ĐÈN\r\nĐIỆN – PHẦN 2-12: YÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN NGỦ CẮM VÀO Ổ CẮM NGUỒN LƯỚI
\r\n\r\nLuminaires – Part 2-12:\r\nParticular requirements – Mains socket-outlet mounted nightlights
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-12:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60598-2-12:2006
\r\n\r\nTCVN 7722-2-12:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7722 (IEC 60598)\r\ncó các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-1:2009, Đèn điện – Phần 1: Yêu\r\ncầu chung và các thử nghiệm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-1:2013, Đèn điện – Phần 2-1:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng lắp cố định
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-2:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n4) TCVN 7722-2-3:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n5) TCVN 7722-2-4:2013, Đèn điện – Phần 2-4:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện thông dụng di động
\r\n\r\n6) TCVN 7722-2-5:2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\n7) TCVN 7722-2-6:2009, Đèn điện – Phần 2: Yêu\r\ncầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho\r\nbóng đèn sợi đốt
\r\n\r\n8) TCVN 7722-2-7:2013, Đèn điện – Phần 2-7:\r\nYêu cầu cụ thể - Đèn điện di động dùng trong vườn
\r\n\r\n9) TCVN 7722-2-8, Đèn điện – Phần 2-8: Yêu\r\ncầu cụ thể - Đèn điện cầm tay
\r\n\r\n10) TCVN 7722-2-12:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-12: Yêu cầu cụ thể - Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\n11) TCVN 7722-2-13:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-13: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện lắp chìm trong đất
\r\n\r\n12) TCVN 7722-2-20:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-20: Yêu cầu cụ thể - Chuỗi đèn
\r\n\r\n13) TCVN 7722-2-22:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\n14) TCVN 7722-2-24:2013, Đèn điện – Phần\r\n2-24: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện có giới hạn nhiệt độ bề mặt
\r\n\r\nNgoài ra, bộ tiêu chuẩn IEC 60598 còn có các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Nine: Photo and film luminaires\r\n(non-professional)
\r\n\r\n2) IEC 60598-2-10, Luminaires – Part 2-10:\r\nParticular requirements – Portable luminares for children
\r\n\r\n3) IEC 60598-2-11 Luminaires – Part 2-11:\r\nParticular requirements – Aquarium luminaires
\r\n\r\n4) IEC 60598-2-9, Luminaires – Part 2-14:\r\nParticular requirements – Luminaires for cold cathode tubular discharge lamps\r\n(neon tubes) and similar equipment
\r\n\r\n5) IEC 60598-2-17, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section Seventeen – Luminaires for stage lighting,\r\ntelevision and film studios (outdoor and indoor)
\r\n\r\n6) IEC 60598-2-18, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section 18 : Luminaires for swimming pools and\r\nsimilar applications
\r\n\r\n7) IEC 60598-2-19, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section nineteen: Air-handing luminaires (safety requirements)
\r\n\r\n8) IEC 60598-2-23, Luminaires – Part 2-23:\r\nParticular requirements – Extra low voltage lighting systems for filament lamps
\r\n\r\n9) IEC 60598-2-25, Luminaires – Part 2:\r\nParticular requirements – Section 25: Luminaires for use in clinical areas of\r\nhospitals and health care buildings
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN – PHẦN 2-12:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ - ĐÈN NGỦ CẮM VÀO Ổ CẮM NGUỒN LƯỚI
\r\n\r\nLuminaires – Part\r\n2-12: Particular requirements – Mains socket-outlet mounted nightlights
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với\r\nđèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới để sử dụng với nguồn chiếu sáng bằng điện, ở\r\nđiện áp nguồn không vượt quá 250 V xoay chiều, tần số 50/60 Hz. Tiêu chuẩn này\r\nđược áp dụng cùng với TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) ở những chỗ được viện dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không bao gồm đèn\r\nđiện dùng cho chiếu sáng giám sát.
\r\n\r\n12.1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6188-1 (IEC 60884-1), Phích cắm và ổ cắm\r\ndùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7326-1 (IEC 60950-1), Thiết bị công nghệ\r\nthông tin – An toàn – Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1:2003), Đèn điện – Phần\r\n1: Yêu cầu chung và thử nghiệm
\r\n\r\nIEC 60083, Plugs and socket-outlets for domestic\r\nand similar general use standardized in member countries of IEC (Phích cắm và ổ\r\ncắm dùng trong gia đình và mục đích sử dụng tương tự được tiêu chuẩn hóa trong\r\ncác nước thành viên của IEC)
\r\n\r\nIEC 61032:1997, Protection of persons and\r\nequipment by enclosures – Probers for verification (Bảo vệ con người và thiết\r\nbị bằng vỏ bọc – Que thử dùng để kiểm tra xác nhận)
\r\n\r\n12.2. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong mục 0 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1). Các thử nghiệm được mô tả trong các mục thích hợp của\r\nTCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được thực hiện theo trình tự của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các định nghĩa trong Mục 1 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), và các định nghĩa sau:
\r\n\r\n12.3.1. Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới (mains socket-outlet\r\nmounted nightlight)
\r\n\r\nĐèn điện được thiết kế để cung cấp nguồn sáng\r\nmức độ rọi thấp ở những khu vực thường không được chiếu sáng về đêm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới\r\nbình thường được lắp trong các khu vực trẻ em có thể tiếp cận. Vì lý do này,\r\ncác đặc trưng bổ sung cho các qui định của các loại đèn ngủ khác cắm vào ổ cắm\r\nnguồn lưới, thường được lắp ngoài tầm với của trẻ em đã được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở một số nước, “đèn ngủ cắm vào\r\nổ cắm nguồn lưới” còn được gọi là “đèn ngủ cắm trực tiếp”.
\r\n\r\n12.3.2. Tấm quang điện (electroluminescent\r\npanel)
\r\n\r\nLớp phốt pho rắn nằm giữa hai điện cực mà sẽ\r\nphát ra ánh sáng khi chịu tác dụng của dòng điện xoay chiều.
\r\n\r\n12.4. Phân loại đèn\r\nngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\nĐèn ngủ cắm vào ổ nguồn lưới phải được phân\r\nloại theo các qui định trong Mục 2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), ngoài ra đèn\r\nngủ được cắm vào ổ cắm nguồn lưới phải là loại thông thường và thích hợp để cắm\r\ntrực tiếp trên các bề mặt dễ cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo nghĩa hẹp thì đèn ngủ cắm vào\r\nổ cắm nguồn lưới không cần có ghi nhãn F cũng như không yêu cầu phải có cảnh\r\nbáo về điều này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 3 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 4 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\n12.6.1. Phần phích cắm của đèn ngủ cắm vào ổ\r\ncắm nguồn lưới phải phù hợp với các tờ rời tiêu chuẩn thích hợp trong IEC 60083.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nphép đo và nếu thích hợp, bằng cách sử dụng dưỡng theo tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n12.6.2. Phần phích cắm của đèn ngủ cắm vào ổ\r\ncắm nguồn lưới phải phù hợp với các yêu cầu về kết cấu thích hợp của TCVN\r\n6188-1 (IEC 60884-1).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng các thử\r\nnghiệm thích hợp trong tiêu chuẩn TCVN 6188-1 (IEC 60884-1).
\r\n\r\n12.6.3. Phải áp dụng thử nghiệm độ bền cơ\r\ntrong 4.13.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) sử dụng các lực qui định trong Bảng\r\n4.3 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) đối với đèn điện di động dùng cho trẻ em.
\r\n\r\n12.6.4. Nắp che của đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn\r\nlưới phải được thiết kế sao cho khi được cắm như trong sử dụng bình thường,\r\nphải kiểm tra khả năng đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới chịu được sự xuyên qua\r\nnắp che bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm ở 12.4.1 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo nhiệt tại những nơi có\r\nthể xảy ra hỏng hóc. Ngay sau thử nghiệm, mẫu được đặt trong tủ gia nhiệt như\r\nđược sử dụng trong 13.2.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) đến khi đạt được giá\r\ntrị cao nhất của nhiệt độ đo được.
\r\n\r\nTrong khi vẫn giữ ở nhiệt độ này, ấn thử que\r\n11 của IEC 61032:1997 vào bề mặt tiếp được với lực 30o-5\r\nN. Que thử không được chạm tới các phần mang điện và, đối với đèn ngủ cắm vào ổ\r\ncắm nguồn lưới Cấp II, que thử không được chạm tới cách điện chính.
\r\n\r\n12.6.5. Không thể thay được bóng đèn trong khi\r\nđèn ngủ vẫn được nối với nguồn cung cấp.
\r\n\r\nPhương tiện giữ nắp che bất kỳ trên đèn ngủ\r\ncắm vào ổ cắm nguồn lưới phải làm sao cho không thể tháo nắp che ra khi đèn ngủ\r\nvẫn được cắm vào ổ cắm tương ứng. Vít cố định nắp đậy bất kỳ phải hãm chặt\r\nhoặc, khi đèn điện được thiết kế để không được thay bởi người sử dụng thì vít\r\ncố định nắp đậy này phải có kiểu đặc biệt đòi hỏi phải sử dụng dụng cụ chuyên\r\ndụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n12.6.6. Đế và nắp đậy của đèn ngủ cắm vào ổ\r\ncắm nguồn lưới phải được cố định chắc chắn như nhau.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, ngay sau thử nghiệm 12.4.1 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) với mẫu được giữ ở nhiệt độ đạt được trong thử nghiệm đó trong tủ gia\r\nnhiệt như qui định ở 13.2.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\na) Mỗi vít cố định nắp đậy chịu lực kéo 90N trong 60
s.
CHÚ THÍCH: Có thể cần thực hiện thử nghiệm\r\nvới nắp đậy được tháo ra và vít cố định nắp đậy được vặn vào đến mức giống như\r\nkhi nắp đậy được lắp trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm, vít cố định nắp đậy\r\nbất kỳ vẫn phải làm việc và que thử 19 của IEC 61032:1997 được ấn vào với lực\r\nbằng 5N không được chạm vào các phần mang\r\nđiện bên trong của đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới.
b) Đối với đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới\r\ncó các nắp đậy được cố định bằng phương tiện không phải vít, tất cả các chân\r\ncắm được kẹp với nhau trong má kẹp thích hợp và cho chịu lực kéo 80+2-2N\r\ntrong khi treo nắp đậy của phích cắm bằng phương tiện thích hợp với profin của\r\nnắp đậy.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm, que thử 11 của IEC\r\n61032:1997 được đặt vào với lực bằng 5N\r\nkhông được chạm vào các phần mang điện bên trong của đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn\r\nlưới.
12.6.7. Khối lượng và thiết kế của đèn ngủ\r\ncắm vào ổ cắm nguồn lưới phải sao cho không gây ra sức căng quá mức lên ổ cắm\r\ntương ứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cắm đèn ngủ cắm\r\nvào ổ cắm nguồn lưới vào ổ cắm phù hợp với tờ tiêu chuẩn tương ứng trong IEC\r\n60083. Sau đó ổ cắm được quay quanh trục nằm ngang của nó, cách bề mặt tiếp xúc\r\n8 mm về phía sau và song song với bề mặt này, với tâm của trục cách đều các tâm\r\ncủa chân cắm. Mô men bổ sung cần thiết đặt lên ổ cắm để giữ cho bề mặt tiếp xúc\r\ntrong mặt phẳng thẳng đứng không được lớn hơn 0,25 Nm.
\r\n\r\n12.6.8. Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới\r\nkhông được có nắp đậy có hình dạng và/hoặc được trang trí tránh khả năng bị trẻ\r\nem coi là đồ chơi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n12.6.9. Trong trường hợp chân cắm tích hợp là\r\nloại mà phích cắm tương ứng có lắp cầu chảy, đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới\r\ncũng phải có lắp cầu chảy thích hợp để cung cấp bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n12.6.10. Điện trở mắc nối tiếp trong đèn ngủ\r\ncắm vào ổ cắm nguồn lưới có bóng đèn neon không được là loại “chất lỏng tổng\r\nhợp” hoặc “màng cácbon”.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n12.6.11. Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới có\r\ntấm quang điện phải có khả năng chịu được đột biến điện áp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt mẫu trên bề\r\nmặt bằng gỗ thông được phủ giấy bản trắng, mẫu lần lượt được phủ một lớp vải cô\r\ntông được tẩy trắng theo TCVN 7326-1 (IEC 60950-1) và được nối với mạch nguồn\r\ncó điện áp danh định. Đầu nối đất, nếu có, phải được nối với trung tính của\r\nnguồn, công tắc bất kỳ được đặt ở vị trí “ON”.
\r\n\r\nSau đó cho mẫu chịu 10 lần đặt xung đột biến\r\nđỉnh 3 kV trong các khoảng thời gian xấp xỉ 60 s. Từng lần đặt điện áp đột biến\r\ncó cực tính ngẫu nhiên. Mẫu không được có nguy cơ gây cháy hoặc điện giật.
\r\n\r\nCoi là có nguy cơ điện giật nếu:
\r\n\r\na) vải hoặc giấy bản bị cháy đỏ, cháy sém đen\r\nhoặc bắt cháy; hoặc
\r\n\r\nb) có phóng điện đánh thủng cách điện giữa\r\ncác bộ phận mang điện của tấm quang điện và phần kim loại tiếp cận được trong\r\nquá trình thử nghiệm nguồn điện trong Mục 10 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\nChấp nhận rằng, do thử nghiệm, mẫu không còn\r\nhoạt động được nữa.
\r\n\r\nMáy phát xung sử dụng cho thử nghiệm phải có\r\ntrở kháng xung 50 Ω và khi ở chế độ không tải, dạng sóng của xung về cơ bản như\r\nsau:
\r\n\r\na) thời gian tăng ban đầu: 0,5 µs từ 10 % đến\r\n90 % biên độ đỉnh;
\r\n\r\nb) chu kỳ sóng dao động xung: 10 µs, và
\r\n\r\nc) đỉnh tiếp theo bằng 60 % đỉnh trước đó.
\r\n\r\n12.7. Dây đi bên\r\nngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\nCác qui định trong Mục 5 của TCVN 7722-1 (IEC\r\n60598-1) được thay bằng:
\r\n\r\n12.7.1. Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới phải\r\ncó các chân cắm thích hợp để nối với nguồn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nsự phù hợp với các yêu cầu của 6.1 và 6.2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới không được\r\ncó phương tiện nối với hệ thống dây đi bên ngoài
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 7 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n12.9. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 8 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n12.9.1. Không được có khả năng tiếp cận đến\r\nđui đèn hoặc bộ phận mang điện bên trong khác khi đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn\r\nlưới được cắm vào ổ cắm thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách đặt que thử 19 của IEC 61032:1997 theo mọi hướng với lực 5N.
12.10. Khả năng chống\r\nbụi, vật rắn và hơi ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 9 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n12.11. Điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 10 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n12.12. Chiều dài\r\nđường rò khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các qui định trong Mục 12 của TCVN\r\n7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n12.12.1. Tất cả các thành phần kim loại của\r\nđèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới không phải chân cắm lộ ra trên mặt tiếp xúc\r\ncủa đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới và tiếp xúc với các bộ phận mang điện phải\r\nđược thụt vào tối thiểu 3 mm so với bề mặt tiếp xúc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép\r\nđo.
\r\n\r\n12.13. Thử nghiệm độ\r\nbền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các qui định\r\ntrong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n12.13.1. Trong các thử nghiệm\r\ncủa Mục 12, nhiệt độ lớn nhất cho phép của chân cắm phải qui
\r\n\r\nđịnh trong IEC 60083\r\nvà nhiệt độ lớn nhất của về mặt tiếp xúc ổ cắm không được lớn hơn 65oC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách đo trong các thử nghiệm của Mục 12.
\r\n\r\n12.13.2. Trong các thử nghiệm\r\ncủa Mục 12, nhiệt độ lớn nhất của các phần tiếp cận được
\r\n\r\ncủa đèn phải bằng
\r\n\r\na) 55oC\r\nđối với các phần kim loại, và
\r\n\r\nb) 65oC\r\nđối với các phần khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách đo trong các thử nghiệm của Mục 12.
\r\n\r\n12.13.3. Trong thử nghiệm\r\nnhiệt khi làm việc không bình thường, đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn
\r\n\r\nlưới phải được lắp\r\nnhư trong sử dụng bình thường và làm việc ở điện áp danh định liên tục trong
\r\n\r\n7 h hoặc cho đến khi\r\nxảy ra hỏng hóc, chọn trường hợp xuất hiện trước.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này,\r\nđèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới phải được che phủ hoàn toàn hoặc
\r\n\r\nmột phần, chọn trường\r\nhợp nào khắc nghiệt hơn, bằng một lớp chăn. Chăn được sử dụng cho
\r\n\r\nthử nghiệm phải dày\r\n25 mm và có khối lượng 4 kg/m2 ± 0,4 kg/m2.
\r\n\r\nHỏng hóc được coi là\r\nxảy ra nếu chăn bị cháy sém, cháy đỏ hoặc bốc cháy hoặc nếu đèn trở nên
\r\n\r\nkhông an toàn theo\r\nnghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n12.14. Khả năng chịu\r\nnhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng các qui định\r\ntrong Mục 13 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các qui định\r\ntrong Mục 14 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cùng với yêu cầu sau:
\r\n\r\n12.15.1. Đầu nối bắt ren không\r\nđược sử dụng trong các đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới loại
\r\n\r\nđược gắn kín.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n12.16. Đầu nối không\r\nbắt ren và các đấu nối điện
\r\n\r\nÁp dụng các qui định\r\ntrong Mục 15 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n12.1. Qui định chung
\r\n\r\n12.1.1. Phạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\n12.1.2. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n12.2. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\n12.3. Định nghĩa
\r\n\r\n12.4. Phân loại đèn\r\nngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
\r\n\r\n12.5. Ghi nhãn
\r\n\r\n12.6. Kết cấu
\r\n\r\n12.7. Dây đi bên\r\nngoài và dây đi bên trong
\r\n\r\n12.8. Qui định cho\r\nnối đất
\r\n\r\n12.9. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\n12.10. Khả năng chống\r\nbụi, vật rắn và hơi ẩm
\r\n\r\n12.11. Điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện
\r\n\r\n12.12. Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n12.13. Thử nghiệm độ\r\nbền và thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\n12.14. Khả năng chịu\r\nnhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
\r\n\r\n12.15. Đầu nối bắt\r\nren
\r\n\r\n12.16. Đầu nối không\r\nbắt ren và các đấu nối điện
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-12:2013 (IEC 60598-2-12 : 2006) về Đèn điện – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể – Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-12:2013 (IEC 60598-2-12 : 2006) về Đèn điện – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể – Đèn ngủ cắm vào ổ cắm nguồn lưới
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-12:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |