CÁP SỢI QUANG - PHẦN\r\n1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG
\r\n\r\nOptical fibre cables\r\n- Part 1: Generic specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6745-1 : 2000 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 794-1 :1993, sửa đổi 1:1994 và Sửa đổi 2 :1995;
\r\n\r\nTCVN 6745-1 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E7 Cáp quang biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁP SỢI QUANG - PHẦN\r\n1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG
\r\n\r\nOptical fibre cables\r\n- Part 1: Generic specifications
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng\r\nvà mục đích
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho cáp sợi quang dùng\r\ncho thiết bị viễn thông và thiết bị có kỹ thuật liên quan đến cáp sợi quang và\r\náp dụng cho cáp gồm hỗn hợp cả sợi quang và dây dẫn điện.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra các yêu\r\ncầu thống nhất về các đặc tính hình học, đặc tính truyền dẫn, đặc tính cơ và\r\nđặc tính khí hậu của cáp sợi quang và yêu cầu về điện, nếu có.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 68 - 1 :1988 Thử nghiệm môi trường. Phần\r\n1 : Quy định chung và hướng dẫn;
\r\n\r\nIEC 68 - 2 - 10 : 1988 Thử nghiệm môi trường.\r\nPhần 2 : Thử nghiệm - Thử nghiệm J và hướng dẫn: Thử nghiệm nấm mốc;
\r\n\r\nIEC 68 - 2 - 14 : 1984 Thử nghiệm môi trường.\r\nPhần 2 : Thử nghiệm - Thử nghiệm N: Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ;
\r\n\r\nIEC 189 -1: 1986 Cáp tần số thấp và dây có\r\ncách điện và vỏ bọc bằng PVC. Phần 1 : Phương pháp thử nghiệm chung và phương\r\npháp đo;
\r\n\r\nTCVN 6610-2 : 2000 (IEC 227 - 2 : 1979) Cáp\r\ncách điện bằng PVC điện áp danh định đến và bằng 450 / 750 V. Phần 2 : Phương\r\npháp thử nghiệm;
\r\n\r\nTCVN 6614 (IEC 332) Thử nghiệm cáp điện trong\r\nđiều kiện cháy;
\r\n\r\nTCVN 5936 : 1995 (IEC 540 : 1982) Phương pháp\r\nthử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc của dây và cáp điện (hợp chất nhiệt dẻo và\r\nđàn hồi);
\r\n\r\nIEC 793-1:1992 Sợi quang. Phần 1 : Quy định\r\nkỹ thuật chung;
\r\n\r\nTCVN 6614 (IEC 811) Phương pháp thử nghiệm\r\nchung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện;
\r\n\r\nIEC 874 - 1 . 1987 Bộ nối dùng cho sợi quang\r\nvà cáp. Phần 1 Quy định kỹ thuật chung.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nCáp sợi quang có chứa các sợi quang và có thể\r\ncả các ruột dẫn điện gồm các loại sau đây:
\r\n\r\n1.4.1. Cáp dùng để chôn trực tiếp.
\r\n\r\n1.4.2. Cáp dùng để lắp đặt trong cống hoặc\r\nđường hầm.
\r\n\r\n1.4.3. Cáp treo.
\r\n\r\n1.4.4. Cáp đặt dưới nước (cáp thả sông, hồ\r\nqua một đoạn ngắn).
\r\n\r\n1.4.5. Cáp đặt trong nhà.
\r\n\r\n1.4.6. Cáp di động
\r\n\r\n1.4.7. Cáp dùng cho thiết bị.
\r\n\r\n1.4.8. Cáp dùng cho mục đích đặc biệt.
\r\n\r\n1.4.9. Cáp đặt dưới biển.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.5.1. Vật liệu sợi quang
\r\n\r\nSợi quang phải đồng nhất về chất lượng và các\r\nđặc tính của chúng phải thỏa mãn các yêu cầu của IEC 793 - 1.
\r\n\r\n1.5.2. Ruột dẫn điện
\r\n\r\nRuột dẫn điện phải đồng nhất về chất lượng và\r\nkhông có khuyết tật. Đặc tính của chúng phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên\r\nquan như đã nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n1.5.3. Vật liệu khác
\r\n\r\nVật liệu sử dụng trong kết cấu của cáp sợi\r\nquang phải tương thích với các tính chất quang và lý của sợi quang và phải phù\r\nhợp với các tiêu chuẩn liên quan như đã nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nKết cấu, kích thước, khối lượng, các đặc tính\r\nvề quang và điện của mỗi loại cáp sợi quang phải như đã nêu trong qui định kỹ\r\nthuật cụ thể liên quan.
\r\n\r\nMục\r\n2 - Phương pháp đo kích thước
\r\n\r\n\r\n\r\nCác kích thước của sợi quang, ruột dẫn điện\r\nvà cáp phải được xác định trên các mẫu chịu các thử nghiệm ở bảng 1. Các thử\r\nnghiệm được áp dụng, các chuẩn cứ để chấp nhận và số lượng mẫu phải được như đã\r\nnêu trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nBảng 1 - Phương pháp\r\nđo kích thước
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính được\r\n đề cập của phương pháp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 A1 \r\n | \r\n \r\n Trường khúc xạ gần \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi \r\nĐường kính lớp vỏ phản xạ \r\nĐộ không tròn \r\nSai lệch độ đồng tâm \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - A1B \r\n | \r\n \r\n Phương pháp giao thoa ngang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - A2 \r\n | \r\n \r\n Phân bố trường ánh sáng gần \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi \r\nĐường kính lớp vỏ phản xạ \r\nĐường kính lớp bọc sơ cấp \r\nĐường kính lớp đệm \r\nĐộ không tròn \r\nSai lệch độ đồng tâm \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - A3 \r\n | \r\n \r\n Bốn vòng tròn đồng tâm \r\n | \r\n \r\n Đường kính lõi \r\nĐường kính lớp vỏ phản xạ \r\nĐộ không tròn \r\nSai lệch độ đồng tâm \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - A4 \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính cơ học \r\n | \r\n \r\n Đường kính lớp vỏ phản xạ \r\nĐường kính lớp bọc sơ cấp \r\nĐường kính lớp đệm \r\nĐộ không tròn \r\n | \r\n
\r\n IEC XXX - 1 - A5 \r\n | \r\n \r\n Đo độ dài cơ học (đang xem xét) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài cáp \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - A6 \r\n | \r\n \r\n Trễ của xung truyền dẫn và/hoặc xung phản\r\n xạ \r\n | \r\n \r\n Chiều dài cáp \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C1C \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật tán xạ ngược \r\n | \r\n \r\n Chiều dài sợi \r\n | \r\n
\r\n IEC 1891) \r\n | \r\n \r\n Cơ học \r\n | \r\n \r\n Đường kính ruột dẫn điện \r\n | \r\n
\r\n TCVN 5936:1995 (IEC 5402) IEC\r\n 1891) \r\n | \r\n \r\n Cơ học \r\n | \r\n \r\n Chiều dày cách điện \r\nChiều dày vỏ bọc \r\nKích thước tổng thể \r\n | \r\n
1) Cáp tần số thấp và dây có cách điện và vỏ\r\nbọc PVC.
\r\n\r\n2) Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện\r\nvà vỏ bọc của cáp và dây điện (hợp chất nhiệt dẻo và đàn hồi).
\r\n\r\nMục\r\n3 - Phương pháp đo các đặc tính cơ
\r\n\r\n\r\n\r\nMục này mô tả phương pháp đo để áp dụng cho\r\ncác thử nghiệm cơ của cáp quang. Các phương pháp này được sử dụng để kiểm tra\r\ncáp sợi quang đối với mục đích thương mại.
\r\n\r\nCác đặc tính cơ của cáp sợi quang được xác\r\nđịnh trên mẫu chịu các thử nghiệm ở bảng 2. Các thử nghiệm được áp dụng, các\r\nchuẩn cứ để chấp nhận và số lượng mẫu phải như đã nêu trong quy định kỹ thuật\r\ncụ thể.
\r\n\r\nChú thích - Không phải tất cả các thử nghiệm\r\nđều được áp dụng cho tất cả các cáp.
\r\n\r\nBảng 2 - Phương pháp\r\nđo các đặc tính cơ
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính được\r\n đề cập của phương pháp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n TCVN 6745-1-E1 (IEC 794-1-E1) \r\n | \r\n \r\n Tính năng kéo \r\n | \r\n \r\n Độ bền cơ \r\n | \r\n
\r\n IEC XXX-1-E2 \r\n | \r\n \r\n Mài mòn (đang xem xét) \r\n | \r\n |
\r\n TCVN 6745-1-E3 (IEC 794-1-E3) \r\n | \r\n \r\n Nén \r\n | \r\n |
\r\n TCVN 6745-1-E4 (IEC 794-1- E4) \r\n | \r\n \r\n Va đập \r\n | \r\n |
\r\n lEC XXX-1- E5 \r\n | \r\n \r\n Áp suất thay đổi (đang xem xét) \r\n | \r\n |
\r\n TCVN 6745-1-E6 (IEC 794-1-E6) \r\n | \r\n \r\n Uốn lặp lại \r\n | \r\n \r\n Không bị móc giữ ràng buộc \r\n | \r\n
\r\n TCVN 6745-1-E7 (IEC 794-1-E7) \r\n | \r\n \r\n Xoắn \r\n | \r\n |
\r\n TCVN 6745-1-E8 (IEC 794-1-E8) \r\n | \r\n \r\n Mềm dẻo \r\n | \r\n |
\r\n TCVN 6745-1-E9 (IEC 794-1 -E9) \r\n | \r\n \r\n Giật \r\n | \r\n |
\r\n TCVN 6745-1-E10 (IEC 794-1-E10) \r\n | \r\n \r\n Bẻ gập \r\n | \r\n |
\r\n TCVN 6745-1-E11 (IEC 794-1-E11) \r\n | \r\n \r\n Uốn \r\n | \r\n
3.2. Các định nghĩa\r\nvề vận hành
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n3.3. Phương pháp TCVN\r\n6745-1 -E1 (IEC 794 -1- E1) - Tính năng kéo
\r\n\r\n3.3.1. Mục đích
\r\n\r\nPhương pháp đo này áp dụng cho cáp sợi quang\r\nđược thử nghiệm với độ bền kéo cụ thể để kiểm tra xu hướng suy hao và/ hoặc độ\r\nbiến dạng của sợi dưới dạng hàm số của lực kéo cáp có thể xuất hiện trong quá\r\ntrình lắp đặt. Phương pháp này được sử dụng làm phương pháp thử không phá huỷ (lực\r\nđặt vào phải nằm trong phạm vi các giá trị làm việc).
\r\n\r\nDưới đây là hai phương pháp đo:
\r\n\r\n- Phương pháp E1A: quy trình để xác định sự thay\r\nđổi suy hao;
\r\n\r\n- Phương pháp E1B: quy trình để xác định độ\r\ngiãn dài của sợi.
\r\n\r\nPhương pháp E1B có thể cung cấp các thông tin\r\ncả về lực kéo cho phép lớn nhất để lắp đặt ở hiện trường và độ giãn cho phép\r\ncủa cáp.
\r\n\r\nPhải sử dụng phương pháp này hoặc phương pháp\r\nkia, hoặc cả hai, hoặc riêng biệt hoặc hỗn hợp theo quy định kỹ thuật cụ thể\r\nhoặc theo thỏa thuận giữa người sử dụng và người chế tạo.
\r\n\r\n3.3.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\na) Mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMột đoạn cáp đem thử, vừa đủ để đạt được độ chính\r\nxác mong muốn được lấy ra từ cuộn cáp hoặc lõi quấn
\r\n\r\nMặt cắt ở hai đầu của sợi thử nghiệm phải được\r\ntạo thành mặt phẳng.
\r\n\r\nb) Sợi chuẩn
\r\n\r\nXem IEC 793-1-phương pháp XXX (phương pháp đo\r\nđộ giãn dài của sợi).
\r\n\r\n3.3.3. Thiết bị
\r\n\r\na) phương pháp E1A: Thiết bị đo suy hao để\r\nxác định sự thay đổi suy hao (xem IEC 793-1 mục 4)
\r\n\r\nvà/hoặc
\r\n\r\nPhương pháp E1B: Thiết bị đo độ biến dạng giãn\r\ndài của sợi (xem IEC 793-1 phương pháp XXX: Phương pháp đo độ giãn dài của\r\nsợi).
\r\n\r\nb) 1) thiết bị đo độ bền kéo có khả năng\r\nthích ứng với đoạn cáp ngắn nhất được thử nghiệm (xem hình 1).
\r\n\r\n2. cảm biến tải có sai số lớn nhất là ± 3%\r\ncủa dải lớn nhất.
\r\n\r\n3) thiết bị kẹp
\r\n\r\nLô quấn có đường kính lõi thích hợp hoặc hệ\r\nthống tương đương. Cơ cấu chuyển hướng có đường kính thích hợp để làm gọn nhẹ\r\nhệ thống.
\r\n\r\nChú thích - Cần lưu ý để phương pháp bắt chặt\r\ncác phần tử của cáp không được làm ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\nc) nếu có yêu cầu, các phương tiện về điện\r\nhoặc cơ dùng để đo độ giãn dài của cáp phải được chuẩn bị đầy đủ.
\r\n\r\nPhép đo chiều dài của cáp cần đảm bảo độ\r\nchính xác tối thiểu là ± 0,01 %.
\r\n\r\nd) ví dụ về thiết bị thích hợp được cho trên\r\nhình 1
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các cơ cấu chuyển hướng cũng\r\nnhư đường kính của cơ cấu chuyển hướng phải được kiểm tra sao cho chúng không\r\nảnh hưởng đến điều kiện thử nghiệm.
\r\n\r\n3.3.4. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\na) thử nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ môi\r\ntrường
\r\n\r\nb) đặt cáp vào đồ gá thử kéo và kẹp chặt cáp.\r\nỞ cả hai đầu của đồ gá thử kéo phải sử dụng biện pháp an toàn cho cáp để giữ\r\ncáp sao cho tất cả các phần tử của cáp được khống chế trong giới hạn dịch\r\nchuyển của chúng. Đối với hầu hết các kết cấu (ví dụ như cáp bện) việc kẹp các phần\r\ntử cáp, trừ các sợi, được coi là thực tế và thích hợp nếu đạt được sự thay đổi\r\nsuy hao và/hoặc cả tải kéo cho phép lớn nhất và độ giãn cho phép của cáp. Tuy\r\nnhiên đối với một số kết cấu (ví dụ như ống lồng đơn) có thể cần thiết phải đề\r\nphòng sự trượt cáp để đạt được kết quả giãn cho phép chính xác. Lô quấn hoặc\r\ntrục quấn có ít nhất ba vòng cáp quấn quanh lô là thích hợp.
\r\n\r\nKhi sử dụng hành trình kép của cáp trên đồ gá\r\nnhằm thỏa mãn chiều dài nhỏ nhất quy định của cáp bị giãn, việc cố định ở đầu\r\ncáp ở chỗ cáp đi ngược trở lại phải đảm bảo quay tự do.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các loại cáp treo, nếu có\r\nyêu cầu của quy định kỹ thuật cụ thể thì việc kẹp cáp phải được thực hiện bảng\r\ncác cơ cấu khóa néo tương ứng với loại cáp đó.
\r\n\r\nc) nối sợi cáp thử nghiệm vào thiết bị đo
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm kéo. Đối với phương pháp\r\nE1B, và khi sử dụng phương pháp B của IEC 793 - 1 - XXX (phương pháp đo độ giãn\r\ndài của sợi) cần lưu ý để quá trình kéo mẫu không làm thay đổi chiều dài chuẩn.
\r\n\r\nd) lực kéo phải được tăng đều đặn đến giá trị\r\nquy định được cho trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nChú thích - Tốc độ tăng lực kéo đang xem xét.
\r\n\r\ne) sự thay đổi suy hao và/hoặc độ giãn của\r\nsợi phải được ghi lại theo hàm của lực kéo hoặc độ giãn dài.
\r\n\r\nf) đối với cáp có nhiều sợi có thể sử dụng\r\nthiết bị đo đa năng để đo độ giãn của sợi và/hoặc suy hao.
\r\n\r\ng) số sợi đại diện và/hoặc số chu kỳ thử\r\nnghiệm phải được thỏa thuận giữa người chế tạo và khách hàng.
\r\n\r\n3.3.5. Kết quả
\r\n\r\na) phép đo kết thúc
\r\n\r\nSuy hao và/hoặc độ giãn của mẫu không được vượt\r\nquá các giá trị cho trong quy định kỹ thuật cụ thể liên quan.
\r\n\r\nb) các dữ liệu sau đây phải được trình bày\r\ncùng với các kết quả:
\r\n\r\n1) chiều dài của cáp và chiều dài đem thử kéo;
\r\n\r\n2) phương pháp chuẩn bị các đầu sợi;
\r\n\r\n3) các nội dung chi tiết về cảm biến tải;
\r\n\r\n4) các nội dung chi tiết về điều kiện thử và\r\nthiết bị đo suy hao;
\r\n\r\n5) các nội dung chi tiết về thiết bị đo độ\r\ngiãn dài, nếu sử dụng;
\r\n\r\n6) mức độ ngặt nghèo của thử nghiệm;
\r\n\r\n7) sự thay đổi suy hao và/hoặc độ giãn dài\r\ncủa sợi ở bước sóng quy định dưới dạng hàm của tải;
\r\n\r\n8) tốc độ tăng tải;
\r\n\r\n9) nhiệt độ:
\r\n\r\n10) đối với phương pháp E1B:
\r\n\r\nNếu có yêu cầu bởi quy định kỹ thuật cụ thể\r\nthì phải đo độ giãn dài cho phép sau khi bỏ tải.
\r\n\r\nTập dữ liệu này được trình bày cùng với các kết\r\nquả phải tính đến đường cong hiệu chuẩn hoặc hệ số của việc đảo pha đo hoặc độ\r\ntrễ xung cản trở đến sự giãn dài của sợi tương ứng.
\r\n\r\nVí dụ về mối quan hệ độ giãn dài của cáp và\r\ncủa sợi đối với cấu trúc ống lỏng được cho trên hình 2.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu cần xác định giá trị tải khi\r\nbắt đầu xuất hiện sự giãn của sợi, trên đồ thị giãn của sợi ứng với tải là giao\r\nđiểm của đoạn tuyến tính của đường cong với trục tọa độ biểu diễn.
\r\n\r\nChú thích - Ngoại trừ loại cáp có cấu trúc bọc\r\nchặt, với mức gần đúng ban đầu, chiều dài của sợi khi thử giãn dài được lấy bằng\r\nchiều dài của cáp khi thử tải kéo. Tuy nhiên cần lưu ý là giá trị tính toán của\r\nđộ giãn dài bị ảnh hưởng bởi độ chính xác của chiều dài cáp và chiều dài vượt\r\ntrội của sợi trong cáp mà điều này phụ thuộc vào thiết kế cáp (cấu trúc lỏng)
\r\n\r\nHình 1 - Ví dụ về\r\nthiết bị đo tính năng kéo
\r\n\r\nChú thích - To tương ứng với tải\r\nmà sợi quang bị giãn dài
\r\n\r\nTmax tương ứng với tải kéo quy\r\nđịnh lớn nhất
\r\n\r\nHình 2 - Ví dụ về độ\r\ngiãn dài của sợi và cáp dưới dạng hàm của tải
\r\n\r\n3.4 Phưong pháp TCVN\r\n6745-1-E2 (IEC 794 - 1 - E2) - Mài mòn
\r\n\r\n3.4.1. Lời giới thiệu
\r\n\r\nKhả năng chịu mài mòn của cáp sợi quang gồm\r\nhai khía cạnh: 1) khả năng chịu mài mòn của vỏ bọc và 2) khả năng chịu mài mòn\r\ncủa nhãn cáp.
\r\n\r\n3.4.2. Phương pháp TCVN 6745-1-E2A (IEC 794 -\r\n1 - E2A) - Khả năng chịu mài mòn của vỏ bọc cáp sợi quang
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu mài mòn của vỏ bọc cáp sợi quang.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị thử mài mòn gồm một dụng cụ được\r\nthiết kế để làm mòn bề mặt của cáp theo cả hai chiều song song với trục của cáp\r\ntrên một đoạn dài 10mm ± 1mm với tần số 55 chu kỳ / min ± 5 chu kỳ / min. Một\r\nchu kỳ gồm một chuyển động của dao mài về mỗi hướng.
\r\n\r\nDao mài phải có dạng hình kim bằng thép có đường\r\nkính như quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nThiết bị dạng điển hình được chỉ ra trên hình\r\n3.
\r\n\r\nc) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trong điều\r\nkiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68-1.
\r\n\r\nd) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nGá chắc chắn mẫu cáp, có chiều dài khoảng\r\n750mm vào tấm đỡ nhờ kẹp cáp. Dao mài phải được tỳ với tải cần thiết để tạo ra\r\nlực như quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể để tránh gây xốc mạnh trên cáp.
\r\n\r\nMỗi mẫu phải được thực hiện bốn thử nghiệm bằng\r\ncách cho dao mài chuyển động tịnh tiến 100mm. Giữa các thử nghiệm xoay mẫu một\r\ngóc 90° theo cùng một chiều.
\r\n\r\ne) Yêu cầu
\r\n\r\nKhông được có lỗ thủng đối với vỏ bọc và tính\r\nliên tục về quang phải được bảo toàn sau khi thực hiện số chu kỳ thử nghiệm được\r\nquy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.4.3. Phương pháp TCVN 6745-1-E2B (IEC 794 -\r\n1 - E2B) - Khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp sợi quang
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu mài mòn của nhãn cáp sợi quang.
\r\n\r\nTuỳ thuộc vào loại nhãn và chỉ dẫn trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể, một trong hai phuơng pháp sau đây phải được sử dụng .
\r\n\r\nPhương pháp 1 thích hợp cho kiểu nhãn liền vỏ\r\nbọc như in nổi, in chìm.
\r\n\r\nPhương pháp 2 được áp dụng cho kiểu nhãn khác\r\nvới kiểu trên.
\r\n\r\nb) Thiết bị
\r\n\r\n1) Phương pháp 1
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm có tính điển hình được chỉ\r\nra trên hình 3.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để mài mòn nhãn của cáp,\r\nsong song với trục dọc của cáp trên một đoạn dài 40 mm với tần số 55 chu kỳ /\r\nmin ± 5 chu kỳ / min. Một chu kỳ gồm một chuyển động của dao mài về mỗi hướng.
\r\n\r\nDao mài phải có dạng hình kim bằng thép có\r\nđường kính 1mm như quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n2) Phương pháp 2
\r\n\r\nThiết bị gồm:
\r\n\r\n- hệ thống thử nghiệm để đặt lực vào miếng\r\nphớt bằng len. Ví dụ điển hình được chỉ ra trên hình 4;
\r\n\r\n- miếng phớt bằng len có màu trắng;
\r\n\r\n- các quả cân để đặt lực vào mẫu.
\r\n\r\nc) Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong các điều kiện\r\nkhí hậu tiêu chuẩn cho thử nghiệp phù hợp với 5.3. của IEC 68 - 1.
\r\n\r\nd) Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\n1) Phương pháp 1
\r\n\r\nGá chắc chắn mẫu cáp, có chiều dài khoảng\r\n750mm vào tấm đỡ nhờ kẹp cáp. Mẫu được đặt sao cho nhãn cáp nằm ngang phía dưới\r\ncủa dao mài. Đặt tải vào dao mài nhờ những quả cân để tạo ra lực tỳ như quy\r\nđịnh trong quy định kỹ thuật cụ thể tránh gây xốc mạnh trên cáp.
\r\n\r\n2) Phương pháp 2
\r\n\r\nMẫu cáp có nhãn phải đặt nằm giữa hai miếng\r\nphớt bằng len.
\r\n\r\nMiếng phớt phải được ngấm nước hoàn toàn.
\r\n\r\nLực bình thường (F) được cho trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể phải được đặt vào nhãn ở trên mẫu. Mẫu này được chuyển động\r\ntịnh tiến qua một đoạn dài 100mm. Số chu kỳ phải được quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\ne) Yêu cầu
\r\n\r\nNhãn vẫn phải rõ ràng sau khi kết thúc toàn\r\nbộ thử nghiệm với số chu kỳ được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nHình 3 - Hệ thống thử\r\nnghiệm điển hình đối với thử nghiệm E2A và E2B, phương pháp 1
\r\n\r\nHình 4 - Hệ thống thử\r\nnghiệm điển hình đối với thử nghiệm E2B, phương pháp 2
\r\n\r\n3.5. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E3 (IEC 794 - 1 - E3) - Nén
\r\n\r\n3.5.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu nén của cáp sợi quang.
\r\n\r\n3.5.2. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị phải cho phép mẫu cáp được nén giữa\r\ntấm thép cố định và tấm thép di động được đặt một lực nén đều trên một đoạn mẫu\r\ndài 100mm.
\r\n\r\nCác mép của tấm thép di động phải được lượn\r\ntròn với bán kính khoảng 5mm. Các mép này không được tính vào phần phẳng 100mm\r\ncủa tấm thép. Thiết bị thích hợp được chỉ ra trên hình 5.
\r\n\r\n3.5.3. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điều kiện khí hậu\r\ntiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68 - 1.
\r\n\r\n3.5.4. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu cáp được lắp đặt giữa các tấm thép sao\r\ncho mặt ép tránh nghiêng về một phía và lực được đặt từ từ không xảy ra thay\r\nđổi một cách gián đoạn. Nếu lực được đặt theo cách tăng nhảy bậc thì bậc tăng\r\nkhông được vượt quá 1,5 : 1.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể thì lực phải được đặt tại ba vị trí khác nhau trên mẫu cách\r\nnhau không nhỏ hơn 500mm mà không xoay cáp.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu trong quy định kỹ thuật cụ thể\r\nthì thử nghiệm bổ sung hoặc thử nghiệm thay thế có thể thực hiện bằng cách đặt\r\nmột hoặc nhiều trục thép (đường kính 25mm, nếu không có quy định nào khác trong\r\nquy định kỹ thuật cụ thể) vuông góc với mẫu nhằm thể hiện các điều kiện làm\r\nviệc cụ thể của cáp.
\r\n\r\nLực tổng cộng và thời gian đặt lực phải được\r\nquy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.5.5. Yêu cầu
\r\n\r\nChuẩn cứ để chấp nhận đối với thử nghiệm phải\r\nđược nêu ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nHình 5 - Thử nghiệm\r\nnén
\r\n\r\n3.6. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E4 (IEC 794 -1 - E4) - Va đập
\r\n\r\n3.6.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu va đập của cáp sợi quang.
\r\n\r\n3.6.2. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị phải cho phép búa rơi theo phương\r\nthẳng đứng vào miếng kim loại để truyền va đập này vào mẫu cáp. Mẫu cáp này\r\nđược cố định vào tấm đế bằng thép.
\r\n\r\nThiết bị thích hợp được chỉ ra trên hình 6.\r\nTuy nhiên thiết bị tương đương khác cũng có thể được sử dụng. Bề mặt của miếng\r\nthép trung gian tiếp giáp với mẫu phải được lượn tròn. Bán kính R của bề mặt\r\nnày phải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.6.3. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở điều kiện\r\nkhí hậu tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68 - 1 hoặc 9.5.6 của\r\nTCVN 5936 - 1995 (IEC 540).
\r\n\r\n3.6.4. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nKhối lượng của quả cân và độ cao mà búa rơi\r\nxuống phải được điều chỉnh để đạt được giá trị thế năng ban đầu được chỉ ra\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể. Số lần va đập phải như quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.6.5. Chuẩn cứ để chấp nhận
\r\n\r\nChuẩn cứ để chấp nhận đối với thử nghiệm phải\r\nđược nêu ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 6 - Thử nghiệm\r\nva đập
\r\n\r\n3.6.6. Thử nghiệm va đập
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện theo điều 9 của\r\nTCVN 5936 - 1995 (IEC 540), ở nhiệt độ được chỉ ra trong quy định kỹ thuật cụ\r\nthể. Bổ sung vào yêu cầu 9.5.6 trong TCVN 5936 - 1995 (IEC 540), không một sợi\r\nnào được đứt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n3.7. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E5 (IEC 794 -1 - E5) - Áp suất thay đổi
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n3.8. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E6 (IEC 794 -1 - E6) - Uốn lặp lại
\r\n\r\n3.8.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu uốn lặp lại của cáp sợi quang.
\r\n\r\n3.8.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu phải được kẹp ở mỗi đầu vào bộ nồi hoặc\r\ntheo cách thức nào đó để các sợi, vỏ bọc và mọi chi tiết biến dạng được kẹp cùng\r\nnhau theo cách thức đại diện.
\r\n\r\n3.8.3. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị phải đảm bảo cho mẫu được uốn về hai\r\nphía ngược nhau với một góc 180°. Hai vị trí tới hạn tạo thành góc 90° ở cả hai\r\nphía so với phương thẳng đứng trong khi chịu tải kéo. Để thử nghiệm cáp, thiết\r\nbị thích hợp được chỉ ra trên hình 7. Để thử nghiệm tổ hợp cáp / bộ nối, thiết\r\nbị thích hợp được chỉ ra trên hình 8. Cũng có thể sử dụng các thiết bị tương\r\nđương khác.
\r\n\r\n3.8.4. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68-1.
\r\n\r\n3.8.5. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu phải được cố định vào thiết bị như chỉ ra\r\ntrên hình 7 và 8 và đặt tải vào bằng quả cân. Khối lượng của quả cân, bán kính\r\nuốn R và kích thước L phải như chỉ dẫn trong quy định kỹ thuật cụ thể. Mẫu phải\r\nđược uốn đi uốn lại, các vị trí tới hạn tạo thành góc 90° ở cả hai phía so với\r\nphương thẳng đứng. Mẫu được uốn từ vị trí thẳng đứng về vị trí tới hạn phía bên\r\nphải rồi về vị trí tới hạn phía bên trái và trở về vị trí thẳng đứng ban đầu.\r\nToàn bộ quá trình này được coi là một chu kỳ. Tốc độ uốn một chu kỳ phải xấp xỉ\r\ntrong 2 s. Số chu kỳ và giá trị a, b và c phải như quy định trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể.
\r\n\r\n3.8.6. Yêu cầu
\r\n\r\nKhông một sợi nào bị đứt trong quá trình thử.\r\nChuẩn cứ chấp nhận đối với thử nghiệm này phải được nêu ra trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể.
\r\n\r\n3.9. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E7 (IEC 794 -1 - E7) - Xoắn
\r\n\r\n3.9.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu xoắn của cáp sợi quang.
\r\n\r\n3.9.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu phải được kẹp vào bộ nối hoặc bằng cách\r\nnào đấy để các sợi, vỏ bọc và chi tiết biến dạng được kẹp cùng nhau theo cách\r\nthức đại diện.
\r\n\r\n3.9.3. Thiết bị
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện bằng thiết bị\r\ngồm có kẹp bắt cố định và kẹp quay. Thiết bị thích hợp được cho trên hình 9 và\r\n10. Tuy nhiên các thiết bị tương đương khác cũng có thể được sử dụng.
\r\n\r\n3.9.4. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điều kiện khí quyển\r\ntiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68 - 1.
\r\n\r\n3.9.5. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu phải được lắp đặt vào thiết bị thử nghiệm\r\nbằng cách kẹp cáp vào kẹp cố định đủ chặt nhằm ngăn ngừa sự dịch chuyển vỏ bọc\r\ncủa cáp trong quá trình thử nghiệm. Bộ nối hoặc đầu nối phải được cố định vào\r\nkẹp quay. Kẹp quay này phải được quay theo chiều kim đồng hồ với số vòng quay\r\nđược cho trong quy định kỹ thuật cụ thể. Mẫu sau đó được quay trở về vị trí ban\r\nđầu và sau đó được quay ngược chiều quay của kim đồng hồ với cùng số vòng quay\r\nnêu trên và lại trở về vị trí ban đầu. Toàn bộ quá trình này được coi là một\r\nchu kỳ. Chiều dài mẫu thử nghiệm, khối lượng của quả cân và số chu kỳ phải như quy\r\nđịnh trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.9.6. Yêu cầu
\r\n\r\nChuẩn cứ chấp nhận đối với thử nghiệm này\r\nphải được nêu ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n\r\n Hình 7 - Thử nghiệm\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Hình 8 Thử nghiệm\r\n tổ hợp cáp/bộ nối \r\n | \r\n
Hình 9 - Thử nghiệm\r\nxoắn
\r\n\r\nHình 10 - Thử nghiệm\r\nxoắn
\r\n\r\n3.10. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E8 (IEC 794 - 1 - E8) - Mềm dẻo
\r\n\r\n3.10.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu uốn dẻo lặp lại của cáp sợi quang.
\r\n\r\n3.10.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu phải được kẹp ở mỗi đầu vào bộ nối hoặc\r\ntheo cách thức nào đó để các sợi, vỏ bọc và mọi chi tiết được kẹp cùng nhau\r\ntheo cách thức đại diện.
\r\n\r\n3.10.3. Thiết bị
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo TCVN 6610-2 :\r\n2000 (IEC 227 - 2) nếu không có yêu cầu nào khác trong quy định kỹ thuật cụ\r\nthể.
\r\n\r\nCác puli phải có rãnh dạng nửa hình tròn đối\r\nvới cáp tròn và rãnh dạng phẳng đối với cáp dẹt. Kẹp D phải được cố định để lực\r\nkéo luôn được đặt vào nhờ quả cân và do đó giá đỡ chuyển động ra xa được. Thiết\r\nbị tương đương cũng có thể được sử dụng.
\r\n\r\n3.10.4. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68 -1.
\r\n\r\n3.10.5. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu phải được đưa vào các puli như chỉ ra\r\ntrên hình 11, mỗi đầu được mang tải bằng quả cân. Khối lượng của quả cân này và\r\nđường kính của các puli A và B phải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nMẫu phải được uốn với số chu kỳ được quy định\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nA và B - Puli
\r\n\r\nC - Giá đỡ
\r\n\r\nD - Kẹp hãm
\r\n\r\nHình 11 - Thiết bị\r\nthử nghiệm độ mềm dẻo
\r\n\r\n3.10.6. Yêu cầu
\r\n\r\nChuẩn cứ chấp nhận đối với thử nghiệm này\r\nphải được nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.11. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E9 (IEC 794 - 1 - E9) - Giật
\r\n\r\n3.11.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu tải giật đột ngột của cáp sợi quang.
\r\n\r\n3.11.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu phải được kẹp vào bộ nối hoặc theo cách\r\nthức nào đó để các sợi, vỏ bọc và các chi tiết biến dạng được kẹp cùng nhau\r\ntheo cách thức đại diện.
\r\n\r\n3.11.3. Thiết bị
\r\n\r\nMóc treo có kích thước như chỉ ra trên hình\r\n12 phải có khả năng chịu các tải đặt vào khác nhau. Bán kính của phần mà móc\r\ntreo tiếp xúc với cáp phải lớn hơn bán kính của cáp. Ngoài ra, móc treo phải có\r\nkết cấu để không bị biến dạng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n3.11.4. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở điều kiện\r\nkhí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của lEC 68 - 1.
\r\n\r\n3.11.5. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nCáp phải được kẹp chặt giữa hai giá đỡ cứng\r\ntạo thành một cánh cung có khoảng vượt 4,5m và độ võng 300mm.
\r\n\r\nSau khi tạo được hình cánh cung phải đo suy\r\nhao.
\r\n\r\nMóc treo cùng với vật nặng kèm theo phải được\r\ngiữ hoặc đỡ ở phía trên cáp để đỉnh của móc treo được đặt ở phía trên chính\r\ngiữa điểm thấp nhất của cáp, có chiều cao là 100mm.
\r\n\r\nKhối lượng của vật nặng này phải như quy định\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể. Móc treo sau đó được thả ra để đè lên cáp rồi\r\nkiểm tra lại suy hao. Đưa vật nặng ra khỏi cáp và nếu có yêu cầu trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể thì đo lại một lần nữa suy hao. Quá trình này tạo thành một chu\r\nkỳ. Số chu kỳ thực hiện phải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.11.6. Yêu cầu
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không sợi nào được\r\nđứt và độ dẫn điện liên tục, nếu áp dụng, phải được duy trì. Trong quá trình\r\nthử nghiệm có thể kiểm soát độ suy hao. Sau thử nghiệm, mức tăng độ suy hao\r\nphải được kiểm tra nếu có yêu cầu.
\r\n\r\nHình 12 - Thử nghiệm\r\ngiật
\r\n\r\n3.12. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E10 (IEC 794 -1 E10) - Bẻ gập
\r\n\r\n3.12.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để kiểm tra\r\nxem việc bẻ gập cáp quang có làm đứt sợi quang trong cáp không. Tùy thuộc vào\r\nđộ cứng của vỏ cáp, khi vòng uốn có kích thước đủ nhỏ dẫn đến bẻ gập vỏ bọc có\r\nthể xảy ra đứt sợi.
\r\n\r\n3.12.2. Mẫu
\r\n\r\nLấy một đoạn cáp dài gấp 10 lần bán kính uốn\r\nnhỏ nhất của cáp.
\r\n\r\n3.12.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu phải được giữ ở cả hai phía. Tạo thành hình\r\nvòng (xem hình 13). Đường\r\nkính của vòng phải được giảm dần đến giá trị nhỏ nhất quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể bằng cách kéo từ từ hai đầu của cáp . Các lực đặt vào ở phía dưới của vòng\r\nphải cùng nằm trong một mặt phẳng.
\r\n\r\nNhiệt độ của mẫu được cho trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể.
\r\n\r\n3.12.4. Yêu cầu
\r\n\r\nKhông được xảy ra bẻ gập như chỉ ra trên hình 13.
\r\n\r\nHình 13 - Thử nghiệm\r\nbẻ gập
\r\n\r\n3.13. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E11 (IEC 794 - 1 E11) - Uốn cáp
\r\n\r\n3.13.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu uốn quanh trục thử nghiệm của cáp sợi quang có kích thước nhỏ.
\r\n\r\n3.13.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu phải được kẹp ở mỗi đầu vào bộ nối hoặc\r\ntheo cách thức nào đó để các sợi, vỏ bọc và mọi chi tiết biến dạng được kẹp\r\ncùng nhau theo cách thức đại diện.
\r\n\r\n3.13.3. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị có trục quấn phải đảm bảo cho mẫu được\r\nquấn sát vào nhau thành đường xoắn ốc khít quanh trục quấn.
\r\n\r\n3.13.4. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68-1.
\r\n\r\n3.13.5. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nTuỳ thuộc vào kết cấu và đường kính của cáp,\r\nvà theo chỉ dẫn trong quy định kỹ thuật cụ thể, một trong hai cách tiến hành\r\nthử nghiệm sau đây phải được áp dụng.
\r\n\r\nCách 1
\r\n\r\nMẫu phải được quấn thành đường xoắn ốc khít\r\nquanh trục quấn với tốc độ đồng nhất một vòng trong 5s. Lực căng phải đặt vào\r\nđảm bảo cho mẫu bao quanh trục quấn. Sau đó mẫu được tở ra.
\r\n\r\nMột chu kỳ gồm một lần quấn vào và một lần tởi\r\nra.
\r\n\r\nĐường kính của trục quấn thử nghiệm, số vòng\r\nquấn và số chu kỳ phải được chỉ ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nCách 2
\r\n\r\nMẫu phải được uốn quanh trục quấn một góc\r\n180° (hình chữ U) và giữ căng trong quá trình uốn. Một chu kỳ gồm một lần uốn\r\nhình chữ U và tiếp theo là uốn hình chữ U ngược lại. Đường kính của trục quấn\r\nthử nghiệm và số chu kỳ phải được nêu ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.13.6. Yêu cầu
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không một sợi nào\r\nđược đứt. Vỏ bọc không được có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường khi kiểm\r\ntra trong lúc vẫn còn quấn trên trục quấn. Nếu thích hợp, mức tăng suy hao sau\r\nthử nghiệm này không được vượt quá giá trị quy định trong quy định kỹ thuật cụ\r\nthể.
\r\n\r\n3.13.7. Thử nghiệm uốn cáp ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện phù hợp\r\nvới 9.1 của TCVN 5936 - 1995 (IEC 540) ở nhiệt độ được quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nNgoài yêu cầu ở 9.1 của TCVN 5936 - 1995 (IEC\r\n540) ra, không một sợi nào được đứt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n3.14. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E12 (IEC 794 -1 - E12) - Khả năng chịu cắt
\r\n\r\n3.14.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu cắt của vỏ bọc cáp sợi quang (ví dụ cáp dùng trên máy bay).
\r\n\r\n3.14.2. Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm được thiết kế để đặt một lực\r\ncắt quy định với một tốc độ quy định. Ví dụ điển hình về thiết bị thích hợp\r\nđược chỉ ra trên hình 14.
\r\n\r\nBán kính của dao cắt được quy định trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.14.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác lực được nâng\r\ntừ từ với tốc độ 50 N/min ± 10 N/min tới mức chỉ ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.\r\nLực này được duy trì trong khoảng thời gian được quy định trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể.
\r\n\r\nMẫu được kiểm tra bằng cách quan sát với độ\r\nphóng đại từ 5 đến 10 lần đối với các hỏng hóc sau thử nghiệm.
\r\n\r\n3.14.4. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật cụ thể phải gồm:
\r\n\r\n- bán kính của dao cắt;
\r\n\r\n- nhiệt độ thử nghiệm;
\r\n\r\n- lực đặt vào;
\r\n\r\n- tốc độ đặt vào;
\r\n\r\n- thời gian đặt lực.
\r\n\r\n3.14.5. Yêu cầu
\r\n\r\nKhông có vết cắt trên vỏ bọc quan sát thấy và\r\nvẫn phải duy trì được tính liên tục về quang (xem IEC 793 - 1 - C4).
\r\n\r\n3.15. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E13 (IEC 794 - 1 - E13) - Tác động bằng súng bắn
\r\n\r\n3.15.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thí nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu tác động của súng bắn của cáp quang đặt ngoài trời.
\r\n\r\n3.15.2. Mẫu
\r\n\r\nMột đoạn cáp quang (điển hình là 3 m).
\r\n\r\nHình 14 - Ví dụ về\r\nthiết bị thích hợp
\r\n\r\n3.15.3. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị gồm:
\r\n\r\na) súng bắn như quy định trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể.
\r\n\r\nChú thích - Kiểu súng có thể khác nhau giữa\r\ncác nước
\r\n\r\nb) khung để giữ mẫu cáp. Điều quan trọng là mẫu\r\nđược di chuyển tự do và hệ thống thử nghiệm cần được lưu ý là đạn có thể phân\r\ntán theo hình elip tùy thuộc vào loại súng được sử dụng.
\r\n\r\nc) đạn của súng
\r\n\r\n1) Cỡ 4 hoặc 7 hoặc như quy định trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nChú thích - Cỡ đạn có thể khác nhau giữa các\r\nnước và nó đặc trưng cho mức độ nguy hại trong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\n2) Kiểu đạn phải được quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nChú thích - Thông thường đạn chì và đạn thép\r\nđược sử dụng, tùy thuộc vào mỗi nước. Đạn chì bị biến dạng khi va đập và ít gây\r\ntác hại hơn đạn thép.
\r\n\r\n3) Kiểu đạn nổ phải được quy định trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nChú thích - Thuốc nổ nạp trong đạn nổ có thể ảnh\r\nhưởng đến thử nghiệm
\r\n\r\n3.15.4. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu cáp phải được lắp đặt vào khung và được bắn\r\nở khoảng cách được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nKhoảng cách điển hình là 20m.
\r\n\r\nSố viên đạn gây ra vết va đập nhìn thấy được\r\nphải ít, điển hình là ba hoặc ít hơn để có được thử nghiệm tại lặp. Nếu nhiều\r\nhơn ba vết vào cáp thì sau đó thử nghiệm có thể được lặp lại, nếu không thỏa\r\nmãn yêu cầu.
\r\n\r\n3.15.5. Yêu cầu
\r\n\r\nCác sợi quang trong mẫu cáp vẫn phải đảm bảo\r\ntính liên tục về quang sau thử nghiệm này.
\r\n\r\n3.15.6. Nội dung ghi báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\na) kiểu súng.
\r\n\r\nb) cỡ đạn.
\r\n\r\nc) kiểu đạn.
\r\n\r\nd) kiểu đạn nổ.
\r\n\r\ne) khoảng cách giữa súng và mẫu.
\r\n\r\nf) nội dung cụ thể của hệ thống thử nghiệm,\r\nkể cả việc điều chỉnh cáp
\r\n\r\ng) mô tả dạng hỏng đã xảy ra, kể cả độ liên\r\ntục của sợi quang.
\r\n\r\nh) số thử nghiệm đã thực hiện để đạt được\r\nnhững vết va đập nhìn thấy được ít nhất.
\r\n\r\n3.16. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E14 (IEC 794 - 1 - E14) - Chảy hợp chất độn
\r\n\r\n3.16.1. Mục tiêu
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để chứng tỏ rằng\r\ncác hợp chất ở trong cáp không chảy ra khỏi cáp sợi quang có sử dụng hợp chất\r\nđộn ở nhiệt độ đã chỉ ra.
\r\n\r\n3.16.2. Lấy mẫu và mẫu thử nghiệm
\r\n\r\na) số lượng và dạng mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể thì chuẩn bị năm mẫu cáp thử nghiệm từ mẫu cáp cần đánh giá. Mỗi\r\nmẫu cáp thử nghiệm phải là đại diện của loại cáp được quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nb) chiều dài mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể thì mỗi mẫu thử nghiệm phải có chiều dài là 300mm ± 5mm.
\r\n\r\nc) chuẩn bị mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nChuẩn bị từng mẫu cáp thử nghiệm như sau:
\r\n\r\n1) Cắt bỏ 130 mm ± 2,5 mm phần vật liệu làm\r\nvỏ bọc ở bên ngoài ở một đầu cáp.
\r\n\r\n2) Cắt bỏ toàn bộ các phần tử còn lại không\r\nthuộc bản chất của cáp (như giáp sắt, màn chắn, vỏ bọc bên trong, các phần tử\r\nxoắn ốc để làm tăng độ bền, băng chống ngấm nước, các lớp quấn lõi khác v.v…)\r\nmột đoạn bằng 80mm ± 2,5mm ở cùng một đầu cáp. Không được làm ảnh hưởng đến phần\r\ncòn lại của cáp (như các ống đệm có chứa các sợi quang, thành phần độn để làm\r\ntròn cáp v.v...).
\r\n\r\n3) Loại bỏ các chất kết dính của các vật liệu\r\nđộn hoặc vật liệu ngâm tẩm gây ảnh hưởng đến 1) hoặc 2) nhưng phải đảm bảo cho\r\nmẫu thử nghiệm về căn bản vẫn giữ nguyên phần được bọc bằng vật liệu độn hoặc\r\nvật liệu ngâm tẩm (không được lau sạch).
\r\n\r\n4) Đối với thiết kế cáp có chứa các bộ phận\r\nnhư cụm sợi hoặc các băng dẹt mà có thể xê dịch do chính khối lượng bản thân\r\ncủa chúng trong quá trình thử nghiệm thì phải đảm bảo an toàn cho các bộ phận\r\nnày ở phía đầu không được gia công của mẫu thử nghiệm theo cách thức nào đó mà\r\nkhông làm ảnh hưởng đến phần còn lại của mẫu thử nghiệm. Các bộ phận như vậy có\r\nthể giữ chặt bằng các kẹp, bằng cách gắn eboxi hoặc bằng các phương tiện khác\r\nthỏa mãn mục đích của quy trình thử nghiệm.
\r\n\r\n5) Khi quy định kỹ thuật cụ thể cho phép thì\r\ncác đầu phía trên của ống đệm hoặc ống lỏng có thể gắn kín để mô phỏng các phần\r\ncáp có độ dài lớn.
\r\n\r\n3.16.3. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị và hệ thống sau đây được yêu cầu để\r\nthực hiện thử nghiệm.
\r\n\r\na) tủ
\r\n\r\nTủ nhiệt đủ lớn để giữ cho mẫu thử nghiệm ở\r\nvị trí thẳng đứng có công suất nhiệt đủ để duy trì nhiệt độ quy định trong quá trình\r\nthử nghiệm. Nếu tủ nhiệt là loại lưu thông không khí thì không khí không được\r\nthổi trực tiếp vào mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nb) bộ chỉ thị nhiệt độ
\r\n\r\nSử dụng dụng cụ chỉ thị nhiệt độ thích hợp.
\r\n\r\nc) khay chứa
\r\n\r\nKhay chứa không hút ẩm để hứng vật liệu chảy\r\nra.
\r\n\r\nd) các dụng cụ điều chỉnh vị trí
\r\n\r\nCác kẹp thích hợp, giá đỡ, và các dụng cụ\r\nkhác, nếu cần để điều chỉnh vị trí mẫu thử nghiệm khi thử nghiệm.
\r\n\r\ne) cân
\r\n\r\nCân có độ chính xác ít nhất là ± 0,001 g và\r\ncó khả năng cân được khối lượng của riêng khay chứa và khay chứa đã hứng được\r\nmột số lượng vật liệu chảy cho phép.
\r\n\r\n3.16.4. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\na) tủ được gia nhiệt đến nhiệt độ quy định\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nb) đặt từng mẫu thử nghiệm đã chuẩn bị vào tủ\r\nở trạng thái treo thẳng đứng có đầu cáp đã gia công quay xuống dưới. Đặt khay\r\nchứa sạch đã được cân trước ngay dưới mẫu thử (nhưng không được chạm) .
\r\n\r\nc) nếu quy định kỹ thuật cụ thể cho phép thì\r\ncó thể tiến hành ổn định trước như chỉ ra từ 1) đến 3) dưới đây; ngược lại thì\r\ntiếp tục d).
\r\n\r\n1) Ổn định nhiệt độ tủ và nếu không có quy\r\nđịnh nào khác trong quy định kỹ thuật cụ thể thì ổn định trước từng mẫu thử\r\nnghiệm trong khoảng thời gian 1h.
\r\n\r\n2) Khi kết thúc thời gian ổn định trước thấy\r\nkhay chứa bằng một khay chứa sạch đã được cân trước. Cân khay chứa lúc ổn định\r\ntrước để xác định lượng hợp chất độn hoặc hợp chất ngâm tẩm có thể đã chảy ra\r\ntừ trong cáp trong quá trình ổn định trước. Lượng xác định được này nếu lớn hơn\r\ngiới hạn quy định khi ổn định trước thì bị coi là không đạt. Nếu không có quy\r\nđịnh nào khác trong quy định cụ thể thì giới hạn khi ổn định trước phải nhỏ hơn\r\n0,5% khối lượng toàn bộ mẫu thử nghiệm của cáp hoặc 0,5g.
\r\n\r\n3) Tiếp tục thử nghiệm trong 23h, nếu không\r\ncó quy định nào khác trong quy định kỹ thuật cụ thể thì tiếp tục e)
\r\n\r\nd) duy trì nhiệt độ của tủ và nếu không có\r\nquy định nào khác trong quy định kỹ thuật cụ thể thì thử nghiệm trong 24h.
\r\n\r\ne) khi kết thúc thời gian quy định lấy khay\r\nchứa ra và cân để xác định lượng hợp chất độn hoặc hợp chất ngâm tẩm có thể đã\r\nchảy ra từ cáp.
\r\n\r\nf) ghi lại lượng hợp chất độn hoặc hợp chất\r\nngâm tẩm cho từng mẫu thử nghiệm của cáp. Nếu không có quy định nào khác trong\r\nquy định kỹ thuật cụ thể thì ghi “không chảy” khi lượng xác định được nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 0,005g.
\r\n\r\n3.16.5. Yêu cầu
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể thì tất cả các mẫu thử nghiệm cáp được phép một lượng hợp chất\r\nchảy ra lớn nhất là 0,050 g. Nếu lượng hợp chất chảy ra từ một trong năm mẫu\r\nthử nghiệm cáp đầu tiên vượt quá 0,050 g nhưng ít hơn 0,100 g thì chuẩn bị năm mẫu\r\nthử nghiệm bổ sung phù hợp với 3.16.2 c) và thử nghiệm như ở 3.16.4 a) đến\r\n3.16.4 f). Thử nghiệm được coi là đạt nếu không có mẫu thử nghiệm lần hai nào\r\ncó lượng hợp chất chảy vượt quá 0,050g.
\r\n\r\n3.16.6. Tính toán và trình bầy kết quả
\r\n\r\na) Tính toán
\r\n\r\nNgoài phép tính trừ đơn giản của khối lượng\r\nkhay chứa lúc kết thúc và khối lượng khay chứa bắt đầu không yêu cầu tính toán\r\nnào khác.
\r\n\r\nb) Độ chính xác và độ sai lệch
\r\n\r\nĐộ chính xác của thử nghiệm này vẫn chưa được\r\nxác định. Không công bố được về độ sai lệch của thử nghiệm này đối với sự chảy\r\nhợp chất vì kết quả chỉ nêu ra xem có sự phù hợp với chuẩn cứ chấp nhận như quy\r\nđịnh trong quy định kỹ thuật cụ thể hay không.
\r\n\r\n3.16.7. Nội dung cụ thể cần được qui định
\r\n\r\nCác thông tin sau đây phải được quy định\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể
\r\n\r\na) nhiệt độ thử nghiệm;
\r\n\r\nb) nội dung cụ thể về ổn định trước (nếu cho\r\nphép):
\r\n\r\n1) Nêu ra rằng ổn định trước là cho phép;
\r\n\r\n2) Các ngoại lệ đối với thủ tục không có ổn\r\nđịnh trước như quy định là 3.16.4 c);
\r\n\r\n3) Chuẩn cứ ổn định trước đạt / không đạt.
\r\n\r\nc) bất kỳ một ngoại lệ nào được áp dụng đối\r\nvới yêu cầu của quy trình này.
\r\n\r\nd) chuẩn cứ chấp nhận (đạt / không đạt) trừ\r\ntrường hợp không có.
\r\n\r\n3.16.8. Kết quả
\r\n\r\nTrình bày các thông tin sau đây đối với mỗi\r\nthử nghiệm
\r\n\r\na) tên, số thử nghiệm TCVN 6745-1-E14 (IEC\r\n794 - 1 - E14) và ngày tiến hành thử nghiệm;
\r\n\r\nb) loại cáp thử nghiệm và sự nhận dạng cáp\r\nkhi sử dụng;
\r\n\r\nc) ngày thử nghiệm và người chịu trách nhiệm\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\nd) nội dung cụ thể về ổn định trước, nếu có\r\nthực hiện (ví dụ như: nhiệt độ, thời gian, lượng hợp chất chảy ra khi ổn định\r\ntrước) ;
\r\n\r\ne) nhiệt độ thử nghiệm;
\r\n\r\nf) những sai khác so với quy trình này có thể\r\nđã áp dụng (ví dụ như: thời gian thử nghiệm, chiều dài mẫu thử nghiệm, v.v...);
\r\n\r\ng) các kết quả thử nghiệm (ví dụ: lượng hợp\r\nchất chảy ra).
\r\n\r\n3.17. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E15 (IEC 794 - 1 E15) - Rò rỉ và bay hơi
\r\n\r\n3.17.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để đo lượng rò\r\nrỉ và/hoặc bay hơi của hợp chất độn ở nhiệt độ cao.
\r\n\r\nChú thích - Đây là thử nghiệm vật liệu được\r\náp dụng phổ biến đối với hợp chất tiếp giáp với các sợi quang
\r\n\r\n3.17.2. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị bao gồm:
\r\n\r\n- tủ nhiệt chạy bằng điện có thổi gió tự\r\nnhiên;
\r\n\r\n- cân phân tích có giới hạn sai số G = 0,1\r\nmg;
\r\n\r\n- bộ dụng cụ thử nghiệm (xem hình 15) bao gồm:
\r\n\r\na) phễu, lưới bằng nikel, 60 lỗ (số lỗ: 5; 6\r\ntrên mm2, đường kính dây lưới 0,19mm, kích thước lỗ 0,28mm) cùng với\r\ntay xách bằng dây.
\r\n\r\nCó thể sử dụng phễu bằng thép không gỉ (60\r\nlỗ, kích thước lỗ 0,25mm) và độ rộng mối hàn nhỏ hơn 1mm với điều kiện phải chứng\r\nminh được là kết quả này sẽ không khác nhiều so với phễu thứ nhất;
\r\n\r\nb) cốc có dạng dài không cần có vòi, dung\r\ntích 200ml;
\r\n\r\nChú thích - Nắp đậy không cần đến khi đo độ\r\nbay hơi.
\r\n\r\nc) thiết bị sấy khô
\r\n\r\n3.17.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nCân lò đã sấy khô và sạch và ghi lại ví dụ M1\r\n(cân đến phạm vi 1mg). Cân cả cụm cốc, phễu và giá treo phễu và ghi lại ví dụ\r\nM2. Đổ 10g mẫu vào phễu (bề mặt trên của mẫu phải nhẵn và lồi để chất lỏng\r\nkhông bị đọng lại và không được có vật liệu kết tụ ở các lỗ lưới). Cân toàn bộ\r\nthiết bị và mẫu và ghi lại ví dụ M3.
\r\n\r\nGia nhiệt bộ dụng cụ thử nghiệm trong tủ ở\r\nnhiệt độ và thời gian như đã nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể. Làm nguội\r\nnhiệt độ phòng trong thiết bị sấy khô. Cân lại toàn bộ thiết bị và ghi lại ví\r\ndụ M4. Lấy phễu ra một cách cẩn thận. Cân lại các và ghi lại ví dụ M5. Tính lượng\r\nphần trăm rò rỉ và bay hơi và ghi giá trị trung bình của các kết quả.
\r\n\r\nLượng mẫu cần thử nghiệm phải được quy định\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nTính toán:
\r\n\r\n% rò rỉ =
% bay hơi =
3.17.4. Yêu cầu
\r\n\r\nKết quả trung bình tính được không được vượt\r\nquá giá trị lớn nhất cho trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.17.5. Nội dung cụ thể cần ghi
\r\n\r\na) nhiệt độ thử nghiệm;
\r\n\r\nb) thời gian thử nghiệm;
\r\n\r\nc) kiểu phễu được sử dụng;
\r\n\r\nd) lượng mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 15 - Bộ dụng cụ\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n3.18. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E16 (IEC 794 - 1 - E16) - Bẻ gập ống
\r\n\r\n3.18.1. Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác định\r\nkhả năng chịu ứng suất cơ học của ống chứa các sợi quang trong quá trình lắp\r\nđặt và ghép nối cáp. Thử nghiệm được thực hiện trên các ống chứa sợi quang.
\r\n\r\n3.18.2. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị bao gồm:
\r\n\r\na) dụng cụ thử nghiệm (xem hình 16);
\r\n\r\nb) quạt khí nóng (tự chọn).
\r\n\r\n3.18.3. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở điều kiện khí\r\nquyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với 5.3 của IEC 68 -1.
\r\n\r\n3.18.4. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu (ví dụ, các sợi trong ống lỏng, cụm sợi\r\ntrong ống lỏng) có chiều dài ít nhất là L1 + 50mm được lấy từ cáp\r\nsợi quang.
\r\n\r\nTùy thuộc vào hệ thống lắp đặt và nếu có quy\r\nđịnh trong quy định kỹ thuật cụ thể mẫu có thể được làm sạch bằng quạt khí nóng\r\nở nhiệt độ khoảng 80°C. Cần lưu ý để không làm hỏng mẫu do quá nóng.
\r\n\r\nMẫu được đánh dấu với độ dài L1 và\r\nlắp đặt vào dụng cụ thử nghiệm như chỉ ra trên hình 16 bằng các kẹp cố định và\r\nkẹp dịch chuyển được cách nhau một khoảng L2.
\r\n\r\nKẹp dịch chuyển được phải được dịch chuyển\r\ngiữa các vị trí 1 và 2 qua một khoảng L và trở về vị trí 1 với tốc độ khoảng\r\n10mm/s. Sự dịch chuyển này là một chu kỳ. Trong chu kỳ cuối cùng, mẫu phải giữ\r\nlại ở vị trí 2 trong 60s.
\r\n\r\nCác giá trị của thông số thử nghiệm L, L1,\r\nL2 và số chu kỳ cần mô phỏng các điều kiện vận hành. Các giá trị này\r\nphải được thỏa thuận giữa người sử dụng và người chế tạo và phải được chỉ ra\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n3.18.5. Yêu cầu
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không được có vết\r\nbẻ gập nhìn thấy được.
\r\n\r\n3.18.6. Kết quả
\r\n\r\nCác dữ liệu sau đây phải được thể hiện:
\r\n\r\na) số chu kỳ;
\r\n\r\nb) các độ dài L, L1, L2;
\r\n\r\nc) có sử dụng quạt khí nóng để làm sạch;
\r\n\r\nd) những sai khác về điều kiện thử nghiệm.
\r\n\r\n3.18.7. Ghi chép thông tin
\r\n\r\na) đường kính nhỏ nhất của vòng uốn không được\r\ncố định bởi đường cong trong thiết bị thử nghiệm mà chỉ kiểm soát bằng chiều\r\ndài L1 của mẫu thử nghiệm và độ dài dịch chuyển L tùy thuộc vào đường\r\nkính của ống.
\r\n\r\nb) số chu kỳ cần được quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể. Số chu kỳ điển hình là 5.
\r\n\r\nc) cơ cấu dẫn hướng cố định đảm bảo vị trí\r\nxác định của mẫu. Nắp đậy trong suốt cho phép mẫu được giữ ở cùng một mặt phẳng\r\nvà quan sát được trong khi thử nghiệm.
\r\n\r\nHình 16 - Thử nghiệm\r\nbẻ gập ống
\r\n\r\nMục\r\n4 - Phương pháp đo các đặc tính truyền dẫn và đặc tính quang
\r\n\r\n\r\n\r\nCác đặc tính truyền dẫn và đặc tính quang của\r\nsợi quang trong cáp phải được kiểm tra bằng cách thực hiện các thử nghiệm chọn\r\nlọc từ bảng 3. Các thử nghiệm được áp dụng và chuẩn cứ để chấp nhận phải được\r\nquy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nBảng 3 - Đặc tính\r\ntruyền dẫn và đặc tính quang của các sợi quang
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm sợi đơn mode và đa mode \r\n | \r\n ||
\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính được\r\n đề cập trong phương pháp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C1A \r\nIEC 793 - 1 - C1B \r\nIEC 793 - 1 - C1C \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật cắt ngược \r\nKỹ thuật suy hao xen \r\nKỹ thuật tán xạ ngược \r\n | \r\n \r\n Suy hao \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - A1A \r\nIEC 793- 1 - A1B \r\nIEC 793 - 1 - A2 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp trường khúc xạ gần \r\nPhương pháp giao thoa ngang \r\nPhân bố trường ánh sáng gần \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt chiết suất tương đối \r\n | \r\n
\r\n IEC 793- 1 -C1C \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật tán xạ nguợc \r\n | \r\n \r\n Các sai lỗi điểm \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C4 \r\nIEC 793 - 1 - C1C \r\n | \r\n \r\n Công suất ánh sáng truyền dẫn và bức xạ \r\nKỹ thuật tán xạ ngược \r\n | \r\n \r\n Tính liên tục về quang \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C5A \r\nlEC 793 - 1 - C5B \r\n | \r\n \r\n Phương pháp dịch pha \r\nĐo trễ nhóm phổ trong miền thời gian \r\n | \r\n \r\n Tán sắc thể \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C10A \r\nIEC 793 - 1 - C10B \r\n | \r\n \r\n Giám sát công suất truyền dẫn \r\nGiám sát tán xạ ngược \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi khả năng truyền dẫn quang trong\r\n khi thử nghiệm môi trường và cơ học \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm sợi đa mode \r\n | \r\n ||
\r\n IEC 793 - 1 - C2A \r\nIEC 793 - 1 - C2B \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng xung \r\nĐáp ứng tần số \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng băng gốc \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C6 \r\n | \r\n \r\n Phân bố trường xạ \r\n | \r\n \r\n Khẩu độ \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm sợi đơn mode \r\n | \r\n ||
\r\n IEC 793 - 1 - C3 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy uốn cong rất nhỏ \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy uốn cong rất nhỏ \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C11 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy uốn cong lớn \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy uốn cong lớn \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C5C \r\nIEC 793 - 1 - C5D \r\n | \r\n \r\n Dịch pha vi sai \r\nGiao thoa \r\n(sẽ xem xét) \r\n | \r\n \r\n Tán sắc thể \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C7A \r\n\r\n IEC 793 -1 - C7B \r\n | \r\n \r\n Đo bước sóng cắt \r\n\r\n Đo bước sóng cắt của cáp \r\n(đang xem xét) \r\n | \r\n \r\n Bước sóng cắt của sợi \r\nBước sóng cắt của cáp \r\n | \r\n
\r\n IEC 793 - 1 - C9A \r\nIEC 793 - 1 - C9B \r\nIEC 793 - 1 - C9C \r\nIEC 793 - 1 - C9D \r\n | \r\n \r\n Quét trường xạ \r\nKhẩu độ thay đổi được \r\nQuét trường gần \r\nQuét lưỡi dao (sẽ được xem xét) \r\n | \r\n \r\n Đường kính của trường mode \r\n | \r\n
Mục\r\n5 - Phương pháp đo các đặc tính điện
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi các ruột dẫn điện được lắp ghép bên trong\r\ncáp sợi quang thì việc kiểm tra các đặc tính về điện có thể cần đến. Các thử\r\nnghiệm điển hình được chỉ ra trong bảng 4. Các thử nghiệm được áp dụng và chuẩn\r\ncứ chấp nhận phải được đưa ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nBảng 4 - Phương pháp\r\nđo các đặc tính điện
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính được\r\n đề cập trong phương pháp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n IEC 189 - 1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở các ruột dẫn \r\nĐộ bền điện môi của cách điện \r\nĐiện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính của ruột dẫn điện được cách\r\n điện \r\n | \r\n
Mục\r\n6 - Phương pháp đo các đặc tính về môi trường
\r\n\r\n\r\n\r\nMục này mô tả các phương pháp đo để áp dụng\r\ncho các thử nghiệm về môi trường của cáp sợi quang. Các phương pháp này cần\r\nđược sử dụng để kiểm tra cáp sợi quang.
\r\n\r\nKhả năng của cáp thỏa mãn các yêu cầu về môi\r\ntrường mà không bị suy giảm các tính chất cơ hoặc tính chất quang phải được\r\nkiểm tra qua các mẫu chịu các thử nghiệm ở bảng 5. Các thử nghiệm được áp dụng;\r\ncác nhiệt độ và các điều kiện liên quan, số lượng mẫu và chuẩn cứ chấp nhận\r\nphải được đưa ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nBảng 5 - Phương pháp\r\nđo các đặc tính về môi trường
\r\n\r\n\r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính được đề\r\n cập trong phương pháp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n TCVN 6745-1-F1 (IEC 794 - 1 - F1) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ biến đổi chu kỳ \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính khí hậu \r\n | \r\n
\r\n IEC XXX - 1 - F2 \r\n | \r\n \r\n Nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Chịu hóa chất \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm J của IEC 68-2-10 \r\n | \r\n \r\n Nấm mốc \r\n | \r\n \r\n Chịu sinh thái học \r\n | \r\n
\r\n TCVN 6613 : 2000 (IEC 332) \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện cháy \r\n | \r\n \r\n Tính năng của cáp trong điều kiện cháy \r\n | \r\n
\r\n TCVN 6745-1-F3 (IEC 794 - 1 - F3) \r\nIEC XXX -1 - F4* \r\n | \r\n \r\n Vỏ bọc \r\nÁp suất tĩnh bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Khuyết tật của vỏ bọc \r\n | \r\n
\r\n TCVN 6745 -1 - F5 (IEC 794 - 1 - F5) \r\n | \r\n \r\n Ngấm nước \r\n | \r\n \r\n Chống ngấm nước \r\n | \r\n
\r\n IEC 189 - 1 \r\n | \r\n \r\n Uốn lạnh \r\n | \r\n \r\n Tính mềm dẻo ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n
\r\n IEC XXX - 1 - F6* \r\n | \r\n \r\n Băng giá \r\n | \r\n \r\n Chịu băng giá \r\n | \r\n
\r\n IEC XXX - 1 - F7* \r\n | \r\n \r\n Bức xạ hạt nhân \r\n | \r\n \r\n Chịu bức xạ hạt nhân \r\n | \r\n
* Đang xem xét
\r\n\r\n\r\n\r\nĐang xem xét
\r\n\r\n6.3. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-F1 (IEC 794 - 1 - F1) - Nhiệt độ biến đổi chu kỳ
\r\n\r\n6.3.1. Mục đích
\r\n\r\nPhuơng pháp đo này áp dụng cho cáp sợi quang\r\nkhí thử nghiệm nhiệt độ biến đổi chu kỳ nhằm xác định tính chất ổn định về suy\r\nhao của cáp chịu sự thay đổi nhiệt độ.
\r\n\r\nSự thay đổi suy hao của cáp sợi quang có thể\r\nxảy ra do thay đổi nhiệt độ nhìn chung là do chùng hoặc do kéo căng của các sợi\r\ngây ra vì có sự khác nhau về hệ số giãn nở nhiệt của sợi và hệ số căng của cáp\r\nvà các chi tiết ghép nối. Điều kiện thử nghiệm đối với phép đo phụ thuộc vào\r\nnhiệt độ, phải mô phỏng được các điều kiện xấu nhất.
\r\n\r\nThử nghiệm này có thể sử dụng để kiểm soát\r\ntính chất của cáp trong dải nhiệt độ có thể xảy ra trong quá trình lưu kho, vận\r\nchuyển và sử dụng hoặc để kiểm tra, trong một dải nhiệt độ lựa chọn (thông\r\nthường rộng hơn dải yêu cầu đối với trường hợp nêu trên), tính chất ổn định suy\r\nhao liên quan đến tình trạng không bị uốn cong một cách đáng kể của các sợi\r\ntrong kết cấu của cáp.
\r\n\r\n6.3.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu phải là đoạn cáp chế tạo hoặc mẫu có chiều\r\ndài vừa đủ như chỉ ra trong quy định kỹ thuật cụ thể, tuy nhiên phải là chiều\r\ndài thích hợp để đạt được độ chính xác mong muốn (xem chú thích).
\r\n\r\nĐể nhận được các giá trị tái lập, mẫu cáp này\r\nphải được đưa vào tủ khí hậu ở dạng cuộn lỏng hoặc quấn trên lõi.
\r\n\r\nChú thích - Ví dụ, chiều dài tối thiểu đưa\r\nđến để thử nghiệm không nhỏ hơn 1000 m đối với sợi A1 và 2000 m đối với sợi B.
\r\n\r\nKhả năng của sợi thích nghi với độ giãn và co\r\nvi sai (ví dụ do sự xê dịch trong cáp) có thể bị ảnh hưởng bởi bán kính cong\r\ncủa cáp vì vậy ổn định mẫu cần được thực hiện càng giống như điều kiện sử dụng\r\nbình thường càng tốt.
\r\n\r\nTrong trường hợp thử nghiệm trên lõi quấn, cáp\r\nđược quấn theo cách nào đấy để tất cả những biến đổi về đặc tính của cáp (suy\r\nhao, chiều dài v.v) có thể xảy ra trong điều kiện sử dụng bình thường không\r\nđược thay đổi.
\r\n\r\nVấn đề đáng quan tâm là sự khác nhau giữa hệ\r\nsố giãn của mẫu thử nghiệm và các bộ phận đỡ (cuộn, thùng, tấm v.v) mà điều này\r\ncó gây ra ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thử nghiệm trong các chu kỳ nhiệt nếu\r\ncác điều kiện “không ảnh hưởng” không được thực hiện một cách đầy đủ.
\r\n\r\nCác thông số ảnh hưởng chủ yếu là: các điều\r\nkiện về ổn định, loại và vật liệu của các bộ phận đỡ, đường kính của lõi mẫu\r\nhoặc cuộn mẫu v.v.
\r\n\r\nCác khuyến cáo chung như sau:
\r\n\r\n- đường kính quấn phải đủ lớn để duy trì khả\r\nnăng thích ứng của sợi với độ co và giãn vi sai. Có thể phải chọn đường kính\r\nquấn lớn hơn đáng kể so với đường kính quấn khi phân phối hàng.
\r\n\r\n- mọi rủi ro về giới hạn giãn (hoặc co) của\r\ncáp tạo ra do quá trình ổn định phải được khống chế. Cụ thể là phải lưu ý đặc\r\nbiệt để tránh duy trì lực căng cáp trong quá trình thử nghiệm. Ví dụ không nên\r\nquấn chặt trên lô quấn vì điều này có thể hạn chế độ co của cáp ở nhiệt độ\r\nthấp. Mặt khác quấn chặt nhiều lớp có thể còn hạn chế độ giãn ở nhiệt độ cao.
\r\n\r\n- nên sử dụng cách quấn dây không có lõi quấn\r\nnhư cuộn quấn có đường kính lớn, lô quấn có đệm, có lớp xốp hoặc thiết bị không\r\ngây lực căng v.v
\r\n\r\nĐể giới hạn chiều dài của cáp đem thử nghiệm,\r\ncó thể nối một số sợi của cáp và đo các sợi đã được nối. Số lượng mối nối phải\r\nđược giới hạn và chúng phải được bố trí ở ngoài tủ khí hậu. Tuy nhiên cũng cần\r\nlưu ý cả đến cách diễn giải kết quả. Để đạt được mục đích này, kỹ thuật tán xạ\r\nngược có thể được sử dụng ngay cả khi kỹ thuật này không được xem như là phương\r\npháp đo suy hao khuyến cáo.
\r\n\r\n6.3.3. Thiết bị
\r\n\r\na) thiết bị đo suy hao thích hợp để xác định\r\nsự thay đổi độ suy hao.
\r\n\r\nXem phương pháp thử nghiệm ở mục 4 của IEC\r\n793 - 1.
\r\n\r\nb) tủ khí hậu
\r\n\r\nTủ khí hậu phải có kích thước thích hợp để\r\nchứa được mẫu (xem 6.3.2) và nhiệt độ của tủ phải khống chế được để duy trì\r\nnhiệt độ thử nghiệm quy định trong phạm vi ± 3°C. Một ví dụ về tủ thích hợp\r\nđược cho ở điều 2, thử nghiệm Nb của IEC 68 - 2 - 14.
\r\n\r\n6.3.4. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\na) Đo ban đầu
\r\n\r\nMẫu phải được kiểm tra bằng mắt và các giá\r\ntrị cơ bản đối với suy hao ở nhiệt độ ban đầu phải được xác định.
\r\n\r\nĐiều kiện ổn định trước phải được thỏa thuận\r\ngiữa người mua và người bán.
\r\n\r\nb) Ổn định
\r\n\r\n1) Mẫu ở nhiệt độ môi trường phải được đưa\r\nvào tủ khí hậu có cùng nhiệt độ.
\r\n\r\n2) Nhiệt độ trong buồng sau đó phải được hạ\r\nxuống đến nhiệt độ thấp TA với tốc độ làm mát thích hợp.
\r\n\r\n3) Sau khi đã đạt được độ ổn định nhiệt độ\r\ntrong tủ mẫu được lưu ở điều kiện nhiệt độ thấp này trong khoảng thời gian\r\nthích hợp t1.
\r\n\r\n4) Nhiệt độ trong tủ sau đó được nâng lên đến\r\nnhiệt độ cao thích hợp TB với tốc độ làm nóng thích hợp.
\r\n\r\n5) Sau khi đã đạt được độ ổn định nhiệt độ\r\ntrong tủ mẫu được lưu ở điều kiện nhiệt độ cao này trong khoảng thời gian thích\r\nhợp t1.
\r\n\r\n6) Nhiệt độ trong tủ sau đó được hạ xuống đến\r\ngiá trị nhiệt độ môi trường với tốc độ làm mát thích hợp.
\r\n\r\n7) Quy trình này tạo thành một chu kỳ (xem\r\nhình 17).
\r\n\r\n8) Mẫu phải chịu hai chu kỳ nếu không có quy định\r\nnào khác trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n9) Quy định kỹ thuật liên quan phải chỉ ra:
\r\n\r\ni) Sự thay đổi suy hao và các kiểm tra trong quá\r\ntrình ổn định.
\r\n\r\nii) Giai đoạn mà sau đó việc kiểm tra được thực\r\nhiện.
\r\n\r\n10) Trước khi đưa mẫu ra khỏi tủ, mẫu thử\r\nnghiệm đã phải đạt tới độ ổn định nhiệt ở nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nHình 17 - Quy trình\r\ncủa một chu kỳ
\r\n\r\n11) Nếu quy định kỹ thuật liên quan chỉ ra\r\nnhiều dải nhiệt độ khác nhau để bảo quản và sử dụng kết hợp thay cho hai thử\r\nnghiệm khác nhau thì được phép tiến hành thử nghiệm phù hợp với hình 18.
\r\n\r\nHình 18 - Quy trình\r\nthử nghiệm kết hợp
\r\n\r\n12) Giá trị TA, TB và t1\r\nphải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể
\r\n\r\nTốc độ làm mát (hoặc làm nóng) phải được quy\r\nđịnh trong quy định kỹ thuật cụ thể. Cần lưu ý để nhiệt độ của lỗi cáp không\r\nkhác biệt một cách đáng kể so với nhiệt độ quy định của tủ khí hậu khi kết thúc\r\ngiai đoạn làm mát (hoặc làm nóng).
\r\n\r\nc) Phục hồi
\r\n\r\n1) Nếu nhiệt độ môi trường không phải là điều\r\nkiện khí quyển tiêu chuẩn cần sử dụng để thử nghiệm sau khi đưa mẫu ra khỏi tủ\r\nthì mẫu được phép đạt tới độ ổn định nhiệt độ ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn.
\r\n\r\n2) Quy định kỹ thuật cụ thể liên quan có thể\r\nđưa ra khoảng thời gian phục hồi riêng cho từng loại mẫu đã cho.
\r\n\r\n6.3.5. Kết quả
\r\n\r\na) Đo kết thúc
\r\n\r\nMẫu phải được kiểm tra bằng cách xem xét cũng\r\nnhư kiểm tra bằng phương pháp quang học và cơ học như yêu cầu trong quy định kỹ\r\nthuật liên quan.
\r\n\r\nb) Các dữ liệu sau đây phải được trình bày\r\ncùng với kết quả:
\r\n\r\n- đường kính của cuộn hoặc lõi mẫu;
\r\n\r\n- các chi tiết về quấn dây:
\r\n\r\n● cuộn, lõi quấn, chi tiết khác (cần được nêu\r\nra trong trường hợp lõi có đệm, kiểu đệm được sử dụng);
\r\n\r\n● một lớp hoặc nhiều lớp;
\r\n\r\n● cuộn dây để hở hoặc bọc kiểu mạng;
\r\n\r\n● lực căng cuộn dây hoặc thiết bị khử lực\r\ncăng, nếu có;
\r\n\r\n● kiểu và vật liệu của cơ cấu giá đỡ;
\r\n\r\n● bố trí mẫu (thẳng đứng / nằm ngang);
\r\n\r\n- chiều dài sợi và cáp được thử nghiệm. Kiểu\r\nmối nối giữa các sợi (nếu có);
\r\n\r\n- gia công đoạn đầu;
\r\n\r\n- các dữ liệu thử nghiệm kể cả kiểu thiết bị\r\nđo và các điều kiện ban đầu;
\r\n\r\n- mức ngặt nghèo của thử nghiệm (số chu kỳ,\r\nbiểu đồ chu kỳ nhiệt độ). Nhiệt độ và số lần phải được ghi lại;
\r\n\r\n- độ ẩm có được khống chế hay không. Nếu độ\r\nẩm được khống chế thì các mức ẩm ở các nhiệt độ cận biên cần được ghi lại;
\r\n\r\n- sự thay đổi độ suy hao ở bước sóng quy định\r\ndưới dạng hàm của chu trình nhiệt kể cả việc chỉ ra độ chính xác.
\r\n\r\n6.4. Phương pháp IEC\r\nXXX -1 - F2 - Nhiễm bẩn
\r\n\r\nSẽ xem xét.
\r\n\r\n6.5. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-F3 (IEC 794 -1 - F3) - Tính nguyên vẹn của vỏ bọc
\r\n\r\n6.5.1. Mục đích
\r\n\r\nPhương pháp thử nghiệm này có thể áp dụng\r\ntrên các cáp không độn đặt ngoài trời để khẳng định vỏ bọc cáp là liên tục và\r\nkhông có các lỗ. Điều này có thể thực hiện bằng thử nghiệm áp suất bên trong\r\ncáp hoặc thử nghiệm xung nếu vỏ bọc là loại chống ẩm.
\r\n\r\n6.5.2. Thử nghiệm áp suất bên trong
\r\n\r\nĐối với cáp không độn, vỏ bọc phải chịu áp\r\nsuất khí bên trong từ 50 kPa đến 100 kPa trong 2 h sau khi đã cân bằng áp suất\r\ntrên suốt chiều dài cáp mà không bị rò rỉ.
\r\n\r\nChú thích - Không cần thực hiện thử nghiệm\r\nnày nếu vỏ bọc được thử nghiệm phù hợp với 6.5.3.
\r\n\r\n6.5.3. Thử nghiệm phóng xung điện (nếu áp dụng)
\r\n\r\nVỏ bọc phải chịu được điện áp thử nghiệm xung\r\nít nhất là 8 kV xoay chiều (giá trị hiệu dụng) hoặc 12 kV một chiều.
\r\n\r\nChú thích - Đối với cáp không độn không cần\r\nthực hiện thử nghiệm này nếu vỏ bọc được thử nghiệm phù hợp với 6 5.2.
\r\n\r\n6.6. Phương pháp IEC\r\nXXX - 1 - F4 - Áp suất tĩnh bên ngoài
\r\n\r\nSẽ xem xét.
\r\n\r\n6.7. Phương pháp TCVN\r\n6745 - 1 - F5 (IEC 794 - 1 - F5) - Ngấm nước
\r\n\r\n6.7.1. Mục đích
\r\n\r\nThử nghiệm này áp dụng cho cáp có độn đặt\r\nngoài trời (độn bằng hợp chất hoặc vật liệu thích hợp khác) nhằm kiểm tra các\r\nkẽ hở của cáp có được độn một cách liên tục để ngăn ngừa sự ngấm nước vào trong\r\ncáp.
\r\n\r\nSự phù hợp phải được kiểm tra trên các mẫu\r\ncáp có độn bằng một trong hai phương pháp sau (F5A hoặc F5B), như trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n6.7.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n6.7.2.1. Phương pháp F5A
\r\n\r\nPhần vỏ bọc theo chu vi cùng với bao gói có chiều\r\nrộng 25 mm phải được tách bỏ 3 m từ một đầu của đoạn cáp và ống nối kín nước\r\nđược ôm vào lõi để trần bắc qua khe của vỏ bọc.
\r\n\r\n6.7.2.2. Phương pháp F5B
\r\n\r\nMẫu cáp có chiều dài lớn hơn chiều dài đem\r\nthử 1 m nhưng không quá 3 m được lấy một cách ngẫu nhiên. Nếu có yêu cầu thì\r\nmẫu phải chịu quy trình uốn theo 3.13.5. Quy trình 2 (phương pháp E 11). Đoạn\r\ncáp dài nhất là 3 m phải được lấy ở phần giữa của mẫu.
\r\n\r\n6.7.3. Tiến hành thử nghiệm
\r\n\r\nCáp được đặt ở vị trí nằm ngang và cột nước 1\r\nm được áp vào trong 24 h ở nhiệt độ ( 20 ± 5)°C.
\r\n\r\nPhẩm phát sáng hòa tan trong nước có thể được\r\nsử dụng để hỗ trợ cho việc phát hiện sự rò rỉ.
\r\n\r\nChú thích - Cần cẩn thận khi chọn phẩm phát\r\nsáng sao cho nó không tác dụng với các thành phần của cáp.
\r\n\r\n6.7.4. Yêu cầu
\r\n\r\nNước không được phát hiện thấy ở đầu của đoạn\r\ncáp dài 3 m. Nếu sử dụng phẩm phát sáng thì có thể dùng ánh sáng cực tím để\r\nkiểm tra.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n1. Quy trình thử nghiệm nêu trên là yêu cầu\r\ncơ bản về sự phù hợp và dùng cho các thử nghiệm thường xuyên, các mẫu có chiều\r\ndài ngắn có thể được thử nghiệm trong thời gian ngắn hơn.
\r\n\r\n2. Mẫu được coi là đạt nếu có những giọt rò rỉ\r\n(một số ít) được phát hiện thấy ngoài khu vực lõi cáp và chỗ được bọc.
\r\n\r\nHình 19a
\r\n\r\nHình 19 - Thử nghiệm\r\nngấm nước
\r\n\r\n6.8. Phương pháp IEC\r\nXXX -1 - F6 - Băng giá
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n6.9. Phương pháp IEC\r\nXXX - 1 - F7 - Bức xạ hạt nhân
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHƯỚNG\r\nDẪN ĐỐI VỚI CÁP DÙNG CHO CỰ LY NGẮN
\r\n\r\nA.1. Quy định chung
\r\n\r\nA.1.1. Mục tiêu
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra hướng dẫn bổ sung liên\r\nquan đến cáp sợi quang để sử dụng vào các cự ly ngắn trong thiết bị thông tin.\r\nPhụ lục này cho phép thiết lập những yêu cầu thống nhất về các tính chất hình\r\nhọc, quang học truyền dẫn, cơ học và môi trường của cáp sợi quang.
\r\n\r\nA.1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\nIEC 793 - 1 : 1992 Sợi quang - Phần 1: Quy\r\nđịnh kỹ thuật chung;
\r\n\r\nIEC 793 - 2 : 1992 Sợi quang - Phần 2: Quy\r\nđịnh kỹ thuật cho sản phẩm;
\r\n\r\nTCVN 6745-2 : 2000 (IEC 794 - 2 : 1989) Cáp\r\nsợi quang - Phần 2: Quy định kỹ thuật cho sản phẩm;
\r\n\r\nIEC 874 - 1 : 1987 Bộ nối dùng cho sợi quang\r\nvà cáp sợi quang - Phần 1: Quy định kỹ thuật chung.
\r\n\r\nA.1.3 Phân loại sợi quang
\r\n\r\nCáp sợi quang dùng trong những đoạn nối ngắn\r\nphải được trang bị bằng các sợi quang sau đây:
\r\n\r\nLoại A2: dùng cho những khoảng cách vài trăm\r\nmét đến 2 km;
\r\n\r\nLoại A3: dùng cho những khoảng cách vài trăm\r\nmét đến 1 km;
\r\n\r\nLoại A4: dùng cho những khoảng cách đến 100 m.
\r\n\r\nĐặc tính của cáp sợi quang sử dụng phải được\r\nquy định như trong quy định kỹ thuật cho sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nA.2. Phương pháp đo các kích thước
\r\n\r\nChú thích - Các phép đo các kích thước sợi\r\nquang phải được thực hiện, sử dụng các phương pháp quy định trong IEC 793-1.
\r\n\r\nA.2.1. Phương pháp đo đường kính
\r\n\r\nCác phương pháp đo đường kính được cho trong\r\nbảng 1 của tiêu chuẩn này và được áp dụng cho cáp sợi quang dùng cho các cự ly\r\nngắn.
\r\n\r\nA.2.2. Đo chiều dài
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định hai cách đo chiều\r\ndài: hoặc bằng phương tiện cơ học hoặc bằng độ trễ của các xung truyền dẫn /\r\nhoặc xung phản xạ như quy định trong IEC 793 - 1.
\r\n\r\nTrong trường hợp đo cáp còn ở trong cuộn hoặc\r\ntrên lõi quấn, phương pháp thứ hai (IEC 793 - 1 - A6) có thể được sử dụng. Hiện\r\ntại, ví dụ như dụng cụ đo phản xạ có độ phân dải cao được kiểm định tốt cho\r\nphép độ chính xác đến vài centimet trên đoạn cáp dài 100 m.
\r\n\r\nA.3. Phương pháp đo các đặc tính cơ
\r\n\r\nKhi cáp cần được sử dụng không có đầu nối ở đầu\r\nthì áp dụng các thử nghiệm mô tả trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKhi cáp cần được sử dụng có đầu nối thì các\r\nthử nghiệm chỉ áp dụng đối với cáp còn các thử nghiệm kết hợp đối với cáp cùng\r\nvới đầu nối được thực hiện theo IEC 874 - 1.
\r\n\r\nA.3.1. Phương pháp đo các đặc tính cơ của cáp
\r\n\r\n\r\n - Khả năng tháo dỡ \r\n | \r\n \r\n (đang xem xét) \r\n | \r\n
\r\n - Tính năng kéo \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E1 (IEC 794 - 1 - E1) \r\n | \r\n
\r\n - Độ mài mòn \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E2 (IEC 794 - 1 - E2) (đang xem\r\n xét) \r\n | \r\n
\r\n - Nén \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E3 (IEC 794 - 1 - E3) \r\n | \r\n
\r\n - Va đập \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E4 (IEC 794 - 1 - E4) \r\n | \r\n
\r\n - Uốn lặp lại \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E5 (IEC 794 - 1 - E6) \r\n | \r\n
\r\n - Xoắn \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E7 (IEC 794 - 1 - E7) \r\n | \r\n
\r\n - Mềm dẻo \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E8 (IEC 794 - 1 - E8) \r\n | \r\n
\r\n - Giật \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E9 (IEC 794 - 1 - E9) \r\n | \r\n
\r\n - Bẻ gập \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E10 (IEC 794 - 1 - E10) \r\n | \r\n
\r\n - Uốn cáp \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-E11 (IEC 794 - 1 - E11) \r\n | \r\n
\r\n A.3.2. Phương pháp đo các đặc tính cơ của đầu\r\n nối \r\n | \r\n |
\r\n - Kích thước \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, điều 26) \r\n | \r\n
\r\n - Rơi tự do \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, 28.17) \r\n | \r\n
\r\n - Lực lắp vào và tháo ra \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, 28.6) \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền cơ \r\n | \r\n \r\n (đang xem xét) \r\n | \r\n
\r\n - Rung \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, 28.2) \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền của cơ cấu truyền đồng ghép nối \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, 28.8) \r\n | \r\n
\r\n - Độ bền \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, 28.7) \r\n | \r\n
\r\n - Momen xoắn cáp \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, đang xem xét) \r\n | \r\n
\r\n - Tính hiệu quả của sợi hoặc giữ cáp bằng\r\n đai sắt \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, 28.4) \r\n | \r\n
A.4. Phương pháp đo các đặc tính truyền dẫn\r\nvà đặc tính quang
\r\n\r\nA.4.1. Suy hao
\r\n\r\nKỹ thuật cắt ngược có các điều kiện phóng\r\nthay đổi nêu trong chú thích dưới đây cho kết quả chính xác đối với sợi quang\r\nngắn.
\r\n\r\nTuy nhiên, trong trường hợp đo sợi hoặc cáp\r\nngắn phần bổ sung vào sai số đo không thể bỏ qua vì phần suy hao của sợi và cáp\r\nngắn gần bằng với sai số đo.
\r\n\r\nPhương pháp suy hao xen vào có thể được sử\r\ndụng khi độ chính xác không quan trọng.
\r\n\r\nKỹ thuật tán xạ ngược có độ phân dải cao như\r\ntrình bày trong phương pháp IEC 793 - 1 - C1C có thể thích hợp đối với sợi loại\r\nA2, A3 và A4.
\r\n\r\nChú thích - Phân bố không ổn định.
\r\n\r\nTrong trường hợp các chiều dài sợi phân bố ổn\r\nđịnh thì các điều kiện phóng cần khác với điều kiện phân bố ổn định. Trong mọi\r\ntrường hợp mà điều kiện phóng khác một cách đáng kể so với điều kiện ổn định\r\ntrên đoạn sợi cần đo thì không thể nhận được các giá trị của hệ số suy hao có\r\nnghĩa là phân bố công suất phụ thuộc vào chiều dài. Phép đo giá trị suy hao\r\ntrong điều kiện cụ thể cứ thế được quy định. Trong trường hợp này các điều kiện\r\nphải ghi lại, ví dụ:
\r\n\r\na) bước sóng của nguồn;
\r\n\r\nb) độ rộng phổ;
\r\n\r\nc) biểu đồ bức xạ;
\r\n\r\nd) chiều dài sợi thử nghiệm:
\r\n\r\ne) ghép nối giữa nguồn và sợi thử nghiệm;
\r\n\r\nf) các điều kiện phóng riêng có thể cần cho\r\nphép đo suy hao, ví dụ các điều kiện phóng đầy đủ cho ở 4.11.1 của IEC 793 - 1\r\n(xuất bản lần 4).
\r\n\r\nNên sử dụng:
\r\n\r\n- khẩu độ số phóng bằng hoặc lớn hơn chút ít\r\nkhẩu độ số lý thuyết lớn nhất của sợi thử nghiệm;
\r\n\r\n- giọt sáng phóng phải bằng hoặc lớn hơn chút\r\nít đường kính lõi của sợi thử nghiệm. Hệ thống phóng chúng để đạt được điều\r\nkiện phóng đối với sợi ngắn được nêu ở A.4.2.
\r\n\r\nA.4.2. Điều kiện phóng
\r\n\r\nVì sự tái lặp của khẩu độ số (NA) và phép đo\r\nsuy hao của các sợi có chiết xuất bậc đang là vấn đề tranh cãi cho nên hệ thống\r\nphóng được thực hiện rõ ràng là cần thiết. Hệ thống này có thể đạt được nhờ sử\r\ndụng các linh kiện quang có sẵn trong thương mại và phải có khả năng cung cấp\r\nmột dải rộng về kích cỡ các giọt sáng và khẩu độ số để đáp ứng tất cả các loại\r\nsợi quang.
\r\n\r\nA.4.2.1. Mô tả
\r\n\r\nHệ thống này tạo ra ảnh của nguồn sáng ở đầu\r\nvào của sợi quang thử nghiệm. Đường kính của giọt sáng và góc lớn nhất của tia\r\nsáng tới ở đầu sợi quang được điều chỉnh một cách tương ứng nhờ màn chắn điều\r\nchỉnh được 7 và 11 (hình A1).
\r\n\r\nKích cỡ của giọt sáng có thể xác định trên\r\nmàn hình thông qua ánh sáng phản xạ từ đầu sợi quang và bộ tách tia sáng (nhờ đó\r\nmà có thể tạo ra sự trùng tâm của giọt sáng với tâm của lõi sợi quang).
\r\n\r\nTùy thuộc vào khoảng cách giữa màn chắn 11)\r\nvà đầu sợi quang, màn chắn này được điều chỉnh để nhận được góc phóng lớn nhất\r\nmong muốn. Nếu khoảng cách này được ấn định thì độ tại lặp nhận được một cách\r\ndễ dàng bởi vì ánh sáng phát ra từ đầu sợi quang phải hội tụ trên màn hình.
\r\n\r\nĐối với sợi quang A4 để đạt được phép đo suy\r\nhao mà không phụ thuộc vào chiều dài thì nên đặt bộ trộn mode (xem hình A2 và\r\nbảng A1) giữa sợi quang và màn chắn 11, còn các thành phần quang 4 và 6 đến 9, 13,\r\n15 cần được đưa ra khỏi hệ thống. Kích cỡ của giọt sáng phải lớn hơn hoặc bằng\r\nkích cỡ của lõi sợi quang và khẩu độ số phóng phải lớn hơn hoặc bằng khẩu độ số\r\nlý thuyết của sợi quang cần đo. Đối với phép đo khẩu độ số cần được nghiên cứu\r\ntiếp.
\r\n\r\nA.4.2.2. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nĐể nhận được các giá trị suy hao và khẩu độ\r\nsố tái lập thì phải quy định những điều cần thiết sau:
\r\n\r\n- kích cỡ giọt sáng (theo phần trăm của đường\r\nkính lõi sợi quang);
\r\n\r\n- khẩu độ số phóng (theo phần trăm của NA lý\r\nthuyết của sợi quang):
\r\n\r\n- kích thước và số vòng của bộ trộn mode, nếu\r\náp dụng
\r\n\r\n\r\n 1) Nguồn (ví dụ bóng đèn 100W) \r\n | \r\n \r\n 9) Thấu kính (ví dụ f = 50,8 mm; F = 500 mm) \r\n | \r\n
\r\n 2) Thấu kính (ví dụ f = 50,8 mm; F = 76,2 mm) \r\n | \r\n \r\n 10) Tấm kính (ví dụ F = 50 -10,95) \r\n | \r\n
\r\n 3) Bộ lọc (ví dụ f = 50,8 mm; l = 850 ± 50 nm) \r\n | \r\n \r\n 11) Tấm chắn trường điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n 4) Thấu kính (ví dụ f = 50,5 mm; F = 76,2 mm) \r\n | \r\n \r\n 12) Dụng cụ đo cao tần \r\n | \r\n
\r\n 5) Tấm ngăn \r\n | \r\n \r\n 13) Bộ giám sát video \r\n | \r\n
\r\n 6) Thấu kính (ví dụ f = 50,8 mm; F = 125 mm) \r\n | \r\n \r\n 14) Bộ tách sóng \r\n | \r\n
\r\n 7) Tấm chắn trường điều chỉnh được \r\n | \r\n \r\n 15) Màn hình \r\n | \r\n
\r\n 8) Bộ tách tia sáng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình A.1
\r\n\r\nHình A.2
\r\n\r\nBảng A.1
\r\n\r\n\r\n Đường kính sợi\r\n quang \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài sợi quang \r\nm \r\n | \r\n \r\n Đường kính trục\r\n quấn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa\r\n hai trục quấn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Số vòng hình số 8 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
A.4.3. Đáp ứng băng gốc
\r\n\r\nVề độ rộng của băng, phép đo bằng kỹ thuật\r\nxung đã được thực hiện trên đoạn ngắn của các sợi quang A4.
\r\n\r\nCác phép đo tương tự đối với sợi quang A2 và\r\nA3 sẽ được nghiên cứu tiếp.
\r\n\r\nA.4.4. Tính liên tục về quang
\r\n\r\nĐối với cả hai phương pháp nêu trong bảng 3,\r\nnên sử dụng phương pháp phát hoặc bức xạ công suất ánh sáng đối với các sợi\r\nquang ngắn, IEC 793 - 1 - C4.
\r\n\r\nA.4.5 Khẩu độ số
\r\n\r\nNên sử dụng phương pháp phân bố trường xa\r\n(IEC 793 - 1 - C6) có điều kiện phóng thay đổi để áp dụng cho phép đo suy hao.
\r\n\r\nA.5. Phương pháp đo đối với các đặc tính môi\r\ntrường
\r\n\r\nA.5.1. Quy định chung
\r\n\r\nKhi cáp cần được sử dụng không có đầu nối thì\r\náp dụng các thử nghiệm nêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKhi cáp cần được sử dụng có đầu nối chỉ áp\r\ndụng các thử nghiệm trên cáp còn các thử nghiệm kết hợp trên cáp cùng với việc lắp\r\nráp đầu nối thì thực hiện theo IEC 874 - 1.
\r\n\r\nA.5.2. Dải nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nDải nhiệt độ làm việc thông thường được tính\r\nđến gồm:
\r\n\r\ntừ - 40°C đến + 65°C (áp dụng trên đất liền)
\r\n\r\ntừ - 55°C đến + 85°C (máy bay dân dụng)
\r\n\r\ntừ - 55°C đến + 125°C (cáp dùng cho quân đội)
\r\n\r\ntừ - 55°C đến + 260°C (cáp dùng trong lĩnh vực\r\nhàng không học)
\r\n\r\nCác lớp bọc sợi quang thích hợp phải được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nA.5.3 Phương pháp đo đối với cáp
\r\n\r\n\r\n - Thử nghiệm cháy \r\n | \r\n \r\n (đang xem xét) \r\n | \r\n
\r\n - Uốn lạnh \r\n | \r\n \r\n (đang xem xét) \r\n | \r\n
\r\n - Nhiệt độ biến đổi chu kỳ \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-F1 (IEC 794 - 1 - F1) \r\n | \r\n
\r\n - Nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-F2 (IEC 794 - 1 - F2, đang xem\r\n xét) \r\n | \r\n
\r\n - Tính nguyên vẹn của vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-F3 (IEC 794 - 1 - F3) \r\n | \r\n
\r\n - Áp suất tĩnh bên ngoài \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-F4 (IEC 794 - 1 - F4, đang xem\r\n xét) \r\n | \r\n
\r\n - Ngấm nước \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-F5 (IEC 794 - 1 - F5) \r\n | \r\n
\r\n - Băng giá \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745- 1-F6 (IEC 794-1- F6, đang xem\r\n xét) \r\n | \r\n
\r\n - Bức xạ hạt nhân \r\n | \r\n \r\n TCVN 6745-1-F7 (IEC 794 - 1 - F7, đang xem\r\n xét) \r\n | \r\n
5.4 Phương pháp đo đối với đầu nối
\r\n\r\n\r\n - Trình tự khí hậu \r\n | \r\n \r\n (IEC 874- 1, 29.5) \r\n | \r\n
\r\n - Sương muối \r\n | \r\n \r\n (IEC 874 - 1, 29.9 chỉ áp dụng cho đầu nối\r\n có các chi tiết bằng kim loại) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nHƯỚNG\r\nDẪN QUÁ TRÌNH ĐẶT MUA CÁP SỢI QUANG
\r\n\r\nB.1. Quy định chung
\r\n\r\nQuá trình đặt mua bao gồm toàn bộ quá trình\r\nnhờ đó mà người mua có thể nhận được cáp sợi quang cho một dự án cụ thể. Quá\r\ntrình này gồm lập kế hoạch, lựa chọn sản phẩm và người thầu, định giá, thu xếp\r\nthời gian và các điều kiện, soạn thảo hợp đồng thích hợp hoặc đặt mua, đảm bảo\r\ngiao hàng nhận hàng đúng hẹn giải quyết các vấn đề và những khiếu nại thu được\r\ncùng với các hành động xử lý và đảm bảo chất lượng.
\r\n\r\nQuá trình đặt mua hàng cần thực hiện chức\r\nnăng dịch vụ, hỗ trợ để giảm chi phí, mặc dù không trực tiếp phát sinh thu nhập.\r\nViệc này sẽ đưa ra những kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn phù hợp với nhu cầu\r\ncủa dự án về mặt thay đổi công nghệ và tình trạng cung cấp và các yêu cầu của\r\nthị trường. Quá trình đặt mua có thể tạo ra sự ủng hộ đáng kể, bằng cách cung\r\ncấp những thông tin về kế hoạch và dự báo phát triển sản xuất và thị trường về\r\nmặt vật liệu, nguồn cung ứng và những đổi mới về công nghệ.
\r\n\r\nPhụ lục này liên quan đến các phương pháp và\r\nquy trình cần thiết cho quá trình đặt mua cáp sợi quang và áp dụng cho quá\r\ntrình đặt mua hàng nói chung. Tất cả các phuơng pháp và quy trình được mô tả có\r\nthể không áp dụng cho mọi trường hợp mua hàng. Những người mua khác nhau sẽ cân\r\nđối mức độ và chi phí về phẩm cấp của người thầu và quá trình thử nghiệm sản\r\nphẩm dựa trên số lượng hàng bán của họ và nguồn cung ứng có sẵn.
\r\n\r\nB.2. Các bước của quá trình đặt mua
\r\n\r\nCác bước của quá trình sau được đưa vào để\r\ncung cấp chu trình đặt mua điển hình đối với cáp sợi quang, và mô tả xem danh\r\nmục những nội dung kèm theo được sử dụng như thế nào.
\r\n\r\nB.2.1 Thiết lập chuẩn cứ
\r\n\r\nBước thứ nhất trong quá trình này lập ra\r\nchuẩn cứ cho quá trình đặt mua cáp sợi quang và tìm kiếm thông tin sơ bộ.
\r\n\r\nB.2.1.1. Tiêu chuẩn cáp sợi quang
\r\n\r\nNếu có thể, quy định kỹ thuật cho sản phẩm\r\ncần được thỏa thuận phải được ban hành dựa vào các tiêu chuẩn nội bộ, tiêu\r\nchuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế. Nếu không có thì danh mục chỉ ra ở bảng\r\nB.1 đến B.6 có thể sử dụng để xây dựng quy định kỹ thuật cho quá trình đặt mua\r\nthích hợp.
\r\n\r\nB.2.1.2. Yêu cầu về thông tin (RFI)
\r\n\r\nThông tin chi tiết liên quan đến các thông số\r\nvà đặc điểm riêng của các sản phẩm thầu khác nhau có thể nhận được bằng cách\r\nđưa RFI đến các người thầu. Trong RFI khách hàng có thể đưa ra bản tường thuật\r\nngắn gọn về việc sử dụng và những điểm chính của yêu cầu làm căn cứ cho nhà chế\r\ntạo đáp ứng một cách chính xác. RFI thường thường là bước sơ bộ trong khi xây\r\ndựng quy định kỹ thuật cho quá trình đặt mua nhưng đó không phải là quy trình\r\nhoàn toàn cần thiết nếu khách hàng đã có đầy đủ các thông tin về kỹ thuật và\r\nthương mại của người thầu. Trong trường hợp này RFI có thể đơn giản đi một cách\r\nthích hợp.
\r\n\r\nPhần quy định kỹ thuật của RFI phải có những\r\nthông báo chung về công việc cần nghiên cứu và cho quy định những thông số và yêu\r\ncầu mà nhất thiết phải cần.
\r\n\r\nB.2.1.3 Yêu cầu về bản trích lục (RFQ)
\r\n\r\nTìm kiếm và lựa chọn người cung ứng có năng\r\nlực được tiến hành sau quy trình RFI và là khía cạnh mấu chốt trong quá trình đặt\r\nmua. Để thực hiện việc này, việc đáp ứng RFI là do người thầu. Thông tin nhận\r\nđược này sẽ dẫn đến việc bàn bạc tiếp theo với người thầu, và chủ yếu là trong\r\nquy định kỹ thuật cho quá trình đặt mua. Một khi bản quy định kỹ thuật cuối\r\ncùng đã được nhất trí thì RFQ được ban hành để lựa chọn người tốt nhất có thể\r\ncó đối với cáp sợi quang.
\r\n\r\nB.2.2. Mua và chuẩn cứ đánh giá
\r\n\r\nĐánh giá bản trích lục bao gồm việc xem xét\r\nkhông chỉ giá cả mà còn phải xem xét các yếu tố như giao hàng, thời hạn và các điều\r\nkiện, dịch vụ, chi phí vận chuyển, tình trạng về tài chính của người thầu, vấn\r\nđề đàm đạo và các chỉ tiêu chất lượng về người thầu.
\r\n\r\nB.2.3. Hợp đồng và đơn đặt hàng của người mua
\r\n\r\nSự phán quyết của người mua thường thường\r\nđược thể hiện bằng việc soạn thảo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng. Điều này có thể\r\nđa dạng về nội dung để đưa ra những điều kiện thuận lợi nhất cho việc mua bán.
\r\n\r\nB.2.4. Đảm bảo chất lượng và độ tin cậy
\r\n\r\nTrách nhiệm chính để chế tạo ra sản phẩm phù\r\nhợp với nhu cầu của người mua chủ yếu là ở người chế tạo. Khả năng của người\r\nchế tạo để thực hiện phụ thuộc vào hệ thống quản lý chất lượng tương xứng hiện\r\ncó trong đó bao gồm khả năng thiết kế cáp thỏa mãn các yêu cầu về chức năng và\r\nchương trình tương xứng để điều hành các quá trình và sản phẩm trong quá trình\r\nchế tạo.
\r\n\r\nB.2.5. Đo nghiệm thu
\r\n\r\nChương trình thử nghiệm tối thiểu để nghiệm\r\nthu phải được thỏa thuận giữa người chế tạo và khách hàng và thiết lập vào thời\r\nđiểm đặt mua. Tất cả các kiểm tra viên phải được đào tạo tốt và có các dụng cụ\r\nvà thiết bị thích hợp để kiểm tra đánh giá.
\r\n\r\nB.3. Danh mục kiểm tra yêu cầu đối với cáp\r\nsợi quang
\r\n\r\nCác bảng sau đây đưa ra danh mục kiểm tra để\r\nhỗ trợ việc xây dựng quy định kỹ thuật của quá trình đặt mua cáp sợi quang. Các\r\nđơn vị của mỗi thông số sẽ thấy trong quy định kỹ thuật sau tương ứng đối với\r\nsợi quang hoặc cáp. Các bảng này có thể sử dụng trong RFI, RFQ và các sử dụng\r\ncó thể khác.
\r\n\r\nCần lưu ý là không phải tất cả các vấn đề\r\ntrong các bảng sau đều phải quy định. Quy định kỹ thuật quá mức có thể dẫn đến\r\nchi phí cao mà vẫn không mang lại những giá trị gì hơn cho người sử dụng. Chính\r\nvì vậy mà quá trình RFI và RFQ nên có những bước lặp lại vừa đủ để đảm bảo tính\r\nnăng thích hợp với chi phí thực tế thống nhất. Khi làm theo danh mục này đối\r\nvới đơn đặt hàng cụ thể, tất cả các giá trị và thông tin khác không cần thiết\r\ncho tính năng sản phẩm thỏa mãn thì nên loại bỏ.
\r\n\r\nDanh mục kiểm tra nên dựa vào quy định kỹ\r\nthuật của quá trình đặt mua đối với mỗi sản phẩm cụ thể.
\r\n\r\nDanh mục kiểm tra yêu\r\ncầu của cáp sợi quang
\r\n\r\n\r\n Kiểu sợi quang; \r\nSố lượng sợi quang \r\nSử dụng: \r\nTrong nhà; \r\nNgoài trời; \r\nLoại sợi quang; \r\nBước sóng; \r\nDải nhiệt độ đối với: \r\nlưu kho; \r\nlắp đặt; \r\nsử dụng. \r\nNhận xét khác \r\n(tên của người sử dụng, tùy ý) \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu của cáp (cần được xác định khi sau\r\n khi áp dụng) \r\nvà các yêu cầu khác; \r\nBảo vệ sợi quang: \r\nbộ phận đệm lỏng; \r\nbộ phận đệm chặt; \r\nlõi có khe; \r\nnhận xét khác. \r\nMã màu; \r\nNhận biết cáp: \r\ntên người sử dụng; \r\ntên người chế tạo; \r\nkiểu sợi quang; \r\nsố lượng sợi quang; \r\nnăm chế tạo; ghi ký hiệu đoạn*. \r\nRuột dẫn kim loại \r\nLớp bảo vệ ngoài / đai giáp: \r\nkết cấu kim loại hoặc phi kim loại \r\nkết cấu bảo vệ chịu nước \r\nNhận xét khác \r\n | \r\n
* Số đầu tiên không được sử dụng Zero
\r\n\r\nBảng B.2 - Yêu cầu và\r\nkích thước
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu/quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Đường kính lõi* \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường kính lớp vỏ thủy tinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ không tròn của lõi* \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ không tròn của lớp vỏ thủy tinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sai số đồng tâm của lõi/lớp vỏ thủy tinh* \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thông số khác: \r\nĐường kính vỏ nhựa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính ống đệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ không tròn của vỏ nhựa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài và dung sai cáp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường kính của ruột dẫn điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kích thước toàn bộ của cáp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Chỉ áp dụng cho sợi đa mode. Độ đồng tâm của đường\r\nkính trường mode (lớp vỏ thuỷ tinh) của sợi đơn mode cho trong bảng B.4b
\r\n\r\nBảng B.3 - Các yêu\r\ncầu về cơ
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu/quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Độ bền kéo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu nén \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu va đập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Áp suất tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Uốn lặp lại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xoắn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mềm dẻo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bẻ gập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Uốn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các yêu cầu về cơ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.4a - Yêu cầu về\r\ntruyền dẫn và quang của sợi đa mode trong cáp
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Chiều dài bước sóng\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu/quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Suy hao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tán xạ ngược \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đáp ứng của băng gốc / độ rộng băng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khẩu độ số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tán sắc tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các yêu cầu khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.4b - Yêu cầu\r\nvề truyền dẫn và quang của sợi đơn mode trong cáp
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Chiều dài bước sóng\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu/quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Suy hao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tán xạ ngược \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường kính trường mode (MFD) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ đồng tâm của MFD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tán sắc sắc thể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bước sóng cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các yêu cầu khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.5 - Yêu cầu về\r\nđiện
\r\n(chỉ áp dụng cho cáp hỗn hợp)
\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu/quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Điện trở ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ bền điện môi của cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các yêu cầu khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.6 - Các yêu\r\ncầu về môi trường
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu/quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ biến đổi nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tính năng trong điều kiện cháy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tính nguyên vẹn của vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngấm nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Uốn lạnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Băng giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bức xạ hạt nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các yêu cầu khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nMục 1 - Qui định chung
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng\r\nvà mục đích
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn
\r\n\r\n1.3. Định nghĩa
\r\n\r\n1.4. Cáp sợi quang
\r\n\r\n1.5. Vật liệu
\r\n\r\n1.6. Kết cấu của cáp
\r\n\r\nMục 2- Phương pháp đo kích thước
\r\n\r\n2.1. Mục đích
\r\n\r\nMục 3 - Phương pháp đo các đặc tính cơ
\r\n\r\n3.1. Mục đích
\r\n\r\n3.2. Các định nghĩa\r\nvề vận hành
\r\n\r\n3.3. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E1 (IEC 794-1-E1) - Tính năng kéo
\r\n\r\n3.4. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E2 (IEC 794-1-E2) - Mài mòn
\r\n\r\n3.5. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E3 (IEC 794-1-E3) - Nén
\r\n\r\n3.6. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E4 (IEC 794-1-E4) - Va đập
\r\n\r\n3.7. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E5 (IEC 794-1-E5) - Áp suất thay đổi
\r\n\r\n3.8. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E6 (IEC 794-1-E6) - Uốn lặp lại
\r\n\r\n3.9. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E7 (IEC 794-1-E7) - Xoắn
\r\n\r\n3.10. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E8 (IEC 794-1-E8) - Mềm dẻo
\r\n\r\n3.11. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E9 (IEC 794-1-E9) - Giật
\r\n\r\n3.12. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E10 (IEC 794-1-E10) - Bẻ gập
\r\n\r\n3.13. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E11 (IEC 794-1-E11) - Uốn cáp
\r\n\r\n3.14. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E12 (IEC 794-1-E12) - Khả năng chịu cắt
\r\n\r\n3.15. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E13 (IEC 794-1-E13) - Tác động bằng súng bắn
\r\n\r\n3.16. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-E14 (IEC 794-1-E14) - Chảy hợp chất độn
\r\n\r\n3.17. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E15 (IEC 794-1-E15) - Rò rỉ và bay hơi
\r\n\r\n3.18. Phương pháp\r\nTCVN 6745-1-E16 (IEC 794-1-E16) - Bẻ gập ống
\r\n\r\nMục 4 - Phương pháp đo các đặc tính truyền\r\ndẫn và đặc tính quang
\r\n\r\n4.1. Mục đích
\r\n\r\nMục 5- Phương pháp đo các đặc tính điện
\r\n\r\n5.1. Mục đích
\r\n\r\nMục 6 - Phương pháp đo các đặc tính về môi\r\ntrường
\r\n\r\n6.1. Mục đích
\r\n\r\n6.2. Định nghĩa
\r\n\r\n6.3. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-F1 (IEC 794-1-F1) - Nhiệt độ biến đổi chu kỳ
\r\n\r\n6.4. Phương pháp IEC\r\nXXX-1-F2 - Nhiễm bẩn
\r\n\r\n6.5. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-F3 (IEC 794-1-F3) - Tính nguyên vẹn của vỏ bọc
\r\n\r\n6.6. Phương pháp IEC\r\nXXX-1-F4 - Áp suất tĩnh bên ngoài
\r\n\r\n6.7. Phương pháp TCVN\r\n6745-1-F5\r\n(IEC\r\n794-1-F5)\r\n-\r\nNgấm nước
\r\n\r\n6.8. Phuơng pháp IEC\r\nXXX-1-F6 - Băng giá
\r\n\r\n6.9. Phương pháp IEC\r\nXXX-1-F7 - Bức xạ hạt nhân
\r\n\r\nPhụ lục A Hướng dẫn\r\nđối với cáp dùng cho cự ly ngắn
\r\n\r\nPhụ lục B Hướng dẫn\r\nquá trình lắp đặt mua cáp sợi quang
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1 :1993, sửa đổi 1:1994, sửa đổi 2 :1995) về Cáp sợi quang – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1 :1993, sửa đổi 1:1994, sửa đổi 2 :1995) về Cáp sợi quang – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6745-1:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |