TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 6814:2001
\r\n\r\nXÁC\r\nĐỊNH CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ
\r\n\r\nCỦA MÁY, THIẾT BỊ SỬ\r\nDỤNG ĐIỆN DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ LỢI
\r\n\r\nDetermination of electric\r\npower and consumed energy by machines and
\r\n\r\nEquipments using\r\nelectricity in agriculture, forestry and irrigations
\r\n\r\nTCVN 6814: 2001 do\r\nBan Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp\r\nbiên soạn trên cơ sở TCVN 3189: 1979, TCVN 1985: 1994 và TCVN 3971: 1984, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản\r\nphẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học, Công\r\nnghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho máy, thiết bị hay phần tử sử dụng điện năng từ nguồn lưới điện công\r\nnghiệp hay nguồn điện thích hợp khác trong nông lâm nghịêp, thuỷ lợi và các\r\nlĩnh vực liên quan, hoạt động trên nguyên tắc biến đổi điện năng thành cơ năng,\r\nnhiệt năng hay các dạng năng lượng khác, (sau đây gọi tắt là đối tượng thử).
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho các trường hợp điện lưới cao thế trên 35 kV, và tần số trên 400 Hz.\r\nCác phương pháp thử có liên quan đến các loại máy và thiết bị riêng biệt được\r\nquy định trong các tiêu chuẩn hoặc các yêu cầu, hướng dẫn kỹ thuật của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập đầy đủ các yêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn,\r\nvăn bản pháp quy hoặc thiết lập điều kiện an toàn bổ sung cho phù hợp với điều\r\nkiện ứng dụng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 3189: 1979 Máy điện quay - Yêu cầu kỹ thuật chung.
\r\n\r\nTCVN 1985: 1994 Máy biến áp điện lực - Phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 3971: 1984 Điện năng, mức chất lượng điện năng ở các\r\nthiết bị tiêu thụ điện năng nối vào lưới điện công dụng chung.
\r\n\r\n?OCT 27209-0: 1989 Trang thiết bị điện nhiệt – Phương\r\npháp thử chung.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa lấy từ TCVN\r\n3189:79 và TCVN 3971:84.
\r\n\r\n3.1 Thông số danh định
\r\n\r\nGiá trị bằng số của tất cả các đại lượng cơ và điện đặc\r\ntrưng cho chế độ làm việc của đối tượng thử ở độ cao dưới 1000m so với mặt nước\r\nbiển và nhiệt độ của môi trường làm nguội thể khí đến 40°C và của nước làm nguội đến 130° C.
\r\n\r\n3.2 Chế độ làm việc danh định
\r\n\r\nChế độ làm việc được ghi trên tấm nhãn của đối tượng thử.
\r\n\r\n3.3 Công suất danh định
\r\n\r\nCông suất ghi trên tấm nhãn tương ứng với chế độ làm việc\r\ndanh định của đối tượng thử, biểu thị bằng W, VA hoặc Var và bội của chúng.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Đối với động cơ điện công suất hiệu dụng\r\ntrên trục được biểu thị bằng kW;
\r\n\r\n- Đối với máy phát xoay chiều công suất biểu\r\nkiến trên cực của máy phát được biểu thị bằng kVA;
\r\n\r\n- Đối với máy bù đồng bộ hoặc không đồng bộ\r\ncông suất phản kháng trên cực máy bù được biểu thị bằng kVar...
\r\n\r\n3.4 Điện áp danh định
\r\n\r\nĐiện áp ghi trên tấm nhãn, tương ứng với chế độ làm việc\r\ndanh định của đối tượng thử.
\r\n\r\n3.5 Điện áp hình sin thực tế
\r\n\r\nĐiện áp xoay chiều có giá trị tức thời bất kỳ, không sai\r\nlệch quá 5% giá trị biên độ tức thời tương ứng của sóng điều hoà cơ bản được\r\nđánh giá thông qua hệ số không sin.
\r\n\r\n3.6 Hệ thống điện áp ba pha đối xứng thực tế
\r\n\r\nHệ thống điện áp ba pha có giá trị thành phần thứ tự\r\nnghịch và thứ tự "không" không vượt quá 1% giá trị thành phần thứ tự\r\nthuận được đánh giá thông qua hệ số không đối ứng và hệ số không đồng đều.
\r\n\r\n3.7 Hệ thống dòng điện ba pha đối xứng thực\r\ntế
\r\n\r\nHệ thống dòng điện ba pha khi được cung cấp bằng hệ thống\r\nđiện áp đối xứng thực tế tương ứng, có giá trị thành phần thứ tự nghịch và thứ\r\ntự "không " không vượt quá 5% giá trị thành phần thứ tự thuận.
\r\n\r\n3.8 Hệ số công suất (cosj)
\r\n\r\nTỷ số giữa công suất hiệu dụng và công suất biểu kiến của\r\nđối tượng thử.
\r\n\r\n3.9 Hệ số không sin
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị hiệu dụng của các thành phần điện áp\r\nhài bậc cao và giá trị hiệu dụng của điện áp tần số cơ bản.
\r\n\r\n3.10 Hệ số không đối xứng điện áp
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị điện áp dây tần số cơ bản thứ tự\r\nnghịch và điện áp dây danh định.
\r\n\r\n3.11 Hệ số không đồng đều
\r\n\r\nTỷ số giữa giá trị điện áp pha tần số cơ bản thứ tự không\r\nvà điện áp pha danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Môi\r\ntrường đo lường thử nghiệm phải thoả mãn các điều kiện: Nhiệt độ trong khoảng\r\n25 ±\r\n15°\r\nC, độ ẩm tương đối không khí đến 98% không đọng nước và áp suất khí quyển từ\r\n8,4.104 đến 10,6.104 Pa (TCVN 1985-1994), nếu không có\r\ncác qui định đối với đối tượng thử riêng biệt.
\r\n\r\n4.2 Dụng cụ, thiết bị đo điện phải phù hợp với\r\nchỉ tiêu đo thử về chủng loại, thang đo, tần số, độ phân giải và phải có chứng\r\nchỉ hiệu chuẩn trong thời gian hiệu lực. Sai số của Ampemét, Vonmét và thiết bị\r\nđo tần số phải không lớn hơn ±\r\n0,5% (cấp chính xác 0,5). Oatmét, Cosj-mét\r\nvà công tơ điện tương ứng phải có sai số không lớn hơn ± 1% và ± 1,5% (TCVN 1985-1994).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Có thể sử dụng Ampemét hoặc Oatmét dạng\r\nkìm, Otamét tương tự, Oatmét tự ghi phù hợp tính năng kỹ thuật, điều kiện và sơ\r\nđồ đo (tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\n- Thiết bị dùng để xác định thời gian đo thử\r\nnghiệm phải có sai số không lớn hơn 0,5%.
\r\n\r\n4.3 Tuân thủ quy định và hướng dẫn sử dụng của\r\nnhà chế tạo, đấu nối thiết bị đo điện vào vị trí đo, đảm bảo đúng chiều dòng\r\nnăng lượng, tránh nơi có rung động lớn. Chọn dải đo sao cho giá trị đo nằm\r\ntrong khoảng (20 ¸ 95)% thang đo.
\r\n\r\n4.4 Máy biến áp đo lường và máy biến dòng đo\r\nlường sử dụng để mở rộng thang đo bắt buộc phải được nối đất phía thứ cấp, có\r\ndải đo thích hợp, sai số không lớn hơn 0,5% và được lắp đặt theo qui định của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Trong trường hợp không thoả mãn điều kiện\r\ntrên, cho phép sử dụng máy biến dòng và biến áp đo lường có sai số đến ± 1% nhưng phải ghi rõ\r\ntrong báo cáo kết quả đo thử;
\r\n\r\n- Dải đo dòng điện của công tơ phải lớn hơn\r\n5% hoặc bằng thang đo danh định của máy biến dòng;
\r\n\r\n- Dây dẫn đấu nối trong mạch đo lường phải có\r\ntiết diện và chiều dài sao cho sụt áp cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 0,25% điện áp\r\ndanh định đối với biến áp đo lường cấp 0,5 và 0,5% - cho cấp 1,0.
\r\n\r\n4.5 Khi tiến hành đo thử nghiệm cần có biện pháp\r\nbảo vệ an toàn cho người vận hành và thiết bị. Tuyệt đối không được để hở mạch\r\ncuộn thứ cấp máy biến dòng đo lường.
\r\n\r\n4.6 Đối tượng thử và thiết bị đo phải được chuẩn\r\nbị, kiểm tra, chạy rà trơn ở chế độ định mức và chế độ thử trước khi đo thử\r\nnghiệm để đảm bảo phù hợp với quy trình, các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động\r\nvà an toàn điện. Tuân thủ các văn bản pháp quy về bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n4.7 Đối tượng thử và thiết bị đo phải được điều\r\nchỉnh và vận hành đúng yêu cầu, tính năng kỹ thuật theo quy định của nhà chế\r\ntạo. Điều kiện đo thử nghiệm phải đúng hoặc gần với điều kiện sử dụng.
\r\n\r\n4.8 Chỉ tiến hành đo thử nghiệm khi đảm bảo chất\r\nlượng điện năng của lưới điện cung cấp theo các yêu cầu trong TCVN 3971: 84.\r\nĐối với lưới điện nông nghiệp:
\r\n\r\na) Độ lệch điện áp cho phép giữa các cực nối điện của\r\nđộng cơ điện cho trường hợp chung là -8,0% đến + 10% và ± 8% cho các đối tượng sử dụng điện\r\nkhác so với điện áp danh định.
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp\r\nđặc biệt cho phép độ sai lệch điện áp đến ³ 10% đối với động cơ điện dị bộ 3 pha nhưng\r\nphải phản ánh trong biên bản đo thử.
\r\n\r\nb) Độ lệch tần số trong chế độ làm việc và đo thử không\r\nvượt quá ± 0,5Hz so với tần số\r\ndanh định.
\r\n\r\nc) Hệ số không đối xứng nhỏ hơn 2%, hệ số không sin mạng\r\nlưới điện ba pha phải nhỏ hơn giá trị cho phép theo quy định riêng biệt của các\r\nđối tượng thử, nếu áp dụng.
\r\n\r\n4.9 Trong trường hợp đo công suất điện với hệ số\r\ncông suất (cosj) nhỏ, cho phép dùng\r\nOátmét hoặc các phương pháp đo đặc biệt khác thích hợp.
\r\n\r\nChú thích - Có thể áp dụng\r\nphương pháp ba ampamét khi điện áp nhỏ và dòng điện lớn, và phương pháp ba\r\nvônmét khi điện áp lớn và dòng điện nhỏ.
\r\n\r\n4.10 Khi tiến hành đo thử nghiệm nếu điện áp nguồn\r\nđiện lưới thực tế sai khác giá trị danh định nhưng nằm trong khoảng cho phép\r\n(điều 4.8), khi đó công suất đo phải được qui đổi về trị số danh định theo công\r\nthức sau (?OCT 27209-0:89):
\r\n\r\n(1)
Trong đó:
\r\n\r\nPn - công suất danh định, W;
\r\n\r\nP’n - giá trị đo thực, W;
\r\n\r\nUn và U- điện áp danh địnhvà điện áp thực, V.
\r\n\r\nChú thích- Khi tính công suất\r\nbiểu kiến và công suất phản kháng chỉ cần thế các kí hiệu và đơn vị đo tương\r\nứng vào công thức trên.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Đo kiểm tra chất lượng lưới/nguồn điện theo\r\nđiều 4.8 và ghi chép số liệu. Nếu đủ điều kiện, tiến hành các bước sau:
\r\n\r\n5.2 Đấu nối thiết bị đo vào mạng điện theo sơ đồ\r\nđo thích hợp (tham khảo Phụ lục A) hoặc quy định của nhà chế tạo, nếu áp dụng.
\r\n\r\n5.3 Vận hành và kiểm tra để chắc chắn đối tượng\r\nthử làm việc ổn định ở chế độ định mức và chế độ dự kiến thử (hoặc theo quy\r\nđịnh nhà chế tạo). Cấp điện cho thiết bị đo, chờ khoảng 15 phút.
\r\n\r\n5.4 Thực hiện đo, thu nhập và lưu giữ dữ liệu.\r\nTiến hành đo lặp lại ba lần khi các số đọc ở cùng một chế độ và điều kiện thử\r\nnghiệm có độ sai khác lớn nhất không quá 3%.
\r\n\r\nChú thích - Nếu điều kiện trên\r\nkhông được thoả mãn: sai lệch lớn nhất đến 6% hoặc 10%, số lần đo lặp lại phải\r\ntăng lên đủ lớn (ví dụ: không ít hơn bốn hoặc sáu lần tương ứng) và phải phản\r\nánh trong báo cáo kết quả đo.
\r\n\r\n5.4.1 Xác định công suất biểu kiến
\r\n\r\na) Phương pháp Vônmét-Ampemét (hình 1a, b phụ lục A):
\r\n\r\nS = U.I (2)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nS - công suất biểu kiến, VA;
\r\n\r\nU - chỉ số đo điện áp, V;
\r\n\r\nI - chỉ số đo dòng điện, A.
\r\n\r\nb) Phương pháp Vônmét-Ampemét mạng hình sao ba hoặc bốn\r\ndây (hình 2a, phụ lục A)
\r\n\r\nS3f= S1+ S2+\r\nS3= U1I1+ U2I2+ U3I3 (3)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nS3f - công suất biểu kiến ba pha, VA;
\r\n\r\nS1 S2, S3 - công suất\r\nbiểu kiến của từng pha riêng rẽ tính theo (2).
\r\n\r\nChú thích- Trong mạng ba pha\r\nđối xứng chỉ cần xác định công suất của một trong ba pha rồi nhân hệ số 3.
\r\n\r\nc) Phương pháp Vônmét-Ampemét mạng tam giác (hình 2b, phụ\r\nlục A)
\r\n\r\nS3f = S12 + S32=\r\nU12I1+ U32I3 (4)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nS3f - công suất biểu kiến ba pha, VA;
\r\n\r\nS12, S32 - công suất biểu kiến xác\r\nđịnh được từ số đọc của hai Vônmét và hai Ampemét.
\r\n\r\n5.4.2 Xác định công suất hiệu dụng
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP - Công suất hiệu\r\ndụng một pha, W;
\r\n\r\nI1, I2,\r\nI3 - Chỉ số đo ampemét tương ứng, A;
\r\n\r\nR - Điện trở đo lường, W.
\r\n\r\nc) Phương pháp Vônmét-Ampemét điện một chiều (Hình 1a, b\r\nPhụ lục A)
\r\n\r\nP = U.I (7)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP - công suất hiệu dụng, W;
\r\n\r\nU - chỉ số đo điện áp, V;
\r\n\r\nI - chỉ số đo dòng điện, A.
\r\n\r\nd) Phương pháp Vôn-Ampemét- Cosjmét một pha xoay chiều (Hình 4, phụ\r\nlục A)
\r\n\r\nP = U.I.cosj (8)
\r\n\r\nTrong đó :
\r\n\r\nP - công suất hiệu dụng một pha, W;
\r\n\r\nU - điện áp pha, V;
\r\n\r\ncosj - hệ số công suất.
\r\n\r\nChú thích- Nếu sử dụng tổ hợp\r\nđo công suất điện tử, phải đấu nối các dây đo theo hướng dẫn của nhà chế tạo,\r\ncó thể đọc các đại lượng đo (dòng điện, điện áp, tần số, công suất, cosj và năng lượng) đồng\r\nthời hoặc lần lượt trên chỉ thị.
\r\n\r\ne) Phương pháp Oatmét một pha xoay chiều (hình 4, phụ lục\r\nA)
\r\n\r\nP = k.a (9)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nk- Hệ số thang đo, W/vạch (số).
\r\n\r\na-\r\nChỉ số đọc trên thiết bị đo, vạch (số).
\r\n\r\n5.4.3 Xác định công suất hiệu dụng điện mạng ba\r\ndây ba pha xoay chiều
\r\n\r\na) Phương pháp ba Oátmét một pha\r\nmạng ba dây và mạng bốn dây (hình5 a, b, phụ lục A)
\r\n\r\nP3f = P1+P2\r\n+P3 = k1.a1 + k2.a2+ k3.a3 (10)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP3f - công suất hiệu dụng ba pha, W;
\r\n\r\nP1, P2, P3 - công suất\r\npha đọc trên ba oatmét, W.
\r\n\r\nChú thích- Trong mạng ba pha\r\nđối xứng, đo công suất một pha để xác định công suất ba pha (hình 6, phụ lục A)
\r\n\r\nP3f = 3P1= 3P2=\r\n3P3= 3k1.a1 = 3k2.a2= 3k3.a3
\r\n\r\n5.4.4 Xác định công suất hiệu dụng điện ba pha xoay\r\nchiều
\r\n\r\nPhương pháp hai Oátmét một pha (Hình 7, Phụ lục A)
\r\n\r\nP3f = P1 + P2\r\n= k1a1 + k2a2 (11)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP3f - công suất hiệu dụng ba pha, W;
\r\n\r\nP1 ,P2 - công suất đọc trên hai\r\noatmét, W.
\r\n\r\n5.4.5 Xác định công suất hiệu dụng điện ba pha
\r\n\r\nPhương pháp Oatmét ba pha với hai cuộn dòng nối tiếp và\r\nOatmét với ba cuộn dòng nối tiếp (hình 8a,b. Phụ lục A)
\r\n\r\nP3f = k3fa (12)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP3f - Công suất ba pha, W;
\r\n\r\nk3f - Hệ số thang đo, W/ vạch (số);
\r\n\r\na\r\n- Chỉ số của dụng cụ hay thiết bị, vạch (số).
\r\n\r\n5.4.6 Xác định công suất phản kháng một pha
\r\n\r\nPhương pháp máy đo công suất phản kháng (Varmeter) một\r\npha, (hình 9, phụ lục A)
\r\n\r\nQr = kr. a (13)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nQr - Công suất phản kháng, VAr;
\r\n\r\nkr - Hệ số thang đo, VAr/vạch (số);
\r\n\r\na\r\n- Chỉ số của dụng cụ hay thiết bị, vạch (số).
\r\n\r\n5.4.7 Xác định công suất phản kháng ba pha
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nQ3f - Công suất phản kháng ba pha, VAr;
\r\n\r\nkr - Hệ số của Oatmét, VAr/vạch (số);
\r\n\r\na1, a2 - Chỉ số đọc tương\r\nứng của hai oátmét, vạch (số).
\r\n\r\nTrong đó :
\r\n\r\nP- Công suất hiệu dụng, W;
\r\n\r\nQ- Công suất phản kháng, VAr;
\r\n\r\n5.4.9 Xác định năng lượng điện
\r\n\r\na) Phương pháp công tơ điện một pha/ba pha (hình 4 và\r\nhình 12, phụ lục A)
\r\n\r\nA = k. a (19)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nA - năng lượng điện một pha/ba pha, Wh;
\r\n\r\nK - hệ số thang đo, Wh/vạch (số);
\r\n\r\na\r\n- chỉ số của dụng cụ hay thiết bị, vạch (số)
\r\n\r\nb) Tính từ công suất tác dụng một pha/ba pha P và thời\r\ngian tiêu thụ t tương ứng, theo công thức:
\r\n\r\nA = P. t (20)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP - Công suất tác dụng, W;
\r\n\r\nT - Thời gian, h.
\r\n\r\n5.4.10 Mở rộng thang đo xác định công suất,\r\nnăng lượng điện xoay chiều bằng máy biến dòng và biến áp đo lường thích hợp,\r\nnếu áp dụng (tham khảo phụ lục B).
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Số liệu đo phải được tính toán và ước lượng\r\ntheo phương pháp xác suất thống kê (Phụ lục C).
\r\n\r\n6.2 Nếu phát hiện sai lỗi trong quá trình đo thử\r\nnghiệm và xử lý số liệu phải loại bỏ số liệu và tiến hành đo lặp lại tại điểm\r\nđo có nghi ngờ.
\r\n\r\n6.3 Kết quả đo phải được ước lượng và công bố với\r\nsai số, độ không đảm bảo đo ứng với độ tin cậy 95% kèm theo bậc tự do tương\r\nứng.
\r\n\r\n7. Báo cáo kết quả đo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo kết quả đo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin\r\nsau (tham khảo phụ lục D):
\r\n\r\n- Thiết bị đo (đặc tính kỹ thuật chính, chứng chỉ hiệu\r\nchuẩn trong thời gian hiệu lực);
\r\n\r\n- Đặc điểm nhận dạng máy hoặc thiết bị - đối tượng thử;
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn/ phương pháp đo thử nghiệm;
\r\n\r\n- Bảng số liệu đo thử nghiệm và kết quả tính toán bao gồm\r\ngiá trị đo trung bình, độ lệch chuẩn, số lần lặp lại, sai số và độ không đảm\r\nbảo đo, nếu áp dụng;
\r\n\r\n- Địa điểm, điều kiện môi trường, chất lượng điện áp và\r\nthời gian đo thử nghiệm;
\r\n\r\n- Cơ sở/ Người đo thử nghiệm và tính toán kết quả;
\r\n\r\n- Nhận xét/ kết luận.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6814:2001 về xác định công suất và điện năng tiêu thụ của máy, thiết bị sử dụng điện dùng trong nông, lâm nghiệp và thuỷ lợi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6814:2001 về xác định công suất và điện năng tiêu thụ của máy, thiết bị sử dụng điện dùng trong nông, lâm nghiệp và thuỷ lợi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN6814:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |