BÓNG\r\nĐÈN HUỲNH QUANG MỘT ĐẦU – QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
\r\n\r\nSingle-capped\r\nfluorescent lamps – Safety specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7591 : 2006 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 61199 : 1999;
\r\n\r\nTCVN 7591 : 2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG\r\nMỘT ĐẦU – QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
\r\n\r\nSingle-capped\r\nfluorescent lamps – Safety specifications
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an\r\ntoàn đối với bóng đèn huỳnh quang một đầu dùng để chiếu sáng chung thuộc tất cả\r\ncác nhóm có đầu đèn kiểu 2G7, 2GX7, GR8, 2G10, G10q, GR10q, GX10q, GY10q, 2G11,\r\nG23, GX23, G24, GX24 và GX32.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng qui định phương pháp mà\r\nnhà chế tạo cần sử dụng để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày trên cơ sở đánh giá chất lượng toàn bộ sản phẩm, kết hợp với hồ sơ thử\r\nnghiệm trên sản phẩm hoàn chỉnh. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho mục\r\nđích chứng nhận. Tiêu chuẩn này cũng nêu chi tiết qui trình thử nghiệm theo lô\r\nđể có thể đánh giá trong một phạm vi nhất định các lô sản phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH – Sự phù hợp với tiêu chuẩn này chỉ\r\nliên quan đến tiêu chí an toàn mà không xét đến tiêu chí tính năng của bóng đèn\r\nhuỳnh quang một đầu dùng cho mục đích chiếu sáng chung ở khía cạnh quang thông,\r\nmàu sắc, đặc tính khởi động và đặc tính làm việc. Về thông tin này, xem thêm\r\ntiêu chuẩn IEC 60901.
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, các bên có thỏa\r\nthuận dựa trên tiêu chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản mới\r\nnhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.
\r\n\r\nIEC 60061-1, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety – Part 1: Lamp\r\ncaps (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn\r\nvà an toàn – Phần 1: Đầu đèn).
\r\n\r\nIEC 60061-2, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety – Part 2:\r\nLampholders (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng\r\nlắp lẫn và an toàn – Phần 2: Đui đèn).
\r\n\r\nIEC 60061-3, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety – Part 3: Gauges\r\n(Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an\r\ntoàn – Phần 3: Dưỡng).
\r\n\r\nIEC 60410, Sampling plans and procedures for\r\ninspection by attributes (Kế hoạch lấy mẫu và qui trình kiểm tra bằng các thuộc\r\ntính).
\r\n\r\nIEC 60529: 1989, Degrees of protection\r\nprovided by enclosures (IP Code) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)).
\r\n\r\nIEC 60598-1, Luminaires – Part 1: General\r\nrequirements and tests (Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm).
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/0, Fire hazard testing – Part\r\n2: Test methods – Section 1/sheet 0: Glow-wire test methods – Generel (Thử\r\nnghiệm nguy hiểm cháy – Phần 2: Phương pháp thử nghiệm – Mục 1/Tờ 0: Phương\r\npháp thử nghiệm sợi dây nóng đỏ - Qui định chung).
\r\n\r\nIEC 60901, Single-capped fluorescent lamps –\r\nPerformance specifications (Bóng đèn huỳnh quang một đầu – Qui định về tính\r\nnăng).
\r\n\r\n1.3. Định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa\r\ndưới đây.
\r\n\r\n1.3.1. Bóng đèn huỳnh quang một đầu (single-capped\r\nfluorescent lamp)
\r\n\r\nBóng đèn phóng điện thủy ngân áp suất thấp có\r\nmột đầu, trong đó phần lớn ánh sáng của bóng đèn được phát ra từ lớp vật liệu\r\nhuỳnh quang bị kích thích bởi bức xạ cực tím do phóng điện.
\r\n\r\n1.3.2. Nhóm (group)
\r\n\r\nCác bóng đèn có cùng đặc tính điện và đặc\r\ntính catốt, cùng kích thước vật lý và cùng phương pháp khởi động.
\r\n\r\n1.3.3. Kiểu (type)
\r\n\r\ncác bóng đèn trong cùng một nhóm có cùng đặc\r\ntính quang và đặc tính màu.
\r\n\r\n1.3.4. Họ (family)
\r\n\r\nCác nhóm bóng đèn được phân biệt bởi các đặc\r\ntrưng chung về vật liệu, linh kiện, đường kính ống và/hoặc phương pháp chế tạo.
\r\n\r\n1.3.5. Công suất danh nghĩa (nominal wattage)
\r\n\r\nCông suất được chỉ ra trên bóng đèn.
\r\n\r\n1.3.6. Thử nghiệm thiết kế (design test)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên một mẫu để\r\nkiểm tra sự phù hợp về thiết kế của một họ, nhóm hoặc một số nhóm sản phẩm so\r\nvới các yêu cầu của điều khoản liên quan.
\r\n\r\n1.3.7. Thử nghiệm định kỳ (periodic test)
\r\n\r\nThử nghiệm, hoặc một chuỗi thử nghiệm, được\r\nlặp lại sau các khoảng thời gian nhất định để chứng tỏ sản phẩm không sai khác\r\nso với thiết kế cho trước ở các khía cạnh nhất định.
\r\n\r\n1.3.8. Thử nghiệm trên dây chuyền (running test)
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại sau các khoảng thời\r\ngian ngắn để cung cấp dữ liệu đánh giá.
\r\n\r\n1.3.9. Lô (batch)
\r\n\r\nTất cả các bóng đèn của một họ và/hoặc một\r\nnhóm được nhận biết là như vậy và được đưa vào cùng một thời điểm để thử nghiệm\r\nhoặc kiểm tra sự phù hợp.
\r\n\r\n1.3.10. Toàn bộ sản phẩm (whole production)
\r\n\r\nSản phẩm được sản xuất trong mười hai tháng\r\ngồm tất cả các loại bóng đèn thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này và được\r\nnhà chế tạo đưa vào danh mục kèm theo giấy chứng nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nBóng đèn phải được thiết kế và kết cấu sao\r\ncho trong sử dụng bình thường không gây nguy hiểm cho người sử dụng, môi trường\r\nxung quanh.
\r\n\r\nNhìn chung, kiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\ntiến hành tất cả các thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n2.2. Ghi nhãn
\r\n\r\n2.2.1. Các thông tin dưới đây phải được ghi rõ ràng\r\nvà bền trên bóng đèn:
\r\n\r\na) nhãn xuất xứ (thông tin này có thể là nhãn\r\nthương mại, tên nhà chế tạo hoặc tên đại lý được ủy quyền);
\r\n\r\nb) công suất danh nghĩa (ký hiệu là W hoặc\r\noát) hoặc chỉ thị khác để nhận biết bóng đèn.
\r\n\r\n2.2.2. Kiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\na) kiểm tra sự có mặt của nhãn và độ rõ của\r\nnhãn bằng mắt;
\r\n\r\nb) kiểm tra độ bền của nhãn bằng cách áp dụng\r\nthử nghiệm dưới đây trên các bóng đèn chưa sử dụng.
\r\n\r\nCầm một mảnh vải mềm thấm đẫm nước chà xát\r\nlên vùng có ghi nhãn trên bóng đèn trong thời gian 15 s.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, nhãn vẫn phải rõ ràng.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu về cơ đối với đầu đèn
\r\n\r\n2.3.1. Kết cấu và lắp ráp
\r\n\r\nĐầu đèn phải có kết cấu và lắp với (các) ống\r\nsao cho cụm lắp ráp vẫn nguyên vẹn và được giữ chắc chắn trong và sau quá trình\r\nlàm việc của đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách tiến hành các\r\nthử nghiệm trong Phụ lục A.
\r\n\r\nKết thúc thử nghiệm, đầu đèn không được hỏng\r\ngây mất an toàn.
\r\n\r\n2.3.2. Yêu cầu về kích thước đối với đầu đèn
\r\n\r\n2.3.2.1. Bóng đèn phải sử dụng các đầu đèn\r\ntiêu chuẩn phù hợp với các yêu cầu về kích thước của IEC 60061-1.
\r\n\r\n2.3.2.2. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách sử dụng\r\ncác dưỡng cho trong bảng 1.
\r\n\r\n2.3.3. Mối nối chân cắm và mộng khóa
\r\n\r\n2.3.3.1. Mối nối chân cắm
\r\n\r\nMối nối của catốt bóng đèn đến chân cắm của\r\nđầu đèn loại bốn chân cắm phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong phụ lục E đối\r\nvới đầu đèn liên quan.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm tính\r\nliên tục về điện giữa các chân cắm liên quan và/hoặc bằng cách xem xét bằng\r\nmắt.
\r\n\r\n2.3.3.2. Cấu hình mộng khóa
\r\n\r\nĐối với các loại đầu đèn có mộng khóa để đảm\r\nbảo không lắp lẫn được vào các loại bóng đèn tương tự, các đầu đèn phải phù hợp\r\nvới kiểu đầu đèn/mộng khóa được nêu trong tờ dữ liệu của bóng đèn liên quan của\r\nIEC 60901. Phụ lục F đưa ra hướng dẫn về việc phải sử dụng đầu đèn/mộng khóa\r\nnào khi thiết kế các bóng đèn để làm việc với một balát nhất định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phương tiện đo thích\r\nhợp và/hoặc xem xét bằng mắt.
\r\n\r\n2.4. Điện trở cách điện
\r\n\r\n2.4.1. Điện trở cách điện giữa các bộ phận kim\r\nloại, nếu có, của đầu đèn và tất cả các chân cắm được nối lại với nhau không\r\nđược nhỏ hơn 2 MΩ.
\r\n\r\n2.4.2. Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo sử dụng\r\nthiết bị thử nghiệm thích hợp có điện áp một chiều 500 V.
\r\n\r\nTrong trường hợp các đầu đèn hoàn toàn làm\r\nbằng vật liệu cách điện, thử nghiệm được tiến hành giữa các chân cắm được nối\r\nvới nhau và lá kim loại quấn quanh các bề mặt tiếp cận được khi đầu đèn đã nối\r\nvới đui đèn, có kích thước quấn quanh nhỏ nhất, như qui định trong IEC 60061-2.
\r\n\r\n2.5. Độ bền điện
\r\n\r\n2.5.1. Cách điện giữa các bộ phận nêu trong 2.4\r\nphải chịu được điện áp thử nghiệm của 2.5.2. Trong quá trình thử nghiệm không\r\nđược xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\n2.5.2. Kiểm tra sự phù hợp bằng điện áp xoay chiều\r\n1500 V có dạng sóng về cơ bản là hình sin, có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz, trong 1\r\nmin. Ban đầu, không được đặt quá một nửa điện áp qui định; sau đó tăng nhanh\r\nđến giá trị qui định.
\r\n\r\nCó phóng điện mờ nhưng không gây sụt áp thì\r\nđược bỏ qua.
\r\n\r\n2.6. Các bộ phận có thể trở nên mang điện\r\nngẫu nhiên
\r\n\r\n2.6.1. Bộ phận kim loại, nếu có, được thiết kế cách\r\nđiện với các bộ phận mang điện thì không được mang điện hoặc trở nên mang điện.
\r\n\r\n2.6.2. Ngoại trừ các chân cắm của đầu đèn, không\r\nđược có bộ phận mang điện nào nhô ra khỏi bộ phận bất kỳ của đầu đèn.
\r\n\r\n2.6.3. Kiểm tra sự phù hợp bằng hệ thống đo thích\r\nhợp kể cả xem xét bằng mắt khi thích hợp. Ngoài ra, phải kiểm tra thiết bị hàng\r\nngày hoặc kiểm tra hiệu lực của việc xem xét. Xem 3.5.4.
\r\n\r\n2.7. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n2.7.1. Vật liệu cách điện của đầu đèn phải có đủ\r\nkhả năng chịu nhiệt.
\r\n\r\n2.7.2. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau.
\r\n\r\n2.7.2.1. Các mẫu được thử nghiệm 168 h trong\r\ntủ gia nhiệt ở nhiệt độ như qui định trong phụ lục G.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm, các mẫu không được\r\ncó bất kỳ thay đổi nào làm mất an toàn sau này, đặc biệt trong các khía cạnh\r\nsau:
\r\n\r\n- suy giảm khả năng bảo vệ chống điện giật\r\nnhư yêu cầu trong 2.4 và 2.5;
\r\n\r\n- lỏng chân cắm của đầu đèn, nứt, phồng rộp\r\nhoặc co ngót khi kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\nKết thúc thử nghiệm, các kích thước phải phù\r\nhợp với yêu cầu của 2.3.2.
\r\n\r\n2.7.2.2. Mẫu phải chịu thử nghiệm ép viên bi\r\nbằng thiết bị thể hiện trên hình G.1.
\r\n\r\nBề mặt của phần cần thử nghiệm được đặt ở vị\r\ntrí nằm ngang và ép viên bi thép đường kính 5 mm lên bề mặt này với một lực 20\r\nN. Nếu bề mặt cần thử nghiệm bị võng xuống thì phải đỡ ở phần mà viên bi ép\r\nxuống.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trong tủ gia\r\nnhiệt ở nhiệt độ 125 0C ± 5 0C.
\r\n\r\nSau 1 h, phải lấy viên bi ra và đo đường kính\r\ncủa vết lõm. Đường kính vết lõm không được lớn hơn 2 mm.
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm trên các bộ phận\r\nbằng vật liệu gốm.
\r\n\r\n2.7.3. Vật liệu cách điện của đầu đèn phải có khả\r\nnăng chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy.
\r\n\r\n2.7.4. Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới\r\nđây.
\r\n\r\nCác bộ phận phải chịu thử nghiệm bằng cách sử\r\ndụng sợi dây nóng đỏ bằng niken-crôm được gia nhiệt đến 650 0C.\r\nThiết bị thử nghiệm như mô tả trong IEC 60695-2-1/0.
\r\n\r\nMẫu cần thử nghiệm được lắp thẳng đứng trên\r\ngiá chuyển động và được ép lên đầu của sợi dây nóng đỏ với lực 1 N, ưu tiên ép\r\nvào vị trí cách mép trên của mẫu một khoảng là 15 mm hoặc lớn hơn. Phần sợi dây\r\nnóng đỏ tiến sâu vào mẫu được hạn chế bằng cơ khí ở mức 7 mm. Sau 30 s, rút mẫu\r\nra không cho tiếp xúc với đầu của sợi dây nóng đỏ nữa.
\r\n\r\nBất cứ ngọn lửa hay chỗ cháy nào của mẫu đều\r\nphải tự tắt trong vòng 30 s tính từ khi rút sợi dây nóng đỏ ra và các tàn lửa\r\nhoặc giọt vật liệu nóng chảy không được gây cháy giấy bản gồm năm lớp, trải nằm\r\nngang bên dưới và cách mẫu 200 mm ± 5 mm.
\r\n\r\nNhiệt độ của sợi dây nóng đỏ và dòng điện gia\r\nnhiệt phải không thay đổi trong 1 min trước khi bắt đầu thử nghiệm. Phải lưu ý\r\nđể đảm bảo rằng bức xạ nhiệt không ảnh hưởng đến mẫu trong suốt thời gian thử\r\nnghiệm. Đo nhiệt độ của đầu sợi dây nóng đỏ bằng nhiệt ngẫu dây mảnh có vỏ bọc\r\nvà được hiệu chuẩn như mô tả trong IEC 60695-2-1/0.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần có các biện pháp phòng ngừa để\r\nbảo vệ sức khỏe cho người thực hiện thử nghiệm chống các rủi ro:
\r\n\r\n- nổ hoặc cháy;
\r\n\r\n- hít phải khói và/hoặc chất độc hại;
\r\n\r\n- chất độc hại sau khi cháy.
\r\n\r\n2.8. Chiều dài đường rò của đầu đèn
\r\n\r\n2.8.1. Chiều dài đường rò nhỏ nhất giữa các chân\r\ncắm tiếp xúc và các bộ phận kim loại (nếu có) của đầu đèn phải phù hợp với các\r\nyêu cầu của IEC 60061-1. Số hiệu tờ rời tiêu chuẩn đầu đèn liên quan được cho\r\ntrong bảng 1.
\r\n\r\n2.8.2. Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo ở vị trí\r\nbất lợi nhất.
\r\n\r\n2.9. Độ tăng nhiệt của đầu đèn
\r\n\r\n2.9.1. Đối với bóng đèn có phương tiện khởi động\r\nbên trong và đối với bóng đèn có tắcte bên ngoài, độ tăng nhiệt của đầu đèn so\r\nvới nhiệt độ môi trường không được vượt quá giá trị tương ứng cho trong bảng\r\nB.2.
\r\n\r\n2.9.2. Qui trình thử nghiệm được qui định trong phụ\r\nlục B. Các điều kiện phù hợp được cho trong D.4.
\r\n\r\n2.9.3. Nếu có thể chứng tỏ rằng một nhóm bóng\r\nđèn tạo ra độ tăng nhiệt cao nhất của đầu đèn trong một họ bóng đèn cho trước\r\nthì chỉ cần thực hiện các thử nghiệm trên nhóm bóng đèn này để chứng tỏ sự phù\r\nhợp của tất cả các bóng đèn có đầu đèn giống nhau.
\r\n\r\n2.10. Trụ điện triệt nhiễu tần số rađiô
\r\n\r\nCác bóng đèn có phương tiện khởi động lắp\r\nliền và/hoặc có tụ điện để triệt nhiễu tần số rađiô phải có tụ điện phù hợp với\r\ncác yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\n2.10.1. Khả năng chịu ẩm
\r\n\r\nTụ điện phải có khả năng chịu ẩm. Kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nTrước khi xử lý ẩm, tụ điện phải được giữ ít\r\nnhất là 4 h ở nhiệt độ môi trường không sai khác quá ± 0C\r\nso với nhiệt độ bên trong tủ thử nghiệm ẩm.
Ngay sau xử lý ẩm 48 h trong môi trường có độ\r\nẩm tương đối từ 91 % đến 95 % và nhiệt độ từ 20 0C đến 30 0C\r\nvới dung sai ± 1 0C, tụ điện phải chịu và chịu được điện áp một\r\nchiều 2000 V trong 1 min mà không bị phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nPhải đặt điện áp thử nghiệm lên các đầu nối\r\ncủa tụ điện và ban đầu đặt không quá một nửa giá trị điện áp qui định. Sau đó\r\nđiện áp được tăng dần đến giá trị qui định.
\r\n\r\n2.10.2. Khả năng chịu lửa và chịu tia lửa
\r\n\r\nTụ điện phải có khả năng chịu lửa và chịu tia\r\nlửa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.\r\nMỗi tụ điện phải chịu điện áp xoay chiều tăng dần cho đến khi xuất hiện phóng\r\nđiện đánh thủng. Nguồn điện áp được sử dụng phải có công suất ngắn mạch xấp xỉ\r\n1 kVA.
\r\n\r\nSau đó, từng tụ điện phải được nối nối tiếp\r\nvới balát cảm ứng có công suất danh định tương ứng với bóng đèn liên quan và\r\nlàm việc trong 5 min ở điện áp danh định của balát.
\r\n\r\nTrong thời gian tiến hành thử nghiệm này, tụ\r\nđiện không được phát ra ngọn lửa hoặc tia lửa.
\r\n\r\n2.11. Thông tin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\nXem phụ lục C
\r\n\r\n2.12. Thông tin để thiết kế balát
\r\n\r\nXem phụ lục H
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Qui định chung
\r\n\r\nĐiều này qui định phương pháp mà nhà chế tạo\r\ncần sử dụng để chứng tỏ rằng các sản phẩm của mình phù hợp với tiêu chuẩn này\r\ntrên cơ sở đánh giá toàn bộ sản phẩm, kết hợp với các hồ sơ thử nghiệm trên sản\r\nphẩm hoàn chỉnh. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho mục đích chứng nhận.\r\nĐiều 3.2, 3.3 và 3.5 đưa ra nội dung đánh giá chi tiết bằng hồ sơ của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nNội dung của qui trình thử nghiệm theo lô có\r\nthể được sử dụng để đánh giá các lô ở giới hạn nhất định được cho trong 3.4 và\r\n3.6. Các yêu cầu đối với thử nghiệm lô cũng được đề cập để cho phép đánh giá\r\ncác lô được coi là có bóng đèn không an toàn. Vì không thể kiểm tra một số yêu\r\ncầu về an toàn bằng thử nghiệm lô, và có thể vì trước đó không biết chất lượng\r\ncủa nhà chế tạo, nên không thể sử dụng thử nghiệm lô cho mục đích chứng nhận\r\ncũng như để chấp nhận lô. Trong trường hợp có một lô được xác định là có thể\r\nchấp nhận được thì cơ sở thử nghiệm chỉ có thể kết luận là không có lý do để\r\nloại bỏ lô sản phẩm này ở khía cạnh an toàn.
\r\n\r\n3.2. Đánh giá toàn bộ sản phẩm bằng hồ sơ của\r\nnhà chế tạo
\r\n\r\n3.2.1. Nhà chế tạo phải đưa ra bằng chứng để chứng\r\ntỏ rằng sản phẩm phù hợp với các yêu cầu cụ thể của 3.3. Với mục đích này, nhà\r\nchế tạo phải có sẵn tất cả các kết quả thử nghiệm sản phẩm thích hợp với các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.2. Kết quả thử nghiệm có thể được rút ra\r\ntừ hồ sơ công việc và, thông thường, có thể chưa có sẵn ngay ở dạng đối chiếu.
\r\n\r\n3.2.3. Nhìn chung đánh giá phải dựa trên từng phân\r\nxưởng thỏa mãn các tiêu chí chấp nhận của 3.3. Tuy nhiên, có thể nhóm một số\r\nphân xưởng với nhau, với điều kiện là các phân xưởng này có hệ thống quản lý\r\nchất lượng giống nhau. Để chứng nhận, một chứng chỉ có thể được cấp cho một\r\nnhóm các phân xưởng được chỉ định, nhưng tổ chức chứng nhận phải có quyền đến\r\ntừng phân xưởng để kiểm tra các hồ sơ nội bộ liên quan và các qui trình kiểm\r\nsoát chất lượng.
\r\n\r\n3.2.4. Để chứng nhận, nhà chế tạo phải công bố bản\r\nliệt kê nhãn nguồn gốc và các họ, nhóm và/hoặc kiểu bóng đèn tương ứng thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này và được chế tạo ở nhóm phân xưởng được chỉ định.\r\nTrong chứng chỉ phải nêu tất cả các bóng đèn được nhà chế tạo liệt kê. Việc\r\nkhai báo bổ sung hoặc hủy bỏ có thể thực hiện vào thời điểm bất kỳ.
\r\n\r\n3.2.5. Khi trình bày kết quả thử nghiệm, nhà\r\nchế tạo có thể kết hợp các kết quả của các họ, nhóm và/hoặc kiểu bóng đèn khác\r\nnhau theo cột 4 của bảng 2.
\r\n\r\nViệc đánh giá toàn bộ sản phẩm đòi hỏi các\r\nqui trình kiểm soát chất lượng của nhà chế tạo phải thỏa mãn các yêu cầu của hệ\r\nthống chất lượng đã được thừa nhận để kiểm tra lần cuối. Trong khuôn khổ hệ\r\nthống chất lượng cũng dựa trên việc kiểm tra và thử nghiệm trong quá trình sản\r\nxuất, nhà chế tạo có thể chứng tỏ sự phù hợp của một số yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày bằng xem xét trong quá trình sản xuất thay cho thử nghiệm sản phẩm hoàn\r\nchỉnh.
\r\n\r\n3.2.6. Nhà chế tạo phải cung cấp hồ sơ thử nghiệm\r\nđầy đủ liên quan đến từng điều như qui định trong cột 5 của bảng 2.
\r\n\r\n3.2.7. Số lượng các sản phẩm không phù hợp trong hồ\r\nsơ của nhà chế tạo không được vượt quá các giới hạn thể hiện trong bảng 3 hoặc\r\n4 tương ứng với các giá trị mức chất lượng chấp nhận được (AQL) cho trong cột 6\r\ncủa bảng 2.
\r\n\r\n3.2.8. Thời gian xem xét lại để đánh giá\r\nkhông nhất thiết giới hạn ở một năm xác định trước, nhưng có thể gồm 12 tháng liên\r\ntục ngay trước ngày xem xét lại.
\r\n\r\n3.2.9. Nhà chế tạo đã từng đáp ứng các tiêu chí qui\r\nđịnh nhưng nay không còn đáp ứng nữa thì vẫn chưa mất quyền được yêu cầu chứng\r\nnhận là phù hợp với tiêu chuẩn này với điều kiện là nhà chế tạo đó có thể chỉ\r\nra:
\r\n\r\na) hành động khắc phục tình trạng được tiến\r\nhành ngay khi đã khẳng định được xu thế từ các hồ sơ thử nghiệm của nhà chế\r\ntạo;
\r\n\r\nb) mức chấp nhận qui định được thiết lập lại\r\ntrong khoảng thời gian là:
\r\n\r\n1) sáu tháng đối với 2.3.1 và 2.9;
\r\n\r\n2) một tháng đối với các điều khác.
\r\n\r\nKhi đánh giá sự phù hợp sau khi đã thực hiện\r\nhành động khắc phục theo các điểm a) và b), hồ sơ thử nghiệm của các họ, nhóm\r\nvà/hoặc kiểu bóng đèn không phù hợp này phải được loại khỏi tổng hợp 12 tháng\r\ntrong khoảng thời gian không phù hợp của sản phẩm. Các kết quả thử nghiệm liên\r\nquan đến khoảng thời gian thực hiện hành động khắc phục phải được lưu trong hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n3.2.10. Nhà chế tạo không thỏa mãn các yêu\r\ncầu của một điều trong trường hợp được phép nhóm các kết quả thử nghiệm theo\r\n3.2.5 thì không được coi là bị loại đối với toàn bộ họ, nhóm và/hoặc kiểu bóng\r\nđèn được nhóm lại như vậy, nếu bằng thử nghiệm bổ sung nhà chế tạo có thể cho\r\nthấy rằng vấn đề chỉ tồn tại trong một số họ, nhóm và/hoặc kiểu nhất định được\r\nnhóm lại như vậy. Trong trường hợp này, các họ, nhóm và/hoặc kiểu bóng đèn này\r\nđược xử lý theo 3.2.9 hoặc loại ra khỏi danh mục họ, nhóm và/hoặc kiểu được nhà\r\nchế tạo công bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.11. Trong trường hợp một họ, nhóm và/hoặc\r\nkiểu bị loại khỏi danh mục (xem 3.2.4) theo 3.2.10, họ, nhóm và/hoặc kiểu đó có\r\nthể được phục hồi lại vị trí nếu thu được các kết quả thỏa đáng từ các thử\r\nnghiệm tiến hành trên số lượng bóng đèn tương đương với cỡ mẫu hàng năm tối\r\nthiểu qui định trong bảng 2, theo yêu cầu của các điều khi xuất hiện sự không\r\nphù hợp. Mẫu này có thể được tập hợp trong một khoảng thời gian ngắn.
\r\n\r\n3.2.12. Trong trường hợp sản phẩm mới, có thể\r\ncó các đặc trưng chung với các họ, nhóm và/hoặc kiểu bóng đèn hiện có và có thể\r\nđược coi là phù hợp nếu sản phẩm mới được đưa vào kế hoạch lấy mẫu ngay khi bắt\r\nđầu chế tạo. Bất cứ đặc trưng nào chưa được đề cập đều phải thử nghiệm trước\r\nkhi bắt đầu sản xuất.
\r\n\r\n3.3. Đánh giá hồ sơ của nhà chế tạo về các\r\nthử nghiệm cụ thể
\r\n\r\nBảng 2 qui định loại thử nghiệm và các thông\r\ntin khác áp dụng cho phương pháp đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu của các\r\nđiều khác nhau.
\r\n\r\nChỉ cần lặp lại thử nghiệm thiết kế khi có sự\r\nthay đổi đáng kể về kết cấu vật lý hoặc cơ khí, vật liệu hoặc quá trình chế tạo\r\nđược sử dụng để chế tạo sản phẩm liên quan. Chỉ yêu cầu thử nghiệm đối với các\r\nđặc tính chịu ảnh hưởng của sự thay đổi.
\r\n\r\n3.4. Điều kiện loại bỏ lô sản phẩm
\r\n\r\nViệc loại bỏ được thiết lập nếu đạt đến số\r\nlượng sản phẩm bị loại bỏ cho trong bảng 5, có xét đến phụ lục D, không kể đến\r\nsố lượng được thử nghiệm. Một lô sản phẩm phải bị loại bỏ ngay khi đạt đến số\r\nlượng loại bỏ đối với một thử nghiệm cụ thể.
\r\n\r\n3.5. Qui trình lấy mẫu đối với thử nghiệm\r\ntoàn bộ sản phẩm
\r\n\r\n3.5.1. Áp dụng các điều kiện của bảng 2
\r\n\r\n3.5.2. Thử nghiệm trên dây chuyền toàn bộ sản phẩm\r\nphải được áp dụng ít nhất một lần trong một ngày sản xuất. Các thử nghiệm này\r\ncó thể dựa trên xem xét và thử nghiệm trong quá trình sản xuất.
\r\n\r\nTần suất áp dụng các thử nghiệm khác nhau có\r\nthể khác nhau, với điều kiện là thỏa mãn các điều kiện của bảng 2.
\r\n\r\n3.5.3. Các thử nghiệm toàn bộ sản phẩm phải được\r\nthực hiện trên các mẫu được chọn ngẫu nhiên với tỷ lệ không nhỏ hơn giá trị cho\r\ntrong bảng 2, cột 5. Các bóng đèn được chọn cho một thử nghiệm không nhất thiết\r\nđược sử dụng cho các thử nghiệm khác.
\r\n\r\n3.5.4. Đối với thử nghiệm toàn bộ sản phẩm theo các\r\nyêu cầu đối với các bộ phận ngẫu nhiên mang điện (xem 2.6), nhà chế tạo phải\r\nchứng tỏ rằng có xem xét liên tục 100 %.
\r\n\r\n3.6. Qui trình lấy mẫu đối với thử nghiệm lô
\r\n\r\n3.6.1. Bóng đèn để thử nghiệm phải được lựa chọn\r\ntheo phương pháp thỏa thuận sao cho đảm bảo tính đại diện. Việc chọn phải được\r\nthực hiện ngẫu nhiên, càng gần một phần ba tổng số thùng chứa trong lô sản phẩm\r\ncàng tốt, với tối thiểu là 10 thùng.
\r\n\r\n3.6.2. Để đề phòng rủi ro nứt vỡ ngẫu nhiên, phải\r\nchọn thêm một số lượng bóng đèn nhất định bổ sung cho số lượng đem thử nghiệm.\r\nCác bóng đèn này chỉ được thay cho các bóng đèn thử nghiệm nếu cần thiết để đạt\r\nđược số lượng bóng đèn yêu cầu cho các thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải thay thế bóng đèn vỡ\r\nngẫu nhiên nếu các kết quả của thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi việc thay thế,\r\nvới điều kiện là có sẵn số lượng bóng đèn yêu cầu cho thử nghiệm tiếp theo. Nếu\r\nthay thế thì bóng đèn bị vỡ đó không được đưa vào kết quả tính toán.
\r\n\r\nBóng đèn bị vỡ bóng khi lấy khỏi bao bì sau\r\nkhi vận chuyển không được tính đến trong thử nghiệm.
\r\n\r\n3.6.3. Số lượng bóng đèn trong mẫu lô
\r\n\r\nSố lượng này không được ít hơn 500 bóng đèn\r\n(xem bảng 5).
\r\n\r\n3.6.4. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo trình tự\r\ncác điều liệt kê trong bảng 5, đến và kể cả 2.6. Các thử nghiệm tiếp theo có\r\nthể làm hỏng bóng đèn và mỗi mẫu thử nghiệm phải được lấy riêng ra khỏi mẫu ban\r\nđầu.
\r\n\r\nBảng 1 – Số tham\r\nchiếu tờ rời của IEC 60061
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Số hiệu tờ rời \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60061-1 \r\nĐầu đèn \r\n | \r\n \r\n IEC 60061-3 \r\nDưỡng \r\n | \r\n |
\r\n 2GX7 \r\n2G7 \r\n2G11 \r\nG10q \r\n2G10 \r\nGR8 \r\nGR10q \r\nGX10q \r\nGY10q \r\nG23 \r\nGX23 \r\nG24, GX24 \r\nGX32 \r\n | \r\n \r\n 7004-103 \r\n7004-102 \r\n7004-82 \r\n7004-54 \r\n7004-118 \r\n7004-68 \r\n7004-77 \r\n7004-84 \r\n7004-85 \r\n7004-69 \r\n7004-86 \r\n7004-78 \r\n7004-87 \r\n | \r\n \r\n 7006-102 \r\n7006-102 \r\n7006-82 \r\n7006-79 \r\n7006-118 \r\n7006-68A, 68B, 68E \r\n7006-77A, 68B, 68E \r\n7006-79, 84, 84A và 84B \r\n7006-79, 85 và 85A \r\n7006-69 \r\n7006-86 \r\n7006-78 \r\n7006-87 \r\n | \r\n
Bảng 2 – Phân nhóm hồ\r\nsơ thử nghiệm – Lấy mẫu và mức chất lượng chấp nhận được (AQL)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\nĐiều \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nThử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nKiểu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 4 \r\nTập hợp hồ sơ thử\r\n nghiệm được phép giữa các nhóm bóng đèn \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nSố lượng mẫu tối\r\n thiểu hàng năm trong một tập hợp \r\n | \r\n \r\n 6 \r\nAQL* \r\n% \r\n | \r\n |
\r\n Đối với bóng đèn\r\n được sản xuất thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đối với bóng đèn\r\n được sản xuất không thường xuyên \r\n | \r\n |||||
\r\n 2.2.2 a) \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn – Độ rõ \r\n | \r\n \r\n Trên dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm có phương pháp ghi\r\n nhãn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 b) \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn – Độ bền \r\n | \r\n \r\n Định kỳ \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm có phương pháp ghi\r\n nhãn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n(Phụ lục A khi thích hợp) \r\n | \r\n \r\n Kết cấu và lắp ráp đầu đèn với bóng đèn\r\n (bóng đèn chưa qua sử dụng) \r\n | \r\n \r\n Định kỳ hoặc thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm có cùng phương pháp\r\n gắn và đường kính ống giống nhau \r\n | \r\n \r\n 125 \r\nHoặc sử dụng \r\nD.1 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\nHoặc sử dụng \r\nD.1 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n- \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kết cấu và lắp ráp đầu đèn với bóng thủy\r\n tinh (sau thử nghiệm gia nhiệt) \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm có cùng phương pháp\r\n gắn và đường kính ống giống nhau \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.1 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kích thước đối với đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Định kỳ \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm có cùng phương pháp\r\n gắn và đường kính ống giống nhau \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Mối nối chân cắm của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Định kỳ \r\n | \r\n \r\n Theo nhóm và kiểu sản phẩm \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.3.2 \r\n(khi áp dụng được) \r\n | \r\n \r\n Mộng khóa của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Định kỳ \r\n | \r\n \r\n Theo nhóm và kiểu sản phẩm \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sử dụng đầu đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Độ bền điện \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sử dụng đầu đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận mang điện ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Xem xét 100 % \r\n | \r\n \r\n Theo nhóm và kiểu sản phẩm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.7.4 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu cháy \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Bóng đèn được chọn theo 2.9.3 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.4 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tụ điện \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n Tất cả các họ sử dụng tụ điện giống nhau \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng D.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n * Về việc sử dụng thuật ngữ này, xem IEC\r\n 60410 \r\n | \r\n
Bảng 3 – Số lượng\r\nchấp nhận với AQL = 0,65 %
\r\n\r\n\r\n Phần 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng bóng đèn\r\n trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng bóng đèn\r\n trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chất lượng\r\n chấp nhận là phần trăm bóng đèn trong hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n81 đến 125 \r\n126 đến 200 \r\n201 đến 260 \r\n261 đến 315 \r\n316 đến 400 \r\n401 đến 500 \r\n501 đến 600 \r\n601 đến 700 \r\n701 đến 800 \r\n801 đến 920 \r\n921 đến 1040 \r\n1041 đến 1140 \r\n1141 đến 1250 \r\n1251 đến 1360 \r\n1361 đến 1460 \r\n1461 đến 1570 \r\n1571 đến 1680 \r\n1681 đến 1780 \r\n1781 đến 1890 \r\n1891 đến 2000 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n16 \r\n17 \r\n18 \r\n19 \r\n20 \r\n21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 001 \r\n2 100 \r\n2 400 \r\n2 750 \r\n3 150 \r\n3 550 \r\n4 100 \r\n4 800 \r\n5 700 \r\n6 800 \r\n8 200 \r\n10 000 \r\n13 000 \r\n17 500 \r\n24 500 \r\n39 000 \r\n69 000 \r\n145 000 \r\n305 000 \r\n1 000 000 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n1,02 \r\n1,00 \r\n0,98 \r\n0,96 \r\n0,94 \r\n0,92 \r\n0,90 \r\n0,88 \r\n0,86 \r\n0,84 \r\n0,82 \r\n0,80 \r\n0,78 \r\n0,76 \r\n0,74 \r\n0,72 \r\n0,70 \r\n0,68 \r\n0,67 \r\n | \r\n
Bảng 4 – Số lượng\r\nchấp nhận với AQL = 2,5 %
\r\n\r\n\r\n Phần 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng bóng đèn\r\n trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng bóng đèn\r\n trong hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chất lượng\r\n chấp nhận là phần trăm bóng đèn trong hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n21 đến 32 \r\n33 đến 50 \r\n51 đến 65 \r\n66 đến 80 \r\n81 đến 100 \r\n101 đến 125 \r\n126 đến 145 \r\n146 đến 170 \r\n171 đến 200 \r\n201 đến 225 \r\n226 đến 255 \r\n256 đến 285 \r\n286 đến 315 \r\n316 đến 335 \r\n336 đến 360 \r\n361 đến 390 \r\n391 đến 420 \r\n421 đến 445 \r\n446 đến 475 \r\n476 đến 500 \r\n501 đến 535 \r\n536 đến 560 \r\n561 đến 590 \r\n591 đến 620 \r\n621 đến 650 \r\n651 đến 680 \r\n681 đến 710 \r\n711 đến 745 \r\n746 đến 775 \r\n776 đến 805 \r\n806 đến 845 \r\n846 đến 880 \r\n881 đến 915 \r\n916 đến 955 \r\n956 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n16 \r\n17 \r\n18 \r\n19 \r\n20 \r\n21 \r\n22 \r\n23 \r\n24 \r\n25 \r\n26 \r\n27 \r\n28 \r\n29 \r\n30 \r\n31 \r\n32 \r\n33 \r\n34 \r\n35 \r\n36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 001 \r\n1 075 \r\n1 150 \r\n1 250 \r\n1 350 \r\n1 525 \r\n1 700 \r\n1 925 \r\n2 200 \r\n2 525 \r\n2 950 \r\n3 600 \r\n4 250 \r\n5 250 \r\n6 400 \r\n8 200 \r\n11 000 \r\n15 500 \r\n22 000 \r\n34 000 \r\n60 000 \r\n110 000 \r\n500 000 \r\n1 000 000 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n3,60 \r\n3,55 \r\n3,50 \r\n3,45 \r\n3,40 \r\n3,35 \r\n3,30 \r\n3,25 \r\n3,20 \r\n3,15 \r\n3,10 \r\n3,05 \r\n3,00 \r\n2,95 \r\n2,90 \r\n2,85 \r\n2,80 \r\n2,75 \r\n2,70 \r\n2,65 \r\n2,60 \r\n2,55 \r\n2,54 \r\n | \r\n
Bảng 5 – Cỡ mẫu của\r\nlô sản phẩm và số lượng bị loại
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng bóng đèn\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng bị loại \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 a) \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn – Độ rõ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 b) \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn – Độ bền \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu và lắp ráp đầu đèn (bóng đèn chưa\r\n sử dụng) \r\n | \r\n \r\n 125 \r\nHoặc áp dụng D.1\r\n khi liên quan \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nHoặc áp dụng D.1\r\n khi liên quan \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu về kích thước đối với đầu đèn \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Mối nối chân cắm \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Cấu hình mộng khóa \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n Áp dụng D.2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Độ bền điện \r\n | \r\n \r\n Áp dụng D.2 \r\n | \r\n |
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận mang điện ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu và lắp ráp đầu đèn (sau khi gia\r\n nhiệt) \r\n | \r\n \r\n Áp dụng D.1 \r\n | \r\n |
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n Áp dụng D.3 \r\n | \r\n |
\r\n 2.7.4 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu cháy \r\n | \r\n \r\n Áp dụng D.3 \r\n | \r\n |
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Áp dụng D.3 \r\n | \r\n |
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt của đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm không áp\r\n dụng được \r\n | \r\n |
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Tụ điện triệt nhiễu tần số rađiô \r\n | \r\n \r\n Áp dụng D.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm để đánh giá kết cấu và lắp ráp đầu đèn
\r\n\r\nA.1. Đầu đèn kiểu GR8, G10q và GR10q
\r\n\r\nA.1.1. Đối với bóng đèn chưa sử dụng
\r\n\r\nKhi bóng đèn có kết cấu mà khi lắp hoặc tháo\r\nbóng đèn khỏi đui đèn có thể làm cho các bộ phận của đầu đèn bị rời ra thì phải\r\náp dụng các thử nghiệm thiết kế sau. Đối với điều kiện phù hợp, xem D.1.
\r\n\r\nĐặt một lực kéo 80 N vào giữa các bộ phận của\r\nđầu đèn có khả năng bị kéo rời ra. Lực phải đặt vào trong 1 min không giật. Khi\r\nkết thúc thử nghiệm, đầu đèn phải an toàn và không xuất hiện khe hở bất kỳ của\r\nphần giáp nối hoặc khe hở tương tự đến mức ngón tay thử nghiệm có khớp như mô\r\ntả trong IEC 60529 có thể chui qua và chạm vào các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nPhương tiện đặt lực kéo vào các bộ phận của\r\nđầu đèn không được làm yếu kết cấu của đèn. Nếu cần, phải có các mẫu được chuẩn\r\nbị đặc biệt bằng sự thỏa thuận giữa nhà chế tạo và cơ quan thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn có đầu đèn kiểu G10q,\r\nphải áp dụng thử nghiệm định kỳ bổ sung dưới đây. Đầu đèn phải có khả năng xoay\r\nđược dễ dàng một cung ít nhất là ± 5 0C quanh góc α danh nghĩa so\r\nvới mặt phẳng đi qua ống đèn. Các dây dẫn không bị nối tắt trong khi đầu đèn\r\nquay một góc lớn nhất. Sau khi dịch chuyển đầu đèn đến vị trí bất lợi nhất,\r\nngón tay thử nghiệm có khớp không thể chạm vào các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nA.1.2. Đối với bóng đèn sau thử nghiệm gia\r\nnhiệt
\r\n\r\nSau khi gia nhiệt cho các bóng đèn trong 2\r\n000 h ± 50 h trong lò được giữ ở nhiệt độ qui định trong phụ lục G, phải áp\r\ndụng tất cả các thử nghiệm và yêu cầu nêu trong A.1.1 như thử nghiệm thiết kế.\r\nĐối với các điều kiện phù hợp, xem D.1.
\r\n\r\nA.2. Đầu đèn kiểu 2G7, 2GX7, GX10q, QY10q,\r\n2G10, 2G11, G23, GX23, G24, GX24 và GX32
\r\n\r\nA.2.1. Đối với bóng đèn chưa sử dụng
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm định\r\nkỳ sau.
\r\n\r\nBóng đèn và đầu đèn không được bị nới lỏng\r\nbằng một lực kéo dọc trục 40 N hoặc mômen uốn 3 Nm. Mômen uốn phải được đặt vào\r\nbằng cách giữ, một cách đồng nhất, phần ống thủy tinh gần với đầu đèn nhất.\r\nĐiểm tâm uốn nằm trên mặt phẳng chuẩn của đầu đèn (mặt phẳng tiếp giáp với đui\r\nđèn). Lực kéo và mômen uốn không được đặt đột ngột mà phải tăng dần từ giá trị\r\n“không” đến giá trị qui định.
\r\n\r\nA.2.2. Đối với bóng đèn sau thử nghiệm gia\r\nnhiệt
\r\n\r\nSau khi gia nhiệt cho bóng đèn trong thời\r\ngian 2 000 h ± 50 h trong lò được giữ ở nhiệt độ qui định trong phụ lục G, các\r\nđầu đèn phải chịu được lực kéo và mômen uốn, giá trị này vẫn đang được xem xét.\r\nĐối với các điều kiện phù hợp, xem D.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nGiá\r\ntrị độ tăng nhiệt lớn nhất của đầu đèn và phương pháp đo
\r\n\r\nB.1. Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nB.1.1. Cho bóng đèn làm việc trong môi trường không\r\nkhí không có gió lùa ở nhiệt độ môi trường 25 0C ± 5 0C,\r\ntreo bằng dây nylon khối lượng nhẹ với các chân cắm đầu đèn hướng lên trên theo\r\nchiều thẳng đứng.
\r\n\r\nB.1.2. Bóng đèn phải là loại bóng bình thường\r\nnhưng được sản xuất riêng để catốt không hoạt động, tức là không có bộ phát\r\ncatốt.
\r\n\r\nB.1.3. Đầu nối điện đến bóng đèn phải là dây dẫn\r\nbằng đồng có tiết diện 1 mm2 ± 5 % gắn với các chân cắm của đầu đèn\r\ntương ứng.
\r\n\r\nB.1.4. Cho bóng đèn làm việc với balát chuẩn\r\ntương ứng được cấp nguồn ở 1,10 lần điện áp danh định của balát.
\r\n\r\nB.1.5. Tắcte phải được nối tắt, tức là các catốt\r\nphải được làm việc tiếp nối.
\r\n\r\nB.1.6. Phải tiếp tục thử nghiệm cho đến khi đạt đến\r\nnhiệt độ ổn định.
\r\n\r\nB.1.7. Khi cần, bề mặt của đầu đèn phải được chuẩn\r\nbị thích hợp để có tiếp xúc tốt với thiết bị đo nhiệt độ (ví dụ nhiệt ngẫu).
\r\n\r\nB.2. Điều kiện thử nghiệm cụ thể
\r\n\r\nB.2.1. Đầu đèn kiểu 2G7, 2GX7, GX10q, GY10q, 2G10,\r\n2G11, G23, GX23, G24, GX24 và GX32
\r\n\r\nPhải đo độ tăng nhiệt tại điểm nóng nhất trên\r\nbề mặt của đầu đèn ở khoảng cách x tính từ mặt phẳng chuẩn của đầu đèn, như thể\r\nhiện trong bảng B.1, theo hướng của các nhánh thủy tinh.
\r\n\r\nBảng B.1 – Điểm đo
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách x \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 2G7, 2GX7 \r\nGX10q, GY10q \r\nG23, GX23 \r\n2G10, 2G11, G24,\r\n GX24 \r\nGX32 \r\n | \r\n \r\n 8 * \r\n8 \r\n8 \r\n12 * \r\n16 * \r\n | \r\n
\r\n * Đang xem xét \r\n | \r\n
B.2.2. Đầu đèn kiểu GR8, GR10q và G10q
\r\n\r\nB.2.2.1. Đầu đèn kiểu GR8 và GR10q (tất cả\r\ncác công suất, trừ 10 W)
\r\n\r\nĐo độ tăng nhiệt tại điểm trên bề mặt đầu đèn\r\ncách đều hai nhánh thủy tinh nhô ra khỏi đầu đèn và nằm trên đường thẳng nối\r\ncác trục của hai nhánh thủy tinh.
\r\n\r\nB.2.2.2. Đầu đèn kiểu GR10q (10 W)
\r\n\r\nĐo độ tăng nhiệt tại tâm mặt trước của đầu\r\nđèn đối diện với mặt chứa các chân cắm của đầu đèn.
\r\n\r\nB.2.2.3. Đầu đèn kiểu G10q
\r\n\r\nĐang xem xét
\r\n\r\nBảng B.2 – Độ tăng\r\nnhiệt lớn nhất của đầu đèn
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Công suất danh\r\n nghĩa của bóng đèn, W \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt lớn\r\n nhất của đầu đèn, 0C \r\n | \r\n
\r\n G23, G24, GX23, GX24, GX32 \r\n2G7, 2GX7, 2G10, 2G11 \r\nGX10q, GY10q \r\nG10q \r\nGR8 \r\nGR8 \r\nGR10q \r\nGR10q \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\n16 \r\n28 \r\n10, 28 và 38 \r\n16 và 21 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n75 \r\n75 \r\n- * \r\n45 \r\n35 \r\n35 \r\n45 \r\n | \r\n
\r\n * Đang xem xét \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nThông\r\ntin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\nC.1. Hướng dẫn vận hành an toàn bóng đèn
\r\n\r\nĐể đảm bảo bóng đèn làm việc an toàn, nhất\r\nthiết phải tuân thủ các khuyến cáo sau.
\r\n\r\nC.2. Nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn trong các\r\nđiều kiện làm việc không bình thường
\r\n\r\nNgười thiết kế đèn điện cần đảm bảo rằng\r\nnhiệt độ đầu đèn của bóng đèn, trong các điều kiện làm việc không bình thường,\r\nkhông được vượt quá giá trị nhiệt độ cao nhất của đầu đèn cho trong bảng C.1.
\r\n\r\nĐèn điện cần được thử nghiệm bằng cách sử\r\ndụng bóng đèn dự kiến với tắcte được nối tắt, tức là catốt làm việc nối tiếp.
\r\n\r\nĐiểm đo được nêu trong B.2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp theo thử nghiệm liên quan\r\nqui định trong 12.5.1 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nBảng C.1 – Nhiệt độ\r\nlớn nhất của đầu đèn
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Công suất danh\r\n nghĩa của bóng đèn, W \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất\r\n của đầu đèn, 0C \r\n | \r\n
\r\n G23, G24, GX23, GX24, GX32 \r\n2G7, 2GX7, 2G10, 2G11 \r\nGX10q, GY10q \r\nG10q \r\nGR8 \r\nGR10q \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\n | \r\n \r\n 140 * \r\n140 * \r\n120 * \r\n120 * \r\n110 * \r\n110 * \r\n | \r\n
\r\n * Đang xem xét \r\n | \r\n
C.3. Cấu hình đầu đèn/đui đèn – Mộng khóa
\r\n\r\nNgười thiết kế đèn điện cần đảm bảo rằng, nếu\r\ncó thể, đèn điện được lắp với đui đèn có kiểu khóa đúng dùng cho tổ hợp bóng\r\nđèn/balát dự kiến.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng mắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nĐiều\r\nkiện phù hợp đối với thử nghiệm thiết kế
\r\n\r\n\r\n D.1. Kết cấu và lắp ráp đầu đèn (2.3.1) \r\n | \r\n |
\r\n Cỡ mẫu: 32 \r\n | \r\n \r\n Số lượng loại bỏ: 2 \r\n | \r\n
\r\n D.2. Điện trở cách điện và độ bền điện (2.4\r\n và 2.5) \r\nPhải đánh giá riêng từng thử nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n Mẫu lần đầu: 125 \r\n | \r\n \r\n Số lượng loại bỏ: 2 \r\n | \r\n
\r\n Nếu phát hiện một hỏng hóc, lấy mẫu lần hai\r\n với cỡ mẫu là 125 \r\n | \r\n \r\n Số lượng loại bỏ: 2 trong mẫu kết hợp \r\n | \r\n
\r\n D.3. Khả năng chịu nhiệt, (2.7.2), khả năng\r\n chịu cháy (2.7.4), chiều dài đường rò của đầu đèn (2.8), thử nghiệm tụ điện\r\n (2.10) \r\nPhải đánh giá riêng từng thử nghiệm \r\n | \r\n |
\r\n Mẫu lần đầu: 5 \r\n | \r\n \r\n Chấp nhận khi không phát hiện hỏng hóc \r\nSố lượng loại bỏ: 2 \r\n | \r\n
\r\n Nếu phát hiện một hỏng hóc, lấy mẫu lần hai\r\n với cỡ mẫu là 5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng loại bỏ: 2 trong mẫu kết hợp \r\n | \r\n
\r\n D.4. Độ tăng nhiệt của đầu đèn (2.9) \r\n | \r\n |
\r\n Mẫu lần đầu: 5 \r\n | \r\n \r\n Chấp nhận nếu tất cả các mẫu có độ tăng\r\n nhiệt thấp hơn giới hạn ít nhất là 5 0C \r\n | \r\n
\r\n Trong các trường hợp khác, lấy mẫu lần hai\r\n với cỡ mẫu là 5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng loại bỏ: 2 trong mẫu kết hợp với\r\n độ tăng nhiệt của đầu đèn vượt quá giới hạn cho trong bảng B.2 trong mẫu kết\r\n hợp \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nHình E.1
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu về tính không lắp lẫn của bóng đèn
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn có tắcte lắp trong hoặc\r\nlắp ngoài, tình trạng bất lợi nhất liên quan đến nhiệt độ của đầu đèn xảy ra\r\nkhi dòng điện nung nóng trước liên tục chạy qua các điện cực của bóng đèn. Điều\r\nnày có thể xảy ra vào cuối vòng đời của bóng đèn khi bóng đèn không khởi động.
\r\n\r\nDo đó, không được nối bóng đèn với balát có\r\ndòng điện nung nóng trước lớn nhất gây ra nhiệt độ cao hơn nhiệt độ mà đầu đèn\r\ncủa bóng đèn có thể chịu được. Đối với một số loại đầu đèn, nhất thiết phải đưa\r\nra đặc trưng về tính không lắp lẫn để tránh việc lắp đặt không đúng các bóng\r\nđèn khác nhau sử dụng cùng kiểu đầu đèn vào mạch điện của đèn điện.
\r\n\r\nĐối với một số bóng đèn nhất định, đặc trưng\r\nnày được đưa vào bằng các khóa đầu đèn/đui đèn khác nhau, và bảng F.1 đưa ra\r\nmối quan hệ giữa kiểu đầu đèn/đui đèn cụ thể và dòng điện nung nóng trước lớn\r\nnhất cho phép.
\r\n\r\nBảng F.1 còn đưa ra các kiểu đầu đèn không có\r\nđặc trưng khóa vì không có tổ hợp bóng đèn/mạch điện vượt quá giá trị dòng điện\r\nnung nóng trước lớn nhất cho phép.
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng không thể xảy ra điều kiện\r\nkhông an toàn trong tương lai do lắp bóng đèn và/hoặc mạch điện với dòng điện\r\nnung nóng trước cao hơn, các dòng điện nung nóng trước lớn nhất giới hạn cũng\r\nđược qui định trong bảng F.1.
\r\n\r\nPhải tuân thủ quan hệ này đối với tất cả các\r\nthiết kế mới của bóng đèn sử dụng các kiểu đầu đèn/đui đèn này.
\r\n\r\nBảng F.1 – Dòng điện\r\nnung nóng trước lớn nhất cho phép
\r\n\r\n\r\n Đầu đèn/đui đèn \r\n(kiểu khóa) \r\n | \r\n \r\n Dòng điện nung nóng\r\n trước lớn nhất, A \r\n | \r\n
\r\n 2G7, G23 \r\n2GX7, GX23 \r\n | \r\n \r\n 0,240 * \r\n0,530 * \r\n | \r\n
\r\n 2G10, 2G11, GR8, GR10q \r\n | \r\n \r\n 0,780 * \r\n | \r\n
\r\n G24-1, GX24-1 \r\nG24-2, GX24-2 \r\nG24-3, GX24-3 \r\n | \r\n \r\n 0,280 * \r\n0,380 * \r\n0,550 * \r\n | \r\n
\r\n GX32-1 \r\nGX32-2 \r\nGX32-3 \r\n | \r\n \r\n 0,650 * \r\n0,850 * \r\n1,080 * \r\n | \r\n
\r\n * Đang xem xét \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Điều thiết yếu là mộng khóa mới\r\n bất kỳ phải được tiêu chuẩn hóa \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThông\r\ntin về các thử nghiệm nhiệt
\r\n\r\nBảng G.1 – Nhiệt độ\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Công suất danh\r\n nghĩa của bóng đèn, W \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n0C \r\n | \r\n
\r\n G23, G24, GX23, GX24, GX32 \r\n2G7, 2GX7, 2G10, 2G11 \r\nGX10q, GY10q \r\nG10q \r\nGR8 \r\nGR10q \r\nGR10q \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\nTất cả \r\n10 \r\n16, 21, 28, 38 \r\n | \r\n \r\n 160 * \r\n160 * \r\n140 * \r\n140 * \r\n130 * \r\n140 * \r\n130 * \r\n | \r\n
\r\n * Đang xem xét \r\n | \r\n
Hình G.1 – Thí nghiệm\r\nthử nghiệm ép viên bi
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nThông\r\ntin để thiết kế balát
\r\n\r\nH.1. Hướng dẫn vận hành an toàn bóng đèn
\r\n\r\nĐể đảm bảo bóng đèn làm việc an toàn, nhất\r\nthiết phải tuân thủ các khuyến cáo sau.
\r\n\r\nH.2. Nhiệt độ lớn nhất của đầu bóng đèn trong\r\ncác điều kiện làm việc không bình thường
\r\n\r\nTrong trường hợp bóng đèn không khởi động\r\nđược, việc tiếp tục nung nóng trước catốt không được dẫn đến quá nhiệt cho các\r\nđầu bóng đèn.
\r\n\r\nTrong trường hợp khi một trong các catốt hỏng\r\nhoặc đứt, trong khi bóng đèn vẫn tiếp tục làm việc (chỉnh lưu từng phần), cần\r\nngăn ngừa quá nhiệt của các đầu bóng đèn bằng các biện pháp thích hợp trong\r\nmạch điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60598-1, Luminaires – Part 1: General\r\nrequirements and tests (Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7591:2006 (IEC 61199 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang một đầu – Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7591:2006 (IEC 61199 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang một đầu – Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7591:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |