ECGÔNÔMI\r\n- CHIẾU SÁNG NƠI LÀM VIỆC - PHẦN 1: TRONG NHÀ
\r\n\r\nErgonomics - Lighting\r\nof work places - Part 1: Indoor
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7114 - 1 : 2008 thay thế TCVN 7114 :\r\n2002
\r\n\r\nTCVN 7114 - 1 : 2008 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 8995 - 1 : 2002/Cor 1 : 2005
\r\n\r\nTCVN 7114 - 1 : 2008 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 159 "Ecgônômi" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7114 Ecgônômi - Chiếu sáng vùng làm\r\nviệc, gồm phần một và phần ba
\r\n\r\n- TCVN 7114 - 1 : 2008 (ISO 8995 - 1 : 2002/Cor\r\n1: 2005) Phần 1: Trong nhà.
\r\n\r\n- TCVN 7114 - 3 : 2008 Phần 3: Yêu cầu chiếu\r\nsáng an toàn và an ninh tại những nơi làm việc ngoài nhà
\r\n\r\nNgoài ra ISO 8995 - 2 chưa công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nChiếu sáng tốt sẽ tạo được môi trường thị\r\ngiác bảo đảm cho mọi người quan sát, di chuyển an toàn và thực hiện các công\r\nviệc thị giác hiệu quả, chính xác và an toàn không gây ra mệt mỏi thị giác và\r\nkhó chịu. Ánh sáng có thể là ánh sáng ban ngày, ánh sáng đèn điện hoặc kết hợp\r\ncả hai.
\r\n\r\nChiếu sáng tốt đòi hỏi phải quan tâm đến cả\r\nsố lượng và chất lượng ánh sáng như nhau. Việc cung cấp đủ độ rọi khi làm việc\r\nlà cần thiết, trong nhiều trường hợp độ nhìn rõ phụ thuộc vào cách chiếu sáng,\r\nmàu sắc của nguồn phát sáng và các bề mặt được chiếu sáng có cùng một mức độ\r\nchói lóa từ hệ thống chiếu sáng. Trong tiêu chuẩn này có đủ điều kiện để quy\r\nđịnh đối với các vị trí làm việc và các loại hình công việc khác nhau không chỉ\r\nvề độ rọi mà còn có sự hạn chế chói lóa và chỉ số thể hiện màu của nguồn sáng.\r\nCác thông số tạo điều kiện thoải mái cho thị giác được đề xuất trong nội dung\r\nchính của tiêu chuẩn này. Các giá trị khuyên dùng được xem xét để cân bằng hợp\r\nlý giữa các yêu cầu liên quan đến an toàn, sức khỏe và hiệu quả làm việc. Có\r\nthể đạt được các giá trị khuyên dùng bằng các giải pháp năng lượng hiệu quả\r\nthực tế.
\r\n\r\nCác thông số ecgônômi cũng được đề cập tới\r\nnhư khả năng nhìn, các đặc tính và tính chất công việc mà xác định chất lượng\r\ncủa khả năng nhìn của người lao động và mức độ hiệu quả công việc. Trong một số\r\ntrường hợp việc tăng cường các nhân tố ảnh hưởng có thể nâng cao hiệu suất mà\r\nkhông cần phải tăng độ rọi. Ví dụ việc tăng độ tương phản của các thuộc tính\r\ncông việc, phóng to các chi tiết quan sát bằng các phương tiện trợ giúp hiện\r\nđại (kính) và trang bị hệ thống chiếu sáng đặc biệt có khả năng chiếu sáng định\r\nhướng cục bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ECGÔNÔMI - CHIẾU SÁNG\r\nNƠI LÀM VIỆC - PHẦN 1: TRONG NHÀ
\r\n\r\nErgonomics - Lighting\r\nof work places - Part 1: Indoor
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chiếu\r\nsáng nơi làm việc trong nhà và cho người làm việc thực hiện các công việc thị\r\ngiác hiệu quả, thoải mái và an toàn suốt thời gian làm việc.
\r\n\r\nTiểu chuẩn này không giải thích các giải pháp\r\nthiết kế và tối ưu hệ thống chiếu sáng hoặc kỹ thuật chiếu sáng như thế nào cho\r\ntừng nơi làm việc cụ thể. Có thể tìm thấy trong các hướng dẫn và báo cáo của\r\nCIE có liên quan tới vấn đề này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4879 (ISO 6309) Phòng cháy - Dấu hiệu an\r\ntoàn
\r\n\r\nTCVN 7437 (ISO 6385) Nguyên lý Ecgônômi trong\r\nthiết kế hệ thống làm việc
\r\n\r\nISO 3864 Safety colours and safety signs (Màu\r\nsắc an toàn và dấu hiệu an toàn)
\r\n\r\nISO 9241 Part 6/7/8 Ergonomic requirements\r\nfor office work with visual display terminal (phần 6/7/8 Yêu cầu Ecgônômi đối\r\nvới công việc văn phòng có thiết bị hiển thị đầu cuối)
\r\n\r\nCIE 13.3 - 1995 Method of measuring and\r\nspecifying colour rendering of light sources (Phương pháp đo và xác định độ\r\nhiển thị màu của nguồn sáng)
\r\n\r\nCIE 16 - 1970 Day light (Ánh sáng ban ngày)
\r\n\r\nCIE 17.4 - 1987 International lighting vocabulary\r\n4 th ed. - equivalent to IEC 50 (845) (Tự điển chiếu sáng quốc tế xuất bản lần\r\n4 - tương đương IEC 50(485))
\r\n\r\nCIE 19.2 1981 An analytic model for\r\ndescribing the influence of lighting parameters upon visual performance (Mô\r\nhình phân tích về ảnh hưởng của các thông số chiếu sáng tới hoạt động thị\r\ngiác).
\r\n\r\nCIE 40 - 1978 Calculation for interior\r\nlighting - basic method (Tính toán chiếu sáng trong nhà - Phương pháp cơ bản)
\r\n\r\nCIE 58 - 1983 Lighting for sports halls\r\n(Chiếu sáng các phòng thể thao)
\r\n\r\nCIE 60 - 1984 Vision and the visual display\r\nunit work station (Tầm nhìn và thiết bị hiển thị của nơi làm việc)
\r\n\r\nCIE 62 - 1984 Lighting for swimming pools\r\n(Chiếu sáng bể bơi)
\r\n\r\nCIE 96 - 1992 Electric light sources. State\r\nof art 1991 (Nguồn sáng điện - Trình độ hiện tại - 1991)
\r\n\r\nCIE 97 - 1992 Maintenance of indoor electric\r\nlighting systems (Bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng điện trong nhà)
\r\n\r\nCIE 103/5 - 1993 The economics of interior\r\nlighting maintenance (Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng trong\r\nnhà)
\r\n\r\nCIE 117 - 1995 Discomfort glare in interior\r\nlighting (Chói lóa mất tiện nghi khi chiếu sáng trong nhà)
\r\n\r\nCIE 129 - 1998 Guide for lighting of exterior\r\nwork areas (Hướng dẫn chiếu sáng các khu vực làm việc ngoài nhà)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này\r\nđược định nghĩa theo từ điển chiếu sáng của CIE (CIE 17.4 - 1987) nhưng có một\r\nsố thuật ngữ được định nghĩa như sau.
\r\n\r\n3.1. Công việc thị giác (visual task)
\r\n\r\nThành phần công việc phải thực hiện bằng mắt
\r\n\r\n3.2. Vùng làm việc (task area)
\r\n\r\nMột phần trong nơi làm việc và có thực hiện\r\ncông việc bằng mắt.
\r\n\r\n3.3. Vùng tiếp giáp (immidiate\r\nsurrounding)
\r\n\r\nMột vùng trong trường nhìn có chiều rộng ít\r\nnhất 0,5 m bao quanh vùng làm việc.
\r\n\r\n3.4. Độ rọi duy trì () (maintained illuminace)
Độ rọi trung bình trên bề mặt quy định không\r\nđược nhỏ hơn giá trị này.
\r\n\r\n3.5. Hệ số chói lóa đồng nhất (UGR) (unified glare rating\r\n(UGL))
\r\n\r\nChỉ tiêu đánh giá chói lóa mất tiện nghi của\r\nCIE
\r\n\r\n3.6. Giới hạn hệ số chói lóa đồng nhất (UGRL) (limiting unified\r\nglare rating (UGRL))
\r\n\r\nGiá trị thiết kế của UGR tối đa cho phép đối\r\nvới hệ thống chiếu sáng.
\r\n\r\n3.7. Góc che chắn (shielding angle)
\r\n\r\nGóc đo từ phương ngang, hướng xuống từ bóng\r\nđèn được che khuất đến hướng nhìn trực tiếp của người quan sát.
\r\n\r\n3.8. Mặt bằng làm việc (working plane)
\r\n\r\nBề mặt chuẩn được xác định như là mặt bằng\r\ntại đó công việc thường được tiến hành.
\r\n\r\n4. Tiêu chí thiết kế\r\nchiếu sáng
\r\n\r\n\r\n\r\nThực hành chiếu sáng tốt đối với nơi làm việc\r\nlà bảo đảm khả năng nhìn tốt hơn. Chủ yếu là để đảm bảo khả năng nhìn được thực\r\nhiện dễ dàng và tiện nghi. Vì vậy hệ thống chiếu sáng phải đáp ứng các yêu cầu\r\nvề định tính và định lượng của môi trường ánh sáng. Hệ thống chiếu sáng cần đảm\r\nbảo các yêu cầu chung sau:
\r\n\r\n- Tiện nghi thị giác, ở nơi mà người làm việc\r\ncó cảm giác dễ chịu,
\r\n\r\n- đặc tính thị giác, ở nơi mà người làm việc\r\ncó khả năng thực hiện công việc thị giác, nhanh và chính xác thậm chí trong cả\r\nnhững trường hợp khó và trong thời gian dài.
\r\n\r\n- an toàn thị giác, dễ dàng phát hiện các\r\nchướng ngại và nguy hiểm khi đi lại.
\r\n\r\nĐể đáp ứng những yêu cầu trên cần phải quan\r\ntâm đến tất cả các thông số của môi trường ánh sáng.
\r\n\r\nCác thông số chính của môi trường ánh sáng\r\nlà:
\r\n\r\n- sự phân bố độ chói,
\r\n\r\n- độ rọi,
\r\n\r\n- sự chói lóa
\r\n\r\n- hướng chiếu sáng
\r\n\r\n- màu sắc của ánh sáng và bề mặt chiếu sáng
\r\n\r\n- sự nhấp nháy
\r\n\r\n- ánh sáng ban ngày
\r\n\r\n- độ duy trì
\r\n\r\nĐối với các hoạt động khác nhau, các giá trị\r\nthiết kế đối với các thông số có thể định lượng của độ rọi, chỉ số chói lóa,\r\nchỉ số hiện màu được trình bày trong Điều 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bên cạnh các thông số về chiếu\r\nsáng còn có các thông số ecgônômi thị giác khác có ảnh hưởng tới sự hoạt động\r\ncủa đặc tính thị giác, đó là:
\r\n\r\na) đặc điểm của công việc (kích thước, hình\r\ndạng, vị trí, màu sắc và tính chất phản xạ của các chi tiết nhìn và nền quan\r\nsát)
\r\n\r\nb) khả năng thị giác của mỗi người (độ tinh\r\nmắt, khả năng cảm nhận độ sâu của không gian và khả năng cảm nhận màu sắc)
\r\n\r\nLưu ý đến những nhân tố này có thể làm tăng\r\nđặc tính thị giác mà không cần tăng độ rọi.
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phân bố độ chói trong trường nhìn kiểm\r\nsoát mức độ thích nghi của mắt, có ảnh hưởng đến độ nhìn rõ.
\r\n\r\nCần cân bằng tốt độ chói thích nghi để tăng:
\r\n\r\n- nhìn chính xác (khả năng nhìn sắc nét)
\r\n\r\n- độ nhạy tương phản (có thể phân biệt được\r\nsự chênh lệch rất nhỏ về độ chói)
\r\n\r\n- hiệu quả của các chức năng thị giác (sự\r\nđiều tiết, độ hội tụ, sự co giãn đồng tử, các chuyển động của mắt…)
\r\n\r\nSự phân bố độ chói không đều trong trường\r\nnhìn cũng ảnh hưởng đến sự tiện nghi thị giác và cần phải tránh:
\r\n\r\n- độ chói quá cao sẽ gây chói lóa
\r\n\r\n- tương phản độ chói quá lớn sẽ gây mỏi mắt\r\nvì mắt thường xuyên phải thích nghi lại
\r\n\r\n- môi trường có độ rọi và độ tương phản quá\r\nthấp sẽ gây ức chế khi làm việc
\r\n\r\n- cần chú ý đảm bảo sự thích nghi của mắt cho\r\nngười làm việc đi lại qua các khu vực khác nhau trong một tòa nhà
\r\n\r\nĐộ chói của tất cả các bề mặt là rất quan\r\ntrọng và sẽ được xác định bằng hệ số phản xạ và độ chói trên các bề mặt. Hệ số\r\nphản xạ hữu ích của các bề mặt chủ yếu trong phòng có các giá trị như sau:
\r\n\r\n- Trần nhà 0,6 đến 0,9
\r\n\r\n- Tường 0,3 đến 0,8
\r\n\r\n- Mặt phẳng làm việc 0,2 đến 0,6
\r\n\r\n- Sàn nhà 0,1 đến 0,5
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ rọi và phân bố độ rọi trên vùng làm việc\r\nvà vùng tiếp giáp sẽ gây tác động đến năng suất lao động, an toàn và tiện nghi\r\nđối với người thực hiện công việc thị giác. Đối với những không gian làm việc\r\nmà vùng làm việc cụ thể chưa biết có công việc thị giác hay không thì vẫn được\r\ncoi là vùng làm việc.
\r\n\r\nTất cả các giá trị độ rọi được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này là độ rọi duy trì và đảm bảo cho công việc thị giác an toàn và\r\ncác yêu cầu về đặc tính thị giác.
\r\n\r\n4.3.1. Độ rọi khuyên dùng tại khu vực làm\r\nviệc
\r\n\r\nCác giá trị độ rọi đưa ra trong Điều 5 là độ\r\nrọi duy trì bao trùm khu vực làm việc trên bề mặt chuẩn có thể là bề mặt ngang,\r\nbề mặt đứng hoặc bề mặt nghiêng. Độ rọi trung bình tại mỗi bề mặt làm việc phải\r\nkhông nhỏ hơn giá trị đưa ra trong Điều 5 bất kể độ tuổi và điều kiện lắp đặt.\r\nCác giá trị hợp lý cho điều kiện làm việc thị giác bình thường và tính tới các\r\nyếu tố sau:
\r\n\r\n- các yêu cầu đối với công việc thị giác
\r\n\r\n- an toàn
\r\n\r\n- các khía cạnh tâm - sinh lý như tiện nghi\r\nthị giác và dễ chịu
\r\n\r\n- tiết kiệm
\r\n\r\n- kinh nghiệm thực tế
\r\n\r\nNếu điều kiện nhìn khác biệt với điều kiện\r\nđược giả định, giá trị độ rọi có thể điều chỉnh, bằng cách tăng lên hoặc giảm\r\nxuống ít nhất một bậc trong thang độ rọi, Giá trị độ rọi phải được tăng lên\r\nkhi:
\r\n\r\n- làm việc với độ tương phản thấp
\r\n\r\n- công việc thị giác yêu cầu tập trung cao
\r\n\r\n- nếu bị lỗi sẽ gây thiệt hại lớn
\r\n\r\n- độ chính xác và năng suất cao là rất quan\r\ntrọng
\r\n\r\n- thị lực của người làm việc dưới mức bình\r\nthường
\r\n\r\nGiá trị độ rọi duy trì có thể giảm khi:
\r\n\r\n- chi tiết quan sát có kích thước lớn hoặc độ\r\ntương phản cao,
\r\n\r\n- công việc thực hiện trong thời gian ngắn
\r\n\r\nTrong vùng mà công việc được tiến hành liên\r\ntục, độ rọi duy trì không được nhỏ hơn 200 lux.
\r\n\r\n4.3.2. Thang độ rọi
\r\n\r\nHệ số xấp xỉ bằng 1,5 tương ứng với sự khác\r\nbiệt đáng kể nhỏ nhất trên đối tượng ảnh hưởng của độ rọi. Trong điều kiện\r\nchiếu sáng bình thường để nhận biết được khuôn mặt của con người thì độ rọi\r\ntrên mặt ngang phải xấp xỉ bằng 20 lux và là giá trị nhỏ nhất đưa ra trong\r\nthang độ rọi. Thang độ rọi khuyên dùng như sau
\r\n\r\n20-30-50-75-100-150-200-300-500-750-1000-1500-2000-3000-5000\r\nlux
\r\n\r\n4.3.3. Độ rọi xung quanh vùng làm việc
\r\n\r\nĐộ rọi xung quanh vùng làm việc phải tương\r\nứng với độ rọi ở vùng làm việc và phải đưa ra sự phân bố độ chói hài hòa trong\r\ntrường nhìn.
\r\n\r\nSự thay đổi nhanh về không gian của độ rọi\r\nxung quanh vùng làm việc có thể dẫn đến sự không thoải mái và căng thẳng\r\n(stress) thị giác.
\r\n\r\nĐộ rọi duy trì xung quanh vùng làm việc có\r\nthể thấp hơn độ rọi làm việc nhưng không được nhỏ hơn các giá trị trong bảng\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Độ rọi tại chỗ làm\r\n việc \r\n(lux) \r\n | \r\n \r\n Độ rọi khu vực xung\r\n quanh lân cận \r\n(lux) \r\n | \r\n
\r\n ≥ 750 \r\n500 \r\n300 \r\n≤ 200 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n300 \r\n200 \r\nBằng độ rọi tại chỗ\r\n làm việc \r\n | \r\n
Ngoài độ làm việc, hệ thống chiếu sáng phải\r\nđảm bảo đủ độ chói thích nghi theo điều 4.2
\r\n\r\n4.3.4. Độ đồng đều
\r\n\r\nMức độ đồng đều của độ rọi là tỉ số của giá\r\ntrị độ rọi tối thiểu và giá trị độ rọi trung bình. Độ rọi phải thay đổi dần\r\ndần. Vùng làm việc phải được chiếu sáng đồng đều nhất có thể. Mức độ đồng đều\r\ncủa độ rọi vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,7. Mức độ đồng đều của độ rọi\r\nxung quanh lân cận vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,5.
\r\n\r\n\r\n\r\nChói lóa là cảm nhận của thị giác do các vùng\r\nsáng chói trong trường nhìn và có thể được cảm nhận bằng sự chói lóa gây mất\r\ntiện nghi hoặc sự chói lóa mờ. Chói lóa còn có thể do phản xạ từ các bề mặt\r\nbóng gây nên thường được biết như là phản xạ màn mờ hoặc sự chói lóa do phản\r\nxạ.
\r\n\r\nĐể tránh gây mệt mỏi thị giác, giảm sai sót\r\nkhi làm việc và hạn chế tai nạn cần phải hạn chế hiện tượng chói lóa.
\r\n\r\nSự chói lóa mờ thường xảy ở hệ thống chiếu\r\nsáng ngoài nhà song cũng có thể được cảm nhận từ các đền chiếu điểm hoặc các\r\nnguồn sáng chói kích thước lớn như cửa sổ ở một phòng được chiếu sáng tương đối\r\nkém.
\r\n\r\nTrong hệ thống chiếu sáng làm việc trong nhà\r\nsự chói lóa gây mất tiện nghi thường sinh ra trực tiếp từ các đèn sáng chói hoặc\r\ncửa sổ. Nếu hạn chế được sự chói lóa gây mất tiện nghi thì sự chói lóa mờ không\r\ncòn là vấn đề phải quan tâm.
\r\n\r\n4.4.1. Bảo vệ chống sự chói lóa
\r\n\r\nSự chói lóa do độ chói hoặc độ tương phản quá\r\nlớn trong trường nhìn và có thể ảnh hưởng đến sự nhìn rõ các vật thể. Sự chói\r\nlóa phải được tránh, ví dụ: sử dụng vật liệu thích hợp che các bóng đèn hoặc sử\r\ndụng rèm che cửa sổ.
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn điện góc che chắn tối\r\nthiểu cho độ chói của bóng đèn không được nhỏ hơn các giá trị đưa ra trong bảng\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Độ chói của bóng\r\n đèn \r\n(kcd/m2) \r\n | \r\n \r\n Góc khuất tối thiểu \r\n | \r\n
\r\n từ 1 đến 20 \r\ntừ 20 đến 50 \r\ntừ 50 đến 500 \r\n≥ 500 \r\n | \r\n \r\n 10o \r\n15o \r\n20o \r\n30o \r\n | \r\n
Góc che chắn nêu trên không áp dụng đối với\r\nđèn điện không xuất hiện trong trường nhìn của người lao động trong khi làm\r\nviệc thường xuyên và/hoặc không tạo ra bất kỳ sự chói lóa gây mờ mắt đáng kể\r\ncho người lao động.
\r\n\r\n4.4.2. Sự chói lóa mất tiện nghi
\r\n\r\nĐánh giá sự chói lóa mất tiện nghi của hệ\r\nthống chiếu sáng phải được xác định theo CIE, phương pháp bảng, đánh giá sự\r\nchói lóa đồng nhất (URG), dựa trên công thức:
\r\n\r\nURG = 8 log
Trong đó:
\r\n\r\n- Lb độ chói của nền quan\r\nsát (Cd/m2)
\r\n\r\n- L độ chói phần phát sáng của mỗi đèn\r\nở hướng tới mắt nguồn quan sát
\r\n\r\n- ω góc khối bao phần phát sáng của\r\nđèn có đỉnh tại mắt người quan sát (steradian)
\r\n\r\n- P chỉ số vị trí Guth của mỗi đèn phụ\r\nthuộc vào góc lệch so với hướng nhìn
\r\n\r\nPhương pháp URG được giới thiệu chi tiết\r\ntrong CIE 117-1995
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này tất cả các giá trị URG\r\ntrong điều 5 được dựa trên cơ sở xác định vị trí của người quan sát chuẩn được\r\ncông nhận trong phương pháp bảng URG với tỷ lệ khoảng cách so với chiều sao là\r\n1:1. Các số liệu URG phải được hiệu chỉnh đối với quang thông ban đầu của bóng\r\nđèn. Nếu hệ thống chiếu sáng gồm nhiều loại đèn với đặc tính trắc quang khác\r\nnhau và/hoặc nhiều loại bóng đèn, việc xác định giá trị URG phải thực hiện với\r\ntừng tổ hợp bóng đèn/đèn điện trong hệ thống. Giá trị cao nhất nhận được sẽ lấy\r\nlàm giá trị đặc trưng cho toàn hệ thống và phải tuân thủ theo tiêu chuẩn giới\r\nhạn. Mọi giả định đặt ra trong khi xác định URG phải được công bố trong tài\r\nliệu thuyết minh theo trình tự.
\r\n\r\nGiá trị URG của hệ thống chiếu sáng không\r\nđược vượt quá giá trị quy định trong Điều 5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự thay đổi của URG trong phòng có\r\nthể xác định theo phương pháp bảng hoặc theo công thức nêu trên với các vị trí\r\nquan sát khác nhau.
\r\n\r\nCác giá trị giới hạn của URG quy định trong\r\nĐiều 5 được lấy theo thang URG - mỗi bước trong thang biểu thị một thay đổi\r\nđáng kể về cảm nhận sự chói lóa và con số 13 biểu thị chói lóa mất tiện nghi\r\nnhỏ nhất có thể cảm nhận được.
\r\n\r\nThang giá trị URG: 13 - 16- 19 -22 -25 - 28.
\r\n\r\n4.4.3. Phản xạ màn mờ và chói lóa phản xạ
\r\n\r\nSự phản xạ có hướng tại chỗ làm việc thường\r\nđược gọi là phản xạ màn mờ hoặc sự chói lóa phản xạ làm thay đổi độ nhìn rõ,\r\nthường là gây bất lợi. Có thể tránh hoặc giảm phản xạ màng mờ và sự chói lóa\r\nphản xạ bằng các biện pháp sau:
\r\n\r\n- Bố trí các đèn và chỗ làm việc thích hợp\r\n(tránh bố trí đèn ở vùng gây khó chịu)
\r\n\r\n- Xử lý bề mặt (sử dụng vật liệu có bề mặt có\r\nđộ bóng thấp)
\r\n\r\n- Hạn chế độ chói của các đèn
\r\n\r\n- Tăng diện tích phát sáng của đèn (tăng diện\r\ntích sáng)
\r\n\r\n- Các bề mặt tường và trần nhà (tăng độ sáng,\r\ntránh các điểm chói)
\r\n\r\n\r\n\r\nCó thể sử dụng hướng chiếu sáng để làm rõ các\r\nvật, làm lộ rõ cấu trúc và thể hiện rõ nét mặt người hơn trong không gian. Điều\r\nnày được diễn đạt bằng thuật ngữ "hiệu ứng nổi". Chiếu sáng có hướng\r\ntại chỗ làm việc còn có thể làm tăng độ nhìn rõ.
\r\n\r\n4.5.1. Hiệu ứng nổi
\r\n\r\nHiệu ứng nổi đề cập đến sự cân bằng giữa ánh\r\nsáng khuếch tán và ánh sáng định hướng. Đây là chỉ tiêu chất lượng chiếu sáng\r\nthích hợp trong mọi loại phòng. Nội thất trong phòng được làm nổi bật khi sử\r\ndụng chiếu sáng theo đặc điểm kiến trúc, con người và đồ vật trong phòng được\r\nchiếu sáng sao cho hình dạng và cấu trúc bề mặt được thể hiện rõ ràng và dịu\r\nmắt. Điều này xảy ra khi ánh sáng được chiếu từ một hướng: các bóng chủ yếu để\r\ntạo hiệu ứng nổi tốt hơn và không gây nhầm lẫn (làm rối mắt).
\r\n\r\nChiếu sáng không nên định hướng quá nhiều bởi\r\ncó thể tạo bóng đổ đậm nét, cũng không nên chủ yếu là ánh sáng khuếch tán nếu\r\nkhông hiệu ứng nổi sẽ mất hoàn toàn và tạo nên môi trường ánh sáng đơn điệu\r\nbuồn tẻ.
\r\n\r\n4.5.2. Chiếu sáng có hướng tại vị trí làm\r\nviệc
\r\n\r\nChiếu sáng từ một hướng nhất định có thể làm\r\nrõ các chi tiết trong công việc thị giác, làm tăng độ nhìn rõ và công việc thực\r\nhiện dễ dàng hơn. Đặc biệt quan trọng đối với các công việc có các chi tiết nhỏ\r\nvà các nét khắc/ các rãnh xoi.
\r\n\r\n\r\n\r\nChất lượng màu sắc của bóng đèn được thể hiện\r\nqua hai đặc trưng sau:
\r\n\r\n- Màu ánh sáng của bóng đèn
\r\n\r\n- Khả năng thể hiện màu có ảnh hưởng đến sự\r\nhiện màu của các vật và con người được chiếu sáng bởi bóng đèn.
\r\n\r\nHai thuộc tính này phải được xem xét riêng\r\nbiệt.
\r\n\r\n4.6.1. Màu ánh sáng
\r\n\r\n"Màu ánh sáng" của bóng đèn là màu\r\nnhìn thấy của màu bên ngoài (độ hội tụ màu của đèn) của ánh sáng phát ra. Có\r\nthể được biểu thị qua nhiệt độ màu tương quan.
\r\n\r\nCác đèn được phân thành 3 nhóm phù hợp với\r\nnhiệt độ màu tương quan của chúng (Tcp)
\r\n\r\n\r\n Màu ánh sáng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ màu \r\n | \r\n
\r\n Trắng ấm \r\n | \r\n \r\n thấp hơn 3300K \r\n | \r\n
\r\n Trắng trung tính \r\n | \r\n \r\n từ 3300K đến 5300K \r\n | \r\n
\r\n Trắng lạnh \r\n | \r\n \r\n lớn hơn 5300K \r\n | \r\n
Sự lựa chọn màu ánh sáng là vấn đề tâm lý,\r\nthẩm mỹ và quan niệm về ánh sáng trắng tự nhiên. Sự lựa chọn còn phụ thuộc vào\r\nđộ rọi, màu sắc trong phòng, các đồ dùng nội thất và khí hậu mỗi vùng. Vùng khí\r\nhậu nóng nực màu ánh sáng lạnh thường được ưu tiên, và ở vùng khí hậu lạnh thì\r\nánh sáng ấm hay được chọn.
\r\n\r\n4.6.2. Sự thể hiện màu
\r\n\r\nMột điều quan trọng đối với cả hiệu suất làm\r\nviệc và cảm giác tiện nghi, thoải mái là màu sắc của các vật thể hay màu da\r\nngười trong môi trường chiếu sáng được thể hiện chính xác, tự nhiên và làm cho\r\nmọi người trông hấp dẫn, khỏe mạnh.
\r\n\r\nMàu sắc an toàn theo tiêu chuẩn ISO 3864 phải\r\nluôn được nhận biết và phân biệt rõ ràng.
\r\n\r\nĐể biểu thị khách quan tính chất thể hiện màu\r\ncủa một nguồn sáng người ta đã đưa ra chỉ số thể hiện màu chung Ra.\r\nGiá trị cao nhất của Ra là 100. Chỉ số này giảm khi chất lượng thể\r\nhiện màu giảm đi.
\r\n\r\nCác bóng đèn có trị số Ra nhỏ hơn\r\n80 không nên dùng để chiếu sáng những nơi làm việc thường xuyên hoặc có người ở\r\nlại trong thời gian dài. Ngoài trừ chiếu sáng trong các xưởng cao và chiếu sáng\r\nngoài nhà. (Đèn công nghiệp treo ở độ cao trên 6m). Song ngay cả trong trường\r\nhợp này cũng phải có biện pháp thích hợp để bảo đảm sử dụng các bóng đèn có\r\nchất lượng thể hiện màu cao ở những chỗ làm việc thường xuyên và những nơi cần\r\nphải nhận rõ màu sắc an toàn.
\r\n\r\nCác giá trị nhỏ nhất của chỉ số thể hiện màu\r\nchung Ra được áp dụng cho các loại phòng và công việc khác nhau được\r\nquy định ở Điều 5.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁnh sáng ban ngày có thể bảo đảm toàn bộ hoặc\r\nmột phần chiếu sáng chỗ làm việc.
\r\n\r\nÁnh sáng ban ngày thay đổi theo thời gian về\r\nmức độ sáng và thành phần phổ do vậy độ sáng trong nhà cũng thay đổi. Ánh sáng\r\nban ngày có thể tạo nên hiệu ứng nổi và phân bố độ chói đặc trưng do luồng ánh\r\nsáng từ cửa bên đi vào nhà gần như theo hướng nằm ngang. Ánh sáng ban ngày còn\r\ncó thể chiếu qua cửa mái và các loại cửa sáng khác.
\r\n\r\nCửa sổ còn đảm bảo điều kiện giao tiếp với\r\nthế giới bên ngoài mà hầu hết mọi người đều ưa thích. Cần tránh độ tương phản\r\nquá lớn và bất tiện nghi nhiệt do ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào khu vực\r\nlàm việc. Sử dụng các phương tiện kiểm soát ánh nắng phù hợp như rèm cửa hoặc\r\nmành che cửa sao cho ánh sáng mặt trời trực tiếp không chiếu vào người làm việc\r\nvà/hoặc các bề mặt nằm trong tầm nhìn của họ.
\r\n\r\nTrong các phòng có cửa sổ bên ánh sáng ban\r\nngày giảm nhanh theo khoảng cách từ cửa sổ. Trong các phòng này hệ số chiếu\r\nsáng tự nhiên không được nhỏ hơn 1% trên mặt phẳng làm việc cách tường có cửa\r\nsổ 3m và cách tường bên cạnh 1m. Cần có chiếu sáng bổ sung để bảo đảm độ rọi\r\nyêu cầu tại chỗ làm việc và cân bằng phân bố độ chói trong phòng. Có thể sử\r\ndụng công tắc tự động hoặc tắt bật bằng tay và/hoặc thiết bị chỉnh độ sáng để\r\nđảm bảo kết hợp hài hòa chiếu sáng điện và ánh sáng ban ngày.
\r\n\r\nCần che chắn để giảm chói lóa từ cửa sổ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác mức ánh sáng khuyên dùng cho từng công\r\nviệc được coi là độ rọi duy trì. Độ rọi duy trì phụ thuộc vào khả năng duy trì\r\nánh sáng của bóng đèn, đèn chiếu sáng, độ trong sạch của môi trường và chương\r\ntrình bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng.
\r\n\r\nSơ đồ chiều sáng cần được thiết kế với hệ số\r\nduy trì được tính theo loại thiết bị chiếu sáng, môi trường và kế hoạch bảo\r\ntrì, bảo dưỡng. Hệ số duy trì tính toán không được nhỏ hơn 0,7.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống chiếu sáng phải đáp ứng các yêu cầu\r\nvề ánh sáng của từng loại phòng, loại công việc, hoạt động thị giác mà không\r\nlãng phí năng lượng. Tuy nhiên không được vì mục tiêu tiết kiệm năng lượng mà\r\ncoi nhẹ yêu cầu bảo đảm hoạt động thị giác, an toàn và tiện nghi.
\r\n\r\nVấn đề này đòi hỏi cần quan tâm lựa chọn hệ\r\nthống chiếu sáng, thiết bị chiếu sáng, hệ thống điều khiển hoặc điều chỉnh ánh\r\nsáng phù hợp và tận dụng ánh sáng tự nhiên. Cần quan tâm đến những quy định về\r\nhạn chế sử dụng năng lượng cho chiếu sáng (ở một số quốc gia). Có thể đáp ứng\r\nđược hạn chế này bằng việc lựa chọn hệ thống chiếu sáng hợp lý và sử dụng hệ\r\nthống công tắc tự động hoặc tắt bật bằng tay hoặc điều chỉnh độ sáng của bóng\r\nđèn.
\r\n\r\n4.10. Chiếu sáng vị\r\ntrí làm việc có thiết bị hiển thị đầu cuối (VDT)
\r\n\r\n(Còn gọi là thiết bị màn hình hiển thị)
\r\n\r\nChiếu sáng tại vị trí làm việc có VDT phải\r\nphù hợp với mọi công việc được thực hiện tại đó, ví dụ đọc trên màn hình, tài\r\nliệu in, bản viết tay, sử dụng bàn phím, v.v…
\r\n\r\nĐối với những khu vực này cần lựa chọn chỉ\r\ntiêu và hệ thống chiếu sáng phù hợp với loại phòng, loại công việc và hoạt động\r\ntheo quy định ở Điều 5.
\r\n\r\nMàn hình VDT và đôi khi cả bàn phím có thể bị\r\nphản xạ gây chói lóa mờ và chói lóa mất tiện nghi. Vì vậy cần lựa chọn, bố trí\r\nvà kiểm soát các đèn để tránh các phản xạ có độ chói cao gây khó chịu.
\r\n\r\nNgười thiết kế cần xác định vùng treo đèn gây\r\nkhó chịu, lựa chọn thiết bị kiểm soát độ chói phù hợp và phân bố vị trí treo\r\nđèn để không gây phản xạ khó chịu.
\r\n\r\nGiới hạn độ chói của các đèn chiếu xuống có\r\nthể phản xạ từ màn hình theo hướng quan sát bình thường (của người làm việc) được\r\nquy định trong bảng sau. Giới hạn độ chói trung bình của đèn được quy định ở\r\ngóc 65o trở lên tính từ trục thẳng chiếu xuống từ tâm đèn tại chỗ\r\nlàm việc có màn hình đặt thẳng đứng hoặc nghiêng góc đến 15o.
\r\n\r\n\r\n Loại màn hình theo ISO 9241 - 7 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n Chất lượng màn hình \r\n | \r\n \r\n tốt \r\n | \r\n \r\n trung bình \r\n | \r\n \r\n kém \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn độ chói trung bình của đèn điện \r\n | \r\n \r\n ≤ 1000 cd/m2 \r\n | \r\n \r\n ≤ 200 cd/m2 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Đối với những vị trí đặc biệt ví\r\ndụ có sử dụng màn hình nhạy cảm hoặc thay đổi góc nghiêng thì các giới hạn độ\r\nchói nói trên phải được áp dụng với góc nhỏ hơn (ví dụ: 55o) của đèn\r\nđiện.
\r\n\r\n4.11. Hiện tượng ánh\r\nsáng nhấp nháy và hiệu ứng hoạt nghiệm
\r\n\r\nHiện tượng nhấp nháy gây mất tập trung khi\r\nlàm việc và còn gây hiệu ứng tâm lý như nhức đầu. Hệ thống chiếu sáng phải được\r\nthiết kế tránh hiện tượng nhấp nháy và hiệu ứng hoạt nghiệm. Hiệu ứng hoạt\r\nnghiệm có thể dẫn đến những tình huống nguy hiểm do nhận biết sai lệch về\r\nchuyển động của các máy móc có bộ phận quay hoặc chuyển động theo chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tránh hiện tượng này bằng cách sử\r\ndụng nguồn điện một chiều hoặc sử dụng các bóng đèn có tần số cao (khoảng 30\r\nkHz) hoặc lắp hệ thống đèn vào các pha khác nhau của nguồn điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải có hệ thống sáng khẩn cấp, nội dung chi\r\ntiết về chiếu sáng khẩn cấp được đề cập đến trong một tiêu chuẩn riêng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu chiếu sáng đối với các loại phòng\r\nvà hoạt động được khuyến nghị trong các bảng ở mục này như sau.
\r\n\r\nCột 1 Danh mục các phòng (khu vực) làm việc\r\nhoặc hoạt động
\r\n\r\nCột 1 liệt kê các phòng, công việc hoặc hoạt\r\nđộng có các yêu cầu đặc thù, nếu có phòng, công việc hoặc hoạt động nào không\r\ncó trong danh mục thì có thể áp dụng các giá trị đối với tình huống tương tự.
\r\n\r\nCột 2 Độ rọi duy trì ()
Cột 2 quy định giá trị độ rọi duy trì trên bề\r\nmặt chuẩn đối với phòng, công việc hoặc hoạt động được liệt kê trong cột 1 (xem\r\n4.3)
\r\n\r\nCột 3 Giới hạn hệ số chói lóa đồng nhất (URGL)
\r\n\r\nCột 3 Quy định các giới hạn URG áp dụng cho\r\ncác tình huống liệt kê trong cột 1 (xem 4.4)
\r\n\r\nCột 4 Hệ số thể hiện màu tối thiểu (Ra)
\r\n\r\nCột 4 Quy định chỉ số thể hiện màu tối thiểu\r\ncho các tình huống liệt kê trong cột 1 (xem 4.6.2)
\r\n\r\nCột 5 Ghi chú
\r\n\r\nLời khuyên và nhấn mạnh đối với trường hợp\r\nngoại lệ hoặc áp dụng đặc biệt đối tình huống liệt kê trong cột 1.
\r\n\r\nÁp dụng đối với VDT xem 4.10.
\r\n\r\nBảng các chỉ tiêu độ\r\nrọi, hạn chế chói lóa và chất lượng màu sắc cho các phòng (khu vực) làm việc và\r\ncác hoạt động
\r\n\r\n\r\n Loại phòng, công việc hoặc hoạt động \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n URGL \r\n | \r\n \r\n Ra \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1. Khu vực chung trong nhà \r\n | \r\n ||||
\r\n Tiền sảnh \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng đợi \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khu vực lưu thông và hành lang \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Tại cửa ra vào cần tạo vùng chuyển tiếp và\r\n tránh thay đổi đột ngột \r\n | \r\n
\r\n Cầu thang, thang cuốn \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Băng tải \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Căng tin \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng nghỉ \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng tập thể dục \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng gửi đồ, phòng rửa mặt, phòng tắm, nhà\r\n vệ sinh \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng cho người bệnh \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng y tế \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000 K \r\n | \r\n
\r\n Phòng ban, phòng đặt tủ điện \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng thư báo, bảng điện \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà kho, kho lạnh \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 200 lux nếu làm việc thường xuyên \r\n | \r\n
\r\n Khu vực đóng gói hàng gửi đi \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nơi kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 200 lux nếu làm việc thường xuyên \r\n | \r\n
\r\n 2. Tòa nhà nông nghiệp \r\n | \r\n ||||
\r\n Xếp hàng và sử dụng thiết bị, máy móc đóng\r\n gói hàng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà nhốt vật nuôi \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nơi nhốt súc vật ốm, ngăn cho súc vật đẻ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị thức ăn, nơi trữ sữa, rửa đồ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Làm bánh \r\n | \r\n ||||
\r\n Chuẩn bị và nướng bánh \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sửa sang, đóng hộp, trang trí \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Công nghiệp xi măng, bê tông & gạch \r\n | \r\n ||||
\r\n Phơi sấy \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị nguyên liệu, làm việc ở máy trộn\r\n và lò nung \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Làm việc trên máy \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Làm khuôn thô \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n 5. Công nghiệp gốm, thủy tinh \r\n | \r\n ||||
\r\n Làm khô \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị, công việc với máy móc \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Tráng men, lăn, ép, tạo hình đơn giản, lắp\r\n kính, thổi thủy tinh \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Mài, khắc, đánh bóng thủy tinh, tạo hình\r\n các chi tiết chính xác, chế tác các dụng cụ thủy tinh \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Công việc trang trí \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mài kính quang học, mài và khắc pha lê bằng\r\n tay \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công việc chính xác ví dụ. Mài, vẽ trang\r\n trí \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000 K \r\n | \r\n
\r\n Chế tác đá quý nhân tạo \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000 K \r\n | \r\n
\r\n 6. Công nghiệp hóa chất, nhựa và cao su \r\n | \r\n ||||
\r\n Các quá trình sản xuất điều khiển từ xa \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Máy móc sản xuất đôi khi cần thao tác bằng\r\n tay \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Máy móc sản xuất thường xuyên cần thao tác\r\n bằng tay \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng đo chính xác, phòng thí nghiệm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sản xuất dược phẩm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sản xuất lốp xe \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra màu \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 6500K \r\n | \r\n
\r\n Cắt, sửa, kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Công nghiệp điện \r\n | \r\n ||||
\r\n Sản xuất cáp \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Quấn dây: \r\n | \r\n ||||
\r\n - Cuộn dây lớn \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n - Cuộn dây trung bình \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n - Cuộn dây nhỏ \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Nhúng cách điện \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Mạ điện \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Công việc lắp ráp \r\n | \r\n ||||
\r\n - Chi tiết thô, ví dụ: Biến thế lớn \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n - Chi tiết trung bình, ví dụ: Bảng điện \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chi tiết nhỏ, ví dụ: Điện thoại \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chi tiết chính xác, ví dụ: Thiết bị đo\r\n lường \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xưởng điện tử thử nghiệm, hiệu chỉnh \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Công nghiệp thực phẩm \r\n | \r\n ||||
\r\n Khu vực làm việc trong nhà máy bia, xưởng\r\n mạch nha, rửa, đóng vào thùng, làm sạch sàng, bóc vỏ, nơi nấu trong xí nghiệp\r\n làm mứt và sôcôla, khu vực làm việc trong nhà máy đường, sấy khô và ủ men\r\n thuốc lá thô, hầm lên men \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân loại và rửa sản phẩm, nghiền, trộn,\r\n đóng gói \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khu vực làm việc trong nhà giết mổ, cửa\r\n hàng thịt, nhà máy sữa, trên sàn lọc, nơi tinh chế đường \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cắt và phân loại rau quả \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chế biến thức ăn sẵn, nhà bếp \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sản xuất xì gà và thuốc lá \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra thủy tinh và chai lọ, kiểm tra sản\r\n phẩm, chỉnh sửa, phân loại, trang điểm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng thí nghiệm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra màu \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n 9. Các lò đúc và xí nghiệp đúc kim loại \r\n | \r\n ||||
\r\n Đường hầm dưới sàn, hầm chứa… \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Sàn thao tác \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị cát \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Gọt giũa ba via \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Chỗ làm việc trên lò và trạm trộn \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Xưởng đúc \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Khu vực dỡ khuôn \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Đúc máy \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Đổ khuôn bằng tay và đúc lõi \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Đúc khuôn dập \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Nhà làm mẫu \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n 10. Hiệu làm đầu \r\n | \r\n ||||
\r\n Làm tóc \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. Chế tác đồ trang sức \r\n | \r\n ||||
\r\n Chế tác đá quý \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n Chế tác đồ trang sức \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Làm đồng hồ (bằng tay) \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Làm đồng hồ (tự động) \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. Xưởng giặt là và giặt khô \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhận hàng, đánh dấu và phân loại \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giặt và giặt khô \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Là, ép \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra và chỉnh sửa \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. Công nghiệp da \r\n | \r\n ||||
\r\n Bể, thùng ngâm, hầm chứa da \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lọc, bào, chà xát, rũ da \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Làm yên ngựa, đóng giày, khâu, may, đánh\r\n bóng, tạo phom, cắt, dập \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân loại \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n Nhuộm da (máy nhuộm) \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra chất lượng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra màu \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n Làm giày \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Làm găng tay \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14. Công việc cơ khí chế tạo \r\n | \r\n ||||
\r\n Tháo khuôn phôi \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Rèn, hàn, nguội \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gia công thô và chính xác trung bình: dung\r\n sai > 0,1 mm \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gia công chính xác: \r\nDung sai < 0,1 mm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vạch dấu, kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kéo dây & đúc ống \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gia công đĩa ≥ 5 mm \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gia công thép tấm < 5 mm \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chế tạo dụng cụ, thiết bị cắt \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xưởng lắp ráp \r\n | \r\n ||||
\r\n - Chi tiết thô \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n - Chi tiết trung bình \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n - Chi tiết nhỏ \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n - Công việc chính xác \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Mạ điện \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Xử lý bề mặt và sơn \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chế tạo công cụ, khuôn dưỡng, đồ gá lắp, cơ\r\n khí chính xác và cơ khí siêu nhỏ \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15. Công nghiệp giấy \r\n | \r\n ||||
\r\n Sản xuất bột giấy \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Sản xuất giấy, giấy gấp nếp, bìa cứng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Công việc đóng sách ví dụ. Gập giấy, sắp\r\n xếp, dán keo, xén, đóng bìa, khâu sách \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. Nhà máy điện \r\n | \r\n ||||
\r\n Trạm cấp nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải nhận rõ \r\n | \r\n
\r\n Xưởng nồi hơi \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng máy \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Các phòng phụ trợ, phòng máy bơm, phòng\r\n ngưng tụ, bảng điện v.v.. \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng điều khiển \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 1. Bảng điều khiển thường ở mặt đứng \r\n2. Có thể cần điều chỉnh ánh sáng \r\n3. Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n | \r\n
\r\n 17. Công nghiệp in \r\n | \r\n ||||
\r\n Phòng máy in, xén giấy, mạ vàng, chạm nổi,\r\n chế bản khắc chữ, làm khuôn \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phân loại giấy và in bằng tay \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sắp chữ, sửa bông, in litô \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra màu \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 5000K \r\n | \r\n
\r\n Khắc thép và đồng \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Hướng chiếu sáng xem 4.5.2 \r\n | \r\n
\r\n 18. Công việc sắt thép \r\n | \r\n ||||
\r\n Máy móc sản xuất không yêu cầu làm bằng tay \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Máy móc sản xuất đôi khi yêu cầu thao tác\r\n bằng tay \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chỗ làm việc thường xuyên thao tác bằng tay \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Kho thép \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Lò luyện \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Máy cán, cuộn, cắt thép \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sàn điều khiển và bảng điều khiển \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm, đo đạc và kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường hầm dưới sàn, bằng tải, hầm chứa… \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n 19. Công nghiệp dệt \r\n | \r\n ||||
\r\n Khu vực dỡ bông, bể nhuộm \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chải, giặt, là, kéo sợi, đo, cắt, xe sợi\r\n thô, xe sợi đay và sợi gai \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xe chỉ, đánh ống, mắc khung cửi, dệt, tết\r\n sợi, đan len \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Tránh hiệu ứng hoạt nghiệm \r\n | \r\n
\r\n May, đan sợi nhỏ, thêu móc \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết kế, vẽ mẫu \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n Hoàn thiện, nhuộm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng phơi sấy \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n In vải tự động \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gỡ nút chỉ, chỉnh sửa \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra màu, kiểm tra vải \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n Sửa lỗi \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n May mũ \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20. Chế tạo ô tô \r\n | \r\n ||||
\r\n Làm thân xe và lắp ráp \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sơn, buồng phun sơn, buồng đánh bóng \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sơn: sửa, kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n Sản xuất ghế nhồi \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra hoàn thiện \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21. Công nghiệp sản xuất đồ gỗ \r\n | \r\n ||||
\r\n Quy trình tự động ví dụ. Sấy khô, sản xuất\r\n gỗ dán \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hầm xông hơi \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xưởng cưa \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Tránh hiệu ứng hoạt nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Làm trên bàn mộc, gắn keo, lắp ghép \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đánh bóng, sơn, đồ mộc tinh xảo \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Làm việc trên các máy gia công gỗ, ví dụ:\r\n Bào, soi, mài, cắt, cưa, đục, khoan \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Tránh hiệu ứng hoạt nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Chọn gỗ bọc, chạm, khảm \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra chất lượng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp thấp nhất 4000K \r\n | \r\n
\r\n 22. Văn phòng, công sở \r\n | \r\n ||||
\r\n Phòng hồ sơ, photocopy, khu vực đi lại… \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các phòng làm việc chung, đánh máy, đọc,\r\n viết, xử lý dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng đồ họa, thiết kế \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết kế vi tính \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n | \r\n
\r\n Phòng họp \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng phải điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n Bàn tiếp tân \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng lưu trữ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23. Cửa hàng \r\n | \r\n ||||
\r\n Khu vực bán hàng nhỏ \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khu vực bán hàng rộng \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quầy thu ngân \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bàn gói đồ \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24. Nhà hàng và khách sạn \r\n | \r\n ||||
\r\n Bàn tiếp tân/thu ngân, khu vực để hành lý\r\n cần khuân vác \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà bếp \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà hàng, phòng ăn, phòng chức năng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng phải được thiết kế tạo không\r\n gian thân mật \r\n | \r\n
\r\n Nhà hàng tự phục vụ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Buphê \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng họp \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng phải điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n Hành lang \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Ban đêm có thể giảm mức độ sáng \r\n | \r\n
\r\n 25. Nơi vui chơi giải trí \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhà hát & phòng hòa nhạc \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng đa năng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng tập, phòng thay trang phục \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu chiếu sáng gương soi không gây lóa\r\n để trang điểm \r\n | \r\n
\r\n Bảo tàng (khu trưng bày chung) \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng phù hợp yêu cầu chiếu hình ảnh,\r\n chống ảnh hưởng bức xạ. Xem chỉ dẫn chiếu sáng bảo tàng \r\n | \r\n
\r\n 26. Thư viện \r\n | \r\n ||||
\r\n Giá sách \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng đọc \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quầy thu ngân, nhận sách \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27. Nơi để xe công cộng (trong nhà) \r\n | \r\n ||||
\r\n Đường dốc ra/vào (ban ngày) \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Đường dốc ra/vào (ban đêm) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Đường lưu thông \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc an toàn phải rõ ràng \r\n | \r\n
\r\n Khu vực đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi mặt đứng lớn sẽ tăng độ nhìn rõ mặt\r\n người vì vậy cảm thấy an toàn hơn \r\n | \r\n
\r\n Phòng vé \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 1 tránh phản sáng từ cửa sổ \r\n2 Ngăn chói lóa từ bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n 28. Lớp học, giảng đường \r\n | \r\n ||||
\r\n Phòng chơi \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lớp học mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng học thủ công mẫu giáo \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lớp học, phòng học thêm \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng phải điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n Lớp học ban đêm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giảng đường \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng phải điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n Bảng đen \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Tránh phản xạ có hướng \r\n | \r\n
\r\n Bàn trình diễn \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Trong giảng đường 750 lux \r\n | \r\n
\r\n Phòng học mỹ thuật và thủ công \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng học mỹ thuật trong các trường mỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp > 5000K \r\n | \r\n
\r\n Phòng học vẽ kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng thực hành và thí nghiệm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xưởng dạy nghề \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng thực hành âm nhạc \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng thực hành máy tính \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n | \r\n
\r\n Phòng học ngoại ngữ \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng chuẩn bị và xưởng thực nghiệm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng sinh hoạt chung và hội trường \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng giáo viên \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng thể dục thể thao và bể bơi \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Xem CIE 58-1983 và CIE 62-1984 \r\n | \r\n
\r\n 29. Cơ sở chăm sóc sức khỏe \r\n | \r\n ||||
\r\n Phòng đợi \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên sàn nhà \r\n | \r\n
\r\n Hành lang: ban ngày \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên sàn nhà \r\n | \r\n
\r\n Hành lang: ban đêm \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên sàn nhà \r\n | \r\n
\r\n Phòng trực \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên sàn nhà \r\n | \r\n
\r\n Văn phòng \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng nhân viên \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng bệnh nhân \r\n | \r\n ||||
\r\n - Chiếu sáng chung \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên sàn nhà \r\n | \r\n
\r\n - Đọc sáng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khám thông thường \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Khám và điều trị \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chiếu sáng ban đêm, theo dõi \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng tắm và vệ sinh của bệnh nhân \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng khám chung \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khám tai và mắt \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Đèn soi khám cục bộ \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra thị lực và nhìn màu \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Máy soi cắt lớp có phóng đại hình ảnh và hệ\r\n thống vô tuyến \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n | \r\n
\r\n Phòng chạy thận \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng khám da liễu \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng khám nội soi \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng bó bột \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng tắm chữa bệnh \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng mát-xa và xạ trị \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng tiền phẫu thuật và phục hồi \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng phẫu thuật \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khoang phẫu thuật \r\n | \r\n \r\n Đèn chuyên dụng \r\n | \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Phòng điều trị tích cực \r\n | \r\n ||||
\r\n - Chiếu sáng chung \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên sàn nhà \r\n | \r\n
\r\n - Khám thông thường \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên giường bệnh \r\n | \r\n
\r\n - Khám và điều trị \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi trên giường bệnh \r\n | \r\n
\r\n - Chiếu sáng trực đêm \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng khám chữa răng \r\n | \r\n ||||
\r\n - Chiếu sáng chung \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng phải không gây lóa cho bệnh nhân \r\n | \r\n
\r\n - Chỗ bệnh nhân \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Đèn soi khám cục bộ \r\n | \r\n
\r\n - Khoang miệng \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Có thể lớn hơn 5000 lux \r\n | \r\n
\r\n - So màu răng \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp ≥ 6000K \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra màu (phòng thí nghiệm) \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tcp ≥ 5000K \r\n | \r\n
\r\n Phòng tiệt trùng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng khử trùng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng mổ tử thi và nhà xác \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bàn mổ tử thi \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Có thể lớn hơn 5000 lux \r\n | \r\n
\r\n 30. Cảng hàng không \r\n | \r\n ||||
\r\n Phòng đi và đến, khu vực nhận hành lý \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Khu vực chuyển tiếp, băng truyền \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bàn thông tin, bàn đăng ký bay \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n | \r\n
\r\n Bàn kiểm tra hành khách và hộ chiếu \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Độ rọi mặt đứng quan trọng \r\n | \r\n
\r\n Khu vực đợi vào cửa \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng lưu giữ hành lý \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khu vực kiểm tra an ninh \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n | \r\n
\r\n Trạm kiểm soát không lưu \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 1. Chiếu sáng điều chỉnh được \r\n2 Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n3. Tránh lóa do ánh sáng ban ngày \r\n | \r\n
\r\n Phòng điều vận \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 1. Chiếu sáng điều chỉnh được \r\n2. Làm việc với VDT xem 4.10 \r\n | \r\n
\r\n Hầm kiểm tra và sửa chữa \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Khu vực thử nghiệm động cơ \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Khu vực đo kiểm trong hầm \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng cao xem 4.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Bậc lên xuống và đường ngầm cho hành khách \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng làm thủ tục và phòng chờ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng mua vé gửi hành lý và thu tiền \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phòng đợi lên máy bay \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31. Nhà thờ, thánh đường, đền, miếu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gian chính của nhà thờ \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các hàng ghế, ban thờ, bục giảng kinh \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.1. Độ rọi
\r\n\r\nĐộ rọi phải được đo ở các điểm đặc trưng tại\r\ncác khu vực liên quan. Các số đo không được nhỏ hơn giá trị tính toán cho điểm\r\nđó.
\r\n\r\nĐộ rọi duy trì được tính toán từ các số liệu\r\nđo trên cùng lưới điểm khi tính toán thiết kế và giá trị này không được nhỏ hơn\r\ngiá trị quy định cho công việc.
\r\n\r\nCác phép đo lặp lại phải thực hiện tại cùng\r\ncác điểm đo trước đó.
\r\n\r\n6.2. Hệ số chói lóa đồng nhất
\r\n\r\nSố liệu xác thực của URG được xác định theo\r\nphương pháp bảng với tỷ lệ khoảng cách và độ cao treo đèn 1:1 theo CIE 117-1995\r\ncho đèn điện/sơ đồ phải do nhà chế tạo đèn cung cấp. Bố trí lắp đặt chiếu sáng\r\nvà tình trạng các bề mặt phải được kiểm tra so với các giả thiết thiết kế.
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt phải phù hợp với thiết kế.
\r\n\r\n6.3. Chỉ số thể hiện màu (Ra)
\r\n\r\nSố liệu xác thực của Ra cho các\r\nbóng đèn sử dụng trong hệ thống chiếu sáng phải do các nhà sản xuất bóng đèn\r\ncung cấp. Các đèn phải được kiểm tra so với chỉ tiêu thiết kế và phải có Ra\r\nkhông nhỏ hơn giá trị quy định trong thiết kế.
\r\n\r\n6.4. Nhiệt độ màu (Tcp)
\r\n\r\nGiá trị xác thực của Tcp cho các\r\nbóng đèn sử dụng trong hệ thống chiếu sáng phải do nhà sản xuất bóng đèn cung\r\ncấp. Giá trị Tcp của các bóng đèn không được nhỏ hơn giá trị quy\r\nđịnh trong thiết kế.
\r\n\r\n6.5. Độ duy trì
\r\n\r\nNgười thiết kế phải:
\r\n\r\n- Công bố hệ số duy trì và liệt kê tất cả các\r\ngiả thiết về xuất xứ của giá trị này.
\r\n\r\n- Kiểm tra thiết bị chiếu sáng phù hợp với\r\nmôi trường sử dụng. Đưa ra quy trình bảo dưỡng toàn bộ bao gồm tần suất thay\r\nbóng đèn, đèn điện, khoảng thời gian làm sạch các bề mặt trong phòng và phương\r\npháp làm sạch.
\r\n\r\n6.6. Độ chói của đèn
\r\n\r\nĐộ chói trung bình phần phát sáng của đèn\r\nđiện phải được đo và/hoặc tính toán trong mặt phẳng -C theo góc phương vị với\r\nquãng cách 15o bắt đầu từ 0o và theo góc -g tại các góc\r\n65o, 75o và 85o. Thông thường các nhà sản xuất\r\nđèn điện phải cung cấp các số liệu này dựa trên quang thông lớn nhất của (bóng\r\nđèn/đèn điện). Các giá trị không được nhỏ hơn giới hạn quy định ở điều 4.10.
\r\n\r\n6.7. Sai số phép đo
\r\n\r\nCó thể có nhiều yếu tố gây sai lệch giữa số\r\nliệu tính toán và số liệu đo hiệu quả của hệ thống chiếu sáng. Nguyên nhân chủ\r\nyếu ở chỗ, ngay cả khi quá trình tính toán bảo đảm độ chính xác cao nhất có\r\nthể, song dữ liệu tính toán được cho rằng tất cả các bóng đèn, mạch điện, đèn\r\nđiện đơn lẻ có số liệu trắc quang đồng nhất như nhau. Điều này rõ ràng là không\r\nthể có được và sẽ phải có sai số nào đó. Theo kinh nghiệm thực tế khi đo độ rọi\r\nvà độ chói có độ sai lệch trong khoảng 10%.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114-1:2008 (ISO 8995 – 1 : 2002/Cor 1 : 2005) về Ecgônômi – Chiếu sáng nơi làm việc – Phần 1: Trong nhà đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114-1:2008 (ISO 8995 – 1 : 2002/Cor 1 : 2005) về Ecgônômi – Chiếu sáng nơi làm việc – Phần 1: Trong nhà
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7114-1:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |