RƠLE ĐIỆN – PHẦN 8: RƠLE ĐIỆN NHIỆT
\r\n\r\nElectrical\r\nrelays – Part 8: Thermal electrical relays
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7883-8 : 2008 thay thế TCVN\r\n4159 : 1985;
\r\n\r\nTCVN 7883-8 : 2008 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60255-8: 1990;
\r\n\r\nTCVN 7883-8 : 2008 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60255 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 60255-3: 1989, Electrical\r\nrelays – Part 3: Single input energizing quantily measuring relays with\r\ndependent or independent time
\r\n\r\n2) IEC 60255-5: 2000, Eletrical\r\nRelays – Part 5: Insulation coordination for measuring relays and protection\r\nequipment – Requirements and tests
\r\n\r\n3) IEC 60255-6: 1998, Electrical\r\nrelays – Part 6: Measuring relays and protection equipment IEC 60255-11: 1979,\r\nElectrical relays – Part 1: Interruptions to and alternating component (ripple)\r\nin d.c. auxiliary energizing quantily of measuring relays
\r\n\r\n4) IEC 60255-12: 1980, Electrical\r\nrelays – Part 12: Directional relays and power relays with two input energizing\r\nquantities
\r\n\r\n5) IEC 6025-13: 1980, Electrical\r\nrelays – Part 13: Biased (percentage) differentical relays
\r\n\r\n6) IEC 60255-16: 1982, Electrical\r\nrelays – Part 16: Impedance measuring relays
\r\n\r\n7) IEC 60255-21-1: 1988: Electrical\r\nrelays – Part 21: Vibration, shock, bump and seismic tests on measuring relays\r\nand protection equipment – Section One: Vibration tests (sinusoidal)
\r\n\r\n8) IEC 60255-21-2: 1988, Electrical\r\nrelays – Part 21: Vibration, shock, bump and seismic tests on measuring relays\r\nand protection equipment – Section Two: Shock and bump test
\r\n\r\n9) IEC 60255-21-3: 1993, Electrical\r\nrelays – Part 21: Vibration, shock, bump and seismic tests on measuring relays\r\nand protection equipment – Section 3: Seismic tests
\r\n\r\n10) IEC 60255-22-1: 2007, Measuring\r\nrelays and protection equipment – Part 22-1: Electrical disturbance tests - 1\r\nMHz burst immunity tests
\r\n\r\n11) IEC 60255-22-2: 1996,\r\nElectrical relays – Part 22: Electrical disturbance tests for measuring relays\r\nand protection equipment – Section 2: Electrostatic discharge tests
\r\n\r\n12) IEC 60255-22-3: 2007, Measuring\r\nrelays and protection equipment – Part 22-3: Electrical disturbance tests –\r\nRadiated electromagnetic field immunity
\r\n\r\n13) IEC 60255-22-4: 2002,\r\nElectrical relays – Part 22-4: Electrical disturbance tests for measuring\r\nrelays and protection equipment – Electrical fast transient/burst immunity test
\r\n\r\n14) IEC 60255-22-5: 2002,\r\nElectrical relays – Part 22-5: Electrical disturbance tests for measuring\r\nrelays and protection equipment – Surge immunity test
\r\n\r\n15) IEC 60255-22-6: 2001,\r\nElectrical relays – Part 22-6: Electrical disturbance tests for measuring\r\nrelays and protection equipment – Immunity to conduted disturbances induced by\r\nradio frequency fields
\r\n\r\n16) IEC 60255-22-7: 2003,\r\nElectrical relays – Part 22-7: Electrical disturbance tests for measuring relays\r\nand protection equipment - Power frequency immunity tests
\r\n\r\n17) IEC 60255-24: 2001, Electrical\r\nrelays – Part 24: Common format for transient data exchange (COMTRADE) for\r\npower systems
\r\n\r\n18) IEC 60255-25: 2000, Electrical\r\nrelays – Part 25: Electromagnetic emission tests for measuring relays and\r\nprotection equipment
\r\n\r\n19) IEC 60255-26: 2004, Electrical\r\nrelays – Part 26: Electromagnetic compatibility requirements for measuring\r\nrelays and protection equipment
\r\n\r\n20) IEC 60255-27: 2005, Measuring\r\nrelays and protection equipment – Part 27: Product safety requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
RƠLE\r\nĐIỆN – PHẦN 8: RƠLE ĐIỆN NHIỆT
\r\n\r\nElectrical\r\nrelays – Part 8: Thermal electrical relays
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phạm vi áp\r\ndụng và đối tượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho rơle đo\r\nđiện phụ thuộc vào thời gian quy định để bảo vệ thiết bị không bị hỏng do nhiệt\r\nđộ khi có dòng điện chạy qua bằng cách đo dòng điện chạy trong thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này đề cập đến các\r\nloại rơle dưới đây:
\r\n\r\na) rơle điện nhiệt có chức năng nhớ\r\ntoàn bộ các điều kiện tải-dòng điện xảy ra trước các điều kiện làm ngắt rơle;
\r\n\r\nb) rơle điện có chức năng nhớ một\r\nphần, tức là chỉ nhớ các điều kiện dòng điện quá tải.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến\r\ncác yêu cầu cụ thể đối với rơle điện nhiệt sử dụng để bảo vệ động cơ.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này nhằm\r\nnêu các yêu cầu cụ thể đối với rơle điện nhiệt. Tiêu chuẩn này cần kết hợp với\r\ncác tiêu chuẩn ở mức cao hơn trong bộ tiêu chuẩn IEC 60255.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với các thuật ngữ chung không\r\nđề cập trong tiêu chuẩn này, xem bộ tiêu chuẩn IEC 60050 Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế. Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1. Đường cong nóng (hot\r\ncurve)
\r\n\r\nĐối với rơle điện nhiệt có chức\r\nnăng nhớ toàn bộ, đường cong đặc tính thể hiện quan hệ giữa thời gian tác động\r\nquy định và dòng điện, có tính đến ảnh hưởng nhiệt của dòng điện tải ổn định\r\ntrước khi xảy ra quá tải.
\r\n\r\n2.2. Đường cong lạnh (cold\r\ncurve)
\r\n\r\nĐối với rơle điện nhiệt, đường cong\r\nđặc tính thể hiện quan hệ giữa thời gian tác động quy định và dòng điện, với\r\nrơle ở điều kiện chuẩn và ổn định và có dòng điện không tải chạy qua trước khi\r\nxảy ra quá tải.
\r\n\r\n2.3. Đại lượng hiệu chỉnh (Đại\r\nlượng bù) (correcting quantity (compensating quantity))
\r\n\r\nĐại lượng sửa đổi các đặc tính quy\r\nđịnh của rơle theo cách quy định. Các đại lượng này có thể là nhiệt độ dầu,\r\nv.v…
\r\n\r\n2.4. Dòng điện cơ bản (basic\r\ncurrent)
\r\n\r\nGiá trị giới hạn quy định của dòng\r\nđiện tại đó rơle không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện cơ bản đóng\r\nvai trò là dòng điện chuẩn để định nghĩa các đặc tính rơle điện nhiệt. Giá trị\r\nđặt của rơle điện nhiệt chính là giá trị dòng điện này.
\r\n\r\n2.5. Hằng số k (constant k)
\r\n\r\nHằng số khi nhân với dòng điện cơ\r\nbản sẽ cho giá trị dòng điện mà độ chính xác của dòng điện tác động tối thiểu\r\ndựa vào.
\r\n\r\n2.6. Tỷ số tải trước (previous\r\nload ratio)
\r\n\r\nTỷ số giữa dòng điện tải trước khi\r\nxảy ra quá tải và dòng điện cơ bản trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Đường cong đặc tính
\r\n\r\nĐặc tính thời gian-dòng điện có thể\r\nđược nêu ra bằng công thức hoặc bằng phương pháp đồ thị. Công thức dùng cho mô\r\nhình nhiệt độ đơn giản được cho trong 3.1.1 và 3.1.2. Các đường cong đặc tính\r\nkhác là được phép và cần được nhà chế tạo công bố. Xem ví dụ trong phụ lục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, ví dụ\r\nnhư trong thử nghiệm, sẽ thuận tiện nếu đưa ra đường cong đặc tính là sự kết\r\nhợp giữa các giá trị dòng điện và thời gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hằng số thời gian được\r\nsử dụng trong công thức cần như quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được\r\nnhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n3.1.1. Đường cong lạnh
\r\n\r\nĐường cong tổng quát dùng cho rơle\r\nđiện nhiệt, dựa vào hiệu ứng gia nhiệt và hằng số thời gian, được cho theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nt thời gian tác động;
\r\n\r\nt hằng\r\nsố thời gian;
\r\n\r\nIB dòng điện cơ\r\nbản;
\r\n\r\nk hằng số;
\r\n\r\nI dòng điện qua rơle
\r\n\r\nHình\r\n1 – Đường cong lạnh
\r\n\r\n3.1.2. Đường cong nóng
\r\n\r\nĐường cong nóng liên quan đến việc\r\nnung nóng trước trên rơle có chức năng nhớ toàn bộ. Ví dụ, công thức có được\r\nbằng cách sửa đổi công thức dùng cho đường cong lạnh tổng quát cho dưới đây,\r\nđược rút ra từ phụ lục B:
\r\n\r\nTrong đó Ip là dòng điện\r\ntải quy định trước khi xảy ra quá tải.
\r\n\r\n3.2. Dải giá trị danh nghĩa của\r\ncác đại lượng cấp điện phụ trợ
\r\n\r\nĐối với các dải giá trị danh nghĩa\r\nkhác với phạm vi ưu tiên từ 80 % đến 110 %, giới hạn của dải giá trị danh nghĩa\r\nphải được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n3.3. Giá trị chuẩn tiêu chuẩn\r\ncủa các đại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng
\r\n\r\nGiá trị chuẩn tiêu chuẩn và dung\r\nsai thử nghiệm của các đại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng, giá trị dòng điện\r\ntrước và đại lượng hiệu chỉnh được cho trong bảng 1, bảng 2 và bảng 3 tương\r\nứng.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Điều kiện chuẩn và dung sai thử nghiệm của các đại lượng và yếu tố gây ảnh\r\nhưởng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại\r\n lượng và yếu tố gây ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện chuẩn \r\n(xem\r\n chú thích) \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n quát \r\n | \r\n \r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n \r\n 2°\r\n theo mọi hướng hoặc, đối với rơle tĩnh, như quy định trong tiêu chuẩn quốc\r\n gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n Đại\r\n lượng đặc trưng và đại lượng cấp điện đầu vào \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt của dòng điện cơ bản \r\n | \r\n \r\n Dòng điện quy định hoặc như quy\r\n định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n Biên độ (chuẩn để xác định sự\r\n biến đổi) \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố. \r\nĐối với bảo vệ động cơ, hai lần\r\n hoặc sáu lần dòng điện cơ bản \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố. \r\nĐối với bảo vệ động cơ: ± 1 % \r\n | \r\n |
\r\n Thành phần quá độ một chiều trong\r\n điện xoay chiều \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 % giá trị đỉnh \r\n | \r\n |
\r\n Thời\r\n gian \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n (Các) tham số giá trị đặt của\r\n đường cong \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n |
\r\n Đại\r\n lượng cấp điện phụ trợ \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n (Các) giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n Thành phần một chiều trong điện\r\n xoay chiều \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 % giá trị đỉnh \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn quốc gia:\r\nđiều kiện ứng dụng đặc biệt hoặc đặc tính của rơle có thể cần sử dụng các giá\r\ntrị không tiêu chuẩn. Trong trường hợp này, nhà chế tạo phải công bố các giá\r\ntrị chuẩn và dung sai. Ví dụ, ứng dụng đặc biệt có thể cần sử dụng nhiệt độ 40 °C làm giá trị chuẩn của nhiệt độ môi trường\r\nthay vì 20 °C.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Giá trị dòng điện trước trong trường hợp do ảnh hưởng của đại lượng gây ảnh\r\nhưởng
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện tải quy định trước khi\r\n xảy ra quá tải \r\n | \r\n \r\n Đối với đường cong lạnh: 0 \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Đối với đường cong nóng: Như quy\r\n định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n |
\r\n Tỷ số tải trước đối với bảo vệ\r\n động cơ \r\n | \r\n \r\n Đối với đường cong nóng: 1,0 hoặc\r\n 0,9 do nhà chế tạo chọn \r\n | \r\n \r\n ±1 % \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 – Điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và dung sai thử nghiệm của các đại lượng hiệu\r\nchỉnh khi đo ảnh hưởng của các đại lượng gây ảnh hưởng
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng hiệu chỉnh \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện không cân bằng trong hệ\r\n thống nhiều pha hình sin \r\n | \r\n \r\n Cân bằng \r\n | \r\n \r\n Xem chú thích 8, bảng 2 của IEC\r\n 60255-6 \r\n | \r\n
\r\n Vận tốc của máy điện quay cần bảo\r\n vệ \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố. \r\nĐối với bảo vệ động cơ: vận tốc\r\n danh định của động cơ \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố. \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ các phần khác nhau của\r\n thiết bị cần bảo vệ (xem chú thích 1) \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ môi chất làm mát của\r\n thiết bị cần bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 20 °C\r\n hoặc được nhà chế tạo công bố (xem chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n ±2 °C \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị của đại\r\nlượng hiệu chỉnh này thể hiện các điều kiện nhiệt độ trạng thái ổn định của\r\nthiết bị bảo vệ trước khi xảy ra quá tải. Ứng dụng này tùy thuộc vào nguyên lý\r\ncủa rơle.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần được nhà chế tạo\r\ncông bố chủ yếu khi sử dụng môi chất làm mát không phải là không khí.
\r\n\r\n3.4. Giá trị tiêu chuẩn của các\r\ngiới hạn trong dải giá trị danh nghĩa của các đại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của giới hạn\r\ntrong dải giá trị danh nghĩa của đại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng, giá trị\r\ndòng điện trước và các đại lượng hiệu chỉnh được cho trong các bảng 4, bảng 5\r\nvà bảng 6 tương ứng.
\r\n\r\nBảng\r\n4 – Giá trị tiêu chuẩn của các giới hạn trong dải giá trị danh nghĩa của các\r\nđại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại\r\n lượng và yếu tố gây ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n quát \r\n | \r\n \r\n Tốc độ thay đổi nhiệt độ môi trường \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tương đối \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n 5°\r\n theo mọi hướng hoặc, đối với rơle tĩnh, như quy định trong tiêu chuẩn quốc\r\n gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n |
\r\n Trường từ bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n |
\r\n Đại\r\n lượng đặc trưng và đại lượng cấp điện đầu vào \r\n | \r\n \r\n Biên độ \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n Dạng sóng \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố. \r\n | \r\n |
\r\n Thành phần quá độ một chiều trong\r\n điện xoay chiều \r\n | \r\n ||
\r\n Thời\r\n gian \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt \r\n | \r\n \r\n Giới hạn của dải giá trị đặt \r\n | \r\n
\r\n (Các) tham số giá trị đặt của\r\n đường cong \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n |
\r\n Đại\r\n lượng cấp điện phụ trợ \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n từ 80 % đến 110 % giá trị danh\r\n định \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Như quy định trong tiêu chuẩn\r\n quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n |
\r\n Dạng sóng \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo cần công bố\r\ncác ảnh hưởng do thành phần quá độ một chiều trong điện xoay chiều nếu các ảnh\r\nhưởng này là đáng kể.
\r\n\r\nBảng\r\n5 – Giá trị giới hạn tiêu chuẩn trong dải giá trị danh nghĩa của dòng điện\r\ntrước
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện tải quy định trước khi\r\n xảy ra quá tải \r\n | \r\n \r\n từ 0 % đến 100 % dòng điện cơ bản \r\n | \r\n
Đối với bảo vệ động cơ, ảnh hưởng\r\ncủa dòng điện tải trước được biểu thị bằng một tỷ số. Tỷ số này là dòng điện\r\ntải trước chia cho dòng điện cơ bản. Để thể hiện đường cong đặc tính, tỷ số này\r\nphải được chọn từ các giá trị dưới đây, ưu tiên giá trị có gạch chân:
\r\n\r\n1,0 0,9 0,8 0,7 0,6
\r\n\r\nBảng\r\n6 – Giá trị giới hạn tiêu chuẩn trong dải giá trị danh nghĩa của các đại lượng\r\nhiệu chỉnh
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng hiệu chỉnh \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện không cân bằng trong hệ\r\n thống nhiều pha hình sin (xem chú thích 1 và 2) \r\n | \r\n \r\n Rơle điện nhiệt có thể có nhiều\r\n cách đáp ứng với các đại lượng hiệu chỉnh nên không thể quy định các cách này\r\n và cần được nhà chế tạo công bố. \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ của máy điện quay cần bảo\r\n vệ \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ của các bộ phận khác\r\n nhau của thiết bị cần bảo vệ \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ của môi chất làm mát của\r\n thiết bị cần bảo vệ \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Điều này gồm cả việc\r\nquy định ảnh hưởng của các tác động nhiệt qua lại, nếu có, giữa các thành phần\r\npha khác nhau của hệ thống nhiều pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu có yêu cầu, độ\r\nkhông cân bằng của dòng điện có thể được công bố ở dạng các thành phần thứ tự\r\npha.
\r\n\r\n3.5. Hằng số k
\r\n\r\nKhông có các giá trị tiêu chuẩn. Các\r\ngiá trị tiêu chuẩn phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà\r\nchế tạo công bố. Đối với bảo vệ động cơ, giá trị này phải được chọn trong phạm\r\nvi từ 1,0 đến 1,2 và được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n3.6. Dải giá trị đặt của dòng\r\nđiện cơ bản
\r\n\r\nKhông có dải giá trị đặt tiêu\r\nchuẩn. Dải này phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế\r\ntạo công bố. Dải này phải bao trùm dải giá trị từ 0,8 đến 1,1 lần dòng điện danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.7. Thời gian nhả khớp
\r\n\r\nKhông có dải giá trị đặt tiêu\r\nchuẩn. Giá trị này phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà\r\nchế tạo công bố. Đối với rơle có chức năng nhớ một phần, ngoài thời gian nhả\r\nkhớp, thời gian phục hồi trong trường hợp không đạt được điều kiện tác động có\r\nthể có liên quan. Nếu vậy, thời gian này phải được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Độ chính xác liên quan đến\r\nthời gian
\r\n\r\n4.1.1. Dải giá trị hiệu quả của\r\ndòng điện tác động
\r\n\r\nDải giá trị hiệu quả của dòng điện\r\ntác động phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo\r\ncông bố. Giới hạn trên và giới hạn dưới của dải này phải được thể hiện bằng bội\r\nsố của giá trị dòng điện cơ bản. Để bảo vệ động cơ, dải tiêu chuẩn phải là 1,25\r\nk IB đến 8 IB.
\r\n\r\n4.1.2. Thời gian tác động quy\r\nđịnh
\r\n\r\nSai số giới hạn chuẩn của thời gian\r\ntác động quy định được nhà chế tạo đưa ra và có thể được nhân với các hệ số\r\ntương ứng với các giá trị khác nhau của dòng điện trong dải giá trị hiệu quả.
\r\n\r\nCó thể công bố sai số giới hạn chuẩn:
\r\n\r\na) bằng đồ thị; hoặc
\r\n\r\nb) bằng sai số ấn định được chọn từ\r\ndải các chỉ số cấp chính xác (xem phụ lục C, điều C.1).
\r\n\r\nĐối với bảo vệ động cơ, phải áp\r\ndụng các giá trị dòng điện tương ứng, là bội số của dòng điện cơ bản, và các\r\ngiá trị ấn định của sai số thời gian, là hệ số của chỉ số cấp chính xác liên\r\nquan đến thời gian.
\r\n\r\n\r\n Bội số của dòng diện cơ bản \r\n | \r\n \r\n 1,25\r\n k \r\n(xem\r\n chú thích) \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Bội số của chỉ số cấp chính xác\r\n liên quan đến thời gian \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Hằng số k chỉ quan trọng\r\nđối với bội số nhỏ nhất của dòng điện cơ bản vì ảnh hưởng lên thời gian tác\r\nđộng trong vùng này là lớn hơn.
\r\n\r\n4.1.3. Ảnh hưởng của dòng điện\r\ntrước và đại lượng hiệu chỉnh đến thời gian quy định
\r\n\r\nĐối với đường cong lạnh, dòng điện\r\nban đầu bằng không và đối với đường cong nóng thì giá trị dòng điện ban đầu\r\nphải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố. Đối\r\nvới đường cong nóng, để bảo vệ động cơ giá trị dòng điện trước phải được chọn\r\ntheo bảng 5. Giá trị của các đại lượng hiệu chỉnh (nếu có) phải được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n4.2. Độ chính xác liên quan đến\r\ndòng điện tác động
\r\n\r\n4.2.1. Sai số ấn định
\r\n\r\nĐối với rơle dòng điện nhiệt, sai\r\nsố ấn định giữa giá trị tác động đo được và k lần giá trị dòng điện cơ bản phải\r\ndo nhà chế tạo chọn từ chỉ số cấp chính xác trong các tài liệu mức cao hơn. Đối\r\nvới bảo vệ động cơ thì không tính đến chỉ số cấp chính xác 20 %. Xem ví dụ\r\ntrong phụ lục C, điều C.2.
\r\n\r\n4.2.2. Ảnh hưởng của sự thay đổi\r\ncác đại lượng hiệu chỉnh đến dòng điện
\r\n\r\nNhư quy định trong tiêu chuẩn quốc\r\ngia hoặc được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n5. Thử nghiệm\r\nliên quan đến đặc tính tác động và độ chính xác
\r\n\r\n5.1. Quy định chung
\r\n\r\nPhải tuân thủ các điều kiện quy\r\nđịnh trong điều 13 của IEC 60255-6 khi thực hiện các thử nghiệm để xác định sai\r\nsố liên quan đến thời gian hoặc dòng điện kích thích đầu vào.
\r\n\r\n5.2. Xác định sai số liên quan\r\nđến dòng điện kích thích đầu vào
\r\n\r\n5.2.1. Phép đo dòng điện tác\r\nđộng tối thiểu
\r\n\r\nĐể xác định dòng điện tác động tối\r\nthiểu, giá trị dòng điện đầu vào phải thấp hơn giá trị do nhà chế tạo quy định\r\n[k.IB(1-chỉ số cấp chính xác/100)]. Dòng điện phải được tăng\r\ntheo các nấc nhỏ so với độ chính xác công bố cho đến khi thiết bị tác động.\r\nPhải có khoảng thời gian thích hợp liên quan đến đặc tính tác động giữa từng\r\nlần tăng dòng điện để cho phép lấy tích phân (nếu thích hợp). Điều chỉnh giá\r\ntrị đặt (nếu có) thời gian tác động của rơle phải thực hiện ở giá trị chuẩn của\r\nnó.
\r\n\r\n5.2.2. Ảnh hưởng lên dòng điện\r\ntác động tối thiểu
\r\n\r\nSự thay đổi do các đại lượng và yếu\r\ntố gây ảnh hưởng lên dòng điện tác động tối thiểu phải được xác định theo\r\n5.2.1. Khi giá trị đặt của thời gian hoặc dòng điện là yếu tố gây ảnh hưởng thì\r\nsự thay đổi phải được xác định cho ít nhất ba điểm đặt do nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n5.2.3. Thay đổi dòng điện do nối\r\nmạch dòng điện
\r\n\r\nTrong các trường hợp cụ thể có thể\r\ncó những thay đổi do cách nối mạch dòng điện bên ngoài khác nhau đến cùng một\r\nrơle, ví dụ nối hai pha thay vì nối ba pha. Nếu có liên quan, nhà chế tạo phải\r\ncông bố ảnh hưởng lên dòng điện tác động tối thiểu của rơle.
\r\n\r\n5.3. Xác định sai số liên quan\r\nđến thời gian quy định
\r\n\r\n5.3.1. Xác định đường cong lạnh
\r\n\r\nHình 1 đưa ra một ví dụ về mạch\r\nđiện thử nghiệm để xác định đường cong lạnh.
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm: dòng điện đầu\r\nvào phải thay đổi ngay từ “không” đến bội số thích hợp của IB. Phải\r\ncó khoảng thời gian đủ để rơle quay về trạng thái ban đầu trước khi đặt lại\r\ndòng điện.
\r\n\r\n5.3.2. Xác định (các) đường cong\r\nnóng
\r\n\r\nHình 2 đưa ra một ví dụ về mạch\r\nđiện thử nghiệm để xác định (các) đường cong nóng của rơle có chức năng nhớ\r\ntoàn bộ. Điều kiện thử nghiệm: rơle phải được cấp điện với dòng ứng với “tỷ số\r\ntải trước” trong thời gian do nhà chế tạo quy định để rơle đạt được cân bằng\r\nnhiệt tại điểm đó. Sau đó rơle phải được cấp điện ở bội số thích hợp của dòng\r\nđiện cơ bản IB.
\r\n\r\nTiếp theo, để rơle trở về và ổn\r\nđịnh ở dòng điện tải trước trong khoảng thời gian do nhà chế tạo quy định trước\r\nkhi thực hiện thử nghiệm tiếp theo.
\r\n\r\n5.3.3. Ảnh hưởng lên thời gian\r\ntác động ở 2 IB và 6 IB (chỉ đối với bảo vệ động cơ)
\r\n\r\nSự thay đổi do các đại lượng và yếu\r\ntố gây ảnh hưởng lên thời gian tác động ở 2 IB và 6IB\r\nphải được xác định theo 5.2.1 và 5.2.2.
\r\n\r\nKhi giá trị đặt của thời gian hoặc\r\ndòng điện chính là yếu tố gây ảnh hưởng thì phải xác định sự thay đổi trong ít\r\nnhất ba điểm đặt do nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n5.3.4. Thay đổi thời gian do nối\r\nmạch điện
\r\n\r\nTrong các trường hợp cụ thể có thể\r\ncó những thay đổi do cách nối mạch điện bên ngoài khác nhau đến cùng một rơle,\r\nví dụ nối hai pha thay vì nối ba pha. Nếu có liên quan, nhà chế tạo phải công\r\nbố ảnh hưởng lên dòng điện tác động tối thiểu của rơle.
\r\n\r\n6. Thử nghiệm\r\ncác yêu cầu nhiệt
\r\n\r\n6.1. Thử nghiệm giá trị chịu\r\nnhiệt giới hạn trong thời gian tác động của rơle (chỉ để bảo vệ động cơ)
\r\n\r\nRơle phải chịu một lần đặt dòng\r\nđiện 12 IB (hoặc giá trị lớn nhất do nhà chế tạo công bố) vào mạch\r\ndòng điện kích thích đầu vào trong thời gian tác động của rơle.
\r\n\r\nCả giá trị đặt dòng điện và thời\r\ngian phải là các giá trị lớn nhất. Sau thử nghiệm và phục hồi lại các điều kiện\r\nchuẩn, rơle phải phù hợp với các yêu cầu quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nĐường cong đặc tính, đường cong lạnh
\r\n\r\nCho phép sử dụng các đường cong đặc\r\ntính không phải đường cong tổng quát, dựa trên hiệu ứng gia nhiệt và hằng số\r\nthời gian (xem 3.1), và cần được nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\nVí dụ, bỏ qua tiêu tán nhiệt vì\r\nthời gian ngắn, đường cong đặc tính có thể dựa trên công thức:
\r\n\r\nt =
\r\n\r\nCông thức này có hiệu lực đối với\r\ncác dòng điện cao hơn dòng điện k.IB. Đặc tính này có thể\r\nliên quan đến các rơle có chức năng nhớ một phần.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nĐường cong đặc tính, đường cong nóng
\r\n\r\nB.1. Sửa đổi đường cong lạnh tổng\r\nquát (xem 3.1.1) bằng cách xem xét nhiệt độ của các rơle nhiệt tương tự
\r\n\r\nNên công thức trên có thể viết\r\nthành:
\r\n\r\nB.2. Nhà chế tạo có thể đưa ra\r\nđường cong cân bằng nhiệt như trong ví dụ cho dưới đây với tỷ số tải trước p là\r\nmột tham số
\r\n\r\n\r\n p\r\n = \r\n | \r\n \r\n dòng\r\n điện tải trước khi xảy ra quá tải \r\n | \r\n
\r\n dòng\r\n điện cơ bản \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ số cấp chính xác liên quan đến\r\nthời gian và chỉ số cấp chính xác liên quan dòng điện là khác nhau.
\r\n\r\nC.1. Chỉ số cấp chính xác liên\r\nquan đến thời gian
\r\n\r\nC.1.1. tại I = n'.IB:
\r\n\r\nsai số ấn định = chỉ số cấp chính\r\nxác
\r\n\r\n= 5 % (ví\r\ndụ)
\r\n\r\nC.1.2. tại I = n’’.IB:
\r\n\r\nsai số ấn định = (chỉ số cấp\r\nchính xác).m’’
\r\n\r\n= 5 %.m’’ (ví\r\ndụ)
\r\n\r\nC.1.3. tại I = n’’’.IB:
\r\n\r\nsai số ấn định = (chỉ số cấp\r\nchính xác).m’’’
\r\n\r\n= 5 %.m’’’ (ví\r\ndụ)
\r\n\r\nn = bội số của dòng điện cơ bản
\r\n\r\nm = bội số của chỉ số cấp chính xác\r\nứng với n
\r\n\r\nC.2. Chỉ số cấp chính xác liên\r\nquan đến dòng điện
\r\n\r\nSai số ấn định có liên quan đến giá\r\ntrị k.IB.
\r\n\r\nTại t ® ¥, sai số ấn định =\r\nchỉ số cấp chính xác
\r\n\r\n=\r\n2,5 % (ví dụ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục 1: Quy định chung
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Định nghĩa
\r\n\r\nMục 2: Các yêu cầu
\r\n\r\n3. Giá trị tiêu chuẩn
\r\n\r\n4. Độ chính xác
\r\n\r\nMục 3: Phương pháp thử
\r\n\r\n5. Thử nghiệm liên quan đến đặc\r\ntính tác động và độ chính xác
\r\n\r\n6. Thử nghiệm các yêu cầu nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) – Đường cong\r\nđặc tính, đường cong lạnh
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) – Đường cong\r\nđặc tính, đường cong nóng
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) – Ví dụ xác\r\nđịnh độ chính xác
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7883-8:2008 (IEC 60255-8:1990) về rơle điện – Phần 8: Rơle điện nhiệt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7883-8:2008 (IEC 60255-8:1990) về rơle điện – Phần 8: Rơle điện nhiệt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7883-8:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |