MÁY BIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG – PHẦN 1: MÁY BIẾN DÒNG
\r\n\r\nInstrument\r\ntransformers - Part 1: Current\r\ntransformers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7697-1: 2007\r\nthay thế TCVN 3199-79 và TCVN 5928: 1995;
\r\n\r\nTCVN 7697-1: 2007\r\nhoàn toàn tương đương với IEC 60044-1: 2003;
\r\n\r\nTCVN 7697-1 : 2007 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí\r\ncụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời\r\ngiới thiệu
\r\n\r\nTCVN\r\n7697-1: 2007 là một phần của bộ tiêu chuẩn Việt Nam\r\nTCVN 7697 (IEC 60044).
\r\n\r\nBộ\r\ntiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7697 (IEC 60044) có các tiêu chuẩn\r\ndưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN\r\n7697-1: 2007 (IEC 60044-1: 2003), Máy biến đổi đo lường - Phần 1: Máy biến dòng
\r\n\r\n2) TCVN\r\n7697-2: 2007 (IEC 60044-2: 2003), Máy biến đổi đo lường – Phần\r\n2: Máy biến điện áp kiểu cảm ứng
\r\n\r\nBộ\r\ntiêu chuẩn IEC 60044 gồm các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC\r\n60044-1: 2003, Máy\r\nbiến đổi đo lường - Phần\r\n1: Máy biến\r\ndòng
\r\n\r\n2) IEC\r\n60044-2: 2003, Máy\r\nbiến đổi đo lường - Phần\r\n2: Máy biến\r\nđiện áp kiểu cảm ứng
\r\n\r\n3) IEC\r\n60044-3: 2002, Máy\r\nbiến đổi đo lường - Phần\r\n3: Máy biến\r\nđổi hỗn hợp
\r\n\r\n4)\r\nIEC 60044-5: 2004, Máy\r\nbiến đổi đo lường - Phần\r\n5: Máy biến\r\nđiện áp kiểu tụ điện
\r\n\r\n5) lEC\r\n60044-6: 1992, Máy biến đổi đo lường - Phần 6: Yêu cầu đối với máy biến dòng bảo\r\nvệ dùng cho các chức năng quá độ
\r\n\r\n6) IEC\r\n60044-7: 1998, Máy biến đổi đo lường - Phần 7: Máy biến điện áp kiểu điện tử
\r\n\r\n7) IEC\r\n60044-8: 2002, Máy biến đổi đo lường - Phần 8: Máy biến dòng kiểu điện tử
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nBIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG – PHẦN\r\n1: MÁY BIẾN DÒNG
\r\n\r\nInstrument\r\ntransformers - Part 1: Current\r\ntransformers
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các máy biến dòng chế tạo mới được sử dụng cùng với thiết bị đo điện và thiết\r\nbị bảo vệ bằng điện có tần số nằm trong dải từ 15 Hz đến 100 Hz.
\r\n\r\nMặc dù các yêu cầu,\r\nvề cơ bản, chỉ liên quan đến các máy biến\r\ndòng có các cuộn dây riêng rẽ nhưng cũng có thể áp dụng cho máy biến dòng kiểu\r\ntự ngẫu.
\r\n\r\nĐiều 11 đề\r\ncập đến các yêu cầu và thử nghiệm, bổ sung cho các yêu cầu\r\nvà thử nghiệm trong các điều từ điều 3\r\nđến điều 10, cần thiết đối với máy biến\r\ndòng sử dụng với thiết bị đo điện.
\r\n\r\nĐiều 12 đề\r\ncập đến các yêu cầu và thử nghiệm, bổ\r\nsung cho các yêu cầu và thử nghiệm trong các điều từ điều 3 đến điều\r\n10, cần thiết đối với máy biến dòng sử dụng với các rơle bảo vệ, và đặc biệt là\r\ndùng cho các dạng bảo vệ mà yêu cầu chính là duy trì độ\r\nchính xác đến một vài lần dòng điện danh định.
\r\n\r\nĐối\r\nvới một số hệ thống bảo vệ, khi các đặc tính của máy biến dòng phụ thuộc vào\r\nthiết kế tổng thể của thiết bị bảo vệ (ví dụ như các hệ thống cân bằng tốc độ cao\r\nvà bảo vệ khỏi sự cố chạm đất trong mạng nối đất cộng hưởng) thì các yêu cầu\r\nbổ sung được nêu trong điều 13 đối với các máy biến dòng loại PR và trong điều\r\n14 đối với các máy biến dòng loại PX.
\r\n\r\nĐiều\r\n13 đề cập đến các yêu cầu và các thử nghiệm,\r\nbổ sung cho các yêu cầu và các thử nghiệm trong điều 3 và điều 10, cần thiết đối\r\nvới máy biến dòng để sử dụng với các rơle bảo\r\nvệ bằng điện, và đặc biệt là dùng cho các dạng bảo vệ mà yêu cầu\r\nchính là không có từ thông dư.
\r\n\r\nĐiều 14 đề\r\ncập đến các yêu cầu và thử nghiệm, bổ sung vào các yêu cầu\r\nvà các thử nghiệm trong điều 3 và điều 10,\r\ncần thiết đối với máy biến dòng để sử dụng với các rơle bảo vệ bằng điện, và đặc\r\nbiệt là dùng cho các dạng bảo vệ, mà nếu biết được đặc tính kích thích thứ cấp\r\ncủa máy biến đổi đo lường, điện\r\ntrở của cuộn thứ cấp, điện trở tải thứ cấp và tỉ số vòng dây thì đủ để đánh giá\r\ncác tính năng của nó liên quan đến hệ thống rơle bảo vệ\r\ntrong đó máy biến dòng sẽ được sử dụng.
\r\n\r\nMáy biến dòng được\r\nthiết kế dùng cho cả đo lường và bảo vệ phải phù hợp với tất\r\ncả các điều của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.2. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi)
\r\n\r\nTCVN 6099-1: 2006\r\n(IEC 60060-1:1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung\r\nvà yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 7379-2: 2004\r\n(CISPR 18-2: 1986), Đặc tính nhiễu tần số rađiô của đường dây tải điện trên\r\nkhông và thiết bị điện cao áp - Phần 2: Phương pháp đo và qui trình đo để xác định\r\ncác giới hạn
\r\n\r\nIEC 60028: 1925,\r\nInternational Standard of resistance for copper (Tiêu chuẩn quốc tế về điện trở\r\ncủa dây đồng)
\r\n\r\nIEC 60038: 1983, IEC\r\nStandard voltages (Điện áp theo tiêu chuẩn IEC)
\r\n\r\nIEC 60044-6: 1992,\r\nInstrument transformers - Part 6: Requirements for\r\nprotective current transformers for transient performance\r\n(Máy biến đổi đo lường - Phần 6: Yêu cầu đối với\r\nmáy biến dòng bảo vệ dùng cho đặc tính quá độ)
\r\n\r\nIEC 60050(321): 1986,\r\nInternational Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 321: Instrument transformers\r\n(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 321: Máy biến đổi đo lường)
\r\n\r\nIEC 60071-1: 1993,\r\nInsulation co-ordination - Part 1: Definitions,\r\nprinciples and rules (Phối hợp cách điện - Phần 1: Định nghĩa, nguyên tắc và\r\nqui tắc)
\r\n\r\nIEC 60085: 1984,\r\nThermal evaluation and classification of electrical\r\ninsulation (Đánh giá và phân loại theo nhiệt độ của cách điện)
\r\n\r\nIEC 60121: 1960,\r\nRecommendation for commercial annealed aluminium electrical conductor wire\r\n(Khuyến cáo về dây dẫn điện bằng nhôm đã qua ủ bán\r\ntrên thị trường)
\r\n\r\nIEC 60270: 1981,\r\nPartial discharge measurements (Phép đo phóng điện cục bộ)
\r\n\r\nIEC 60567: 1992,\r\nGuide for the sampling of gases and of oil from oil-filled electrical equipment\r\nand for the analysis of free and dissolved gases (Hướng\r\ndẫn lấy mẫu khí và dầu từ thiết bị điện có chứa dầu và phân tích các khí phân hủy\r\nvà thoát ra)
\r\n\r\nIEC 60599: 1978,\r\nInterpretation of the analysis of gases in transformers\r\nand other oil-filled electrical equipment in service\r\n(Giải thích các kết quả phân tích khí trong máy biến áp và các thiết bị điện\r\nkhác trong vận hành)
\r\n\r\nIEC 60721,\r\nClassification of environmental conditions (Phân loại điều kiện môi trường)
\r\n\r\nIEC 60815: 1986,\r\nGuide for the selection of insulators in respecl of polluted\r\nconditions (Hướng\r\ndẫn chọn vật cách điện\r\nliên quan đến điều kiện nhiễm bẩn)
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Định\r\nnghĩa chung
\r\n\r\n2.1.1. Máy\r\nbiến đổi đo lường (instrument transformer)
\r\n\r\nMáy biến đổi để cấp\r\nnguồn cho các thiết bị đo, công tơ, rơle và các khí cụ tương tự khác.
\r\n\r\n[IEV 321-01-01, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.1.2. Máy\r\nbiến dòng (current transformer)
\r\n\r\nMáy biến đổi đo lường\r\ntrong đó dòng điện thứ cấp, trong điều kiện sử dụng bình thường, về\r\ncơ bản tỷ lệ với\r\ndòng điện sơ cấp và lệch pha một góc xấp xỉ 0° khi nối theo chiều thích hợp.
\r\n\r\n[IEV 321-02-01]
\r\n\r\n2.1.3. Cuộn\r\nsơ cấp (primary winding)
\r\n\r\nCuộn dây mà qua đó\r\ndòng điện cần được biến đổi chạy qua.
\r\n\r\n2.1.4. Cuộn\r\nthứ cấp (secondary winding)
\r\n\r\nCuộn dây cấp nguồn\r\ncho mạch dòng điện của thiết bị đo, công tơ,\r\nrơle hoặc các khí cụ tương tự.
\r\n\r\n2.1.5. Mạch\r\nđiện thứ cấp\r\n(secondary circuit)
\r\n\r\nMạch điện bên ngoài\r\nđược cấp điện từ cuộn thứ cấp của máy biến đổi.
\r\n\r\n2.1.6. Dòng\r\nđiện sơ cấp danh định lpn\r\n(rated primary current)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện sơ\r\ncấp làm cơ sở cho tính năng của máy biến đổi.
\r\n\r\n[IEV 321-01-11, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.1.7. Dòng\r\nđiện thứ cấp danh định lsn\r\n(rated secondary current)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện thứ\r\ncấp làm cơ sở cho tính năng của máy biến đổi.
\r\n\r\n[IEV 321-01-15, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.1.8. Tỷ\r\nsố biến dòng thực tế (actual\r\ntransformation ratio)
\r\n\r\nTỷ số giữa dòng điện\r\nsơ cấp thực tế và dòng điện thứ cấp thực tế.
\r\n\r\n[IEV 321-01-17, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.1.9. Tỷ\r\nsố biến dòng danh định (rated transformation\r\nratio)
\r\n\r\nTỷ số giữa dòng điện\r\nsơ cấp danh định và dòng điện thứ cấp danh định.
\r\n\r\n[IEV 321-01-19, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n2.1.10. Sai\r\nsố dòng điện\r\n(sai số tỷ số) (current error (ratio error))
\r\n\r\nSai số mà máy biến đổi\r\ngây ra trong phép đo dòng điện và do tỷ số biến dòng thực tế khác với tỷ số\r\nbiến dòng danh định.
\r\n\r\n[IEV 321-01-21,\r\ncó sửa đổi]
\r\n\r\nSai số\r\ndòng điện, tính bằng phần\r\ntrăm, được tính bằng công thức sau:
\r\n\r\nSai\r\nsố dòng điện % =
trong đó:
\r\n\r\nKn\r\nlà tỷ số biến dòng danh\r\nđịnh;
\r\n\r\nlp\r\nlà dòng điện sơ cấp thực\r\ntế;
\r\n\r\nls\r\nlà dòng điện thứ cấp thực\r\ntế khi có dòng điện lp\r\nchạy qua trong điều kiện đo.
\r\n\r\n2.1.11. Lệch\r\npha (phase displacement)
\r\n\r\nĐộ lệch về góc pha giữa\r\nvéc tơ dòng điện sơ cấp và véc tơ dòng điện thứ cấp, chiều của véc tơ\r\nđược chọn sao cho góc lệch bằng không đối với máy biến dòng hoàn hảo.
\r\n\r\n[IEV 321-01-23, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\nLệch pha được coi là\r\ndương nếu véc tơ dòng thứ cấp vượt trước véc tơ dòng sơ cấp. Lệch pha thường biểu\r\nthị bằng phút hoặc centiradian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa\r\nnày chỉ đúng đối với dòng điện hình sin.
\r\n\r\n2.1.12. Cấp\r\nchính xác (accuracy class)
\r\n\r\nTrị số ấn định cho một\r\nmáy biến dòng có sai số nằm trong một giới hạn qui định, trong điều kiện sử dụng\r\nqui định.
\r\n\r\n2.1.13. Tải\r\n(burden)
\r\n\r\nTrở kháng của mạch thứ\r\ncấp tính bằng ôm và hệ số công suất.
\r\n\r\nTải thường được biểu\r\nthị bằng công suất biểu kiến tính bằng vôn ampe được tiêu thụ ở hệ số công suất\r\nqui định và ở dòng điện thứ cấp danh định.
\r\n\r\n2.1.14. Tải\r\ndanh định (rated burden)
\r\n\r\nGiá trị tải mà dựa\r\nvào đó qui định các yêu cầu về độ chính xác.
\r\n\r\n2.1.15. Công\r\nsuất danh định (rated output)
\r\n\r\nGiá trị công suất biểu\r\nkiến (tính bằng vôn ampe, ứng với hệ số công suất qui định) mà máy biến dòng được\r\nthiết kế để cung cấp dòng điện thứ cấp danh định\r\ncho mạch thứ cấp khi nối vào máy biến dòng một tải danh định.
\r\n\r\n2.1.16. Điện\r\náp cao nhất dùng cho thiết bị (highest voltage for\r\nequipment)
\r\n\r\nĐiện áp hiệu dụng cao\r\nnhất giữa pha-pha mà máy biến đổi được thiết kế liên quan đến mức cách điện của\r\nnó.
\r\n\r\n2.1.17. Điện\r\náp cao nhất của hệ thống (highest voltage of a\r\nsystem)
\r\n\r\nGiá trị điện áp làm\r\nviệc cao nhất có thể xuất hiện trong điều kiện làm việc bình thường tại bất kỳ\r\nthời điểm nào và tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống.
\r\n\r\n2.1.18. Mức\r\ncách điện danh định (rated insulation level)
\r\n\r\nSự phối hợp của các\r\ngiá trị điện áp đặc trưng cho cách điện của máy biến đổi liên quan đến khả năng\r\nchịu ứng suất điện môi của nó.
\r\n\r\n2.1.19. Hệ\r\nthống trung tính cách ly (isolated\r\nneutral system)
\r\n\r\nHệ thống trong đó điểm\r\ntrung tính không được chú ý nối đất trừ các mối nối trở kháng lớn\r\ndùng cho mục đích bảo vệ hoặc đo lường.
\r\n\r\n[IEV\r\n601-02-24]
\r\n\r\n2.1.20. Hệ\r\nthống trung tính nối đất trực tiếp (solidly earthed\r\nneutral system)
\r\n\r\nHệ thống có (các) điểm\r\ntrung tính được nối đất trực tiếp.
\r\n\r\n[IEV 601-02-25]
\r\n\r\n2.1.21. Hệ\r\nthống (trung tính) nối đất trở kháng (impedance earthed\r\n(neutral) system))
\r\n\r\nHệ thống có (các) điểm\r\ntrung tính được nối đất qua trở kháng để hạn chế dòng điện sự cố chạm đất.
\r\n\r\n[IEV 601-02-26]
\r\n\r\n2.1.22. Hệ\r\nthống (trung tính) nối đất cộng hưởng (resonant earthed\r\n(neutral) system))
\r\n\r\nHệ thống trong đó có\r\nmột hoặc nhiều điểm trung tính được nối đất qua cảm kháng có giá trị sao cho bù\r\nlại gần đúng thành phần điện dung của dòng điện sự cố chạm đất một pha.
\r\n\r\n[IEV\r\n601-02-27]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với hệ thống\r\nnối đất cộng hưởng, dòng điện dư khi có sự cố được giới hạn trong phạm vi sao\r\ncho tự dập tắt sự cố hồ quang trong không khí.
\r\n\r\n2.1.23. Hệ\r\nsố sự cố chạm đất (earth fault factor)
\r\n\r\nTại một vị trí cho\r\ntrước của hệ thống ba pha và đối với cấu\r\ntrúc cho trước của hệ thống, tỷ số giữa điện áp tần\r\nsố công nghiệp pha-đất lớn nhất (giá trị\r\nhiệu dụng) trên một pha không có sự cố chạm đất trong thời gian có sự cố chạm đất\r\nảnh hưởng lên một hay nhiều pha còn lại tại điểm\r\nbất kỳ của hệ thống có điện áp tần số công nghiệp pha-đất (giá trị hiệu\r\ndụng) lẽ ra có thể đạt được tại vị trí đã chọn nếu như không có sự cố như vậy.
\r\n\r\n[IEV 604-03-061]
\r\n\r\n2.1.24. Hệ\r\nthống trung tính nối đất (earthed neutral system)
\r\n\r\nHệ thống trong đó\r\ntrung tính được nối đất trực tiếp hoặc qua một điện trở\r\nhoặc cảm kháng đủ nhỏ để giảm có hiệu quả dao động quá độ và đảm bảo tạo ra\r\ndòng điện đủ để bảo vệ chọn lọc sự cố chạm đất.
\r\n\r\nMột hệ thống có trung\r\ntính nối đất hiệu quả tại vị trí cho trước là hệ thống được đặc trưng bởi hệ số\r\nsự cố chạm đất tại điểm đó không vượt quá\r\n1,4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhìn\r\nchung, điều kiện này đạt được khi,\r\nđối với tất cả các cấu trúc hệ thống, tỷ số giữa cảm kháng thứ tự không và cảm\r\nkháng thứ tự thuận nhỏ hơn 3 và tỷ số giữa điện trở thứ tự không và\r\ncảm kháng thứ tự thuận nhỏ hơn 1.
\r\n\r\nb) Một hệ thống có\r\ntrung tính nối đất không hiệu quả tại vị trí cho trước là hệ thống được đặc\r\ntrưng bởi hệ số sự cố chạm đất tại điểm đó có thể vượt quá 1,4.
\r\n\r\n2.1.25. Hệ\r\nthống lắp đặt hở\r\n(exposed installation)
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt\r\ntrong đó khí cụ phải chịu quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống lắp\r\nđặt này thường nối vào đường dây tải điện trên không, hoặc trực tiếp, hoặc qua\r\nmột đoạn cáp ngắn.
\r\n\r\n2.1.26. Hệ\r\nthống lắp đặt kín (non-exposed installation)
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt\r\ntrong đó khí cụ không phải chịu quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống lắp\r\nđặt này thường nối vào mạng cáp.
\r\n\r\n2.1.27. Tần\r\nsố danh định (rated frequency)
\r\n\r\nGiá trị tần số làm cơ\r\nsở cho các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2.1.28. Dòng\r\nđiện nhiệt ngắn hạn danh định (lth)\r\n(rated short-time thermal current (lth))
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của\r\ndòng điện sơ cấp mà máy biến đổi chịu được trong một giây mà không bị ảnh hưởng\r\nxấu đến chất lượng, cuộn thứ cấp bị ngắn mạch.
\r\n\r\n2.1.29. Dòng\r\nđiện động danh định (ldyn)\r\n(rated dynamic current (ldyn))
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của dòng\r\nđiện sơ cấp mà máy biến dòng chịu được mà không bị hỏng về điện hoặc cơ do tác\r\nđộng của lực điện từ, cuộn thứ cấp bị ngắn mạch.
\r\n\r\n2.1.30. Dòng\r\nđiện nhiệt liên tục danh định (lcth)\r\n(rated continuous thermal current (lcth))
\r\n\r\nGiá trị dòng điện có\r\nthể được phép chạy liên tục qua cuộn sơ cấp, cuộn thứ cấp được nối với tải danh\r\nđịnh, mà độ tăng nhiệt không vượt quá giá trị qui định.
\r\n\r\n2.1.31. Dòng\r\nđiện kích thích lexc\r\n(exciting current)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện hiệu\r\ndụng lấy từ cuộn thứ cấp của máy biến dòng, khi đặt điện áp hình sin có tần số\r\ndanh định lên các đầu nối thứ cấp, cuộn sơ cấp\r\nvà bất kỳ cuộn dây nào khác đều để hở mạch.
\r\n\r\n2.1.32. Tải\r\nđiện trở danh định (Rb)\r\n(rated resistive\r\nburden (Rb))
\r\n\r\nGiá trị danh\r\nđịnh của tải điện trở,\r\ntính bằng ôm, nối vào thứ cấp.
\r\n\r\n2.1.33. Điện\r\ntrở cuộn thứ\r\ncấp (Rct)\r\n(secondary winding resistance (Rct))
\r\n\r\nĐiện trở một chiều,\r\ntính bằng ôm, của cuộn thứ cấp được hiệu chỉnh về nhiệt độ 75 °C\r\nhoặc về nhiệt độ khác như qui định.
\r\n\r\n2.1.34. Sai\r\nsố hỗn hợp*\r\n(composite error)
\r\n\r\nTrong điều kiện không\r\nđổi, giá trị hiệu dụng của chênh lệch giữa:
\r\n\r\na) giá\r\ntrị tức thời của dòng điện sơ cấp, và
\r\n\r\nb) giá\r\ntrị tức thời của dòng điện thứ cấp thực tế nhân với tỉ số biến đổi danh định, ứng\r\nvới dấu cộng của dòng điện sơ cấp và dòng điện thứ cấp tương ứng với qui ước về\r\nghi nhãn đầu nối.
\r\n\r\nSai số hỗn hợp ec\r\nthường được biểu thị bằng phần trăm giá trị hiệu dụng của dòng điện sơ\r\ncấp theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nKn là\r\ntỉ số biến đổi danh định;
\r\n\r\nIp\r\nlà giá trị hiệu dụng của\r\ndòng điện sơ cấp;
\r\n\r\nip\r\nlà giá trị tức thời của\r\ndòng điện sơ cấp;
\r\n\r\nis là giá\r\ntrị tức thời của dòng điện thứ\r\ncấp;
\r\n\r\nT\r\nlà thời gian của một chu\r\nkỳ.
\r\n\r\n2.1.35. Máy\r\nbiến dòng nhiều tỉ số (multi-ratio current transformer)
\r\n\r\nMáy biến dòng mà trên\r\nđó đạt được nhiều tỉ số bằng cách nối nối tiếp hoặc nối song song các phần\r\nriêng rẽ của cuộn sơ cấp hoặc bằng cách rẽ nhánh trên cuộn thứ cấp.
\r\n\r\n2.2. Các\r\nđịnh nghĩa bổ sung đối với máy biến dòng đo lường
\r\n\r\n2.2.1. Máy\r\nbiến dòng đo lường (measuring current transformer)
\r\n\r\nMáy biến dòng\r\nđược thiết kế để cấp điện cho dụng cụ chỉ thị, công tơ tích hợp và các khí cụ\r\ntương tự.
\r\n\r\n2.2.2. Dòng\r\nđiện sơ cấp giới hạn danh định của thiết bị\r\ndo (IPL)\r\n(rated instrument limit primary current (IPL))
\r\n\r\nGiá trị tối thiểu của\r\ndòng điện sơ cấp tại đó sai số hỗn hợp của máy biến\r\ndòng đo lường lớn hơn hoặc bằng 10 %, tải thứ cấp bằng với tải danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sai số hỗn\r\nhợp cần lớn hơn 10 % để bảo vệ các khí cụ\r\nđược cấp điện từ máy biến đổi đo lường khỏi dòng điện lớn khi hệ thống có sự cố.
\r\n\r\n2.2.3. Hệ\r\nsố an toàn thiết bị đo (FS)\r\n(instrument security factor (FS))
\r\n\r\nTỉ số giữa dòng điện\r\nsơ cấp giới hạn danh định của dụng cụ đo và dòng điện sơ cấp danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lưu ý là\r\nhệ số an toàn thiết bị đo bị ảnh hưởng bởi tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi có\r\ndòng điện sự cố của hệ thống chạy qua cuộn sơ cấp của máy biến dòng,\r\nsự an toàn của các khí cụ được\r\ncấp điện từ máy biến dòng là lớn nhất nếu hệ số an\r\ntoàn danh định của thiết bị đo (FS) là nhỏ.
\r\n\r\n2.2.4. Sức\r\nđiện động giới hạn thứ cấp\r\n(secondary limiting e.m.f.)
\r\n\r\nTích số của hệ số an\r\ntoàn thiết bị đo (FS), dòng điện thứ cấp danh định và tổng của véc tơ tải danh\r\nđịnh với trở kháng của cuộn thứ cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phương\r\npháp tính toán sức điện động giới hạn thứ cấp này sẽ cho giá trị cao hơn giá trị\r\nthực. Phương pháp này được chọn để áp dụng cho cùng một phương pháp thử nghiệm\r\nnhư trong 11.6 và 12.5 dùng cho máy biến dòng bảo vệ.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các\r\nphương pháp khác qua thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để tính\r\nsức điện động giới hạn thứ cấp, điện trở của\r\ncuộn thứ cấp cần được hiệu chỉnh về nhiệt độ 75 °C.
\r\n\r\n2.3. Các\r\nđịnh nghĩa bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ
\r\n\r\n2.3.1. Máy\r\nbiến dòng bảo vệ (protective current transtormer)
\r\n\r\nMáy biến dòng được\r\nthiết kế để cấp điện cho rơle bảo vệ.
\r\n\r\n2.3.2. Dòng\r\nđiện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định\r\n(rated accuracy limit primary current)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện sơ\r\ncấp mà đến đó máy biến dòng sẽ đáp ứng các yêu cầu về sai số hỗn hợp.
\r\n\r\n2.3.3. Hệ\r\nsố giới hạn độ chính xác (accuracy limit factor)
\r\n\r\nTỉ số giữa dòng điện\r\nsơ cấp giới hạn độ chính xác danh định và dòng điện sơ cấp danh định.
\r\n\r\n2.3.4. Sức\r\nđiện động giới hạn thứ cấp\r\n(secondary limiting e.m.f.)
\r\n\r\nTích số của hệ số giới\r\nhạn độ chính xác, dòng điện thứ cấp danh định và tổng véc tơ của tải danh định\r\nvà trở kháng của cuộn thứ cấp.
\r\n\r\n2.3.5. Máy\r\nbiến dòng bảo vệ loại PR (class PR protective\r\ncurrent transtormer)
\r\n\r\nMáy biến dòng có hệ số\r\ntừ dư giới hạn mà ở hệ số đó, trong một số trường\r\nhợp, cũng có thể qui định giá trị của hằng số thời gian mạch vòng thứ cấp và/hoặc\r\ngiá trị giới hạn của điện trở cuộn dây.
\r\n\r\n2.3.6. Từ\r\nthông bão hòa Ys\r\n(saturation flux (Ys))
\r\n\r\nGiá trị đỉnh\r\ncủa từ thông có thể tồn tại trong lõi sắt khi chuyển từ trạng\r\nthái không bão hòa sang trạng thái bão hòa hoàn toàn và là điểm trên đặc tính\r\nB-H của lõi sắt mà tại đó nếu B tăng 10 % thì làm cho H tăng 50 %.
\r\n\r\n2.3.7. Từ\r\nthông dư Yr (remanent\r\nflux (Yr))
\r\n\r\nGiá trị từ thông có\r\nthể duy trì trong lõi sắt 3 min sau khi ngắt dòng điện kích thích có cường độ đủ\r\nđể gây ra từ thông bão hòa (Ys)\r\nnhư định nghĩa trong 2.3.6.
\r\n\r\n2.3.8. Hệ\r\nsố dư (Kr)\r\n(remanence factor (Kr))
\r\n\r\nTỉ số Kr =\r\n100 x Yr/Ys,\r\ntính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n2.3.9. Hằng\r\nsố thời gian mạch thứ cấp\r\ndanh định (Ts) (rated secondary loop time\r\nconstant (Ts))
\r\n\r\nGiá trị hằng số\r\nthời gian của mạch thứ cấp máy biến dòng tính được bằng tỷ số giữa tổng của điện\r\ncảm từ hóa và điện cảm rò (Ls) với điện trở mạch thứ cấp (Rs).
\r\n\r\nTs\r\n= Ls/Rs
\r\n\r\n2.3.10. Đặc\r\ntính kích thích (excitation characteristic)
\r\n\r\nĐồ\r\nthị hoặc bảng thể hiện quan hệ giữa giá trị hiệu dụng của dòng điện kích thích\r\nvà sức điện động hiệu dụng hình sin đặt lên đầu nối thứ cấp của máy biến dòng,\r\ncuộn sơ cấp và các cuộn dây khác để hở mạch\r\ntrên toàn bộ dải các giá trị để xác định đặc tính từ mức\r\nkích thích thấp đến điểm gấp khúc danh\r\nđịnh của sức điện động.
\r\n\r\n2.3.11. Máy\r\nbiến dòng bảo vệ loại PX\r\n(class PX protective current transformer)
\r\n\r\nMáy biến đổi có cảm kháng\r\nrò thấp mà nếu biết được đặc tính kích thích thứ cấp của máy biến đổi, điện trở\r\ncuộn thứ cấp, điện trở tải thứ cấp và tỉ số vòng dây thì đủ để đánh giá tính\r\nnăng của máy biến đổi liên quan đến hệ thống rơle bảo vệ\r\ntrong đó máy biến đổi được sử dụng.
\r\n\r\n2.3.12. Sức\r\nđiện động điểm gấp khúc danh định (Ek)\r\n(rated knee point e.m.f. (Ek))
\r\n\r\nSức điện động hình\r\nsin tối thiểu (giá trị hiệu dụng) ở tần số công nghiệp khi\r\nđược đặt lên đầu nối thứ cấp\r\ncủa máy biến đổi, còn các đầu nối khác để hở mạch, khi giá trị\r\nnày tăng lên 10 % thì làm cho\r\ngiá trị hiệu dụng của dòng kích thích tăng không\r\nquá 50 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sức điện động\r\nđiểm gấp khúc thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng\r\nsức điện động điểm gấp\r\nkhúc danh định.
\r\n\r\n2.3.13. Tỉ\r\nsố vòng dây danh định\r\n(rated turns ratio)
\r\n\r\nTỉ\r\nsố yêu cầu giữa số vòng dây sơ cấp và số\r\nvòng dây thứ cấp.
\r\n\r\nVí dụ 1:\r\n1/600 (một vòng dây sơ cấp có sáu trăm vòng dây thứ cấp).
\r\n\r\nVí\r\ndụ 2: 2/1 200 (máy biến dòng\r\ncó tỉ số giống như ví dụ 1 nhưng sử dụng hai vòng dây sơ cấp).
\r\n\r\n2.3.14. Sai\r\nsố tỉ số vòng dây\r\n(turns ratio error)
\r\n\r\nChênh lệch giữa tỉ số\r\nvòng dây thực tế và tỉ số vòng dây danh định, tính bằng phần trăm
\r\n\r\n\r\n Sai\r\n số tỉ số vòng dây (%) \r\n | \r\n \r\n tỉ\r\n số vòng dây thực tế -\r\n tỉ số vòng dây danh định \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n tỉ\r\n số vòng dây danh định \r\n | \r\n
2.3.15. Hệ\r\nsố ấn định kích thước (Kx)\r\n(dimensioning factor (Kx))
\r\n\r\nHệ số do người mua ấn\r\nđịnh để thể hiện bội số của dòng điện thứ cấp danh định (lsn) xuất\r\nhiện trong điều kiện sự cố hệ thống điện, bao gồm cả hệ số an toàn, mà tới đó\r\nđòi hỏi máy biến đổi phải đáp ứng các yêu cầu tính năng.
\r\n\r\n3.\r\nĐiều kiện vận hành bình thường và điều kiện vận hành đặc biệt
\r\n\r\nThông tin chi tiết\r\nliên quan đến phân loại điều kiện môi trường được nêu trong bộ tiêu chuẩn IEC\r\n60721.
\r\n\r\n3.1. Điều kiện vận hành bình\r\nthường
\r\n\r\n3.1.1. Nhiệt\r\nđộ không khí\r\nmôi trường
\r\n\r\nMáy biến dòng được\r\nchia ra thành ba cấp như nêu trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Cấp nhiệt độ
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ tối thiểu \r\n°C \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ tối đa \r\n°C \r\n | \r\n
\r\n -\r\n 5/40 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n -\r\n 25/40 \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n -\r\n 40/40 \r\n | \r\n \r\n -40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khi lựa\r\n chọn cấp nhiệt độ cũng cần quan tâm đến điều kiện bảo quản và vận chuyển. \r\n | \r\n
3.1.2. Độ\r\ncao so với mực nước biển
\r\n\r\nĐộ cao so với\r\nmực nước biển không vượt quá 1 000 m.
\r\n\r\n3.1.3. Rung\r\nhoặc chấn động
\r\n\r\nCác rung động hoặc chấn\r\nđộng do nguyên nhân từ bên ngoài máy biến dòng là không đáng kể.
\r\n\r\n3.1.4. Điều\r\nkiện vận hành khác đối với máy biến dòng lắp đặt trong nhà
\r\n\r\nCác điều kiện vận\r\nhành khác được xem xét gồm:
\r\n\r\na) tác\r\nđộng của bức xạ mặt trời có thể được bỏ qua;
\r\n\r\nb) không\r\nkhí không bị nhiễm bẩn đáng kể do bụi, khói, khí ăn mòn, hơi hoặc muối;
\r\n\r\nc) điều\r\nkiện về độ ẩm như sau:
\r\n\r\n1) giá\r\ntrị trung bình của độ ẩm tương đối đo trong 24 h\r\nkhông vượt quá 95 %;
\r\n\r\n2) giá\r\ntrị trung bình của áp suất hơi nước trong 24 h không vượt quá 2,2 kPa;
\r\n\r\n3) giá\r\ntrị trung bình của độ ẩm tương đối trong một tháng không vượt quá 90 %;
\r\n\r\n4) giá\r\ntrị trung bình của áp suất hơi nước trong một tháng không được vượt quá 1,8\r\nkPa.
\r\n\r\nVới các điều kiện này\r\nđôi khi có thể xuất hiện ngưng tụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ngưng tụ\r\ncó thể xảy ra trong trường hợp xuất hiện thay đổi nhiệt độ đột ngột trong giai\r\nđoạn độ ẩm cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để chịu\r\nđược các ảnh hưởng do độ ẩm cao và ngưng tụ ví dụ như đánh thủng cách điện hoặc\r\năn mòn ở các bộ phận kim loại, cần sử dụng các\r\nmáy biến dòng được thiết kế cho các điều kiện này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Có thể\r\nngăn ngừa ngưng tụ bằng cách thiết kế đặc\r\nbiệt cho mái che, thông gió và gia nhiệt thích hợp hoặc sử dụng thiết bị khử ẩm.
\r\n\r\n3.1.5. Điều\r\nkiện vận hành khác dùng cho\r\nmáy biến dòng lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\nCác điều kiện vận\r\nhành khác được xem xét gồm:
\r\n\r\na) giá\r\ntrị trung bình của nhiệt độ không khí môi trường, đo trong suốt thời gian 24 h,\r\nkhông vượt quá 35 °C;
\r\n\r\nb) bức\r\nxạ mặt trời đạt đến mức 1 000 W/m2 (được\r\nđo giữa trưa một ngày ít mây);
\r\n\r\nc) không\r\nkhí môi trường có thể bị nhiễm bẩn do bụi, khói, khí ăn mòn, hơi hoặc hơi mặn.
\r\n\r\nMức nhiễm bẩn được\r\ncho trong bảng 7;
\r\n\r\nd) áp\r\nsuất gió không vượt quá 700 Pa (tương đương tốc độ gió 34 m/s);
\r\n\r\ne) cần\r\ntính đến ngưng tụ hoặc mưa, tuyết.
\r\n\r\n3.2. Điều\r\nkiện vận hành đặc biệt
\r\n\r\nKhi máy biến dòng có\r\nthể được sử dụng trong các điều kiện khác với điều kiện vận hành bình thường\r\nnêu trong 3.1, các yêu cầu của người sử dụng cần tham khảo các bước\r\nđã được tiêu chuẩn hóa như dưới đây.
\r\n\r\n3.2.1. Nhiệt\r\nđộ không khí môi trường
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp\r\nđặt vào vị trí có nhiệt độ môi trường có thể khác đáng kể so với điều kiện vận\r\nhành bình thường qui định trong 3.1.1, các dải nhiệt độ\r\ntối thiểu và tối đa ưu tiên qui định là:
\r\n\r\n- từ -\r\n50 °C đến 40 °C\r\nđối với khí hậu rất lạnh;
\r\n\r\n- từ -\r\n5 °C đến 50 °C\r\nđối với khí hậu rất nóng.
\r\n\r\nTrong các vùng nhất định\r\ncó gió nóng ẩm thường xuyên, có thể xuất hiện sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, dẫn\r\nđến ngưng tụ ngay cả ở trong nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong điều\r\nkiện nhất định về bức xạ mặt trời, có thể cần phải sử dụng các biện pháp thích\r\nhợp như mái che, thông gió cưỡng bức, v.v... hoặc có thể giảm thông số danh định\r\nđể không vượt quá độ tăng nhiệt qui định.
\r\n\r\n3.2.2. Độ\r\ncao so với mực nước biển
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp\r\nđặt ở độ cao trên 1 000 m, khoảng cách\r\nhồ quang trong điều\r\nkiện khí quyển\r\nchuẩn tiêu chuẩn phải được\r\nxác định bằng cách nhân điện áp chịu\r\nthử yêu cầu\r\ntại vị trí vận\r\nhành với hệ số\r\nk theo hình 1.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Đối với cách điện bên trong, độ bền điện\r\nmôi không bị ảnh hưởng bởi độ cao so\r\nvới mực nước biển.
\r\n\r\nPhương pháp để kiểm\r\ntra cách điện bên ngoài phải có thỏa thuận giữa nhà\r\nchế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\n3.2.3. Động\r\nđất
\r\n\r\nCác yêu cầu và các thử\r\nnghiệm đang được xem xét
\r\n\r\n3.3. Hệ\r\nthống nối đất
\r\n\r\nCác hệ thống nối đất\r\nđược xem xét gồm:
\r\n\r\na) hệ\r\nthống trung tính cách ly (xem 2.1.19);
\r\n\r\nb) hệ\r\nthống nối đất cộng hưởng (xem 2.1.22);
\r\n\r\nc) hệ\r\nthống trung tính nối đất (xem 2.1.24);
\r\n\r\n1) hệ\r\nthống trung tính nối đất trực tiếp (xem 2.1.20);
\r\n\r\n2) hệ\r\nthống trung tính nối đất trở kháng (xem 2.1.21).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Giá\r\ntrị tiêu chuẩn của dòng điện sơ cấp danh định
\r\n\r\n4.1.1. Máy\r\nbiến dòng có một tỷ số biến dòng
\r\n\r\nCác giá trị tiêu chuẩn\r\ncủa dòng điện sơ cấp danh định là:
\r\n\r\n10\r\n- 12,5 - 15 - 20 - 25 - 30 - 40 - 50 - 60 - 75\r\nA
\r\n\r\nvà nhân hoặc chia cho\r\nbội số 10.
\r\n\r\nƯu tiên chọn các giá\r\ntrị có gạch dưới.
\r\n\r\n4.1.2. Máy\r\nbiến dòng có nhiều tỷ số biến dòng
\r\n\r\nCác giá trị tiêu chuẩn\r\ncho ở điều 4.1.1 là những giá trị nhỏ nhất của\r\ndòng điện sơ cấp danh định.
\r\n\r\n4.2. Giá\r\ntrị tiêu chuẩn của dòng điện thứ cấp\r\ndanh định
\r\n\r\nCác giá trị tiêu chuẩn\r\ncủa dòng điện thứ cấp danh định là 1 A, 2 A và 5 A nhưng ưu tiên giá trị 5 A.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Đối với các máy biến đổi được thiết kế cho các nhóm đấu tam giác, các\r\nthông số đặc trưng này chia cho cũng là các giá trị\r\ntiêu chuẩn.
4.3. Dòng\r\nđiện nhiệt liên tục danh định
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của\r\ndòng điện nhiệt liên tục danh định là dòng điện sơ cấp danh định.
\r\n\r\nKhi có qui định dòng\r\nđiện nhiệt liên tục danh định lớn hơn dòng điện sơ cấp danh định thì ưu tiên\r\ngiá trị từ 120 % đến 150 % và 200 % dòng điện sơ cấp danh định.
\r\n\r\n4.4. Giá\r\ntrị tiêu chuẩn của công suất danh định
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của\r\ncông suất danh định đến 30 VA là:
\r\n\r\n2,5 5,0 10 15 30\r\nVA
\r\n\r\nGiá trị lớn hơn 30 VA\r\ncó thể được chọn để phù hợp với yêu cầu sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một\r\nmáy biến dòng đã cho, với điều kiện là một trong số các giá\r\ntrị công suất danh định\r\nlà giá trị tiêu chuẩn và\r\nliên quan đến một cấp chính xác tiêu chuẩn, vẫn có thể công\r\nbố các giá trị công suất danh\r\nđịnh khác, có thể không là giá trị tiêu chuẩn nhưng lại liên\r\nquan đến các cấp chính xác tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\n4.5. Thông\r\nsố đặc trưng về dòng điện ngắn hạn
\r\n\r\nMáy biến dòng có một\r\ncuộn sơ cấp cố định hoặc sơ cấp là một dây dẫn phải phù hợp với yêu cầu trong\r\n4.5.1 và 4.5.2.
\r\n\r\n4.5.1. Dòng\r\nđiện nhiệt ngắn hạn danh định (lth)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt ngắn\r\nhạn danh định (lth) phải được ấn định\r\ncho máy biến dòng (xem 2.1.25).
\r\n\r\n4.5.2. Dòng\r\nđiện động danh định (ldyn)
\r\n\r\nGiá trị của dòng điện\r\nđộng danh định (ldyn)\r\nthông thường phải bằng 2,5 lần dòng điện nhiệt ngắn\r\nhạn danh định (lth)\r\nvà phải được thể hiện trên tấm thông số đặc trưng nếu khác với giá trị này (xem\r\n2.1.26).
\r\n\r\n4.6. Giới\r\nhạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của máy\r\nbiến dòng khi mang dòng điện sơ cấp bằng dòng điện nhiệt liên\r\ntục danh định, với tải có hệ số công suất bằng 1 tương ứng với\r\ncông suất danh định, không được lớn hơn giá trị tương ứng cho trong bảng 2. Các\r\ngiá trị này dựa trên điều kiện vận hành cho ở điều 3.
\r\n\r\nNếu có qui định nhiệt\r\nđộ môi trường lớn hơn giá trị nêu trong 3.1 thì độ tăng nhiệt cho phép ở bảng 2\r\nphải giảm đi một giá trị bằng với nhiệt độ môi trường bị vượt quá.
\r\n\r\nNếu máy biến đổi được\r\nqui định để sử dụng ở độ cao trên 1 000 m so với mực nước biển nhưng lại thử\r\nnghiệm ở độ cao dưới 1 000 m thì giới hạn độ tăng nhiệt ở bảng 2 phải giảm đi một\r\nlượng như dưới đây đối với mỗi 100 m mà độ cao so với mực nước biển ở vị trí\r\nlàm việc vượt quá 1 1000 m:
\r\n\r\na) máy\r\nbiến đổi ngâm trong dầu 0,4 %;
\r\n\r\nb) máy\r\nbiến đổi kiểu khô 0,5 %.
\r\n\r\nĐộ tăng\r\nnhiệt của các cuộn dây được giới hạn bởi cấp chịu nhiệt thấp\r\nnhất của cách điện của bản thân cuộn dây hoặc của môi chất bao quanh cuộn dây.\r\nĐộ tăng nhiệt lớn nhất của các cấp cách điện được cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n cách điện \r\n(theo\r\n IEC 60085) \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt lớn nhất \r\n°C \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các cấp ngâm\r\n trong dầu \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các cấp ngâm\r\n trong dầu và được gắn kín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các cấp ngâm\r\n trong hợp chất bitum \r\nCác cấp không ngâm\r\n trong đầu hoặc hợp chất bitum \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH:: Đối với\r\n một số sản phẩm (ví dụ như chất dẻo tổng hợp) nhà chế tạo cần qui định cấp\r\n cách điện liên quan. \r\n | \r\n
Khi máy biến đổi có lắp\r\nthùng dãn nở, có lớp khí trơ ở bên trên lớp dầu\r\nhoặc được gắn kín hoàn toàn, độ tăng nhiệt của dầu tại chỗ cao nhất của thùng\r\nhoặc vỏ không được vượt quá 55 °C.
\r\n\r\nKhi máy biến đổi\r\nkhông lắp với hoặc không bố trí thùng dãn nở, độ tăng nhiệt của dầu tại chỗ cao\r\nnhất của thùng hoặc vỏ không được vượt quá 50 °C.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt đo ở bề\r\nmặt ngoài của lõi và các bộ phận kim loại khác tại nơi tiếp giáp với hoặc sát với\r\ncách điện không được lớn hơn giá trị tương ứng trong bảng 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Yêu\r\ncầu về cách điện
\r\n\r\nCác yêu cầu\r\nnày áp dụng cho tất cả các loại cách điện của máy biến dòng. Đối với các máy biến\r\ndòng có cách điện bằng khí có thể cần có các yêu cầu bổ sung (đang được xem\r\nxét).
\r\n\r\n5.1.1. Mức\r\ncách điện danh định đối với\r\ncuộn sơ cấp
\r\n\r\nMức cách điện danh định\r\ncủa cuộn sơ cấp máy biến dòng phải dựa trên điện áp cao nhất dùng cho thiết bị\r\nUm.
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\nkhông có cuộn sơ cấp và không có cách điện sơ\r\ncấp của bản thân nó, thừa nhận giá trị Um\r\n= 0,72 kV.
\r\n\r\n5.1.1.1. Đối\r\nvới cuộn dây có Um = 0,72 kV hoặc\r\n1,2 kV, mức cách điện danh định được xác định bằng điện áp chịu thử danh định tần\r\nsố công nghiệp theo bảng 3.
\r\n\r\n5.1.1.2. Đối\r\nvới cuộn dây có Um = 3,6 kV và lớn hơn nhưng không quá 300\r\nkV, mức cách điện danh định được xác định bằng điện áp xung sét danh định và điện\r\náp chịu thử danh định tần số công nghiệp, và phải được chọn theo bảng 3.
\r\n\r\nĐể chọn giữa các mức\r\nthay thế cho cùng giá trị Um,\r\nxem IEC 60071-1.
\r\n\r\n5.1.1.3. Đối\r\nvới cuộn dây có Um lớn hơn hoặc bằng 300 kV, mức cách điện\r\ndanh định được xác định bằng điện áp đóng cắt danh định và điện áp chịu xung\r\nsét danh định, và phải được chọn theo bảng 4.
\r\n\r\nĐể chọn giữa các mức\r\nthay thế cho cùng giá trị Um, xem\r\nIEC 60071-1.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Mức cách điện danh định đối\r\nvới cuộn sơ cấp của máy biến đổi có điện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um\r\n< 300 kV
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cao nhất dùng cho thiết\r\n bị Um (giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu thử danh định tần số công\r\n nghiệp (giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung sét danh\r\n định (giá trị đỉnh) \r\n | \r\n
\r\n kV \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n
\r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n40 \r\n | \r\n
\r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n75 \r\n | \r\n
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n95 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n125 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n170 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n |
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n
\r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n
\r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n
\r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 050 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với\r\n hệ thống lắp đặt để hở, nên chọn mức cách điện cao nhất. \r\n | \r\n
Bảng\r\n4 - Mức cách điện danh định đối với\r\ncuộn sơ cấp của máy biến đổi có\r\nđiện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um ≥\r\n300 kV
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cao nhất dùng cho thiết bị Um (giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung đóng cắt danh định (giá trị đỉnh) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung sét danh định (giá trị đỉnh) \r\n | \r\n
\r\n kV \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n \r\n kV \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n
\r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 050 \r\n | \r\n |
\r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 050 \r\n | \r\n
\r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 175 \r\n | \r\n |
\r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 050 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 050 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 425 \r\n | \r\n |
\r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 050 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 425 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 550 \r\n | \r\n |
\r\n 765 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 950 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với\r\n hệ thống lắp đặt hở, nên chọn mức cách điện cao nhất. \r\nCHÚ THÍCH 2: Mức điện\r\n áp thử nghiệm dùng cho Um\r\n = 765 kV cho đến nay chưa thống nhất, sự đổi lẫn giữa các mức thử nghiệm xung\r\n đóng cắt và xung sét có thể trở nên cần thiết. \r\n | \r\n
5.1.2. Các\r\nyêu cầu khác đối với cách điện của cuộn sơ cấp
\r\n\r\n5.1.2.1. Điện\r\náp chịu thử tần\r\nsố công nghiệp
\r\n\r\nCác cuộn dây có điện\r\náp cao nhất dùng cho thiết bị Um ≥\r\n300 kV phải chịu được điện áp chịu thử tần số công nghiệp tương ứng với điện áp\r\nchịu xung sét được lựa chọn theo bảng 5.
\r\n\r\n5.1.2.2. Phóng\r\nđiện cục bộ
\r\n\r\nCác yêu cầu về phóng\r\nđiện cục bộ được áp dụng đối với các máy biến đổi có Um\r\nkhông nhỏ hơn 7,2 kV.
\r\n\r\nMức phóng điện cục bộ\r\nkhông được vượt quá các giới hạn qui định trong bảng 6, tại điện áp thử nghiệm\r\nphóng điện cục bộ qui định trong bảng này, sau khi một\r\nứng suất trước được thực hiện theo qui trình của 8.2.2.
\r\n\r\nBảng\r\n5- Điện áp chịu thử tần số công nghiệp đối với cuộn sơ cấp của máy biến đổi có\r\nđiện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um\r\n≥ 300 kV
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp chịu xung sét danh định\r\n (giá trị đỉnh) \r\nkV\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu thử tần số công nghiệp\r\n (giá trị hiệu\r\n dụng) \r\nkV \r\n | \r\n
\r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 050 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 975 \r\n | \r\n
Bảng\r\n6 - Điện áp thử nghiệm phóng điện cục bộ và các mức cho phép
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n nối đất của hệ thống \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm phóng điện cục bộ (giá trị hiệu dụng) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phóng điện cục bộ cho phép \r\npC \r\n | \r\n |
\r\n Loại\r\n cách điện \r\n | \r\n |||
\r\n Ngâm\r\n trong chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Rắn \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống trung tính\r\n nối đất (hệ số sự cố chạm đất ≤\r\n 1,5) \r\n | \r\n \r\n Um \r\n1,2Um/ | \r\n \r\n 10 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n20 \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống trung tính\r\n cách ly hoặc hệ thống trung tính nối đất không hiệu quả (hệ số sự cố chạm đất\r\n > 1,5) \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n Um \r\n1,2\r\n Um/ | \r\n \r\n 10 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n20 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Nếu\r\n không ấn định hệ thống trung tính thì áp dụng các giá trị đưa ra đối với hệ\r\n thống trung tính cách ly hoặc hệ thống nối đất không hiệu quả. \r\nCHÚ THÍCH 2: Mức\r\n phóng điện cục bộ (PD) cho phép cũng có hiệu lực đối với các tần số khác với\r\n tần số danh định. \r\n | \r\n
5.1.2.3. Xung\r\nsét cắt
\r\n\r\nNếu có qui định bổ\r\nsung thì cuộn sơ cấp cũng phải có khả năng chịu được điện áp xung sét cắt có\r\ngiá trị đỉnh bằng 115 % điện áp xung sét đầy đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo\r\nvà người mua có thể thỏa thuận về các giá trị điện áp thử nghiệm thấp hơn.
\r\n\r\n5.1.2.4. Dung\r\nkháng và hệ số tổn thất điện môi
\r\n\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng\r\ncho máy biến đổi có cách điện của cuộn sơ cấp được ngâm trong chất lỏng có Um\r\n≥ 72,5 kV.
\r\n\r\nCác giá trị của dung\r\nkháng và hệ số tổn thất điện môi (tg d) phải\r\nqui về tần số danh định và mức điện áp trong dải từ 10 kV đến Um/ .
CHÚ THÍCH 1: Mục đích\r\nlà để kiểm tra tính đồng nhất của sản xuất. Nhà chế tạo và người mua có thể thỏa\r\nthuận về các giới hạn thay đổi cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số tổn\r\nthất điện môi phụ thuộc vào thiết kế cách điện, điện áp và nhiệt độ. Giá trị\r\nnày tại Um/ và nhiệt độ môi trường thường không\r\nvượt quá 0,005.
5.1.2.5. Xung\r\ncắt liên tiếp
\r\n\r\nNếu có thỏa thuận bổ\r\nsung thì cuộn sơ cấp của máy biến dòng (CT) ngâm trong dầu\r\ncó Um ≥ 300 kV phải có khả năng chịu được xung\r\ncắt liên tiếp để kiểm tra hoạt động ở ứng suất tần\r\nsố cao dự kiến sẽ xuất hiện trong vận hành.
\r\n\r\nVì không đủ kinh nghiệm\r\nđể đưa ra một chương trình thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận dứt khoát nên trong\r\ntiêu chuẩn này chỉ đưa ra một số thông tin nêu trong phụ lục B về qui trình thử\r\nnghiệm có thể chấp nhận. Nhà chế tạo phải có sẵn bằng chứng chứng tỏ thiết kế\r\nlà thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần\r\nkiểm tra cụ thể thiết kế liên quan đến che chắn bảo vệ và mối nối mang dòng điện\r\nquá độ.
\r\n\r\n5.1.3. Yêu\r\ncầu cách điện giữa các đoạn
\r\n\r\nĐối với các cuộn sơ cấp\r\nvà thứ cấp được chia thành hai hoặc nhiều đoạn, điện áp chịu thử danh định tần\r\nsố công nghiệp của cách điện giữa các đoạn phải là 3 kV (giá trị hiệu dụng).
\r\n\r\n5.1.4. Yêu\r\ncầu cách điện đối với cuộn thứ cấp
\r\n\r\nĐiện áp chịu thử danh\r\nđịnh tần số công nghiệp dùng cho cách điện của cuộn thứ cấp phải là 3 kV (giá\r\ntrị hiệu dụng).
\r\n\r\n5.1.5. Yêu\r\ncầu cách điện của vòng dây
\r\n\r\nĐiện áp chịu thử danh\r\nđịnh dùng cho cách điện của vòng dây phải là 4,5 kV giá trị đỉnh.
\r\n\r\nĐối với một số loại\r\nmáy biến đổi, có thể chấp nhận giá trị thấp hơn phù hợp với qui trình thử nghiệm\r\ntrong 8.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Do qui\r\ntrình thử nghiệm này, méo dạng sóng có thể cao.
\r\n\r\n5.1.6. Yêu\r\ncầu đối với cách điện bên ngoài
\r\n\r\n5.1.6.1. Nhiễm\r\nbẩn
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\nlắp đặt ngoài trời có vật cách điện bằng sứ dễ bị nhiễm bẩn, chiều dài đường rò\r\ndùng cho mức nhiễm bẩn cho trước được nêu trong bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7 – Chiều dài đường rò
\r\n\r\n\r\n Mức\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò danh nghĩa riêng\r\n tối thiểu \r\nmm\r\n / kV 1)2) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò \r\n | \r\n
\r\n Khoảng\r\n cách hồ quang \r\n | \r\n ||
\r\n I Nhẹ \r\nII Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n III Nặng \r\nIV Rất nặng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n31 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 1)\r\n Tỉ số cửa chiều dài đường rò giữa pha và đất trên tất cả giá trị hiệu dụng\r\n pha-pha của điện áp cao nhất dùng cho thiết bị (xem IEC 60071-1). \r\n2) Để\r\n có thêm thông tin và dung sai chế tạo liên quan đến chiều dài đường rò, xem\r\n IEC 60815. \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Lưu ý\r\n là tính năng của cách điện bề mặt chịu ảnh\r\n hưởng rất lớn bởi hình dáng của vật cách\r\n điện. \r\nCHÚ THÍCH 2: ở các\r\n vùng bị nhiễm bẩn nhẹ, có thể sử dụng chiều dài đường rò danh nghĩa riêng thấp\r\n hơn 16 mm/kV tùy thuộc vào kinh nghiệm vận hành. \r\n12 mm/kV\r\n được xem là giới hạn thấp hơn. \r\nCHÚ THÍCH 3: Trong\r\n trường hợp nhiễm bẩn cực kỳ nặng nề, chiều dài đường rò danh nghĩa riêng 31\r\n mm/kV có thể là không đủ. Tùy thuộc vào kinh nghiệm vận hành và/hoặc\r\n kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng giá trị chiều\r\n dài đường rò riêng cao hơn, nhưng trong một số trường hợp nhất định có thể\r\n tính đến khả năng rửa sứ cái cách điện. \r\n | \r\n
5.1.7. Yêu\r\ncầu đối với điện áp nhiễu tần số rađiô (RIV)
\r\n\r\nCác yêu cầu này áp dụng\r\ncho máy biến dòng có Um ≥ 123 kV được lắp đặt trong các trạm điện có cách điện bằng không khí.
\r\n\r\nĐiện áp nhiễu tần số\r\nrađiô không được vượt quá 2 500 mV ở 1,1 Um\r\n/ trong\r\nđiều kiện thử nghiệm và đo được mô tả trong 7.5.
5.1.8. Quá\r\nđiện áp truyền dẫn
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- máy\r\nbiến dòng mà cuộn sơ cấp có Um\r\n≥ 72,5 kV;
\r\n\r\n- máy\r\nbiến dòng không có cuộn sơ cấp và kết hợp với thiết bị có Um\r\n≥ 72,5 kV\r\n(ví dụ GIS, các\r\ntháp biến đổi, cáp lồng).
\r\n\r\nQuá điện áp được truyền\r\ntừ các đầu nối sơ cấp sang thứ cấp không\r\nđược vượt\r\nquá các giá\r\ntrị cho trong\r\nbảng 16, trong các điều kiện thử nghiệm và đo nêu trong 9.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đặc\r\ntrưng của dạng sóng này thể hiện các dao động\r\nđiện áp do thao tác đóng cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nhà chế\r\ntạo và người mua có thể thỏa thuận về các giới hạn quá điện áp truyền dẫn khác.
\r\n\r\nYêu cầu\r\nđặt xung loại A áp dụng cho máy biến dòng dùng cho các trạm điện cách điện bằng\r\nkhông khí, trong khi đó yêu cầu xung loại B áp dụng cho máy biến dòng lắp đặt\r\ntrong trạm điện có vỏ bọc bằng kim loại, cách điện bằng khí (GIS).
\r\n\r\nGiới hạn giá trị đỉnh\r\ncủa quá điện áp truyền dẫn, được cho trong bảng 16 và được đo theo phương pháp\r\nqui định trong 9.4, cần đảm bảo có đủ bảo vệ cho các thiết bị điện tử nối với\r\ncuộn thứ cấp.
\r\n\r\nBảng\r\n16 - Giới hạn quá điện áp truyền dẫn
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n xung \r\n | \r\n \r\n A\r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Giá\r\n trị đỉnh của điện áp đặt (Up) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đặc trưng dạng\r\n sóng: \r\n- thời\r\n gian đầu sóng qui ước (T1) \r\n- thời\r\n gian đến nửa giá trị (T2) \r\n- thời\r\n gian đầu sóng (T1) \r\n- chiều\r\n dài đuôi sóng (T2) \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,50\r\n ms\r\n ± 20% \r\n≥\r\n 50 ms \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n10\r\n ms\r\n ± 20 % \r\n>\r\n 100 ns \r\n | \r\n
\r\n Giới\r\n hạn giá trị đỉnh quá điện áp truyền dẫn (Us) \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n kV \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n kV \r\n | \r\n
5.2. Yêu\r\ncầu về cơ
\r\n\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng\r\ncho máy biến dòng có điện áp cao nhất dùng cho thiết bị lớn hơn hoặc bằng\r\n72,5 kV.
\r\n\r\nBảng 8 đưa ra giá trị\r\ntải tĩnh mà máy biến dòng phải chịu được, số liệu này đã chứa cả tải do gió và\r\ndo băng tuyết.
\r\n\r\nTải thử nghiệm được\r\nqui định cần đạt theo hướng bất kỳ lên đầu nối sơ cấp.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cao nhất dùng cho thiết bị Um \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh FR \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n Tải\r\n cấp I \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n cấp II \r\n | \r\n |
\r\n 72,5\r\n đến 100 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 123\r\n đến 170 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 245\r\n đến 362 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n ≥ 420 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Tổng\r\n các tải tác động trong điều kiện làm việc bình thường không nên vượt quá 50 %\r\n tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh qui định. \r\nCHÚ THÍCH 2: Máy biến\r\n dòng cần chịu được tải điện động quá mức đôi khi có thể xuất hiện (ví dụ do\r\n ngắn mạch) không vượt quá 1,4 lần tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh. \r\nCHÚ\r\n THÍCH 3: Đối với một số ứng dụng, có thể cần phải thiết lập khả năng chống\r\n xoay cho các đầu nối sơ cấp. Giá trị mômen đặt trong quá trình thử nghiệm phải\r\n được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua. \r\n | \r\n
6.\r\nPhân loại các thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm qui định\r\ntrong tiêu chuẩn này chia thành: thử nghiệm điển hình, thử nghiệm thường xuyên\r\nvà thử nghiệm đặc biệt.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành\r\ntrên từng loại máy biến đổi để chứng tỏ rằng tất cả các máy biến\r\nđổi chế tạo theo cùng một qui định kỹ thuật là\r\nphù hợp với các yêu cầu không đề cập trong thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm\r\nđiển hình cũng được coi là có hiệu lực nếu được thực hiện trên một máy biến đổi\r\ncó sai lệch nhỏ. Sai lệch như vậy phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\nThử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nThử nghiệm mà từng\r\nmáy biến đổi riêng rẽ đều phải chịu.
\r\n\r\nThử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\nThử nghiệm không phải\r\nlà thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm thường xuyên, dựa trên thỏa thuận giữa\r\nnhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n6.1. Thử\r\nnghiệm điển hình
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới\r\nđây là thử nghiệm điển hình; để biết chi tiết cần tham khảo ở các điều khoản liên\r\nquan:
\r\n\r\na) thử\r\nnghiệm dòng điện ngắn hạn (xem 7.1);
\r\n\r\nb) thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt (xem 7.2);
\r\n\r\nc) thử\r\nnghiệm xung sét (xem 7.3.2);
\r\n\r\nd) thử\r\nnghiệm xung đóng cắt (xem 7.3.3);
\r\n\r\ne) thử\r\nnghiệm ướt đối với máy biến đổi loại lắp đặt ngoài trời (xem 7.4);
\r\n\r\nf) xác\r\nđịnh sai số (xem 11.4 và/hoặc 12.4, 11.6, 12.5 và 14.3);
\r\n\r\ng) đo\r\nđiện áp nhiễu tần số rađiô (RIV) (xem 7.5).
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm\r\nđiển hình về điện môi cần được tiến hành trên cùng một máy biến đổi, nếu không\r\ncó qui định khác.
\r\n\r\nCác máy biến đổi sau\r\nkhi chịu các thử nghiệm điển hình về điện môi ở\r\n6.1 vẫn phải chịu tất cả các thử nghiệm thường xuyên ở\r\n6.2.
\r\n\r\n6.2. Thử\r\nnghiệm thường xuyên
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới\r\nđây áp dụng cho từng máy biến đổi riêng rẽ:
\r\n\r\na) kiểm\r\ntra việc ghi nhãn các đầu nối (xem 8.1);
\r\n\r\nb) thử\r\nnghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp (xem 8.2.1);
\r\n\r\nc) phép\r\nđo phóng điện cục bộ (xem 8.2.2);
\r\n\r\nd) thử\r\nnghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn thứ\r\ncấp (xem 8.3 hoặc 14.4.4);
\r\n\r\ne) thử\r\nnghiệm điện áp tần số công nghiệp, giữa các đoạn (xem 8.3 hoặc 14.4.4);
\r\n\r\nf) thử\r\nnghiệm quá điện áp của vòng dây (xem 8.4 hoặc 14.4.5);
\r\n\r\ng) xác\r\nđịnh sai số (xem 11.5 và/hoặc 12.4, 11.6, 12.6 và 14.4).
\r\n\r\nTuy không tiêu chuẩn\r\nhóa thứ tự các thử nghiệm nhưng việc xác định sai số phải thực hiện sau\r\nkhi hoàn thành các thử nghiệm khác.
\r\n\r\nCác thử nghiệm lặp lại\r\nở tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp cần\r\nđược thực hiện ở 80 % điện áp thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n6.3. Thử\r\nnghiệm đặc biệt
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau\r\nđây được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa nhà\r\nchế tạo và người mua:
\r\n\r\na) thử\r\nnghiệm xung sét cắt (xem 9.1);
\r\n\r\nb) đo\r\ndung kháng và hệ số tiêu tán điện môi (xem 9.2);
\r\n\r\nc) thử\r\nnghiệm xung cắt liên tiếp trên cuộn sơ cấp (xem phụ lục B);
\r\n\r\nd) thử\r\nnghiệm về cơ (xem 9.3);
\r\n\r\ne) đo\r\nquá điện áp truyền dẫn (xem 9.4).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Thử\r\nnghiệm dòng điện ngắn hạn
\r\n\r\nĐể thử nghiệm dòng điện\r\nnhiệt ngắn hạn, máy biến đổi phải có nhiệt độ ban đầu nằm trong khoảng từ 10°C\r\nđến 40 °C.
\r\n\r\nPhải thực hiện thử\r\nnghiệm này với (các) cuộn thứ cấp được nối tắt và ở\r\ndòng điện là I\r\ntrong thời gian t, sao cho (l2t)\r\nkhông nhỏ hơn (l2th)\r\nvà với điều kiện là t nằm trong khoảng từ 0,5 s đến 5\r\ns.
\r\n\r\nPhải thực hiện thử\r\nnghiệm điện động với (các) cuộn thứ cấp được nối tắt, và với dòng\r\nđiện sơ cấp\r\nmà giá trị đỉnh không nhỏ\r\nhơn dòng điện động danh định (ldyn)\r\ntại ít nhất là một đỉnh.
\r\n\r\nThử nghiệm điện động\r\ncó thể kết hợp với thử nghiệm nhiệt nêu ở trên, với điều kiện là dòng điện đỉnh\r\nchính đầu tiên của thử nghiệm này không nhỏ hơn dòng điện động danh định (ldyn).
\r\n\r\nMáy biến dòng được\r\ncoi là đạt được ở thử nghiệm này nếu sau khi làm nguội về nhiệt\r\nđộ môi\r\ntrường (trong\r\nkhoảng từ 10 °C đến 40 °C), máy biến đổi phải đáp ứng\r\nđược các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) không\r\nbị hư hại ở mức thấy được;
\r\n\r\nb) sai\r\nsố của máy biến đổi sau khi khử từ không\r\nchênh lệch so với sai số ghi được trước khi thử\r\nnghiệm một\r\nlượng lớn hơn một nửa giới hạn sai số ứng với cấp chính xác\r\ncủa máy biến đổi;
\r\n\r\nc) chịu\r\nđược thử nghiệm điện môi qui định trong\r\n8.2, 8.3 và 8.4, nhưng với điện áp thử\r\nnghiệm hoặc dòng\r\nđiện thử nghiệm giảm còn 90 % giá trị cho trước;
\r\n\r\nd) xem\r\nxét cách điện ngay sát bề mặt ruột dẫn, không được thấy có hư hại đáng kể (ví dụ\r\ncháy thành than).
\r\n\r\nKhông yêu cầu kiểm\r\ntra theo điểm d) nếu mật độ dòng điện trong cuộn sơ cấp, ứng với dòng điện nhiệt\r\nngắn hạn danh định (lth) không vượt quá:
\r\n\r\n- 180\r\nA/mm2 trong trường hợp cuộn dây bằng đồng có độ dẫn không thấp hơn\r\n97 % giá trị cho trong lEC 60028;
\r\n\r\n- 120\r\nA/mm2 trong trường hợp cuộn dây bằng nhôm\r\ncó độ dẫn không thấp hơn 97 % giá trị cho trong IEC 60121.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nKinh nghiệm cho thấy khi vận hành, các yêu cầu đối với thông\r\nsố đặc trưng về nhiệt nói chung là được đáp ứng trong trường hợp cách điện cấp\r\nA, với điều kiện là, mật độ dòng điện trong cuộn sơ cấp tương ứng với dòng điện\r\nnhiệt ngắn hạn danh định không vượt quá giá trị đã nêu trên đây.
\r\n\r\nVì vậy, nếu có thỏa\r\nthuận giữa nhà chế tạo và người mua thì\r\nsự phù hợp với yêu cầu này có thể thay thế\r\ncho việc kiểm tra cách điện.
\r\n\r\n7.2. Thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\nPhải thực hiện thử\r\nnghiệm để chứng tỏ máy biến đổi phù hợp với các yêu cầu của 4.6. Với thử nghiệm\r\nnày, máy biến dòng được coi là đạt đến ổn định nhiệt, nếu tốc độ tăng nhiệt độ\r\nkhông quá 1 °C sau mỗi giờ.
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường tại\r\nvị trí thử nghiệm phải nằm trong khoảng từ 10 °C\r\nđến 30 °C.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm\r\nnày, máy biến đổi phải được lắp đặt theo cách đại diện cho việc lắp đặt khi vận\r\nhành.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các\r\ncuộn dây phải được đo bằng phương pháp điện trở, nhưng đối với\r\ncác cuộn dây có điện trở rất nhỏ thì có thể sử dụng nhiệt ngẫu.
\r\n\r\nCó thể đo độ tăng nhiệt\r\ncủa các bộ phận không phải là cuộn dây bằng nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu.
\r\n\r\n7.3. Thử\r\nnghiệm xung trên cuộn sơ cấp
\r\n\r\n7.3.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm xung phải\r\nđược thực hiện theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nĐặt điện áp thử nghiệm\r\nlên các đầu nối của cuộn sơ cấp (nối với nhau) và đất. Khung, vỏ, nếu có, và\r\nlõi (nếu được thiết kế để nối đất) cùng với tất cả các đầu nối của (các) cuộn\r\nthứ cấp đều phải nối đất.
\r\n\r\nNói chung, các thử\r\nnghiệm xung bao gồm việc đặt điện áp ở các mức chuẩn và các mức điện áp danh định.\r\nĐiện áp xung chuẩn phải có giá trị trong khoảng từ 50 % đến 70 % giá trị điện\r\náp chịu xung danh định. Giá trị đỉnh và dạng sóng xung phải được ghi\r\nlại.
\r\n\r\nBiểu hiện hỏng cách\r\nđiện do thử nghiệm này có thể được nêu bằng cách dựa vào sự thay đổi dạng sóng ở\r\ncả điện áp chuẩn và điện áp chịu thử.
\r\n\r\nCó thể phát hiện hỏng\r\ncách điện bằng cách ghi lại\r\n(các) dòng\r\nđiện chạy xuống\r\nđất để bổ sung cho\r\nviệc ghi điện áp.
\r\n\r\n7.3.2. Thử\r\nnghiệm xung sét
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải\r\ncó giá trị thích hợp theo\r\nbảng 3 và\r\nbảng 4,\r\ntùy thuộc vào điện áp\r\ncao nhất dùng\r\ncho thiết bị và mức cách điện qui định.
\r\n\r\n7.3.2.1. Các\r\ncuộn dây có Um<\r\n300 kV
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện với cả cực tính dương và cực tính âm. Phải đặt mười lăm xung liên tiếp\r\ncho mỗi cực tính, không hiệu chỉnh theo điều kiện khí quyển.
\r\n\r\nMáy biến đổi được coi\r\nlà đạt thử nghiệm này nếu đối với mỗi cực tính:
\r\n\r\n- không xuất hiện phóng điện\r\nđánh thủng ở cách điện bên trong là\r\nloại không tự phục hồi;
\r\n\r\n- không\r\nxuất hiện phóng\r\nđiện bề mặt\r\ndọc theo cách điện bên\r\nngoài là loại không tự phục hồi;
\r\n\r\n- không\r\nxuất hiện phóng điện bề\r\nmặt quá hai lần trên cách điện bên ngoài là\r\nloại tự phục hồi;
\r\n\r\n- không\r\nphát hiện được bằng chứng\r\nkhác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi dạng sóng của các\r\nđại lượng được ghi lại).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Đặt 15 xunq dương và 15 xung âm được qui định để\r\nthử nghiệm cách điện bên ngoài. Nếu\r\ncó các\r\nthử nghiệm khác được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua\r\nđể kiểm tra cách điện bên ngoài thì\r\nsố lượng các\r\nxung sét có thể giảm xuống còn ba xung cho mỗi cực tính,\r\nkhông hiệu chỉnh các điều kiện khí quyển.
\r\n\r\n7.3.2.2. Các\r\ncuộn dây có Um ≥\r\n300 kV
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện với cả cực tính dương và cực tính âm. Phải đặt ba\r\nxung liên tiếp cho mỗi cực tính, không hiệu chỉnh theo điều\r\nkiện khí quyển.
\r\n\r\nMáy\r\nbiến đổi được coi là đạt thử nghiệm này nếu:
\r\n\r\n- không\r\nxuất hiện phóng điện đánh thủng;
\r\n\r\n- không\r\nphát hiện được các bằng chứng khác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi theo dạng\r\nsóng của các đại lượng được ghi lại).
\r\n\r\n7.3.3. Thử\r\nnghiệm xung đóng cắt
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải\r\ncó giá trị thích hợp theo bảng 4, tùy thuộc vào điện áp cao nhất dùng cho thiết\r\nbị và mức cách điện qui định.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện với cực tính dương. Đặt mười lăm xung liên tiếp, có hiệu chỉnh theo điều\r\nkiện khí quyển.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác máy biến đổi loại lắp ngoài trời, thử nghiệm phải thực hiện trong điều kiện\r\nướt (xem 7.4).
\r\n\r\nMáy biến đổi được coi\r\nlà đạt thử nghiệm này nếu:
\r\n\r\n- không\r\nxuất hiện phóng điện đánh thủng ở cách điện bên trong là loại không tự phục hồi;
\r\n\r\n- không\r\nxuất hiện phóng điện bề mặt dọc theo cách điện bên ngoài là loại không tự phục\r\nhồi;
\r\n\r\n- không\r\nxuất hiện phóng điện bề mặt quá hai lần\r\ntrên cách điện bên ngoài là loại tự phục hồi;
\r\n\r\n- không\r\nphát hiện được bằng chứng khác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi dạng sóng của\r\ncác đại lượng được ghi lại).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua các\r\nxung có phóng điện bề mặt đến vách hoặc trần của\r\nphòng thử nghiệm.
\r\n\r\n7.4. Thử\r\nnghiệm ướt đối với máy biến đổi loại lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\nQui trình làm ướt phải\r\ntheo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nĐối với các cuộn dây\r\ncó Um\r\n< 300 kV, thử nghiệm phải thực hiện với điện áp tần\r\nsố công nghiệp có giá trị thích hợp theo bảng 3, tùy thuộc vào điện áp cao nhất\r\ndùng cho thiết bị, có hiệu chỉnh theo điều kiện khí quyển.
\r\n\r\nĐối với các cuộn dây\r\ncó Um ≥ 300 kV, thử nghiệm phải được thực hiện\r\nvới điện áp xung đóng cắt có cực tính dương, có giá trị thích hợp nêu trong bảng\r\n4, tùy thuộc vào điện áp cao nhất dùng cho thiết bị và mức cách điện danh định.
\r\n\r\n7.5. Đo\r\nđiện áp nhiễu tần số rađiô
\r\n\r\nMáy biến dòng phải được\r\nlắp ráp hoàn chỉnh, khô, sạch và có nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phòng thí nghiệm\r\nmà ở đó sẽ tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\nTheo tiêu chuẩn này,\r\nthử nghiệm cần được thực hiện trong các điều kiện khí\r\nquyển có:
\r\n\r\n- nhiệt\r\nđộ từ 10 °C đến 30 °C;
\r\n\r\n- áp\r\nsuất từ 0,870 x 105 Pa đến 1,070 x105\r\nPa;
\r\n\r\n- độ ẩm\r\ntương đối\r\ntừ 45 % đến 75 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thử\r\nnghiệm này có thể thực hiện trong điều kiện khi quyển khác nếu có thỏa thuận giữa\r\nnhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 2: Thử nghiệm nhiễu tần số radiô\r\nkhông áp dụng các hệ số hiệu chỉnh điều kiện khí quyển\r\ntheo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nCác mối nối thử nghiệm\r\nvà các đầu của mối nối không được là nguồn điện áp nhiễu tần số rađiô.
\r\n\r\nPhải có tấm che các đầu\r\nnối sơ cấp mô phỏng điều kiện làm việc để ngăn ngừa\r\nphóng điện giả. Nên sử dụng các đoạn ống có phần kết thúc là hình cầu.
\r\n\r\nPhải đặt điện áp thử\r\nnghiệm giữa một trong các đầu nối của cuộn sơ cấp của đối tượng thử nghiệm (Ca)\r\nvà đất. Khung, vỏ (nếu có) và lõi (nếu được thiết kế\r\nđể nối đất) cùng với tất cả các đầu nối của cuộn thứ cấp đều phải nối đất.
\r\n\r\nMạch đo (xem hình 6)\r\nphải phù hợp với TCVN 7379-2 (CISPR 18-2). Tốt nhất là mạch đo phải được điều\r\nhưởng với một tấn số nằm trong dải tần từ 0,5 MHz đến 2 MHz, tần số đo này phải\r\nđược ghi lại. Các kết quả được thể hiện bằng microvôn.
\r\n\r\nTrở kháng giữa dây dẫn\r\nthử nghiệm và đất (Zs + (R1 + R2))\r\ntheo hình 6 phải là 300 W ± 40\r\nW\r\nvới góc pha không vượt quá 20°.
\r\n\r\nTụ điện Cs\r\ncũng có thể sử dụng vào chỗ của bộ lọc Zs và nói chung, có điện dung\r\n1 000 pF là đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Có thể cần\r\nmột tụ điện có thiết kế riêng để tránh tần số cộng hưởng quá thấp.
\r\n\r\nBộ lọc Z\r\nphải có trở kháng cao tại tần số đo để khử ghép nguồn tần số công nghiệp khỏi mạch\r\nđo. Giá trị thích hợp đối với trở kháng này\r\ncó thể từ 10 000 W đến 20 000 W\r\nở tần số đo.
\r\n\r\nMức nền của nhiễu tần\r\nsố rađiô (nhiễu tần số rađiô được tạo bởi trường bên ngoài\r\nvà bởi máy biến đổi điện áp cao) phải thấp hơn ít nhất là 6 dB (tốt nhất là 10\r\ndB) so với mức nhiễu tần số rađiô qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Chú ý để\r\ntránh nhiễu từ các vật bên cạnh đến máy biến dòng và đến phép thử cũng như đến\r\nmạch đo.
\r\n\r\nPhương pháp hiệu chuẩn\r\nthiết bị đo và mạch đo được cho trong TCVN 7379-2 (CISPR 18-2).
\r\n\r\nPhải đặt điện áp ứng\r\nsuất trước có giá trị là 1,5 Um/ và duy trì trong 30 s.
Sau đó giảm điện áp\r\nxuống còn 1,1 Um/ trong\r\nkhoảng 10 s và duy trì ở giá trị này trong 30 s trước khi đo điện áp nhiễu tần\r\nsố rađiô.
Máy biến dòng được\r\ncoi là đạt nếu mức nhiễu tần số rađiô ở 1,1 Um/ không vượt quá giới hạn qui định\r\ntrong 5.1.7.
CHÚ THÍCH 5: Thử nghiệm\r\nRIV như mô tả trên đây có thể được thay bằng phép đo phóng điện cục bộ bằng\r\ncách đặt điện áp ứng suất trước và điện áp thử nghiệm qui định như trên, nếu có\r\nthỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nTrong quá trình thực\r\nhiện phép đo phóng điện cục bộ theo 8.2.2 cần loại bỏ tất cả các phòng ngừa để\r\ntránh phóng điện ra bên ngoài (tức là tấm\r\nche). Trong trường hợp đó, mạch thử nghiệm cân bằng là\r\nkhông thích hợp.
\r\n\r\nTuy không chuyển đổi\r\ntrực tiếp được RIV microvon và picoculong nhưng máy biến dòng vẫn được coi là đạt\r\nthử nghiệm này nếu ở 1,1 Um/ mức phóng điện cục bộ không vượt quá\r\n300 pC.
8.1. Kiểm\r\ntra việc ghi nhãn trên các đầu nối
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp về\r\nghi nhãn trên các đầu nối (xem 101).
\r\n\r\n8.2. Thử\r\nnghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp và đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\n8.2.1. Thử\r\nnghiệm tần số công nghiệp
\r\n\r\nThử nghiệm điện áp tần\r\nsố công nghiệp phải thực hiện theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải\r\ncó giá trị thích hợp theo bảng 3 hoặc bảng 5, tùy thuộc vào điện áp cao nhất\r\ndùng cho thiết bị. Thời gian đặt điện áp phải là 60 s.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải\r\nđặt giữa cuộn sơ cấp được nối tắt và đất. (Các) cuộn thứ cấp được nối tắt,\r\nkhung, đế (nếu có) và lõi sắt (nếu có đầu nối đất riêng) phải được nối với đất.
\r\n\r\n8.2.2. Phép đo phóng điện\r\ncục bộ
\r\n\r\n8.2.2.1. Mạch\r\nthử nghiệm và thiết bị đo
\r\n\r\nMạch thử nghiệm và\r\nthiết bị đo phải theo IEC 60270. Một số ví dụ về\r\nmạch đo thể hiện trên các hình từ hình 2\r\nđến hình 4 .
\r\n\r\nSử dụng thiết bị đo\r\nloại đo được điện tích nạp biểu kiến q tính bằng pico culong (pC). Việc hiệu\r\nchuẩn thiết bị đo phải được thực hiện trong mạch thử nghiệm (xem ví dụ trên\r\nhình 5).
\r\n\r\nThiết bị đo băng tần\r\nrộng phải có độ rộng băng ít nhất là 100 kHz, có tần số ngưỡng trên không vượt\r\nquá 1,2 MHz.
\r\n\r\nThiết bị đo băng tần\r\nhẹp phải có tần số cộng hưởng nằm trong dải từ 0,15 MHz đến 2 MHz. Giá\r\ntrị ưu tiên nên ở dải từ 0,5 MHz đến 2 MHz nhưng nếu có thể thì phép đo cần được\r\nthực hiện ở tần số cho độ nhạy cao nhất.
\r\n\r\nĐộ nhạy phải ở mức\r\ncho phép phát hiện được mức phóng điện cục bộ là 5 pC.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 1: Tạp phải ở mức thấp hơn đáng kể so với độ nhạy. Các xung nhận biết được\r\nhình thành từ nhiễu bên ngoài có thể được bỏ qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để\r\nchặn tạp từ bên ngoài mạch thử nghiệm thích hợp là mạch cân bằng (xem hình 4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi sử dụng\r\nmạch xử lý tín hiệu bằng điện tử và mạch phục hồi để giảm tạp nền, mạch này phải\r\nđược chứng tỏ bằng cách thay đổi tham số của nó để cho phép tách các xung xuất\r\nhiện lặp lại.
\r\n\r\n8.2.2.2. Qui\r\ntrình thử nghiệm phóng điện cục bộ
\r\n\r\nSau khi đặt ứng suất\r\ntrước theo qui trình A hoặc qui trình B, đạt được điện áp thử nghiệm phóng điện\r\ncục bộ qui định trong bảng 6 rồi đo mức phóng điện cục bộ tương ứng trong vòng\r\n30 s.
\r\n\r\nPhóng điện cục bộ đo\r\nđược không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 6.
\r\n\r\nQui trình A: Điện áp\r\nphóng điện cục bộ đạt được trong khi giảm điện áp sau thử nghiệm điện áp tần số\r\ncông nghiệp.
\r\n\r\nQui trình B: Thử nghiệm\r\nphóng điện cục bộ thực hiện sau thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp. Tăng điện\r\náp đặt vào đến giá trị bằng 80% điện áp chịu tần số công nghiệp, duy trì trong\r\nthời gian không nhỏ hơn 60 s, sau đó giảm nhưng không làm gián đoạn về điện áp\r\nthử nghiệm phóng điện cục bộ qui định.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nkhác thì việc chọn qui trình nào phải có ý kiến của nhà chế tạo. Sử\r\ndụng phương pháp thử nghiệm nào phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3. Thử\r\nnghiệm điện áp tần số công nghiệp giữa các đoạn\r\ncủa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp và trên\r\ncác cuộn thứ cấp
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm có\r\ngiá trị thích hợp như nêu trong 5.1.3 và 5.1.4, tùy theo từng trường hợp, được\r\nđặt lần lượt trong thời gian 60 s giữa các đầu nối đã nối tắt của từng đoạn cuộn\r\ndây hoặc từng cuộn thứ cấp và đất.
\r\n\r\nKhung, đế (nếu có), lõi\r\nsắt (nếu có đầu nối đất riêng) và các đầu nối của tất cả các cuộn dây khác hoặc\r\ncác đoạn khác phải được nối với nhau rồi nối với đất.
\r\n\r\n8.4. Thử\r\nnghiệm quá điện áp của vòng dây
\r\n\r\nThử nghiệm quá điện\r\náp của vòng dây phải được thực hiện theo một trong các qui trình sau đây.
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận\r\nnào khác, việc chọn qui trình nào cần có ý kiến của nhà chế tạo.
\r\n\r\nQui trình A: Cuộn thứ\r\ncấp để hở mạch (hoặc được nối với cơ cấu trở kháng cao để đọc được điện áp đỉnh).\r\nĐặt lên cuộn sơ cấp trong thời gian 60 s dòng\r\nđiện về cơ bản là hình sin, ở một tần số nằm trong khoảng 40 Hz đến 60 Hz (theo\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1)) và có giá trị hiệu dụng bằng với dòng điện sơ\r\ncấp danh định (hoặc dòng điện sơ cấp mở rộng danh định\r\n(xem 11.3) khi thuộc đối tượng áp dụng).
\r\n\r\nPhải giới hạn dòng điện\r\nnày nếu đạt được điện áp thử nghiệm là 4,5 kV giá trị đỉnh trước khi đạt được\r\ndòng điện danh định (hoặc dòng điện danh định mở rộng).
\r\n\r\nQui trình B: Cuộn sơ\r\ncấp để hở mạch, đặt điện áp thử nghiệm qui định (ở tần số thích hợp) trong 60 s\r\nlên các đầu nối của từng cuộn thứ cấp, với điều\r\nkiện là giá trị hiệu dụng của dòng điện thứ cấp không vượt quá dòng điện thứ cấp\r\ndanh định (hoặc dòng điện danh định mở rộng).
\r\n\r\nTần số thử nghiệm\r\nkhông được lớn hơn 400 Hz
\r\n\r\nTại tần số này, nếu đạt\r\nđược điện áp thấp hơn 4,5 kV giá trị đỉnh ở dòng điện thứ cấp danh định (hoặc\r\ndòng điện danh định mở rộng) thì điện áp đạt được này coi là điện áp thử nghiệm.
\r\n\r\nKhi tần\r\nsố lớn hơn hai lần tần số danh định, thời gian thử\r\nnghiệm có thể giảm so với 60 s như sau:
\r\n\r\n\r\n Thời\r\n gian thử nghiệm (s) = \r\n | \r\n \r\n hai\r\n lần tần số danh định \r\n | \r\n \r\n x\r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n tần\r\n số thử nghiệm \r\n | \r\n
nhưng tối thiểu là 15\r\ns.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Thử nghiệm quá điện áp của vòng dây không phải là thử nghiệm để kiểm tra\r\nchứng tỏ máy biến dòng thích hợp để làm việc với cuộn thứ cấp để hở mạch. Máy\r\nbiến dòng không được làm việc với cuộn thứ cấp hở mạch vì có thể xuất hiện quá\r\nđiện áp có điện thế nguy hiểm và quá nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Thử\r\nnghiệm xung cắt trên cuộn sơ cấp
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện chỉ với cực tính âm, và cần kết hợp với thử nghiệm xung sét cực tính\r\nâm theo cách mô tả dưới đây.
\r\n\r\nĐiện áp phải là xung\r\nsét tiêu chuẩn, bị cắt giữa 2 ms và 5 ms.\r\nMạch cắt phải được bố trí sao cho biên độ dao động quá của\r\nphân cực ngược của xung thử nghiệm thực tế phải được giới hạn đến khoảng 30 %\r\ngiá trị đỉnh. Điện áp thử nghiệm của xung đầy\r\nđủ phải có giá trị xấp xỉ với giá trị cho trong bảng 3 hoặc bảng 4, tùy thuộc\r\nvào điện áp cao nhất dùng cho thiết bị và mức cách điện qui định.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm\r\nxung cắt phải phù hợp với 5.1.2.3.
\r\n\r\nTrình tự đặt xung phải\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) đối\r\nvới cuộn dây có Um <\r\n300 kV:
\r\n\r\n- một\r\nxung đầy đủ;
\r\n\r\n- hai\r\nxung cắt;
\r\n\r\n- mười\r\nbốn xung đầy đủ.
\r\n\r\nb) đối\r\nvới cuộn dây có Um ≥\r\n300 kV:
\r\n\r\n- một\r\nxung đầy đủ;
\r\n\r\n- hai\r\nxung cắt;
\r\n\r\n- hai\r\nxung đầy đủ.
\r\n\r\nSự khác nhau về dạng\r\nsóng khi đặt sóng đầy đủ trước và sau khi đặt xung cắt thể hiện một sự cố bên\r\ntrong.
\r\n\r\nBỏ qua phóng điện bề\r\nmặt dọc theo cách điện bên ngoài loại không tự phục hồi\r\ntrong thời gian có xung cắt khi đánh giá hoạt động của cách điện.
\r\n\r\n9.2. Đo\r\ndung kháng và hệ số tổn thất điện môi
\r\n\r\nPhải thực hiện phép\r\nđo dung kháng và hệ số tổn thất điện môi sau phép thử chịu tần số công nghiệp\r\ntrên các cuộn sơ cấp.
\r\n\r\nPhải đặt điện áp thử\r\nnghiệm lên các đầu nối của cuộn sơ cấp được nối tắt và đất. (Các) cuộn thứ cấp\r\nthường được nối tắt, tất cả các màn chắn, vỏ kim loại có cách điện phải được nối\r\nđến cầu đo. Nếu máy biến dòng có cơ cấu riêng (đầu nối) thích hợp cho phép đo\r\nnày thì các đầu nối điện áp thấp còn lại phải được nối tắt, nối\r\nvới nhau, nối với vỏ kim loại rồi nối với đất\r\nhoặc với màn chắn của cầu đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một\r\nsố trường hợp, các điểm khác của cầu cần được nối đất.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\nthực hiện với máy biến dòng ở nhiệt độ môi trường, nhiệt độ này cần được ghi lại.
\r\n\r\n9.3. Thử\r\nnghiệm về cơ
\r\n\r\nThực hiện các thử\r\nnghiệm này để chứng tỏ máy biến dòng có khả năng phù hợp với các yêu cầu qui định\r\ntrong 5.2.
\r\n\r\nMáy biến dòng phải được\r\nlắp ráp hoàn chỉnh, được lắp đặt theo vị trí thẳng đứng, khung được cố định chắc\r\nchắn.
\r\n\r\nMáy biến dòng loại\r\nngâm trong chất lỏng phải được đổ đầy môi chất cách điện\r\nvà phải chịu áp suất làm việc. Phải đặt tải thử nghiệm trong 60 s cho từng tình\r\ntrạng được chỉ ra trong bảng 9.
\r\n\r\nMáy biến dòng được\r\ncoi là đạt thử nghiệm này nếu không có dấu hiệu hỏng (biến dạng, nứt hoặc rò rỉ).
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Phương thức đặt tải thử nghiệm lên\r\ncác đầu nối sơ cấp
\r\n\r\n9.4. Đo\r\nquá điện áp truyền dẫn
\r\n\r\nPhải đặt một xung điện\r\náp thấp (U1) lên một trong các đầu nối\r\nvà đất.
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\nmột pha dùng cho các trạm điện có vỏ bằng kim loại GIS, phải đặt xung qua một\r\ncáp đồng trục 50 W theo hình 7. Vỏ\r\ncủa đoạn GIS phải được nối với đất như trong vận hành.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác ứng dụng khác, mạch thử nghiệm phải như mạch mô tả trong hình 8.
\r\n\r\nCác đầu nối của (các)\r\ncuộn thứ cấp được thiết kế để nối đất phải được nối đến khung rồi nối với đất.
\r\n\r\nĐiện áp truyền dẫn (U2)\r\nphải được đo tại các đầu nối thứ cấp hở mạch, qua một phối hợp trở kháng cáp đồng\r\ntrục 50 W nối với trở kháng đầu vào 50 W\r\ncủa máy hiện sóng có độ rộng băng tần là 100 MHz hoặc cao hơn để đọc được giá\r\ntrị đỉnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo\r\nvà người mua có thể thỏa thuận phương pháp thử nghiệm khác để dụng cụ đo không\r\nphải chịu sự xâm nhập không mong muốn.
\r\n\r\nNếu máy biến dòng có\r\nnhiều hơn một cuộn thứ cấp, phải thực hiện các phép đo liên tiếp trên từng cuộn\r\ndây.
\r\n\r\nTrong trường hợp cuộn\r\nthứ cấp có các nấc trung gian, chỉ phải thực hiện phép đo trên nấc tương ứng với\r\ncuộn dây đầy đủ.
\r\n\r\nQuá điện áp truyền đến\r\ncuộn thứ cấp (Us) ứng với quá điện áp qui định (Up)\r\nđặt đến cuộn sơ cấp phải được tính như sau:
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\ncó dao đông trên các đỉnh, cần vẽ đường cong trung bình, và biên độ cực đại của\r\nđường cong này được coi là giá trị đỉnh U1 dùng để tính quá điện áp\r\ntruyền dẫn (xem hình 9).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Biên độ và\r\ntần số của dao động trên sóng điện áp có thể ảnh hưởng đến điện\r\náp truyền đẫn.
\r\n\r\nMáy biến dòng được\r\ncoi là đạt thử nghiệm này nếu giá trị của quá điện áp truyền dẫn không vượt quá\r\ngiới hạn nêu trong bảng 16.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Nhãn\r\nđầu nối - Qui tắc chung
\r\n\r\nNhãn đầu nối phải cho\r\nphép nhận biết:
\r\n\r\na) cuộn\r\nsơ cấp và thứ cấp;
\r\n\r\nb) các\r\nđoạn của cuộn dây, nếu có;
\r\n\r\nc) cực\r\ntính có liên quan của các cuộn dây và các đoạn cuộn dây;
\r\n\r\nd) các\r\nnấc trung gian, nếu có.
\r\n\r\n10.1.1. Phương\r\npháp ghi nhãn
\r\n\r\nCác đầu nối phải được\r\nđánh dấu rõ ràng và dễ dàng nhận biết trên bề mặt hoặc ở vùng lân cận đầu nối.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn này phải\r\nbao gồm: Các chữ cái đặt sau hoặc đặt trước các con số. Các chữ cái phải là chữ\r\nin hoa.
\r\n\r\n10.1.2. Ký\r\nhiệu cần sử dụng
\r\n\r\nCác ký hiệu của đầu nối\r\nmáy biến dòng phải như được thể hiện trong bảng 10 dưới đây.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Ký hiệu các đầu nối
\r\n\r\n10.1.3. Thể\r\nhiện các cực tính liên quan
\r\n\r\nTất cả các đầu nối có\r\nký hiệu P1, S1 và C1 phải có cùng cực tính tại cùng một thời\r\nđiểm.
\r\n\r\n10.2. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số
\r\n\r\nTất cả các máy biến\r\ndòng phải có nhãn với các nội dung tối thiểu sau đây:
\r\n\r\na) tên\r\ncủa nhà chế tạo hoặc dấu hiệu khác cho phép dễ dàng nhận biết nhà chế tạo;
\r\n\r\nb) số\r\nseri hoặc ấn định kiểu, tốt nhất là cả hai;
\r\n\r\nc) dòng\r\nđiện sơ cấp và thứ cấp danh định, có nghĩa là:
\r\n\r\nKn\r\n= lpn / IsnA\r\n(ví dụ Kn\r\n= 100 / 5 A)
\r\n\r\nd) tần\r\nsố danh định (ví dụ 50 Hz);
\r\n\r\ne) công\r\nsuất danh định và cấp chính xác tương ứng cùng với các thông tin bổ sung được\r\nqui định trong các phần sau của khuyến cáo này (xem\r\n11.7 và / hoặc 12.7, 13.5 và 14.5);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ở chỗ\r\nthích hợp, cần ký hiệu cấp của cuộn thứ cấp (ví dụ: 1 S,\r\n15 VA, cấp 0,5; 2S, 30 VA, cấp 1);
\r\n\r\nf) điện\r\náp lớn nhất dùng cho thiết bị (ví dụ: 1,2 kV\r\nhoặc 145 kV);
\r\n\r\ng) mức\r\ncách điện danh định (ví dụ 6/ - kV*; hoặc 275/650 kV);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nHai điểm f) và g) có thể ghép vào một nội dung (ví dụ: 1,2/6/ -kV*\r\nhoặc 145/275/650 kV),
\r\n\r\nTất cả các thông tin\r\nphải được ghi nhãn theo cách không phai mờ được dù được ghi trên máy biến dòng\r\nhay trên các tấm thông số được gắn vào máy biến dòng.
\r\n\r\nNgoài ra các thông\r\ntin sau đây có thể bố trí trên máy biến dòng ở bất kỳ chỗ nào có thể.
\r\n\r\nh) dòng\r\nđiện nhiệt ngắn hạn danh định (lth) và\r\ndòng điện động danh định nếu khác 2,5 lần dòng điện nhiệt ngắn hạn danh định\r\n(ví dụ 13 kA hoặc 13/40 kA).
\r\n\r\ni) cấp\r\ncách điện, nếu khác cấp A.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Nếu sử dụng vật liệu cách điện có một số cấp chịu nhiệt thì cần chỉ\r\nra một cấp mà cấp đó giới hạn độ tăng\r\nnhiệt của các cuộn dây.
\r\n\r\nk) trên các máy biến\r\nđổi có hai cuộn thứ cấp thì phải chỉ rõ công dụng của mỗi cuộn dây và các đầu nối\r\ntương ứng;
\r\n\r\nI) dòng điện nhiệt\r\nliên tục danh định (ví dụ lcth\r\n= 150 %).
\r\n\r\n11.\r\nYêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng đo lường
\r\n\r\n11.1. Ấn\r\nđịnh cấp chính xác đối với máy biến dòng đo lường
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\nđo lường, cấp chính xác được ấn định bởi sai số dòng điện lớn nhất cho phép\r\ntính bằng phần trăm tại giá trị dòng điện danh định đã qui định đối với cấp\r\nchính xác tương ứng.
\r\n\r\n11.1.1. Cấp\r\nchính xác tiêu chuẩn
\r\n\r\nCấp chính xác tiêu\r\nchuẩn đối với máy biến dòng đo lường là:
\r\n\r\n0,1 0,2 0,5 1 3 5
\r\n\r\n11.2. Giới\r\nhạn sai số dòng điện và độ lệch pha đối với máy biến dòng đo lường
\r\n\r\nĐối với cấp chính xác\r\n0,1 - 0,2 - 0,5 và 1, sai số dòng điện và độ lệch pha ở tần số danh định không\r\nđược vượt quá giá trị trong bảng 11 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ\r\n25 % đến 100 % tải danh định.
\r\n\r\nĐối với cấp chính xác\r\n0,2 S và 0,5 S,\r\nsai số dòng điện và độ lệch pha ở tần số danh định không được vượt quá giá trị\r\ntrong bảng 12 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ 25 % đến 100 % tải\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\ncó cấp chính xác 0,1 - 0,2 - 0,2 S và\r\ncó tải danh định không lớn hơn 15 VA, cần có qui định cho dãy tải mở rộng. Sai\r\nsố dòng điện và độ lệch pha không được vượt quá giá trị trong bảng 11 và bảng\r\n12 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ 1 VA đến 100 % tải danh định.
\r\n\r\nĐối với cấp chính xác\r\n3 và 5 sai số dòng điện ở tần số danh định không lớn hơn giá trị cho trong bảng 13 khi\r\ntải ở mạch thứ cấp nằm trong khoảng từ 50 % đến 100 % tải danh định.
\r\n\r\nTải mạch thứ cấp dùng\r\ncho mục đích thử nghiệm cần có hệ số\r\ncông suất là 0,8, trừ khi tải nhỏ hơn 5 VA thì hệ số\r\ncông suất là 1,0. Trong mọi trường hợp, tải thử nghiệm không được nhỏ hơn 1 VA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với\r\nmáy biến dòng có dòng điện thứ cấp danh định là 1 A, có thể thỏa thuận dải giới\r\nhạn thấp hơn 1 VA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 2: Yêu cầu\r\nnày có thể sử dụng để chứng nhận độ chính xác của phép đo điện\r\nnăng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Hiện tại\r\nchưa có đủ kinh nghiệm về khả năng thực hiện chính xác các phép đo ở các giá trị\r\ndòng điện thấp hơn (thiết bị thử nghiệm và độ không đảm bảo đo của kết quả đạt\r\nđược).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Nhìn\r\nchung các giới hạn qui định về sai số dòng điện và độ lệch pha là có hiệu lực đối\r\nvới tất cả các vị trí cho trước của dây dẫn bên ngoài được đặt ở một khoảng\r\ncách trong không khí không nhỏ hơn khoảng cách yêu cầu dùng cho cách ly trong\r\nkhông khí ở điện áp cao nhất dùng cho thiết bị (Um).
\r\n\r\nĐiều\r\nkiện ứng dụng đặc biệt, kể cả dải điện áp làm việc thấp hơn kết hợp với dòng điện\r\nlớn cần có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, đối với máy biến đổi nhiều tỷ số có\r\ncác nấc trên cuộn thứ cấp, các yêu cầu về độ chính xác được ưu tiên ở tỉ số biến\r\nđổi cao nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi có các\r\nyêu cầu liên quan đến tỉ số biến đổi cao nhất, nhà chế tạo phải đưa ra các chỉ\r\nbáo về cấp chính xác và tải danh định đối với các nấc còn lại.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Giới hạn sai số\r\ndòng điện và độ lệch pha dùng cho máy biến dòng đo lường\r\n(cấp chính xác từ 0,1 đến 1)
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n ±\r\n Phần trăm sai số dòng điện (tỉ số) ứng với\r\n phần trăm dòng điện danh định cho dưới đây \r\n | \r\n \r\n ±\r\n Độ lệch pha ứng với phần trăm của dòng điện danh định cho dưới\r\n đây \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Phút \r\n | \r\n \r\n Centi\r\n rađian \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
Bảng\r\n12 – Giới hạn sai số dòng điện và độ\r\nlệch pha dùng cho máy biến dòng đo lường trong\r\ncác ứng dụng đặc biệt
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n ±\r\n Phần trăm sai số dòng điện (tỉ số) ứng với\r\n phần trăm dòng điện danh định cho dưới\r\n đây \r\n | \r\n \r\n ±\r\n Độ lệch pha ứng với phần trăm của dòng\r\n điện danh định cho dưới đây \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Phút \r\n | \r\n \r\n Centi\r\n Radian \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 0,2\r\n s \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5\r\n s \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
Bảng\r\n13 - Giới hạn sai số\r\ndòng điện dùng cho máy biến dòng đo lường\r\n(cấp chính xác 3 và 5)
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n ±\r\n Phần trăm sai số dòng điện (tỉ\r\n số) ứng với phần trăm dòng điện danh định\r\n cho dưới đây \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Giới hạn độ lệch pha\r\nkhông qui định đối với cấp chính xác 3 và 5.
\r\n\r\n11.3. Dãy\r\ndòng điện mở rộng
\r\n\r\nMáy biến dòng có cấp\r\nchính xác 0,1 đến 1 có thể ghi nhãn dãy dòng điện mở\r\nrộng với điều kiện phù hợp với hai yêu cầu sau\r\nđây:
\r\n\r\na) dòng\r\nđiện nhiệt tiên tục danh định phải là dòng điện sơ cấp mở rộng được biểu thị bằng\r\nphần trăm của dòng điện sơ cấp danh định;
\r\n\r\nb) giới\r\nhạn sai số dòng điện và độ lệch pha ở 120 % dòng điện sơ cấp danh định n\r\ntrong bảng 11 phải được giữ nguyên khi dòng điện bằng dòng sơ\r\ncấp mở rộng.
\r\n\r\n11.4. Thử\r\nnghiệm điển hình đối với\r\nđộ chính xác của máy biến dòng đo lường
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\nnhằm chứng tỏ sự phù hợp với 11.2 khi máy biến dòng có cấp chính xác từ 0,1 đến\r\n1 được thực hiện tại từng giá trị dòng điện cho trong bảng 11 ở 25 % và ở 100 %\r\ntải danh định (đến 1 VA là nhỏ nhất).
\r\n\r\nMáy biến dòng có dãy\r\ndòng điện mở rộng lớn hơn 120 % phải được thử nghiệm ở dòng điện sơ cấp mở rộng\r\ndanh định thay cho giá trị 120 % dòng điện danh định.
\r\n\r\nMáy biến dòng cấp\r\nchính xác 3 và 5 phải được thử nghiệm để phù hợp với hai giá trị dòng điện cho\r\ntrong bảng 13 ở 50 % và ở 100 % tải danh định (đến 1 VA là nhỏ nhất).
\r\n\r\n11.5. Thử\r\nnghiệm thường xuyên đối với\r\nđộ chính xác của máy biến dòng đo lường
\r\n\r\nThử nghiệm thường\r\nxuyên đối với độ chính xác về nguyên tắc là như thử nghiệm điển hình\r\nở điều 11.4, nhưng cho phép giảm số lượng thử dòng và/hoặc tải đã được thực hiện\r\nở thử nghiệm điển hình trên những máy biến dòng tương tự mà vẫn đảm bảo sự phù\r\nhợp với 11.2.
\r\n\r\n11.6. Hệ\r\nsố an toàn thiết bị đo
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\ncó thể thực hiện bằng cách sử dụng thử nghiệm gián tiếp sau đây:
\r\n\r\n- để hở\r\nmạch cuộn sơ cấp, đóng điện vào cuộn thứ cấp ở tần số danh định bằng một điện\r\náp hình sin có giá trị hiệu dụng bằng với sức điện động giới hạn thứ cấp.
\r\n\r\nTỷ số tính bằng phần\r\ntrăm giữa dòng điện kích thích (lexc)\r\nvà tích giữa dòng điện thứ cấp danh định (lsn) và hệ số an\r\ntoàn thiết bị đo FS, phải lớn hơn hoặc bằng giá trị danh định của sai số hỗn hợp\r\nlà 10 % .
\r\n\r\nNếu kết quả của phép\r\nđo này cần nêu thành yêu cầu thì phép đo kiểm tra phải được thực hiện bằng thử\r\nnghiệm trực tiếp (xem phụ lục A), khi đó kết quả này là bắt buộc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuận lợi\r\ncơ bản của thử nghiệm gián tiếp là không cần thử nghiệm với dòng điện lớn (ví dụ\r\n30 000 A ở dòng điện sơ cấp danh định 3 000 A và hệ số an toàn thiết bị đo là\r\n10) và cũng không phải mang một tải có cấu trúc\r\ntới 50 A. Ảnh hưởng của dây dẫn sơ cấp dội lại không phải là ảnh hưởng mang\r\ntính vật lý ở thử nghiệm gián tiếp. Trong điều kiện\r\nvận hành, ảnh hưởng này chỉ có thể đáng kể đối với sai số hỗn hợp, loại sai số\r\nmong muốn đối với an toàn của các khí cụ được cấp điện từ máy biến đổi đo lường.
\r\n\r\n11.7. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số của máy biến dòng đo lường
\r\n\r\nTấm thông số phải chứa\r\ncác thông tin thích hợp theo 10.2.
\r\n\r\nCấp chính xác và hệ số\r\nan toàn thiết bị đo phải được ghi ở tiếp sau công suất danh định tương ứng (ví\r\ndụ 15 VA cấp 0,5 FS 10).
\r\n\r\nMáy biến dòng có dãy\r\ndòng điện mở rộng (xem 11.3) phải có thông số đặc trưng này được thể hiện ngay\r\nsau ấn định cấp chính xác (ví dụ: 15 VA cấp 0,5 mở rộng 150 %).
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\ncó tải danh định không lớn hơn 15 VA và tải mở rộng giảm xuống còn 1 VA, thông\r\nsố đặc trưng này phải được chỉ ra ngay trước giá trị tải (ví dụ, 1 VA đến 10 VA\r\ncấp chính xác 0,2).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Tấm thông số có thể có những thông tin liên quan đến một số phương án kết\r\nhợp về tỉ số, công suất và cấp chính xác mà máy biến đổi có thể đáp ứng (ví dụ\r\n15 VA cấp chính xác 0,5 - 30 VA cấp chính xác 1) và cả trường hợp trị số công\r\nsuất không thuộc giá trị tiêu chuẩn cũng có thể được sử dụng (ví dụ: 15 VA cấp\r\nchính xác 1 - 7 VA cấp chính xác 0,5 theo chú thích của 4.4).
\r\n\r\n12.\r\nYêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ
\r\n\r\n12.1. Hệ\r\nsố giới\r\nhạn độ chính xác tiêu chuẩn
\r\n\r\nHệ số giới hạn độ\r\nchính xác tiêu chuẩn là:
\r\n\r\n5\r\n- 10\r\n- 15\r\n- 20\r\n- 30
\r\n\r\n12.2. Cấp\r\nchính xác đối với máy biến dòng bảo vệ
\r\n\r\n12.2.1. Cấp\r\nchính xác thiết kế
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\nbảo vệ, cấp chính xác được thiết kế thông qua phần trăm sai số hỗn hợp lớn nhất\r\ntại giới hạn dòng sơ cấp có độ chính xác danh định đã để ra đối với cấp chính\r\nxác có liên quan, tiếp theo là ký hiệu bằng chữ "P” (có nghĩa là bảo vệ).
\r\n\r\n12.2.2. Cấp\r\nchính xác tiêu chuẩn
\r\n\r\nCấp chính xác tiêu\r\nchuẩn của máy biến dòng bảo vệ là:
\r\n\r\n5P\r\nvà 10P
\r\n\r\n12.3. Giới\r\nhạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ
\r\n\r\nỞ tần số danh định với\r\ntải danh định nối vào mạch, sai số dòng điện, độ lệch pha và sai số\r\nhỗn hợp không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 14.
\r\n\r\nTùy theo mục đích thử,\r\nđể xác định sai số dòng điện và độ lệch pha, tải thử phải có hệ số công suất là\r\n0,8 (điện cảm) trừ trường hợp tải nhỏ hơn 5 VA, cho phép hệ số công suất bằng\r\n1,0.
\r\n\r\nĐể xác định sai số hỗn\r\nhợp, tải thử phải có hệ số công suất giữa 0,8 (điện cảm) và 1, tùy thuộc vào ý\r\nmuốn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nBảng\r\n14 - Giới hạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số dòng điện ở dòng sơ cấp\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n lệch pha ở dòng điện sơ cấp danh định \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số hỗn hợp ở dòng điện sơ\r\n cấp giới hạn cấp chính xác danh định \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Phút \r\n | \r\n \r\n Centirandian \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n 5P \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 10P \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
12.4. Thử\r\nđiển hình và thử thường xuyên đối với sai số dòng điện và độ lệch pha của máy\r\nbiến dòng bảo vệ
\r\n\r\nCác thử nghiệm này được\r\ntiến hành ở dòng điện sơ cấp danh định để chứng tỏ là phù hợp với 12.3 về sai số\r\ndòng và độ lệch pha.
\r\n\r\n12.5. Thử\r\nđiển hình đối với sai số hỗn hợp
\r\n\r\na) Sự\r\nphù hợp giới hạn sai số hỗn hợp cho trong bảng 14 được thực hiện bằng thử nghiệm\r\ntrực tiếp. Cho một dòng điện cơ bản là hình sin bằng dòng điện sơ cấp giới hạn\r\ncấp chính xác danh định chạy qua cuộn sơ cấp còn cuộn thứ cấp được nối với một\r\ntải điện cảm có giá trị bằng tải danh định, (tùy thuộc vào nhà chế tạo) nhưng\r\ncó hệ số công suất nằm trong khoảng từ 0,8 điện cảm đến 1 (xem phụ lục A).
\r\n\r\nPhép thử có thể được\r\nthực hiện trên một máy biến đổi tương tự với máy được cung cấp, ngoại trừ máy\r\ncó cách điện kém hơn, với điều kiện là vẫn giữ nguyên bố trí hình học.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với\r\nmáy biến dòng có dòng sơ cấp lớn và sơ cấp là một thanh cái, khoảng cách giữa\r\nđoạn dây dẫn sơ cấp trở về và máy biến dòng phải xét từ quan điểm tái tạo điều\r\nkiện vận hành.
\r\n\r\nĐối với máy biến dòng\r\ncó lõi về cơ bản là hình xuyến liên tục, (các) cuộn thứ cấp được phân bố đều hoặc\r\n(các) cuộn dây có nấc phân bố đều và có dây dẫn sơ cấp đặt ở giữa hoặc cuộn sơ\r\ncấp phân bố đều, thử nghiệm trực tiếp có thể thay thế bằng thử nghiệm gián tiếp\r\nsau đây, với điều kiện là ảnh hưởng của dây dẫn trở về\r\nsơ cấp không được bỏ qua.
\r\n\r\nVới cuộn sơ\r\ncấp hở mạch, đưa vào mạch thứ cấp một điện áp về cơ bản là hình sin có tần\r\nsố danh định, có (giá trị hiệu dụng) bằng với sức điện động giới hạn thứ cấp.
\r\n\r\nDòng điện kích thích\r\ntrong mạch, biểu thị bằng phần trăm so với dòng điện thứ cấp danh định nhân với\r\nhệ số giới hạn độ chính xác không được vượt quá giá trị sai số hỗn hợp cho\r\ntrong bảng 14.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi tính\r\nsức điện động giới hạn thứ cấp, giả thiết rằng trở\r\nkháng của cuộn thứ cấp là bằng với điện trở của\r\ncuộn thứ cấp đo ở nhiệt độ phòng rồi hiệu chỉnh về nhiệt độ 75 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi xác\r\nđịnh sai số hỗn hợp từ phương pháp gián tiếp, không\r\ncần tính đến chênh\r\nlệch có thể có giữa\r\ntỉ số vòng dây và tỉ số biến đổi danh định.
\r\n\r\n12.6. Thử\r\nnghiệm thường xuyên đối với sai số hỗn hợp
\r\n\r\nĐối với tất cả các\r\nmáy biến đổi có đủ điều kiện như nêu trong điểm b) của 12.5,\r\nthử nghiệm\r\nthường xuyên\r\ncũng giống như thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nĐối với các máy biến\r\nđổi khác, có thể sử dụng thử nghiệm gián tiếp về đo dòng điện kích thích, nhưng\r\nkết quả phải có hệ số hiệu chỉnh, hệ số này có được bằng cách so sánh giữa các\r\nkết quả của các thử nghiệm trực tiếp và thử nghiệm gián tiếp trên máy biến đổi\r\ncùng loại với loại đang xem xét (xem chú thích 2), hệ số giới hạn độ chính xác\r\nvà điều kiện mang tải là như nhau.
\r\n\r\nTrong trường hợp đó,\r\nnhà chế tạo cần có sẵn giấy chứng nhận thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu\r\nchỉnh bằng tỉ số giữa sai số hỗn hợp ở\r\nphương pháp trực tiếp và dòng điện kích thích tính bằng phần trăm của dòng điện\r\nthứ cấp danh định nhân với hệ số giới hạn độ chính\r\nxác, như được xác định bằng phương pháp gián tiếp\r\nqui định trong điểm a) của 12.5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cụm từ\r\n“máy biến đổi cùng loại” có nghĩa rằng số ampe vòng là\r\ngiống nhau, không\r\nquan tâm đến tỉ số còn việc bố trí hình học, vật liệu\r\ntừ và cuộn thứ cấp là giống hệt nhau.
\r\n\r\n12.7. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số của máy biến dòng bảo vệ
\r\n\r\nTấm thông số phải có\r\ncác thông tin thích hợp theo 10.2. Hệ số giới hạn độ chính xác danh định phải\r\nđược chỉ ra tiếp sau công suất và cấp chính xác (ví dụ 30 VA\r\ncấp 5P 10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một máy biến\r\ndòng đáp ứng các yêu cầu của một số phối hợp giữa công\r\nsuất và\r\ncấp chính xác\r\nvà hệ số giới hạn độ chính xác có thể được\r\nghi nhãn theo các phối hợp đó.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n(15 VA cấp chính xác\r\n0,5) hoặc (15VA\r\ncấp chính xác 0,5)
\r\n\r\n(30 VA cấp chính xác\r\n1) (15\r\nVA cấp chính xác 1 ext.150 %)
\r\n\r\n(30 VA cấp chính xác\r\n5P 10) (15 VA cấp chính xác 5P 20)
\r\n\r\n13.\r\nYêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PR
\r\n\r\n13.1. Hệ\r\nsố giới hạn độ\r\nchính xác tiêu chuẩn
\r\n\r\nXem 12.1.
\r\n\r\n13.2. Cấp\r\nchính xác dùng cho máy biến\r\ndòng bảo vệ loại PR
\r\n\r\n13.2.1. Ấn\r\nđịnh cấp chính xác
\r\n\r\nCấp chính xác được ấn\r\nđịnh bởi sai số hỗn hợp cho phép cao nhất tính bằng phần trăm ở dòng điện sơ cấp\r\ngiới hạn độ chính xác danh định qui định cho cấp chính\r\nxác liên quan, tiếp sau là chữ “PR"\r\n(chỉ ra bảo vệ khỏi từ dư thấp).
\r\n\r\n13.2.2. Cấp\r\nchính xác tiêu chuẩn
\r\n\r\nCấp chính xác tiêu\r\nchuẩn dùng cho máy biến dòng bảo vệ khỏi từ dư thấp là:
\r\n\r\n5 PR\r\nvà 10 PR
\r\n\r\n13.3. Giới\r\nhạn sai số dùng cho máy biến dòng bảo vệ loại PR
\r\n\r\n13.3.1. Sai\r\nsố dòng điện, độ lệch pha và sai\r\nsố hỗn hợp
\r\n\r\nTham khảo 12.3. Các\r\ngiới hạn sai số cho trong bảng 15.
\r\n\r\nBảng\r\n15 - Các giới hạn sai số dùng cho máy biến dòng bảo vệ loại PR
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số dòng điện ở dòng sơ cấp danh định \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n lệch pha ở dòng điện sơ cấp danh định \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số hỗn hợp ở dòng điện sơ cấp giới hạn cấp chính xác danh định \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Phút \r\n | \r\n \r\n Centirandian \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n
\r\n 5PR \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 10PR \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
13.3.2. Hệ\r\nsố từ dư (Kr)
\r\n\r\nHệ số từ dư (Kr)\r\nkhông được vượt quá 10 %.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Việc đưa một hoặc nhiều khe hở\r\nkhông khí vào lõi sắt có thể là phương pháp để hạn chế hệ số\r\ntừ dư.
\r\n\r\n13.3.3. Hằng\r\nsố thời gian vòng lặp thứ cấp (Ts)
\r\n\r\nNếu có yêu cầu,\r\nngười mua phải qui định giá trị này.
\r\n\r\n13.3.4. Điện\r\ntrở cuộn thứ cấp (Rct)
\r\n\r\nNếu có yêu cầu, giá\r\ntrị lớn nhất phải được thỏa thuận giữa nhà chế\r\ntạo và người mua.
\r\n\r\n13.4. Thử\r\nnghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên đối với sai số dòng điện\r\nvà độ\r\nlệch pha\r\ncủa máy biến dòng bảo vệ loại PR
\r\n\r\nNgoài các\r\nyêu cầu của điều 12, máy biến dòng loại PR phải chịu các thử nghiệm thường\r\nxuyên được qui định dưới đây.
\r\n\r\n13.4.1. Xác\r\nđịnh hệ số từ dư (Kr)
\r\n\r\nHệ số từ\r\ndư (Kr)\r\nphải được xác định để chứng tỏ phù hợp với giới hạn là 10 %. Tham khảo phụ lục\r\nB của IEC 60044-6, về phương pháp xác định này.
\r\n\r\n13.4.2. Xác\r\nđịnh hằng số thời gian mạch vòng thứ cấp (Ts)
\r\n\r\nHằng số thời gian mạch\r\nvòng thứ cấp (Ts) phải được xác định. Hằng số này không được\r\nchênh lệch quá 30 % so với giá trị qui định. Nếu có yêu cầu, tham khảo phụ lục\r\nB của IEC 60044-6.
\r\n\r\n13.4.3. Xác\r\nđịnh điện trở cuộn thứ cấp (Rct)
\r\n\r\nĐiện trở cuộn thứ cấp\r\nphải được đo và hiệu chỉnh thích hợp nếu phép đo được tiến hành ở nhiệt độ khác\r\nvới 75 °C hoặc nhiệt độ khác có thể được qui định.\r\nGiá trị đã hiệu chỉnh là giá trị danh định đối với Rct.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Để xác định điện trở mạch thứ cấp (Rs\r\n= Rct +\r\nRb), Rb là tải điện trở danh định\r\nmà ở máy biến dòng\r\nloại PR, tải này được lấy bằng với phần điện trở của tải sử dụng\r\ntheo 12.3 để xác định sai\r\nsố dòng điện\r\nvà góc\r\nlệch pha.
\r\n\r\n13.5. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số của máy biến dòng loại PR
\r\n\r\n13.5.1. Nguyên\r\ntắc ghi nhãn
\r\n\r\nXem 10.2 và 12.7.\r\nThay cấp chính xác “5P” và "10P” lần lượt bằng “5PR" và “10PR”.
\r\n\r\n13.5.2. Ghi\r\nnhãn riêng (khi có yêu cầu)
\r\n\r\na) hằng\r\nsố thời gian mạch thứ cấp (Ts);
\r\n\r\nb) điện\r\ntrở cuộn thứ cấp (Rct)\r\nở nhiệt độ 75 °C.
\r\n\r\n14.\r\nYêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
\r\n\r\n14.1. Qui\r\nđịnh về tính năng đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
\r\n\r\nTính\r\nnăng của máy biến dòng bảo vệ loại PX phải được qui định theo các điểm sau đây:
\r\n\r\na) dòng\r\nđiện sơ cấp danh định (lpn);
\r\n\r\nb) dòng\r\nđiện thứ cấp danh định (lsn);
\r\n\r\nc) tỉ số\r\nvòng dây danh định. Sai số vòng dây không được vượt quá ± 0,25 %;
\r\n\r\nd) sức\r\nđiện động điểm gấp khúc danh định (Ek);
\r\n\r\ne) dòng\r\nđiện kích thích lớn nhất (le) ở sức điện động điểm\r\ngấp khúc danh định và/hoặc phần trăm qui định của dòng điện kích thích lớn nhất;
\r\n\r\nf) điện\r\ntrở lớn nhất của cuộn thứ cấp ở nhiệt độ 75 °C (Rct)
\r\n\r\ng) tải điện\r\ntrở danh định (Rb);
\r\n\r\nh) hệ số\r\nấn định kích\r\nthước (Kx)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nói chung,\r\nsức điện động điểm gấp khúc danh định được xác định như sau:
\r\n\r\nEk\r\n= Kx (Rct +\r\nRb) /lsn
\r\n\r\n14.2. Yêu\r\ncầu cách điện đối với máy biến dòng bảo\r\nvệ loại PX
\r\n\r\n14.2.1. Yêu\r\ncầu cách điện đối với cuộn thứ cấp
\r\n\r\nCách điện của cuộn thứ\r\ncấp của máy biến dòng bảo vệ loại PX có điện áp điểm gấp khúc danh định Ek\r\n≥ 2 kV phải có khả năng chịu điện áp chịu\r\nthử tần số công nghiệp danh định là 5 kV (giá trị\r\nhiệu dụng) trong thời gian 60 s. Đối với Ek ≤\r\n2 kV, giá trị hiệu dụng của điện áp chịu thử phải là 3 kV trong 60 s.
\r\n\r\n14.2.2. Yêu\r\ncầu cách điện của vòng dây
\r\n\r\nĐối với các máy biến\r\nđổi loại PX có sức điện động điểm gấp khúc danh định nhỏ hơn hoặc bằng 450 V,\r\nđiện áp chịu thử danh định đối với cách điện của vòng dây phải phù hợp với 8.4.\r\nĐối với các máy biến đổi loại PX có sức điện động điểm gấp khúc danh định lớn hơn\r\nhoặc bằng 450 V, điện áp chịu thử danh định đối với cách điện của vòng dây phải\r\ngấp 10 lần giá trị hiệu dụng của sức điện động điểm gấp khúc qui định hoặc 10\r\nkV giá trị đỉnh, chọn giá trị nào nhỏ hơn.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Nhà chế tạo và người mua có thể thỏa thuận giới hạn điện áp giá trị đỉnh\r\ncao hơn đối với các hệ thống truyền tải siêu cao áp nhất định.
\r\n\r\n14.3. Thử\r\nnghiệm điển hình đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu\r\ntrong điều 7, máy biến dòng loại PX còn phải được thử nghiệm như mô tả dưới\r\nđây.
\r\n\r\n14.3.1. Kiểm\r\ntra loại có trở kháng thấp
\r\n\r\nĐể kiểm tra thiết kế\r\ntrở kháng rò thấp phải thể hiện bằng bản vẽ\r\ncủa máy biến dòng có lõi sắt hình xuyến liên tục, có khe hở không khí phân bố đều,\r\nnếu có, dây quấn thứ cấp phân bố đều, một dây dẫn sơ cấp đối xứng về khía cạnh\r\nbị xoay và bị ảnh hưởng của các dây dẫn các pha bên cạnh ở bên ngoài vỏ bọc của\r\nmáy biến đòng và của các pha bên cạnh là không đáng kể. Nếu không thể thiết lập\r\nđược sự phù hợp với các yêu cầu về loại trở kháng rò thấp để hài hòa giữa nhà\r\nchế tạo và người mua thông qua việc tham khảo các bản vẽ này thì khi đó phải\r\nxác định sai số hỗn hợp đối với cuộn thứ cấp hoàn chỉnh, sử dụng phương pháp thử\r\nnghiệm trực tiếp nêu trong A.5 hoặc A.6 của phụ lục A tại dòng điện thứ cấp là\r\nKx. Isn và\r\nvới tải thứ cấp là Rb. Việc kiểm tra thiết kế trở kháng rò thấp được\r\ncoi là đạt khi sai số hỗn hợp từ phương pháp thử nghiệm trực tiếp nhỏ hơn 1,1 lần\r\nsai số hỗn hợp suy ra từ đặc tính kích thích thứ cấp.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Giá trị của dòng điện sơ cấp được\r\nyêu cầu để thực hiện các thử nghiệm sai số hỗn hợp trực tiếp trên\r\nmột số loại máy biến đổi có thể vượt quá khả năng cung cấp bình thường của nhà\r\nchế tạo. Nhà chế tạo và người mua có thể thỏa\r\nthuận về thử nghiệm ở các mức dòng điện sơ cấp thấp\r\nhơn.
\r\n\r\n14.4. Thử nghiệm thường\r\nxuyên đối với máy biến\r\ndòng bảo vệ loại\r\nPX
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu\r\ntrong điều 8, máy biến dòng loại PX còn phải được\r\nthử nghiệm như\r\nmô tả dưới\r\nđây.
\r\n\r\n14.4.1. Sức\r\nđiện động điểm gấp khúc danh định (Ek) và dòng điện kích\r\nthích lớn nhất
\r\n\r\nĐặt một sức điện động\r\nhình sin có tần số danh định bằng với sức điện động điểm gấp khúc danh định lên\r\ncuộn thứ cấp hoàn chỉnh, các cuộn dây khác để hở mạch rồi đo dòng điện kích\r\nthích.
\r\n\r\nTiếp đó tăng sức điện\r\nđộng thêm 10 % và dòng điện kích thích không được tăng quá 50 %. Sử\r\ndụng thiết bị đo giá trị hiệu dụng cho tất cả các phép đo. Vì\r\ncác đại lượng đo vốn có các thành phần không hình sin, nên các phép đo phải sử\r\ndụng thiết bị đo giá trị hiệu dụng có hệ số đỉnh ≥\r\n3.
\r\n\r\nĐặc tính kích thích\r\nphải được vẽ ở ít nhất là đến sức điện động điểm gấp\r\nkhúc danh định. Dòng điện kích thích (le)\r\ntại sức điện động điểm gấp khúc danh định và tại giá trị phần trăm qui định bất\r\nkỳ không được vượt quá giá trị danh định, số điểm đo phải được thỏa thuận giữa\r\nnhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n14.4.2. Điện\r\ntrở cuộn thứ cấp (Rct)
\r\n\r\nPhải đo điện trở của\r\ncuộn thứ cấp hoàn chỉnh. Giá trị này sau khi hiệu chỉnh về 75 °C\r\nkhông được vượt quá giá trị qui định.
\r\n\r\n14.4.3. Sai\r\nsố tỉ số vòng dây (et)
\r\n\r\nTỉ số vòng dây phải\r\nđược xác định theo phụ lục E của IEC 60044-6. Tỉ số vòng dây không được vượt\r\nquá giá trị nêu trong 14.1 c).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một thử\r\nnghiệm với tải bằng không để đơn giản hóa phép đo sai số \r\ntỉ số\r\ncó thể được thay thế\r\nnếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\n14.4.4. Thử\r\nnghiệm cách điện
\r\n\r\nPhải thực hiện thử\r\nnghiệm để chứng tỏ phù hợp với 14.2.1. Đối với\r\nphương pháp thử nghiệm này, tham khảo 8.3.
\r\n\r\n14.4.5. Thử\r\nnghiệm cách điện của vòng dây
\r\n\r\nPhải thực hiện thử\r\nnghiệm để chứng tỏ phù hợp với 14.2.2. Đối với phương pháp thử nghiệm này, tham\r\nkhảo 8.4.
\r\n\r\n14.5. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số\r\ncủa máy biến dòng loại PX
\r\n\r\n14.5.1. Nguyên\r\ntắc ghi nhãn
\r\n\r\nTham khảo 10.2.
\r\n\r\n14.5.2. Nội\r\ndung ghi nhãn riêng
\r\n\r\na) tỷ số\r\nvòng dây danh định;
\r\n\r\nb) sức\r\nđiện động điểm gấp khúc danh định (Ek);
\r\n\r\nc) dòng\r\nđiện kích thích lớn nhất (le)\r\ntại sức điện động điểm gấp khúc\r\ndanh định và/hoặc tại phần\r\ntrăm qui định của dòng điện kích thích lớn nhất
\r\n\r\nd) điện\r\ntrở lớn nhất của cuộn thứ cấp hoàn chỉnh (Rct)\r\nở nhiệt độ 75 °C.
\r\n\r\nNgười mua có thể yêu\r\ncầu:
\r\n\r\ne) hệ số\r\nấn định kích thước (Kx);
\r\n\r\nf) tải\r\nđiện trở danh định (Rb).
\r\n\r\nHệ số\r\nnày được tính bằng công thức dưới đây:
\r\n\r\nK =\r\nem(H – 100) /8150
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nH\r\nlà độ cao so với mực nước biển, tính\r\nbằng mét;
\r\n\r\nm = 1\r\nđối với điện áp xung sét và điện áp\r\ntần số công nghiệp;
\r\n\r\nm = 0,75\r\nđối với điện áp xung đóng cắt.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển
\r\n\r\nT\r\nMáy biến đổi thử nghiệm
\r\n\r\nCa\r\nMáy biến đổi đo lường cần thử nghiệm
\r\n\r\nCk\r\nTụ điện mạch ghép
\r\n\r\nZm Trở\r\nkháng dùng để đo
\r\n\r\nM\r\nThiết bị đo PD
\r\n\r\nZ Bộ lọc\r\n(không có nếu Ck là tụ điện của máy biến đổi\r\nthử nghiệm)
\r\n\r\nHình\r\n2 - Mạch thử nghiệm để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\nKý hiệu như trong\r\nhình 2
\r\n\r\nHình\r\n3 - Mạch thử nghiệm thay thế để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\nT\r\nMáy biến đổi thử nghiệm
\r\n\r\nCa\r\nMáy biến đổi đo lường cần thử nghiệm
\r\n\r\nCa1 Cụm\r\nkhông bị phóng điện cục bộ\r\nphụ (hoặc Ck\r\ncó ghép nối tụ điện)
\r\n\r\nM\r\nThiết bị đo PD
\r\n\r\nZm1 và Zm2\r\nTrở kháng dùng để đo
\r\n\r\nZ\r\nBộ lọc
\r\n\r\nHình\r\n4 - Ví dụ về mạch thử nghiệm cân bằng để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\nKý hiệu như trong\r\nhình 2
\r\n\r\nG Máy phát xung có tụ\r\nđiện C0.
\r\n\r\nHình\r\n5 - Ví dụ mạch điện hiệu chuẩn để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nCa\r\nĐối tượng thử nghiệm
\r\n\r\nZ Bộ lọc
\r\n\r\nB\r\nĐầu nối không bị\r\nhiện tượng vầng quang
\r\n\r\nM\r\nMáy đo
\r\n\r\nZs\r\n+ (R1 + R2) = 300\r\nW
\r\n\r\nT\r\nMáy biến đổi thử nghiệm
\r\n\r\nZs,\r\nCs, L1, R1, R2 xem TCVN 7379-2 (CISPR\r\n18-2)
\r\n\r\nHình\r\n6 - Mạch đo
\r\n\r\nHình\r\n7 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: mạch thử nghiệm và bố trí thử nghiệm GIS
\r\n\r\nHình\r\n8 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: bố trí\r\nthử nghiệm chung
\r\n\r\nDạng\r\nsóng A
\r\n\r\nDạng\r\nsóng B
\r\n\r\nHình\r\n9 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: dạng sóng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1.\r\nBiểu đồ véctơ
\r\n\r\nNếu coi các thành phần\r\nđiện và từ của máy biến dòng là tuyến tính khi có tải cũng như không tải và\r\ndòng điện sơ cấp hình sin thì các đại lượng dòng điện, điện áp và từ thông cũng\r\nhình sin và được biểu thị bằng biểu đồ véctơ trên hình A.1.
\r\n\r\nTrên hình A.1, ls\r\nbiểu thị dòng thứ cấp chạy qua một cảm kháng của cuộn thứ cấp và tải này được\r\nxác định bởi độ lớn và hướng của điện áp gây ra. Es\r\nvà từ thông F, từ\r\nthông này vuông góc với véctơ điện áp Es.\r\nTừ thông F được\r\nduy trì bởi dòng điện kích thích le.\r\nDòng điện le gồm hai thành phần lm\r\n(thành phần từ hóa) song song với từ thông F\r\nvà la (thành phần tổn hao) song\r\nsong với điện áp. Tổng véctơ của dòng điện thứ cấp ls và dòng\r\nđiện kích thích le sẽ là véctơ l"p\r\nbiểu thị cho dòng điện sơ cấp chia cho tỷ số biến dòng (tỷ số giữa số vòng dây\r\ncủa cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp).
\r\n\r\nNhư vậy, đối với một\r\nmáy biến dòng có tỷ số vòng dây bằng tỷ số biến dòng, sự sai khác về độ lớn của\r\nvéctơ ls và l"p có\r\nliên quan đến độ lớn của l"p, là sai\r\nsố dòng điện theo định nghĩa ở điều 2.1.10 và sự sai khác về góc d\r\nsẽ là độ lệch pha theo điều 2.1.11.
\r\n\r\nA.2.\r\nHiệu chỉnh vòng dây
\r\n\r\nKhi tỷ số vòng dây\r\nkhác với (thường là nhỏ hơn) tỷ số biến dòng danh định thì máy biến dòng cần được\r\nhiệu chỉnh vòng dây. Vì vậy khi đánh giá cần triệt tiêu dòng sai lệch giữa l"p,\r\ndòng điện sơ cấp chia cho hệ số vòng dây và l’p,\r\ndòng điện sơ cấp chia cho tỷ số biến dòng. Khi không cần\r\nhiệu chỉnh vòng dây có nghĩa là l’p\r\n= l"p. Nếu có hiệu chỉnh vòng dây, l’p\r\nkhác với l"p thì l"p được dùng\r\ncho biểu đồ véctơ còn\r\nl’p\r\n được dùng cho tính toán sai số dòng điện.\r\nĐiều đó cho thấy hiệu chỉnh vòng dây có ảnh hưởng đến sai số dòng điện (và nên\r\nđược sử dụng một cách có cân nhắc cho các mục đích đó). Tuy nhiên các véctơ l’p\r\nvà l"p có cùng một hướng\r\nvì vậy việc hiệu chỉnh vòng dây không có ảnh hưởng đến độ lệch\r\npha.
\r\n\r\nMột điều\r\nhiển nhiên là ảnh hưởng của việc hiệu chỉnh vòng dây đối với sai số hỗn hợp còn\r\nnhỏ hơn ảnh hưởng của chính nó đối với sai số dòng điện.
\r\n\r\nA.3.\r\nTam giác sai số
\r\n\r\nTrên hình A.2, phần\r\nphía trên của hình A.1 được vẽ lại theo tỷ lệ lớn hơn và tạm chấp nhận rằng sai\r\nlệch pha quá nhỏ đến mức thực tế hai véctơ ls và l"p\r\ncó thể được coi như song song với nhau. Tạm công nhận\r\nmột lần nữa là không tính đến việc hiệu chỉnh vòng\r\ndây, hình chiếu của le\r\ntrên lp\r\nđược xem là dòng điện thành phần (Dl)\r\ncủa le\r\nđược coi là sai lệch số học\r\ngiữa l"p và l’p\r\nchấp nhận là sai số dòng điện và cũng tương tự thành phần vuông góc (Dlq)\r\ncủa le được coi là biểu thị cho độ\r\nlệch pha.
\r\n\r\nHơn nữa với giả thiết\r\nđã đưa ra dòng điện kích thích le\r\nchia cho l"p bằng sai số\r\nhỗn hợp theo điều 2.1.31.
\r\n\r\nNhư vậy, đối với máy\r\nbiến dòng không có hiệu chỉnh vòng dây trong điều kiện việc biểu diễn véctơ được\r\nchấp nhận, sai số dòng điện, sai lệch pha và sai số hỗn hợp tạo thành một tam\r\ngiác vuông.
\r\n\r\nTrong tam giác này, cạnh\r\nhuyền biểu thị sai số hỗn hợp, nó phụ thuộc vào độ lớn của tổng trở kháng bao gồm\r\ntải và trở kháng của cuộn thứ cấp. Trong khi đó sự phân chia giữa sai số hỗn hợp\r\nvà độ lệch pha phụ thuộc vào hệ số công suất của trở kháng tải và dòng điện\r\nkích thích. Kết quả của độ lệch pha bằng "0" khi hai hệ số công suất\r\nnày bằng nhau tức là ls\r\nvà le trùng pha.
\r\n\r\nA.4.\r\nSai số hỗn hợp
\r\n\r\nViệc áp dụng quan trọng\r\nnhất đối với khái niệm sai số hỗn hợp là trong các điều kiện mà không thể biểu\r\ndiễn một véctơ do nguyên nhân không tuyến tính gây ra sóng hài bậc cao trong\r\ndòng điện kích thích và dòng điện thứ cấp (xem hình A.3).
\r\n\r\nTrong trường hợp như\r\nvậy sai số hỗn hợp được xác định theo 2.1.31 và không thể đơn giản hơn cách cộng\r\nvéctơ của sai số dòng điện và lệch pha trên hình A.2.
\r\n\r\nVì vậy, trong các trường\r\nhợp tổng quát sai số hỗn hợp được biểu thị bằng độ lệch của dòng điện lý tưởng\r\ncủa máy biến dòng mà nó được sinh ra bởi sự tồn tại của sóng hài bậc cao ở\r\ntrong mạch thứ cấp mà không tồn tại ở mạch sơ cấp (dòng điện sơ\r\ncấp luôn được coi là hình sin).
\r\n\r\nA.5.\r\nThử nghiệm trực tiếp đối với\r\nsai số hỗn hợp
\r\n\r\nTrên hình A.4 chỉ ra\r\nmáy biến dòng có tỷ số biến dòng là 1/1. Nó được nối với nguồn có dòng sơ cấp\r\n(hình sin), tải ở mạch thứ cấp Zb có đặc trưng\r\ntuyến tính và được nối qua một ampemet\r\nsao cho cả dòng sơ cấp và thứ cấp đều chảy qua ampemét nhưng ngược hướng. Theo\r\ncách này dòng điện tổng qua ampemet sẽ bằng dòng\r\nđiện kích thích trong các điều kiện thông thường của\r\ndòng điện sơ cấp hình sin và giá trị hiệu dụng của\r\ndòng điện đó, có mối quan hệ với dòng điện sơ cấp (giá trị hiệu dụng) sẽ là sai\r\nsố hỗn hợp theo điều 2.1.31.
\r\n\r\nHình A.4 chỉ ra mạch\r\nđiện cơ bản dùng cho phép đo trực tiếp sai số hỗn hợp.
\r\n\r\nHình A.5 trình bày\r\nhai máy biến dòng có cùng tỷ số biến dòng danh định. Máy biến dòng có ký\r\nhiệu N được giả thiết có sai số hỗn hợp không đáng kể trong điều kiện bình thường\r\n(tải tối thiểu), trong khi đó máy biến dòng đem thử có ký hiệu X được nối với tải\r\ndanh định, cả hai máy đều được nuôi cùng bằng nguồn dòng điện sơ\r\ncấp hình sin và một ampemet được nối để đo sự sai khác giữa hai dòng điện thứ\r\ncấp. Ở điều kiện như vậy giá trị hiệu dụng của dòng điện qua\r\nampemet A2 có quan hệ đến giá trị hiệu dụng của dòng điện qua\r\nampemet A, là sai số hỗn hợp của máy biến dòng X, quan hệ này được biểu thị bằng\r\nphần trăm.
\r\n\r\nVới phương pháp này\r\nđiều cần thiết là sai số hỗn hợp của máy biến đổi N phải thực sự không đáng kể\r\ntrong điều kiện sử dụng. Không phải lúc nào cũng có máy biến đổi N với sai số hỗn\r\nhợp biết trước do tính chất phức tạp của sai số hỗn hợp cho nên bất cứ sai số\r\nhỗn hợp nào của máy biến đổi N cũng không được sử dụng để hiệu chỉnh kết quả thử.
\r\n\r\nA.6.\r\nPhương pháp lựa chọn để đo trực tiếp sai số hỗn hợp
\r\n\r\nPhương tiện lựa chọn\r\nđược sử dụng để đo sai số hỗn hợp và một phương pháp được chỉ\r\ntrên hình A.6.
\r\n\r\nPhương pháp chỉ ra\r\ntrên hình A.5 đòi hỏi máy biến đổi chuẩn đặc biệt N có cùng tỷ số biến dòng\r\ndanh định như máy biến đổi X và có sai số hỗn hợp không đáng kể ở dòng điện sơ\r\ncấp giới hạn độ chính xác. Phương pháp chỉ trên hình A.6 cho phép các máy biến\r\ndòng chuẩn N và N' sử dụng tại giá trị dòng điện sơ cấp danh định của chúng hoặc\r\ngần giá trị đó. Tuy nhiên, điều chủ yếu là các máy biến dòng chuẩn này phải có\r\nsai số hỗn hợp không đáng kể mà các yêu cầu này thì dễ dàng thỏa mãn hơn.
\r\n\r\nTrên hình A.6, X là\r\nmáy biến đổi đem thử, N là máy biến đổi chuẩn có dòng điện sơ cấp danh định\r\ncùng bậc độ lớn như dòng điện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định của máy biến\r\nđổi X (dòng điện sẽ tiến hành thử nghiệm) và (N') là máy biến đổi chuẩn có dòng\r\nđiện danh định có bậc độ lớn của dòng điện thứ cấp tương ứng với dòng điện sơ cấp\r\ngiới hạn độ chính xác danh định của máy biến đổi X. Nên chú ý rằng máy biến đổi\r\nN' hợp thành một bộ phận của tải ZB\r\ncủa máy biến đổi X vì vậy cần tính đến nó khi xác định giá trị tải Z'B.\r\nA1 và A2 là hai\r\nampemet, A2 được mắc để đo sự sai lệch\r\ngiữa dòng điện thứ cấp của máy biến đổi N và N'.
\r\n\r\nNếu tỷ số biến dòng\r\ndanh định của máy biến đổi N là Kn, máy biến đổi X là Knx\r\nmáy biến đổi N' là K'n\r\nthì tỷ số Kn phải\r\nbằng tích của K'n\r\nvà Knx. Có nghĩa là:
\r\n\r\nKn\r\n= K'n\r\n. Knx
\r\n\r\nTrong điều kiện như vậy,\r\ngiá trị hiệu dụng của dòng điện qua ampemet A2 có\r\nmối quan hệ với dòng điện qua ampemet A1, sẽ\r\nlà sai số hỗn hợp của máy biến đổi X, mối quan hệ này được biểu thị bằng phần\r\ntrăm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi sử dụng\r\nphương pháp trên hình A.5 và A.6 nên lưu ý sử dụng dụng cụ\r\ncó trở kháng nhỏ cho A2 vì\r\nđiện áp trên ampemet này (được phân chia bởi tỷ số biến dòng N' ở trường hợp\r\nhình A.6) hợp thành một bộ phận của điện áp trên tải của máy biến đổi X và có\r\nkhuynh hướng giảm tải trên máy biến đổi\r\nnày. Tương tự, điện áp trên ampemet này làm tăng tải trên máy biến đổi N.
\r\n\r\nA.7. Sử\r\ndụng sai số hỗn hợp
\r\n\r\nGiá trị của sai số hỗn\r\nhợp không được nhỏ hơn tổng véctơ của sai số dòng điện và độ lệch pha (sau đây\r\nbiểu thị bằng centiradian).
\r\n\r\nThông thường, sai số\r\nhỗn hợp thường chỉ ra giá trị lớn nhất có thể có của sai số dòng điện hoặc sai\r\nlệch pha.
\r\n\r\nSai số dòng điện được\r\nquan tâm đặc biệt đối với sự tác động của rơle quá dòng và độ lệch pha đối với\r\nhoạt động của rơle nhạy pha (rơle\r\nđịnh hướng).
\r\n\r\nTrong trường hợp của\r\nrơle sai lệch, đó là sự phối hợp giữa sai số hỗn hợp của các máy biến dòng tham\r\ngia vào phép đo và phải được xem xét.
\r\n\r\nMột ưu\r\nđiểm nữa của việc giới hạn sai số hỗn hợp là giới hạn các thành phần\r\nsóng hài bậc cao của dòng điện thứ cấp. Điều\r\nnày là cần thiết để hiệu chỉnh sự tác động của các loại rơle nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm này phải\r\nthực hiện với xung có cực tính âm được cắt ở sát đỉnh.
\r\n\r\nKhoảng thời gian sụt\r\nđiện áp thực tế đo theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), phải khoảng 0,5 ms.\r\nMạch điện phải được bố trí sao cho dao động đến cực tính ngược lại của xung ghi\r\nđược phải xấp xỉ 50 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\nGiá trị điện áp đỉnh cần\r\nphải cao hơn 60 % giá trị điện áp chịu xung sét danh định.
\r\n\r\nCần đặt ít nhất là\r\n100 xung để chứng tỏ khả năng hoạt động đúng. Việc đặt xung phải ở tốc độ một\r\nxung trong một phút.
\r\n\r\nTrước khi\r\nthử nghiệm và ba ngày sau khi thử nghiệm, phải tiến hành phân tích khí phân hủy\r\ntrong dầu của máy biến đổi.
\r\n\r\nTiêu chí để đánh giá\r\nkết quả cần dựa trên lượng và thành phần chất khí được tạo ra (tỉ lệ các lượng\r\nkhí chủ yếu), nhưng ngay khi đó không thể đưa ra việc tính toán bằng số. Lượng\r\nkhí H2 và C2H2 tương đối lớn sẽ chứng tỏ có\r\nkhuyết tật.
\r\n\r\nQui trình lấy mẫu dầu\r\ncó thể có trong IEC 60567.
\r\n\r\nQui trình phân tích\r\nvà cơ sở để chẩn đoán khuyết tật có thể dựa\r\ntheo IEC 60599.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu …………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nLời giới thiệu …………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n1. Qui\r\nđịnh chung ......…………………………………………………………………………………
\r\n\r\n1.1. Phạm\r\nvi áp dụng …………………………………………………………………………………
\r\n\r\n1.2. Tài\r\nliệu viện dẫn ………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n2. Định nghĩa …………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n2.1. Định\r\nnghĩa chung …………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2.2. Định\r\nnghĩa bổ sung đối với máy biến\r\ndòng đo lường ………………………………………..
\r\n\r\n2.3. Định\r\nnghĩa bổ sung đối với máy biến\r\ndòng bảo vệ …………………………………………..
\r\n\r\n3. Điều kiện vận\r\nhành bình thường và điều kiện vận hành đặc biệt\r\n…………………………….
\r\n\r\n3.1. Điều\r\nkiện vận hành bình thường ……………………………………………………………….
\r\n\r\n3.2. Điều\r\nkiện vận hành đặc biệt …………………………………………………………………….
\r\n\r\n3.3. Hệ\r\nthống nối đất ………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n4. Thông\r\nsố đặc trưng …………………………………………………………………………………
\r\n\r\n4.1. Giá\r\ntrị tiêu chuẩn của dòng điện sơ cấp\r\ndanh định ……………………………………………
\r\n\r\n4.2. Giá\r\ntrị tiêu chuẩn của dòng điện thứ\r\ncấp danh định …………………………………………..
\r\n\r\n4.3. Dòng\r\nđiện nhiệt liên tục danh định ………………………………………………………………
\r\n\r\n4.4. Giá\r\ntrị tiêu chuẩn của công suất danh định …………………………………………………….
\r\n\r\n4.5. Thông\r\nsố đặc trưng về dòng điện ngắn hạn ……………………………………………………
\r\n\r\n4.6. Giới\r\nhạn độ tăng nhiệt …………………………………………………………………………….
\r\n\r\n5. Yêu\r\ncầu về thiết kế …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu\r\nvề cách điện ……………………………………………………………………………...
\r\n\r\n5.2. Yêu\r\ncầu về cơ ………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n6. Phân\r\nloại các thử nghiệm ……………………………………………………………………………
\r\n\r\n6.1. Thử\r\nnghiệm điển hình ……………………………………………………………………………...
\r\n\r\n6.2. Thử\r\nnghiệm thường xuyên ………………………………………………………………………..
\r\n\r\n6.3. Thử\r\nnghiệm đặc biệt ………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n7. Thử\r\nnghiệm điển hình ………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n7.1. Thử\r\nnghiệm dòng điện ngắn hạn ………………………………………………………………….
\r\n\r\n7.2. Thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt ………………………………………………………………………….
\r\n\r\n7.3. Thử\r\nnghiệm xung trên cuộn sơ cấp ……………………………………………………………….
\r\n\r\n7.4. Thử\r\nnghiệm ướt đối với máy biến đổi lắp đặt ngoài trời\r\n……………………………………….
\r\n\r\n7.5. Đo\r\nđiện áp nhiễu tần số rađiô ……………………………………………………………………..
\r\n\r\n8. Thử\r\nnghiệm thường xuyên …………………………………………………………………………..
\r\n\r\n8.1. Kiểm\r\ntra việc ghi nhãn các đầu nối ……………………………………………………………….
\r\n\r\n8.2. Thử\r\nnghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp và đo\r\nphóng điện cục bộ ………
\r\n\r\n8.3. Thử\r\nnghiệm điện áp tần số công nghiệp giữa các đoạn của cuộn\r\nsơ cấp và cuộn thứ cấp và trên\r\ncác cuộn thứ cấp …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n8.4. Thử\r\nnghiệm quá điện áp của vòng dây ………………………………………………………….
\r\n\r\n9. Thử\r\nnghiệm đặc biệt …………………………………………………………………………………
\r\n\r\n9.1. Thử\r\nnghiệm xung cắt trên cuộn sơ cấp ………………………………………………………….
\r\n\r\n9.2. Đo\r\ndung kháng và hệ số tổn thất điện\r\nmôi ………………………………………………………
\r\n\r\n9.3. Thử\r\nnghiệm về cơ …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n9.4. Đo\r\nquá điện áp truyền dẫn …………………………………………………………………………
\r\n\r\n10. Ghi\r\nnhãn ………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n10.1 Nhãn\r\nđầu nối - Qui tắc chung …………………………………………………………………….
\r\n\r\n10.2. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số\r\n………………………………………………………………………
\r\n\r\n11. Yêu cầu bổ\r\nsung đối với máy biến dòng đo lường ………………………………………………
\r\n\r\n11.1. Ấn định\r\ncấp chính xác đối với máy biến dòng đo lường ……………………………………...
\r\n\r\n11.2. Giới\r\nhạn sai số dòng điện và độ lệch pha đối với\r\nmáy biến dòng đo lường ………………..
\r\n\r\n11.3. Dãy\r\ndòng điện mở rộng ……………………………………………………………………………
\r\n\r\n11.4. Thử\r\nnghiệm điển hình đối với độ chính xác của máy biến\r\ndòng đo lường ………………….
\r\n\r\n11.5. Thử\r\nnghiệm thường xuyên đối với độ chính xác của máy biến dòng đo lường\r\n…………….
\r\n\r\n11.6. Hệ số\r\nan toàn thiết bị đo …………………………………………………………………………..
\r\n\r\n11.7. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số của máy biến dòng đo lường\r\n…………………………………….
\r\n\r\n12. Yêu\r\ncầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ\r\n………………………………………………….
\r\n\r\n12.1. Hệ số\r\ngiới hạn độ chính xác tiêu chuẩn …………………………………………………………
\r\n\r\n12.2. Cấp\r\nchính xác đối với máy biến dòng bảo vệ\r\n…………………………………………………..
\r\n\r\n12.3. Giới\r\nhạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ ………………………………………………….
\r\n\r\n12.4. Thử\r\nnghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên đối với sai số dòng điện và độ lệch\r\npha của máy biến dòng bảo vệ\r\n……………………………………………………………………………….
\r\n\r\n12.5. Thử\r\nnghiệm điển hình đối với sai số hỗn hợp …………………………………………………..
\r\n\r\n12.6. Thử\r\nnghiệm thường xuyên đối với sai số hỗn hợp …………………………………………….
\r\n\r\n12.7. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số của máy biến\r\ndòng bảo vệ ……………………………………….
\r\n\r\n13. Yêu\r\ncầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PR\r\n…………………………………………
\r\n\r\n13.1. Hệ số\r\ngiới hạn độ chính xác tiêu chuẩn …………………………………………………………
\r\n\r\n13.2. Cấp\r\nchính xác đối với máy biến dòng bảo vệ loại\r\nPR …………………………………………
\r\n\r\n13.3. Giới\r\nhạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ\r\nloại PR\r\n………………………………………..
\r\n\r\n13.4. Thử\r\nnghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên đối với sai số dòng điện và độ lệch\r\npha của máy biến dòng bảo vệ loại PR\r\n……………………………………………………………………..
\r\n\r\n13.5. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số của máy biến dòng\r\nbảo vệ loại PR ……………………………..
\r\n\r\n14. Yêu\r\ncầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX ………………………………………..
\r\n\r\n14.1. Qui\r\nđịnh về tính năng đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX\r\n…………………………………
\r\n\r\n14.2. Yêu\r\ncầu về cách điện đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX\r\n…………………………………
\r\n\r\n14.3. Thử\r\nnghiệm điển hình đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX\r\n…………………………………
\r\n\r\n14.4. Thử\r\nnghiệm thường xuyên đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX ……………………………
\r\n\r\n14.5. Ghi\r\nnhãn trên tấm thông số của máy biến dòng\r\nbảo vệ loại PX ………………………………
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định)\r\n- Máy biến dòng bảo vệ …………………………………………………………..
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo)\r\n- Thử nghiệm xung cắt liên tiếp\r\n………………………………………………
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7697-1:2007 (IEC 60044-1:2003) về máy biến đổi đo lường – Phần 1: Máy biến dòng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7697-1:2007 (IEC 60044-1:2003) về máy biến đổi đo lường – Phần 1: Máy biến dòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7697-1:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |