MÁY\r\nPHÁT THANH SÓNG CỰC NGẮN (FM)- PHẦN 1: THÔNG SỐ CƠ BẢN
\r\n\r\nFM radio transmitters\r\n– Part 1: Basic parameters
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6850-1 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E6 Phát thanh – Truyền hình biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY PHÁT THANH SÓNG\r\nCỰC NGẮN (FM)- PHẦN 1: THÔNG SỐ CƠ BẢN
\r\n\r\nFM radio transmitters\r\n– Part 1: Basic parameters
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy phát thanh\r\nsóng cực ngắn (sau đây gọi tắt là máy phát thanh FM) dùng trong lĩnh vực phát\r\nthanh quảng bá. Tiêu chuẩn này qui định các thông số cơ bản của máy phát thanh\r\nFM làm việc ở dải tần từ 87,5 MHz đến 108 MHz.
\r\n\r\nChú thích – Đối với các máy phát thanh công\r\nsuất dưới 50W, để tăng hiệu suất của máy, máy phát chỉ cần làm việc tốt ở một\r\ntrong hai dải tần (87,5 98)MHz hoặc (98
108) MHz tuỳ theo yêu cầu.
2.1. Điều kiện làm việc danh định
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường: (15 30)0C
Độ ẩm tương đối: (6515)%
Áp suất không khí: (8 600 –\r\n106 000) Pa
\r\n\r\nTần số nguồn điện lưới: (501)Hz
Điện áp nguồn điện lưới: 220V hoặc 380V
\r\n\r\nSai số cho phép đối với điện áp lưới 10%\r\nđối với 220V và 6% đối với 380V
\r\n\r\n2.2. Điều kiện làm việc mở rộng
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung quanh: (0 40)0C
Độ ẩm tối\r\nđa: 95%
\r\n\r\n2.3. Điều kiện kỹ thuật chung
\r\n\r\n2.3.1. Kiểu phát xạ của máy phát: F3E
\r\n\r\n2.3.2. Tất cả các đầu ra cao tần được thiết\r\nkế để ghép nối với các thiết bị khác làm việc ở trở kháng là 50
2.3.3. Tất cả các đầu vào cao tần được thiết\r\nkế để ghép nối phải có trở kháng 50 phù hợp với các\r\nđặc điểm kỹ thuật của các nhà chế tạo.
2.3.4. Các tần số làm việc ưu tiên của máy\r\nphát là bội số của 100 kHz (tính từ tần số bắt đầu là 87,5 MHz và kết thúc là\r\n108 MHz). Nếu thực tế phân bố tần số không phải là bội số của 100 kHz thì nhà\r\nchế tạo phải công bố rõ ràng.
\r\n\r\n2.3.5. Tần số sóng mang phải được điều chỉnh\r\nchính xác (mỗi nấc có thể điều chỉnh được) đến 50\r\nkHz.
2.3.6. Nhấn trước:
\r\n\r\n- Với máy phát stereo: 50s
- Với máy phát mono: 75s
2.3.7. Máy phát phải đảm bảo an toàn trong\r\ncác trường hợp: Tải hở mạch hoặc ngắn mạnh.
\r\n\r\nMáy có thể tự động ngừng làm việc khi có sự\r\ncố.
\r\n\r\n2.3.8. Trở kháng đầu vào âm tần nguồn tín\r\nhiệu điều chế: 600 đối xứng hoặc không đối\r\nxứng
Dải tần số của tín hiệu điều chế tối thiểu\r\nphải đạt: từ 40 Hz đến 15 kHz
\r\n\r\nMức tín hiệu âm tần để đạt độ di tần 40\r\nkHz từ - 6dBm đến +10 dBm.
\r\n\r\n3. Thông số kỹ thuật\r\ncơ bản
\r\n\r\nMáy phát thanh FM phải đảm bảo các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật qui định trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n
\r\n 1. Công suất sóng mang: \r\n1.1 Ở chế độ làm việc danh định, độ sai\r\n lệch so với công suất danh định, không vượt quá \r\n1.2 Ở chế độ làm việc mở rộng, độ sai lệch\r\n so với công suất danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n
\r\n từ - 3dB đến +2dB \r\n | \r\n
\r\n 2. Tần số \r\n2.1 Độ sai lệch tần số công tác so với giá\r\n trị danh định không lớn hơn \r\n2.2 Độ ổn định tần số sóng mang trong điều\r\n kiện xấu nhất không vượt quá \r\n | \r\n \r\n \r\n 2kHz \r\n\r\n 3x10-6 \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ sai lệch tần số pilot \r\n | \r\n \r\n
| \r\n
\r\n 4. Độ di tần phải đạt (ở điều kiện làm việc\r\n danh định) \r\n | \r\n \r\n
| \r\n
\r\n 5. Hệ số sóng đứng lớn nhất cho phép đưa\r\n vào tải kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 1 : 1.4 \r\n | \r\n
\r\n 6. Phát xạ không mong muốn \r\n6.1 Phát xạ phụ: \r\n6.2 Phát xạ ngoài băng \r\n | \r\n \r\n \r\n Không vượt quá các\r\n đường giới hạn trên hình 1 \r\nKhông vượt quá các\r\n đường giới hạn trên hình 2 \r\n | \r\n
\r\n 7. Điều chế biên độ không mong muốn \r\n7.1 Điều chế biên độ đồng bộ: tại độ di tần\r\n 7.2 Tạp âm và ù: bộ lọc không trọng số 20\r\n Hz – 20 kHz \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n
\r\n 8. Điều chế tần số không mong muốn \r\n8.1 Tạp âm ngẫu nhiên (tỷ số tín hiệu / tạp\r\n âm): đo giá trị đỉnh, bộ lọc dải từ 20 Hz đến 20 kHz, điều chế FM 100% \r\n | \r\n \r\n \r\n
| \r\n
\r\n 9. Các đặc trưng của tín hiệu âm tần \r\n9.1 Đáp tuyến biên độ tần số trong dải từ\r\n 40 Hz 9.2 Độ suy giảm xuyên âm giữa hai kênh đầu\r\n vào AF: \r\nTrong băng tần từ 100 Hz Trong băng tần < 100 Hz và > 5 kHz \r\n9.3 Méo hài tổng (THD) trong băng tần 40 Hz\r\n – 15 kHz, với mức di tần 75 kHz \r\n9.4 Méo điều chế tương hỗ khi điều chế đủ\r\n 75 kHz trong băng tần 5 kHz-15 kHz: \r\nd2 \r\nd3 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n
cho phép giảm 6 dB\r\n cho mỗi octave \r\n\r\n < 0,5% \r\n\r\n \r\n < 0,25% \r\n< 0,37% \r\n | \r\n
Hình 1 – Giới hạn\r\nphát xạ phụ trong dải tần (87,5 108) MHz
Công suất tạp âm
\r\n\r\nliên quan đến sóng mang
\r\n\r\ndBc/Hz (xem chú thích 2)
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1. Phát xạ ngoài băng bị tác động bởi bộ lọc\r\nđầu ra của máy phát/các mạch phối hợp. Trong trường hợp cần thiết, các phép đo\r\nphải được thực hiện có sự tham gia của bộ lọc đầu ra của máy phát/các mạch phối\r\nhợp.
\r\n\r\n2. Độ rộng băng đo là 1 kHz; Đường cong này\r\ncó được bằng cách lấy các giá trị đo được trừ đi 30 dB;
\r\n\r\n3. Trong trường hợp đường cong giới hạn trên\r\nkhông đảm bảo đủ cho các dịch vụ khác, thì chỉ tiêu này có thể yêu cầu nghiêm\r\nngặt hơn.
\r\n\r\nHình 2 – Giới hạn\r\nphát xạ ngoài băng
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6850-1:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6850-1:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6850-1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6850-1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6850 1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6850-1:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6850-1:2001 về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) – Phần 1: Thông số cơ bản do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6850-1:2001 về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) – Phần 1: Thông số cơ bản do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6850-1:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |