TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8691 : 2011
\r\n\r\nHỆ THỐNG\r\nTHÔNG TIN CÁP SỢI QUANG PDH - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nPDH opticaI\r\nfibre transmition systems - Technical requirement
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8691:2011 được biên soạn trên cơ\r\nsở rà soát,\r\nchuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-139:1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang -\r\nYêu cầu kỹ thuật”, Khuyến nghị G.921, G.955 của ITU-T và một số\r\ntiêu chuẩn quốc gia liên quan.
\r\n\r\nTCVN 8691:2011 do Viện Khoa học Kỹ\r\nthuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG\r\nTHÔNG TIN CÁP SỢI QUANG PDH - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nPDH opticaI\r\nfibre transmition systems - Technical requirement
\r\n\r\n1 Phạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ\r\nthuật cơ bản đối với các tuyến thông tin cáp sợi quang PDH sử dụng trong mạng\r\nviễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với các\r\nhệ thống thông tin cáp sợi quang có tốc độ 2 Mbit/s; 8 Mbit/s; 34 Mbit/s; 140 Mbit/s,\r\nlàm việc với bước sóng 850 nm, 1 300 nm, 1 550 nm phù hợp với Khuyến nghị\r\nG.651.1, G.657 và\r\nG.652 của ITU-T và\r\nkhông bao gồm các hệ thống thông tin cáp sợi quang sử dụng kỹ thuật ghép bước\r\nsóng và khuếch đại quang.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đảm bảo tính\r\ntương thích của hệ thống truyền dẫn quang tốc độ từ 2 Mbit/s đến 140 Mbit/s đối với\r\nviệc ghép nối các thiết bị đầu cuối\r\n(như các thiết bị ghép kênh, tổng đài...).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật cho\r\nviệc quản lý, đánh giá chất\r\nlượng các hệ thống truyền dẫn cáp sợi quang khi lắp đặt, bảo dưỡng.
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\nCác tài liệu dưới đây là cần thiết đối\r\nvới việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản\r\nmới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nITU-T G.651.1 (07/2007), Characteristics\r\nof a 50/125 µm multimode\r\ngraded index optical fibre cable for the optical access network (Đặc tính\r\ncáp sợi quang đa mode 50/125 µm có chiết suất thay\r\nđổi đều dùng cho mạng truy nhập quang)
\r\n\r\nITU-T G.652 (03/2003), Characteristics\r\nof a single-mode optical fibre and cable (Đặc tính cáp và sợi quang đơn mốt)
\r\n\r\nITU-T G.657 (11/2009), Characteristics\r\nof a bending-loss insensitive single-mode optical fibre and cable for the\r\naccess network (Đặc tính cáp và sợi quang đơn mode không nhạy cảm với suy\r\nhao uốn cong dùng cho mạng truy nhập)
\r\n\r\nITU-T G.703 (11/2001),\r\nPhysical/electrical characteristics of hierarchical digital interfaces (Đặc\r\ntính vật lý/điện của các giao diện phân cấp số)
\r\n\r\nITU-T G.823 (03/2000), Digital\r\nnetworks - Quality and availability targets - The control of jitter and wander within\r\ndigital networks which are base on the 2 048 kbit/s hierarchy (Mạng thông\r\ntin số - Chất lượng và độ khả\r\ndụng - Kiểm soát trôi pha và rung pha trong mạng thông tin số dựa trên phân cấp\r\n2 048 kbit/s)
\r\n\r\nITU-T G.826 (12/2002), End-to-end\r\nerror performance parameters and objectives for international, constant\r\nbit-rate digital paths and connections (Đối tượng và tham\r\nsố chỉ tiêu lỗi đầu cuối - đầu cuối của tuyến và\r\nđấu nối số có tốc độ bít không đổi)
\r\n\r\nITU-T O.171 (1996): Timing\r\nJitter and wander measuring equipment for digital systems which are based on\r\nthe plesiochronous digital hierachy (PDH) (Thiết bị đo định thời rung pha và\r\ntrôi pha cho các hệ thống PDH)
\r\n\r\nITU-T M.550 and M.2100 (4/2003),\r\nPerformance limits for bringing-into-services and maintenance of International\r\nPDH paths, sections and transmission systems (Hạn định chỉ tiêu đối với việc đưa\r\nvào sử dụng và bảo dưỡng của các luồng, đoạn và hệ thống truyền dẫn PDH quốc\r\ntế)
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nRung pha (jitter)
\r\n\r\nNhững biến đổi ngắn hạn (>10 Hz)\r\ncùa vị trí xuất hiện bit so với vị trí chuẩn theo thời gian.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nTrôi pha (wander)
\r\n\r\nNhững biến đổi ngắn hạn (<10 Hz) của vị trí xuất\r\nhiện bit so với vị trí chuẩn theo thời gian.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nTỉ số lỗi bit (Bit Error Ratio -\r\nBER)
\r\n\r\nTỉ số giữa số bit bị lỗi trên số bit\r\ntruyền đi.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nPhút suy giảm chất lượng (Degraded\r\nMinute - DM)
\r\n\r\nPhút trong khoảng thời gian khả dụng\r\ntín hiệu có tỉ số bit lỗi nằm\r\ntrong khoảng từ 1x10-6 đến 1x10-3
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nGiây mắc lỗi (Errored Second -\r\nES)
\r\n\r\nGiây trong khoảng thời gian khả dụng\r\ntín hiệu có tỉ số bit lỗi lớn\r\nhơn 0.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nGiây mắc lỗi nghiêm trọng (Severely\r\nErrored Second - SES)
\r\n\r\nGiây trong khoảng thời gian khả dụng\r\ntín hiệu có tỉ số bit lỗi lớn hơn\r\n10-3.
\r\n\r\n4 Chữ viết tắt
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các chữ viết\r\ntắt sau:
\r\n\r\nCMI Mã đảo dấu
\r\n\r\nUI Khoảng đơn vị
\r\n\r\nDC Dòng một\r\nchiều
\r\n\r\nPRBS Chuỗi nhị phân giả\r\nngẫu nhiên
\r\n\r\n5 Yêu cầu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n5.1 Yêu cầu về tốc độ truyền\r\ndẫn
\r\n\r\nTuyến thông tin cáp sợi quang trong\r\nphạm vi tiêu chuẩn này phải có khả năng truyền các tín hiệu với tốc độ danh\r\nđịnh và sai số cho phép như trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Sai\r\nsố cho phép của\r\ncác tốc độ truyền dẫn
\r\n\r\n\r\n Tốc độ danh định, kbit/s \r\n | \r\n \r\n 2 048 \r\n | \r\n \r\n 8 448 \r\n | \r\n \r\n 34 368 \r\n | \r\n \r\n 139 264 \r\n | \r\n
\r\n Sai số cho phép, phần triệu - ppm \r\n | \r\n \r\n ±50 \r\n | \r\n \r\n ±30 \r\n | \r\n \r\n ±20 \r\n | \r\n \r\n ±15 \r\n | \r\n
5.2 Yêu cầu về giao diện\r\nđiện
\r\n\r\n5.2.1 Chỉ tiêu tín\r\nhiệu đầu ra, đầu vào
\r\n\r\nChỉ tiêu tín hiệu điện đầu ra, đầu vào\r\ncủa hệ thống thông tin cáp sợi quang tại các tốc độ 2 048 kbit/s, 8 448 kbit/s,\r\n34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s phải tuân thủ Khuyến nghị ITU-T\r\nG.703 (11/2001).
\r\n\r\n5.2.2 Chỉ tiêu về\r\nlỗi bit
\r\n\r\nChỉ tiêu về lỗi bit của hệ thống thông\r\ntin cáp sợi quang trên cơ sở phân cấp 2 048 kbit/s tại giao diện điện phải tuân thủ Khuyến nghị ITU-T\r\nG.826 (12/2002).
\r\n\r\n5.2.3 Chỉ tiêu về\r\nrung pha
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về rung pha tín hiệu điện\r\nđầu vào, đầu ra trong hệ thống thông tin cáp sợi quang trên cơ sở phân cấp\r\n2048 kbit/s phải tuân thủ Khuyến nghị ITU-T G.823.
\r\n\r\n5.3 Yêu cầu đối với đường\r\nquang
\r\n\r\n5.3.1 Môi trường\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\nCác sợi quang đa mode theo Khuyến nghị\r\nITU-T G.651.1 hoặc sợi quang đơn mode theo Khuyến nghị ITU-T G.652, G.657 phù\r\nhợp cho các hệ thống thông tin cáp sợi quang theo tiêu chuẩn này. Các sợi quang\r\nnày có thể truyền tín hiệu trong vùng bước sóng 850 nm, 1 310 nm, 1 550 nm hoặc\r\nmột vài bước sóng khác tùy thuộc vào kiểu sợi và hệ thống thực tế. Suy hao\r\nđường quang thích hợp phải được lựa chọn tùy thuộc vào đặc tính kết nối thực\r\ntế, loại sợi quang, suy hao phân nhánh, suy hao đầu nối, suy hao dự\r\nphòng, tốc độ bit và bước sóng công tác.
\r\n\r\n5.3.2 Độ dài đoạn\r\nlặp
\r\n\r\nĐộ dài của đoạn lặp trong hệ thống\r\nthông tin cáp sợi quang, được xác định trên cơ sở các đặc tính sợi quang, thiết bị\r\nthu / phát quang cụ thể được sử dụng.
\r\n\r\nPhương pháp tính toán chi tiết độ dài\r\nđoạn lặp tham khảo Phụ lục I, Khuyến nghị ITU-T G.955 (1996).
\r\n\r\n5.3.3 Chỉ tiêu về\r\nlỗi
\r\n\r\nĐầu phát quang và đầu thu quang phải\r\nđược thiết kế sao cho BER không được lớn hơn 1x10-10 trên đường\r\nquang giữa điểm S và R với các\r\nđiều kiện nêu trong Bảng 2 đối với hệ thống sợi đa mode, và Bảng 3 đối với hệ\r\nthống sợi đơn mode.
\r\n\r\nBảng 2 - Giới\r\nhạn cho phép đối với hệ thống thông tin\r\nsợi quang đa\r\nmode truyền tín hiệu quang đơn
\r\n\r\n\r\n Mức bit\r\n danh định kbit/s \r\n | \r\n \r\n Bước sóng\r\n danh định \r\nnm \r\n | \r\n \r\n Loại nguồn\r\n quang \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n cho phép giữa điểm S và R với\r\n BER ≤ 10-10 \r\n | \r\n |
\r\n Suy hao cực\r\n đại, dB \r\n | \r\n \r\n Băng tần -3\r\n dB nhỏ nhất, MHz \r\n | \r\n |||
\r\n 2 048 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n LED \r\n | \r\n \r\n (Đang\r\n nghiên cứu) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 310 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n LED \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 448 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 34 368 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 1 310 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n LED \r\n | \r\n \r\n 22 (*) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
\r\n 139 264 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 310 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n LED \r\n | \r\n \r\n 18 (*) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
(*) Giá trị tạm thời
\r\n\r\nBảng 3 - Giới\r\nhạn cho phép đối với hệ thống thông tin sợi quang đơn mode truyền tín hiệu\r\nquang đơn
\r\n\r\n\r\n Mức bit danh định\r\n kbit/s \r\n | \r\n \r\n Bước sóng\r\n danh định nm \r\n | \r\n \r\n Loại nguồn\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n cho phép giữa điểm S và R với\r\n BER ≤ 10-10 \r\n | \r\n |
\r\n Suy hao cực\r\n đại, dB \r\n | \r\n \r\n Tán sắc cực\r\n đại, ps/nm \r\n | \r\n |||
\r\n 2048 \r\n | \r\n \r\n 1310 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n 8448 \r\n | \r\n \r\n 1310 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n 34 368 \r\n | \r\n \r\n 1310 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n 139 264 \r\n | \r\n \r\n 1310 \r\n | \r\n \r\n Lade \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 215 (*) \r\n | \r\n
\r\n 1550 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n (Đang\r\n nghiên cứu) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n(*) Giá trị tán sắc cực đại đối với hệ\r\nthống 139 264 kbit/s hoạt động trên dải bước sóng 1 280 nm và 1 335 nm.
\r\n\r\nN/A: Không áp dụng
\r\n\r\n5.3.4 Nguồn phát\r\nquang
\r\n\r\nĐối với hệ thống thông tin quang dùng\r\nsợi đa mode có thể dùng các lade hoặc đi ốt phát quang làm nguồn phát quang.
\r\n\r\nĐối với hệ thống thông tin quang dùng\r\nsợi đơn mode nói chung dùng các lade làm nguồn phát quang. Tuy nhiên trong một\r\nsố ít trường hợp có ứng dụng\r\nvà tốc độ bit cụ thể, vẫn có thể dùng đi ốt phát quang làm nguồn phát quang.
\r\n\r\n5.3.5 Dải bước sóng\r\ncông tác
\r\n\r\nBước sóng công tác của tuyến thông tin\r\nquang tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 140 Mbit/s có thể sử dụng mọi\r\nbước sóng từ 820 nm đến 910 nm trong dải danh định 850 nm và từ 1 280 nm đến 1\r\n335 nm trong dải danh định 1 310 nm. Bước sóng công tác của đường thông tin quang\r\ncó tốc độ cao hơn có thể sử dụng\r\nmọi bước sóng từ 1 285 nm đến 1 330 nm trong dải danh định 1 310 nm.
\r\n\r\nDải bước sóng xung quanh bước sóng\r\ndanh định 1 550 nm còn đang được nghiên cứu.
\r\n\r\nBước sóng công tác 1 310 nm và 1 550\r\nnm tương đương với các tần số quang 229 THz và 193 THz.
\r\n\r\n5.3.6 Dải động đầu\r\nthu quang
\r\n\r\nĐầu thu quang phải đáp ứng tự động với\r\nmột dải mức đầu vào để bù cho dung sai thiết bị, dung sai suy hao cáp, dải suy\r\nhao cáp và các ảnh hưởng do nhiệt độ, lão hóa.
\r\n\r\n5.3.7 Các giới hạn\r\ncho phép đối với đường quang sợi đa mode
\r\n\r\nCác giới hạn cho phép đối với đường quang\r\ngiữa điểm S và R trên hệ\r\nthống cáp sợi quang đa mode sử dụng nguồn phát LED hoặc lade MLM có trong Bảng\r\n2. Các giới hạn này đã tính đến cả\r\ndự phòng cáp Mc, toàn bộ suy\r\nhao và độ rộng băng thông\r\nquang -3 dB.
\r\n\r\nCác giới hạn này tương ứng với trường\r\nhợp xấu nhất lấy từ thực tế thiết kế hệ thống. Việc điều chỉnh cân bằng giữa\r\ncác yếu tố băng thông quang, suy hao, tán sắc, mã hóa... có thể làm thay đổi\r\ncác tham số này.
\r\n\r\nViệc tính toán suy hao giữa điểm S và R cần\r\ntính đến sự thay đổi suy hao sợi quang theo dải bước sóng thực tế của nguồn\r\nquang.
\r\n\r\n5.3.8 Các giới hạn\r\ncho phép đối với đường quang sợi đơn mode
\r\n\r\nCác giới hạn cho phép đối với đường\r\nquang giữa điểm S và R trên hệ\r\nthống cáp sợi quang đơn mode sử dụng nguồn phát LED hoặc lade MLM đã đưa ra trong Bảng\r\n3. Các giới hạn này đã tính đến cả dự phòng cáp Mc, toàn bộ suy hao\r\nvà độ rộng băng thông quang 3 dB.
\r\n\r\nCác giới hạn này tương ứng với trường\r\nhợp xấu nhất lấy từ\r\nthực tế thiết kế hệ thống. Việc điều chỉnh cân bằng giữa các yếu tố suy hao,\r\ntán sắc, mã hóa... có thể làm thay đổi các tham số này.
\r\n\r\nViệc tính toán suy hao giữa điểm S và R cần\r\ntính đến sự thay đổi suy hao sợi quang theo dải bước sóng thực tế của nguồn quang.
\r\n\r\n5.3.9 Suy hao dự\r\nphòng
\r\n\r\n5.3.9.1 Suy hao dự\r\nphòng thiết bị
\r\n\r\nSuy hao dự phòng thiết bị (Me)\r\nphải bao hàm các suy hao do ảnh hưởng của thời gian và điều kiện ngoại cảnh đến\r\ncác tham số của thiết\r\nbị (như công suất phát, độ nhạy thu, sự giảm chất lượng các bộ nối của thiết\r\nbị).
\r\n\r\nSuy hao dự phòng thiết bị phụ thuộc\r\nvào đặc tính hệ thống, điều kiện môi trường,\r\nqui định bảo trì và được lựa\r\nchọn phù hợp với thực tế hệ thống.
\r\n\r\nSuy hao dự phòng thiết bị tối thiểu là 3 dB đối với\r\nhệ thống sử dụng lade có dùng ổn nhiệt, tách sóng PIN và môi trường trong nhà.
\r\n\r\nSuy hao dự phòng thiết bị tối thiểu\r\nlớn hơn 3 dB đối với hệ thống sử dụng đi ốt phát quang hoặc lade không dùng ổn\r\nnhiệt hoặc môi trường ngoài trời.
\r\n\r\n5.3.9.2 Suy hao dự\r\nphòng cáp
\r\n\r\nSuy hao dự phòng cáp (Mc)\r\nphải bao hàm các suy hao do:
\r\n\r\n- Thay đổi cấu trúc cáp trong tương\r\nlai (thêm mối hàn, tăng chiều dài cáp...):
\r\n\r\n- Sự biến đổi đặc tính cáp do điều\r\nkiện ngoại cảnh.
\r\n\r\nSuy hao dự phòng trên 1 km cáp không\r\nđược nhỏ hơn suy hao của một mối hàn cáp đo tại bước sóng công tác.
\r\n\r\n5.3.10 Hệ thống áp\r\ndụng cho tuyến ngắn
\r\n\r\nCác giá trị giới hạn cho phép cho\r\ntrong Bảng 2, 3 là yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống truyền dẫn quang có độ\r\ndài đoạn lớn nhất. Tuy nhiên, đối với các hệ thống có độ dài đoạn nhỏ hơn thì các\r\nthiết bị\r\nkinh\r\ntế hơn sẽ được sử dụng. Các tham số cho các thiết bị này có thể\r\nkhác hơn so với Bảng 2, Bảng 3 và được lựa chọn phù hợp với thực tế.
\r\n\r\n5.4 Yêu cầu về xác định lỗi và cảnh báo\r\n
\r\n\r\nCác thiết bị đầu cuối quang\r\nphải có khả năng xác định và cảnh báo các sự\r\ncố sau:
\r\n\r\n- Sự cố về nguồn nuôi của thiết vị đầu\r\ncuối;
\r\n\r\n- BER > 1 x 10-3 đối với giao\r\ndiện điện;
\r\n\r\n- BER > 1 x 10-5 đối với hệ\r\nthống đường quang có tốc độ tới 8 448 kbit/s và BER > 1 x 10-6 đối với tốc\r\nđộ cao hơn;
\r\n\r\n- Mất tín hiệu đầu thu;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể bỏ qua nếu cảnh báo BER\r\n> 1 x 10-3\r\nchỉ thị khi mất\r\ntín hiệu thu.
\r\n\r\n- Mất tín hiệu đồng bộ;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể bỏ\r\nqua nếu BER > 1 x 10-3 chỉ thị khi\r\nmất tín hiệu\r\nđồng bộ.
\r\n\r\n- Mất tín hiệu đầu vào điện;
\r\n\r\n- Hỏng mô đun thiết bị;
\r\n\r\n- Hỏng phần mềm thiết bị.
\r\n\r\n5.5 Yêu cầu đối\r\nvới bộ ghép nối
\r\n\r\nCác bộ ghép nối phải thỏa mãn các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n- Suy hao xen cực đại từ 0,5 dB đến 1\r\ndB;
\r\n\r\n- Suy hao phản hồi nhỏ\r\nnhất từ 23 dB đến 30 dB;
\r\n\r\n- Suy hao mối hàn phải nhỏ hơn 0,1\r\ndB/1 mối đối với sợi\r\nđơn mode và nhỏ hơn 0,2 dB/1 mối đối với sợi đa mode.
\r\n\r\n5.6 Yêu cầu về\r\ncấp nguồn
\r\n\r\nCấp nguồn tại chỗ cho các thiết bị đầu\r\ncuối quang phải là nguồn một chiều.
\r\n\r\nTrong trường hợp cấp nguồn từ xa cho\r\ncác trạm lặp chỉ được cấp nguồn dòng một chiều.
\r\n\r\n5.7 Phương pháp\r\nđo một số chỉ tiêu hệ\r\nthống thông tin quang
\r\n\r\n5.7.1 Phương pháp\r\nđo lỗi bit và rung pha
\r\n\r\nPhương pháp đo lỗi bit của hệ\r\nthống thông tin quang tại giao diện điện: tuân thủ Khuyến nghị ITU-T.M.550 và\r\nM.2100 (1/2003).
\r\n\r\nPhương pháp đo rung pha: tuân thủ\r\nKhuyến nghị ITU-T O.171.
\r\n\r\n5.7.2 Phương pháp\r\nđo tín hiệu đầu vào, đầu ra giao diện điện
\r\n\r\nSử dụng thiết bị đo điện áp, điện trở,\r\nthiết bị đo hiện sóng có dải tần số, thang đo phù hợp để xác định các tham số chỉ tiêu\r\ntại giao diện điện của hệ thống thông tin quang.
\r\n\r\n5.7.3 Phương pháp\r\nđo suy hao
\r\n\r\nSuy hao hệ thống thông tin quang theo\r\nsơ đồ Hình A.1 (a) bao gồm suy hao sợi quang và suy hao đấu nối. Trong trường\r\nhợp nghiệm thu trạm sau lắp đặt hoặc sửa chữa bảo dưỡng, có thể đo đặc tính\r\nphần\r\ncáp\r\nquang bao gồm suy hao do sợi quang, các đầu nối, mối hàn và ảnh hưởng chất lượng\r\nlắp đặt cáp.
\r\n\r\nSử dụng máy đo OTDR để\r\nđo suy hao phần cáp quang. Phương pháp đo tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản\r\nxuất thiết bị đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nSơ đồ tham\r\nchiếu của hệ thống thông tin quang
\r\n\r\nHệ thống thông tin quang được biểu\r\ndiễn như trên Hình A.1. Trong hệ thống có thể không có trạm lặp trung gian như\r\nHình A.1 (a), có một hoặc nhiều trạm lặp trung gian như Hình A.1 (b).
\r\n\r\nT’, T: là giao diện của thiết bị theo\r\nKhuyến nghị ITU-T G.703
\r\n\r\nS: là điểm trên sợi quang\r\nngay sau bộ nối quang của đầu phát hay trạm lặp
\r\n\r\nR: là điểm trên sợi quang ngay trước\r\nbộ nối quang của đầu thu hay\r\ncủa trạm lặp.
\r\n\r\nHình A.1 - Sơ\r\nđồ tham chiếu hệ thống thông\r\ntin quang
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục B
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nSuy hao dự\r\nphòng hệ thống
\r\n\r\nSuy hao dự phòng hệ thống hay suy hao\r\ndự phòng của khoảng lặp\r\nđược chia thành 2 phần Mc và Me, như Hình B.1.
\r\n\r\nHình B.1 -\r\nPhân bố suy hao dự\r\nphòng hệ thống
\r\n\r\na) Suy hao dự phòng cáp (Mc)\r\nnhằm mục đích:
\r\n\r\n- Thay đổi cấu trúc cáp trong\r\ntương lai (thêm mối hàn, tăng chiều dài cáp...)
\r\n\r\n- Phù hợp với độ biến đổi đặc tính\r\ncáp do điều kiện ngoại cảnh.
\r\n\r\n- Tăng suy hao của điểm nối giữa hai\r\nđiểm R và S.
\r\n\r\nb) Suy hao dự phòng thiết bị (Me)\r\nđể đáp ứng các ảnh hưởng của thời\r\ngian và điều kiện ngoại cảnh đến các tham số của thiết bị (công suất\r\nphát, độ nhạy thu, sự giảm chất lượng các bộ nối của thiết bị).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] ITU-T G.921\r\n(1995) “Digital Networks, Digital Sections and Digital Line Systems - Digital\r\nSections Based on the 2 048 kbit/s Hierarchy” (Hệ thống, đoạn và mạng thông\r\ntin số - Đoạn thông tin số trên cơ sở phân cấp 2 048 kbit/s)
\r\n\r\n[2] ITU-T G.955\r\n(1996) Digital Networks, Digital Sections and Digital Line Systems - Digital\r\nLine Systems Based on the 2 048 kbit/s and 1 544 Kbit/s Hierarchy\r\non Optical Fibre Cables (Hệ thống, đoạn và mạng thông tin số - Hệ thống\r\nthông tin cáp quang phân cấp 2 048 kbit/s và 1 544\r\nkbit/s)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\n1 Phạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Chữ viết tắt
\r\n\r\n5 Yêu cầu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n5.1 Yêu cầu về\r\ntốc độ truyền dẫn
\r\n\r\n5.2 Yêu cầu về\r\ngiao diện điện
\r\n\r\n5.2.1 Chỉ tiêu tín\r\nhiệu đầu ra, đầu vào
\r\n\r\n5.2.2 Chỉ tiêu về lỗi\r\nbit
\r\n\r\n5.2.3 Chỉ tiêu về\r\nrung pha
\r\n\r\n5.3 Yêu cầu đối\r\nvới đường quang
\r\n\r\n5.3.1 Môi trường\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n5.3.2 Độ dài đoạn\r\nlặp
\r\n\r\n5.3.3 Chỉ tiêu về\r\nlỗi
\r\n\r\n5.3.4 Nguồn phát\r\nquang
\r\n\r\n5.3.5 Dải bước sóng\r\ncông tác
\r\n\r\n5.3.6 Dải động đầu\r\nthu quang
\r\n\r\n5.3.7 Các giới hạn\r\ncho phép đối với đường quang sợi đa mode
\r\n\r\n5.3.8 Các giới hạn\r\ncho phép đối với đường quang sợi đơn mode
\r\n\r\n5.3.9 Suy hao dự\r\nphòng
\r\n\r\n5.3.10 Hệ thống áp dụng cho tuyến\r\nngắn
\r\n\r\n5.4 Yêu cầu về\r\nxác định lỗi và cảnh báo
\r\n\r\n5.5 Yêu cầu đối\r\nvới bộ ghép nối
\r\n\r\n5.6 Yêu cầu về cấp nguồn
\r\n\r\n5.7 Phương pháp\r\nđo một số chỉ tiêu hệ thống thông tin quang
\r\n\r\n5.7.1 Phương pháp\r\nđo lỗi bít và rung pha
\r\n\r\n5.7.2 Phương pháp\r\nđo tín hiệu đầu vào, đầu ra giao diện điện.
\r\n\r\n5.7.3 Phương pháp\r\nđo suy hao
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Sơ đồ tham chiếu\r\ncủa hệ thống thông tin quang
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Suy hao dự phòng\r\nhệ thống
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8691:2011 về Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8691:2011 về Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8691:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |