ĐÈN\r\nĐIỆN – PHẦN 2-22: YÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN ĐIỆN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG KHẨN CẤP
\r\n\r\nLuminaires – Part\r\n2-22: Particular requirements – Luminaires for emergency lighting
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-22:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60598-2-22:2008;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-22:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722 (IEC 60598)\r\ncó các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-1:2009, Đèn điện – Phần 1: Yêu\r\ncầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-1:2013, Đèn điện – Phần 2-1:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng lắp cố định
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-2:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n4) TCVN 7722-2-3:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n5) TCVN 7722-2-4:2013, Đèn điện – Phần 2-4:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng di động
\r\n\r\n6) TCVN 7722-2-5:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\n7) TCVN 7722-2-6:2009, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho\r\nbóng đèn sợi đốt
\r\n\r\n8) TCVN 7722-2-7:2013, Đèn điện – Phần 2-7:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện di động dùng trong vườn
\r\n\r\n9) TCVN 7722-2-8, Đèn điện – Phần 2-8: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn điện cầm tay
\r\n\r\n10) TCVN 7722-2-12:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-12: Yêu cầu cụ thể - Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\n11) TCVN 7722-2-13:2013, Đèn điện – Phần 2-13:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện lắp chìm trong đất
\r\n\r\n12) TCVN 7722-2-20:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-20: Yêu cầu cụ thể - Chuỗi đèn
\r\n\r\n13) TCVN 7722-2-22:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\n14) TCVN 7722-2-24:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-24: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt
\r\n\r\nNgoài ra, bộ tiêu chuẩn IEC 60598 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Nine: Photo and film luminaires\r\n(non-professional)
\r\n\r\n2) IEC 60598-2-10, Luminaires – Part 2-10:\r\nParticular requirements – Portable luminares for children
\r\n\r\n3) IEC 60598-2-11 Luminaires – Part 2-11:\r\nParticular requirements – Aquarium luminaires
\r\n\r\n4) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2-14:\r\nParticular requirements – Luminaires for cold cathode tubular discharge lamps\r\n(neon tubes) and similar equipment
\r\n\r\n5) IEC 60598-2-17, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Seventeen – Luminaires for stage lighting,\r\ntelevision and film studios (outdoor and indoor)
\r\n\r\n6) IEC 60598-2-18, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section 18 : Luminaires for swimming pools and\r\nsimilar applications
\r\n\r\n7) IEC 60598-2-19, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section nineteen: Air-handing luminaires (safety\r\nrequirements)
\r\n\r\n8) IEC 60598-2-23, Luminaires – Part 2-23:\r\nParticular requirements – Extra low voltage lighting systems for filament lamps
\r\n\r\n9) IEC 60598-2-25, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section 25: Luminaires for use in clinical areas of\r\nhospitals and health care buildings
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN – PHẦN 2-22:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN ĐIỆN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG KHẨN CẤP
\r\n\r\nLuminaires – Part\r\n2-22: Particular requirements – Luminaires for emergency lighting
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với\r\nđèn điện dùng cho chiếu sang khẩn cấp được sử dụng với các nguồn sáng bằng\r\nnguồn điện khẩn cấp không lớn hơn 1 000 V.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến các ảnh hưởng\r\ncủa sự suy giảm điện áp không khẩn cấp trên các đèn điện có lắp bóng đèn phóng\r\nđiện áp suất cao.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng đưa ra các yêu cầu liên\r\nquan và các thử nghiệm phải thực hiện và tuân thủ đối với các bộ điều khiển,\r\nnhư quy định trong IEC 60924, có thêm các cơ cấu như cơ cấu điều khiển từ xa,\r\ncơ cấu chỉ thị, cơ cấu chuyển đổi nguồn, v.v…
\r\n\r\n22.1.1. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), Cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài (Mã IP)
\r\n\r\nTCVN 6482 (IEC 60155), Tắcte chớp sáng dùng\r\ncho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Đèn điện – Phần 1:\r\nYêu cầu chung và thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 7447-5-56 (IEC 60364-5-56), Hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp – Phần 5: Chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 56: Dịch vụ an\r\ntoàn
\r\n\r\nIEC 60073, Basic and safety principles for\r\nman-machine interface, marking and identification – Coding principles for\r\nindication devices and actuators (Nguyên tắc cơ bản và nguyên tắc an toàn đối\r\nvới giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết – Nguyên tắc mã hóa đối với\r\nthiết bị chỉ thị và cơ cấu tác động).
\r\n\r\nIEC 60079, Electrical apparatus for,\r\nexplosive gas atmospheres (Thiết bị điện dùng trong khí quyển có khí nổ)
\r\n\r\nIEC 60285, Alkaline secondary cells and\r\nbatteries – Sealed nickel – cadmium cylindrical rechageable single cells (Pin\r\nvà acqui kiềm thứ cấp – Pin đơn nạp lại được hình trụ niken – cadmi gắn kín)
\r\n\r\nIEC 60742, Isolating transformers and safety\r\nisolating transformers – Requirements (Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách\r\nly an toàn – Các yêu cầu)
\r\n\r\nIEC 60896-2, Stationary lead-acid\r\nbatteries-General requirements and test methods – Part 2: Valve regulated types\r\n(Acqui chì – axit tĩnh tại – Yêu cầu chung và các phương pháp thử nghiệm –Phần\r\n2: Kiểu được điều chỉnh bằng van)
\r\n\r\nIEC 60924, D.C supplied electronic ballasts\r\nfor tubular fluorescent lamps – General and safety requirements (Balát điện tử dùng\r\nnguồn một chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống – Yêu cầu chung và yêu\r\ncầu an toàn)
\r\n\r\nIEC 60928, Auxiliaries for lamps –\r\nA.C.supplied electronic ballasts for tubular fluorescent lamps - General and\r\nsafety requirements (Phụ kiện dùng cho bóng đèn – Balát điện tử dùng nguồn xoay\r\nchiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống)
\r\n\r\nIEC 61046, DC or AC supplied electric\r\nstep-down convertors for filament lamps - General and safety requirements (Bộ\r\nchuyển đổi giảm áp được cấp nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng đèn\r\nsợi đốt – Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn)
\r\n\r\nIEC 61056-1, Portable lead-acid cells and\r\nbatteries (valve regulated types) – Part 1: General requirements, functional\r\ncharacteristics – Method of test (Pin và acqui chì – axit di dộng (kiểu được\r\nđiều chỉnh bằng van) – Phần 1: Yêu cầu chung, đặc tính hoạt động – Phương pháp\r\nthử nghiệm)
\r\n\r\nISO 3864, Safety colour and safety signs (Màu\r\nan toàn và dấu hiệu an toàn)
\r\n\r\n22.2. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nPhải áp dụng các quy định trong Mục 0 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1). Các thử nghiệm được mô tả trong từng mục thích hợp\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải được tiến hành theo trình tự quy định trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm các đèn điện khẩn cấp kết hợp\r\ntheo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, các thử nghiệm phải được giới hạn ở các\r\nphần của đèn điện tham gia vào việc cung cấp chiếu sáng khẩn cấp. Các linh kiện\r\nvà bộ phận của đèn điện được thiết kế chỉ để cho chiếu sáng thông thường phải\r\nchịu các thử nghiệm theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn khác trong bộ tiêu\r\nchuẩn này (ví dụ nếu đèn điện được lắp chìm thì phải thử nghiệm theo yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn liên quan đến đèn điện lắp chìm).
\r\n\r\nNếu một số phần tử của đèn điện khẩn cấp nằm\r\nliền kề (trong phạm vi 1 m chiều dài cáp) với phần chính của đèn điện thì tất\r\ncả các phần tử này của đèn điện, kể cả các phương tiện nối liên kết phải đáp\r\nứng các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các định nghĩa của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1, cùng với các định nghĩa trong các tiêu chuẩn về chiếu sáng liên quan\r\nvà các định nghĩa sau:
\r\n\r\n22.3.1. Chiếu sáng khẩn cấp (emergency lighting)
\r\n\r\nChiếu sáng sử dụng khí nguồn cung cấp cho\r\nchiếu sáng thông thường bị sự cố; chiếu sáng khẩn cấp bao gồm chiếu sáng thoát\r\nhiểm khẩn cấp, chiếu sáng trong khu vực làm việc rủi ro cao và chiếu sáng dự\r\nphòng.
\r\n\r\n22.3.2. Chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp (emergency escape\r\nlighting)
\r\n\r\nMột phần của chiếu sáng khẩn cấp cung cấp\r\nchiều rọi để an toàn cho người rời khỏi khu vực hoặc cố gắng giải quyết tình\r\nhuống nguy hiểm trước khi sơ tán khỏi khu vực đó.
\r\n\r\n22.3.3. Chiếu sáng dự phòng (standby lighting)
\r\n\r\nPhần của chiếu sáng khẩn cấp cho phép liên\r\ntục các hoạt động bình thường mà không có sự thay đổi đáng kể.
\r\n\r\n22.3.4. Chiếu sáng khu vực làm việc rủi ro\r\ncao (high-risk\r\ntask-area lighting)
\r\n\r\nPhần của chiếu sáng khẩn cấp được cung cấp để\r\nđảm bảo an toàn cho người liên quan trong một quy trình hoặc tình huống nguy\r\nhiểm có khả năng xảy ra và đảm bảo các qui trình tắt nguồn đúng để an toàn cho\r\nngười vận hành và những người có mặt trong khu vực đó.
\r\n\r\n22.3.5. Đèn điện khẩn cấp duy trì (maintained emergency\r\nluminaire)
\r\n\r\nĐèn điện trong đó các bóng đèn chiếu sáng khẩn\r\ncấp được cấp được tại mọi thời điểm khi có yêu cầu chiếu sáng thông thường hoặc\r\nchiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\n22.3.6. Đèn điện khẩn cấp không duy trì (non-maintained\r\nemergency luminaire)
\r\n\r\nĐèn điện trong đó các bóng đèn chiếu sáng\r\nkhẩn cấp chỉ vận hành khi nguồn cấp điện cho chiếu sáng thông thường bị sự cố.
\r\n\r\n22.3.7. Đèn điện khẩn cấp kết hợp (combined emergency\r\nluminaire)
\r\n\r\nĐèn điện có hai hoặc nhiều bóng đèn, tối\r\nthiểu một trong số đó được cấp điện từ nguồn cung cấp cho chiếu sáng khẩn cấp\r\nvà các bóng đèn còn lại được cấp nguồn từ nguồn cung cấp cho chiếu sáng thông\r\nthường. Đèn điện khẩn cấp kết hợp là loại duy trì hoặc không duy trì.
\r\n\r\n22.3.8. Đèn điện khẩn cấp độc lập (self-contained\r\nemergency luminaire)
\r\n\r\nĐèn điện cung cấp chiếu sáng khẩn cấp duy trì\r\nhoặc không duy trì trong đó tất cả các phần tử, ví dụ như pin/acqui, bóng đèn,\r\nbộ điều khiển và cơ cấu để kiểm tra và giám sát, nếu có, đều được đặt bên trong\r\nphạm vi đèn điện hoặc sát với đèn điện (trong phạm vi 1 m chiều dài cáp).
\r\n\r\n22.3.9. Đèn điện khẩn cấp được cấp nguồn tập\r\ntrung (centrally\r\nsupplied emergency luminaire)
\r\n\r\nĐèn điện duy trì hoặc không duy trì được cấp\r\nđiện từ hệ thống cấp nguồn khẩn cấp trung tâm không nằm trong đèn điện đó.
\r\n\r\n22.3.10. Đèn điện khẩn cấp độc lập hỗn hợp (compound\r\nseft-contained emergency luminaire)
\r\n\r\nĐèn điện độc lập cung cấp chiếu sáng khẩn cấp\r\nduy trì hoặc không duy trì và cũng cấp nguồn khẩn cấp cho các hoạt động của đèn\r\nđiện thứ yếu.
\r\n\r\n22.3.11. Đèn điện khẩn cấp thứ yếu (satellite emergency\r\nluminaire)
\r\n\r\nĐèn điện duy trì hoặc không duy trì, lấy nguồn\r\ncho hoạt động khẩn cấp từ đèn điện khẩn cấp độc lập hỗn hợp liên kết.
\r\n\r\n22.3.12. Bộ điều khiển (control unit)
\r\n\r\nBộ hoặc nhiều bộ gồm có hệ thống chuyển đổi\r\nnguồn, cơ cấu nạp pin/acqui và, nếu cần, phương tiện để kiểm tra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với đèn điện có bóng huỳnh\r\nquang dạng ống, bộ này có thể chứa bộ điều khiển bóng đèn.
\r\n\r\n22.3.13. Sự cố nguồn thông thường (normal supply\r\nfailure)
\r\n\r\nTình trạng trong đó chiếu sáng thông thường\r\ncó thể không còn cung cấp được đủ độ rọi tối thiểu cho mục đích thoát hiểm khẩn\r\ncấp nữa và khi chiếu sáng khẩn cấp phải bắt đầu hoạt động.
\r\n\r\n22.3.14. Quang thông danh định của đèn điện\r\nkhẩn cấp (emergency\r\nluminaire rated lumen output)
\r\n\r\nQuang thông do nhà chế tạo đèn điện công bố\r\ntại thời điểm 60s sau khi hỏng nguồn cung cấp bình thường (0,25 s đối với đèn\r\nđiện chiếu sáng trong khu vực làm việc có rủi ro cao), và liên tục đến cuối\r\nkhoảng thời gian hoạt động danh định.
\r\n\r\n22.3.15. Khoảng thời gian hoạt động khẩn cấp\r\ndanh định (rated\r\nduration of emergency operation)
\r\n\r\nThời gian, do nhà chế tạo công bố, cung cấp\r\nquang thông khẩn cấp danh định.
\r\n\r\n22.3.16. Chế độ bình thường (normal mode)
\r\n\r\nTình trạng của đèn điện khẩn cấp độc lập sẵn\r\nsàng hoạt động ở chế độ khẩn cấp trong khi nguồn bình thường đang bật. Trong\r\ntrường hợp sự cố nguồn bình thường, đèn độc lập tự động chuyển sang chế độ khẩn\r\ncấp.
\r\n\r\n22.3.17. Chế độ khẩn cấp (emergency mode)
\r\n\r\nTình trạng của đèn điện khẩn cấp độc hại cung\r\ncấp chiếu sáng khi được cấp nguồn bằng nguồn cung cấp bên trong, do nguồn bình\r\nthường bị sự cố.
\r\n\r\n22.3.18. Chế độ nghỉ (rest mode)
\r\n\r\nTình trạng của đèn điện khẩn cấp độc lập được\r\ntắt có chủ ý trong khi nguồn bình thường tắt và khi nguồn bình thường được phục\r\nhồi thì đèn điện tự chuyển sang chế độ bình thường.
\r\n\r\n22.3.19. Tốc độ quá nạp lớn nhất (maximum overcharge\r\nrate)
\r\n\r\nTốc độ nạp điện liên tục lớn nhất có thể áp\r\ndụng cho pin/acqui đã được nạp đầy.
\r\n\r\n23.3.20. Phương tiện chặn từ xa (remote inhibiting\r\nfacility)
\r\n\r\nPhương tiện để chặn từ xa đèn điện liên kết\r\nvới hệ thống chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\n22.3.21. Chế độ chặn từ xa (remote inhibiting\r\nmode)
\r\n\r\nTình trạng của đèn điện khẩn cấp độc hại bị\r\nchặn không cho làm việc bởi phương tiện từ xa trong khi nguồn cung cấp bình\r\nthường đang bật và khi nguồn bình thường bị sự cố thì đèn điện không chuyển\r\nsang chế độ khẩn cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐèn điện chiếu sáng khẩn cấp phải được phân\r\nloại theo các quy định trong Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) ngoài ra tất\r\ncả các đèn điện chiếu sáng khẩn cấp phải được phân loại là loại thích hợp để\r\nlắp đặt trực tiếp trên bề mặt dễ cháy thông thường (có ghi nhãn F).
\r\n\r\nĐèn điện chiếu sáng khẩn cấp cũng phải được\r\nphân loại như quy định trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 3 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu trong 22.5.1 đến 22.5.20 dưới đây.
\r\n\r\n22.5.1. Đèn điện phải được ghi nhãn rõ ràng\r\nđiện áp nguồn danh định hoặc (các) dải điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\n22.5.2. Đèn điện phải được ghi nhãn rõ ràng\r\nthông tin chi tiết về phân loại theo 22.4 (xem Phụ lục B).
\r\n\r\n22.5.3. Đèn điện phải được ghi nhãn rõ ràng\r\nthông tin chi tiết về bóng đèn thay thế đúng ở vị trí nhìn thấy được trong quá\r\ntrình thay bóng đèn. Điều này để đảm bảo có thể đạt được quang thông khẩn cấp\r\ndanh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin liên quan đến việc thay\r\nthế bóng đèn có thể gồm số hiệu, kiểu, điện áp danh định và công suất danh\r\nđịnh, v.v…Đèn điện có chứa (các) bóng đèn không thay thế được không cần đáp ứng\r\ncác yêu cầu trong điều nhỏ này.
\r\n\r\n22.5.4. Trong trường hợp thích hợp, ngoài ghi\r\nnhãn ta, dải nhiệt độ môi trường xung quanh cũng phải được ghi nhãn\r\nhoặc cho trong tờ rơi hướng dẫn cung cấp cùng với đèn điện.
\r\n\r\n22.5.5. Đèn điện khẩn cấp sử dụng các cầu\r\nchảy thay thế được và/hoặc các bóng đèn chỉ thị thay thế được phải được ghi\r\nnhãn thông tin chi tiết về các thông số của cầu chảy và/hoặc chi tiết về các\r\nbóng đèn chỉ thị.
\r\n\r\n22.5.6. Phương tiện kiểm tra để mô phỏng sự cố\r\nnguồn bình thường, khi được cung cấp, phải được ghi nhãn sao cho nhãn có thể\r\nnhìn thấy được trong quá trình kiểm tra thường xuyên.
\r\n\r\n22.5.7. Đèn điện độc lập phải được ghi nhãn rõ\r\nràng nội dung chi tiết về cách thay pin/acqui đúng kể cả kiểu và điện áp danh\r\nđịnh của pin/acqui.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đèn điện có chứa pin/acqui không\r\nthay thế được không cần đáp ứng điều nhỏ này.
\r\n\r\nĐối với đèn điện có các pin/acqui không thay\r\nđược thì thông tin này phải được cung cấp trên nhãn quan sát được trong quá\r\ntrình lắp đặt, theo 3.2 b) của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n22.5.8. Trong đèn điện độc lập, pin/acqui phải\r\nđược ghi nhãn năm và tháng hoặc năm và tuần chế tạo và phương pháp đúng để thải\r\nbỏ acqui.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thông tin ghi nhãn về thải\r\nbỏ pin/acqui, xem IEC 61429.
\r\n\r\nPhải có khoảng trống trên nhãn của pin/acqui\r\nđể cho phép ghi ngày bàn giao pin/acqui, do người lắp đặt hoặc kỹ sư bàn giao\r\nthực hiện ghi thông tin này.
\r\n\r\n22.5.9. Đèn điện khẩn cấp kết hợp phải được\r\nghi nhãn thông tin chi tiết liên quan đến thay bóng đèn đúng cho tất cả các\r\nbóng đèn. Nếu các bóng đèn được sử dụng trong mạch khẩn cấp và bóng đèn sử dụng\r\ntrong mạch cấp nguồn bình thường là khác nhau thì kiểu bóng đèn phải được ghi\r\nnhận biết rõ.
\r\n\r\nĐui đèn dùng cho bóng đèn chiếu sáng khẩn cấp\r\ntrong đèn điện kết hợp phải được nhận biết bằng dấu chấm màu xanh lá cây, đường\r\nkính tối thiểu 5 mm, và phải nhìn thấy được khi thay bóng đèn.
\r\n\r\n22.5.10. Trong tờ rơi hướng dẫn được cung cấp\r\ncùng đèn điện khẩn cấp độc lập, nhà chế tạo phải nêu rõ việc thay pin/acqui\r\nhoặc thay toàn bộ đèn điện (nếu có (các) bóng đèn và hoặc pin/acqui không thay\r\nđược) là cần thiết khi chúng không còn đáp ứng thời gian làm việc danh định của\r\nchúng.
\r\n\r\n22.5.11. Trong tờ rời hướng dẫn được cung cấp\r\ncùng đèn điện, nhà chế tạo phải đưa ra thông tin chi tiết về phương tiện kiểm\r\ntra lắp trong đèn điện hoặc hướng dẫn thích hợp nếu phương tiện kiểm tra này\r\nđược cung cấp riêng lẻ. Hướng dẫn phải nêu chi tiết qui trình kiểm tra.
\r\n\r\n22.5.12. Trong tờ rời hướng dẫn được cung cấp\r\ncùng đèn điện, nhà chế tạo phải đưa ra thông tin chi tiết về dây đấu nối cần sử\r\ndụng giữa đèn điện độc lập hỗn hợp và đèn điện thứ yếu lắp cùng. Phải quy định\r\nchiều dài cáp lớn nhất để hạn chế sụt áp không quá 3%.
\r\n\r\n22.5.13. Chưa sử dụng.
\r\n\r\n22.5.14. Trong tờ rời hướng dẫn được cung cấp\r\ncùng đèn điện khẩn cấp độc lập, nhà chế tạo phải đưa ra thông tin chi tiết về\r\ncơ cấu bất kỳ dùng để thay đổi chế độ hoạt động.
\r\n\r\n22.5.15. Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp\r\ncác thông tin về quang theo 22.16.
\r\n\r\n22.5.16. Mọi qui trình chuẩn bị bình thường để\r\nsử dụng đèn điện phải nêu được trong hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Việc\r\nchuẩn bị này phải được thực hiện trước khi thực hiện thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\n22.5.17. Ghi nhãn yêu cầu trong 22.5.1 và\r\n22.5.2 phải ở vị trí sao cho thông tin đó có thể nhìn thấy được khi đèn điện đã\r\nđược lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với đèn điện lắp chìm, thông\r\ntin này có thể được ghi nhãn phía trong đèn điện sao cho có thể nhìn thấy khi\r\ntháo nắp đậy kiểm tra đèn.
\r\n\r\n22.5.18. Hướng dẫn lắp đặt đối với đèn điện\r\nđược thiết kế để đấu nối phích cắm và ổ cắm bên ngoài, không có phương tiện\r\ntránh bị rút ra ngẫu nhiên, phải có cảnh báo: “Đèn điện này chỉ được thiết kế\r\nđể lắp ở những nơi phích cắm và ổ cắm được bảo vệ để không bị rút ra khi không\r\nđược phép”.
\r\n\r\n22.5.19. Trong tờ rời hướng dẫn cung cấp cùng\r\nvới đèn điện, nhà chế tạo phải nêu rõ nếu (các) bóng đèn và/hoặc pin/acqui là\r\nloại không thay được.
\r\n\r\n22.5.20. Kiểm tra sự phù hợp với các điều từ\r\n22.5.1 đến 22.5.19 bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 4 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu dưới đây trong 22.6.1 đến 22.6.19\r\ndưới đây.
\r\n\r\n22.6.1. Trong đèn điện khẩn cấp, bóng đèn\r\nhuỳnh quang sử dụng để cung cấp chiếu sáng khẩn cấp phải khởi động được ở chế\r\nđộ khẩn cấp mà không cần có sự hỗ trợ của tắcte nóng mờ như quy định trong TCVN\r\n6482 (IEC 60155). Các tắcte này không được nằm trong mạch điện ở chế độ khẩn\r\ncấp. Các bóng đèn huỳnh quang có tắc te nóng mờ lắp trong không được sử dụng\r\ncho chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.6.2. Bộ điều khiển bóng đèn để vận hành\r\n(các) bóng đèn khẩn cấp và bộ điều khiển lắp vào đèn điện khẩn cấp phải phù hợp\r\nvới IEC 60924, IEC 60928 và IEC 61046.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm quy\r\nđịnh trong mục liên quan của các tiêu chuẩn trên.
\r\n\r\n22.6.3. Việc hỏng một đèn điện bất kỳ được nối\r\nvới mạch điện không được ảnh hưởng đến các đèn điện khác nối với cùng mạch điện\r\nđó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được đáp ứng\r\nbằng cầu chảy, rơle hoặc cơ cấu bảo vệ khác trong từng mạch điện, hoặc bằng bảo\r\nvệ chống các dòng điện sự cố quá mức trong bản thân thiết kế của mạch điện/linh\r\nkiện trong đèn điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và xem xét.
\r\n\r\n22.6.4. Đối với đèn điện khẩn cấp, thử nghiệm\r\nđộ bền cơ cho trong 4.13 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải được thực hiện với\r\nnăng lượng và đập tối thiểu 0,35 Nm đặt lên tất cả các phần bên ngoài.
\r\n\r\n22.6.5. Trong khi được nối với nguồn cung cấp\r\nmang điện, đèn điện khẩn cấp độc lập phải có cách ly đủ giữa nguồn bình thường\r\nvà các phần mang điện trong mạch điện dùng để nạp pin/acqui. Khi có các phần mang\r\nđiện để hở, có thể sử dụng cách điện kép, cách điện tăng cường, màn chắn nối\r\nđất hoặc các kỹ thuật tương đương khác.
\r\n\r\nNgoài ra, khi có các tiếp điểm để hở trong\r\nmạch nạp pin/acqui, phải sử dụng biến áp cách ly an toàn. Nếu sử dụng biến áp\r\ncách ly làm cách điện giữa nguồn cung cấp bình thường và mạch nạp pin/acqui,\r\ncách điện trong mạch nạp này tối thiểu phải là cách điện chính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm của 22.7 và 22.14.
\r\n\r\n22.6.6. Trong đèn điện khẩn cấp kết hợp được\r\ncấp nguồn tập trung, cách ly về điện giữa nguồn bình thường và nguồn khẩn cấp\r\nphải được đảm bảo bằng cách điện kép, cách điện tăng cường, màn chắn nối đất\r\nhoặc phương tiện tương đương khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ sử dụng cách điện chính cho cả\r\nhai mạch điện hoặc cách điện kép/tăng cường trên mạch điện của nguồn bình\r\nthường là đáp ứng yêu cầu này. Đấu nối cả hai mạch điện với khối đầu nối khi\r\nđạt được chiều dài đường rò/khe hở không khí cần thiết bằng cách để một đầu nối\r\ntự do, mà không thể có khả năng xảy ra đầu nối giữa các mạch, cũng được chấp\r\nnhận.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.6.7. Đèn điện khẩn cấp độc lập phải có cơ\r\ncấu nạp pin/acqui từ nguồn cung cấp bình thường mà cơ cấu này phải nằm liền kề\r\nhoặc lắp trong đèn điện và có cơ cấu chỉ thị nhìn thấy được trong sử dụng bình\r\nthường, ví dụ bóng đèn, để chỉ ra các tình trạng sau:
\r\n\r\na) pin/acqui đang được nạp;
\r\n\r\nb) sự liên tục của mạch điện tồn tại thông\r\nqua sợi đốt vônfram của chiếu sáng khẩn cấp khi thích hợp.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng chỉ thị nguồn chiếu sáng\r\ndùng điện, chỉ thị này phải đáp ứng các yêu cầu về màu sắc của IEC 60073 và\r\nphải là màu xanh lá cây. Khi một chỉ thị cung cấp hai chức năng thì chấp nhận\r\ncả màu đỏ và xanh lá cây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.6.8. Đèn điện khẩn cấp độc lập phải có\r\npin/acqui đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục A và được thiết kế cho tối thiểu 4\r\nnăm vận hành bình thường. Pin/acqui chỉ được sử dụng cho các chức năng khẩn cấp\r\ncủa đèn điện hoặc đèn điện thứ yếu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm trong Phụ lục A.
\r\n\r\n22.6.9. Đi dây bên trong và mạch điện tử\r\ntrong điều kiện khẩn cấp độc lập phải được bảo vệ khỏi dòng phóng điện quá mức\r\ncó thể xuất hiện trong điều kiện sự cố bằng cách lắp cơ cấu an toàn giữa\r\npin/acqui và mạch điện tử.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp\r\nvới yêu cầu này được được xem xét.
\r\n\r\n22.6.10. Trong đèn điện khẩn cấp độc lập,\r\nkhông được có cơ cấu đóng cắt không phải loại cơ cấu chuyển đổi giữa pin/acqui\r\nvà các bóng đèn chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\nĐèn điện khẩn cấp độc lập và đèn điện khẩn\r\ncấp cấp nguồn tập trung không được có cơ cấu đóng cắt bằng tay hoặc không tự\r\nphục hồi để cách ly (các) mạch điện khẩn cấp khỏi nguồn điện lưới không phải\r\nphương tiện thử nghiệm chế độ nghỉ hoặc chế độ chặn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.6.11. Trong đèn điện khẩn cấp độc lập, việc\r\nhỏng một chiều hoặc nhiều bóng đèn chiếu sáng khẩn cấp không được làm gián đoạn\r\ndòng điện nạp cho pin/acqui và không được gây ra quá tải có thể ảnh hưởng đến\r\nhoạt động của pin/acqui.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng việc\r\nhỏng đèn điện trong thử nghiệm 22.12.7.
\r\n\r\n22.6.12. Tất cả các đèn điện khẩn cấp độc lập\r\nsử dụng bộ pin/acqui chì-axit, và đèn điện khẩn cấp độc lập sử dụng bộ\r\npin/acqui có ba ngăn niken cadmi trở lên nối nối tiếp, phải được bảo vệ chống\r\nđảo ngược cực tính của từng ngăn. Việc bảo vệ này phải đạt được bằng cách lắp\r\nhệ thống điện giới hạn việc tiếp tục phóng pin/acqui đến dòng điện quy định\r\ntrong a) khi điện áp bộ pin/acqui giảm xuống Vmin được xác định\r\ntrong b) dưới đây.
\r\n\r\na) Đối với bộ pin/acqui chì – axit: 10-5\r\nx C20A trong đó C20 là dung lượng bộ pin/acqui tính bằng\r\nampe giờ đối với phóng điện dòng không đổi trong 20h.
\r\n\r\nĐối với bộ pin/acqui niken cadmi: 0,0015 x C5A\r\ntrong đó C5 là dung lượng bộ pin/acqui tính bằng ampe giờ đối với\r\nphóng điện dòng không đổi trong 5 h.
\r\n\r\nb) Vmin = X•n
\r\n\r\ntrong đó n là số lượng pin;
\r\n\r\n- đối với bộ pin/acqui chì axit:
\r\n\r\nX = 1,6V trong thời gian 1 h hoặc ít hơn;
\r\n\r\nX = 1,7V trong thời gian lớn hơn 1h;
\r\n\r\n- đối với bộ pin/acqui niken cadmi:
\r\n\r\nX = 0,8 V trong tất cả các giá trị thời gian.
\r\n\r\nHệ thống bảo vệ phải ngăn ngừa bộ pin/acqui\r\ntiếp tục phóng điện qua bóng đèn hoặc bộ nghịch lưu ngay cả khi điện áp của bộ\r\npin/acqui tăng lên do phục hồi tự nhiên, cho đến khi nguồn cung cấp bình thường\r\nđược phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện áp\r\npin/acqui và dòng phóng điện trong chu kỳ chế độ khẩn cấp của thử nghiệm cho\r\ntrong 22.12.7. Điện áp bộ pin/acqui không được thấp hơn giá trị Vmin\r\nvà dòng điện thoại không được vượt quá giá trị quy định ở trên.
\r\n\r\n22.6.13. Hoạt động của đèn điện khẩn cấp độc\r\nlập ở chế độ khẩn cấp không được bị ảnh hưởng bởi ngắn mạch, chạm đất hoặc gián\r\nđoạn trong hệ thống đi dây của nguồn cung cấp bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng các sự\r\ncố trong hệ thống đi dây trong chu kỳ chế độ khẩn cấp của thử nghiệm 22.12.7.\r\nĐèn điện phải hoạt động bình thường trong thử nghiệm này.
\r\n\r\n22.6.14. Đèn điện khẩn cấp độc lập có chế độ\r\nnghỉ phải có cơ cấu điều khiển hoặc phương tiện đấu nối cho cơ cấu từ xa để\r\nthay đổi từ chế độ khẩn cấp sang chế độ nghỉ và ngược lại.
\r\n\r\nĐèn điện khẩn cấp độc lập được thiết kế để sử\r\ndụng với phương tiện chặn từ xa phải có phương tiện nối với mạch điện chặn từ\r\nxa đó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.6.15. Hoạt động của đèn điện khẩn cấp độc\r\nlập có phương tiện chặn từ xa ở chế độ khẩn cấp không được bị ảnh hưởng bởi\r\nngắn mạch hoặc chạm đất trong hệ thống đi dây của cơ cấu điều khiển từ xa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng sự cố\r\nhệ thống đi dây cùng với thử nghiệm 22.6.13.
\r\n\r\n22.6.16. Hoạt động của cơ cấu điều khiển từ xa\r\nđối với đèn điện có chế độ nghỉ hoặc phương tiện chặn từ xa được cung cấp cùng\r\nvới đèn điện phải độc lập với pin/acqui của đèn điện và nguồn cung cấp bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.6.7. Hoạt động của đèn điện khẩn cấp độc\r\nlập có chế độ nghỉ ở chế độ khẩn cấp không được bị ảnh hưởng bởi ngắn mạch,\r\nchạm đất hoặc gián đoạn trong hệ thống di dây đến cơ cấu chuyển đổi điều khiển\r\ntừ xa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng các\r\nđiều kiện sự cố trong hệ thống đi dây này cùng với các thử nghiệm cho trong\r\n22.6.13.
\r\n\r\n22.6.18. Trong điều kiện khẩn cấp độc lập có\r\nchế độ nghỉ hoặc phương tiện chặn, dòng điện xả từ pin/acqui với đèn điện đang\r\nở chế độ nghỉ không được vượt quá các quy định sau:
\r\n\r\n- đối với pin/acqui chì-axit: 4x10-5\r\nx C20A trong đó C20 là dung lượng pin/acqui tính bằng\r\nampe giờ đối với phóng điện dòng không đổi trong 20h.
\r\n\r\n- đối với pin/acqui niken catmi: 0,0015 x C5A\r\ntrong đó C5 là dung lượng pin/acqui tính bằng ampe giờ đối với phóng\r\nđiện dòng không đổi trong 5h.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo dòng phóng\r\nđiện của pin/acqui với đèn điện độc lập ở chế độ nghỉ trong các thử nghiệm của\r\n22.12.7.
\r\n\r\n22.6.19. Trong đèn điện khẩn cấp độc lập cung\r\ncấp chiếu sáng khẩn cấp bằng các bóng đèn sợi đốt vonfram, điện áp của bóng\r\nđèn, sau 30% thời gian hoạt động danh định ở chế độ khẩn cấp, không được lớn\r\nhơn 1,05 lần điện áp danh định bóng đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện áp bóng\r\nđèn trong 10 chu kỳ đầu của thử nghiệm độ bền cho trong 22.12.1.
\r\n\r\n22.7. Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng quy định trong Mục 11 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng quy định trong Mục 7 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 14 và Mục 15\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n22.10. Dây đi bên\r\nngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\n22.10.1. Các mối nối điện đến nguồn lưới, giữa\r\ncác phần riêng lẽ của đèn điện (ví dụ hộp điều khiển từ xa) và giữa các thành\r\nphần của đèn điện phải được bảo vệ chống rủi ro bị ngắt ngẫu nhiên. Đấu nối\r\nđiện phải vĩnh viễn hoặc có phương tiện để ngăn bị ngắt ngẫu nhiên. Đấu nối\r\nphích cắm và ổ cắm bên trong không có phương tiện để ngăn bị ngắt ngẫu nhiên\r\nđược chấp nhận nếu không thể tiếp cận trực tiếp với chúng (ví dụ được bảo vệ\r\nbằng nắp đậy mà không thể tháo ra khi dùng một tay thực hiện một động tác). Đấu\r\nnối phích cắm và ổ cắm bên ngoài không có phương tiện để ngăn bị ngắt ngẫu\r\nnhiên được chấp nhận nếu đèn điện có cảnh báo như yêu cầu trong 22.5.18.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Pháp và Đan Mạch, quy chuẩn\r\nchiếu sáng an toàn yêu cầu phải đấu nối vĩnh viễn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.11. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 8 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n22.12. Thử nghiệm độ\r\nbền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 12 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu của 22.12.1 đến 22.12.7 dưới đây.
\r\n\r\nĐèn điện có phân loại IP lớn hơn IP20 phải\r\nchịu các thử nghiệm liên quan của 12.4, 12.5 và 12.6 trong Mục 12 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) sau (các) thử nghiệm của 9.2 nhưng trước (các) thử nghiệm\r\ncủa 9.3 trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), như quy định trong 22.13 của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n22.12.1. Đối với đèn điện khẩn cấp độc lập, thử\r\nnghiệm độ bền phải như quy định trong 12.3.1 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) ngoài ra các yêu cầu của điểm c) và d) phải được thay như sau.
\r\n\r\nĐèn điện phải được thử nghiệm trong vỏ bọc\r\ntrong thời gian tổng cộng là 390 h, gồm 10 chu kỳ 36 h liên tiếp và thời gian\r\nhoạt động bình thường cuối cùng là 30 h, ở điện áp cung cấp danh định lớn nhất.\r\nĐèn điện phải được cho hoạt động bình thường ở điện áp nguồn lớn nhất trong 30h\r\nvà trong 6h ở chế độ khẩn cấp, trong từng chu kỳ trong số 10 chu kỳ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu của\r\n12.3.2 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nNgoài ra, đèn điện phải hoạt động thỏa đáng\r\ntrong 50 thao tác đóng cắt điện áp nguồn sau thử nghiệm độ bền. Từng thao tác\r\nđóng cắt gồm giai đoạn nối với nguồn cung cấp danh định bình thường trong 60s\r\nvà ngắt khỏi nguồn trong 20s.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với đèn điện có thời gian\r\ndanh định ngắn hoặc có trễ sau khi phục hồi nguồn cung cấp bình thường và trước\r\nkhi bóng đèn khẩn cấp tắt đi, khoảng thời gian 50 thao tác đóng cắt được thay\r\nđổi như sau để đảm bảo pin/acqui không bị phóng điện hoàn toàn trước khi hoàn\r\ntất thử nghiệm:
\r\n\r\n- cắt nguồn = 20 s;
\r\n\r\n- bật nguồn = thời gian trễ + {(20+thời gian\r\ntrễ) x ldmax) / (0,65 x lc);
\r\n\r\n- thời gian trễ, tính bằng giây;
\r\n\r\n- ldmax = dòng phóng điện lớn nhất [A], theo\r\nđiểm d) của A.4.2;
\r\n\r\n- lc = dòng điện nạp [A].
\r\n\r\nĐối với đèn điện có thời gian trễ do kết cấu,\r\nbóng đèn khẩn cấp được phép cắt khỏi nguồn sau 20 s bằng cách sử dụng cơ cấu\r\nthích hợp, ví dụ phương tiện chế độ nghỉ, thiết bị đóng cắt, nút ấn, v.v…
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Lần nạp 30h thứ 11 ở cuối của thử\r\nnghiệm độ bền phải sao cho có thể bắt đầu thử nghiệm 50 thao tác đóng cắt với\r\npin/acqui đã nạp đầy. Nếu không, đèn điện không thể hoạt động thỏa đáng với\r\npin/acqui đã phóng điện.
\r\n\r\n22.12.2. Thử nghiệm nhiệt cho trong 12.4 và\r\n12.5 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải được thực hiện trong cả\r\nchế độ làm việc bình thường và chế độ chiếu sáng khẩn cấp. Đèn điện được thiết\r\nkế có các biểu tượng đặt lên các phần thấu quang phải được thử nghiệm với các\r\nbiểu tượng được đặt sao cho có hiệu ứng nhiệt bất lợi nhất.
\r\n\r\n22.12.3. Điều kiện của thử nghiệm đối với đèn\r\nđiện ở chế độ khẩn cấp phải như sau:
\r\n\r\n- đối với đèn điện khẩn cấp độc lập: các giới\r\nhạn nhiệt độ trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải áp dụng tại mọi\r\nthời điểm từ khi bật chế độ khẩn cấp đến khi pin/acqui phóng điện hoàn toàn;
\r\n\r\n- đối với đèn điện khẩn cấp kết hợp: hai mạch\r\nđiện phải được thử nghiệm cùng nhau trừ khi hiển nhiên từ kết cấu cho thấy hai\r\nmạch điện này không được thiết kế để làm việc cùng nhau.
\r\n\r\n22.12.4. Với mục đích của 22.12.3, phóng điện\r\nhoàn toàn của pin/acqui phải được chỉ ra như Bảng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị cho trong bảng áp dụng ở\r\nnhiệt độ môi trường (20±5) oC.
\r\n\r\nBảng 1 – Giới hạn\r\nđiện áp đối với thời gian phóng điện đến cùng tuổi thọ công bố của pin/acqui
\r\n\r\n\r\n Kiểu pin/acqui \r\n | \r\n \r\n Điều kiện phóng\r\n điện \r\n | \r\n |
\r\n Thời gian phóng\r\n điện đến 1h, \r\nV/ngăn \r\n | \r\n \r\n Thời gian phóng\r\n điện lớn hơn 1 h \r\nV/ngăn \r\n | \r\n |
\r\n Niken cadmi \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Chì axit \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
22.12.5. Dung sai nhiệt độ 5 oC quy\r\nđịnh trong câu đầu tiên của điểm a) của 12.4.2 trong Mục 12 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1) phải được giảm xuống còn 2 oC đối với nhiệt độ giới\r\nhạn của pin/acqui.
\r\n\r\n22.12.6. Đèn điện khẩn cấp độc lập phải chịu\r\nthử nghiệm nhiệt bổ sung theo 12.5 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1)\r\nngoài ra điều kiện vận hành không bình thường phải là việc thay pin/acqui bên\r\ntrong bằng dây nối tắt ngang qua đầu ra của bộ nạp acqui. Đèn điện phải phù hợp\r\nvới 12.5.2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), không được trở nên mất an toàn và\r\nphải hoạt động bình thường sau khi bỏ dây nối tắt, nối lại pin/acqui và thay\r\ndây chảy nếu cần.
\r\n\r\n22.12.7. Khi hoàn thành thử nghiệm nhiệt (tức\r\nlà sau khi pin/acqui đã phóng điện hoàn toàn theo 22.12.4), đèn điện khẩn cấp\r\nđộc lập phải được để nguội về nhiệt độ môi trường danh định (ta)\r\nhoặc 25 oC chọn giá trị cao hơn và phải chịu chu kỳ nạp điện 24h ở\r\n0,9 lần điện áp nguồn danh định, sau đó đèn điện, với bóng đèn như khi thử\r\nnghiệm, phải cung cấp quang thông danh định tại thời điểm cuối của thời gian\r\nlàm việc danh định.
\r\n\r\n22.13. Khả năng chống\r\nbụi, vật rắn và hơi ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 9 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1). Đối với đèn điện có phân loại IP lớn hơn IP20, trình tự\r\nthử nghiệm quy định trong Điều 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải như quy\r\nđịnh trong 22.12 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n22.14. Điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các quy định trong Mục 10 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n22.15. Khả năng chịu\r\nnhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nĐối với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp có chứa\r\npin/acqui, bộ phận hoặc linh kiện bất kỳ của đèn điện mà có thể dịch chuyển và\r\ntrở nên có thể tiếp xúc với pin/acqui, hoặc dây dẫn từ bộ nạp đến ngăn hoặc\r\nmạch nạp, phải phù hợp với thử nghiệm sợi dây nóng đỏ như nêu trong 13.3.2 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) nhưng ở nhiệt độ thử nghiệm 850 oC.
\r\n\r\nCác bộ phận khác của đèn điện không thực hiện\r\nchức năng bảo vệ này thì không phải chịu thử nghiệm này ở 850 oC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong\r\n13.3.2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n22.16.1. Tất cả các đèn điện khẩn cấp phải\r\ncung cấp quang thông danh định như nhà chế tạo công bố trong chế độ khẩn cấp.\r\nNgoài ra, phải đáp ứng các yêu cầu sau.
\r\n\r\nĐèn điện khẩn cấp phải cung cấp 50 % quang\r\nthông danh định do nhà chế tạo công bố trong quá trình hoạt động ở chế độ khẩn\r\ncấp 5 s sau khi sự cố nguồn cung cấp bình thường, và quang thông danh định đầy\r\nđủ sau 60 s và liên tục đến hết khoảng thời gian hoạt động khẩn cấp danh định.
\r\n\r\nĐèn điện khẩn cấp sử dụng để chiếu sáng ở khu\r\nvực làm việc rủi ro cao phải có dòng điện cần thiết qua bóng đèn để đạt được\r\nquang thông danh định do nhà chế tạo công bố trong khi hoạt động ở chế độ khẩn\r\ncấp trong khoảng thời gian tối đa là 0,25s sau khi hỏng nguồn cung cấp bình\r\nthường, và liên tục đến hết khoảng thời gian hoạt động khẩn cấp danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n- đối với đèn điện độc lập trong chế độ khẩn\r\ncấp trong khi làm việc từ các pin/acqui sau 24 h nạp điện ở 0,9 lần điện áp\r\ndanh định nhỏ nhất.
\r\n\r\n- đối với đèn điện được cấp nguồn tập trung\r\nquá trình hoạt động ở 0,85 lần điện áp nguồn cung cấp danh định nhỏ nhất khi\r\nđạt điều kiện ổn định nhiệt.
\r\n\r\nPhép đo với đèn điện khẩn cấp độc lập và đèn\r\nđiện được cấp nguồn tập trung đều phải thực hiện với bóng đèn mới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi đo quang thông của đèn điện\r\ncấp nguồn tập trung, điện áp nguồn danh định nhỏ nhất cần được giảm đi để chứa\r\ncả dung sai đối với sụt áp của cáp.
\r\n\r\n22.16.2. Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp dữ\r\nliệu phân bố trắc quang đối với đèn điện hoạt động trong chế độ khẩn cấp.
\r\n\r\nDữ liệu này phải được hiệu chỉnh về tình\r\ntrạng quang thông nhỏ nhất có được do hiệu ứng kết hợp của
\r\n\r\na) điện áp phóng điện nhỏ nhất như quy định\r\ntrong Bảng 1 hoặc điện áp tắt nguồn quy định bởi nhà chế tạo;
\r\n\r\nb) điện áp làm việc nhỏ nhất, kể cả sụt áp\r\ntrên cáp đối với đèn điện được cấp nguồn tập trung, 60s (0,25s đối với đèn điện\r\nchiếu sáng trong các khu vực làm việc có rủi ro cao) sau khi ngắt nguồn bình\r\nthường và tiếp theo là hoạt động liên tục đến cuối thời gian quy định của hệ\r\nthống chiếu sáng khẩn cấp.
\r\n\r\n22.16.3. Phép đo trắc quang trên đèn điện phải\r\nđược thực hiện theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan của Ủy ban Chiếu\r\nsáng Quốc tế (CIE).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo các giá trị\r\nsau:
\r\n\r\na) quang thông;
\r\n\r\nb) bảng phân bố cường độ sáng của đèn điện,\r\ntại các góc 50 trên các mặt phẳng Co và C90, ở\r\nđó mọi giá trị đo được phải tối thiểu bằng 95% giá trị công bố của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong quá trình đo đặc tính trắc\r\nquang, có thể cần nuôi đèn điện bằng nguồn cung cấp để có điện áp/dòng điện\r\ngiống như với pin/acqui tại cuối khoảng thời gian danh định.
\r\n\r\n22.16.4. Để nhận biết màu an toàn, giá trị nhỏ\r\nnhất đối với chỉ số hiển thị màu của nguồn sáng trong đèn điện chiếu sáng thoát\r\nhiểm khẩn cấp phải là Ra > 40.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.16.5. Dấu hiệu an toàn khẩn cấp được chiếu\r\nrọi bên trong phải đáp ứng yêu cầu độ rọi và yêu cầu về độ chói dưới đây trong\r\nchế độ khẩn cấp:
\r\n\r\na) màu: màu phải phù hợp với các yêu cầu của\r\nISO 3864;
\r\n\r\nb) độ chói: độ chói của vùng màu an toàn bất\r\nkỳ của dấu hiệu phải tối thiểu là 2 cd/m2 theo tất cả các hướng quan\r\nsát liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị dưới đây đang được xem\r\nxét:
\r\n\r\n- tỷ số độ chói, Lmax/Lmin\r\ntrong phạm vi màu trắng hoặc màu an toàn;
\r\n\r\n- tỷ số độ chói, Ltrắng/Lmàu;
\r\n\r\n- độ chói lóa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo Phụ lục\r\nC.
\r\n\r\n\r\n\r\n22.17.1. Chuyển đổi từ chế độ bình thường sang\r\nchế độ khẩn cấp phải xảy ra ở điện áp không nhỏ hơn 0,6 lần điện áp nguồn danh\r\nđịnh. Sự chuyển đổi này không được xảy ra khi điện áp lớn hơn 0,85 lần điện áp\r\nnguồn danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiện nay giá trị này không được\r\nchấp nhận ở Nhật Bản.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm mô tả\r\ntrong 22.17.2.
\r\n\r\n22.17.2. Sau khi phóng điện hoàn toàn của\r\npin/acqui theo 22.12.4, đèn điện phải chịu chu kỳ nạp 24 h ở 0,9 lần điện áp\r\nnguồn danh định trong chế độ chiếu sáng bình thường, nếu thuộc đối tượng áp\r\ndụng.
\r\n\r\nNguồn cấp cho đèn điện sau đó được giảm xuống\r\ntrong phạm vi 0,5 đến 0,6 lần điện áp danh định, thì các bóng đèn khẩn cấp phải\r\nhoạt động và duy trì hoạt động để cung cấp quang thông danh định của đèn điện\r\nđược công bố sau 60s hoặc dòng điện bóng đèn sau 0,25s đối với đèn hiệu chiếu\r\nsáng khu vực làm việc có rủi ro cao.
\r\n\r\nĐèn điện phải được tắt và bật 500 lần, mỗi\r\nchu kỳ gồm 2s tắt và 2s bật (ở 0,85 lần điện áp nguồn danh định). Sau các chu\r\nkỳ này, nguồn phải được giảm xuống còn 0,6 lần điện áp danh định và đèn điện\r\nphải cung cấp quang thông danh định sau 60s hoặc dòng điện tương ứng của bóng\r\nđèn sau 0,25s đối với đèn điện chiếu sáng khu vực làm việc có rủi ro cao.
\r\n\r\nĐèn điện phải làm việc thỏa đáng trong và sau\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với đèn điện có thời gian làm\r\nviệc danh định ngắn hoặc có thời gian trễ do kết cấu sau khi phục hồi nguồn\r\ncung cấp bình thường trước khi bóng đèn tắt, thử nghiệm 500 thao tác đóng cắt\r\ncó thể được điều chỉnh để đảm bảo rằng pin/acqui không bị phóng điện hoàn toàn\r\ntrước khi kết thúc thử nghiệm. Điều này có thể đạt được bằng cách có thêm\r\nkhoảng thời gian nạp bổ sung giữa các thao tác đóng cắt, xem chú thích 1 của\r\n22.12.1.
\r\n\r\n22.17.3. Trong đèn điện khẩn cấp độc lập có\r\nphương tiện chế độ nghỉ, chuyển đổi từ chế độ nghỉ sang chế độ bình thường phải\r\ntự động xảy ra ở mức không lớn hơn 0,9 lần điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm mô tả\r\ntrong 22.17.2 nhưng với đèn điện khẩn cấp độc lập được đưa vào chế độ nghỉ một\r\nnửa thông qua thời gian cắt nguồn 2 s trong 500 chu kỳ đóng cắt.
\r\n\r\nSau phép đo quang thông cuối cùng theo\r\n22.17.2, đèn điện khẩn cấp độc lập phải được đưa vào chế độ nghỉ và nguồn cung\r\ncấp phải tăng dần đến 0,9 lần điện áp danh định. Việc chuyển đổi từ chế độ nghỉ\r\nsang chế độ bình thường phải tự động thực hiện.
\r\n\r\n22.18. Hoạt động ở\r\nnhiệt độ cao
\r\n\r\nĐèn điện khẩn cấp phải có khả năng hoạt động\r\nthỏa đáng trong chế độ khẩn cấp ở nhiệt độ môi trường 70 oC trong ít\r\nnhất nữa thời gian hoạt động danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đáp ứng thử\r\nnghiệm dưới đây.
\r\n\r\nPhải so sánh ánh sáng đầu ra tương đối của\r\nđèn điện hoạt động ở chế độ khẩn cấp ở ta và ở nhiệt độ môi trường\r\n70 oC.
\r\n\r\nPin/acqui phải được nạp trong 24h ở điện áp\r\ncung cấp danh định. Sau đó, đèn điện khẩn cấp phải được đặt trong tủ thử có máy\r\nđo độ sáng từ xa có hình dạng cố định so với đèn điện. Với môi trường bên trong\r\ntủ ở nhiệt độ ta, đèn điện phải được ngắt khỏi nguồn cung cấp và đo\r\nánh sáng đầu ra tương đối tại thời điểm 60 s sau khi ngắt nguồn cung cấp.
\r\n\r\nĐèn điện được lấy ra khỏi tủ thử và pin/acqui\r\nđược nạp trong 24h ở điện áp nguồn danh định. Tủ thử phải được đốt nóng lại để\r\ncó nhiệt độ môi trường bên trong là 70 oC. Đèn điện khẩn cấp phải\r\nđược trả về vị trí như trong thử nghiệm trước đó. Sau 1h, đèn điện phải được\r\ncho làm việc từ nguồn khẩn cấp. Số đọc ánh sáng đầu ra được đo tại mọi thời\r\nđiểm từ thời điểm 60s đến nửa khoảng thời gian làm việc danh định không được\r\nthấp hơn 50% kết quả đo tại thời điểm 60s ban đầu.
\r\n\r\nĐối với hệ thống pin/acquit trung tâm, điện\r\náp được coi là không đổi và pin/acqui được phép thay bằng nguồn cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy đo ánh sáng cần có đầu trắc\r\nquang nằm bên ngoài vỏ bọc để không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường. Điều\r\nnày có thể đạt được bằng cách sử dụng cửa kính trong suốt, ống dẫn ánh sáng\r\nbằng sợi quang, v.v…
\r\n\r\n22.19. Bộ nạp acqui\r\nđối với đèn điện khẩn cấp độc lập
\r\n\r\n22.19.1. Bộ nạp acqui phải cung cấp tính năng\r\nnạp danh định do nhà chế tạo pin/acqui quy định (xem Phụ lục A) để nạp\r\npin/acqui trong vòng 24 h ở dải nhiệt độ môi trường danh định và khi hoạt động\r\nở điện áp trong dải từ 0,9 lần điện áp nguồn danh định đến 1,06 lần điện áp\r\nnguồn danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm và đo.
\r\n\r\n22.19.2. Biến áp lắp trong đèn điện khẩn cấp\r\nđộc lập để nạp pin/acqui phải phù hợp với yêu cầu liên quan trong 4.12 và 4.13\r\ncủa IEC 60742.
\r\n\r\n22.20. Thiết bị kiểm\r\ntra dùng cho hoạt động khẩn cấp
\r\n\r\n22.20.1. Đèn điện khẩn cấp độc lập phải có\r\nphương tiện kiểm tra tích hợp hoặc có phương tiện đấu nối với phương tiện kiểm\r\ntra từ xa, để mô phỏng sự cố của nguồn bình thường. Thiết bị đóng cắt kiểm tra\r\ntác động bằng tay phải là loại tự phục hồi hoặc vận hành bằng phím.
\r\n\r\nThiết bị phải được thử nghiệm sự phù hợp theo\r\ncác hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo.
\r\n\r\n22.20.2. Thiết bị kiểm tra từ xa bất kỳ sử dụng\r\ncùng với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp không được làm ảnh hưởng đến hoạt động\r\nbình thường của đèn điện, không phải loại dùng để kiểm tra.
\r\n\r\n22.20.3. Chỉ thị phải phù hợp với các yêu cầu\r\nvề màu cho trong IEC 60073.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách vận hành thiết bị kiểm tra theo hướng dẫn do nhà chế tạo trong các tờ rời\r\nhướng dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPin/acqui\r\ndùng cho đèn điện khẩn cấp
\r\n\r\nA.1. Pin/acqui lắp trong đèn điện chiếu sáng khẩn\r\ncấp phải là một trong các kiểu sau:
\r\n\r\na) niken cadmi gắn kín;
\r\n\r\nb) chì axit được điều chỉnh bằng van.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cho phép các kiểu pin/acqui\r\nkhác với điều kiện là chúng phù hợp với tiêu chuẩn an toàn và tính năng liên\r\nquan và các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nA.2. Để phù hợp với các yêu cầu của 22.6.8, phải\r\nđáp ứng hai khía cạnh sau; đầu tiên pin/acqui phải phù hợp với tiêu chuẩn liên\r\nquan và sau đó đèn điện phải hoạt động trong phạm vi dung sai để đảm bảo rằng\r\npin/acqui có thể duy trì được tính năng cần thiết trong suốt tuổi thọ thiết kế.
\r\n\r\nA.3. Dung lượng của pin/acqui phải được chọn để\r\nđèn điện đạt được thời gian hoạt động danh định bằng thời gian thay thế\r\npin/acqui.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau\r\ntrong A.4 và A.5.
\r\n\r\nA.4. Pin/acqui niken cadmi gắn kín
\r\n\r\nA.4.1. Pin/acqui phải phù hợp với IEC 60285 đối\r\nvới ngăn được thiết kế để nạp lâu dài ở nhiệt độ tăng cao.
\r\n\r\nA.4.2. Pin/acqui trong đèn điện phải làm việc\r\ntrong phạm vi các giới hạn sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường liên tục lớn nhất,\r\nđược đo bằng nhiệt ngẫu trong phạm vi 5 mm nhưng không chạm vào ngăn trong ngăn\r\nchứa pin/acqui của đèn điện, phải là 50 oC;
\r\n\r\nb) tốc độ quá nạp liên tục lớn nhất phải là\r\n0,08 C5A (ở 1,06 lần điện áp nguồn lưới);
\r\n\r\nc) nhiệt độ môi trường liên tục nhỏ nhất của\r\nngăn trong phạm vi đèn điện phải là 5 oC (đôi khi ở 0 oC);
\r\n\r\nd) tốc độ phóng điện lớn nhất trong 1 h phải\r\nlà: 0,6 C5A và trong 3h phải là: 0,25 C5A (không kể thời\r\ngian khởi động ban đầu). Tốc độ phóng điện lớn nhất đối với khoảng thời gian\r\nkhác có thể nội suy từ các giá trị này.
\r\n\r\nA.5. Pin/acqui chì axit được điều chỉnh bằng\r\nvan
\r\n\r\nA.5.1. Pin/acqui trong đèn điện phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu liên quan của IEC 60896-2 hoặc IEC 61056-1.
\r\n\r\nA.5.2. Pin/acqui trong đèn điện phải hoạt động\r\ntrong phạm vi các giới hạn sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường liên tục lớn nhất,\r\nđược đo bằng nhiệt ngẫu trong phạm vi 5 mm nhưng không chạm vào ngăn trong ngăn\r\nchứa pin/acqui của đèn điện, phải là:
\r\n\r\n1) 30 oC có bù nhiệt độ của điện\r\náp nạp thả nổi thông thường từ -3 mV/ngăn/oC đến -4 mV/ngăn/oC\r\nhoặc như khuyến cáo của nhà chế tạo pin, hoặc
\r\n\r\n2) 25 oC không có bù nhiệt độ.\r\nĐiện áp nạp thả nổi ở 25 oC phải từ 2,22 V/ngăn đến 2,4 V/ngăn hoặc\r\nnhư khuyến cáo của nhà chế tạo pin;
\r\n\r\nb) dòng điện nạp lại lớn nhất phải là 0,4 C20;
\r\n\r\nc) tốc độ phóng diện lớn nhất trong 1 h phải\r\nlà: 0,4 C20 và trong 3h phải là: 0,17 C20 (không kể thời\r\ngian khởi động ban đầu). Tốc độ phóng điện lớn nhất đối với khoảng thời gian có\r\nthể nội suy từ các giá trị này;
\r\n\r\nd) dòng điện nhấp nhô hiệu dụng lớn nhất\r\nkhông được vượt quá 0,1 C20;
\r\n\r\ne) nhiệt độ môi trường liên tục nhỏ nhất của\r\npin được đo sát nhưng không chạm vào pin trong phạm vi đèn điện phải là 5 oC\r\n(đôi khi ở 0 oC).
\r\n\r\nA.6. Nhiệt độ không khí môi trường của pin trong\r\nphạm vi đèn điện phải được đo sau khi bắt đầu nạp lại 48 h.
\r\n\r\nA.7. Nếu hoạt động ngoài các giới hạn cho trong\r\nA.4 và A.5, tham số làm việc thay thế và bằng chứng về tuổi thọ thiết kế 4 năm\r\nđối với các pin phải được nhà chế tạo pin/acqui cung cấp.
\r\n\r\nA.8. Pin/acqui của đèn điện khẩn cấp độc lập không\r\nphải là loại thiết bị mà người sử dụng có thể bảo trì và được thay thế bởi\r\nnhững người có năng lực.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐèn điện chiếu sáng khẩn cấp phải được phân loại\r\nvà ghi nhãn theo kết cấu như sau.
\r\n\r\nMột mã duy nhất bao gồm kiểu, chế độ hoạt\r\nđộng, phương tiện đi kèm và thời gian danh định của đèn điện phải được gắn rõ\r\nràng đèn điện.
\r\n\r\nMã bao gồm một hình chữ nhật được chia làm ba\r\nhoặc bốn ô, mỗi ô chứa một hoặc nhiều vị trí. Tương ứng với kết cấu, một vị trí\r\nsẽ nhận được một chữ cái hoặc một chữ số, hoặc dấu chấm nếu không phải đưa ra\r\nchỉ thị gì.
\r\n\r\nHình dạng của tên gọi của đèn điện chiếu sáng\r\nkhẩn cấp như sau:
\r\n\r\n\r\n * \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n **** \r\n | \r\n \r\n *** \r\n | \r\n
Các ô và vị trí phải được điền vào bằng chữ cái\r\nvà chữ số chỉ ra kết cấu dự kiến.
\r\n\r\na) Ô thứ nhất chứa một vị trí: Kiểu
\r\n\r\nX độc lập
\r\n\r\nY nguồn cấp tập trung
\r\n\r\nb) Ô thứ hai chứa một vị trí: Chế độ hoạt\r\nđộng
\r\n\r\n0 không duy trì
\r\n\r\n1 duy trì
\r\n\r\n2 không duy trì kết hợp
\r\n\r\n3 duy trì kết hợp
\r\n\r\n4 không duy trì hỗn hợp
\r\n\r\n5 duy trì hỗn hợp
\r\n\r\n6 thứ yếu
\r\n\r\nc) Ô thứ ba chứa bốn vị trí: Phương tiện đi\r\nkèm. Cần điền tại thời điểm lắp đặt, nếu thích hợp
\r\n\r\nA có thiết bị kiểm tra
\r\n\r\nB có chế độ nghỉ từ xa
\r\n\r\nC có chế độ chặn
\r\n\r\nD đèn điện tại nơi làm việc có rủi\r\nro cao
\r\n\r\nE có (các) bóng đèn và/hoặc\r\npin/acqui không thay được
\r\n\r\nd) Ô thứ tư chứa ba vị trí:
\r\n\r\nĐối với đèn điện độc lập để chỉ thị khoảng\r\nthời gian nhỏ nhất của chế độ khẩn cấp, tình bằng phút;
\r\n\r\n*10 thời gian 10 min
\r\n\r\n*60 thời gian 1h
\r\n\r\n120 thời gian 2h
\r\n\r\n180 thời gian 3h
\r\n\r\nHai ví dụ về ghi nhãn để giải thích như sau:
\r\n\r\n\r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n *B*D \r\n | \r\n \r\n *60 \r\n | \r\n
Ý nghĩa: Đèn điện duy trì độc lập có chế độ\r\nnghỉ từ xa và thích hợp cho nơi làm việc có rủi ro cao và có thời gian ở chế độ\r\nkhẩn cấp là 60 min.
\r\n\r\n\r\n Z \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n **** \r\n | \r\n
Ý nghĩa: Đèn điện duy trì cấp điện tập trung.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1. Độ tương phản: Độ chói được đo vuông góc với\r\nmặt phẳng trên trường đường kính 10 mm đối với từng mặt phẳng màu của dấu. Độ\r\nchói nhỏ nhất và lớn nhất được đo trên cáo diện tích, đối với từng màu trên nền\r\nmàu, đường biên ngoài rộng 10 mm không được tính vào phép đo. Để đo tỷ số độ\r\nchói giữa hai màu liền kề nhau, các phép đo độ chói phải được tiến hành ở\r\nkhoảng cách 15 mm về cả hai phía của phần giáp nối giữa hai màu, nếu diện tích\r\nmàu nhỏ hơn 30 mm, trường đo đường kính 10 mm phải được giảm đi.
\r\n\r\nHình C.1 – Ví dụ điển\r\nhình về các vị trí đo
\r\n\r\nC.2. Trên các thử nghiệm trắc quang tại hiện\r\ntrường: Tất cả các phép đo độ chói và các phép đo độ chói phải được thực hiện\r\nbằng thiết bị đo được hiệu chỉnh nhạy cảm ánh sáng, Vl.
\r\n\r\nThiết bị đo phải có dung sai sai số không lớn\r\nhơn 10%.
\r\n\r\nVào mọi thời điểm, giá trị đo được không được\r\nnhỏ hơn giá trị quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐèn điện khẩn cấp cần nguồn cung cấp không\r\nđóng cắt để khi cắt nguồn cho đèn điện chiếu sáng bình thường thì đèn điện khẩn\r\ncấp không chuyển đổi và pin/acqui vẫn được nối với nguồn cung cấp và tiếp tục\r\nđược nạp điện. Để tránh phóng điện không mong muốn, có thể cung cấp phương tiện\r\nchế độ nghỉ hoặc chế độ chặn (xem 22.4) để bảo vệ tính toàn vẹn của pin/acqui\r\nkhi nguồn bình thường bị sự cố mà chiếu sáng khẩn cấp chưa cần thiết tại thời\r\nđiểm đó (hoặc khi pin/acqui được lắp trong đèn điện và được tích trữ trước khi\r\nlắp đặt. Đối với cả hai phương tiện này, phải lắp đặt cơ cấu điều khiển từ xa\r\nbằng các dây dẫn thích hợp.
\r\n\r\nCác đặc tính chính của chế độ nghỉ là:
\r\n\r\na) chế độ này chỉ có thể hoạt động khi nguồn\r\ncung cấp bình thường bị sự cố, cho phép bảo toàn dung lượng pin/acqui nếu chưa\r\ncần dùng đến;
\r\n\r\nb) dây dẫn điều khiển từ xa phải là loại an\r\ntoàn khi bị sự cố chống ngắn mạch, chạm đất hoặc ngắt;
\r\n\r\nc) khi phục hồi nguồn cung cấp bình thường,\r\nđèn điện chuyển lại chế độ bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tại thời điểm này, cơ cấu điều\r\nkhiển từ xa đối với hoạt động ở chế độ nghỉ chưa được tiêu chuẩn hóa.
\r\n\r\nCác đặc tính chính của chế độ chặn là:
\r\n\r\na) chế độ này có thể được đặt độc lập với\r\nđiều kiện nguồn bình thường và do đó khi tòa nhà không có người thì việc hỏng\r\nnguồn hoặc gián đoạn nguồn cung cấp sẽ không gây ra sự phóng điện không mong\r\nmuốn;
\r\n\r\nb) bảo vệ chống ngắt dây dẫn đến cơ cấu điều\r\nkhiển từ xa cần được cung cấp bởi hệ thống lắp đặt thích hợp theo qui tắc đi\r\ndây tương ứng của TCVN 7447-5-56 (IEC 60364-5-56) liên quan đến dịch vụ an\r\ntoàn, tức là:
\r\n\r\n1) mạch điện của dịch vụ an toàn cần độc lập\r\nvới các mạch khác,
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là sự cố về điện\r\nhoặc sự can thiệp hoặc sửa đổi bất kỳ trong một hệ thống sẽ không ảnh hưởng đến\r\nsự hoạt động đúng của mạch điện bất kỳ khác. Điều này có thể cần sự cách ly\r\nbằng vách ngăn chống cháy, các tuyến hoặc vỏ bọc khác nhau.
\r\n\r\n2) mạch điện của dịch vụ an toàn không nên đi\r\nqua các vị trí dễ bị rủi ro cháy trừ khi chúng được chống cháy. Trong mọi\r\ntrường hợp, mạch điện không nên đi qua các khu vực có rủi ro nổ.
\r\n\r\n3) bảo vệ chống quá tải có thể được bỏ qua;
\r\n\r\n4) cần sử dụng thiết bị bảo vệ chống quá dòng\r\nđể tránh quá dòng trong một mạch điện ảnh hưởng xấu đến hoạt động đúng của mạch\r\nđiện khác của dịch vụ an toàn;
\r\n\r\n5) khí cụ đóng cắt và điều khiển cần được\r\nnhận biết rõ ràng và được nhóm lại trong các vị trí chỉ có thể tiếp cận bởi\r\nnhững người có đủ năng lực;
\r\n\r\n6) thiết bị báo động cần được nhận biết rõ ràng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH. Nếu có các phương tiện nhằm chặn\r\nđầu ra thì chúng cũng cần phù hợp với các yêu cầu này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu..............................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu............................................................................................................................
\r\n\r\n22.1. Phạm vi áp dụng..............................................................................................................
\r\n\r\n22.2. Yêu cầu thử nghiệm chung...............................................................................................
\r\n\r\n22.3. Định nghĩa.......................................................................................................................
\r\n\r\n22.4. Phân loại đèn điện...........................................................................................................
\r\n\r\n22.5. Ghi nhãn..........................................................................................................................
\r\n\r\n22.6. Kết cấu............................................................................................................................
\r\n\r\n22.7. Chiều dài đường rò và khe hở không khí...........................................................................
\r\n\r\n22.8. Quy định cho nối đất........................................................................................................
\r\n\r\n22.9. Đầu nối............................................................................................................................
\r\n\r\n22.10. Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong..............................................................................
\r\n\r\n22.11. Bảo vệ chống điện giật...................................................................................................
\r\n\r\n22.12. Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt..........................................................................
\r\n\r\n22.13. Khả năng chống bụi, vật rắn và hơi ẩm............................................................................
\r\n\r\n22.14. Điện trở cách điện và độ bền điện...................................................................................
\r\n\r\n22.15. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng\r\nđiện bề mặt..............................................................
\r\n\r\n22.16. An toàn chức năng.........................................................................................................
\r\n\r\n22.17. Thao tác chuyển đổi.......................................................................................................
\r\n\r\n22.18. Hoạt động ở nhiệt độ cao...............................................................................................
\r\n\r\n22.19. Bộ nạp acqui đối với đèn điện khẩn cấp\r\nđộc lập.............................................................
\r\n\r\n22.20. Thiết bị kiểm tra dùng cho hoạt động\r\nkhẩn cấp................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) – Pin/acqui dùng cho đèn\r\nđiện khẩn cấp....................................................
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) – Phân loại đèn điện..................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) – Đo độ chói.............................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) – Chế độ nghỉ và chế độ\r\nchặn.................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-22:2013 (IEC 60598-2-22:2008) về Đèn điện – Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể – Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-22:2013 (IEC 60598-2-22:2008) về Đèn điện – Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể – Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-22:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |