IEC 60364-4-42 : 2001
\r\n\r\n\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buildings - Part 4-42: Protection for safety - Protection\r\nagainst thermal effects
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42: 2005 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 60364-4-42: 2001;
\r\n\r\nTCVN 7447-4-42: 2005 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7447 gồm nhiều phần,\r\ncách đánh số các điều trong từng phần được tiến hành như sau: bắt đầu là số\r\nthứ tự của phần (ví dụ ở tiêu chuẩn này là số 42), tiếp đó là số thứ tự các\r\nđiều. Việc đánh số các hình vẽ và bảng cũng được tiến hành tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG LẮP\r\nĐẶT ĐIỆN CỦA CÁC TÒA NHÀ – PHẦN 4-42: BẢO VỆ AN TOÀN -\r\nBẢO VỆ CHỐNG CÁC ẢNH\r\nHƯỞNG VỀ NHIỆT
\r\n\r\nElectrical\r\ninstallations of buildings - Part 4-42: Protection\r\nfor safety - Protection\r\nagainst thermal effects
\r\n\r\n420.1 (421)1\r\nPhạm vi áp dụng
\r\n\r\nCon người, thiết bị lắp cố định, vật\r\nliệu đạt cố định ở gần các thiết bị điện phải được bảo vệ chống các ảnh hưởng\r\ncó hại của nhiệt do thiết bị điện phát ra, hoặc do bức xạ nhiệt, cụ thể là các\r\nảnh hưởng dưới đây:
\r\n\r\n● cháy hoặc làm hỏng vật liệu;
\r\n\r\n● rủi ro gây bỏng;
\r\n\r\n● gây ảnh hưởng có hại đến chức năng an\r\ntoàn của thiết bị đã lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảo vệ chống quá dòng được\r\nđề cập trong TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, các bên\r\ncó thỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên\r\nbản mới nhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.
\r\n\r\nIEC 60079-14:1996, Electrical apparatus\r\nfor explosive gas atmospheres - Part 14: Electrical installations in hazardous\r\nareas (other than mines) (Thiết bị điện dùng trong môi trường có khí nổ - Phần\r\n14: Hệ thống lắp đặt điện trong các khu vực nguy hiểm (không kể các hầm\r\nlò))
\r\n\r\nIEC 60332-1 : 1993, Tests on electric\r\ncables under fire conditions\r\n- Part 1: Tests on a single\r\nvertical insulated wire or cable (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Phần 1:\r\nThử nghiệm dây hoặc cáp đơn cách điện đặt thẳng đứng)
\r\n\r\nIEC 60332-3-10 : 2000, Tests on electric\r\ncables under fire conditions - Part 3-10: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted\r\nbunched wires or cables - Apparatus (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Phần\r\n3-10: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt\r\nthẳng đứng - Thiết bị)
\r\n\r\nIEC 60332-3-21 : 2000, Tests on electric\r\ncables under fire conditions - Part 3-21: Tests for vertical flame spread of\r\nvertically-mounted bunched wires or cables - Category A F/R (Thử nghiệm cáp điện trong\r\nđiều kiện cháy - Phần 3-21: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các\r\nbó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng - cấp A F/R)
\r\n\r\nIEC 60332-3-22 : 2000, Tests on electric\r\ncables under fire conditions - Part 3-22: Tests for vertical flame spread of vertically-mounted bunched wires or cables -\r\nCategory A (Thử nghiệm\r\ncáp điện trong điều kiện cháy - Phần 3-22: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng\r\nđứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng - cấp A)
\r\n\r\nIEC 60332-3-23 : 2000, Tests on electric\r\ncables under fire conditions - Part 3-23: Tests for vertical flame spread of\r\nvertically-mounted bunched wires or cables - Category B (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy\r\n- Phần 3-23: Thử\r\nnghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng\r\nđứng - cấp B)
\r\n\r\nIEC 60332-3-24 : 2000, Tests on electric\r\ncables under fire conditions - Part 3-24: Tests for vertical flame spread of\r\nvertically-mounted bunched\r\nvvires or cables - Category C (Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Phần 3-24:\r\nThử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của các bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng - cấp\r\nC)
\r\n\r\nIEC 60332-3-25 : 2000. Tests on electric\r\ncables under fire conditions - Part 3-25: Tests for vertical flame spread of\r\nvertically-mounted bunched wires or cables - Category D (Thử nghiệm cáp điện\r\ntrong điều kiện cháy - Phần 3-25: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng của\r\ncác bó dây hoặc bó cáp lắp đặt thẳng đứng - cấp D)
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống\r\nquá dòng
\r\n\r\nTCVN 7447-5-51 : 2004 (IEC 60364-5-51 : 2001) Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-51. Lựa chọn và lắp đặt\r\nthiết bị điện – Qui tắc chung.
\r\n\r\nIEC 60614 (tất cả các phần), Conduits for electrial\r\ninstallations (ống dùng trong hệ thống lắp đặt điện)
\r\n\r\n421 (422) Bảo vệ chống\r\ncháy
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thuật ngữ về cháy và\r\ncác thử nghiệm liên quan đang được ISO và IEC phối hợp xem xét. Các thuật ngữ được\r\nsử dụng trong điều này chỉ là tạm thời.
\r\n\r\n421.1. (422.1) Thiết bị điện không\r\nđược gây nguy hiểm cháy cho các vật liệu gần kề.
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n7447 (IEC 60364), phải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt liên quan của nhà chế tạo.
\r\n\r\n421.2. (422.2) Trong trường hợp\r\nthiết bị lắp cố định có thể đạt đến nhiệt độ bề mặt gây nguy hiểm cháy cho các\r\nvật liệu gần kề, thì thiết bị phải:
\r\n\r\n● được lắp trên hoặc lắp phía trong các\r\nvật liệu chịu được nhiệt độ này và có độ dẫn nhiệt thấp; hoặc
\r\n\r\n● được che chắn khỏi các phần tử kết\r\ncấu của tòa nhà bằng các vật liệu chịu được nhiệt độ này và có độ dẫn nhiệt\r\nthấp; hoặc
\r\n\r\n● được lắp đặt để có thể tản nhiệt an\r\ntoàn ở khoảng cách thích hợp tính từ các vật liệu mà nhiệt độ này có thể có các\r\nảnh hưởng có hại về nhiệt, mọi phương tiện đỡ đều phải có độ dẫn nhiệt thấp.
\r\n\r\n421.3.(422.3) Trong trường hợp hồ\r\nquang hoặc tia lửa điện có thể phát ra từ các thiết bị được nối cố định trong\r\nvận hành bình thường thì thiết bị phải:
\r\n\r\n● được bao kín hoàn toàn trong vật\r\nliệu chịu hồ quang; hoặc
\r\n\r\n● được che chắn bằng vật liệu chịu hồ\r\nquang khỏi các phần tử kết cấu của tòa nhà có thể phải chịu các ảnh hưởng có\r\nhại về nhiệt do hồ quang; hoặc
\r\n\r\n● được lắp đặt để có thể dập hồ quang\r\nan toàn ở khoảng cách thích hợp tính từ các phần tử kết cấu của tòa nhà có thể\r\nphải chịu các ảnh hưởng có hại về nhiệt do hồ quang.
\r\n\r\nVật liệu chịu hồ quang dùng cho biện\r\npháp bảo vệ này phải là vật liệu không cháy, có độ dẫn nhiệt thấp và đủ độ dày\r\nđể có độ bền cơ thích hợp.
\r\n\r\n421.4. (422.4) Thiết bị lắp cố định\r\ngây tập trung hoặc tích tụ nhiệt phải được đặt ở khoảng cách thích hợp đến các\r\nvật cố định hoặc các phần tử của tòa nhà sao cho vật hoặc phần tử này, trong\r\nđiều kiện bình thường, không phải chịu nhiệt độ nguy hiểm.
\r\n\r\n421.5 (422.5) Thiết bị điện ở\r\nnơi có chứa chất lỏng dễ cháy với khối lượng lớn, thì phải thực\r\nhiện biện pháp phòng ngừa để ngăn không cho chất lỏng cháy và các\r\nsản phẩm cháy của chất lỏng (ngọn lửa, khói, khí độc) lan sang các\r\nbộ phận khác của toà nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các biện\r\npháp phòng ngừa là:
\r\n\r\n- hốc xả để gom chất lỏng rò rỉ và\r\ndập được khi xảy ra cháy, hoặc
\r\n\r\n- lắp thiết bị trong tủ có đủ khả năng\r\nchịu cháy và có gờ chắn hoặc\r\nphương tiện khác để ngăn chất lỏng đang cháy lan sang các bộ phân khác của tòa\r\nnhà, tủ này chỉ được thông với môi trường bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nói chung, đối với lượng\r\nchất lỏng lớn. giới hạn dưới chấp nhận được là 25 I.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với lượng chất lỏng\r\nít hơn 25 I, chỉ cần bố trí để ngăn ngừa chất lỏng rò rỉ là đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Tốt nhất là cắt nguồn điện\r\nkhi bắt đầu có cháy.
\r\n\r\n421.6 (422.6) Vật liệu che chắn bố\r\ntrí xung quanh thiết bị điện trong quá trình lắp đặt phải chịu được nhiệt độ\r\ncao nhất mà thiết bị điện đó có khả năng tạo ra.
\r\n\r\nKhông dùng các vật liệu dễ cháy để làm\r\ncác che chắn này trừ khi có các biện pháp ngăn ngừa sự bắt cháy, ví dụ như\r\nđược bọc bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy có độ dẫn nhiệt thấp.
\r\n\r\n422 (482) Các\r\nbiện pháp bảo vệ chống cháy
\r\n\r\n422.1 (482.0) Qui định chung
\r\n\r\nĐối với các hệ thống lắp đặt trong các\r\nvị trí có các điều kiện ảnh hưởng từ bên ngoài đề cập trong 422.2, ngoài\r\nviệc phải tuân thủ các yêu cầu của điều 421 còn phải tuân thủ các yêu cầu của\r\nđiều này.
\r\n\r\n422.2 (482.1) Điều kiện sơ tán\r\ntrong trường hợp khẩn cấp
\r\n\r\nĐiều kiện BD2: Mật độ người tập trung\r\nthấp, điều kiện sơ tán khó khăn
\r\n\r\nBD3: Mật độ người tập trung cao, điều\r\nkiện sơ tán dễ dàng
\r\n\r\nBD4: Mật độ người tập trung cao, điều\r\nkiện sơ tán khó khăn
\r\n\r\n(theo bảng 51A của TCVN 7447-5-51 (IEC\r\n60364-5-51))
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ quan chức năng có thẩm\r\nquyền chịu trách\r\nnhiệm về kết cấu xây dựng, tập trung dân cư, phòng cháy, v.v... có thể qui định\r\nđiều kiện BD nào áp dụng được.
\r\n\r\n422.2.1 (482.1.1) Trong các điều\r\nkiện BD2, BD3 và BD4, các hệ thống đi dây không được đặt trên các lối thoát\r\nhiểm trừ khi hệ thống đi dây có vỏ bọc hoặc vỏ che chắn sao cho trong thời gian\r\nqui định trong các qui phạm kỹ thuật cho các lối thoát hiểm của tòa nhà hoặc\r\nkhi không có qui phạm kỹ thuật này thì trong 2 h, các vỏ bọc hoặc vỏ che chắn\r\nnày:
\r\n\r\n● không góp phần vào hoặc không gây\r\ncháy lan, và
\r\n\r\n● không đạt đến nhiệt độ đủ cao để gây\r\ncháy các vật liệu gần kề
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm cáp trong điều\r\nkiện cháy được cho trong IEC 60332-1, IEC 60332-3-10, IEC 60332-3-21, IEC\r\n60332-3-22, IEC 60332-3-23, IEC 60332-3-24\r\nvà IEC 60332-3-25. Các thử\r\nnghiệm trên ống dùng cho lặp đặt điện ở điều kiện cháy được cho\r\ntrong IEC 60614.
\r\n\r\nHệ thống đi dây nằm trong lối thoát hiểm\r\nkhông được nằm trong tấm với trừ khi chúng có bảo vệ chống các hỏng hóc về cơ\r\ncó nhiều khả năng xảy ra trong khi sơ tán. Tất cả các hệ thống đi dây nằm trong\r\nlối thoát hiểm phải càng ngắn càng tốt.
\r\n\r\n422.2.2 (482.1.2) Trong các điều\r\nkiện BD3 và BD4, chỉ những người được ủy quyền mới được tiếp cận các thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển, trừ một số thiết bị phục vụ sơ tán. Nếu các thiết bị\r\nnày được đặt trong các lối đi thì phải được đặt trong vỏ hoặc hộp bằng vật liệu\r\nkhông cháy hoặc khó cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa về “không\r\ncháy" và "khó cháy" đang được xem xét.
\r\n\r\n422.2.3. (482.1.3) Trong các điều\r\nkiện BD3, BD4 và trong các lối thoát hiểm không được sử dụng thiết bị điện chứa\r\ncác chất lỏng dễ cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tụ điện phụ trợ riêng lẻ\r\nlắp trong thiết bị không phải tuân thủ yêu cầu này. Ngoại lệ này chủ yếu\r\nliên quan đến các bóng đèn phóng điện và các tụ điện trong các bộ khởi động của\r\nđộng cơ.
\r\n\r\n422.3. (482.2) Bản chất của vật liệu gia\r\ncông hoặc dự trữ
\r\n\r\nĐiều kiện BE2: Rủi ro cháy (theo bảng\r\n51A của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51)).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lượng vật liệu dễ cháy, bề\r\nmặt hoặc thể tích, của các vị trí có thể được các cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền điều chỉnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các rủi ro nổ, xem\r\nIEC 60079-14.
\r\n\r\n422.3.1 (482.2.1) Phải hạn chế\r\nđến mức cần thiết việc sử dụng thiết bị điện ở các vị trí này. ngoại trừ hệ thống\r\nđi dây theo 422.3.6.
\r\n\r\n422.3.2. (482.2.2) Trong trường\r\nhợp bụi gây nguy hiểm cháy có thể tích tụ trên các vỏ bọc của thiết bị điện thì cần tiến hành các biện\r\npháp để ngăn ngừa vỏ bọc đạt đến nhiệt độ quá cao.
\r\n\r\n422.3.3.(482.2.3) Thiết bị điện\r\nphải được lựa chọn và lắp đặt sao cho độ tăng nhiệt bình thường và độ tăng\r\nnhiệt dự tính trong khi có sự cố không thể gây cháy.
\r\n\r\nCác bố trí này có thể chịu ảnh hưởng\r\nbởi kết cấu của thiết bị hoặc các điều kiện lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải có các biện pháp\r\nđặc biệt ở những nơi mà nhiệt độ bề mặt ít có khả năng gây cháy các vật ở\r\ngần.
\r\n\r\n422.3.4 (482.2.4) Thiết bị đóng\r\ncắt dùng để bảo vệ, điều khiển và cách ly phải được đặt bên ngoài những nơi có\r\nđiều kiện BE2, trừ khi chúng được đặt trong vỏ bọc có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nthích hợp với những nơi như vậy, nhưng ít nhất là IP4X.
\r\n\r\n422.3.5 (482.2.5) Trong trường\r\nhợp hệ thống đi dây không được đặt trong vật liệu không cháy thì cần thực hiện\r\ncác biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng hệ thống đi dây không thể làm\r\nlan truyền ngọn lửa
\r\n\r\nCụ thể là cáp ít nhất phải đáp ứng thử\r\nnghiệm trong điều kiện cháy qui định trong IEC 60332-1.
\r\n\r\n422.3.6 (482.2.6) Hệ thống đi dây\r\nchỉ đi ngang qua vị trí nào đó nhưng\r\nkhông nhất thiết\r\nđể sử dụng ở vị trí đó thì phải thỏa mãn\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\n● hệ thống đi dây phù hợp với các qui tắc\r\ncủa 422.3.5;
\r\n\r\n● hệ thống đi dây không được có các mối nối dọc theo\r\ntuyến phía trong các vị trí này. nếu có thì mối nối phải được đặt trong\r\nhộp chống cháy;
\r\n\r\n● hệ thống đi dây được bảo vệ chống quá\r\ndòng theo qui tắc của 422.3.11.
\r\n\r\n422.3.7 (482.2.7) Trong các hệ thống làm nóng không\r\nkhí cưỡng bức, lối không khí vào\r\nphải nằm bên\r\nngoài\r\ncác vị trí có bụi dễ\r\ncháy.
\r\n\r\nNhiệt độ của không khí ra không được là\r\nnguyên nhân gây cháy ở vị trí lắp đặt.
\r\n\r\n422.3.8 (482.2.8) Động cơ, trừ\r\ncác động cơ phụ công suất nhỏ, được điều khiển tự động hoặc từ xa, hoặc không được giám sát liên\r\ntục, phải được bảo vệ chống tăng nhiệt độ quá mức bằng các thiết bị nhạy với\r\nnhiệt độ.
\r\n\r\n422.3.9 (482.2.9) Đèn điện phải\r\nphù hợp với điều kiện BE2 và phải có vỏ bọc có cấp bảo vệ ít nhất là IP4X.
\r\n\r\nBóng đèn và các phần tử của thiết bị chiếu sáng phải có đủ bảo vệ ở những nơi có\r\nkhả năng hỏng hóc về cơ, ví dụ,\r\ndùng vỏ bọc bằng nhựa đủ cứng, lưới sắt hoặc vỏ bọc bằng thủy tinh. Các thiết bị\r\nbảo vệ này không được cố định trên đui đèn trừ khi đui đèn được thiết kế cho mục\r\nđích này.
\r\n\r\n422.3.10 (482.2.10) Trong trường\r\nhợp cần hạn chế các\r\nhậu quả của dòng điện sự cố trong hệ thống đi dây về khía cạnh rủi ro cháy,\r\nmạch điện phải
\r\n\r\n● được bao vệ bằng thiết bị bảo vệ bằng dòng\r\ndư. dỏng dự tác động danh định của thiết bị không quá 0.5 A; hoặc
\r\n\r\n● được giám sát băng một thiết bị theo dõi\r\ncách điện liên tục. thiết bị này có chuông báo khi có sự cố về cách điện.
\r\n\r\nCho phep lắp dây dẫn theo dõi để trần, có thể là dây bảo vệ, trong\r\nhệ thống đi dây của mạch điện tương ứng, trừ khi hệ thống đi dây này có vỏ bọc kim\r\nloại nối với dây dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n422.3.11 (482.2.11) Mạch điện dùng\r\nđể cấp điện hoăc mắc ngang qua các vị trí áp dụng điều kiện BE2 phải được bảo\r\nvệ chống quá tải và chống ngắn mạch bằng các thiết bị bảo vệ đặt trên phía nguồn\r\ncủa các vị trí này.
\r\n\r\n422.3.12. (482.2.12) Trong các mạch\r\nđiện được cấp điện áp cực thấp an toàn, các bộ phận mang điện phải
\r\n\r\n● nằm trong vỏ bọc có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IP2X hoặc IPXXB; hoặc
\r\n\r\n● có cách điện có khả năng chịu điện áp thử\r\nnghiệm là 500 V trong 1 min không cần quan tâm đến điện áp danh nghĩa của mạch\r\nđiện. Yêu cầu này bổ sung cho các yêu cầu của 411.1.4 3 của TCVN 7447-4-41 (IEC\r\n60364-4-41).
\r\n\r\n422.3.13. (482.2.13) Các dây dẫn\r\nPEN không được phép nằm trong các vị trí áp dụng điều kiện BE2, ngoại trừ các mạch\r\nđiện đi ngang qua các vị trí này.
\r\n\r\n422.4.(482.3) Vật liệu kết\r\ncấu dễ cháy
\r\n\r\nĐiều kiện CA2: Vật liệu dễ cháy (theo\r\nbảng 51A của TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51)).
\r\n\r\n422.4.1 (482.3.1) Phải thực hiện\r\ncác biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng thiết bị điện không thể gây cháy cho tường, sàn\r\nvà trần.
\r\n\r\n422.5 (482.4) Kết cấu cháy\r\nlan
\r\n\r\nĐiều kiện CB2: Cháy lan (theo bảng 51A\r\ncủa TCVN 7447-5-51 (IEC\r\n60364-5-51)).
\r\n\r\n422.5.1 (482.4.1) Trong các kết\r\ncấu có hình dạng và kích thước thuận tiện cho việc lan truyền ngọn lửa thì cần thực hiện các biện\r\npháp phòng ngừa để đảm bảo rằng hệ thống lắp đặt điện không thể gây cháy lan\r\n(ví dụ ảnh hưởng của ống khói).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cung cấp thiết bị chia\r\ncắt ngọn lửa đảm bảo thực hiện các biện pháp ngăn ngừa cháy lan, ví dụ, đóng các cửa\r\nchớp chống cháy trong các ống dẫn, máng xối.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bộ phận chạm tới được của thiết bị\r\nđiện nằm trong tầm với không được đạt đến nhiệt độ có khả năng gây bỏng cho con\r\nngười, và phải phù hợp với các giới hạn thích hợp nêu trong bảng 42A. Tất cả\r\ncác bộ phận của hệ thống lắp đặt có khả năng đạt đến\r\nnhiệt độ vượt quá các giới hạn qui định trong bảng 42A, trong làm việc bình\r\nthường hoặc thậm chí trong một thời gian ngắn, đều phải được bảo vệ để tránh tiếp xúc\r\nngẫu nhiên.
\r\n\r\nTuy nhiên, các giá trị trong bảng 42A\r\nkhông áp dụng cho các thiết bị phù hợp với các tiêu chuẩn IEC đối với kiểu thiết bị liên quan.
\r\n\r\nBảng 42A - Giới hạn\r\nnhiệt độ trong vận hành bình thường đối\r\nvới các bộ phận chạm tới được của thiết bị nằm trong tầm với
\r\n\r\n\r\n Bộ phận chạm\r\n tới được \r\n | \r\n \r\n Vật liệu của\r\n bề mặt chạm tới\r\n được \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn\r\n nhất, oC \r\n | \r\n
\r\n Phương tiện thao tác cầm tay \r\n | \r\n \r\n Kim loại \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Các bộ phận được thiết kế để \r\n | \r\n \r\n Kim loại \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n chạm tới nhưng không cầm tay \r\n | \r\n \r\n Phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Các bộ phận không cần chạm tới trong làm việc\r\n bình thường \r\n | \r\n \r\n Kim loại \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
424. Bảo vệ chống quá\r\nnhiệt
\r\n\r\n424.1. Hệ thống làm nóng không\r\nkhí cưỡng bức
\r\n\r\n424.1.1. Các hệ thống làm nóng không khí cưỡng bức phải có\r\nkết cấu sao cho các phần tử gia nhiệt, không phải của các bộ gia nhiệt dự trữ trung\r\ntâm, không thể hoạt động nếu chưa thiết lập luồng không khí qui định, và cũng\r\nkhông hoạt động khi bị chặn luồng không khí. Ngoài ra, hệ thống phải có hai\r\nthiết bị giới hạn nhiệt độ hoạt động độc lập để ngăn ngừa nhiệt độ vượt quá\r\nnhiệt độ cho phép trong các ống dẫn không khí.
\r\n\r\n424.1.2. Khung và vỏ của các\r\nphần tử gia nhiệt phải làm bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\n424.2. Thiết bị tạo nước nóng\r\nhoặc hơi nóng
\r\n\r\nTất cả các thiết bị tạo nước nóng hoặc\r\nhơi nóng đều phải được bảo\r\nvệ bằng thiết kế hoặc lắp đặt để chống quá nhiệt trong mọi điều kiện làm việc. Nếu thiết bị không phù\r\nhợp hoàn toàn với các tiêu chuẩn IEC thích hợp thì việc bảo vệ phải được thực hiện bằng\r\nmột cơ cấu không tự phục hồi thích hợp, hoạt động độc lập với bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nNếu thiết bị có hạn chế đầu ra thì phải\r\ncó thêm cơ cấu hạn\r\nchế áp suất nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nIEC 60364 - Phần 1 đến 6: Kết cấu lại
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Quan hệ giữa các phần kết cấu lại và phần ban đầu
\r\n\r\n\r\n Số hiệu theo kết cấu \r\n | \r\n \r\n Xuất bản cũ nằm trong\r\n phần mới \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi (năm) \r\n | \r\n
\r\n Phần 1 \r\nNguyên tắc cơ\r\n bản \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-1 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 1: Phạm vi, đối tượng và nguyên tắc cơ bản \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-2-21 TR3 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 2: Định nghĩa – Chương 21: Hướng dẫn các thuật ngữ chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-41 \r\nBảo vệ an\r\n toàn – Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-41 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 41: Bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1996) \r\nSửa đổi 2 (1999) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-46 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 46: Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-47 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn –\r\n Mục 470: Qui định chung – Mục 471: Biện pháp bảo vệ chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1993) \r\n\r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-481 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Lựa chọn biện pháp bảo vệ là hàm của các\r\n ảnh hưởng bên ngoài – Mục 481: Lựa chọn các biện\r\n pháp bảo vệ chống điện giật có liên quan đến các ảnh hưởng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-42 \r\nBảo vệ an\r\n toàn – Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-42 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 42: Bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-482 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 48: Lựa chọn biện pháp bảo vệ là hàm của các\r\n ảnh hưởng bên ngoài – Mục 482: Bảo vệ chống cháy. \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-43 \r\nBảo vệ an\r\n toàn – Bảo vệ chống quá dòng \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-43 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 43: Bảo vệ chống quá dòng \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1997) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-473 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 47: Áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn –\r\n Mục 473: Biện pháp bảo vệ chống quá dòng. \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1997) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 4-44 \r\nBảo vệ an\r\n toàn – Bảo vệ chống nhiễu điện từ và nhiễu điện áp \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-442 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp – Mục 442:\r\n Bảo vệ hệ thống lắp đặt điện hạ áp khỏi sự cố giữa hệ thống cao áp và đất \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1995) \r\nSửa đổi 2 (1999) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-4-443 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp – Mục 443:\r\n Bảo vệ chống quá điện\r\n áp\r\n có nguồn gốc từ không khí hoặc do đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1995 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-444 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp – Mục 444:\r\n Bảo vệ chống nhiễu điện từ (EMI) trong hệ thống lắp đặt của tòa nhà \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-4-45 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn – Chương 45: Bảo vệ chống thấp áp. \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-51 \r\nLựa chọn và\r\n lắp đặt các thiết bị điện – Qui tắc chung \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-51 \r\nXuất bản lần 3 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 51: Qui tắc chung \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5 -52 \r\nLựa chọn và\r\n lắp đặt thiết bị điện – Hệ thống đi dây \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-52 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1997) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-523 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 52: Hệ thống đi dây –\r\n Mục 523: Khả năng mang dòng \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-53 \r\nLựa chọn và\r\n lắp đặt thiết bị điện – Cách ly, đóng cắt và điều khiển \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-4-46 \r\nXuất bản lần 1 (trừ điều 461 được xét đến trong phần\r\n 4-41) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 4: Bảo vệ an toàn –Chương 46: Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-53 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-534 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển – Mục 534: Thiết bị dùng để bảo vệ chống quá điện áp \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-537 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 53: Thiết bị đóng cắt và\r\n điều khiển – Mục 537: Thiết bị dùng cho cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1989) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-54 \r\nLựa chọn và\r\n lắp đặt thiết bị điện – Bố trí nối đất \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-54 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 54: Bố trí nối đất và\r\n dây bảo vệ \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1982) \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-548 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Mục 548: Bố trí nối đất và liên\r\n kết đẳng thế đối\r\n với hệ\r\n thống lắp đặt công nghệ thông tin \r\n | \r\n \r\n 1996 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 5-55 \r\nLựa chọn và\r\n lắp đặt thiết bị điện – Thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-5-551 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục\r\n 551: Máy phát điện hạ áp \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 60364-5-559 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 55: Thiết bị khác – Mục\r\n 559: Đèn điện và hệ thống chiếu sáng \r\n | \r\n \r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-5-56 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 5: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Chương 56: Dịch vụ an toàn \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1998) \r\n | \r\n |
\r\n IEC 60364-3 \r\nXuất bản lần 2 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1994) \r\nSửa đổi 2 (1995) \r\n | \r\n |
\r\n Phần 6-61 \r\nKiểm tra và thử nghiệm – Kiểm tra ban\r\n đầu \r\n | \r\n \r\n IEC 60364-6-61 \r\nXuất bản lần 1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà\r\n – Phần 6: Kiểm tra – Chương 61: Kiểm tra ban đầu \r\n | \r\n \r\n 1986 \r\n | \r\n \r\n Sửa đổi 1 (1993) \r\nSửa đổi 2 (1997) \r\n | \r\n
Bảng\r\nA.2 – Quan hệ giữa cách đánh số điều mới và cũ
\r\n\r\n\r\n Số điều kết\r\n cấu lại \r\n | \r\n \r\n Trước đây,\r\n nếu có khác biệt \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản\r\n gốc \r\n | \r\n \r\n Tên gọi điều \r\n | \r\n
\r\n Phần 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa, hướng dẫn các thuật ngữ\r\n chung \r\n | \r\n
\r\n B1.0 \r\n | \r\n \r\n 21.0 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n
\r\n B1.1 \r\n | \r\n \r\n 21.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính của hệ thống lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n B1.2 \r\n | \r\n \r\n 21.2 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n
\r\n B1.3 \r\n | \r\n \r\n 21.3 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điện giật \r\n | \r\n
\r\n B1.4 \r\n | \r\n \r\n 21.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nối đất \r\n | \r\n
\r\n B1.5 \r\n | \r\n \r\n 21.5 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện \r\n | \r\n
\r\n B1.7 \r\n | \r\n \r\n 21.7 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị khác \r\n | \r\n
\r\n B1.8 \r\n | \r\n \r\n 21.8 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 400.1 \r\n | \r\n \r\n 1992 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 410.2 \r\n | \r\n \r\n Mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n 410.3 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Áp dụng các biện pháp bảo vệ chống\r\n điện giật \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 421 \r\n | \r\n \r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống cháy \r\n | \r\n
\r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống cháy ở những nơi có rủi\r\n ro đặc biệt \r\n | \r\n
\r\n 422.1 \r\n | \r\n \r\n 482.0 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 422.2 \r\n | \r\n \r\n 482.1 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện sơ tán trong trường hợp khẩn\r\n cấp \r\n | \r\n
\r\n 422.3 \r\n | \r\n \r\n 482.2 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Bản chất của vật liệu gia công hoặc\r\n lưu trữ \r\n | \r\n
\r\n 422.4 \r\n | \r\n \r\n 482.3 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu có kết cấu dễ cháy \r\n | \r\n
\r\n 422.5 \r\n | \r\n \r\n 482.4 \r\n | \r\n \r\n 1982 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu cháy lan \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 473.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu theo bản chất của mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 431.1 \r\n | \r\n \r\n 473.3.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ của dây pha \r\n | \r\n
\r\n 431.2 \r\n | \r\n \r\n 473.3.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ của dây trung tính \r\n | \r\n
\r\n 431.3 \r\n | \r\n \r\n 473.3.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Ngắt và nối lại dây trung\r\n tính \r\n | \r\n
\r\n 433.1 \r\n | \r\n \r\n 433.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Phối hợp giữa các dây dẫn và cơ cấu bảo vệ\r\n chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.2 \r\n | \r\n \r\n 473.1.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp thiết bị bảo vệ chống quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.3 \r\n | \r\n \r\n 473.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Không lắp thiết bị bảo vệ chống\r\n quá tải \r\n | \r\n
\r\n 433.4 \r\n | \r\n \r\n 473.1.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp hoặc không lắp cơ cấu bảo vệ chống\r\n quá tải trong hệ thống IT \r\n | \r\n
\r\n 433.5 \r\n | \r\n \r\n 473.1.4 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Các trường hợp khuyến cáo không lắp cơ\r\n cấu bảo vệ chống quá tải vì lý do an toàn \r\n | \r\n
\r\n 433.6 \r\n | \r\n \r\n 473.1.5 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống quá tải cho dây dẫn mắc\r\n song song \r\n | \r\n
\r\n 434.1 \r\n | \r\n \r\n 434.2 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng \r\n | \r\n
\r\n 434.2 \r\n | \r\n \r\n 473.2.1 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Lắp thiết bị bảo vệ chống ngắn\r\n mạch \r\n | \r\n
\r\n 434.3 \r\n | \r\n \r\n 473.2.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Không lắp thiết bị bảo vệ chống\r\n ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n 434.4 \r\n | \r\n \r\n 473.2.4 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ngắn mạch các dây dẫn mắc\r\n song song \r\n | \r\n
\r\n 434.5 \r\n | \r\n \r\n 434.3 \r\n | \r\n \r\n 1977 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính của thiết bị bảo vệ chống\r\n ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n Phần 4-44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 440 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1993, 1995 và\r\n 1996 tương ứng \r\n | \r\n \r\n Lời giới thiệu – Biên soạn từ lời giới\r\n thiệu của phần 4-442 (một phần), 4-443 và 4-444 (một phần) \r\n | \r\n
\r\n 440.1 \r\n | \r\n \r\n 442.1.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 440.2 \r\n | \r\n \r\n 442.1.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n 445 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống thấp áp \r\n | \r\n
\r\n 445.1 \r\n | \r\n \r\n 451 \r\n | \r\n \r\n 1984 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chung \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 511 \r\n | \r\n \r\n 320.1 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm việc và các ảnh hưởng từ\r\n bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 320.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-1 \r\n | \r\n \r\n 52F \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Chọn hệ thống đi dây \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-2 \r\n | \r\n \r\n 52G \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt hệ thống đi dây \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-3 \r\n | \r\n \r\n 52H \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về các phương pháp lắp đặt \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-4 \r\n | \r\n \r\n 52-A \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ làm việc lớn nhất đối với các\r\n loại cách điện \r\n | \r\n
\r\n 523.5 \r\n | \r\n \r\n 523.4 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Nhóm có nhiều hơn một mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 523.6 \r\n | \r\n \r\n 523.5 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Số lượng dây dẫn mang tải \r\n | \r\n
\r\n 523.7 \r\n | \r\n \r\n 523.6 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn mắc song song \r\n | \r\n
\r\n 523.8 \r\n | \r\n \r\n 523.7 \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi của điều kiện lắp\r\n đặt dọc theo tuyến \r\n | \r\n
\r\n Bảng 52-5 \r\n | \r\n \r\n 52J \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Diện tích mặt cắt nhỏ nhất của dây dẫn\r\n \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Công thức biểu diễn khả năng mang dòng \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục D \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n \r\n 1993 \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng của dòng điện hài lên hệ\r\n thống ba pha cân bằng \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 534.3 \r\n | \r\n \r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 1997 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bảo vệ chống thấp áp \r\n | \r\n
\r\n 535 \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Phối hợp của các thiết bị bảo vệ khác\r\n nhau \r\n | \r\n
\r\n 535.1 \r\n | \r\n \r\n 539.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân biệt giữa các thiết bị bảo vệ quá\r\n dòng \r\n | \r\n
\r\n 535.2 \r\n | \r\n \r\n 539.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kết hợp các thiết bị bảo vệ bằng dòng dư \r\n | \r\n
\r\n 535.3 \r\n | \r\n \r\n 539.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân biệt giữa các thiết bị bảo vệ\r\n bằng dòng dư \r\n | \r\n
\r\n 536 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Cách ly và đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n 536.0 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n
\r\n 536.1 \r\n | \r\n \r\n 461 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 536.2 \r\n | \r\n \r\n 462 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Cách ly \r\n | \r\n
\r\n 536.3 \r\n | \r\n \r\n 463 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Ngắt điện để bảo dưỡng về cơ \r\n | \r\n
\r\n 536.4 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt khẩn cấp \r\n | \r\n
\r\n 536.5 \r\n | \r\n \r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 1981 \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt chức năng \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: không có thay đổi về cách\r\n đánh số điều \r\n | \r\n
\r\n Phần 5-55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 550.2 \r\n | \r\n \r\n 551.1.2 \r\n | \r\n \r\n 1994 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu viện dẫn \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 559.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 556 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ an toàn \r\n | \r\n
\r\n 556.1 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Qui định chung \r\n | \r\n
\r\n 556.4 \r\n | \r\n \r\n 562 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Nguồn an toàn \r\n | \r\n
\r\n 556.5 \r\n | \r\n \r\n 563 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện \r\n | \r\n
\r\n 556.6 \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị sử dụng \r\n | \r\n
\r\n 556.7 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an\r\n toàn có các nguồn không có khả năng hoạt động song song \r\n | \r\n
\r\n 556.8 \r\n | \r\n \r\n 566 \r\n | \r\n \r\n 1980 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đặc biệt đối với dịch vụ an\r\n toàn có các nguồn có khả năng hoạt động song song \r\n | \r\n
\r\n Phần 6-61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH: Không có thay đổi về cách\r\n đánh số điều \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7447-4-42:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7447-4-42:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7447-4-42:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7447-4-42:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7447 4 42:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7447-4-42:2005
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-4-42:2005 (IEC 60364-4-42 : 2001) về Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà – Phần 4-42: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-4-42:2005 (IEC 60364-4-42 : 2001) về Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà – Phần 4-42: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7447-4-42:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-03-13 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |