PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
\r\n\r\nOptical\r\nfibre cables -
\r\n\r\nPart\r\n2: Product specifications
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6745-2 : 2000 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 794-2 : 1989;
\r\n\r\nTCVN 6745-2 : 2000 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E7 Cáp quang biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với\r\nTCVN 6745-1 : 2000 (IEC 794 - 1)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các quy định\r\nkỹ thuật đối với sản phẩm cáp một sợi và cáp hai sợi.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI\r\nVỚI CÁP SỢI QUANG
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy định kỹ thuật này mô tả cáp quang\r\nmột sợi sử dụng trong nhà cùng với thiết bị truyền dẫn, thiết bị điện thoại,\r\nthiết bị xử lý dữ liệu và mạng thông tin và truyền dẫn.
\r\n\r\n3.1. Trách nhiệm của nhà chế tạo là\r\nphải thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo chất lượng. Điều này\r\nđảm bảo rằng sản phẩm sẽ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Điều này\r\nkhông có nghĩa là chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh phải được thực hiện trên\r\ntất cả các loại cáp sợi quang. Khi người mua muốn quy định những thử nghiệm\r\nnghiệm thu hoặc quy trình chất lượng khác thì điều quan trọng là thỏa thuận đạt\r\nđược giữa người mua và nhà chế tạo tại thời điểm đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Kết cấu
\r\n\r\n4.1.1. Sợi quang
\r\n\r\nSợi quang phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa IEC 793 - 1
\r\n\r\n4.1.2. Lớp bọc sợi quang
\r\n\r\nLớp bọc sợi quang phải phù hợp với\r\nyêu cầu của IEC 793 - 2
\r\n\r\n4.1.3. Lớp đệm
\r\n\r\nLớp đệm, nếu có, phải làm bằng vật liệu\r\nthích hợp được áp lỏng hoặc áp chặt vào sợi quang đã bọc. Khe hở giữa sợi quang\r\nđã bọc và lớp đệm lỏng có thể điền đầy bằng vật liệu thích hợp. Lớp đệm phải bóc\r\nđược một cách dễ dàng.
\r\n\r\n4.1.4. Thành phần gia cường độ bền\r\nkéo
\r\n\r\nCáp quang một sợi có thể kết hợp\r\nvới thành phần gia cường độ bền kéo. Thành phần gia cường này có thể là lớp vật\r\nliệu thích hợp được đặt dọc theo hoặc xoắn ốc và/ hoặc có thể đặt ở lớp đệm hoặc\r\nvỏ bọc ngoài cùng.
\r\n\r\n4.1.5. Vỏ bọc
\r\n\r\nSợi quang có lớp đệm phải được bọc\r\nđồng đều bằng lớp vỏ bọc bảo vệ như chỉ ra trong bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nCáp phải được cung cấp trên trục\r\nquấn hoặc ở dạng cuộc quấn thích hợp cho việc bảo vệ trong khi vận chuyển và\r\ncác đầu cáp phải gắn kín, nếu cần, để ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi ẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phù hợp với các yêu cầu của quy\r\nđịnh kỹ thuật phải được kiểm tra bằng việc thực hiện các thử nghiệm chọn ở các điều\r\nsau đây. Điều này không có nghĩa là toàn bộ các thử nghiệm đều phải thực hiện.\r\nTần suất thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n6.1. Kích thước
\r\n\r\nKích thước và dung sai của sợi\r\nquang phải được kiểm tra theo phương pháp thử nghiệm của IEC 793 - 1 - A3 hoặc\r\nIEC 793 - 1 - A3. Đường kính của lớp đệm và cáp cũng như chiều dày của vỏ bọc\r\nphải được kiểm tra theo các phương pháp thử nghiệm IEC 189 - 1. Trích dẫn cũng\r\nđược thực hiện cho bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Kích thước của cáp sợi quang đã bọc và cáp một sợi
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n lớp đệm \r\n | \r\n \r\n Lớp\r\n đệm chặt \r\n* \r\n | \r\n \r\n Lớp\r\n đệm lỏng \r\n* \r\n ** \r\n | \r\n ||
\r\n Lớp bọc sợi quang \r\n- đường kính danh nghĩa (mm) \r\n- dung sai (%) \r\n | \r\n \r\n \r\n 180\r\n - 500 \r\n±\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n 180\r\n - 500 \r\n±\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n 180\r\n - 500 \r\n±\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n 180\r\n - 500 \r\n±\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Lớp đệm \r\n- đường kính danh nghĩa (mm) \r\n- dung sai mm%) \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,8\r\n - 1,3 \r\n±\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,5\r\n - 0,7 \r\n±\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,5\r\n - 2,5 \r\n±\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc \r\n- chiều dầy nhỏ nhất (mm) \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Cáp \r\n- đường kính ngoài cùng (mm) \r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n ± 0,2 \r\n2,5\r\n ± 0,2 \r\n2,8\r\n ± 0,2 \r\n3,0\r\n ± 0,2 \r\n3,2\r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 3,8\r\n ± 0,2 \r\n | \r\n \r\n 4,8\r\n ± 0,3 \r\n | \r\n
\r\n * Có sử dụng thành phần gia cường\r\n đặt trực tiếp trên toàn bộ lớp đệm của sợi quang, dưới vỏ bọc. \r\n** Có sử dụng thành phần gia\r\n cường đặt vào lớp đệm hoặc vỏ bọc \r\n | \r\n
6.2. Yêu cầu về cơ
\r\n\r\nMột số thử nghiệm sau đây có thể\r\nthực hiện trên đoạn mẫu ngắn của cáp mà đoạn cáp này vẫn còn là bộ phận liền\r\nvới đoạn cáp dài. Vì vậy có thể phát hiện được sự thay đổi liên tục về suy hao.\r\nGiá trị lớn nhất của sự thay đổi suy hao này phải được thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà chế tạo.
\r\n\r\n6.2.1. Tính năng kéo
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E1\r\n(IEC 794 - 1 - E1)
\r\n\r\nĐường kính của lô quấn và thiết bị\r\nđảo chiều: Khoản 250 mm
\r\n\r\nTốc độ của thiết bị đảo chiều: 100\r\nmm/min
\r\n\r\nTải: 80 N đặt vào trong 5 min
\r\n\r\nChiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao và được thỏa thuận giữa nhà\r\nchế tạo và người mua.
\r\n\r\n6.2.2 Nén
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E3 (IEC\r\n794 - 1 - E3)
\r\n\r\nTải: 500N
\r\n\r\nCác mép của tấm thép di động phải\r\ncó bán kính cong ít nhất bằng 5mm
\r\n\r\nThời gian: 1 min
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang.
\r\n\r\n6.2.3. Va đập
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E4 (IEC\r\n794 - 1 - E4)
\r\n\r\nBán kính của miếng thép trung gian:\r\n12,5 mm
\r\n\r\nNăng lượng khởi động: 1,0 N.m
\r\n\r\nSố lần va đập: Ít nhất là 3
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: Không đứt sợi quang.
\r\n\r\n6.2.4. Uốn lặp lại
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E6 (IEC\r\n794 - 1 - E6)
\r\n\r\nĐường kính của puli: 100 mm
\r\n\r\nSố lần uốn: 1000
\r\n\r\nTải: 20 N
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang.
\r\n\r\n6.2.5. Xoắn
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1- E7 (IEC\r\n794 -1 - E7)
\r\n\r\nSố lần quay: 20 (± 180°, không ít hơn 30° trên một phút)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa kẹp cố định và kẹp\r\nquay: 250 mm
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nTải dọc trục: 20 N
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n6.2.6. Mềm dẻo
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E8\r\n(IEC 794 - 1 - E8)
\r\n\r\nSố chu kỳ: 1000
\r\n\r\nTốc độ uốn: 10 chu kỳ/ min
\r\n\r\nĐường kính puli: 100 mm
\r\n\r\nTải: 20 N
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n6.2.7. Uốn cáp trong điều kiện kéo
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E11\r\n(IEC 794 - 1 - E11)
\r\n\r\nĐường kính trục quấn: 50 mm
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nSố vòng quấn: 6 (ứng với 1 chu kỳ)
\r\n\r\nSố chu kỳ: 10
\r\n\r\nTốc độ uốn: 1 vòng trong 5 s
\r\n\r\nTải: 10N
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n6.2.8. Uốn ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nPhương pháp: theo TCVN 6745 - 1 -\r\nE11 (IEC 794 - 1 - E11); [ xem TCVN 6614 - 1 - 4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4, điều\r\n8)]
\r\n\r\nBán kính uốn: 2,5 lần đường kính\r\ncáp
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nNhiệt độ thử nghiệm: -15°C
\r\n\r\nSố lần uốn: theo điều 8 của TCVN\r\n6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4).
\r\n\r\nYêu cầu: không có sợi quang nào bị\r\nđứt trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\n6.3. Yêu cầu về môi trường
\r\n\r\n6.3.1. Chu kỳ biến đổi nhiệt độ
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - F1\r\n(IEC 794 - 1 - F1)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ thấp TA \r\n°C \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ cao TB \r\n°C \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n -\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 60 \r\n | \r\n
Thời gian: t1 đủ để đạt tới điều kiện nhiệt độ ổn định
\r\n\r\nSố chu kỳ: 2
\r\n\r\nChiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo suy hao
\r\n\r\nKết quả: Mức tăng lớn nhất về suy\r\nhao cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua
\r\n\r\n6.4. Yêu cầu về truyền dẫn
\r\n\r\nYêu cầu về truyền dẫn phải được\r\nkiểm tra theo IEC 793 - 2 và phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\n6.5. Đốt bằng ngọn lửa
\r\n\r\nPhương pháp: Xem TCVN 6613-1 : 2000\r\n(IEC 332 - 1)
\r\n\r\n6.6. Bốc khói
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n6.7. Thải khí ăn mòn và độc hại
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy định kỹ thuật này mô tả cáp sợi\r\nquang có hai sợi để sử dụng trong nhà ví dụ như:
\r\n\r\n- thiết bị truyền dẫn
\r\n\r\n- thiết bị điện thoại
\r\n\r\n- thiết bị xử lý dữ liệu
\r\n\r\n- mạng truyền dẫn và thông tin liên\r\nlạc
\r\n\r\n7.1. Trách nhiệm của nhà chế tạo là\r\nphải thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo chất lượng. Điều này\r\nđảm bảo rằng sản phẩm sẽ phù hợp với các yêu cầu của quy định kỹ thuật này.\r\nĐiều này không có nghĩa là chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh phải được thực\r\nhiện trên tất cả các đoạn cáp sợi quang. Khi người mua muốn quy định những thử\r\nnghiệm nghiệm thu hoặc quy trình chất lượng khác thì điều đó là việc thỏa thuận\r\ngiữa người mua và nhà chế tạo tại thời điểm đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Kết cấu
\r\n\r\n8.1.1. Sợi quang
\r\n\r\nSợi quang phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa IEC 793 - 1.
\r\n\r\n8.1.2. Lớp bọc sợi quang
\r\n\r\nLớp bọc sợi quang phải phù hợp với\r\nyêu cầu của IEC 793 - 2.
\r\n\r\n8.1.3. Lớp đệm
\r\n\r\nLớp giảm chấn, nếu có, phải làm\r\nbằng vật liệu thích hợp được áp cách xa hoặc áp chặt vào sợi quang đã bọc. Khe\r\nhở giữa sợi quang đã bọc và lớp giảm chấn rỗng có thể nhồi vào được vật liệu dễ\r\nbiến dạng và thích hợp. Lớp giảm chấn phải tháo bỏ được một cách dễ dàng.
\r\n\r\n8.1.4. Thành phần gia cường độ bền\r\nkéo
\r\n\r\nCáp quang hai sợi, thường có thành\r\nphần gia cường độ bền kéo. Thành phần gia cường độ bền này có thể là lớp bằng\r\nvật liệu thích hợp được đặt dọc theo hoặc xoắn ốc và/ hoặc có thể đặt trong lớp\r\ngiảm chấn hoặc vỏ bọc ngoài cùng.
\r\n\r\n8.1.5. Vỏ bọc
\r\n\r\nLõi cáp phải được bọc đồng nhất\r\nbằng lớp vỏ bảo vệ.
\r\n\r\n8.1.6. Ví dụ về kết cấu cáp
\r\n\r\nVí dụ về một số kiểu kết cấu cáp\r\nđược cho trên các hình kèm theo. Các cấu hình khác cũng được sử dụng nếu chúng\r\nthỏa mãn các yêu cầu về cơ, về môi trường và về truyền dẫn như đã cho trong quy\r\nđịnh kỹ thuật này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCáp phải được cung cấp trên trục\r\nquấn hoặc ở dạng cuộn quấn thích hợp cho việc bảo vệ trong khi vận chuyển và\r\ncác đầu cáp phải được gắn kín, nếu cần, để ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi ẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phù hợp với các yêu cầu của quy\r\nđịnh kỹ thuật phải được kiểm tra bằng việc thực hiện các thử nghiệm chọn ở các\r\nđiều sau đây. Điều này không có nghĩa là toàn bộ các thử nghiệm đều phải thực\r\nhành. Tần suất thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n10.1. Kích thước
\r\n\r\nKích thước và dung sai của sợi\r\nquang phải được kiểm tra theo phương pháp thử nghiệm của IEC 793 - 1 - A2 hoặc\r\nIEC 793 - 1 - A3. Đường kính của lớp giảm chấn và cáp cũng như chiều dày của vỏ\r\nbọc phải đo theo phương pháp thử nghiệm của IEC 189 - 1.
\r\n\r\n10.2. Yêu cầu về cơ
\r\n\r\nMột số thử nghiệm sau đây có thể\r\nthực hiện trên đoạn mẫu ngắn của cáp mà đoạn cáp này vẫn còn là bộ phận liền\r\nvới đoạn cáp dài. Vì vậy có thể phát hiện sự thay đổi liên tục về suy hao. Giá\r\ntrị cực đại của sự thay đổi suy hao phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười mua.
\r\n\r\n10.2.1. Tính năng kéo
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E1\r\n(IEC 794 - 1 - E1)
\r\n\r\nĐường kính của lô quấn và thiết bị\r\nđảo chiều: Khoảng 250 mm
\r\n\r\nTốc độ của thiết bị đảo chiều: 100\r\nmm/min
\r\n\r\nTải: 200 N đặt vào trong 5 min
\r\n\r\nChiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao và phải được thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n10.2.2. Nén
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E3\r\n(IEC 794 - 1 - E3)
\r\n\r\nTải: 1000 N
\r\n\r\nCác mép của tấm thép di động phải\r\ncó bán kính cong ít nhất là 5 mm
\r\n\r\nThời gian: 1 min
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực nén phải đặt vào các mặt dẹt của cáp
\r\n\r\n10.2.3. Va đập
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E4 (IEC\r\n794 - 1 - E4)
\r\n\r\nBán kính của miếng thép trung gian:\r\n12,5 mm
\r\n\r\nNăng lượng khởi động: 1,0 N m
\r\n\r\nSố lần va đập: ít nhất là 3
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực va đập phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n10.2.4. Uốn lặp lại
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E6 (IEC\r\n794 - 1 - E6)
\r\n\r\nĐường kính puli: 200 mm
\r\n\r\nSố lần uốn: 1000
\r\n\r\nTải: 40 N
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n10.2.5. Mềm dẻo
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E8\r\n(IEC 794 - 1 - E8)
\r\n\r\nSố chu kỳ: 1000
\r\n\r\nTốc độ: 10 chu kỳ / min
\r\n\r\nĐường kính puli: 100 mm
\r\n\r\nTải: 40 N
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n10.2.6. Uốn cáp trong điều kiện kéo
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 -\r\nE11(IEC 794 - 1 - E11)
\r\n\r\nĐường kính trục quấn: 50 mm
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nSố vòng quấn: 6 (ứng với một chu\r\nkỳ)
\r\n\r\nSố chu kỳ: 10
\r\n\r\nTốc độ uốn: 1 vòng trong 5 s
\r\n\r\nTải: 20 N
\r\n\r\nYêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n10.2.7. Uốn ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - E11\r\n(IEC 794 - 1 - E11), [xem TCVN 6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4, điều 8)].
\r\n\r\nBán kính uốn: 10 lần đường kính cáp\r\n(đối với cáp dẹt: kích thước nhỏ)
\r\n\r\nChiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\nNhiệt độ thử nghiệm: -15°C
\r\n\r\nSố lần uốn: theo 8.2 của TCVN\r\n6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4)
\r\n\r\nYêu cầu: không có sợi quang nào bị\r\nđứt trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\n10..3 Yêu cầu về môi trường
\r\n\r\nSự thay đổi lớn nhất về suy hao ở\r\nbước sóng quy định do các thử nghiệm sau phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người mua.
\r\n\r\n10.3.1. Chu kỳ biến đổi nhiệt độ
\r\n\r\nPhương pháp: TCVN 6745 - 1 - F1\r\n(IEC 794 - 1 - F1)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ thấp TA \r\n°C \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ cao TA \r\n°C \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n -\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 60 \r\n | \r\n
Thời gian: t1 đủ để đạt tới điều kiện nhiệt độ ổn định
\r\n\r\nSố chu kỳ: 2
\r\n\r\nChiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo suy hao
\r\n\r\nKết quả: mức tăng lớn nhất về suy\r\nhao cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n10.4. Yêu cầu về truyền dẫn
\r\n\r\nYêu cầu về truyền dẫn phải được\r\nkiểm tra theo IEC 793 - 2 và phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\n10.5. Đốt bằng ngọn lửa
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n10.6. Bốc khói
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n10.7. Thải khí ăn mòn và độc hại
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví\r\ndụ về một số kiểu kết cấu của cáp
\r\n\r\nChú thích - kích thước chính phải\r\nđược thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Sợi quang được đệm chặt
\r\n\r\nHình\r\n2 - Sợi quang đặt lỏng không có đệm
\r\n\r\nHình\r\n3a
\r\n\r\nHình\r\n3b
\r\n\r\nHình\r\n3 - Sợi quang có giải pháp đặt lỏng, không có đệm
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-2:2000 (IEC 794-2 : 1989) về cáp sợi quang – Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với sản phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-2:2000 (IEC 794-2 : 1989) về cáp sợi quang – Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với sản phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6745-2:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |