Edison\r\nscew lampholders
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6639 : 2000 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 238 : 1996;
\r\n\r\nTCVN 6639 : 2000 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐUI\r\nĐÈN XOÁY REN E-ĐI-SON
\r\n\r\nEdison\r\nscew lampholders
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các đui\r\nđèn có ren E-đi-son E14, E27 và E40, được thiết kế chỉ để nối các bóng đèn và\r\nsơ-mi đèn điện¬\r\nđến nguồn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các\r\nđui đèn kèm công tắc chỉ dùng ở mạch xoay chiều, điện áp làm việc không quá 250\r\nV hiệu dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các\r\nđui đèn có ren E-đi-son E5 được thiết kế để nối các bóng đèn mắc nối tiếp, có\r\nđiện áp làm việc không quá 25 V đến nguồn lưới, dùng trong nhà và cho các đui\r\nđèn có ren E-đi-son E10 được thiết kế để nối các bóng đèn mắc nối tiếp có điện\r\náp làm việc không quá 60 V đến nguồn lưới, dùng trong nhà hoặc ngoài trời. Tiêu\r\nchuẩn này cũng áp dụng cho các đui đèn E10 dùng để lắp sẵn, để nối các bóng đèn\r\nriêng rẽ tới nguồn. Các đui đèn này không phải để bán lẻ.
\r\n\r\nở mức áp dụng hợp lý, tiêu chuẩn\r\nnày cũng áp dụng cho các đui đèn không phải là đui đèn có ren E-đi-son được\r\nthiết kế để nối các bóng đèn mắc nối tiếp đến nguồn lưới.
\r\n\r\nChú thích - Loại đui đèn này được\r\nsử dụng, ví dụ như cho các chuỗi đèn trên cây Nôen.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng đề cập đến các\r\nđui đèn mà một phần hoặc toàn bộ đui đèn là bộ phận hợp thành của đèn điện hoặc\r\ndùng để lắp sẵn trong thiết bị. Tiêu chuẩn chỉ đề cập đến các yêu cầu đối với\r\nđui đèn. Các yêu cầu còn lại khác như bảo vệ chống điện giật trong phạm vi các\r\nđầu nối, các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết bị liên quan phải được tuân thủ và\r\nđược thử nghiệm sau khi lắp vào thiết bị thích hợp, khi thiết bị thích hợp được\r\nthử nghiệm theo tiêu chuẩn của chính nó. Những đui đèn như vậy không phải để\r\nbán lẻ.
\r\n\r\nCác đui đèn độc lập, ví dụ các đui\r\nđèn có tấm đế, không được thiết kế để lắp sẵn cũng được thử nghiệm như đèn\r\nđiện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các đui\r\nđèn sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời trong các khu dân cư cũng như trong các\r\nhệ thống chiếu sáng công nghiệp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các đui đèn\r\nnến. Trong các vị trí có điều kiện đặc biệt là chủ yếu như chiếu sáng đường\r\nphố, trên tàu, trong xe cộ và trong các vị trí nguy hiểm, ví dụ những chỗ có\r\nthể xảy ra nổ thì có thể phải yêu cầu có kết cấu đặc biệt.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\ncác đui đèn 3 nhánh E26d.
\r\n\r\n2) Tiêu chuẩn này dựa trên các dữ\r\nliệu sau đây, liên quan đến các bóng đèn chiếu sáng chung:
\r\n\r\n- đầu đèn E14 dùng cho bóng đèn có\r\ndòng điện không quá 2 A;
\r\n\r\n- đầu đèn E27 dùng cho bóng đèn có\r\ndòng điện không quá 4 A;
\r\n\r\n- đầu đèn E40 dùng cho bóng đèn có\r\ndòng điện không quá 16 A.
\r\n\r\n3) Nếu điện áp danh định của nguồn\r\nkhông quá 130 V thì dòng điện lớn nhất cho đầu đèn E40 là 32 A (xem 4.5 và\r\n5.3).
\r\n\r\n4) Khi đui đèn được sử dụng trong\r\nđèn điện, nhiệt độ làm việc lớn nhất được qui định trong IEC 598.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 61 : 1969 Đầu đèn và đui đèn\r\ncùng với dưỡng để kiểm tra lắp lẫn và an toàn.
\r\n\r\nIEC 61-1 Đầu đèn và đui đèn cùng\r\nvới dưỡng để kiểm tra lắp lẫn và an toàn. Phần 1: Đầu đèn.
\r\n\r\nIEC 61-2 Đầu đèn và đui đèn cùng\r\nvới dưỡng để kiểm tra lắp lẫn và an toàn. Phần 2: Đui đèn.
\r\n\r\nIEC 61-3 Đầu đèn và đui đèn cùng\r\nvới dưỡng để kiểm tra lắp lẫn và an toàn. Phần 3: Dưỡng.
\r\n\r\nIEC 68-2-20 : 1979 Phương pháp xác\r\nđịnh các chỉ số so sánh và chỉ số phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn\r\nở điều kiện ẩm ướt.
\r\n\r\nTCVN 6610 : 2000 (IEC 227) Cáp cách\r\nđiện PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V.
\r\n\r\nIEC 245 Cáp cách điện bằng cao su\r\ncó điện áp danh định đến và bằng 450/750 V.
\r\n\r\nTCVN 5699-1 : 1998 (IEC 335-1 :\r\n1976) An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự,\r\nPhần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\nIEC 352-1 : 1983 Mối nối không hàn,\r\nPhần 1: Mối nối cuốn ghép không hàn - Yêu cầu chung, phương pháp thử nghiệm và\r\nhướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nIEC 399 : 1972 Tờ rời tiêu chuẩn\r\nđối với ren nòng dùng cho đui đèn E14 và E27 có vòng hãm chao đèn.
\r\n\r\nIEC 529 : 1989 Cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài.
\r\n\r\nIEC 598-1 : 1992 Đèn điện, Phần 1:\r\nYêu cầu chung và các thử nghiệm.
\r\n\r\nIEC 695-2-1 : 1994 Thử nghiệm nguy\r\nhiểm cháy. Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1: Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ\r\nvà hướng dẫn.
\r\n\r\nIEC 695-2-2 : 1991 Thử nghiệm nguy\r\nhiểm cháy. Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm ngọn lửa hình\r\nkim.
\r\n\r\nIEC 1058-1 : 1990 Thiết bị đóng\r\ncắt dùng cho thiết bị. Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn trích dẫn khác.
\r\n\r\nQui định kỹ thuật ASTM: D785-65 :\r\n1981.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa dưới đây. Để hiểu rõ hơn một số định nghĩa xem thêm hình 18.
\r\n\r\n2.1 Đui đèn có kẹp giữ dây:\r\nĐui đèn có phối hợp phương pháp giữ dây mềm, bằng cách đó đui đèn có thể treo\r\nđược.
\r\n\r\n2.2 Đui đèn có ren lối vào:\r\nĐui đèn có ren ở lối vào của dây nguồn, cho phép lắp đui đèn trên một giá đỡ có\r\nren (trước đây gọi là đui đèn ống nối).
\r\n\r\n2.3 Đui đèn có tấm đế: Đui\r\nđèn được thiết kế có tấm đế liền hoặc rời để lắp trực tiếp trên bề mặt đỡ hoặc\r\nhộp thích hợp.
\r\n\r\n2.4 Đui đèn dùng để lắp sẵn:\r\nĐui đèn được thiết kế để lắp sẵn, bên trong đèn điện, trong vỏ phụ hoặc tương\r\ntự.
\r\n\r\n2.4.1 Đui đèn không có vỏ bọc:\r\nĐui đèn dùng để lắp sẵn được thiết kế sao cho phải có chi tiết phụ, ví dụ như\r\nvỏ bọc, mới thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này về bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\n2.4.2 Đui đèn có vỏ: Đui đèn\r\ndùng để lắp sẵn, được thiết kế sao cho bản thân nó đã đáp ứng các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này về bảo vệ chống điện giật và cấp IP, nếu thích hợp.
\r\n\r\n2.5 Đui đèn độc lập: Đui đèn\r\nđược thiết kế sao cho có thể lắp đặt tách rời với đèn điện, đồng thời có mọi\r\nbảo vệ cần thiết theo phân loại và theo nhãn của nó.
\r\n\r\n2.6 Bộ phận đầu nối/tiếp xúc:\r\nChi tiết hoặc cụm chi tiết dùng làm phương tiện nối giữa đầu nối dây nguồn và\r\ncác bề mặt tiếp xúc của đầu đèn tương ứng.
\r\n\r\n2.7 Vỏ ngoài: Bộ phận hợp\r\nthành hình trụ để bảo vệ người sử dụng khỏi chạm vào đầu đèn. Vỏ ngoài có thể\r\ncó hoặc không có ren ngoài để cố định vòng hãm chao đèn.
\r\n\r\n2.8 Vỏ có ren: Bộ phận hợp\r\nthành hình trụ, có ren trong dạng Eđison dùng để giữ bóng đèn (đầu đèn) tương\r\nứng. Trong một số kết cấu, vỏ có ren được cố định vĩnh viễn hoặc là bộ phận hợp\r\nthành của vỏ ngoài.
\r\n\r\n2.9 Vòng cách điện: Chi tiết\r\ntrung gian hình trụ bằng vật liệu cách điện cách ly vỏ có ren kim loại và vỏ\r\nngoài kim loại.
\r\n\r\n2.10 Vòng hãm chao đèn: Bộ phận\r\nhợp thành hình trụ, có ren trong hoặc phương tiện khác để khớp với giá đỡ tương\r\nứng của vỏ ngoài và dùng để mang hoặc giữ chao đèn.
\r\n\r\n2.11 Nắp đậy: Phần của đui\r\nđèn có kẹp giữ dây hoặc đui đèn có ren lối và dùng để đậy các đầu nối.
\r\n\r\n2.12 Cách điện chính: Cách\r\nđiện đặt đến các phần mang điện, chủ yếu để bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nChú thích - Cách điện chính không\r\nnhất thiết phải bao gồm cách điện sử dụng riêng cho mục đích chức năng.
\r\n\r\n2.13 Cách điện phụ: Cách\r\nđiện độc lập bổ sung cho cách điện chính nhằm bảo vệ chống điện giật trong\r\ntrường hợp cách điện chính bị hỏng.
\r\n\r\n2.14 Cách điện kép: Cách\r\nđiện bao gồm cả cách điện chính và cách điện phụ.
\r\n\r\n2.15 Cách điện tăng cường:\r\nHệ thống cách điện đơn được đặt đến các phần mang điện, có cấp bảo vệ chống\r\nđiện giật tương đương với cách điện kép trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nChú thích - Thuật ngữ "hệ\r\nthống cách điện" không có nghĩa là cách điện phải là khối đồng nhất. Có\r\nthể gồm nhiều lớp mà không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính và cách\r\nđiện phụ.
\r\n\r\n2.16 Phần mang điện: Phần\r\ndẫn có thể gây điện giật.
\r\n\r\n2.17 Thử nghiệm điển hình:\r\nThử nghiệm hoặc loạt thử nghiệm tiến hành trên bộ mẫu thử điển hình, để kiểm\r\ntra sự phù hợp của thiết kế của một sản phẩm cụ thể so với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn liên quan.
\r\n\r\n2.18 Bộ mẫu thử điển hình:\r\nBộ mẫu gồm một hay nhiều mẫu giống nhau được nhà chế tạo hoặc người bao tiêu\r\ngiao đến để thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\n2.19 Sơ-mi đèn điện: Bộ phận\r\ngiống như bóng đèn có sẵn balát nhưng được thiết kế để sử dụng với nguồn sáng\r\nvà/hoặc cơ cấu khởi động thay thế được.
\r\n\r\n2.20 Nhiệt độ làm việc danh\r\nđịnh: Nhiệt độ cao nhất mà đui đèn được thiết kế.
\r\n\r\n2.21 Nhiệt độ thấp nhất danh\r\nđịnh: Nhiệt độ thấp nhất mà đui đèn được thiết kế (chỉ áp dụng cho các đui\r\nđèn dùng trong tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐui đèn phải được thiết kế và chế\r\ntạo sao cho hoạt động tin cậy trong sử dụng bình thường và không gây nguy hiểm\r\ncho người hoặc các vật xung quanh.
\r\n\r\nNói chung, kiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách thực hiện tất cả các thử nghiệm được qui định.
\r\n\r\nNgoài ra, vỏ bọc của đui đèn độc\r\nlập phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 598-1, kể cả các yêu cầu về phân loại\r\nvà ghi nhãn của tiêu chuẩn đó.
\r\n\r\n4 Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n4.1 Các thử nghiệm theo tiêu chuẩn\r\nnày là thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nChú thích - Các yêu cầu và dung sai\r\ncho phép của tiêu chuẩn này có liên quan đến thử nghiệm một bộ mẫu thử điển\r\nhình được giao để thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nSự phù hợp của bộ mẫu thử điển hình\r\nkhông đảm bảo là mọi sản phẩm của nhà chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn an toàn\r\nnày.
\r\n\r\nNgoài thử nghiệm điển hình, sự phù\r\nhợp của sản phẩm thuộc tránh nhiệm của nhà chế tạo và có thể bao gồm các thử\r\nnghiệm thường xuyên và những đảm bảo về chất lượng.
\r\n\r\n4.2 Nếu không có qui định nào khác\r\nthì các thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ môi trường 20oC ± 5oC và đui đèn được thử nghiệm\r\nnhư khi được giao và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n4.3 Các thử nghiệm và các xem xét\r\nđược thực hiện trên tổng số mẫu là:
\r\n\r\n- chín mẫu đối với các đui đèn\r\nkhông kèm công tắc hoặc
\r\n\r\n- mười hai mẫu đối với các đui đèn\r\nkèm công tắc;
\r\n\r\ntheo thứ tự các điều sau đây:
\r\n\r\n- ba mẫu cho các điều từ 1 đến 12\r\n(trừ 10.2) và từ điều 14 đến điều 17;
\r\n\r\n- ba mẫu cho điều 13 (chỉ thử\r\nnghiệm đui đèn kèm công tắc);
\r\n\r\n- ba mẫu cho các điều 18 và 19;
\r\n\r\n- hai mẫu cho điều 20 (một mẫu cho\r\nthử nghiệm của 20.1 và một mẫu cho thử nghiệm của 20.3 hoặc 20.4);
\r\n\r\n- một mẫu cho 20.5 và điều 21.
\r\n\r\nChú thích - Đối với thử nghiệm các\r\nđầu nối không bắt ren theo 10.2, yêu cầu có các mẫu bổ sung riêng.
\r\n\r\n4.4 Nếu có nghi ngờ, các dưỡng, các\r\nđầu thử nghiệm và các lõi thử được lắp vào mẫu, nếu không có qui định nào khác\r\nthì mômen xoắn được đặt vào như sau:
\r\n\r\n- 0,2 Nm cho đui đèn E5;
\r\n\r\n- 0,2 Nm cho đui đèn E10;
\r\n\r\n- 0,2 Nm cho đui đèn E14;
\r\n\r\n- 0,4 Nm cho đui đèn E27;
\r\n\r\n- 0,8 Nm cho đui đèn E40.
\r\n\r\n4.5 Đối với các đui đèn E40 có dòng\r\nđiện danh định là 32 A, các thử nghiệm phải căn cứ vào dòng điện danh định này.
\r\n\r\n4.6 Các đui đèn được coi là phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này nếu tất cả các mẫu đều đạt chuỗi các thử nghiệm qui định\r\ntrong 4.3.
\r\n\r\nNếu có một mẫu không đạt trong một\r\nthử nghiệm thì thử nghiệm đó và các thử nghiệm trước đó có thể ảnh hưởng đến\r\nkết quả thử nghiệm phải được làm lại trên bộ mẫu khác có số lượng được yêu cầu\r\ntrong 4.3. Tất cả các mẫu phải đạt các thử nghiệm lại và đạt các thử nghiệm\r\ntiếp theo. Đui đèn được coi là không phù hợp với tiêu chuẩn này nếu có nhiều\r\nhơn một mẫu không đạt.
\r\n\r\nChú thích - Nội dung, chỉ cần làm\r\nlại thử nghiệm liên quan, trừ khi mẫu không đạt ở các thử nghiệm theo các điều\r\n18 và 19, hoặc nếu xuất hiện không đạt liên quan đến đàn hồi của các tiếp điểm\r\ncạnh hoặc giữa thì cả hai thử nghiệm được làm lại trên bộ mẫu thứ hai gồm ba\r\nmẫu.
\r\n\r\nNgười yêu cầu thử nghiệm được phép\r\ngiao cùng với bộ mẫu thứ nhất bộ mẫu bổ sung có thể cần đến khi một mẫu không\r\nđạt. Khi đó, cơ quan thử nghiệm phải mặc nhiên thử nghiệm các mẫu bổ sung và\r\nchỉ chấp nhận nếu không xuất hiện hỏng nữa. Nếu mẫu bổ sung không được đưa đến\r\nđồng thời thì một mẫu không đạt cũng dẫn đến không đạt yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\n5 Các thông số\r\nđặc trưng tiêu chuẩn
\r\n\r\n5.1 Điện áp danh định tiêu chuẩn là\r\n250 V, 500 V và 750 V.
\r\n\r\nĐối với đui đèn E14 và đối với đui\r\nđèn kèm công tắc E27, điện áp danh định chỉ được phép là 250 V.
\r\n\r\nĐối với đui đèn E5 và E10 dùng để\r\nnối nối tiếp các bóng đèn đến nguồn, điện áp danh định không được quá 25 V cho\r\nđui đèn E5 và không quá 60 V cho đui đèn E10.
\r\n\r\nChú thích - Các giá trị này có liên\r\nquan đến điện áp giữa các bộ phận có cực tính khác nhau.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E10 dùng đế nối\r\ncác bóng đèn đơn đến nguồn, chỉ cho phép điện áp danh định là 250 V.
\r\n\r\nChú thích - Các đui đèn này có thể\r\nsử dụng trong những trường hợp đặc biệt như các bóng đèn mắc nối tiếp, do đó giới\r\nhạn 60 V cho một đui đèn bị vượt quá.
\r\n\r\nNgoại trừ trường hợp trên của đui\r\nđèn E5 và E10, điện áp danh định không được nhỏ hơn 250 V. Ngoài ra, điện áp\r\ndanh định là 125 V cho đui đèn E40 là được phép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét nhãn.
\r\n\r\n5.2 Dòng điện danh định tiêu chuẩn:
\r\n\r\n- 0,2 A đối với đui đèn E5;
\r\n\r\n- 0,5 A đối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 0,5 A đối với đui đèn (có hoặc\r\nkhông có công tắc) dùng trong tủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm. Với những đui\r\nđèn này, cho phép thay dòng điện danh định bằng công suất danh định của bóng\r\nđèn. Việc lựa chọn phải là 10 W, 15 W và 25 W;
\r\n\r\n- 2 A đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 2 A đối với đui đèn kèm công tắc\r\nE27;
\r\n\r\n- 4 A đối với đui đèn E27 khác;
\r\n\r\n- 16 A đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nDòng điện danh định không được nhỏ\r\nhơn giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét nhãn.
\r\n\r\n5.3 Các đui đèn E40 dùng cho hệ\r\nthống 125 V* có thể có thêm thông số định mức là 32 A.
\r\n\r\n* Thông số định mức này bao hàm các\r\nđiện áp đến và bằng 130 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét nhãn.
\r\n\r\n5.4 Nhiệt độ làm việc danh định đối\r\nvới các đui đèn sử dụng ở điều kiện nhiệt độ cao (các đui có ký hiệu T) không\r\nđược thấp hơn 140oC đối với đui đèn E14, không thấp hơn 170oC\r\nđối với đui đèn E27 và không thấp hơn 230oC đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn dùng để lắp\r\ntrong các ngăn lạnh của tủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm, nhiệt độ làm việc\r\ndanh định không được thấp hơn 80oC.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn dùng để lắp bên\r\nngoài ngăn lạnh, áp dụng các giá trị đã nêu ở đoạn đầu của điều này.
\r\n\r\nChú thích - Nhiệt độ làm việc danh\r\nđịnh đối với đui đèn xoáy ren Eđison không có ký hiệu T được cho trong IEC\r\n598-1, bảng 12.1, gồm:
\r\n\r\n- 135oC đối với đui đèn\r\nE14;
\r\n\r\n- 165oC đối với đui đèn\r\nE27;
\r\n\r\n- 225oC đối với đui đèn\r\nE40.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐui đèn được phân loại:
\r\n\r\n6.1 Theo vật liệu của các bộ phận\r\nbên ngoài
\r\n\r\n- đui đèn bằng vật liệu cách điện;
\r\n\r\n- đui đèn kim loại.
\r\n\r\nChú thích - Các đui đèn mà các bộ\r\nphận bên ngoài có một phần là kim loại và các đui đèn có các bộ phận bên ngoài\r\nlà vật liệu cách điện nhưng mặt ngoài dẫn điện, ví dụ như vỏ ngoài phủ kim\r\nloại, được coi là đui đèn kim loại (xem 12.3).
\r\n\r\nĐiều này không áp dụng cho ren lối\r\nvào và các bộ phận bên ngoài, ví dụ như vòng hãm chao đèn kim loại được lắp\r\nphía ngoài của đui đèn bằng vật liệu cách điện, không thể trở thành mang điện\r\nngay cả khi cách điện bị hỏng. Đui kim loại có lớp phủ ngoài cách điện được coi\r\nlà đui kim loại (xem 9.5).
\r\n\r\nĐể kiểm tra bề mặt có dẫn điện hay\r\nkhông, áp hai điện cực dạng lá mỏng rộng 1,5 mm, dài 25 mm và cách nhau 2 mm\r\nlên bề mặt cần kiểm tra (ví dụ, có phủ lớp sơn bạc dẫn điện). Theo 14.4, đo\r\nđiện trở cách điện giữa các lá điện cực. Bề mặt được coi là dẫn điện nếu điện\r\ntrở nhỏ hơn 5 MW.
\r\n\r\n6.2 Theo cấp bảo vệ chống sự xâm\r\nnhập của nước
\r\n\r\n- đui đèn thông thường;
\r\n\r\n- đui đèn chống nhỏ giọt (xem 7.1).
\r\n\r\n6.3 Theo phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n- đui đèn có ren lối vào;
\r\n\r\n- đui đèn có kẹp giữ dây;
\r\n\r\n- đui đèn có tấm đế;
\r\n\r\n- đui đèn khác.
\r\n\r\nChú thích - Ví dụ về đui đèn khác\r\nlà đui đèn có cơ cấu treo cơ khí, ví dụ như một cái móc.
\r\n\r\n6.4 Theo kiểu
\r\n\r\n- đui đèn kèm công tắc, mà công tắc\r\nlà bộ phận hợp thành để điều khiển nguồn cung cấp cho bóng đèn;
\r\n\r\n- đui đèn không kèm công tắc.
\r\n\r\n6.5 Theo bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n- đui đèn không có vỏ bọc;
\r\n\r\n- đui đèn có vỏ bọc;
\r\n\r\n- đui đèn độc lập.
\r\n\r\n6.6 Theo khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\n- đui đèn có nhiệt độ làm việc danh\r\nđịnh đến các nhiệt độ giới hạn nêu trong 5.4;
\r\n\r\n- đui đèn dùng để làm việc ở điều\r\nkiện nhiệt độ cao (đui đèn ký hiệu T).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Các đui đèn, không phải là đui\r\nđèn loại E5 và E10 phải được ghi nhãn với:
\r\n\r\n- dòng điện danh định, tính bằng\r\nampe. Trong trường hợp đui đèn dùng trong tủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm thì\r\ncho phép ghi nhãn công suất danh định của bóng đèn thay cho dòng điện danh\r\nđịnh. Nếu không ghi nhãn công suất danh định trên các đui đèn này thì phải ghi\r\ntrong các tài liệu hướng dẫn đi kèm của nhà chế tạo. Nếu ghi nhãn công suất\r\ndanh định thì phải đặt ở vị trí sao cho không thể nhầm lẫn với công suất ghi\r\nnhãn của tủ lạnh;
\r\n\r\n- điện áp danh định, tính bằng vôn\r\nvà điện áp xung danh định, tính bằng kilôvôn, nếu cao hơn:
\r\n\r\n2,5 kV đối với đui đèn có điện áp\r\ndanh định 250 V;
\r\n\r\n4 kV đối với đui đèn có điện áp\r\ndanh định 500 V;
\r\n\r\n5 kV đối với đui đèn có điện áp\r\ndanh định 750 V;
\r\n\r\n- ký hiệu cho loại dòng điện, nếu\r\nyêu cầu (chỉ dùng cho đui đèn kèm công tắc);
\r\n\r\n- nhãn xuất xứ (nhãn này có thể là\r\nnhãn hàng hóa, nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc tên nhà bao tiêu);
\r\n\r\n- kiểu;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của\r\nnước đối với đui đèn chống nước nhỏ giọt (xem 7.2);
\r\n\r\n- nhiệt độ làm việc danh định\r\n"T", ghi nhiệt độ làm việc cao nhất, nếu có;
\r\nTrong trường hợp đui đèn được dùng trong ngăn lạnh của tủ lạnh và tủ đông lạnh\r\nthực phẩm thì ghi nhiệt độ thấp nhất danh định mà đui đèn có thể chịu được (ví\r\ndụ -30oC).
Không yêu cầu ghi nhãn nhiệt độ làm\r\nviệc danh định đối với đui đèn mà bên ngoài làm hoàn toàn bằng sứ. Đối với các\r\nđui đèn này, thông tin này, nếu áp dụng phải ghi trên đui đèn hoặc ghi trong\r\ncatalo của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đui đèn E10 phải được ghi nhãn\r\nvới;
\r\n\r\n- điện áp danh định, tính bằng vôn;
\r\n\r\n- nhãn nguồn gốc;
\r\n\r\n- kiểu;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của\r\nnước, nếu có.
\r\n\r\nCác đui đèn E5 phải được ghi nhãn\r\nvới:
\r\n\r\n- nhãn nguồn gốc;
\r\n\r\n-kiểu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nChú thích - Kiểu đối với đui đèn\r\nE10 và E5 có thể là số catalo.
\r\n\r\n7.2 Nếu dùng ký hiệu cho dòng điện\r\nvà điện áp thì A biểu thị số ampe, V biểu thị số vôn.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các đại lượng\r\nđặc trưng dòng điện và điện áp, được phép sử dụng hoàn toàn bằng số, số của\r\ndòng điện danh định đặt trước hoặc đặt trên số của điện áp danh định và cách\r\nnhau bởi dấu gạch chéo hoặc gạch ngang. Do vậy dòng điện và điện áp có thể ghi\r\nnhãn như sau:
\r\n\r\n2 A 250 V hoặc 2/250 hoặc
Ký hiệu đối với điện một chiều phải\r\nlà (xem IEC 417,\r\ntờ rời 417 - IEC 5013-a).
Ký hiệu đối với bảo vệ chống sự xâm\r\nnhập của nước dùng cho đui đèn chống nước nhỏ giọt phải là IPX1.
\r\n\r\nChú thích - Khi sử dụng chữ cái X\r\ntrong số IP, nó chỉ ra chữ số còn thiếu trong ví dụ, nhưng cả hai chữ số thích\r\nhợp theo IEC 529 đều phải được ghi nhãn.
\r\n\r\nSau chữ cái T phải ghi giá trị\r\nnhiệt độ làm việc danh định, tính bằng độ bách phân.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.3 Nhãn ghi cấp bảo vệ chống sự\r\nxâm nhập của nước phải đặt ở mặt ngoài của đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.4 Đầu nối đất phải được chỉ ra\r\nbằng ký hiệu
(Xem IEC 417 , tờ rời 417-IEC\r\n5019-a).
\r\n\r\nKý hiệu này không được đặt trên các\r\nvít, các vòng đệm hoặc các bộ phận khác có thể dễ dàng tháo rời.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.5 Nhãn phải bền và dễ đọc
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và, sau khi hoàn tất các thử nghiệm của điều 19, bằng cách dùng giẻ thấm\r\nnước chà xát nhẹ trong 15 s và sau đó dùng giẻ thấm xăng nhẹ chà xát thêm 15 s\r\nnữa để cố gắng xóa nội dung ghi.
\r\n\r\nSau thử nghiệm vẫn đọc được nhãn.
\r\n\r\nChú thích - Xăng nhẹ là dung môi\r\nhexan với hàm lượng chất thơm tối đa là 0,1% theo thể tích, giá trị\r\nkauributanol xấp xỉ 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65oC; điểm khô xấp\r\nxỉ 69oC và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\n8 Kích thước\r\n
\r\n\r\n8.1 Các đui đèn E10, E14, E27 và\r\nE40 phải phù hợp với tài liệu hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn IEC 61. Kiểm\r\ntra sự phù hợp bằng các phép đo phù hợp với tài liệu hiện hành của IEC 61-2, tờ\r\nrời tiêu chuẩn 7005-20. Kích thước nhỏ nhất của ren vít và kích thước X phải\r\nđược kiểm tra bằng các dưỡng theo tài liệu hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn\r\n7006-25 (E10, E14 và E40) và 7006-25 A (E 27) và bằng dưỡng theo tài liệu hiện\r\nhành của tờ rời tiêu chuẩn 7006-26 của IEC 61-3.
\r\n\r\nCác đui đèn E14 và E27 được thiết\r\nkế với ren nòng dùng cho vòng hãm chao đèn phải phù hợp với tài liệu hiện hành\r\ncủa IEC 399.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các dưỡng\r\ntheo tài liệu hiện hành của IEC 399.
\r\n\r\n8.2 Đui đèn phải cho phép lắp được\r\ntất cả các bóng đèn tương ứng đến mức tiếp xúc tốt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các dưỡng\r\ntheo tài liệu hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn sau đây của IEC 61-3 và theo\r\ncác chỉ dẫn của các tờ rời đó:
\r\n\r\n- đui đèn E14: 7006-30 và 7006-31;
\r\n\r\n- đui đèn nến E14: 7006-30A và\r\n7006-31;
\r\n\r\n- đui đèn E27: 7006-21 và 7006-22A;
\r\n\r\n- đui đèn E40: 7006-23 và 7006-24.
\r\n\r\nDo chưa có dưỡng dùng cho đui đèn\r\nE5 và E10, kiểm tra tiếp xúc bằng các bóng đèn tương ứng. Để thử nghiệm, nhà chế\r\ntạo đui đèn cần gửi đến các bóng đèn thích hợp với đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra tiếp xúc được thực hiện\r\ntrên đui đèn như khi được giao và thực hiện sau các thử nghiệm của điều 18 và\r\n19.2.
\r\n\r\n8.3 Các kích thước dưới đây không\r\nđược nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày của vỏ có ren, nếu có: \r\n | \r\n \r\n E5 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n E10 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n E14 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n E27 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n E40 \r\n(mm) \r\n | \r\n
\r\n -\r\n vỏ không được đỡ \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n -\r\n vỏ được đỡ bằng vật liệu cách điện trên khoảng cách tổng ít nhất bằng ba phần\r\n tư chu vi của vỏ \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n Chiều\r\n dày của tiếp xúc bên hoặc tiếp xúc giữa, nếu đàn hồi \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,48* \r\n | \r\n
\r\n * Về sử dụng tiếp xúc bên ở đui\r\n đèn E40, xem 12.11. \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nChú thích - Chiều dày được đo bằng\r\npanme đầu nhọn và ren có cả hãm.
\r\n\r\nĐối với vỏ có ren, thực hiện hai\r\nnhóm phép đo, mỗi nhóm đo ba lần trên một trong hai đường sinh khác nhau của vỏ\r\ncó ren. Giá trị trung bình của sáu lần đo phải ít nhất là bằng giá trị được qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nChú thích - Việc bỏ các yêu cầu về\r\nkích thước hiện đang được xem xét.
\r\n\r\n8.4 Chiều dài ăn khớp hữu ích của\r\nren, nếu có, của vỏ ngoài và nắp đậy phải thỏa mãn một trong các yêu cầu dưới\r\nđây, nhưng dù thế nào cũng luôn phải nhiều hơn một vòng ren đầy đủ.
\r\n\r\nHoặc là chiều dài hữu ích không\r\nđược nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n E14 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n E27 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n E40 \r\n(mm) \r\n | \r\n
\r\n Đui đèn kim loại: \r\nRen cán \r\nRen cắt ngọt \r\nĐui đèn bằng vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n 5,0 \r\n5,0 \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 7,0 \r\n5,0 \r\n7,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 10,0 \r\n7,0 \r\n10,0 \r\n | \r\n
Hoặc là chiều dài hữu ích phải ít\r\nnhất là hai vòng ren với điều kiện chịu được thử nghiệm theo 15.3, với mômen xoắn\r\nbằng 1,2 lần giá trị cho trong 15.2.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho\r\nđui đèn E5 và E10.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCác lối vào có ren của đui đèn phải\r\ncó một trong các ren sau đây:
\r\n\r\n- đui đèn E14: M10 x 1;
\r\n\r\n- đui đèn E27: M10 x 1, M13 x 1\r\nhoặc M16 x 1;
\r\n\r\n- đui đèn E40: M13 x 1, M16 x 1\r\n(hoặc G3/8A).
\r\n\r\nChú thích - Không khuyến khích cỡ\r\nren trong ngoặc, ngoài ra, lối vào có ren M10 chủ yếu dùng cho đi dây bên trong\r\nđèn điện .
\r\n\r\nRen của lối vào phải phù hợp với\r\nhình 1a và 1b.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho\r\nđui đèn E5 và E10.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và\r\nbằng các dưỡng theo hình 2a hoặc 2b.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ, vặn dưỡng vào ren\r\nlối vào với mômen xoắn bằng 0,5 Nm.
\r\n\r\n8.6 Các kích thước của lối vào có\r\nren và vít định vị, nếu có, không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ren \r\n | \r\n \r\n M10\r\n x 1 \r\nM13\r\n x 1 \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n M16\r\n x 1 \r\nG3/8A \r\n(mm) \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài ren: \r\nlối vào kim loại \r\nlối vào là vật liệu cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n 8 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính của vít định vị: \r\nvít có mũ \r\nvít không có mũ: \r\n- trường hợp có một vít \r\n- trường hợp có trên một vít \r\n | \r\n \r\n \r\n 2,5 \r\n\r\n 3,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 3,0 \r\n\r\n 4,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n
Cho phép sai lệch âm 0,15 mm so với\r\nđường kính danh nghĩa của ren.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho\r\nđui đèn E5 và E10.
\r\n\r\nChú thích - Nếu cần tháo đui đèn để\r\nkiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu trong 8.3 đến 8.6 thì phải kiểm tra sau thử\r\nnghiệm của điều 17.
\r\n\r\n8.7 Đui đèn phải được thiết kế sao\r\ncho không cản trở việc lắp vào tháo ra của bóng đèn, ngay cả khi đầu đèn có vết\r\nlõm nhỏ. Không được xảy ra trường hợp các tiếp xúc của đui đèn chìa cạnh sắc và\r\nđầu đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nĐối với đui đèn E27, kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng dưỡng theo tài liệu hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7006-22B của\r\nIEC 61-3.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn khác với E27,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Các đui đèn E5, E10, E14 và E27\r\nphải được thiết kế sao cho không chạm tới được các đầu đèn khi đầu đèn mang\r\nđiện trong quá trình lắp vào.
\r\n\r\nChú thích - Các qui định chi tiết\r\nđể kiểm tra sự phù hợp về mặt bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với phần mang\r\nđiện trong quá trình lắp vào đối với các đui đèn E5 và E10 hiện đang được xem\r\nxét. Do đó, đui đèn E10 có điện áp danh định lớn hơn 60 V chỉ được bán cho các\r\nnhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo các thiết bị khác.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E10 có điện áp\r\nlớn hơn 60 V, bảo vệ chống điện giật có thể được đảm bảo nhờ các biện pháp áp\r\ndụng cho đèn điện hoặc các thiết bị có sử dụng đui đèn.
\r\n\r\nCác đui đèn E40 phải được thiết kế\r\nsao cho không thể chạm vào đầu đèn khi đã vặn vào hoàn toàn.
\r\n\r\nCác đui đèn nến được thử nghiệm\r\nkhông có nắp trang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở\r\nnên vô tác dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\n- đối với đui đèn E10, bằng các\r\nbóng đèn tương ứng và bằng que thử tiêu chuẩn cho trên hình 16. Để thử nghiệm,\r\nnhà chế tạo đui đèn phải cung cấp các bóng đèn thích hợp với đui đèn;
\r\n\r\n- đối với các đui đèn E14, E27 và\r\nE40, bằng các dưỡng theo tài liệu hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn dưới đây\r\ncủa IEC 61-3;
\r\n\r\n- 7006-31 đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 7006-22A đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 7006-24 đối với đui đèn E40.
\r\n\r\n9.2 Các bộ phận bên ngoài của đui\r\nđèn có vỏ và đui đèn độc lập phải được thiết kế sao cho không chạm tới được các\r\nphần mang điện của đui đèn đã sẵn sàng để sử dụng và bên trong đã lắp một bóng\r\nđèn bình thường thích hợp với nó.
\r\n\r\nCác đui đèn nến được thử nghiệm\r\nkhông có nắp trang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở\r\nnên vô tác dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng que thử\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này:
\r\n\r\n- đui đèn có vỏ được lắp đặt như\r\ntrong sử dụng bình thường, ví dụ như lắp trên một giá đỡ có ren, hoặc vật tương\r\ntự, nếu thích hợp, và được lắp với cỡ ruột dẫn bất lợi nhất thích hợp với đui\r\nđèn.
\r\n\r\n- đui đèn độc lập được lắp đặt như\r\ntrong sử dụng bình tường trên mặt phẳng thích hợp.
\r\n\r\nQue thử tiêu chuẩn cho trên hình 16\r\nđược ấn vào mọi vị trí có thể với lực là 10 N, bộ chỉ thị điện được dùng để bảo\r\ntiếp xúc với phần mang điện.
\r\n\r\nNên sử dụng điện áp không nhỏ hơn\r\n40 V.
\r\n\r\nChú thích - Các đui đèn không có vỏ\r\nbọc chỉ được thử nghiệm sau khi lắp đặt phù hợp trong đèn điện hoặc trong vỏ\r\nphụ khác.
\r\n\r\n9.3 Các bộ phận dùng để bảo vệ\r\nchống chạm ngẫu nhiên vào đầu đèn phải được cố định đủ chắc chắn sao cho chúng\r\nkhông bị rời ra khi tháo bóng đèn đang lắp chặt hoặc khi xoay chao đèn, nếu có.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau:
\r\n\r\nMối nối giữa nắp đậy và vỏ ngoài\r\nban đầu được xiết với mômen xoắn bằng hai phần ba mômen xoắn thử nghiệm được\r\nqui định dưới đây. Các phần liên quan sau đó phải chịu mômen xoắn theo chiều\r\nngược chiều kim đồng hồ trong 1 min với giá trị thử nghiệm sau:
\r\n\r\n- 1 Nm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 2 Nm đối với đui đèn E27.
\r\n\r\nĐui đèn được lắp đặt như trong sử\r\ndụng bình thường và được thử nghiệm đầu tiên với và sau đó không có đầu thử\r\nnghiệm tương ứng theo hình 13 (đầu thử nghiệm B) hoặc hình 14.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các bộ phận dùng để\r\nbảo vệ chống chạm nhẫu nhiên vào đầu đèn không được rời ra.
\r\n\r\nKhông thể tháo rời các đui đèn E5\r\nvà E10 nếu không có dụng cụ trợ giúp.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với đui đèn E40\r\nhiện đang được xem xét.
\r\n\r\n9.4 ở những đui đèn có gắn chao\r\nđèn, việc cố định chao đèn vào đui đèn phải thực hiện bằng phương tiện riêng,\r\nví dụ như vòng hãm chao đèn; không cho phép cố định chao đèn giữa các bộ phận\r\ncó chức năng bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n9.5 Các bộ phận bên ngoài của:
\r\n\r\n- đui đèn chống nhỏ giọt;
\r\n\r\n- đui đèn có điện áp danh định lớn\r\nhơn 250 V;
\r\n\r\n- đui đèn kèm công tắc và
\r\n\r\n- các đui đèn E5 và E10
\r\n\r\nphải là vật liệu cách điện, trừ lối\r\nvào có ren và các bộ phận không thể trở nên có điện ngay cả khi bị hỏng.
\r\n\r\nLớp sơn hoặc lớp men không được coi\r\nlà đủ để bảo vệ theo yêu cầu của điều này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Các bộ phận cách ly với phần\r\nmang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được coi là bộ phận\r\nkhông trở nên mang điện ngay cả khi cách điện bị hỏng.
\r\n\r\n2) Ví dụ về bộ phận bên ngoài không\r\nthể trở nên mang điện, ngay cả khi cách điện bị hỏng, là vòng hãm chao đèn kim\r\nloại được lắp phía ngoài của đui đèn cách điện.
\r\n\r\n3) Đui đèn kèm công tắc cho phép có\r\ncác bộ phận kim loại bên ngoài theo các điều kiện của 12.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Các đui đèn, không kể các đui\r\nđèn có dây nối sẵn sẵn, phải có các đầu nối cho phép nối được ruột dẫn có mặt\r\ncắt danh nghĩa như sau:
\r\n\r\n- 0,5 mm2 đến 0,75 mm2\r\nđối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 0,5 mm2 đến 1 mm2\r\nđối với đui đèn E14 và đui đèn E27 có ren lối vào là M10 x 1;
\r\n\r\n- 0,5 mm2 đến 2,5 mm2\r\nđối với các đui đèn E27 khác;
\r\n\r\n- 1,5 mm2 đến 4 mm2\r\nđối với đui đèn E40 có dòng điện danh định là 16 A;
\r\n\r\n- 2,5 mm2 đến 6 mm2\r\nđối với đui đèn E40 có dòng điện danh định là 32 A.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách lắp các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất được qui\r\nđịnh. Đối với đui đèn có kẹp giữ dây, đui đèn E10, E14 và đui đèn E27 có ren\r\nlối vào M10 x 1, sử dụng ruột dẫn bện, tất cả các trường hợp khác dùng ruột dẫn\r\ncứng.
\r\n\r\nĐui đèn có ren lối vào được thử\r\nnghiệm với ống có ren.
\r\n\r\nChú thích - Đui đèn E27 có đầu nối\r\nkhông bắt ren dùng để bán cho các nhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo thiết bị\r\nthì không cần đáp ứng các yêu cầu với mọi mặt cắt danh nghĩa thích hợp.
\r\n\r\n10.2.1 Các đui đèn phải có ít nhất\r\nmột trong các phương tiện đấu nối sau đây :
\r\n\r\n- đầu nối kiểu bắt ren;
\r\n\r\n- đầu nối không bắt ren;
\r\n\r\n- phích cắm hoặc chân cắm dùng cho\r\nmối nối kiểu ấn vào;
\r\n\r\n- cọc để quấn dây;
\r\n\r\n- các đầu cốt hàn;
\r\n\r\n- các dây nối sẵn.
\r\n\r\nCác vít và các đai ốc đầu nối phải\r\ncó ren hệ mét ISO hoặc ren tương đương về bước và độ bền cơ.
\r\n\r\nCác ruột dẫn được phép nối đến các\r\nđui đèn E5, E10 và các đui đèn nhỏ tương tự bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp\r\nhoặc các phương tiện tương đương khác.
\r\n\r\nCác đui đèn có đầu nối không bắt\r\nren, không kể loại dùng để bán cho nhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo thiết bị,\r\nphải có các đầu nối cho phép nối tốt cả ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bên) và cáp\r\nhoặc dây dẫn mềm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của 10.2.2.
\r\n\r\n10.2.2 Các đầu nối phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu sau đây, ngoại trừ các yêu cầu liên quan đến đi dây bên trong, liên\r\nquan đến đi dây bên trong đui đèn độc lập và đi dây bên trong các đèn điện dùng\r\ncho các đui dùng để lắp sẵn.
\r\n\r\nMọi thử nghiệm đầu nối phải được\r\nthực hiện trên các mẫu riêng, các mẫu này chưa phải chịu bất kỳ một thử nghiệm\r\nnào khác.
\r\n\r\n- đầu nối có kẹp bắt ren phải phù\r\nhợp với các yêu cầu qui định từ 10.3 đến và kể cả 10.6, và 10.8;
\r\n\r\n- đầu nối không bắt ren phải phù\r\nhợp với mục 15 của IEC 598-1, với điều kiện thử nghiệm phát nóng được thực hiện\r\nở nhiệt độ làm việc danh định của đui đèn ±\r\n5oC;
\r\n\r\n- phích cắm hoặc chân cắm dùng cho\r\ncác mối nối kiểu ấn vào phải phù hợp với mục 15 của IEC 598-1;
\r\n\r\n- cọc để quấn dây phải phù hợp với\r\nIEC 352-1.
\r\n\r\nQuấn dây chỉ áp dụng cho dây tròn\r\nmột sợi để đi dây bên trong;
\r\n\r\n- các đầu cốt hàn phải phù hợp với\r\nyêu cầu về khả năng hàn.
\r\n\r\nCác yêu cầu thích hợp có thể xem\r\ntrong IEC 68-2-20;
\r\n\r\n- các dây nối sẵn phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu nêu trong 10.10.
\r\n\r\n10.3 Các đầu nối phải được cố định\r\nsao cho không bị nới lỏng khi lắp hoặc tháo ruột dẫn.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối bắt ren, kiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách lắp và tháo ruột dẫn có mặt cắt\r\nlớn nhất qui định trong 10.1, số lần tháo lắp là 10 lần, với mômen xoắn đặt vào\r\nbằng hai phần ba giá trị mômen xoắn qui định trong mục 14 của IEC 598-1.
\r\n\r\nChú thích - Có thể ngăn ngừa sự nới\r\nlỏng của đầu nối bằng cách cố định đầu nối vào trong hốc có độ giơ không đáng\r\nkể bằng một vít, hoặc bằng phương tiện thích hợp khác. Việc phù hợp chất gắn mà\r\nkhông có phương tiện hãm nào khác không được coi là đủ để chống nới lỏng.
\r\n\r\n10.4 Các đầu nối bắt ren phải được\r\nthiết kế sao cho kẹp được ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại với đủ lực ép tiếp\r\nxúc và không làm hỏng ruột dẫn. Đầu nối phải được thiết kế để ngăn ngừa không\r\nđể ruột dẫn bị trượt ra, khi xiết chặt vít hoặc đai ốc. Các đầu nối bắt ren\r\nphải cho phép nối ruột dẫn mà không phải chuẩn bị đặc biệt trước (ví dụ như hàn\r\ncác dây bện, dùng các đầu cốt, uốn các khuyết, v.v...).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét ruột dẫn sau khi lắp theo 10.1 và sau thử nghiệm ở 19.3.
\r\n\r\nChú thích - Ruột dẫn được coi là bị\r\nhỏng nếu có các vết lõm sâu hoặc sắc cạnh.
\r\n\r\n10.5 Các đầu nối kiểu trụ phải có\r\nkích thước không nhỏ hơn các kích thước cho trong bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ren \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính lỗ dành cho ruột dẫn \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài ren trong trụ \r\n(mm) \r\n | \r\n
\r\n E10 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
Chú thích - Đường kính lỗ không\r\nđược lớn hơn đường kính vít 0,6 mm.
\r\n\r\nChiều dài phần ren của vít đầu nối\r\nkhông được nhỏ hơn tổng đường kính lỗ dành cho ruột dẫn và chiều ren trong trụ.
\r\n\r\nChú thích - Chiều dài ren của trụ\r\nđược đo đến điểm mà ren bị đứt do lỗ trong trụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n10.6 Các đầu nối bắt ren phải có\r\nkích thước không nhỏ hơn các kích thước cho trong bảng 5.
\r\n\r\nBảng\r\n5
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ren \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài ren bên dưới mũ vít \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài ren trong đai ốc \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Hiệu\r\n số danh nghĩa giữa đường kính mũ vít và đường kính cổ vít \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n cao mũ vít \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n E10 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
Nếu chi tiết trung gian dùng để hãm\r\nchống xoay như vòng đệm hãm hoặc tấm ép được đặt giữa mũ vít và ruột dẫn thì\r\nhiệu số giữa đường kính mũ vít và cổ vít có thể giảm 1 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nCho phép sai lệch âm 0,15 mm so với\r\ngiá trị danh nghĩa của đường kính ren và so với hiệu số giữa đường kính mũ vít\r\nvà thân vít.
\r\n\r\nChú thích - Nếu cần tháo đui đèn để\r\nkiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 10.5 thì phải kiểm tra sau thử nghiệm\r\ncủa điều 17.
\r\n\r\n10.7 Các đầu nối phải được bố trí\r\nsao cho, sau khi lắp đúng các dây dẫn, không xảy ra nguy hiểm do tiếp xúc ngẫu\r\nnhiên giữa các phần mang điện và các phần kim loại chạm tới được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nBóc lớp cách điện một đoạn 4 mm ở\r\nđầu dây dẫn mềm có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất qui định trong 10.1. Một sợi của\r\nruột dẫn bện được tách ra, các sợi còn lại được luồn hoàn toàn và được kẹp\r\ntrong đầu nối của đui đèn, việc lắp đặt như trong sử dụng bình thường (các vít\r\nhãm được xiết chặt, v.v...).
\r\n\r\nSợi dậy tách ra được uốn cong theo\r\nmọi hướng có thể nhưng không bẻ gập vòng qua vách ngăn, không làm rách cách\r\nđiện.
\r\n\r\nSợi dây tách ra của ruột dẫn nối\r\nvới đầu nối mang điện không được chạm đến bất kỳ phần kim loại nào không phải\r\nlà phần mang điện và, sợi dây tách ra của ruột dẫn nối ở đầu nối đất không được\r\nchạm đến bất kỳ phần nào mang điện.
\r\n\r\nNếu cần, thử nghiệm được lặp lại\r\nvới sợi dây tách ra ở vị trí khác.
\r\n\r\nChú thích - Sợi dây tách ra không\r\nđược bẻ gập vòng qua vách ngăn không có nghĩa là sợi dây tách ra phải giữ thẳng\r\ntrong quá trình thử nghiệm. Thậm chí, cũng cần phải bẻ gập nếu như xét thấy có\r\nnhiều khả năng xảy ra trong lắp ráp bình thường đui đèn. Xem thêm 12.3.
\r\n\r\n10.8 Các đầu nối kiểu trụ mà không\r\nnhìn thấy được đầu ruột dẫn thì độ dài lỗ phía bên kia vít đầu nối ít nhất phải\r\nbằng một nửa đường kính vít hoặc 2,5 mm, chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n10.9 Các đầu nối dịch chuyển được\r\nkhông được có độ giơ đáng kể theo chiều ngang và không được dịch chuyển quá 3\r\nmm theo chiều dọc khi tháo hoặc lắp bóng đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n10.10 Các yêu cầu của 10.2 đến 10.6\r\nvà của 10.8 không áp dụng cho các đui đèn được chế tạo để lắp bên trong đèn\r\nđiện tại nhà máy và cho các đui có dây nối sẵn.
\r\n\r\nCác đui đèn được chế tạo để lắp bên\r\ntrong đèn điện tại nhà máy hoặc lắp sẵn trong thiết bị có thể có dây nối sẵn,\r\nphích nối hoặc phương tiện có hiệu quả tương đương.
\r\n\r\nCác dây nối sẵn phải được nối đến\r\nđui đèn bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc bằng phương pháp khác ít nhất\r\nlà tương đương.
\r\n\r\nDây nối sẵn phải là ruột dẫn có bọc\r\ncách điện.
\r\n\r\nĐoạn cuối của dây nối sẵn có thể\r\nđược tách bỏ cách điện.
\r\n\r\nDây nối sẵn đấu vào đui đèn phải\r\nchịu được các lực cơ học có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau đây, thử nghiệm này được tiến hành sau thử nghiệm\r\n19.2 trên cùng ba mẫu này.
\r\n\r\nMỗi dây nối sẵn phải chịu lực kéo\r\n20 N được đặt từ từ không giật mạnh trong 1 min theo hướng bất lợi nhất. Trong\r\nquá trình thử nghiệm, dây nối sẵn không được tuột khỏi vị trí cố định.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, đui đèn không được\r\nhỏng theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1 Các đui đèn có ren lối vào,\r\nđui đèn có kẹp giữ dây và đui đèn có tấm đế, có trang bị nối đất, không phải là\r\nđui đèn có dây nối sẵn, phải có ít nhất một đầu nối nối đất bên trong; các đui\r\nđèn khác không có ren lối vào, ví dụ như đui đèn để lắp sẵn được phép có đầu\r\nnối đất bên ngoài.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nChú thích - Các đui đèn cần phải\r\nnối đất nhưng không có đầu nối đất hoặc là loại có dây nối sẵn thì không được\r\nbán lẻ.
\r\n\r\n11.2 Các phần kim loại chạm tới\r\nđược của các đui đèn không có đầu nối đất mà các phần này có thể trở nên mang\r\nđiện khi cách điện bị hỏng thì phải được nối đất chắc chắn.
\r\n\r\nPhải có nối đất liên tục giữa nắp\r\nđậy kim loại và vỏ ngoài nếu là kim loại, nếu vỏ ngoài không được cách ly với\r\nphần mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nChú thích - Với yêu cầu này, các\r\nvít nhỏ bằng kim loại được cách điện hoặc các phương tiện tương tự để cố định\r\nđế hoặc nắp không được coi là các phần chạm tới được mà có thể trở nên mang\r\nđiện khi cách điện bị hỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nDùng một ruột dẫn cứng có mặt cắt\r\nnhỏ nhất thích hợp với đui, lắp đến đầu nối nối đất, nếu có.
\r\n\r\nNếu cũng phải kiểm tra nối đất liên\r\ntục giữa nắp đậy và vỏ ngoài thì mối nối giữa các bộ phận này phải được xiết\r\nvới mômen xoắn qui định:
\r\n\r\n- 1 Nm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 2 Nm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 4 Nm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nNgay sau các thử nghiệm của 14.3,\r\nđo điện trở giữa phương tiện nối đất và nắp đậy (hoặc vỏ ngoài nếu cần thiết).
\r\n\r\nĐối với các đui đèn có đầu nối nối\r\nđất, phương tiện nối đất là điểm ruột dẫn đấu vào đầu nối và, đối với đui đèn\r\nkhông có đầu nối nối đất thì phương tiện nối đất là điểm mà theo thiết kế việc\r\nnối đất phải thực hiện tại đó.
\r\n\r\nNguồn điện thử nghiệm có điện áp\r\nkhông tải không quá 12 V, dòng điện ít nhất 10 A cho chạy qua đầu nối nối đất\r\nhoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt từng bộ phận kim loại chạm tới được.
\r\n\r\nĐo điện áp rơi giữa phương tiện nối\r\nđất và phần kim loại chạm tới được. Điện trở tính theo điện áp rơi và dòng điện\r\nkhông được vượt quá 0,1 W.
\r\n\r\n11.3 Đầu nối đất phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu của điều 10.
\r\n\r\nPhương tiện kẹp phải có đủ khả năng\r\nhãm để chống nới lỏng ngẫu nhiên và không thể nới lỏng đầu nối bắt ren hoặc đầu\r\nnối không bắt ren bằng tay một cách không có chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm của điều 10.
\r\n\r\nChú thích - Nói chung, các thiết kế\r\nthường dùng cho các đầu nối mang dòng (phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này)\r\nđủ độ đàn hồi để phù hợp với yêu cầu thứ hai của điều này; đối với các thiết kế\r\nkhác, có thể cần thiết phải có những phương tiện đặc biệt, ví dụ như sử dụng\r\nchi tiết có đủ độ đàn hồi khó có thể bị tháo rời ngẫu nhiên.
\r\n\r\n11.4 Kim loại của đầu nối đất phải\r\nsao cho không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc với đồng của dây nối đất.
\r\n\r\nVít hoặc thân đầu nối phải làm bằng\r\nđồng thau hoặc kim loại khác chịu ăn mòn không kém và bề mặt tiếp xúc phải là\r\nkim loại trần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nChú thích - Nguy cơ mòn là rất lớn\r\nkhi đồng tiếp xúc với nhôm.
\r\n\r\n11.5 Các phần kim loại của bộ kẹp\r\ndây, kể cả các vít kẹp, phải được cách điện với mạch nối đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1 Đui đèn phải có ren dạng\r\nEđison để giữ bóng đèn
\r\n\r\nĐối với các đui đèn khác đui E5 và\r\nE10, ren này phải hoặc là ren kim loại có chiều dài liên tục không nhỏ hơn\r\nchiều dài qui định trong tài liệu hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7005-20 của\r\nIEC 61-2, hoặc phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\nChú thích - Yêu cầu về chiều dài\r\nnhỏ nhất của ren đối với đui đèn E5 va E10 hiện đang được xem xét.
\r\n\r\nSai so với yêu cầu đối với ren kim\r\nloại là được phép với điều kiện dung sai thiết kế và chế tạo phải sao cho đảm\r\nbảo ăn khớp tốt với tất cả các dưỡng trong suốt tuổi thọ của đui được giao thử\r\nnghiệm. Về vấn đề này, có thể tham khảo trong phụ lục. Các thử nghiệm giám\r\nđịnh, đang được xem xét.
\r\n\r\nNgoài ra, các đầu nối/cụm tiếp xúc\r\nvà vỏ có ren phải có kết cấu và được bố trí sao cho khỏi bị nghiêng hoặc xoay\r\ngây phương hại đến sử dụng đui đèn.
\r\n\r\nCho phép sai so với yêu cầu về ren\r\nliên tục nếu điều này là cần thiết để đạt được thuận lợi đặc biệt về công nghệ,\r\nnhư để đặt cơ cấu giữ bóng đèn vào trong rãnh xẻ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay với các dưỡng thích hợp đã nêu ở điều 8, các dưỡng\r\nđược đặt vào tất cả các vị trí có thể đạt tới với lực vừa phải và đui vẫn phải\r\nphù hợp hoàn toàn với dưỡng, đặc biệt là dưỡng dò 0,08 mm x 5,0 mm.
\r\n\r\nNgoài ra, đui không được làm xước\r\nphần cổ của đầu đèn chế tạo theo tiêu chuẩn trong khi vặn vào, tháo ra.
\r\n\r\n12.2 Đui đèn phải có không gian đủ\r\nrộng dành cho dây nguồn nằm trong nắp đậy. Các bộ phận của đui đèn có thể tiếp\r\nxúc với cách điện của ruột dẫn không được có gờ sắc hoặc hình dạng có khả năng\r\nlàm hỏng cách điện.
\r\n\r\nĐui đèn có ren lối vào phải có\r\nphương tiện ngăn không cho ống chui quá sâu vào lối vào, trừ khi theo thiết kế\r\ncó thể thấy nó là ít có khả năng ống chui quá sâu vào lối vào, ví dụ như đối\r\nvới một số đui đèn nến.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách lắp các cáp hoặc dây dẫn mềm có mặt cắt lớn nhất theo 10.1\r\ndùng cho đui đèn E14 và đui đèn E27 có ren lối vào là M10 x 1 và lắp với ruột\r\ndẫn có mặt cắt danh nghĩa nhỏ hơn một cỡ so với qui định đối với các đui đèn\r\nE27 khác và đui đèn E40.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn có ren lối vào,\r\nnắp đậy của đui đèn được xoáy vào ống có chiều dài khoảng 10 cm. Sau đó luồn\r\ncắp vào trong ống và nắp đậy. Các đầu dây cáp, sau khi được chuẩn bị theo cách\r\nthông thường được nối đến các đầu nối của đui đèn. Nếu có thể, việc đấu nối\r\nđược thực hiện ở bộ phận mang đầu nối ở vị trí mà khoảng cách ngắn nhất giữa\r\nmặt phẳng của gờ trên của nắp đậy và phần gần nhất của đầu nối là 10 mm. Với\r\ncác đầu nối được giữ ở vị trí này, cáp được kéo căng và được kẹp ở đầu mút của\r\nống. Sau đó, lắp đui đèn lại.
\r\n\r\nSau khi tháo ra, cáp và dây dẫn\r\nkhông được hỏng.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Đối với đui đèn E27 và E40, thử\r\nnghiệm với các ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất phù hợp với 10.1 đang được xem xét.
\r\n\r\n2) Các yêu cầu liên quan đến gờ sắc\r\nkhông áp dụng cho đầu phía ngoài của ren lối vào vì chúng không tiếp xúc với\r\ndây khi đui đèn được lắp với ống.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ về phương tiện ngăn\r\nngừa ống tiến quá sâu vào trong lối vào của đui đèn có ren lối vào thì vặn đui\r\nđèn vào ống hoặc trục thép có đầu cắt vuông (để lại các gờ sắc), ống hoặc trục\r\ncó đủ ren có kích thước nhỏ nhất cho trên hình 1a hoặc 1b.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, đặt\r\nmômen xoắn dưới đây trong 1 min:
\r\n\r\n- 1,0 Nm đối với ren lối vào M10 x\r\n1;
\r\n\r\n- 1,3 Nm đối với ren lối vào M13 x\r\n1;
\r\n\r\n- 1,6 Nm đối với ren lối vào M16 x\r\n1 và G3/8A.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, ống hoặc trục\r\nkhông được tiến vào chỗ dành cho dây nguồn trong nắp đậy của đui đèn, và đui\r\nđèn không được có bất kỳ sự thay đổi nào phương hại cho sử dụng tiếp theo.
\r\n\r\n12.3 Các bộ phận chạm tới được của\r\nđui đèn kèm công tác phải là vật liệu cách điện, trừ khi được thiết kế sao cho\r\ndây mang điện được tách khỏi đầu nối không thể chạm tới được phần kim loại chạm\r\ntới được hoặc các phần thuộc mạch nối đất và sao cho các vít đầu nối hoặc các\r\nvít thuộc lối vào có ren dù bị nới lỏng cũng không trở thành cầu nối giữa các\r\nphần kim loại chạm tới được kể cả đầu nối đất và phần mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nChú thích - Yêu cầu này không nhất\r\nthiết đòi hỏi phải có lớp lót cách điện che hoàn toàn hoặc một phần.
\r\n\r\n12.4 Trong trường hợp các đui đèn\r\ncó vỏ ren kim loại và vỏ ngoài kim loại, các bộ phận này phải được cách ly bằng\r\nvòng cách điện mà không thể dùng tay tách khỏi các phần mang điện hoặc vỏ ngoài\r\nkim loại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nChú thích - Việc bảo vệ bằng vòng\r\ncách điện được coi là đủ nếu chiều dài của nó xấp xỉ bằng chiều dài của vỏ có\r\nren.
\r\n\r\n12.5 Phải có khả năng hãm lối vào\r\ncó ren vào ống. Trừ đui đèn dùng ở các góc, phải có khả năng để thao tác cơ cấu\r\ntừ phía trong.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho đui\r\nđèn E5 và E10.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n12.6 Các đui đèn có kẹp giữ dây và\r\ntất cả các đui đèn được thiết kế để nối thành chuỗi phải có cơ cấu cho phép cố\r\nđịnh dây mềm vào đui đèn sao cho ruột dẫn không chịu lực kéo căng, kể cả vặn\r\nxoắn ở những chỗ dây được nối vào đầu nối và sao cho vỏ ngoài của dây được giữ\r\nvào đui đèn và được bảo vệ khỏi bị mài mòn. Cách để loại trừ lực kéo căng và\r\nngăn ngừa vặn xoắn phải rõ ràng, hiển nhiên.
\r\n\r\nPhải không đẩy được dây dẫn vào\r\ntrong đui đèn đến mức dây dẫn phải chịu các ứng suất cơ hoặc nhiệt không cần\r\nthiết.
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng các biện\r\npháp tạm bợ thắt nút dây dẫn hoặc dùng dây buộc các đầu dây dẫn.Cơ cấu giữ dây\r\nphải là vật liệu cách điện hoặc có lớp cách điện cố định để nếu bị hỏng cách\r\nđiện trên dây dẫn cũng không làm cho phần kim loại chạm tới được bị mang điện.
\r\n\r\nCơ cấu giữ dây phải được thiết kế\r\nsao cho:
\r\n\r\n- có ít nhất một phần được cố định\r\nvào hoặc là bộ phận hợp thành của đui đèn;
\r\n\r\n- thích hợp với các loại dây mềm\r\nkhác nhau được nối đến đui đèn;
\r\n\r\n- không ép quá mức vào dây dẫn;
\r\n\r\n- ít có khả năng bị hỏng khi được\r\nxiết chặt hoặc nới lỏng như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCơ cấu giữ dây phải phù hợp với các\r\nloại dây sau đây:
\r\n\r\n245 IEC 51;
\r\n\r\n245 IEC 53 hoặc tương tự;
\r\n\r\n227 IEC 52.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp cách xem xét và\r\nbằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nĐui đèn được lắp với dây dẫn mềm,\r\nsử dụng cơ cấu hạn chế kéo căng hoặc vặn xoắn thích hợp. Ruột dẫn được luồn vào\r\nđầu nối và xiết nhẹ các vít đầu nối sao cho ruột dẫn không thể dễ dàng thay đổi\r\ntrạng thái của chúng. Sau thao tác này, không đẩy được ruột dẫn tiến sâu thêm\r\nnữa vào đui đèn.
\r\n\r\nSau đó cho ruột dẫn chịu 100 lần\r\nkéo với lực kéo cho trong bảng dưới đây, mỗi lần kéo trong 1 s. Lực kéo đặt từ\r\ntừ không giật.
\r\n\r\nNgay sau đó, ruột dẫn mềm phải chịu\r\nmômen xoắn có giá trị cho trong bảng 6 trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nBảng\r\n6
\r\n\r\n\r\n Tổng\r\n mặt cắt danh nghĩa của tất cả các ruột dẫn \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n kéo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Mômen\r\n xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 1,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 1,5 đến và bằng 3 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 3 đến và bằng 5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 5 đến và bằng 8 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
Đui đèn được thử nghiệm với từng\r\nloại dây dẫn thích hợp như qui định trên, phù hợp với IEC 245 hoặc IEC 227.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trước với\r\nruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất qui định trong 10.1, sau đó với ruột dẫn có mặt\r\ncắt hoặc lớn nhất mà cơ cấu treo cho phép hoặc với mặt cắt lớn nhất qui định\r\ntrong 10.1, chọn giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn thiết kế để nối\r\nthành chuỗi, thử nghiệm được thực hiện với cáp dùng cho đui đèn được thiết kế.\r\nCáp phải chịu 50 lần kéo với lực 30 N. Không thực hiện thử nghiệm xoắn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, dây mềm\r\nkhông được hỏng do cơ cấu giữ dây. Cuối thử nghiệm, dây dẫn không được xê dịch\r\nquá 2 mm, và đầu ruột dẫn không được xê dịch nhìn thấy được trong đầu nối.
\r\n\r\nĐể đo khoảng xê dịch, trước khi thử\r\nnghiệm, đánh dấu một điểm trên dây mềm sẽ kéo căng ở cách cơ cấu giảm sức căng\r\nkhoảng 2 cm. Cuối thử nghiệm, đo lại khoảng cách này trong lúc dây mềm vẫn đang\r\nđược kéo căng.
\r\n\r\n12.7 Cơ cấu treo của đui đèn có vỏ\r\nvà đui đèn độc lập không được có những phần kim loại chạm tới được có thể trở\r\nthành mang điện, ngay cả khi đui đèn bị chạm chập, ngoài ra, cơ cấu treo được thiết\r\nkế để bắt vào lối vào có ren phải phù hợp với các yêu cầu của 12.2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm 12.6.
\r\n\r\n12.8 Đui đèn có tấm đế không dùng\r\ncho lắp sẵn phải có lỗ để luồn các dây nguồn. Kích thước nhỏ nhất của lỗ được\r\ncho sau đây để cho phép đi dây phía sau từ ống vuông góc với bề mặt lắp đặt đui\r\nđèn:
\r\n\r\n- cao 7 mm;
\r\n\r\n- dài bằng đường kính hoặc bằng\r\nchiều rộng của đế;
\r\n\r\n- rộng 16 mm mở rộng thành không\r\ngian tròn đường kính 23 mm ở phía giữa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu về kích\r\nthước đối với đui đèn E5 và E10.
\r\n\r\n12.9 Đế của đui đèn có tấm đế,\r\nkhông kể các đui đèn chuyên dùng cho lắp sẵn phải thích hợp cho việc cố định\r\nbằng vít đường kính ít nhất là 4 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng dưỡng theo\r\nhình 3. Đối với thử nghiệm này, chốt được đút vào lỗ từ phía sau và phần ống\r\nlồng được lắp vào chốt từ phía trước.
\r\n\r\nống lồng phải nằm trong lỗ dành cho\r\nmũ vít.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho đui\r\nđèn E5 và E10.
\r\n\r\n12.10 Nếu có lỗ dành cho (các) lối\r\ncáp vào gia công trên mặt ngoài chạm tới được của đui đèn có tấm đế thì lối vào\r\nphải luồn được cáp có vỏ, ống hoặc trục v.v..., nếu thích hợp, để có đủ khả\r\nnăng bảo vệ về cơ ở khoảng cách ít nhất 1 mm đo từ mặt ngoài chạm tới được của\r\nđui đèn có tấm đế.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và\r\nbằng thử nghiệm lắp đặt của 10.1;
\r\n\r\n12.11 Các tiếp điểm phải được thiết\r\nkế và chế tạo để đảm bảo tiếp xúc điện tốt và chắc chắn trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nHoạt động của các tiếp điểm phải\r\nđộc lập với hoạt động của cơ cấu hãm giữa nắp đậy và vỏ ngoài, nếu có. Các\r\nthiết kế mới về đui đèn E40 phải là loại vỏ tạo tiếp xúc.
\r\n\r\nChú thích - Những rắc rối trong vấn\r\nđề tạo tiếp xúc với đầu đèn trong thực tế chứng tỏ rằng loại vỏ tạo tiếp xúc là\r\ngiải pháp thực tế duy nhất về mặt này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm ở 19.2.
\r\n\r\nChú thích - Cho phép tiếp xúc cạnh\r\nđơn.
\r\n\r\n12.12 Đui đèn không được lắp với ổ\r\ncắm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n12.13 Cơ cấu để nối tắt dây tóc\r\nbóng đèn không được là bộ phận hợp thành của đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, và nếu cần, bằng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n13.1 Công tắc chỉ được phép lắp với\r\ncác đui đèn E14 bình thường và đui đèn E27 bình thường có điện áp đến và bằng\r\n250 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n13.2 Đui đèn kèm công tắc phải phù\r\nhợp với các yêu cầu kết cấu của 12.3 và các yêu cầu bổ sung của 13.3 đến 13.5.
\r\n\r\n13.3 Công tắc trong đui đèn phải có\r\nkhả năng đóng và cắt phụ tải là bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn có balát dùng\r\ncho chiếu sáng chung (GLS).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\nCông tắc trong đui đèn E14 phải\r\nđược thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc là 1000C, và công tắc trong đui\r\nđèn E27 phải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc là 1250C.
\r\n\r\nCông tắc trong đui đèn để sử dụng\r\ntrong tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm\r\nviệc danh định.
\r\n\r\nCông tắc trong đui đèn có ghi nhãn\r\nnhiệt độ phải được thử nghiệm ở các nhiệt độ làm việc như sau:
\r\n\r\n- đui đèn E14: nhiệt độ ghi nhãn\r\ncủa đui đèn là âm 40oC;
\r\n\r\n- đui đèn E27: nhiệt độ ghi nhãn\r\ncủa đui đèn là âm 50oC;
\r\n\r\nCông tắc được thử nghiệm với dòng\r\nđiện xoay chiều (cos = 0,6 ± 0,05) ở 1,1 lần điện áp danh định và 1,25\r\nlần dòng điện danh định.
Công tắc phải được thao tác theo\r\ncách thông thường với 200 động tác chuyển mạch với tốc độ 30 động tác trong 1\r\nmin cách đều nhau.
\r\n\r\nSau đó, công tắc được thử nghiệm\r\nvới điện xoay chiều (cos = 1) ở điện áp và\r\ndòng điện danh định.
Công tắc phải được thao tác theo\r\ncách thông thường với 20 000 động tác chuyển mạch với 30 động tác trong 1 min\r\ncách đều nhau.
\r\n\r\nChú thích - Thay thế thử nghiệm\r\ntrên bằng thử nghiệm tương ứng trong IEC 1058-1 hiện đang được xem xét.
\r\n\r\nKết thúc thử nghiệm, đui đèn phải\r\nchịu được các thử nghiệm qui định trong 14.3 đối với điện trở cách điện và độ\r\nbền điện và phải ở tình trạng làm việc tốt.
\r\n\r\n13.4 Đui đèn kèm công tắc phải có\r\nkết cấu sao cho ngăn ngừa được tiếp xúc ngẫu nhiên giữa phần chuyển động của\r\ncông tắc và dây nguồn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\n10.1 và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n13.5 Bộ phận điều khiển công tắc\r\nphải được cách điện tốt với các phần mang điện và, nếu bị gãy vỡ hoặc hỏng,\r\ncũng không để lộ ra các phần mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm 13.3.
\r\n\r\n13.6 Công tắc trong đui đèn dùng\r\ntrong tủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm được phép thử nghiệm với bóng đèn phù\r\nhợp với công suất danh định của đui đèn.
\r\n\r\n14 Khả năng\r\nchịu ẩm, điện trở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\n14.1 Vỏ bọc của đui đèn chịu nước\r\nnhỏ giọt phải có cấp cần thiết về bảo vệ chống sự xâm nhập của nước. Kiểm tra\r\nsự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nĐui đèn được lắp với cáp hoặc với\r\nống luồn dây theo đui đèn được thiết kế.
\r\n\r\nCác đui đèn có tấm đế được lắp đặt\r\ntrên bề mặt thẳng đứng với một ống thoát nước, nếu có, để mở và hướng xuống\r\ndưới. Các đui đèn khác được lắp đặt với lối vào bóng đèn của đui theo phương\r\nthẳng đứng, hướng xuống dưới.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng\r\nthiết bị có nguyên lý cho trên hình 17. Lưu lượng tương đối đồng nhất trên toàn\r\nbộ diện tích của thiết bị và tạo ra lượng mưa từ 3 mm đến 5 mm mỗi phút, rơi\r\nthẳng đứng từ độ cao 200 mm tính đến đui đèn. Thời gian thử nghiệm là 10 min.\r\nNước dùng cho thử nghiệm có nhiệt độ là 15oC ± 10oC.
\r\n\r\nNgay sau xử lý này, đui đèn phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong 14.4, và khi xem xét phải chứng\r\ntỏ không có nước lọt vào đến mức đáng kể.
\r\n\r\nChú thích - Nước được coi là lọt\r\nvào đến mức đáng kể nếu nước tiếp xúc với phần mang điện. Trong trường hợp này,\r\nvỏ có ren, mà vỏ này chỉ mang điện khi bóng đèn được lắp vào, không được coi là\r\nphần mang điện.
\r\n\r\n14.2 Các lỗ để nối dây nguồn của\r\nđui đèn loại chống nhỏ giọt phải sao cho các giọt nước chạy dọc theo dây không\r\nthể lọt vào phía trong đui đèn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n14.3 Các đui đèn phải chịu được các\r\nđiều kiện ẩm có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng xử lý ẩm\r\nmô tả trong điều này, ngay sau đó đo điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền\r\nđiện qui định trong 14.4.
\r\n\r\nLối vào cáp, nếu có, được để hở,\r\nnếu có vách mỏng để đột thì đột thủng một lỗ.
\r\n\r\nXử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm\r\ncó độ ẩm không khí tương đối được duy trì trong khoảng 91% đến 95%.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí ở mọi vị trí có\r\nthể đặt mẫu được duy trì trong phạm vi 1oC xung quanh một giá trị\r\nthích hợp trong khoảng 20oC và 30oC.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào tủ ấm, mẫu được\r\nđưa đến nhiệt độ giữa t và (t + 4)oC.
\r\n\r\nĐặt đui đèn vào trong tủ:
\r\n\r\n- hai ngày (48 h) đối với đui đèn\r\nthông thường;
\r\n\r\n- bảy ngày (168 h) đối với đui đèn\r\nchống nhỏ giọt IPX1.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Trong đa số các trường hợp, có\r\nthể đưa mẫu về nhiệt độ qui định bằng cách đặt mẫu ít nhất là 4 h ở nhiệt độ\r\nnày trước khi xử lý ẩm.
\r\n\r\n2) Độ ẩm tương đối trong khoảng 91%\r\nđến 95% có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm dung dịch bão hòa natri\r\nsunphát (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3) trong\r\nnước có bề mặt tiếp xúc với không khí đủ rộng. Để đạt được điều kiện qui định\r\nbên trong tủ ẩm, cần lưu thông liên tục không khí trong tủ và nói chung phải sử\r\ndụng tủ cách nhiệt.
\r\n\r\nSau xử lý ẩm, mẫu thử không được có\r\nnhững hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n14.4 Điện trở cách điện và độ bền\r\nđiện phải đủ:
\r\n\r\na) giữa các bộ phận mang điện có\r\ncực tính khác nhau;
\r\n\r\nb) giữa các bộ phận mang điện này\r\nvới các phần kim loại bên ngoài, kể cả các vít cố định của đế hoặc vỏ của đui\r\nđèn có tấm đế và các vít lắp ráp chạm tới được;
\r\n\r\nc) giữa các bề mặt bên trong và bên\r\nngoài lớp lót của vỏ kim loại, nếu lớp lót chạm tới được đó là phải có để phù\r\nhợp với 12.3 để bảo vệ hoặc nếu khoảng cách giữa các bộ phận mang điện bất kỳ\r\nvà vỏ kim loại nhỏ hơn giá trị yêu cầu trong điểm 4 trong bảng của 17.1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo\r\nđiện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện, tiến hành ngay sau khi xử lý ẩm trong\r\ntủ ấm, hoặc trong phòng nơi đặt mẫu được đưa về nhiệt độ qui định.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện được đo bằng\r\nnguồn một chiều có điện áp xấp xỉ 500 V, phép đo được tiến hành sau khi đặt\r\nđiện áp 1 min.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện được đo lần\r\nlượt:
\r\n\r\na) giữa các bộ phận mang điện có\r\ncực tính khác nhau;
\r\n\r\nb) giữa các bộ phận mang điện này\r\nđối với nhau và thân;
\r\n\r\nc) giữa các phần kim loại chạm tới\r\nđược và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của lớp lót cách điện, nếu\r\ncó.
\r\n\r\nThuật ngữ "thân" sử dụng\r\ntrong điểm b) bao gồm các bộ phận kim loại bên ngoài, các vít cố định đế và vỏ,\r\ncác vít lắp ráp có thể chạm tới và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt của các bộ\r\nphận cách điện bên ngoài.
\r\n\r\nPhép đo qui định trong các điểm a)\r\nvà b) được thực hiện trước trên đui đèn đã lắp đầu thử nghiệm cho trên hình 11\r\nvà sau đó thực hiện với đui đèn không lắp gì cả.
\r\n\r\nCông tắc, nếu có, được đặt ở vị trí\r\n"đóng".
\r\n\r\nNếu lá kim loại dùng cho thử nghiệm\r\ntrên đui đèn không lắp gì cả thì cũng phải tiếp xúc với vỏ có ren kim loại nếu\r\nvỏ này phải cách điện với các tiếp điểm.
\r\n\r\nĐiện trở cách điện không được nhỏ\r\nhơn:
\r\n\r\n- 2 MW\r\nđối với phép đo theo điểm a);
\r\n\r\n- 4 MW\r\nvới tất cả các trường hợp còn lại.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm điện trở cách\r\nđiện, đặt điện áp xoay chiều có dạng sóng cơ bản là hình sin tần số 50 Hz hoặc\r\n60 Hz và có giá trị hiệu dụng bằng (2U + 1 000) V (trong đó U là điện áp danh\r\nđịnh) trong 1 min giữa các điểm qui định. Ngoài ra, đối với đui đèn kèm công\r\ntắc, điện áp này được đặt giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau và\r\ncác bộ phận kim loại khác ở cả hai vị trí đóng và cắt của công tắc.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E5 và E10 có\r\nđiện áp danh định không quá 60 V thì điện áp thử nghiệm độ bền điện giữa các bộ\r\nphận mang điện có cực tính khác nhau được giảm xuống còn 500 V.
\r\n\r\nBan đầu, đặt không quá một nửa điện\r\náp qui định, sau đó tăng nhanh để đạt đủ giá trị qui định.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không\r\nđược xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
\r\n\r\nMáy biến áp cao áp sử dụng cho thử\r\nnghiệm này phải được thiết kế sao cho sau khi điều chỉnh điện áp ra đạt đến\r\nđiện áp thử nghiệm thích hợp, nếu ngắn mạch tại đầu ra thì dòng điện đầu ra đạt\r\nít nhất là 200 mA.
\r\n\r\nRơle quá dòng không được tác động\r\nkhi dòng điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
\r\n\r\nCần lưu ý để giá trị hiệu dụng của\r\nđiện áp thử nghiệm khi đặt được đo trong phạm vi ±\r\n3%.
\r\n\r\nPhóng điện mờ mà không gây sụt áp\r\nthì được bỏ qua.
\r\n\r\n\r\n\r\n15.1 Các đui đèn phải có đủ độ bền\r\ncơ và phải chịu được những ứng suất tạo ra khi lắp bóng đèn cũng như khi vặn\r\nđui đèn vào ống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của 15.2 đến 15.7.
\r\n\r\nChú thích - Trừ đui đèn nến, giá\r\ntreo hoặc chi tiết tương tự dùng để lắp đặt hoặc giữ đui đèn không được đề cập\r\nbởi các yêu cầu của điều này. Độ bền cơ của các chi tiết này phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu của tiêu chuẩn dùng cho thiết bị có sử dụng đui đèn.
\r\n\r\n15.2 Độ bền cơ của vỏ ngoài, vỏ có\r\nren và nắp đậy được kiểm tra bằng cách vặn đầu thử nghiệm vào mẫu, mômen xoắn\r\ncho dưới đây được đặt trong 1 min:
\r\n\r\n- 0,3 Nm đối với đui đèn E5;
\r\n\r\n- 0,3 Nm đối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 0,5 Nm đối với đui đèn nến E14,\r\nkhi đui đèn được cố định bằng lối vào có ren;
\r\n\r\n- 1,2 Nm đối với các đui đèn nến\r\nE14, khi đui đèn được kẹp bằng vỏ ngoài.
\r\n\r\n- 1,2 Nm đối với các đui đèn E14\r\nkhác;
\r\n\r\n- 2 Nm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 4 Nm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nKích thước của đầu thử nghiệm được\r\ncho trong bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước S* \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính tiếp điểm giữa \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n
\r\n * ý nghĩa của kích thước S, xem\r\n hình 13, 14 hoặc 15. \r\n | \r\n
Các kích thước của đầu thử nghiệm\r\ndùng cho đui đèn E5 và E10 đang được xem xét. Hiện nay, thử nghiệm được thực\r\nhiện bằng đầu thử có cùng kích thước với đầu của bóng đèn mà đui đèn được thiết\r\nkế.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện hai lần,\r\nđầu tiên là với mẫu được kẹp ở vỏ ngoài và sau đó với mẫu được cố định bằng lối\r\nvào có ren, nắp đậy hoặc tấm đế, tùy theo loại đui đèn.
\r\n\r\nCuối thử nghiệm, mẫu không được có\r\nbất kỳ thay đổi nào phương hại đến sử dụng bình thường.
\r\n\r\n15.3 Nắp đậy hoặc tấm đế của mẫu\r\nđược giữ cố định và tác dụng một mômen như nêu ở 15.2 lên vỏ ngoài trong 1 min\r\nđể xiết mối nối ren giữa vỏ và nắp đậy.
\r\n\r\nThử nghiệm không áp dụng cho đui\r\nđèn E5 và E10.
\r\n\r\n15.4 Nắp đậy của đui đèn có ren lối\r\nvào được cố định với ống nối bằng đồng thau theo cách thông thường, vít hãm\r\nđược xiết với mômen xoắn có giá trị như cho trong bảng của 16.1 và độ chặt của\r\nlối vào có ren được kiểm tra bằng cách đặt mômen xoắn có giá trị như qui định\r\ntrong 15.2 trong thời gian 1 min nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
\r\n\r\nSau khi đặt mômen xoắn này, lối vào\r\ncó ren không được bị nới lỏng khỏi ống nối bằng đồng thau.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu lối vào có ren bị\r\nnới lỏng, vít hãm được xiết lại với mômen xoắn nhỏ nhất đủ để ngăn ngừa lối vào\r\ncó ren bị nới lỏng trong quá trình thử nghiệm và giá trị nhỏ nhất này phải được\r\nghi lại.
\r\n\r\nChú thích - Thực tế, nên tăng mômen\r\nxoắn, từng cấp 20% một trong quá trình thử nghiệm này.
\r\n\r\nGhi lại giá trị nhỏ nhất của mômen\r\nxoắn được đặt vào để dùng cho thử nghiệm 16.1.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các thử nghiệm\r\ntrong 15.2 đến 15.4, nên sử dụng thiết bị theo hình 6.
\r\n\r\n15.5 Độ bền của mối nối ren giữa\r\nnắp đậy và lối vào có ren được kiểm tra như nêu trên hình 12.
\r\n\r\nMẫu được cố định ở vị trí nằm ngang\r\nbằng lối vào có ren. Trục ren có kích thước ren lớn nhất theo IEC chấp nhận\r\nđược đối với các đầu đèn, còn các kích thước khác theo hình 12, được vặn vào\r\nđui đèn và cho chịu trong 1 min vật nặng như chỉ ra trên hình 12. Đầu mút của\r\ntrục không được võng xuống quá 5 mm.
\r\n\r\nMẫu không được hỏng. Nếu xuất hiện\r\nbiến dạng vĩnh viễn thì uốn cho mẫu trở về vị trí ban đầu rồi lặp lại thử\r\nnghiệm năm lần, sau năm lần đó mẫu không được hỏng đến mức ảnh hưởng đến sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nThử nghiệm này không áp dụng cho\r\nđui đèn nến.
\r\n\r\n15.6 Độ bền cơ của vỏ ngoài là vật\r\nliệu cách điện, có hoặc không có mặt ngoài dẫn điện và độ bền cơ của vòng cách\r\nđiện giữa vỏ có ren và mặt ngoài của đui đèn kim loại được thử nghiệm bằng\r\nthiết bị thử va đập [xem điểm a)].
\r\n\r\nĐộ bền cơ của đui đèn E5 và E10\r\nđược thử nghiệm trong thùng quay [xem điểm b)].
\r\n\r\na) Va đập được cho tác dụng vào mẫu\r\nbằng thiết bị thử va đập kiểu con lắc cho trên hình 8. Đầu của phần tử va đập\r\ncó mặt hình bán cầu, bán kính 10 mm và được làm bằng polyamit có độ cứng\r\nRockwell bằng HR 100. Khối lượng của phần tử va đập là 150 g ± 1 g và được lắp cứng với đầu dưới của ống\r\nthép có đường kính ngoài là 9 mm, chiều dày ống là 0,5 mm, đầu trên của ống\r\nđược lắp chốt sao cho ống chỉ đu đưa trong mặt phẳng thẳng đứng. Trục của chốt\r\ncách trục của phần tử va đập 1 000 mm ±\r\n1 mm.
\r\n\r\nChú thích - Các thông tin liên quan\r\nđến xác định độ cứng Rockwell của chất dẻo được nêu trong ASTM đặc tính kỹ\r\nthuật D785-65 (soát xét lại năm 1981). Để xác định độ cứng Rockwell của nhựa\r\npolyamit của đầu phần tử va đập, áp dụng điều kiện sau:
\r\n\r\n- đường kính viên bi: 12,700 mm ± 0,0025 mm;
\r\n\r\n- tải ban đầu: 100 N ± 2 N;
\r\n\r\n- quá tải : 500 N ± 2,5 N.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm được thiết kế\r\nsao cho lực có giá trị từ 1,9 N đến 2,0 N đặt lên bề mặt của phần tử va đập thì\r\ngiữ được ống ở vị trí nằm ngang.
\r\n\r\nGiá đỡ mẫu là một tấm gỗ dán, tấm\r\nnày được bắt chặt gờ trên và gờ dưới vào giá lắp đặt như cho trên hình 8a. Giá\r\nlắp đặt làm bằng thép hoặc gang và có khối lượng bằng 10 kg ± 1 kg. Giá lắp đặt được lắp đặt trên khung\r\ncứng nhờ các chốt xoay, khung được cố định vào tường gạch, bê tông hoặc tương\r\ntự.
\r\n\r\nThiết bị thử va đập phải được thiết\r\nkế sao cho:
\r\n\r\n- có thể đặt mẫu sao cho điểm va\r\nđập nằm trên mặt phẳng đứng qua trục chốt của con lắc;
\r\n\r\n- mẫu có thể di chuyển ngang và\r\nxoay quanh trục vuông góc với bề mặt của tấm gỗ dán;
\r\n\r\n- tấm gỗ dán có thể xoay quanh trục\r\nthẳng đứng.
\r\n\r\nMẫu được giữ áp vào giá đỡ sao cho\r\ntrục của mẫu nằm ngang và song song với giá đỡ và gờ ngoài của nó chạm tới giá\r\nđỡ. Đầu búa đập vào mẫu theo mặt phẳng nằm ngang qua trục của mẫu. Điểm va đập\r\nnằm trong mặt phẳng thẳng đứng qua trục treo của con lắc.
\r\n\r\nChú thích - Các đui đèn có hình\r\ndạng khác hình trụ, điều kiện trục song song với giá đỡ có thể đạt được bằng\r\ncách chèn các nêm gỗ thông thích hợp.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn là vật liệu\r\ncách điện, vỏ ngoài được đập ở gờ ngoài. Đối với đui đèn kim loại, vỏ ngoài\r\nđược đập ở vị trí của vòng cách điện giữa vỏ có ren và mặt ngoài.
\r\n\r\nPhần tử va đập được thả từ độ cao\r\ncho trong bảng 8.
\r\n\r\nBảng\r\n8
\r\n\r\n\r\n Vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n cao rơi \r\ncm \r\n | \r\n
\r\n Các bộ phận bằng sứ \r\n | \r\n \r\n 10\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Các bộ phận làm bằng vật liệu\r\n khác \r\n | \r\n \r\n 15\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
Chú thích - Độ cao rơi là khoảng\r\ncách theo phương thẳng đứng giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả\r\nra và vị trí của điểm này ở thời điểm va đập. Điểm kiểm tra được đánh dấu trên\r\nbề mặt bên của phần tử va đập, nơi đường thẳng đi qua giao điểm của trục phần\r\ntử va đập và trục ống thép của con lắc, đồng thời vuông góc với mặt phẳng đi\r\nqua hai trục này, gặp bề mặt bên của phần tử va đập.
\r\n\r\nTác động năm va đập vào các điểm\r\nphân bố đều trên chu vi gờ ngoài của vỏ và của vòng hãm.
\r\n\r\nCác đui đèn nến, nếu được thử nghiệm\r\nkhông có nắp trang trí, thì thử nghiệm với độ cao rơi là 10 cm. Các đui đèn nếu\r\nnhư vậy được đập ở hai vị trí lệch nhau 90o trên chu vi. Va đập được\r\nđặt vào cách gờ ngoài của đui đèn là 5 mm.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, mẫu không được\r\nhỏng nghiêm trọng theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Đặc biệt, các phần mang điện\r\nkhông trở nên chạm tới được.
\r\n\r\nHỏng nhưng không làm giảm chiều dài\r\nđường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều\r\n17 và những mẫu vở nhỏ không ảnh hưởng bất lợi đến bảo vệ chống điện giật hoặc\r\nchống sự xâm nhập của nước thì được bỏ qua.
\r\n\r\nVết nứt không nhìn thấy được bằng\r\nmắt thường và các vết nứt bề mặt của vật đúc có cốt sợi tăng cường hoặc tương\r\ntự thì được bỏ qua.
\r\n\r\nCác vết nứt, hoặc lỗ trên mặt ngoài\r\ncủa bất kỳ bộ phận nào của đui đèn được bỏ qua nếu đui đèn phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này, cho dù các bộ phận này không được lắp vào.
\r\n\r\nb) Độ bền cơ của các đui đèn E5 và\r\nE10 được thử nghiệm trong thùng quay cho trên hình 7.
\r\n\r\nĐui đèn phải chịu 50 lần rơi từ độ\r\ncao 500 mm xuống tấm thép dày 3 mm trong thùng quay với tốc độ 5 vòng/min\r\n(nghĩa là 10 lần rơi trong một phút) mà không bị hỏng ảnh hưởng đến an toàn.
\r\n\r\nChú thích - Độ bền cơ của các đui\r\nđèn dùng trong đèn điện hoặc thiết bị khác có thể kiểm tra bằng thiết bị thử va\r\nđập kiểu hoạt động lò xo. Trong IEC 598-1, năng lượng va đập thử nghiệm thay\r\nđổi từ 0,2 Nm đến 0,7 Nm tùy thuộc vào thành phần vật liệu và kiểu đèn điện.
\r\n\r\n15.7 Đối với các đui đèn kim loại,\r\nđộ bền cơ của các bộ phận kim loại bên ngoài (vỏ ngoài và nắp đậy) được thử\r\nnghiệm bằng thiết bị cho trên hình 9.
\r\n\r\nCác bộ phận khác nhau được thử\r\nnghiệm trên đui đèn hoàn chỉnh. Từng bộ phận phải chịu ép hai lần trong 1 min,\r\nlực ép cho trong bảng dưới đây, đặt lên hai đường kính vuông góc. Thử nghiệm\r\nkhông thực hiện trên vỏ ngoài và nắp đậy là vật liệu cách điện có mặt ngoài dẫn\r\nđiện.
\r\n\r\nTrong khi thử nghiệm và sau thử\r\nnghiệm, mẫu không được biến dạng quá các giá trị cho trong bảng 9.
\r\n\r\nBảng\r\n9
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n ép \r\nN \r\n | \r\n \r\n Biến\r\n dạng lớn nhất \r\n | \r\n |
\r\n Trong\r\n khi thử nghiệm \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Sau\r\n thử nghiệm \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
Thử nghiệm này không áp dụng cho\r\nđui đèn E5 và E10 và các đui đèn nhỏ tương tự.
\r\n\r\n15.8 ống luồn dây lối vào và gioăng\r\nđệm phải chịu được ứng suất cơ xuất hiện trong lắp ráp và sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nGioăng đệm có ren được lồng lên\r\nthanh kim loại tròn có đường kính bằng số nguyên gần nhất nhỏ hơn đường kính\r\ntrong của gioăng, tính bằng milimét. Sau đó, xiết gioăng bằng chìa vặn thích\r\nhợp, lực đặt vào bằng 30 N đối với gioăng kim loại hoặc 20 N đối với gioăng vật\r\nliệu đúc, đặt trong thời gian 1 min, ở bán kính 25 cm.
\r\n\r\nCuối thử nghiệm, gioăng hoặc ống\r\nluồn dây và vỏ không được hỏng.
\r\n\r\n15.9 Đui đèn có tấm đế phải được\r\nthiết kế để chịu được bắt chặt vào giá đỡ mà không hỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nTấm đế của đui đèn được lắp chặt\r\nbằng vít 4 mm vào tấm thép phẳng và cứng. Tấm thép này có hai lỗ được khoan và\r\ntarô, tâm lỗ cách nhau một khoảng bằng khoảng cách giữa trục của các lỗ cố định\r\ntấm đế. Xiết đều các vít với mômen xoắn lớn nhất là 1,2 Nm.
\r\n\r\nTấm đế của nhiều đui đèn phải được\r\nbắt chặt bằng vít vào tấm thép phẳng và cứng:
\r\n\r\n- vít 3 mm đối với các đui đèn E10;
\r\n\r\n- vít 4 mm đối với các đui đèn khác\r\nE10.
\r\n\r\nXiết đều các vít với mômen xoắn lớn\r\nnhất:
\r\n\r\n- 0,5 Nm đối với vít 3 mm và
\r\n\r\n- 1,2 Nm đối với vít 4 mm.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho đui\r\nđèn E5.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn có tấm đế dùng\r\nđể lắp sẵn, thử nghiệm này được thực hiện bằng phương tiện gá lắp do nhà chế\r\ntạo qui định.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, đui đèn có tấm\r\nđế không được hỏng làm phương hại cho sử dụng tiếp theo.
\r\n\r\n16 Ren, bộ\r\nphận mang dòng và mối nối
\r\n\r\n16.1 Các ren và mối nối cơ mà nếu\r\nhỏng có thể làm cho đui mất an toàn phải chịu được các ứng xuất về cơ xuất hiện\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nChú thích - Mối nối ren đã được\r\nkiểm tra một phần bằng thử nghiệm của điều 15.
\r\n\r\nCác vít và các đai ốc mà khi nối\r\ndây vào đui đèn có thể phải thao tác đến thì xiết chặt rồi nới lỏng.
\r\n\r\n- năm lần đối với các vít vặn vào\r\nlỗ ren kim loại;
\r\n\r\n- mười lần đối với các vít vặn vào\r\nlỗ ren là vật liệu cách điện
\r\n\r\nBằng tuốcnơvít thử nghiệm thích hợp\r\nvới mômen xoắn đặt vào như cho trong bảng 10 dưới đây, ngoại trừ các vít hãm đã\r\nđược xiết với mô men xoắn tăng cao trong quá trình thử nghiệm 15.4 khi tác dụng\r\nmô men tăng cao. Cột 1 áp dụng cho các vít không có mũ, nếu vít khi xiết chặt\r\nkhông nhô ra khỏi lỗ. Cột 2 áp dụng cho các loại vít khác. Vít bắt vào ren là\r\nvật liệu cách điện thì được tháo ra hoàn toàn và lắp lại cho mỗi lần.
\r\n\r\nThử nghiệm không được gây ra hỏng\r\nhóc ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo của mối nối ren.
\r\n\r\nBảng\r\n10
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của vít \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mômen\r\n xoắn \r\nNm \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Đến và bằng 2,8 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 2,8 đến và bằng 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 3,0 đến và bằng 3,2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 3,6 đến và bằng 4,1 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 4,1 đến và bằng 4,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 4,7 đến và bằng 5,3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 5,3 đến và bằng 6,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 6,0 đến và bằng 8,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 8,0 đến và bằng 10,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 10,0 đến và bằng 12,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 12,0 đến và bằng 14,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 48,0 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 14,0 đến và bằng 16,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 114,0 \r\n | \r\n
Chú thích - Các vít cần thao tác\r\nkhi nối dây cho đui đèn bao gồm, ví dụ như các vít dùng để cố định nắp mà khi\r\nđấu nối dây phải nới ra, v.v... Không xét đến mối nối ren ống và các vít để bắt\r\nchặt đui vào giá đỡ.
\r\n\r\nHình dáng lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm\r\nphải phù hợp với rãnh của vít cần thử nghiệm. Vít phải được xiết từ từ, không\r\ngiật.
\r\n\r\n16.2 Trong trường hợp vít vặn vào\r\nvới ren là vật liệu cách điện, chiều dài ren không được nhỏ hơn 3 mm cộng thêm\r\nmột phần ba đường kính danh nghĩa của ren, tuy nhiên chiều dài này không yêu\r\ncầu lớn hơn 8 mm.
\r\n\r\nPhải đảm bảo để đặt được vít đúng\r\nvào lỗ ren.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nChú thích - Yêu cầu đặt được đúng\r\nvào ren coi là được đáp ứng nếu như không thể đặt nghiêng lệch vít vào được, ví\r\ndụ nhờ phần dẫn hướng vít ở chi tiết cần cố định, bằng cách khoét rộng một đoạn\r\nren trong hoặc tiện bỏ một phần ren ở đầu vít.
\r\n\r\n16.3 Các mối nối điện phải được\r\nthiết kế sao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không phải\r\nbằng sứ, trừ khi có đủ độ đàn hồi ở bộ phận kim loại để bù lại sự co ngót hoặc\r\nlún của vật liệu cách điện.
\r\n\r\nVít không được làm bằng kim loại\r\nmềm hoặc kim loại có giới hạn chảy thấp ví dụ như nhôm hoặc kẽm.
\r\n\r\nVít truyền lực ép tiếp xúc và vít\r\ncó đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 3 mm mà khi nối có thể thao tác đến thì phải\r\nvặn vào đai ốc kim loại hoặc ren kim loại, các vít hãm không phải đáp ứng yêu\r\ncầu này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n16.4 Vít và vít đầu tròn dùng đồng thời\r\ncho các mối nối điện và mối ghép cơ khí phải được hãm để chống nới lỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Vòng đệm đàn hồi có thể là đủ để\r\nhãm. Vít đầu tròn có cổ không tròn hoặc có rãnh thích hợp cũng có thể đủ để\r\nhãm.
\r\n\r\n2) Hợp chất gắn khi nóng bị mềm ra,\r\nchỉ hãm tốt đối với các mối nối bằng vít không chịu xoắn trong quá trình sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\n16.5 Bộ phận mang dòng phải làm\r\nbằng đồng, hợp kim có ít nhất 50% đồng hoặc vật liệu có đặc tính không kém.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các\r\nvít không trực tiếp dẫn dòng điện ví dụ như vít đầu nối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, và nếu cần, bằng hóa phân tích.
\r\n\r\nCác thử nghiệm của điều 18 và 21 sẽ\r\ncho thấy liệu các bộ phận mang dòng có tương đương với đồng hay không về khả\r\nnăng mang dòng, độ bền cơ và chịu ăn mòn có khả năng xảy ra trong làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\nChú thích - Cần đặc biệt chú ý đến\r\năn mòn và đặc tính về cơ.
\r\n\r\n17 Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n17.1 Chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 11, đui đèn được lắp\r\nnhư trong sử dụng bình thường và bóng đèn được lắp vào hoặc tháo ra khỏi đui\r\nđèn.
\r\n\r\nTiếp điểm ở giữa của đầu đèn phải\r\ncó đường kính bằng.
\r\n\r\n- 2,4 mm đối với đui đèn E5;
\r\n\r\n- 3,8 mm đối với đui đèn E10;
\r\n\r\n- 5,5 mm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n- 10,5 mm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n- 16,0 mm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nSự chuyển động của bất kỳ bộ phận\r\nnhô lên, thụt xuống được nào phải được hạn chế sao cho ngăn ngừa được sự giảm\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định.
\r\n\r\nChú thích - Khoảng cách qui định\r\ntrong bảng 11 áp dụng cho chủng loại thiết trí cấp thiết bị IEC 664 và 664 A và\r\nliên quan đến nhiễm bẩn cấp 2, ở những nơi mà bình thường thì có bụi không dẫn\r\nđiện nhưng thỉnh thoảng lại xuất hiện dẫn điện nhất thời do bụi lắng đọng. Việc\r\nmở rộng bảng 11 để áp dụng cho các chủng loại thiết trí khác hoặc cấp nhiễm bẩn\r\ncao hơn đang được xem xét.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Khoảng cách nhỏ nhất dùng cho điện áp xoay chiều hình sin (50 Hz/60 Hz)
\r\n\r\n\r\n Khoảng\r\n cách \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định | \r\n ||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Giữa các bộ phận mang điện có\r\n cực tính khác nhau, và \r\n2. Giữa các bộ phận mang điện và\r\n các phần kim loại bên ngoài, nếu không được bọc bằng vật liệu cách điện: \r\n(Kể cả các vít của đui đèn có tấm\r\n đế) \r\n- Chiều dài đường rò \r\nCách điện có PTI ³ 600 \r\nPTI < 600 \r\n- Khe hở không khí (4) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,6 \r\n1,2 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1,4 \r\n1,6 \r\n1,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 1,7 \r\n2,5 \r\n1,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 4 \r\n8 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 3. Đối với đui đèn có tấm đế: * \r\n- giữa các bộ phận mang điện và\r\n bề mặt lắp đặt, và \r\n- giữa các bộ phận mang điện và\r\n ranh giới của không gian dùng cho dây nguồn trong đui đèn có tấm đế không\r\n được thiết kế riêng để lắp sẵn: \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n * Các giá trị này có tính đền mức\r\n độ gồ ghề có thể có của bề mặt lắp đặt. \r\n | \r\n
Chú thích - Các thông tin về các\r\nthông số tiêu chuẩn dùng cho các loại đui đèn đặc biệt được cho trong điều 5.
\r\n\r\n1) PTI (chỉ số phóng điện bề mặt)\r\ntheo IEC 112.
\r\n\r\n2) Trong trường hợp chiều dài đường\r\nrò đến các phần không mang điện hoặc không dùng để nối đất nơi mà không thể xảy\r\nra phóng điện bề mặt, áp dụng các giá trị qui định cho vật liệu có PTI ³ 600 cho tất cả các vật liệu (dù giá trị\r\nthực tế của PTI là bao nhiêu).
\r\n\r\nĐối với chiều dài đường rò chịu\r\nđiện áp làm việc trong khoảng thời gian nhỏ hơn 60 s, các giá trị qui định cho\r\nvật liệu có PTI ³ 600 áp dụng cho tất\r\ncả các vật liệu
\r\n\r\n3/ Đối với các chiều dài đường rò\r\nkhông bị nhiễm bẩn do bụi hoặc ẩm, áp dụng các giá trị qui định đối với vật\r\nliệu có PTI ³ 600 (không phụ thuộc vào\r\nPTI thực tế).
\r\n\r\n4) Khe hở không khí giữa các phần\r\nmang điện và vỏ có ren, nếu vỏ này không mang điện khi bóng đèn được tháo ra,\r\nkhông đòi hỏi phải lớn hơn 2 mm.
\r\n\r\nChú thích - Cơ cấu hãm bằng kim\r\nloại (xem 9.3) dùng để ghép vỏ ngoài và nắp đậy được xem xét như sau:
\r\n\r\n- nếu cơ cấu hãm là một phần của\r\ntiếp điểm ở giữa, khe hở không khí áp dụng theo điểm 1.
\r\n\r\n- nếu cơ cấu hãm là một phần của\r\ntiếp điểm, áp dụng chú thích (4);
\r\n\r\n- nếu cơ cấu hãm là phần tách rời\r\nthì chỉ được kế đến khi nó làm rút ngắn bất cứ khoảng cách yêu cầu nào khác.
\r\n\r\nBảng\r\n12 - Khoảng cách nhỏ nhất đối với điện áp xung không hình sin
\r\n\r\n\r\n Điện áp xung danh định (kV\r\n đỉnh) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Khe hở nhỏ nhất, mm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
Đối với các khoảng cách phải chịu\r\ncả điện áp hình sin và điện áp xung không hình sin, khoảng cách yêu cầu nhỏ\r\nnhất không được nhỏ hơn giá trị cao nhất cho trong cả hai bảng.
\r\n\r\nChiều dài đường rò không được nhỏ\r\nhơn khe hở không khí nhỏ nhất yêu cầu. Khe hở không khí và chiều dài đường rò\r\nnhỏ nhất giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau được giảm đến 1 mm\r\nđối với đui đèn E5 và đến 2 mm đối với đui đèn E10 dùng cho các bóng đèn mắc\r\nnối tiếp (điện áp danh định lớn nhất là 25 V đối với đui đèn E5 và 60 V đối với\r\nđui đèn E10).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo\r\nkhi có và khi không có dây nguồn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1 được nối vào đầu\r\nnối.
\r\n\r\nTrong trường hợp các đui đèn dùng\r\nđể lắp vào tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm, các yêu cầu của điều 29 trong\r\nIEC 335-1 đối với khoảng cách xuyên qua cách điện phải được đáp ứng.
\r\n\r\n17.2 Hợp chất gắn không được nhô\r\nlên cao hơn gờ của lỗ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng bình thường không được gây\r\nra mòn quá mức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
\r\n\r\nCách điện và bảo vệ chống chạm ngẫu\r\nnhiên không được bị ảnh hưởng quá mức. Lớp lót, tấm chắn, v.v... phải có đủ độ\r\nbền cơ và phải được cố định chắc chắn.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt và sự rung động có\r\nthể có trong sử dụng bình thường, không được dẫn đến nới lỏng các mối nối điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nMẫu được đặt trong thiết bị thử\r\nnghiệm như cho trên hình 4. Đầu thử nghiệm tương ứng theo hình 5 được vặn vào\r\nvà tháo ra 100 lần với tốc độ khoảng 15 lần trong một phút.
\r\n\r\nĐui đèn được cố định bằng lối vào\r\ncó ren, nắp đậy hoặc tấm đế tùy theo loại đui đèn, trong thời gian một nửa số\r\nthao tác, đui đèn được kẹp vào vỏ ngoài trong thời gian nửa số thao tác còn\r\nlại.
\r\n\r\nĐầu thử nghiệm được vặn vào với\r\nmômen xoắn bằng:
\r\n\r\n0,4 Nm đối với đui đèn nến E14;
\r\n\r\n1 Nm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n1,5 Nm đối với đui đèn E14;
\r\n\r\n1,5 Nm đối với đui đèn E27;
\r\n\r\n3 Nm đối với đui đèn E40.
\r\n\r\nCuối thử nghiệm, mẫu phải chứng tỏ:
\r\n\r\n- không bị mòn đến mức phương hại\r\nđến sự làm việc của nó;
\r\n\r\n- không bị hỏng đến mức phương hại\r\nđến bảo vệ chống điện giật;
\r\n\r\n- không nới lỏng các tiếp xúc điện;
\r\n\r\n- không nới lỏng các mối nối giữa\r\nvỏ và nắp đậy;
\r\n\r\n- không nới lỏng các ren hãm lối\r\nvào có ren.
\r\n\r\nCuối cùng, mẫu phải phù hợp với các\r\nyêu cầu của 8.2 và phải chịu được thử độ bền điện theo 14.4, điện áp thử nghiệm\r\nđược giảm đi 500 V cho mỗi trường hợp.
\r\n\r\nChú thích - Xử lý ẩm của điều 14\r\nkhông lặp lại trước khi thử nghiệm điện áp này.
\r\n\r\nCác yêu cầu này không áp dụng cho\r\nđui đèn E5 và E10.
\r\n\r\n19 Khả năng\r\nchịu nhiệt chung
\r\n\r\n19.1 Đui đèn phải có đủ khả năng\r\nchịu nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm 19.2 đến 19.4.
\r\n\r\n19.2
\r\n\r\n- Đối với đui đèn E27
\r\n\r\nTrước tiên, đui đèn được kiểm tra\r\nbằng các dượng theo tài liệu hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn 7006-22C và\r\n7006-22D của IEC 61-3.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, đầu thử\r\nnghiệm bằng thép đặc (tốt nhất là dùng thép không gỉ) phù hợp với hình 14 được\r\nvặn vào đui đèn, lắp như trong sử dụng bình thường, với mô men xoắn bằng 1,5\r\nNm. Đui đèn, cùng đầu thử nghiệm đã vặn vào, sau đó được đặt thẳng đứng có đui\r\nở trên (để trọng lượng của đầu thử nghiệm không đè lên đui đèn), trong tủ nhiệt\r\ncó nhiệt độ xấp xỉ 85oC.
\r\n\r\nNhiệt độ này được tăng đến 175oC\r\ntrong 1 h ± 15 min.
\r\n\r\nSau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ\r\nnày, đui đèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của\r\nđui đèn.
\r\n\r\nTrong trường hợp đui đèn dùng cho\r\ntủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm, trên nhãn ghi theo công suất bóng đèn thì\r\ndòng điện 0,5 A được coi là dòng điện danh định của đui đèn.
\r\n\r\nSau chu kỳ này, đui đèn được đưa ra\r\nkhỏi tủ nhiệt và để nguội tự nhiên trong 24 h, đầu thử nghiệm được tháo ra.
\r\n\r\nCác thử nghiệm với dưỡng của\r\n7006-22C và 7006-22D sau đó được lặp lại.
\r\n\r\nĐui đèn vẫn phải khớp với các dưỡng\r\nnày.
\r\n\r\n- Đối với đui đèn E14
\r\n\r\nĐầu thử nghiệm B bằng thép đặc (tốt\r\nnhất là thép không gỉ) theo hình 13 được vặn vào đui đèn lắp như trong sử dụng\r\nbình thường với mômen xoắn bằng 1 Nm. Đui đèn, cùng đầu thử nghiệm B đã vặn\r\nvào, sau đó được đặt thẳng đứng có đui ở trên (để trọng lượng của đầu thử nghiệm\r\nkhông đè lên đui đèn), trong tủ nhiệt có nhiệt độ xấp xỉ 70oC. Nhiệt\r\nđộ này được tăng đến 145oC* trong 1 h ± 15 min.
\r\n\r\nSau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ\r\nnày, đui đèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của\r\nđui đèn.
\r\n\r\nTrong trường hợp đui đèn dùng cho\r\ntủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm, trên nhãn ghi theo công suất bóng đèn thì\r\ndòng điện 0,5 A được coi là dòng điện danh định của đui đèn.
\r\n\r\nSau chu kỳ này, đui đèn được đưa ra\r\nkhỏi tủ nhiệt và cho để nguội tự nhiên trong 24 h, đầu thử nghiệm được tháo ra.
\r\n\r\nĐầu thử nghiệm A bằng đồng thau\r\nđặc, theo hình 13, sau đó được vặn vào đui đèn với cùng mô men xoắn và sau đó\r\ntháo ra. Thao tác mười lần như vậy, sau đó đo điện trở tiếp xúc giữa các đầu\r\nnối của đui đèn.
\r\n\r\nPhép đo này được thực hiện ở dòng\r\nđiện danh định của đui đèn, trong mạch có điện áp xoay chiều không quá 6 V;\r\nđiện trở tiếp xúc trong công tắc được bỏ qua đối với đui đèn kèm công tắc không\r\nphải đo. Điện trở tiếp xúc đo được không được vượt quá 0,02 W.
\r\n\r\nChú thích - Đầu thử nghiệm A phải\r\nđược làm sạch và bóng trước khi vặn vào đui đèn để đo điện trở tiếp xúc.
\r\n\r\nCác đui đèn có ghi nhãn T phải được\r\nthử nghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn cộng thêm 10oC.
\r\n\r\nCác đui đèn dùng trong các tủ lạnh\r\nvà tủ đông lạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở nhiệt độ cao của nhiệt độ làm\r\nviệc danh định cộng 10oC.
\r\n\r\nChú thích - Giá trị 10oC\r\nđang được nghiên cứu và tạm được giữ lại ngang hàng với các yêu cầu hiện nay\r\nđối với các đui đèn E27.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho đui\r\nđèn E5, E10 và E40.
\r\n\r\n19.3 Các tiếp xúc và các bộ phận\r\nmang dòng khác phải có kết cấu để ngăn ngừa tăng nhiệt độ quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau đây, được thực hiện ngay sau thử nghiệm 19.2, trên đui đèn mà đầu nối đấu\r\nvới ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1.
\r\n\r\nCác vít đầu nối được xiết với mômen\r\nxoắn bằng hai phần ba mômen xoắn qui định trong 16.1. Đui đèn được đặt ở tư thế\r\nphần hở ra thì quay xuống dưới và cho mang tải trong 1 h với dòng điện bằng\r\n1,25 lần dòng danh định.
\r\n\r\nTrong trường hợp đui đèn dùng cho\r\ntủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm có ghi nhãn theo công suất bóng đèn thì 0,5 A\r\nđược coi là dòng điện danh định của đui đèn.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các đầu nối không\r\nđược vượt quá 45oC.
\r\n\r\nNhiệt độ này được xác định bằng các\r\nhạt dễ chảy hoặc bằng nhiệt ngẫu, không phải bằng nhiệt kế.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, sử dụng đầu\r\nthử nghiệm đặc biệt cho trên hình 11.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, ruột dẫn không\r\nđược hỏng như được yêu cầu trong 10.4.
\r\n\r\nChú thích - Viên sáp ong (đường\r\nkính 3 mm, nhiệt độ chảy là 65oC) có thể sử dụng làm hạt dễ chảy,\r\nvới điều kiện là nhiệt độ môi trường bằng 20oC.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các\r\nđui đèn E5 và E10 có điện áp danh định không quá 60 V.
\r\n\r\n19.4 Khả năng chịu nhiệt sau đó\r\nđược thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt độ cho trong bảng 13.
\r\n\r\nBảng\r\n13
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ | \r\n
\r\n E10\r\n nói chung \r\nE5\r\n và E10 là bộ phận hợp thành của đèn điện * \r\nE14 \r\nE27 \r\nE40 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n75\r\n hoặc nhiệt độ đo được + 15 (chọn giá trị cao hơn) \r\n170 \r\n200 \r\n260 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với đui đèn E5, E10 và các\r\n đui đèn cỡ nhỏ tương tự là bộ phận hợp thành của đèn điện, ví dụ như chuỗi\r\n đèn trên cây Nôen, nhiệt độ được đo trong đèn điện trên đầu đèn ở cách chỗ\r\n tiếp giáp giữa thủy tinh và đầu đèn 2 mm. \r\n | \r\n
Đui đèn có ghi nhãn T được thử\r\nnghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn cộng thêm 35oC.
\r\n\r\nCác đui đèn dùng cho tủ lạnh và tủ\r\nđông lạnh thực phẩm được thử nghiệm:
\r\n\r\na) ở nhiệt độ thấp nhất danh định,\r\nvà
\r\n\r\nb) ở nhiệt độ làm việc danh định\r\ncộng thêm 35oC.
\r\n\r\nTrong trường hợp a) thời gian thử\r\nnghiệm giảm xuống còn 16 h.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm này, các đui\r\nđèn phải một lần nữa chịu thử nghiệm của 15.6.
\r\n\r\nĐầu thử nghiệm bằng thép đặc (tốt\r\nnhất là thép không gỉ), theo hình 13 (đầu thử nghiệm B), hình 14 hoặc hình 15\r\nđược vặn hoàn toàn vào đui đèn, rồi đặt thẳng đứng với đui đèn ở trên (để trọng\r\nlượng của đầu thử nghiệm không đè lên đui đèn) vào trong tủ nhiệt có nhiệt độ\r\nbằng khoảng một nửa nhiệt độ qui định trong bảng. Nhiệt độ này được tăng đến\r\nnhiệt độ thử nghiệm yêu cầu trong 1 h ±\r\n15 min. Sau đó, thử nghiệm tiếp tục trong 168 h liên tục.
\r\n\r\nNhiệt độ thử nghiệm được duy trì\r\nvới dung sai ± 5oC.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, đui đèn\r\nkhông được có bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo, đặc biệt về\r\ncác phương diện sau:
\r\n\r\n- giảm bảo vệ chống điện giật;
\r\n\r\n- nới lỏng các tiếp xúc điện;
\r\n\r\n- nứt, phồng rộp hoặc co ngót;
\r\n\r\n- chảy hợp chất gần.
\r\n\r\nĐầu thử nghiệm được tháo ra khỏi\r\nđui đèn, sau khi để nguội tự nhiên đến nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nỞ cuối thử nghiệm, phải kiểm tra độ\r\nbiến dạng của ren Eđison. Thử nghiệm được tiến hành bằng dưỡng "lọt"\r\ncho trong tài liệu hiện hành của các tờ tời tiêu chuẩn 7006-25 hoặc 7006-25A\r\nthuộc IEC 61-3, nếu áp dụng. Ngoài ra, đui đèn phải chịu được các thử nghiệm độ\r\nbền cơ trong các điều kiện qui định trong 15.2 và 15.6, tuy nhiên, mômen xoắn\r\nđược giảm xuống còn 50% giá trị ban đầu và độ cao rơi giảm còn 5 cm, tương ứng\r\nvới các điều này.
\r\n\r\nHợp chất gần không được chảy đến\r\nmức làm lộ ra các phần mang điện. Sự xê dịch đơn thuần của chất gắn thì được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\nThử nghiệm này không thực hiện trên\r\nđui đèn không tháo rời được.
\r\n\r\n20 Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nCác phần giữ các tiếp điểm và các\r\nphần bên ngoài của đui đèn là vật liệu cách điện và các phần của đui đèn bao\r\ngồm phần bên ngoài là vật liệu cách điện có mặt ngoài dẫn điện thì phải có khả\r\nnăng chịu nhiệt.
\r\n\r\nĐối với vật liệu không phải là sứ,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ép viên bi, thiết bị thử nghiệm cho trên\r\nhình 10.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm này trên\r\ncác đui đèn là bộ phận hợp thành của đèn điện bởi vì thử nghiệm tương tự đã\r\nđược nêu trong IEC 598-1.
\r\n\r\nĐối với các đui đèn E5 và E10, chỉ\r\ncác phần giữ các tiếp điểm phải chịu thử nghiệm ép viên bi.
\r\n\r\nBề mặt của phần cần thử nghiệm được\r\nđặt ở vị trí nằm ngang và viên bi thép đường kính 5 mm được ép lên bề mặt này\r\nvới lực ép bằng 20 N.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trong tủ\r\nnhiệt ở nhiệt độ cho trong 19.4, trừ đui đèn E5 và E10, ở loại này nhiệt độ là\r\n125oC.
\r\n\r\nTải trọng thử nghiệm và phương tiện\r\nđỡ được đặt trong tủ nhiệt trong thời gian thích hợp để đảm bảo đạt đến nhiệt\r\nđộ thử nghiệm ổn định trước khi bắt đầu thử.
\r\n\r\nChi tiết cần thử nghiệm được đặt\r\ntrong tủ nhiệt trong thời gian là 1 h, trước khi đặt tải thử nghiệm.
\r\n\r\nNếu bề mặt thử nghiệm bị võng xuống\r\nthì phải đỡ phần chịu lực ép của viên bi. Với mục đích đó, nếu thử nghiệm không\r\nthể thực hiện được trên mẫu hoàn chỉnh thì có thể cắt một phần thích hợp từ\r\nmẫu.
\r\n\r\nMẫu phải có chiều dày ít nhất là\r\n2,5 mm, nhưng nếu chiều dày như vậy không có sẵn trên mẫu thì ghép hai hay\r\nnhiều mảnh với nhau.
\r\n\r\nSau 1 h, viên bi được lấy ra khỏi\r\nmẫu và ngâm mẫu vào nước lạnh trong 10 s để làm nguội đến xấp xỉ nhiệt độ\r\nphòng. Đo đường kính vết lõm tạo ra do ép viên bi, đường kính này không được\r\nlớn hơn 2 mm.
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp bề mặt\r\ncong, ví dụ như vỏ đui đèn thì đo trục ngắn nếu vết lõm có hình elíp.
\r\n\r\nNếu có nghi ngờ thì đo chiều sâu\r\ncủa vết lõm và đường kính f được\r\ntính bằng công thức trong đó p là chiều sâu của\r\nvết lõm.
20.2 Các bộ phận bên ngoài là vật\r\nliệu cách điện (vỏ ngoài, vỏ có ren, nắp đậy hoặc tấm đế) để bảo vệ chống điện\r\ngiật, và các bộ phận là vật liệu cách điện giữ các phần mang điện vào vị trí\r\n(bộ phận đầu nối/tiếp điểm) phải có khả năng chịu lửa cháy.
\r\n\r\nĐối với các vật liệu không phải là\r\nsứ, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 20.3 hoặc 20.4.
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này cho các\r\nđui đèn E5 và E10 có điện áp danh định không quá 60 V.
\r\n\r\nCác vỏ có ren chỉ mang điện khi\r\nbóng đèn được lắp vào đui đèn thì không được coi là phần mang điện theo ý nghĩa\r\ncủa yêu cầu này.
\r\n\r\nDo vậy, vật liệu cách điện giữ các\r\nvỏ này vào vị trí được kiểm tra bằng thử nghiệm 20.3.
\r\n\r\n20.3 Các bộ phận bên ngoài là vật\r\nliệu cách điện, kể cả các bộ phận có mặt ngoài dẫn điện, có tác dụng bảo vệ\r\nchống điện giật, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 695-2-1, chi\r\ntiết như sau:
\r\n\r\n- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh.\r\nCần thiết, có thể tháo bớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm,\r\nnhưng phải chú ý để đảm bảo các điều kiện thử nghiệm phải không sai khác đáng\r\nkể với các điều kiện xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n- Mẫu được lắp đặt trên giá đỡ và\r\nép vào đầu sợi dây nóng đỏ với lực là 1 N, cách gờ trên một khoảng tốt nhất là\r\n15 mm hoặc lớn hơn, vào tâm của bề mặt cần thử nghiệm. Dùng biện pháp cơ học để\r\nhạn chế không để sợi dây nóng đỏ tiến vào mẫu quá 7 mm.
\r\n\r\nNếu không thể thử nghiệm trên mẫu\r\nnhư mô tả trên đây do mẫu có kích thước quá nhỏ thì thử nghiệm trên được thực\r\nhiện trên mẫu khác cùng vật liệu, hình vuông có kích thước 30 mm x 30 mm và có\r\nchiều dày bằng chiều dày nhỏ nhất của mẫu.
\r\n\r\n- Nhiệt độ ở đầu sợi dây nóng đỏ là\r\n650oC.
\r\n\r\nSau 30 s mẫu được đưa ra khỏi đầu\r\nsợi dây nóng đỏ. Nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ và dòng điện đốt nóng được giữ\r\nkhông đổi trong 1 min trước khi bắt đầu thử nghiệm. Chú ý để đảm bảo bức xạ nhiệt\r\nkhông ảnh hưởng đến mẫu trong quá trình thử nghiệm. Nhiệt độ của sợi dây nóng\r\nđỏ được đo bằng nhiệt ngẫu có dây mảnh bọc với cấu tạo và hiệu chuẩn như nêu\r\ntrong IEC 695-2-1.
\r\n\r\n- Bất kỳ ngọn lửa hoặc than đỏ nào\r\ncủa mẫu phải tự tắt trong thời gian 30 s khi ra khỏi sợi dây nóng đỏ và bất kỳ\r\nngọn lửa nào rơi từ vật liệu không được làm cháy tờ giấy bản qui định trong\r\n6.8.6 của ISO 4046 đặt nằm ngang cách mẫu 200 mm ±\r\n5 mm ở phía dưới mẫu.
\r\n\r\n20.4 Các bộ phận là vật liệu cách\r\nđiện giữ các phần mang điện vào vị trí phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim\r\ntheo IEC 695-2-2. Chi tiết như sau:
\r\n\r\n- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh, có\r\nthể tháo bớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm nhưng phải chú ý\r\nđể đảm bảo các điều kiện thử nghiệm không sai khác đáng kể với các điều kiện\r\nxuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n- Ngọn lửa thử nghiệm được đặt vào\r\ngiữa bề mặt cần thử nghiệm.
\r\n\r\n- Thời gian đặt là 10 s.
\r\n\r\n- Bất kỳ ngọn lửa tự duy trì nào\r\nphải tự tắt trong thời gian 30 s sau khi rút ngọn lửa ga và bất kỳ ngọn lửa nào\r\nrơi từ vật liệu không được làm cháy tờ giấy bản đặt nằm ngang cách mẫu 200 mm ± 5 mm ở phía dưới mẫu.
\r\n\r\n20.5 Đối với đui đèn loại chống nhỏ\r\ngiọt và đui đèn thiết kế sử dụng trong ngăn lạnh của tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh\r\nthực phẩm, các bộ phận cách điện giữ các phần mang điện phải có đủ khả năng\r\nchịu phóng điện bề mặt.
\r\n\r\nĐối với các vật liệu không phải là\r\nsứ, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm phóng điện bề mặt theo IEC 112, chi\r\ntiết như sau:
\r\n\r\n- Nếu mẫu không có bề mặt phẳng ở\r\nít nhất 15 mm x 15 mm thì thử nghiệm có thể thực hiện trên bề mặt có kích thước\r\nnhỏ hơn miễn là các giọt chất lỏng không bị chảy ra ngoài trong quá trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Tuy nhiên, không nên sử dụng các\r\nbiện pháp nhân tạo để giữ chất lỏng trên bề mặt. Trong trường hợp hợp có nghi\r\nngờ, thử nghiệm có thể thực hiện trên mẫu riêng, cùng vật liệu, có kích thước\r\nyêu cầu và cùng công nghệ chế tạo.
\r\n\r\n- Nếu chiều dày của mẫu nhỏ hơn 3\r\nmm thì có thể ghép hai hay nhiều mẫu chồng lên nhau để đạt được chiều dày ít\r\nnhất là 3 mm.
\r\n\r\n- Thử nghiệm phải thực hiện trên ba\r\nchỗ của mẫu hoặc trên ba mẫu.
\r\n\r\n- Phải sử dụng các điện cực bằng\r\nbạch kim và dung dịch thử nghiệm A như qui định trong 5.4 của IEC 112.
\r\n\r\n- Mẫu phải chịu được 50 giọt mà\r\nkhông bị hỏng ở điện áp thử nghiệm PTI 175.
\r\n\r\n- Xuất hiện hỏng nếu dòng điện bằng\r\n0,5 A hoặc lớn hơn chạy qua tuyến dẫn điện giữa các điện cực trên bề mặt mẫu\r\ntrong thời gian ít nhất là 2 s, làm cho rơle quá dòng tác động, hoặc mẫu bị\r\ncháy nhưng rơle quá dòng không tác động.
\r\n\r\n- Không áp dụng 6.4 của IEC 112 về\r\nxác định mòn.
\r\n\r\n- Không áp dụng chú thích 1 của\r\nđiều 3 về xử lý bề mặt.
\r\n\r\n21 Khả năng\r\nchịu ứng suất dư quá mức (nứt do ứng suất dư và ăn mòn) và khả năng chống gỉ
\r\n\r\n21.1 Các tiếp điểm và các bộ phận khác\r\nlà các tấm làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng cán, nếu hỏng có thể làm cho đui đèn\r\nmất an toàn không được hỏng do ứng suất dư quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nBề mặt của mẫu được làm sạch kỹ\r\nlưỡng, lớp sơn men bên ngoài được tẩy bằng axêtôn và tẩy dầu mỡ hoặc vết dấu\r\ntay bằng xăng hoặc tương tự.
\r\n\r\nĐặt mẫu vào tủ thử nghiệm trong 24\r\nh, đáy tủ đặt dung dịch clorua amon có độ pH bằng 10 (xem phụ lục A để biết chi\r\ntiết về tủ thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm và trình tự thử nghiệm).
\r\n\r\nSau xử lý này, mẫu được rửa bằng\r\nnước máy, sau 24 h mẫu không được có các vết nứt khi xem xét bằng kính quang\r\nhọc có độ phóng đại bằng 8 x.
\r\n\r\nBỏ qua các vết nứt ở các vùng rất\r\nnhỏ của vỏ ngoài của đui đèn kim loại ngay sát vùng cố định vòng hãm cách điện.
\r\n\r\nChú thích - Để không ảnh hưởng đến\r\nkết quả thử nghiệm, phải cẩn thận khi vận chuyển mẫu.
\r\n\r\n21.2 Các bộ phận bằng sắt thép mà\r\nnếu bị gỉ có thể phương hại cho an toàn của đui đèn phải được bảo vệ chống gỉ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nCác bộ phận cần thử nghiệm được tẩy\r\nsạch dầu mỡ bằng cách ngâm trong chất tẩy rửa thích hợp trong 10 min. Sau đó,\r\nngâm các bộ phận này trong dung dịch clorua amôn 10% ở nhiệt độ 20oC\r\n± 5oC trong 10 min.
\r\n\r\nKhông để khô nhưng sau khi vẩy hết\r\ncác giọt bám, đặt các bộ phận này vào trong hộp chứa không khí, có độ ẩm bão\r\nhòa, có nhiệt độ 20oC ± 5oC\r\ntrong 10 min.
\r\n\r\nSau đó, sấy trong 10 min ở tủ có\r\nnhiệt độ 100oC ± 5oC,\r\ncác vết gỉ ở các gờ sắc và lớp gỉ màu vàng có thể được lau sạch, sau đó bề mặt\r\ncác bộ phận thử nghiệm không được có dấu vết gỉ.
\r\n\r\nCác lò xo xoắn nhỏ và các chi tiết\r\ntương tự, các chi tiết bằng sắt thép chịu mài mòn, bôi một lớp mỡ được coi là\r\nđủ để chống gỉ.
\r\n\r\nCác chi tiết này không phải chịu\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm nứt do ứng suất dư và ăn mòn/Thử\r\nnghiệm ăn mòn
\r\n\r\nChú thích - Để bảo vệ môi trường,\r\ncác yêu cầu dưới đây có liên quan đến thể tích dung dịch thử nghiệm và độ lớn\r\ncủa bình có thể thay đổi theo suy xét của phòng thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, bình thử\r\nnghiệm nên chứa được một thể tích lớn hơn khoảng 500 đến 1 000 lần thể tích của\r\nmẫu và thể tích của dung dịch thử nghiệm phải sao cho tỷ số giữa thể tích của\r\nbình và thể tích dung dịch nằm trong khoảng 20 : 1 đến 10 : 1. Nếu có nghi ngờ,\r\náp dụng các điều kiện của A.1.
\r\n\r\nA.1 Tủ thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm dùng bình thủy tinh có\r\nnắp đậy. Các bình này có thể là bình hút ẩm hoặc chậu thủy tinh đơn giản miệng\r\nđược mài và có nắp đậy. Thể thích của bình ít nhất là 10 lít. Tỷ số giữa không\r\ngian thử nghiệm và thể tích dung dịch thử nghiệm phải được duy trì ở (20 : 1\r\nđến 10 : 1).
\r\n\r\nA.2 Dung dịch thử nghiệm
\r\n\r\nPha chế 1 lít dung dịch:
\r\n\r\nHòa tan 107g amôn clorua (NH4Cl\r\ncấp thuốc thử) vào trong khoảng 0,75 lít nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn\r\ntoàn và thêm vào lượng cần thiết dung dịch hyđroxit natri 30% (chế từ NaOH cấp\r\nthuốc thử và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn) sao cho đạt được độ pH\r\nlà 10 ở 22oC. Đối với nhiệt độ khác, điều chỉnh dung dịch này để có\r\nđộ pH thích hợp qui định trong bảng A.1.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1
\r\n\r\n\r\n Nhiệt\r\n độ | \r\n \r\n Dung\r\n dịch thử nghiệm | \r\n
\r\n 22\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 10,0\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 25\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 9,9\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 27\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 9,8\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n ± 1 \r\n | \r\n \r\n 9,7\r\n ± 0,1 \r\n | \r\n
Sau khi điều chỉnh độ pH, pha đủ 1\r\nlít với nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn. Điều này không làm thay đổi\r\nđộ pH.
\r\n\r\nGiữ nhiệt độ không đổi trong bất kỳ\r\ntrường hợp nào trong phạm vi ± 1oC\r\ntrong quá trình điều chỉnh độ pH và đo độ pH bằng thiết bị để có thể hiệu chỉnh\r\nđược độ pH trong phạm vi ± 0,02.
\r\n\r\nDung dịch thử nghiệm này có thể sử\r\ndụng lâu dài, nhưng giá trị độ pH là thước đo nồng độ amoniac trong hơi khí\r\nquyền, phải được kiểm tra ít nhất là ba tuần một lần và điều chỉnh lại nếu cần\r\nthiết.
\r\n\r\nA.3 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nĐưa mẫu vào, tốt nhất là treo trong\r\ntủ thử nghiệm sao cho hơi amoniac không bị cản trở.
\r\n\r\nMẫu không được ngập trong dung dịch\r\nthử nghiệm và không được chạm vào nhau.
\r\n\r\nGiá đỡ hoặc phương tiện treo phải\r\nlà các vật liệu không bị hơi amoniac ăn mòn, ví dụ như thủy tinh hoặc sứ.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện ở nhiệt\r\nđộ không đổi (30oC ± 1oC)\r\nđể loại trừ đọng nước nhìn thấy được do nhiệt độ thay đổi, điều này có thể làm\r\nsai lệch nghiêm trọng kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, tủ thử nghiệm\r\nchứa dung dịch thử nghiệm phải được đưa về nhiệt độ (30 ± 1)oC. Sau đó, đặt thật nhanh các mẫu thử đã gia\r\nnhiệt đến 30oC từ trước vào tủ rồi đóng của lại.
\r\n\r\nThời điểm này được coi như thử\r\nnghiệm bắt đầu.
\r\n\r\nRen\r\nhệ mét ISO
\r\n\r\nProfin\r\ngốc *
\r\n\r\n* Profin gốc là profin mà để xác\r\nđịnh các sai lệch phải áp dụng các giới hạn của ren ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n ren \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n Vít \r\n | \r\n \r\n Đai\r\n ốc \r\n | \r\n ||||||||
\r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n ||
\r\n M8\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8,000 \r\n | \r\n \r\n 7,800 \r\n | \r\n \r\n 7,350 \r\n | \r\n \r\n 7,238 \r\n | \r\n \r\n 7,917 \r\n | \r\n \r\n 8,000 \r\n | \r\n \r\n 7,462 \r\n | \r\n \r\n 7,350 \r\n | \r\n \r\n 7,117 \r\n | \r\n \r\n 6,917 \r\n | \r\n
\r\n M10\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n \r\n 9,800 \r\n | \r\n \r\n 9,350 \r\n | \r\n \r\n 9,238 \r\n | \r\n \r\n 8,917 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n \r\n 9,462 \r\n | \r\n \r\n 9,350 \r\n | \r\n \r\n 9,117 \r\n | \r\n \r\n 8,917 \r\n | \r\n
\r\n M13\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 13,000 \r\n | \r\n \r\n 12,800 \r\n | \r\n \r\n 12,350 \r\n | \r\n \r\n 12,190 \r\n | \r\n \r\n 11,917 \r\n | \r\n \r\n 13,000 \r\n | \r\n \r\n 12,510 \r\n | \r\n \r\n 12,350 \r\n | \r\n \r\n 12,117 \r\n | \r\n \r\n 11,917 \r\n | \r\n
\r\n M16\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 16,000 \r\n | \r\n \r\n 15,800 \r\n | \r\n \r\n 15,350 \r\n | \r\n \r\n 15,190 \r\n | \r\n \r\n 14,917 \r\n | \r\n \r\n 16,000 \r\n | \r\n \r\n 15,510 \r\n | \r\n \r\n 15,350 \r\n | \r\n \r\n 15,117 \r\n | \r\n \r\n 14,917 \r\n | \r\n
Hình\r\n1a - Ren dùng cho đui đèn, Profin gốc và profin thiết kế dùng cho vít và đai ốc
\r\n\r\nRen\r\nống tiêu chuẩn ISO
\r\n\r\nProfin\r\ngốc *
\r\n\r\n* Profin gốc là profin mà để xác\r\nđịnh các sai lệch phải áp dụng các giới hạn của ren ngoài.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n ren \r\n | \r\n \r\n n* \r\n | \r\n \r\n Vít \r\n | \r\n \r\n Đai\r\n ốc \r\n | \r\n ||||||||
\r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n ||
\r\n G\r\n 3/8A \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 16,662 \r\n | \r\n \r\n 16,412 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n 15,681 \r\n | \r\n \r\n 14,950 \r\n | \r\n \r\n 16,662 \r\n | \r\n \r\n 15,931 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n 15,395 \r\n | \r\n \r\n 14,50 \r\n | \r\n
* Số ren trên một inch.
\r\n\r\nHình\r\n1b - Ren dùng cho đui đèn, Profin gốc và profin thiết kế dùng cho vít và đai ốc
\r\n\r\nDưỡng\r\ndùng cho vít
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n ren \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n |||
\r\n M10\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9,800 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 9,350 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,012 | \r\n \r\n 8,917 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 \r\n-\r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n
\r\n M13\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 12,800 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 12,350 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,012 | \r\n \r\n 11,917 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n
\r\n M16\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15,800 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 15,350 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,012 | \r\n \r\n 14,917 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n
Dưỡng\r\ndùng cho đai ốc
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n ren \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n |||
\r\n M10\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 9,350 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,012 | \r\n \r\n 9,117 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 \r\n-\r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n
\r\n M13\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 13,000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 12,350 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,012 | \r\n \r\n 12,117 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n
\r\n M16\r\n x 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 16,000 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 15,350 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,012 | \r\n \r\n 15,117 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,004 | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n
Hình\r\n2a - Dưỡng đối với ren hệ mét ISO dùng cho ống
\r\n\r\nDưỡng\r\ndùng cho vít
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n ren \r\n | \r\n \r\n n* \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n |||
\r\n G3/8A \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 16,412 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0 \r\n-\r\n 0,008 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0 \r\n-\r\n 0,020 \r\n | \r\n \r\n 14,950 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0 \r\n-\r\n 0,018 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
* Số ren trên một inch.
\r\n\r\nDưỡng\r\ndùng cho đai ốc
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n ren \r\n | \r\n \r\n n* \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n Mòn \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n |||
\r\n G3/8A \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 16,662 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,018 \r\n-\r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 15,806 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,005 \r\n-\r\n 0,028 \r\n | \r\n \r\n 15,395 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,008 \r\n-\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
* Số ren trên một inch
\r\n\r\nHình\r\n2b - Dưỡng đối với ren ống tiêu chuẩn ISO dùng cho ống
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n |
\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n tạo \r\n | \r\n \r\n Mài \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,003 \r\n-\r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 \r\n-\r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,03 \r\n-\r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 \r\n-\r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 \r\n-\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
Hình\r\n3 - Dưỡng dùng cho lỗ bắt vít đui đèn có tấm đế
\r\n\r\nHình\r\n4 - Thiết bị thử nghiệm hoạt động bình thường
\r\n\r\nVật liệu: Thép tôi
\r\n\r\nChú thích - Kích thước của ren trên\r\nđầu thử nghiệm phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được qui định đối với\r\ncác đầu đèn E14, E27 và E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-23,\r\n7004-21 và 7004-24 của IEC 51-1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n H1 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n
\r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 \r\n-\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n-- \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,5 \r\n-\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 \r\n-\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 \r\n-\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 \r\n-\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 \r\n-\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 30' \r\n-\r\n 30' \r\n | \r\n \r\n +\r\n 1o \r\n-\r\n 1o \r\n | \r\n
Hình\r\n5 - Đầu thử nghiệm dùng cho thử nghiệm của điều 18
\r\n\r\nHình\r\n6 - Thiết bị xoắn
\r\n\r\nThân của thùng quay phải làm bằng\r\nthép tấm dày 1,5 mm.
\r\n\r\nCác ngăn đỡ mẫu sau mỗi lần rơi\r\nphải có miếng chặn bằng cao su chịu va đập có độ cứng 80 IRHD và các mặt\r\nnghiêng của bộ phận này làm bằng tấm nhựa ép nhiều lớp, ví dụ như phócmica.
\r\n\r\nThùng quay phải có cửa có nắp làm\r\nbằng nhựa acrylic trong suốt.
\r\n\r\nTrục của thùng quay không được nhô\r\nra bên trong thùng.
\r\n\r\nHình\r\n7 - Thùng quay
\r\n\r\nHình\r\n8 - Thiết bị thử va đập
\r\n\r\nHình\r\n8a - Giá lắp đặt mẫu
\r\n\r\nBán\r\nkính bán cầu của các đầu ép là 20 mm
\r\n\r\nHình\r\n9 - Thiết bị ép
\r\n\r\nHình\r\n10 - Thiết bị thử ép viên bi
\r\n\r\n* Vật liệu cách điện phải có kích\r\nthước ổn định, dễ tạo hình và có PTI bằng 600, ví dụ như PTFE là vật liệu thích\r\nhợp.
\r\n\r\n** Chỉ liên quan đến các bộ phận\r\nkim loại, không áp dụng cho đầu thử nghiệm E10.
\r\n\r\nKích thước ren trên đầu thử nghiệm\r\nphải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được qui định đối với đầu E10, E14,\r\nE27 và E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-22, 7004-23, 7004-21 và\r\n7004-24 của IEC 61-1.
\r\n\r\nKích thước bên trong của đầu bằng\r\nđồng thau phải nhỏ hơn kích thước d1 được cho trong các tờ rời tiêu\r\nchuẩn liên quan là 2 mm. Mặt cắt của ruột dẫn phải là 0,75; 1,5; 1,5 và 4,0 mm2\r\ndùng tương ứng cho E10, E14, E27 và E40. Ruột dẫn phải là ruột dẫn cứng (một\r\nsợi hoặc bện).
\r\n\r\nChú thích - Các giá trị dùng cho\r\nđui đèn E5 đang được xem xét.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n C2 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n T | \r\n \r\n K | \r\n \r\n A | \r\n
\r\n E10 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 27,2 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 28,3 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 10(1) \r\n | \r\n \r\n 34(1) \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 47,8 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n
(1) Trong trường hợp đui đèn E40,\r\nkích thước S và E chỉ cần cho thiết kế dưỡng.
\r\n\r\nHình\r\n11 - Đầu thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm 14.4 và 19.3
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đui\r\n đèn \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n G | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n E40 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Hình\r\n12 - Thiết bị uốn
\r\n\r\nCác kích thước ren trên đầu thử\r\nnghiệm A phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được qui định trong tờ rời\r\ntiêu chuẩn 7004-23 của IEC 61-1.
\r\n\r\nCác kích thước ren trên đầu thử\r\nnghiệm B phải có giá trị nhỏ nhất, với dung sai bằng ± 0,05 mm, được qui định trong tờ rời tiêu chuẩn 7004-23 của IEC\r\n61-1.
\r\n\r\nHình\r\n13 - Đầu thử nghiệm A và đầu thử nghiệm B dùng cho đui đèn E14
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n thử nghiệm A \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n thử nghiệm B \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n thử nghiệm A \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n thử nghiệm B \r\n | \r\n
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n C2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,06 | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n H1 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n
\r\n H2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n \r\n +\r\n 0,06 | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n \r\n +\r\n 10' | \r\n
Hình\r\n13 - Đầu thử nghiệm A và đầu thử nghiệm B dùng cho đui đèn E14 (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n C2 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,00 | \r\n
\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 5,45 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 | \r\n
\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,1 | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n H1 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n
\r\n H2 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n
\r\n B1 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,06 | \r\n
\r\n B2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,06 | \r\n
\r\n B3 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,06 | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n
Kích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nCác kích thước của ren trên đầu thử\r\nnghiệm phải có giá trị nhỏ nhất với dung sai bằng ± 0,05 mm, được qui định trong tờ rời tiêu chuẩn 7004-21 của IEC\r\n61-1.
\r\n\r\nHình\r\n14 - Đầu thử nghiệm dùng cho đui đèn E27
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n
\r\n C1\r\n \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n Cung\r\n cấp \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n S\r\n * \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,0 | \r\n
\r\n H1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n
\r\n H2\r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,04 | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n +\r\n 0,06 | \r\n
\r\n E* \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n -- \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n 45o \r\n | \r\n \r\n +\r\n 10' | \r\n
Kích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n* Các kích thước S và E chỉ cần cho\r\nthiết kế dưỡng.
\r\n\r\nCác kích thước của ren trên đầu thử\r\nnghiệm phải có giá trị nhỏ nhất với dung sai bằng ± 0,05 mm, được qui định trong tờ rời tiêu chuẩn 7004-24 của IEC\r\n61-1.
\r\n\r\nHình\r\n15 - Đầu thử nghiệm dùng cho đui đèn E40
\r\n\r\nVật liệu: Kim loại, nếu không có\r\nquy định khác.
\r\n\r\nKích thước thẳng tính bằng milimét.
\r\n\r\nDung sai các kích thước không ghi\r\ndung sai:
\r\n\r\nđối với góc: 0'/-10'
\r\n\r\nđối với các kích thước thẳng:
\r\n\r\nđến 25 mm: 0/-0,05 mm
\r\n\r\nlớn hơn 25 mm: ± 0,2 mm
\r\n\r\nCả hai khớp phải gấp được 90o\r\ntrong cùng mặt phẳng và cùng hướng, dung sai là 0o đến 10o.
\r\n\r\nHình\r\n16 - Que thử tiêu chuẩn (theo IEC 529)
\r\n\r\nCác lớp sỏi và cát dùng để điều\r\nchỉnh dòng chảy của nước, các lớp này cách nhau bằng lưới kim loại và giấy thấm
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú thích - Giá đỡ phải nhỏ hơn\r\nthiết bị cần thử nghiệm
\r\n\r\nHình\r\n17 - Thiết bị kiểm tra bảo vệ chống nước nhỏ giọt
\r\n\r\nBản vẽ chỉ biểu diễn các phần cơ\r\nbản của đui đèn mà không làm hạn chế thiết kế.
\r\n\r\nChú thích - Trong ví dụ này, các bộ\r\nphận 2,3 và 4 được nối cố định với nhau.
\r\n\r\nTrong kết cấu khác, các bộ phận 1\r\nvà 3 có thể là một cụm.
\r\n\r\n1 Bộ phần đầu nối/tiếp điểm
\r\n\r\n2 Vỏ ngoài
\r\n\r\n3 Vỏ có ren
\r\n\r\n4 Vòng cách điện
\r\n\r\n5 Vòng hãm chao đèn
\r\n\r\n6 Nắp đậy
\r\n\r\n7 Lối vào có ren
\r\n\r\nHình\r\n18 - Minh họa cho một số định nghĩa
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1 Quy định chung
\r\n\r\n2 Định nghĩa
\r\n\r\n3 Yêu cầu chung
\r\n\r\n4 Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5 Các thông số đặc trưng tiêu chuẩn
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn
\r\n\r\n8 Các kích thước
\r\n\r\n9 Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n10 Đầu nối
\r\n\r\n11 Yêu cầu nối đất
\r\n\r\n12 Kết nối
\r\n\r\n13 Đui đèn kèm công tắc
\r\n\r\n14 Khả năng chịu ẩm, điện trở cách\r\nđiện và độ bền điện
\r\n\r\n15 Độ bền cơ
\r\n\r\n16 Ren, bộ phận mang dòng và mối\r\nnối
\r\n\r\n17 Chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí
\r\n\r\n18 Hoạt động bình thường
\r\n\r\n19 Khả năng chịu nhiệt chung
\r\n\r\n20 Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy\r\nvà chịu phóng điện
\r\n\r\n21 Khả năng chịu ứng suất dư quá\r\nmức (nứt do ứng suất dư và ăn mòn) và khả năng chống gỉ
\r\n\r\nPhụ lục A Thử nghiệm nứt do ứng\r\nsuất dư và ăn mòn/ Thử nghiệm ăn mòn
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6639:2000 (IEC 238 : 1996) về đui đèn xoáy ren eđison đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6639:2000 (IEC 238 : 1996) về đui đèn xoáy ren eđison
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6639:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |