BÓNG\r\nĐÈN NATRI ÁP SUẤT THẤP
\r\n\r\n\r\n\r\nLow-pressure\r\nsodium vapour lamps - Performance specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7696 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 60192 : 2001;
\r\n\r\nTCVN 7696 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÓNG ĐÈN\r\nNATRI ÁP SUẤT THẤP
\r\n\r\nYÊU CẦU VỀ\r\nTÍNH NĂNG
\r\n\r\nLow-pressure\r\nsodium vapour lamps - Performance specifications
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu\r\ncầu về tính năng đối với bóng đèn hơi natri áp suất thấp (sau đây gọi tắt là\r\nbóng đèn natri áp suất thấp) dùng trong chiếu sáng thông dụng.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này có một số yêu cầu\r\nđược tham khảo từ “tờ dữ liệu của bóng đèn liên quan”. Trong tiêu chuẩn này\r\ncũng đề cập đến các tờ dữ liệu của\r\nmột số bóng đèn. Đối với các bóng đèn không nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này, nhà chế tạo bóng đèn hoặc đại lý được ủy quyền phải cung cấp\r\ntờ dữ liệu liên quan.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn này chỉ\r\nliên quan đến thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu và dung sai cho\r\nphép trong tiêu chuẩn\r\nnày tương ứng với thử nghiệm mẫu thử điển hình được nhà chế tạo đưa đến để thử\r\nnghiệm. Về nguyên\r\ntắc, mẫu thử nghiệm điển hình bao gồm các mẫu có đặc tính đại diện cho quá trình\r\nsản xuất của nhà chế tạo và được lấy càng gần giá trị điểm trung tâm của quá\r\ntrình sản xuất càng tốt.
\r\n\r\nVới dung sai cho trong tiêu chuẩn này,\r\ncó nhiều khả năng để các sản phẩm được chế tạo theo mẫu thử nghiệm\r\nđiển hình sẽ phù hợp với tiêu chuẩn ở hầu hết sản phẩm. Tuy nhiên, do tính\r\nkhông đồng đều của sản xuất nên đôi khi các sản phẩm nằm bên ngoài phạm vi dung\r\nsai quy định là\r\nkhông thể tránh khỏi. Về hướng\r\ndẫn kế hoạch lấy mẫu và quy trình kiểm tra thuộc tính, xem IEC 60410.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất,\r\nbao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7684 (1EC 60923), Phụ kiện dùng\r\ncho bóng đèn - Balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh\r\nquang dạng ống) - Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nIEC 60050(845), International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 845: Lighting (Từ vựng kỹ thuật\r\nđiện quốc tế (IEV) - Chương 845: Chiếu sáng
\r\n\r\nIEC 60061-1, Lamp caps and holders\r\ntogether with gauges for the control of interchangeability and safety - Part 1:\r\nLamp caps (Đầu đèn và\r\nđui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an toàn - Phần\r\n1: Đầu đèn)
\r\n\r\nIEC 62035, Discharge lamps (excluding\r\nfluorescent lamps) - Safety specifications (Bóng đèn phóng điện (không kể bóng\r\nđèn huỳnh quang) - Yêu cầu về an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa dưới đây, một số thuật ngữ và định nghĩa khác được nêu trong IEC\r\n60050(845).
\r\n\r\n1.3.1
\r\n\r\nBóng đèn natri áp suất thấp (low\r\npressure sodium (vapour) lamp)
\r\n\r\nBóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng\r\nphát ra do bức xạ từ hơi natri ở áp suất thấp từ 0,1 đến 1,5 pascal.
\r\n\r\n[IEC 845-07-24]
\r\n\r\n1.3.2
\r\n\r\nGiá trị danh nghĩa (nominal\r\nvalue)
\r\n\r\nGiá trị định lượng gần đúng được sử\r\ndụng để ký hiệu hoặc nhận biết bóng đèn.
\r\n\r\n1.3.3
\r\n\r\nGiá trị danh định (rated\r\nvalue)
\r\n\r\nGiá trị định lượng dùng cho đặc tính\r\ncủa bóng đèn trong các điều kiện làm việc quy định. Giá trị và điều kiện đó được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này hoặc do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền ấn\r\nđịnh.
\r\n\r\n1.3.4
\r\n\r\nKý hiệu bóng đèn: kiểu E (lamp\r\ndesignation: type E)
\r\n\r\nMã, chỉ ra tính kinh tế, để ký hiệu\r\ncho một loại bóng đèn natri áp suất thấp có hiệu suất chiếu sáng được cải\r\nthiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu các bóng đèn này có thể làm việc\r\nvới các balát khác nhau có công suất khác nhau không đáng kể, thì việc ký hiệu bóng\r\nđèn này bằng giá trị công suất danh nghĩa là không thỏa đáng. Việc\r\nký hiệu một bóng đèn đã chọn gồm có chữ E và một chữ số xấp xỉ công suất danh\r\nđịnh của bóng đèn. Chữ số trong ký hiệu bóng đèn là khác so với công suất danh\r\nđịnh để không bị nhầm với các bóng đèn hiện có được ký hiệu bằng công suất danh\r\nnghĩa của chúng.
\r\n\r\n1.3.5
\r\n\r\nĐiện áp khởi động đèn (lamp\r\nstarting voltage)
\r\n\r\nĐiện áp hiệu dụng tại các đầu nối của\r\nbóng đèn mà tại điện áp đó bóng đèn khởi động.
\r\n\r\n1.3.6
\r\n\r\nSố ghi ban đầu (initial\r\nreadings)
\r\n\r\nĐặc tính khởi động của bóng đèn được\r\nđo trước khi luyện, và đặc tính điện và đặc tính quang của bóng đèn đo được ở cuối giai\r\nđoạn luyện.
\r\n\r\n1.3.7
\r\n\r\nBalát chuẩn (reference ballast)
\r\n\r\nBalát đặc biệt kiểu điện cảm, được\r\nthiết kế để cung cấp các chuẩn so sánh khi thử nghiệm balát, để chọn bóng đèn\r\nchuẩn và để thử nghiệm các bóng\r\nđèn sản xuất thông thường, trong điều kiện tiêu chuẩn hóa. Balát chuẩn\r\ncó đặc trưng cơ bản là, ở tần số danh\r\nđịnh, balát có\r\ntỷ số điện áp/dòng điện\r\nổn định, hầu như không bị ảnh hưởng do biến thiên dòng điện, nhiệt độ và vật từ tính\r\nxung quanh như nêu trong các tiêu chuẩn balát liên quan.
\r\n\r\n1.3.8
\r\n\r\nDòng điện hiệu chuẩn của balát chuẩn (calibration\r\ncurrent of a reference ballast)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện, dựa vào đó hiệu\r\nchuẩn và kiểm tra balát chuẩn.
\r\n\r\n1.3.9
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình (type test)
\r\n\r\nThử nghiệm hoặc một loạt các thử\r\nnghiệm được thực hiện trên mẫu thử điển hình để kiểm tra sự phù hợp với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn liên quan đối với thiết kế của một sản phẩm cho trước.
\r\n\r\n1.3.10
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm điển\r\nhình\r\n(type test sample)
\r\n\r\nBộ mẫu bao gồm một hoặc nhiều mẫu\r\ngiống nhau được nhà chế tạo hoặc đại\r\nlý được ủy quyền đưa đến để\r\nthử nghiệm điển hình.
\r\n\r\n1.4. Yêu cầu đối với\r\nbóng đèn
\r\n\r\n1.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nBóng đèn muốn phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày, phải phù hợp với các yêu cầu trong IEC 62035;
\r\n\r\nBóng đèn phải được thiết kế sao cho\r\ntính năng của nó là tin cậy trong sử dụng bình thường và trong sử dụng được chấp nhận.\r\nNhìn chung, yêu cầu này có thể đạt được bằng cách đáp ứng các yêu cầu của các\r\nđiều dưới đây.
\r\n\r\nCác yêu cầu này áp dụng cho 95 % sản\r\nphẩm.
\r\n\r\n1.4.2. Kích thước
\r\n\r\nKích thước của bóng đèn phải phù hợp\r\nvới các giá trị quy định trong\r\ntờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\n1.4.3. Đầu đèn
\r\n\r\nĐầu đèn trên bóng đèn hoàn chỉnh phải\r\nphù hợp với IEC 60061-1.
\r\n\r\n1.4.4. Đặc tính khởi động
\r\n\r\nBóng đèn phải khởi động được trong\r\nthời gian khởi động quy định trong\r\ntờ dữ liệu bóng đèn liên quan rồi sáng liên tục trong thời gian ít nhất là 1\r\nmin.
\r\n\r\nThử nghiệm này phải tiến hành trước khi luyện,\r\nsử dụng phương pháp đo cho trong phụ lục A.
\r\n\r\n1.4.5. Đặc tính điện
\r\n\r\nSố ghi ban đầu về điện áp tại đầu nối\r\nbóng đèn và công suất tiêu thụ của bóng đèn không được vượt quá giá trị lớn\r\nnhất quy định trong\r\ntờ dữ liệu bóng đèn liên quan, dùng phương pháp đo cho trong phụ lục B.
\r\n\r\n1.4.6. Đặc tính quang
\r\n\r\nSố ghi ban đầu về quang thông của bóng đèn\r\nkhông được nhỏ hơn 90 % giá trị danh định, sử dụng phương pháp đo cho trong phụ\r\nlục B.
\r\n\r\n1.5. Thông tin để\r\nthiết kế đèn điện
\r\n\r\nThông tin để thiết kế đèn điện, xem\r\nphụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG
\r\n\r\nA.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nKhông được cho bóng đèn hoạt động\r\ntrong thời gian 5 h trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
\r\n\r\nBóng đèn phải được thử nghiệm trên\r\nmạch điện như chỉ ra trên Hình A.1, ở nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh từ 20 oC đến 30 oC, sử dụng nguồn tần số danh nghĩa\r\n50 Hz hoặc 60 Hz, tùy theo từng\r\ntrường hợp.
\r\n\r\nBalát sử dụng phải thỏa mãn yêu cầu của\r\nTCVN 7684 (IEC 60923).
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các bóng\r\nđèn phải có đủ khoảng cách tính từ bất kỳ kim loại nối đất hoặc các phương tiện\r\ntrợ giúp khởi động.
\r\n\r\nA.2. Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nVới công tắc S1 đóng và công\r\ntắc S2 mở, điện áp\r\nđo bằng vônmét V1 phải bằng\r\nđiện áp khởi động cho trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan, và sau đó đóng công\r\ntắc S2.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, công tắc S1 phải được mở trước khi\r\ntắt đèn.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1. Nguồn
\r\n\r\n2. Balát
\r\n\r\n3. Bóng đèn
\r\n\r\nHình A.1 - Sơ\r\nđồ mạch điện\r\ndùng cho thử nghiệm khởi động bóng đèn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẶC TÍNH ĐIỆN VÀ ĐẶC TÍNH QUANG
\r\n\r\nB.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nBóng đèn phải được thử nghiệm trong\r\nmạch điện cho trên hình B.1, ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 20 oC đến 30 oC, sử dụng nguồn\r\ncung cấp có tần số danh nghĩa là 50 Hz hoặc 60 Hz, tùy theo từng\r\ntrường hợp.
\r\n\r\nBalát sử dụng cho phép đo phải là\r\nbalát chuẩn có tỷ số điện áp/dòng điện và hệ số công suất được quy định trong\r\ncác tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và thỏa mãn yêu cầu chung đối với balát chuẩn\r\ncho trong TCVN 7684 (IEC 60923).
\r\n\r\nTrước khi tiến hành lấy số ghi ban\r\nđầu, bóng đèn phải được luyện 100 h trên balát phù hợp với yêu cầu của\r\nTCVN 7684 (IEC 60923), tại điện áp và tần số danh định của balát. Điện áp nguồn\r\nkhông được thay đổi vượt quá ± 10 % và tần số không thay đổi nhiều hơn ± 1 Hz.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung sai được chọn\r\nlà để tránh phải có ổn áp và cho phép sử dụng điện lưới thông thường.
\r\n\r\nBóng đèn phải làm việc\r\ntrong phạm vi ± 5° ở tư thế nằm ngang
\r\n\r\nB.2. Nguồn cung cấp
\r\n\r\nĐiện áp và tần số nguồn\r\nphải bằng với các giá trị danh định của balát chuẩn, với dung sai ±\r\n0,5 %.
\r\n\r\nDạng sóng của điện áp nguồn phải là\r\nsóng hình sin. Thành phần hài tổng không được vượt quá 3 % thành phần cơ bản.\r\nThành phần hài tổng được định nghĩa là trung bình bình\r\nphương các thành phần hài riêng rẽ, sử dụng thành phần cơ bản là 100 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là nguồn cung cấp\r\ncần có đủ công suất và mạch cung cấp cần có trở kháng đủ nhỏ so với\r\ntrở kháng balát, và cần áp dụng điều này trong tất cả các điều kiện xuất hiện trong\r\nquá trình đo.
\r\n\r\nTrong giai đoạn ổn định, điện áp và\r\ntần số nguồn phải ổn\r\nđịnh trong phạm vi dung sai ± 0,5 %, dung sai này được giảm xuống còn ± 0,2 % ở\r\nthởi điểm đo.
\r\n\r\nB.3. Thiết bị đo
\r\n\r\nThiết bị đo phải là loại đo đúng giá\r\ntrị hiệu dụng, về cơ bản là không có sai số dạng sóng và có độ chính xác thích\r\nhợp với các yêu cầu.
\r\n\r\nMạch đo điện áp của thiết bị đo nối\r\nsong song với bóng đèn\r\nkhông được có dòng điện chạy qua vượt quá 3 % dòng điện danh định của bóng đèn.
\r\n\r\nThiết bị đo mắc nối tiếp với bóng đèn\r\nphải có trở kháng đủ thấp sao cho điện áp rơi không vượt quá 2 % điện áp danh\r\nđịnh của bóng đèn.
\r\n\r\nB.4. Tiến hành đo
\r\n\r\nKhi đo điện bóng đèn, mạch điện áp của\r\noátmét phải để hở mạch và mạch\r\ndòng điện oátmét phải được nối tắt, nếu cần thiết.
\r\n\r\nKhi đo công suất bóng đèn, mạch đo\r\nđiện áp bóng đèn phải để hở mạch, mạch đo dòng điện phải được nối tắt, nếu cần\r\nthiết. Không hiệu chỉnh phần công suất tiêu thụ trên oátmét bởi vì mạch dòng\r\nđiện của oátmét nối ở phía bóng đèn.
\r\n\r\nKhi đo quang thông, mạch vônmét của\r\nbóng đèn và mạch đo điện áp của oátmét phải để hở mạch và mạch ampemét và mạch\r\nđo dòng điện của oátmét phải được nối tắt, nếu cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những điều nêu trên đây\r\nnhằm tránh việc hiệu chỉnh công suất\r\ntiêu thụ trên mạch điện\r\náp của oátmét xuất phát từ kinh nghiệm quan sát đã chứng tỏ rằng trong đa số\r\ncác trường hợp, tại cùng một điện áp nguồn, lượng công suất tiêu thụ này được\r\nbù lại xấp xỉ bằng lượng công suất bị giảm đi của bóng đèn do mạch điện áp của\r\noátmét đấu song song với bóng đèn.
\r\n\r\nTrong trường hợp nghi ngờ, có thể đánh\r\ngiá sai số bù bằng cách lặp lại các phép đo với giá trị tải khác\r\nmắc song song với bóng đèn.
\r\n\r\nĐiều này được thực hiện bằng cách bổ sung điện\r\ntrở mắc song song với bóng đèn và\r\nđọc số đo công suất đo được trên oátmét sau mỗi lần. Sau đó có thể dùng phương pháp\r\nngoại suy kết quả nhận được để xác định giá trị công suất thực trong trường hợp\r\nkhông có tải mắc song\r\nsong.
\r\n\r\nBóng đèn phải làm việc cho đến khi các\r\nđặc tính điện được ổn định trước khi lấy bất kỳ số ghi nào\r\ntrên bóng đèn.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1. Nguồn
\r\n\r\n2. Balát chuẩn
\r\n\r\n3. Bóng đèn
\r\n\r\nHình B.1 - Sơ\r\nđồ mạch điện\r\ndùng để đo đặc tính của\r\nbóng đèn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nTHÔNG TIN ĐỂ THIẾT KẾ ĐÈN ĐIỆN
\r\n\r\nC.1. Kích thước lớn nhất của\r\nbóng đèn
\r\n\r\nKích thước lớn nhất của bóng đèn, cho ở 2.2.2 được\r\ncung cấp để hướng dẫn thiết kế đèn điện và dựa trên cơ sở bóng đèn có kích thước lớn nhất gồm\r\ncả bầu đèn và đầu đèn thay thế.
\r\n\r\nĐể lắp được về cơ của các\r\nbóng đèn phù hợp với tiêu chuẩn này, phải có một khoảng trống trong đèn điện\r\ndựa trên kích thước lớn nhất này.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 60410:1973, Sampling plans and\r\nprocedures for inspection by attributes (Kế hoạch lấy mẫu và quy trình kiểm\r\ntra tính năng)
\r\n\r\nIEC/TS 61231:1999, International lamp\r\ncoding system (ILCOS) (Hệ thống mã hiệu bóng đèn quốc tế (ILCOS))
\r\n\r\n\r\n\r\n
2. Tờ dữ liệu
\r\n\r\n2.1. Nguyên tắc chung vể\r\nđánh số tờ dữ liệu
\r\n\r\nChữ số thứ nhất thể hiện số hiệu tiêu\r\nchuẩn (7696 hoặc 60192), sau đó là nhóm chữ cái "TCVN" hoặc\r\n"IEC".
\r\n\r\nChữ số thứ hai thể hiện số hiệu tờ dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nChữ số thứ ba thể hiện lần xuất bản\r\ncủa tờ dữ liệu. Khi tờ dữ liệu có nhiều hơn một trang, có thể xảy ra trường hợp\r\ncác trang có số hiệu lần xuất bản khác nhau, với số hiệu tờ dữ liệu không thay\r\nđổi.
\r\n\r\n2.2. Tờ dữ liệu bóng đèn
\r\n\r\n2.2.1. Danh mục tờ dữ liệu\r\nbóng đèn
\r\n\r\nVị trí các kích thước của bóng đèn\r\nđược cho trên hình vẽ tờ dữ liệu 7696-TCVN-01.
\r\n\r\n\r\n Số hiệu tờ\r\n dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định \r\nW \r\n | \r\n \r\n Đầu đèn \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-110 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-120 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-130 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-140 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-150 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-160 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu bóng\r\n dèn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-220 \r\n | \r\n \r\n E26 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-230 \r\n | \r\n \r\n E36 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-240 \r\n | \r\n \r\n E66 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-250 \r\n | \r\n \r\n E91 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
\r\n 7696-TCVN-260 \r\n | \r\n \r\n E131 \r\n | \r\n \r\n BY 22d \r\n | \r\n
2.2.2 Danh mục tờ dữ iiệu kích thước\r\nbao ngoài lớn nhất bóng đèn
\r\n\r\n\r\n Số hiệu tờ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n bóng đèn \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n Kiểu E \r\n | \r\n ||||
\r\n 7696-TCVN-1000 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||||
\r\n 7696-TCVN-1000 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n E26 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7696-TCVN-1000 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n E36 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7696-TCVN-2000 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n E66 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7696-TCVN-2000 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n E91 \r\n | \r\n ||||
\r\n 7696-TCVN-2000 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n E131 \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n Hình vẽ này chỉ nhằm đưa ra các kích\r\n thước cần khống chế và được sử dụng cùng với các tờ dữ liệu bóng đèn liên\r\n quan. \r\n\r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-110-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n * Dữ liệu này được thể hiện trong các\r\n tờ dữ liệu trước đây và dựa trên cơ sở balát có điện áp mạch hở hình sin.\r\n Nhìn chung các loại khác của balát có các đặc tính khởi động thay đổi được sử\r\n dụng chung, và các dữ liệu thích hợp được chuẩn bị cho tiêu chuẩn này \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-110-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP SUẤT\r\n THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-120-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-130-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-140-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-150-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-160-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n * Dữ liệu này được thể hiện trong các tờ dữ\r\n liệu trước đây và dựa trên cơ sở balát có điện áp mạch hở hình sin. Nhìn\r\n chung các loại khác của balát có các đặc tính khởi động thay đổi được sử dụng\r\n chung, và các dữ liệu thích hợp được chuẩn bị cho tiêu chuẩn này. \r\n\r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-220-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-230-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n * Dữ liệu này được thể hiện trong các tờ dữ\r\n liệu trước đây và dựa trên cơ sở balát có điện áp mạch hở hình sin. Nhìn\r\n chung các loại khác của balát có các đặc tính khởi động thay đổi được sử dụng\r\n chung, và các dữ liệu thích hợp được chuẩn bị cho tiêu chuẩn này. \r\n\r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-240-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n * Dữ liệu này được thể hiện trong các tờ dữ\r\n liệu trước đây và dựa trên cơ sở balát có điện áp mạch hở hình sin. Nhìn\r\n chung các loại khác của balát có các đặc tính khởi động thay đổi được sử dụng\r\n chung, và các dữ liệu thích hợp được chuẩn bị cho tiêu chuẩn này. \r\n\r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-250-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n * Dữ liệu này được thể hiện trong các tờ dữ\r\n liệu trước đây và dựa trên cơ sở balát có điện áp mạch hở hình sin. Nhìn\r\n chung các loại khác của balát có các đặc tính khởi động thay đổi được sử dụng\r\n chung, và các dữ liệu thích hợp được chuẩn bị cho tiêu chuẩn này. \r\n\r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-260-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n Kích thước\r\n tính bằng milimét \r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-1000-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n BÓNG ĐÈN NATRI ÁP\r\n SUẤT THẤP | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n Kích thước\r\n tính bằng milimét \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7696-TCVN-2000-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3. Định nghĩa
\r\n\r\n1.4. Yêu cầu đối với bóng đèn
\r\n\r\n1.5. Thông tin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) – Phương pháp đo đặc\r\ntính khởi động
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) – Phương pháp đo đặc\r\ntính điện và quang
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) – Thông tin để thiết kế\r\nđèn điện
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n2. Tờ dữ liệu
\r\n\r\n2.1. Nguyên tắc chung về đánh số tờ dữ liệu
\r\n\r\n2.2. Tờ dữ liệu bóng đèn
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7696:2007 (IEC 60192:2001) về bóng đèn natri áp suất thấp – Yêu cầu về tính năng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7696:2007 (IEC 60192:2001) về bóng đèn natri áp suất thấp – Yêu cầu về tính năng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7696:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |