HỆ\r\nTHỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN CỦA CÁC TÒA NHÀ –
\r\n\r\nPHẦN 5-55: LỰA CHỌN VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN – CÁC THIẾT\r\nBỊ KHÁC
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buidings –
\r\n\r\nPart 5-55: Selection\r\nand erection of electrical equipment – Other equipment
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 gồm nhiều phần, cách\r\nđánh số các điều trong từng phần được tiến hành như sau bắt đầu là số thứ tự\r\ncủa phần (ví dụ ở tiêu chuẩn này là số 55), tiếp đó là số thứ tự các điều. Việc\r\nđánh số các hình vẽ và bảng cũng được tiến hành tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG LẮP ĐẶT ĐIỆN\r\nCỦA CÁC TÒA NHÀ –
\r\n\r\nPHẦN 5-55: LỰA CHỌN\r\nVÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN – CÁC THIẾT BỊ KHÁC
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buidings –
\r\n\r\nPart 5-55: Selection\r\nand erection of electrical equipment – Other equipment
\r\n\r\n550. Giới thiệu
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với\r\nmáy phát điện hạ áp. Các yêu cầu cụ thể đối với nguồn cung cấp cho dịch vụ an\r\ntoàn được đề cập trong điều 556, còn điều 559 áp dụng cho việc lựa chọn và lắp\r\nđặt đèn điện và các hệ thống chiếu sáng được thiết kế là bộ phận của hệ thống\r\nlắp đặt cố định.
\r\n\r\nHệ thống cung cấp điện dự phòng, không phải\r\nlà để cung cấp cho dịch vụ an toàn, không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các hệ thống\r\nlắp đặt nằm trong khu vực nguy hiểm (BE3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu về nguồn lưới cần\r\nđược xác định trước khi lắp đặt máy phát vào hệ thống lắp đặt nối với nguồn\r\nlưới đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Về các yêu cầu bổ sung đối với\r\nkhu vực nguy hiểm, xem bộ tiêu chuẩn IEC 60079 và IEC 61241.
\r\n\r\n550.2. (551.1.2)\r\n(559.2) Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp\r\ndụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, các bên có thỏa\r\nthuận dựa trên tiêu chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản mới\r\nnhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.
\r\n\r\nIEC 60050(195):1998, International\r\nElectrotechnical Vocabulary – Part 195: Earthing and protection against\r\nelectric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 195: Nối đất và bảo vệ\r\nchống điện giật).
\r\n\r\nIEC 60050(826):1982, International\r\nElectrotechnical Vocabulary – Part 826: Electrical installations of buidings\r\n(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 826: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa\r\nnhà).
\r\n\r\nIEC 60079 (all parts), Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmospheres (Thiết bị điện dùng trong môi trường có khí nổ)
\r\n\r\nIEC 60245-3:1994, Rubber insulated cables –\r\nRated voltages up to and including 450/750 V – Part 3: Heat resistant silicone\r\ninsulated cables (Cáp cách điện bằng cao su – Điện áp danh định đến và bằng\r\n450/750 V – Phần 3: Cáp cách điện silicon chịu nhiệt)
\r\n\r\nIEC 60331-11, Tests for electric cables under\r\nfire conditions – Circuit integrity – Part 11: Apparatus – Fire alone at a\r\nflame temperature of axit least 750 oC (Thử nghiệm cáp điện trong\r\nđiều kiện cháy – Tính toàn vẹn của mạch điện – Phần 11: Thiết bị - Cháy ở nhiệt\r\nđộ ngọn lửa ít nhất là 750oC)
\r\n\r\nIEC 60311-21, Tests for electric cables under\r\nfire conditions – Circuit integrity – Part 21: Procedures and requirements –\r\nCables of rated voltage up to and including 0,6/1,0 kV (Thử nghiệm cáp điện\r\ntrong điều kiện cháy – Tính toàn vẹn của mạch điện – Phần 21: Qui trình và yêu\r\ncầu – Cáp có điện áp danh định đến và bằng 0,6/1,0 kV)
\r\n\r\nIEC 60332-1, Tests on electric cables under\r\nfire conditions – Part 1: Test on a single vertical insulated wire or cable\r\n(Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 1: Thử nghiệm trên dây hoặc\r\ncáp đơn có cách điện đặt thẳng đứng)
\r\n\r\nTCVN 7447-1 (IEC 60364-1). Hệ thống lắp đặt\r\nđiện của các tòa nhà – Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung,\r\nđịnh nghĩa.
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống\r\nđiện giật.
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42:2005 (IEC 60364-4-42:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4-42: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống các\r\nảnh hưởng về nhiệt
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43:2004 (IEC 60364-4-43:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 4-43: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống quá\r\ndòng
\r\n\r\nIEC 60364-5-52:2001, Electrical installations\r\nof buidings – Part 5-52: Selection and erection of electrical equipment –\r\nWiring systems (Hệ thống lắp đặt đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-52: Lựa chọn\r\nvà lắp đặt thiết bị điện – hệ thống đi dây)
\r\n\r\nTCVN 7447-5-53:2005 (IEC 60364-5-53:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện – Cách ly, đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2005 (IEC 60364-5-54:2001), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị\r\nđiện – Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nIEC 60364-7-713:1996, Electrical\r\ninstallations of buidings – Part 7: Requirements for special installations and\r\nlocations – Furniture (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 7: Yêu cầu\r\nđối với các hệ thống lắp đặt và các vị trí đặc biệt – Đồ đạc)
\r\n\r\nIEC 60364-7-714:1996, Electrical\r\ninstallations of buidings – Part 7: Requirements for special installations and\r\nlocations – External lighting installations (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa\r\nnhà – Phần 7: Yêu cầu đối với các hệ thống lắp đặt và các vị trí đặc biệt – Hệ\r\nthống chiếu sáng bên ngoài)
\r\n\r\nIEC 60364-7-715:1999, Electrical\r\ninstallations of buidings – Part 7-715: Requirements for special installations\r\nand locations – Extra-low voltage lighting installations (Hệ thống lắp đặt điện\r\ncủa các tòa nhà – Phần 7-715: Yêu cầu đối với các hệ thống lắp đặt và các vị\r\ntrí đặc biệt – Hệ thống chiếu sáng có điện áp cực thấp)
\r\n\r\nIEC 60417 (all parts), Graphical symbols for\r\nuse on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ dùng trên thiết bị)
\r\n\r\nIEC 60598 (all parts), Luminaires (Đèn điện)
\r\n\r\nIEC 60598-2-22, Luminaires – Part 2-22:\r\nParticular requirements – Luminaires for emergency lighting (Đèn điện – Phần\r\n2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp)
\r\n\r\nIEC 60702-1, Mineral insulated cables with a\r\nrated voltage not exceeding 750 V – Part 1: Cables (Cáp cách điện bằng chất vô\r\ncơ có điện áp danh định không vượt quá 750 V- Phần 1: Cáp)
\r\n\r\nIEC 60702-2, Mineral insulated cables with a rated\r\nvoltage not exceeding 750 V – Part 2: Terminations (Cáp cách điện bằng chất vô\r\ncơ có điện áp danh định không vượt quá 750 V- Phần 2: Đầu nối)
\r\n\r\nISO 8528-12, Reciprocating internal combustion\r\nengine driven alternating current generating sets – Part 2: Emergency power\r\nsupply to safety services (Máy phát điện xoay chiều kéo bằng động cơ đốt trong\r\nkiểu pittông – Phần 12: Cáp điện khẩn cấp cho các dịch vụ an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau\r\nđây:
\r\n\r\n550.3.1. Bộ pin/acqui tự nạp
\r\n\r\ntổ hợp pin/acqui, bộ nạp và khối thử nghiệm
\r\n\r\n550.3.2. Phương thức không duy trì
\r\n\r\nphương thức làm việc của thiết bị điện, cần\r\nthiết cho các dịch vụ an toàn, chỉ làm việc khi có sự cố nguồn sử dụng bình\r\nthường
\r\n\r\n550.3.3. Phương thức duy trì
\r\n\r\nphương thức làm việc của thiết bị điện, cần\r\nthiết cho các dịch vụ an toàn, làm việc ở mọi thời điểm
\r\n\r\n550.3.4. Dịch vụ an toàn
\r\n\r\ncác dịch vụ trong một tòa nhà cần thiết cho
\r\n\r\n- an toàn của con người,
\r\n\r\n- tránh hư hại đến môi trường hoặc vật liệu\r\nkhác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các dịch vụ an toàn bao\r\ngồm
\r\n\r\n- chiếu sáng (thoát) khẩn cấp,
\r\n\r\n- bơm cứu hỏa,
\r\n\r\n- thang máy cứu hỏa,
\r\n\r\n- hệ thống chuông báo động, ví dụ như báo\r\ncháy, báo khói, báo CO và báo người lạ xâm nhập.
\r\n\r\n- hệ thống sơ tán khỏi tòa nhà,
\r\n\r\n- hệ thống hút khói,
\r\n\r\n- thiết bị y tế thiết yếu
\r\n\r\n550.3.5. Nguồn an toàn điện
\r\n\r\nnguồn được thiết kế để duy trì cấp điện cho\r\ncác thiết bị điện chủ yếu dùng cho dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n550.3.6. Hệ thống cung cấp điện cho các dịch\r\nvụ an toàn
\r\n\r\nxem IEC 60050(826)
\r\n\r\n550.3.7. Thời gian làm việc danh định của\r\nnguồn an toàn
\r\n\r\nthời gian làm việc mà nguồn an toàn được\r\nthiết kế trong điều kiện làm việc bình thường
\r\n\r\n\r\n\r\n551.1 (551.1.1.1)\r\nPhạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống lắp\r\nđặt điện hạ áp và điện áp cực thấp có máy phát được thiết kế để cấp nguồn, liên\r\ntục hoặc không liên tục, cho toàn bộ hoặc một phần của hệ thống lắp đặt đó. Các\r\nyêu cầu được đề cập đối với hệ thống lắp đặt có các bố trí nguồn sau:
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt không nối\r\nvới nguồn lưới;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt thay cho\r\nnguồn lưới;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt song song\r\nvới nguồn lưới;
\r\n\r\n- kết hợp thích hợp của các bố trí nêu trên.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các hạng mục\r\ntự nạp điện của thiết bị điện có điện áp cực thấp có cả nguồn năng lượng và tải\r\nsử dụng năng lượng và không áp dụng cho thiết bị có tiêu chuẩn sản phẩm riêng\r\nqui định các yêu cầu về an toàn điện.
\r\n\r\n551.1.1 (551.1.1.2) Máy phát có nguồn động\r\nlực dưới đây được xem xét:
\r\n\r\n- động cơ đốt trong;
\r\n\r\n- tuốcbin;
\r\n\r\n- động cơ điện;
\r\n\r\n- pin quang điện;
\r\n\r\n- acqui điện hóa;
\r\n\r\n- các nguồn thích hợp khác.
\r\n\r\n551.1.2 (551.1.1.3) Máy phát có đặc tính điện\r\ndưới đây được xem xét:
\r\n\r\n- máy phát đồng bộ kích thước độc lập và kích\r\nthước bằng nguồn lưới;
\r\n\r\n- máy phát không đồng bộ kích thước bằng\r\nnguồn lưới và tự kích;
\r\n\r\n- bộ nghịch lưu tĩnh phụ thuộc và độc lập, có\r\nhoặc không có phương tiện rẽ mạch.
\r\n\r\n551.1.3 (551.1.1.4) Việc sử dụng máy phát cho\r\nmục đích dưới đây được xem xét:
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt lâu dài;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt tạm thời;
\r\n\r\n- cấp nguồn cho thiết bị di động không được\r\nnối với hệ thống lắp đặt cố định lâu dài.
\r\n\r\n\r\n\r\n551.2.1. Phương tiện kích thích và chuyển\r\nmạch phải thích hợp với mục đích sử dụng của máy phát và máy phát không được làm\r\nphương hại đến an toàn cũng như hoạt động đúng của các nguồn cung cấp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem 551.7 về các yêu cầu cụ thể\r\ntrong đó máy phát có thể làm việc song song với nguồn lưới.
\r\n\r\n551.2.2. Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng và dòng\r\nđiện sự cố chạm đất kỳ vọng phải được đánh giá cho từng nguồn cung cấp hoặc kết\r\nhợp các nguồn có thể làm việc độc lập với các nguồn hoặc tổ hợp khác. Thông số\r\nngắn mạch của thiết bị bảo vệ nằm trong hệ thống lắp đặt và, khi thích hợp,\r\nđược nối với nguồn lưới, không được vượt quá trong bất kỳ phương pháp làm việc\r\ndự định nào của nguồn.
\r\n\r\n551.2.3. Khi máy phát được thiết kế để cấp\r\nnguồn cho hệ thống lắp đặt không được nối với nguồn lưới hoặc để cấp nguồn ở\r\nmức đóng cắt thay thế cho nguồn lưới, thì công suất và đặc tính làm việc của\r\nmáy phát phải sao cho không phát sinh nguy hiểm hoặc hư hại cho thiết bị sau\r\nkhi nối hoặc ngắt tải bất kỳ do sai lệch điện áp hoặc tần số so với dải làm\r\nviệc dự kiến. Phải cung cấp phương tiện để tự động ngắt các bộ phận của hệ\r\nthống lắp đặt khi cần thiết nếu công suất của máy phát bị vượt quá.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cần chú ý đến độ lớn của tải\r\nđiển hình theo tỷ lệ của công suất máy phát và dòng điện khởi động động cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần chú ý đến hệ số công suất\r\nqui định cho thiết bị bảo vệ trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Việc lắp đặt máy phát trong một\r\ntòa nhà hoặc hệ thống lắp đặt có thể làm thay đổi điều kiện ảnh hưởng bên ngoài\r\nđối với hệ thống lắp đặt đó (xem TCVN 7447-1 (IEC 60364-1)), ví dụ do đưa vào\r\ncác bộ phận chuyển động, bộ phận ở nhiệt độ cao hoặc do sự có mặt của khí độc,\r\nv.v…
\r\n\r\n551.3. Bảo vệ chống\r\ntiếp xúc trực tiếp và tiếp xúc gián tiếp
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với hệ thống điện áp\r\ncực thấp (ELV) có cả bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và tiếp xúc gián tiếp và\r\nkhi hệ thống lắp đặt được cấp điện từ hai nguồn trở lên.
\r\n\r\n551.3.1. Nếu mạch SELV của hệ thống PELV có\r\nthể được cấp điện từ hai nguồn trở lên thì phải áp dụng các yêu cầu ở 411.1.2\r\ncủa TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) cho từng nguồn. Khi một hoặc nhiều nguồn\r\nđược nối đất thì phải áp dụng các yêu cầu ở 411.1.3 và 411.1.5 của TCVN\r\n7447-4-41 (IEC 60364-4-41) cho hệ thống PELV.
\r\n\r\nNếu một hoặc nhiều nguồn không thỏa mãn các\r\nyêu cầu của 411.1.2 thì hệ thống phải được coi là hệ thống FELV và phải áp dụng\r\ncác yêu cầu của 411.3.
\r\n\r\n551.3.2. Khi cần phải duy trì cấp nguồn cho\r\nhệ thống điện áp cực thấp sau khi mất một hoặc nhiều nguồn cung cấp thì mỗi\r\nnguồn cung cấp hoặc tổ hợp các nguồn cung cấp hoạt động độc lập với các nguồn\r\nhoặc các tổ hợp nguồn khác phải có khả năng cấp nguồn cho tải dự kiến của hệ\r\nthống điện áp cực thấp. Phải thực hiện các dự phòng sao cho nếu mất nguồn hạ áp\r\ncung cấp cho nguồn điện áp cực thấp thì không dẫn đến nguy hiểm hoặc hỏng thiết\r\nbị có điện áp cực thấp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các biện pháp dự phòng này có thể\r\ncần thiết khi cấp nguồn cho các dịch vụ an toàn (xem điều 35 của TCVN 7447-1\r\n(IEC 60364-1)).
\r\n\r\n551.4. Bảo vệ chống\r\ntiếp xúc gián tiếp
\r\n\r\nBảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp phải được\r\ncung cấp cho hệ thống lắp đặt đối với mỗi nguồn cung cấp hoặc tổ hợp các nguồn\r\ncung cấp có thể làm việc độc lập với các nguồn hoặc các tổ hợp nguồn khác.
\r\n\r\n551.4.1. Bảo vệ bằng cách tự động ngắt nguồn
\r\n\r\nPhải có bảo vệ bằng cách tự động ngắt nguồn\r\ntheo 413.1 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), ngoại trừ khi thay đổi cho các\r\ntrường hợp cụ thể ở 551.4.2, 551.4.3 hoặc 551.4.4.
\r\n\r\n551.4.2. Yêu cầu bổ sung đối với hệ thống lắp\r\nđặt trong trường hợp máy phát có trang bị đóng cắt thay thế cho nguồn lưới (hệ\r\nthống dự phòng)
\r\n\r\nBảo vệ bằng cách tự động ngắt nguồn không\r\nđược dựa vào mối nối đến điểm nối đất của hệ thống nguồn lưới khi máy phát làm\r\nviệc ở mức đóng cắt thay thế đến hệ thống TN. Phải cung cấp điện cực đất thích\r\nhợp.
\r\n\r\n551.4.3. Yêu cầu bổ sung đối với hệ thống lắp\r\nđặt có bộ nghịch lưu tĩnh
\r\n\r\n551.4.3.1. Khi bảo vệ chống tiếp xúc gián\r\ntiếp cho các bộ phận của hệ thống lắp đặt nhờ bộ nghịch lưu tĩnh dựa trên việc\r\ntự động đóng của chuyển mạch rẽ mạch và hoạt động của cơ cấu bảo vệ về phía\r\nnguồn của chuyển mạch này không nằm trong phạm vi thời gian yêu cầu ở 413.1 của\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) thì phải cung cấp liên kết đẳng thế bổ sung\r\ngiữa các bộ phận dẫn chạm tới được đồng thời và các bộ phận dẫn không thuộc hệ\r\nthống lắp đặt về phía tải của bộ nghịch lưu tĩnh theo 413.1.6 của TCVN\r\n7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\nĐiện trở của dây liên kết đẳng thế bổ sung\r\nyêu cầu giữa các bộ phận dẫn chạm tới được đồng thời phải thỏa mãn điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\nR ≤
trong đó
\r\n\r\n là dòng điện sự cố\r\nchạm đất lớn nhất có thể được cung cấp chỉ bởi bộ nghịch lưu tĩnh trong thời\r\ngian đến 5s.
CHÚ THÍCH: Khi các thiết bị này được thiết kế\r\nđể làm việc song song với hệ thống nguồn lưới thì áp dụng thêm các yêu cầu của\r\n551.7.
\r\n\r\n551.4.3.2. Phải thực hiện các biện pháp dự\r\nphòng hoặc phải chọn thiết bị sao cho không ảnh hưởng xấu đến hoạt động đúng\r\ncủa thiết bị bảo vệ do có dòng một chiều mà bộ nghịch lưu tĩnh hoặc bộ lọc sinh\r\nra.
\r\n\r\n551.4.4. Yêu cầu bổ sung khi bảo vệ bằng cách\r\nngắt tự động trong trường hợp hệ thống lắp đặt và máy phát không cố định lâu\r\ndài
\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho máy phát di động và máy\r\nphát được thiết kế để di chuyển đến những vị trí không định trước để sử dụng\r\ntạm thời hoặc ngắn hạn. Máy phát này có thể là bộ phận của hệ thống lắp đặt\r\nphải chịu các điều kiện sử dụng tương tự. Điều này không áp dụng cho các hệ\r\nthống lắp đặt được cố định lâu dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các bố trí đấu nối thích\r\nhợp, xem IEC 60309.
\r\n\r\n551.4.4.1. Giữa các hạng mục thiết bị riêng\r\nrẽ phải có dây bảo vệ là bộ phận của dây hoặc cáp thích hợp và phù hợp với bảng\r\n54 F của TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54). Tất cả các dây bảo vệ phải phù hợp\r\nvới TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54).
\r\n\r\n551.4.4.2. Trong hệ thống TN, TT và IT, phải\r\nlắp đặt thiết bị bảo vệ bằng dòng dư có dòng dư tác động danh định không vượt\r\nquá 30 mA theo 413.1 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41) để ngắt tự động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống IT, thiết bị dòng\r\ndư có thể không tác động trừ khi có một trong các sự cố chạm đất trên một phần\r\ncủa hệ thống về phía nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n551.5. Bảo vệ chống\r\nquá dòng
\r\n\r\n551.5.1. Nếu phương tiện để phát hiện quá\r\ndòng của máy phát được cung cấp thì phải đặt càng gần với các đầu nối của máy\r\nphát càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng do máy\r\nphát gây ra có thể phụ thuộc thời gian và độ lớn có thể nhỏ hơn nhiều so với\r\nnguồn lưới.
\r\n\r\n551.5.2. Trường hợp máy phát được thiết kế để\r\nlàm việc song song với nguồn lưới hoặc khi hai hay nhiều máy phát có thể làm\r\nviệc song song thì phải giới hạn dòng điện hài chạy quẩn sao cho không vượt quá\r\nthông số danh định về nhiệt của dây dẫn.
\r\n\r\nẢnh hưởng của dòng điện hài chạy quẩn có thể\r\nđược giới hạn bằng cách:
\r\n\r\n- chọn máy phát có cuộn bù;
\r\n\r\n- cung cấp trở kháng thích hợp ở mối nối với\r\ncác điểm đấu sao của máy phát;
\r\n\r\n- cung cấp thiết bị đóng cắt để ngắt mạch\r\nvòng nhưng có khống chế liên động để không gây ảnh hưởng đến hoạt động của bảo\r\nvệ chống tiếp xúc gián tiếp;
\r\n\r\n- cung cấp thiết bị lọc;
\r\n\r\n- các phương tiện thích hợp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần xem xét điện áp lớn nhất có\r\nthể xuất hiện trên trở kháng được nối để giới hạn dòng điện hài chạy quẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n551.6.1. Phải thực hiện các biện pháp đề\r\nphòng phù hợp với các yêu cầu liên quan của TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-53) đối\r\nvới cách ly sao cho máy phát không thể làm việc song song với hệ thống nguồn\r\nlưới. Các biện pháp đề phòng thích hợp có thể gồm:
\r\n\r\n- khóa liên động về điện, cơ hoặc điện cơ\r\ngiữa các cơ cấu tác động hoặc mạch điện điều khiển của thiết bị đóng cắt chuyển\r\nđổi;
\r\n\r\n- hệ thống khóa có một chìa mang đi được;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt có ba vị trí: ngắt –\r\ntrung gian – chuyển đổi;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt chuyển đổi tự động có\r\nkhóa liên động thích hợp;
\r\n\r\n- phương tiện khác cung cấp an toàn thao tác\r\ntương đương.
\r\n\r\n551.6.2. Đối với hệ thống TN-S mà trung tính\r\nkhông được gián đoạn, tất cả các thiết bị dòng dư phải được đặt sao cho tránh\r\nđược tác động không đúng do có tuyến trung tính – đất song song.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống TN, cần ngắt trung\r\ntính của hệ thống lắp đặt khỏi trung tính của hệ thống nguồn lưới để tránh\r\nnhiễu như các xung điện áp cảm ứng do sét gây ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n551.7.1. Khi chọn và sử dụng máy phát để làm\r\nviệc song song với nguồn lưới, phải chú ý tránh các ảnh hưởng bất lợi đến nguồn\r\nlưới và đến các hệ thống lắp đặt khác về hệ số công suất, thay đổi điện áp, méo\r\nhài, mất cân bằng, đột ngột, đồng bộ hoặc ảnh hưởng dao động điện áp. Nguồn\r\nlưới liên quan phải được tra cứu về các yêu cầu cụ thể. Khi cần phải hòa đồng\r\nbộ, ưu tiên sử dụng hệ thống hòa đồng bộ tự động có tính đến tần số, pha và điện\r\náp.
\r\n\r\n551.7.2. Phải có bảo vệ để ngắt máy phát khỏi\r\nnguồn lưới trong trường hợp mất nguồn lưới hoặc sai lệch về điện áp hoặc tần số\r\ntại các đầu nối nguồn so với các giá trị công bố của nguồn sử dụng bình thường.
\r\n\r\nLoại bảo vệ, độ nhạy và thời gian tác động\r\nphụ thuộc vào bảo vệ của hệ thống nguồn lưới và phải được bên quản lý nguồn\r\nlưới chấp nhận.
\r\n\r\n551.7.3. Phải có phương tiện để ngăn ngừa\r\nviệc nối máy phát với hệ thống nguồn lưới nếu điện áp và tần số của nguồn lưới\r\nnằm ngoài giới hạn tác động của bảo vệ được yêu cầu trong 551.7.2.
\r\n\r\n551.7.4. Phải có phương tiện để máy phát cách\r\nly với nguồn lưới. Phương tiện cách ly này phải đóng lại được vào nguồn lưới\r\nbất cứ lúc nào.
\r\n\r\n551.7.5. Nếu máy phát cũng có thể làm việc ở\r\nmức đóng cắt thay thế cho nguồn lưới thì hệ thống lắp đặt phải phù hợp với\r\n551.6.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n556.1.1. Dịch vụ an toàn cần thiết cho hoạt\r\nđộng trong điều kiện cháy phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- nguồn an toàn phải duy trì cấp điện trong\r\nthời gian thích hợp;
\r\n\r\n- thiết bị phải có khả năng chống cháy trong\r\nkhoảng thời gian thích hợp bằng việc lựa chọn hoặc lắp đặt phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dịch vụ an toàn cũng có thể cần\r\ntuân thủ thêm các qui định của quốc gia hoặc địa phương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể tồn tại loại nguồn cấp\r\nđiện: nguồn an toàn và nguồn sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nguồn sử dụng bình thường, ví dụ\r\nnhư nguồn lưới.
\r\n\r\n556.1.2. Đối với bảo vệ chống tiếp xúc gián\r\ntiếp, ưu tiên các biện pháp bảo vệ mà không tự động ngắt ở sự cố lần đầu tiên.
\r\n\r\nTrong hệ thống IT, phải cung cấp thiết bị\r\nkiểm soát cách điện liên tục để đưa ra chỉ thị nghe được và nhìn thấy được về\r\nsự cố chạm đất lần đầu.
\r\n\r\n556.2. Nguồn cung cấp\r\ncho thiết bị sử dụng dòng điện
\r\n\r\nNếu thiết bị điện được cấp bằng hai nguồn\r\nkhác nhau thì sự cố xuất hiện trong mạch điện từ một nguồn không được làm\r\nphương hại đến bảo vệ chống điện giật hoặc làm việc đúng của nguồn kia. Khi\r\nthiết bị này đòi hỏi dây bảo vệ thì thiết bị phải được nối với dây bảo vệ của\r\ncả hai mạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n556.3.1. Bảo vệ chống ngắn mạch và chống điện\r\ngiật, trong điều kiện bình thường và trong trường hợp sự cố, phải được đảm bảo ở\r\ncấu hình bất kỳ của nguồn cung cấp thông thường và nguồn an toàn.
\r\n\r\n556.3.2. Bảo vệ chống quá tải có thể bỏ qua\r\nkhi mất nguồn có thể gây nguy hiểm lớn hơn. Nếu bỏ qua bảo vệ chống quá tải thì\r\nkhi quá tải xảy ra phải kiểm soát được.
\r\n\r\n556.3.3. Tùy thuộc vào việc nguồn an toàn có\r\nlàm việc song song hoặc độc lập với nguồn sử dụng bình thường hay không mà phải\r\ntính đến các điều nhỏ tương ứng của điều 551.
\r\n\r\n556.4. Thiết bị đóng\r\ncắt và điều khiển
\r\n\r\n556.4.1. Phải cung cấp thiết bị đóng cắt và\r\nđiều khiển có bảo vệ đảm bảo khả năng chống cháy trong thời gian thích hợp bằng\r\nkết cấu, vị trí hoặc lắp đặt.
\r\n\r\n556.4.2. Thiết bị điều khiển không được gây\r\nảnh hưởng đến hoạt động của dịch vụ an toàn, ở bất kỳ lúc nào có yêu cầu hoạt\r\nđộng. Vị trí của thiết bị đóng cắt mà khi hoạt động có thể gây nguy hiểm phải\r\nđược chỉ thị rõ ràng và dễ thấy.
\r\n\r\n556.4.3. Thiết bị đóng cắt và điều khiển dùng\r\ncho nguồn của hệ thống lắp đặt dịch vụ an toàn phải được cách ly về vật lý khỏi\r\ncác linh kiện của hệ thống lắp đặt cấp nguồn sử dụng bình thường.
\r\n\r\n556.4.4. Thiết bị đóng cắt và điều khiển, kể cả\r\nđiều khiển chiếu sáng an toàn, phải được xác định rõ và chỉ người có kỹ năng\r\nhoặc được hướng dẫn mới có thể tiếp cận được.
\r\n\r\n556.5. Hệ thống cung\r\ncấp điện
\r\n\r\n556.5.1. Nguồn an toàn điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem TCVN 7447-1 (IEC 60364-1),\r\nđiều 35 về yêu cầu chung của các nguồn được phép.
\r\n\r\n556.5.1.1. Nguồn an toàn cho thiết bị cấp\r\nnguồn an toàn phải được chọn theo thời gian đáp ứng cần thiết và thời gian làm\r\nviệc danh định. Khi sử dụng nguồn cấp điện riêng thì thời gian làm việc yêu cầu\r\ncủa pin/acqui bất kỳ có thể rút ngắn nếu thiết bị an toàn cần cấp điện từ máy\r\nphát trong thời gian làm việc cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bản thân bộ nạp pin/acqui không\r\nphải là nguồn an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.2. Nguồn an toàn điện phải được lắp\r\nđặt như thiết bị cố định. Hỏng nguồn sử dụng bình thường không được gây ảnh\r\nhưởng bất lợi đến tính năng của nguồn an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.3. Chỉ người có kỹ năng hoặc được\r\nhướng dẫn mới có thể tiếp cận được nguồn an toàn điện.
\r\n\r\n556.5.1.4. Vị trí của mọi nguồn an toàn điện\r\nphải thích hợp và đủ thông báo sao cho khí, khói hoặc hơi thoát ra từ nguồn đó\r\nkhông xâm nhập được vào khu vực có người.
\r\n\r\n556.5.1.5. Các nguồn cung cấp độc lập không\r\nđược dùng làm nguồn sử dụng bình thường và nguồn an toàn điện trừ khi nhà cung\r\ncấp đưa ra văn bản đảm bảo rằng hai nguồn này không có khả năng hỏng đồng thời.
\r\n\r\n556.5.1.6. Nguồn an toàn điện có thể sử dụng\r\ncho các mục đích khác ngoài dịch vụ an toàn, nếu như không làm suy giảm tính\r\nsẵn có đối với các dịch vụ an toàn. Ngoài các yêu cầu của 556.2, sự cố xuất\r\nhiện trong mạch điện dùng cho mục đích khác với mục đích dịch vụ an toàn không\r\nđược dẫn đến ngắt mạch bất kỳ dùng cho dịch vụ an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp khẩn cấp, khi cần\r\nđến dịch vụ an toàn, có thể cần phải cắt điện các thiết bị không cung cấp dịch\r\nvụ an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.7. Tình trạng làm việc của nguồn an\r\ntoàn (điều kiện bình thường hoặc sự cố) phải được chỉ ra ở một điểm trung tâm\r\nvà được kiểm soát liên tục tại mọi thời điểm cần thiết. Điều này không áp dụng\r\ncho pin/acqui tự nạp.
\r\n\r\n556.5.1.8. Có thể sử dụng hệ thống nguồn đôi\r\ncó hai nguồn cung cấp độc lập. Việc này áp dụng trong trường hợp, ví dụ:
\r\n\r\n- cấp nguồn từ mạng phân phối nguồi lưới và\r\nnguồn điện độc lập.
\r\n\r\n- hai mạng phân phối nguồn lưới độc lập\r\n(không có khả năng hỏng đồng thời).
\r\n\r\nHai nguồn cung cấp riêng dùng cho hệ thống\r\nnguồn đôi phải thỏa mãn yêu cầu sau:
\r\n\r\n- sự cố trong hệ thống cấp điện của một nguồn\r\nkhông được gây nên sự cố cho hệ thống cấp điện của nguồn kia.
\r\n\r\nNếu có sự cố trong nguồn sử dụng bình thường\r\nxuất phát từ một trong hai nguồn thì nguồn kia ít nhất phải đảm bảo rằng các\r\nchuẩn bị an toàn thiết yếu.
\r\n\r\n556.5.1.9. Máy phát có động cơ đốt trong kiểu\r\npittông, dùng làm động cơ sơ cấp, phải tuân thủ ISO 8525-12.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Loại này thường gồm một động cơ\r\nđiêzen làm động cơ sơ cấp và một máy điện đồng bộ làm máy phát. Có thể sử dụng\r\ncác loại động cơ sơ cấp và máy phát khác khi chúng thỏa mãn các yêu cầu của ISO\r\n8528-12 về cấp nhiên liệu và làm mát, tính năng hoạt động, điện áp và tần số\r\nphù hợp, công suất ngắn mạch dài hạn thích hợp.
\r\n\r\n556.5.1.10. Nguồn an toàn phải có đủ công\r\nsuất cho các dịch vụ an toàn.
\r\n\r\n556.5.1.11. Nếu các dịch vụ an toàn của nhiều\r\ntòa nhà hoặc địa điểm được cấp điện chỉ từ một nguồn an toàn thì sự cố trong\r\ncác dịch vụ an toàn của một tòa nhà hoặc địa điểm không được gây nguy hiểm cho\r\nhoạt động bình thường của nguồn an toàn đó.
\r\n\r\nTrong toàn bộ thời gian làm việc cần thiết,\r\nđiểm được kiểm soát liên tục ở một trung tâm phải chỉ rõ:
\r\n\r\na) sự cố nguồn tại thiết bị đóng cắt và điều\r\nkhiển mà dịch vụ an toàn nối đến;
\r\n\r\nb) tình trạng hoạt động của tất cả các thiết\r\nbị đóng cắt trong hệ thống nếu chúng quan trọng đối với các dịch vụ an toàn;
\r\n\r\nc) sự cố chạm đất lần đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n556.6.1. Mạch điện dùng cho dịch vụ an toàn\r\nphải độc lập về nguồn cung cấp với các mạch điện khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là sự cố điện\r\nhoặc sự can thiệp hoặc thay đổi bất kỳ trong một hệ thống sẽ không làm ảnh\r\nhưởng đến hoạt động đúng của hệ thống kia. Có thể cần có cách ly bằng vật liệu\r\nchịu lửa hoặc các rãnh hoặc vỏ bọc khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nguồn nạp cho pin/acqui tự nạp\r\ncó thể phụ thuộc vào nguồn cung cấp cho các mạch điện khác.
\r\n\r\n556.6.2. Mạch điện dùng cho dịch vụ an toàn\r\nkhông được đi qua các vị trí có rủi ro cháy (BE2) trừ khi chúng vốn có khả năng\r\nchống cháy và chống hỏng tự nhiên cao hoặc được bảo vệ thích hợp. Trong mọi\r\ntrường hợp, mạch điện không được chạy qua vùng có rủi ro nổ (BE3).
\r\n\r\n556.6.3. Các hệ thống đi dây dưới đây phải\r\nđược cung cấp cho các dịch vụ an toàn cần thiết để làm việc trong điều kiện\r\ncháy:
\r\n\r\na) cáp cách điện bằng vô cơ phù hợp với IEC\r\n60702-1 và IEC 60702-2;
\r\n\r\nb) cáp chống cháy phù hợp với IEC 60331-11,\r\nIEC 60331-21 và IEC 60332-1;
\r\n\r\nc) hệ thống đi dây duy trì bảo vệ chống cháy\r\nvà bảo vệ về cơ cần thiết.
\r\n\r\n556.6.4. Hệ thống đi dây và cáp dùng cho dịch\r\nvụ an toàn, không thuộc loại đề cập trong 556.6.3, phải được cách ly thích hợp\r\nvà tin cậy với các cáp khác, kể cả cáp của các dịch vụ an toàn khác bằng khoảng\r\ncách hoặc rào chắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với cáp của pin/acqui, có thể\r\náp dụng các yêu cầu đặc biệt.
\r\n\r\n556.6.5. Cấp nguồn cho dịch vụ an toàn, ngoại\r\ntrừ hệ thống đi dây cho thang máy cứu hỏa, không được lắp đặt ở giếng thang máy\r\nhoặc các lỗ thông hơi khác.
\r\n\r\n556.6.6. Mạch điện an toàn phải được lắp đặt\r\nvà nhận biết sao cho tránh bị ngắt điện không chủ ý.
\r\n\r\n556.6.7. Trong phòng và lối thoát có nhiều\r\nđèn chiếu sáng khẩn cấp, đèn phải được đi dây lần lượt từ ít nhất hai mạch điện\r\nriêng sao cho mức chiếu sáng được duy trì dọc theo lối thoát trong trường hợp\r\nmất điện một mạch.
\r\n\r\n556.6.8. Dây dẫn của bộ nạp pin/acqui, kể cả\r\npin/acqui tự cấp nguồn, không được coi là bộ phận của mạch điện an toàn.
\r\n\r\n556.6.9. Nếu điện áp của nguồn điện an toàn\r\nkhác với điện áp của nguồn điện chung và cần có máy biến áp thì máy biến áp\r\nphải có cuộn dây riêng.
\r\n\r\n556.7. Mạch chiếu\r\nsáng an toàn
\r\n\r\n556.7.1. Đèn chiếu sáng khẩn cấp không duy\r\ntrì phải hoạt động do sự cố của nguồn cung cấp cho đèn chiếu sáng thông thường\r\nkhu vực đặt đèn.
\r\n\r\n556.7.2. Ở chế độ duy trì, nguồn sử dụng bình\r\nthường phải được kiểm soát tại bảng phân phối chính. Điều này không áp dụng cho\r\npin/acqui tự nạp.
\r\n\r\n556.7.3. Giá trị độ rọi nhỏ nhất có thể được\r\nnêu trong qui định của quốc gia và/hoặc địa phương.
\r\n\r\n556.7.4. Đèn điện phải phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu trong IEC 60598-2-22.
\r\n\r\n559. Đèn điện và hệ\r\nthống chiếu sáng
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này áp dụng cho việc lựa chọn và lắp đặt\r\nđèn điện và hệ thống chiếu sáng được thiết kế là một phần của hệ thống lắp đặt\r\ncố định.
\r\n\r\nYêu cầu đối với các loại hệ thống chiếu sáng\r\ncụ thể được đề cập trong các phần 7 (ví dụ 7-713, 7-714 và 7-715).
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này không áp dụng cho\r\nchiếu sáng theo kiểu kết hoa tạm thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu an toàn đối với đèn được\r\nđề cập trong IEC 60598.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này áp dụng các định nghĩa chung của\r\nTCVN 7447-1 (IEC 60364-1), IEC 60598, IEC 60050 (195) và IEC 60050(826).
\r\n\r\n559.3.1. Giá trưng bày đèn điện nghĩa là các\r\ngiá trong phòng bán hàng hoặc bộ phận của gian hàng được dùng để trưng bày đèn\r\nđiện.
\r\n\r\nCác hạng mục dưới đây không được coi là giá\r\ntrưng bày:
\r\n\r\n- giá dùng trong hội chợ thương mại, trong đó\r\nđèn được nối trong suốt thời gian hội chợ;
\r\n\r\n- bảng trưng bày tạm thời có đèn nối cố định;
\r\n\r\n- bảng trưng bày có dãy đèn có thể được nối\r\nvới thiết bị có phích cắm.
\r\n\r\n559.4. Yêu cầu chung\r\nđối với hệ thống lắp đặt
\r\n\r\nĐèn phải được chọn và lắp đặt theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo và IEC 60598.
\r\n\r\n559.5. Bảo vệ chống\r\ncác ảnh hưởng về nhiệt
\r\n\r\n559.5.1. Đối với việc lựa chọn đèn điện liên\r\nquan đến ảnh hưởng về nhiệt lên các vật xung quanh, phải tính đến các đặc trưng\r\nsau:
\r\n\r\na) công suất tiêu thụ lớn nhất cho phép của\r\nbóng đèn;
\r\n\r\nb) khả năng chống cháy của vật liệu liền kề
\r\n\r\n- tại điểm lắp đặt,
\r\n\r\n- trong khu vực chịu ảnh hưởng về nhiệt;
\r\n\r\nc) khoảng cách tối thiểu đến vật liệu dễ\r\ncháy, kể cả các vật liệu nằm trong hướng của tia đèn pha.
\r\n\r\n559.5.2. Tùy theo khả năng chống cháy của vật\r\nliệu tại điểm lắp đặt và trong khu vực chịu ảnh hưởng về nhiệt, phải tuân thủ\r\nhướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Đèn điện có ghi nhãn phải được chọn và lắp\r\nđặt theo nhãn như qui định trong IEC 60598.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống lắp đặt hoặc\r\nvị trí đặc biệt, có thể áp dụng các yêu cầu bổ sung, ví dụ như các yêu cầu\r\ntrong TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42) đối với các vị trí có rủi ro cháy hoặc\r\ntrong IEC 60364-7-713 đối với nội thất.
\r\n\r\n\r\n\r\n559.6.1. Trường hợp đèn điện lắp treo thì các\r\nphụ kiện để cố định phải có khả năng mang gấp năm lần khối lượng của đèn nhưng\r\nkhông nhỏ hơn 25 kg. Cáp hoặc dây giữa cơ cấu treo và đèn phải được lắp đặt sao\r\ncho tránh vượt quá lực căng và xoắn của dây dẫn và đầu nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm 552.8 của IEC 60364-5-52.
\r\n\r\n559.6.2. Trường hợp cáp và/hoặc dây dẫn cách\r\nđiện được người lắp đặt kéo qua đèn điện (đi dây qua) thì phải chọn cáp và/hoặc\r\ndây dẫn thích hợp như qui định trong 559.6.3 và chỉ được sử dụng loại đèn điện\r\nthích hợp cho đi dây qua.
\r\n\r\n559.6.3. Cáp phải được chọn theo nhiệt độ ghi\r\nnhãn trên đèn, nếu có, như sau:
\r\n\r\n- đối với đèn phù hợp với IEC 60598 nhưng\r\nkhông ghi nhãn nhiệt độ thì không yêu cầu cáp chịu nhiệt;
\r\n\r\n- đối với đèn phù hợp với IEC 60598 có ghi\r\nnhãn nhiệt độ thì phải sử dụng thích hợp với nhiệt độ ghi nhãn;
\r\n\r\n- đối với đèn không ghi nhãn phù hợp với IEC\r\n60598 thì phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- trường hợp không có thông tin thì phải sử\r\ndụng cáp chịu nhiệt và/hoặc dây dẫn cách điện phù hợp với IEC 60245-3 hoặc loại\r\ntương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể tăng cường hoặc thay thế\r\ncục bộ vật liệu cách điện, xem 522.2 của IEC 60364-5-52.
\r\n\r\n559.6.4. Nhóm đèn điện được chia giữa ba dây\r\npha của hệ thống ba pha chỉ có một dây trung tính chung phải được coi như thiết\r\nbị sử dụng dòng điện ba pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm 536.2.1.1 của IEC\r\n60364-5-53.
\r\n\r\n559.7. Thiết bị điều\r\nkhiển đèn độc lập, ví dụ balát
\r\n\r\nChỉ thiết bị điều khiển đèn độc lập có nhãn\r\nphù hợp để sử dụng độc lập, theo tiêu chuẩn liên quan, mới được sử dụng bên ngoài\r\nđèn điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu nhận biết thường là: balát độc lập 5138 của\r\nIEC 60417.
Tụ bù có tổng điện dung vượt quá 0,5 chỉ được sử dụng cùng với điện trở\r\nphóng điện.
CHÚ THÍCH 1: Xem 536.2.1.4 của TCVN 7447-5-53\r\n(IEC 60364-5-53).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tụ điện và nhãn trên tụ phải phù\r\nhợp với IEC 61048.
\r\n\r\n559.9. Bảo vệ chống\r\nđiện giật đối với giá chưng bày đèn điện
\r\n\r\nBảo vệ chống điện giật phải được cung cấp\r\nbởi:
\r\n\r\n- nguồn SELV, hoặc
\r\n\r\n- tự động ngắt nguồn bằng thiết bị bảo vệ tác\r\nđộng bằng dòng dư có dòng dư tác động danh định không vượt quá 30 mA.
\r\n\r\n559.10. Hiệu ứng hoạt\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrong trường hợp chiếu sáng cho tòa nhà trong\r\nđó các máy có bộ phận chuyển động làm việc, phải xét đến các hiệu ứng hoạt\r\nnghiệm có thể dẫn đến ấn tượng sai về các bộ phận chuyển động là đang đứng yên.\r\nCó thể tránh các hiệu ứng này bằng cách chọn thiết bị điều khiển đèn thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nIEC\r\n60364 – Phần 1 đến 6: Kết cấu lại
\r\n\r\nBảng A.1 – Quan hệ\r\ngiữa các phần kết cấu lại và phần gốc
\r\n\r\n\r\n Số xuất bản theo\r\n kết cấu \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cũ nằm\r\n trong phần mới \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi (năm) \r\n | \r\n
\r\n Phần 1 \r\nNguyên tắc cơ bản \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-1 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 1: Phạm vi áp dụng, đối tượng và nguyên tắc cơ bản \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-2-21 TR3 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 2: Định nghĩa – Chương 21: Hướng dẫn các thuật ngữ chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-41 \r\nBảo vệ an toàn –\r\n Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-41 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 41: Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1996) \r\nSửa đổi 2 (1999) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-46 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 46: Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-47 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn –\r\n Mục 470: Qui định chung – Mục 471: Biện pháp bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1993) \r\n\r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-481 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Chọn biện pháp bảo vệ là hàm số của các\r\n ảnh hưởng từ bên ngoài – Chương 481: Chọn các biện pháp bảo vệ chống điện\r\n giật liên quan đến các ảnh hưởng từ bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-42 \r\nBảo vệ an toàn –\r\n Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-42 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 41: Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-482 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Chọn biện pháp bảo vệ là hàm số của các\r\n ảnh hưởng từ bên ngoài – Mục 482: Bảo vệ chống cháy. \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-43 \r\nBảo vệ an toàn –\r\n Bảo vệ chống quá dòng \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-43 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 43: Bảo vệ chống quá dòng \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1997) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-473 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn –\r\n Mục 473: Biện pháp bảo vệ chống quá dòng. \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-44 \r\nBảo vệ an toàn – Bảo\r\n vệ chống nhiễu điện từ và nhiễu điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-442 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá áp – Mục 442: Bảo vệ hệ\r\n thống lắp đặt điện hạ áp khỏi sự cố giữa hệ thống cao áp và đất \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1995) \r\nSửa đổi 2 (1999) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-443 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá áp – Mục 443: Bảo vệ\r\n chống quá áp có nguồn gốc từ không khí hoặc do đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1995 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-444 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá áp – Mục 444: Bảo vệ\r\n chống nhiễu điện từ (EMI) trong hệ thống lắp đặt của tòa nhà \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-45 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 45: Bảo vệ chống thấp áp. \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-51 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n các thiết bị điện – Qui tắc chung \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-51 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 51: Qui tắc chung \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5 -52 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Hệ thống đi dây \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-52 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1997) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-523 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây – Mục\r\n 523: Khả năng mang dòng \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-53 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Cách ly, đóng cắt và điều khiển \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-46 \r\nXuất bản lần 1 (trừ điều 461 nằm trong phần\r\n 4-41) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 4: Bảo vệ an toàn –Chương 46: Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-53 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-534 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển – Mục 534: Thiết bị dùng để bảo vệ chống quá áp \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-537 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển – Mục 537: Thiết bị dùng cho cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1989) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-54 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Bố trí nối đất \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-54 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 54: Bố trí nối đất và các\r\n dây bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1982) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-548 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Mục 548: Bố trí nối đất và liên\r\n kết đẳng thế dùng cho hệ thống lắp đặt công nghệ thông tin \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-55 \r\nLựa chọn và lắp đặt\r\n thiết bị điện – Thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-551 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục\r\n 551: Máy phát điện hạ áp \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-559 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục\r\n 559: Đèn điện và hệ thống chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-56 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 56: Dịch vụ an toàn \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần\r\n 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 6-61 \r\nKiểm tra và thử nghiệm – Kiểm tra ban đầu \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-6-61 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà –\r\n Phần 6: Kiểm tra – Chương 61: Kiểm tra ban đầu \r\n | \r\n \r\n 1986 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1993) \r\nSửa đổi 2 (1997) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng A.2 – Quan hệ\r\ngiữa việc đánh số điều mới và cũ
\r\n\r\n\r\n Số điều kết cấu lại \r\n | \r\n \r\n Trước đây, nếu có\r\n khác biệt \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản gốc \r\n | \r\n \r\n Tên gọi điều \r\n | \r\n
\r\n Phần 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa, hướng dẫn các thuật ngữ chung \r\n | \r\n
\r\n B1.0 \r\n | \r\n \r\n 21.0 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n
\r\n B1.1 \r\n | \r\n \r\n 21.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính của hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n B1.2 \r\n | \r\n \r\n 21.2 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n
\r\n B1.3 \r\n | \r\n \r\n 21.3 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điện giật \r\n | \r\n
\r\n B1.4 \r\n | \r\n \r\n 21.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nối đất \r\n | \r\n
\r\n B1.5 \r\n | \r\n \r\n 21.5 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện \r\n | \r\n
\r\n B1.7 \r\n | \r\n \r\n 21.7 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị khác \r\n | \r\n
\r\n B1.8 \r\n | \r\n \r\n 21.8 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 400.1 \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 410.2 \r\n | \r\n \r\n Mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n 410.3 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Áp dụng các biện pháp bảo vệ chống điện\r\n giật \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 421 \r\n | \r\n \r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống cháy \r\n | \r\n
\r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống cháy ở những nơi có các rủi ro\r\n đặc biệt \r\n | \r\n
\r\n 422.1 \r\n | \r\n \r\n 482.0 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 422.2 \r\n | \r\n \r\n 482.1 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện sơ tán khỏi tòa nhà trong trường\r\n hợp khẩn cấp \r\n | \r\n
\r\n 422.3 \r\n | \r\n \r\n 482.2 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Bản chất của vật liệu gia công hoặc lưu trữ \r\n | \r\n
\r\n 422.4 \r\n | \r\n \r\n 483.3 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu có kết cấu dễ cháy \r\n | \r\n
\r\n 422.5 \r\n | \r\n \r\n 482.4 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu cháy lan \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 473.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu theo tính chất của mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 431.1 \r\n | \r\n \r\n 473.3.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ của dây pha \r\n | \r\n
\r\n 431.2 \r\n | \r\n \r\n 473.3.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ của dây trung tính \r\n | \r\n
\r\n 431.3 \r\n | \r\n \r\n 473.3.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Ngắt và đấu nối tại dây trung tính \r\n | \r\n
\r\n 433.1 \r\n | \r\n \r\n 433.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sư kết hợp giữa các dây dẫn và cơ cấu bảo\r\n vệ chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.2 \r\n | \r\n \r\n 473.1.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.3 \r\n | \r\n \r\n 473.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.4 \r\n | \r\n \r\n 473.1.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp hoặc không lắp cơ cấu bảo vệ chống quá\r\n tải trong hệ thống IT \r\n | \r\n
\r\n 433.5 \r\n | \r\n \r\n 473.1.4 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Các trường hợp khuyến cáo không lắp cơ cấu\r\n bảo vệ chống quá tải vì lý do an toàn \r\n | \r\n
\r\n 433.6 \r\n | \r\n \r\n 473.1.5 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống quá tải cho dây dẫn mắc song\r\n song \r\n | \r\n
\r\n 434.1 \r\n | \r\n \r\n 434.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng \r\n | \r\n
\r\n 434.2 \r\n | \r\n \r\n 473.2.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp cơ cấu bảo vệ chống ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n 434.3 \r\n | \r\n \r\n 473.2.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Không lắp cơ cấu bảo vệ chống ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n 434.4 \r\n | \r\n \r\n 473.2.4 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ngắn mạch dây dẫn mắc song\r\n song \r\n | \r\n
\r\n 434.5 \r\n | \r\n \r\n 434.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính của thiết bị bảo vệ chống ngắn\r\n mạch \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 440 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1993, 1995 và 1996\r\n tương ứng \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu – Biên soạn từ lời giới thiệu\r\n của phần 4-442 (một phần), 4-443 và 4-444 (một phần) \r\n | \r\n
\r\n 440.1 \r\n | \r\n \r\n 442.1.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 440.2 \r\n | \r\n \r\n 442.1.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n 445 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống thấp áp \r\n | \r\n
\r\n 445.1 \r\n | \r\n \r\n 451 \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 511 \r\n | \r\n \r\n 320.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm việc và các ảnh hưởng từ bên\r\n ngoài \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 320.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-1 \r\n | \r\n \r\n 52F \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Chọn hệ thống đi dây \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-2 \r\n | \r\n \r\n 52G \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống đi dây \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-3 \r\n | \r\n \r\n 52H \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về các phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-4 \r\n | \r\n \r\n 52-A \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ làm việc lớn nhất đối với các loại\r\n cách điện \r\n | \r\n
\r\n 523.5 \r\n | \r\n \r\n 523.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nhóm có nhiều hơn một mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 523.6 \r\n | \r\n \r\n 523.5 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Số lượng dây dẫn mang tải \r\n | \r\n
\r\n 523.7 \r\n | \r\n \r\n 523.6 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn mắc song song \r\n | \r\n
\r\n 523.8 \r\n | \r\n \r\n 523.7 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi điều kiện lắp đặt dọc theo\r\n tuyến lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-5 \r\n | \r\n \r\n 52J \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt cắt nhỏ nhất của dây dẫn \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Công thức biểu diễn khả năng mang dòng \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục D \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng của dòng điện hài lên hệ thống ba\r\n pha cân bằng \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 534.3 \r\n | \r\n \r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu bảo vệ chống thấp áp \r\n | \r\n
\r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sự phối hợp của các cơ cấu bảo vệ khác nhau \r\n | \r\n
\r\n 535.1 \r\n | \r\n \r\n 539.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân biệt giữa các cơ cấu bảo vệ quá dòng \r\n | \r\n
\r\n 535.2 \r\n | \r\n \r\n 539.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sự kết hợp các thiết bị bảo vệ bằng dòng dư \r\n | \r\n
\r\n 535.3 \r\n | \r\n \r\n 539.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân biệt giữa các thiết bị bảo vệ bằng\r\n dòng dư \r\n | \r\n
\r\n 536 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n 536.0 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 536.1 \r\n | \r\n \r\n 461 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 536.2 \r\n | \r\n \r\n 462 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Cách ly \r\n | \r\n
\r\n 536.3 \r\n | \r\n \r\n 463 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Ngắt điện để bảo dưỡng về cơ \r\n | \r\n
\r\n 536.4 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch khẩn cấp \r\n | \r\n
\r\n 536.5 \r\n | \r\n \r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Chuyển mạch chức năng \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: không có thay đổi về cách đánh\r\n số điều \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 550.2 \r\n | \r\n \r\n 551.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 559.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 556 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ an toàn \r\n | \r\n
\r\n 556.1 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 556.4 \r\n | \r\n \r\n 562 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Nguồn an toàn \r\n | \r\n
\r\n 556.5 \r\n | \r\n \r\n 563 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 556.6 \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị sử dụng \r\n | \r\n
\r\n 556.7 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an toàn có\r\n các nguồn không có khả năng làm việc song song \r\n | \r\n
\r\n 556.8 \r\n | \r\n \r\n 566 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an toàn có\r\n các nguồn có khả năng làm việc song song \r\n | \r\n
\r\n Phần 6-61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Không có thay đổi về cách đánh\r\n số điều \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
IEC 60079 (all parts), Electrical apparatus\r\nfor explosive gas atmospheres (Thiết bị điện dùng trong khí quyển có chứa khí\r\ndễ nổ)
\r\n\r\nIEC 60309 (all parts), Plugs, socket-outlets\r\nand couplers for industrial purposes (Phích cắm, ổ cắm và bộ phận ghép dùng cho\r\nmục đích công nghiệp)
\r\n\r\nIEC 60331 (all parts), Tests for electric\r\ncables under fire conditions – Circuits integrity (Thử nghiệm cáp điện lực\r\ntrong điều kiện cháy)
\r\n\r\nIEC 60332-1:1993, Tests on electric cables\r\nunder fire conditions – Part 1: Test on a single vertical insulated wire or\r\ncable (Thử nghiệm cáp điện lực trong điều kiện cháy – Phần 1: Thử nghiệm trên\r\ndây hoặc cáp cách điện đơn thẳng đứng)
\r\n\r\nIEC 60598-2-22:1997, Luminaires – Part 2-22:\r\nParticular requirements – Luminaires for emergency lighting (Đèn điện – Phần\r\n2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp)
\r\n\r\nIEC 60702-1:1988, Mineral insulated cables\r\nwith a rated voltage not exceeding 750 V – Part 1: Cables (Cáp cách điện bằng\r\nchất vô cơ có điện áp danh định không vượt quá 750 V – Phần 1: Cáp)
\r\n\r\nIEC 61048:1991 Auxiliaries for lamps –\r\nCapacitors for use in tubular fluorescent and other discharge lamp circuits –\r\nGeneral and safety requirements (Thiết bị phụ trợ dùng cho đèn – Tụ điện dùng\r\ncho mạch điện của bóng đèn huỳnh quang dạng ống và bóng đèn phóng điện khác –\r\nYêu cầu chung và yêu cầu về an toàn)
\r\n\r\nIEC 61241 (all parts), Electrical apparatus\r\nfor use in the presence of combustible dust (Thiết bị điện dùng trong môi\r\ntrường có bụi dễ cháy)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-5-55:2005 (IEC 60364-5-55 : 2002) về hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Các thiết bị khác đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-5-55:2005 (IEC 60364-5-55 : 2002) về hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Các thiết bị khác
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7447-5-55:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |