MẠNG\r\nVIỄN THÔNG - CÁP THÔNG TIN KIM LOẠI DÙNG TRONG MẠNG ĐIỆN THOẠI NỘI HẠT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork - Metallic cables for local telephone networks
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8238:2009 được xây dựng trên cơ sở\r\nchuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-132:1998 "Cáp thông tin kim loại dùng\r\ncho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu kỹ thuật" của Tổng cục Bưu điện (nay\r\nlà Bộ Thông tin và Truyền thông).
\r\n\r\nTCVN 8238:2009 được xây dựng trên cơ sở chấp\r\nnhận Khuyến nghị ITU-T L.19 (11/2003) và tiêu chuẩn IEC 60708:2005.
\r\n\r\nTCVN 8238:2009 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu\r\nđiện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẠNG VIỄN THÔNG - CÁP\r\nTHÔNG TIN KIM LOẠI DÙNG TRONG MẠNG ĐIỆN THOẠI NỘI HẠT
\r\n\r\nTelecommunication\r\nnetwork - Metallic cables for local telephone networks
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật\r\ncơ bản đối với cáp thông tin kim loại có lõi dẫn bằng đồng, cách điện bằng nhựa\r\nchuyên dụng, trên cơ sở vật liệu Polyethylene.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cáp trong\r\nmạng điện thoại nội hạt, bao gồm cả cáp trung kế lẫn cáp thuê bao. Cáp áp dụng\r\ntiêu chuẩn là cáp lắp đặt trong cống, cáp luồn trong ống nhựa và cáp treo, bao\r\ngồm cáp nhồi dầu và không nhồi dầu chống ẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n2.1. Cáp cách điện bằng nhựa Polyethylene\r\n(PE) đặc, được mã hóa theo màu (cáp CCP) (Solid Colour Coded Polyethylene\r\ninsulated cables)
\r\n\r\nCáp thông tin kim loại có lõi dẫn bằng đồng\r\nđặc, cách điện bằng nhựa Polyethylene đặc, được mã hóa theo màu.
\r\n\r\n2.2. Cáp cách điện Foam-Skin (cáp FSP) (Foam-Skin Polyethylene\r\ninsulated cables)
\r\n\r\nCáp thông tin lõi dẫn bằng đồng đặc, cách\r\nđiện bằng điện môi tổ hợp 2 lớp. Lớp trong là nhựa xốp (Foam PE), lớp ngoài là\r\nnhựa Polyethylene đặc, được mã hóa theo màu.
\r\n\r\n2.3. Cáp nhồi đầu (cáp JF) (Jelly Filled cables)
\r\n\r\nCáp trong đó tất cả các khe hở giữa các dây\r\ncách điện, giữa các bó nhóm con cũng như giữa các bó nhóm lớn được nhồi đầy một\r\nloại dầu dùng để ngăn ẩm, nước khuyếch tán vào trong hay lan dọc theo lõi cáp.\r\nDầu chống ẩm là một hợp chất đồng nhất, đảm bảo tính cách điện trong thời gian\r\nsử dụng, không gây ảnh hưởng đến tính chất vật liệu cách điện và đặc tính\r\ntruyền dẫn của cáp, không hại da, đủ trong suốt để không ảnh hưởng đến việc\r\nphân biệt màu của các đôi dây.
\r\n\r\n2.4. Cáp treo (cáp SS) (Self-Supporting\r\ncables)
\r\n\r\nCáp có dây treo bằng thép mạ kẽm, gồm một\r\nhoặc vài sợi xoắn lại với nhau, có vỏ được liên kết cùng khối với vỏ cáp, tạo\r\nnên mặt cắt ngang hình số 8. Dây thép dùng để treo và tăng cường độ bền cơ học\r\nkhi lắp đặt cáp ngoài trời.
\r\n\r\n2.5. Cáp lắp đặt trong cống (cáp kéo cống) (duct insulation\r\ncables)
\r\n\r\nCáp không có phần dây treo đi kèm, có khả\r\nnăng chịu nước, được lắp đặt trong ống hoặc cống cáp.
\r\n\r\n2.6. Băng/dây bó nhóm (binder tape)
\r\n\r\nVật liệu bằng chất dẻo (thường là polyolefin)\r\ncó kích thước phù hợp, có màu theo quy định, dùng để bó chặt và phân biệt các\r\nnhóm cáp.
\r\n\r\n2.7. Băng bó lõi cáp (core wrapping tape)
\r\n\r\nBăng chịu nhiệt thường bằng vật liệu Polyme\r\nkhông màu hoặc tự nhiên, bền điện và kỵ ẩm, có kích thước phù hợp dùng để bó\r\nchặt, làm tròn kết cấu cáp, tăng cường khả năng ngăn ẩm, giảm các tác động cơ\r\nhọc, nhiệt học tới cách điện lõi dẫn trong quá trình sản xuất và lắp đặt.
\r\n\r\n2.8. Màn che/tĩnh điện (internal screen)
\r\n\r\nMàn che nằm trong cấu trúc cáp, được cấu tạo\r\nbởi một lớp kim loại mỏng, sát lớp vỏ nhựa, có tác dụng làm giảm mức nhiễu.
\r\n\r\n2.9. Điện trở lõi dẫn (resistance)
\r\n\r\nĐiện trở thuần của lõi dẫn dài 1 km đo ở\r\nnhiệt độ 20 0C, hoặc quy đổi giá trị đo được về 20 ºC.
\r\n\r\n2.10. Mức độ mất cân bằng điện trở (resistance\r\nunbalance)
\r\n\r\nSự chênh lệch giá trị điện trở giữa 2 lõi dẫn\r\ncủa một đôi dây ở nhiệt độ 20 ºC, tính theo phần trăm.
\r\n\r\n2.11. Điện dung tương hỗ (điện dung công tác) (mutual capacitance)
\r\n\r\nĐiện dung đo được giữa 2 lõi dẫn của một đôi\r\ndây, với điều kiện các đôi còn lại được nối với màn che (nếu có) và nối với\r\nđất.
\r\n\r\n2.12. Mức độ mất cân bằng điện dung giữa đôi\r\ndây với đất (capcitance\r\nunbalance Pair - to - Ground)
\r\n\r\nSự chênh lệch điện dung giữa 2 dây dẫn và\r\nđất.
\r\n\r\n2.13. Mức độ mất cân bằng điện dung giữa đôi\r\ndây với đôi dây (capacitance\r\nunbalance Pair-to-Pair)
\r\n\r\nSự chênh lệch điện dung giữa 2 đôi dây trong\r\ncùng một nhóm.
\r\n\r\n2.14. Suy hao truyền dẫn (transmission\r\nattenuation (loss))
\r\n\r\nMức giảm tín hiệu điện từ đo được khi truyền\r\nqua lõi dẫn dài 1 km. Giá trị này phụ thuộc vào tần số tín hiệu truyền qua.
\r\n\r\n2.15. Xuyên âm (crosstalk)
\r\n\r\nSự xâm nhập tín hiệu giữa các đôi dây.
\r\n\r\n2.16. Sự hao tổng công suất xuyên âm đầu xa (Power Sum Equal\r\nLevel Far End Crosstalk Loss - P.S.ELFEXT)
\r\n\r\nTổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu của tất\r\ncả các đôi dây gây ra xuyên âm đầu xa đối với đôi dây đang xét.
\r\n\r\n2.17. Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần\r\n(Power\r\nSum Near End Crosstalk Loss - P.S.NEXT)
\r\n\r\nTổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu của tất\r\ncả các đôi dây gây ra xuyên âm đầu gần so với đôi đang xét.
\r\n\r\n2.18. Độ bền điện môi (electricity\r\nresistance)
\r\n\r\nKhả năng không bị phá hủy của vỏ cáp và cách\r\nđiện ở điện áp cao.
\r\n\r\n2.19. Đường dây thuê bao số không đối xứng\r\nADSL\r\n(Asymmetrical Digital Subscriber Line)
\r\n\r\nĐôi dây thuê bao dùng truyền dự liệu có tốc\r\nđộ đường lên và xuống khác nhau, tốc độ đường xuống có thể đến 8 Mbit/s.
\r\n\r\n2.20. Đường dây thuê bao số tốc độ cao (HDSL)\r\n(High\r\nSpeed Digital Subscriber Line)
\r\n\r\nĐường dây thuê bao cung cấp tốc độ dữ liệu 2\r\nchiều tốc độ đến 3 Mbit/s, bằng 3 đôi cáp nội hạt.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Các chỉ tiêu cơ lý
\r\n\r\n3.1.1. Lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nLõi dẫn phải là đồng nguyên chất, có độ tinh\r\nkhiết cao (liền đặc), đã qua ủ mềm, và được kéo rút một cách trơn nhẵn, có mặt\r\ncắt hình tròn, chất lượng đồng đều và không có bất kỳ khuyết tật nào. Lõi dẫn\r\nphải đảm bảo các yêu cầu về kích thước. Điện trở lớn nhất đo được của dây dẫn\r\ncó tiết diện 1 mm2 và chiều dài 1 km, ở nhiệt độ 200C\r\nkhông được vượt quá 17,24 .
3.1.1.2. Đường kính tiêu chuẩn
\r\n\r\nĐường kính tiêu chuẩn của lõi dẫn được quy\r\nđịnh trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Đường kính\r\ntiêu chuẩn của lõi dẫn
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Đường kính tiêu\r\n chuẩn, mm \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, mm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n ± 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n ± 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n ± 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n ± 0,02 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nĐo kích thước bằng thước đo độ dài như thước\r\nPALMER.
\r\n\r\n3.1.1.3. Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài\r\nkhi đứt của lõi dẫn
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt và độ dãn dài khi đứt\r\ncủa lõi dẫn với các đường kính tiêu chuẩn khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng các\r\ngiá trị quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Cường độ lực\r\nkéo đứt và độ dãn dài khi đứt của lõi dẫn
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Đường kính tiêu\r\n chuẩn, mm \r\n | \r\n \r\n Độ dãn dài khi đứt,\r\n % \r\n | \r\n \r\n Cường độ lực kéo\r\n đứt, kg/mm2 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nĐoạn lõi dẫn (không vỏ bọc) dài 30 mm, được\r\ngiữ ở nhiệt độ 23 0C ± 5 0C tối thiểu trong 3 giờ. Đánh\r\ndấu cách 2 đầu 2,5 cm. Độ dài phần mẫu thử là 25 cm. Mẫu thử được đưa vào máy\r\nkéo, tốc độ kéo 100 ± 20 mm/phút, ở nhiệt độ 230C.
\r\n\r\nGiá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất kéo\r\nlớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm tại thời điểm đứt.
\r\n\r\nĐộ dãn dài khi đứt của lõi dẫn được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nE (%) = 100 x (L -\r\n25)/25 (3.1)
\r\n\r\nTrong đó, L là độ dài tổng cộng của đoạn đánh\r\ndấu sau khi đứt được ghép lại (cm).
\r\n\r\n3.1.2. Vỏ cách điện lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nVỏ cách điện lõi dẫn phải là nhựa PE đặc hoặc\r\nđiện môi tổ hợp 2 lớp. Lớp cách điện phải liên tục và đủ độ dày tiêu chuẩn.
\r\n\r\nĐộ đồng đều của bề dày lớp cách điện xung quanh\r\nlõi dẫn được xác định theo độ đồng tâm (Ec, %) hoặc tỷ số giữa độ dày xuyên tâm\r\nnhỏ nhất và độ dày xuyên tâm lớn nhất (d/D) tại một mặt cắt bất kỳ của vỏ cách điện\r\ndây dẫn như sau:
\r\n\r\nEc (%) = [1 - (D -\r\nd)/(D + d)] x 100 (3.2)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nD: độ dày xuyên tâm lớn nhất;
\r\n\r\nd: độ dày xuyên tâm nhỏ nhất tại cùng một mặt\r\ncắt;
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\nd/D ≥ 0,75 hoặc Ec ≤ 43 %.
\r\n\r\n3.1.2.2. Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài\r\nkhi đứt của vỏ cách điện lõi dẫn
\r\n\r\nCường độ lực kéo đứt và độ dãn dài khi đứt\r\ncủa vỏ cách điện lõi dẫn phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong Bảng\r\n3.
\r\n\r\nBảng 3 - Cường độ lực\r\nkéo đứt và độ dãn dài khi đứt của vỏ cách điện lõi dẫn
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n |
\r\n Cáp CCP \r\n | \r\n \r\n Cáp FSP \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cường độ lực kéo đứt, kg/mm2 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Độ dãn dài khi đứt, % \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm là một đoạn dây cách điện dài\r\n15 cm, đã rút lõi dẫn. Đánh dấu cách mỗi đầu 2,5 cm. Độ dài mẫu thử là 10 cm.
\r\n\r\nMẫu thử được đưa vào máy kéo, tốc độ kéo 250 ±\r\n50 mm/phút ở nhiệt độ 23 0C. Dùng thước đo phù hợp đo liên tục chiều\r\ndài giữa 2 điểm đánh dấu trong suốt quá trình kéo đến khi mẫu đứt.
\r\n\r\nGiá trị đo được tối thiểu phải bằng các giá\r\ntrị trong Bảng 3.
\r\n\r\nĐộ dãn dài khi đứt của vỏ cách điện lõi dẫn\r\nđược tính theo công thức sau:
\r\n\r\nE (%) = 100 x (L -\r\n10)/100 (3.3)
\r\n\r\nTrong đó, L là độ dài giữa hai điểm được đánh\r\ndấu tại thời điểm đứt, cm.
\r\n\r\n3.1.3. Vỏ cáp
\r\n\r\n3.1.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nVỏ cáp phải là nhựa PE, không có khuyết tật\r\ntrên bề mặt (phồng, rạn, sần, vết thủng), có độ mềm dẻo, dai, trơn nhẵn, chịu\r\nđược ánh sáng và nhiệt độ môi trường. Độ dày vỏ cáp phải đảm bảo theo quy định\r\nkích thước của lõi dẫn. Độ oval cho phép của cáp (O, %) phải nhỏ hơn hoặc bằng\r\n10 % và được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\nO (%) = 100 x (D -\r\nd)/d (3.4)
\r\n\r\nTrong đó, D: đường kính ngoài lớn nhất của\r\ncáp;
\r\n\r\nd: đường kính ngoài nhỏ nhất của cáp.
\r\n\r\n3.1.3.2. Độ dày trung bình tiêu chuẩn
\r\n\r\nĐộ dày trung bình tiêu chuẩn của vỏ cáp phụ\r\nthuộc kích thước lõi cáp và được quy định cụ thể trong Bảng 4.
\r\n\r\nĐộ dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp không\r\nđược nhỏ hơn 90 % độ dày trung bình tiêu chuẩn.
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nĐo kích thước bằng thước đo độ dài như thước\r\nPALMER.
\r\n\r\nBảng 4 - Độ dày trung\r\nbình tiêu chuẩn của vỏ cáp
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi cáp,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ dày trung bình\r\n tiêu chuẩn, mm \r\n | \r\n \r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi cáp,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Độ dày trung bình\r\n tiêu chuẩn, mm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 trở xuống \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 45,1 đến 50,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15,1 đến 20,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 50,1 đến 55,0 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20,1 đến 25,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 55,1 đến 60,0 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25,1 đến 30,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 60,1 đến 65,0 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30,1 đến 35,0 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 65,1 đến 70,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 35,1 đến 40,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 70,1 đến 75,0 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 40,1 đến 45,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 75,1 trở lên \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
3.1.3.3. Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài\r\nkhi đứt của vỏ cáp
\r\n\r\nVật liệu vỏ cáp thử nghiệm phải có cường độ\r\nlực kéo đứt và độ dãn dài khi đứt lớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong\r\nBảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Cường độ lực\r\nkéo đứt và độ dãn dài của vỏ cáp
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Cường độ lực kéo\r\n đứt, kg/mm2 \r\n | \r\n \r\n Độ dãn dài khi đứt,\r\n % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nĐo tương tự như điều 3.1.2.2.
\r\n\r\n3.1.4. Dây treo cáp
\r\n\r\n3.1.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nDây treo cáp phải là dây thép mạ kẽm, có\r\ncường độ chịu lực cao, gồm từ 1 đến 7 sợi, được xoắn lại với nhau ngược chiều\r\nkim đồng hồ. Dây treo cáp phải có lực kéo đứt, độ dãn dài và kích thước phù hợp\r\nvới trọng lượng cáp.
\r\n\r\n3.1.4.2. Kích thước dây treo
\r\n\r\nĐộ dày phần vỏ và kích thước dây treo phải\r\nđúng với các giá trị quy định trong Bảng 6.
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nĐo kích thước bằng thước đo độ dài như thước\r\nPALMER.
\r\n\r\nBảng 6 - Độ dày phần\r\nvỏ và kích thước dây treo
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Số sợi/ đường kính\r\n mỗi sợi, mm \r\n | \r\n \r\n Độ dày vỏ bọc dây\r\n treo \r\n | \r\n \r\n Phần cổ dây treo \r\n | \r\n ||
\r\n Độ dày tiêu chuẩn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới hạn cho phép \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều cao \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Độ rộng \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1/2,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,90 - 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7/1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,90 - 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7/1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,95 - 1,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7/2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,95 - 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 ± 1,0 \r\n | \r\n
3.2. Các chỉ tiêu điện
\r\n\r\n3.2.1. Điện trở lõi dẫn (R)
\r\n\r\nĐiện trở thuần của 1 km chiều dài lõi dẫn đo\r\nnhiệt độ 20 0C hoặc quy đổi giá trị đo được về nhiệt độ này, phải\r\nnhỏ hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong Bảng 7.
\r\n\r\nĐối với cáp từ 100 đôi trở lên cho phép 1 %\r\nsố đôi trong cuộn cáp không đạt yêu cầu về điện trở cá biệt.
\r\n\r\nKhi đo ở nhiệt độ t khác 200C\r\nthì cần quy đổi giá trị điện trở đo được về nhiệt độ 20 0C theo công\r\nthức:
\r\n\r\nRt(/km) = Rd/[1 + 0,00393(t-20)] (3.5)
Trong đó:
\r\n\r\nRd - Điện trở lõi dẫn\r\nđo được ở t 0C
\r\n\r\nRt - Điện trở đo được\r\nquy đổi về 20 0C.
\r\n\r\nBảng 7 - Điện trở\r\nthuần của 1 km lõi dẫn ở 20 0C
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi dẫn,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Điện trở thuần của\r\n dây dẫn, | \r\n |
\r\n Trung bình cực đại \r\n | \r\n \r\n Cá biệt cực đại \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 220,0 \r\n | \r\n \r\n 239,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 139,0 \r\n | \r\n \r\n 147,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 88,7 \r\n | \r\n \r\n 93,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 52,5 \r\n | \r\n \r\n 56,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 27,4 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nDùng cầu đo điện trở Wheatstone hoặc máy đo\r\ntương đương có độ chính xác ± 0,05 %.
\r\n\r\nKhi 2 đầu cáp xa nhau thì dùng phương pháp\r\nđấu vòng sau đó chia đôi kết quả đo.
\r\n\r\nKhi độ dài cáp L, khác với 1 km thì quy đổi\r\nkết quả đo về 1 km như sau:
\r\n\r\nR (1 km) = R (L)/L (3.6)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nR(L): Giá trị đo thực tế cáp dài L m.
\r\n\r\n3.2.2. Mức độ mất cân bằng điện trở (Rcb)
\r\n\r\nMức độ mất cân bằng điện trở của một đôi lõi\r\ndẫn được xác định như sau:
\r\n\r\nRcb (%) =\r\n100 x [(Rmax - Rmin)/(Rmax + Rmin)] (3.7)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nRmax: Giá trị điện trở lớn nhất của 1 trong 2 dây
\r\n\r\nRmin: Giá trị điện trở nhỏ nhất của 1 trong 2\r\ndây.
\r\n\r\nMức độ mất cân bằng điện trở giữa 2 lõi dẫn\r\ncủa một đôi dây bất kỳ trong cuộn cáp thành phẩm, khi đo ở nhiệt độ 200C\r\nhoặc quy đổi về giá trị điện trở đo được về nhiệt độ này, không được vượt quá\r\ncác trị số ghi trong Bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8 - Mức độ mất\r\ncân bằng điện trở
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi dẫn,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Trung bình cực đại,\r\n % \r\n | \r\n \r\n Giá trị cá biệt, % \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
Đối với cáp trên từ 100 đôi trở lên cho phép\r\n1 % số cuộn không đạt mức độ mất cân bằng điện trở.
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nMức độ cân bằng điện trở giữa 2 lõi dẫn của\r\nmột đôi dây bất kỳ trong cuộn cáp được xác định bằng cách đo điện trở từng lõi\r\ndẫn tương tự điều 3.2.1, sau đó tính theo công thức (3.7).
\r\n\r\n3.2.3. Điện dung công tác (C)
\r\n\r\nĐiện dung công tác là điện dung tương hỗ giữa\r\n2 lõi dẫn của một đôi dây, với điều kiện các đôi còn lại được nối với màn che\r\nvà nối chung với đất. Điện dung công tác của cáp nội hạt (cáp thoại) được đo ở\r\ntần số 1 000 Hz, ở nhiệt độ 200C, không được vượt quá các giá trị\r\nquy định trong Bảng 9.
\r\n\r\nĐối với cáp từ 100 đôi trở lên cho phép 1 %\r\nsố đôi trong cuộn cáp không đạt yêu cầu về giá trị điện dung cá biệt cực đại.
\r\n\r\nBảng 9 - Điện dung\r\ncông tác
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Số đôi cáp/loại cáp \r\n | \r\n \r\n Trung bình cực đại,\r\n nF/km \r\n | \r\n \r\n Cá biệt cực đại,\r\n nF/km \r\n | \r\n ||
\r\n FSP \r\n | \r\n \r\n CCP \r\n | \r\n \r\n FSP \r\n | \r\n \r\n CCP \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dưới 13 đôi \r\n | \r\n \r\n 52 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 52 ± 4 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 13 đôi trở lên \r\n | \r\n \r\n 52 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 52 ± 4 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nNối 2 lõi dẫn của đôi dây cần đo với cầu đo\r\nđiện dung hoặc thiết bị đo điện dung. Các lõi dẫn còn lại được nối với màn che\r\n(nếu có) và đất. Tần số đo là (1 000 ± 100) Hz.
\r\n\r\nNếu độ dài mẫu cáp thử L khác với 1\r\n000 m thì cần quy đổi giá trị điện dung đo được về điện dung cáp độ dài 1 000 m\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\nC (1 km) = Cd\r\n(1000 / L) (3.8)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nL - Độ dài mẫu cáp thử\r\nnghiệm, m
\r\n\r\nCd - Kết quả đo điện\r\ndung tương hỗ mẫu cáp dài L m.
\r\n\r\n3.2.4. Mức độ mất cân bằng điện dung (Ccb)
\r\n\r\nĐiện dung không cân bằng giữa 2 đôi dây và\r\ngiữa một đôi dây với đất của cáp thành phẩm, đo được tại tần số 1 000 Hz, nhiệt\r\nđộ 20 0C không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 10.
\r\n\r\nĐối với cáp từ 100 đôi trở lên cho phép 1 %\r\nsố đôi có mức độ mất cân bằng điện dung không phù hợp với giá trị cá biệt cực đại.
\r\n\r\nKhi mẫu cáp thử có độ dài L khác với 1000m thì\r\ncần quy đổi giá trị điện dung đo được về giá trị điện dung của cáp độ dài 1 000\r\nm theo công thức:
\r\n\r\nCcb (1 km)\r\n= Cd (3.9)
Trong đó:
\r\n\r\nL - Độ dài mẫu cáp thử nghiệm, m
\r\n\r\nCd - Kết quả đo điện dung không cân bằng mẫu\r\ncáp dài L m.
\r\n\r\nBảng 10 - Mức độ mất\r\ncân bằng điện dung (Điện dung không cân bằng)
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Số đôi cáp \r\n | \r\n \r\n Mất cân bằng điện\r\n dung giữa đôi-đôi, pF/km \r\n | \r\n \r\n Mất cân bằng điện\r\n dung giữa đôi-đất, pF/km \r\n | \r\n ||
\r\n Cá biệt cực đại \r\n | \r\n \r\n Quân phương cực đại \r\n | \r\n \r\n Cá biệt cực đại \r\n | \r\n \r\n Trung bình cực đại \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dưới 13 đôi \r\n | \r\n \r\n 181 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 13 đôi trở lên \r\n | \r\n \r\n 45,3 \r\n | \r\n \r\n 45,3 \r\n | \r\n \r\n 2 625 \r\n | \r\n \r\n 574 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nTương tự như điều 3.2.3.
\r\n\r\n3.2.5. Suy hao truyền dẫn
\r\n\r\nSuy hao truyền dẫn của cáp phụ thuộc mạnh vào\r\ntần số. Giá trị suy hao truyền dẫn được xác định theo các tần số 1 kHz; 150 kHz\r\nvà 772 kHz, ở nhiệt độ 20 0C hoặc quy đổi về nhiệt độ đó.
\r\n\r\nGiá trị suy hao truyền dẫn của cáp chiều dài\r\n1 000 m không được vượt quá các giá trị tiêu chuẩn quy định trong Bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11 - Giá trị suy\r\nhao truyền dẫn tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi dẫn,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Trung bình cực đại\r\n suy hao truyền dẫn, dB/km \r\n | \r\n ||
\r\n 1 kHz \r\n | \r\n \r\n 150 kHz \r\n | \r\n \r\n 772 kHz \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 2,37 ± 3% \r\n | \r\n \r\n 16,30 \r\n | \r\n \r\n 31,60 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 1,85 ± 3% \r\n | \r\n \r\n 12,30 \r\n | \r\n \r\n 23,60 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 1,44 ± 3% \r\n | \r\n \r\n 8,90 \r\n | \r\n \r\n 19,80 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1,13 ± 3% \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 13,90 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,82 ± 3% \r\n | \r\n \r\n 5,40 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n
Đối với cáp từ 100 đôi trở lên cho phép 1 %\r\nsố đôi không đạt chỉ tiêu về suy hao truyền dẫn cá biệt cực đại. Giá trị suy\r\nhao truyền dẫn cá biệt cực đại bằng 110 % giá trị trung bình cực đại như trong\r\nBảng 11.
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nThiết bị đo có khả năng phát tín hiệu hình\r\nsin ở các tần số 1 kHz; 150 kHz và 772 kHz, với công suất đưa vào cáp PV.\r\nThiết bị đo mức theo công suất ở các tần số trên với mức thu được Pr\r\n(ra cáp). Chênh lệch điện trở kết cuối và trở kháng đặc tính đôi lõi dẫn không\r\nquá ±1 %. Có thể đấu vòng nếu 2 đầu cáp xa nhau, lúc đó giá trị thực gần bằng\r\n1/2 giá trị suy hao đo được.
\r\n\r\nCông thức tính suy hao truyền dẫn :
(dB) = -10.lg(Pr / Pv) (3.10)
Nếu nhiệt độ đo td, khác\r\nvới 200C thì cần quy đổi kết quả đo được về 200C theo\r\ncông thức:
\r\n\r\n(t = 20) =
(td) / [1 + 0,0022(t\r\n- 20)] (3.11)
Khi cáp có độ dài L m, khác 1 000 m\r\nthì:
\r\n\r\n(1 km) =
(đo)/L (3.12)
3.2.6. Suy hao xuyên âm
\r\n\r\n3.2.6.1. Suy hao xuyên âm đầu xa (FEXTji)
\r\n\r\nSuy hao của tổng công suất xuyên âm trung\r\nbình đầu xa và suy hao của tổng công suất xuyên âm cá biệt xa trong cáp thành\r\nphẩm được tại các tần số 150 kHz và 772 kHz phải không nhỏ hơn các giá trị ghi\r\ntrong Bảng 12 (D-đường kính lõi dẫn, f-tần số đo).
\r\n\r\nBảng 12 - Giá trị\r\ntiêu chuẩn suy hao xuyên âm đầu xa
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n D (mm) \r\n | \r\n \r\n Giá trị Trung bình\r\n tối thiểu, dB/km \r\n | \r\n \r\n Giá trị Cá biệt cực\r\n đại, dB/km \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n f (kHz) \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 772 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
Khi độ dài mẫu đo L0 khác\r\nvới Lx = 1 000 m thì cần quy đổi giá trị đo được A0\r\nvề độ dài 1 000 m theo công thức:
\r\n\r\nELFEXT (Ax)\r\n= A0 -\r\n20.log (Fx / F0) - 10.lg(Lx / L0) (3.13)
\r\n\r\nTrong đó: A0 - Suy hao công\r\nsuất xuyên âm đầu xa đo được tại tần số F0, độ dài cáp L0\r\nm;
\r\n\r\nAx - Suy hao công suất\r\nxuyên âm đầu xa đo tại tần số độ dài cáp 1 000 m.
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nChọn 2 đôi dây trong cùng một nhóm. Đầu gần\r\nnối thiết bị phát và một điện trở kết cuối. Đầu xa nối thiết bị thu với đôi\r\nkhông nối với thiết bị phát, đầu kia của đôi dây còn lại nối với điện trở kết\r\ncuối. Tất cả các đôi còn lại được nối với màn che và đất.
\r\n\r\nMáy phát tín hiệu hình sin tần số 150 kHz;\r\n772 kHz. Máy thu tín hiệu chọn tần. Chênh lệch điện trở kết cuối, trở kháng đặc\r\ntính của đôi dây và thiết bị đo không quá 1 %. Phát ở mức 0 dBm hoặc -10 dBm,\r\nlần lượt với các tần số 150 kHz và 772 kHz. Đo lần lượt cho từng cặp dây dẫn,\r\nrồi tính suy hao xuyên âm đầu xa giữa 2 đôi dây dẫn từ kết quả mức phát PiF\r\nvà thu PjF theo công thức:
\r\n\r\nFEXTji\r\n(dB)\r\n= |10 lg(PiF / PjF)| (3.14)
\r\n\r\nTrong đó: PiF, PjF\r\n- Công suất phát và công suất thu trên tải phối hợp;
\r\n\r\ni, j - Đôi cáp thứ i và thứ j.
\r\n\r\n3.2.6.2. Suy hao xuyên âm đầu gần (NEXTji)
\r\n\r\nSuy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần trung\r\nbình và suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần cá biệt đo được trong một\r\nnhóm bất kỳ của cáp thành phẩm đo tại các tần số 150 kHz và 772 kHz không được\r\nvượt quá các giá trị ghi trong Bảng 13.
\r\n\r\nBảng 13 - Giá trị\r\ntiêu chuẩn suy hao xuyên âm đầu gần
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n Giá trị Trung bình\r\n tối thiểu, dB/km \r\n | \r\n \r\n Giá trị Cá biệt tối\r\n thiểu, dB/km \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 772 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
Nếu độ dài mẫu đo L0 khác\r\nvới độ dài L = 1 000 m thì quy đổi giá trị đo được N0\r\nvề giá trị suy hao Nx của 1 km theo công thức:
\r\n\r\nNx = N0\r\n-\r\n10.lg {[1 - exp(-4aLx)]/[1 - exp(-4aL0)]} (3.15)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\na: Suy hao đo được của cáp có độ dài tính theo\r\nNepe
\r\n\r\ne = 2,71828
\r\n\r\na(dB) = 8,6856a(Nepe).
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nTương tự như đo suy hao xuyên âm đầu xa,\r\nnhưng thiết bị thu và phát tín hiệu được nối ở một phía của 2 đôi dây, phía kia\r\nnối với các điện trở kết cuối.
\r\n\r\nCông thức tính Tổng công suất suy hao xuyên\r\nâm đầu gần của 2 đôi dây:
\r\n\r\nNEXTji\r\n(dB) = |10.lg(PiN\r\n/ PjN)| (3.16)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPjN: Công suất tín hiệu đưa vào\r\nđôi dây gây xuyên âm;
\r\n\r\nPiN: Công suất tín hiệu ra tại đầu\r\ngần tại đôi dây bị xuyên âm.
\r\n\r\nTổng công suất xuyên âm đầu gần của đôi dây\r\nthứ i được tính theo công thức:
\r\n\r\nIPSi = - 10lg{} (3.17)
Giá trị trung bình suy hao tổng công suất\r\nxuyên âm đầu gần của cả cuộn được xác định như sau:
\r\n\r\nAPS (dB) = (3.18)
3.3. Các chỉ tiêu về độ bền điện và môi\r\ntrường
\r\n\r\n3.3.1. Điện trở cách điện
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của mỗi lõi dẫn đã được\r\nbọc cách điện so với tất cả các lõi dẫn khác và với màn chắn của cáp thành phẩm\r\nđo ở nhiệt độ 200C với mọi chiều dài phải không nhỏ hơn 15 000 M.km.
Phương pháp đo
\r\n\r\nDùng MegaOhmet hoặc thiết bị đo điện trở đất\r\nđo giữa 1 lõi dẫn với lõi dẫn khác hoặc với màn che.
\r\n\r\nĐiện áp thử là 500 Vdc, thời gian thử 1 phút\r\n(cáp đã qua sử dụng thì điện áp thử là 350 Vdc).
\r\n\r\nGiá trị điện trở cách điện đo được phải lớn\r\nhơn hoặc bằng 15 000 M.km.
3.3.2. Độ chịu điện áp cao
\r\n\r\nCách điện giữa các dây dẫn và giữa dây dẫn\r\nvới màn che của cáp trên suốt chiều dài của cáp thành phẩm phải chịu được điện\r\náp một chiều đặt trên đó có giá trị lớn hơn hoặc bằng điện áp quy định trong\r\nBảng 14.
\r\n\r\nBảng 14 - Mức chịu\r\nđiện áp cao của cáp thành phẩm
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Loại cáp \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử một\r\n chiều, kV \r\n | \r\n |||
\r\n Giữa dây - dây \r\n | \r\n \r\n Giữa dây - màn che \r\n | \r\n ||||
\r\n Đường kính lõi dẫn,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n CCP \r\n | \r\n \r\n FSP \r\n | \r\n \r\n CCP \r\n | \r\n \r\n FSP \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nDùng nguồn một chiều có điện áp theo yêu cầu,\r\nđộ gợn sóng không quá 5 % giá trị điện áp đỉnh khi không tải, tốc độ tăng điện\r\náp lớn hơn 3 000 V/s. Tiến hành thử từng dây dẫn, các dây khác đấu đất. Thời\r\ngian thử 3 giây. Kết quả cáp không hỏng.
\r\n\r\n3.3.3. Độ co ngót của vỏ cách điện dây dẫn
\r\n\r\nĐộ co ngót vỏ cách điện của cáp thành phẩm ở\r\nnhiệt độ 1150C ± 10C phải nhỏ hơn 6,7 %.
\r\n\r\nPhương pháp thử:
\r\n\r\nMẫu thử dài 15 cm được đặt trong tủ gia nhiệt\r\n4 giờ, nhiệt độ 1150C ± 10C. Độ co ngót tổng cộng của cả\r\nhai đầu mẫu thử phải nhỏ hơn 10 cm.
\r\n\r\n3.3.4. Độ co ngót của vỏ cáp
\r\n\r\nĐộ co ngót của vỏ cáp thành phẩm ở nhiệt độ\r\n1150C phải nhỏ hơn 5 %.
\r\n\r\nPhương pháp thử:
\r\n\r\nMẫu vỏ cáp thành phẩm dài 51 mm, rộng 64 mm\r\nđược đặt trong tủ gia nhiệt 4 giờ, ở nhiệt độ 1150C. Sau khi lấy ra\r\nlàm nguội bằng không khí, độ co ngót tổng cộng của vỏ cáp không vượt quá 5 %.
\r\n\r\n3.3.5. Độ bám dính của vỏ cáp với băng nhôm
\r\n\r\nĐối với cáp có băng nhôm làm màn chống nhiễu\r\nvà ngăn ẩm, độ bám dính giữa vỏ cáp và băng nhôm khi thử ở nhiệt độ 180C\r\n- 270C không được nhỏ hơn 0,8 N/mm cho mỗi cm bề rộng mẫu thử.
\r\n\r\n3.3.6. Độ chảy dầu
\r\n\r\nCáp nhồi dầu phải đảm bảo về thử chảy dầu như\r\nsau:
\r\n\r\nMẫu thử là đoạn cáp thành phẩm dài 30 cm. Tại\r\nmột đầu của đoạn mẫu, bóc vỏ cáp và lớp băng nhôm một đoạn dài 15 cm. Sau đó\r\nbóc một đoạn lớp băng chịu nhiệt (P/S tape) dài 10 cm để hở lõi cáp ra. Tách\r\nrời các đôi dây cáp và treo mẫu thử vào buồng nhiệt với đầu bị bóc vỏ xuống\r\ndưới. Đặt nhiệt độ thử nghiệm là 650C ± 10C. Sau 24 giờ\r\nlấy cáp thử ra, không có chảy dầu là đạt.
\r\n\r\n3.4. Các chỉ tiêu bổ sung đối với cáp dùng\r\ncho dịch vụ xDSL
\r\n\r\nKhi cáp điện thoại nội hạt dùng cho dịch vụ ADSL\r\nvà VDSL yêu cầu phải đảm bảo một số chỉ tiêu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\n3.4.1. Điện trở vòng một chiều (Rv) và cự ly\r\nthông tin
\r\n\r\nĐiện trở vòng một chiều, bao gồm điện trở của\r\nđôi dây và thiết bị đầu cuối, giới hạn cự ly thông tin quy định trong Bảng 15.
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nĐo tương tự như 3.2.1
\r\n\r\nBảng 15 - Tương quan\r\ngiữa điện trở vòng một chiều và cự ly thông tin
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Rv, | \r\n \r\n Độ dài tối đa của\r\n đường dây sử dụng, km \r\n | \r\n |||
\r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HDSL \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n SHDL \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ADSL (1,5 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n 1 150 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ADSL (6 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n
3.4.2. Suy hao tổng công suất xuyên âm
\r\n\r\nTổng công suất suy hao xuyên âm của cáp nội\r\nhạt trong truyền dẫn băng rộng không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong\r\nBảng 16.
\r\n\r\nPhương pháp đo:
\r\n\r\nĐo tương tự như điều 3.2.6.
\r\n\r\nBảng 16 - Suy hao\r\nxuyên âm
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Tần số đo, kHz \r\n | \r\n \r\n NEXT PSL nhỏ nhất,\r\n dB \r\n | \r\n \r\n ELFEXT PST nhỏ\r\n nhất, dB \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
3.4.3. Suy hao biến đổi dọc (Ad)
\r\n\r\nSuy hao biến đổi dọc của đường dây thuê bao\r\nphải lớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong Bảng 17.
\r\n\r\nBảng 17 - Mức độ mất\r\ncân bằng so với đất
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Công nghệ \r\n | \r\n \r\n Tần số đo, kHz \r\n | \r\n \r\n LCL nhỏ nhất, dB \r\n | \r\n \r\n Trở kháng kết cuối,\r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HDSL \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 42,5 giảm 5\r\n dB/Decade \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n SHDSL \r\n | \r\n \r\n 200 - 300 \r\n | \r\n \r\n 40,0 giảm 20\r\n dB/Decade \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ADSL \r\n | \r\n \r\n 25 - 1104 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nKết cuối đường dây bằng tải phù hợp. Phát tín\r\nhiệu vào 1 dây và thu tín hiệu phản xạ ở dây còn lại.
\r\n\r\n3.4.4. Suy hao phản xạ (Ap)
\r\n\r\nSuy hao phản xạ của một đôi dây thuê bao phải\r\nthỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 18.
\r\n\r\nBảng 18 - Suy hao\r\nphản xạ tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Thứ tự \r\n | \r\n \r\n Công nghệ \r\n | \r\n \r\n Tần số đo, kHz \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ nhỏ\r\n nhất, dB \r\n | \r\n \r\n Trở kháng kết cuối,\r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n HDSL \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n SHDSL \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ADSL \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n1104 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n | \r\n
Phương pháp đo:
\r\n\r\nTương tự như điều 3.4.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nHướng\r\ndẫn đo kiểm đánh giá phù hợp tiêu chuẩn
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu kỹ thuật\r\nvề chất lượng thiết yếu đối với cáp thông tin kim loại dùng trong mạng nội hạt.\r\nĐể phục vụ cho việc thiết kế, thi công, khai thác bảo dưỡng và phát triển các\r\ndịch vụ băng rộng, tiêu chuẩn này bổ sung các thông số cho cáp dùng cho dịch vụ\r\nxDSL trong điều 3.4.
\r\n\r\nQuy trình đo kiểm cáp thông tin kim loại phù\r\nhợp với tiêu chuẩn này như sau:
\r\n\r\nA.1 Lấy mẫu thử
\r\n\r\nMẫu đo thử phải là cáp thành phẩm, đúng chủng\r\nloại ghi trên vỏ cáp và đảm bảo độ dài tối thiểu, như quy định trong tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\nA.2 Đo các chỉ tiêu cơ lý
\r\n\r\nCác chỉ tiêu cơ lý phải được đo trong các\r\nđiều kiện môi trường quy định trong tiêu chuẩn. Các thiết bị đo phải có độ\r\nchính xác cao hơn sai số cho phép quy định tiêu chuẩn một bậc. Các quy định về\r\nphương pháp đo nêu trong tiêu chuẩn cần được tuân thủ nghiêm ngặt.
\r\n\r\nA.3 Đo các chỉ tiêu điện
\r\n\r\nCác phép đo chỉ tiêu điện phải được thực hiện\r\ntheo đúng các phương pháp đo đã quy định trong tiêu chuẩn. Các thiết bị đo phải\r\ncó độ chính xác cao hơn 2 cấp so với sai số cho phép. Cần thực hiện đầy đủ các\r\nbài đo, điều kiện đo ghi cho từng loại chỉ tiêu cáp.
\r\n\r\nA.4 Đo các chỉ tiêu độ bền điện và môi trường
\r\n\r\n- Đối với độ chịu điện áp cao: Cần thử ở điện\r\náp giới hạn (thấp nhất) rồi tăng dần cho đến khi cáp bị phá hủy và lấy giá trị\r\nnày làm giá trị đo được.
\r\n\r\n- Đối với các chỉ tiêu khác: phải tuân thủ\r\ncác quy định đo nêu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nA.5 Xử lý kết quả
\r\n\r\nCác kết quả được làm tròn đơn vị như quy định\r\ntrong tiêu chuẩn. Cáp không đạt tiêu chuẩn nếu một trong các chỉ tiêu đo được\r\nnằm ngoài chỉ tiêu cho phép ghi trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCác kết quả đo kiểm là sở cứ kỹ thuật cho\r\nviệc chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của cáp thông tin kim loại dùng trong mạng\r\nđiện thoại nội hạt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3 Đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n3.1 Các chỉ tiêu cơ lý
\r\n\r\n3.1.1 Lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n3.1.1.2 Đường kính tiêu chuẩn
\r\n\r\n3.1.1.3 Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài\r\nkhi đứt của lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.2 Vỏ cách điện lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n3.1.2.2 Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài\r\nkhi đứt của vỏ cách điện lõi dẫn
\r\n\r\n3.1.3 Vỏ cáp
\r\n\r\n3.1.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n3.1.3.2 Độ dày trung bình tiêu chuẩn
\r\n\r\n3.1.3.3 Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài\r\nkhi đứt của cỏ cáp
\r\n\r\n3.1.4 Dây treo cap
\r\n\r\n3.1.4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n3.1.4.2 Kích thước dây treo
\r\n\r\n3.2 Các chỉ tiêu điện
\r\n\r\n3.2.1 Điện trở lõi dẫn (R)
\r\n\r\n3.2.2 Mức độ mất cân bằng điện trở (Rcb)
\r\n\r\n3.2.3 Điện dung công tác (C)
\r\n\r\n3.2.4 Mức độ mất cân bằng điện dung (Ccb)
\r\n\r\n3.2.5 Suy hao truyền dẫn
\r\n\r\n3.2.6 Suy hao xuyên âm
\r\n\r\n3.2.6.1 Suy hao xuyên âm đầu xa (FEXTji)
\r\n\r\n3.2.6.2 Suy hao xuyên âm đầu gần (NEXTji)
\r\n\r\n3.3 Các chỉ tiêu về độ bền điện và môi trường
\r\n\r\n3.3.1 Điện trở cách điện
\r\n\r\n3.3.2 Độ chịu điện áp cao
\r\n\r\n3.3.3 Độ co ngót của vỏ cách điện dây dẫn
\r\n\r\n3.3.4 Độ co ngót của vỏ cáp
\r\n\r\n3.3.5 Độ bám dính của vỏ cáp với băng nhôm
\r\n\r\n3.3.6 Độ chảy dầu
\r\n\r\n3.4 Các chỉ tiêu bổ sung đối với cáp dùng cho\r\ndịch vụ xDSL
\r\n\r\n3.4.1 Điện trở vòng một chiều (Rv) và cự ly\r\nthông tin
\r\n\r\n3.4.2 Suy hao tổng công suất xuyên âm
\r\n\r\n3.4.3 Suy hao biến đổi dọc (Ad)
\r\n\r\n3.4.4 Suy hao phản xạ (Ap)
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Hướng dẫn đo kiểm đánh\r\ngiá phù hợp tiêu chuẩn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8238:2009 về Mạng viễn thông – C áp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nội hạt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8238:2009 về Mạng viễn thông – C áp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nội hạt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8238:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |