Tiêu chuẩn này áp dụng cho anten\r\nthu phân cực thẳng, dùng trong gia đình, trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chẩn này xác định và quy định\r\ncác tính chất chủ yếu về điện và cơ của anten thu tín hiệu phát thanh và truyền\r\nhình quảng bá.
\r\n\r\n\r\n\r\nThuật ngữ theo thuật ngữ kỹ thuật\r\nđiện quốc tế và các định nghĩa bổ sung sau đây:
\r\n\r\n3.1. Anten thu
\r\n\r\nBộ phận của hệ thống thu vô tuyến\r\nchuyển đổi sóng điện từ bị chắn thành dòng điện hoặc trường tần số vô tuyến\r\ntrong đường truyền dẫn hỗn hợp.
\r\n\r\nChú thích – Định nghĩa này thường\r\ncó tính đến các bộ phối hợp trở kháng, bộ chuyển đổi đối xứng – không đối xứng\r\nthiết bị tích cực đi liền.
\r\n\r\nAnten thu cũng bao gồm những bộ phận\r\ncủa đường truyền dẫn, cơ cấu gá đỡ và các linh kiện khác mà có ảnh hưởng đến\r\ntính năng của anten do tác động của các vật lân cận, nơi tạo thành bộ phận cấu\r\nthành theo như được cung cấp hoặc yêu cầu để lắp đặt.
\r\n\r\nCác phần này có thể không đưa vào\r\nquy định kỹ thuật nếu có thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.1.1. Anten thu tích cực
\r\n\r\nAnten nối với thiết bị tích cực như\r\nlà bộ phận đi liền cần thiết cho tính năng của nó.
\r\n\r\n3.2. Độ tăng ích của anten
\r\n\r\nTỷ số tính bằng đexibel giữa công\r\nsuất trên tải điện trở thuần được quy định ở 4.1, khi anten được điều chỉnh một\r\ncách tối ưu trong trường đồng nhất của sóng điện từ phân cực thẳng trong mặt\r\nphẳng và công suất vốn có từ chấn tử nửa sóng được điều chỉnh một cách tối ưu\r\ntrong cùng trường sóng này.
\r\n\r\nChú thích – Độ tăng ích của anten\r\ncũng có thể biểu thị bằng độ tăng ích tương đối của anten đẳng hướng. Độ tăng\r\ních của chấn tử nửa sóng so với anten đẳng hướng về mặt lý thuyết là 2,15 dB.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, con\r\nsố biểu thị độ tăng ích của anten là độ tăng ích của anten theo hướng búp sóng\r\nchính. Khi anten được thiết kế để thu theo hướng khác với hướng của búp sóng\r\nchính thì phải chỉ ra hướng tương ứng với độ tăng ích đã cho.
\r\n\r\nDạng anten chuẩn và độ tăng ích cho\r\ndù được biểu thị dưới dạng tỷ số hoặc đexibel thì phải được chỉ ra một cách rõ\r\nràng.
\r\n\r\n3.3. Bảo vệ tính hướng
\r\n\r\nTỷ số tính bằng đexibel, của độ\r\ntăng ích theo hướng tới lớn nhất với độ tăng ích theo hướng búp sóng nhỏ lớn\r\nnhất.
\r\n\r\n3.4. Bảo vệ phân cực chéo
\r\n\r\nTỷ số, tính bằng đexibel, của công\r\nsuất thu được từ sóng phân cực thẳng trong mặt phẳng phân cực theo thiết kế với\r\ncông suất thu được từ sóng phân cực vuông góc có cùng biên độ.
\r\n\r\n3.5. Độ rộng búp sóng
\r\n\r\nĐộ rộng của góc theo búp sóng chính\r\ntrong cả hai mặt phẳng E và H giữa các điểm có độ tăng ích thấp hơn giá trị lớn\r\nnhất là 3 dB.
\r\n\r\n3.6. Dải thông
\r\n\r\nĐộ rộng của dải tần liên tục mà\r\ntrong đó đặc tính hoặc các thông số tính năng của anten phù hợp với giá trị quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.6.1. Dải thông số độ tăng ích
\r\n\r\nDải tần có độ tăng ích của anten\r\nkhông thay đổi quá giá trị quy định.
\r\n\r\n3.6.2. Dải thông bảo vệ tinh hướng
\r\n\r\nDải tần trong đó bảo vệ tính hướng\r\nkhông giảm xuống dưới giá trị quy định.
\r\n\r\n3.6.3. Dải thông trở kháng
\r\n\r\nDải tần trong đó sự thay đổi trở\r\nkháng đầu nối của anten không làm tăng biên độ của hệ số phản xạ hoặc tỷ số\r\nsóng đứng ở đầu nối của anten quá giá trị quy định.
\r\n\r\n3.6.4. Dải thông bảo vệ phân cực\r\nchéo.
\r\n\r\nDải tần trong đó bảo vệ phân cực\r\nchéo không giảm xuống dưới giá trị qui định.
\r\n\r\n3.6.5. Dải thông làm việc
\r\n\r\nDải tần trong đó độ tăng ích, bảo\r\nvệ tính hướng, trở kháng quy định và, nếu có yêu cầu, bảo vệ phân cực chéo được\r\nduy trì trong giới hạn quy định.
\r\n\r\n3.7. Mật độ công suất bề mặt
\r\n\r\nCông suất truyền dẫn qua một đơn vị\r\ndiện tích của bề mặt vuông góc với hướng truyền lan của sóng điện từ phẳng. Mật\r\nđộ công suất bề mặt được biểu thị bằng W/m2 dưới dạng hàm số của\r\ncường độ điện trường tính bằng V/m và bằng biểu thức sau:
\r\n\r\n3.8. Thiết bị đầu nối
\r\n\r\nPhương tiện để nối giữa anten và\r\ndây fiđơ.
\r\n\r\n3.9. Tải trọng gió
\r\n\r\nLực theo hướng ngang do gió gây ra\r\ntác động lên cột đỡ của anten.
\r\n\r\n3.10. Tải trọng của băng tuyết
\r\n\r\nTải trọng bổ sung vào anten và cơ\r\ncấu đỡ do băng tuyết bám vào.
\r\n\r\n3.11. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm do nhà chế tạo thực hiện\r\ntrên các mẫu lấy ngẫu nhiên để xác nhận rằng kiểu anten này đáp ứng quy định kỹ\r\nthuật về tính năng theo yêu cầu.
\r\n\r\n3.12. Thử nghiệm nghiệm thu
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo thỏa\r\nthuận giữa người mua và nhà chế tạo để nghiệm thu.
\r\n\r\n3.13. Anten truyền chuẩn
\r\n\r\nAnten chuẩn có kết cấu quy định, có\r\nđộ tái lập cao, có độ tăng ích và tính hướng lớn hơn so với chấn tử nửa sóng mà\r\ncó thể xác định được bằng phương pháp tính toán, khi cần có thể xác định được\r\nbằng phép đo và có tính ổn định đủ để sử dụng làm anten truyền chuẩn đối với\r\ncác phép đo độ tăng ích của anten.
\r\n\r\n3.14. Đồ thị tính hướng
\r\n\r\nĐồ thị biểu diễn, tại một tần số\r\nnhất định và trong mặt phẳng quy định, tỷ số giữa điện áp ra (hoặc dòng điện)\r\ncủa anten với điện áp ra lớn nhất (hoặc dòng điện) trong cùng một mặt phẳng\r\ndưới dạng hàm số của góc quay khi anten được đặt trong trường đồng nhất. Vì\r\ncường độ trường tỷ lệ với điện áp (hoặc dòng điện) cho nên đồ thị này đôi khi\r\ncòn gọi là đồ thị tính hướng của cường độ trường.
\r\n\r\n3.15. Trở kháng của anten
\r\n\r\nTrở kháng tại thiết bị đầu nối của\r\nanten
\r\n\r\n3.16. Hệ số phản xạ
\r\n\r\nNếu trở kháng đặc tính của đường\r\ntruyền dẫn anten là Z0 và trở kháng của anten là Za thì\r\nhệ số phản xạ r được tính bằng:
\r\n\r\nZ0 phải là tải điện trở\r\nthuần theo 4.1.
\r\n\r\n3.17. Tỷ số tổn hao phản hồi
\r\n\r\nTỷ số nghịch đảo của hệ số phản xạ,\r\nbiểu thị bằng dB và được tính theo biểu thức sau:
\r\n\r\nAz\r\n= 20 log
3.18. Tỷ số sóng đứng
\r\n\r\nTỷ số giữa điện áp lớn nhất và điện\r\náp nhỏ nhất trong đường truyền không tổn hao có trở kháng đặc tính Z0\r\nđược nối vào anten. Tỷ số này có liên quan tới hệ số phản xạ r bằng biểu thức\r\nsau:
\r\n\r\n3.19. Nhiễu dây fiđơ
\r\n\r\nSự truyền công suất tín hiệu trên\r\nbề mặt ngoài của dây dẫn ngoài của đường truyền đồng trục hoặc công suất tín\r\nhiệu không cân bằng trong dây dẫn của đường truyền đối xứng qua thiết bị đầu nối\r\nanten vào đường truyền được coi là thành phần tín hiệu gây nhiễu.
\r\n\r\n4. Quy định kỹ\r\nthuật đối với tính chất cơ bản của anten thu
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính đồng bộ và sự phù\r\nhợp với quy định kỹ thuật đã được tiêu chuẩn hóa đối với kết cấu và tính năng\r\ncủa anten, các tính chất sau đây, nếu cần, phải được đưa vào bản quy định kỹ thuật.
\r\n\r\n4.1. Tải điện trở thuần
\r\n\r\nChú thích – Tải điện trở thuần bằng\r\ntrở kháng đặc tính danh nghĩa của đường truyền anten.
\r\n\r\n4.2. Dải thông
\r\n\r\n4.2.1. Dải thông độ tăng ích.
\r\n\r\n4.2.2. Dải thông bảo vệ tính hướng.
\r\n\r\n4.2.3. Dải thông trở kháng.
\r\n\r\n4.2.4. Dải thông bảo vệ phân cực\r\nchéo.
\r\n\r\n4.2.5. Dải thông làm việc.
\r\n\r\n4.3. Bảo vệ tính hướng
\r\n\r\n4.4. Bảo vệ phân cực chéo
\r\n\r\n4.5. Độ rộng búp sóng
\r\n\r\n4.6. Hệ số phản xạ
\r\n\r\n4.7. Độ tăng ích
\r\n\r\n4.8. Tải trọng gió
\r\n\r\n4.9. Tải trọng gió khi có băng\r\ntuyết
\r\n\r\n4.10. Tải trọng băng tuyết
\r\n\r\n4.11. Khối lượng (đã lắp ráp)
\r\n\r\n4.12. Khối lượng (vận chuyển)
\r\n\r\n4.13. Kích thước
\r\n\r\n4.14. Thử nghiệm môi trường
\r\n\r\n4.15. Ký hiệu kiểu theo TCVN (IEC)
\r\n\r\n5. Ký hiệu kiểu\r\ntheo TCVN (IEC)
\r\n\r\nSản phẩm phù hợp với quy định kỹ\r\nthuật này phải được ghi trên anten hoặc trên bao gói và trong tài liệu về tính\r\nnăng là phù hợp với quy định kỹ thuật này và đưa ra các thông tin sau đây:
\r\n\r\na) số hiệu của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) chữ TCVN (IEC);
\r\n\r\nc) các chỉ dẫn khác theo thỏa thuận\r\ngiữa người mua và nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích – Khi sử dụng ký hiệu\r\nkiểu TCVN (IEC), cho dù đối với nhãn của sản phẩm hay trong phần mô tả - trách\r\nnhiệm của nhà chế tạo là đảm bảo rằng các nội dung của nó thỏa mãn các yêu cầu\r\ncủa quy định kỹ thuật này. Cơ quan tiêu chuẩn không chịu bất kỳ trách nhiệm nào\r\nvề vấn đề này.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm điển hình được thực hiện\r\nnhằm xác định xem anten có phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và các yêu cầu về\r\ntính năng của các bản quy định kỹ thuật có liên quan hay không.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện như\r\nmột phần hoạt động kiểm tra chất lượng của nhà chế tạo đối với tất cả các thông\r\nsố tính năng quy định để chứng tỏ sự phù hợp.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm điển hình được lựa\r\nchọn ngẫu nhiên để đại diện cho chất lượng của lô hoặc khoảng thời gian chế tạo\r\ntương ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm nghiệm thu khi có yêu\r\ncầu của người mua phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu, nhà chế tạo phải\r\ncung cấp những bằng chứng thông qua các biên bản thử nghiệm là anten thực sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6699-1:2000 (IEC 597-1 : 1977) về Anten thu tín hiệu phát thanh và truyền hình quảng bá trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz – Phần 1: Đặc tính điện và cơ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6699-1:2000 (IEC 597-1 : 1977) về Anten thu tín hiệu phát thanh và truyền hình quảng bá trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz – Phần 1: Đặc tính điện và cơ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6699-1:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |