Sound power rating of\r\nair-conditioning and air-source heat pump equipment - Part 2: Non-ducted indoor\r\nequipment
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các phương pháp để\r\nxác định mức công suất âm (thanh) của máy điều hòa không khí và bơm nhiệt nguồn\r\ngió được dùng ở trong nhà.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng để xác định tại\r\nnhà máy sản xuất mức công suất âm cụm ngoài nhà của máy điều hòa không khí và\r\nbơm nhiệt nguồn gió không ống gió dùng trong công nghiệp, thương nghiệp, nhà ở,\r\ncó máy nén được dẫn động điện bao gồm cả bơm nhiệt có nguồn cấp nhiệt tự do,\r\nmáy điều hòa nguyên cụm và bơm nhiệt nguồn nước. Tiêu chuẩn này bao gồm cả việc\r\nxác định mức công suất âm dải ốc ta và xác định mức công suất âm toàn bộ, đơn\r\nvị, trọng số A.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho cụm trong\r\nnhà có ống gió, hoặc cho máy lạnh làm lạnh chất tải lạnh dàn lạnh phòng có quạt,\r\ncác thiết bị có máy nén với tốc độ thay đổi được, hoặc thiết bị xử lý trong\r\ncông nghiệp.
\r\n\r\nChú thích - Trong tiêu chuẩn này thuật ngữ\r\n"máy điều hòa không khí" và "thiết bị" được dùng với nghĩa\r\n"máy điều hòa không khí và bơm nhiệt nguồn gió".
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6576 : 1999 (ISO 5151 : 1994) Máy điều\r\nhòa không khí và bơm nhiệt không ống gió - Thử nghiệm và đánh giá tính năng.
\r\n\r\nISO 3742 : 1988 Acoustics - Determination of\r\nsound power levels of noise source - Precision methods for discrete-frequency\r\nand narrow-band sources in reverberation rooms.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định các mức công suất âm của\r\ncác nguồn tiếng ồn - Phương pháp chính xác đối với các tần số riêng và các\r\nnguồn có dải hẹp trong phòng phản xạ âm).
\r\n\r\nISO 3743-1 : 1994 Acoustics - Determination of\r\nsound power levels of noise sources - Engineering methods for small, movable\r\nsources in reverberation fields - Part 1: Comparison method for hard-walled\r\ntest rooms.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định các mức công suất âm của\r\ncác nguồn tiếng ồn - Phương pháp kỹ thuật đối với các nguồn tiếng ồn nhỏ, di\r\nđộng trong trường phản xạ âm - Phần 1: Phương pháp so sánh cho các phòng thử có\r\ntường cứng).
\r\n\r\nISO 3743-2 : 1994 Acoustics - Determination\r\nof sound levels of noise sources - Engineering methods for small, movable\r\nsources in reverberation fields - Part 2: Methods for special reverberation\r\ntest rooms.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định các mức công suất âm của\r\ncác nguồn tiếng ồn - Phương pháp kỹ thuật đối với các nguồn tiếng ồn nhỏ, di\r\nđộng trong trường phản xạ âm - Phần 2: Phương pháp đối với các phòng phản xạ âm\r\nđặc biệt).
\r\n\r\nISO 3744 : 1944 Acoustics - Determination of\r\nsound power levels of noise sources using sound pressure - Engineering method\r\nin an essentially free field over a reflecting plane.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định các mức công suất âm của\r\ncác nguồn tiếng ồn khi dùng áp suất âm - Phương pháp kỹ thuật trong một trường\r\ntự do trên một mặt phẳng phản xạ âm).
\r\n\r\nISO 3745 : 1977 Acoustics - Determination of\r\nsound power levels of noise sources - Precision methods for anechoic and\r\nsemi-anechoic rooms.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định các mức công suất âm của\r\ncác nguồn tiếng ồn - Phương pháp chính xác đối với các phòng không dội lại âm\r\nvà nửa không dội lại âm).
\r\n\r\nISO 4871 : 1996 Acoustics - Declaration and\r\nverification of noise emision values of machinery and equipment.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định và kiểm tra các trị số tiếng\r\nồn phát ra từ máy móc và thiết bị).
\r\n\r\nISO 9614 -1 : 1993 Acoustics - Determination\r\nof sound power levels of noise sources using sound intensity - Part 1:\r\nMeasurement at discrete points.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định các mức công suất âm của\r\ncác nguồn tiếng ồn khi dùng cường độ âm - Phần 1: Đo tại các điểm riêng biệt).
\r\n\r\nISO 9614-2 : 1996 Acoustics - Determination\r\nof sound power levels of noise sources using sound intensity - Part 2:\r\nMeasurement by scanning.
\r\n\r\n(Âm học - Xác định các mức công suất âm của\r\ncác nguồn tiếng ồn khi dùng cường độ âm - Phần 2: Đo bằng phương pháp quét).
\r\n\r\nISO 12001 : 1996 Acoustics - Noise emittled\r\nby machinery and equipment - Rules for the drafting presentation of a noise\r\ntest code
\r\n\r\n(Âm học - Tiếng ồn phát ra từ máy móc và\r\nthiết bị - Các qui tắc cho dự thảo và trình bày một phép thử tiếng ồn).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Máy điều hòa không khí (Air-conditioner): Một hoặc nhiều cụm\r\nđược chế tạo tại nhà máy thường bao gồm một bộ bốc hơi hoặc dàn lạnh, một tổ\r\nhợp máy nén và bộ ngưng tụ và cũng có thể bao gồm một bộ phận sưởi; khi thiết\r\nbị này được cung cấp ở dạng có nhiều hơn một cụm, thì các cụm tách biệt phải\r\nđược thiết kế để được sử dụng cùng nhau.
\r\n\r\nChú thích - Các yêu cầu đối với các công suất\r\nâm qui định trong tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở sử dụng các cụm thích hợp.
\r\n\r\n3.2. Bơm nhiệt nguồn gió (Air-source heat\r\npump):\r\nMột hoặc nhiều cụm được chế tạo tại nhà máy thường bao gồm một cụm trong nhà,\r\nmột cụm ngoài nhà (máy nén, dàn ngưng, bao gồm bộ phận để sưởi), và có thể bao\r\ngồm một bộ phận làm lạnh tùy chọn; khi thiết bị này được cung cấp ở dạng nhiều\r\nhơn một cụm thì các cụm tách biệt phải được thiết kế để được sử dụng cùng nhau.
\r\n\r\nChú thích - Các yêu cầu đối với các công suất\r\nâm qui định trong tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở sử dụng các cụm thích hợp.
\r\n\r\n3.3. Cụm trong nhà không ống gió (Non-ducted\r\nindoor air-conditioning equipment): Thiết bị điều hòa không khí và bơm nhiệt thồi\r\ngió trực tiếp từ cụm trong nhà của thiết bị rồi lại trở về cụm trong nhà này.
\r\n\r\n3.4. Dàn (quạt) trong nhà (Room fan-coil\r\nunit):\r\nCụm được chế tạo tại nhà máy thường bao gồm một dàn lạnh nước-gió có một quạt\r\nchạy điện, được đóng kín trong hộp hoặc được lắp trên khung và tạo thành một\r\nthiết bị hoàn chỉnh của hệ thống lạnh.
\r\n\r\n3.5. Cụm cassette (Cassette unit): Máy điều hòa không\r\nkhí hoặc bơm nhiệt hệ thống hai hay nhiều cụm (hệ thống tách) trong đó cụm xử\r\nlý không khí trong nhà có hai hoặc nhiều đầu phun và một lưới tuần hoàn kín và\r\nthường được thiết kế để treo trên trần nhà và một phần nhỏ nhô vào trong phòng.
\r\n\r\n3.6. Mức công suất âm, Lw (Sound\r\npower level, Lw): Mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa\r\ncông suất âm được phát ra bởi nguồn âm thử và công suất âm chuẩn (qui chiếu)\r\nđược biểu thị bằng đêxiben (dB).
\r\n\r\nChú thích - Công suất âm chuẩn được dùng\r\ntrong tiêu chuẩn này là 1 pW (picowatt).
\r\n\r\n3.7. Mức áp suất âm, Lp (Sound\r\npressure level, Lp): Mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa\r\nbình phương của một áp suất âm đã cho và bình phương của một áp suất âm chuẩn,\r\nđược biểu thị bằng đêxiben (dB).
\r\n\r\nChú thích - Áp suất âm chuẩn được dùng trong\r\ntiêu chuẩn này là 20 mPa (micropascals).
\r\n\r\n3.8. Dải ốc ta (Octave band): Dải âm trên một phạm\r\nvi tần số trong đó tần số cao nhất bằng hai lần tần số thấp nhất.
\r\n\r\nChú thích - Các dải ôcta được dùng trong tiêu\r\nchuẩn này là các dải được giới thiệu trong bảng 1.
\r\n\r\n3.9. Dải một phần ba ốc ta (One-third-octave\r\nband):\r\nDải âm trên một phạm vi tần số trong đó tần số cao nhất bằng căn số bậc ba của\r\n2 (xấp xỉ 1,26) lần tần số thấp nhất.
\r\n\r\nChú thích - Các dải một phần ba octa được\r\ndùng trong tiêu chuẩn này là các dải được giới thiệu trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các dải tần\r\nsố tiêu chuẩn
\r\n\r\nCác giá trị tính bằng\r\nhertz
\r\n\r\n\r\n Dải ôcta \r\n | \r\n \r\n Dải một phần ba\r\n ôcta \r\n | \r\n ||||
\r\n Tần số giới hạn\r\n dưới \r\n | \r\n \r\n Tần số giữa* \r\n | \r\n \r\n Tần số giới hạn\r\n trên \r\n | \r\n \r\n Tần số giới hạn\r\n dưới \r\n | \r\n \r\n Tần số giữa* \r\n | \r\n \r\n Tần số giới hạn\r\n trên \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 63** \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n56 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n 50** \r\n63** \r\n80** \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n71 \r\n90 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n112 \r\n140 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n125 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n140 \r\n180 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n224 \r\n280 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n250 \r\n315 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n280 \r\n355 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n450 \r\n560 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n560 \r\n710 \r\n | \r\n
\r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n900 \r\n1120 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n1000 \r\n1250 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n1120 \r\n1400 \r\n | \r\n
\r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n1800 \r\n2240 \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n2000 \r\n2500 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n2240 \r\n2800 \r\n | \r\n
\r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 5600 \r\n | \r\n \r\n 2800 \r\n3550 \r\n4500 \r\n | \r\n \r\n 3150 \r\n4000 \r\n5000 \r\n | \r\n \r\n 3550 \r\n4500 \r\n5600 \r\n | \r\n
\r\n 5600 \r\n | \r\n \r\n 8000 \r\n | \r\n \r\n 11200 \r\n | \r\n \r\n 5600 \r\n7100 \r\n9000 \r\n | \r\n \r\n 6300 \r\n8000 \r\n10000 \r\n | \r\n \r\n 7100 \r\n9000 \r\n11200 \r\n | \r\n
\r\n * Tần số giữa là trung bình nhân của các\r\n tần số giới hạn. \r\n** Các dải tần số này được xem là tùy chọn. \r\nChú thích - Các tần số trong bảng này đã\r\n được làm tròn cho sử dụng thông thường. \r\n | \r\n
3.10. Hertz: Đơn vị tần số tính\r\nbằng số chu kỳ trong một giây.
\r\n\r\n3.11. Công suất công bố (published rating): Giá trị ấn định được\r\ncông bố của đặc tính làm việc của máy điều hòa không khí trong điều kiện vận\r\nhành qui định thích hợp với ứng dụng của thiết bị.
\r\n\r\nChú thích - Các giá trị này áp dụng cho tất\r\ncả các thiết bị có cùng một cỡ kích, kiểu (mẫu) và năng suất danh nghĩa do cùng\r\nmột nhà sản xuất chế tạo ra trong các điều kiện nhiệt độ được dùng để đánh giá\r\nnăng suất lạnh và/hoặc năng suất sưởi.
\r\n\r\n3.11.1. Công suất tiêu chuẩn (Standard\r\nrating):\r\nCông suất dựa trên cơ sở các phép thử được thực hiện ở các điều kiện tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n3.11.2. Công suất ứng dụng (Application\r\nrating):\r\nCông suất dựa trên cơ sở các phép thử được thực hiện ở các điều kiện khác với\r\ncác điều kiện tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4. Yêu cầu đối với\r\nviệc tiến hành các phép thử âm
\r\n\r\n4.1. Các yêu cầu về thử đối với thiết bị
\r\n\r\n4.1.1. Các phép thử âm phải được tiến hành theo các\r\nphương pháp thử (cấp 1 hoặc cấp 2 như đã phân loại trong ISO 12001) được qui\r\nđịnh trong ISO 3742 : 1988; ISO 3743-1; ISO 3743-2; ISO 3744; ISO 3745; ISO\r\n9614-1 và ISO 9614-2 (xem bảng 2).
\r\n\r\nBảng 2 - Công suất âm\r\n- các phương pháp và thông tin
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn quốc tế \r\n | \r\n \r\n Số liệu về mức công\r\n suất âm dải octa \r\n | \r\n \r\n Số liệu về mức công\r\n suất âm toàn bộ trọng số A \r\n | \r\n |||
\r\n 63 Hz \r\nSố liệu tùy chọn \r\n | \r\n \r\n 125 Hz đến 4 kHz \r\nSố liệu danh định \r\n | \r\n \r\n 8 kHz \r\nSố liệu danh định \r\n | \r\n \r\n Qui trình bình\r\n thường \r\n | \r\n \r\n Qui trình đặc biệt \r\n | \r\n |
\r\n ISO 3742 : 1988 \r\n | \r\n \r\n Xem 4.3 \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n
\r\n ISO 3743-1* \r\n | \r\n \r\n Xem 4.3 \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n
\r\n ISO 3743-2* \r\n | \r\n \r\n Xem 4.3 \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n
\r\n ISO 3744 \r\n | \r\n \r\n Xem 4.3 \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n
\r\n ISO 3745 \r\n | \r\n \r\n Xem 4.3 \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n
\r\n ISO 9614-1 \r\n | \r\n \r\n Xem 4.3 \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n Xem 4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xem 5.4.1.2 \r\n | \r\n
\r\n ISO 9614-2 \r\n | \r\n \r\n Xem 4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xem 4.2 \r\n | \r\n \r\n . \r\n | \r\n \r\n Xem 5.4.1.2 \r\n | \r\n
\r\n * ISO 3743-1 và ISO 3743-2 chỉ được sử dụng\r\n cho thử nghiệm các thiết bị nhỏ, xách tay. \r\n | \r\n
4.1.2. Tốc độ không khí cao và luồng không khí\r\nngược gây ra chảy rối có thể ảnh hưởng đến âm do một micro đo được. Các ảnh\r\nhưởng này sẽ dẫn tới việc đánh giá quá cao công suất âm của sản phẩm. Do đó tốc\r\nđộ không khí tại micro không nên vượt quá 2m/s. Sai số đo luồng không khí có\r\nthể được kiểm tra bằng cách lặp lại phép đo ở một khoảng cách lớn hơn tính từ\r\nsản phẩm. Nếu các mức công suất âm ở cả hai khoảng cách đo có sai số trong\r\nkhoảng ± 1,0 dB thì có thể bỏ qua ảnh hưởng của luồng không khí.
\r\n\r\n4.2. Lấy số liệu
\r\n\r\n4.2.1. Phải xác định các mức công suất âm theo\r\nđêxiben (công suất âm chuẩn là 1 pW) đối với các dải một phần ba octa từ 100 Hz\r\nđến 10000 Hz, hoặc các dải octa từ 125 Hz đến 8000 Hz, như đã liệt kê trong\r\nbảng 1. Phải xác định các mức công suất âm theo tiêu chuẩn quốc tế riêng về âm\r\nhọc, được ghi trong điều 2 và đã được dùng để tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\n4.2.2. Nếu tiến hành thử nghiệm theo ISO 9614 thì\r\nchỉ báo cáo các số liệu đối với các tần số đến và bằng 6300 Hz. Các số liệu\r\ntrên 6300 Hz chỉ có thể được dùng cho mục đích tham khảo khi sử dụng ISO 9614,\r\nbởi vì các số liệu đối với tần số trên 6300 Hz là không đủ tin cậy. Ngoài ra\r\nphải đặc biệt quan tâm đến việc xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi\r\nsử dụng qui trình được giới thiệu trong phụ lục A.
\r\n\r\nChú thích - Nếu thông tin bổ sung về các mức\r\ncông suất âm tại các dải một phần ba ốcta 50 Hz, 63 Hz và 80 Hz được cung cấp\r\nđể tùy chọn thì nên tuân theo các điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn và các phương pháp\r\nđo trong các tiêu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\n4.3. Sự quan tâm đặc biệt về thử nghiệm đối\r\nvới dải octa 63 Hz tùy chọn
\r\n\r\n4.3.1. Khi mở rộng các qui trình thử trong\r\nISO 3742, ISO 3743-1; ISO 3743-2 và phụ lục A xuống dưới 100 Hz thì sai lệch\r\ntiêu chuẩn không được vượt quá 5 dB.
\r\n\r\n4.3.2. Khi thử theo ISO 3744, môi trường âm\r\nphải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 2 dB.
\r\n\r\n4.3.3. Khi thử theo ISO 3745, môi trường âm\r\nphải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 dB.
\r\n\r\n4.3.4. Khi thử theo ISO 9614 với khoảng cách micro\r\nlớn hơn sẽ cho phép đo được các số đo ở các tần số thấp hơn nhưng phải đáp ứng\r\nđược các số chỉ thị về trường âm của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.4. Sử dụng màn chắn gió
\r\n\r\nCần sử dụng màn chắn gió xốp trên micro trong\r\ncác phép thử này. Tác dụng của màn chắn gió đến độ nhạy của micro không được\r\nlớn hơn ± 1 dB đối với các tần số từ 50 Hz đến 4000 Hz hoặc ± 1,5 dB đối với\r\ncác tần số từ 4000 Hz đến 10000 Hz. Không được thực hiện các phép đo âm với tốc\r\nđộ không khí qua micro vượt quá 2m/s.
\r\n\r\n4.5. Lắp đặt thiết bị
\r\n\r\n4.5.1. Tất cả các thiết bị phải được lắp đặt theo\r\nhướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Nếu cần có sự sai khác so với hướng dẫn lắp\r\nđặt này thì nó không được ảnh hưởng đến tính năng âm học của thiết bị và sự sai\r\nkhác về lắp đặt phải được báo cáo.
\r\n\r\n4.5.2. Trong trường hợp thiết bị được lắp trên\r\ntường thì tường dùng cho lắp đặt thiết bị cần được xây chắc chắn có thành dày\r\nhoặc có cấu trúc tương tự (hệ số hấp thụ âm tới theo hướng vuông góc nhỏ hơn\r\n0,06 trên phạm vi tần số quan tâm), hoặc phải có một hệ lắp đặt phụ để giảm tới\r\nmức thấp nhất tác dụng gây rung động cho tường. Khi lắp đặt máy điều hòa không\r\nkhí nguyên một cụm với một phần trong nhà và một phần ngoài nhà (máy điều hòa\r\nkhông khí lắp trên cửa sổ) thì máy phải được lắp theo hướng dẫn lắp đặt của nhà\r\nsản xuất trên một vách ngăn không lọt âm và phải có đường ống đặt qua tường,\r\nkhung hoặc giá lắp đặt được cung cấp cùng với thiết bị.
\r\n\r\n4.5.3. Các lắp đặt điển hình được minh họa trên\r\nhình 1 và được mô tả dưới đây
\r\n\r\na) Vị trí A (hình 1): Thiết bị được lắp đặt\r\ncách xa tường.
\r\n\r\nb) Vị trí B (hình 1): Thiết bị được lắp đặt\r\nvào tường hoặc đi qua tường với đáy thiết bị đặt trên sàn hoặc gần với sàn,\r\nhoặc đỉnh (nóc) thiết bị lắp vào trần hoặc gần với trần. Thiết bị phải được lắp\r\nđặt với phần nhô vào trong phòng là nhỏ nhất theo hướng dẫn của nhà sản xuất\r\n(xem "Y" trên hình 1).
\r\n\r\nc) Vị trí C (hình 1): Thiết bị được lắp đặt\r\nvào tường hoặc đi qua tường nhưng đáy thiết bị không đặt trên sàn hoặc gần với\r\nsàn. Thiết bị phải được lắp đặt với phần nhô vào trong phòng là nhỏ nhất theo\r\nhướng dẫn của nhà sản xuất và định vị trên tường theo hướng dẫn của nhà sản\r\nxuất (xem "X" và "Y" trên hình 1).
\r\n\r\nd) Vị trí D (hình 1): Thiết bị lắp đặt trên\r\ntrần có thể được treo trên trần hoặc xuyên qua trần hoặc được treo trên một cơ\r\ncấu khung có kết cấu thích hợp.
\r\n\r\n4.5.4. Các bề mặt lắp đặt phụ phải là các bề mặt\r\nkhông hấp thụ âm (hệ số hấp thụ âm khuếch tán nhỏ hơn 0,06).
\r\n\r\n4.5.5. Cụm cassette và máy điều hòa không khí\r\nnguyên một cụm được thiết kế cho lắp đặt trên bề mặt, trên khung hoặc được gắn\r\nvào công trình phải được lắp đặt và vận hành trong điều kiện làm việc bình\r\nthường không bị ngăn cản bởi các hàng rào hoặc đường ống.
\r\n\r\nA Vị trí đối với thiết bị được sử dụng cách\r\nxa tường.
\r\n\r\nB Vị trí đối với thiết bị được lắp trên sàn\r\nhoặc gắn với sàn hoặc trên trần và được lắp vào tường hoặc xuyên qua tường.
\r\n\r\nC Vị trí đối với thiết bị được lắp vào tường\r\nhoặc xuyên qua tường.
\r\n\r\nD Vị trí đối với thiết bị được treo hoặc kẹp\r\nchặt vào trần hoặc xuyên qua trần.
\r\n\r\nX 1,5 m là tối thiểu nếu không có qui định\r\nkhác của nhà sản xuất.
\r\n\r\nY Phần nhô vào phòng nhỏ nhất theo kiến nghị\r\ncủa nhà sản xuất.
\r\n\r\nHình 1 - Các vị trí\r\nlắp đặt điển hình của thiết bị trong phòng thử.
\r\n\r\n5. Qui trình đánh giá\r\ncông suất âm
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng cả hệ thống đánh giá\r\nmức công suất âm dải ốc ta (Lw) và hệ thống đánh giá mức công suất\r\nâm toàn bộ đơn vị trọng số A(LWA). Có thể sử dụng các mức công suất\r\nâm dải một phần ba ốc ta hoặc các mức công suất âm dải ốc ta để thu được các\r\ncông suất đánh giá này. Các công suất âm phải được xác định phù hợp với các\r\nđiều kiện vận hành được xác lập trong các tiêu chuẩn đánh giá tính năng làm\r\nviệc của thiết bị.
\r\n\r\nChú thích - Để cung cấp thông tin bổ sung như\r\nđã được giới thiệu trong phụ lục B, các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta\r\nđược điều chỉnh để phản ánh độ nhạy chủ quan đối với mọi thành phần tần số\r\nriêng biệt. Các số liệu đã điều chỉnh của tần số riêng biệt được chuyển đổi\r\nthành số chỉ thị chất lượng (âm của) mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều\r\nchỉnh trọng số A (LWAT).
\r\n\r\n5.2. Xác định các mức công suất âm của thiết\r\nbị
\r\n\r\nPhải xác định các mức công suất của thiết bị\r\nđối với mỗi dải ốc ta hoặc dải một phần ba ốc ta cho trong bảng 1 phù hợp với\r\nđiều 4. Các mức công suất âm phải được biểu thị bằng đêxiben (công suất âm\r\nchuẩn là 1 pW) đối với mỗi dải ốc ta hoặc dải một phần ba ốc ta.
\r\n\r\n5.3. Xác định mức công suất âm dải ốc ta, Lw
\r\n\r\nMức công suất âm dải ốc ta đối với điều kiện\r\nqui định phải được xác định trực tiếp từ các mức công suất âm dải ốc ta đo được\r\n(xem 4.2) hoặc có thể được tính toán từ các mức công suất âm dải một phần ba ốc\r\nta khi sử dụng phương trình 1.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nLw(i) là mức công suất âm dải\r\nôcta, tính theo đêxiben đối với dải ốc ta riêng thứ i từ 125 Hz đến 8000 Hz;\r\ndải này cũng có thể bao gồm dải ốc ta tùy chọn 63 Hz khi có được số liệu thử\r\ncủa dải một phần ba ốc ta;
\r\n\r\nLw(n) là mức công suất âm dải một\r\nphần ba ốc ta tương ứng với dải thứ n;
\r\n\r\nN là tổng số các dải một phần ba ốc ta trong\r\ndải ốc ta thứ i (N=3).
\r\n\r\n5.4. Xác định mức công suất âm toàn bộ trọng\r\nsố A, LwA
\r\n\r\nMức công suất âm toàn bộ đơn vị trọng số A\r\nthu được bằng cách lấy logarit của tổng các số liệu công suất âm dải một phần\r\nba ốc ta trọng số A đã chuyển đổi hoặc các số liệu công suất âm dải ốc ta trọng\r\nsố A đã chuyển đổi.
\r\n\r\n5.4.1. Sự chuyển đổi các mức công suất âm,\r\ndải một phần ba ốc ta hoặc dải ốc ta thành các mức công suất âm của các dải\r\ntrọng số A.
\r\n\r\nCác mức công suất âm của các dải trọng số A\r\nphải đạt được bằng cách cộng các giá trị chuyển đổi thích hợp được giới thiệu\r\ntrong bảng 3.
\r\n\r\n5.4.1.1. Khi tiến hành thử theo ISO 3742, ISO\r\n3743-1, ISO 3743-2, ISO 3744 hoặc ISO 3745, các mức công suất âm đạt được của\r\nthiết bị như qui định trong 5.2 phải được chuyển đổi thành các mức công suất âm\r\ntrọng số A bằng cách cộng thêm vào các giá trị chuyển đổi thích hợp được giới\r\nthiệu trong bảng 3. Mức công suất âm toàn bộ trọng số A phải được tính toán\r\ntheo qui định trong 5.4.2.
\r\n\r\n5.4.1.2. Khi tiến hành thử theo ISO 9614, phải\r\nsử dụng qui trình riêng mô tả trong phụ lục A để xác định một mức công suất âm\r\ntoàn bộ trọng số A có thể được xem là có giá trị.
\r\n\r\n5.4.2. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng\r\nsố A, LwA
\r\n\r\nMức công suất âm toàn bộ trọng số A đối với\r\ncác điều kiện qui định phải được xác định từ các mức công suất âm dải octa hoặc\r\ndải một phần ba octa trọng số A đạt được trong 5.4.1 khi sử dụng phương trình\r\n(2)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nLWA là mức công suất âm toàn bộ\r\ntrọng số A, tính theo đêxiben;
\r\n\r\nLWA(n) là mức công suất âm dải một\r\nphần ba ốc ta hoặc dải ốc ta trọng số A trong dải thứ n;
\r\n\r\nN là tổng số các dải một phần ba ốc ta hoặc\r\ncác dải ốc ta trọng số A.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nN = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz cho các\r\ndải một phần ba ốc ta tiêu chuẩn, hoặc
\r\n\r\nN = 24 đối với 50 Hz đến 10000 Hz để bao gồm\r\ncác dải một phần ba ốc ta tần số thấp, hoặc
\r\n\r\nN = 7 đối với 125 Hz đến 8000 Hz cho các dải\r\nốc ta tiêu chuẩn, hoặc
\r\n\r\nN = 8 đối với 63 Hz đến 8000 Hz để bao gồm\r\ncác dải ốc ta tần số thấp.
\r\n\r\nBảng 3 - Giá trị\r\nchuyển đổi trọng số A
\r\n\r\n\r\n Tần số giữa dải tần\r\n số \r\nHz \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuyển đổi\r\n dải một phần ba ốc ta \r\ndB \r\n | \r\n \r\n Giá trị chuyển đổi\r\n dải ốc ta \r\ndB \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n63 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n -30,2 \r\n-26,2 \r\n-22,5 \r\n | \r\n \r\n -26,2 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n125 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n -19,1 \r\n-16,1 \r\n-13,4 \r\n | \r\n \r\n -16,1 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n250 \r\n315 \r\n | \r\n \r\n -10,9 \r\n-8,6 \r\n-6,6 \r\n | \r\n \r\n -8,6 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n -4,8 \r\n-3,2 \r\n-1,9 \r\n | \r\n \r\n -3,2 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n1000 \r\n1250 \r\n | \r\n \r\n -0,8 \r\n0 \r\n+0,6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 1600 \r\n2000 \r\n2500 \r\n | \r\n \r\n +1,0 \r\n+1,2 \r\n+1,3 \r\n | \r\n \r\n +1,2 \r\n | \r\n
\r\n 3150 \r\n4000 \r\n5000 \r\n | \r\n \r\n +1,2 \r\n+1,0 \r\n+0,5 \r\n | \r\n \r\n +1,0 \r\n | \r\n
\r\n 6300 \r\n8000 \r\n10000 \r\n | \r\n \r\n -0,1 \r\n-1,1 \r\n-2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
5.5. Các điều kiện tiêu chuẩn để đánh giá
\r\n\r\nPhải xác định các công suất âm tiêu chuẩn tại\r\ncác điều kiện để đánh giá được qui định trong 5.5.1 đến 5.5.4.
\r\n\r\n5.5.1. Các đặc tính về điện
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép thử ở điện áp danh\r\nđịnh với pha và tần số được qui định trên biển nhãn của thiết bị và được đo tại\r\nđầu nối với nguồn của thiết bị. Đối với thiết bị có hai điện áp danh định được\r\nghi trên biển nhãn thì phải thực hiện các phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai điện\r\náp. Công suất âm cao hơn trong hai công suất âm thu được phải là công suất âm\r\ntiêu chuẩn, hoặc cả hai công suất phải được sử dụng và được nhận biết một cách\r\nthích hợp. Đối với thiết bị có hai tần số ghi trên biển nhãn thì phải thực hiện\r\ncác phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai tần số. Công suất âm cao hơn trong hai công\r\nsuất âm thu được phải là công suất âm tiêu chuẩn hoặc cả hai công suất phải được\r\nsử dụng và được nhận biết một cách thích hợp.
\r\n\r\n5.5.2. Lưu lượng không khí
\r\n\r\nLưu lượng không khí ở phía trong nhà và ngoài\r\nnhà phải như nhau để tạo ra các năng suất lạnh và sưởi danh định như trong tiêu\r\nchuẩn quốc tế được dùng để đánh giá kiểu thiết bị thử.
\r\n\r\n5.5.3. Vận hành thiết bị
\r\n\r\nTất cả các bộ phận cần cho việc tiến hành thử\r\nnghiệm năng suất nhiệt tiêu chuẩn phải được vận hành khi lấy số liệu.
\r\n\r\n5.5.3.1. Làm lạnh
\r\n\r\nCác điều kiện thử cho các phép thử công suất\r\nâm trong quá trình làm lạnh phải là các điều kiện được dùng để đánh giá các\r\nnăng suất lạnh (T1 và / hoặc T2 và / hoặc T3)\r\nđược qui định trong ISO 5151.
\r\n\r\n5.5.3.2. Sưởi
\r\n\r\nCác điều kiện thử cho các phép thử công suất\r\nâm trong quá trình sưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió phải là các điều kiện được\r\ndùng để đánh giá các năng suất sưởi (các điều kiện nhiệt độ cao và / hoặc thấp\r\nnhưng không quá thấp) của các thiết bị này. Các điều kiện thử được qui định\r\ntrong ISO 5151.
\r\n\r\n5.5.3.3. Bơm nhiệt nguồn nước
\r\n\r\nĐối với các bơm nhiệt nguồn nước tự nhiên và\r\nbơm nhiệt nguồn nước bề mặt hoặc bơm nhiệt vòng chất lỏng dưới mặt đất, các\r\nđiều kiện đánh giá năng suất sưởi tiêu chuẩn qui định trong các tiêu chuẩn quốc\r\ntế cho các kiểu bơm nhiệt riêng này phải được dùng để đánh giá về âm cho thiết\r\nbị.
\r\n\r\n5.5.4. Dung sai của điều kiện thử
\r\n\r\nDung sai cho phép của nhiệt độ cho các phép\r\nthử công suất âm là ± 1,0oC đối với nhiệt độ nước và ± 3oC\r\nđối với nhiệt độ không khí.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Qui định chung
\r\n\r\n6.1.1. Công suất công bố gồm có hai phần
\r\n\r\na) mức công suất âm dải ốcta (Lw)\r\nđối với mỗi dải trong các dải từ 125 Hz đến 8000 Hz, trừ khi sử dụng ISO 9614\r\n(xem 4.2.2) và
\r\n\r\nb) mức công suất âm toàn bộ trọng số A (LWA).
\r\n\r\n6.1.2. Tiêu chuẩn công suất âm ISO, phương pháp thử\r\nvà cấp No của phương pháp thử được dùng để xác định mức công suất âm\r\nvà tiêu chuẩn này phải được ghi rõ cùng với công suất âm công bố.
\r\n\r\n6.1.3. Tất cả các công suất âm công bố phải được\r\nbiểu thị bằng đêxiben, được làm tròn tới số đêxiben gần nhất. Công suất âm công\r\nbố của một thiết bị nào đó được thử theo tiêu chuẩn này phải phù hợp với các\r\nyêu cầu trong 4.2 của ISO 4871:1996 có liên quan đến độ không ổn định của phép\r\nđo và độ chính xác của phương pháp đo.
\r\n\r\nChú thích - Thông tin công bố có thể bao gồm\r\nsố chỉ thị chất lượng (âm của) mức công suất âm điều chỉnh trọng số A (LWAT)\r\nđược rút ra từ các giá trị thu được ở các điều kiện năng suất lạnh và năng suất\r\nsưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió và máy điều hòa không khí.
\r\n\r\n6.2. Công suất tiêu chuẩn
\r\n\r\nCông suất tiêu chuẩn phải đạt được tại tất cả\r\ncác điều kiện năng suất lạnh và năng suất sưởi đối với bơm nhiệt có nguồn cấp\r\nnhiệt từ không khí và máy điều hòa không khí và phải được công bố riêng cho mỗi\r\nđiều kiện (xem 5.5).
\r\n\r\n6.3. Công suất ứng dụng
\r\n\r\nCông suất ứng dụng phải được công bố kèm theo\r\ncông suất âm tiêu chuẩn và chúng được ký hiệu rõ ràng như nhau. Công suất ứng\r\ndụng phải bao gồm cả các điều kiện nhiệt tại đó xác định công suất ứng dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nQui\r\ntrình đánh giá riêng khi sử dụng ISO 9614
\r\n\r\nA.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nQui trình đánh giá riêng này được thiết lập\r\nđể xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A có giá trị, khi sử dụng ISO\r\n9614, công suất này tương đương với công suất thu được khi dùng các tiêu chuẩn\r\nquốc tế khác được qui định trong điều 2. Qui trình đánh giá đặc biệt này là cần\r\nthiết bởi vì không định rõ được độ không ổn định (độ biến đổi) đối với các tần\r\nsố trên 6300 Hz khi sử dụng ISO 9614.
\r\n\r\nA.2. Qui trình
\r\n\r\nA.2.1. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số\r\nA khi sử dụng các số liệu dải một phần ba ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz\r\nđến 6300 Hz.
\r\n\r\nA.2.2. Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số\r\nA khi sử dụng các số liệu dải ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz đến 10000 Hz\r\n(xem 5.4).
\r\n\r\nA.2.3. So sánh hai giá trị công suất âm toàn bộ\r\ntrọng số A tính toán được trong A.2.1 và A.2.2.
\r\n\r\nA.2.3.1. Nếu độ chênh lệch là 1 dB hoặc nhỏ\r\nhơn thì giá trị trọng số A tính toán được từ 100 Hz đến 10000 Hz có thể được\r\ncoi là có giá trị. Giá trị này phải được làm tròn tới đêxiben gần nhất và được\r\ndùng là công suất.
\r\n\r\nA.2.3.2. Nếu độ chênh lệch giữa hai giá trị\r\nmức công suất âm toàn bộ trọng số A lớn hơn 1 dB thì không thể đưa ra được công\r\nsuất âm toàn bộ trọng số A có giá trị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSố\r\nchỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều chỉnh trọng số A\r\n(LWAT)
\r\n\r\nChú thích - Số chỉ thị chất lượng mức công\r\nsuất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh trọng số A đã được phát triển như là\r\nmột phương tiện cho tính toán ảnh hưởng không mong muốn của các âm nghe rõ\r\ntrong một phổ âm.
\r\n\r\nB.1. Điều chỉnh các số liệu của mức công suất\r\nâm dải một phần ba ôcta thành các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba\r\nôcta trọng số A
\r\n\r\nTham khảo 5.4.1
\r\n\r\nB.2. Điều chỉnh các số liệu của mức công suất\r\nâm dải một phần ba ôcta đối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt.
\r\n\r\nB.2.1. Khi mức công suất âm của một dải một phần ba\r\nốcta nào đó được xác định trong 5.2 vượt quá giá trị trung bình của hai dải lân\r\ncận 2 dB hoặc lớn hơn thì mức công suất âm của dải này phải được điều chỉnh\r\ntheo số học phù hợp với bảng B.1. Khi thực hiện sự điều chỉnh, độ chênh lệch so\r\nvới giá trị trung bình phải được làm tròn tới giá trị lớn hơn 0,5 dB.
\r\n\r\nBảng B.1 - Điều chỉnh\r\nđối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt
\r\n\r\n\r\n Dải một phần ba ốc\r\n ta \r\nHz \r\n | \r\n \r\n Độ lệch mức công\r\n suất âm của dải so với giá trị trung bình của các mức công suất âm của hai\r\n dải lân cận \r\ndB \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Tần số giới hạn\r\n dưới \r\n | \r\n \r\n Tần số giữa * \r\n | \r\n \r\n Tần số giới hạn\r\n trên \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 đến 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 đến 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 đến 5,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 đến 8,0 \r\n | \r\n \r\n trên 8,0 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n56 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n63 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n71 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n + \r\n+ \r\n+ \r\n | \r\n \r\n + \r\n+ \r\n+ \r\n | \r\n \r\n + \r\n+ \r\n+ \r\n | \r\n \r\n + \r\n+ \r\n+ \r\n | \r\n \r\n + \r\n+ \r\n+ \r\n | \r\n \r\n + \r\n+ \r\n+ \r\n | \r\n \r\n + \r\n+ \r\n+ \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n112 \r\n140 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n125 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n140 \r\n180 \r\n | \r\n \r\n + \r\n-0,5 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n-0,5 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n-0,5 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n-0,5 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n-0,5 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n-1,0 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n + \r\n-1,0 \r\n0 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n224 \r\n280 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n250 \r\n315 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n280 \r\n355 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n +1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n +1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n +1,0 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n450 \r\n560 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n560 \r\n710 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,0 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n3,0 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n
\r\n 710 \r\n900 \r\n1120 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n1000 \r\n1250 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n1120 \r\n1400 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n4,0 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n4,5 \r\n5,0 \r\n | \r\n
\r\n 1400 \r\n1800 \r\n2240 \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n2000 \r\n2500 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n2240 \r\n2800 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,5 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n4,0 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n4,5 \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n5,0 \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n | \r\n
\r\n 2800 \r\n3550 \r\n4500 \r\n | \r\n \r\n 3150 \r\n4000 \r\n5000 \r\n | \r\n \r\n 3550 \r\n4500 \r\n5600 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n3,5 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n4,0 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n4,5 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n5,0 \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n5,5 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n6,0 \r\n6,0 \r\n | \r\n
\r\n 5600 \r\n7100 \r\n9000 \r\n | \r\n \r\n 6300 \r\n8000 \r\n10000 \r\n | \r\n \r\n 7100 \r\n9000 \r\n11200 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n+ \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n3,5 \r\n+ \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n4,0 \r\n+ \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n4,5 \r\n+ \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n5,0 \r\n+ \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n5,5 \r\n+ \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n6,0 \r\n+ \r\n | \r\n
\r\n * Tần số giữa là trung bình nhân của các\r\n tần số giới hạn. \r\n+ Không áp dụng điều chỉnh tần số riêng\r\n biệt. \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Chú thích - Tất cả các tần số giới hạn trên\r\n và giới hạn dưới trong bảng đã được làm tròn cho sử dụng thông thường. \r\n | \r\n
B.2.2. Cũng có thể thực hiện sự điều chỉnh được\r\ngiới thiệu trong bảng B.1 khi sử dụng phương trình sau đối với các tần số 100\r\nHz và lớn hơn.
\r\n\r\nL' = L - P + 10 log10 {đối log10[log10(đối\r\nlog10[P/10)-1 + B] + 1}, dB
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nL' là mức công suất âm dải một phần ba ôcta\r\nđiều chỉnh, tính bằng đêxiben;
\r\n\r\nL là mức công suất âm dải một phần ba ôcta\r\nban đầu, tính bằng đêxiben;
\r\n\r\nP là độ chênh lệch công suất âm dải một phần\r\nba ôcta ban đầu, tính bằng đêxiben;
\r\n\r\nB = 76,2794 - 75,7439 Y + 29,9803 Y2\r\n- 6,13769Y3 + 0,691827 Y4 - 0,0408822 Y5 +\r\n0,000991561 Y6.
\r\n\r\nY = logeF
\r\n\r\nF là tần số giữa của dải một phần ba ôcta,\r\ntính bằng Hertz;
\r\n\r\nTrong phương trình trên, L' phải được làm\r\ntròn tới giá trị gần nhất 0,5 dB.
\r\n\r\nB.3. Tính toán số chỉ thị chất lượng mức công\r\nsuất âm toàn bộ, đơn vị, được điều chỉnh, trọng số A, LWAT
\r\n\r\nSố chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn\r\nbộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A đối với các điều kiện qui định phải\r\nđược xác định từ các mức âm dải một phần ba ôc ta đã được điều chỉnh phù hợp\r\nvới B.1 và B.2. Các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta đã được điều chỉnh\r\nnày phải được chuyển đổi thành số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ,\r\nđơn trị, được điều chỉnh, trọng số A bằng cách sử dụng phương trình dưới đây và\r\nđược làm tròn tới đêxiben gần nhất.
\r\n\r\nLWAT = 10log10
trong đó
\r\n\r\nLWAT là số chỉ thị mức công suất\r\nâm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A, tính bằng đêxiben;
\r\n\r\nLWAT(n) là mức công suất âm dải\r\nmột phần ba ôcta được điều chỉnh, trọng số A trong dải thứ n;
\r\n\r\nN là tổng số dải một phần ba ôcta được điều\r\nchỉnh, trọng số A.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nN = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz, hoặc
\r\n\r\nN = 24 đối với 50 Hz đến 10000 Hz.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7327-2:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7327-2:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7327-2:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7327-2:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7327 2:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7327-2:2003
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7327-2:2003 (ISO 13261-2 : 1998) về Xác định mức công suất âm của máy điều hoà không khí và bơm nhiệt nguồn gió – Phần 2: Cụm trong nhà không ống gió do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7327-2:2003 (ISO 13261-2 : 1998) về Xác định mức công suất âm của máy điều hoà không khí và bơm nhiệt nguồn gió – Phần 2: Cụm trong nhà không ống gió do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7327-2:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |