ĐÈN\r\nĐIỆN – PHẦN 2-24: YÊU CẦU CỤ THỂ - CHUỖI ĐÈN
\r\n\r\nLuminaires – Part 2-20:\r\nParticular requirements - Lighting chains
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-20:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60598-2-20:2010;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-20:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722 (IEC 60598)\r\ncó các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-1:2009, Đèn điện – Phần 1: Yêu\r\ncầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-1:2013, Đèn điện – Phần 2-1:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng lắp cố định
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-2:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n4) TCVN 7722-2-3:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n5) TCVN 7722-2-4:2013, Đèn điện – Phần 2-4:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng di động
\r\n\r\n6) TCVN 7722-2-5:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\n7) TCVN 7722-2-6:2009, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho\r\nbóng đèn sợi đốt
\r\n\r\n8) TCVN 7722-2-7:2013, Đèn điện – Phần 2-7:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện di động dùng trong vườn
\r\n\r\n9) TCVN 7722-2-8:2013, Đèn điện – Phần 2-8:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện cầm tay
\r\n\r\n10) TCVN 7722-2-12:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-12: Yêu cầu cụ thể - Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\n11) TCVN 7722-2-13:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-13: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện lắp chìm trong đất
\r\n\r\n12) TCVN 7722-2-20:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-20: Yêu cầu cụ thể - Chuỗi đèn
\r\n\r\n13) TCVN 7722-2-22:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\n14) TCVN 7722-2-24:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-24: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt
\r\n\r\nNgoài ra, bộ tiêu chuẩn IEC 60598 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Nine: Photo and film luminaires\r\n(non-professional)
\r\n\r\n2) IEC 60598-2-10, Luminaires – Part 2-10: Particular\r\nrequirements – Portable luminares for children
\r\n\r\n3) IEC 60598-2-11 Luminaires – Part 2-11:\r\nParticular requirements – Aquarium luminares
\r\n\r\n4) IEC 60598-2-14, Luminaires – Part 2-14:\r\nParticular requirements – Luminaires for cold cathode tubular discharge lamps\r\n(neon tubes) and similar equipment
\r\n\r\n5) IEC 60598-2-17, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Seventeen - Luminaires for stage lighting,\r\ntelevision and film studios (outdoor and indoor)
\r\n\r\n6) IEC 60598-2-18, Luminaires – Part 2: Particular\r\nrequirements – Section 18 : Luminaires for swimming pools and similar application
\r\n\r\n7) IEC 60598-2-19, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Nineteen: Air-handling luminaires (safety\r\nrequirements)
\r\n\r\n8) IEC 60598-2-23, Luminaires – Part 2-23:\r\nParticular requirements – Extra low voltage lighting systems for filament lamps
\r\n\r\n9) IEC 60598-2-25, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section 25: Luminaires for use in clinical areas of\r\nhospitals and health care buildings
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN – PHẦN 2-20:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ - CHUỖI ĐÈN
\r\n\r\nLuminaires – Part\r\n2-20: Particular requirements – Lighting chains
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với chuỗi\r\nđèn có lắp các bóng đèn sợi đốt mắc nối tiếp, song song hoặc kết hợp cả nối\r\ntiếp và song song để sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời với điện áp nguồn không\r\nlớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chuỗi đèn trang trí cây giáng\r\nsinh là một ví dụ về chuỗi đèn có lắp các bóng đèn nối tiếp hoặc nối tiếp/song\r\nsong.
\r\n\r\nChuỗi đèn dùng để chiếu rọi đường trượt băng\r\nhoặc đường đi dạo là ví dụ về chuỗi đèn có lắp các bóng đèn mắc song song.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với chuỗi đèn có lắp đui đèn\r\nkiểu cắm vào, áp dụng các yêu cầu thích hợp của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với chuỗi đèn có các bóng\r\nđèn phi tiêu chuẩn (ví dụ bóng đèn kiểu cắm vào) bóng đèn được coi là một phần\r\ncủa chuỗi đèn và do đó được đưa vào thử nghiệm (và trong giấy chứng nhận, nếu\r\ncó).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài (Mã IP)
\r\n\r\nTCVN 6610 (IEC 60227) (tất cả các phần), Cáp\r\ncách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
\r\n\r\nTCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang – Phần 3-1: Phương pháp qui định cho hợp chất PVC – Thử nghiệm nén\r\nở nhiệt độ cao – Thử nghiệm tính kháng nứt
\r\n\r\nTCVN 6639 (IEC 60238), Đui đèn xoáy ren\r\nEdison
\r\n\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Đèn điện – Phần 1:\r\nYêu cầu chung và thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 9615 (IEC 60245) (tất cả các phần), Cáp\r\ncách điện bằng cao su – Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
\r\n\r\nIEC 60083, Plugs and socket-outlets for\r\ndosmetic and similar general use standardized in member countries of IEC (Phích\r\ncắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích chung tương tự được tiêu chuẩn\r\nhóa trong các nước thành viên của IEC)
\r\n\r\nIEC 61184, Bayonet lampholders (Đui đèn cổ\r\ngài)
\r\n\r\nIEC 61347-2-11, Safety of lamp controlgear –\r\nPart 2-11: Particular requirements for miscellaneous electronic circuits used\r\nwith luminaires (Bộ điều khiển bóng đèn – An toàn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với các mạch điện tử khác nhau sử dụng cùng với đèn điện)
\r\n\r\n20.3. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 0 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1). Các thử nghiệm được mô tả trong từng mục thích hợp của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải được tiến hành theo trình tự qui định trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các định nghĩa trong Mục 1 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các định nghĩa sau:
\r\n\r\n20.4.1. Chuỗi đèn (lighting chain)
\r\n\r\nĐèn điện gồm một cụm lắp ráp các đui đèn mắc\r\nnối tiếp, các đui đèn mắc song song hoặc các đui đèn mắc nối tiếp/song song và\r\ncác ruột dẫn cách điện nối liên kết với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với chuỗi đèn có các bóng\r\nđèn phi tiêu chuẩn (ví dụ bóng đèn kiểu cắm vào) bóng đèn được coi là một phần\r\ncủa chuỗi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với chuỗi đèn có các bóng\r\nđèn không tháo ra được, bóng đèn được coi là một phần của chuỗi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Chuỗi đèn có thể có cơ cấu điều\r\nkhiển (ví dụ bộ nhấp nháy, xem 20.7.16).
\r\n\r\n20.4.2. Chuỗi đèn gắn kín (sealed chain)
\r\n\r\nChuỗi đèn được bao bọc trong ống hoặc đường\r\nống thấu quang cách điện cứng hoặc mềm, được gắn kín cả hai đầu và không có mối\r\nnối.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐèn điện phải được phân loại theo các qui\r\nđịnh trong Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu trong\r\n20.5.1 và 20.5.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vì chuỗi đèn có yêu cầu bắt buộc\r\nlà phải thích hợp để lắp trên các bề mặt dễ cháy thông thường nên chúng không\r\ncần có ghi nhãn F hoặc có cảnh báo.
\r\n\r\n20.5.1. Theo cấp bảo vệ chống điện giật, chuỗi\r\nđèn phải được phân loại là Cấp II hoặc Cấp III.
\r\n\r\n20.5.2. Theo cấp bảo vệ chống bụi và hơi ẩm,\r\nchuỗi đèn để sử dụng ngoài trời phải được phân loại là “có kết cấu chịu mưa,\r\nchịu tóe nước, chịu phun nước hoặc kín nước”.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 3 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu trong 20.6.1 đến 20.6.3.
\r\n\r\n20.6.1. Các thông tin dưới đây phải được ghi\r\ntrên chuỗi đèn.
\r\n\r\na) Chuỗi đèn phải ghi nhãn mã hiệu kiểu hoặc\r\ncác số liệu về điện của bóng đèn và điện áp danh định của toàn bộ chuỗi đèn.\r\nTrong trường hợp không thể ghi nhãn các thông tin này trên chuỗi đèn thì phải\r\nđược ghi trên ống bọc ngoài bền không tháo rời được hoặc trên tấm nhãn gắn với\r\ncáp.
\r\n\r\nb) Chuỗi đèn phải có nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\n1) không được tháo hoặc lắp bóng đèn khi\r\nchuỗi đang nối với nguồn cung cấp;
\r\n\r\n2) đối với các bóng đèn được mắc nối tiếp,\r\nthay ngay các bóng đèn hỏng bằng các bóng đèn có cùng điện áp danh định và công\r\nsuất danh định để tránh quá nhiệt; yêu cầu này không áp dụng cho chuỗi đèn gắn\r\nkín;
\r\n\r\n3) không nối chuỗi đèn với nguồn khi vẫn còn\r\ntrong bao gói trừ khi bao gói đã được điều chỉnh cho mục đích trình diễn.
\r\n\r\n4) đối với các bóng đèn mắc nối tiếp trong đó\r\ncác bóng đèn có cầu chảy được sử dụng để đảm bảo sự phù hợp với 20.13.3 dưới\r\nđây, không được thay bóng đèn có cầu chảy bằng bóng đèn không có cầu chảy [xem\r\nđiểm e)];
\r\n\r\n5) đảm bảo tất cả các đui đèn đều được lắp\r\nbóng đèn.
\r\n\r\nc) Chuỗi đèn thông thường phải có thêm nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n“CHỈ SỬ DỤNG TRONG\r\nNHÀ”
\r\n\r\nChuỗi đèn chỉ dựa vào các miếng đệm để đạt\r\ncấp bảo vệ chống bụi và hơi ẩm qui định phải có thêm nội dung sau:
\r\n\r\n“CẢNH BÁO – KHÔNG\r\nĐƯỢC SỬ DỤNG CHUỖI ĐÈN NÀY KHI KHÔNG CÓ CÁC MIẾNG ĐỆM ĐƯỢC LẮP ĐÚNG VỊ TRÍ”
\r\n\r\nd) Chuỗi đèn không được thiết kế để nối liên\r\nkết với nhau thì phải có thêm thông tin sau:
\r\n\r\n“Không được nối điện chuỗi đèn này với chuỗi\r\nđèn khác”
\r\n\r\ne) Chuỗi đèn có lắp các bóng đèn có cầu chảy\r\nđể đảm bảo phù hợp với 20.13.3 phải có thông tin chỉ ra cách nhận biết các bóng\r\nđèn có cầu chảy (xem 20.6.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục đích của điều này, bóng\r\nđèn có cầu chảy là bóng đèn được thiết kế để ngắt mạch khi có quá dòng điện\r\nbằng cầu chảy riêng rẽ được lắp trong bóng đèn hoặc bằng phương tiện khác ví dụ\r\nsợi đốt đặc biệt.
\r\n\r\nf) Chuỗi đèn có các bóng đèn phi tiêu chuẩn\r\nphải có thêm thông tin chỉ ra rằng các bóng đèn thay thế phải cùng kiểu với các\r\nbóng đèn được giao cùng chuỗi đèn hoặc có kiểu được nhà chế tạo qui định (xem\r\n20.6.2).
\r\n\r\ng) Chuỗi đèn có các bóng đèn không thay thế\r\nđược phải có các thông tin chỉ ra rằng các bóng đèn này không thay được.
\r\n\r\nThông tin yêu cầu trong điểm b)3), f) và g)\r\nphải được chỉ ra trên bao gói.
\r\n\r\n20.6.2. Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn\r\ntrên đui đèn hoặc trên cáp, hoặc trên ống bọc bền không tháo rời hoặc trên tấm\r\nnhãn gắn với cáp.
\r\n\r\na) Nhãn xuất xứ (có thể là thương hiệu, nhãn\r\nnhận biết nhà chế tạo hoặc tên của đại lý được ủy quyền).
\r\n\r\nb) Ký hiệu dùng cho cấp II hoặc cấp III, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nc) Ghi nhãn cấp bảo vệ chống bụi và hơi ẩm,\r\nnếu thuộc đối tượng áp dụng, hoặc cảnh báo rằng chuỗi đèn chỉ sử dụng trong\r\nnhà.
\r\n\r\nd) Điện áp danh định của chuỗi đèn cấp III.
\r\n\r\ne) Điện áp và công suất của bóng đèn thay thế.
\r\n\r\nf) Chỉ sử dụng bóng đèn thay thế cùng loại\r\nvới bóng đèn của chuỗi đèn này.
\r\n\r\n20.6.3. Bóng đèn có cầu chảy để đảm bảo phù\r\nhợp với 20.13.3 phải có cách nhận biết thích hợp, ví dụ như màu đặc biệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁo dụng các qui định trong Mục 4 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu trong 20.7.1 đến 20.7.16.
\r\n\r\n20.7.1. Đui đèn xoáy ren Edison E10, E14 và\r\nE27 phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6639 (IEC 60238).
\r\n\r\nĐui đèn cổ gài phải đáp ứng các yêu cầu của\r\nIEC 61184.
\r\n\r\nTrong chuỗi đèn có các bóng đèn phi tiêu\r\nchuẩn (ví dụ bóng đèn loại cắm vào), các bóng đèn này được coi là một phần của\r\nchuỗi đèn và được thử nghiệm cùng với chuỗi đèn.
\r\n\r\nĐui đèn E5 và các đui đèn nhỏ tương tự kiểu\r\ncắm vào phải đáp ứng các yêu cầu của các điều tương ứng trong TCVN 6639 (IEC\r\n60238).
\r\n\r\nTrong chuỗi đèn có lắp bóng đèn mắc song song,\r\ncác đui đèn E27 và B22 có các tiếp điểm xuyên qua cách điện phải đáp ứng các\r\nyêu cầu liệt kê trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n20.7.2. Không áp dụng Điều 4.6 trong Mục 4\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) liên quan đến khối đầu nối
\r\n\r\n20.7.3. Áp dụng điều 4.7 trong Mục 4 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) liên quan đến các đầu nối và các đấu nối nguồn áp dụng\r\ncùng với yêu cầu sau:
\r\n\r\nPhương pháp nối hệ thống dây dẫn, bên ngoài\r\nvà bên trong, đến các linh kiện của chuỗi đèn phải tạo tiếp xúc điện tin cậy\r\ntrong suốt tuổi thọ vận hành của linh kiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách tiến hành các thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n20.7.4. Chỉ áp dụng 4.11.4 và 4.11.5 của 4.11\r\ntrong Mục 4 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) liên quan đến các đấu nối điện và các\r\nbộ phận mang dòng.
\r\n\r\n20.7.5. Các miếng đệm được sử dụng để cung\r\ncấp bảo vệ qui định chống bụi và hơi ẩm của chuỗi đèn được thiết kế để sử dụng ngoài\r\ntrời phải chịu được thời tiết. Các miếng đệm này phải giữ nguyên vị trí trên\r\nchuỗi đèn khi thay bóng đèn và phải ôm khít xung quanh bóng đèn được lắp vào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nHiện nay chưa qui định các yêu cầu để kiểm\r\ntra khả năng chịu được thời tiết của miếng đệm.
\r\n\r\n20.7.6. Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\nvề độ bền cơ của Điều 4.13 trong Mục 4 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) đối với\r\ncác đui đèn xoáy ren Edison, và các đui đèn nhỏ kiểu cắm vào bằng các thử\r\nnghiệm cho trong Điều 15 của TCVN 6639 (IEC 60238).
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu đui đèn\r\nnhưng không lắp bóng đèn. Sau thử nghiệm, phải đáp ứng các yêu cầu về sự phù\r\nhợp liên quan của 4.13 trong Mục 4 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n20.7.7. Đui đèn E5 và E10 và các đui đèn nhỏ\r\ntương tự kiểu cắm vào chỉ được sử dụng nếu điện áp danh định của từng bóng đèn\r\nkhông vượt quá
\r\n\r\n- đối với đui đèn E5 và các đui đèn nhỏ tương\r\ntự 25 V;
\r\n\r\n- đối với đui đèn E10 mắc nối tiếp và đui đèn\r\nnhỏ tương tự 60 V;
\r\n\r\n- đối với đui đèn E10 mắc song song 250\r\nV.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.7.8. Đối với chuỗi đèn có lắp các bóng đèn\r\nmắc nối tiếp, các điện trở, nếu có, dùng để bắc cầu các sợi đốt của bóng đèn\r\nphải nằm trong bóng đèn. Bảo vệ chống điện giật và chống cháy không được bị ảnh\r\nhưởng khi các điện trở này hoạt động.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, khi\r\nthích hợp, bằng thử nghiệm trong đó các sợi đốt của bóng đèn được làm đứt.
\r\n\r\n20.7.9. Các bộ nhấp nháy tạo thành một phần\r\ntích hợp của chuỗi đèn phải được bao bọc trong vật liệu cách điện không cháy;\r\nchúng phải được cố định chắc chắn với cáp của chuỗi đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối\r\nvới tính không cháy của vật liệu cách điện, bằng thử nghiệm 20.16.
\r\n\r\n20.7.10. Không có yêu cầu.
\r\n\r\n20.7.11. Đui đèn dùng cho các bóng đèn kiểu\r\ncắm vào thay thế được phải có thân bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.7.12. Phần thủy tinh của bóng đèn kiểu cắm\r\nvào không được xoay so với đầu đèn và đầu đèn không được xoay so với đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt mô men\r\n0,025 Nm trong 1 min giữa vỏ thủy tinh và đui đèn. Không được có dịch chuyển\r\nxuất hiện giữa các bộ phận trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n20.7.13. Bóng đèn kiểu cắm vào thay thế được\r\nphải được giữ ở đúng vị trí của nó khi bóng đèn chịu lực kéo đến 3 N. Bóng đèn\r\nkiểu cắm vào thay thế được phải tạo tiếp xúc điện với các tiếp điểm của đui đèn\r\nbằng cách đặt lực ấn vào từ 3 N đến 10 N (đang xem xét). Việc rút bóng đèn khỏi\r\nđui đèn phải thực hiện được khi đặt lực kéo từ 3 N đến 10 N (đang xem xét).
\r\n\r\nCác bóng đèn không thay thế được phải chịu lực\r\nkéo 10 N ± 1 N và khi đó bóng đèn vẫn phải duy trì đúng vị trí và không trở nên\r\nmất an toàn.
\r\n\r\nTrong từng lần đặt lực qui định, không được\r\nxảy ra hỏng hóc làm mất an toàn và đặc biệt không được làm vỡ hoặc tách phần vỏ\r\nthủy tinh của bóng đèn khỏi đầu đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp trên mẫu mới bằng thử nghiệm\r\nbằng tay, bằng phép đo các lực và bằng cách xem xét.
\r\n\r\nSau đó mẫu được đặt vào lò có nhiệt độ 120 oC\r\n± 5 oC trong 2 h sau đó để mẫu nguội về nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nSau đó cho mẫu chịu các thử nghiệm như trên,\r\ncác yêu cầu và tiêu chí phù hợp như qui định cho mẫu trước khi chịu xử lý\r\nnhiệt.
\r\n\r\n20.7.14. Chuỗi đèn gắn kín phải có đủ độ bền\r\ncơ.
\r\n\r\nĐối với chuỗi đèn gắn kín cứng, kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng cách cho ống chịu 45 lần với mỗi thử nghiệm trong số các thử\r\nnghiệm dưới đây được thực hiện lần lượt:
\r\n\r\na) lực kéo 60 N không giật được đặt vào các\r\nđầu của ống trong 1 min;
\r\n\r\nb) mô men 0,15 Nm, đặt vào các đầu của ống\r\ntheo chiều bất lợi nhất (hoặc xen kẽ ngược chiều nhau trong các trường hợp có\r\nnghi ngờ) không giật trong 1 min.
\r\n\r\nĐối với chuỗi đèn gắn kín uốn được, kiểm tra\r\nsự phù hợp bằng các thử nghiệm của a) và b) ở trên sau đó bằng thử nghiệm dưới\r\nđây:
\r\n\r\nThử nghiệm:
\r\n\r\nQuấn ống vào một hình trụ đường kính 250 mm\r\nvới một lực kéo 60 N với số lần thao tác và ở nhiệt độ môi trường cho dưới đây:
\r\n\r\n- đối với chuỗi đèn có chỉ số IP đến và bằng\r\n20 10 lần ở 25 oC ± 5 oC
\r\n\r\n- đối với chuỗi đèn có chỉ số IP lớn hơn 20 10\r\nlần ở 25 oC ± 5 oC
\r\n\r\nsau\r\nđó là 10 lần ở -15 oC ± 5 oC
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống không được hỏng đến mức\r\nảnh hưởng đến an toàn của chuỗi đèn và phải phù hợp với thử nghiệm độ bền điện\r\ncủa Điều 20.15 đặt vào giữa các bộ phận mang điện và thân ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cho phép các bóng đèn có thể\r\nhỏng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị thử nghiệm phù\r\nhợp để quấn ống mềm được cho trong Hình 3.
\r\n\r\n20.7.15. Bóng thủy tinh trong chuỗi đèn phải\r\nđáp ứng các yêu cầu về cơ trong 4.13.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) bằng cách\r\nsử dụng năng lượng va đập 0,2 Nm khi:
\r\n\r\na) bóng đèn là loại không tháo ra được;
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\nb) bóng đèn là loại phi tiêu chuẩn và được\r\nmắc song song.
\r\n\r\n20.7.16. Cơ cấu điều khiển bằng điện tử bất kỳ\r\n(ví dụ bộ nhấp nháy) phải phù hợp với các yêu cầu trong IEC 61347-2-11, bổ sung\r\ncác yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện các\r\nthử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n20.8. Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng qui định trong Mục 11 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1), riêng đối với các đui đèn xoáy ren Edison và các đui đèn nhỏ\r\nkiểu cắm vào, áp dụng Điều 17 của TCVN 6639 (IEC 60238).
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng qui định trong Mục 7 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 15 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n20.11. Dây đi bên\r\nngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\n20.11.1. Không áp dụng 5.2.2 trong Mục 5 của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1). Cáp bên trong và cáp bên ngoài chuỗi đèn không được\r\nnhẹ hơn các giá trị sau (xem Bảng 1):
\r\n\r\nBảng 1 – Đặc tính của\r\nchuỗi đèn
\r\n\r\n\r\n Đối với chuỗi đèn Cấp II thông thường và\r\n chuỗi đèn gắn kín thông thường \r\n | \r\n \r\n 60227 IEC 43 \r\n(6610 TCVN 43) \r\n60227 IEC 52* \r\n(6610 TCVN 52) \r\n | \r\n
\r\n Đối với chuỗi đèn Cấp II không phải loại\r\n thông thường sử dụng đui đèn mắc nối tiếp \r\n | \r\n \r\n 60245 IEC 57* \r\n | \r\n
\r\n Đối với chuỗi đèn Cấp II không phải loại\r\n thông thường, sử dụng các đui đèn mắc song song và cáp nối dùng cho chuỗi đèn\r\n gắn kín không phải loại thông thường \r\n | \r\n \r\n 60245 IEC 57* \r\n | \r\n
\r\n Đối với chuỗi đèn Cấp II không phải loại\r\n thông thường, khi chiều dài của cáp giữa điểm cấp nguồn và đui đèn gần nhất\r\n vượt quá 3 m – đối với phần cáp đó \r\n | \r\n \r\n 60245 IEC 66 \r\n | \r\n
\r\n Đối với Chuỗi đèn Cấp III và các phần của chuỗi\r\n được cấp nguồn bằng SELV và với công suất danh định lớn nhất lớn hơn 50 W \r\n | \r\n \r\n 60227 IEC 42* \r\n(6610 TCVN 42) \r\n | \r\n
\r\n Đối với chuỗi đèn Cấp III và các phần của\r\n chuỗi được cấp nguồn bằng SELV và với công suất danh định lớn nhất không lớn\r\n hơn 50 W \r\n | \r\n \r\n Cách điện theo\r\n 5.3.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) \r\n | \r\n
\r\n * Cáp có thể là cáp một lõi với điều kiện\r\n là có cách điện hai lớp ứng với tờ tiêu chuẩn qui định. \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và\r\ntính toán.
\r\n\r\nTiết diện danh nghĩa của ruột dẫn không được\r\nnhỏ hơn các giá trị sau:
\r\n\r\na) 0,5 mm2 đối với chuỗi đèn cấp\r\nII có đui E5 hoặc E10 hoặc các đui đèn nhỏ hơn;
\r\n\r\nb) 0,75 mm2 đối với chuỗi đèn cấp\r\nII có đui E14, E27, B15 hoặc B22 và có lắp các bóng đèn được mắc nối tiếp;
\r\n\r\nc) 1,5 mm2 đối với chuỗi đèn cấp\r\nII có đui E14, E27, B15 hoặc B22 và có lắp các bóng đèn được mắc song song;
\r\n\r\nd) 0,5 mm2 đối với chuỗi đèn cấp\r\nIII và các phần của chuỗi được cấp nguồn bằng SELV và có công suất danh định\r\nlớn nhất lớn hơn 50 W;
\r\n\r\ne) 0,4 mm2 đối với chuỗi đèn cấp\r\nIII và các phần của chuỗi được cấp nguồn bằng SELV và có công suất danh định\r\nlớn nhất không lớn hơn 50 W;
\r\n\r\nf) 1 mm2 đối với cáp giữa phích\r\ncắm và chuỗi đèn gắn kín không có mối nối;
\r\n\r\ng) 1,5 mm2 đối với cáp giữa phích\r\ncắm và chuỗi đèn gắn kín có mối nối;
\r\n\r\nNếu công suất danh định lớn nhất của chuỗi\r\nđèn Cấp III và các phần của chuỗi được cấp nguồn bằng SELV nhỏ hơn 50 W thì\r\nruột dẫn của cáp bên trong và cáp bên ngoài có thể có tiết diện 0,4 mm2\r\nhoặc nhỏ hơn với điều kiện có đủ khả năng mang dòng và đặc tính cơ. Nếu công\r\nsuất danh định lớn nhất lớn hơn 50 W thì cáp phải phù hợp với 60227 IEC 42 (xem\r\ndấu hoa thị trong Bảng 1). Nếu công suất nhỏ hơn 50 W, cách điện của cáp phải\r\nphù hợp với yêu cầu của 5.3.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nĐối với chuỗi đèn gắn kín, ruột dẫn bên trong\r\ncó thể có tiết diện 0,4 mm2 hoặc nhỏ hơn với điều kiện là có đủ khả\r\nnăng mang dòng và đặc tính cơ. Ngoài ra, chấp nhận ruột dẫn không có cách điện\r\nvới điều kiện là phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo duy trì\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí nhỏ nhất và đảm bảo phù hợp với các yêu\r\ncầu của 5.3.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và\r\ntính toán.
\r\n\r\n20.11.2. Đối với chuỗi đèn có cáp một lõi, thử\r\nnghiệm mô tả trong 5.2.10.3 trong Mục 5 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được thực\r\nhiện như sau.
\r\n\r\nCáp cho chịu 50 lần lực kéo 30 N. Không xoắn.
\r\n\r\n20.11.3. Phích cắm của chuỗi đèn phải đáp ứng các\r\nyêu cầu của IEC 60083.
\r\n\r\nChuỗi đèn sử dụng ngoài trời phải có phích\r\ncắm chống tóe nước hoặc thích hợp để nối vĩnh viễn với hệ thống đi dây cố định\r\nbằng hộp nối.
\r\n\r\nChiều dài của cáp giữa phích cắm và đui đèn\r\nđầu tiên không được nhỏ hơn 1,5 m.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đui đèn trong chuỗi đèn không\r\ntháo ra được có lắp bóng đèn được mắc song song có thể được nối với cáp dẹt\r\nbằng các tiếp điểm chân hoặc tiếp điểm cạnh, xuyên qua cách điện của cáp và\r\ncung cấp tiếp xúc về điện với ruột dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Qui tắc đi dây quốc gia ở một số\r\nnước không cho phép các phích cắm theo IEC 60083.
\r\n\r\n20.12. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 8 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu của 20.12.1 đến 20.12.3.
\r\n\r\n20.12.1. Đối với chuỗi đèn có phương tiện để\r\ngiữ bóng đèn không phải loại E10 hoặc đui lớn hơn thì bảo vệ chống điện giật tối\r\nthiểu phải tương đương với giá trị yêu cầu đối với chuỗi đèn có đui đèn E10.
\r\n\r\nNếu phích cắm của chuỗi đèn có phương tiện\r\nngắt một đầu của chuỗi để dễ lắp đặt thì bộ nối lắp ở đầu của cáp phải có lối\r\nvào sao cho đường kính của lỗ hở và khoảng cách từ mặt trước đến các phần mang\r\nđiện bằng với các kích thước tương ứng qui định trên Hình 1. Hai phần của bộ\r\nnối không bị tách rời chịu lực kéo 10 N.
\r\n\r\nĐối với phần kim loại của đui đèn và đối với\r\nđầu của bóng đèn cổ gài, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm với ngón tay thử\r\nnghiệm tiêu chuẩn qui định trong TCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nPhải lắp bóng đèn có đầu bóng đèn dài nhất có\r\nsẵn trên thị trường khi kiểm tra khả năng không tiếp cận được của đầu bóng đèn\r\ncổ gài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Miếng đệm được đề cập trong 20.7.5\r\ncó thể được dùng làm bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với đầu đèn của bóng đèn\r\ncó đầu đèn cổ gài.
\r\n\r\nĐối với phích cắm có phương tiện để ngắt một\r\nđầu của chuỗi đèn, cấp bảo vệ chống điện giật phải sao cho không thể chạm vào\r\nphần tiếp điểm bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn qui định tron TCVN 4255 (IEC\r\n60529). Nhìn chung, phần tiếp điểm có dạng cọc được lắp trong thân phích cắm,\r\ncọc này được bao quanh bởi thân của phích cắm hoặc được bảo vệ bằng cách khác.
\r\n\r\n20.12.2. Chuỗi đèn không được làm nhiễm điện\r\ncác trang kim hoặc các trang trí bằng kim loại khác được sử dụng cùng với chuỗi\r\nđèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng que thử dẹt, dày 0,5\r\nmm và rộng 8 mm, có đầu lượn tròn có bán kính 4 mm. Que thử không được chạm vào\r\ncác phần mang điện, khi que thử được đặt vào vị trí bất kỳ với một lực không\r\nlớn hơn 0,5 N, chuỗi đèn được lắp với bóng đèn được giao cùng.
\r\n\r\n20.12.3. Tiếp điểm của đui đèn phải được giữ\r\nchắc chắn trong thân đui đèn bằng phương tiện không phải là lực ma sát để tránh\r\ndịch chuyển các tiếp điểm của đui đèn đến mức làm cho các phần mang điện của\r\nchuỗi trở nên tiếp cận được. Ví dụ về phương pháp giữ thích hợp là tạo các tai\r\ntrên các tiếp điểm của đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau.
\r\n\r\nSáu bóng đèn được gia nhiệt trong 7 h theo\r\ncác yêu cầu của Điều 12.3 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được đặt\r\ntheo hướng để đạt được nhiệt độ cao nhất. Sau khi đui đèn đã để nguội về nhiệt\r\nđộ phòng, các bóng đèn nung sáng được tháo ra và đặt lực 15 N trong 1 min lên\r\ntừng ruột dẫn được nối. Sau đó, đặt lực 30 N trong 1 min vào cả hai ruột dẫn.\r\nLực được đặt ở khoảng cách 3 mm ± 0,8 mm tính từ các điểm luồn vào trong đui\r\nđèn để cố gắng di chuyển các tiếp điểm ra khỏi đui đèn.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm, các tiếp điểm không được\r\ndịch chuyển quá 0,8 mm. Ví dụ về thiết bị thích hợp cho thử nghiệm được cho\r\ntrên Hình 2.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 1 – Ví dụ về mối\r\nnối thích hợp cho chuỗi đèn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 2 – Ví dụ về\r\nthiết bị thử nghiệm thích hợp để kiểm tra tính an toàn của tiếp điểm đui đèn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1) Đường kính của trụ gỗ
\r\n\r\n2) Khoảng cách giữa điểm cố định của ống mềm\r\nvà vật nặng trước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nHình 3 – Ví dụ về\r\nthiết bị thử nghiệm thích hợp để quấn ống mềm
\r\n\r\n20.13. Thử nghiệm độ\r\nbền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 12 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu của 20.13.1 đến 20.13.3.
\r\n\r\nĐèn điện có phân loại IP lớn hơn IP20 phải\r\nchịu các thử nghiệm liên quan của Điều 12.4, 12.5 và 12.6 trong Mục 12 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) sau (các) thử nghiệm của Điều 9.2 nhưng trước (các) thử\r\nnghiệm của Điều 9.3 trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), như qui định\r\ntrong Điều 20.14 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n20.13.1. Các yêu cầu của điểm d) của 12.3.1 và\r\nđiểm d) 12.4.1 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được thay thế như sau:
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành ở điện áp sao cho\r\ncông suất bằng 1,05 lần công suất đo được khi chuỗi đèn được cấp nguồn ở điện\r\náp danh định.
\r\n\r\n20.13.2. Áp dụng các yêu cầu của điểm e) của\r\n12.3.1 và điểm g) của 12.4.1 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), ngoài\r\nra không được thay thế các bóng đèn trong chuỗi đèn gắn kín.
\r\n\r\n20.13.3. Hoạt động của các cơ cấu để nối tắt\r\nsợi đốt của bóng đèn, khi lắp theo 20.7.8, không được làm cho bộ phận bất kỳ\r\ncủa chuỗi đèn đạt được nhiệt độ làm ảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách làm cho cơ cấu\r\nbắc cầu hoạt động lần lượt trên từng bóng đèn, bóng đèn không được thay thế.\r\nNhiệt độ của các phần hợp thành của chuỗi đèn phải được để ổn định trước khi\r\ntừng cơ cấu bắc cầu được làm cho hoạt động. Nhiệt độ của đui đèn và cáp không\r\nđược lớn hơn giá trị thích hợp cho trong Bảng 12.1 và Bảng 12.2 của TCVN 7722-1\r\n(IEC 60598-1).
\r\n\r\nNếu cơ cấu bảo vệ (ví dụ bóng đèn có cầu\r\nchảy) tác động trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ cao nhất đạt được phải lấy\r\nlà nhiệt độ cuối cùng.
\r\n\r\n20.14. Khả năng chống\r\nbụi, vật rắn và hơi ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 9 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu sau. Đối với đèn điện có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài IP lớn hơn IP20, trình tự thử nghiệm như qui định trong Điều 9\r\ncủa TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải như qui định trong 20.13 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChuỗi đèn được lắp ráp hoàn chỉnh sẵn sàng để\r\nsử dụng, lắp các bóng đèn thích hợp vào và đui đèn được định vị ngẫu nhiên\r\ntrong thử nghiệm mô tả trong Điều 9.2 trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n20.15. Điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 10 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n20.16. Khả năng chịu\r\nnhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 13 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), ngoài ra:
\r\n\r\n- đối với các ống mềm của chuỗi\r\nđèn được gắn kín, thử nghiệm trong 13.2.1 được thay bằng thử nghiệm trong Điều\r\n8 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n(Chỉ áp dụng cho chuỗi đèn cấp\r\nII).
\r\n\r\nKhông yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Bộ\r\nđiều khiển bóng đèn – Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n20.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n20.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n20.3. Yêu cầu thử nghiệm chung
\r\n\r\n20.4. Định nghĩa
\r\n\r\n20.5. Phân loại đèn điện
\r\n\r\n20.6. Ghi nhãn
\r\n\r\n20.7. Kết cấu
\r\n\r\n20.8. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n20.9. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n20.10. Đầu nối
\r\n\r\n20.11. Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\n20.12. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n20.13. Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\n20.14. Khả năng chống bụi, vật rắn và hơi ẩm
\r\n\r\n20.15. Điện trở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\n20.16. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng\r\nđiện bề mặt
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm thùng quay
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-20:2013 về đèn điện – Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể – Chuỗi đèn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-20:2013 về đèn điện – Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể – Chuỗi đèn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-20:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |