LÕI CUỘN CẢM VÀ BIẾN ÁP DÙNG TRONG VIỄN THÔNG
\r\n\r\nPHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG
\r\n\r\nInductor\r\nand transformer cores for telecommunications
\r\n\r\nPart\r\n1: Generic specification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6698-1 : 2000 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 723-1 : 1982;
\r\n\r\nTCVN 6698-1 : 2000 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
LÕI\r\nCUỘN CẢM VÀ BIẾN ÁP DÙNG TRONG VIỄN THÔNG
\r\n\r\nPHẦN\r\n1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG
\r\n\r\nInductor\r\nand transformer cores for telecommunications
\r\n\r\nPart\r\n1: Generic specification
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các quy trình\r\nđánh giá chất lượng của lõi cuộn cảm và biến áp dùng trong viễn thông, các thử\r\nnghiệm và các phương pháp đo có thể lựa chọn theo các quy định kỹ thuật từng\r\nphần tương ứng và các quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống của các linh kiện\r\nnày. Tiêu chuẩn này mô tả các quy tắc viết các quy định cụ thể còn để trống và\r\nđưa ra các đơn vị, ký hiệu và thuật ngữ tương ứng.
\r\n\r\nCác linh kiện thuộc đối tượng của\r\nquy định kỹ thuật này là các lõi từ được làm chủ yếu bằng oxít từ hoặc bột kim\r\nloại dùng trong các cuộn cảm tuyến tính và biến áp dùng cho thiết bị viễn thông\r\nvà thiết bị điện tử có kỹ thuật tương tự.
\r\n\r\nCác thông tin khác về phương pháp\r\nthử nghiệm, điều kiện thực hiện thử nghiệm và các biện pháp phòng ngừa cần lưu\r\ný trong khi sử dụng được cho trong IEC 367-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Thứ tự xếp theo mức quan\r\ntrọng
\r\n\r\nKhi không nhất quán do bất kỳ lý do\r\ngì thì các tài liệu phải được phân loại theo cấp thẩm quyền sau:
\r\n\r\n- quy định kỹ thuật cụ thể;
\r\n\r\n- quy định kỹ thuật từng phần;
\r\n\r\n- quy định kỹ thuật chung;
\r\n\r\n- quy định kỹ thuật cơ bản và các tài\r\nliệu khác được trích dẫn.
\r\n\r\nThứ tự này cũng được áp dụng cho\r\ncác tài liệu quốc gia tương tự.
\r\n\r\n2.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\nIEC 27 Ký hiệu bằng chữ dùng trong\r\nkỹ thuật điện
\r\n\r\nIEC 50 Từ ngữ kỹ thuật điện quốc tế\r\n(kể cả chương 901: Từ tính)
\r\n\r\nIEC 68-1 Quy trình thử nghiệm môi\r\ntrường cơ bản. Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nIEC 117 Ký hiệu bằng hình vẽ
\r\n\r\nIEC 133 Kích thước của lõi hình\r\nxuyến làm bằng ôxít sắt từ và các bộ phận cấu thành
\r\n\r\nIEC 205 Tính toán thông số hữu ích\r\ncủa các bộ phận từ
\r\n\r\nIEC 226 Kích thước của lõi chữ thập\r\n(lõi X) làm bằng ôxít sắt từ và các bộ phận cấu thành
\r\n\r\nIEC 367-1 Lõi dùng cho cuộn cảm và\r\nbiến áp dùng trong viễn thông. Phần 1: Phương pháp đo
\r\n\r\nIEC 367-2 Phần 2: Hướng dẫn dự thảo\r\nquy định kỹ thuật về tính năng
\r\n\r\nIEC 367-2A Bổ sung thứ nhất cho IEC\r\n367-2 (1974)
\r\n\r\nIEC 410 Phương án lấy mẫu và quy\r\ntrình kiểm tra định tính
\r\n\r\nIEC 424 Hướng dẫn cho quy định kỹ\r\nthuật về các giới hạn đối với các lỗi vật lý của các bộ phận làm bằng ôxít từ
\r\n\r\nIEC 431 Kích thước của lõi vuông\r\n(lõi RM) làm bằng ôxít từ và các bộ phận cấu thành
\r\n\r\nIEC 525 Kích thước của lõi hình trụ\r\nlàm bằng ôxít từ hoặc bột sắt
\r\n\r\nQC 001001 (1981) Nguyên tắc cơ bản\r\ncủa hệ thống đánh giá chất lượng IEC đối với các linh kiện điện tử (IECQ)
\r\n\r\nQC 001002 (1981) Nguyên tắc về thủ\r\ntục của hệ thống đánh giá chất lượng IEC đối với các linh kiện điện tử (IECQ).\r\nMục 1 và 2
\r\n\r\nISO 3 Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên
\r\n\r\nISO 497 Hướng dẫn lựa chọn dãy số\r\nưu tiên và dãy trị số làm tròn của dãy số ưu tiên
\r\n\r\nISO 1000 Hệ đơn vị SI và khuyến cáo\r\nsử dụng bội số của đơn vị và các đơn vị khác
\r\n\r\n3. Đơn vị, ký hiệu\r\nvà thuật ngữ
\r\n\r\n3.1. Quy định chung
\r\n\r\nĐơn vị, ký hiệu bằng hình vẽ, ký\r\nhiệu bằng chữ và thuật ngữ, nếu có thể, phải theo các tài liệu sau đây:
\r\n\r\nIEC 27;
\r\n\r\nIEC 50;
\r\n\r\nIEC 117
\r\n\r\nISO 1000.
\r\n\r\nIEC 367-1 và IEC 367-2 gồm các\r\nthuật ngữ bổ sung và các ký hiệu bằng chữ có thể áp dụng cho lõi cuộn cảm và\r\nbiến áp.
\r\n\r\n3.2. Bội số và ước số của đơn vị
\r\n\r\nCác phương trình được cho chỉ đối\r\nvới đơn vị hệ SI. Trong các quy định kỹ thuật cụ thể, bội số và ước số thường sử\r\ndụng được cho trong chú thích 4 của điều 2, IEC 367-2. Ký hiệu tiêu chuẩn đối\r\nvới các đại lượng dùng trong các phương trình được xác định trong chú thích 5\r\ncủa điều 2, IEC 367-2.
\r\n\r\n4. Giá trị tiêu\r\nchuẩn và giá trị ưu tiên
\r\n\r\n4.1. Kích thước
\r\n\r\nKích thước của lõi cuộn cảm và biến\r\náp phải theo Tiêu chuẩn Việt Nam (IEC). Khi quy định kỹ thuật cụ thể trích dẫn\r\ntheo Tiêu chuẩn Việt Nam (IEC) tương ứng thì phải nêu số hiệu của tiêu chuẩn,\r\nnăm ban hành, các sửa đổi và bổ sung hiện hành.
\r\n\r\n4.2. Hệ số tự cảm
\r\n\r\nĐối với lõi có khe hở không khí,\r\ngiá trị danh nghĩa của hệ số tự cảm phải được quy định bằng số tương ứng với\r\nmột trong những số hạng trong dãy quy định của ISO 497.
\r\n\r\nChú thích – Dãy số R5 trong ISO 497\r\nlà dãy ưu tiên.
\r\n\r\nĐối với lõi có cơ cấu điều chỉnh\r\nriêng biệt, các giá trị danh nghĩa được áp dụng khi không có cơ cấu điều chỉnh.\r\nĐối với lõi có cơ cấu điều chỉnh không riêng biệt, giá trị nhỏ nhất của hệ số\r\ntự cảm phải được coi là giá trị danh nghĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\nÍt nhất hai năm thông số hiệu dụng\r\nvà hệ số của lõi được xác định trong IEC 205 phải được cho đối với từng lõi\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể. Giá trị của các thông số hiệu dụng được dùng để\r\nđánh giá chất lượng phải là các giá trị đưa vào tiêu chuẩn kích thước đối với\r\ntừng kiểu lõi thích hợp.
\r\n\r\nChú thích - Nhà chế tạo có thể chỉ\r\nra trong danh mục tra cứu các giá trị chuẩn xác hơn những giá trị chỉ ra trong\r\nquy định kỹ thuật cụ thể liên quan. Các giá trị này phải nằm trong giới hạn lớn\r\nnhất và nhỏ nhất thuộc các kích thước quy định.
\r\n\r\n6. Giai đoạn\r\nđầu của quá trình chế tạo
\r\n\r\nĐể đạt được mục đích quy định kỹ\r\nthuật của lõi cuộn cảm và biến áp làm bằng ôxít từ hoặc bột kim loại, giai đoạn\r\nđầu là ép chặt bột thành dạng đặc trước khi thiêu kết.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi sử dụng IEC 410 để thử nghiệm\r\ncác thuộc tính thì số lượng sản phẩm phải như số lượng được quy định trong\r\nphương pháp thử nghiệm tương ứng hoặc trong quy định kỹ thuật cụ thể. Nếu không\r\ncó quy định nào khác thì mức chất lượng chấp nhận (AQL) phải tính theo phần\r\ntrăm sản phẩm có khuyết tật.
\r\n\r\n8. Kiểm tra\r\nchấp nhận chất lượng
\r\n\r\nĐể đạt được sự chấp nhận chất lượng\r\nnhà chế tạo phải cung cấp bằng chứng thử nghiệm về sự phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa quy định kỹ thuật cụ thể trong ba lô liên tiếp khi kiểm tra theo từng lô và\r\ntrên một lô đối với kiểm tra định kỳ. Phải sử dụng kiểm tra bình thường: đối\r\nvới kiểm tra từng lô, phương án lấy mẫu có số chấp nhận không nhỏ hơn 1.
\r\n\r\nBằng cách khác, mẫu đặc biệt có thể\r\nlấy từ các lõi có cùng hình dáng, kích thước và vật liệu. Mẫu này phải chịu tất\r\ncả các thử nghiệm trong nhóm 0 của danh mục thử nghiệm chất lượng cho trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể. Sau đó các mẫu này phải được chia thành các nhóm mẫu như\r\nchỉ ra trong quy định kỹ thuật từng phần, mỗi nhóm mẫu phải chịu một thử nghiệm\r\ntrong số những thử nghiệm của các nhóm khác thuộc danh mục thử nghiệm chất\r\nlượng.
\r\n\r\n9. Kiểm tra sự\r\nphù hợp về chất lượng
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật phải nêu những\r\nthử nghiệm cần được thực hiện trong mỗi lô kiểm tra và những thử nghiệm cần\r\nthực hiện cho việc kiểm tra định kỳ phù hợp với nguyên tắc của quy định kỹ\r\nthuật từng phần tương ứng.
\r\n\r\nĐối với công nghệ sản xuất liên tục\r\ncác lõi, lô kiểm tra được xác định là toàn bộ các lõi có hình dạng và kích\r\nthước như nhau, được sản xuất từ một lô bột vật liệu, được ép và thiêu kết theo\r\ncùng một quá trình và không phụ thuộc vào hệ số tự cảm của sản phẩm đã hoàn\r\nthành. Công đoạn chế tạo cuối cùng của lô phải được thực hiện trong khoảng thời\r\ngian quy định mà thông thường không quá một tuần.
\r\n\r\nMẫu được lấy ra từ lô kiểm tra phải\r\nchiếm tỷ lệ tương xứng với từng loại hệ số tự cảm nếu điều này có ảnh hưởng đến\r\nkết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nBằng cách khác, khi các lõi đưa vào\r\nkho trung gian trước khi mài tạo khe hở không khí thì khái niệm về lô ở trên có\r\nhiệu lực với công đoạn đó. Để duy trì công đoạn chế tạo, các lõi có hình dáng\r\nvà kích thước giống nhau nhưng từ các lô kiểm tra khác nhau trước khi lưu kho,\r\ncó thể được gộp lại thành một lô kiểm tra sau các công đoạn chế tạo cuối cùng\r\nvới điều kiện là:
\r\n\r\n- các lô lõi đã được loại bỏ do\r\nkhông thỏa mãn các yêu cầu của quy định kỹ thuật cụ thể tương ứng với các lõi ở\r\ncông đoạn chưa tạo khe trước khi đưa chúng đến kho trung gian;
\r\n\r\n- tất cả các lõi đã ép và thiêu kết\r\nsử dụng cùng một quá trình công nghệ;
\r\n\r\n- công đoạn chế tạo cuối cùng đã\r\nđược thực hiện trong một khoảng thời gian đã cho đối với lô kiểm tra mà thông\r\nthường không quá một tuần;
\r\n\r\n- cả hai lô kiểm tra ban đầu (trước\r\nkhi đưa vào kho trung gian) và lô kiểm tra cuối cùng có thể truy tìm được;
\r\n\r\nMẫu được lấy từ lô kiểm tra như vậy\r\nphải chiếm tỷ lệ tương xứng của lô ban đầu và với từng loại hệ số tự cảm nếu có\r\nảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nVề nguyên tắc, không áp dụng nguyên\r\ntắc về thủ tục giao hàng trễ đối với các lõi từ có chứa vật liệu sắt hoặc hoàn\r\ntoàn là bột kim loại.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể thì các lõi có cơ cấu điều chỉnh được cố định\r\nbằng cách gắn keo được lưu giữ trong kho của nhà chế tạo hay nhà phân phối sau\r\nkhoảng thời gian là 24 tháng kể từ khi xuất lô kiểm tra để phân phối phải kiểm\r\ntra lại phần cố định của cơ cấu điều chỉnh như chỉ ra trong thử nghiệm nhóm C\r\nnhưng mức kiểm tra chỉ là S4 (thử nghiệm bình thường). Trong trường hợp này, lô\r\nkiểm tra có thể chứa tất cả các lõi có bộ phận cố định cùng một thiết kế, cùng\r\nvật liệu, cùng kích cỡ đã được gắn theo cùng một công nghệ.
\r\n\r\nNếu lô kiểm tra này thỏa mãn các\r\nđiều kiện thử nghiệm lại thì chất lượng của lô được tiếp tục đảm bảo cho 24\r\ntháng nữa.
\r\n\r\n11. Hồ sơ\r\nchứng nhận của lô được xuất
\r\n\r\nHồ sơ chứng nhận của lô được xuất\r\nkhi được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan và khi có yêu cầu của người mua\r\nphải có ít nhất những thông tin đặc trưng đối với từng thử nghiệm kiểm tra từng\r\nlô một.
\r\n\r\nNội dung của các hồ sơ chứng nhận\r\nnày phải phù hợp với các yêu cầu cho trong các điều liên quan theo nguyên tắc\r\nvề thủ tục của hệ thống đánh giá chất lượng của IEC đối với linh kiện điện tử.
\r\n\r\nMỤC 4. THỬ\r\nNGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
\r\n\r\n12. Kiểm tra\r\nbằng mắt và kiểm tra kích thước
\r\n\r\n12.1. Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\nYêu cầu, chất lượng gia công, chất\r\nlượng bề mặt phải thỏa mãn khi xác định bằng cách kiểm tra bằng mắt. Việc cho\r\nphép những khuyết tật về hình thể phải căn cứ vào IEC 424. Lượng phần trăm chỗ\r\nkhuyết tật cho phép phải được chỉ ra trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n12.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nViệc ghi nhãn phải như quy định\r\ntrong quy định kỹ thuật cụ thể và phải dễ nhìn như xác định kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n12.3. Kích thước sơ cấp
\r\n\r\nKích thước này chỉ ra trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể là kích thước sơ cấp phải được kiểm tra và phải phù hợp\r\nvới các giá trị công bố trong quy định kỹ thuật cụ thể. Khi có quy định dưỡng\r\nthì phải sử dụng dưỡng quy định theo quy trình đo và việc chấp nhận hay loại bỏ\r\nmẫu được quyết định hoàn toàn dựa trên kết quả của quy trình này.
\r\n\r\n12.4. Kích thước thứ cấp
\r\n\r\nKích thước này trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể không chỉ ra như kích thước sơ cấp. Kích thước thứ cấp phải được\r\nkiểm tra và phải phù hợp với các giá trị quy định trong quy định kỹ thuật cụ\r\nthể.
\r\n\r\n13. Thử nghiệm\r\nđiện và phương pháp đo
\r\n\r\n13.1. Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm này, các phương pháp đo\r\nvà các lưu ý khi đo phải theo IEC 367-1.
\r\n\r\nTrong các trường hợp mà tần số đo\r\nhoặc các tần số đối với đặc tính cần quy định không được nêu trong đơn đặt hàng\r\nhay trong quá trình xem xét thì chúng phải được chọn theo dãy cho trong 4.4 của\r\nIEC 367-2, ví dụ:
\r\n\r\n1 –\r\n3 – 10 … kHz
\r\n\r\n13.2. Điều kiện chung
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường phải theo điều\r\n3 của IEC 367-1.
\r\n\r\n13.3. Đo độ tự cảm
\r\n\r\n13.3.1. Hệ số tự cảm hoặc thông số\r\ntự cảm khác của lõi phải được đo theo 7.3 của IEC 367-1, có lưu ý đến điều 4\r\ncủa IEC 367-1.
\r\n\r\nTần số đo gần đúng hoặc lớn nhất f\r\nvà mật độ từ thông đỉnh hữu dụng lớn nhất Be trong quá trình đo phải\r\nđược quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. Điện áp hiệu dụng hình sin lớn\r\nnhất U cần đặt vào cuộn dây đo có thể tính theo công thức:
\r\n\r\nU =\r\n4,44 f NAe Be
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nN – số vòng dây của cuộn dây đo
\r\n\r\nAe – diện tích mặt cắt\r\nhữu dụng của lõi.
\r\n\r\n13.3.2. Hệ số tự cảm đo được phải\r\ntương ứng với giá trị danh định nằm trong dung sai quy định.
\r\n\r\n13.4. Sự không tương thích
\r\n\r\n13.4.1. Nếu không có quy định nào\r\nkhác thì hệ số tương thích phải được xác định theo điều 8 của IEC 367-1 theo\r\nphương pháp điện (phóng điện của tụ điện) trong điều kiện ổn định từ tính và\r\nđiều kiện đo độ tự cảm phải như quy định ở 13.3.1.
\r\n\r\n13.4.2. Sự không tương thích hay hệ\r\nsố không tương thích không được vượt quá giá trị quy định trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể.
\r\n\r\n13.5. Sự biến đổi độ từ thẩm\r\ntheo nhiệt độ
\r\n\r\n13.5.1. Nếu không có quy định nào\r\nkhác thì hệ số nhiệt độ trung bình phải được quy định và được đo theo điều 9,\r\nphương pháp B của IEC 367-1 giữa nhiệt độ chuẩn là 25°C và một hoặc nhiều nhiệt độ khác được quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể. Tần số đo gần đúng hoặc lớn nhất phải được quy định trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n13.5.2. Sai lệch độ tự cảm đo được\r\ntại từng nhiệt độ đo so với giá trị đo ở nhiệt độ chuẩn không được vượt quá\r\ngiới hạn quy định.
\r\n\r\n13.5.3. Khi giới hạn tuyệt đối của\r\nhệ số nhiệt độ được quy định thì áp dụng phương pháp và yêu cầu ở 13.5.1;\r\n13.5.2 và quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định một số nhiệt độ đo trong phạm\r\nvi của từng dải mà trong dải đó có sử dụng một trong các hệ số nhiệt độ. Khi có\r\nnghi ngờ thì phải vẽ đường cong biến đổi độ tự cảm theo nhiệt độ của 3.2 và có\r\nthể là điều 4 phụ lục E của IEC 367-1 cho một hoặc nhiều lõi trong số mẫu. Nếu\r\ncần thì lặp lại phép đo ở các nhiệt độ đo bổ sung.
\r\n\r\n13.5.4. Ngoài ra, khi các giới hạn\r\nvới dạng đường cong được quy định thì cần ưu tiên sử dụng phương pháp A hoặc B\r\ncủa điều 9, IEC 367-1 và vẽ đường cong biến đổi độ tự cảm theo nhiệt độ của\r\ntừng mẫu. Ngoài yêu cầu thỏa mãn 13.5.2 (việc này có thể được kiểm tra trực\r\ntiếp trên đường cong theo đường giới hạn được vẽ theo 3.2 và có thể là điều 4\r\nphụ lục E của IEC 367-1), độ dốc tại bất kỳ điểm nào của đường cong còn phải\r\nphù hợp với yêu cầu quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n13.6. Dải điều chỉnh tự cảm
\r\n\r\n13.6.1. Phép đo phải được thực hiện\r\nnhư quy định ở điều 10 của IEC 367-1.
\r\n\r\n13.6.2. Giới hạn trên đo được của\r\ndải điều chỉnh không được nhỏ hơn giá trị quy định trong quy định kỹ thuật cụ\r\nthể. Giới hạn dưới đo được của dải điều chỉnh không được lớn hơn giá trị quy\r\nđịnh trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\nKhông được có thay đổi về dấu của\r\nđộ dốc giữa giới hạn trên và giới hạn dưới được quy định của dải điều chỉnh.
\r\n\r\n13.7. Tổn hao dòng từ dư và dòng\r\nxoáy
\r\n\r\n13.7.1. Thông số tổn hao quy định\r\nhoặc hệ số chất lượng phải được đo theo 11.1.4 của IEC 367-1 có lưu ý đến quy\r\nđịnh ở điều 5 của IEC 367-1. Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định một hoặc\r\nnhiều tần số đo; trong quá trình đo tần số này phải không được sai lệch quá ±2% so với giá trị quy định. Mật độ từ thông\r\nhữu dụng đỉnh cho phép lớn nhất cũng phải được quy định trong quy định kỹ thuật\r\ncụ thể ngoại trừ giá trị lớn nhất bằng giá trị quy định để đo độ tự cảm theo\r\n13.3.1.
\r\n\r\n13.7.2. Thông số tổn hao đo được\r\nkhông được vượt quá, hoặc hệ số chất lượng đo được không được nhỏ hơn giá trị\r\nquy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n13.8. Tổn hao từ trễ
\r\n\r\n13.8.1. Thông số tổn hao từ trễ\r\nphải được đo theo 11.1.5 của IEC 367-1 có lưu ý đến quy định ở điều 5 của IEC\r\n367-1. Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định tần số đo và hai giá trị mật độ\r\ntừ thông hữu dụng đỉnh mà phép đo phải được thực hiện.
\r\n\r\n13.8.2. Thông số tổn hao đo được\r\nkhông được vượt quá giá trị quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n13.9. Méo hài bậc ba
\r\n\r\n13.9.1. Hằng số vật liệu hài bậc ba\r\nphải được đo theo một trong các phương pháp quy định trong điều 12 của IEC\r\n367-1. Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định tần số cơ bản và mật độ từ thông\r\nđỉnh đối với phép đo và phải đưa ra những chi tiết cụ thể của cuộn dây đo cần\r\nsử dụng.
\r\n\r\n13.9.2. Hằng số vật liệu hài bậc ba\r\nkhông được vượt quá giá trị quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n13.10. Độ nhạy sốc từ
\r\n\r\n13.10.1. Độ nhạy sốc từ phải được\r\nđo theo điều 13 của IEC 367-1. Chi tiết cụ thể về cuộn dây thử nghiệm được sử\r\ndụng cho phép đo độ tự cảm trong quá trình thử nghiệm phải được cho trong quy\r\nđịnh kỹ thuật cụ thể. Nếu không có quy định nào khác thì tần số trong quá trình\r\nđo độ tự cảm phải như quy định trong 13.3.1.
\r\n\r\n13.10.2. Độ nhạy sốc từ đo được\r\nkhông được vượt quá giá trị quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n13.11. Độ không ổn định của lõi\r\ndo cơ cấu điều chỉnh gây ra
\r\n\r\n13.11.1. Việc xác định độ không ổn\r\nđịnh của lõi do cơ cấu điều chỉnh gây ra phải được thực hiện theo điều 14 của\r\nIEC 367-1. Trong quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định tần số gần đúng đối với\r\nphép đo độ tự cảm.
\r\n\r\n13.11.2. Độ không ổn định của lõi\r\ndo cơ cấu điều chỉnh gây ra không được vượt quá giá trị quy định trong quy định\r\nkỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n13.12. Ảnh hưởng của từ trường\r\ntĩnh
\r\n\r\nKhông quy định yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích – Điều 15 của IEC 367-1\r\nđưa ra phương pháp đo về sự ảnh hưởng của từ trường tĩnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n14.1. Độ bền chịu nén của lõi
\r\n\r\nĐặt lực bằng hai lần lực kẹp quy\r\nđịnh hoặc như các quy định khác trong quy định kỹ thuật cụ thể vào lõi giống\r\nnhư cách kẹp giữ được quy định (xem 4.3 của IEC 367-1) nhưng không được gây ra\r\nquá lực tức thời. Tải trọng được tăng từ “không” đến giá trị quy định trong\r\nkhoảng 10 s. Không được có hư hỏng về cơ.
\r\n\r\n14.2. Cơ cấu điều chỉnh
\r\n\r\n14.2.1. Lực trượt
\r\n\r\nLực được quy định trong quy định kỹ\r\nthuật cụ thể phải được đặt trong khoảng 10 s vào bộ phận cố định của cơ cấu\r\nđiều chỉnh theo hướng dễ gây rời ra nhất đối với bộ phận cố định. Việc đặt lực\r\nvào bộ phận cố định phải phân bố trên diện tích bề mặt đủ lớn để tránh gây ra\r\nhỏng hóc của bộ phận này. Lực phải được tăng từ “không” đến giá trị quy định\r\ntrong khoảng 10 s.
\r\n\r\nLõi không được có hỏng hóc và bộ\r\nphận cố định của cơ cấu điều chỉnh không được lỏng ra khỏi lõi hoặc bị hỏng.
\r\n\r\n14.2.2. Mô men vặn đến khi dừng
\r\n\r\nĐối với cơ cấu điều chỉnh kiểu vít,\r\nmô men được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể phải được đặt trong 10 s\r\nvào chi tiết điều chỉnh đến vị trí vặn hết cỡ. Mô men này phải được tăng từ\r\n“không” đến giá trị quy định trong khoảng 1 s.
\r\n\r\nCả lõi cũng như cơ cấu điều chỉnh\r\nkhông được hỏng hóc và bộ phận cố định của cơ cấu điều chỉnh không được lỏng ra\r\nkhỏi lõi.
\r\n\r\n14.2.3. Mô men điều chỉnh
\r\n\r\nKhông quy định yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\nMỤC 5. QUY ĐỊNH\r\nKỸ THUẬT CỤ THỂ CÒN ĐỂ TRỐNG
\r\n\r\n\r\n\r\nDữ liệu cơ bản được thể hiện chi\r\ntiết trong các điều sau đây phải có trong các quy định kỹ thuật cụ thể. Phụ lục\r\nA và B của tiêu chuẩn này đưa ra các mẫu biểu ưu tiên để trình bày các dữ liệu\r\nnày.
\r\n\r\nPhụ lục A chỉ ra mức độ cần thiết\r\ncủa các dữ liệu để nhận biết quy định kỹ thuật và cách thức thể hiện các lõi.\r\nPhụ lục này còn chỉ ra chỗ để bổ sung các dữ liệu theo yêu cầu đặt hàng riêng\r\nvà xuất xưởng các lõi. Các chữ số trong dấu ngoặc chỉ số liệu được quy định\r\ntrong các điểm từ 1 đến 9 được nêu trong điều 16 và 17.
\r\n\r\nPhụ lục B chỉ ra cách thức trình\r\nbày danh mục thử nghiệm và các yêu cầu kiểm tra.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật từng phần thích\r\nhợp cho nhánh phải được mô tả một cách chi tiết các dữ liệu cần thiết cần đưa\r\nvào.
\r\n\r\n16. Nhận dạng\r\nquy định kỹ thuật cụ thể
\r\n\r\nViệc nhận dạng quy định kỹ thuật cụ\r\nthể phải gồm:
\r\n\r\n1) Tên của tổ chức tiêu chuẩn quốc\r\ngia; quy định kỹ thuật cụ thể được soạn thảo theo thẩm quyền nào.
\r\n\r\n2) Số hiệu TCVN (IEC) của quy định\r\nkỹ thuật cụ thể còn để trống có liên quan.
\r\n\r\n3) Số hiệu và tình trạng ban hành\r\nquy định kỹ thuật chung của quốc gia.
\r\n\r\n4) Số hiệu quốc gia của quy định kỹ\r\nthuật cụ thể, ngày ban hành và các thông tin khác mà hệ thống quốc gia yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc nhận dạng lõi phải gồm:
\r\n\r\n5) Mô tả tóm tắt kiểu lõi, ví dụ:\r\n“Lõi sắt dạng trụ 18 mm x 11 mm”.
\r\n\r\n6) Mô tả tóm tắt loại vật liệu, có\r\nnghĩa là các đặc tính điện từ chính của vật liệu làm lõi.
\r\n\r\n7) Bản vẽ phác thảo cùng với các\r\nkích thước chính và/hoặc các trích dẫn từ các tài liệu quốc tế hoặc quốc gia\r\ntương ứng với phác thảo. Bản vẽ có các kích thước có thể được cho trong phụ lục\r\ncủa quy định kỹ thuật cụ thể.
\r\n\r\n8) Đối tượng áp dụng hoặc nhóm đối\r\ntượng áp dụng được đề cập bởi quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống, ví dụ:\r\n“Dùng trong các cuộn cảm, biến áp điều hưởng trong thiết bị dùng trong viễn\r\nthông, dùng trong công nghiệp, chuyên dụng và quân sự”.
\r\n\r\n9) Dữ liệu chuẩn cho thông tin về\r\ncác tính chất quan trọng nhất của lõi. Các tính chất này cho phép so sánh giữa\r\ncác kiểu lõi khác nhau được áp dụng chung hoặc tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác quy định kỹ thuật cụ thể phải gồm\r\ncác thông tin bổ sung riêng cho lõi hoặc một dải lõi, như:
\r\n\r\n- ghi nhãn;
\r\n\r\n- sắp xếp thông tin;
\r\n\r\n- các tài liệu liên quan được trích\r\ndẫn trực tiếp trong quy định kỹ thuật cụ thể;
\r\n\r\n- các yêu cầu đối với hồ sơ thử\r\nnghiệm chứng nhận, nếu cần;
\r\n\r\n- xác định lô liên quan đến sự\r\ngiống nhau về kết cấu.
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh mục thử nghiệm được nêu trong\r\nquy định kỹ thuật cụ thể phải được chọn trong quy định kỹ thuật từng phần tương\r\nứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU TRANG ĐẦU CỦA QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỤ THỂ
\r\n\r\n\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n Trang \r\n(2) \r\ncủa \r\n | \r\n
\r\n Đánh giá chất lượng của lõi theo \r\n(3) \r\n | \r\n \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
\r\n Quy định kỹ thuật cụ thể đối với (5) \r\nLoại vật liệu: (6) \r\n | \r\n |
\r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (9) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Xem danh mục các phần quy định\r\n chất lượng liên quan của lõi chế tạo theo quy định kỹ thuật cụ thể này. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Kiểm\r\n tra nhóm A và B (theo từng lô) \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục thử nghiệm No. \r\n | \r\n \r\n Trang của \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Nhánh \r\n | \r\n \r\n D hoặc ND \r\n(Chú thích 1) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra (Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n IL \r\n | \r\n \r\n AQL \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Số điều của quy định kỹ thuật\r\n chung (IEC 723-1) và tên của thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu về tính năng \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Nhánh A1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Nhánh A2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n v.v... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Kiểm\r\n tra nhóm C (định kỳ) \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục thử nghiệm No. \r\n | \r\n \r\n Trang của \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Nhánh \r\n | \r\n \r\n D\r\n hoặc ND \r\n(Chú\r\n thích 1) \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra (Chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n IL \r\n | \r\n \r\n AQL \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Số điều của quy định kỹ thuật\r\n chung (IEC 723-1) và tên của thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu về tính năng \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Nhánh C1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n v.v... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Chú thích
\r\n\r\n1) D – Thử nghiệm phá hủy
\r\n\r\nND – Thử nghiệm không phá hủy
\r\n\r\n2) IL – Mức kiểm tra
\r\n\r\nAQL – Mức chấp nhận chất lượng (IEC\r\n410)
\r\n\r\n3) p – Khoảng thời gian trong tháng\r\ngiữa các mẫu thử nghiệm định kỳ
\r\n\r\nn – Số mẫu chịu từng thử nghiệm
\r\n\r\nc – Số khuyết tật cho phép trong\r\nmỗi mẫu.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6698-1:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6698-1:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6698-1:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6698-1:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6698 1:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6698-1:2000
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6698-1:2000 (IEC 723-1:1982) về lõi cuộn cảm và biến áp dùng trong viễn thông – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6698-1:2000 (IEC 723-1:1982) về lõi cuộn cảm và biến áp dùng trong viễn thông – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6698-1:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |