TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 7563-4 : 2005
\r\n\r\nISO/IEC 2382-4 : 1998
\r\n\r\nCÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Vocabulary - Part 4 : Organization of data
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7563-4 : 2005 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO/IEC 2382-4 : 2000.
\r\n\r\nTCVN 7563-4 : 2005 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu\r\ntrong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Vocabulary - Part 4 : Organization of data
\r\n\r\nChương 1 : Khái quát
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm thuận lợi hóa\r\nviệc truyền thông Quốc tế trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó biểu diễn các\r\nthuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông\r\ntin và xác định các mối quan hệ giữa các thực thể bằng hai ngôn ngữ Việt và Anh\r\ncho các khái niệm được lựa chọn.
\r\n\r\nĐể thuận lợi hóa việc chuyển dịch\r\nsang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa được soạn thảo nhằm giảm thiểu các tiêu\r\nchuẩn riêng của một ngôn ngữ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này xác định các khái\r\nniệm liên quan đến các bộ ký tự, các mã, ký tự đồ họa, ký tự điều khiển, các\r\nchuỗi ký tự, các từ, các bộ dữ liệu, bộ phân tách và các định danh.
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nISO 639 : 1988, Mã biểu diễn tên\r\ncủa ngôn ngữ.
\r\n\r\nISO 1087 : 1990, Hệ thống thuật\r\nngữ-Từ vựng.
\r\n\r\nISO/IEC 2022 : 1994, Công nghệ\r\nthông tin - Cấu trúc mã ký tự và các kỹ thuật mở rộng.
\r\n\r\nISO 639 : 1988, Mã biểu diễn tên của\r\nngôn ngữ.
\r\n\r\nISO 1087 : 1990, Hệ thống thuật\r\nngữ-Từ vựng.
\r\n\r\nISO/IEC 2022 : 1994, Công nghệ\r\nthông tin - Cấu trúc mã ký tự và các kỹ thuật mở rộng.
\r\n\r\n1.2 Các nguyên tắc và quy tắc
\r\n\r\n1.3.1 Định nghĩa thực thể
\r\n\r\nPhần 2 bao gồm một số các thực thể.\r\nMỗi thực thể bao gồm một bộ các phần tử thiết yếu bao gồm một số chỉ mục, một\r\nthuật ngữ hoặc vài thuật ngữ đồng nghĩa và một cụm từ định nghĩa một khái niệm.\r\nNgoài ra, một thực thể có thể bao gồm các ví dụ, các chú thích hoặc các minh\r\nhọa để dễ dàng cho việc thông hiểu khái niệm.
\r\n\r\nĐôi khi, cùng một thuật ngữ có thể\r\nđược xác định các thực thể khác nhau, hoặc hai hay nhiều khái niệm được bao hàm\r\nbởi một thực thể, như được mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
\r\n\r\nCác thuật ngữ khác như là từ vựng,\r\nkhái niệm, thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này với cùng ý\r\nnghĩa được trình bày trong ISO 1087.
\r\n\r\n1.3.2 Tổ chức một thực thể
\r\n\r\nMỗi thực thể bao gồm các phần tử\r\nthiết yếu được xác định trong 1.3.1 và nếu cần thiết, các phần tử bổ sung. Thực\r\nthể này có thể bao gồm các phần tử sau theo thứ tự.
\r\n\r\na) một số chỉ mục (chung cho tất cả\r\ncác ngôn ngữ mà trong tiêu chuẩn này được xuất bản) ;
\r\n\r\nb) thuật ngữ hoặc thuật ngữ ưu tiên\r\ndưới dạng ngôn ngữ cụ thể. Sự vắng mặt của một thuật ngữ ưu tiên đối với khái\r\nniệm dưới dạng một ngôn ngữ cụ thể được chỉ định bằng một ký tự bao gồm 5 dấu\r\nchấm (.....); trong một thuật ngữ, một dãy các dấu chấm có thể được sử dụng để\r\nchỉ một từ được chọn trong mỗi trường hợp cụ thể.
\r\n\r\nc) thuật ngữ ưu tiên cụ thể (được\r\nxác định phù hợp với các quy tắc của ISO 3166);
\r\n\r\nd) từ viết tắt của thuật ngữ;
\r\n\r\ne) các từ đồng nghĩa của thuật ngữ;
\r\n\r\nf) minh họa của định nghĩa (xem\r\n1.3.4);
\r\n\r\ng) một hoặc nhiều ví dụ cùng với\r\ntiêu đề "(các ví dụ)";
\r\n\r\nh) một hoặc nhiều chú thích quy\r\nđịnh các trường hợp cụ thể trong lĩnh vực áp dụng của các khái niệm cùng với\r\ntiêu đề "(các) CHÚ THÍCH";
\r\n\r\ni) một ảnh, sơ đồ hoặc một bảng\r\nchung cho nhiều thực thể.
\r\n\r\n1.3.3 Phân loại các thực thể
\r\n\r\nMột số thứ tự bao gồm hai chữ số\r\nđược ấn định cho mỗi phần của ISO/IEC 2382, bắt đầu là "01" cho\r\n"Các thuật ngữ cơ bản".
\r\n\r\nCác thực thể được phân loại thành\r\ncác nhóm, mỗi nhóm được ấn định một số thứ tự bao gồm bốn chữ số; Hai chữ số\r\nđầu tiên là chỉ phần của ISO/IEC 2382.
\r\n\r\nMỗi thực thể được ấn định bởi một\r\nsố chỉ mục sáu-chữ số; bốn chữ số đầu tiên là chỉ phần tiêu chuẩn ISO/IEC 2382 và\r\ncủa nhóm.
\r\n\r\nĐể chỉ mối quan hệ giữa các phiên\r\nbản của ISO/IEC 2382 theo các ngôn ngữ khác nhau, các số được ấn định cho các\r\nphần, các nhóm và các thực thể là giống nhau đối với tất cả ngôn ngữ.
\r\n\r\n1.3.4 Lựa chọn các thuật ngữ và\r\ncách diễn đạt các định nghĩa
\r\n\r\nViệc lựa chọn các thuật ngữ và cách\r\ndiễn đạt các định nghĩa, xa đến mức có thể, cách sử dụng được thiết lập sau\r\nđây. Ở đây đã có các mâu thuẫn, các giải pháp có thể thỏa thuận cho đa số phiếu\r\nđã được yêu cầu.
\r\n\r\n1.3.5 Đa nghĩa
\r\n\r\nKhi, một trong các ngôn ngữ làm việc,\r\nmột thuật ngữ cho trước có nhiều ý nghĩa, mỗi ý nghĩa đưa ra một thực thể riêng\r\nđể tạo thuận lợi chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác.
\r\n\r\n1.3.6 Các từ viết tắt
\r\n\r\nNhư được chỉ trong 1.3.2, các từ\r\nviết tắt sử dụng hiện tại được đưa ra cho một vài thuật ngữ. Các từ viết tắt\r\nnhư vậy không được sử dụng trong văn bản của các định nghĩa, các ví dụ hoặc các\r\nchú thích.
\r\n\r\n1.3.7 Sử dụng dấu ngoặc đơn
\r\n\r\nTrong một vài thuật ngữ, một hoặc\r\nnhiều từ được in dưới dạng kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Các từ\r\nnày là bộ phận của thuật ngữ đầy đủ, nhưng chúng có thể bị lược bỏ khi sử dụng\r\nthuật ngữ rút ngắn theo một ngữ cảnh kỹ thuật không đưa ra một cách tối nghĩa.\r\nTrong văn bản của định nghĩa khác, ví dụ, hoặc chú thích của ISO/IEC 2382, như\r\nmột thuật ngữ chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.
\r\n\r\nTrong một số thực thể, các thuật\r\nngữ được theo sau bởi các từ trong ngoặc dưới dạng kiểu chữ thường. Những từ\r\nnày không phải là một phần của thuật ngữ đó mà chỉ định các hướng dẫn để sử\r\ndụng thuật ngữ đó, các lĩnh vực áp dụng đặc biệt của thuật ngữ hoặc dạng ngữ\r\npháp của thuật ngữ.
\r\n\r\n1.3.8 Sử dụng dấu ngoặc
\r\n\r\nKhi nhiều thuật ngữ có quan hệ gần\r\ngũi có thể được xác định bởi các văn bản mà chỉ khác nhau một vài từ, các thuật\r\nngữ này và các định nghĩa của chúng được nhóm thành một thực thể đơn. Các từ\r\nđược thay thế để đạt được các ý nghĩa khác được đặt trong dấu ngoặc đơn, nghĩa\r\nlà: [] trong cùng thứ tự với thuật ngữ và định nghĩa. Để xác định một cách rõ\r\nràng các từ được thay thế, từ cuối cùng phù hợp với quy tắc ở trên có thể được\r\nđặt trước dấu ngoặc mở, ở bất kỳ đâu có thể, được đặt trong dấu ngoặc này và\r\nlặp lại đối với mỗi từ khác.
\r\n\r\n1.3.9 Sử dụng các thuật ngữ được\r\nin theo kiểu chữ nghiêng theo định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
\r\n\r\nMột thuật ngữ được in dưới dạng chữ\r\nnghiêng trong một định nghĩa, một ví dụ, hay một chú thích được định nghĩa\r\ntrong một thực thể khác trong ISO/IEC 2382, mà có thể ở trong phần khác. Tuy\r\nnhiên, thuật ngữ này được in dưới dạng in nghiêng khi nó xuất hiện lần đầu\r\ntrong mỗi thực thể.
\r\n\r\nKiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng\r\ncho các dạng ngữ pháp khác của một thuật ngữ, ví dụ, danh từ số nhiều và động\r\ntính từ của các động từ.
\r\n\r\nCác dạng cơ bản của tất cả các\r\nthuật ngữ được in dưới dạng in nghiêng mà được xác định trong tiêu chuẩn này\r\nđược liệt kê theo chỉ mục tại của tiêu chuẩn (xem 1.3.11).
\r\n\r\nMột dấu * được sử dụng để phân tách\r\ncác thuật ngữ được in nghiêng khi hai thuật ngữ được đề cập trong các thực thể\r\nphân tách và trực tiếp theo sau mỗi thuật ngữ khác (hoặc chỉ phân tách bởi một\r\ndấu chấm câu).
\r\n\r\nCác từ hoặc thuật ngữ được in dưới\r\ndạng chữ thường được hiểu là được xác định trong từ điển hiện thời hoặc các từ\r\nvựng kỹ thuật chính thức.
\r\n\r\n1.3.10 Đánh vần
\r\n\r\nTrong phiên bản tiếng Anh của tiêu\r\nchuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và các chú thích được đưa ra dưới\r\ndạng đánh vần này ưu tiên hơn so với dưới dạng USA, các dạng đánh vần đúng khác\r\ncó thể được sử dụng mà không trái với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.3.11 Tổ chức chỉ mục theo bảng\r\nchữ cái.
\r\n\r\nĐối với mỗi ngôn ngữ được sử dụng,\r\nmột chỉ mục theo bảng chữ cái được cung cấp ở cuối mỗi phần. Chỉ mục này bao\r\ngồm tất cả các thuật ngữ được định nghĩa trong mỗi tiêu chuẩn. Thuật ngữ đa từ\r\nxuất hiện theo thứ tự chữ cái dưới mỗi thẻ chính của chúng.
\r\n\r\nChương 2 : Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n04 Tổ chức dữ liệu
\r\n\r\n04.01 Các bộ ký tự
\r\n\r\n04.01.01 (01.02.11)
\r\n\r\nKý tự
\r\n\r\nThành phần của một bộ các phần tử\r\nđược sử dụng để biểu diễn, tổ chức, hoặc điều khiển dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ký tự có thể được\r\nphân loại như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ì\r\n Số \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ì\r\n Ký tự đồ họa \r\n | \r\n \r\n {\r\n Mẫu tự \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n |\r\n \r\n | \r\n \r\n |\r\n Ký tự biểu tượng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n |\r\n \r\n | \r\n \r\n î\r\n Ký tự đặc biệt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n |\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ký tự \r\n | \r\n \r\n { \r\n | \r\n \r\n ì\r\n Ký tự điều khiển việc truyền \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n |\r\n \r\n | \r\n \r\n |\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n î\r\n Ký tự điều khiển \r\n | \r\n \r\n {\r\n Ký tự tạo dạng thức \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n |\r\n Ký tự mở rộng mã \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n î\r\n Ký tự điều khiển thiết bị \r\n | \r\n
04.01.02
\r\n\r\nBộ ký tự
\r\n\r\nBộ xác định các ký tự đầy đủ đối\r\nvới một mục đích cho trước.
\r\n\r\nVí dụ: Phiên bản tham chiếu Quốc tế\r\ncủa bộ ký tự là ISO/IEC 10646-1.
\r\n\r\n04.01.03
\r\n\r\nBộ ký tự chữ cái
\r\n\r\nBộ ký tự bao gồm các mẫu tự\r\nvà có thể bao gồm các ký tự đặc biệt, trừ các chữ số.
\r\n\r\n04.01.04
\r\n\r\nBộ ký tự số
\r\n\r\nBộ ký tự bao gồm các số và có thể\r\nbao gồm các ký tự đặc biệt, nhưng thường không bao gồm các mẫu tự.
\r\n\r\n04.01.05
\r\n\r\nBộ ký tự chữ số
\r\n\r\nBộ ký tự bao gồm cả các mẫu tự và\r\nchữ số và có thể bao gồm các ký tự đặc biệt.
\r\n\r\n04.01.06
\r\n\r\nBộ ký tự nhị phân
\r\n\r\nBộ ký tự bao gồm hai ký tự.
\r\n\r\n04.02 Các mã
\r\n\r\n04.02.01
\r\n\r\nMã
\r\n\r\nLược đồ mã hóa
\r\n\r\nTập hợp các quy tắc để ánh xạ các\r\nphần tử của bộ thứ nhất vào các phần tử của bộ thứ hai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Các phần tử của bộ khác có thể\r\nlà các ký tự hoặc các chuỗi ký tự.
\r\n\r\n2. Bộ ký tự thứ nhất được gọi là bộ\r\nđược mã hóa và bộ ký tự thứ hai được gọi là bộ mã hóa.
\r\n\r\n3. Mỗi phần tử của bộ mã hóa có thể\r\nliên quan đến nhiều hơn một phần tử của bộ được mã hóa nhưng ngược lại là không\r\nđúng.
\r\n\r\n04.02.02
\r\n\r\nBộ được mã hóa
\r\n\r\nBộ các phần tử được ánh xạ lên một\r\nbộ khác theo một mã.
\r\n\r\nVí dụ: Danh sách các tên sân bay\r\nđược ánh xạ lên một bộ tương ứng các chữ viết tắt bao gồm ba mẫu tự.
\r\n\r\n04.02.03
\r\n\r\nBộ ký tự được mã hóa
\r\n\r\nMã hóa (không áp dụng theo\r\nnghĩa này)
\r\n\r\nBộ được mã hóa các phần tử của nó\r\nlà các ký tự
\r\n\r\nVí dụ: Các ký tự của bảng chữ\r\ncái khi chúng được ánh xạ lên một bộ các chuỗi 7-bít.
\r\n\r\n04.02.04
\r\n\r\nGiá trị mã
\r\n\r\nPhần tử mã
\r\n\r\nMã (không áp dụng theo nghĩa\r\nnày)
\r\n\r\nKết quả của việc áp dụng một mã cho\r\nmột phần tử của bộ được mã hóa.
\r\n\r\nVí dụ: "CDG" biểu diễn\r\nsân bay Charles-de-Gaulle ở Paris bằng mã biểu diễn tên sân bay với ba mẫu ký\r\ntự thành số hệ thập lục phân 0041 biểu diễn "Chữ Latin hoa A" trong\r\nISO/IEC 10646-1.
\r\n\r\n04.02.05
\r\n\r\nBộ mã
\r\n\r\nBộ phần tử mã
\r\n\r\nMã (không áp dụng theo nghĩa\r\nnày)
\r\n\r\nKết quả của việc áp dụng một mã cho\r\ntất cả các phần tử của một bộ được mã hóa.
\r\n\r\nVí dụ: Tất cả các biểu diễn bằng ba\r\nmẫu tự đại diện tên sân bay.
\r\n\r\n04.02.06
\r\n\r\nMã chữ cái
\r\n\r\nMã mà ứng dụng của nó dẫn đến một\r\nbộ mã chữ cái.
\r\n\r\n04.02.07
\r\n\r\nMã số
\r\n\r\nMã mà ứng dụng của nó dẫn đến một\r\nbộ mã số.
\r\n\r\n04.02.08
\r\n\r\nMã chữ-số
\r\n\r\nMã mà ứng dụng của nó dẫn đến một\r\nbộ mã chữ-số.
\r\n\r\n04.02.09
\r\n\r\nMã nhị phân
\r\n\r\nMã mà ứng dụng của nó dẫn đến một\r\nbộ mã nhị phân.
\r\n\r\n04.02.10
\r\n\r\nBộ mã chữ cái
\r\n\r\nBộ phần tử mã chữ cái
\r\n\r\nBộ mã mà các phần tử của nó được\r\ntạo từ một bộ ký tự chữ cái.
\r\n\r\n04.02.11
\r\n\r\nBộ mã số
\r\n\r\nBộ phần tử mã số
\r\n\r\nBộ mã mà các phần tử của nó được\r\ntạo từ một bộ ký tự số.
\r\n\r\n04.02.12
\r\n\r\nBộ mã chữ số
\r\n\r\nBộ phần tử mã chữ-số
\r\n\r\nBộ mã mà các phần tử của nó được\r\ntạo từ một bộ ký tự chữ-số.
\r\n\r\n04.02.13
\r\n\r\nBộ mã nhị phân
\r\n\r\nBộ phần tử mã nhị phân
\r\n\r\nBộ mã mà các phần tử của nó được\r\ntạo từ một bộ ký tự nhị phân.
\r\n\r\n04.03 Các ký tự đồ họa
\r\n\r\n04.03.01
\r\n\r\nKý tự đồ họa
\r\n\r\nKý tự, ngoài ký tự điều khiển, có\r\nmột cách biểu diễn trực quan và thường được tạo ra bằng cách viết, in ấn, hoặc\r\nhiển thị trên màn hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một ký tự đồ họa có thể\r\nđược sử dụng để biểu diễn một ký tự điều khiển dưới dạng văn bản.
\r\n\r\n04.03.02
\r\n\r\nMẫu tự
\r\n\r\nKý tự bảng chữ cái
\r\n\r\nKý tự đồ họa mà khi xuất hiện một\r\nmình hoặc được kết hợp với các ký tự khác, thì biểu diễn một hoặc nhiều khái\r\nniệm của ngôn ngữ viết hoặc phần tử âm thanh của ngôn ngữ nói.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dấu phụ được sử dụng\r\nđộc lập và các dấu chấm câu không được xem như các mẫu tự.
\r\n\r\n04.03.03
\r\n\r\nBảng chữ cái
\r\n\r\nBộ các ký tự mà thứ tự các phần tử\r\ncủa nó đã được thỏa thuận.
\r\n\r\nVí dụ: Bộ các ký tự ASCII 128.
\r\n\r\n04.03.04
\r\n\r\nKý tự biểu tượng
\r\n\r\nKý tự ghi ý
\r\n\r\nTrong một ngôn ngữ tự nhiên, ký tự\r\nđồ họa biểu diễn một đối tượng hoặc một khái niệm và các phần tử âm thanh tương\r\nứng.
\r\n\r\nVí dụ: Chữ tượng hình Trung Quốc,\r\nhoặc Nhật Bản.
\r\n\r\n04.03.05
\r\n\r\nChữ số
\r\n\r\nKý tự số
\r\n\r\nKý tự để biểu diễn một số tự nhiên.
\r\n\r\nVí dụ: Một trong các ký tự từ 0 đến\r\n9 trong hệ thống thập phân; các chữ số này cộng với các ký tự từ A đến F được\r\nsử dụng trong hệ cơ số 16.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nCác thuật ngữ toán học "số tự\r\nnhiên" biểu thị tất cả các số nguyên không âm.
\r\n\r\nĐây là một phiên bản đã được điều\r\nchỉnh định nghĩa trong ISO/IEC 2382-1.
\r\n\r\n04.03.06
\r\n\r\nKý tự chữ-số
\r\n\r\nKý tự của bộ ký tự chữ-số.
\r\n\r\n04.03.07
\r\n\r\nSố thập phân
\r\n\r\nChữ số được sử dụng trong hệ thập\r\nphân.
\r\n\r\nVí dụ: Các chữ số Ả rập từ 0 đến 9.
\r\n\r\n04.03.08
\r\n\r\nChữ số hệ cơ số 16
\r\n\r\nChữ số được sử dụng trong hệ cơ số\r\n16.
\r\n\r\nVí dụ: Các ký tự đồ họa 0, 1, 2, 3,\r\n4, 5, 6, 7, 8, 9, A , B, C, 0, E, F.
\r\n\r\n04.03.09 (01.02.08)
\r\n\r\nbit
\r\n\r\nSố nhị phân
\r\n\r\nLà các số 0 hoặc 1 khi được\r\nsử dụng trong hệ nhị phân.
\r\n\r\n04.03.10
\r\n\r\nKý tự nhị phân
\r\n\r\nLà các ký tự trong bộ ký tự nhị\r\nphân.
\r\n\r\nVí dụ: T (đúng) hoặc F (sai), Y\r\n(có) hoặc N (không).
\r\n\r\n04.03.11
\r\n\r\nTrống
\r\n\r\nKý tự trống
\r\n\r\nKý tự để biểu diễn một vị trí rỗng\r\ntrong một chuỗi ký tự đồ họa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Về khái niệm, ký tự trống khác\r\nvới ký tự trắng nhưng có thể không khác nhau trong một bộ ký tự cụ thể. Ví dụ:\r\nmột số bộ ký tự bao gồm một ký tự trống như một "ký tự trắng không\r\nngắt" để có thể được sử dụng giữa hai ký tự đồ họa mà không cần coi là dấu\r\nphân cách.
\r\n\r\n2. Ký tự trống không bao gồm trong\r\nISO/IEC 10646-1.
\r\n\r\n04.03.12
\r\n\r\nKý tự đặc biệt
\r\n\r\nKý tự đồ họa không phải là mẫu tự,\r\nchữ số, cũng như ký tự trống và thường là không phải là một ký tự biểu tượng.
\r\n\r\nVí dụ: Dấu chấm câu, dấu %, ký hiệu\r\ntoán học.
\r\n\r\n04.04 Ký tự điều khiển
\r\n\r\n04.04.01
\r\n\r\nKý tự điều khiển
\r\n\r\nKý tự mà mục đích của nó là\r\nđể tạo dạng thức, điều khiển truyền dữ liệu hoặc thực hiện các chức năng điều\r\nkhiển khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mặc dù, ký tự điều khiển\r\nkhông phải là ký tự đồ họa nhưng nó cũng được biểu diễn bằng đồ họa.
\r\n\r\n04.04.02
\r\n\r\nKý tự điều khiển việc truyền
\r\n\r\nKý tự điều khiển được sử dụng để\r\nđiều khiển hoặc hỗ trợ việc truyền dữ liệu giữa thiết bị đầu cuối của dữ liệu.\r\nCHÚ THÍCH: Ký tự điều khiển việc truyền được trình bày trong ISO ISO/IEC\r\n10646-1 và ISO 6429.
\r\n\r\n04.04.03
\r\n\r\nKý tự trắng
\r\n\r\nKý tự tạo ra một vị trí in\r\nhoặc vị trí hiển thị trước một một ký tự trong dòng mà không hiển thị\r\nbất kỳ một ký tự đồ họa nào cả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký tự trắng được trình\r\nbày trong ISO/IEC 10646-1, ISO 4873 và ISO 6937.
\r\n\r\n04.04.04
\r\n\r\nKý tự tạo dạng thức
\r\n\r\nKý tự điều khiển được sử\r\ndụng để xác định vị trí dữ liệu được in, hiển thị hoặc được ghi.
\r\n\r\nVí dụ: Ký tự trắng, ký tự\r\ntạo khoảng trống theo hàng ngang, ký tự trở về, ký tự xuống dòng, Ký tự kết\r\nthúc trang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các ký tự tạo dạng thức\r\nđược trình bày trong ISO/IEC 10646-1 và ISO 6429.
\r\n\r\n04.04.05
\r\n\r\nKý tự mở rộng mã
\r\n\r\nKý tự điều khiển được sử\r\ndụng để chỉ ra một hoặc hai giá trị mã tiếp theo được giải thích theo một mã\r\nkhác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký tự mở rộng mã được\r\ntrình bày trong ISO/IEC 10646-1 và ISO 2022.
\r\n\r\n04.04.06
\r\n\r\nKý tự điều khiển thiết bị
\r\n\r\nKý tự điều khiển được sử dụng để\r\nquy định một chức năng điều khiển cho thiết bị ngoại vi được kết hợp với một hệ\r\nthống xử lý dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký tự điều khiển thiết\r\nbị được trình bày trong ISO/IEC 10646-1 ISO 6429.
\r\n\r\n04.05 Chuỗi
\r\n\r\n04.05.01
\r\n\r\nChuỗi
\r\n\r\nDãy thứ tự các phần tử cùng bản chất,\r\nnhư là các ký tự hoặc các bit được xem xét như một tổng thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một chuỗi có thể là rỗng\r\nhoặc chỉ bao gồm một phần tử.
\r\n\r\n04.05.02
\r\n\r\nChuỗi ký tự
\r\n\r\nChuỗi chỉ bao gồm các ký tự.
\r\n\r\n04.05.03
\r\n\r\nChuỗi chữ cái
\r\n\r\nChuỗi chỉ bao gồm các ký tự từ cùng\r\nbộ ký tự chữ cái.
\r\n\r\n04.05.04
\r\n\r\nChuỗi bít
\r\n\r\nChuỗi chỉ bao gồm các bit.
\r\n\r\n04.05.05
\r\n\r\nChuỗi rỗng
\r\n\r\nChuỗi không chứa phần tử nào\r\ncả.
\r\n\r\n04.05.06
\r\n\r\nChuỗi đơn vị
\r\n\r\nChuỗi chứa một phần tử.
\r\n\r\n04.05.07
\r\n\r\nVị trí
\r\n\r\nVị trí của một phần tử trong chuỗi.
\r\n\r\n04.05.08 (01.02.09)
\r\n\r\nĐơn vị của máy tính (byte)
\r\n\r\nChuỗi gồm một số các bit,\r\nđược coi như một đơn vị và thường biểu diễn một ký tự hoặc một phần của\r\nký tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Đối với một hệ thống xử lý dữ\r\nliệu cho trước, số các bit trong một byte là cố định.
\r\n\r\n2. Số các bit trong một byte thường\r\nlà 8.
\r\n\r\n04.05.09
\r\n\r\nByte n-bit
\r\n\r\nByte cùng với đặc tả rõ ràng về số\r\ncác bit của nó.
\r\n\r\nVí dụ: byte 7-bit.
\r\n\r\n04.05.10 (01.02.10)
\r\n\r\nBộ tám
\r\n\r\nByte 8-bit
\r\n\r\nByte bao gồm 8 bit.
\r\n\r\n04.06 Các từ
\r\n\r\n04.06.01
\r\n\r\nTừ
\r\n\r\nChuỗi ký tự hoặc chuỗi\r\nbit được coi như một đơn vị đối với một mục đích cho trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chiều dài một từ của máy\r\ntính được xác định bởi kiến trúc máy tính, trong khi các từ trong xử lý văn bản\r\nđược phân định bởi các ký tự đặc biệt hoặc các ký tự điều khiển.
\r\n\r\n04.06.02
\r\n\r\nTừ chữ cái
\r\n\r\nTừ bao gồm các ký tự từ cùng một bộ\r\nký tự chữ cái.
\r\n\r\n04.06.03
\r\n\r\nTừ số
\r\n\r\nTừ bao gồm các chữ số và có thể bao\r\ngồm các ký tự trắng và các ký tự đặc biệt.
\r\n\r\nVí dụ: Chuỗi "+33 1 42 91 55\r\n55" được viết cho số điện thoại Quốc tế của Cơ quan Tiêu chuẩn hóa\r\nAFNOR.
\r\n\r\n04.06.04
\r\n\r\nTừ chữ-số
\r\n\r\nTừ bao gồm các ký tự từ bộ ký tự\r\nchữ-số.
\r\n\r\n04.06.05
\r\n\r\nTừ máy tính
\r\n\r\nTừ máy
\r\n\r\nTừ thường được coi như một\r\nđơn vị, thích hợp cho việc xử lý bởi một máy tính cho trước.
\r\n\r\n04.06.06
\r\n\r\nĐộ dài từ
\r\n\r\nKích thước từ
\r\n\r\nSố các ký tự hoặc các bit trong một\r\ntừ.
\r\n\r\n04.07 Cấu trúc dữ liệu
\r\n\r\n04.07.01
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu (trong tổ\r\nchức dữ liệu)
\r\n\r\nĐơn vị dữ liệu được xem xét\r\ntrong trong ngữ cảnh là không thể phân chia được.
\r\n\r\nVí dụ: Phần tử dữ liệu "tuổi\r\ncủa một người" với các giá trị bao gồm các kết hợp của 3 chữ số thập phân.\r\n
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với mục 17.06.02\r\ntrong ISO/IEC 2382-17.
\r\n\r\n04.07.02
\r\n\r\nTrường (trong tổ chức dữ\r\nliệu)
\r\n\r\nMột vùng quy định được sử dụng cho\r\nmột lớp các phần tử dữ liệu trong môi trường dữ liệu J hoặc trong một thiết\r\nbị lưu trữ.
\r\n\r\nVí dụ: Nhóm các vị trí ký tự được\r\nsử dụng để nhập hoặc hiển thị tỷ lệ trên màn hình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với thực thể\r\n17.05.10 trong ISO/IEC 2382-17.
\r\n\r\n04.07.03
\r\n\r\nBản ghi (trong tổ chức dữ\r\nliệu)
\r\n\r\nTập các phần tử dữ liệu được coi là\r\nmột đơn vị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với thực thể\r\n17.05.12 trong ISO/IEC 2382-17.4.07.04
\r\n\r\n04.07.04
\r\n\r\nBản ghi logic
\r\n\r\nBản ghi mà các phần tử dữ liệu\r\ncủa nó gắn liền với một điểm nhìn mang tính logic, độc lập với môi trường vật\r\nlý của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phần của một bản ghi\r\nlogic có thể được đặt trong những bản ghi vật lý khác nhau, hoặc một số bản ghi\r\nlogic hoặc các phần của các bản ghi logic có thể được đặt trong một bản ghi vật\r\nlý.
\r\n\r\n04.07.05
\r\n\r\nBản ghi vật lý
\r\n\r\nBản ghi được đặt trong một\r\nvị trí vật lý trong một môi trường dữ liệu hoặc trong một thiết bị lưu trữ.
\r\n\r\n04.07.06
\r\n\r\nChiều dài bản ghi
\r\n\r\nKích thước bản ghi
\r\n\r\nSố các byte, hoặc bất kỳ đơn\r\nvị thích hợp khác, trong một bản ghi.
\r\n\r\n04.07.07
\r\n\r\nKhối (trong tổ chức dữ liệu)
\r\n\r\nChuỗi các ký tự, từ, hoặc bản ghi,\r\nđược xem như một đơn vị đối với một mục đích cho trước.
\r\n\r\n04.07.08
\r\n\r\nKích thước khối
\r\n\r\nChiều dài khối
\r\n\r\nSố các byte, hoặc bất kỳ đơn\r\nvị thích hợp khác, trong một khối.
\r\n\r\n04.07.09
\r\n\r\nNhân tố tạo khối
\r\n\r\nSố bản ghi lớn nhất trong một khối.
\r\n\r\n04.07.10
\r\n\r\nTệp
\r\n\r\nBộ các bản ghi đã đặt tên\r\nđược coi như một đơn vị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đây là một phiên bản\r\nđược sửa đổi về định nghĩa trong thục thể 01.08.06 trong ISO/IEC 2382-01.
\r\n\r\n04.07.11
\r\n\r\nCập nhật tệp
\r\n\r\nHoạt động bổ sung, xóa bỏ, hoặc\r\nthay đổi dữ liệu trong một tệp.
\r\n\r\n04.07.12
\r\n\r\nBảo trì tệp
\r\n\r\nHoạt động cập nhật hoặc tổ chức lại\r\nmột tệp.
\r\n\r\n04.07.13
\r\n\r\nBảng
\r\n\r\nSự sắp xếp dữ liệu trong đó\r\nmỗi hạng mục có thể được xác định bằng các phương tiện như đối số hoặc phím\r\n(khóa).
\r\n\r\n04.08 Danh sách
\r\n\r\n04.08.01
\r\n\r\nDanh sách
\r\n\r\nTập hợp thứ tự hữu hạn các hạng mục\r\nliên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hạng mục trong một\r\ndanh sách có thể là các danh sách.
\r\n\r\n04.08.02
\r\n\r\nDanh sách liên kết
\r\n\r\nDanh sách chuỗi
\r\n\r\nDanh sách mà trong đó các\r\nhạng mục có thể được phân tán trong một thiết bị lưu trữ, nhưng trong đó\r\nmỗi hạng mục đều bao gồm dữ liệu đối với việc định vị hạng mục tiếp theo.
\r\n\r\n04.08.03
\r\n\r\nDanh sách vòng
\r\n\r\nVòng
\r\n\r\nDanh sách liên kết sau khi\r\nxử lý tất cả các hạng mục từ bất kỳ điểm khởi đầu nào, trở về hạng mục đứng\r\ntrước điểm khởi đầu.
\r\n\r\n04.08.04
\r\n\r\nDanh sách đối xứng
\r\n\r\nDanh sách hai chiều
\r\n\r\nDanh sách liên kết mà trong\r\nđó mỗi hạng mục đều chứa dữ liệu định vị hạng mục đứng trước nó.
\r\n\r\n04.08.05
\r\n\r\nDanh sách tuyến tính
\r\n\r\nDanh sách mà các hạng mục\r\ncủa nó không phải là các danh sách nhỏ.
\r\n\r\n04.08.06
\r\n\r\nNgăn xếp
\r\n\r\nDanh sách đẩy xuống
\r\n\r\nDanh sách được xây dựng và\r\nduy trì để các phần tử dữ liệu kế tiếp được truy tìm, cất giữ hoàn toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp này được mô\r\ntả là "vào sau ra trước" (LIFO).
\r\n\r\nXem hình 1.
\r\n\r\n04.08.07
\r\n\r\nHàng đợi
\r\n\r\nDanh sách đẩy lên
\r\n\r\nDanh sách được xây dựng và\r\nduy trì để phần tử kế tiếp được truy tìm là phần tử được duy trì và được chèn\r\nvào sớm nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp này được mô\r\ntả là "vào trước ra trước" (FIFO).
\r\n\r\nXem hình 1.
\r\n\r\n04.08.08
\r\n\r\nXử lý danh sách
\r\n\r\nPhương pháp xử lý dữ liệu dưới dạng\r\ncác danh sách.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Danh sách liên\r\nkết thường được sử dụng để có thể thay đổi thứ tự của các hạng mục mà không\r\nphải thay đổi vị trí vật lý của chúng.
\r\n\r\n4.08.09
\r\n\r\nHàng đợi hai đầu
\r\n\r\nDanh sách được thiết tạo và\r\nduy trì để cho phép chèn và truy tìm ở cả hai đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\n04.08.10
\r\n\r\nĐống (trong tổ chức dữ liệu)
\r\n\r\nDanh sách được duy trì động,\r\ntrong đó thứ tự của các phần tử là không xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với thực thể\r\n07.02.31 trong ISO/IEC 2382-7.
\r\n\r\n04.09 Dấu phân cách và định danh
\r\n\r\n04.09.01
\r\n\r\nDấu phân cách (trong tổ chức\r\ndữ liệu)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều ký tự được sử\r\ndụng để chỉ ra điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một chuỗi ký tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với thực thể\r\n15.01.06 trong ISO/IEC 2382-15.
\r\n\r\n04.09.02
\r\n\r\nĐịnh danh (trong tổ chức dữ\r\nliệu)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều ký tự được sử\r\ndụng để xác định định danh hoặc đặt tên một phần tử dữ liệu và có thể\r\nchỉ ra các đặc tính cụ thể của phần tử dữ liệu đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với thực thể\r\n15.01.03 trong ISO/IEC 2382-15.
\r\n\r\n04.09.03
\r\n\r\nPhím (theo tổ chức dữ liệu)
\r\n\r\nĐịnh danh là một phần của một bộ\r\ncác phần tử dữ liệu.
\r\n\r\n04.09.04
\r\n\r\nCon trỏ (theo tổ chức dữ\r\nliệu)
\r\n\r\nMột phần tử dữ liệu\r\nchỉ vị trí của phần tử dữ liệu khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với thực thể\r\n15.03.20 trong ISO/IEC 2382-15.
\r\n\r\n04.09.05
\r\n\r\nNhãn (theo tổ chức dữ liệu)
\r\n\r\nMột từ hạn định được gắn với một bộ\r\ncác phần tử dữ liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khác với thực thể\r\n15.01.10 trong ISO/IEC 2382-15.
\r\n\r\n04.09.06
\r\n\r\nNhãn trong
\r\n\r\nNhãn được ghi trên một môi\r\ntrường dữ liệu và để cung cấp thông tin về dữ liệu được ghi trên môi trường\r\ndữ liệu đó.
\r\n\r\n04.09.07
\r\n\r\nNhãn đĩa
\r\n\r\nNhãn bắt đầu đĩa
\r\n\r\nTiêu đề đĩa
\r\n\r\nNhãn trong để xác định dung\r\nlượng và chỉ rõ điểm bắt đầu dữ liệu của nó.
\r\n\r\n04.09.08
\r\n\r\nNhãn kết thúc ổ đĩa
\r\n\r\nEOV (chữ viết tắt)
\r\n\r\nNhãn trong chỉ rõ điểm kết\r\nthúc của dữ liệu được chứa trong một dung lượng.
\r\n\r\n04.09.09
\r\n\r\nNhãn tiêu đề
\r\n\r\nHDR (chữ viết tắt)
\r\n\r\nNhãn bắt đầu tệp
\r\n\r\nNhãn trong để xác định một\r\ntệp, đánh dấu vị trí của nó và bao gồm dữ liệu để xác định trong kiểm soát tệp.
\r\n\r\n04.09.10
\r\n\r\nNhãn kết thúc tệp
\r\n\r\nEOF (chữ viết tắt)
\r\n\r\nNhãn đuôi
\r\n\r\nNhãn trong chỉ điểm kết thúc\r\ncủa một tệp và có thể chứa dữ liệu để sử dụng trong việc kiểm\r\nsoát tệp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một nhãn kết thúc tệp có\r\nthể bao gồm các tổng điều khiển để so sánh với tổng số được tích lũy khi xử lý.
\r\n\r\n04.10 Cây
\r\n\r\n04.10.01
\r\n\r\nNút (trong tổ chức dữ liệu)
\r\n\r\nĐiểm trong một cấu trúc dữ liệu,\r\ntừ đó các hạng mục phụ bắt đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một nút có thể không có\r\ncác hạng mục phụ, khi đó nó được gọi là nút kết thúc.
\r\n\r\n04.10.02
\r\n\r\ncây
\r\n\r\nCấu trúc dữ liệu bao gồm các nút\r\nđược liên kết với nhau theo thứ bậc cùng với hầu hết nút mẹ cho mỗi\r\nnút và chỉ với một nút gốc.
\r\n\r\n04.10.03
\r\n\r\nCây con
\r\n\r\nMột phần của cây bao gồm một\r\nnút và các mã phụ của nó.
\r\n\r\n04.10.04
\r\n\r\nCây phân bậc
\r\n\r\nCây trong đó bậc của các cây con\r\ncủa mỗi nút là đáng kể.
\r\n\r\n04.10.05
\r\n\r\nCây nhị phân
\r\n\r\nCây phân bậc mà trong đó\r\nmỗi nút có nhiều nhất hai nút khác phụ thuộc trực tiếp vào nút đó.
\r\n\r\n04.10.06
\r\n\r\nĐộ cao
\r\n\r\nSố lượng lớn nhất các nút\r\ntrong đường dẫn bất kỳ dẫn từ nút gốc đến một nút kết thúc.
\r\n\r\n04.10.07
\r\n\r\nCây cân bằng
\r\n\r\nCây cân bằng theo độ cao
\r\n\r\nCây trong đó các độ cao của\r\ncác cây con tức thời có nút tách khác nhau tối đa bởi một độ cao.
\r\n\r\n04.10.08
\r\n\r\nCây nhị phân
\r\n\r\nPhiên bản của cây cân bằng có tất\r\ncả các đường dẫn được dẫn từ nút gốc đến các nút kết thúc có cùng chiều dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\n1. Một cây nhị phân có các đặc tính\r\nsau, khi n là bậc của cây nhị phân:
\r\n\r\na) mỗi nút bao gồm nhiều nhất 2 n\r\nhạng mục;
\r\n\r\nb) mỗi nút, trừ nút gốc, bao gồm ít\r\nnhất n hạng mục;
\r\n\r\nc) mỗi nút hoặc là nút kết thúc hoặc\r\nlà có m+1 nút phụ, trong đó m là số hạng mục của nó. Các cây nhị phân được sử\r\ndụng để truy cập nhanh vào dữ liệu về vùng lưu trữ ngoài. Số các truy cập vào\r\nmỗi hạng mục của dữ liệu £ logn+l(m)
\r\n\r\n2. Xem Hình 2.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Õ× \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ØÖ \r\n | \r\n
\r\n Đỉnh/top \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n · \r\n | \r\n
\r\n Đáy/Bottom \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ö \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ×Õ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngăn\r\n xếp/Stack (LIFO) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hàng\r\n đợi/Queue (FIFO) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Gỡ\r\n hàng đợi/dequeue \r\n | \r\n
Hình\r\n1 - Ngăn xếp, hàng đợi và gỡ hàng đợi
\r\n\r\nHình\r\n2- Cây-B bậc 2
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nChương 1 : Khái quát
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3. Quy tắc và quy phạm
\r\n\r\n1.3.1 Định nghĩa thực thể
\r\n\r\n1.3.2 Tổ chức một thực thể
\r\n\r\n1.3.3 Phân loại các thực thể
\r\n\r\n1.3.4 Lựa chọn các thuật ngữ và\r\ncách diễn đạt các định nghĩa
\r\n\r\n1.3.5 Đa nghĩa
\r\n\r\n1.3.6 Các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.7 Sử dụng dấu ngoặc đơn
\r\n\r\n1.3.8 Sử dụng dấu ngoặc
\r\n\r\n1.3.9 Sử dụng các thuật ngữ được in\r\ntheo kiểu chữ nghiêng theo định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
\r\n\r\n1.3.10 Đánh vần
\r\n\r\n1.3.11 Tổ chức chỉ mục theo bảng\r\nchữ cái
\r\n\r\nChương 2 : Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n04. Tổ chức dữ liệu
\r\n\r\n04.01 Các bộ ký tự
\r\n\r\n04.02 Các mã
\r\n\r\n04.03 Ký tự đồ họa
\r\n\r\n04.05 Chuỗi
\r\n\r\n04.06 Các từ
\r\n\r\n04.07 Cấu trúc dữ liệu
\r\n\r\n04.08 Danh sách
\r\n\r\n04.09 Dấu phân cách và Từ định danh
\r\n\r\n04.10 Cây
\r\n\r\nHình 1 - Ngăn xếp, hàng đợi, và gỡ\r\nhàng đợi
\r\n\r\nHình 2 - Cây-B bậc 2
\r\n\r\nChỉ mục theo chữ cái tiếng Việt
\r\n\r\nChỉ mục theo chữ cái tiếng Anh
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7563-4:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7563-4:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7563-4:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7563-4:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7563 4:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7563-4:2005
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7563-4:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |