Residual\r\ncurrent operated circuit-breakers without integral overcurrent protection for\r\nhousehold and similar uses (RCCB) - Part 1: General rules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6950-1 : 2001\r\nhoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 1008-1 : 1996;
\r\n\r\nTCVN 6950-1 : 2001 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện khí cụ điện biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công\r\nnghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ÁPTÔMÁT\r\nTÁC ĐỘNG BẰNG DÒNG DƯ KHÔNG CÓ BẢO VỆ QUÁ DÒNG DÙNG TRONG GIA ĐÌNH\r\nVÀ CÁC MỤC ĐÍCH TƯƠNG TỰ (RCCB) - Phần 1: QUI ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\nResidual\r\ncurrent operated circuit-breakers without integral overcurrent protection for\r\nhousehold and similar uses (RCCB) - Part 1: General rules
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho áptômát tác động bằng dòng dư, có chức năng độc lập hoặc\r\nphụ thuộc vào điện áp lưới, không kết hợp bảo vệ quá dòng dùng trong\r\ngia đình và các mục đích tương tự (sau đây viết tắt là RCCB), có\r\nđiện áp danh định không quá 440 V xoay chiều và dòng điện danh định\r\nkhông quá 125 A, chủ yếu dùng để bảo vệ chống nguy hiểm điện giật.
\r\n\r\nThiết bị này nhằm\r\nbảo vệ con người khỏi các tiếp xúc gián tiếp, trong trường hợp các\r\nphần dẫn điện trần của hệ thống lắp đặt được nối đến điện cực\r\nnối đất phù hợp. Thiết bị này có thể được dùng để bảo vệ chống\r\nrủi ro cháy do có dòng sự cố chạm đất kéo dài, khi thiết bị bảo\r\nvệ quá dòng không tác động.
\r\n\r\nRCCB có dòng dư\r\ntác động danh định không lớn hơn 30 mA cũng có thể được sử dụng như\r\nmột phương tiện để bảo vệ bổ sung trong trường hợp hỏng các phương\r\ntiện chống điện giật.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các thiết bị thực hiện đồng thời các chức năng phát hiện\r\ndòng dư, so sánh giá trị dòng điện này với giá trị dòng dư tác\r\nđộng và làm ngắt mạch cần bảo vệ khi dòng dư vượt quá giá trị\r\ndòng dư tác động.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Các yêu cầu đối\r\nvới RCCB là phù hợp với các yêu cầu chung của IEC 755. RCCB được dùng\r\nchủ yếu cho những người chưa được hướng dẫn sử dụng và được thiết\r\nkế để không đòi hỏi phải bảo dưỡng. Chúng cũng có thể được dùng\r\ncho các mục đích chứng nhận.
\r\n\r\n2) Các qui định về\r\nlắp đặt và áp dụng của RCCB được cho trong IEC 364.
\r\n\r\n3) RCCB thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này được coi là thích hợp để làm chức\r\nnăng cách ly (xem 8.1.3).
\r\n\r\nCó thể cần có\r\nbiện pháp dự phòng đặc biệt (ví dụ chống sét) khi có nhiều khả\r\nnăng xảy ra quá điện áp quá mức ở phía nguồn (ví dụ trong trường\r\nhợp nguồn đi qua các đường dây trên không) (xem IEC 364-4-443).
\r\n\r\nRCCB kiểu thông\r\nthường không tác động ngoài ý muốn kể cả trường hợp khi quá áp đột\r\nngột (gây ra do quá độ đóng cắt hoặc do sét) tạo ra dòng tải trong\r\nhệ thống nhưng không xuất hiện phóng điện bề mặt.
\r\n\r\nRCCB kiểu S được\r\ncoi là có đủ khả năng để không tác động ngoài ý muốn ngay cả khi có\r\nđột biết điện áp gây ra phóng điện bề mặt và có dòng điện chạy\r\nqua.
\r\n\r\nChú thích 4 – Các\r\nbộ chống sét lắp sau RCCB kiểu thông thường và được nối theo cách\r\nthông thường có thể khiến RCCB tác động không mong muốn.
\r\n\r\nChú thích 5 – Đối\r\nvới RCCB có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài cao hơn IP20, có thể phải có\r\nkết cấu riêng.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ\r\nthể là cần thiết đối với
\r\n\r\n- Áptômát tác\r\nđộng bằng dòng dư có phối hợp bảo vệ quá dòng (xem TCVN 6951-1 : 2001\r\n(IEC 1009);
\r\n\r\n- RCCB lắp bên trong\r\nhoặc chỉ thích hợp để lắp với ổ cắm và phích cắm hoặc với các\r\nthiết bị kết nối dùng trong gia đình và các mục đích chung tương tự.
\r\n\r\nChú thích 6 – Hiện\r\nnay, đối với RCCB lắp bên trong hoặc được thiết kế để lắp với ổ cắm\r\nvà phích cắm, có thể sử dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn này cùng\r\nvới mọi yêu cầu trong IEC 884-1.
\r\n\r\nCác yêu cầu trong\r\ntiêu chuẩn này áp dụng cho các điều kiện môi trường bình thường (xem\r\n7.1). Có thể cần thêm các yêu cầu bổ sung cho RCCB được sử dụng ở\r\nnhững nơi có điều kiện môi trường khắc nghiệt. Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho RCCB kèm acqui.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 38 : 1983 Điện\r\náp tiêu chuẩn theo IEC
\r\n\r\nIEC 50 (151) : 1978\r\nTừ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) Chương 151: Thiết bị điện và\r\ntừ.
\r\n\r\nIEC 50 (441) : 1984\r\nTừ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) Chương 441: Thiết bị đóng cắt,\r\nthiết bị điều khiển và cầu chảy.
\r\n\r\nIEC 51 Thiết bị đo\r\nđiện có cơ cấu chỉ thị theo kỹ thuật tương tự hoạt động trực tiếp\r\nvà các phụ kiện.
\r\n\r\nIEC 60-2 : 1994 Kỹ\r\nthuật thử nghiệm cao áp. Phần 2: Hệ thống đo.
\r\n\r\nIEC 68-2-28 : 1980\r\nThử nghiệm môi trường. Phần 2: Thử nghiệm – Hướng dẫn thử nghiệm\r\nnóng ẩm.
\r\n\r\nIEC 68-2-30 : 1990\r\nThử nghiệm môi trường. Phần 2: Thử nghiệm Db và hướng dẫn: Nóng ẩm,\r\nchu kỳ (chu kỳ 12+12h).
\r\n\r\nIEC 364-4-443 : 1995\r\nThiết trí điện trong các tòa nhà. Phần 4: Bảo vệ an toàn. Chương 44:\r\nBảo vệ chống quá áp. Mục 443: Bảo vệ chống quá áp có nguồn gốc\r\nkhí quyển hoặc do đóng cắt.
\r\n\r\nIEC 364-5-53 : 1994\r\nThiết trí điện trong các tòa nhà. Phần 5: Lựa chọn và lắp ráp các\r\nthiết bị điện. Chương 53: Thiết bị đóng cắt và điều khiển.
\r\n\r\nIEC 417 : 1973 Các\r\nký hiệu bằng hình vẽ được sử dụng trên thiết bị. Chỉ dẫn, khảo\r\nsát và lập tờ rơi.
\r\n\r\nIEC 529 : 1989 Cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\nIEC 695-2-1/0 : 1994\r\nThử nghiệm rủi ro cháy. Phần 2: Phương pháp thử nghiệm. Mục 1/tờ 0:\r\nPhương pháp thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ – Qui định chung
\r\n\r\nIEC 755 : 1983 Phép\r\nđo chung cho thiết bị bảo vệ và tác động bằng dòng dư
\r\n\r\nTCVN 6188 – 1: 1996\r\n(IEC 884-1 : 1994) Ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự. Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 6951-1 : 2001\r\n(IEC 1009) Áptômát tác động bằng dòng dư có lắp bảo vệ quá dòng\r\ndùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCBO)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn\r\nnày sử dụng các định nghĩa sau.
\r\n\r\nỞ những chỗ dùng\r\nthuật ngữ “điện áp” hoặc “dòng điện” thì được hiểu là các giá trị\r\nhiệu dụng. Nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nChú thích – Giải\r\nthích các kí hiệu, xem phụ lục IB.
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa liên\r\nquan đến các dòng điện chạy từ các phần mang điện xuống đất
\r\n\r\n3.1.1 Dòng điện sự\r\ncố chạm đất. Dòng điện chạy xuống đất do hỏng cách điện.
\r\n\r\n3.1.2 Dòng điện rò\r\nxuống đất: Dòng điện chạy từ các phần mang điện của hệ thống xuống\r\nđất khi cách điện chưa bị hỏng.
\r\n\r\n3.1.3 Dòng một\r\nchiều đập mạch: Dòng điện dạng sóng đập mạch (IEV 101-04-34), mà\r\ntrong mỗi chu kỳ của tần số công nghiệp danh định, có giá trị 0 hoặc\r\ngiá trị không vượt quá 0,006 A một chiều trong một khoảng thời gian\r\nduy nhất, biểu thị dưới dạng số đo góc, nhỏ nhất là 150°.
\r\n\r\n3.1.4 Góc trễ dòng\r\nα: Thời gian, được biểu thị dưới dạng số đo góc, làm trễ thời điểm\r\nbắt đầu dẫn dòng bằng điều khiển pha.
\r\n\r\n3.2 Định nghĩa liên\r\nquan về điện của áptômát dòng dư
\r\n\r\n3.2.1 Đại lượng\r\nnăng lượng: Đại lượng năng lượng kích thích hoặc chỉ riêng nó hoặc\r\nkết hợp với các đại lượng khác, phải đạt đến RCCB để RCCB có thể\r\nthực hiện các chức năng của nó trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n3.2.2 Đại lượng\r\nnăng lượng đầu vào: Đại lượng năng lượng mà nhờ đó làm kích hoạt\r\nRCCB khi đại lượng này được đặt vào trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCác điều kiện này\r\ncó thể bao hàm, ví dụ, cấp điện cho một số phần tử phụ nào đó.
\r\n\r\n3.2.3 Dòng dư (IΔ):\r\nTổng vectơ các giá trị tức thời của các dòng điện chạy trong mạch\r\nchính của RCCB (được biểu thị bằng giá trị hiệu dụng).
\r\n\r\n3.2.4 Dòng dư tác\r\nđộng: Giá trị dòng dư làm RCCB tác động ở các điều kiện qui định.
\r\n\r\n3.2.5 Dòng dư không\r\ntác động: Giá trị dòng dư mà tại đó hoặc nhỏ hơn thì không làm RCCB\r\ntác động trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n3.3 Các định nghĩa\r\nliên quan đến tác động và chức năng của các áptômát dòng dư
\r\n\r\n3.3.1 Áptômát tác\r\nđộng bằng dòng dư: Thiết bị đóng cắt cơ khí được thiết kế để đóng,\r\nmang và cắt dòng điện ở điều kiện làm việc bình thường và làm mở\r\ncác tiếp điểm khi dòng dư đạt đến giá trị cho trước trong các điều\r\nkiện qui định.
\r\n\r\n3.3.2 Áptômát tác\r\nđộng bằng dòng dư không kết hợp bảo vệ quá dòng (RCCB): Áptômát tác\r\nđộng bằng dòng dư không được thiết kế để thực hiện các chức năng\r\nbảo vệ chống quá tải và/hoặc ngắn mạch.
\r\n\r\n3.3.3 Áptômát tác\r\nđộng bằng dòng dư có kết hợp bảo vệ quá dòng (RCBO): Áptômát tác\r\nđộng bằng dòng dư được thiết kế để thực hiện các chức năng bảo vệ\r\nchống quá tải và/hoặc ngắn mạch.
\r\n\r\n3.3.4 RCCB có chức\r\nnăng độc lập với điện áp lưới: RCCB mà chức năng phát hiện, đánh\r\ngiá và ngắt không phụ thuộc vào điện áp lưới.
\r\n\r\nChú thích – Các\r\nthiết bị này được định nghĩa trong 2.3.2 của IEC 755 là các thiết bị\r\ndòng dư không có nguồn phụ.
\r\n\r\n3.3.5 RCCB có chức\r\nnăng phụ thuộc điện áp lưới: RCCB mà chức năng phát hiện, đánh giá\r\nvà ngắt phụ thuộc vào điện áp lưới.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Định nghĩa này\r\nlà một phần của định nghĩa các thiết bị dòng dư có nguồn phụ trong\r\n2.3.3 của IEC 755.
\r\n\r\n2) Phải hiểu là\r\nđiện áp lưới được đặt đết RCCB để phát hiện, đánh giá hoặc ngắt.
\r\n\r\n3.3.6 Thiết bị\r\nđóng cắt: Thiết bị được thiết kế để đóng hoặc cắt dòng điện trong\r\nmột hoặc nhiều mạch điện.
\r\n\r\n3.3.7 Thiết bị đóng\r\ncắt cơ khí: Thiết bị đóng cắt được thiết kế để đóng và cắt một\r\nhoặc nhiều mạch điện bằng các tiếp điểm có thể tách rời nhau được.
\r\n\r\n3.3.8 RCCB ưu tiên\r\ncắt: RCCB mà các tiếp điểm động trở về và được giữ nguyên ở vị\r\ntrí ngắt khi thao tác cắt tự động được bắt đầu sau khi bắt đầu thao\r\ntác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy trì.
\r\n\r\nChú thích – Để\r\nđảm bảo cắt đúng yêu cầu dòng điện có thể đã được thiết lập, có\r\nthể cần thiết là các tiếp điểm phải tạm thời đạt đến vị trí\r\nđóng.
\r\n\r\n3.3.9 Thời gian\r\nngắt của RCCB: Thời gian tính từ thời điểm đột nhiên đạt tới dòng dư\r\ntác động đến thời điểm triệt tiêu hồ quang trong tất cả các cực.
\r\n\r\n3.3.10 Thời gian\r\nkhông tác động giới hạn: Khoảng thời gian trễ lớn nhất dòng dư lớn\r\nhơn dòng dư không tác động có thể đặt vào RCCB nhưng không làm nó tác\r\nđộng.
\r\n\r\n3.3.11 RCCB có thời\r\ngian trễ: RCCB được thiết kế đặc biệt để đạt được giá trị định\r\ntrước của thời gian không tác động giới hạn, tương ứng với giá trị\r\ndòng dư cho trước.
\r\n\r\n3.3.12 Vị trí\r\nđóng: Vị trí tại đó tính liên tục định trước trong mạch chính của\r\nRCCB được đảm bảo.
\r\n\r\n3.3.13 Vị trí\r\nngắt: Vị trí tại đó khe hở không khí định trước giữa các tiếp điểm\r\nmở trong mạch chính của RCCB được đảm bảo.
\r\n\r\n3.3.14 Cực: Phần\r\ncủa RCCB chỉ liên quan duy nhất đến một tuyến dẫn tách riêng về điện\r\ncủa mạch chính có các tiếp điểm nhằm nối và tách bản thân mạch\r\nchính và không bao gồm các đoạn tạo phương tiện để lắp và thao tác\r\ncác cực đồng thời.
\r\n\r\n3.3.15 Cực đóng\r\ncắt trung tính: Cực chỉ được dùng để đóng cắt trung tính mà không\r\ncó khả năng đóng cắt ngắn mạch.
\r\n\r\n3.3.16 Mạch chính\r\n(của RCCB): Tất cả các phần dẫn của RCCB nằm trong các tuyến dẫn\r\ndòng (xem 4.3).
\r\n\r\n3.3.17 Mạch điều\r\nkhiển (của RCCB): Mạch (trừ đường dẫn mạch chính) dùng để thao tác\r\nđóng và cắt, hoặc cả hai, của RCCB.
\r\n\r\nChú thích – Các\r\nmạch dùng cho các cơ cấu kiểm tra cũng theo định nghĩa này.
\r\n\r\n3.3.18 Mạch phụ\r\n(của RCCB): Tất cả các phần dẫn của RCCB thuộc một mạch khác nhưng\r\nkhông là mạch điều khiển cũng không là mạch chính của RCCB.
\r\n\r\n3.3.19 RCCB kiểu AC:\r\nRCCB tác động tin cậy đối với dòng dư xoay chiều hình sin, bất kể đặt\r\nvào đột ngột hoặc tăng chậm.
\r\n\r\n3.3.20 RCCB kiểu A:\r\nRCCB tác động tin cậy đối với các dòng dư xoay chiều hình sin và\r\ndòng một chiều đập mạch dư, bất kể đặt vào đột ngột hoặc tăng\r\nchậm.
\r\n\r\n3.3.21 Cơ cấu kiểm\r\ntra: Cơ cấu lắp trong RCCB mô phỏng các điều kiện dòng dư để RCCB tác\r\nđộng trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\n3.4 Định nghĩa liên\r\nquan đến giá trị và dải đại lượng điện
\r\n\r\n3.4.1 Giá trị danh\r\nđịnh: Lượng giá trị do nhà chế tạo ấn định cho một điều kiện làm\r\nviệc cụ thể của RCCB.
\r\n\r\n3.4.2 Quá dòng\r\nkhông tác động trong mạch chính
\r\n\r\nCác giá trị thời\r\nhạn của quá dòng không tác động được định nghĩa trong 3.4.2.1 và\r\n3.4.2.2.
\r\n\r\nChú thích – Trong\r\ntrường hợp quá dòng trong mạch chính, khi không có dòng dư tác động,\r\ncơ cấu phát hiện có thể tác động do mất đối xứng trong bản thân cơ\r\ncấu phát hiện đó.
\r\n\r\n3.4.2.1 Giá trị\r\ngiới hạn quá dòng trong trường hợp có tải vào RCCB với hai tuyến\r\ndẫn dòng: Giá trị quá dòng lớn nhất của tải có thể chạy qua RCCB\r\ncó hai tuyến dẫn dòng mà không làm cho RCCB hoạt động khi không có\r\nbất cứ sự cố nào với khung hoặc với đất và không có dòng rò xuống\r\nđất.
\r\n\r\n3.4.2.2 Giá trị\r\ngiới hạn quá dòng trong trường hợp có tải một pha vào RCCB 3 cực\r\nhoặc 4 cực: Giá trị quá dòng một pha lớn nhất có thể chạy qua RCCB\r\n3 cực hoặc 4 cực có hai tuyến dẫn dòng mà không làm cho RCCB tác\r\nđộng, khi không có bất cứ sự cố với khung hoặc với đất và không có\r\ndòng rò xuống đất.
\r\n\r\n3.4.3 Dòng chịu\r\nngắn mạch dư: Giá trị dòng dư lớn nhất làm RCCB tác động tin cậy\r\ntrong các điều kiện qui định, và thiết bị có thể bị hư hại không tự\r\nphục hồi được khi vượt quá giá trị đó.
\r\n\r\n3.4.4 Dòng kỳ\r\nvọng: Dòng điện giả định chạy trong mạch, nếu mỗi tuyến dẫn dòng\r\nchính của RCCB và của cơ cấu bảo vệ quá dòng (nếu có) được thay\r\nbằng dây dẫn có trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nChú thích – Dòng\r\nkỳ vọng có thể có những tính chất giống như dòng điện thực, ví\r\ndụ: dòng điện cắt kỳ vòng, dòng điện đỉnh kỳ vọng và dòng dư kỳ\r\nvọng.v.v..
\r\n\r\n3.4.5 Khả năng\r\nđóng: Giá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ vọng mà RCCB có khả\r\nnăng đóng ở điện áp qui định trong các điều kiện qui định về sử\r\ndụng và tác động.
\r\n\r\n3.4.6 Khả năng cắt:\r\nGiá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ vọng mà RCCB có khả năng\r\ncắt ở điện áp qui định trong các điều kiện qui định để sử dụng và\r\ntác động.
\r\n\r\n3.4..7 Khả năng\r\nđóng và cắt dòng dư: Giá trị thành phần xoay chiều của dòng dư kỳ\r\nvọng mà RCCB có khả năng đóng, mang trong thời gian cắt của nó và\r\ncắt trong các điều kiện qui định về sử dụng và tác động.
\r\n\r\n3.4.8 Dòng ngắn\r\nmạch có điều kiện: Giá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ vọng,\r\nmà một RCCB được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch thích\r\nhợp (từ đây viết tắt là SCPD) mắc nối tiếp có thể chịu được trong\r\nđiều kiện qui định về sử dụng và tác động.
\r\n\r\n3.4.9 Dòng ngắn\r\nmạch dư có điều kiện: Giá trị thành phần xoay chiều của dòng kỳ vọng\r\ndư, mà một RCCB được bảo vệ bằng SCPD thích hợp mắc nối tiếp có\r\nthể chịu được trong điều kiện qui định để sử dụng và tác động.
\r\n\r\n3.4.10 Giá trị\r\ngiới hạn của điện áp lưới (Ux và Uy) đối với\r\ncác RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới.
\r\n\r\n3.4.10.1 Ux:\r\nGiá trị nhỏ nhất của điện áp lưới tại đó RCCB có chức năng phụ\r\nthuộc điện áp lưới vẫn tác động trong điều kiện qui định khi giảm\r\nđiện áp lưới (xem 9.17.1)
\r\n\r\n3.4.10.2 Uy:\r\nGiá trị nhỏ nhất của điện áp lưới mà thấp hơn giá trị đó các RCCB\r\ncó chức năng phụ thuộc điện áp lưới sẽ tự động ngắt khi không có\r\nbất kỳ dòng dư nào (xem 9.17.2).
\r\n\r\n3.4.11 I2t\r\n(tích phân Jun): Tích phân của bình phương dòng điện, trong khoảng thời\r\ngian cho trước (to, t1):
\r\n\r\nI2t\r\n=
3.4.12 Điện áp\r\nphục hồi: Điện áp xuất hiện giữa các đầu nối của một cực của RCCB\r\nsau khi cắt dòng điện.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Điện áp này\r\nđược coi là có hai khoảng thời gian kế tiếp nhau, khoảng thời gian\r\nđầu tồn tại điện áp quá độ, khoảng thời gian tiếp sau chỉ tồn tại\r\nđiện áp tần số công nghiệp.
\r\n\r\n2) Định nghĩa này\r\nliên quan đến RCCB một cực. Đối với RCCB nhiều cực, điện áp phục hồi\r\nlà điện áp giữa các đầu nối nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n3.4.12.1 Điện áp\r\nphục hồi quá độ: Điện áp phục hồi trong khoảng thời gian mà điện\r\náp có tính chất quá độ đáng kể.
\r\n\r\nChú thích – Điện\r\náp quá độ có thể dao động hoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai,\r\ntùy thuộc vào đặc điểm của mạch và của RCCB. Nó bao gồm cả dịch\r\nchuyển điện áp trung tính của mạch nhiều pha.
\r\n\r\n3.4.12.2 Điện áp\r\nphục hồi tần số công nghiệp: Điện áp phục hồi sau khi hiện tượng\r\nđiện áp quá độ đã tắt.
\r\n\r\n3.5 Các định nghĩa\r\nliên quan đến giá tri và dải đại lượng ảnh hưởng
\r\n\r\n3.5.1 Đại lượng\r\nảnh hưởng: Bất cứ một đại lượng nào có thể làm thay đổi hoạt động\r\nqui định của RCCB.
\r\n\r\n3.5.2 Giá trị\r\nchuẩn của đại lượng ảnh hưởng: Giá trị của đại lượng ảnh hưởng mà\r\ntheo đó đặc tính do nhà chế tạo qui định lấy đó làm cơ sở.
\r\n\r\n3.5.3 Điều kiện\r\nchuẩn của các đại lượng ảnh hưởng: Tập hợp các giá trị chuẩn của\r\ntất cả đại lượng ảnh hưởng.
\r\n\r\n3.5.4 Dải đại\r\nlượng ảnh hưởng: Dải giá trị của một đại lượng ảnh hưởng cho phép\r\nRCCB tác động trong các điều kiện qui định, còn các đại lượng ảnh\r\nhưởng khác có các giá trị chuẩn của chúng.
\r\n\r\n3.5.5 Dải cực biên\r\ncủa đại lượng ảnh hưởng: Dải giá trị của một đại lượng mà trong\r\ndải đó RCCB chỉ chịu các thay đổi nhất thời tự phục hồi được, mặc\r\ndù không nhất thiết phải phù hợp tất cả yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.5.6 Nhiệt độ không\r\nkhí môi trường: Nhiệt độ được xác định trong các điều kiện qui định\r\ncủa không khí xung quanh RCCB (đối với RCCB có vỏ bọc, nhiệt độ không\r\nkhí môi trường là nhiệt độ không khí bên ngoài vỏ bọc).
\r\n\r\n3.6 Các định nghĩa\r\nliên quan đến đầu nối
\r\n\r\nChú thích – Các\r\nđịnh nghĩa này có thể thay đổi khi công việc của tiểu ban 23F hoàn\r\nthành.
\r\n\r\n3.6.1 Đầu nối:\r\nPhần dẫn của một thiết bị dùng để đầu nối điện nhiều lần với\r\nmạch bên ngoài.
\r\n\r\n3.6.2 Đầu nối bắt\r\nren: Đầu nối dùng để đấu nối một dây dẫn hoặc để đấu nối hai hoặc\r\nnhiều dây dẫn với nhau và sau này có thể tháo rời chúng ra được,\r\nviệc đấu nối này được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ vít\r\nhoặc đai ốc thuộc bất cứ loại nào.
\r\n\r\n3.6.3 Đầu nối kiểu trụ:\r\nĐầu nối bắt ren mà dây dẫn được đặt vào trong một lỗ hoặc hốc, và dây dẫn được\r\nkẹp bên dưới (các) đầu vít. Lực ép có thể do đầu vít đè trực tiếp hoặc thông\r\nqua chi tiết kẹp trung gian, chi tiết này chịu lực ép của đầu vít.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ\r\nvề các đầu nối kiểu trụ được chỉ trên hình IC.1 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.4 Đầu nối bắt\r\nvít: Đầu nối bắt ren ở đó dây dẫn được kẹp bên dưới mũ vít.
\r\n\r\nLực kẹp có thể do\r\nmũ vít ép trực tiếp hoặc thông qua một chi tiết trung gian, ví dụ\r\nvòng đệm, lá kẹp hoặc cơ cấu chống bung ra.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ\r\nvề các đầu nối bắt vít được chỉ trên hình IC.1 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.5 Đầu nối bắt\r\nbu lông: Đầu nối bắt ren ở đó dây dẫn được kẹp bên dưới đai ốc.
\r\n\r\nLực kẹp có thể\r\nép trực tiếp nhờ đai ốc có hình dạng thích hợp hoặc thông qua một\r\nchi tiết trung gian, ví dụ vòng đệm, lá kẹp hoặc cơ cấu chống bung ra.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ\r\nvề các đầu nối bắt bu lông được cho trên hình IC.2 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.6 Đầu nối kiểu\r\nđệm: Đầu nối bắt ren ở đó ruột dẫn được kẹp bên dưới đệm kẹp nhờ\r\nhai hay nhiều vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ\r\nvề các đầu nối kiểu đệm được cho trên hình IC.3 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.7 Đầu nối kiểu\r\nlỗ: Đầu nối bắt vít hoặc đầu nối bắt bu lông, được thiết kế để\r\nkẹp đầu cốt cáp điện hoặc thanh dẫn nhờ vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ\r\nvề các đầu nối kiểu lỗ được cho trên hình IC.4 của phụ lục IC.
\r\n\r\n3.6.8 Đầu nối không\r\ndùng ren: Đầu nối dùng để đấu nối một dây dẫn hoặc để đấu nối hai\r\nhay nhiều dây dẫn với nhau và sau này có thể tháo chúng ra được,\r\nviệc đấu nối này có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ\r\nlò xo, nêm, chi tiết hình tròn lệch tâm hoặc hình côn, v.v… dây dẫn\r\nkhông yêu cầu có sự chuẩn bị đặc biệt ngoài việc bóc lớp cách điện.
\r\n\r\n3.6.9 Vít có đầu\r\nthu nhỏ: Vít được chế tạo bằng vật liệu có giới hạn độ bền biến\r\ndạng cao hơn được ấn và xoáy vào lỗ bằng vật liệu có độ bền biến\r\ndạng thấp hơn.
\r\n\r\nVít được chế tạo\r\nvới ren thu nhỏ lại, đường kình lõi của ren được thu nhỏ lại ở phần\r\nđầu vít. Ren tạo nên bằng cách bắt vít chỉ đạt độ an toàn khi đã\r\nvặn đủ số vòng vượt quá số răng trên phần thu nhỏ lại.
\r\n\r\n3.6.10 Vít tạo ren\r\ncó đầu thu nhỏ: Vít có đầu thu nhỏ có ren liên tục; ren này không có\r\nchức năng cắt gọt vật liệu lỗ.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ\r\nvề vít tạo ren có đầu thu nhỏ được cho trên hình 1.
\r\n\r\n3.6.11 Vít cắt ren\r\ncó đầu thu nhỏ: Vít có đầu thu nhỏ có ren gián đoạn; ren này nhằm\r\ncắt gọt vật liệu lỗ.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ\r\nvề vít cắt ren có đầu thu nhỏ được cho trên hình 2.
\r\n\r\n3.7 Điều kiện thao\r\ntác
\r\n\r\n3.7.1 Thao tác:\r\nViệc di chuyển (các) tiếp điểm động từ vị trí cắt sang vị trí đóng\r\nhoặc ngược lại.
\r\n\r\nChú thích – Nếu\r\ncần phân biệt, thao tác theo nghĩa về điện (nghĩa là đóng hoặc cắt)\r\nđược gọi là thao tác đóng cắt và thao theo nghĩa cơ khí (nghĩa là\r\nđóng hoặc mở) được gọi là thao tác cơ khí.
\r\n\r\n3.7.2 Thao tác\r\nđóng: Thao tác đưa RCCB từ vị trí cắt sang vị trí đóng.
\r\n\r\n3.7.3 Thao tác cắt:\r\nThao tác đưa RCCB từ vị trí đóng sang vị trí cắt.
\r\n\r\n3.7.4 Chu kỳ thao\r\ntác: Một trình tự liên tiếp các thao tác từ vị trí này đến vị trí\r\nkhác và trở về vị trí ban đầu.
\r\n\r\n3.7.5 Trình tự thao\r\ntác: Một trình tự liên tiếp các thao tác qui định trong các khoảng\r\nthời gian qui định.
\r\n\r\n3.7.6 Khe hở không\r\nkhí (xem phụ lục B): Khoảng cách ngắn nhất trong không khí giữa hai\r\nphần dẫn.
\r\n\r\nChú thích – Để\r\nxác định khe hở không khí đến những phần chạm tới được, bề mặt\r\nchạm tới được của vỏ cách điện phải được coi là dẫn điện như thể\r\nbề mặt này được phủ một lá mỏng kim loại ở bất cứ chỗ nào có\r\nthể chạm tới được bằng tay hoặc bằng que thử tiêu chuẩn theo hình 3.
\r\n\r\n3.7.7 Chiều dài\r\nđường rò (xem phụ lục B): Khoảng cách ngắn nhất đo trên bề mặt của\r\nvật liệu cách điện giữa hai phần dẫn điện.
\r\n\r\nChú thích – Để\r\nxác định chiều dài đường rò đến những phần chạm tới được, bề mặt\r\nchạm tới được của vỏ cách điện phải được coi là dẫn điện như thể\r\nbề mặt này được phủ một lá mỏng kim loại ở bất cứ chỗ nào có\r\nthể chạm tới được bằng tay hoặc bằng que thử tiêu chuẩn theo hình 3.
\r\n\r\n3.8 Thử nghiệm
\r\n\r\n3.8.1 Thử nghiệm\r\nđiển hình: Thử nghiệm được thực hiện trên một hay nhiều thiết bị\r\nđược chế tạo theo thiết kế nào đó để chứng tỏ thiết kế này thỏa\r\nmãn các yêu cầu nhất định.
\r\n\r\n3.8.2 Thử nghiệm\r\nthường xuyên: Thử nghiệm mà mỗi thiết bị riêng phải chịu trong\r\nvà/hoặc sau khi chế tạo để biết chắc rằng thiết bị này phù hợp\r\ncác chỉ tiêu nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\nRCCB được phân\r\nloại:
\r\n\r\n4.1 Theo phương pháp\r\nhoạt động
\r\n\r\nChú thích – Việc\r\nlựa chọn các kiểu khác nhau được thực hiện phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong IEC 364-5-53.
\r\n\r\n4.1.1 RCCB có chức\r\nnăng độc lập với điện áp lưới (xem 3.3.4)
\r\n\r\n4.1.2 RCCB có chức\r\nnăng phụ thuộc điện áp lưới (xem 3.3.5)
\r\n\r\n4.1.2.1 Cắt tự\r\nđộng trong trường hợp sự cố điện áp lưới, có hoặc không có thời\r\ngian trễ (xem 8.12)
\r\n\r\n- Tự động đóng\r\nlại khi điện áp lưới được khôi phục;
\r\n\r\n- Không tự động\r\nđóng lại khi điện áp lưới được khôi phục.
\r\n\r\n4.1.2.2 Không cắt\r\ntự động trong trường hợp sự cố điện áp lưới
\r\n\r\n- Có thể tác động\r\ntrong trường hợp nguy hiểm (ví dụ do sự cố chạm đất) phát sinh bởi\r\nsự cố điện áp lưới (các yêu cầu đang xem xét);
\r\n\r\n- Không thể tác\r\nđộng trong trường hợp nguy hiểm (ví dụ do sự cố chạm đất) phát sinh\r\nbởi sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nChú thích – Lựa\r\nchọn RCCB trong b) phải thỏa mãn các điều kiện 532.2.2.2 của IEC\r\n364-5-53
\r\n\r\n4.2 Theo kiểu hệ\r\nthống lắp đặt
\r\n\r\n- RCCB cho các lắp\r\nđặt và đi dây cố định;
\r\n\r\n- RCCB cho các lắp\r\nđặt di động và đấu nối bằng dây (của bản thân thiết bị đến nguồn)
\r\n\r\n4.3 Theo số cực và\r\ntuyến dẫn dòng
\r\n\r\n- RCCB một cực có\r\nhai tuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB hai cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực với\r\nbốn tuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB bốn cực.
\r\n\r\n4.4 Theo khả năng\r\nđiều chỉnh dòng dư tác động
\r\n\r\n- RCCB có một giá\r\ntrị dòng dư tác động danh định.
\r\n\r\n- RCCB có nhiều giá\r\ntrị đặt dòng dư tác động theo các nấc cố định (xem chú thích 5.2.3).
\r\n\r\n4.5 Theo khả năng chống\r\ntác động không mong muốn do đột biến điện áp
\r\n\r\n- RCCB có khả năng chống\r\ncác tác động không mong muốn bình thường (kiểu thông thường như bảng 1);
\r\n\r\n- RCCB có khả năng chống\r\ncác tác động không mong muốn cao (kiểu S như bảng 1).
\r\n\r\n4.6 Theo tác động khi\r\ncó thành phần một chiều
\r\n\r\n- RCCB kiểu AC;
\r\n\r\n- RCCB kiểu A.
\r\n\r\n4.7 Theo thời gian trễ\r\n(khi có dòng dư)
\r\n\r\n- RCCB không có thời\r\ngian trễ: loại sử dụng thông thường;
\r\n\r\n- RCCB có thời gian\r\ntrễ: kiểu S dùng cho tác động chọn lọc.
\r\n\r\n4.8 Theo bảo vệ chống\r\ncác ảnh hưởng từ bên ngoài
\r\n\r\n- Kiểu có vỏ hộp\r\n(không yêu cầu vỏ hộp thích hợp);
\r\n\r\n- Kiểu không có vỏ hộp\r\n(để sử dụng với một vỏ hộp thích hợp).
\r\n\r\n4.9 Theo phương pháp\r\nlắp đặt
\r\n\r\n- RCCB kiểu lắp nổi;
\r\n\r\n- RCCB kiểu lắp chìm;
\r\n\r\n- RCCB kiểu tủ điện,\r\ncũng còn gọi là kiểu tủ phân phối.
\r\n\r\nChú thích – Những kiểu\r\ntrên có thể được sử dụng để lắp trên các thanh đỡ.
\r\n\r\n4.10 Theo phương pháp\r\nđấu nối
\r\n\r\n- RCCB mà việc đấu nối\r\nkhông liên quan đến lắp đặt cơ khí.
\r\n\r\n- RCCB mà việc đấu nối\r\nliên quan đến lắp đặt cơ khí, ví dụ:
\r\n\r\n- kiểu cắm;
\r\n\r\n- kiểm bắt\r\nbu lông.
\r\n\r\nChú thích – Một số RCCB\r\ncó thể có đấu nối kiểu cắm hoặc đấu nối kiểu bắt bu lông chỉ trên phía nguồn,\r\ncòn phía phụ tải thường có kiểu đấu nối phù hợp để đấu dây.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Tóm lược các đặc\r\ntrưng
\r\n\r\nCác đặc trưng của\r\nRCCB phải được nêu theo các thuật ngữ sau:
\r\n\r\n- kiểu hệ thống lắp đặt\r\n(xem 4.2);
\r\n\r\n- số cực và số tuyến\r\ndẫn dòng (xem 4.3);
\r\n\r\n- dòng điện danh định\r\nIdđ (xem 5.2.2);
\r\n\r\n- dòng dư tác động\r\ndanh định IΔdđ (xem 5.2.3);
\r\n\r\n- dòng dư không tác động\r\ndanh định (xem 5.2.4);
\r\n\r\n- điện áp danh định Udđ\r\n(xem 5.2.1);
\r\n\r\n- tần số danh định\r\n(xem 5.2.5);
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt\r\ndanh định Im (xem 5.2.6);
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt\r\ndòng dư danh định IΔm (xem 5.2.7);
\r\n\r\n- thời gian trễ, nếu\r\ncó (xem 5.2.8);
\r\n\r\n- đặc tính tác động\r\ntrong trường hợp dòng dư có thành phần một chiều (xem 5.2.9);
\r\n\r\n- phối hợp cách điện\r\nbao gồm khe hở không khí và chiều dài đường rò (xem 5.2.10);
\r\n\r\n- cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\n(xem IEC 529);
\r\n\r\n- dòng ngắn mạch danh\r\nđịnh có điều kiện Idđc (xem 5.4.2);
\r\n\r\n- dòng ngắn mạch dư\r\ndanh định có điều kiện IΔc (xem 5.4.3).
\r\n\r\nĐối với RCCB có chức\r\nnăng phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n- tác động của RCCB\r\nkhi có sự cố điện áp lưới (xem 4.1.2).
\r\n\r\n5.2 Các đại lượng\r\ndanh định và các đặc trưng khác
\r\n\r\n5.2.1 Điện áp danh định
\r\n\r\n5.2.1.1 Điện áp làm\r\nviệc danh định (Ue)
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh\r\nđịnh (sau đây được gọi là “điện áp danh định”) của RCCB là giá trị điện áp, do\r\nnhà chế tạo ấn định, dựa vào đó xác định tính năng của RCCB.
\r\n\r\nChú thích – Một RCCB\r\ncó thể có nhiều điện áp danh định.
\r\n\r\n5.2.1.2 Điện áp cách\r\nly danh định (Ui)
\r\n\r\nĐiện áp cách ly danh\r\nđịnh của RCCB là giá trị điện áp, do nhà chế tạo ấn định, dựa vào đó để xác định\r\nđiện áp thử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, điện áp cách ly danh định là giá trị điện áp danh định lớn nhất của\r\nRCCB. Trong mọi trường hợp, điện áp danh định lớn nhất không được vượt quá điện\r\náp cách ly danh định.
\r\n\r\n5.2.2 Dòng điện danh\r\nđịnh (Idđ)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện, do\r\nnhà chế tạo ấn định cho RCCB, mà RCCB có thể mang trong chế độ làm việc liên tục.
\r\n\r\n5.2.3 Dòng dư tác động\r\ndanh định (IΔdđ)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư tác động\r\n(xem 3.2.4), do nhà chế tạo ấn định cho RCCB, mà tại giá trị đó RCCB phải tác động\r\ntrong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nChú thích – Đối với\r\ncác RCCB có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động, giá trị đặt cao nhất được sử\r\ndụng để ấn định dòng dư tác động danh định.
\r\n\r\n5.2.4 Dòng dư không\r\ntác động danh định (IΔdđo)
\r\n\r\nGiá trị dòng dư không\r\ntác động (xem 3.2.5), được nhà chế tạo ấn định cho RCCB, tại đó RCCB không tác\r\nđộng trong các điều kiện qui định,
\r\n\r\n5.2.5 Tần số danh định
\r\n\r\nTần số danh định của\r\nRCCB là tần số công nghiệp mà RCCB được thiết kế và các giá trị đặc trưng khác\r\nphải phù hợp với tần số này.
\r\n\r\nChú thích – Một RCCB\r\ncó thể có nhiều tần số danh định.
\r\n\r\n5.2.6 Khả năng đóng\r\nvà cắt danh định (Im)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của\r\nthành phần xoay chiều của dòng kỳ vọng (xem 3.4.4), được nhà chế tạo ấn định,\r\nmà RCCB có thể đóng, mang và cắt trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCác điều kiện này được\r\nqui định trong 9.11.2.2.
\r\n\r\n5.2.7 Khả năng đóng\r\nvà cắt dòng dư danh định (IΔm)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của\r\nthành phần xoay chiều của dòng kỳ vọng dư (3.2.3 và 3.4.4) được nhà chế tạo án\r\nđịnh, mà RCCB có thể đóng, mang và cắt trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCác điều kiện này được\r\nqui định trong 9.11.2.3.
\r\n\r\n5.2.8 RCCB kiểu S
\r\n\r\nRCCB có thời gian trễ\r\n(xem 3.3.11) phù hợp với các phần liên quan của bảng 1.
\r\n\r\n5.2.9 Các đặc tính\r\nlàm việc khi dòng dư có thành phần một chiều.
\r\n\r\n5.2.9.1 RCCB kiểu AC
\r\n\r\nMột RCCB tác động tin\r\ncậy đối với dòng xoay chiều hình sin dư, cho dù dòng này được đặt đột ngột hay\r\ntăng chậm.
\r\n\r\n5.2.9.2 RCCB kiểu A
\r\n\r\nMột RCCB tác động tin\r\ncậy đối với dòng dư xoay chiều hình sin và dòng dư một chiều đập mạch, cho dù\r\ndòng này được đặt đột ngột hay tăng chậm.
\r\n\r\n5.2.10 Phối hợp cách\r\nđiện bao gồm khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐang xem xét
\r\n\r\nChú thích – Hiện tại,\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò được cho trong 8.1.3.
\r\n\r\n5.3 Giá trị ưu tiên\r\nvà giá trị tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.3.1 Giá trị ưu tiên\r\ncủa điện áp danh định (Udđ)
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của\r\nđiện áp danh định là các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n RCCB \r\n | \r\n \r\n Mạch\r\n cung cấp của RCCB \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định \r\n | \r\n
\r\n Một cực với hai tuyến\r\n dẫn dòng \r\n | \r\n \r\n Hai dây, giữa pha với\r\n dây qua điểm giữa nối đất \r\n | \r\n \r\n 120\r\n V \r\n | \r\n
\r\n Một pha, giữa pha với\r\n trung tính \r\n | \r\n \r\n 230\r\n V \r\n | \r\n |
\r\n Hai cực với hai tuyến\r\n dẫn dòng \r\n | \r\n \r\n Hai dây, giữa pha với\r\n dây qua điểm giữa nối đất \r\n | \r\n \r\n 120\r\n V \r\n | \r\n
\r\n Một pha, giữa pha với\r\n trung tính \r\n | \r\n \r\n 230\r\n V \r\n | \r\n |
\r\n Một pha, giữa pha với\r\n pha \r\n | \r\n \r\n 400\r\n V \r\n | \r\n |
\r\n Ba cực với ba tuyến\r\n dẫn dòng \r\n | \r\n \r\n Ba pha, ba dây \r\n | \r\n \r\n 400\r\n V \r\n | \r\n
\r\n Ba cực với bốn tuyến\r\n dẫn dòng \r\n | \r\n \r\n Ba pha, bốn dây \r\n | \r\n \r\n 400\r\n V \r\n | \r\n
\r\n Bốn cực \r\n | \r\n \r\n Ba pha, bốn dây \r\n | \r\n \r\n 400\r\n V \r\n | \r\n
Chú thích
\r\n\r\n1) Trong IEC 38, giá\r\ntrị điện áp 230 V và 400 V đã được tiêu chuẩn hóa. Nên sử dụng các giá trị này\r\nthay thế dần các giá trị tương ứng 220 V, 240 V và 380 V, 415 V.
\r\n\r\n2) Bất cứ chỗ nào\r\ntrong tiêu chuẩn này có trích dẫn là 230 V và 400 V, chúng có thể được đọc\r\ntương ứng là 220 V hoặc 240 V, và 380 V hoặc 415 V.
\r\n\r\n5.3.2 Giá trị ưu tiên\r\ncủa dòng điện danh định (Idđ)
\r\n\r\nGiá trị ưu tiên của\r\ndòng điện danh định là
\r\n\r\n10\r\n– 13 – 16 – 20 – 25 – 32 – 40 – 63 – 80 – 100 – 125 A
\r\n\r\n5.3.3 Giá trị tiêu\r\nchuẩn của dòng dư tác động danh định (IΔdđ)
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của\r\ndòng dư tác động danh định là
\r\n\r\n0,006\r\n– 0,01 – 0,03 – 0,1 – 0,3 – 0,5 A
\r\n\r\n5.3.4 Giá trị tiêu\r\nchuẩn của dòng dư không tác động (IΔdđ0)
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của\r\ndòng dư không tác động là 0,5 IΔdđ.
\r\n\r\nChú thích – Đối với\r\ndòng điện một chiều đập mạch dư, dòng dư không tác động phụ thuộc vào góc trễ\r\ndòng α (xem 3.1.4).
\r\n\r\n5.3.5 Giá trị nhỏ nhất\r\ntiêu chuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải cân bằng nhiều pha\r\nđi qua RCCB nhiều cực (xem 3.4.2.1).
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất tiêu\r\nchuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải nhiều pha cân bằng đi\r\nqua RCCB nhiều cực là 6 Idđ.
\r\n\r\n5.3.6 Giá trị nhỏ nhất\r\ntiêu chuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải một pha đi qua RCCB\r\nba cực hoặc bốn cực (xem 3.4.2.2)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất tiêu\r\nchuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải một pha được đi qua RCCB\r\nba cực hoặc bốn cực là 6 Idđ.
\r\n\r\n5.3.7 Tần số danh định\r\nưu tiên
\r\n\r\nTần số danh định ưu\r\ntiên là 50 Hz và/hoặc 60 Hz.
\r\n\r\nNếu sử dụng giá trị\r\nkhác, tần số danh định phải được ghi trên thiết bị và các thử nghiệm phải được\r\ntiến hành với tần số này.
\r\n\r\n5.3.8 Giá trị nhỏ nhất\r\ncủa khả năng đóng và cắt danh định (Im)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của\r\nkhả năng đóng và cắt danh định Im là 10 Idđ hoặc 500 A,\r\nchọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nCác hệ số công suất\r\nliên quan được qui định trong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.9 Giá trị nhỏ nhất\r\ncủa khả năng đóng và cắt dòng dư danh định (IΔm)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của\r\nkhả năng đóng và cắt dòng dư danh định IΔm hoặc 10 Idđ hoặc\r\n500 A, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\nCác hệ số công suất\r\nliên quan được qui định trong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.10 Giá trị ưu\r\ntiên và tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch có điều kiện danh định (Idđc)
\r\n\r\n5.3.10.1 Các giá trị\r\nđến và bằng 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị đến\r\nvà bằng 10 000 A, giá trị tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch có điều kiện danh định\r\nIdđc là
\r\n\r\n3\r\n000 – 4 500 – 6 000 – 10 000 A
\r\n\r\nCác hệ số công suất\r\nliên quan được qui định trong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.10.2 Giá trị lớn\r\nhơn 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị lớn\r\nhơn 10 000 A đến và bằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 20 000 A.
\r\n\r\nCác hệ số công suất liên\r\nquan được qui định trong bảng 16.
\r\n\r\nCác giá trị lớn hơn\r\n25 000 A không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.3.11 Các giá trị\r\ntiêu chuẩn của dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định (IΔc)
\r\n\r\n5.3.11.1 Các giá trị\r\nđến và bằng 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị đến\r\nvà bằng 10 000 A các giá trị tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh\r\nđịnh IΔc là
\r\n\r\n3\r\n000 – 4 500 – 6 000 – 10 000 A
\r\n\r\nCác giá trị 500 A, 1 000\r\nA và 1 500 A cũng là các giá trị tiêu chuẩn cho RCCB lắp bên trong hoặc được\r\nthiết kế để kết hợp với ổ cắm.
\r\n\r\nCác hệ số công suất\r\nliên quan được qui định trong bảng 16.
\r\n\r\n5.3.11.2 Giá trị lớn\r\nhơn 10 000 A
\r\n\r\nĐối với các giá trị lớn\r\nhơn 10 000 A đến và bằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 20 000 A.
\r\n\r\nCác hệ số công suất\r\nliên quan được qui định trong bảng 16.
\r\n\r\nCác giá trị lớn hơn\r\n25 000 A không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.3.12 Giá trị tiêu\r\nchuẩn của thời gian cắt và thời gian không tác động
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của\r\nthời gian cắt (xem 3.3.9) và thời gian không tác động (xem 3.3.10) đối với RCCB\r\nkiểu AC được cho trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Giá trị tiêu chuẩn của thời gian cắt và thời gian không tác động
\r\n\r\n\r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n IΔdđ \r\nA \r\n | \r\n \r\n IΔdđ \r\nA \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tiêu chuẩn của thời gian cắt (s) và thời gian không tác động (s) ở các\r\n giá trị dòng dư \r\n | \r\n ||||
\r\n IΔdđ \r\n | \r\n \r\n 2\r\n IΔdđ \r\n | \r\n \r\n 5\r\n IΔdđ* \r\n | \r\n \r\n 500\r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Thông\r\n thường \r\n | \r\n \r\n Mọi\r\n giá trị \r\n | \r\n \r\n Mọi\r\n giá trị \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian cắt lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n >\r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian cắt lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian không tác động nhỏ nhất \r\n | \r\n |||
\r\n * Đối với RCCB kiểu\r\n thông thường lắp trong hoặc chỉ dùng để kết hợp với ổ cắm và phích cắm, và đối\r\n với RCCB kiểu chung có IΔdđ ≤ 30 mA, có thể sử dụng giá trị 0,25 A\r\n thay thế cho 5 IΔdđ. \r\n | \r\n
Đối với RCCB kiểu A,\r\nthời gian cắt lớn nhất được qui định trong bảng 1 cũng có hiệu lực, tuy nhiên\r\ncác giá trị dòng điện (nghĩa là IΔdđ, 2 IΔdđ, 5 IΔdđ,\r\n0,25 A và 500 A) đối với thử nghiệm 9.22.1.1 được tăng với hệ số 1,4 đối với\r\nRCCB có IΔdđ > 0,01 A và tăng với hệ số 2 đối với RCCB có IΔdđ\r\n≤ 0,01 A.
\r\n\r\n5.4 Phối hợp với các\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD)
\r\n\r\n5.4.1 Qui định chung
\r\n\r\nRCCB phải được bảo vệ\r\nchống ngắn mạch bằng áptômát hoặc cầu chảy phù hợp với các tiêu chuẩn có liên\r\nquan theo qui định lắp đặt trong IEC 364.
\r\n\r\nPhối hợp giữa RCCB và\r\nSCPD phải được kiểm tra trong các điều kiện chung của 9.11.2.1 bằng các thử\r\nnghiệm được mô tả trong 9.11.2.4 nhằm chứng minh rằng RCCB được bảo vệ đủ chống\r\ncác dòng ngắn mạch không lớn hơn dòng ngắn mạch có điều kiện Idđc và\r\ndòng ngắn mạch dư có điều kiện IΔc.
\r\n\r\nChú thích – Nhà chế tạo\r\nRCCB có thể đưa ra các chuẩn SCPD phù hợp trong các catalog của mình.
\r\n\r\n5.4.2 Dòng ngắn mạch\r\ncó điều kiện danh định (Idđc)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của\r\ndòng kỳ vọng, được nhà chế tạo ấn định, mà RCCB, được bảo vệ từ một SCPD, có thể\r\nchịu được ở điều kiện qui định mà không xảy ra các thay đổi làm giảm chức năng\r\ncủa nó.
\r\n\r\nCác điều kiện được\r\nqui định trong 9.11.2.4 a).
\r\n\r\n5.4.3 Dòng ngắn mạch\r\ndư có điều kiện danh định (IΔc)
\r\n\r\nGiá trị dòng kỳ vọng\r\ndư, được nhà chế tạo ấn định, mà RCCB, được bảo vệ nhờ một SCPD, có thể chịu được\r\ntrong các điều kiện qui định mà không xảy ra các thay đổi làm giảm chức năng của\r\nnó.
\r\n\r\nCác điều kiện được\r\nqui định trong 9.11.2.4 c).
\r\n\r\n6 Ghi nhãn và các\r\nthông tin khác về sản phẩm
\r\n\r\nMỗi RCCB phải được\r\nghi nhãn đủ bền tất cả hoặc với các thiết bị nhỏ, một phần trong các số liệu\r\nsau:
\r\n\r\na) tên nhà chế tạo hoặc\r\nnhãn hiệu thương mại;
\r\n\r\nb) kiểu thiết kế, số\r\ncatalog hoặc số sêri;
\r\n\r\nc) (các) điện áp danh\r\nđịnh;
\r\n\r\nd) tần số danh định,\r\nnếu RCCB được thiết kế cho các tần số khác 50 Hz và/hoặc 60 Hz (xem 5.3.7);
\r\n\r\ne) dòng điện danh định;
\r\n\r\nf) dòng dư tác động\r\ndanh định;
\r\n\r\ng) các giá trị của\r\ndòng dư tác động danh định trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt của dòng\r\ndư tác động.
\r\n\r\nh) khả năng đóng và cắt\r\ndanh định;
\r\n\r\nj) cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài (chỉ khi khác IP20);
\r\n\r\nk) vị trí sử dụng (kí\r\nhiệu theo IEC 51), nếu cần;
\r\n\r\nl) khả năng đóng và cắt\r\ndòng dư danh định, nếu khác khả năng đóng cắt danh định;
\r\n\r\nm) ký hiệu S (S trong ô vuông)\r\ncho thiết bị kiểu S;
\r\n\r\nn) chỉ dẫn rằng RCCB\r\ncó chức năng phụ thuộc điện áp lưới, nếu có (đang xem xét);
\r\n\r\no) phương tiện tác động\r\ncủa cơ cấu kiểm tra, bằng chữ cái T;
\r\n\r\np) sơ đồ đi dây;
\r\n\r\nr) đặc tính tác động\r\nkhi có dòng dư với thành phần một chiều
\r\n\r\n- RCCB kiểu AC với ký\r\nhiệu
- RCCB kiểu A với ký\r\nhiệu
Nhãn phải ghi trực tiếp\r\ntrên RCCB hoặc trên tấm nhãn hoặc các tấm nhãn được gắn trên RCCB và được bố\r\ntrí sao cho có thể đọc được khi RCCB đã được lắp đặt.
\r\n\r\nĐối với thiết bị nhỏ,\r\nnếu không gian có sẵn không cho phép ghi nhãn mọi số liệu trên, thì ít nhất phải\r\nghi được các thông tin e), f) và o) và có thể nhìn thấy khi thiết bị đã được lắp\r\nđặt. Các thông tin a), b), c), k), l) và p) có thể được ghi nhãn mặt bên hoặc ở\r\nphía sau thiết bị và chỉ nhìn thấy được trước khi lắp đặt. Mặt khác, thông tin\r\np) có thể được ghi phía trong nắp đậy bất kỳ phải tháo ra để nối dây nguồn. Các\r\nthông tin không được ghi nhãn còn lại phải được nêu trong catalog của nhà chế tạo.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu\r\nkhả năng chịu dòng điện đỉnh Ip và tích phân Jun I2t của\r\nRCCB. Nếu không nêu, thì giá trị nhỏ nhất là giá trị cho trong bảng 15.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu\r\nmột hoặc một số SCPD phù hợp trong catalo và trong tờ rời kèm theo mỗi RCCB.
\r\n\r\nĐối với RCCB được\r\nphân loại theo 4.1.2.1 và cắt có thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp\r\nlưới thì nhà chế tạo phải nêu khoảng thời gian trễ này.
\r\n\r\nĐối với RCCB không phải\r\nlà loại thao tác bằng nút bấm, vị trí mở phải được đánh dấu bằng ký hiệu “O” và\r\nvị trí đóng bằng ký hiệu “|” (một đường thẳng ngắn). Cho phép sử dụng các ký hiệu\r\nquốc gia bổ sung cho chỉ dẫn này. Tạm thời được cho phép chỉ sử dụng các chỉ\r\nbáo quốc gia. Các chỉ dẫn này phải dễ dàng nhìn thấy khi RCCB đã được lắp đặt.
\r\n\r\nĐối với RCCB thao tác\r\nbằng hai nút bấm, nút chỉ dùng cho thao tác cắt phải có màu đỏ và/hoặc được ghi\r\nkí hiệu “O”.
\r\n\r\nMàu đỏ không được sử\r\ndụng cho bất kỳ nút bấm nào khác của RCCB. Nếu nút bấm được sử dụng để đóng tiếp\r\nđiểm và việc nhận biết là hiển nhiên, thì vị trí ấn xuống của nó đủ để chỉ vị\r\ntrí đóng.
\r\n\r\nNếu nút ấn đơn được sử\r\ndụng để đóng, mở các tiếp điểm và được nhận dạng như vậy, thì nút giữ ở vị trí ấn\r\nxuống là đủ để chỉ thị vị trí đóng. Ngược lại, nếu nút không giữ được ở vị trí ấn\r\nxuống, thì phải có phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các tiếp điểm.
\r\n\r\nNếu cần phân biệt các\r\nđầu nối nguồn và tải, chúng phải được ghi nhãn rõ ràng (ví dụ bằng chữ “lưới”\r\nvà chữ “tải” được đặt gần các đầu nối tương ứng hoặc bằng các mũi tên chỉ chiều\r\ncủa công suất)
\r\n\r\nCác đầu nối sử dụng\r\nriêng cho nối mạch trung tính phải được đánh dấu bằng chữ N.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn nối đất bảo vệ, nếu có, phải được đánh dấu bằng kí hiệu (IEC 417-5019 a)).
Chú thích – Kí hiệu (IEC 417-5017 a)), được\r\nkhuyến cáo trước đây, phải được thay dần bằng kí hiệu ưu tiên sử dụng của IEC 417-5019\r\na), cho trên đây.
Nội dung nhãn phải\r\nkhông tẩy xóa được, dễ đọc và không đặt trên các vít, vòng đệm hoặc các phần\r\nkhác tháo rời được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng thử nghiệm trong 9.3.
\r\n\r\n7 Điều kiện tiêu chuẩn\r\ncho lắp đặt và vận hành
\r\n\r\n7.1 Điều kiện tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\nRCCB theo tiêu chuẩn\r\nnày phải có khả năng hoạt động ở điều kiện tiêu chuẩn cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Điều kiện tiêu chuẩn cho hoạt động
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n tiêu chuẩn áp dụng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai thử nghiệm 6) \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt\r\n độ môi trường 1)7) \r\n | \r\n \r\n -\r\n 50C đến +40oC2) \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 50C \r\n | \r\n
\r\n Độ\r\n cao (so với mực nước biển) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n quá 2 000 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giá\r\n trị lớn nhất của độ ẩm tương đối ở 400C \r\n | \r\n \r\n 50%\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n trường ngoài \r\n | \r\n \r\n Không\r\n quá 5 lần từ trường trái đất theo mọi hướng \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n trường trái đất \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n
\r\n Vị\r\n trí \r\n | \r\n \r\n Như\r\n qui định của nhà chế tạo, với dung sai 20 theo mọi hướng 5) \r\n | \r\n \r\n Như\r\n qui định của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n 20\r\n theo mọi hướng \r\n | \r\n
\r\n Tần\r\n số \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị chuẩn ± 5% 6) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị danh định \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2% \r\n | \r\n
\r\n Méo\r\n sóng hình sin \r\n | \r\n \r\n Không\r\n quá 5% \r\n | \r\n \r\n “không” \r\n | \r\n \r\n 5% \r\n | \r\n
\r\n 1) Giá trị lớn\r\n nhất của nhiệt độ trung bình trong ngày là 350C \r\n2) Có thể chấp\r\n nhận các giá trị bên\r\n ngoài dải này ở những nơi thường phải chịu điều kiện khí hậu khắc\r\n nghiệt hơn, nhưng phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, \r\n3) Chấp nhận\r\n độ ẩm tương đối cao hơn ở nhiệt độ thấp hơn (ví dụ 90% tại 200C) \r\n4) Khi RCCB\r\n được lắp đặt gần từ trường mạnh, có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung \r\n5) Thiết bị\r\n phải được cố định sao cho không gây ra biến dạng có thể ảnh hưởng\r\n xấu đến chức năng của nó, \r\n6) Áp dụng\r\n các dung sai cho trong bảng nếu không có qui định nào khác trong thử nghiệm\r\n liên quan, \r\n7) Các giới hạn\r\n cực biên -200C và +600C có thể được chấp nhận trong quá\r\n trình bảo quản và vận chuyển, và nên được xét đến khi thiết kế thiết bị, \r\n | \r\n
7.2 Điều kiện lắp\r\nđặt
\r\n\r\nRCCB phải được lắp đặt\r\ntheo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo,
\r\n\r\n8 Yêu cầu đối\r\nvới kết cấu và\r\nlàm\r\nviệc
\r\n\r\n8.1 Thiết kế cơ\r\nkhí
\r\n\r\n8.1.1 Qui định\r\nchung
\r\n\r\nBộ phát hiện dòng dư\r\nvà bộ nhả theo nguyên lý dòng dư phải được đặt giữa các đầu nối vào và đầu nối\r\nra của RCCB.
\r\n\r\nKhông thể thay đổi đặc\r\ntính tác động của RCCB bằng\r\ncách can thiệp từ bên ngoài ngoại trừ sự can thiệp được thiết kế riêng để thay\r\nđổi các nấc đặt dòng dư tác động,
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ncó nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động thì giá trị danh định là giá trị đặt\r\ncao nhất.
\r\n\r\n8.1.2 Cơ cấu truyền\r\nđộng
\r\n\r\nCác tiếp điểm động của\r\ntất cả cực của RCCB nhiều cực phải được ghép cơ khí sao cho tất cả các cực\r\nkhông kể cực đóng cắt trung bình, nếu có, về cơ bản được đóng và cắt đồng thời,\r\nbất kể được thao tác bằng tay hay tự động.
\r\n\r\nCực đóng cắt trung\r\nbình (xem 3.3.15) phải cắt\r\nsau và đóng trước (các) cực khác.
\r\n\r\nRCCB phải có cơ cấu\r\ntruyền động ưu tiên cắt.
\r\n\r\nPhải có khả năng đóng\r\nvà cắt RCCB bằng tay, Đối với RCCB kiểu cắm không có tay thao tác, yêu cầu này\r\nkhông được coi là đã đáp ứng chỉ vì thực tế có thể rút RCCB khỏi đế của nó.
\r\n\r\nRCCB phải có kết cấu\r\nsao cho các tiếp điểm động chỉ có thể dừng lại khi ở vị trí đóng (xem 3.3.12) hoặc vị\r\ntrí ngắt (xem 3.3.13), ngay cả\r\nkhi phương tiện thao tác được thả ra ở vị trí trung gian.
\r\n\r\nRCCB phải có phương\r\ntiện chỉ ra các vị trí đóng và cắt, các vị trí này phải dễ dàng nhận biết được\r\ntừ mặt trước của RCCB khi RCCB đã được lắp (các) nắp đậy hoặc (các) tấm đậy, nếu\r\ncó (xem điều 6).
\r\n\r\nKhi phương tiện thao\r\ntác được dùng để chỉ ra vị trí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác, khi thả\r\nra, phải tự động trở về vị trí tương ứng với vị trí của các tiếp điểm động;\r\ntrong trường hợp này, phương tiện thao tác phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt ứng\r\nvới trạng thái của các tiếp điểm, nhưng, đối với các thao tác cắt tự động, cho\r\nphép có vị trí riêng biệt\r\nthứ ba của phương tiện thao tác, trong trường hợp đó thì cần phải phục hồi lại\r\nRCCB bằng tay trước khi có thể thực hiện đóng trở lại.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ncó chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới, có thể tự động đóng lại (xem 4.1.2.1a)) khi điện\r\náp lưới được phục hồi sau sự cố điện\r\náp lưới, thì phương tiện thao tác phải giữ nguyên ở vị trí ĐÓNG ngay sau khi mở\r\ntự động các tiếp điểm; khi điện áp lưới được thiết lập lại, các tiếp điểm phải\r\ntự động đóng lại trừ khi trước đó phương tiện thao tác đã được đưa sang\r\nvị trí CẮT.
\r\n\r\nChú thích – Đối với\r\nkiểu RCCB này, phương tiện thao tác không được sử dụng làm phương tiện chỉ ra vị\r\ntrí đóng và cắt.
\r\n\r\nKhi sử dụng đèn báo,\r\nthì đèn phải sáng khi RCCB ở vị trí đóng và phải sáng rõ, Đèn báo không được là\r\nphương tiện duy nhất chỉ ra vị trí đóng,
\r\n\r\nHoạt động của cơ cấu\r\ntruyền động phải không bị ảnh hưởng bởi vị trí của vỏ hộp hoặc nắp đậy và không\r\nphụ thuộc và bất kỳ bộ phận nào có thể tháo rời.
\r\n\r\nNắp đã được nhà chế tạo\r\ngán niêm phong lại thì được coi là bộ phận không thể tháo rời.
\r\n\r\nKhi sử dụng vỏ làm phương\r\ntiện hướng dẫn cho các nút bấm, thì không thể tháo được nút bấm từ phía ngoài của\r\nRCCB,
\r\n\r\nPhương tiện thao tác\r\nphải cố định chắc chắn trên trục của nó và không thể tháo ra nếu không có dụng\r\ncụ trợ giúp.
\r\n\r\nCho phép cố định trực\r\ntiếp phương tiện thao tác và nắp. Nếu phương tiện thao tác chuyển động theo hướng\r\n“lên-xuống”, thì khi RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường, các tiếp điểm\r\nphải được đóng lại bằng chuyển động đi lên.
\r\n\r\nChú thích - Ở một số\r\nnước tạm thời cho phép đóng RCCB bằng chuyển động đi xuống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với\r\ncác yêu cầu trên bằng cách\r\nxem\r\nxét, thử nghệm bằng tay và bằng thử nghiệm 9.15, đối với cơ cấu truyền động ưu tiên cắt.
\r\n\r\n8.1.3 Khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò (Xem phụ lục B)
\r\n\r\nKhe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò không được nhỏ hơn giá trị trong bảng 3, khi RCCB được lắp đặt\r\nnhư trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nChú thích – Các giá trị\r\ntrong bảng 3 đang được xem xét.
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\n\r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Khe hở không khí a) \r\n1 giữa các phần\r\n mang điện bị tách ra khi RCCB đang ở vị trí cắt b) \r\n2 giữa các phần\r\n mang điện có cực tính khác nhau c)d) \r\n3 giữa các phần\r\n mang điện và \r\n- phương tiện thao\r\n tác bằng kim loại \r\n- vít và các phương\r\n tiện khác để cố định nắp mà phải tháo ra khi lắp đặt RCCB \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n\r\n 3 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n - bề mặt để lắp đế e) \r\n- vít hoặc các\r\n phương tiện khác để cố định RCCB e) \r\n- các nắp hoặc các\r\n hộp bằng kim loại e) \r\n- các phần khác bằng\r\n kim loại có thể chạm tới f) \r\n- khung kim loại để\r\n đỡ RCCB kiểu lắp chìm. \r\n4 giữa các phần kim\r\n loại của cơ cấu truyền động và \r\n- các phần kim loại\r\n chạm tới được f) \r\n- vít hoặc các\r\n phương tiện khác để cố định RCCB \r\n- khung kim loại để\r\n đỡ RCCB kiểu lắp chìm \r\nChiều dài đường rò a) \r\n1 giữa các phần\r\n mang điện bị tách ra khi RCCB đang ở vị trí cắt b) \r\n2 giữa các phần\r\n mang điện có cực tính khác nhau c)d) \r\n- đối với các RCCB\r\n có điện áp danh định không quá 250 V \r\n- đối với các RCCB\r\n khác \r\n3 giữa các phần\r\n mang điện và \r\n | \r\n \r\n 6(3) \r\n6(3) \r\n6(3) \r\n3 \r\n3 \r\n\r\n 3 \r\n3 \r\n3 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n - phương tiện thao\r\n tác bằng kim loại \r\n- vít và các phương\r\n tiện khác để cố định nắp mà phải tháo bỏ khi lắp đặt RCCB \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n - vít hoặc các\r\n phương tiện khác để cố định RCCB e) \r\n- các phần kim loại\r\n chạm tới được f) \r\n | \r\n \r\n 6(3) \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n a) Khe hở\r\n không khí và chiều dài đường rò của mạch điện thứ cấp và giữa các cuộn dây sơ\r\n cấp của biến áp RCCB không được đề cập. \r\nb) Không áp dụng\r\n cho các tiếp điểm điều khiển và các tiếp điểm phụ. \r\nc) Chú ý dành\r\n khoảng cách thích hợp giữa các phần mang điện có cực tính khác nhau của các\r\n RCCB kiểu lắp chìm được lắp gần nhau. Các giá trị này đang được xem xét. \r\nd) Ở một số\r\n nước, sử dụng khoảng cách lớn hơn giữa các đầu nối theo thực tiễn của từng quốc\r\n gia. \r\ne) Nếu khe hở\r\n không khí và chiều dài đường rò giữa các phần mang điện của thiết vị và lưới\r\n kim loại hoặc bề mặt lắp RCCB chỉ phụ thuộc vào thiết kế của RCCB, sao cho\r\n chúng không thể bị giảm khi lắp đặt RCCB ở vị trí bất lợi nhất (ngay cả trường\r\n hợp lắp vỏ kim loại), thì các giá trị trong ngoặc là đủ. \r\nf) Kể cả lá kim loại\r\n tiếp xúc với các bề mặt bằng vật liệu cách điện chạm tới được sau khi lắp đặt\r\n theo sử dụng bình thường. Là kim loại được ấn vào góc, rãnh v,v… bằng\r\n que thử thẳng phù hợp với 9,6. \r\n | \r\n
8.1.4 Vít, phần\r\nmang dòng\r\nvà\r\nmối nối
\r\n\r\n8.1.4.1 Các mối nối,\r\ncơ khí cũng như điện, đều phải chịu được những ứng suất cơ xảy ra trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nVít được thao tác khi lắp\r\nđặt RCCB không được là loại vít cắt ren.
\r\n\r\nChú thích – Vít (hoặc\r\nđai ốc) được thao tác khi lắp RCCB bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm\r\nche, nhưng không bao gồm những phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và\r\ndùng để cố định đế của RCCB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.4.
\r\n\r\nChú thích – Các mối nối\r\nren được coi như được kiểm tra bằng các thử nghiệm 9.8, 9.11, 9.12, 9.13 và 9.23.
\r\n\r\n8.1.4.2 Đối với vít\r\nlắp với ren bằng vật liệu cách điện và được vặn khi lắp RCCB trong quá trình lắp\r\nđặt thì phải đảm bảo vít đặt đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nChú thích – Yêu cầu về\r\nđặt đúng được đảm bảo nếu như không thể đặt vít xiên đi được, ví dụ bằng cách\r\ndùng chi tiết cần cố định hay chỗ khoét ở ren lỗ để dẫn hướng vít, hoặc bằng\r\ncách sử dụng vít đã tiện bỏ ren đầu vít.
\r\n\r\n8.1.43 Mối nối điện\r\nphải được thiết kế sao cho lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện trừ\r\ngốm, mi ca nguyên chất hoặc vật liệu khác có các đặc tính thích hợp không kém,\r\ntrừ khi các chi tiết kim loại có đủ độ đàn hồi để bù cho lượng co hoặc lún có\r\nthể có ở vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\nChú thích – Tính\r\nthích hợp của vật liệu được xét theo độ ổn định kích thước.
\r\n\r\n8.1.4.4 Các phần dẫn\r\ndòng, kể cả những phần dùng cho các dây dẫn bảo vệ, nếu có, phải bằng:
\r\n\r\n- đồng;
\r\n\r\n- hợp kim chứa ít nhất\r\nlà 58% đồng đối với những phần được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50% đồng đối\r\nvới những phần khác;
\r\n\r\n- kim loại khác hoặc\r\nkim loại có lớp phủ thích hợp, có độ bền chịu ăn mòn không thấp hơn đồng và có\r\nnhững tính chất cơ học thích hợp không kém.
\r\n\r\nChú thích – Các yêu cầu\r\nmới và thử nghiệm thích hợp để xác định độ bền chịu ăn mòn hiện đang được xem\r\nxét. Những yêu cầu\r\nnày nhằm cho phép sử dụng những vật liệu khác nếu được phủ thích hợp.
\r\n\r\nNhững yêu cầu trong\r\nđiểm này không áp dụng cho các tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, kim loại\r\nkép, điện trở sun, linh kiện điện tử, cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng\r\nđệm, tấm kẹp, những chi tiếp tương tự của đầu nối và các chi tiết của mạch thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n8.1.5 Đầu nối để\r\nlắp dây dẫn ngoài
\r\n\r\n8.1.5.1 Đầu nối để\r\nlắp dây dẫn ngoài phải sao cho có thể đầu nối dây dẫn, đảm bảo duy trì cố định\r\nlực ép tiếp xúc cần thiết.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ\r\nxét đến các đầu nối bắt ren dùng cho các dây dẫn ngoài bằng đồng.
\r\n\r\nChú thích – Những yêu\r\ncầu đối với các đầu đấu nối nhanh, đầu nối không dùng ren và đầu nối để đấu nối\r\ndây dẫn nhôm hiện đang được xem xét.
\r\n\r\nĐược phép áp dụng những\r\nkiểu đấu nối dùng để đấu nối thanh dẫn, miễn là chúng không được sử dụng để đấu\r\nnối cáp.
\r\n\r\nNhững kiểu đấu nối\r\nnày có thể là kiểu cắm hoắc kiểu bắt bu lông.
\r\n\r\nCác đầu nối phải dễ\r\ndàng tiếp cận được theo những điều kiện sử dụng đã đặt ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng các thử nghiệm ở 9.5.
\r\n\r\n8.1.5.2 RCCB phải\r\ncó các đầu nối cho phép đấu nối dây dẫn đồng có những mặt cắt danh định cho\r\ntrong bảng 4.
\r\n\r\nChú thích – Ví dụ về\r\ncác kết cấu đầu nối được cho trong phụ lục IC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có mặt cắt nhỏ\r\nnhất và một ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất qui định.
\r\n\r\nBảng\r\n4 – Mặt cắt có khả năng đấu nối của ruột dẫn đồng đối với đầu nối bắt ren
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện danh định, A \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n mặt cắt danh định cần kẹp chặt *, mm2 \r\n | \r\n ||
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n Ruột\r\n dẫn cứng (một sợi hoặc bện) \r\n | \r\n \r\n Ruột\r\n dẫn mềm \r\n | \r\n
\r\n - \r\n13 \r\n16 \r\n25 \r\n32 \r\n50 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n16 \r\n25 \r\n32 \r\n50 \r\n82 \r\n100 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n đến 2,5 \r\n1\r\n đến 4 \r\n1,5\r\n đến 6 \r\n2,5\r\n đến 10 \r\n4\r\n đến 16 \r\n10\r\n đến 25 \r\n16\r\n đến 35 \r\n24\r\n đến 50 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n đến 2,5 \r\n1\r\n đến 4 \r\n1,5\r\n đến 6 \r\n2,5\r\n đến 6 \r\n4\r\n đến 10 \r\n10\r\n đến 16 \r\n16\r\n đến 25 \r\n25\r\n đến 35 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các giá\r\n trị dòng điện danh định đến và bằng 50 A, các đầu nối phải được thiết kế để kẹp\r\n các ruột dẫn cứng kể cả các ruột dẫn cứng bện. Tuy nhiên, cho\r\n phép các đầu nối của ruột dẫn có diện tích mặt cắt từ 1 mm2 đến 6\r\n mm2 được thiết kế chỉ để kẹp ruột dẫn cứng. \r\n | \r\n |||
\r\n Chú thích – Đối với\r\n các mặt cắt theo AWG, xem phụ\r\n lục ID. \r\n | \r\n
8.1.5.3 Phương tiện\r\nđể kẹp chặt các ruột dẫn trong đầu nối không được sử dụng để cố định bất cứ\r\nthành phần nào khác. Tuy nhiên những\r\nphương tiện này có thể sử dụng để giữ các đầu nối đúng vị trí hoặc chống xoay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng các thử nghiệm ở 9.5.
\r\n\r\n8.1.5.4 Đầu nối\r\ndùng cho các dòng điện danh định nhỏ hơn và bằng 32 A phải cho phép có thể đấu\r\nnối ruột dẫn mà không cần có sự chuẩn bị đặc biệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\nChú thích – Thuật ngữ\r\n“chuẩn bị đặc biệt” bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt\r\ncáp, tạo lỗ\r\nxuyên, v,v…, nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi đặt vào đầu nối\r\nhoặc việc xoắn ruột dẫn mềm để đầu dây được chắc.
\r\n\r\n8.1.5.5 Đầu nối phải có độ bền cơ\r\nthích hợp.
\r\n\r\nVít và đai ốc để kẹp\r\nchặt ruột dẫn phải có ren hệ\r\nmét theo tiêu chuẩn ISO hoặc loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so sánh được với loại ren\r\nnày.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
\r\n\r\n8.1.5.6 Đầu nối phải\r\nđược thiết kế sao cho kẹp được ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.5.2
\r\n\r\n8.1.5.7 Đầu nối phải\r\nđược thiết kế sao cho kẹp được ruột dẫn một cách tin cậy vào giữa các bề mặt\r\nkim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng các\r\nthử\r\nnghiệm ở 9.4 và 9.5.1
\r\n\r\n8.1.5.8 Đầu nối phải\r\nđược thiết kế hoặc đặt ở vị trí sao cho ruột dẫn cứng một sợi hoặc dây của ruột dẫn bện\r\nkhông thể tuột ra ngoài trong khi xiết chặt vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng\r\nđối với các đầu nối kiểm lỗ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm 9.5.3.
\r\n\r\n8.1.5.9 Đầu nối phải\r\nđược cố định hoặc bố trí sao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng các vít hoặc đai ốc\r\nkẹp thì phương tiện cố định đầu nối không bị nới lỏng.
\r\n\r\nNhững yêu cầu này\r\nkhông hàm ý rằng các đầu nối phải được thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc\r\ndịch chuyển, nhưng mọi di chuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm\r\nnhững yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nSử dụng hợp chất hoặc\r\nnhựa gắn được coi là đủ để ngăn ngừa đầu nối khỏi bị lỏng, với điều kiện:
\r\n\r\n- hợp chất hoặc nhựa\r\ngắn không phải chịu ứng suất trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- tác dụng của hợp chất\r\nhoặc nhựa gắn không bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều\r\nkiện bất lợi nhất qui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét, bằng phép đo và bằng thử\r\nnghiệm ở 9.4
\r\n\r\n8.1.5.10 Vít hoặc\r\nđai ốc kẹp của đầu nối dùng để đấu nối dây dẫn bảo vệ phải được hãm thích hợp để\r\nkhông bị lỏng ra một cách ngẫu nhiên và không thể nới chúng ra mà không dùng dụng\r\ncụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nNói chung, những thiết\r\nkế về đầu nối trong các ví dụ được cho trong phụ lục IC đều tạo ra đủ độ đàn hồi\r\nđáp ứng yêu cầu này, đối với những thiết kế khác có thể cần phải có những dự\r\nphòng đặc biệt, ví dụ sử dụng một chi tiết có độ đàn hồi thích hợp và ít có khả\r\nnăng bị tháo lỏng do vô ý.
\r\n\r\n8.1.5.11 Vít và đai\r\nốc của các đầu nối dùng để đấu nối ruột dẫn ngoài phải bắt với ren bằng kim loại\r\nvà vít không được thuộc kiểu vít có đầu thu nhỏ.
\r\n\r\n8.2 Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nRCCB phải được thiết\r\nkế sao cho khi đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường thì không thể chạm\r\ntới được những bộ phận mang điện.
\r\n\r\nChú thích – Thuật ngữ\r\n“như trong sử dụng bình thường” hàm ý RCCB được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nMột bộ phận được coi\r\nlà “chạm tới được” khi có thể chạm được bằng que thử tiêu chuẩn (xem 9.6).
\r\n\r\nĐối với những RCCB\r\nkhông thuộc kiểu cắm, thì những bộ phận bên ngoài, trừ vít hoặc những phương tiện\r\nkhác để cố định nắp và nhãn, có thể chạm tới được khi RCCB đã lắp và đi dây như trong\r\nsử dụng bình thường, phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng\r\nvật liệu cách điện, trừ khi có những bộ phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng\r\nvật liệu cách điện.
\r\n\r\nLớp lót phải được cố\r\nđịnh sao cho ít có khả năng bị mất trong khi lắp đặt RCCB. Lớp lót phải\r\ncó đủ độ dày và độ bền cơ và phải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có gờ sắc.
\r\n\r\nLỗ đặt cáp hoặc ống dẫn\r\nphải bằng vật liệu cách điện hoặc có ống lót hoặc chi tiết tương tự bằng vật liệu\r\ncách điện. Những chi tiết\r\nnhư vậy phải được cố định tin cậy và phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nĐối với những RCCB kiểu\r\ncắm, những bộ phận bên ngoài không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có\r\nthể chạm tới được trong điều kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách\r\nđiện.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác\r\nbằng kim loại phải được cách điện với các chi tiết mang điện, và những bộ phận\r\ndẫn điện của nó, nếu không sẽ trở thành “các bộ phận dẫn điện hở” phải được bọc\r\nbằng vật liệu cách điện, không kể các phương tiện để liên kết những phương tiện\r\nthao tác đã được\r\ncách điện của một số cực.
\r\n\r\nNhững bộ phận kim loại\r\ncủa cơ cấu truyền động phải không thể chạm tới được. Ngoài ra,\r\nchúng phải được cách điện với những bộ phận kim loại có thể chạm tới được, cách\r\nđiện với khung kim loại đỡ đế RCCB kiểu chìm, cách điện với vít hoặc phương tiện\r\nkhác để cố định đế với giá đỡ và cách điện với tấm kim loại dùng làm giá đỡ.
\r\n\r\nPhải dễ dàng thay thế\r\nRCCB kiểu cắm mà không phải chạm tới những bộ phận mang điện.
\r\n\r\nSơn và men không được\r\ncoi là có đủ độ cách điện cho mục đích của điều này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.6.
\r\n\r\n8.3 Đặc tính điện\r\nmôi
\r\n\r\nRCCB phải có đủ đặc\r\ntính điện môi.
\r\n\r\nCác mạch điều khiển\r\nđược nối với mạch chính phải không bị hư hại bởi điện áp cao một chiều do phép\r\nđo cách điện thường được tiến hành sau khi lắp đặt RCCB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncác thử nghiệm ở 9.7 và 9.20.
\r\n\r\n8,4 Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.4.1 Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các\r\nbộ phận của RCCB qui định trong bảng 5, được đo trong những điều kiện qui định ở\r\n9.8.2, không được vượt\r\nquá những giá trị giới hạn nêu trong bảng này.
\r\n\r\nRCCB không được có sự\r\ncố làm hư hại đến chức\r\nnăng và việc sử dụng an toàn của nó.
\r\n\r\nBảng\r\n5 – Giá trị độ tăng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Các\r\n bộ phận a)b) \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt, 0C \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối dùng cho\r\n các mối nối ngoài c) \r\nBộ phận bên ngoài\r\n có thể chạm tới của RCCB khi thao tác bằng tay, kể cả phương tiện thao tác bằng\r\n vật liệu cách điện và phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện\r\n thao tác được cách điện của một số cực. \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n40 \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận bằng kim loại\r\n bên ngoài của phương tiện thao tác. \r\nNhững bộ phận bên\r\n ngoài khác, kể cả bề mặt của RCCB tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt. \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n a) Không qui\r\n định giá trị độ tăng nhiệt cho các tiếp điểm bởi vì với đa số các RCCB, thiết\r\n kế không cho phép có thể đo trực tiếp nhiệt độ các tiếp điểm mà không gây\r\n nguy cơ làm thay đổi hoặc di chuyển một số bộ phận có nhiều khả năng ảnh hưởng\r\n tới tính tái lập của các thử nghiệm. \r\nThử nghiệm độ tin cậy\r\n (xem 9.22) được\r\n coi là đủ để kiểm tra gián tiếp đặc tính của các tiếp điểm về độ tăng nhiệt\r\n quá mức khi vận hành. \r\nb) Không qui\r\n định giá trị độ tăng nhiệt cho những bộ phận không được liệt kê trong bảng,\r\n tuy nhiên nó không được gây hư hại cho những bộ phận gần kề là vật liệu cách\r\n điện, và không được phương hại đến tác động của RCCB. \r\nc) Đối với\r\n RCCB kiểu cắm, các đầu nối của đế trên đó RCCB được lắp đặt. \r\n | \r\n
8.4.2 Nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường
\r\n\r\nCác giới hạn về độ\r\ntăng nhiệt cho trong bảng 5 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm\r\ntrong các giới hạn qui định ở bảng 2.
\r\n\r\n8.5 Đặc tính\r\ntác động
\r\n\r\nĐặc tính tác động của\r\nRCCB phải thỏa mãn các yêu cầu của 9.9.
\r\n\r\n8.6 Độ bền cơ\r\nvà độ bền điện
\r\n\r\nRCCB phải có khả năng\r\nthực hiện đủ số lượng các thao tác cơ và điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm ở 9.10.
\r\n\r\n8.7 Thực hiện với\r\ndòng ngắn mạch
\r\n\r\nRCCB phải có khả năng\r\nthực hiện số lượng qui định các thao tác ngắn mạch, trong thời gian đó RCCB\r\nkhông được gây nguy hiểm cho người thao tác cũng như gây phóng điện bề mặt giữa\r\ncác bộ phận mang điện hoặc giữa các bộ phận mang điện và đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm ở 9.11.
\r\n\r\n8.8 Khả năng chịu\r\nchấn động đột ngột và va đập cơ học
\r\n\r\nRCCB phải đủ ổn định\r\ntrước các tác động cơ để có thể chịu được những ứng suất có thể phải chịu trong\r\nquá trình lắp đặt và sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nnhững thử nghiệm ở 9.12.
\r\n\r\n8.9 Khả năng chịu\r\nnhiệt
\r\n\r\nRCCB phải đủ độ bền\r\nnhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm ở 9.13.
\r\n\r\n8.10 Khả năng\r\nchịu nhiệt bất thường và chịu cháy
\r\n\r\nCác bộ phận bên ngoài\r\ncủa RCCB bằng vật liệu cách điện phải không thể bị bắt lửa và gây lửa lan nếu\r\ncác bộ phận mang dòng ở gần kề chúng, trong điều kiện sự cố hoặc quá tải, đạt đến\r\nnhiệt độ cao. Độ bền chịu\r\nnhiệt bất thường và chịu cháy của các bộ phận khác bằng vật liệu cách điện được\r\ncoi như đã được kiểm tra bằng các thử nghiệm khác của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.14
\r\n\r\n8.11 Cơ cấu kiểm\r\ntra
\r\n\r\nRCCB phải có cơ cấu\r\nkiểm tra để mô phỏng việc dòng dư đi\r\nqua cơ cấu phát hiện để cho phép thực hiện thử nghiệm định kỳ về khả năng tác động\r\ncủa thiết bị dòng dư.
\r\n\r\nChú thích – Cơ cấu kiểm\r\ntra được dùng để kiểm tra chức năng tác động, không có giá trị nào mà tại đó chức\r\nnăng này có ảnh hưởng đến dòng dư tác động danh định và thời gian cắt.
\r\n\r\nSố ampe vòng được tạo\r\nra khi thao tác cơ cấu kiểm tra của RCCB có điện áp đặt vào là điện áp danh định\r\nhoặc giá trị lớn nhất trong dải điện áp, nếu áp dụng, phải không lớn hơn 2,5 lần\r\nsố ampe vòng được tạo ra khi dòng dư bằng l∆dđ đi qua một trong các\r\ncực của RCCB.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ncó nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động (xem 4.4), phải sử dụng giá\r\ntrị đặt thấp nhất được thiết kế của RCCB. Cơ cấu kiểm tra phải phù hợp với thử nghiệm\r\n9.16.
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ của hệ\r\nthống lắp đạt không được trở nên mang điện khi tác động vào cơ cấu kiểm tra. Mạch điện ở\r\nphía tải không được mang điện do thao tác cơ cấu kiểm tra khi RCCB ở vị trí cắt và\r\nđược nối như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCơ cấu kiểm tra không\r\nđược coi là phương tiện duy nhất thực hiện thao tác cắt và không nhằm để sử dụng\r\ncho chức năng này.
\r\n\r\n8.12 Yêu cầu đối\r\nvới RCCB có chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nRCCB có chức năng phụ\r\nthuộc điện áp lưới phải làm việc tốt tại mọi giá trị điện áp lưới từ 0,85 đến\r\n1,1 lần điện áp danh định của nó, với mục đích này RCCB nhiều cực phải có tất cả\r\ncác tuyến dẫn lấy từ các pha\r\nvà trung tính, nếu có.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm 9.17 với các điều\r\nkiện thử nghiệm bổ sung được qui định trong 9.9.2.
\r\n\r\nTùy thuộc vào sự phân\r\nloại mà RCCB phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 6.
\r\n\r\nBảng\r\n6 – Yêu cầu đối với các RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới
\r\n\r\n\r\n Phân loại thiết bị theo 4.1 \r\n | \r\n \r\n Tác động trong trường hợp có sự cố điện áp lưới \r\n | \r\n |
\r\n RCCB tự động cắt\r\n trong trường hợp có sự cố điện áp lưới (4.1.2.1) \r\n | \r\n \r\n Không có thời gian\r\n trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt không trễ, theo\r\n các điều kiện thử nghiệm qui định trong 9.17.2a) \r\n | \r\n
\r\n Có thời gian trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt có trễ, theo\r\n 9.17.2b). Phải kiểm tra hoạt động đúng trong khoảng thời gian trễ theo 9.17.3 \r\n | \r\n |
\r\n RCCB không tự động\r\n cắt trong trường hợp có sự cố điện áp lưới (4.1.2.2) \r\n | \r\n \r\n Không cắt \r\n | \r\n
8.13 Tác động của\r\nRCCB trong trường hợp quá dòng ở mạch chính
\r\n\r\nRCCB phải không tác động\r\nở các điều kiện quá dòng qui định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm 9.18
\r\n\r\n8.14 Khả năng\r\nchống tác động không mong muốn của RCCB do dòng điện tăng đột ngột gây ra bởi\r\nđiện áp xung
\r\n\r\nRCCB phải có đủ khả\r\nnăng chịu dòng điện nối đất tăng đột ngột do tải điện dung của hệ thống. RCCB có khả\r\nnăng chống tác động không mong muốn cao (kiểu S như trong bảng 1) phải chịu\r\nthêm dòng điện nối đất tăng đột ngột do phóng điện bề mặt trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm 9.19.
\r\n\r\n8.15 Tác động của\r\nRCCB trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\nRCCB phải có đủ khả\r\nnăng tác động khi có dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều phù hợp với\r\nphân loại của RCCB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nthử nghiệm 9.21
\r\n\r\n8.16 Độ tin cậy
\r\n\r\nRCCB phải hoạt động\r\ntin cậy ngay cả sau thời gian làm việc lâu dài, có tính đến lão hóa của linh kiện\r\ncủa RCCB.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncác thử nghiệm 9.22 và 9.23.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Qui định\r\nchung
\r\n\r\n9.1.1 Đặc tính của\r\nRCCB được kiểm tra bằng các thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển\r\nhình được yêu cầu ở tiêu chuẩn này được liệt kê trong bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7 – danh mục các thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n\r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền ghi nhãn \r\n- Độ tin cậy của\r\n vít, bộ phận mang dòng và các mối nối \r\n- Độ tin cậy của\r\n các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài \r\n- Bảo vệ chống điện\r\n giật \r\n- Đặc tính điện môi \r\n- Độ tăng nhiệt \r\n- Đặc tính tác động \r\n- Độ bền cơ và độ bền\r\n điện \r\n- Tác động của RCCB\r\n ở các điều kiện ngắn mạch \r\n- Khả năng chịu chấn\r\n động đột ngột và va đập cơ học \r\n- Khả năng chịu nhiệt \r\n- Khả năng chịu nhiệt\r\n bất thường và chịu cháy \r\n- Cơ cấu truyền động\r\n ưu tiên cắt \r\n- Hoạt động của cơ\r\n cấu kiểm tra ở các giới hạn của điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n 9.3 \r\n9.4 \r\n9.5 \r\n9.6 \r\n9.7 \r\n9.8 \r\n9.9 \r\n9.10 \r\n9.11 \r\n9.12 \r\n9.13 \r\n9.14 \r\n9.15 \r\n9.16 \r\n | \r\n
\r\n - Tác động của RCCB\r\n trong trường hợp sự cố điện áp lưới đối với các RCCB được phân loại theo 4.1.2.1 \r\n | \r\n \r\n 9.17 \r\n | \r\n
\r\n - Các giá trị giới\r\n hạn của dòng không tác động ở điều kiện quá dòng \r\n | \r\n \r\n 9.18 \r\n | \r\n
\r\n - Khả năng chịu các\r\n tác động không mong muốn do dòng điện tăng đột ngột \r\n- Khả năng cách điện\r\n chống các điện áp xung \r\n- Tác động của RCCB\r\n trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều \r\n- Độ tin cậy \r\n- Lão hóa của các\r\n linh kiện điện tử \r\n | \r\n \r\n 9.19 \r\n9.20 \r\n9.21 \r\n9.22 \r\n9.23 \r\n | \r\n
9.1.2 Với mục\r\nđích chứng nhận, các thử nghiệm điển hình được tiến hành theo trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nChú thích – Thuật ngữ\r\n“chứng nhận” bao gồm:
\r\n\r\n- hoặc là công bố phù\r\nhợp của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- hoặc là chứng nhận\r\nbên thứ ba, ví dụ của một cơ quan chứng nhận độc lập.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm\r\nvà số mẫu giao thử nghiệm được qui định trong phụ lục A.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, mỗi thử nghiệm điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) được\r\ntiến hành trên RCCB sạch và mới, các đại lượng ảnh hưởng có các giá trị chuẩn\r\nbình thường của chúng (xem bảng 2).
\r\n\r\n9.1.3 Các thử\r\nnghiệm thường xuyên mà nhà chế tạo phải tiến hành trên mỗi thiết bị, được cho\r\ntrong phụ lục D.
\r\n\r\n9.2 Điều kiện\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nRCCB được lắp đặt\r\nriêng theo hướng dẫn của nhà chế tạo và trong không khí lưu thông tự do, ở nhiệt\r\nđộ môi trường trong khoảng 200C đến 250C, nếu không có\r\nqui định nào khác, và được bảo vệ khỏi việc đốt nóng và làm mát quá mức từ bên ngoài.
\r\n\r\nRCCB được thiết kế để\r\nlắp đặt trong vỏ hộp riêng thì được thử nghiệm trong vỏ hộp nhỏ nhất theo được\r\ncủa qui định bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích – Vỏ hộp\r\nriêng là vỏ hộp được thiết kế chỉ cho một thiết bị duy nhất.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, RCCB được đi dây bằng cáp thích hợp có mặt cắt được qui định trong bảng\r\n8 và được cố định trên tấm gỗ dán được sơn đen mờ có chiều dày khoảng 20 mm,\r\nphương pháp cố định phù hợp với các yêu cầu có liên quan theo chỉ dẫn về lắp\r\nđặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng\r\n8 – Ruột dẫn đồng thử nghiệm tương ứng với các dòng điện danh định
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện danh định, ldđ \r\nA \r\n | \r\n \r\n \r\n ldđ\r\n ≤ \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n32 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n63 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n<\r\n ldđ ≤ \r\n125 \r\n | \r\n
\r\n S \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Chú thích – Đối với\r\nruột dẫn đồng theo AWG, xem phụ lục ID.
\r\n\r\nKhi không qui định\r\ndung sai, thử nghiệm điển hình được tiến hành ở các giá trị không kém khắc nghiệt\r\nso với giá trị được qui định trong tiêu chuẩn này. Nếu không có qui định\r\nnào khác, các thử nghiệm được tiến hành ở tần số danh định ± 5%.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm không được phép bảo dưỡng hoặc tháo dỡ các mẫu thử.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm\r\n9.8, 9.9, 9.10 và 9.23, RCCB được\r\nđấu nối như sau:
\r\n\r\n- các mối nối phải được\r\nthực hiện bằng cáp đồng một ruột bọc PVC;
\r\n\r\n- các dây liên kết được\r\nđặt trong không khí lưu thông tự do và khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn khoảng\r\ncách giữa các đầu nối;
\r\n\r\n- chiều dài, với dung\r\nsai , của mỗi mối\r\nnối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối kia là
- 1 m đối với mặt cắt\r\nđến và bằng 10 mm2;
\r\n\r\n- 2 m đối với mặt cắt\r\nlớn hơn 10 mm2,
\r\n\r\nMômen xoắn cần đặt\r\nvào vít đầu nối bằng hai phần ba mô men qui định trong bảng 9.
\r\n\r\n9.3 Thử nghiệm\r\nđộ bền ghi nhãn
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm\r\nbằng cách dùng tay chà xát lên nhãn trong 15 s bằng miếng bông thấm đẫm nước và\r\nsau đó trong 15 s nữa bằng miếng bông thấm dung môi hexan mạch hở có thành phần\r\nthơm tối đa là 0,1% theo thể tích, giá trị kauributanol là 29, nhiệt độ sôi ban\r\nđầu xấp xỉ 650C, điểm khô xấp xỉ 690C và khối lượng riêng\r\nxấp xỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\nGhi nhãn được thực hiện\r\nbằng cách dập, đúc hoặc khắc không phải qua thử nghiệm này.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nhãn\r\nphải đọc được dễ dàng. Nhãn cũng\r\ncòn phải đọc được dễ dàng sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNhãn không thể dễ\r\ndàng bóc ra được và không được có chỗ quăn xoắn.
\r\n\r\n9.4 Thử nghiệm\r\nđộ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng và các mối nối
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với\r\ncác yêu cầu của 8.1.4 bằng cách\r\nxem xét và, đối với các vít và đai ốc phải thao tác khi lắp đặt và đấu nối\r\nRCCB, bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nCác vít và đai ốc được\r\nxiết chặt rồi nới lỏng
\r\n\r\n- 10 lần đối với vít\r\ncó ren bằng vật liệu cách điện;
\r\n\r\n- 5 lần trong các trường\r\nhợp khác,
\r\n\r\nCác vít, đai ốc có\r\nren bằng vật liệu cách điện thì tháo rời hoàn toàn rồi lắp lại sau mỗi lần.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp với mô men như\r\nnêu trong bảng 9.
\r\n\r\nCác vít và đai ốc xiết\r\ntừ từ, không giật.
\r\n\r\nThử nghiệm chỉ tiến\r\nhành với ruột dẫn cứng, có mặt cắt lớn nhất như qui định trong bảng 4, kiểu một\r\nsợi hoặc bện, chọn loại nào bất lợi hơn. Xê dịch ruột dẫn sau mỗi lần nới lỏng\r\nvít và đai ốc.
\r\n\r\nBảng\r\n9 – Đường kính ren của vít và mô men sử dụng
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ren danh nghĩa \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mômen\r\n xoắn \r\nNm \r\n | \r\n |||
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n - \r\n2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n3,6 \r\n4,1 \r\n4,7 \r\n5,3 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n3,0 \r\n3,2 \r\n3,6 \r\n4,1 \r\n4,7 \r\n5,3 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,25 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n2,5 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n
Cột I áp dụng cho những\r\nvít không có mũ nếu vít, khi xiết, không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác\r\nkhông thể xiết bằng tuốc nơ vít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
\r\n\r\nCột II áp dụng cho những\r\nvít khác xiết được bằng tuốc nơ vít.
\r\n\r\nCột III áp dụng cho\r\nnhững vít và đai ốc được xiết bằng phương tiện khác không phải là tuốc nơ vít.
\r\n\r\nKhi vít có mũ sáu cạnh\r\ncó rãnh để xiết\r\nbằng tuốc nơ vít và những giá trị trong những cột II và III là khác nhau, thử\r\nnghiệm được thực hiện hai lần, lần đầu tác dụng lên mũ vít sáu cạnh mô men qui\r\nđịnh trong cột III và sau đó, trên một mẫu khác, tác dụng mô men qui định trong\r\ncột II bằng tuốc nơ vít. Nếu những\r\ngiá trị trong các cột II và III là như nhau, chỉ thực hiện thử nghiệm bằng tuốc\r\nnơ vít.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, những đầu nối bằng vít không được lỏng ra và không được có những hư hại\r\nnhư đứt vít hoặc làm hỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại\r\nđến sử dụng RCCB sau này.
\r\n\r\nNgoài ra, vỏ hộp và nắp\r\nphải không bị hư hại.
\r\n\r\n9.5 Thử nghiệm\r\nđộ tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với\r\ncác yêu cầu ở 8.1.5 bằng cách\r\nxem xét, bằng các thử nghiệm 9.4, đối với ruột dẫn đồng cứng có mặt cắt lớn nhất qui định\r\ntrong bảng 4 được đặt trong đầu nối (đối với những mặt cắt danh định trên 6 mm2,\r\ndùng ruột dẫn bện cứng; đối với những mặt cắt danh định khác thì dùng ruột dẫn\r\nmột sợi) và bằng các thử nghiệm 9.5.1, 9.5.2 và 9.5.3.
\r\n\r\nThử nghiệm cuối cùng\r\nnày được thực hiện bằng cách sử dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm\r\nthích hợp.
\r\n\r\n9.5.1 Các đầu nối\r\nđược lắp với ruột dẫn đồng có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng\r\n4, loại một sợi hoặc bện, chọn loại bất lợi nhất.
\r\n\r\nRuột dẫn được đặt vào\r\nđầu nối một đoạn nhỏ nhất theo qui định hoặc, khi không qui định về đoạn này,\r\ncho tới khi ruột dẫn vừa nhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến ruột dẫn\r\nhoặc dây bện dễ bị tuột ra nhất.
\r\n\r\nVít kẹp sau đó được\r\nxiết với mô men bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
\r\n\r\nTừng ruột dẫn sau đó\r\nphải chịu lực kéo\r\ncho trong bảng 10.
\r\n\r\nTác dụng lực kéo đều\r\ntay, không giật, trong 1 min, theo hướng đường tâm của không gian dành cho ruột\r\ndẫn.
\r\n\r\nBảng\r\n10 – Lực kéo
\r\n\r\n\r\n Mặt\r\n cắt ruột dẫn mà đầu nối chấp nhận được, mm2 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Lực\r\n kéo, N \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Trong quá trình thử\r\nnghiệm, ruột dẫn không được dịch chuyển nhìn thấy được trong đầu nối.
\r\n\r\n9.5.2 Các đầu nối\r\nđược lắp với ruột dẫn đồng có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng\r\n4, loại một sợi hoặc bện, chọn loại bất lợi nhất, và các vít đầu nối được xiết\r\nvới mô men bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
\r\n\r\nSau đó nới lỏng các\r\nvít đầu nối và kiểm tra phần ruột dẫn có thể bị ảnh hưởng bởi đầu nối.
\r\n\r\nRuột dẫn không được bị\r\như hại quá mức và không có sợi bị đứt.
\r\n\r\nChú thích – Ruột dẫn\r\nđược coi là bị hư hại quá mức nếu trên ruột dẫn có những vết hằn sâu hoặc sắc cạnh.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, các đầu nối không bị nới lỏng và không được có những hư hại như đứt vít\r\nhoặc làm hỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại\r\nđến sử dụng đầu nối sau này.
\r\n\r\n9.5.3 Các đầu nối\r\nđược lắp ruột dẫn đồng bện cứng có cấu tạo như trong bảng 11.
\r\n\r\nBảng\r\n11 – Kích thước ruột dẫn
\r\n\r\n\r\n Dãy\r\n mặt cắt danh nghĩa được kẹp, mm2 \r\n | \r\n \r\n Ruột\r\n dẫn bện \r\n | \r\n |
\r\n Số\r\n sợi \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính sợi, mm \r\n | \r\n |
\r\n 1,0\r\n đến 2,5* \r\n1,0\r\n đến 4,0* \r\n1,5\r\n đến 6,0* \r\n2,5\r\n đến 10,0 \r\n4,0\r\n đến 16,0 \r\n10,0\r\n đến 25,0 \r\n16,0\r\n đến 35,0 \r\n25,0\r\n đến 50,0 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n7 \r\n19 \r\nđang\r\n xem xét \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n0,85 \r\n1,04 \r\n1,35 \r\n1,70 \r\n2,14 \r\n1,53 \r\nđang\r\n xem xét \r\n | \r\n
\r\n * Nếu đầu nối chỉ để\r\n kẹp ruột dẫn một sợi (Xem chú thích ở bảng 4) thì không thực hiện thử nghiệm\r\n này. \r\n | \r\n
Trước khi đặt ruột dẫn\r\nvào trong đầu nối, các sợi của ruột dẫn cần được sửa lại cho thích hợp.
\r\n\r\nRuột dẫn được đặt vào\r\ntrong đầu nối cho đến đáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu\r\nnối và ở vị trí có thể khiến sợi dễ bị tuột ra nhất. Sau đó vít hoặc đai ốc kẹp\r\nđược xiết với mô men bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không\r\nsợi nào của ruột dẫn được tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
\r\n\r\n9.6 Kiểm tra bảo vệ\r\nchống điện giật
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng\r\ncho các bộ phận mà người thao tác có thể chạm phải khi RCCB được lắp đặt như sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực\r\nhiện với que thử tiêu chuẩn ở hình 3, trên RCCB lắp đặt như trong sử dụng bình\r\nthường (xem chú thích ở 8.2) và được lắp ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất\r\ncó thể được nối với RCCB.
\r\n\r\nQue thử tiêu chuẩn phải\r\nđược thiết kế sao cho mỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 900 so với\r\nđường tâm của que thử và chỉ xoay cùng một hướng.
\r\n\r\nQue thử tiêu chuẩn được\r\nđặt vào mọi vị trí gấp có thể có như ngón tay thật, một bộ báo hiệu tiếp xúc điện\r\nđược sử dụng để chỉ ra các tiếp xúc với những phần mang điện.
\r\n\r\nBộ báo hiệu tiếp xúc\r\nnên dùng bóng đèn và điện áp không nhỏ hơn 40 V. Que thử tiêu chuẩn phải không\r\nđược chạm vào các phần mang điện.
\r\n\r\nRCCB có vỏ hoặc nắp bằng\r\nvật liệu nhiệt dẻo còn phải chịu thêm thử nghiệm bổ sung dưới đây, được thực hiện\r\nở nhiệt độ môi trường 350C ± 20C, RCCB cũng ở nhiệt độ\r\nnày.
\r\n\r\nTác dụng lên RCCB một\r\nlực là 75 N trong 1 min bằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước\r\nnhư que thử tiêu chuẩn. Ấn que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện khi\r\nlún xuống có thể gây phương hại đến an toàn của RCCB, nhưng không tác dụng vào\r\nnhững vách dùng để đột.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm này, vỏ hoặc nắp không được biến dạng đến mức làm cho những bộ phận mang\r\nđiện có thể chạm tới que thử không có khớp.
\r\n\r\nNhững RCCB không có vỏ hộp,\r\ncó những phần không được thiết kế để che bằng vỏ thì đưa đến thử nghiệm cùng với\r\nmột panen phía trước bằng kim loại, và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n9.7 Thử nghiệm đặc\r\ntính điện môi
\r\n\r\n9.7.1 Khả năng chịu ẩm
\r\n\r\n9.7.1.1 Chuẩn bị RCCB\r\nđể thử nghiệm
\r\n\r\nNhững phần có thể\r\ntháo ra mà không cần đến dụng cụ thì được tháo ra và xử lý ẩm cùng với phần\r\nchính; các nắp đậy lò xo được mở ra trong suốt quá trình xử lý ẩm.
\r\n\r\nCác lỗ hở đầu vào, nếu\r\ncó, thì để hở; nếu có vách đột thì đột một trong những vách đột ấy.
\r\n\r\n9.7.1.2 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nViệc xử lý ẩm được thực\r\nhiện trong tủ ẩm chứa không\r\nkhí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng từ 91% đến 95%.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí\r\nnơi đặt mẫu được duy trì ở giá trị T thuận tiện trong khoảng từ 200C\r\nđến 300C với dung sai ± 1%.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào tủ ẩm,\r\nmẫu được đưa đến nhiệt độ trong khoảng từ T đến (T + 4)0C.
\r\n\r\n9.7.1.3 Tiến hành thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nMẫu được giữ trong tủ\r\nẩm 48 h.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Độ ẩm tương đối\r\ntrong khoảng từ 91% đến 95% có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung\r\ndịch bão hòa sunfat natri (Na2SO4) hoặc nitrat kali\r\n(KNO3) trong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
\r\n\r\n2) Để đáp ứng những\r\nđiều kiện qui định trong tủ, nên đảm bảo lưu thông liên tục không khí bên trong\r\nvà sử dụng tủ được cách nhiệt.
\r\n\r\n9.7.1.4 Tình trạng\r\nRCCB sau khi thử nghiệm
\r\n\r\nSau xử lý ẩm, mẫu\r\nkhông được có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này và phải chịu được các thử\r\nnghiệm ở 9.7.2 và 9.7.3.
\r\n\r\n9.7.2 Điện trở cách\r\nđiện của mạch chính
\r\n\r\nRCCB được xử lý như\r\nqui định ở 9.7.1, sau đó được lấy ra khỏi tủ.
\r\n\r\nSau xử lý khoảng 30\r\nmin đến 60 min, đặt điện áp một chiều xấp xỉ 500 V trong 5 s, rồi đo điện trở\r\ncách điện, liên tiếp như sau:
\r\n\r\na) với RCCB ở vị trí\r\nngắt, giữa từng cặp đầu nối mà khi RCCB ở vị trí đóng thì chúng nối điện với\r\nnhau, thử lần lượt từng cực;
\r\n\r\nb) với RCCB ở vị trí\r\nđóng, lần lượt giữa\r\ntừng cực và các cực còn lại nối với nhau, các linh kiện điện tử nối giữa các\r\ntuyến dẫn dòng phải được tách ra khi thử nghiệm;
\r\n\r\nc) với RCCB ở vị trí\r\nđóng, giữa\r\ntất cả các cực nối với nhau và khung, kể cả lá kim loại tiếp xúc với mặt ngoài\r\ncủa vỏ bên trong bằng vật liệu cách điện, nếu có;
\r\n\r\nd) giữa những phần\r\nkim loại của cơ cấu truyền động và khung;
\r\n\r\nChú thích – Có thể\r\nlàm đường dẫn riêng tới phần kim loại của cơ cấu truyền động để thực hiện phép\r\nđo này.
\r\n\r\ne) với những RCCB có\r\nvỏ bằng kim loại và có lớp lót bên trong bằng vật liệu cách điện, giữa khung và\r\nlá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của lớp lót bằng vật liệu cách điện,\r\nkể cả với óng lót và cơ cấu tương tự.
\r\n\r\nCác phép đo a), b) và\r\nc) được thực hiện sau khi đã nối tất\r\ncả các mạch phụ với khung.
\r\n\r\nThuật ngữ “khung” bao\r\ngồm:
\r\n\r\n- tất cả những bộ phận\r\nbằng kim loại chạm tới được và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bằng vật liệu\r\ncách điện có thể chạm tới được sau khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- bề mặt trên đó đế của\r\nRCCB được lắp, được phủ lá kim loại nếu cần;
\r\n\r\n- vít và những bộ phận\r\ntương tự khác để cố định đế vào giá đỡ của nó;
\r\n\r\n- vít để cố định nắp\r\ncần được tháo ra khi lắp đặt RCCB;
\r\n\r\n- các phần kim loại của\r\nphương tiện thao tác đã nêu ở 8.2.
\r\n\r\nNếu RCCB có đầu nối\r\ndùng để đấu nối dây dẫn bảo vệ thì đầu nối này được nối với khung.
\r\n\r\nĐối với những phép đo\r\nb), c), d) và e) lá kim loại được áp vào sao cho hợp chất gắn, nếu có, thực sự\r\nđược thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải\r\nkhông nhỏ hơn:
\r\n\r\n- 2 MΩ đối với những\r\nphép đo theo a) và b);
\r\n\r\n- 5 MΩ đối với các\r\nphép đo khác.
\r\n\r\n9.7.3 Độ bền điện môi\r\ncủa mạch chính
\r\n\r\nSau khi RCCB qua được\r\ncác thử nghiệm ở 9.7.2, điện áp thử nghiệm qui định được đặt trong 1 min giữa\r\ncác phần được qui định ở 9.7.2, các linh kiện điện tử, nếu có, được tách ra khi\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm về\r\ncơ bản phải có dạng sóng sin, và có tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
\r\n\r\nNguồn điện áp thử\r\nnghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch ít nhất 0,2 A.
\r\n\r\nKhông có cơ cấu cắt\r\nquá dòng nào của biến áp được tác động khi dòng điện trong mạch điện đầu ra nhỏ\r\nhơn 100 mA.
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm\r\nphải như sau:
\r\n\r\n- 2 000 V đối với a)\r\nđến d) của 9.7.2;
\r\n\r\n- 2 500 V đối với e)\r\ncủa 9.7.2.
\r\n\r\nĐầu tiên, đặt điện áp\r\nkhông lớn hơn một nửa giá trị qui định, sau đó tăng đủ đến giá trị điện áp qui\r\nđịnh trong vòng 5 s.
\r\n\r\nKhông được xảy ra\r\nphóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nPhóng điện mờ nhưng\r\nkhông gây sụt áp thì được bỏ qua.
\r\n\r\n9.7.4 Điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện môi của các mạch phụ
\r\n\r\na) Phép đo điện trở\r\ncách điện và các thử nghiệm độ bền điện môi đối với các mạch phụ được tiến hành\r\nngay sau phép đo điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện môi đối với mạch\r\nchính, ở các điều kiện cho trong b) và c) dưới đây.
\r\n\r\nKhi sử dụng các linh\r\nkiện điện tử nối với mạch chính trong sử dụng bình thường, các đấu nối tạm thời\r\nđể thử nghiệm phải thực hiện theo cách sao cho, trong suốt thử nghiệm, không có\r\nđiện áp giữa đầu vào và đầu ra của linh kiện.
\r\n\r\nb) Các phép đo điện\r\ntrở cách điện được tiến hành
\r\n\r\n- giữa các mạch phụ\r\nđược nối với nhau và khung;
\r\n\r\n- giữa từng phần của\r\nmạch phụ mà phần này có thể được cách ly với các phần còn lại trong sử dụng\r\nbình thường và tất cả các phần còn lại được nối với nhau, ở điện áp xấp xỉ 500\r\nV một chiều sau khi đã đặt điện áp này trong 1 min.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện phải\r\nkhông nhỏ hơn 2 MΩ.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp về cơ\r\nbản là hình sin có tần số danh định trong 1 min giữa các phần được liệt kê\r\ntrong b).
\r\n\r\nCác giá trị điện áp đặt\r\nđược trong qui định trong bảng 12.
\r\n\r\nBảng\r\n12 – Điện áp thử nghiệm các mạch phụ
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp danh định của mạch phụ (một chiều hoặc xoay chiều) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n30 \r\n50 \r\n110 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n50 \r\n110 \r\n250 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n1\r\n 000 \r\n1\r\n 500 \r\n2\r\n 000 \r\n2\r\n 500 \r\n | \r\n
Khi bắt đầu thử nghiệm\r\nđiện áp phải không lớn hơn một nửa giá trị điện áp qui định. Sau đó điện áp được\r\ntăng đều đến giá trị điện áp qui định trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 5 s,\r\nnhưng không lớn hơn 20 s.
\r\n\r\nTrong suốt quá trình\r\nthử nghiệm, không được xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Phóng điện không\r\ngây ra sụt áp thì được bỏ qua.
\r\n\r\n2) Trong trường hợp\r\nRCCB có các mạch phụ không chạm tới\r\nđược để kiểm tra các yêu cầu trong b), các thử nghiệm phải được tiến hành trên\r\ncác mẫu được các nhà chế tạo chuẩn bị riêng hoặc theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3) Các mạch phụ không\r\nbao gồm các mạch điều khiển của RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới.
\r\n\r\n4) Các mạch điều khiển\r\nkhác với các mạch của 9.7.5 và 9.7.6 phải chịu thử nghiệm tương tự như đối với\r\ncác mạch phụ.
\r\n\r\n9.7.5 Mạch thứ cấp của\r\nbiến áp mạch phát hiện
\r\n\r\nMạch điện chứa mạch\r\nthứ cấp của biến dòng trong mạch phát hiện không phải chịu bất kỳ thử nghiệm\r\ncách điện nào, miễn là các mạch điện này không đấu nối với bất cứ các phần kim\r\nlại có thể chạm tới nào, hoặc với dây bảo vệ hoặc với các phần mang điện.
\r\n\r\n9.7.6 Khả năng chịu\r\nđiện áp một chiều lớn của các mạch điều khiển nối với các mạch chính do phép đo\r\ncách điện.
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành\r\ntrên RCCB được cố định trên giá đỡ kim loại, ở vị trí đóng, với các mạch điều\r\nkhiển được nối như khi làm việc.
\r\n\r\nNguồn điện áp một chiều\r\nđược sử dụng có các đặc tính sau:
\r\n\r\n- điện áp hở mạch:\r\n600 VV
Chú thích – Đây là\r\ngiá trị tạm thời
\r\n\r\n- độ nhấp nhô lớn\r\nnhất: 5%
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nđộ nhấp nhô = x 100
- dòng điện ngắn\r\nmạch: 12 mA\r\n
Điện áp thử nghiệm\r\nnày được đặt trong 1 min, lần lượt giữa mỗi cực và các cực khác nối với nhau rồi nối với\r\nkhung.
\r\n\r\nSau quá trình này,\r\nRCCB phải có khả năng thực hiện tốt các thử nghiệm qui định trong 9.9.2.3.
\r\n\r\n9.8 Thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\n9.8.1 Nhiệt độ không\r\nkhí môi trường
\r\n\r\nPhải đo nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường trong khoảng thời gian phần tư cuối cùng của thời gian thử\r\nnghiệm, sử dụng ít nhất là hai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu đặt đối xứng quanh RCCB\r\nở khoảng giữa chiều cao của RCCB và cách RCCB khoảng 1 m.
\r\n\r\nCác nhiệt kế hoặc nhiệt\r\nngẫu này phải được bảo vệ tránh gió lùa và bức xạ nhiệt.
\r\n\r\nChú thích – Chú ý\r\ntránh sai số do thay đổi nhiệt đột ngột.
\r\n\r\n9.8.2 Tiến hành thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐặt dòng điện ldđ\r\nqua đồng thời tất cả các cực của RCCB trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt\r\ngiá trị ổn định. Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi độ tăng nhiệt\r\nthay đổi không quá 10C/h.
\r\n\r\nĐối với RCCB bốn cực,\r\nđầu tiên thử nghiệm được thực hiện bằng cách chỉ cho dòng điện qui định chạy\r\nqua ba cực pha.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm được\r\nlặp lại bằng cách cho dòng điện chạy qua cực dành để đấu nối dây trung tính và\r\nqua cực kề bên.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm\r\nnày, độ tăng nhiệt không được vượt quá những giá trị nêu trong bảng 5.
\r\n\r\n9.8.3 Đo độ tăng nhiệt\r\ncủa các bộ phận
\r\n\r\nNhiệt độ của các bộ\r\nphận khác nhau nêu trong bảng 5 phải được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh hoặc bằng\r\nphương tiện tương đương tại vị trí tiếp cận được gần nhất với điểm nóng nhất.
\r\n\r\nPhải đảm bảo độ dẫn\r\nnhiệt tốt giữa nhiệt ngẫu và bề mặt của bộ phận đang thử nghiệm.
\r\n\r\n9.8.4 Độ tăng nhiệt của\r\nmột bộ phận\r\n
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của một\r\nbộ phận là hiệu số giữa nhiệt độ của bộ phận này được đo theo 9.8.3 và nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường xung quanh được đo theo 9.8.1.
\r\n\r\n9.9 Kiểm tra các đặc\r\ntính tác động
\r\n\r\n9.9.1 Mạch điện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nRCCB được lắp đặt như\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nMạch điện thử nghiệm\r\nphải có điện cảm không đáng kể và tương ứng với hình 4a.
\r\n\r\nThiết bị đo dòng dư\r\nphải có cấp chính xác không dưới 0,5 và phải thể hiện (hoặc cho phép xác định)\r\nchính xác giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\nThiết bị đo thời gian\r\nphải có sai số tương đối không lớn hơn 10 % giá trị đo được.
\r\n\r\n9.9.2 Thử nghiệm\r\nkhông tải với dòng dư xoay chiều hình sin ở nhiệt độ chuẩn 200C ± 20C.
\r\n\r\nRCCB phải chịu các thử\r\nnghiệm 9.9.2.1, 9.9.2.2 và 9.9.2.3 (mỗi thử nghiệm gồm năm phép đo), được thực\r\nhiện chỉ trên một cực, lấy ngẫu nhiên.
\r\n\r\nĐối với RCCB có nhiều\r\ngiá trị đặt của dòng dư tác động, các thử nghiệm phải được thực hiện đối với từng\r\ngiá trị đặt.
\r\n\r\n9.9.2.1 Kiểm tra tác\r\nđộng chính xác trong trường hợp dòng dư tăng chậm
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt\r\nthử nghiệm S1 và S2 và RCCB được đặt ở vị trí đóng, dòng\r\ndư được tăng chậm, bắt đầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 l∆dđ, cố\r\ngăng để đạt giá trị l∆dđ trong vòng 30 s, dòng tác động được đo\r\ntrong mỗi lần.
\r\n\r\nCả năm giá trị đo được\r\nphải nằm trong khoảng l∆dđ0 và l∆dđ.
\r\n\r\n9.9.2.2 Kiểm tra tác\r\nđộng chính xác khi đóng có dòng dư
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được\r\nhiệu chuẩn tại giá trị danh định của dòng dư tác động l∆dđ và các\r\nthiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và S2 được đặt ở vị trí\r\nđóng, RCCB được đóng vào mạch\r\nđể mô phỏng điều kiện làm việc càng sát càng tốt. Thời gian cắt được đo năm lần.\r\nKhông phép đo nào được vượt quá giá trị giới hạn qui định đối với l∆dđ\r\ntrong bảng 1, tùy thuộc vào loại RCCB.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ncó chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của\r\nRCCB được cung cấp từ phía lưới của mạch chính, thì việc kiểm tra này không\r\ntính đến thời gian cần thiết để cấp nguồn cho RCCB. Do đó, trong trường hợp này\r\nkiểm tra coi là được thực hiện bởi thiết lập dòng dư bằng cách đóng S1,\r\ncòn RCCB thử nghiệm và S2 đã được đóng từ trước.
\r\n\r\n9.9.2.3 Kiểm tra tác\r\nđộng chính xác trong trường hợp xuất hiện dòng dư đột ngột
\r\n\r\na) Tất cả mọi kiểu
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được\r\nhiệu chuẩn liên tiếp ở từng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong\r\nbảng 1, thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng\r\ndư được thiết lập đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2.
\r\n\r\nRCCB phải tác động\r\ntrong khoảng thời gian của mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nCả năm phép đo thời\r\ngian cắt được thực hiện tại mỗi giá trị dòng dư.
\r\n\r\nKhông có giá trị nào\r\nđược vượt quá giá trị giới hạn qui định liên quan.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm bổ sung\r\nđối với kiểu S
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được\r\nhiệu chuẩn liên tiếp ở từng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong\r\nbảng 1, thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng\r\ndư được thiết lập đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2\r\ntrong thời gian tương ứng với thời gian không tác động nhỏ nhất liên quan, với\r\ndung sai .
Đặt dòng dư lần sau\r\nphải cách lần đặt trước ít\r\nnhất 1 min.
\r\n\r\nRCCB phải không tác\r\nđộng trong bất kì thời gian nào của thử nghiệm này.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm\r\nđược lặp lại, ngoại trừ đối với dòng thử nghiệm 500 A, ở nhiệt độ môi trường\r\ngiữa -50C và +400C.
\r\n\r\nRCCB phải không tác\r\nđộng trong bất kỳ thời gian nào của thử nghiệm này.
\r\n\r\n9.9.3 Kiểm tra tác\r\nđộng chính xác khi có tải ở nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nCác thử nghiệm\r\n9.9.2.2 và 9.9.2.3 được lặp lại, RCCB được đặt tải với dòng điện danh định như\r\ntrong vận hành bình thường trong thời gian đủ để đạt được điều kiện ổn định.
\r\n\r\nTrong thực tế các\r\nđiều kiện này đạt được khi thay đổi độ tăng nhiệt độ không quá 10C/h.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ncó nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với\r\ntừng giá trị đặt.
\r\n\r\n9.9.4 Thử nghiệm ở\r\ncác giới hạn nhiệt độ
\r\n\r\nRCCB phải hoàn thành\r\ncác thử nghiệm qui định trong 9.9.2.3 ở các điều kiện sau, một cách liên tiếp:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi\r\ntrường: -50C, cắt tải;
\r\n\r\nb) nhiệt độ môi\r\ntrường: +400C, RCCB được đặt tải trước với dòng điện danh định, ở\r\nđiện áp thuận lợi bất kỳ, cho đến khi đạt điều kiện ổn định nhiệt.
\r\n\r\nTrong thực tế các\r\nđiều kiện này đạt được khi thay đổi độ tăng nhiệt không quá 10C/h.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ncó nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với\r\nmỗi giá trị đặt.
\r\n\r\nChú thích – Có thể\r\ngia nhiệt trước ở điện áp giảm nhưng các mạch phụ phải được nối với điện áp làm\r\nviệc bình thường của chúng (đặc biệt với các linh kiện phụ thuộc điện áp lưới).
\r\n\r\n9.9.5 Điều kiện thử\r\nnghiệm đặc biệt đối với các RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới.
\r\n\r\nĐối với các RCCB có\r\nchức năng phụ thuộc điện áp lưới, mỗi thử nghiệm được tiến hành ở một trong các\r\ngiá trị điện áp\r\nlưới, đặt lên các đầu nối tương ứng sau: 0,85 và 1,1 làn điện áp lưới danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n9.10 Kiểm tra độ bền\r\ncơ và độ bền điện
\r\n\r\n9.10.1 Điều kiện thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nRCCB được cố định\r\ntrên một giá đỡ kim loại
\r\n\r\nThử nghiệm được thực\r\nhiện ở điện áp làm việc danh định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh\r\nđịnh bằng các điện trở mắc nối tiếp với các cuộn cảm được nối tới đầu nối phía\r\ntải.
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn cảm\r\nlõi không khí thì phải mắc song song với mỗi cuộn cảm một điện trở, dòng điện\r\nqua điện trở này xấp xỉ bằng 0,6% dòng điện chạy qua mỗi cuộn cảm.
\r\n\r\nNếu sử dụng cuộn cảm\r\nlõi sắt, tổn hao công suất trong sắt của các cuộn cảm này không được gây ảnh\r\nhưởng đáng kể đến điệp áp phục hồi.
\r\n\r\nDòng điện phải có\r\ndạng sóng về cơ bản là hình sin và hệ số công suất phải trong khoảng 0,85 và\r\n0,9.
\r\n\r\nRCCB được nối vào\r\nmạch bằng dây dẫn có kích cỡ được chỉ ra trong bảng 8.
\r\n\r\n9.10.2 Tiến hành thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nRCCB có l∆dđ\r\n> 0,010 A phải chịu 2 000 chu kỳ thao tác, mỗi chu kỳ thao tác gồm một thao\r\ntác đóng tiếp theo\r\nlà một thao tác cắt.
\r\n\r\nRCCB phải được thao\r\ntác như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCác thao tác cắt phải\r\nđược thực hiện như sau:
\r\n\r\n- đối với 1 000 chu kỳ\r\nthao tác đầu thao tác bằng tay;
\r\n\r\n- đối với 500 chu kỳ\r\nthao tác tiếp theo sử dụng cơ cấu kiểm tra;
\r\n\r\n- đối với 500 chu kỳ\r\nthao tác cuối thao tác bằng cách cho dòng dư tác động danh định l∆dđ\r\nchạy qua một cực.
\r\n\r\nĐối với RCCB có l∆dđ\r\n≤ 0,010 A thì số chu kỳ thao tác phải là : 500 – 750 – 750 một cách tương ứng.
\r\n\r\nNgoài ra RCCB phải chịu\r\nthêm các chu kỳ thao tác không tải dưới đây, sử dụng phương tiện thao tác bằng\r\ntay:
\r\n\r\n- 2 000 chu kỳ thao\r\ntác đối với RCCB có ldđ ≤ 25 A;
\r\n\r\n- 1 000 chu kỳ thao\r\ntác đối với RCCB có ldđ > 25 A.
\r\n\r\nTần số thao tác là
\r\n\r\n- 4 chu kỳ thao tác\r\ntrong 1 min đối với RCCB có ldđ ≤ 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5\r\ns đến 2 s;
\r\n\r\n- 2 chu kỳ thao tác\r\ntrong 1 min đối với RCCB có ldđ > 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ\r\n1,5 s đến 2 s.
\r\n\r\nChú thích – Đối với\r\nRCCB có nhiều giá trị đặt\r\ndòng dư tác\r\nđộng thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.10.3 Tình trạng của\r\nRCCB sau thử nghiệm
\r\n\r\nSau thử nghiệm theo\r\n9.10.2 RCCB không được biểu hiện:
\r\n\r\n- mòn quá mức;
\r\n\r\n- hỏng vỏ hộp dẫn đến\r\ncó thể chạm vào bộ phận mang điện bằng que thử tiêu chuẩn;
\r\n\r\n- nới lỏng các mối nối\r\nđiện hoặc mối nối cơ;
\r\n\r\n- chảy hợp chất gắn,\r\nnếu có.
\r\n\r\nTrong các điều kiện\r\nthử nghiệm 9.9.2.3 a) RCCB phải tác động ở dòng thử nghiệm 1,25 l∆dđ.\r\nChỉ thực hiện một thử nghiệm mà không cần đo thời gian cắt.
\r\n\r\nSau đó RCCB phải hoàn\r\nthành các thử nghiệm độ bền điện môi qui định trong 9.7.3 nhưng ở điện áp bằng\r\nđiện áp danh định của nó, trong 1 min, tuy nhiên không nhỏ hơn 900 V và không\r\nđược xử lý ẩm trước.
\r\n\r\n9.11 Kiểm tra tác động\r\ncủa RCCB ở các điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\n9.11.1 Danh mục các\r\nthử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nCác thử nghiệm khác\r\nnhau để kiểm tra đặc tính của RCCB ở điều kiện ngắn mạch cho trong bảng 13.
\r\n\r\nBảng\r\n13 – Các thử nghiệm được tiến hành để kiểm tra tác động của RCCB ở điều kiện ngắn\r\nmạch
\r\n\r\n\r\n Kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng và\r\n cắt danh định lm \r\nKhả năng đóng và cắt\r\n dư danh định l∆m \r\nPhối hợp ở dòng ngắn\r\n mạch có điều kiện danh định ldđc \r\nPhối hợp ở khả năng\r\n đóng và cắt danh định lm \r\nPhối hợp ở dòng ngắn\r\n mạch dư có điều kiện danh định l∆c \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.2 \r\n9.11.2.3 \r\n9.11.2.4\r\n a) \r\n9.11.2.4\r\n b) \r\n9.11.2.4\r\n c) \r\n | \r\n
9.11.2 Thử nghiệm\r\nngắn mạch
\r\n\r\n9.11.2.1 Các điều\r\nkiện chung đối với thử nghiệm
\r\n\r\nCác điều kiện 9.11.2\r\nđược áp dụng cho mọi thử nghiệm để kiểm tra tác động của RCCB ở điều kiện ngắn\r\nmạch.
\r\n\r\nChú thích – Đối với\r\nRCCB có nhiều giá trị đặt thì thử nghiệm được tiến hành ở giá trị đặt thấp\r\nnhất.
\r\n\r\na) Mạch thử nghiệm
\r\n\r\nHình 5, 6, 7, 8 và 9\r\nđưa ra các sơ đồ mạch tương ứng được sử dụng đối với các thử nghiệm liên quan\r\nđến:
\r\n\r\n- RCCB một cực có hai\r\ntuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB hai cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực;
\r\n\r\n- RCCB ba cực có bốn\r\ntuyến dẫn dòng;
\r\n\r\n- RCCB bốn cực.
\r\n\r\nNguồn cung cấp S cấp\r\nnguồn cho mạch điện gồm điện trở R, cuộn cảm L, SCPD (nếu có) (xem 3.4.8), RCCB\r\nthử nghiệm (D), và điện trở bổ sung R2 và/hoặc R3, nếu\r\ncần.
\r\n\r\nCác giá trị điện trở\r\nvà điện kháng của mạch thử nghiệm phải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều\r\nkiện thử nghiệm qui định.
\r\n\r\nCuộn cảm L phải có\r\nlõi không khí. Chúng luôn được nối nối tiếp với điện trở R, và giá trị điện cảm\r\nđạt được bằng cách nối nối tiếp nhiều cuộn cảm riêng; cho phép đấu song song\r\ncác cuộn cảm nếu trên thực tế chúng có cùng số thời gian.
\r\n\r\nDo đặc tính điện áp\r\nphục hồi quá độ của mạch thử nghiệm chứa các cuộn cảm lõi không khí cỡ lớn\r\nkhông đại diện cho điều kiện làm việc bình thường, nên cuộn cảm lõi không khí\r\ntrong bất kỳ pha nào phải được nối song song với một điện trở có dòng chạy qua\r\ngần bằng 0,6% dòng điện chạy qua cuộn cảm, nếu không có thỏa thuận nào khác\r\ngiữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nTrong mỗi mạch thử\r\nnghiệm, điện trở R và cuộn cảm L được mắc vào giữa nguồn cung cấp S và RCCB.
\r\n\r\nSCPD, hoặc trở kháng\r\ntương đương (xem 9.11.2.2 a) và 9.11.2.3a)), được mắc giữa điện trở R và RCCB.
\r\n\r\nĐiện trở bổ sung R3,\r\nnếu được dùng, phải được mắc về phía tải của RCCB.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm\r\n9.11.2.4 a) và c), RCCB phải được nối với dây cáp có chiều dài 0,75 m ở mỗi cực\r\nvà có mặt cắt lớn nhất tương ứng với dòng điện danh định theo bảng 4.
\r\n\r\nChú thích – Nên nối\r\n0,5 m về phía nguồn và 0,25 m về phía tải của RCCB thử nghiệm.
\r\n\r\nSơ đồ mạch thử nghiệm\r\nphải được cho trong bản báo cáo thử nghiệm. Sơ đồ phải phù hợp với hình vẽ liên\r\nquan.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải\r\ncó một và chỉ một điểm nối đất trực tiếp; điểm này có thể là điểm ngắn mạch của\r\nmạch thử nghiệm hoặc điểm trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm phù hợp nào\r\nkhác. Phương pháp nối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện trở R2,\r\nđược hiệu chuẩn phù hợp, là điện trở được sử dụng để đạt được một trong các\r\ndòng điện sau:
\r\n\r\n- dòng dư bằng 10 IΔdđ\r\nđể gây tác động RCCB trong thời gian tác động nhỏ nhất tương ứng được qui\r\nđịnh trong bảng 1.
\r\n\r\n- dòng đóng và cắt dư\r\ndanh định IΔm;
\r\n\r\n- dòng ngắn mạch dư\r\ncó điều kiện danh định IΔC.
\r\n\r\nS1 là thiết\r\nbị đóng cắt phụ.
\r\n\r\nSCPD, nếu có, có thể\r\nlà một áptômát hoặc cầu chảy, có tích phân Jun I2t và dòng điện đỉnh\r\nIp không vượt quá khả năng chịu I2t và dòng điện đỉnh Ip\r\nđược qui định bởi nhà chế tạo cho RCCB.
\r\n\r\nKhi kiểm tra giá trị\r\nI2t và dòng điện đỉnh Ip nhỏ nhất mà RCCB phải chịu được,\r\nđể có được kết quả có thể tái hiện, thì SCPD, phải có một dây bạc sử dụng các\r\nthiết bị thử nghiệm như hình 10.
\r\n\r\nDây bạc có độ tinh\r\nkhiết ít nhất 99,9 % và đường kính được cho trong bảng 14, tương ứng với dòng\r\nđiện danh định Idđ, dòng ngắn mạch Idđc và IΔC.
\r\n\r\nBảng\r\n14 – Đường kính dây bạc là hàm của dòng điện danh định và các dòng điện ngắn mạch
\r\n\r\nCác dòng điện đều\r\ntính bằng ampe.
\r\n\r\n\r\n Idđc\r\n và IΔC \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính dây bạc* (mm) tương ứng với \r\n | \r\n |||||
\r\n Idđ\r\n ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n 16\r\n ≤ Idđ ≤ 32 \r\n | \r\n \r\n 32\r\n ≤ Idđ ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n ≤ Idđ ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n 63\r\n ≤ Idđ ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ≤ Idđ ≤ 125 \r\n | \r\n |
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n
\r\n 4\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n * Các đường kính\r\n dây bạc chủ yếu dựa trên sự xem xét dòng điện đỉnh (Ip) (xem bảng\r\n 15). \r\n | \r\n
Giá trị xấp xỉ tương ứng\r\ncủa năng lượng cho phép đi qua I2t và dòng điện đỉnh được cho trong\r\nbảng 15 và được qui ước là giá trị chuẩn nhỏ nhất.
\r\n\r\nBảng\r\n15 – Giá trị nhỏ nhất của I2t và Ip
\r\n\r\nIdđc và IΔC tính bằng\r\nampe.
\r\n\r\n\r\n Idđc\r\n và IΔC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Idđ\r\n ≤ 16 \r\n | \r\n \r\n 16\r\n ≤ Idđ ≤ 32 \r\n | \r\n \r\n 32\r\n ≤ Idđ ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n ≤ Idđ ≤ 63 \r\n | \r\n \r\n 63\r\n ≤ Idđ ≤ 80 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ≤ Idđ ≤ 125 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 9,75 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 3,95 \r\n | \r\n
\r\n I2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 72,5 \r\n | \r\n |
\r\n 4\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n
\r\n I2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n Ip (kA) \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4,05 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n
\r\n I2t (kA2s) \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
Chú thích
\r\n\r\n1) Theo yêu cầu của\r\nnhà chế tạo có thể sử dụng dây bạc có đường kính lớn hơn để kiểm tra sự phối hợp\r\nở giá trị I2t và Ip lớn hơn giá trị nhỏ nhất trong bảng.
\r\n\r\n2) Đối với các dòng\r\nđiện ngắn mạch trung gian, đường kính dây bạc nên là đường kính tương ứng với\r\ngiá trị dòng điện cao hơn kế tiếp trong bảng.
\r\n\r\n3) Nếu thiết bị bảo vệ\r\nkhác cho kết quả tương tự với dây bạc tương ứng trong thiết bị thử nghiệm này,\r\nthì có thể sử dụng để thử nghiệm, ví dụ, cầu chảy có thể sử dụng cho thử nghiệm\r\nkhi đã thỏa thuận với nhà chế tạo, nếu giá trị I2t và Ip\r\ntương ứng gần giống nhau, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn các giá\r\ntrị của dây bạc sử dụng với thiết bị thử nghiệm. Trong trường hợp có nghi vấn,\r\nthử nghiệm phải được lặp lại với thiết bị thử nghiệm.
\r\n\r\nDây bạc được lắp vào\r\nvị trí thích hợp của thiết bị thử nghiệm theo chiều ngang và được kéo căng. Sau\r\nmỗi thử nghiệm, phải thay dây bạc.
\r\n\r\nKhông cần kiểm tra\r\ngiá trị nhỏ nhất của I2t và Ip nếu nhà chế tạo qui định đối\r\nvới RCCB các giá trị cao hơn các giá trị nhỏ nhất và trong trường hợp này phải\r\nkiểm tra các giá trị qui định.
\r\n\r\nKhi phối hợp với các\r\náptômát, cần thử nghiệm với các phối hợp này.
\r\n\r\nMọi phần dẫn của RCCB\r\nthường nối đất khi sử dụng, kể cả giá đỡ kim loại lắp đặt RCCB hoặc vỏ hộp kim\r\nloại bất kỳ (xem 9.11.2.1 f)), phải được nối với điểm trung tính của nguồn hoặc\r\nvới trung tính giả về cơ bản không cảm ứng cho phép dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ\r\nnhất là 100 A.
\r\n\r\nĐầu nối phải có một\r\ndây đồng F có đường kính 0,1 mm, dài không dưới 50 mm để phát hiện dòng sự cố,\r\nvà nếu cần, điện trở R1, giới hạn giá trị dòng sự cố kỳ vọng ở mức\r\nkhoảng 100 A.
\r\n\r\nCảm biến dòng điện O1\r\nđược nối vào phía tải của RCCB.
\r\n\r\nCảm biến điện áp O2\r\nđược nối:
\r\n\r\n- ngang qua các đầu nối\r\ncủa cực, đối với RCCB một cực;
\r\n\r\n- ngang qua các đầu nối\r\nnguồn, đối với RCCB nhiều cực.
\r\n\r\nNếu không có gì khác\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm, điện trở mạch đo phải ít nhất là 100 Ω/V của\r\nđiện áp phục hồi tần số công nghiệp.
\r\n\r\nRCCB có chức năng phụ\r\nthuộc điện áp lưới được cấp nguồn ở phía lưới với điện áp danh định (hoặc với\r\nđiện áp có giá trị nhỏ hơn thuộc dải các điện áp danh định của nó).
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ntheo 4.1.2.1, để cho phép thực hiện thao tác cắt, cần phải đặt thiết bị T đóng\r\ndòng ngắn mạch ở phía tải của RCCB hoặc đặt thiết bị đóng dòng ngắn mạch bổ sung\r\nở vị trí đó.
\r\n\r\nb) Dung sai của các đại\r\nlượng thử nghiệm
\r\n\r\nMọi thử nghiệm liên\r\nquan đến kiểm tra khả năng đóng cắt danh định và kiểm tra sự phối hợp chính xác\r\ngiữa RCCB và SCPD phải được tiến hành ở các giá trị và các hệ số ảnh hưởng như\r\nqui định của nhà chế tạo phù hợp với bảng 1 của tiêu chuẩn này, nếu không có\r\nqui định nào khác.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được\r\ncoi là có hiệu lực nếu các đại lượng được ghi trong báo cáo thử nghiệm nằm\r\ntrong phạm vi dung sai dưới đây đối với các giá trị qui định.
\r\n\r\n- dòng điện: %;
- tần số: xem 9.2;
\r\n\r\n- hệ số công suất: ;
- điện áp (kể cả điện\r\náp phục hồi): ± 5 %.
\r\n\r\nc) Hệ số công suất của\r\nmạch thử nghiệm
\r\n\r\nHệ số công suất của mỗi\r\npha trong mạch thử nghiệm phải được xác định theo phương pháp đã được thừa nhận\r\nphải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nHai ví dụ được cho\r\ntrong phụ lục IA.
\r\n\r\nHệ số công suất của mạch\r\nnhiều pha được coi là giá trị trung bình của các hệ số công suất mỗi pha.
\r\n\r\nHệ số công suất phải\r\nphù hợp với bảng 16.
\r\n\r\nBảng\r\n16 – Hệ số công suất của các thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện ngắn mạch Ic, A \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n
\r\n Ic\r\n ≤ 500 \r\n500\r\n ≤ Ic ≤ 1 500 \r\n1 500 ≤ Ic\r\n ≤ 3\r\n 000 \r\n3 000 ≤ Ic\r\n ≤ 4\r\n 500 \r\n4 500 ≤ Ic\r\n ≤ 6\r\n 000 \r\n6\r\n 000 ≤ Ic ≤ 10 000 \r\n10\r\n 000 ≤ Ic ≤ 25 000 \r\n | \r\n \r\n 0,95\r\n đến 1,00 \r\n0,93\r\n đến 0,98 \r\n0,85\r\n đến 0,90 \r\n0,75\r\n đến 0,80 \r\n0,65\r\n đến 0,70 \r\n0,45\r\n đến 0,50 \r\n0,20\r\n đến 0,25 \r\n | \r\n
d) Điện áp phục\r\nhồi tần số công nghiệp
\r\n\r\nGiá trị điện áp phục\r\nhồi tần số công nghiệp phải bằng giá trị tương ứng với 105% điện áp danh định của\r\nRCCB trong thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích – Giá trị\r\n105% điện áp danh định được coi là bao hàm các ảnh hưởng thay đổi điện áp hệ thống\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường. Giá trị thời hạn trên có thể tăng khi có\r\nchấp nhận của nhà chế tạo.
\r\n\r\nSau mỗi lần dập tắt hồ\r\nquang, điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải được duy trì không dưới 0,1 s.
\r\n\r\ne) Hiệu chuẩn mạch thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nRCCB và SCPD, nếu có,\r\nđược thay bằng các đầu nối tạm thời G1 có trở kháng không đáng kể so với mạch\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nVới thử nghiệm 9.11.2.4 a),\r\ncác đầu nối phía tải của RCCB được ngắn mạch bằng các đầu nối G2 trở\r\nkháng không đáng kể, điện trở R và điện cảm L được điều chỉnh để đạt được dòng\r\nđiện ở điện áp thử nghiệm bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định ở hệ\r\nsố công suất qui định, mạch thử nghiệm được cấp nguồn đồng thời ở tất cả các cực\r\nvà đường cong dòng điện được ghi lại nhờ cảm biến dòng O1.
\r\n\r\nNgoài ra, với các thử\r\nnghiệm 9.11.2.2, 9.11.2.3, 9.11.2.4 b) và c) điện trở bổ sung R2\r\nvà/hoặc R3 được sử dụng, nếu cần, để đạt được giá trị dòng thử nghiệm\r\nyêu cầu (Im, IΔm và IΔC một cách lần\r\nlượt).
\r\n\r\nf) Điều kiện của\r\nRCCB cho thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB phải được thử\r\nnghiệm trong không khí lưu thông tự do theo f1) của điều này, trừ khi chúng được\r\nthiết kế chỉ để lắp trong vỏ hộp được nhà chế tạo qui định hoặc chỉ sử dụng\r\ntrong vỏ riêng, khi đó chúng phải được thử nghiệm theo f2) của điều này hoặc\r\ntheo f1) của điều này, nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích – Vỏ hộp\r\nriêng là vỏ được thiết kế để chứa một thiết bị duy nhất.
\r\n\r\nRCCB phải được thao\r\ntác càng giống với hoạt động bình thường càng tốt.
\r\n\r\nf1) Thử nghiệm\r\ntrong không khí lưu thông tự do
\r\n\r\nRCCB thử nghiệm được\r\nlắp như trên hình C.1 của phụ lục C.
\r\n\r\nMàng polyetylen và tấm\r\nchăn bằng vật liệu cách điện qui định trong phụ lục C được đặt như trong hình\r\nC.1, chỉ riêng đối với thao tác mở (O).
\r\n\r\n(Các) lưới chắn được\r\nqui định trong phụ lục C phải được đặt sao cho phần lớn khí ion hóa thoát ra\r\nqua (các) lưới chắn. Lưới chắn phải được đặt ở (các) vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nChú thích 1 – Nếu vị\r\ntrí của những lỗ thoát là không rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế\r\ntạo cần nêu các thông tin thích hợp.
\r\n\r\nNối mạch lưới chắn\r\n(xem hình C.3) tới điểm B và C theo sơ đồ mạch thử nghiệm từ hình 5 đến hình 9.
\r\n\r\nĐiện trở R’ bằng 1,5 Ω. Sợi dây đồng F’ (xem\r\nhình C.3) phải có chiều dài là 50 mm và đường kính là 0,12 mm đối với RCCB có\r\nđiện áp danh định 230 V và 0,16 mm đối với RCCB có điện áp danh định 400 V.
\r\n\r\nChú thích 2 – Dữ liệu\r\nđối với các điện áp khác đang được xem xét.
\r\n\r\nĐối với dòng điện thử\r\nnghiệm nhỏ hơn và bằng 1 500 A, khoảng cách “a” phải bằng 35 mm.
\r\n\r\nĐối với dòng điện ngắn\r\nmạch lớn hơn lên đến Idđc, khoảng cách “a” có thể tăng và/hoặc có thể\r\nlắp bổ sung các tấm chắn hoặc phương tiện cách điện như qui định của nhà chế tạo;\r\n“a”, nếu có tăng, phải được chọn từ dãy 40 – 45 – 50 – 55… mm và do nhà chế tạo qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nf2) Thử nghiệm trong\r\nvỏ hộp
\r\n\r\nKhông dùng lưới chắn\r\nvà tấm chắn bằng vật liệu cách điện của hình C.1.
\r\n\r\nThử nghiệm phải tiến\r\nhành với RCCB đặt trong vỏ hộp có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nChú thích – Điều đó\r\ncó nghĩa là nếu các RCCB khác (hoặc các thiết bị khác) được lắp bình thường theo\r\nhướng đặt lưới chắn thì cần đặt chúng vào chỗ đó. Các RCCB này (hoặc các thiết\r\nbị khác) được cấp nguồn như trong sử dụng bình thường, nhưng qua F’ và R’ như\r\nqui định trong f1) của điều này và được nối như hình thích hợp từ 5 đến 9.
\r\n\r\nTheo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo, tấm chắn hoặc phương tiện khác, hoặc khe hở đủ lớn có thể cần thiết\r\nđể ngăn ngừa ảnh hưởng của khí ion hóa đến hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nMàng polyetylen mô tả\r\ntrong phụ lục C được đặt như trên hình C.1 cách phương tiện thao tác 10 mm, chỉ\r\nriêng đối với thao tác O.
\r\n\r\ng) Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm\r\nbao gồm trình tự các thao tác.
\r\n\r\nCác ký hiệu sau được\r\nsử dụng để xác định trình tự các thao tác.
\r\n\r\nO biểu thị thao tác mở,\r\nngắn mạch được thiết lập bằng thiết bị đóng cắt T, với RCCB và SCPD, nếu có,\r\nđang ở vị trí đóng;
\r\n\r\nCO biểu thị thao tác\r\nđóng của RCCB, cả thiết bị đóng cắt T và SCPD, nếu có, ở vị trí đóng, tiếp ngay\r\nđó là thao tác mở tự động (trường hợp có SCPD xem 9.11.2.4);
\r\n\r\nt biểu thị khoảng thời\r\ngian giữa hai thao tác ngắn mạch liên tiếp, bằng 3 min hoặc có thể lâu hơn để\r\ncho phép đặt lại hoặc phục hồi SCPD, nếu có.
\r\n\r\nh) Tác động của RCCB\r\ntrong thời gian thử nghiệm
\r\n\r\nTrong thời gian thử\r\nnghiệm, RCCB phải không được gây nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nNgoài ra, phải không\r\ncó hồ quang kéo dài, không có phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực\r\nvới phần dẫn bên ngoài, sơi dây F và F’, nếu có, không được chảy.
\r\n\r\ni) Tình trạng RCCB\r\nsau thử nghiệm
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm được\r\ntiến hành theo 9.11.2.2, 9.11.2.3, 9.11.2.4 a), 9.11.2.4 b) và 9.11.2.4 c).\r\nRCCB phải không có biểu hiện hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này và không\r\ncần bảo dưỡng vẫn phải có các khả năng sau:
\r\n\r\n- phù hợp các yêu cầu\r\ntrong 9.7.3, nhưng ở điện áp bằng hai lần điện áp danh định, trong 1 min, mà\r\nkhông xử lý ẩm trước;
\r\n\r\n- đóng và cắt được\r\ndòng danh định ở điện áp danh định của nó.
\r\n\r\nỞ các điều kiện thử\r\nnghiệm trong 9.9.2.3 a), RCCB phải tác động với dòng thử nghiệm 1,25 IΔdđ.\r\nChỉ một thử nghiệm được tiến hành trên một cực bất kỳ, không đo thời gian cắt.
\r\n\r\nMàng polyetylen không\r\nđược có các lỗ có thể nhìn thấy bằng mắt thường hoặc dùng kính sửa thị giác,\r\nnhưng không dùng kính phóng đại.
\r\n\r\nNgoài ra, RCCB có chức\r\nnăng phụ thuộc điện áp lưới phải có khả năng thỏa mãn thử nghiệm 9.17, nếu phải\r\nthực hiện.
\r\n\r\n9.11.2.2 Kiểm tra khả\r\nnăng đóng cắt danh định (Im)
\r\n\r\nThử nghiệm này được\r\ndùng để kiểm tra khả năng đóng, mang trong thời gian qui định và cắt dòng ngắn\r\nmạch của RCCB, trong khi dòng dư khiến RCCB tác động.
\r\n\r\na) Các điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nRCCB được thử nghiệm\r\ntrong mạch phù hợp với các điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong\r\n9.11.2.1, không lắp SCPD vào mạch.
\r\n\r\nCác đầu nối G1\r\ncó trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đầu nối có trở kháng\r\nxấp xỉ trở kháng của SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ\r\nS1 được giữ ở vị trí đóng.
\r\n\r\nb) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nVới dòng dư tác động\r\nbằng 10 IΔdđ chạy qua thiết bị đóng cắt S1 và điện trở R2,\r\nthực hiện trình tự các thao tác sau:
\r\n\r\nCO\r\n– t – CO – t – CO
\r\n\r\n9.11.2.3 Kiểm tra khả\r\nnăng đóng cắt dòng dư danh định (IΔm)
\r\n\r\nThử nghiệm nhằm kiểm\r\ntra khả năng đóng, mang trong thời gian qui định và cắt dòng ngắn mạch dư.
\r\n\r\na) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB phải được thử\r\nnghiệm phù hợp với các điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1,\r\nSCPD không lắp vào mạch, mà được nối theo cách sao cho dòng ngắn mạch là dòng\r\ndư.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm\r\nnày, điện trở R3 không được sử dụng, mạch được để ở trạng thái hở.
\r\n\r\nCác tuyến dẫn dòng\r\nkhông mang dòng ngắn mạch dư được nối vào điện áp cung cấp ở các đầu nối phía\r\nlưới của chúng.
\r\n\r\nCác đấu nối G1\r\ncó trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đấu nối có trở kháng\r\nxấp xỉ trở kháng của SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ\r\nS1 được giữ ở vị trí đóng.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực\r\nhiện lần lượt trên mỗi cực không kể cực đóng cắt trung tính, nếu có.
\r\n\r\nb) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự\r\ncác thao tác sau:
\r\n\r\nO\r\n– t – CO – t – CO
\r\n\r\nĐối với thao tác cắt,\r\nthiết bị đóng cắt phụ T được đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt đầu\r\nlà 45° ± 5°. Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ hóa\r\ncác mẫu khác nhau.
\r\n\r\n9.11.2.4 Kiểm tra sự\r\nphối hợp giữa RCCB và SCPD
\r\n\r\nCác thử nghiệm này được\r\ndùng để kiểm tra xem RCCB dược SCPD bảo vệ có khả năng chịu các dòng ngắn mạch\r\nđến dòng ngắn mạch có điều kiện danh định mà không bị hư hại hay không (xem\r\n5.3.10).
\r\n\r\nDòng ngắn mạch bị cắt\r\nbởi sự phối hợp RCCB và SCPD.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm,\r\ncả RCCB và SCPD hoặc chỉ SCPD được phép tác động. Tuy nhiên, nếu chỉ RCCB cắt,\r\nthử nghiệm cũng được coi là đạt yêu cầu.
\r\n\r\nSCPD được thay hoặc đặt\r\nlại sau mỗi lần thao tác.
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau\r\n(xem thêm bảng 13) được thực hiện ở các điều kiện chung của 9.11.2.1:
\r\n\r\n- một thử nghiệm (xem\r\n9.11.2.4 a)) để kiểm tra SCPD bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có điều kiện danh định\r\nIdđc.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành mà không thiết lập dòng dư bất kỳ.
\r\n\r\n- một thử nghiệm (xem\r\n9.11.2.4 b)) để kiểm tra SCPD tác động và bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có giá\r\ntrị tương ứng với khả năng đóng cắt danh định Im.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành mà không thiết lập dòng dư bất kỳ.
\r\n\r\n- một thử nghiệm (xem\r\n9.11.2.4 c)) để kiểm tra RCCB có thể chịu được ứng suất tương ứng trong trường\r\nhợp dòng ngắn mạch pha nối đất có giá trị đến giá trị dòng ngắn mạch dư có điều\r\nkiện danh định IΔc.
\r\n\r\nĐối với các thao tác\r\ncắt, thiết bị đóng cắt phụ T được đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt\r\nđầu của một cực là 45° ± 5°. Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục\r\nđích đồng bộ hóa các mẫu khác nhau.
\r\n\r\na) Kiểm tra sự phối hợp\r\nở dòng ngắn mạch có điều kiện danh định (Idđc)
\r\n\r\n1) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nCác đầu nối G1\r\ncó trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ\r\nS1 được giữ ở vị trí cắt không thiết lập dòng dư.
\r\n\r\n2) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự\r\ncác thao tác sau:
\r\n\r\nO\r\n– t – CO
\r\n\r\nb) Kiểm tra sự phối hợp\r\nở khả năng đóng cắt danh định (Im)
\r\n\r\n1) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nCác đầu nối G1\r\ncó trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ\r\nS1 được giữ ở vị trí cắt: không thiết lập dòng dư.
\r\n\r\n2) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự\r\ncác thao tác sau:
\r\n\r\nO\r\n– t – CO – t – CO
\r\n\r\nc) Kiểm tra sự phối hợp\r\nở dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định (IΔc)
\r\n\r\n1) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nRCCB phải được thử\r\nnghiệm theo các điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, nhưng\r\nđược nối sao cho dòng ngắn mạch là dòng dư.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành chỉ trên một cực không phải cực đóng cắt trung tính của RCCB.
\r\n\r\nCác tuyến dẫn dòng\r\nkhông phải mang dòng ngắn mạch dư được nối với điện áp nguồn ở các đầu nối nguồn\r\ncủa chúng.
\r\n\r\nCác đấu nối G1\r\ncó trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ\r\nS1 được giữ ở vị trí đóng.
\r\n\r\n2) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nThực hiện trình tự\r\ncác thao tác sau:
\r\n\r\nO\r\n– t – CO – t – CO
\r\n\r\n9.12 Kiểm tra khả\r\nnăng chịu chấn động đột ngột và va đập cơ học
\r\n\r\n9.12.1 Chấn động đột\r\nngột về cơ học
\r\n\r\n9.12.1.1 Cơ cấu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTác động chấn động cơ\r\nhọc đột ngột lên RCCB bằng cách sử dụng thiết bị như chỉ ra trên hình 11. Đế gỗ\r\nA được cố định vào khối bê tông và tấm gỗ phẳng B được ghép bằng bản lề với đế\r\ngỗ A. Bảng gỗ C có thể được cố định lên tấm gỗ B ở các khoảng cách khác nhau so\r\nvới vị trí của bản lề và ở hai vị trí thẳng đứng. Đầu tấm gỗ B có một tấm chặn\r\nD bằng kim loại tỳ lên một lò xo xoắn có độ cứng là 25 N/mm.
\r\n\r\nRCCB được bắt chặt\r\nvào bảng gỗ C sao cho khoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là\r\n180 mm, bảng gỗ C được cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản lề\r\nlà 200 mm, như chỉ ra trên hình vẽ.
\r\n\r\nTrên bề mặt bảng gỗ\r\nC, đối diện với bề mặt lắp đặt của RCCB, cố định một khối lượng bổ sung sao cho\r\nlực tĩnh học lên tấm chặn D là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn bộ hệ\r\nthống về cơ bản là không đổi.
\r\n\r\n9.12.1.2 Tiến hành thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nRCCB ở vị trí đóng\r\nnhưng không nối tới bất kỳ nguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự\r\ndo và sau đó cho rơi 50 lần từ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi\r\nkế tiếp nhau phải đủ để mẫu trở về trạng thái tĩnh.
\r\n\r\nSau đó bắt chặt RCCB\r\nvào phía đối diện của bảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50 lần như trước. Sau thử\r\nnghiệm này, quay bảng gỗ C một góc 90° quanh trục thẳng đứng của nó và nếu cần\r\nthiết, thì dịch chuyển lại vị trí sao cho trục thẳng đứng đối xứng của RCCB\r\ncách bản lề 200 mm.
\r\n\r\nSau đó cho tấm gỗ rơi\r\ntự do 50 lần như trước, với RCCB ở một phía của bảng gỗ C, và 50 lần với RCCB ở\r\nphía đối diện.
\r\n\r\nTrước mỗi lần thay đổi\r\nvị trí, RCCB được cắt và đóng bằng tay.
\r\n\r\nTrong suốt các quá\r\ntrình thử nghiệm. RCCB không được cắt.
\r\n\r\n9.12.2 Va đập cơ học
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\ntrên các bộ phận bên ngoài của RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường (xem\r\nchú thích trong 8.2), các bộ phận này có thể phải chịu va đập cơ học trong sử dụng\r\nbình thường, bằng thử nghiệm 9.12.2.1 đối với tất cả các loại RCCB và, ngoài ra\r\nbằng các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n- 9.12.2.2 đối với\r\nRCCB lắp trên thanh đỡ;
\r\n\r\n- 9.12.2.3 đối với\r\nRCCB kiểm cắm.
\r\n\r\nChú thích – RCCB chỉ\r\ndùng để lắp hoàn toàn trong hộp thì không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n9.12.2.1 RCCB phải chịu\r\ncác va đập bằng một thiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như trên các hình từ\r\n12 đến 14.
\r\n\r\nĐầu búa có dạng bán cầu\r\nbán kính 10 mm và bằng polyamid có độ cứng Rockwell HR 100. Búa có khối lượng\r\n(150 ± 1) g và được cố định cứng với đầu phía dưới của ống thép có đường kính\r\nngoài là 9 mm và thành dày 0,5 mm, xoay quanh chốt ở đầu phía trên của ống sao\r\ncho chỉ đu đưa được trong mặt thẳng đứng.
\r\n\r\nTrục của chốt cách trục\r\ncủa đầu búa là (1 000 ± 1) mm.
\r\n\r\nĐể xác định độ cứng\r\nRockwell của búa bằng polyamid, áp dụng các điều kiện sau:
\r\n\r\n- đường kính viên bi (12,7\r\n± 0,002 5) mm
\r\n\r\n- tải ban đầu (100\r\n± 2) N
\r\n\r\n- tải thêm vào (500\r\n± 2,5) N
\r\n\r\nChú thích – Thông tin\r\nbổ sung về việc xác định độ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong qui định\r\nkỹ thuật ASTM D 785-65 : 1970.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm\r\nphải được thiết kế sao cho một lực giữa 1,9 N và 2,0 N phải được đặt lên đầu\r\nbúa để giữ cho ống thép ở vị trí nằm ngang.
\r\n\r\nRCCB kiểu lắp nổi được\r\nlắp trên tấm gỗ dán 175 mm × 175 mm, dày 8 mm, và được bắt chặt vào kẹp cứng tại\r\ngờ dưới và gờ trên, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như trên hình 14.
\r\n\r\nGiá lắp đặt phải có\r\nkhối lượng (10 ± 1) kg và phải được lắp trên khung cứng nhờ các chốt. Khung được\r\ncố định vào bức tường vững.
\r\n\r\nRCCB kiểu lắp chìm được\r\nlắp trong thiết bị thử, như hình 15, thiết bị này được cố định trên giá đỡ.
\r\n\r\nRCCB kiểu lắp trên bảng\r\nđiện được lắp trong thiết bị thử, như hình 16, thiết bị này được cố định cứng\r\ntrên giá đỡ.
\r\n\r\nRCCB kiểu cắm được lắp\r\ntrong ổ cắm thích hợp, ổ cắm này được cố định trên tấm gỗ dán hoặc trong thiết\r\nbị như hình 15 hoặc 16, tùy từng trường hợp.
\r\n\r\nRCCB dùng cho lắp đặt\r\ntrên thanh đỡ được lắp đặt trên thanh đỡ thích hợp của chúng mà thanh đỡ này được\r\ncố định trên giá đỡ.
\r\n\r\nKết cấu của thiết bị\r\nthử nghiệm phải sao cho:
\r\n\r\n- mẫu thử có thể dịch\r\nchuyển theo phương nằm ngang và xoay được xung quanh trục vuông góc với bề mặt\r\ncủa tấm gỗ dán;
\r\n\r\n- tấm gỗ dán có thể\r\nxoay được quanh trục thẳng đứng.
\r\n\r\nRCCB, với nắp đậy nếu\r\ncó, được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên tấm gỗ dán hoặc trên thiết\r\nbị thích hợp sao cho điểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục chốt của\r\ncon lắc.
\r\n\r\nCác lối đi cáp không\r\ncó vách đột thì được để mở. Nếu chúng có vách đột thì hai trong số vách đột phải\r\nđột thủng.
\r\n\r\nTrước khi tác dụng va\r\nđập, các vít cố định đế, nắp đậy và những bộ phận tương tự được xiết chặt với\r\nmô men bằng hai phần ba mômen qui định trong bảng 9.
\r\n\r\nCho búa rơi từ độ cao\r\n10 cm đập vào bề mặt ngoài của RCCB khi nó được lắp đặt như khi sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nĐộ cao rơi là khoảng\r\ncách theo phương thẳng đứng giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả\r\nra và vị trí của điểm đó khi búa đập vào RCCB. Điểm kiểm tra được đánh dấu trên\r\nbề mặt của búa tại điểm mà đường thẳng đi qua điểm giao nhau của trục ống thép\r\ncủa con lắc và trục của búa và vuông góc với mặt phẳng đi qua hai trục đó, cắt\r\nbề mặt của búa.
\r\n\r\nChú thích – Theo lý\r\nthuyết, trọng tâm của búa phải là điểm kiểm tra. Vì trọng tâm rất khó xác định\r\nnên điểm kiểm tra được chọn như qui định ở trên.
\r\n\r\nMỗi RCCB phải chịu mười\r\nva đập, hai trong số mười va đập đó đặt vào phương tiện thao tác, số còn lại được\r\nphân bố đều trên những phần của mẫu có nhiều khả năng phải chịu va đập.
\r\n\r\nKhông được tác dụng\r\nva đập vào vùng vách đột hoặc vào bất kỳ lỗ hở nào được che bằng vật liệu trong\r\nsuốt.
\r\n\r\nNói chung, một va đập\r\nđặt lên từng mặt bên của mẫu thử sau khi đã quay mẫu đến hết mức có thể nhưng\r\nkhông quá 60°, xung quanh trục thẳng đứng, và hai va đập, mỗi va đập đặt vào gần\r\nđiểm trung gian giữa điểm va đập ở mặt bên và điểm va đập trên phương tiện thao\r\ntác.
\r\n\r\nSau đó các va đập còn\r\nlại được đặt lên mẫu thử theo cách tương tự, sau khi mẫu thử được quay 90° xung\r\nquanh trục của nó vuông góc với tấm gỗ dán.
\r\n\r\nNếu có lối đi cáp hoặc\r\nvách đột thì mẫu thử được lắp đặt sao cho hai đường va đập càng cách đều các lối\r\nđi cáp này càng tốt.
\r\n\r\nĐặt hai va đập vào\r\nphương tiện thao tác như sau: một va đập khi phương tiệc thao tác ở vị trí đóng\r\nvà một va đập khi nó ở vị trí cắt.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các mẫu\r\nthử phải không được hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể, không được hư\r\nhại các nắp đậy mà nếu vỡ sẽ làm cho bộ phận mang điện có thể chạm tới được hoặc\r\nphương hại đến việc sử dụng sau này của RCCB, phương tiện thao tác, lớp lót và\r\nvách ngăn bằng vật liệu cách điện và các bộ phận tương tự.
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\nnghi ngờ, thì phải kiểm tra xem có thể tháo ra rồi lắp trở lại các bộ phận bên\r\nngoài như vỏ hộp và nắp đậy mà không gây hỏng các bộ phận này và các lớp lót\r\nhay không.
\r\n\r\nChú thích – Bỏ qua hư\r\nhại bề ngoài, vết lõm nhỏ mà không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không\r\nkhí dưới mức qui định trong 8.1.3 và chỗ mẻ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi cho việc\r\nbảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm RCCB\r\nđược thiết kế để có lắp đặt dùng vít cố định cũng như bằng thanh đỡ, thì thử\r\nnghiệm phải được tiến hành trên hai RCCB, một được lắp cố định bằng vít và một\r\nđược lắp trên thanh đỡ.
\r\n\r\n9.12.2.2 RCCB được\r\nthiết kế để lắp trên thanh đỡ được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên một\r\nthanh đỡ được cố định cứng trên tường cứng thẳng đứng, nhưng không nối cáp và\r\nkhông có nắp đậy hoặc tấm đậy.
\r\n\r\nĐặt từ từ một lực 50\r\nN theo phương thẳng đứng từ trên xuống trong 1 min vào mặt phía trước của RCCB,\r\nngay sau đó đặt một lực 50 N theo phương thẳng đứng hướng lên trong 1 min (xem\r\nhình 17).
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, RCCB không được nới lỏng và sau thử nghiệm này RCCB không được hỏng làm\r\nphương hại đến việc sử dụng sau này.
\r\n\r\n9.12.2.3 RCCB kiểu cắm
\r\n\r\nChú thích – Thử nghiệm\r\nbổ sung đang được xem xét.
\r\n\r\n9.13 Thử nghiệm khả\r\nnăng chịu nhiệt
\r\n\r\n9.13.1 Các mẫu, sau\r\nkhi tháo các nắp có thể tháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt ở nhiệt độ\r\n(100 ± 2)°C; các nắp có thể tháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt 1 h ở nhiệt\r\nđộ (70 ± 2)°C.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, mẫu thử không được có bất kỳ biến đổi nào làm phương hại đến việc sử dụng\r\nsau này của chúng và hợp chất gắn, nếu có, phải không được chảy đến mức làm lộ\r\nra bộ phận mang điện.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này và\r\nsau khi các mẫu thử được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, phải không chạm\r\ntới được các bộ phận mang điện mà trong sử dụng bình thường không thể chạm tới,\r\ndù là dùng que thử tiêu chuẩn với một lực không vượt quá 5 N.
\r\n\r\nỞ điều kiện thử nghiệm\r\n9.9.2.3 a) RCCB phải tác động với dòng thử nghiệm 1,25IΔdđ. Chỉ tiến\r\nhành một thử nghiệm trên một cực chọn ngẫu nhiên, không cần đo thời gian cắt.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nhãn\r\nvẫn phải đọc được.
\r\n\r\nSự đổi màu, phồng lên\r\nhoặc xê dịch chút ít của hợp chất gắn được bỏ qua, với điều kiện sự an toàn\r\nkhông bị ảnh hưởng theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n9.13.2 Các bộ phận\r\nbên ngoài RCCB, được làm từ vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang\r\ndòng hoặc các phần của mạch bảo vệ đúng vị trí, phải chịu thử nghiệm lực ép\r\nviên bi nhờ thiết bị trên hình 18, ngoại trừ các bộ phận cách điện dùng để giữ\r\nđầu nối dây dẫn bảo vệ ở đúng vị trí trong hộp thì phải được thử nghiệm như qui\r\nđịnh trong 9.13.3.
\r\n\r\nBộ phận cần thử nghiệm\r\nđược đặt trên giá đỡ bằng thép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang, và viên\r\nbi thép đường kính 5 mm được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm\r\ntrong tủ nhiệt ở nhiệt độ (125 ± 2)°C.
\r\n\r\nSau một giờ, lấy viên\r\nbi khỏi mẫu thử, sau đó làm nguội mẫu trong 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng\r\ncách ngâm trong nước lạnh.
\r\n\r\nĐường kính vết lõm đo\r\nđược do viên bi gây ra không được vượt quá 2 mm.
\r\n\r\n9.13.3 Các bộ phận\r\nbên ngoài của RCCB được làm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận\r\nmang dòng và bộ phận của mạch bảo vệ đúng vị trí, nhưng lại tiếp xúc với các bộ\r\nphận này, phải chịu thử nghiệm ép viên bi phù hợp với 9.13.2, nhưng thử nghiệm\r\nđược thực hiện ở (70 ± 2)°C hoặc ở (40 ± 2)°C cộng với độ tăng nhiệt cao nhất\r\nđược xác định cho phần liên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8, chọn giá trị\r\nnào cao hơn.
\r\n\r\nChú thích – Với mục\r\nđích của các thử nghiệm 9.13.2 và 9.13.3, đế của RCCB kiểu lắp nổi được coi là\r\nbộ phận bên ngoài.
\r\n\r\nKhông thực hiện các\r\nthử nghiệm 9.13.2 và 9.13.3 trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
\r\n\r\nNếu hai hoặc nhiều\r\nhơn bộ phận cách điện kể đến ở 9.13.2 và 9.13.3 được làm cùng vật liệu thì thử\r\nnghiệm chỉ được tiến hành trên một trong các bộ phận này, tương ứng, theo\r\n9.13.2 hoặc 9.13.3.
\r\n\r\n9.14 Khả năng chịu\r\nnhiệt bất thường và chịu cháy
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi\r\ndây nóng đỏ được thực hiện phù hợp với các điều từ 4 đến 10 của IEC 695-2-1/0\r\ntrong các điều kiện sau:
\r\n\r\n- đối với các bộ phận\r\nbên ngoài của RCCB được làm bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ bộ phận\r\nmang dòng và bộ phận của mạch bảo vệ đúng vị trí, bằng thử nghiệm được thực hiện\r\nở nhiệt độ (960 ± 15)°C.
\r\n\r\n- đối với tất cả các\r\nbộ phận bên ngoài khác được làm từ vật liệu cách điện, bằng thử nghiệm được thực\r\nhiện ở nhiệt độ (650 ± 10)°C.
\r\n\r\nChú thích – Với mục\r\nđích của thử nghiệm này, đế của RCCB kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên\r\nngoài.
\r\n\r\nNếu các bộ phận cách\r\nđiện trong các nhóm trên được làm từ cùng một vật liệu, thử nghiệm được tiến\r\nhành chỉ với một trong các bộ phận này, theo nhiệt độ thử nghiệm bằng sợi dây\r\nnóng đỏ thích hợp.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử\r\nnghiệm trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi\r\ndây nóng đỏ được áp dụng để đảm bảo rằng sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt bằng\r\ndòng điện trong điều kiện thử nghiệm xác định không gây ra bắt lửa của bộ phận\r\ncách điện hoặc đảm bảo rằng bộ phận bằng vật liệu cách điện, mà có thể bắt lửa\r\ndo sợi dây thử nghiệm được gia nhiệt trong điều kiện xác định, có thời gian\r\ncháy giới hạn và không gây lửa lan ra do ngọn lửa hoặc bộ phận cháy hoặc tàn\r\ncháy rơi xuống từ bộ phận thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành trên một mẫu.
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\nnghi ngờ, thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu tiếp theo.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành bằng cách áp sợi dây nóng đỏ vào mẫu một lần.
\r\n\r\nMẫu phải được đặt ở vị\r\ntrí bất lợi nhất trong các vị trí sử dụng của nó (bề mặt thử nghiệm đặt ở vị\r\ntrí thẳng đứng).
\r\n\r\nĐầu sợi dây nóng đỏ\r\nđược áp tới bề mặt qui định của mẫu thử có tính đến điều kiện sử dụng mà ở điều\r\nkiện đó phần tử gia nhiệt hoặc phần tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu thử.
\r\n\r\nMẫu thử coi như đã đạt\r\nthử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ nếu:
\r\n\r\n- hoặc không có ngọn\r\nlửa trông thấy được và không cháy đỏ kéo dài;
\r\n\r\n- hoặc ngọn lửa và phần\r\ncháy đỏ trên mẫu thử phải tự tắt trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ ra\r\nkhỏi mẫu.
\r\n\r\nGiấy bản không bốc\r\ncháy hoặc bảng gỗ thông không bị xém.
\r\n\r\n9.15 Kiểm tra cơ cấu\r\ntruyền động ưu tiên cắt
\r\n\r\n9.15.1 Điều kiện thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nRCCB được lắp đặt và\r\nđược đi dây như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nRCCB được thử nghiệm\r\ntrong mạch về cơ bản không có điện cảm, sơ đồ thử nghiệm được chỉ trên hình 4a.
\r\n\r\n9.15.2 Qui trình thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCho dòng dư bằng 1,5IΔdđ\r\nđi qua bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S2, trước đó RCCB đã được đặt\r\nở vị trí đóng và phương tiện thao tác được giữ ở vị trí đóng. RCCB phải nhả.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm được\r\nlặp lại bằng cách dịch chuyển từ từ phương tiện thao tác của RCCB trong khoảng\r\n1 s đến vị trí mà ở đó dòng điện bắt đầu đi qua. RCCB phải nhả mà không có sự dịch\r\nchuyển thêm của phương tiện thao tác.
\r\n\r\nCả hai thử nghiệm được\r\ntiến hành ba lần, ít nhất một lần thực hiện trên mỗi cực được nối với pha.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Nếu RCCB được lắp\r\nvới nhiều hơn một phương tiện thao tác, thao tác ưu tiên cắt phải được kiểm tra\r\ncho tất cả các phương tiện thao tác.
\r\n\r\n2) RCCB có nhiều mức\r\nđặt thì thử nghiệm được tiến hành với từng mức đặt.
\r\n\r\n9.16 Kiểm tra hoạt động\r\ncủa các cơ cấu kiểm tra ở giới hạn điện áp danh định
\r\n\r\na) RCCB được cấp điện\r\náp bằng 0,85 lần điện áp danh định, cơ cấu kiểm tra được cho tác động rất nhanh\r\n25 lần, cách nhau 5s, RCCB phải được đóng lại trước mỗi lần tác động.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm a) được\r\nlặp lại ở 1,1 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nc) Thử nghiệm b) sau\r\nđó được lặp lại, nhưng chỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu kiểm tra được\r\ngiữ ở vị trí đóng trong 30 s.
\r\n\r\nTại mỗi thử nghiệm\r\nRCCB phải tác động. Sau thử nghiệm, phải không có thay đổi làm phương hại cho sử\r\ndụng sau này.
\r\n\r\nĐể kiểm tra xem số\r\nampe vòng do tác động của cơ cấu kiểm tra có nhỏ hơn 2,5 lần số ampe vòng gây\r\nra bởi dòng dư bằng IΔdđ ở điện áp danh định hay không, phải đo trở\r\nkháng trong mạch của cơ cấu kiểm tra và tính toán dòng thử nghiệm có tính đến kết\r\ncấu mạch của cơ cấu kiểm tra.
\r\n\r\nVới kiểm tra này, nếu\r\ncần phải tháo RCCB thì phải sử dụng mẫu riêng.
\r\n\r\nChú thích – Kiểm tra\r\nđộ bền của cơ cấu kiểm tra được coi là đã thực hiện ở các thử nghiệm 9.10.
\r\n\r\n9.17 Kiểm tra tác động\r\ncủa RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo
\r\n\r\n4.1.2.1, trong trường\r\nhợp có sự cố điện áp lưới
\r\n\r\n9.17.1 Xác định giá\r\ntrị giới hạn của điện áp lưới
\r\n\r\nĐặt điện áp bằng điện\r\náp danh định vào các đầu nối nguồn của RCCB và sau đó hạ dần điện áp này xuống\r\nđể đạt giá trị “không” trong khoảng 30 s hoặc trong khoảng đủ dài liên quan đến\r\ncắt có trễ, nếu có, (xem 8.12), chọn thời gian nào dài hơn, cho đến khi xảy ra\r\ncắt tự động.
\r\n\r\nĐo điện áp tương ứng.
\r\n\r\nThực hiện năm phép\r\nđo.
\r\n\r\nCác giá trị đo được\r\nphải nhỏ hơn 0,85 lần điện áp danh định (hoặc 0,85 lần giá trị nhỏ nhất trong\r\ncác dải điện áp danh định, nếu có).
\r\n\r\nSau các phép đo này,\r\nphải kiểm tra để thấy rằng RCCB tác động phù hợp với bảng 1 khi đặt dòng dư bằng\r\nIêdđ trong trường hợp sụt\r\nđiện áp lưới, ở điều kiện quy định trong khoản này, cho đến khi xảy ra thao tác\r\ncắt tự động, điện áp đặt phải lớn hơn giá trị lớn nhất đo được một chút.
\r\n\r\nSau đó phải kiểm tra\r\nđể thấy rằng với mọi giá trị điện áp lưới nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất đo được, phải\r\nkhông thể đóng được thiết bị bằng phương tiện thao tác bằng tay.
\r\n\r\n9.17.2 Kiểm tra việc\r\ncắt tự động khi có sự cố điện áp lưới
\r\n\r\nĐặt điện áp danh định\r\nvào RCCB ở phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải các điện áp danh định\r\ncủa nó, nếu có) và RCCB đóng.
\r\n\r\nSau đó cắt điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐo khoảng thời gian\r\ngiữa thời điểm cắt điện áp và thời điểm cắt tiếp điểm chính.
\r\n\r\nThực hiện phép đo năm\r\nlần.
\r\n\r\na) với RCCB cắt không\r\ntrễ: không giá trị nào được vượt quá 0,5 s.
\r\n\r\nb) với RCCB cắt có trễ,\r\ncác giá trị lớn nhất và nhỏ nhất phải nằm trong phạm vi được chỉ định với nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nChú thích – Kiểm tra\r\ngiá trị Uy (xem 3.4.10.2) không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n9.17.3 Kiểm tra việc\r\nhoạt động đúng, khi có dòng dư, với RCCB cắt có trễ trong trường hợp có sự cố\r\nđiện áp lưới.
\r\n\r\nRCCB được nối theo\r\nhình 4a và đặt điện áp danh định phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải\r\nđiện áp danh định, nếu có).
\r\n\r\nMọi pha trừ một pha\r\nđược cắt bằng thiết bị đóng cắt S3.
\r\n\r\nTrong khoảng thời\r\ngian trễ (xem bảng 6) được chỉ ra bởi nhà chế tạo, RCCB chịu các thí nghiệm\r\n9.9.2, phải đóng và sau đó cắt thiết bị đóng cắt S3 trước mỗi phép\r\nđo.
\r\n\r\nChú thích – Chỉ tiến\r\nhành thử nghiệm 9.9.2.1 nếu thời gian trễ lớn hơn 30 s.
\r\n\r\n9.17.4 Kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng của RCCB có ba hoặc bốn tuyến dẫn dòng, khi có dòng dư, chỉ một đấu nối\r\nnguồn được cấp điện.
\r\n\r\nTrong trường hợp RCCB\r\ncó ba hoặc bốn tuyến dẫn dòng (xem 4.3) thử nghiệm được tiến hành theo 9.9.2.3,\r\nnhưng chỉ dây trung tính và một đầu nối nguồn lần lượt được cấp nguồn, đấu nối\r\nđược thực hiện theo hình 4.
\r\n\r\n9.17.5 Kiểm tra chức\r\nnăng đóng trở lại của RCCB tự động đóng trở lại.
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n9.18 Kiểm tra giá trị\r\ndòng không tác động giới hạn ở điều kiện quá dòng
\r\n\r\nChú thích – Với RCCB\r\ncó nhiều mức đặt, thử nghiệm được tiến hành ở mức đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.18.1 Kiểm tra giá\r\ntrị quá dòng giới hạn trong trường hợp mắc tải qua RCCB có hai tuyến dẫn dòng.
\r\n\r\nRCCB được nối như sử\r\ndụng bình thường với tải không điện cảm có dòng điện là 6 ldđ.
\r\n\r\nTải được đóng vào mạch\r\nbằng thiết bị đóng cắt thử nghiệm hai cực và được cắt ra sau đó 1 s.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại\r\nba lần, khoảng thời gian giữa hai thao tác đóng liên tiếp ít nhất 1 min.
\r\n\r\nRCCB không được cắt.
\r\n\r\nRCCB có chức năng phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới được đặt điện áp danh định vào phía nguồn (hoặc với điện\r\náp có giá trị nằm trong dải các điện áp danh định, nếu có).
\r\n\r\n9.18.2 Kiểm tra giá\r\ntrị quá dòng giới hạn trong trường hợp có tải pha đơn đặt vào RCCB ba hoặc bốn\r\ncực.
\r\n\r\nRCCB được nối như\r\nhình 19.
\r\n\r\nĐiện trở R được điều\r\nchỉnh để có dòng điện 6 ldđ chạy qua mạch.
\r\n\r\nChú thích – Với mục\r\nđích điều chỉnh dòng này, RCCB D có thể được thay bằng dây có trở kháng không\r\nđáng kể.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt thử\r\nnghiệm S1, ban đầu ở vị trí cắt, được đóng và lại được cắt sau 1 s.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại\r\nba lần với mỗi phối hợp có thể có của các tuyến dẫn dòng, khoảng thời gian giữa\r\nhai thao tác đóng liên tiếp ít nhất 1 min.
\r\n\r\nRCCB không được cắt.
\r\n\r\nRCCB có chức năng phụ\r\nthuộc điện áp lưới được đặt điện áp danh định vào phía nguồn (hoặc điện áp\r\ntrong dải các điện áp danh định, nếu có).
\r\n\r\n9.19 Kiểm tra khả\r\nnăng chống các tác động không mong muốn do dòng tăng đột ngột gây ra bởi các điện\r\náp xung
\r\n\r\n9.19.1 Thử nghiệm\r\ndòng tăng đột ngột đối với mọi RCCB (thử nghiệm sóng dao động 0,5 µs / 100 kHz)
\r\n\r\nĐể thử nghiệm RCCB, sử\r\ndụng máy phát dòng tăng đột ngột có khả năng phát ra dòng điện dao động tắt dần\r\nnhư trên hình 19a. Một ví dụ về sơ đồ đầu nối RCCB được chỉ trên hình 19b.
\r\n\r\nMột cực của RCCB được\r\nchọn ngẫu nhiên phải chịu 10 lần đặt dòng diện tăng đột ngột. Cực tính của sóng\r\ntăng đột ngột phải được đảo ngược cứ sau 2 lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần\r\nđặt liên tiếp khoảng 30 s.
\r\n\r\nPhải đo xung dòng điện\r\nbằng phương pháp thích hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ\r\nsung cùng một kiểu, cùng ldđ và cùng lêdđ’ để thoả mãn các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n- giá trị đỉnh: 200\r\nA %
Hoặc 25 A % đối với RCCB có lêdđ ≤ 10 mA.
- thời gian sườn trước\r\ngiả định: 0,5 µs ± 30 %
\r\n\r\n- chu kỳ sóng dao động\r\ntiếp theo: 10 µs ± 20 %
\r\n\r\n- giá trị đỉnh tiếp\r\ntheo: bằng khoảng 60 % giá trị đỉnh trước đó.
\r\n\r\nTrong suốt các thử\r\nnghiệm, RCCB không được nhả. Sau thử nghiệm sóng dao động, kiểm tra hoạt động\r\nđúng của RCCB bằng thử nghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở lêdđ với phép đo thời\r\ngian tác động.
\r\n\r\nChú thích – Qui trình\r\nthử nghiệm và các mạch thử nghiệm liên quan đối với RCCB có lắp thiết bị bảo vệ\r\nquá áp đang được xem xét.
\r\n\r\n9.19.2 Kiểm tra khả\r\nnăng chống tác động không mong muốn cao hơn (thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột\r\n8/20 µs, chỉ áp dụng cho RCCB kiểu S)
\r\n\r\nRCCB được thử nghiệm\r\nbằng cách sử dụng máy phát dòng có khả năng phát dòng tăng đột ngột tắt dần\r\n8/20 µs (IEC 60-2) như chỉ trên hình 23. Ví dụ về sơ đồ mạch cho việc đấu nối của\r\nRCCB được cho trên hình 24.
\r\n\r\nMột cực của RCCB được\r\nchọn ngẫu nhiên, phải chịu 10 lần đặt dòng tăng đột ngột. Cực tính của sóng\r\ndòng tăng đột ngột phải được đảo ngược cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa\r\nhai lần đặt liên tiếp phải khoảng 30 s.
\r\n\r\nPhải đo xung dòng điện\r\nbằng phương pháp thích hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ\r\nsung cùng một kiểu, cùng ldđ và cùng lêdđ để thoả mãn các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n- giá trị đỉnh: 3\r\n000 A %
- thời gian sườn trước\r\ngiả định: 8 µs ± 20 %
\r\n\r\n- thời gian giả định\r\ngiảm xuống còn nửa giá trị đỉnh: 20 µs ± 20 %
\r\n\r\n- giá trị đỉnh của\r\ndòng ngược: nhỏ hơn 30% giá trị đỉnh
\r\n\r\nDòng điện cần điều chỉnh\r\ncó dạng dòng tiệm cận. Đối với các thử nghiệm trên các mẫu khác thuộc cùng kiểu\r\nvới cùng ldđ và cùng lêdđ thì giá trị dòng đảo, nếu có, không nên vượt\r\nquá 30% giá trị đỉnh.
\r\n\r\nTrong suốt các thử\r\nnghiệm, RCCB không được nhả. Sau thử nghiệm dòng tăng đột ngột, kiểm tra hoạt động\r\nđúng của RCCB bằng thử nghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở lêdđ với phép đo thời\r\ngian tác động.
\r\n\r\n9.20 Kiểm tra khả\r\nnăng cách điện chịu điện áp xung
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên\r\nRCCB được cố định trên giá đỡ kim loại, được nối dây như trong sử dụng bình thường\r\nvà đặt ở vị trí đóng.
\r\n\r\nMột máy phát tạo ra\r\ncác xung dương và xung âm có thời gian sườn trước 1,2 µs và thời gian nửa giá\r\ntrị đỉnh là 50 µs, các dung sai là:
\r\n\r\n- ± 5% đối với giá trị\r\nđỉnh.
\r\n\r\n- ± 30% đối với thời\r\ngian sườn trước;
\r\n\r\n- ± 20% với thời gian\r\nnửa giá trị đỉnh.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm đầu\r\ntiên được thực hiện ở điện áp xung có giá trị đỉnh 6 kV, xung được đặt giữa\r\n(các) cực pha được nối với nhau và cực (hoặc đường dẫn) trung tính của RCCB.
\r\n\r\nChuỗi thử nghiệm thứ\r\nhai được thực hiện ở điện áp xung có giá trị đỉnh 8 kV, xung được đặt giữa giá\r\nđỡ kim loại được nối với (các) đầu nối được dành cho (các) ruột dẫn bảo vệ, nếu\r\ncó, và (các) cực pha và cực (hoặc đường dẫn) trung tính được nối với nhau.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Trở kháng tăng đột\r\nngột của thiết bị thử nghiệm phải là 500 W.\r\nViệc giảm đáng kể giá trị này đang được xem xét.
\r\n\r\n2) Các giá trị 6 kV\r\nvà 8 kV chỉ là tạm thời.
\r\n\r\nTrong cả 2 trường hợp,\r\nđặt năm xung dương và năm xung âm vào. Khoảng thời gian giữa hai xung liên tiếp\r\nphải ít nhất là 10 s.
\r\n\r\nKhông được xảy ra\r\nphóng điện đánh thủng không chủ ý.
\r\n\r\nTuy nhiên nếu chỉ một\r\nphóng điện đánh thủng xảy ra, thì đặt vào 10 xung khác cùng cực tính với xung\r\ngây ra phóng điện đánh thủng, đầu nối tương tư khi có sự cố xảy ra.
\r\n\r\nKhông được có phóng\r\nđiện đánh thủng xảy ra.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n4) Thuật ngữ “phóng\r\nđiện đánh thủng không chủ ý” được sử dụng để bao hàm các hiện tượng liên quan đến\r\nsự cố cách điện do ứng suất điện, bao gồm điện áp và dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n5) Phóng điện có chủ\r\ný là phóng điện của các chống chống sét lắp liền.
\r\n\r\nĐiều chỉnh hình dạng\r\nxung với RCCB thử nghiệm được nối với máy phát xung. Sử dụng phân áp và cảm biến\r\nđiện áp thích hợp cho mục đích này.
\r\n\r\nCho phép xung có dao\r\nđộng nhỏ, miễn là biên độ của các dao động gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5% giá trị\r\nđỉnh.
\r\n\r\nCho phép có các dao động\r\ntrong nửa đầu tiên của sườn trước, với biên độ không lớn hơn 10% giá trị đỉnh.
\r\n\r\n9.21 Kiểm tra hoạt động\r\nđúng tại các dòng dư có thành phần một chiều
\r\n\r\nÁp dụng điều kiện thử\r\nnghiệm 9.9.1 và 9.9.5, nhưng mạch thử nghiệm phải là mạch cho trong hình 4b và\r\n4c, trong trường hợp cụ thể.
\r\n\r\n9.21.1 Cơ cấu dòng dư\r\nkiểu A
\r\n\r\n9.21.1.1 Kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng trong trường hợp dòng dư một chiều đập mạch tăng liên tục.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực\r\nhiện theo hình 4b.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt phụ\r\nS1 và S2 và RCCB D phải đóng. Thyristor liên quan phải được\r\nđiều khiển sao cho đặt được góc trễ dòng a\r\nbằng 0°, 90°, 135°. Tại mỗi góc trễ dòng, mỗi cực của RCCB phải được thử\r\nnghiệm hai lần, ở vị trí I và vị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
\r\n\r\nTrong từng thử nghiệm,\r\ndòng điện được tăng đều đặn từ “không” với tốc độ xấp xỉ 1,41êdđ / 30 A/s cho các\r\nRCCB có lêdđ > 0,01 A, và tốc\r\nđộ xấp xỉ 2 lêdđ / 30 A/s cho các\r\nRCCB có lêdđ ≤ 0,01 A. Dòng tác động\r\nphải phù hợp với bảng 17.
\r\n\r\nBảng\r\n17 – Phạm vi dòng tác động đối với RCCB kiểu A
\r\n\r\n\r\n Góc\r\n a \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n tác động, A \r\n | \r\n |
\r\n Giới\r\n hạn dưới \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn trên \r\n | \r\n |
\r\n 0° \r\n90° \r\n135° \r\n | \r\n \r\n 0,35\r\n lêdđ \r\n0,25\r\n lêdđ \r\n0,11\r\n lêdđ \r\n | \r\n \r\n | \r\n
9.21.1.2 Kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng trong trường hợp dòng dư một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
\r\n\r\nRCCB phải được thử nghiệm\r\ntheo hình 4b.
\r\n\r\nMạch phải được hiệu\r\nchuẩn lần lượt ở các giá trị được quy định dưới đây, thiết bị đóng cắt phụ trợ\r\nS1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng dư được đặt đột ngột bằng cách đóng\r\nthiết bị đóng cắt S2.
\r\n\r\nChú thích – Trong trường hợp\r\nRCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2\r\na), mạch điều khiển của RCCB được cấp nguồn từ phía nguồn của mạch chính, việc\r\nkiểm tra này không tính đến thời gian cần thiết để cấp năng lượng cho RCCB. Do\r\nđó trong trường hợp này việc kiểm tra coi như được thực hiện bằng cách thiết lập\r\ndòng dư bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S1, RCCB thử nghiệm và thiết\r\nbị đóng cắt S2 được đóng lại trước đó.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành tại mỗi giá trị dòng dư quy định trong bảng 1, tuỳ thuộc kiểu RCCB.
\r\n\r\nHai phép đo thời gian\r\ncắt ở mỗi giá trị lêdđ nhân với 1,4\r\nđối với RCCB có lêdđ > 0,01 A\r\nvà nhân với 2 đối với\r\nRCCB có lêdđ ≤ 0,01 A, tại\r\ngóc trễ dòng a = 0°, với thiết bị đóng cắt\r\nphụ S3 ở vị trí l trong phép đo đầu tiên và ở vị trí II\r\ntrong phép đo thứ hai.
\r\n\r\nKhông giá trị nào được\r\nvượt quá các giá trị giới hạn quy định.
\r\n\r\n9.21.1.3 Kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng ở nhiệt độ chuẩn khi có tải
\r\n\r\nLặp lại các thử nghiệm\r\n9.21.1.1, cực thử nghiệm và một cực khác của RCCB được đặt tải với dòng danh định,\r\ndòng điện này được thiết lập ngay trước thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích – Việc đặt tải với\r\ndòng danh định không được thể hiện trên hình 4b.
\r\n\r\n9.21.1.4 Kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng trong trường hợp dòng dư một chiều đập mạch xếp chồng với dòng một\r\nchiều phẳng 0,006 A.
\r\n\r\nMỗi cực của RCCB được\r\nthử nghiệm lần lượt, hai lần với mỗi vị trí I và II.
\r\n\r\nDòng nửa sóng l1,\r\nbắt đầu từ “không”, được tăng đều đặn với tốc độ xấp xỉ 1,4 lêdđ / 30 A/s cho\r\ncác RCCB có lêdđ > 0,01 A\r\nvà với tốc độ xấp xỉ 2 lêdđ / 30 A/s cho các RCCB có lêdđ ≤ 0,01 A,\r\nthiết bị phải tác động trước khi dòng điện này đạt giá trị không lớn hơn 1,4 lêdđ + 6 mA hoặc 2\r\nlêdđ + 6 mA tương ứng.
\r\n\r\n9.22 Kiểm tra độ tin\r\ncậy\r\n
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncác thử nghiệm 9.22.1 và 9.22.2.
\r\n\r\nChú thích – đối với\r\nRCCB có nhiều mức đặt các thử nghiệm được thực hiện ở mức đặt thấp nhất.
\r\n\r\n9.22.1 Thử nghiệm khí\r\nhậu
\r\n\r\nThử nghiệm được dựa\r\ntrên IEC 68-2-30 có tính đến IEC 68-2-28.
\r\n\r\n9.22.1.1 Buồng thử
\r\n\r\nBuồng thử phải được\r\nxây dựng như quy định trong điều 2 của IEC 68-2-30. Nước ngưng tụ phải được rút\r\nliên tục ra khỏi buồng thử và chỉ được sử dụng lại sau khi được làm tinh khiết.\r\nChỉ được sử dụng nước cất để duy trì độ ẩm buồng thử.
\r\n\r\nTrước khi đưa vào buồng\r\nthử, nước cất phải có điện trở suất không nhỏ hơn 500 Wm và giá trị độ pH là\r\n7,0 ± 0,2. Trong và sau thử nghiệm, điện trở suất phải không nhỏ hơn 100 Wm và giá trị pH phải\r\ntrong khoảng 7,0 ± 1,0.
\r\n\r\n9.22.1.2 Mức khắc\r\nnghiệt
\r\n\r\nCác chu kỳ được thực\r\nhiện ở điều kiện sau:
\r\n\r\n- nhiệt độ\r\ntrên: 55°C ± 2°C
\r\n\r\n- số chu kỳ: 28
\r\n\r\n9.22.1.3 Qui trình thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm\r\nphải phù hợp với điều 4 của IEC 68-2-30 và IEC 68-2-28.
\r\n\r\na) Kiểm tra ban đầu
\r\n\r\nThực hiện kiểm tra\r\nban đầu bằng cách cho RCCB chịu thử nghiệm theo 9.9.2.3, nhưng chỉ ở lêdđ.
\r\n\r\nb) Ổn định
\r\n\r\n1) RCCB được lắp đặt\r\nvà đi dây như trong sử dụng bình thường và được đưa vào buồng thử RCCB phải ở vị\r\ntrí đóng.
\r\n\r\n2) Chu kỳ ổn định\r\n(xem hình 20)
\r\n\r\nNhiệt độ của RCCB phải\r\nđược ổn định ở 25°C ± 3°C;
\r\n\r\na) hoặc bằng cách đặt\r\nRCCB ở buồng riêng trước\r\nkhi đưa vào buồng thử;
\r\n\r\nb) hoặc bằng cách điều\r\nchỉnh nhiệt độ buồng thử đến 25°C\r\n± 3°C sau khi đưa\r\nRCCB vào và duy trì mức này cho đến khi đạt được ổn định nhiệt.
\r\n\r\nTrong quá trình ổn định\r\nnhiệt của mỗi phương pháp, độ ẩm tương đối phải nằm trong giới hạn được quy định\r\ncho các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm (xem bảng 2).
\r\n\r\nTrong giờ cuối cùng,\r\nvới RCCB vẫn trong buồng thử, độ ẩm tương đối phải tăng đến không dưới 95% ở\r\nnhiệt độ bao quanh 25°C ± 3°C.
\r\n\r\n3) Mô tả chu kỳ 24 h\r\n(xem hình 21)
\r\n\r\na) Nhiệt độ buồng thử\r\nphải tăng dần đến nhiệt độ giới hạn trên thích hợp được quy định trong\r\n9.22.1.2.
\r\n\r\nNhiệt độ giới hạn trên phải đạt được\r\ntrong khoảng thời gian 3h ± 30 min và với tốc độ nằm trong giới hạn được xác định\r\nbởi vùng gạch chéo trong hình 21.
\r\n\r\nTrong khoảng thời\r\ngian này, độ ẩm tương đối không được nhỏ hơn 95 %. Phải xảy ra ngưng tụ trên\r\nRCCB trong khoảng thời gian này.
\r\n\r\nChú thích – điều kiện\r\nxảy ra ngưng tụ có nghĩa là nhiệt độ bề mặt RCCB nhỏ hơn nhiệt độ điểm sương của\r\nkhí quyển. Điều này có nghĩa là độ ẩm tương đối phải lớn hơn là 95% nếu hằng số\r\nthời gian nhiệt ngắn. Cần chú ý không để nước ngưng tụ trên mẫu thử.
\r\n\r\nb) Sau đó nhiệt độ phải\r\nđược duy trì đến thời điểm 12 h ± 30 min tính từ khi bắt đầu chu kỳ ở giá trị về\r\ncơ bản không đổi trong giới hạn quy định ± 2°C, đối với nhiệt độ giới hạn trên.
\r\n\r\nTrong khoảng thời\r\ngian này, độ ẩm tương đối phải bằng 93% ± 3%, trừ 15 min đầu và cuối độ ẩm\r\ntương đối phải nằm trong khoảng từ 90% đến 100%.
\r\n\r\nKhông được xảy ra\r\nngưng tụ trên RCCB trong 15 min cuối.
\r\n\r\nc) Sau đó nhiệt độ được\r\ngiảm về 25°C ± 3°C trong khoảng từ 3 h đến 6\r\nh. Tốc độ giảm trong 1 h 30 min đầu tiên phải sao cho nếu được duy trì như trên\r\nhình 21 thì nhiệt độ 25°C ± 3°C đạt được trong 3h ±\r\n15 min.
\r\n\r\nTrong thời gian giảm\r\nnhiệt độ, độ ẩm tương đối không được nhỏ hơn 95%, trừ 15 min đầu tiên độ ẩm\r\ntương đối không được dưới 90%.
\r\n\r\nd) Sau đó nhiệt độ được duy trì\r\nở 25°C ± 3°C với độ ẩm tương đối\r\nkhông dưới 95% cho đến khi hoàn thành chu kỳ 24 h.
\r\n\r\n9.22.1.4 Phục hồi
\r\n\r\nKết thúc các chu kỳ,\r\nkhông được lấy RCCB ra khỏi buồng thử.
\r\n\r\nMở cửa buồng thử và\r\nngừng điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm.
\r\n\r\nĐợi 4 h đến 6 h để\r\ncác điều kiện xung quanh (nhiệt độ và độ ẩm) được thiết lập lại trước khi thực\r\nhiện phép đo cuối.
\r\n\r\nTrong suốt 28 chu kỳ,\r\nRCCB không được cắt.
\r\n\r\n9.22.1.5 Kiểm tra cuối
\r\n\r\nỞ điều kiện thử nghiệm\r\nđược quy định trong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử 1,25lêdđ. Chỉ một thử\r\nnghiệm duy nhất được thực hiện trên một cực lấy ngẫu nhiên, không\r\nđo thời gian cắt.
\r\n\r\n9.22.2 Thử nghiệm ở\r\nnhiệt độ 40°C.
\r\n\r\nRCCB được lắp như sử\r\ndụng bình thường trên một tấm gỗ dán được sơn đen mờ, chiều dày khoảng 20 mm.
\r\n\r\nTừ mỗi cực, một dây\r\ncáp lõi đơn dài 1 m và có diện tích mặt cắt được quy định trong bảng 4 nối với\r\nmỗi phía của RCCB, vít hoặc đai ốc của đầu nối được xiết chặt với mô men bằng\r\n2/3 giá trị quy định trong bảng 9. Đưa toàn bộ kết nối trên vào khoang nhiệt.
\r\n\r\nRCCB được mang tải với\r\ndòng bằng dòng danh định ở điện áp thích hợp bất kỳ và chịu thử nghiệm 28 chu kỳ\r\nở nhiệt độ 40°C ± 2°C, mỗi chu kỳ gồm 21\r\nh có dòng chạy qua và 3 h không có dòng. Dòng điện được ngắt bằng thiết bị\r\nđóng cắt phụ, không được thao tác RCCB.
\r\n\r\nVới RCCB bốn cực chỉ\r\nđặt tải vào ba cực.
\r\n\r\nCuối khoảng thời gian\r\n21 h cuối cùng có dòng chạy qua, độ tăng nhiệt của các đầu nối được xác định bằng\r\nnhiệt ngẫu dây mảnh; độ tăng nhiệt này không được vượt quá 65°C.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này,\r\nRCCB, vẫn ở trong khoang, được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có\r\ndòng chạy qua.
\r\n\r\nỞ điều kiện của các\r\nthử nghiệm được quy định trong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25lêdđ. Chỉ một thử\r\nnghiệm được tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên không đo thời gian cắt.
\r\n\r\n9.23 Kiểm tra lão hoá\r\ncác linh kiện điện tử
\r\n\r\nChú thích 1 – Việc sửa\r\nlại thử nghiệm này đang được xem xét.
\r\n\r\nRCCB được đặt ở nhiệt\r\nđộ xung quanh 40°C ± 2°C trong thời gian 168\r\nh và được mang tải với dòng điện danh định. Điện áp trên các phần điện tử phải\r\nbằng 1,1 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này,\r\nRCCB vẫn ở trong khoang thử và được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không\r\ncó dòng điện chạy qua. Các phần điện tử phải không có hỏng hóc.
\r\n\r\nỞ các điều kiện thử\r\nnghiệm được quy định trong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25 lêdđ. Chỉ một thử\r\nnghiệm được tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên, không đo thời gian cắt.
\r\n\r\nChú thích 2 – Ví dụ về\r\nmạch thử nghiệm của kiểm tra này được cho trong hình 22.
\r\n\r\nHình\r\n1 – Vít tạo ren có đầu thu nhỏ (3.6.10)
\r\n\r\nHình\r\n2 – Vít cắt ren có đầu thu nhỏ (3.6.11)
\r\n\r\nVật liệu: kim loại\r\nkhi không có quy định nào khác
\r\n\r\nKích thước thẳng tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nDung sai kích thước\r\nkhông ghi dung sai:
\r\n\r\nGóc:\r\n0/-10’
\r\n\r\nKích\r\nthước thẳng:
\r\n\r\nNhỏ\r\nhơn hoặc bằng 25 mm: 0/-0,05
\r\n\r\nLớn\r\nhơn 25 mm: ± 0,2
\r\n\r\nCả hai khớp phải cho\r\nphép di chuyển trên cùng một mặt phẳng về cùng một hướng đến góc 90° với dung sai 0° đến +10°.
\r\n\r\nHình\r\n3 – Que thử tiêu chuẩn (9.6)
\r\n\r\nS - nguồn
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Ampe mét
\r\n\r\nS1 - Thiết\r\nbị đóng cắt tất cả các cực
\r\n\r\nS2 - Thiết\r\nbị đóng cắt một cực
\r\n\r\nS3 - Thiết\r\nbị đóng cắt tác động mọi pha trừ một pha
\r\n\r\nD - RCCB thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nR - Biến trở
\r\n\r\nChú\r\nthích – S3, đóng ngoại trừ thử nghiệm 9.17.3
\r\n\r\nHình\r\n4a – Mạch thử nghiệm cho kiểm tra
\r\n\r\n-\r\nđặc tính tác động (9.9)
\r\n\r\n-\r\ncơ cấu truyền động ưu tiên cắt (9.15)
\r\n\r\n-\r\ntác động trong trường hợp sự cố điện áp lưới (9.17.3 và 9.17.4) đối với các RCCB\r\ncó chức năng phụ thuộc điện áp lưới.
\r\n\r\nS - nguồn
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Ampe mét\r\n(đo giá trị hiệu dụng)
\r\n\r\nD - RCCB thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nDi - Các\r\nthyristor
\r\n\r\nR - Biến trở
\r\n\r\nS1 - Thiết\r\nbị đóng cắt nhiều cực
\r\n\r\nS2 - Thiết\r\nbị đóng cắt một cực
\r\n\r\nS3 - Thiết\r\nbị đóng cắt hai chiều
\r\n\r\nHình\r\n4b – Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCCB trong trường hợp dòng\r\ndư một chiều đập mạch
\r\n\r\nS - Nguồn
\r\n\r\nV - Vôn\r\nmét
\r\n\r\nA - Ampe\r\nmét (đo giá trị hiệu dụng)
\r\n\r\nD - RCCB\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nDi - Các\r\nthyristor
\r\n\r\nR1, R2\r\n- Biến trở
\r\n\r\nS1 - Thiết\r\nbị đóng cắt nhiều cực
\r\n\r\nS2 - Thiết\r\nbị đóng cắt một cực
\r\n\r\nS3 - Thiết\r\nbị đóng cắt hai chiều
\r\n\r\nHình\r\n4c - Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCCB trong trường hợp dòng\r\nxung dư một chiều đập mạch
\r\n\r\nN - dây dẫn\r\ntrung tính
\r\n\r\nS - nguồn
\r\n\r\nR - điện trở\r\ncó thể điều chỉnh
\r\n\r\nL - điện cảm\r\ncó thể điều chỉnh
\r\n\r\nP - thiết bị bảo\r\nvệ ngắn mạch (SCPD)
\r\n\r\nD - RCCB thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nG1 - các\r\nđầu nối tạm để hiệu chuẩn
\r\n\r\nG2 - các\r\nđầu nối cho thử nghiệm với dòng ngắn mạch danh định có điều kiện
\r\n\r\nT - thiết bị tạo\r\nra ngắn mạch
\r\n\r\nO1 - cảm\r\nbiến dòng điện tự ghi
\r\n\r\nO2 - cảm\r\nbiến điện áp tự ghi
\r\n\r\nF - cơ cấu\r\nphát hiện dòng chạm đất
\r\n\r\nR1 - điện\r\ntrở giới hạn dòng trong cơ cấu F
\r\n\r\nR2 - điện\r\ntrở có thể hiệu chỉnh để hiệu chuẩn l∆
\r\n\r\nR3 - điện\r\ntrở có thể hiệu chuẩn bổ sung để đạt dòng điện có giá trị thấp hơn dòng ngắn mạch\r\ndanh định có điều kiện.
\r\n\r\nS1 - thiết\r\nbị đóng cắt phụ
\r\n\r\nB và C – các điểm đấu\r\nnối của lưới được cho trong phụ lục C.
\r\n\r\nGiải\r\nthích các ký hiệu bằng chữ trong các hình từ 5 đến 9
\r\n\r\nHình\r\n5 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc\r\nphối hợp giữa SCPD và RCCB một cực có hai tuyến dẫn dòng (9.11)
\r\n\r\nHình\r\n6 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc\r\nphối hợp giữa SCPD và RCCB hai cực, trong trường hợp mạch một pha (9.11)
\r\n\r\nHình\r\n7 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc\r\nphối hợp giữa SCPD và RCCB ba cực trên mạch ba pha (9.11)
\r\n\r\nHình\r\n8 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc\r\nphối hợp giữa SCPD và RCCB ba cực với bốn tuyến dẫn dòng trên mạch ba pha có\r\ndây trung tính (9.11)
\r\n\r\nHình\r\n9 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc\r\nphối hợp giữa SCPD và RCCB bốn cực trên mạch ba pha có dây trung tính (9.11)
\r\n\r\nHình\r\n10 – Thiết bị thử nghiệm để kiểm tra giá trị nhỏ nhất l2t và lp\r\nmà RCCB có khả năng chịu (9.11.2.1 a))
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n11 – Thiết bị thử nghiệm chấn động đột ngột về cơ khí (9.12.1)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n12 – Thiết bị thử va đập cơ học (9.12.2.1)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nVật liệu các phần:
\r\n\r\n1: Polyamid
\r\n\r\n2, 3, 4, 5: Thép Fe\r\n360
\r\n\r\nHình\r\n13 – Đầu búa của thiết bị thử va đập kiểu con lắc (9.12.2.1)
\r\n\r\nHình\r\n14 – Giá đỡ lắp đặt cho mẫu thử nghiệm va đập cơ học (9.12.2.1)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n1 \r\nTấm\r\nthép có thể hoán đổi có chiều dày 1 mm
\r\n\r\n2 \r\nTấm\r\nnhôm có chiều dày 8 mm
\r\n\r\n3 \r\nTấm\r\nlắp đặt
\r\n\r\n4 \r\nThanh\r\nđỡ cho RCCB được thiết kế để lắp trên thanh đỡ
\r\n\r\n5 \r\nLỗ\r\ntrong tấm thép để lắp RCCB
\r\n\r\na. \r\nKhoảng\r\ncách giữa các cạnh của lỗ và các mặt của RCCB phải từ 1 đến 2 mm.
\r\n\r\nb. \r\nChiều\r\ncao của tấm nhôm phải sao cho tấm thép tựa trên giá đỡ của RCCB. Nếu RCCB không\r\ncó giá đỡ như vậy, thì khoảng cách từ các phần mang điện, được bảo vệ bằng nắp\r\nđậy bổ sung, đến mặt dưới của tấm kim loại là 8 mm.
\r\n\r\nHình\r\n15 – Ví dụ về lắp đặt và RCCB không có vỏ hộp để thử nghiệm va đập cơ (9.12.2.1)
\r\n\r\n1 \r\nTấm\r\nthép có thể hoán đổi có chiều dày 1,5 mm
\r\n\r\n2 \r\nTấm\r\nnhôm có chiều dày 8 mm
\r\n\r\n3 \r\nTấm\r\nlắp đặt
\r\n\r\n4 \r\nLỗ\r\ntrong tấm thép để lắp RCCB
\r\n\r\nChú thích – Trong các\r\ntrường hợp đặc biệt có thể tăng các kích thước
\r\n\r\nHình\r\n16 – Ví dụ về lắp đặt cho các RCCB kiểu lắp trên bảng điện để thử nghiệm va đập\r\ncơ học (9.21.2.1)
\r\n\r\nHình\r\n17 – Đặt cực lên RCCB được lắp trên thanh đỡ trong thử nghiệm cơ khí (9.12.2.2)
\r\n\r\nHình\r\n18 – Thiết bị thử nghiệm lực ép viên bi (9.13.2)
\r\n\r\nS - Nguồn
\r\n\r\nS1 - Thiết\r\nbị đóng cắt hai cực
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Ampe mét
\r\n\r\nD - RCCB thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nR - Biến trở
\r\n\r\nHình\r\n19 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn trong trường hợp có\r\ntải một pha ngang qua RCCB ba cực (9.18.2)
\r\n\r\nHình\r\n19a – Sóng dòng điện dao động 0,5 µs/100 kHz
\r\n\r\n1) \r\nNếu\r\nRCCB có đầu nối đất, thì nối này cần được nối với đầu nối trung tính, nếu có,\r\nvà nếu được ghi nhãn như vậy trên RCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì\r\nnối với đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nHình\r\n19b – Mạch thử nghiệm cho thử nghiệm sóng dao động trên RCCB
\r\n\r\nHình\r\n20 – Thời gian ổn định cho thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
\r\n\r\nHình\r\n21 – Chu kỳ thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
\r\n\r\nHình\r\n22 – Ví dụ về mạch thử nghiệm để kiểm tra lão hóa các của linh kiện điện tử (9.23)
\r\n\r\nHình\r\n23 – Xung dòng tăng đột ngột 8/20 µs
\r\n\r\n1) Nếu RCCB có đầu nối\r\nđất, thì nối này cần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi\r\nnhãn như vậy trên RCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối\r\npha bất kỳ.
\r\n\r\nHình\r\n24 – Mạch thử nghiệm cho thử nghiệm dòng tăng đột ngột trên RCCB
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm và số mẫu được\r\ngiao thử nghiệm cho mục đích chứng nhận
\r\n\r\nThuật ngữ chứng nhận\r\nbao hàm:
\r\n\r\n- công bố phù hợp chất\r\nlượng của nhà chế tạo, hoặc
\r\n\r\n- chứng nhận bởi bên\r\nthứ ba, ví dụ bởi một bộ phận thử nghiệm độc lập.
\r\n\r\nA.1 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm được\r\ntiến hành theo bảng A.1 của phụ lục này, trong đó các thử nghiệm trong mỗi\r\ntrình tự được tiến hành theo thứ tự được chỉ định.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1
\r\n\r\n\r\n Trình\r\n tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm (hoặc kiểm tra) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n8.1.1 \r\n8.1.2 \r\n9.3 \r\n8.1.3 \r\n9.15 \r\n9.4 \r\n9.5 \r\n9.6 \r\n9.13 \r\n8.1.3 \r\n9.14 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn \r\nQuy định chung \r\nCơ cấu truyền động \r\nĐộ bền ghi của nhãn \r\nKhe hở không khí và\r\n chiều dài đường rò (chỉ với các phần bên ngoài) \r\nCơ cấu truyền động\r\n ưu tiên cắt \r\nĐộ tin cậy của vít,\r\n phần mang dòng và các đấu nối \r\nĐộ tin cậy của đầu\r\n nối với các ruột dẫn ngoài \r\nBảo vệ chống điện\r\n giật \r\nKhả năng chịu nhiệt \r\nKhe hở không khí và\r\n chiều dài đường rò (các phần bên trong) \r\nKhả năng chịu nhiệt\r\n không bình thường và chịu cháy \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 9.7 \r\n9.8 \r\n9.20 \r\n9.22.2 \r\n9.23 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đặc tính\r\n điện môi \r\nĐộ tăng nhiệt \r\nKhả năng cách điện\r\n chịu điện áp xung \r\nĐộ tin cậy ở 40ºC \r\nLão hóa các linh kiện\r\n điện tử \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 9.10 \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ và độ bền\r\n điện \r\n | \r\n
\r\n D \r\n D0 \r\nD1 \r\n | \r\n \r\n 9.9 \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính tác động\r\n dòng dư \r\n | \r\n
\r\n 9.17 \r\n9.19 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính trong trường\r\n hợp sự cố điện áp lưới \r\nTác động không mong\r\n muốn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.21 \r\n9.11.2.3 \r\n9.16 \r\n9.12 \r\n9.18 \r\n | \r\n \r\n Các thành phần một\r\n chiều \r\nTính năng ở l∆m \r\nCơ cấu kiểm tra \r\nKhả năng chịu chấn\r\n động đột ngột và va đập cơ học \r\nDòng không tác động\r\n ở các điều kiện quá dòng \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4a) \r\n9.11.2.2 \r\n | \r\n \r\n Phối hợp ở ldđc \r\nTính năng ở lm \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 9.11.2.4b) \r\n9.11.2.4c) \r\n | \r\n \r\n Phối hợp ở ldđc \r\nPhối hợp ở l∆C \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 9.22.1 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy (các thử\r\n nghiệm khí hậu) \r\n | \r\n
A.2 Số mẫu chịu qui\r\ntrình thử nghiệm đầy đủ
\r\n\r\nNếu chỉ một kiểu\r\nRCCB, với một thông số dòng danh định và một thông số dòng dư tác động, được\r\ngiao thử nghiệm thì số lượng mẫu chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau là số\r\nđược chỉ ra trong bảng A.2, trong bảng này cũng chỉ ra các chỉ tiêu tính năng tối\r\nthiểu.
\r\n\r\nNếu mọi mẫu được giao\r\ntheo cột 2 của bảng A.2 đều qua được các thử nghiệm thì phù hợp với tiêu chuẩn.\r\nNếu chỉ số lượng nhỏ nhất cho trong cột 3 qua được các thử nghiệm, thì các mẫu\r\nbổ sung như cho trong cột 4 phải chịu thử nghiệm và tất cả các mẫu đều phải thỏa\r\nmãn trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với RCCB chỉ có một\r\ndòng danh định nhưng có nhiều hơn một dòng dư tác động, thì hai bộ mẫu riêng biệt\r\nphải được giao để chịu từng trình tự thử nghiệm: một bộ được điều chỉnh tới\r\ndòng dư tác động cao nhất, bộ còn lại được điều chỉnh đến dòng dư tác động nhỏ\r\nnhất.
\r\n\r\nBảng\r\nA.2
\r\n\r\n\r\n Trình\r\n tự thử nghiệm a) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mẫu nhỏ nhất được chấp nhận b) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mẫu cho các thử nghiệm lại c) \r\n | \r\n
\r\n A \r\nB \r\nC \r\nD \r\nE \r\nF \r\nG \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n2 \r\n2\r\n d) \r\n2\r\n d) \r\n2\r\n d) \r\n2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n a) Tổng cộng có thể\r\n làm lại nhiều nhất là ba trình tự thử nghiệm. \r\nb) Giả sử mẫu không\r\n thỏa mãn yêu cầu thử nghiệm do sai lỗi trong gia công hoặc lắp ráp. Không phải\r\n là do thiết kế. \r\nc) Trong trường hợp\r\n các thử nghiệm làm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải chấp nhận được. \r\nd) Mọi mẫu đều phải\r\n thỏa mãn các yêu cầu trong 9.9.2, 9.9.3 và 9.11.2.3, nếu có thể áp dụng.\r\n Ngoài ra, hồ quang hoặc phóng điện bề mặt thường xuyên giữa các cực hoặc giữa\r\n các cực và khung phải không xảy ra trên bất cứ mẫu nào trong quá trình thử\r\n nghiệm của 9.11.2.2, 9.11.2.4 a), 9.11.2.3 b), 9.11.2.4 c). \r\n | \r\n
A.3 Số lượng mẫu cần\r\ngiao đối với qui trình thử nghiệm đơn giản trong trường hợp thử nghiệm đồng thời\r\nmột dãy RCCB có thiết kế cơ bản giống nhau
\r\n\r\nA.3.1 Nếu nộp một dải\r\nRCCB có thiết kế cơ bản giống nhau, hoặc nộp bổ sung một dải RCCB như vậy để thử\r\nnghiệm chứng nhận, thì số mẫu được thử nghiệm có thể giảm theo bảng A.3.
\r\n\r\nChú thích – Với mục\r\nđích của phụ lục này thì thiết kế về cơ bản giống nhau bao gồm một dãy các dòng\r\ndanh định (ldđ), dãy các dòng dư tác động danh định (l∆dđ)\r\nvà/hoặc số cực khác nhau.
\r\n\r\nRCCB có thể được coi\r\nlà có thiết kế cơ bản giống nhau nếu
\r\n\r\n1) Có cùng thiết kế\r\ncơ bản: đặc biệt là, trong cùng một dãy không được vừa có loại phụ thuộc điện\r\náp vừa có loại độc lập với điện áp;
\r\n\r\n2) Phương tiện tác động\r\ndòng dư có cơ cấu truyền động nhả như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ\r\nnhững thay đổi được phép trong c) và d);
\r\n\r\n3) Vật liệu, chất lượng\r\nbề mặt và kích thước của các bộ phận mang dòng là như nhau trừ những thay đổi\r\nđược chi tiết hóa trong a) dưới đây;
\r\n\r\n4) Các đầu nối có thiết\r\nkế giống nhau (xem b) dưới đây);
\r\n\r\n5) Cỡ tiếp điểm, vật\r\nliệu, cấu trúc và phương pháp gá lắp như nhau;
\r\n\r\n6) Cơ cấu truyền động\r\nthao tác bằng tay, các vật liệu và đặc tính vật lý như nhau;
\r\n\r\n7) Khuôn đúc và vật\r\nliệu cách điện như nhau;
\r\n\r\n8) Phương pháp, vật\r\nliệu và kết cấu của cơ cấu dập hồ quang như nhau;
\r\n\r\n9) Thiết kế cơ bản của\r\nthiết bị cảm biến dòng dư như nhau, đối với kiểu đặc tính cho trước, trừ những\r\nthay đổi cho phép trong c) dưới đây;
\r\n\r\n10) Thiết kế cơ bản của\r\nthiết bị tác động dòng dư như nhau, trừ những thay đổi cho phép trong d) dưới\r\nđây;
\r\n\r\n11) Thiết kế cơ bản của\r\ncơ cấu kiểm tra như nhau, trừ những thay đổi cho phép trong e) dưới đây;
\r\n\r\nCho phép các thay đổi\r\ndưới đây với điều kiện là RCCB thỏa mãn mọi yêu cầu khác liên quan đến những\r\nyêu cầu được nêu chi tiết ở trên;
\r\n\r\na) mặt cắt của các mối\r\nnối mang dòng bên trong, và chiều dài của các mối nối của cuộn dây hình xuyến;
\r\n\r\nb) cỡ đầu nối;
\r\n\r\nc) mặt cắt của dây và\r\nsố vòng của cuộn dây cũng như cỡ và vật liệu lõi của biến áp vi sai;
\r\n\r\nd) độ nhạy của rơle\r\nvà/hoặc các mạch điện tử liên kết, nếu có;
\r\n\r\ne) giá trị thuần trở\r\ncủa phương tiện tạo số ampe vòng lớn nhất để thỏa mãn thử nghiệm 9.16. Mạch có\r\nthể nối giữa các pha hoặc giữa pha và cực trung tính.
\r\n\r\nA.3.2 Đối với RCCB có\r\nphân loại như nhau theo tác động do thành phần dòng điện một chiều (4.6) và\r\nphân loại như nhau theo thời gian trễ (4.7), số mẫu thử nghiệm có thể giảm,\r\ntheo bảng A.3.
\r\n\r\nBảng\r\nA.3
\r\n\r\n\r\n Trình\r\n tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mẫu theo số cực a) \r\n | \r\n ||
\r\n 2\r\n cực b)c) \r\n | \r\n \r\n 3\r\n cực d)f) \r\n | \r\n \r\n 4\r\n cực e) \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D0\r\n + D1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nCho\r\n tất cả các loại l∆dđ khác \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n3g) \r\nCó\r\n ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n3g) \r\nCó\r\n ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n3g) \r\nCó\r\n ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n3g) \r\nCó\r\n ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n3g) \r\nCó\r\n ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất \r\n3g) \r\nCó\r\n ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n a) Nếu một thử nghiệm phải\r\n làm lại theo chỉ tiêu tính năng tối thiểu của A.2, sử dụng một bộ mẫu mới cho\r\n thử nghiệm liên quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải ở mức\r\n chấp nhận được. \r\nb) Nếu chỉ giao thử\r\n nghiệm RCCB 3 cực hoặc 4 cực, thì cột này cũng được áp dụng với bộ mẫu có số\r\n cực nhỏ nhất. \r\nc) Cũng áp dụng cho\r\n RCCB một cực với trung tính không gián đoạn và RCCB hai cực có một cực bảo vệ. \r\nd) Cũng áp dụng cho\r\n RCCB 3 cực có 2 cực bảo vệ. \r\ne) Cũng áp dụng cho\r\n RCCB 3 cực với trung tính không gián đoạn và RCCB 4 cực có ba cực bảo vệ. \r\nf) Cột này được bỏ\r\n qua khi RCCB 4 cực đã được thử nghiệm. \r\ng) Nếu chỉ có một giá\r\n trị l∆dđ được giao thử nghiệm, không yêu cầu các mẫu này. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nXác định khe hở không\r\nkhí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nKhi xác định khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò, nên xem xét các điểm sau.
\r\n\r\nNếu khe hở không khí\r\nvà chiều dài đường rò bị ảnh hưởng bởi một hoặc nhiều bộ phận kim loại, thì tổng\r\ncác đoạn cần có giá trị nhỏ nhất quy định.
\r\n\r\nNhững đoạn có chiều\r\ndài nhỏ hơn 1 mm không được tính vào chiều dài tổng của khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò.
\r\n\r\nKhi xác định chiều\r\ndài đường rò:
\r\n\r\n- các rãnh có chiều rộng\r\nít nhất 1 mm và chiều sâu ít nhất 1 mm phải được đo dọc theo các cạnh của\r\nchúng;
\r\n\r\n- các rãnh có kích\r\nthước nhỏ hơn các kích thước trên thì bỏ qua;
\r\n\r\n- các gờ có chiều cao\r\nít nhất 1 mm.
\r\n\r\n+ được đo dọc theo cạnh\r\ncủa chúng, nếu chúng là bộ phần liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện (ví dụ\r\nđược đúc, hàn hoặc gắn);
\r\n\r\n+ được đo dọc theo đường\r\nngắn hơn trong hai đường sau: dọc theo mặt cắt của gờ nếu các gờ không phải là\r\nbộ phận liền của chi tiết vật liệu cách điện.
\r\n\r\nÁp dụng các khuyến\r\ncáo trên được mô tả như sau:
\r\n\r\n- hình B.1, B.2 và\r\nB.3 chỉ ra trường hợp tính đến hoặc không tính đến một rãnh trong chiều dài đường\r\nrò;
\r\n\r\n- hình B.4 và B.5 chỉ\r\nra trường hợp tính đến hoặc không tính đến một gờ trong chiều dài đường rò;
\r\n\r\n- hình B.6 chỉ ra\r\ncách tính chỗ nối khi gờ được tạo ra bằng cách chèn một thanh chắn cách điện, mặt\r\ncắt bên ngoài trong trường hợp này lớn hơn chiều dài chỗ nối;
\r\n\r\n- hình B.7, B.8, B.9\r\nvà B.10 minh họa cách xác định chiều dài đường rò trong trường hợp phương tiện\r\ncố định được đặt trong rãnh của các phần cách điện bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nHình\r\nB.1 đến B.10 – Minh họa cách áp dụng chiều dài đường rò
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nBố trí hệ thống để phát hiện có khí bị\r\nion hóa thoát ra trong thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm\r\nđược lắp như trên hình C.1 mà có thể yêu cầu thay đổi cho phù hợp với các thiết\r\nkế đặc biệt của thiết bị và phù hợp với các chỉ dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu (tức\r\nlà trong thao tác O),một màng polyetylen trong (0,05 ± 0,01) mm, có kích thước\r\nlớn hơn, theo mỗi cạnh, ít nhất là 50 mm so với kích thước toàn bộ mặt trước của\r\nthiết bị, nhưng không nhỏ hơn 200 mm x 200 mm, được cố định và căng vừa phải\r\ntrong khung, đặt khung ở khoảng cách 10 mm.
\r\n\r\n- hoặc từ chỗ nhô ra\r\nlớn nhất của phương tiện tháo tác của thiết bị khi phương tiện thao tác không\r\nđược chứa trong hốc.
\r\n\r\n- hoặc từ miệng hốc\r\nchứa phương tiện thao tác của thiết bị khi phương tiện thao tác được chứa trong\r\nhốc.
\r\n\r\nMàng polyetylen này\r\nphải có các đặc tính vật lý sau:
\r\n\r\nKhối lượng riêng ở 23\r\nºC: 0,92 ± 0,05 g/cm3
\r\n\r\nNhiệt độ nóng chảy:\r\n110 - 120ºC.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, một tấm\r\nchắn bằng vật liệu cách điện, có chiều dày ít nhất là 2 mm, được đặt, như trên\r\nhình C.1, giữa lỗ thoát hồ quang và màng polyetylen để màng khỏi bị hỏng do các\r\nphần tử nóng bay ra từ lỗ thoát hồ quang.
\r\n\r\nKhi có yêu cầu, (các)\r\nlưới như hình C.2 được đặt ở khoảng cách “a” mm tính từ mỗi cạnh của lỗ thoát hồ\r\nquang của thiết bị.
\r\n\r\nMạch lưới (xem hình\r\nC.3) phải được nối vào điểm B và C.
\r\n\r\nCác thông số của mạch\r\nlưới như sau:
\r\n\r\nĐiện trở R’: 1,5 Ω
\r\n\r\nDây đồng F’: chiều\r\ndài 50 mm, còn đường kính theo 9.11.2.1 f1).
\r\n\r\nHình\r\nC.1 – Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nHình\r\nC.2 – Lưới
\r\n\r\nHình\r\nC.3 – Mạch lưới
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thử nghiệm được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này dùng để phát hiện những thay đổi không được phép\r\nvề vật liệu hay chế tạo, cho mục đích an toàn.
\r\n\r\nNhìn chung, phải tiến\r\nhành nhiều thử nghiệm hơn để đảm bảo rằng mọi RCCB đều phù hợp với các mẫu phải\r\nchịu thử nghiệm của tiêu chuẩn này, theo kinh nghiệm có được của nhà chế tạo.
\r\n\r\nD.1 Thử nghiệm cắt
\r\n\r\nDòng dư được đặt lần\r\nlượt vào mỗi cực của RCCB. RCCB phải không cắt với dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng\r\n0,5l∆dđ nhưng phải cắt với dòng l∆dđ trong thời gian quy\r\nđịnh (xem bảng 1).
\r\n\r\nDòng thử nghiệm phải\r\nđặt lên mỗi RCCB ít nhất năm lần và phải đặt lên mỗi cực ít nhất hai lần.
\r\n\r\nD.2 Thử nghiệm đồ bền\r\nđiện
\r\n\r\nĐiện áp có dạng cơ bản\r\nlà sóng sin giá trị 1 500 V tần số 50 Hz/60 Hz được đặt trong 1 s giữa các phần\r\nsau:
\r\n\r\na) khi RCCB ở vị trí\r\ncắt, giữa các đầu nối được nối điện với nhau khi RCCB ở vị trí đóng.
\r\n\r\nb) với RCCB không có\r\nlinh kiện điện tử, khi RCCB ở vị trí đóng, giữa lần lượt mỗi cực và các cực còn\r\nlại được nối với nhau;
\r\n\r\nc) với RCCB có linh\r\nkiện điện tử, khi RCCB ở vị trí cắt hoặc là lần lượt giữa tất cả các đầu nối\r\nvào của các cực hoặc lần lượt giữa tất cả các đầu nối ra của các cực, tùy thuộc\r\nvào vị trí của các linh kiện điện tử trong mạch.
\r\n\r\nKhông được xảy ra\r\nphóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nD.3 Tính năng của các\r\ncơ cấu kiểm tra
\r\n\r\nKhi RCCB ở vị trí\r\nđóng và được nối với nguồn có điện áp thích hợp, khi tác động vào cơ cấu kiểm\r\ntra, RCCB phải cắt.
\r\n\r\nKhi cơ cấu kiểm tra\r\nđược thiết kế để tác động ở nhiều hơn một giá trị điện áp thì phải thử nghiệm ở\r\ngiá trị điện áp thấp nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này nêu tất cả\r\ncác thử nghiệm và trình tự thử nghiệm cần hoàn thành trên RCCB để kiểm tra tính\r\ntương thích điện từ của chúng.
\r\n\r\nE.1 Các thử nghiệm\r\nEMC đã có trong tiêu chuẩn sản phẩm
\r\n\r\nBảng E.1, trong cột\r\nthứ ba, nêu các thử nghiệm đã có trong trình tự thử nghiệm của phụ lục A đảm bảo\r\nmức đủ để miễn nhiễu hình thành từ nhiễu điện từ cho trong cột thứ hai. Cột thứ\r\nnhất đưa ra các trích dẫn tương ứng của bảng 1 và 2 trong IEC 1543.
\r\n\r\nBảng\r\nE.1
\r\n\r\n\r\n Tham\r\n khảo bảng 1 và 2 của IEC 1543 \r\n | \r\n \r\n Hiện\r\n tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Các\r\n thử nghiệm trong TCVN 6952-1 : 2001 (IEC 1008-1) \r\n | \r\n
\r\n T\r\n 1.3 \r\nT\r\n 1.4 \r\nT\r\n 1.5 \r\nT\r\n 1.8 \r\nT\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Biến\r\n đổi biên độ điện áp \r\nMất\r\n cân bằng điện áp \r\nBiến\r\n đổi tần số công nghiệp \r\nCác\r\n trường từ bức xạ \r\nQuá\r\n độ dao động dòng điện \r\n | \r\n \r\n 9.9.5\r\n và 9.17 \r\n9.9.5\r\n và 9.17 \r\n9.2 \r\n9.11\r\n và 9.18 \r\n9.19 \r\n | \r\n
E.2 Các thử nghiệm bổ\r\nsung của các họ tiêu chuẩn sản phẩm EMC được áp dụng
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới\r\nđây của IEC 1543 phải được tiến hành theo bảng E.2.
\r\n\r\nNếu không có quy định\r\nnào khác, mỗi trình tự thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu mới.
\r\n\r\nNếu mọi mẫu được giao\r\nthử nghiệm theo cột thứ năm của bảng E.2 đều đáp ứng thử nghiệm, thì được coi\r\nlà phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu chỉ có số lượng nhỏ nhất các mẫu cho trong cột\r\nthứ sáu đáp ứng các thử nghiệm, thì các mẫu bổ sung như trong cột bảy phải được\r\nthử nghiệm và tất cả đều phải thỏa mãn trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nBảng\r\nE.2
\r\n\r\n\r\n Trình\r\n tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Bảng\r\n trong IEC 1543 \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện chuẩn của IEC 1543 \r\n | \r\n \r\n Hiện\r\n tượng \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mẫu nhỏ nhất đáp ứng các thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng mẫu lớn nhất để thử nghiệm lại \r\n | \r\n
\r\n E\r\n 2.1 * \r\n | \r\n \r\n 4 4 5 \r\n | \r\n \r\n 1.1 1.2 2.3 \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần hài, hài tương hỗ \r\nĐiện\r\n áp để báo hiệu \r\nQuá\r\n độ theo một chiều dẫn của thang thời gian ms và µs \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n l∆dđ nhỏ nhất và ldđ bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n E\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n 5 5 \r\n | \r\n \r\n 2.1\r\n và 2.5 2.2 \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp hoặc dòng điện dao động dẫn \r\nQuá\r\n độ theo một chiều dẫn của thang thời gian ns (bướu xung) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n l∆dđ nhỏ nhất và ldđ bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n E\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Phóng\r\n tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nCó\r\n l∆dđ nhỏ nhất và ldđ bất kỳ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các thiết\r\n bị có cơ cấu dao động làm việc liên tục, thử nghiệm trong CISPR 14 phải được\r\n tiến hành trước trên các mẫu dùng để thử nghiệm trong trình tự này. \r\n | \r\n ||||||
\r\n Chú thích – Nếu nhà\r\n chế tạo đề nghị, thì cùng một bộ mẫu tương tự có thể chịu nhiều hơn một trình\r\n tự thử nghiệm. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPhương pháp xác định hệ số công suất\r\nngắn mạch
\r\n\r\nKhông có phương pháp\r\nthống nhất để xác định chính xác hệ số công suất. Hai ví dụ về phương pháp có\r\nthể chấp nhận được nêu trong phụ lục này.
\r\n\r\nPhương\r\npháp I – Xác định từ các thành phần một chiều
\r\n\r\nGóc f có thể được xác định từ đường cong\r\nthành phần một chiều của sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch\r\nvà thời điểm tách các tiếp điểm như sau:
\r\n\r\nIA.1 Công thức đối với\r\nthành phần một chiều
\r\n\r\nld\r\n= id0e-Rt/L
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nid là\r\ngiá trị của thành phần một chiều tại thời điểm t;
\r\n\r\nid0 là\r\ngiá trị của thành phần một chiều tại thời điểm được lấy làm gốc thời gian;
\r\n\r\nL/R là hằng số\r\nthời gian của mạch, tính bằng giây;
\r\n\r\nt là thời\r\ngian, tính bằng giây, tính từ thời điểm bắt đầu;
\r\n\r\ne là cơ số của\r\nlogarit Nepe
\r\n\r\nHằng số thời gian L/R\r\ncó thể xác định từ công thức trên như sau:
\r\n\r\na) đo giá trị ldo\r\nở thời điểm ngắn mạch và giá trị id tại thời điểm t khác trước khi\r\ntách các tiếp điểm;
\r\n\r\nb) xác định giá trị e-Rt/L\r\nbằng cách chia id cho ido ;
\r\n\r\nc) từ bảng các giá trị\r\ncủa e-x xác định giá trị của –x tương ứng với tỷ số id/ido ;
\r\n\r\nd) giá trị x chính là\r\nRt/L từ đó có L/R.
\r\n\r\nIA.2 Xác định góc từ :
\r\n\r\nf = arctg ω\r\nL/R
\r\n\r\nTrong đó ω là 2 p lần tần số thực.
\r\n\r\nKhông nên sử dụng\r\nphương pháp này khi các dòng điện được đo qua máy biến dòng.
\r\n\r\nKhi máy phát tín hiệu\r\nđược sử dụng trên cùng trục như máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín\r\nhiệu trên biểu đồ dao động có thể được so sánh về pha với điện áp của máy phát\r\nthử nghiệm và sau đó được so sánh với dòng của máy phát thử nghiệm.
\r\n\r\nTừ chênh lệch giữa\r\ncác góc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và điện áp của máy phát chính,\r\nvà chênh lệch giữa các góc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và dòng điện\r\ncủa máy phát thử nghiệm có thể xác định hệ số công suất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nDòng điện danh định ldđ
\r\n\r\nDòng dư l∆
\r\n\r\nDòng dư tác động danh\r\nđịnh l∆dđ
\r\n\r\nDòng dư không tác động\r\ndanh định l∆dđo
\r\n\r\nĐiện áp danh định Udđ
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh\r\nđịnh Ue
\r\n\r\nĐiện áp cách điện\r\ndanh định Ui
\r\n\r\nKhả năng đóng và cắt\r\ndanh định lm
\r\n\r\nKhả năng đóng và cắt\r\ndòng dư danh định l∆m
\r\n\r\nDòng ngắn mạch có điều\r\nkiện danh định ldđc
\r\n\r\nDòng ngắn mạch dư có\r\nđiều kiện danh định l∆dđ
\r\n\r\nGiá trị giới hạn của\r\nđiện áp lưới tại đó RCCB có chức năng phụ thuộc
\r\n\r\nđiện áp lưới vẫn tác\r\nđộng UX
\r\n\r\nGiá trị giới hạn của\r\nđiện áp lưới nhỏ hơn giá trị đó RCCB có chức năng
\r\n\r\nphụ thuộc điện áp lưới\r\nsẽ cắt tự động Uy
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra một\r\nsố ví dụ về kết cấu các đầu nối.
\r\n\r\nVị trí đặt ruột dẫn\r\nphải có đường kính phù hợp đối với loại ruột dẫn cứng một sợi và có diện tích mặt\r\ncắt phù hợp để chứa ruột dẫn bên trong (xem 7.1.5).
\r\n\r\nPhần của đầu nối có\r\nchứa lỗ ren và phần của đầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai\r\nbộ phận riêng biệt như trong trong trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
\r\n\r\nHình\r\nIC.1 – Ví dụ về đầu nối kiểu trụ
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt bu\r\nlông
\r\n\r\nA Bộ phận cố\r\nđịnh
\r\n\r\nB Vòng đệm\r\nhoặc tấm kẹp
\r\n\r\nC Chi tiết\r\nchống nới lỏng
\r\n\r\nD Chỗ đặt ruột\r\ndẫn
\r\n\r\nE Bu lông\r\nchìm
\r\n\r\nBộ phận bắt chặt ruột\r\ndẫn có thể bằng vật liệu cách điện với điều kiện là lực ép cần thiết để kẹp ruột\r\ndẫn không truyền qua vật liệu cách điện.
\r\n\r\nHình\r\nIC.2 – Ví dụ về đầu nối dùng vít và đầu nối dùng bulông chìm
\r\n\r\nA Đệm
\r\n\r\nB Phần cố định
\r\n\r\nC Bulông\r\nchìm
\r\n\r\nD Chỗ đặt ruột\r\ndẫn
\r\n\r\nHai mặt của đệm có thể\r\ncó hình dạng khác nhau để thay đổi cho phù hợp với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn\r\nhoặc lớn hơn bằng cách đặt ngược vòng đệm.
\r\n\r\nCác đầu nối có thể có\r\nnhiều hơn hai vít kẹp hoặc bulông chìm.
\r\n\r\nHình\r\nIC.3 Ví dụ về đầu nối kiểu điệm
\r\n\r\nA Chi tiết\r\nhãm
\r\n\r\nB Đầu cốt\r\ncáp hoặc thanh dẫn trần
\r\n\r\nE Bộ phận cố\r\nđịnh
\r\n\r\nF Bu lông\r\nchìm
\r\n\r\nĐối với đầu nối loại\r\nnày phải có vòng đệm lò xo hoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và bề mặt\r\ntrong của vùng kẹp phải nhẵn.
\r\n\r\nĐối với một số loại\r\nthiết bị nhất định, cho phép dùng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn yêu cầu.
\r\n\r\nHình\r\nIC.4 – Ví dụ về đầu nối kiểu lỗ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nSự tương ứng giữa dây dẫn đồng theo\r\nISO và theo AWG
\r\n\r\n\r\n Cỡ\r\n theo ISO \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n AWG \r\n | \r\n |
\r\n Cỡ\r\n dây \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích mặt cắt, mm2 \r\n | \r\n |
\r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n25,0 \r\n35,0 \r\n50,0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n3 \r\n2 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n1,3 \r\n2,1 \r\n3,3 \r\n5,3 \r\n8,4 \r\n13,3 \r\n26,7 \r\n33,6 \r\n53,5 \r\n | \r\n
Nhìn chung, áp dụng\r\ncác cỡ theo ISO.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo đề\r\nnghị, có thể sử dụng các cỡ dây theo AWG.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm theo dõi cho\r\nRCCB
\r\n\r\nIE.1 Qui định chung
\r\n\r\nĐể đảm bảo duy trì mức\r\nchất lượng của các sản phẩm, nhà chế tạo cần đặt ra các qui trình kiểm tra theo\r\ndõi trong quá trình chế tạo.
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra ví\r\ndụ về qui trình theo dõi cần được áp dụng khi chế tạo RCCB.
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể sử\r\ndụng phụ lục này như một hướng dẫn để điều chỉnh qui trình và tổ chức cụ thể nhằm\r\ngiữ mức chất lượng yêu cầu của sản phẩm đầu ra.
\r\n\r\nBất kỳ điều khoản nào\r\nvề cung ứng bổ sung cũng như chế tạo bổ sung có thể được đưa vào để đảm bảo chất\r\nlượng cho các sản phẩm được chế tạo mà theo đó tác động an toàn của các thiết bị\r\ndòng dư phụ thuộc vào.
\r\n\r\nIE.2 Chương trình thử\r\nnghiệm theo dõi
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm\r\ntheo dõi gồm hai chuỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nIE.2.1 Chương trình\r\nthử nghiệm theo dõi hàng quý
\r\n\r\nXem bảng IE.1, trình\r\ntự thử nghiệm Q.
\r\n\r\nIE.2.2 Chương trình\r\nthử nghiệm theo dõi hàng năm
\r\n\r\nXem bảng IE.1, trình\r\ntự thử nghiệm Y1 và Y3.
\r\n\r\nChú thích – Thử nghiệm\r\ntheo dõi hàng năm có thể được kết hợp với thử nghiệm theo dõi hàng quý.
\r\n\r\nBảng\r\nIE.1 – Trình tự thử nghiệm trong kiểm tra theo dõi
\r\n\r\n\r\n Trình\r\n tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 9.16 9.9.2.1 \r\n9.9.2.3 \r\n9.20 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu kiểm tra Đặc tính tác động\r\n dư \r\nĐặc tính tác động\r\n dư \r\nKhả năng cách điện\r\n chống điện áp xung \r\n | \r\n \r\n Chỉ kiểm tra theo\r\n điểm b) và c) trừ kiểm tra số ampe vòng của mạch thử nghiệm. \r\n\r\n \r\n Cũng thực hiện lần\r\n lượt giữa mỗi cực \r\n | \r\n
\r\n Y1 \r\n | \r\n \r\n 9.9.4 \r\n9.7 \r\n9.10 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động\r\n dư \r\nThử nghiệm đặc tính\r\n điện môi \r\nĐộ bền điện và cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Y2 \r\n | \r\n \r\n 9.22.1 \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy (thử\r\n nghiệm khí hậu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Y3 \r\n | \r\n \r\n 9.23 \r\n | \r\n \r\n Độ bền chịu lão hoá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
IE.2.3 Qui trình lấy\r\nmẫu
\r\n\r\nIE.2.3.1 Chương trình\r\nthử nghiệm hàng quý
\r\n\r\nVới mục đích của\r\nchương trình thử nghiệm hàng quý áp dụng các mức kiểm tra sau:
\r\n\r\n- kiểm tra bình thường;
\r\n\r\n- kiểm tra chặt.
\r\n\r\nKiểm tra bình thường\r\nđược sử dụng cho kiểm tra theo dõi ban đầu.
\r\n\r\nVới các kiểm tra tiếp\r\ntheo, áp dụng kiểm tra bình thường hoặc kiểm tra chặt, hoặc ngừng sản xuất, tuỳ\r\nthuộc vào kết quả của các thử nghiệm đang thực hiện.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu để chuyển\r\ntừ mức kiểm tra này sang mức kiểm tra khác được sử dụng dưới đây:
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức bình\r\nthường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức\r\nkiểm tra bình thường, thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả sáu\r\nmẫu đều thoả mãn qui trình thử nghiệm (xem bảng IE.2, qui trình Q). Nếu năm mẫu\r\nthoả mãn qui trình thử nghiệm, thì kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần\r\nkiểm tra trước một tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển\r\nsang chặt
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm\r\ntra bình thường, thì mức kiểm tra chặt phải được áp dụng nếu chỉ có bốn mẫu thoả\r\nmãn trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển\r\nsang ngừng sản xuất
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức\r\nkiểm tra bình thường và nếu ít hơn bốn mẫu thoả mãn trình tự thử nghiệm, thì phải\r\nngừng sản xuất ngay để nâng cao chất lượng.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang\r\nbình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm\r\ntra chặt, thì kiểm tra bình thường phải được sử dụng khi có ít nhất 12 mẫu thoả\r\nmãn qui trình thử nghiệm (xem bảng IE.2)
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức chặt
\r\n\r\nKhi đang ở mức chặt,\r\nnếu chỉ 10 hoặc 11 mẫu thoả mãn trình tự thử nghiệm, thì phải duy trì mức kiểm\r\ntra chặt và kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước một\r\ntháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang\r\nngừng sản xuất
\r\n\r\nNếu có bốn lần kiểm\r\ntra chặt liên tiếp hoặc ít hơn 10 mẫu thoả mãn qui trình thử nghiệm, thì phải\r\nngừng sản xuất ngay để cải tiến chất lượng.
\r\n\r\n- Bắt đầu lại sản xuất
\r\n\r\nSản xuất có thể được\r\nbắt đầu lại sau hoạt động hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại được\r\nthực hiện trong các điều kiện kiểm tra chặt.
\r\n\r\nIE.2.3.2 Chương trình\r\nthử nghiệm hàng năm
\r\n\r\nVới mục đích của\r\nchương trình thử nghiệm hàng năm, áp dụng các mức kiểm tra sau:
\r\n\r\n- kiểm tra bình thường;
\r\n\r\n- kiểm tra chặt.
\r\n\r\nKiểm tra bình thường\r\nđược áp dụng cho lần kiểm tra theo dõi đầu tiên.
\r\n\r\nVới các lần kiểm tra\r\ntiếp theo, áp dụng kiểm tra bình thường hoặc kiểm tra chặt tuỳ thuộc vào kết quả\r\ncủa các thử nghiệm đang thực hiện.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu sau được\r\náp định để chuyển từ mức kiểm tra này sang mức kiểm tra khác:
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức bình\r\nthường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức\r\nkiểm tra bình thường, thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả các\r\nmẫu đều thoả mãn qui trình thử nghiệm. Nếu hai mẫu thoả mãn qui trình thử nghiệm\r\nY1 và không xảy ra hỏng học trong suốt qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì kiểm\r\ntra tiếp theo phải thực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử\r\nvà cùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển\r\nsang chặt
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm\r\ntra bình thường, thì mức kiểm tra chặt phải được sử dụng nếu:
\r\n\r\n• Chỉ một mẫu thoả\r\nmãn trình tự Y1; hoặc
\r\n\r\n• Chỉ xảy ra một hỏng\r\nhóc trong bất cứ một trong các trình tự thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\nKiểm tra tiếp theo phải\r\nđược thực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng, ở mức chặt đối với qui trình thử\r\nnghiệm xảy ra hỏng hóc và ở mức bình thường đối với các qui trình thử nghiệm\r\ncòn lại.
\r\n\r\n- Từ bình thường chuyển\r\nsang ngừng sản xuất.
\r\n\r\nKhi đang áp dụng mức\r\nkiểm tra bình thường và nếu không có mẫu nào thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1,\r\nhoặc có nhiều hơn một hỏng hóc trong qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì phải ngừng\r\nsản xuất ngay để cải tiến chất lượng.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang\r\nbình thường
\r\n\r\nKhi đang áp dụng kiểm\r\ntra chặt, thì kiểm tra bình thường phải được sử dụng khi:
\r\n\r\n• ít nhất năm mẫu thỏa\r\nmãn qui trình thử nghiệm Y1; và
\r\n\r\n• không xảy ra hỏng\r\nhóc trong qui trình thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\n- Vẫn giữ mức chặt
\r\n\r\nKhi đang ở mức chặt,\r\nnếu chỉ bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử nghiệm Y1 và không xảy ra hỏng hóc trong\r\nquá trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra\r\ntiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử\r\nvà cùng qui trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Từ chặt chuyển sang\r\nngừng sản xuất
\r\n\r\nNếu có bốn lần kiểm\r\ntra chặt liên tiếp hoặc trong một lần kiểm tra hàng năm xảy ra một trong các hỏng\r\nhóc sau:
\r\n\r\n• Ít hơn bốn mẫu thoả\r\nmãn qui trình thử nghiệm Y1;
\r\n\r\n• Nhiều hơn một hỏng\r\nhóc xảy ra trong qui trình thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
\r\n\r\nthì phải ngừng sản xuất\r\nngay để cải tiến chất lượng.
\r\n\r\n- Bắt đầu lại sản xuất
\r\n\r\nSản xuất có thể được\r\nbắt đầu lại sau hoạt động hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại phải\r\nđược thực hiện trong các điều kiện kiểm tra chặt.
\r\n\r\nIE.2.4 Số mẫu chịu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSố mẫu phục vụ các mức\r\nkiểm tra khác nhau được cho trong bảng IE.2
\r\n\r\nBảng\r\nIE.2 – Số mẫu chịu thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Qui\r\n trình kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mẫu cho kiểm tra bình thường \r\n | \r\n \r\n Số mẫu cho kiểm tra chặt \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Y1,\r\n Y2, Y3 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n cho mỗi trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 6\r\n cho mỗi trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n
Đối với một dãy RCCB\r\ncó cùng thiết kế cơ bản thì chỉ cần thử nghiệm một bộ mẫu, không phụ thuộc vào\r\ncác thông số danh định.
\r\n\r\nVới mục đích của\r\nchương trình thử nghiệm theo dõi, RCCB được coi là có kết cấu cơ bản giống nhau\r\nnếu chúng cùng loại theo 4.1 và:
\r\n\r\n- các phương tiện tác\r\nđộng dòng dư có cơ cấu cắt như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ:
\r\n\r\n• Số vòng dây hoặc diện\r\ntích mặt cắt của cuộn dây;
\r\n\r\n• Kích cỡ và vật liệu\r\ncủa lõi biến áp vi sai;
\r\n\r\n• Dòng dư danh định;\r\nvà
\r\n\r\n- linh kiện điện tử,\r\nnếu có, có cùng thiết kế và sử dụng các linh kiện như nhau, trừ khi thay đổi để\r\nđạt ldđ khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1 Phạm vi áp\r\ndụng ......................................................................................................................
\r\n\r\n2 Tiêu chuẩn\r\ntrích dẫn ..................................................................................................................
\r\n\r\n3 Định nghĩa ................................................................................................................................
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa\r\nliên quan đến các dòng điện chạy từ các phần mang điện xuống đất ..........................
\r\n\r\n3.2 Định nghĩa\r\nliên quan về điện của áptômát dòng dư .....................................................................
\r\n\r\n3.3 Định nghĩa\r\nliên quan đến tác động và chức năng của các áptômát dòng dư ................................
\r\n\r\n3.4 Định nghĩa\r\nliên quan đến giá trị và dải đại lượng điện .................................................................
\r\n\r\n3.5 Định nghĩa\r\nliên quan đến giá trị và dải đại lượng ảnh hưởng .......................................................
\r\n\r\n3.6 Định nghĩa\r\nliên quan đến đầu nối ...............................................................................................
\r\n\r\n3.7 Điều kiện thao\r\ntác .....................................................................................................................
\r\n\r\n3.8 Thử nghiệm ..............................................................................................................................
\r\n\r\n4 Phân loại...................................................................................................................................
\r\n\r\n4.1 Theo phương\r\npháp hoạt động ...................................................................................................
\r\n\r\n4.2 Theo kiểu hệ\r\nthống lắp đặt ........................................................................................................
\r\n\r\n4.3 Theo số cực\r\nvà tuyến dòng điện ...............................................................................................
\r\n\r\n4.4 Theo khả năng\r\nchống tác động không mong muốn do đột biến điện áp ......................................
\r\n\r\n4.6 Theo tác động\r\nkhi có thành phần một chiều ...............................................................................
\r\n\r\n4.7 Theo thời gian\r\ntrễ (khi có dòng dư) ............................................................................................
\r\n\r\n4.8 Theo bảo vệ\r\nchống các ảnh hưởng từ bên ngoài .......................................................................
\r\n\r\n4.9 Theo phương\r\npháp lắt đặt .........................................................................................................
\r\n\r\n4.10 Theo phương\r\npháp đầu nối ......................................................................................................
\r\n\r\n5 Các đặc trưng\r\ncủa RCCB ..........................................................................................................
\r\n\r\n5.1 Tóm lược các\r\nđặc trưng ...........................................................................................................
\r\n\r\n5.2 Các đại lượng\r\ndanh định và các đặc trưng khác .........................................................................
\r\n\r\n5.3 Giá trị ưu\r\ntiên và giá trị tiêu chuẩn ..............................................................................................
\r\n\r\n5.4 Phối hợp với\r\ncác thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SPCD) ..................................................................
\r\n\r\n6 Ghi nhãn và\r\ncác thông tin khác về sản phẩm ..............................................................................
\r\n\r\n7 Điều kiện tiêu\r\nchuẩn cho lắp đặt và vận hành ..............................................................................
\r\n\r\n7.1 Điều kiện tiêu\r\nchuẩn ..................................................................................................................
\r\n\r\n7.2 Điều kiện lắp\r\nđặt .......................................................................................................................
\r\n\r\n8 Yêu cầu đối\r\nvới kết cấu và làm việc ...........................................................................................
\r\n\r\n8.1 Thiết kế cơ\r\nkhí ..........................................................................................................................
\r\n\r\n8.2 Bảo vệ chống\r\nđiện giật .............................................................................................................
\r\n\r\n8.3 Đặc tính điện\r\nmôi ......................................................................................................................
\r\n\r\n8.4 Độ tăng nhiệt ............................................................................................................................
\r\n\r\n8.5 Đặc tính tác\r\nđộng .....................................................................................................................
\r\n\r\n8.6 Độ bền cơ và\r\nđộ bền điện .........................................................................................................
\r\n\r\n8.7 Thực hiện với\r\ndòng ngắn mạch .................................................................................................
\r\n\r\n8.8 Khả năng chịu\r\nchấn động đột ngột và va đập cơ khí ..................................................................
\r\n\r\n8.9 Khả năng chịu\r\nnhiệt ...................................................................................................................
\r\n\r\n8.10 Khả năng chịu\r\nnhiệt bất thường và chịu cháy ............................................................................
\r\n\r\n8.11 Cơ cấu kiểm\r\ntra .......................................................................................................................
\r\n\r\n8.12 Yêu cầu đối\r\nvới RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới .....................................................
\r\n\r\n8.13 Tác động của\r\nRCCB trong trường hợp quá dòng ở mạch chính .................................................
\r\n\r\n8.14 Khả năng chống\r\ntác động không mong muốn của RCCB do dòng tăng đột ngột gây ra bởi\r\nđiện áp xung
\r\n\r\n8.15 Tác động của\r\nRCCB trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một\r\nchiều........
\r\n\r\n9 Thử nghiệm ..............................................................................................................................
\r\n\r\n9.1 Qui định chung .........................................................................................................................
\r\n\r\n9.2 Điều kiện thử\r\nnghiệm ................................................................................................................
\r\n\r\n9.3 Thử nghiệm độ\r\nbền ghi nhãn .....................................................................................................
\r\n\r\n9.4 Thử nghiệm độ\r\ntin cậy của vít, các bộ phận mang điện và các mối nối ........................................
\r\n\r\n9.5 Thử nghiệm độ\r\ntin cậy của các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài ................................................
\r\n\r\n9.6 Kiểm tra bảo\r\nvệ chống điện giật ................................................................................................
\r\n\r\n9.7 Thử nghiệm\r\nđặc tính điện môi ....................................................................................................
\r\n\r\n9.8 Thử nghiệm độ\r\ntăng nhiệt ..........................................................................................................
\r\n\r\n9.9 Kiểm tra các\r\nđặc tính tác động ..................................................................................................
\r\n\r\n9.10 Kiểm tra độ\r\nbền cơ và độ bền điện ..........................................................................................
\r\n\r\n9.11 Kiểm tra tác\r\nđộng của RCCB ở các điều kiện ngắn mạch ...........................................................
\r\n\r\n9.12 Kiểm tra khả\r\nnăng chịu chấn động đột ngột và va đập cơ khí ....................................................
\r\n\r\n9.13 Thử nghiệm\r\nkhả năng chịu nhiệt ...............................................................................................
\r\n\r\n9.14 Khả năng chịu\r\nnhiệt không bình thường và chịu cháy ................................................................
\r\n\r\n9.15 Kiểm tra cơ\r\ncấu truyền động ưu tiên cắt ...................................................................................
\r\n\r\n9.16 Kiểm tra hoạt\r\nđộng của các thiết bị thử nghiệm ở giới hạn điện áp qui định ................................
\r\n\r\n9.17 Kiểm tra tác\r\nđộng của RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại\r\ntheo 4.1.2.1, trong trường hợp có sự cố điện áp lưới ..........................................................................................................................
\r\n\r\n9.18 Kiểm tra giá\r\ntrị dòng không tác động giới hạn ở điều kiện quá dòng ..........................................
\r\n\r\n9.19 Kiểm tra khả\r\nnăng chống các tác động không mong muốn do dòng tăng đột ngột gây ra\r\nbởi các điện áp xung
\r\n\r\n9.20 Kiểm tra khả\r\nnăng cách điện chịu điện áp xung ........................................................................
\r\n\r\n9.21 Kiểm tra hoạt\r\nđộng đúng tại các dòng dư có thành phần một chiều ...........................................
\r\n\r\n9.22 Kiểm tra độ\r\ntin cậy ..................................................................................................................
\r\n\r\n9.23 Kiểm tra lão\r\nhóa các linh kiện điện tử .......................................................................................
\r\n\r\nCác hình vẽ ....................................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A – Trình\r\ntự thử nghiệm và số mẫu được giao thử nghiệm cho mục đích chứng\r\nnhận .............
\r\n\r\nPhụ lục B – Xác\r\nđịnh khe hở không khí và chiều dài đường rò ..........................................................
\r\n\r\nPhụ lục C – Bố\r\ntrí hệ thống để phát hiện có khí iôn hóa thoát ra trong thử nghiệm\r\nngắn mạch ............
\r\n\r\nPhụ lục D – Các\r\nthử nghiệm thường xuyên ......................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục E – Danh\r\nmục các thử nghiệm, trình tự thử nghiệm theo dõi và số mẫu để\r\nkiểm tra sự phù hợp của RCCB với các yêu cầu về tương thích điện từ\r\n(EMC) ..............................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục IA – Phương\r\npháp xác định hệ số công suất ngắn mạch .......................................................
\r\n\r\nPhụ lục IB – Giải\r\nthích các ký hiệu ...................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục IC – Ví\r\ndụ về kết cấu các đầu nối .........................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục ID – Sự\r\ntương ứng giữa dây dẫn đồng theo ISO và theo AWG .............................................
\r\n\r\nPhụ lục IE – Chương\r\ntrình thử nghiệm theo dõi RCCB ......................................................................
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6950-1:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6950-1:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6950-1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6950-1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6950 1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6950-1:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6950-1:2001 (IEC 1008 – 1 : 1996) về Áptômát tác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCCB) – Phần 1: Qui định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6950-1:2001 (IEC 1008 – 1 : 1996) về Áptômát tác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCCB) – Phần 1: Qui định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6950-1:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |