ĐỘNG\r\nCƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
\r\n\r\nRÔTO LỒNG SÓC HIỆU SUẤT CAO – PHẦN 1: MỨC HIỆU SUẤT NĂNG\r\nLƯỢNG TỐI THIỂU
\r\n\r\nPHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG\r\nLƯỢNG
\r\n\r\nHigh efficiency\r\nthree-phase asynchronous squirrel cage erectrical motors – Part 1: Minimum\r\nenergy performance
\r\n\r\nPart 2: Methods for\r\ndetermination of energy performance
\r\n\r\nMục lục
\r\n\r\nTCVN 7540-1 : 2005 Động cơ điện không đồng bộ\r\nba pha rôto lồng sóc hiệu suất cao
\r\n\r\n- Phần 1: Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
\r\n\r\nTCVN 7540-2 : 2005 Động cơ điện không đồng bộ\r\nba pha rôto lồng sóc hiệu suất cao
\r\n\r\n- Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng\r\nlượng.
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7540-1 : 2005 ¸ TCVN 7540-2 : 2005 xây dựng dựa trên\r\nTiêu chuẩn Canada (390-98).
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng\r\ndùng cho động cơ cảm ứng ba pha (C390-98, Energy Efficiency Test Methods for\r\nthree phase induction motors).
\r\n\r\nTCVN 7540-1 : 2005 ¸ TCVN 7540-2 : 2005 là một phần của TCVN\r\n7540 : 2005, Bộ Tiêu chuẩn này gồm hai phần:
\r\n\r\nTCVN 7540-1 : 2005 Động cơ không đồng bộ ba pha\r\nrôto lồng sóc hiệu suất cao – Phần 1: Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
\r\n\r\nTCVN 7540-2 : 2005 Động cơ không đồng bộ ba pha\r\nrôto lồng sóc hiệu suất cao – Phần 2: Phương pháp xác định hiệt suất năng\r\nlượng.
\r\n\r\nTCVN 7540 -1 : 2005; TCVN 7540-2 : 2005 do Ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 7540-1 : 2005
\r\n\r\nĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG\r\nBỘ BA PHA RÔTO LỒNG SÓC HIỆU SUẤT CAO –
\r\n\r\nPHẦN 1: MỨC HIỆU SUẤT\r\nNĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU
\r\n\r\nHigh efficiency\r\nthree-phase asynchronous squirrel cage erectrical motors –
\r\n\r\nPart 1: Minimum energy\r\nperformance
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định mức hiệu suất năng\r\nlượng tối thiểu (MEP) đối với động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc,\r\nloại vỏ kín (IP44), có công suất danh định nằm trong dãy từ 0,55 kW đến 150 kW,\r\ndùng làm việc ở chế độ liên tục S1 (xem TCVN 6627-1 : 2000 (IEC 34-1 : 1994))\r\nvà được đấu vào lưới điện có điện áp danh định không vượt quá 400 V, tần số 50\r\nHz hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- hệ thống động cơ-hộp số lắp liền;
\r\n\r\n- động cơ nhiều tốc độ hoặc động cơ thay đổi\r\nđược tốc độ;
\r\n\r\n- động cơ quấn lại hoặc động cơ đã qua sử dụng;
\r\n\r\n- các loại động cơ điện có công dụng đặc biệt\r\nnhư động cơ có mô men khởi động tăng cao.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6627-1 : 2000 (IEC 34-1 : 1994 và Sửa đổi\r\n1 : 1996), Máy điện quay – Phần 1: Thông số và tính năng
\r\n\r\n3. Mức hiệu suất năng\r\nlượng tối thiểu
\r\n\r\nMức hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với động\r\ncơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc phải phù hợp với bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Công suất, \r\nkW \r\n | \r\n \r\n 2 cực \r\n | \r\n \r\n 4 cực \r\n | \r\n \r\n 6 cực \r\n | \r\n \r\n 8 cực \r\n | \r\n
\r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 74,0 \r\n | \r\n \r\n 76,0 \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 77,0 \r\n | \r\n \r\n 80,5 \r\n | \r\n \r\n 76,0 \r\n | \r\n \r\n 71,8 \r\n | \r\n
\r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 80,6 \r\n | \r\n \r\n 82,2 \r\n | \r\n \r\n 78,3 \r\n | \r\n \r\n 74,7 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 82,6 \r\n | \r\n \r\n 83,5 \r\n | \r\n \r\n 79,9 \r\n | \r\n \r\n 76,8 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 84,0 \r\n | \r\n \r\n 84,9 \r\n | \r\n \r\n 81,9 \r\n | \r\n \r\n 79,4 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 85,5 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 83,5 \r\n | \r\n \r\n 81,3 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 86,5 \r\n | \r\n \r\n 87,0 \r\n | \r\n \r\n 84,7 \r\n | \r\n \r\n 83,0 \r\n | \r\n
\r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 87,9 \r\n | \r\n \r\n 86,1 \r\n | \r\n \r\n 84,5 \r\n | \r\n
\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 88,3 \r\n | \r\n \r\n 88,9 \r\n | \r\n \r\n 87,3 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n \r\n 89,9 \r\n | \r\n \r\n 88,7 \r\n | \r\n \r\n 87,7 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 90,2 \r\n | \r\n \r\n 90,8 \r\n | \r\n \r\n 89,6 \r\n | \r\n \r\n 88,9 \r\n | \r\n
\r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 90,8 \r\n | \r\n \r\n 91,2 \r\n | \r\n \r\n 90,3 \r\n | \r\n \r\n 89,5 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n \r\n 91,6 \r\n | \r\n \r\n 90,8 \r\n | \r\n \r\n 90,2 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n \r\n 92,3 \r\n | \r\n \r\n 91,6 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 92,5 \r\n | \r\n \r\n 92,8 \r\n | \r\n \r\n 92,2 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 93,1 \r\n | \r\n \r\n 92,7 \r\n | \r\n \r\n 91,7 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 93,5 \r\n | \r\n \r\n 93,1 \r\n | \r\n \r\n 92,9 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n \r\n 94,0 \r\n | \r\n \r\n 93,7 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 94,2 \r\n | \r\n \r\n 94,4 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 94,5 \r\n | \r\n \r\n 94,7 \r\n | \r\n \r\n 94,5 \r\n | \r\n \r\n 93,6 \r\n | \r\n
\r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 94,9 \r\n | \r\n \r\n 94,8 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 95,2 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 94,1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 6627-2 : 2001 (IEC 34-2 : 1972 và Sửa đổi\r\n1 : 1995), Máy điện quay – Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao\r\nvà hiệu suất của máy điện quay.
\r\n\r\nTCVN 1987 : 1994, Động cơ điện không đồng bộ ba\r\npha rôto ngắn mạch có công suất từ 0,55 kW đến 90 kW.
\r\n\r\nTCVN 2280 : 1978, Động cơ điện không đồng bộ ba\r\npha công suất từ 100 W trở lên – Phương pháp thử
\r\n\r\nIEEE112-19961), Standard test procedure\r\nfor polyphase induction motors and generators (Qui trình thử nghiệm tiêu chuẩn\r\ndùng cho động cơ và máy phát nhiều pha)
\r\n\r\nIEC 60034-5 : 2000, Rotating electrical machines\r\n– Part 5: Degrees of protection by the integral design of rotating electrical\r\nmachines (IP code) – Classification (Máy điện quay – Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài của máy điện quay (mã IP) – Phân loại)
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7540-1:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7540-1:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7540-1:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7540-1:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7540 1:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7540-1:2005
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7540-1:2005 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc hiệu suất cao – Phần 1: Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7540-1:2005 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc hiệu suất cao – Phần 1: Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7540-1:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-03-13 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |