TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7114 - 3 : 2008
\r\n\r\nISO 8995 - 3 : 2006
\r\n\r\nECGÔNÔMI - CHIẾU SÁNG\r\nNƠI LÀM VIỆC - PHẦN 3: YÊU CẦU CHIẾU SÁNG AN TOÀN VÀ BẢO VỆ TẠI NHỮNG NƠI LÀM\r\nVIỆC NGOÀI NHÀ
\r\n\r\nErgonomics - Lighting\r\nof work places - Part 3: Lighting requirements for safety and security of\r\noutdoor work places
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7114 - 3 : 2008 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 8995 - 1 : 2006
\r\n\r\nTCVN 7114 - 3 : 2008 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 159 "Ecgônômi" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7114 Ecgônômi - Chiếu sáng vùng làm\r\nviệc, gồm phần một và phần ba
\r\n\r\n- TCVN 7114 - 1 : 2008 (ISO 8995 - 1 : 2002/Cor\r\n1: 2005) Phần 1: Trong nhà.
\r\n\r\n- TCVN 7114 - 3 : 2008 Phần 3: Yêu cầu chiếu\r\nsáng an toàn và an ninh tại những nơi làm việc ngoài nhà
\r\n\r\nNgoài ra ISO 8995 - 2 chưa công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nPhải đảm bảo chiếu sáng đầy đủ và phù hợp để\r\ncon người có khả năng thực hiện các công việc thị giác hiệu quả và chính xác\r\nđặc biệt là về ban đêm.
\r\n\r\nYêu cầu về mức độ nhìn rõ và tiện nghi ở\r\nnhiều chỗ làm việc ngoài nhà phụ thuộc vào loại công việc và thời gian hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ECGÔNÔMI - CHIẾU SÁNG\r\nNƠI LÀM VIỆC - PHẦN 3: YÊU CẦU CHIẾU SÁNG AN TOÀN VÀ BẢO VỆ TẠI NHỮNG NƠI LÀM\r\nVIỆC NGOÀI NHÀ
\r\n\r\nErgonomics - Lighting\r\nof work places - Part 3: Lighting requirements for safety and security of\r\noutdoor work places
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chiếu\r\nsáng phục vụ các nhu cầu thị giác bảo đảm an toàn và bảo vệ tại nơi làm việc\r\nngoài nhà.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nCIE S 015/E:2005 Lighting of outdoor work\r\nplaces (Chiếu sáng nơi làm việc ngoài nhà)
\r\n\r\nCIE 112-1994 Glare evaluation system for use\r\nwithin outdoor sports - and area lighting (Hệ thống đánh giá chói lóa dùng\r\ntrong chiếu sáng thể thao ngoài nhà và chiếu sáng sân bãi).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\ntrong IEC 60050-845/CIE 17.4[1] và các thuật ngữ sau.
\r\n\r\n3.1. Độ rọi duy trì (maintained\r\nilluminance,
)
độ rọi trung bình trên bề mặt quy định không\r\nđược nhỏ hơn giá trị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Độ rọi trung bình tại thời điểm\r\nphải tiến hành bảo dưỡng.
\r\n\r\n3.2. Độ đồng nhất của độ rọi (Uo) (illuminance\r\nuniformity, Uo)
\r\n\r\nTỷ số giữa độ rọi nhỏ nhất (độ chói) và độ\r\nrọi trung bình (độ chói) trên bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem thêm IEC 60050-845/CIE 17.4[1];\r\n845-09-58 Hệ số đồng đều độ rọi.
\r\n\r\n3.3. Giới hạn chói lóa (GRL) (glare rating limit,\r\nGRL) – xem phụ lục A
\r\n\r\nGiới hạn chói lóa tối đa theo hệ thống đánh\r\ngiá chói lóa của CIE
\r\n\r\n3.4. Chỉ số thể hiện màu (Ra) (colour rendering\r\nindex, Ra) - xem thêm phụ lục A
\r\n\r\nĐánh giá khả năng thể hiện màu của bóng đèn\r\ncó ảnh hưởng đến màu sắc nhìn thấy của các vật và người được chiếu sáng bằng\r\nbóng đèn đó.
\r\n\r\n4. Yêu cầu chiếu sáng bảo đảm an toàn và bảo\r\nvệ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong bảng 1 dưới đây
\r\n\r\n- Cột 2 quy định độ rọi duy trì trên bề mặt chuẩn đối với khu\r\nvực, công việc hoặc hoạt động liệt kê trong cột 1.
- Cột 3 quy định độ đồng đều tối thiểu của độ\r\nrọi trên bề mặt chuẩn đối với khu vực, công việc hoặc hoạt động liệt kê trong\r\ncột 1.
\r\n\r\n- Cột 4 quy định giới hạn hệ số chói lóa GRL\r\náp dụng cho các tình huống liệt kê trong cột 1.
\r\n\r\n- Cột 5 quy định chỉ số thể hiện màu tối\r\nthiểu (Ra) cho các tình huống liệt kê trong cột 1
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Mức nguy cơ \r\n | \r\n \r\n lx \r\n | \r\n \r\n Uo \r\n | \r\n \r\n GRL \r\n | \r\n \r\n Ra \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Nguy cơ rất thấp, ví dụ \r\n• Khu vực kho bãi công nghiệp đôi khi có xe\r\n cộ qua lại \r\n• Bãi than trong nhà máy điện \r\n• Bãi để gỗ, mùn cưa và dăm gỗ trong nhà\r\n máy cưa \r\n• Lối đi lại và cầu thang nội bộ đôi khi có\r\n sử dụng, các bể làm sạch và xử lý nước thải, bể lọc và lắng cặn trong xí\r\n nghiệp xử lý nước \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nguy cơ thấp, ví dụ \r\n• Chiếu sáng chung ở cảng \r\n• Khu vực sản xuất không có nguy cơ, sàn\r\n công tác và cầu thang đôi khi sử dụng trong công nghiệp hóa dầu và các ngành\r\n sản xuất độc hại khác \r\n• Khu vực xếp gỗ để xẻ trong xưởng cưa \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n trong cảng, kho bãi Uo có thể\r\n bằng 0.5 \r\n | \r\n
\r\n Nguy cơ trung bình, ví dụ \r\n• Bãi để xe và côngtenơ có giao thông\r\n thường xuyên trong cảng, khu công nghiệp và kho bãi \r\n• Khu vực để xe và băng tải trong công\r\n nghiệp hóa dầu và độc hại khác \r\n• Kho dầu trong nhà máy điện \r\n• Chiếu sáng chung và kho bãi để bán thành\r\n phẩm ở các xưởng sửa chữa và đóng tàu \r\n• Cầu thang thường xuyên sử dụng, bể lắng\r\n lọc trong các nhà máy nước và xí nghiệp xử lý nước thải \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n trong các xưởng đóng và sửa chữa tàu Uo\r\n có thể bằng 0.25 \r\n | \r\n
\r\n Nguy cơ cao, ví dụ \r\n• Kho chứa khuôn đúc, gỗ thanh và sắt thép,\r\n hố móng công trình và khu vực làm việc cạnh các hố móng trên công trình xây\r\n dựng \r\n• Khu vực có nguy cơ cháy nổ, nhiễm độc và\r\n phóng xạ ở cảng và kho bãi công nghiệp \r\n• Kho dầu, trạm lạnh, nồi hơi, máy nén khí,\r\n máy bơm, van, đường ống, sàn công tác, cầu thang sử dụng thường xuyên \r\n• Chỗ giao cắt băng truyền, trạm điện trong\r\n nhà máy hóa dầu và độc hại khác \r\n• Trạm đấu nối trong nhà máy điện \r\n• Chỗ giao cắt băng tải, khu vực có nguy cơ\r\n cháy trong nhà máy cưa \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Trên công trình xây dựng và nhà máy GRL\r\n có thể bằng 50 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Có thể cần đến hệ thống điều khiển\r\nánh sáng để thay đổi linh hoạt cho các loại công việc khác nhau.
\r\n\r\n5. Quy trình kiểm định
\r\n\r\nKiểm định hệ thống chiếu sáng phải được thực\r\nhiện bằng cách đo đạc, tính toán hoặc kiểm tra dữ liệu.
\r\n\r\n5.1. Độ rọi
\r\n\r\nKiểm định độ rọi và độ đồng đều liên quan đến\r\ncác công việc cụ thể phải được đo tại mặt phẳng làm việc và phải chọn điểm đo\r\ntrùng với các điểm hoặc lưới điểm sử dụng trong thiết kế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi kiểm định độ rọi phải tính đến\r\nviệc hiệu chuẩn thiết bị đo, sự phù hợp của bóng đèn và đèn điện với dữ liệu\r\ntrắc quang đã được công bố, giả định về tính chất phản xạ của các bề mặt trong\r\nthiết kế v.v… so với giá trị thực tế.
\r\n\r\nĐộ rọi trung bình và độ đồng đều phải không\r\nnhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 1.
\r\n\r\n5.2. Hệ số chói lóa
\r\n\r\nViệc kiểm định phải được thực hiện bằng việc\r\nkiểm tra dữ liệu và thông số thiết kế đã được cung cấp một cách hệ thống. Phải\r\nnêu rõ tất cả các giả định.
\r\n\r\n5.3. Chỉ số thể hiện màu
\r\n\r\nCác nhà sản xuất bóng đèn phải cung cấp dữ\r\nliệu về chỉ số thực Ra cho các bóng đèn trong hệ thống chiếu sáng.\r\nCác bóng đèn phải phù hợp với các yêu cầu về chiếu sáng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(quy định)
\r\n\r\nTIÊU CHÍ THIẾT KẾ\r\nCHIẾU SÁNG
\r\n\r\nA.1. Hệ số chói lóa
\r\n\r\nChói lóa trực tiếp từ đèn điện chiếu sáng\r\nngoài nhà phải được xác định theo phương pháp hệ số chói lóa (GR) của CIE theo\r\nCIE 112-1994 dựa trên công thức sau:
\r\n\r\nGR = 27 + 24log10
trong đó:
\r\n\r\nLvl độ chói màng mờ tổng cộng đo\r\nbằng cd/m2 do hệ thống chiếu sáng gây nên và tổng độ chói màng mờ do\r\ntừng đèn riêng rẽ gây nên (Lve = Lv1 + Lv2 +\r\n…. + Lvn) Độ chói màng mờ của từng đèn được tính theo công thức Lv\r\n= 10(Meye θ2), trong đó Meye là độ rọi tại\r\nmắt người quan sát trong mặt phẳng vuông góc với tuyến nhìn (góc 2o\r\ndưới đường nằm ngang, xem hình 1) và θ là góc giữa tuyến nhìn của người quan\r\nsát và hướng tia tới của ánh sáng từ đèn.
\r\n\r\nLve là độ chói màng mờ tương đương\r\ncủa môi trường đo bằng cd.m2; Từ giả thiết rằng phản xạ từ môi\r\ntrường là khuếch tán hoàn toàn độ chói màn mờ tương đương phản xạ từ môi trường\r\ncó thể tính theo công thức Lve = 0,035 ρ Ehav π-1,\r\ntrong đó ρ là hệ số phản xạ trung bình và Ehav độ rọi ngang\r\ntrung bình trong khu vực chiếu sáng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: GR phải được tính tại lưới vị trí\r\nvới cách quãng là 45o bao quanh điểm lưới với hướng 0o\r\nsong song với cạnh dài của khu vực làm việc. Mọi giả định khi xác định GR phải\r\nđược nêu rõ trong tài liệu thuyết minh thiết kế.
\r\n\r\nHình 1. Góc giữa tuyến nhìn\r\ncủa người quan sát và hướng tia tới từ đèn
\r\n\r\nA.2. Sự thể hiện màu
\r\n\r\nĐiều quan trọng đối với hoạt động thị giác và\r\ncảm giác tiện nghi và dễ chịu là màu sắc môi trường của các vật thể và da người\r\nphải được thể hiện trung thực.
\r\n\r\nĐể biểu thị khách quan tính chất thể hiện màu\r\ncủa nguồn sáng người ta sử dụng chỉ số thể hiện màu chung Ra. Giá\r\ntrị lớn nhất của Ra là 100. Trị số này giảm dần khi chất lượng thể\r\nhiện màu giảm.
\r\n\r\nMàu sắc an toàn phải luôn được nhận biết đúng\r\nvà do vậy nguồn sáng phải có chỉ số thể hiện màu ≥ 20 (xem thêm ISO 3864[2])
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] IEC 60050-845/CIE 17.4-1987 International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Chapter 845: "Lighting".
\r\n\r\n[2] ISO 3864 Graphical symbols - Safety\r\ncolours and safety signs - Part 1: Design principles for safety sign in work\r\nplaces and public areas.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114-3:2008 (ISO 8995 – 3 : 2006) về Ecgônômi – Chiếu sáng nơi làm việc – Phần 3: Yêu cầu chiếu sáng an toàn và bảo vệ tại những nơi làm việc ngoài nhà đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114-3:2008 (ISO 8995 – 3 : 2006) về Ecgônômi – Chiếu sáng nơi làm việc – Phần 3: Yêu cầu chiếu sáng an toàn và bảo vệ tại những nơi làm việc ngoài nhà
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7114-3:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |