Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear - Part\r\n4: Contactors and motor-starters - Section\r\none: Electromechanical\r\ncontactors and motor-starters
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các qui tắc chung đề\r\ncập trong Phần 1 của TCVN 6592-1 : 2001\r\n(IEC 60947-1) , dưới đây gọi là Phần 1, ở\r\nnhững chỗ được trích dẫn cụ thể. Các điều, các bảng, các hình\r\nvẽ và các phụ lục của qui định chung này có thể được\r\náp dụng bằng cách trích dẫn từ Phần 1, ví dụ\r\nnhư 1.2.3 của Phần 1, bảng 4 của Phần 1. hoặc phụ lục A của Phần 1.
\r\n\r\n1.1. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các loại thiết bị liệt kê trong 1.1.1 và 1.1.2\r\ndưới đây mà các tiếp điểm chính được thiết kế để\r\nnối đến mạch điện có điện áp danh định không lớn hơn 1 000 V xoay chiều hoặc\r\n1 500 V một chiều.
\r\n\r\nBộ khởi động và/hoặc\r\ncôngtắctơ đề cập trong tiêu chuẩn này thường không\r\nđược thiết kế để cắt dòng điện ngắn mạch. Do đó, hệ thống lắp đặt phải có bảo\r\nvệ ngắn mạch phù hợp (xem 8.3.4),\r\nnhưng bảo vệ\r\nngắn mạch không nhất thiết là một phần\r\ncủa côngtắctơ hoặc bộ khởi động.
\r\n\r\nTrong phạm vi đó,\r\ntiêu chuẩn này nêu các yêu cầu đối với:
\r\n\r\ncôngtắctơ có lắp\r\nthiết bị bảo vệ quá tải và/hoặc bảo vệ ngắn mạch;
\r\n\r\nbộ khởi động có các\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch lắp riêng và/hoặc các\r\nthiết bị bảo vệ\r\nquá tải lắp\r\nliền và bảo vệ ngắn mạch lắp riêng;
\r\n\r\ncác côngtắctơ hoặc\r\ncác bộ khởi động kết hợp, ở các điều kiện qui định, với các thiết bị bảo vệ\r\nngắn mạch của bản thân chúng. Các kết hợp như vậy, ví dụ các\r\nbộ khởi động kết hợp\r\n(xem 2.2.7)\r\nhoặc các bộ khởi động có bảo vệ (xem 2.2.8) có bộ thông số\r\nđặc trưng chung.
\r\n\r\nCác áptômát và các bộ\r\ncầu chảy kết hợp được sử dụng làm thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong bộ khởi động\r\nkết hợp và trong bộ khởi động có bảo vệ phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu của TCVN 6592-2 : 2000 (IEC\r\n947-2) và IEC 947-3 trong trường hợp có thể.
\r\n\r\nCác\r\nthiết bị được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này\r\nbao gồm:
\r\n\r\n1.1.1. Côngtắctơ\r\nmột chiều và\r\ncôngtắctơ\r\nxoay chiều
\r\n\r\nCác\r\ncôngtắctơ\r\nmột chiều,\r\nxoay chiều được thiết\r\nkế để đóng\r\nvà mở các\r\nmạch điện\r\nvà nếu kết\r\nhợp với các rơle thích hợp (xem\r\n1.1.2) để bảo vệ các mạch điện này không bị làm việc quá tải.
\r\n\r\nChú thích Các côngtắctơ\r\nkết hợp\r\nvới các rơle thích hợp để bảo vệ ngắn\r\nmạch phải thỏa\r\nmãn thêm các điều kiện\r\nliên quan được qui định\r\ncho áptômát [TCVN 6592 - 2 : 2000\r\n(IEC 947 - 2)].
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này\r\ncũng áp dụng cho các cơ cấu\r\nđiều khiển của\r\nrơle côngtắctơ và áp dụng cho các tiếp điểm dùng\r\nriêng cho mạch cuộn dây\r\ncủa côngtắctơ
\r\n\r\n1.1.2. Bộ\r\nkhởi động động cơ xoay\r\nchiều
\r\n\r\nBộ khởi động động\r\ncơ xoay chiều được thiết kế để khởi động và tăng tốc độ động cơ đến giá trị\r\nbình thường, duy trì hoạt động liên tục của động cơ,\r\ncắt động cơ khỏi nguồn và cung cấp\r\nphương tiện bảo vệ động cơ và mạch điện liên kết khỏi quá tải.
\r\n\r\nBộ khởi động hoạt\r\nđộng phụ thuộc vào các rơle dòng điện nhiệt phù\r\nhợp với IEC 255-8 để bảo vệ động cơ, hoặc cơ cấu bảo vệ nhiệt lắp sẵn trong\r\nđộng cơ được đề cập trong IEC 34-11 thì các rơle hoặc cơ cấu đó không nhất\r\nthiết phải tuân thủ toàn bộ các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nRơle quá tải dùng cho\r\nbộ khởi động, kể cả các rơle bán dẫn, phải thỏa mãn các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.2.1. Bộ\r\nkhởi động xoay chiều trực tiếp trên lưới (đủ điện áp)
\r\n\r\nBộ khởi động trực\r\ntiếp trên lưới dùng để khởi động và tăng tốc độ động cơ đến giá trị bình\r\nthường, để cung cấp phương tiện bảo vệ động cơ và mạch liên kết của nó khỏi quá\r\ntải và để cắt động cơ khỏi nguồn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng\r\náp dụng cho bộ khởi động đảo chiều.
\r\n\r\n1.1.2.2. Bộ\r\nkhởi động xoay chiều điện áp giảm thấp
\r\n\r\nBộ khởi động xoay\r\nchiều điện áp giảm thấp được thiết kế để khởi động và tăng tốc độ động cơ đến\r\ngiá trị bình thường bằng cách nối các đầu\r\ncực động cơ đến điện áp lưới qua nhiều hơn một cấp hoặc bằng cách tăng từ từ\r\nđiện áp đặt vào đầu cực, cung cấp phương tiện bảo vệ động cơ và mạch điện liên\r\nkết của nó khỏi quá tải và để cắt động cơ khỏi nguồn.
\r\n\r\nCó thể sử dụng cơ cấu\r\nchuyển đổi tự động để điều khiển tác động đóng cắt liên tiếp từ cấp này sang\r\ncấp khác. Cơ cấu chuyển đổi tự động này là, ví\r\ndụ như, rơle côngtắctơ có thời gian trễ, hoặc rơle có hoặc không qui định thời\r\ngian, thiết bị dòng điện giảm thấp và cơ cấu khống chế gia tốc tự động (xem 4.10).
\r\n\r\n1.1.2.2.1. Bộ\r\nkhởi động sao - tam giác
\r\n\r\nBộ khởi động sao -\r\ntam giác được thiết kế để: khởi động động cơ ba pha ở\r\nchế độ nối sao, bảo đảm làm việc liên tục ở chế\r\nđộ nối tam giác, cung cấp phương tiện bảo vệ động cơ và mạch điện liên kết\r\nkhỏi quá tải và cắt động\r\ncơ khỏi nguồn.
\r\n\r\nBộ\r\nkhởi động sao - tam giác qui định\r\ntrong tiêu chuẩn này không thích hợp để\r\nđảo chiều nhanh động cơ và\r\ndo đó không áp dụng cho loại\r\nAC – 4.
\r\n\r\nChú thích Khi nối\r\nsao, dòng điện\r\ndây và mômen\r\nđộng cơ chỉ\r\nbằng một phần ba\r\ngiá trị tương ứng so với nội\r\ntam giác. Do đó\r\nbộ khởi động\r\nsao - tam giác được sử dụng\r\nkhi cần hạn chế\r\ndòng điện khởi động, hoặc\r\nkhi máy cần\r\ntruyền động chỉ yêu\r\ncầu momen khởi\r\nđộng hạn chế.\r\nHình 1 vẽ đường\r\ncong điển hình về dòng điện\r\nkhởi động, mômen khởi\r\nđộng của động cơ và mômen của máy cần\r\ntruyền động.
\r\n\r\n1.1.2.2.2\r\nBộ khởi động có biến áp tự\r\nngẫu hai cấp
\r\n\r\nBộ khởi động biến\r\náp tự ngẫu hai\r\ncấp được thiết\r\nkế để khởi động và tăng tốc độ động\r\ncơ cảm ứng xoay chiều\r\ntừ trạng thái\r\nnghỉ với một mômen giảm thấp\r\nđến tốc độ bình\r\nthường và để\r\ncung cấp\r\nphương tiện\r\nbảo vệ động cơ và\r\nmạch liên kết của nó khỏi quá\r\ntải và để\r\ncắt động cơ khởi nguồn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho biện áp tự ngẫu là một phần của bộ khởi\r\nđộng, hoặc biến áp tự ngẫu là\r\nthiết bị được thiết kế riêng\r\nđể lắp với bộ khởi động.
\r\n\r\nBộ\r\nkhởi động có biến áp tự ngẫu nhiều hơn hai cấp không thuộc phạm\r\nvi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBộ khởi động biến áp\r\ntự ngẫu qui định trong tiêu chuẩn này không thích hợp đối với động cơ đảo chiều\r\nnhanh hoặc động cơ chế độ chậm và do đó không áp dụng cho động cơ\r\nloại AC-4.
\r\n\r\nChú thích Ở\r\ntrạng thái khởi động, dòng điện dây và mômen của động cơ so với\r\nkhi khởi động ở\r\nđiện áp danh định giảm xuống xấp xỉ bằng bình phương của tỷ\r\nsố điện áp khởi động/điện áp danh định. Do đó bộ khởi động biến áp tự ngẫu được\r\nsử dụng khi cần hạn chế dòng điện khởi động hoặc khi máy cần truyền động chỉ\r\nđòi hỏi mômen khởi động hạn chế. Hình 2\r\nvẽ các đường cong điển hình về dòng điện khởi động, mômen khởi\r\nđộng của động cơ và mômen của máy truyền động.
\r\n\r\n1.1.2.3. Bộ\r\nkhởi động mạch rôto có biến trở
\r\n\r\nBộ khởi động được\r\nthiết kế để khởi động động cơ cảm ứng xoay chiều rôto dây quấn bằng cách loại\r\nbớt điện trở đã đặt trước trong mạch rôto, để cung cấp phương tiện bảo vệ động\r\ncơ khỏi quá tải và để cắt động cơ khỏi nguồn.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp động cơ không đồng bộ vành trượt (rôto dây quấn), điện\r\náp cao nhất giữa các vành trượt hở mạch không được lớn hơn hai lần điện áp cách\r\nđiện danh định của khí cụ đóng cắt lắp trong mạch rôto (xem 4.3.1.1.2).
\r\n\r\nChú thích Yêu cầu này\r\ndựa trên thực tế là ứng suất điện phân bố trong rôto\r\nnhỏ hơn trong stato và tồn tại trong khoảng thời gian ngắn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng\r\náp dụng cho bộ khởi động để được hai chiều quay trong trường hợp đảo dây đấu\r\nnối khi rôto đã dừng (xem 4.3.5.5). Các thao tác kể cả tuần tự và chốt hãm cần\r\ncó các yêu cầu bổ sung và\r\nphải được thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử\r\ndụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các điện trở là một phần của bộ khởi động hoặc tạo\r\nthành cụm được thiết kế riêng để lắp với bộ khởi động.
\r\n\r\n1.13 Tiêu chuẩn này\r\nkhông áp dụng\r\nđối với:
\r\n\r\nbộ khởi động dùng\r\nđiện một chiều:
\r\n\r\nbộ\r\nkhởi động\r\nsao - tam giác, bộ khởi động mạch roto có\r\nbiến trở, bộ\r\nkhởi động biến áp tự ngẫu hai cấp được\r\nthiết kế cho ứng dụng đặc\r\nbiệt và để hoạt động liên tục trong trạng thái khởi động;
\r\n\r\nbộ\r\nkhởi động mạch\r\nrôto có biến\r\ntrở không cân\r\nbằng, nghĩa\r\nlà trong trường hợp giá trị\r\nđiện trở của các\r\npha không giống nhau.
\r\n\r\ncác\r\nthiết bị được thiết kế không\r\nchỉ để khởi động mà còn\r\nđể khống chế tốc độ.
\r\n\r\ncác\r\nbộ khởi động có\r\nchất lượng và\r\ncác bộ khởi động dạng "hơi - chất\r\nlỏng";
\r\n\r\ncác\r\ncôngtắctơ\r\nbán dẫn và\r\ncác bộ khởi động có sử\r\ndụng côngtắctơ bán dẫn trong mạch chính:
\r\n\r\nbộ khởi động mạch stato có biến trở:
\r\n\r\ncác\r\ncôngtắctơ và các\r\nbộ khởi động\r\nđược thiết kế\r\ndùng cho các ứng dụng đặc biệt;
\r\n\r\ntiếp điểm phụ của\r\ncôngtắctơ và tiếp điểm của rơle cơngtắctơ.\r\nCác tiếp điểm này được qui định trong\r\nIEC 947-5-1.
\r\n\r\n1.2. Mục\r\nđích
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm\r\nqui định:
\r\n\r\ncác đặc tính của côngtắctơ,\r\nbộ khởi động và các thiết bị kết hợp;
\r\n\r\ncác điều kiện mà các\r\ncôngtắctơ và bộ khởi động phải phù hợp,\r\nliên quan đến:
\r\n\r\na) hoạt\r\nđộng và tác động của côngtắctơ và bộ khởi\r\nđộng;
\r\n\r\nb) đặc\r\ntính điện môi;
\r\n\r\nc) cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài, nếu có;
\r\n\r\nd) kết\r\ncấu của côngtắctơ và bộ khởi động;
\r\n\r\ncác thử nghiệm để\r\nchứng tỏ côngtắctơ và bộ khởi động thỏa mãn\r\ncác điều kiện trên và các phương pháp thử nghiệm được chọn cho các thử nghiệm\r\nnày;
\r\n\r\ncác thông tin\r\nđi kèm thiết bị hoặc nêu trong tài liệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều 2 của\r\nPhần 1 và bổ sung các định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n2.1. Định\r\nnghĩa liên quan đến côngtắctơ
\r\n\r\n2.1.1. Côngtắctơ\r\n(cơ khí) (IEV 441-14-33)
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt cơ\r\nkhí chỉ có một vị trí nghỉ, hoạt động không phải bằng tay, có khả năng đóng,\r\nmang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện\r\nbình thường cũng như trong điều\r\nkiện quá tải.
\r\n\r\nChú\r\nthích Côngtắctơ\r\ncó thể được thiết kế\r\ntheo phương pháp cung cấp lực để đóng\r\ncác tiếp điểm chính.
\r\n\r\nChú\r\nthích (không bao hàm trong IEV 441-14-33)
\r\n\r\n1) Thuật\r\nngữ "hoat động\r\nkhông phải bằng tay"\r\nnghĩa là thiết bị được thiết kế để được\r\nđiều khiển và giữ ở vị trí làm\r\nviệc bằng một hoặc nhiều nguồn\r\nbên ngoài.
\r\n\r\n2) Côngtắctơ thường được\r\nthiết kế để hoạt động thường xuyên.
\r\n\r\n2.1.2.\r\nCôngtắctơ điện\r\ntừ
\r\n\r\nCôngtắctơ\r\ntrong đó lực để đóng các tiếp điểm chính\r\nthường mở hoặc mở các\r\ntiếp điểm chính thường đóng\r\nđược cung cấp từ một nam châm điện.
\r\n\r\n2.1.3. Côngtắctơ\r\nkhí nén
\r\n\r\nCôngtắctơ trong đó lực\r\nđể đóng các tiếp điểm chính thường mở và\r\nmở các tiếp điểm chính thường đóng không sử dụng\r\ncác phương tiện hoạt động bằng điện mà được cung cấp bằng\r\nkhí nén.
\r\n\r\n2.1.4. Côngtắctơ\r\nđiện - khí nén
\r\n\r\nCôngtắctơ trong đó\r\nlực để đóng các tiếp điểm chính thường mở và mở các tiếp điểm chính thường đóng\r\nlà lực được cung cấp từ thiết bị dùng khí nén được điều khiển bằng các van hoạt\r\nđộng bằng điện.
\r\n\r\n2.1.5. Côngtắctơ\r\ncó chốt gài (IEV 441-14-34)
\r\n\r\nCôngtắctơ có phần\r\nchuyển động bị chặn bằng một chốt gài được đặt trong khoảng từ hành trình trở\r\nvề đến vị trí nghỉ khi phương tiện tác động bị ngắt điện.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Việc\r\ngài và nhả chốt gài có thể\r\nbằng cơ, điện từ, khí\r\nnén, v.v...
\r\n\r\n2) Do\r\ncó chốt gài, côngtắctơ có chốt gài thực\r\ntế tồn tại một vị trí nghỉ thứ hai,\r\nvà theo định\r\nnghĩa của côngtắctơ,\r\nthì nó không\r\nphải là một côngtắctơ. Tuy nhiên vì cả ứng dụng\r\nvà thiết kế của côngtắctơ\r\ncó chốt gài đều sát với côngtắctơ thông\r\nthường hơn so với bất kỳ loại nào\r\nkhác của khí cụ\r\nđóng cắt, nên cần đặc\r\nbiệt lưu ý đến yêu cầu phù hợp với qui định kỹ thuật đối\r\nvới côngtắctơ khi sử dụng chúng.
\r\n\r\n2.1.6. Côngtắctơ\r\n(hoặc bộ khởi động) kiểu chân không
\r\n\r\nCôngtắctơ (hoặc bộ\r\nkhởi động) có các tiếp điểm chính được đóng và mở\r\ntrong khoang có độ chân không cao.
\r\n\r\n2.1.7. Vị\r\ntrí nghỉ (của côngtắctơ) (IEV 441-16-24)
\r\n\r\nVị trí mà phần\r\nđộng của côngtắctơ bị giữ lại khi nam châm điện hoặc thiết bị khí nén của\r\ncôngtắctơ không có năng lượng
\r\n\r\n2.2. Các\r\nđịnh nghĩa liên quan đến bộ khởi\r\nđộng
\r\n\r\n2.2.1. Bộ\r\nkhởi động (IEV 441-14-38)
\r\n\r\nSự\r\nkết hợp mọi phương tiện đóng cắt cần thiết để khởi\r\nđộng và dừng động cơ, kết hợp với phương tiện bảo\r\nvệ quá tải\r\nthích hợp.
\r\n\r\n2.2.2. Bộ\r\nkhởi động\r\ntrực tiếp trên\r\nlưới (IEV 441-14-40)
\r\n\r\nBộ\r\nkhởi động mà điện\r\náp lưới được nối đến đầu cực\r\nđộng cơ chỉ qua một\r\ncấp.
\r\n\r\n2.2.3. Bộ khởi động đảo chiều
\r\n\r\nBộ\r\nkhởi động dùng để\r\nđảo chiều quay\r\ncủa động\r\ncơ bằng cách đảo dây nối ban đầu của động cơ này trong khi động\r\ncơ có thể\r\nđang quay.
\r\n\r\n2.2.4. Bộ khởi\r\nđộng hai chiều
\r\n\r\nBộ khởi động\r\ndùng để đảo\r\nchiều quay của động cơ bằng cách đảo các dây\r\nnối ban đầu của động cơ này chỉ khi động cơ không\r\nquay.
\r\n\r\n2.2.5. Bộ\r\nkhởi động điện áp giảm thấp
\r\n\r\nBộ khởi động mà việc\r\nnối điện áp lưới đến đầu cực động cơ qua nhiều cấp hoặc bằng cách tăng dần điện\r\náp đặt đến đầu cực.
\r\n\r\n2.2.5.1. Bộ\r\nkhởi động sao - tam giác (IEV 441-14-44)
\r\n\r\nBộ khởi động dùng cho\r\nđộng cơ cảm ứng ba pha sao cho ở trạng thái khởi động thì các cuộn dây stato\r\nđược nối sao, còn ở trạng thái kết thúc khởi động thì được đổi thành nối tam\r\ngiác.
\r\n\r\n2.2.5.2. Bộ\r\nkhởi động biến áp tự ngẫu (lEV 441-14-45)
\r\n\r\nBộ khởi động dùng cho\r\nđộng cơ cảm ứng, động cơ này được khởi động bằng một hoặc nhiều\r\ngiá trị điện áp giảm thấp được điều chỉnh từ\r\nbiến áp tự ngẫu.
\r\n\r\nChú thích (không đề\r\ncập trong IEV 441-14-45) Một biến áp tự ngẫu được định nghĩa\r\ntrong 3.1.2\r\ncủa IEC 76-1 như sau: "Biến áp trong đó ở ít nhất\r\nhai cuộn dây có một phần chung".
\r\n\r\n2.2.6. Bộ khởi\r\nđộng có biến trở (IEV 441-14-42)
\r\n\r\nBộ khởi động có sử\r\ndụng một hoặc một số điện trở để\r\nđạt được các đặc tính qui định về mômen động\r\ncơ và giới hạn dòng điện, trong quá trình khởi động.
\r\n\r\nChú thích (không đề\r\ncập trong IEV 441-14-42) - Nhìn\r\nchung, một bộ khởi động có biến trở gồm ba\r\nphần chính có thể được cung cấp dưới dạng thiết bị trọn bộ hoặc dưới dạng thiết\r\nbị rời để đấu nối ở nơi sử dụng: khí cụ đóng cắt cơ khí để cấp nguồn cho stato\r\n(thường lắp với thiết bị bảo vệ quá tải);
\r\n\r\n(các) điện\r\ntrở trong mạch\r\nrôto hoặc stato;
\r\n\r\nkhí\r\ncụ đóng cắt bằng cơ khí\r\nđể cắt lần\r\nlượt (các) điện trở.
\r\n\r\n2.2.6.1. Bộ\r\nkhởi động mạch stato có biến trở
\r\n\r\nBộ khởi động mạch\r\nstato có biến trở dùng cho động cơ lồng\r\nsóc, mà trong thời gian khởi động, lần lượt cắt một\r\nhoặc một số điện trở đặt trước trong mạch stato.
\r\n\r\n2.2.6.2. Bộ\r\nkhởi động mạch rôto có biến trở (IEV 441-14-43)
\r\n\r\nBộ khởi động có biến trở\r\ndùng cho động cơ không đồng bộ\r\nrôto dây quấn, mà trong thời gian khởi động, lấn lượt\r\ncắt một hoặc\r\nmột số điện trở đặt\r\ntrước trong mạch rôto.
\r\n\r\n2.2.7. Bộ khởi động phối hợp\r\n(xem hình 3)
\r\n\r\nThiết bị gồm một bộ khởi\r\nđộng, một khí\r\ncụ đóng cắt\r\nthao tác từ bên\r\nngoài bằng tay và\r\nmột thiết bị bảo vệ\r\nngắn mạch được lắp đặt và\r\nđi dây bên trong một\r\nvỏ bọc dành\r\nriêng. Khí cụ\r\nđóng cắt và bảo vệ ngắn mạch có thể\r\nlà bộ\r\nphối hợp cầu chảy, có thể là một\r\ncơ cấu đóng\r\ncắt với các cầu chảy hoặc một áptômát có\r\nhoặc không có chức năng\r\ncách ly.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Vỏ\r\nbọc dành riêng là vỏ có kích thước và thiết kế riêng để dùng nó vào tất cả các\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n2) Khí\r\ncụ đóng cắt thao tác bằng tay và thiết bị bảo vệ, ngắn\r\nmạch có thể chỉ là một thiết bị và cũng có thể kết hợp\r\nbảo vệ quá tải.
\r\n\r\n2.2.8. Bộ\r\nkhởi động có bảo vệ
\r\n\r\nThiết bị gồm một bộ\r\nkhởi động, một khí cụ đóng cắt bằng tay và một thiết bị bảo vệ ngắn mạch được\r\nlắp đặt, đi dây, có vỏ bọc hoặc không có vỏ bọc theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo bộ khởi động.
\r\n\r\nChú thích Khí cụ đóng\r\ncắt thao tác bằng tay và thiết bị bảo vệ ngắn mạch có thể chỉ là một thiết bị và\r\ncũng có thể kết hợp bảo vệ quá tải.
\r\n\r\n2.2.9. Bộ\r\nkhởi động bằng tay (IEV 441-14-39)
\r\n\r\nBộ khởi động trong đó\r\nlực để đóng các tiếp điểm chính là lực được cung cấp riêng biệt bằng tay.
\r\n\r\n2.2.10. Bộ\r\nkhởi động điện từ
\r\n\r\nBộ khởi động trong đó\r\nlực để đóng các tiếp điểm chính được cung cấp từ\r\nmột nam châm điện.
\r\n\r\n2.2.11. Bộ\r\nkhởi động thao tác bằng động cơ
\r\n\r\nBộ khởi động trong đó\r\nlực để đóng các tiếp điểm chính được cấp từ động cơ điện.
\r\n\r\n2.2.12. Bộ\r\nkhởi động khí nén
\r\n\r\nBộ khởi động trong đó\r\nlực để đóng các tiếp điểm chính được cấp bằng khí nén, không sử dụng phương\r\ntiện hoạt động bằng điện.
\r\n\r\n2.2.13.\r\nBộ khởi động điện\r\n- khí nén
\r\n\r\nBộ khởi động trong đó\r\nlực để đóng các tiếp điểm chính được cấp\r\nbằng khí nén\r\ndưới sự điều khiển của các\r\nvan hoạt động bằng điện.
\r\n\r\n2.2.14. Bộ\r\nkhởi động một cấp
\r\n\r\nBộ khởi động trong đó không có vị trí gia\r\ntốc trung gian giữa các vị trí ĐÓNG và\r\nCẮT.
\r\n\r\nChú thích Đây cũng\r\nchính là bộ\r\nkhởi động trực tiếp trên lưới
\r\n\r\n2.2.15. Bộ khởi động hai cấp
\r\n\r\nBộ khởi\r\nđộng trong đó chỉ có một vị trí gia tốc\r\ntrung gian giữa các vị trí ĐÓNG\r\nvà CẮT
\r\n\r\nVí\r\ndụ: Bộ khởi động sao - tam giác là bộ\r\nkhởi động hai cấp.
\r\n\r\n2.2.16.\r\nBộ khởi động n cấp\r\n(xem hình 4) (IEV 441-14-41)
\r\n\r\nBộ khởi động trong đó có\r\n(n-1) vị trí gia tốc trung gian giữa các vị trí ĐÓNG và CẮT
\r\n\r\nVí dụ: Bộ khởi động biến trở\r\nba cấp có hai đoạn điện trở dùng để khởi động.
\r\n\r\n2.2.17. Bộ\r\nnhả hoặc rơle quá tải hoạt động theo nguyên lý\r\nnhiệt, có nhiều cực, tác động trong trường hợp quá tải và cả\r\ntrong trường hợp mất pha phù hợp với các yêu cầu quy định.
\r\n\r\n2.2.18. Bộ\r\nnhả hoặc rơle dòng điện giảm thấp (điện áp giảm thấp)
\r\n\r\nBộ nhả hoặc rơle\r\nđo lường, tác động tự động khi dòng điện qua\r\nnó (hoặc\r\nđiện áp\r\nđặt lên\r\nnó) giảm xuống\r\nthấp hơn giá trị định trước.
\r\n\r\n2.2.19. Thời\r\ngian khởi động (của bộ khởi động có biến trở)
\r\n\r\nKhoảng thời gian mà\r\ncác điện trở khởi động hoặc các phần của điện trở có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n2.2.20. Thời\r\ngian khởi động (của bộ khởi động có biến áp tự ngẫu)
\r\n\r\nKhoảng thời gian mà\r\nbiến áp tự ngẫu có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nChú thích cho 2.2.19\r\nvà 2.2.20 Thời gian khởi động của bộ khởi động\r\nlà ngắn hơn tổng thời gian khởi động\r\nđộng cơ, vì tổng thời\r\ngian khởi động của động cơ có tính đến giai đoạn gia tốc cuối sau khi thao tác\r\nđóng cắt đến vị trí ĐÓNG.
\r\n\r\n2.2.21. Chuyển\r\ntiếp hở mạch (với bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hoặc bộ khởi động sao - tam\r\ngiác)
\r\n\r\nMạch điện được bố trí\r\nsao cho nguồn cung cấp cho động cơ bị gián đoạn và được nối lại khi chuyển đổi\r\ntừ cấp này sang cấp khác.
\r\n\r\nChú thích Giai đoạn\r\nquá độ không được coi là một cấp bổ sung.
\r\n\r\n2.2.22. Chuyển\r\ntiếp liền mạch (với bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hoặc\r\nbộ khởi động\r\nsao – tam giác)
\r\n\r\nMạch điện được bố trí\r\nsao cho nguồn cung cấp cho động cơ không bị\r\ngián đoạn (dù là nhất thời) khi chuyển từ cấp này sang\r\ncấp khác.
\r\n\r\nChú thích Giai đoạn\r\nquá độ không được coi là một cấp bổ sung.
\r\n\r\n2.2.23. Nhắp
\r\n\r\nViệc\r\ncấp điện cho một\r\nđộng cơ hoặc cuộn\r\ndây nam châm lặp đi lặp lại trong các khoảng thời gian ngắn để\r\nđạt được sự dịch\r\nchuyển nhỏ của\r\ncơ cấu truyền động.
\r\n\r\n2.2.24. Đảo\r\nchiều
\r\n\r\nViệc\r\ndừng hoặc đảo chiều động cơ một\r\ncách nhanh chóng bằng\r\ncách đảo\r\nchiều các đầu\r\nnối ban đầu\r\ncủa động\r\ncơ trong lúc\r\nđộng cơ đang chạy
\r\n\r\n2.3. Đại\r\nlượng đặc trưng
\r\n\r\n2.3.1.\r\nĐiện áp phục\r\nhồi quá độ (viết\r\ntắt là T.R.V) (IEV 441-17-26)
\r\n\r\nÁp dụng\r\n2.5.34 của Phần 1 và bổ sung như sau:
\r\n\r\nChú thích 3 (không\r\nnằm trong IEV 441-17-26) Trong một côngtắctơ hoặc bộ khởi động chân không, điện\r\náp phục hồi\r\nquá độ cao nhất có thể\r\nxuất hiện không phải ở\r\ncực mở sớm nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 4.2 nêu toàn\r\nbộ các dữ liệu có thể sử dụng làm tiêu\r\nchí phân loại.
\r\n\r\n4.\r\nĐặc tính của côngtắctơ và bộ khởi động
\r\n\r\n4.1. Tóm\r\ntắt các đặc tính
\r\n\r\nCác đặc tính\r\ncủa côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải được nêu theo các thuật ngữ dưới đây,\r\ntrong trường hợp áp dụng các thuật ngữ này:
\r\n\r\nloại thiết bị (4.2);
\r\n\r\ngiá trị giới hạn và\r\ngiá trị danh định đối với mạch chính (4.3);
\r\n\r\nloại sử dụng (4.4);
\r\n\r\nmạch điều khiển\r\n(4.5);
\r\n\r\nmạch\r\nphụ (4.6);
\r\n\r\ncác loại và các đặc\r\ntính của các bộ nhả và rơle\r\n(4.7);
\r\n\r\nphối hợp với thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch (4.8);
\r\n\r\nquá điện áp đóng cắt\r\n(4.9);
\r\n\r\nkiểu và các đặc\r\ntính của thiết bị chuyển đổi tự động\r\nvà cơ cấu khống chế gia tốc tự động (4.10);
\r\n\r\ncác loại và các đặc\r\ntính của biến áp tự ngẫu\r\nđúng cho bộ\r\nkhởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp (4.11):
\r\n\r\ncác loại\r\nvà các đặc tính của điện trở khởi động dùng cho bộ\r\nkhởi động mạch roto có biến trở (4.\r\n12).
\r\n\r\n4.2. Loại\r\nthiết bị
\r\n\r\nPhải\r\nnêu loại thiết bị như sau (xem thêm điều\r\n5).
\r\n\r\n4.2.1.\r\nLoại thiết bị
\r\n\r\ncôngtắctơ
\r\n\r\nbộ khởi động trực tiếp trên\r\nlưới xoay chiều.
\r\n\r\nbộ khởi động sao -\r\ntam giác.
\r\n\r\nbộ khởi động có biến\r\náp tự ngẫu hai cấp
\r\n\r\nbộ\r\nkhởi động mạch\r\nrôto có biến trở
\r\n\r\nbộ khởi động có bảo vệ hoặc bộ khởi động phối hợp.
\r\n\r\n4.2.2. Số\r\ncực
\r\n\r\n4.2.3. Loại\r\ndòng điện (xoay chiều hoặc một chiều)
\r\n\r\n4.2.4. Môi\r\ntrường cắt (không khí, dầu, khí,\r\nchân không, v.v...)
\r\n\r\n4.2.5. Điều\r\nkiện thao tác thiết bị
\r\n\r\n4.2.5.1. Phương\r\npháp thao tác
\r\n\r\nVí dụ: bằng tay, điện\r\ntừ, thao tác bằng động cơ,\r\nkhí nén, điện - khí nén.
\r\n\r\n4.2.5.2. Phương\r\npháp điều khiển
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\ntự động (bằng đóng\r\ncắt dẫn hướng hoặc điểu khiển theo trình\r\ntự);
\r\n\r\nkhông tự động (như\r\nthao tác bằng tay hoặc bằng nút ấn);
\r\n\r\nbán tự động (tức là\r\nmột phần tự động, một phần không tự động).
\r\n\r\n4.2.5.3. Phương\r\npháp chuyển đổi đối với các loại bộ khởi động cụ thể
\r\n\r\nSự chuyển đổi đối với\r\nbộ khởi động sao - tam giác, bộ khởi động mạch rôto có biến trở hoặc bộ khởi\r\nđộng có biến áp tự ngẫu có thể thực hiện theo phương pháp tự động, không tự\r\nđộng hoặc bán tự động (xem hình 4 và hình 5).
\r\n\r\n4.2.5.4. Phương\r\npháp đấu nối đối với các loại bộ khởi động cụ thể
\r\n\r\nVí dụ: Bộ khởi động\r\ncó chuyển tiếp hở mạch, bộ khởi động có chuyển tiếp liền mạch (xem hình 5).
\r\n\r\n4.3. Giá\r\ntrị giới hạn và giá trị\r\ndanh định đối với mạch chính
\r\n\r\nCác giá trị danh định\r\nđược thiết lập đối với một bộ khởi động hoặc một côngtắctơ phải\r\nđược qui định phù hợp với các điều từ 4.3.1 đến 4.4 và từ 4.8 đến 4.9, nhưng\r\ncũng có thể không nhất thiết phải qui định tất\r\ncả các giá trị đã liệt kê.
\r\n\r\nChú thích Các giá\r\ntrị danh định được thiết lập đối với bộ khởi\r\nđộng mạch rôto co biến trở tuy được\r\nnêu trong 4.3.1.2, 4.3 2.3. 4.3.2.4,\r\n4.3.2.6. 4.3.2.7 va 4.3.5.5 nhưng không\r\nnhất thiết phải qui định\r\ntất cả các\r\ngiá trị liệt kê.
\r\n\r\n4.3.1.\r\nĐiện áp\r\ndanh định
\r\n\r\nCôngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động được ấn định bằng\r\ncác điện áp danh định dưới đây:
\r\n\r\n4.3.1.1. Điện áp làm việc\r\ndanh định (Ue)
\r\n\r\nÁp dụng\r\n4.3.1 1 của Phần\r\n1.
\r\n\r\n4.3.1.1.1. Điện\r\náp làm việc\r\ndanh định mạch stato (Ues)
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động mạch rôto có biến\r\ntrở, điện áp\r\nlàm việc danh định\r\nmạch stato là giá trị\r\nđiện áp mà khi kết hợp\r\nvới dòng điện làm\r\nviệc mạch stato danh định thì mạch điện stato kể\r\ncả các khí\r\ncụ đóng cắt có\r\nkhí của nó đươc ấn định và mạch này\r\nliên quan đến khả năng đóng, khả năng cắt,\r\nloại chế độ và đặc tính khởi động. Trong mọi trường hợp, điện áp làm việc danh\r\nđịnh lớn nhất không ,được vượt quá điện áp cách điện danh\r\nđịnh tương ứng.
\r\n\r\nChú\r\nthích Điện áp làm việc danh định mạch stato được diễn đạt là điện áp giữa các\r\npha.
\r\n\r\n4.3.1.1.2. Điện\r\náp làm việc danh định mạch rôto (Uer)
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\nmạch rôto có biến trở, điện áp làm việc danh định mạch rôto là điện áp mà khi\r\nphối hợp với dòng điện làm việc danh định mạch rôto, thì\r\nmạch rôto, kể cả các khi cụ đóng cắt cơ khí của nó, được ấn định và mạch này\r\nliên quan đến khả năng đóng, khả năng cắt, loại chế độ và đặc tính\r\nkhởi động.
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh\r\nđịnh mạch rôto được coi là điện áp đo được giữa các vành trượt, khi mạch rôto\r\nhở, động cơ dừng và stato được cấp điện áp\r\ndanh định của nó.
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh\r\nđịnh mạch rôto chỉ đặt vào trong thời gian ngắn trong quá trình khởi động. Vì\r\nvậy, cho phép điện áp làm việc danh định mạch rôto\r\nvượt quá 100% điện áp cách điện danh định mạch rôto.
\r\n\r\nĐiện áp lớn nhất giữa\r\ncác phần mang điện khác nhau trong mạch rôto của bộ khởi động (ví dụ khi cụ\r\nđóng cắt, điện trở, các bộ phận đấu nối,\r\nv.v...) sẽ thay đổi và có thể tính đến các thực tế này để lựa chọn và bố trí\r\nthiết bị.
\r\n\r\n4.3.1.2. Điện\r\náp cách điện danh định (Ui)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.2 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n4.3.1.2.1. Điện\r\náp cách điện danh định mạch stato (Uis)
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\nmạch rôto có biến trở, điện áp cách điện danh định mạch stato là giá trị điện\r\náp được ấn định cho các\r\nthiết bị lắp ở nguồn\r\ncung cấp của stato cũng như cụm mà thiết bị là bộ phận\r\nhợp thành mà tại điện áp đó các thử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò lấy\r\nlàm căn cứ.
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, thì điện áp cách điện danh định mạch\r\nstato là giá trị điện áp làm việc danh\r\nđịnh mạch stato lớn nhất của\r\nbộ khởi động.
\r\n\r\n4 3.1.2.2.\r\nĐiện áp cách\r\nđiện danh định\r\nmạch rôto (Uir)
\r\n\r\nĐối\r\nvới bộ khởi động mạch rôto có biến trở,\r\nđiện áp cách\r\nđiện danh định\r\nmạch rôto là giá trị điện áp\r\nđược ấn định cho các thiết bị lắp\r\ntrong mạch rôto cũng\r\nnhư cụm mà\r\nthiết bị là bộ phận\r\nhợp thành\r\n(các các chi tiết đấu nối, điện trở, vỏ bọc) mà tại điện áp đó các\r\nthử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò lấy làm căn cứ.
\r\n\r\n4.3.1.3. Điện\r\náp chịu xung danh định (Uimp)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.3\r\ncủa Phần 1
\r\n\r\n4.3.1.4. Điện\r\náp khởi động danh\r\nđịnh của bộ khởi động có biến\r\náp tự ngẫu
\r\n\r\nĐiện\r\náp khởi động của bộ khởi động có biến áp\r\ntự ngẫu là điện áp giảm thấp\r\nlấy từ biến áp.
\r\n\r\nGiá trị ưu tiên\r\ncủa điện áp khởi\r\nđộng danh định là 50%,\r\n65%, 80% của điện áp làm việc danh định.
\r\n\r\n4.3.2. Dòng\r\nđiện hoặc công\r\nsuất
\r\n\r\nDòng điện của bộ khởi\r\nđộng hoặc côngtắctơ được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\nChú thích\r\n Với bộ khởi động\r\nsao – tam giác,\r\ndòng điện\r\nnày liên quan\r\nđến nối\r\ntam giác và,\r\nvới bộ
\r\n\r\nkhởi động\r\nmạch rôto có biến trở hoặc bộ khởi động có\r\nbiến áp tự ngẫu\r\nhai cấp. Dòng\r\nđiện này\r\nliên quan đến vị trí ĐÓNG.
\r\n\r\n4.3.2.1. Dòng\r\nđiện nhiệt qui ước trong không khí lưu thông tự do (lth)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.2.1 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\nDòng điện nhiệt qui\r\nước trong hộp kín (lthe)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.2.2 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n4.3.2.3. Dòng\r\nđiện nhiệt qui ước trong mạch stato (lths)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt qui\r\nước trong mạch stato của một bộ khởi động có thể là dòng\r\nđiện trong không khí lưu thông tự do lthshoặc\r\ndòng điện trong hộp kín, tương tự như\r\nđiều kiện nêu trong 4.3.2.1 và 4.3.2.2.
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\nmạch rôto có biến trở, dòng điện nhiệt mạch stato\r\nlà dòng điện lớn nhất mà bộ khởi động có thể mang trong chế độ tám giờ (xem\r\n4.3.4.1) mà độ tăng nhiệt của một số bộ phận của nó không vượt quá các giới hạn\r\nqui định trong 7.2.2 khi thử nghiệm theo 8.3.3.3.
\r\n\r\n4.3.2.4. Dòng\r\nđiện nhiệt qui ước trong mạch rôto (lthr)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt qui\r\nước trong mạch rôto của một bộ khởi động có thể là dòng trong không khí\r\nlưu thông tự do lthr\r\nhoặc dòng trong hộp kín lther,\r\ntương tự như điều\r\nkiện nêu trong 4.3.2.1 và 4.3.2.2.
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động mạch\r\nrôto có biến trở, dòng điện nhiệt mạch\r\nrôto là dòng điện lớn nhất mà các bộ phận của bộ\r\nkhởi động do có dòng điện mạch rôto chạy\r\nqua ở vị trí ĐÓNG, nghĩa là sau khi đã\r\nloại,bỏ các\r\nđiện trở,\r\ncó thể mang trong chế độ tám giờ (xem 4.3.4.1) mà độ tăng nhiệt\r\nkhông vượt quá các giới\r\nhan qui\r\nđịnh trong 7.2.2 khi thử\r\nnghiệm theo 8.3.3.3.
\r\n\r\nChú\r\nthích 1 Đối với các thành\r\nphần (khí cụ\r\nđóng cắt, các\r\nchi tiêt đấu nối, điện trở) có dòng điện chạy\r\nqua ở vị trí ĐÓNG là\r\nkhông đáng\r\nkể thì cần được chứng\r\ntỏ rằng đối với\r\nchế độ danh định\r\n(xem 4.3.4) được nhà chế tạo qui\r\nđịnh thì giá\r\ntrị tích phân
\r\n\r\nkhông làm\r\ncho độ tăng\r\nnhiệt cao hơn độ tăng nhiệt\r\nnêu trong 7.2.2.
\r\n\r\nChú\r\nthích 2: Khi\r\ncó điện trở\r\nlắp sẵn trong\r\nbộ khởi động, phải\r\ntính đến độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\n4.3.2.5.\r\nDòng điện làm\r\nviệc danh định\r\n(l0) hoặc công suất làm\r\nviệc danh định
\r\n\r\nDòng điện làm\r\nviệc danh định của một\r\ncôngtắctơ hoặc một bộ khởi động là dòng điện do nhà chế\r\ntạo ấn định, có tính đến điện áp làm việc danh định\r\n(xem 4.3.1.1), dòng điện nhiệt qui ước\r\ntrong không khí lưu thông tự do hoặc trong\r\nhộp kín, dòng điện danh định của rơle quá tải, tần\r\nsố danh định (xem 4.3.3), chế độ danh định (xem 4.3.4), loại sử dụng (xem 4.4)\r\nvà loại hộp bảo vệ, nếu có.
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nthiết bị dùng để đóng cắt trực tiếp động cơ\r\nriêng biệt, việc chỉ ra dòng điện làm việc danh định có thể được thay thế hoặc\r\nbổ sung bằng cách chỉ ra công suất đầu ra danh định lớn nhất tại điện áp làm việc\r\ndanh định đang xem xét của động cơ sử dụng\r\ncác thiết bị này. Nhà chế tạo phải sẵn\r\nsàng cung cấp quan hệ được thừa nhận giữa dòng điện và công suất.
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động,\r\ndòng điện làm việc (Ie) là\r\ndòng điện khi bộ khởi động ở vị trí\r\nĐÓNG.
\r\n\r\n4.3.2.6. Dòng\r\nđiện làm việc danh định mạch stato (les)\r\nhoặc công suất làm việc danh định mạch stato.
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\nmạch rôto có biến trở,\r\ndòng điện làm việc danh định mạch stato là dòng điện theo qui định của nhà chế\r\ntạo, có tính đến dòng điện danh định của rơle quá tải lắp trong bộ khởi động\r\nnày, điện áp làm việc danh định mạch stato (xem 4.3.1.1.1), dòng\r\nđiện nhiệt trong không khí lưu thông tự do hoặc trong hộp kín qui ước, tần số\r\ndanh định (xem 4.3.3), chế độ danh định (xem 4.3.4), đặc tính khởi động (xem\r\n4.3.5.5) và kiểu vỏ bọc bảo vệ.
\r\n\r\nCó thể phải thay chỉ\r\nthị dòng điện làm việc danh định mạch stato bằng chỉ thị công suất đầu ra danh\r\nđịnh lớn nhất tại điện áp làm việc danh định đang xem xét của động cơ sử dụng\r\ncác phần tử mạch stato của bộ khởi động này. Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp\r\nquan hệ được thừa nhận giữa công suất động cơ và dòng điện mạch stato.
\r\n\r\n4.3.2.7. Dòng\r\nđiện làm việc danh định mạch rôto (ler)
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động mạch\r\nrôto có biến trở, dòng điện làm việc danh định mạch\r\nrôto là dòng điện do nhà chế tạo ấn định có tính đến điện áp làm việc danh định\r\ncủa mạch rôto (xem 4.3.1.1.2), dòng điện nhiệt mạch rôto trong không khí\r\nlưu thông tự do hoặc trong hộp kín qui ước, tần số danh định (xem\r\n4.3.3), chế độ danh định (xem 4.3.4), đặc tính khởi động (xem\r\n4.3.5.5) và kiểu vỏ bọc bảo vệ.
\r\n\r\nDòng\r\nđiện làm việc danh định mạch rôto\r\nlà dòng điện chạy trong mạch nối đến rôto khi nối tắt biến trở\r\nở giai đoạn cuối và động\r\ncơ chạy đầy tải va stato được cung cấp điện áp và tần\r\nsố danh định của nó.
\r\n\r\nĐối với các động cơ\r\ncó điện áp làm việc danh định mạch rôto đang khảo\r\nsát, khi mạch rôto của\r\nbộ khởi động mạch rôto\r\ncó biến trở với thông số\r\ndanh định riêng, ngoài việc\r\nchỉ ra dòng điện làm việc danh định\r\ncó thể còn bổ sung công\r\nsuất đầu ra danh định\r\nlớn nhất của động\r\ncơ mà các thành phần\r\ncủa bộ khởi động (khí\r\ncụ đóng cắt, các bộ phận\r\nđầu nối,\r\nđiện trở) là\r\nthích hợp. Trong\r\nthực tế công suất\r\nnày thay đổi theo mômen đoạn\r\ngãy dự kiến và\r\ndo đó có tính\r\nđến đặc tính\r\nkhởi động\r\n(xem 4.3.5.5).
\r\n\r\n4.3.2.8. Dòng\r\nđiện không gián đoạn danh định\r\n(lu)
\r\n\r\nÁp dụng\r\n4.3.2.4 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.3. Tần\r\nsố danh định
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.3 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n4.3.4. Chế\r\nđộ danh định\r\n
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4\r\ncủa Phần 1
\r\n\r\n4.3.4.1. Chế\r\nđộ tám giờ (chế độ liên tục)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.1 của\r\nPhần 1 và\r\ncó một số bổ sung như sau:
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\nsao - tam giác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp, hoặc bộ khởi động mạch\r\nrôto có biến trở, chế độ tám giờ là chế độ mà bộ khởi động ở vị\r\ntrí ĐÓNG và các tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt nào hình thành chế độ tám\r\ngiờ thì tiếp điểm đó đóng ở\r\nvị trí của nó, và được duy trì ở trạng thái đóng trong\r\nkhi từng tiếp điểm mang dòng điện ổn định trong thời gian dài, đủ để bộ khởi\r\nđộng đạt đến cân bằng nhiệt, nhưng không quá tám giờ, mà không bị cắt dòng\r\nđiện.
\r\n\r\n4.3.4.2. Chế\r\nđộ không gián đoạn
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.2 của\r\nPhần 1 và bổ sung như sau:
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\nsao - tam giác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu\r\nhai cấp hoặc bộ khởi động mạch rôto\r\ncó biến trở, chế độ không gián đoạn là chế độ mà bộ khởi động ở vị trí ĐÓNG và\r\ncác tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt nào hình thành chế độ không gián đoạn\r\nthì tiếp\r\nđiểm đó đóng ở vị trí của nó, và được duy trì ở trạng thái đóng không gián đoạn\r\ntrong khi từng tiếp điểm mang dòng điện ổn định trong thời gian nhiều hơn tám\r\ngiờ (nhiều tuần, nhiều tháng, thậm chí nhiều năm).
\r\n\r\n4.3.4.3. Chế\r\nđộ gián đoạn hoặc gián đoạn chu kỳ
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.3 của\r\nPhần 1 và bổ sung như sau:
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\nđiện áp giảm thấp, chế độ gián đoạn hoặc gián đoạn chu kỳ là chế độ mà bộ khởi\r\nđộng ở vi trí ĐÓNG\r\nvà các tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt nào hình\r\nthành chế độ này thì\r\nđược giữ ở trạng\r\nthái đóng trong các khoảng thời gian có liên\r\nquan nhất định đến thời gian ở chế độ không\r\ntải, cả hai\r\ngiai đoạn này đều\r\nquá ngắn không đủ để cho phép bộ khởi động đạt\r\nđược cân bằng nhiệt.
\r\n\r\nƯu tiên các\r\nloại chế độ gián\r\nđoạn sau
\r\n\r\nđối với côngtắctơ:\r\n1, 3, 12,\r\n30, 120, 300\r\nvà 1 200 (chu kỳ làm\r\nviệc mỗi giờ),
\r\n\r\nđối với bộ khởi động: 1, 3,\r\n12 và 30 (chu kỳ\r\nlàm việc mỗi\r\ngiờ)
\r\n\r\nchú ý rằng một chu\r\nkỳ làm việc\r\nlà một chu kỳ hoàn chỉnh gồm một thao tác đóng và một thao tác mở.
\r\n\r\nĐối\r\nvới bộ khởi động, một chu kỳ\r\nthao tác gồm khởi động, chạy\r\nđến đủ tốc\r\nđộ rồi cắt\r\nđộng cơ khỏi nguồn.
\r\n\r\nChú\r\nthích Trong trường hợp bộ khởi\r\nđộng dùng\r\ncho chế độ gián\r\nđoạn, sự khác\r\nnhau giữa hằng\r\nsố thời gian nhiệt của rơle quá\r\ntải và động\r\ncơ có thể làm\r\ncho việc bảo vệ quá\r\ntải của\r\nrơle nhiệt là không\r\nthích hợp.\r\nDo đó, đối với hệ thống\r\ndùng cho chế độ gián đoạn, vấn đề bảo\r\nvệ quá tải phải được thỏa\r\nthuận giữa người sử dụng và\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n4.3.4.4.\r\nChế độ nhiệt
\r\n\r\nÁp\r\ndụng 4.3.4.4 của Phần 1
\r\n\r\n4.3.4.5.\r\nChế độ chu kỳ
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.5 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n4.3.5 Đặc\r\ntính quá tải và đặc\r\ntính tải bình\r\nthường
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.5 của\r\nPhần 1 và có bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.5.1 Khả\r\nnăng chịu dòng điện quá tải đóng cắt\r\nđộng cơ
\r\n\r\nĐối với côngtắctơ,\r\ncác yêu cầu để thoả mãn điều kiện này được nêu\r\ntrong 7.2.4.4.
\r\n\r\n4.3.5.2. Khả\r\nnăng đóng danh định
\r\n\r\nĐối với các loại sử\r\ndụng khác nhau (xem 4.4), các yêu cầu được nêu\r\ntrong 7.2.4.1. Khả năng đóng và cắt danh định chỉ có hiệu lực khi côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động làm việc phù hợp với các yêu cầu\r\nnêu trong 7.2.1.1 và 7.2.1.2.
\r\n\r\n4.3.5.3. Khả\r\nnăng cắt danh định
\r\n\r\nĐối với các loại sử\r\ndụng khác nhau (xem 4.4), các yêu cầu được nêu trong 7.2.4.1. Khả năng đóng và\r\ncắt danh định chỉ có hiệu lực khi côngtắctơ hoặc bộ khởi động làm việc phù hợp\r\nvới các yêu cầu nêu trong 7.2.1.1 và 7.2.1.2.
\r\n\r\n4.3.5.4. Khả\r\nnăng thao tác qui ước
\r\n\r\nKhả năng thao tác qui\r\nước là chuỗi các thao tác đóng và cắt qui định trong 7.2.4.2.
\r\n\r\n4.3.5.5.\r\nĐặc tính khởi động\r\nvà hãm của bộ khởi động (xem hình\r\n6)
\r\n\r\nCác điều kiện làm\r\nviệc điển hình đối với bộ khởi động gồm:
\r\n\r\na) một\r\nchiều quay, với động cơ được ngắt điện trong khi đang chạy\r\nở điều kiện làm việc bình thường (loại sử dụng\r\nAC-2 và AC-3)
\r\n\r\nb) hai\r\nchiều quay, nhưng chiều quay thứ\r\nhai được thực hiện sau khi bộ khởi động bị\r\nngắt điện và động cơ được hãm hoàn\r\ntoàn (loại sử\r\ndụng AC-2 va AC-3).
\r\n\r\nc)\r\nmột chiều quay hoặc hai chiều quay như trong điểm\r\nb) nhưng thỉnh thoảng có thế nhắp. Với\r\nđiều kiện làm việc này thường sử dụng bộ khởi động trực tiếp trên\r\nlưới (loại sử dung AC-3)
\r\n\r\nd) một\r\nchiều quay thường\r\nxuyên nhắp. Với\r\nchế độ này\r\nthường xuyên sử dụng\r\nbộ khởi động\r\ntrên lưới (loại sử dụng\r\nAC-4);
\r\n\r\ne) một\r\nhoặc hai chiều\r\nquay nhưng thỉnh thoảng có thể có đảo\r\nchiều để dừng động\r\ncơ, bộ phận\r\nđảo chiều này, nếu có,\r\nđược lắp với điện trở hãm ở mạch rôto\r\n(bộ khởi động đảo\r\nchiều có\r\nhãm). Với điều kiện làm\r\nviệc này thường sử dụng bộ\r\nkhởi động mạch rôto có biến trở\r\n(loại sử dụng\r\nAC-2):
\r\n\r\nf) hai\r\nchiều quay, nhưng có thể đảo dây nối nguồn\r\nđến động cơ trong khi động cơ đang chạy theo chiều\r\nthứ nhất (đảo chiều) để động cơ quay theo chiều khác, và\r\ncó thể cắt điện động cơ đang chạy ở điều kiện bình thường. Với điều\r\nkiện làm việc này, thường sử dụng bộ khởi động đảo chiều\r\ntrực tiếp trên lưới (loại sử dụng AC-4).
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, bộ khởi động phải được thiết kế dựa trên đặc tính\r\nkhởi động động cơ tương ứng với khả\r\nnăng đóng nêu trong bảng 7. Khả năng đóng bao gồm cả dòng\r\nđiện khởi\r\nđộng quá\r\nđộ và dòng điện khởi động ổn định của đại đa số các động cơ\r\ntiêu chuẩn. Tuy nhiên,\r\ndòng điện\r\nkhởi động\r\nđối với một số động cơ lớn có thể đạt giá trị đỉnh\r\ntương ứng với hệ số công suất thấp hơn\r\nđáng kể so với hệ số công suất được qui định đối với mạch thử nghiệm trong bảng\r\n7. Trong các trường hợp này, dòng điện làm việc của côngtắctơ hoặc khởi động từ\r\ncần được giảm đến giá trị thấp hơn giá trị danh định của nó để không vượt quá\r\nkhả năng đóng của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.
\r\n\r\n4.3.5.5.1. Đặc\r\ntính khởi động của bộ khởi động mạch rôto\r\ncó biến trở
\r\n\r\nPhải phân biệt giữa\r\ncác dòng điện và các điện áp trong mạch rôto và mạch stato của động cơ vành\r\ntrượt. Tuy nhiên, sự thay đổi các giá trị dòng điện trong mạch rôto và mạch\r\nstato do thay đổi các bước của quá trình khởi động có tỷ lệ xấp xỉ nhau trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nCác đặc trưng của\r\nmạch rôto được xác định chủ yếu như sau:
\r\n\r\nUer\r\nĐiện áp làm việc danh định mạch rôto;
\r\n\r\nler\r\nDòng điện làm việc danh định mạch rôto;
\r\n\r\nZr\r\nTrở kháng đặc trưng của rôto của động cơ cảm ứng có vành trượt ở điện xoay chiều;\r\ntrong đó
\r\n\r\nZr =
\r\n\r\nI1\r\ndòng điện trong mạch rôto ngay trước khi loại bớt một phần điện trở;
\r\n\r\nl2 dòng điện\r\ntrong mạch rôto ngay sau khi loại bớt một phần điện trở:
\r\n\r\nlm\r\n= 1/2 (I1 + I2);
\r\n\r\nTe mômen làm việc danh\r\nđịnh của động cơ:
\r\n\r\nts\r\nthời gian khởi động (xem 2.2.19):
\r\n\r\nk độ\r\nkhắc nghiệt của khởi động =
Thừa\r\nnhận rằng\r\nnhiều ứng dụng\r\ncủa bộ khởi động mạch rôto có\r\nbiến trở có\r\ncác yêu cầu\r\nkhởi động rất đặc trưng mà\r\ncác yêu cầu\r\nnày không chỉ\r\ndẫn đến số\r\ncấp khởi động và\r\nI1, I2 khác nhau mà\r\ncòn dẫn đến các giá trị l1\r\nvà I2\r\nkhác nhau đối với các đoạn điện trở riêng rẽ. Vì\r\nvậy không cần\r\ncố gắng\r\nhạ bớt các tham số tiêu chuẩn, mà cần lưu ý các yếu tố dưới\r\nđây:
\r\n\r\nđối với phần lớn các\r\nứng dụng, số cấp khởi động từ hai đến sáu là đủ, tuỳ\r\nthuộc váo mômen tải, quán tính và độ khắc nghiệt mà quá\r\ntrình khởi động yêu cầu;
\r\n\r\ncác đoạn điện trở cần\r\nđược thiết kế để có đủ các thông số đặc trưng về nhiệt liên quan đến thời gian\r\nkhởi động của thiết bị truyền động dựa trên\r\ncác giá trị về mômen tải, quán tính tải.
\r\n\r\n4.3.5.5.2. Các\r\nđiều kiên tiêu chuẩn để đóng và cắt theo đặc tính khởi động đối với các bộ khởi\r\nđộng mạch rôto có biến trở
\r\n\r\nCác điều\r\nkiện này được cho trong bảng 7 và áp dụng cho chế độ khởi động có mômen khởi\r\nđộng lớn (để chọn khí cụ đóng cắt cơ khí, xem hình\r\n4).
\r\n\r\nChú thích Các điều\r\nkiện để khởi động với toàn bộ mômen và một nửa mômen đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\nCác điều\r\nkiện để đóng và cắt được cho trong bảng 7 dùng cho loại sử dụng AC-2 được coi\r\nlà tiêu chuẩn.
\r\n\r\nMạch điện của bộ khởi\r\nđộng phải được thiết kế sao cho các khí cụ đóng cắt điện trở mạch rôto mở trước\r\nhoặc mở gần như đồng thời với thời điểm mở các khí cụ đóng\r\ncắt mạch stato. Ngoài ra, khí cụ đóng cắt mạch stato phải phù hợp với các yêu\r\ncầu của loại sử dụng AC-3.
\r\n\r\n4.3.5.5.3\r\nĐặc tính khởi động của bộ khởi động có\r\nbiến áp tự ngẫu hai cấp
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu và đặc biệt là các biến áp tự ngẫu\r\nphải được thiết kế theo các điều kiện mà thời gian khởi động (xem 2.2.20) ỏ tất\r\ncả các loại chế độ (xem 4.3.4) không vượt quá 15 s. Số\r\nchu kỳ khởi động mỗi giờ được lấy bằng số quãng thời gian giữa các lần khởi\r\nđộng, trừ trường hợp hai chu kỳ làm việc tiến hành liên tiếp trong thời gian\r\nngắn, bộ khởi động và biến áp tự ngẫu phải được làm mát về nhiệt độ môi trường\r\ntrước khi tiến hành các lần khởi động tiếp theo.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu\r\nthời gian khởi động vượt quá 15 s, thì phải được thoả thuận giữa người sử dụng\r\nvà nhà chế tạo.
\r\n\r\n4.3.6. Dòng\r\nđiện ngắn mạch có điều kiện danh định Áp\r\ndụng 4.3.6.4 của Phần 1.
\r\n\r\n4.4. Loại\r\nsử dụng
\r\n\r\nÁp dụng\r\n4.4 của\r\nPhần 1 và các bổ sung dưới đây:
\r\n\r\nLoại\r\nsử dụng được nêu\r\ntrong Phần 1 là các loại\r\nsử dụng tiêu chuẩn đối\r\nvới côngtắctơ và bộ khởi động.\r\nMọi loại sử\r\ndụng khác phải dựa\r\ntrên thỏa thuận giữa người sử dụng\r\nvà nhà chế\r\ntạo, tuy\r\nnhiên thông tin cho trong catalog của nhà chế tạo\r\nhoặc trong bỏ thầu cũng\r\ncó thể được coi là\r\nmột thỏa thuận.
\r\n\r\nMỗi loại sử dụng\r\nđược đặc\r\ntrưng bằng các giá trị dòng điện điện áp hệ\r\nsố công suất hoặc hằng số\r\nthời gian và các\r\ndữ liệu\r\nkhác trong bảng 7 và bảng 8 và bằng các điều\r\nkiện thử nghiệm quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với các\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng được xác định bằng loại\r\nsử dụng của\r\nchúng thì không cần\r\ncó qui định riêng về\r\nkhả năng đóng\r\nvà cắt\r\ndanh định nếu các giá\r\ntrị này phụ\r\nthuộc trực tiếp vào loại sử dụng\r\nnhư cho trong bảng 7.
\r\n\r\nĐiện áp dùng cho mọi\r\nloại sử dụng\r\nlà điện áp làm việc danh định của côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động, trừ bộ khởi động mạch\r\nrôto có biến trở phải là điện áp làm việc danh định mạch stato.
\r\n\r\nTất cả các bộ\r\nkhởi động trực tiếp trên lưới đều\r\nthuộc một trong số loại sử dụng sau đây: AC-3, AC-4, AC-7b, AC-8a và AC-8b.
\r\n\r\nTất cả các bộ\r\nkhởi động sao - tam giác và có biến áp tự ngẫu hai cấp đều\r\nthuộc loại sử dụng AC-3.
\r\n\r\nBộ khởi động mạch\r\nrôto có biến trở thuộc loại sử dụng AC-2.
\r\n\r\n4.4.1. Ấn\r\nđịnh các loại sử dụng theo kết quả thử nghiệm
\r\n\r\na) Côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động đã qua thử nghiệm\r\ncủa một loại sử dụng, hoặc ở sự kết hợp các tham số nào đó (như dòng điện và\r\nđiện áp làm việc lớn nhất, v.v...) thì có thể được ấn định cho các loại sử dụng\r\nkhác mà không cần thử nghiệm, với điều kiện là các tham số thử nghiệm như dòng\r\nđiện, điện áp, hệ số công suất, hằng số\r\nthời gian, số chu kỳ làm việc, số lần đóng và cắt trong bảng 7 và bảng 8, mạch\r\nđiện thử nghiệm để ấn định các loại sử dụng, không được khắc nghiệt hơn các\r\ntham số và mạch điện của thử nghiệm mà côngtắctơ và bộ khởi động\r\nđã qua thử nghiệm, và độ tăng nhiệt được kiểm tra tại dòng điện không nhỏ hơn\r\ndòng điện làm việc danh định được ấn định cao nhất trong chế độ làm việc liên\r\ntục.
\r\n\r\nVí dụ, khi thử nghiệm\r\ncho loại sử dụng AC-4, một côngtắctơ có thể được ấn định là loại sử dụng AC-3\r\nvới điều kiện là le đối với AC-3 không lớn hơn\r\n1,2 le với AC-4 ở cùng điện áp làm\r\nviệc danh định.
\r\n\r\n2) Các\r\ncôngtắctơ DC-3 và DC-5 được coi là có khả năng đóng và cắt các tải khác với khả\r\nnăng mà chúng được thử nghiệm, nếu:
\r\n\r\ndòng điện và điện áp\r\ndanh định không lớn hơn các giá trị le và Ue\r\nqui định;
\r\n\r\nnăng lượng dự trữ J\r\ntheo tải thực nhỏ hơn hoặc bằng năng lượng dự trữ Jc theo tải mà\r\nchúng được thử nghiệm.
\r\n\r\nCác giá trị năng\r\nlượng dự trữ theo mạch thử nghiệm là:
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n lượng dự trữ Jc \r\n | \r\n
\r\n DC-3 \r\nDC-5 \r\n | \r\n \r\n 0,005\r\n 25 x Ue\r\n x le \r\n0,031\r\n 5 x Uc x\r\n le \r\n | \r\n
Các hằng số\r\n0,005 25 và 0,031\r\n5 được rút ra từ:
\r\n\r\nJc\r\n= 1/2 Ll2
\r\n\r\ntrong đó hằng số thời\r\ngian được thay bằng:
\r\n\r\n2,5 x 10-3\r\ns (DC-3) và:
\r\n\r\n15 x\r\n10-3 s\r\n(DC-5)
\r\n\r\nvà trong trường\r\nhợp U = 1,05 Ue,\r\nI = 4 le và L là độ tự cảm của mạch\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n(Xem bảng 7 của tiêu\r\nchuẩn này).
\r\n\r\nBảng\r\n1 Các loại sử dụng
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Các\r\n ứng dụng điển hình \r\n | \r\n
\r\n Xoay\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n AC-1 \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ\r\n hoặc tải không điện cảm, lò điện trở \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-2 \r\n | \r\n \r\n Động cơ vành trượt:\r\n khởi động, cắt điện \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-3 \r\n | \r\n \r\n Động cơ lồng sóc: khởi\r\n động, cắt điện động cơ khi đang chạy1) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-4 \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ lồng sóc: khởi động, đảo chiều,\r\n nhắp \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-5a \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n cắt các mạch\r\n điều khiển đèn\r\n phóng điện \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-5b \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt các đèn sợi đốt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-6a \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n cắt máy\r\n biến áp \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-6b \r\n | \r\n \r\n Đóng\r\n cắt dãy tụ điện \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-7a3) \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n điện cam nhỏ dùng\r\n cho các thiết bị trong\r\n gia đình và\r\n các mục đích tương tự \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-7b3) \r\n | \r\n \r\n Tải động cơ dùng\r\n trong-gia đình \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-8a \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển động cơ máy nén làm lạnh\r\n kiểu kín 2)\r\n có bộ nhả quá tải phục\r\n hồi bằng tay \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n AC-8b \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển động cơ\r\n máy nén làm lạnh\r\n kiểu kín 2) có bộ\r\n nhả quá tải phục hồi\r\n tự động \r\n | \r\n
\r\n Một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n DC-1 \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ\r\n hoặc không điện cảm, lò điện trở \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n DC-3 \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích\r\n song song: khởi động, đảo chiều, nhắp \r\nHãm động năng động\r\n cơ điện một chiều \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n DC-5 \r\n | \r\n \r\n Động cơ kích thích\r\n nối tiếp: khởi động, đảo chiều,\r\n nhắp \r\nHãm động năng động\r\n cơ điện một chiều \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n DC-6 \r\n | \r\n \r\n Đóng cắt các bóng\r\n đèn sợi đốt \r\n | \r\n
\r\n 1) Loại\r\n AC-3 có thể sử dụng trong chế độ thỉnh thoảng nhắp hoặc đảo chiều trong thời\r\n gian giới hạn như thời gian đặt chế độ cho máy, trong thời\r\n gian giới hạn này, số lượng các thao tác không\r\n nên vượt quá 5 lần trong một phút hoặc không quá 10 lần trong 10 min. \r\n2)\r\n Động cơ nén chất làm lạnh gắn kín là kết hợp của một động cơ và một máy nén,\r\n cả hai được bọc trong cùng một vỏ gắn\r\n kín, không có trục lộ ra ngoài hoặc\r\n không đệm kín trục, động cơ\r\n làm việc trong chất làm lạnh. \r\n3) Đối\r\n với AC-7a và AC-7b, xem IEC 1095. \r\n | \r\n
4.5. Mạch\r\nđiều khiển
\r\n\r\nÁp dụng 4.5 của Phần\r\n1.
\r\n\r\n4.6. Mạch\r\nphụ
\r\n\r\nÁp dụng 4.6\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n4.7. Đặc\r\ntính của các bộ nhả hoặc rơle (rơle quá tải)
\r\n\r\nChú thích Trong phần\r\ncòn lại của tiêu chuẩn này,\r\ntừ "rơle quá tải"\r\nđược áp dụng như nhau đối với\r\nrơle quá tải hoặc bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n4.7.1. Tóm\r\ntắt các đặc tính
\r\n\r\nCác đặc tính\r\ncủa bộ nhả hoặc\r\nrơle phải được nêu theo\r\ncác thuật ngữ\r\ndưới đây, nếu áp\r\ndụng:
\r\n\r\nloại\r\nbộ nhả hoặc\r\nrơle (xem 4.7 2).
\r\n\r\ncác giá trị đặc trưng (xem\r\n4.7.3)
\r\n\r\nviệc ấn\r\nđịnh và các giá trị đặt\r\ndòng điện của bộ nhả quá tải (xem 4.7.4). đặc tính\r\nthời gian - dòng điện của bộ nhả quá tải\r\n(xem 4.7.5); ảnh hưởng của\r\nnhiệt độ\r\nkhông khí môi\r\ntrường (xem 4.7.6).
\r\n\r\n4.7.2. Các\r\nloại bộ nhả hoặc\r\nrơle
\r\n\r\n1) Bộ\r\nnhả có cuộn\r\ndây song song (tác động\r\nsong song).
\r\n\r\n2) Bộ\r\nnhả hoặc rơle tác động\r\nkhi dòng điện\r\ngiảm thấp hoặc điện áp giảm thấp.
\r\n\r\n3) Rơle\r\nquá tải có thời gian trễ, thời gian trễ của rơ le là:
\r\n\r\na) độc\r\nlập với tải trước (ví dụ: rơle quá tải\r\ntừ có thời gian trễ);
\r\n\r\nb) phụ\r\nthuộc vào tải trước (ví dụ: rơle quá tải nhiệt);
\r\n\r\nc) phụ\r\nthuộc vào tải trước (ví dụ rơle quá tải nhiệt) và cũng nhạy với\r\nmất pha (xem 2.2.17).
\r\n\r\n4) Bộ\r\nnhả hoặc rơle quá dòng tác động tức thời (nếu áp dụng).
\r\n\r\n5) Các\r\nbộ nhả hoặc rơle khác (ví dụ: rơle nhạy với mất pha, rơle điều\r\nkhiển kết hợp\r\nvới thiết bị để\r\nbảo vệ nhiệt của bộ khởi động).
\r\n\r\nChú thích Các loại\r\nnêu trong điểm 4) và 5) đòi hỏi có thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo\r\ntheo từng ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\n4.7.3. Các\r\ngiá trị đặc trưng
\r\n\r\n1) Bộ\r\nnhả có cuộn dây\r\nsong song, bộ\r\nnhả hoặc rơle tác động khi\r\nđiện áp giảm thấp (dòng\r\nđiện giảm thấp):
\r\n\r\n2) điện\r\náp (dòng điện) danh định;
\r\n\r\n3) tần\r\nsố danh định;
\r\n\r\n4) điện\r\náp (dòng điện) tác động.
\r\n\r\n2) Rơle\r\nquá tải:
\r\n\r\nviệc ấn định và các\r\ngiá trị đặt dòng điện (xem 4.7.4);
\r\n\r\ntần số danh định, nếu\r\ncấn (ví dụ trong trường hợp rơle quá tải làm việc thông qua biến\r\ndòng); đặc tính\r\nthời gian - dòng điện (hoặc dải đặc\r\ntính), nếu cần;
\r\n\r\nloại\r\ntác động theo phân loại\r\ntrong bảng 2, hoặc thời gian tác động lớn nhất, tính bằng\r\ngiây, trong các điều kiện\r\nqui định của 7.2.1.5.1\r\nbảng 3, cột D\r\nkhi thời gian này lớn hơn 30 s
\r\n\r\nsố\r\ncực:
\r\n\r\nbản\r\nchất của\r\nrơle nhiệt, từ hoặc\r\nbán dẫn
\r\n\r\nBảng\r\n2 Loại tác động\r\ncủa các rơle\r\nquá tải bán\r\ndẫn, từ có\r\nthời gian trễ, nhiệt
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n tác động \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian tác động Tp,\r\n tính bằng giây,\r\n trong điều kiện qui định\r\n của 7.2.1.5.1. bảng\r\n 3, cột D \r\n | \r\n
\r\n 10A \r\n10 \r\n20 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n < TP 10 \r\n4\r\n < TP 10 \r\n6\r\n < TP 20 \r\n9\r\n < TP 30 \r\n | \r\n
Chú thích
\r\n\r\n1)\r\nTùy thuộc vào\r\nbản chất của\r\nrơle, điều kiện tác\r\nđộng được cho\r\ntrong 7.2.1.5;
\r\n\r\n2)\r\nTrong trường hợp bộ khởi động mạch rôto có biến\r\ntrở, rơle quá tải thường\r\nđược mắc trong mạch stato. Chính\r\nvì vậy,\r\nkhông thể bảo vệ có hiệu quả mạch rôto và đặc biệt là các điện\r\ntrở (nhìn chung dễ hỏng hơn bản thân rôto hoặc\r\nkhí cụ\r\nđóng cắt trong trường hợp có sự\r\ncố khởi động); việc bảo vệ mạch rôto cần\r\nđược thoả thuận\r\nriêng giữa người sử dụng\r\nvà nhà chế tạo (xem trong 7.2.1.1.3);
\r\n\r\n3)\r\nTrong trường hợp bộ\r\nkhởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp, vì\r\nbiến áp tự ngẫu khởi động thường chỉ thiết kế để sử dụng trong\r\nthời gian khởi dộng, nên rơle quá tải\r\nkhông đủ khả năng bảo vệ trong trường hợp có sự cố khởi động.\r\nViệc bảo vệ\r\nbiến áp tự ngẫu\r\ncần được thoả thuận riêng giữa người sử dụng\r\nvà nhà chế tạo\r\n(xem 7.2.1.1.4).
\r\n\r\n4)\r\nGiá trị giới hạn thấp hơn của Tp được\r\nchọn để tính đến các đặc tính\r\nphát nhiệt và dung sai chế tạo khác nhau.
\r\n\r\n4.7.4. Việc\r\nấn định và các giá trị đặt dòng điện của rơle quá tải
\r\n\r\nCác rơle quá tải được\r\nấn định bởi dòng điện đặt của nó (với giá trị giới hạn cao nhất và thấp nhất\r\ncủa dải dòng điện đặt, nếu điểu chỉnh được) và loại tác\r\nđộng của rơle.
\r\n\r\nDòng điện đặt (hoặc\r\ndải dòng điện đặt) phải được ghi nhãn trẽn các rơle.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu dòng\r\nđiện đặt chịu ảnh hưởng của các điều\r\nkiện sử dụng hoặc các yếu tố khác mà không thể dễ\r\ndàng ghi nhãn trên rơle thì rơle hoặc các bộ phận có\r\nthể đổi chỗ cho nhau của rơle (ví dụ phần tử đốt nóng, cuộn dây tác động hoặc\r\nbiến dòng) phải được đánh số mang nhãn nhận biết để có thể có các thông tin\r\nliên quan từ nhà chế tạo hoặc từ catalog hoặc từ các dữ liệu đi kèm với bộ khởi\r\nđộng.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp các rơle quá tải hoạt động qua biến đòng, việc\r\nghi nhãn có thể theo dòng điện sơ cấp của\r\nbiến dòng mà qua đó cung cấp đến rơle\r\nhoặc theo dòng điện đặt của các rơle\r\nquá tải. Cả\r\nhai trường\r\nhợp đều phải nêu tỷ số\r\nbiến dòng.
\r\n\r\n4.7.5. Đặc\r\ntính thời gian - dòng điện của rơle quá\r\ntải
\r\n\r\nCác đặc\r\ntính thời gian - dòng điện điển hình phải được cho dưới dạng đường cong do nhà\r\nchế tạo cung cấp. Các đường cong phải chỉ\r\nra thời gian tác động là bao nhiêu\r\nnếu bắt đầu từ trạng thái nguội (xem 4.7.6),\r\nsự thay đổi theo dòng điện lên đến giá trị\r\nít nhất bằng 8 lần dòng điện ở chế độ đầy\r\ntải của động cơ mà với gia trị\r\nnày rơle được sử dụng\r\nthích hợp. Nhà chế\r\ntạo phải chỉ\r\nra bằng phương thức thích hợp,\r\ncác dung sai\r\nchung có thể áp dụng\r\ncho các đường cong này\r\nvà mặt cắt các ruột dẫn dùng để thiết lập\r\ncác đường cong\r\nđó (xem điểm c) của 8.3.3.2.2).
\r\n\r\nChú\r\nthích Lưu ý là dòng\r\nđiện được vẽ trên\r\ntrục hoành và thời\r\ngian vẽ trên trục\r\ntung, sử dụng thang logarit. Dòng điện được\r\nvẽ theo bội\r\nsố của dòng điện đặt\r\nvà thời gian tính\r\nbằng giây vẽ trên\r\ngiấy vẽ đồ thị tiêu\r\nchuẩn có nội\r\ndung được qui định\r\ntrong 5.6.1 của IEC 269-1,\r\ntiêu chuẩn IEC 269-2 (hình 1) va IEC\r\n269-2-1 hình 4(I).\r\n3(ll) và 4(II).
\r\n\r\n4.7.6. Ảnh\r\nhưởng của nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường
\r\n\r\nĐặc tính thời gian -\r\ndòng điện (xem 4.7.5) liên quan đến giá trị qui định của nhiệt độ không khí\r\nmôi trường, và căn\r\ncứ vào điều kiện chưa nạp tải từ trước của rơle quá tải (tức là từ trạng thái\r\nnguội ban đầu). Giá trị nhiệt độ không khí môi trường\r\nnày phải được nêu rõ ràng trên đường cong thời gian, ưu\r\ntiên các giá trị +20°C hoặc +40°C.
\r\n\r\nRơle quá tải phải có\r\nkhả năng hoạt động trong dải nhiệt độ không khí môi trường từ -5°C\r\nđến +40°C, và nhà chế tạo phải sẵn\r\nsàng nêu các ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ không khí\r\nmôi trường lên các đặc tính của rơle quá tải.
\r\n\r\n4.8. Phối\r\nhợp với các thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch
\r\n\r\nCác bộ khởi động và\r\ncôngtắctơ được đặc trưng bằng kiểu thông số đặc trưng và đặc tính\r\ncủa thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) được sử dụng để có được sự phân biệt quá\r\ndòng giữa bộ khởi động và SCPD và đủ bảo vệ để côngtắctơ\r\nvà bộ khởi động khởi dòng điện ngắn mạch. Các yêu cầu\r\nđược cho trong 4.8 của Phần 1 và 7.2.5.1, 7.2.5.2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.9. Quá\r\nđiện áp đóng cắt
\r\n\r\nÁp dụng 4.9 của Phần\r\n1.
\r\n\r\nCác yêu cầu được cho\r\ntrong 7.2.6.
\r\n\r\n4.10. Kiểu\r\nvà đặc trưng của thiết bị chuyển đổi tự động và cơ cấu khống chế gia tốc tự\r\nđộng
\r\n\r\n4.10.1. Kiểu
\r\n\r\na) Thiết\r\nbị có thời gian trễ, ví dụ: rơle côngtắctơ\r\ncó thời gian trễ (xem IEC 947-5-1) có thể áp dụng cho các thiết bị mạch điều\r\nkhiển hoặc rơle không qui định thời gian hoặc rơle có\r\nqui định toàn bộ thời gian (xem IEC 255-1-00).
\r\n\r\nb) Các\r\nthiết bị dòng điện giảm thấp (rơle dòng điện giảm thấp).
\r\n\r\nc) Các\r\nthiết bị khác dùng để khống chế gia tốc tự động:
\r\n\r\nthiết bị phu thuộc\r\nđiện áp;
\r\n\r\nthiết\r\nbị phụ thuộc\r\ncông suất;
\r\n\r\nthiết bị phụ\r\nthuộc tốc độ.
\r\n\r\n4.10.2.\r\nĐặc trưng
\r\n\r\na) Đặc trưng của thiết bị có\r\nthời gian trễ gồm:
\r\n\r\nthời gian trễ\r\ndanh định, hoặc dải thời gian trễ nếu\r\ncó khả năng điều chỉnh;
\r\n\r\nđiện áp\r\ndanh định đối với thiết bị có thời gian trễ được\r\nlắp với một\r\ncuộn dây mà điện áp này khác với điện\r\náp lưới của bộ khởi động
\r\n\r\nb) Các\r\nđặc trưng của thiết bị dòng điện giảm\r\nthấp gồm:
\r\n\r\ndòng điện danh định\r\n(dòng điện nhiệt và/hoặc dòng\r\nđiện chịu ngắn mạch\r\ndanh định,\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo);
\r\n\r\ndòng điện đặt\r\nhoặc dải\r\ndòng điện đặt nêu có khả năng điều\r\nchỉnh.
\r\n\r\nc) Các\r\nđặc trưng của các thiết bị khác phải được xác định qua\r\nthoả thuận giữa người\r\nsử dụng và\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n4.11. Loại\r\nvà đặc trưng của biến áp tự ngẫu dùng cho\r\ncác bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp
\r\n\r\nĐể tính đến đặc tính\r\nkhởi động (xem 4.3.5.5.3) biến áp tự ngẫu khởi động phải được đặc trưng bằng:\r\nđiện áp danh định của biến áp tự ngẫu:
\r\n\r\nsố lượng mạch rẽ có\r\nsẵn để điều chỉnh mômen và dòng điện khởi động;
\r\n\r\nđiện áp khởi động,\r\nnghĩa là điện áp tại các đầu nối tính theo phần trăm của điện áp danh định của\r\nbiến áp tự ngẫu;
\r\n\r\ndòng điện mà biến áp\r\ntự ngẫu có thể mang trong thời gian qui định;
\r\n\r\nchế độ danh định (xem\r\n4.3.4);
\r\n\r\n\r\n phương\r\n pháp làm mát \r\n | \r\n \r\n phương pháp làm mát\r\n bằng không khí; \r\n | \r\n
\r\n phương pháp làm mát\r\n bằng dầu. \r\n | \r\n
Biến áp tự ngẫu có\r\nthể:
\r\n\r\nhoặc lắp sẵn trong bộ\r\nkhởi động, trong trường hợp này phải kể đến độ tăng nhiệt khi xác định các\r\nthông số đặc trưng của bộ khởi động; hoặc được\r\ncung cấp riêng, trong trường hợp này, bản chất và các kích thước của phương tiện\r\nnối cần được qui định thông\r\nqua thỏa thuận giữa nhà chế tạo biến áp và nhà\r\nchế tạo bộ khởi động.
\r\n\r\n4.12. Loại\r\nvà đặc trưng của điện trở khởi động dùng cho bộ khởi động mạch rôto\r\ncó biến trở
\r\n\r\nĐể tính\r\nđến đặc tính\r\nkhởi động (xem 4.3.5.5.1) điện trở khởi động phải được đặc trưng bởi:
\r\n\r\nđiện áp\r\ncách điện\r\ndanh định mạch rôto (Uir):
\r\n\r\ngiá trị của\r\ncác điện trở;
\r\n\r\ndòng\r\nđiện nhiệt trung bình\r\nđược xác định bằng\r\ngiá trị dòng\r\nđiện ổn định\r\nmà điện trở có thể mang trong thời gian quy định:
\r\n\r\nchế độ\r\ndanh định (xem 4.3.4)
\r\n\r\n\r\n Phương\r\n pháp làm mát \r\n | \r\n \r\n không khí\r\n lưu thông tự\r\n do. \r\nkhông khí lưu thông cưỡng\r\n bức \r\nngâm trong dầu \r\n | \r\n
Các điện trở\r\ncó thể:
\r\n\r\nHoặc được\r\nlắp sẵn bên\r\ntrong bộ khởi động, trong trường hợp này phải giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt để không gây hỏng\r\nhóc đến các phần khác của bộ khởi động; hoặc
\r\n\r\nđược cung cấp riêng,\r\ntrong trường hợp này, bản chất và các kích\r\nthước của phương\r\ntiện nối\r\ncần được qui định thông qua thoả thuận giữa\r\nnhà chế tạo điện trở và nhà chế tạo bộ khởi động.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Nội\r\ndung thông tin
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung\r\ncấp các thông tin dưới đây:
\r\n\r\n5.1.1. Thông\r\ntin nhận biết
\r\n\r\na) tên\r\ncủa nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
\r\n\r\nb) kiểu\r\nhoặc số seri;
\r\n\r\nc) số\r\nhiệu của tiêu chuẩn này, nếu nhà chế tạo công bố phù hợp.
\r\n\r\n5.1.2. Các\r\nđặc trưng, các giá trị danh định và ứng dụng cơ bản
\r\n\r\nd) điện\r\náp làm việc danh định (xem 4.3.1.1);
\r\n\r\ne) loại\r\nsử dụng và dòng điện làm việc danh định (hoặc công suất \r\ndanh định)\r\ntại điện\r\náp làm việc\r\ndanh định của thiết bị (xem 4.3.2.5 và 4.4);
\r\n\r\nf) các\r\ntần số danh định ví dụ 50 Hz hoặc 50 Hz/60\r\nHz, hoặc nêu là “d.c."
g) chế\r\nđộ danh định, nếu có chế độ gián đoạn thì nêu cả loại gián đoạn\r\n(xem 4.3.4).
\r\n\r\nCác giá trị kết hợp:
\r\n\r\nh) khả\r\nnăng đóng và cắt danh định. Nếu có thể, việc nêu khả năng đóng và cắt này có\r\nthể thay bằng cách nêu loại sử dụng (xem bảng 7).
\r\n\r\nAn toàn và lắp\r\nđặt:
\r\n\r\nl) điện\r\náp cách điện danh định\r\n(xem 4.3.1.2):
\r\n\r\nj)\r\nđiện áp chịu\r\nxung danh định (xem\r\n4.3.1.3).\r\nnếu được xác\r\nđịnh:
\r\n\r\nk)\r\nmã IP trong trường hợp\r\nthiết bị có vỏ\r\nbọc (xem 7.1.11);
\r\n\r\nI)\r\nmức ô nhiễm\r\n(xem 6.1.3.2);
\r\n\r\nm) dòng điện ngắn\r\nmạch có điều kiện danh định\r\n(xem 4.3.6), kiểu kết hợp của côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng (xem 4.3.6) và kiểu, thông số dòng\r\nđiện đặc tính của SCPD được lắp cùng:
\r\n\r\ndòng điện ngắn\r\nmạch có điều kiện danh định\r\n(xem 4.3.6) của bộ khởi động phối hợp hoặc\r\nbộ khởi động có bảo\r\nvệ và\r\nkiểu kết hợp (xem 7.2.5.1);
\r\n\r\nn) quá điện áp\r\nđóng cắt (xem 4.9).
\r\n\r\nMạch điều\r\nkhiển:
\r\n\r\nThông tin dưới đây\r\nliên quan đến mạch điều khiển được gắn trên cuộn dây hoặc\r\ntrên thiết bị:
\r\n\r\no) điện\r\náp mạch điều khiển danh định (Uc),\r\nbản chất dòng điện, và tần số danh định;
\r\n\r\np) điện áp nguồn điều\r\nkhiển danh định (Us), tần số danh định, bản chất dòng điện,\r\nnếu cần thiết.
\r\n\r\nHệ thống cung cấp khí\r\nnén đối với các côngtắctơ hoặc bộ khởi động làm việc bằng khí nén:
\r\n\r\nq) áp suất nguồn danh\r\nđịnh của khí nén và các giới hạn điều\r\nchỉnh áp suất này nếu khác với giới hạn qui định trong 7.2.1.2.
\r\n\r\nMạch phụ:
\r\n\r\nr) các thông\r\nsố đặc trưng của mạch phụ (xem 4.6).
\r\n\r\nBộ nhả và rơle quá\r\ntải:
\r\n\r\ns) các đặc trưng theo\r\n4.7.
\r\n\r\nCác thông tin bổ sung\r\ncho một số loại côngtắctơ và bộ khởi động:
\r\n\r\nBộ khởi động mạch\r\nrôto có biến trở:
\r\n\r\nt) sơ đồ mạch điện;
\r\n\r\nu)\r\nđộ khắc nghiệt của khởi động (xem 4.3.5.5.1);
\r\n\r\nv) thời gian khởi\r\nđộng (xem 4.3.5.5.1).
\r\n\r\nBộ khởi động có biến\r\náp tự ngẫu:
\r\n\r\nw) (các) điện áp khởi\r\nđộng danh định, nghĩa là (các) điện áp ở các đầu nối mạch rẽ.
\r\n\r\nChú thích Điện áp\r\nkhởi động danh định có thể biểu thị bằng phần trăm điện áp làm việc danh định\r\ncủa bộ khởi dộng.
\r\n\r\nCôngtằctơ\r\nvà bộ khởi động chân không:
\r\n\r\nx) độ\r\ncao cho phép lớn nhất\r\nso với mực nước biển của vị trí\r\nlắp đặt, nếu\r\nthấp hơn 2 000 m.
\r\n\r\nEMC
\r\n\r\ny) môi\r\ntrường 1 hoặc 2 xem 7.3.1\r\ncủa Phần 1
\r\n\r\nz) các yêu cầu đặc biệt nếu\r\ncần, ví dụ các dây dẫn được bọc hoặc xoắn.
\r\n\r\nChú\r\nthích - Các dây dẫn không cần\r\nbọc hoặc xoắn\r\nđược coi là điều kiện lắp\r\nđặt bình thường.
\r\n\r\n5.2. Ghi\r\nnhãn
\r\n\r\nÁp dụng\r\n5.2 của Phần 1 cho côngtắctơ,\r\nbộ khởi động và\r\nrơle quá tải, có bổ\r\nsung như sau:
\r\n\r\nCác dữ liệu trong các\r\nđiểm từ d)\r\nđến x) của 5.1.2 phải được nêu trên nhãn hoặc trên thiết bị hoặc\r\ntrong các tài liệu\r\ncủa nhà chế tạo
\r\n\r\nCác dữ liệu trong các\r\nđiểm c) và k) của 5.1.2 phải ưu\r\ntiên ghi nhãn\r\ntrên thiết bị.
\r\n\r\n5.3. Hướng\r\ndẫn lắp đặt, làm việc và bảo dưỡng
\r\n\r\nÁp dụng 5.3 của Phần\r\n1 và bổ sung như sau:
\r\n\r\nNhà chế\r\ntạo phải cung cấp các thông tin hướng dẫn người sử dụng khi thực hiện các phép\r\nđo đối với thiết bị trong trường hợp ngắn mạch.
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ\r\nkhởi động có bảo vệ (xem 2.2.8) nhà chế tạo cũng phải cung cấp các hướng dẫn về\r\nlắp đặt và đi dây cần thiết và tiến hành các phép đo liên quan đến EMC, nếu có,\r\nđối với thiết bị.
\r\n\r\n6.\r\nCác điều kiện về vận chuyển, lắp đặt và làm việc bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều 6 của\r\nPhần 1 và các bổ sung như sau:
\r\n\r\n6.1.3.2. Mức\r\nô nhiễm
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác của nhà chế tạo, thì côngtắctơ hoặc bộ khởi động là dùng cho điều kiện\r\nmôi trường có mức ô nhiễm 3, như xác định trong 6.1.3.2 của Phần 1. Tuy nhiên,\r\nmức ô nhiễm khác có thể áp dụng tuỳ theo môi trường\r\nhẹp.
\r\n\r\n7.\r\nYêu cầu về kết cấu và tính năng
\r\n\r\n7.1. Yêu\r\ncầu về kết cấu
\r\n\r\nChú thích Các\r\nyêu cầu về vật\r\nliệu và bộ phận mang dòng được\r\nxem xét đối với\r\n7.1.1 và\r\n7.1.2 của Phần 1.
\r\n\r\nViệc áp dụng chúng\r\nvào tiêu chuẩn này sẽ được xem xét\r\nsau.
\r\n\r\n7.1.1. Vật\r\nliệu
\r\n\r\nÁp dung 7.1.1 của Phần\r\n1 (xem chú thích 7.1).
\r\n\r\nBộ\r\nphận mang dòng và mối nối
\r\n\r\nÁp dụng\r\n7.1.2 của Phần 1 (xem chú thích 7.1).
\r\n\r\n7 1.3.\r\nKhe hở không\r\nkhí và\r\nchiều dài đường rò
\r\n\r\nĐối với các\r\ncôngtắctơ va bộ khởi động mà nhà\r\nchế tạo công\r\nbố giá trị điện áp\r\nchịu xung\r\ndanh định\r\n(Uimp),\r\nthì các giá trị nhỏ nhất được cho trong bảng 13 và\r\n15 của Phần 1.
\r\n\r\nĐối\r\nvới các côngtắctơ và bộ khởi động mà nhà\r\nchế tạo\r\nkhông công bố giá trị Uimp,\r\nkhe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò được\r\nnêu trong phụ\r\nlục C
\r\n\r\n7.1.4. Cơ cấu\r\nđiều khiển
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.4 của Phần\r\n1 nếu cơ cấu điều khiển được thao tác bằng tay và\r\nbổ sung như sau:
\r\n\r\nTay thao tác của khí\r\ncụ đóng cắt thao tác bằng tay trong bộ khởi động phối hợp phải có phương tiện\r\nđể khoá tay thao tác khi ở vị trí CẮT.
\r\n\r\n7.1.4.3. Lắp\r\nđặt
\r\n\r\nCác cơ cấu điều\r\nkhiển lắp trên các bảng có thể tháo rời hoặc trên các\r\ncửa mở, phải được thiết kế sao cho khi thay thế các bảng hoặc khi đóng cửa, cơ\r\ncấu điều khiển phải ăn khớp chính xác với cơ cấu truyền động được lắp cùng.
\r\n\r\n7.1.5. Báo\r\nhiệu vị trí tiếp xúc
\r\n\r\n7.1.5.1. Phương\r\ntiện báo hiệu
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.5.1 của\r\nPhần 1 cho các bộ khởi động thao tác bằng tay.
\r\n\r\n7.1.5.2. Báo\r\nhiệu bằng cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.5.2 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n7.1.6. Yêu\r\ncầu bổ sung về an toàn đối với các thiết\r\nbị có chức năng cách ly.
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.6 của\r\nPhần 1 khi có lắp phương tiện cách ly.
\r\n\r\n7.1.7. Đầu\r\nnối
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.7 của Phần\r\n1 và có các yêu cầu bổ sung dưới đây.
\r\n\r\n7.1.7.4.\r\nNhãn đang\r\nvà ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.7.4 của\r\nPhần 1 cùng với các yêu cầu bổ sung nêu trong phụ lục A.
\r\n\r\n7.1.6. Yêu\r\ncầu bổ sung đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng có cực trung tính
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.8 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n7.1.9. Yêu cầu nối\r\nđất
\r\n\r\nÁp dụng\r\n7.1.9 của Phần 1.
\r\n\r\n7.1.10. Vỏ\r\nbọc dùng cho thiết\r\nbị
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.10 của\r\nPhần 1 cùng\r\nvới các bổ sung dưới đây
\r\n\r\nCác điện trở khởi\r\nđộng lắp trong vỏ\r\nbọc phải được\r\nđặt hoặc được bảo\r\nvệ sao cho việc phát nhiệt\r\ncủa điện trở không\r\nlàm phương hại đến các thiết bị\r\nvà các vật liệu khác nằm trong vỏ\r\nbọc.
\r\n\r\nĐối với các\r\nbộ khởi động phối hợp đặc\r\nbiệt, nắp hoặc cánh\r\ncửa phải được\r\nkhóa liên động sao\r\ncho không thể mở\r\nchúng nếu khí cụ\r\nđóng cắt bằng tay không ở vị trí mở.\r\nTuy nhiên, có thể mở\r\ncửa hoặc mở nắp khi khí cụ\r\nđóng cắt thao tác bằng tay ở vị trí ĐÓNG bằng\r\ncách sử dụng dụng cụ.
\r\n\r\n7.1.11. Cấp\r\nbảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài của côngtắctơ và bộ khởi động lắp\r\ntrong vỏ bọc
\r\n\r\nÁp dụng\r\n7.1.11 của Phần\r\n1
\r\n\r\n7.2. Yêu\r\ncầu tính năng
\r\n\r\n7.2.1. Điều\r\nkiện làm việc
\r\n\r\n7.2.1.1. Qui\r\nđịnh chung
\r\n\r\nÁp dụng\r\n7.2.1.1 của Phần 1 cùng với các bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n7.2.1.1.1. Các\r\nbộ khởi động phải có kết cấu để:
\r\n\r\na) tác\r\nđộng nhẹ nhàng trơn tru;
\r\n\r\nb) có\r\nthể mở các tiếp điểm bằng các phương tiện được\r\ntrang bị khi đang làm việc và ở thời gian bất kỳ\r\ntrong trình tự khởi động;
\r\n\r\nc) không\r\nhoạt động nếu trình tự khởi động không đúng.
\r\n\r\n7.2.1.1.2.\r\nCác bộ khởi động dùng côngtắctơ không được nhả do các sốc tạo ra từ hoạt động\r\ncủa côngtắctơ khi thử nghiệm theo 8.3.3.1, sau đó bộ khởi động mang dòng điện đầy\r\ntải danh định của nó ở nhiệt độ môi\r\ntrường chuẩn (tức là 20°C) và đạt được cân\r\nbằng nhiệt ở cả giá trị đặt lớn nhất và nhỏ nhất của rơle quá tải, nếu\r\nthuộc loại điều chỉnh được.
\r\n\r\n7.2.1.1.3.\r\nĐối với các bộ khởi động có biến trở,\r\nrơle quá tải phải được nối trong mạch stato. Nếu người sử dụng yêu cầu,\r\ncó thể phải sắp xếp đặc biệt để việc bảo vệ côngtắctơ và các điện trở mạch rôto\r\nkhỏi quá nhiệt.
\r\n\r\n7.2.1.1.4. Khi\r\ncác bộ khởi động làm việc ở điều kiện mà điện trở hoặc biến áp khởi động quá\r\nnhiệt, đại diện cho một nguy hiểm khác thường, thì\r\nnên lắp thiết bị thích hợp để tự động cắt điện của côngtắcto\r\ntrước khi đạt đến nhiệt độ nguy hiểm.
\r\n\r\n7.2.1.1.5. Các\r\ntiếp điểm động của thiết bị nhiều cực dùng để\r\nđóng và cắt đồng thời phải được ghép cơ khí\r\nsao cho tất cả các\r\ncực về cơ\r\nbản đóng cắt đồng thời dù là đóng cắt bằng tay hay tự\r\nđộng.
\r\n\r\n7.2.1.2.\r\nGiới hạn tác động\r\ncủa côngtắctơ và\r\nbộ khởi động hoạt\r\nđộng bằng điện
\r\n\r\nCôngtắctơ\r\nđiện từ, bất kể được\r\nsử dụng riêng hay được sử dụng trong bộ khởi động, phải đóng hoàn\r\ntoàn ở mọi giá trị từ 85% đến 110%\r\nđiện áp nguồn điều khiển danh định Us. Khi\r\ncông bố dải điện\r\náp làm\r\nviệc, giá trị thấp\r\nlà 85% và giá trị\r\ncao là 110%.
\r\n\r\nGiới hạn\r\nđể côngtắctơ\r\nnhả và mở\r\nhoàn toàn là 75%\r\nđến 20% đối với côngtắctơ xoay chiều\r\nvà 75% đến\r\n10% đối với côngtắctơ\r\nmột chiều có điện áp nguồn điều\r\nchỉnh danh định Us. Khi\r\ncông bố dải điện áp\r\nlàm việc, thì 20%\r\nhoặc 10%, tùy\r\ntrường hợp cụ\r\nthể, phải áp\r\ndụng cho giá trị cao và\r\n75% cho giá trị thấp.
\r\n\r\nGiới hạn\r\nđể đóng được áp\r\ndụng sau khi các cuộn\r\ndây đặt nhiệt độ\r\nổn định tương ứng khi sử dụng 100% Us\r\nở nhiệt độ môi trường là +40°C.
\r\n\r\nGiới hạn để cắt được\r\náp dụng với điện trở mạch cuộn dây ở -5°C.\r\nGiới hạn này có thể\r\nkiểm tra\r\nbằng cách tính\r\ntoán sử dụng các giá trị đạt được ở nhiệt độ môi\r\ntrường bình thường.
\r\n\r\nGiới hạn áp dụng cho\r\ncôngtắctơ một chiều và xoay chiều\r\nở tần số\r\ncông bố.
\r\n\r\nCôngtắctơ\r\nkhí nén và côngtắctơ điện-khí nén phải đóng\r\nhoàn toàn với áp suất nguồn khí nén từ 85% đến 110% áp suất danh\r\nđịnh và cắt ở áp suất từ 75% đến 10% áp suất danh định.
\r\n\r\n7.2.1.3. Giới\r\nhạn tác động của bộ nhả và rơle điện áp giảm thấp
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.1.3 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\nGiới hạn tác động của\r\nbộ nhả tác động bằng cuộn dây song song
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.1.4 của Phần\r\n1.
\r\n\r\n7.2.1.5. Giới\r\nhạn tác động của bộ nhả và rơle tác động bằng dòng điện
\r\n\r\n7.2.1.5.1. Giới\r\nhạn tác động của rơle quá tải có thời gian trễ khi có điện trên tất cả các cực
\r\n\r\nRơle phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu trong bảng 3 khi được thử nghiệm như sau:
\r\n\r\na) với\r\nrơle quá tải hoặc bộ khởi động lắp trong vỏ bọc của nó, nếu được lắp bình thường\r\nvà ở A\r\nlần dòng điện đặt, không\r\ntác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h bắt đầu từ trạng thái nguội, ở nhiệt\r\nđộ không khí môi trường chuẩn nêu trong bảng 3. Tuy nhiên, khi các đầu nối của\r\nrơle quá tải đạt cân bằng nhiệt ở dòng điện thử nghiệm trong thời gian ít hơn 2\r\nh, thì thời gian thử nghiệm có thể là thời gian cần thiết để đạt cân bằng nhiệt\r\nnày;
\r\n\r\nb) khi\r\ndòng điện tiếp tục\r\ntăng đến B lần dòng điện đặt,\r\nrơle phải tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h;
\r\n\r\nc) đối\r\nvới rơle quá tải loại 10 A được\r\ncấp điện ở C lần\r\ndòng điện đặt, rơle phải tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 min tính từ\r\nkhi đạt cân bằng nhiệt ở giá trị\r\ndòng điện đặt, phù\r\nhợp với TCVN 6627-1 : 2000\r\n(IEC 34-1), 1.8.2;
\r\n\r\nd) đối\r\nvới rơle quá tải loại 10, 20\r\nvà 30 ở C lần\r\ndòng điện đặt,\r\nrơle phải tác động trong khoảng thời gian ít\r\nhơn 4 min, 8 min hoặc\r\n12 min tương ứng với từng loại, tính\r\ntừ khi đặt\r\ncân bằng\r\nnhiệt ở giá trị dòng điện\r\nđặt;
\r\n\r\ne) ở D lần dòng điện đặt, rơle\r\nphải tác động\r\ntrong khoảng thời gian giới\r\nhạn cho trong bảng 2 đối\r\nvới từng loại tác\r\nđộng thích hợp\r\ntính từ trạng\r\nthái nguội.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp rơle quá tải có\r\nmột dãy dòng\r\nđiện đặt giới hạn\r\ntác động\r\nphải áp dụng khi\r\nrơle mang dòng điện\r\nkết hợp với\r\nmức đặt lớn nhất\r\ncũng như khi rơle mang dòng điện kết hợp\r\nvới mức đạt nhỏ nhất
\r\n\r\nĐối với\r\nrơle quá tải\r\nkhông có bù\r\nnhiệt thì đặc tính\r\nbội số dòng\r\nđiện/nhiệt độ môi\r\ntrường không được lớn hơn 1,2%/°C.
\r\n\r\nChú thích - 1,2%/0C\r\nlà đặc tính\r\ngiảm của của dãy dẫn được cách\r\nđiện bằng PVC
\r\n\r\nRơle quá tải được\r\ncoi là có bù nhiệt nếu\r\nnó phù hợp với yêu cầu liên quan của bảng 3 ở 200C\r\nvà nằm trong các giới hạn cho trong hình 7\r\nở các nhiệt độ khác.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Giới hạn tác động của rơle\r\nquá tải có thời\r\ngian trễ khi mang điện trên\r\ntất cả các cực
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n rơle quá tải \r\n | \r\n \r\n Bội\r\n số của dòng điện đặt \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ không khí môi trường chuẩn \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Loại\r\n không bù nhiệt đối với những thay đổi nhiệt độ\r\n không\r\n khí môi trường và\r\n loại từ \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n +40°C \r\n | \r\n
\r\n Loại có bù nhiệt\r\n với những thay đổi của nhiệt\r\n độ không khí môi trường \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n +20°C \r\n | \r\n
7.2.1.5.2.\r\nGiới hạn tác động của rơle quá tải loại nhiệt có ba\r\ncực và mang điện ở hai cực
\r\n\r\nTham khảo bảng 4:
\r\n\r\nRơle quá tải hoặc bộ\r\nkhởi động phải được thử nghiệm trong vỏ bọc của nó khi được lắp đặt bình\r\nthường. Với rơle được mang điện ở ba cực tại giá trị bằng A lần dòng điện đặt, rơle\r\nkhông được tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h, bắt đầu\r\ntừ trạng thái nguội, ở giá trị nhiệt độ không khí môi trường qui định trong\r\nbảng 4.
\r\n\r\nNgoài ra, khi tăng\r\ngiá trị của dòng điện chạy trong hai cực (trong các rơle nhạy với mất pha mang\r\ndòng điện lớn hơn) lên B lần dòng điện đặt,\r\nvà cực thứ ba không mang điện, rơle không được tác động trong\r\nthời gian ít hơn 2 h.
\r\n\r\nCác giá trị phải áp\r\ndụng cho mọi phối hợp của các cực.
\r\n\r\nTrong trường hợp rơle\r\nquá tải loại nhiệt có dòng điện đặt điều chỉnh được, đặc tính\r\nphải áp dụng cho cả khi rơle mang dòng điện kết hợp với giá trị\r\nđặt cao nhất và khi mang dòng điện kết hợp\r\nvới giá trị đặt thấp\r\nnhất
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Giới hạn tác động của rơle quá tải\r\nloại nhiệt có ba cực khi chỉ\r\nmang điện trên hai cực
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n rơle quá tải\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n Bội\r\n số dòng\r\n điện đặt \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ không khí môi\r\n trường chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có\r\n bù các thay đổi nhiệt\r\n độ không khi môi trường \r\n | \r\n \r\n 3\r\n cực \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n cực \r\n1,32 \r\n | \r\n \r\n +200C \r\n | \r\n
\r\n Không nhạy với\r\n mất pha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cực \r\n0 \r\n | \r\n |
\r\n Không bù lại\r\n các thay đổi nhiệt\r\n độ không khí môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n 3\r\n cực \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n cực \r\n1,25 \r\n | \r\n \r\n +40°C \r\n | \r\n
\r\n Không nhạy với mất\r\n pha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cực \r\n0 \r\n | \r\n |
\r\n Có bù các thay đổi\r\n nhiệt độ không khí\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n 2\r\n cực \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n cực \r\n1,15 \r\n | \r\n \r\n +20 0C \r\n | \r\n
\r\n Nhạy\r\n với mất pha \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cực \r\n0,9 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cực \r\n0 \r\n | \r\n
7.2.1.5.3.\r\nGiới hạn tác động của rơle quá tải loại từ tác động tức thời
\r\n\r\nVới mọi giá trị dòng\r\nđiện đặt, rơle quá tải loại từ tác động tức thời phải tác động chính\r\nxác ở 10% của giá trị dòng điện đặt.
\r\n\r\nChú thích - Rơle tức\r\nthời loại từ được đề cập trong tiêu chuẩn này không dùng cho bảo vệ ngắn mạch.
\r\n\r\n7.2.1.5.4. Giới\r\nhạn tác động của bộ chuyển đổi tự động bằng rơle dòng điện giảm thấp
\r\n\r\ndùng cho bộ khởi động\r\nsao-tam giác, từ sao sang tam giác, và
\r\n\r\ndùng cho bộ khởi động\r\ncó biến áp tự ngẫu, từ vị trí khởi động đến vị trí ĐÓNG.
\r\n\r\nDòng điện nhả nhỏ\r\nnhất của rơle dòng điện giảm thấp không được lớn hơn 1,5 lần giá trị đặt dòng\r\nđiện kích hoạt rơle quá tải, rơle này được kích hoạt khi khởi động hoặc khi nối\r\nsao. Rơle dòng điện giảm thấp phải có khả năng mang\r\nmọi giá trị dòng điện, từ dòng điện đặt nhỏ nhất của rơle đến dòng điện hãm\r\ncứng ở vị trí khởi động hoặc\r\nnối sao, với số lần tác động được xác định bởi rơle quá tải ở dòng điện đặt lớn\r\nnhất của rơle quá tải.
\r\n\r\n7.2.2. Độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\nÁp\r\ndụng các yêu cầu\r\ncủa Phần 1, 7.2.2, 7.2.2.1. 7.2.2.2 và 7.2.2.3 cho\r\ncác côngtắctơ và bộ khởi động ở tình\r\ntrạng sạch\r\nvà mới.
\r\n\r\nĐộ\r\ntăng nhiệt của\r\ncác bộ\r\nphận riêng rẽ của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được\r\nđo trong khi tiến hành thử nghiệm\r\nở các điều\r\nkiện được qui\r\nđịnh trong 8.3.3.3\r\nkhông được lớn hơn giá\r\ntrị giới hạn\r\nqui định trong bảng 5\r\ncủa tiêu chuẩn này và 7.2.2.1\r\nvà 7.2.2.2\r\ncủa Phần 1
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt đối với cuộn dây được\r\ncách điện trong không khí và trong dầu
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n vật liệu\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn độ tăng nhiệt (được đo bằng sự thay đổi\r\n điện trở), °C \r\n | \r\n |
\r\n Cuộn\r\n dây trong không khí \r\n | \r\n \r\n Cuộn\r\n dây trong dầu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chú thích - Phân\r\nloại cách điện được đề\r\ncập trong điều 2 của IEC 85.
\r\n\r\nVì trong bộ khởi động\r\ncó biến áp tự ngẫu, biến áp tự ngẫu chỉ được cấp điện gián đoạn, nên độ tăng\r\nnhiệt lớn nhất cho phép lớn hơn các con số trong bảng 5 là 15°C\r\nđối với các cuộn dây của biến áp tự ngẫu khi bộ khởi động làm việc theo yêu cầu\r\ncủa 4.3.4 và 4.3.5.5.3.
\r\n\r\nChú thích - Giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt cho trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của 7.2.2.2 của Phần 1 chỉ\r\ncó thể áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường được duy trì\r\ntrong giới hạn từ -5°C đến +40°C.
\r\n\r\n7.2.2.4. Mạch\r\nchính
\r\n\r\nMạch chính của\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi động mang dòng ở vị\r\ntrí ĐÓNG, kể cả các bộ nhả quá dòng có thể mắc\r\nvới mạch chính, phải có khả năng mang dòng mà không gây tăng nhiệt vượt quá\r\ngiới hạn qui định trong 7.2.2.1 của Phần 1 khi được thử nghiệm theo 8.3.3.3.4:
\r\n\r\nđối với côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động được thiết kế để làm việc ở chế độ liên tục: dòng điện nhiệt\r\nqui ước (xem 4.3.2.1 và/hoặc 4.3.2.2);
\r\n\r\nđối với côngtắctơ và\r\nbộ khởi động được thiết kế để làm việc ở chế\r\nđộ không gián đoạn, gián đoạn hoặc tạm thời: dòng điện làm việc danh định liên\r\nquan (xem 4.3.2.5).
\r\n\r\n7.2.2.5. Mạch\r\nđiều khiển
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.2 5 của\r\nPhần 1
\r\n\r\nDây quấn của cuộn dây\r\nvà của nam châm điện
\r\n\r\nDây\r\nquấn ở chế độ không gián đoạn và chế độ tám giờ
\r\n\r\nVới giá trị dòng điện\r\nlớn nhất theo 7.2.2.4 chạy trong mạch chính, dây quấn của cuộn dây, kể cả dây\r\nquấn của các van điện của\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi động điện-khí nén, phải chịu\r\nđược tải ở độ tải liên tục và tần số\r\ndanh định, nếu\r\ncó, điện áp nguồn\r\nđiều khiển danh định lớn nhất của chúng, mà không gây tăng nhiệt\r\nvượt quá giới hạn\r\nqui định trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của 7.2.2.2\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n7.2.2.6.2.\r\nDây quấn ở\r\nchế độ gián đoạn
\r\n\r\nKhi không có dòng điện\r\nchạy trong mạch chính,\r\ndây quấn của cuộn dây phải chịu\r\nđược điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định\r\nlớn nhất của chúng đặt vào\r\nnhư nêu trong bảng 6 theo loại chế\r\nđộ gián đoạn, ở tần số\r\ndanh định nếu có,\r\nmà độ tăng nhiệt không bị vượt quá giới hạn qui định\r\ntrong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của\r\n7.2.2.2 của Phần 1.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Dữ liệu chu kỳ thử nghiệm ở\r\nchế độ gián đoạn
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n chế độ gián đoạn \r\n | \r\n \r\n Một\r\n chu kỳ thao tác đóng cắt trong mỗi\r\n khoảng thời gian \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n thời gian duy trì nguồn cho cuộn\r\n dây điều khiển \r\n | \r\n |
\r\n Côngtắctơ \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n khởi động \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 600 s \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n “ĐÓNG" nên tương ứng với\r\n hệ số có tải được nhà chế tạo\r\n qui định \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 200 s \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 300\r\n s \r\n | \r\n |
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 120\r\n s \r\n | \r\n |
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30\r\n s \r\n | \r\n |
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12\r\n s \r\n | \r\n |
\r\n 1\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n s \r\n | \r\n
7.2.2.6.3. Dây\r\nquấn (ở chế độ chu kỳ hoặc tạm thời) có thông số đặc trưng đặc biệt
\r\n\r\nCác dây quấn có thông\r\nsố đặc trưng đặc biệt phải được thử nghiệm ở điều\r\nkiện làm việc tương ứng với chế độ khắc nghiệt nhất mà dây quấn được thiết kế\r\nvà nhà chế tạo phải nêu các thông số đặc trưng của chúng.
\r\n\r\nChú thích - Dây quấn\r\ncó thông số đặc trưng đặc biệt có thể bao gồm cuộn\r\ndây của bộ khởi động chỉ được cấp điện trong giai đoạn khởi động, cuộn dây tác\r\nđộng của côngtắctơ có chốt gài và một số cuộn dây van từ nhất định dùng để khoá\r\nliên động cho côngtắctơ hoặc bộ khởi động khí nén.
\r\n\r\n7.2.2.7. Mạch\r\nphụ
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.2.7\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n7.2.3. Đặc\r\ntính điện môi
\r\n\r\nCôngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động phải có khả năng chịu các thử nghiệm điện môi qui định trong\r\n8.3.3.4.
\r\n\r\n7.2.4. Các\r\nyêu cầu về tính năng ở tải\r\nbình thường và qua tải
\r\n\r\nCác yêu cầu\r\nliên quan đến đặc tính ở tải bình thường và quá\r\ntải theo 4.3.5 được nêu trong 7.2.4.1, 7.2.4.2\r\nvà 7.2.4 4.
\r\n\r\n7.2.4.1. Khả\r\nnăng đóng và cắt
\r\n\r\nCôngtắctơ\r\nvà bộ khởi động phải có khả\r\nnăng đóng vá cắt dòng điện\r\nmà không bị hỏng trong các điều kiện\r\nnêu trong bảng 7 đối với các\r\nloại sử dụng yêu cầu\r\nvà số lần thao tác\r\nđược nêu như qui định\r\ntrong 8.3.3.5
\r\n\r\nKhông được vượt\r\nquá các giá trị thời gian\r\nđóng và thời gian cắt được cho trong các bảng 7 và 7a
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Khả năng đóng và\r\ncắt
\r\n\r\nĐiều\r\nkiện đóng và cắt\r\ntheo loại sử dụng
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện đóng và cắt \r\n | \r\n |||||
\r\n lc/le \r\n | \r\n \r\n Ur/Ue \r\n | \r\n \r\n Cos \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian đóng 2) \r\nS \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian cắt s \r\n | \r\n \r\n Số\r\n chu kỳ thao tác \r\n | \r\n |
\r\n AC-1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AC-2 \r\n | \r\n \r\n 4,08) \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,658) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AC-39) \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1, \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AC-49) \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AC-5a \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AC-5b \r\n | \r\n \r\n 1,53) \r\n | \r\n \r\n 1.05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AC-6a \r\n | \r\n \r\n 10) \r\n | \r\n \r\n 10) \r\n | \r\n \r\n 10) \r\n | \r\n \r\n 10) \r\n | \r\n \r\n 10) \r\n | \r\n \r\n 10) \r\n | \r\n
\r\n AC-6b \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AC-8a \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n AC-8b \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L/R \r\n(ms) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n DC-1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 504) \r\n | \r\n
\r\n DC-3 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 504) \r\n | \r\n
\r\n DC-5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 504) \r\n | \r\n
\r\n DC-6 \r\n | \r\n \r\n 1,53) \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 504) \r\n | \r\n
\r\n Loại\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện đóng 9) \r\n | \r\n |||||
\r\n I/Ie \r\n | \r\n \r\n U/Ue \r\n | \r\n \r\n cos \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian đóng2) \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian cắt \r\ns \r\n | \r\n \r\n Số\r\n chu kỳ thao tác \r\n | \r\n |
\r\n AC-3 \r\nAC-4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 1,057) \r\n1,057) \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n1) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n0,05 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n50 \r\n | \r\n
l -\r\ndòng được đóng. Dòng điện đóng được\r\nbiểu thị theo giá trị dòng điện một chiều hoặc\r\ngiá trị đối xứng hiệu dụng của\r\nđiện xoay chiều nhưng phải hiểu là đối với điện xoay\r\nchiều, giá trị đỉnh của dòng điện không đối xứng tương ứng với hệ số công\r\nsuất của mạch có thể có giá trị cao hơn
\r\n\r\nlc\r\n- dòng được đóng và cắt, được\r\nbiểu thị theo giá trị\r\ndòng điện một chiều hoặc giá\r\ntrị đối xứng hiệu dụng\r\ncủa điện xoay chiều
\r\n\r\nle\r\n- dòng điện làm\r\nviệc danh\r\nđịnh
\r\n\r\nU - điện áp đặt
\r\n\r\nUr - điện áp phục\r\nhồi điện một\r\nchiều hoặc điện\r\náp phục hồi tần\r\nsố công nghiệp
\r\n\r\nUe - điện\r\náp làm việc, danh định
\r\n\r\ncos - hệ\r\nsố công suất của mạch thử nghiệm
\r\n\r\nL/R - hằng\r\nsố thời\r\ngian của mạch thử nghiệm
\r\n\r\ncos = 0,45\r\nđối với I 100 A 0,35 đối với l0\r\n> 100 A
\r\n\r\n2) Thời\r\ngian có thể nhỏ hơn 0,05 s miễn là các tiếp điểm đã đóng hoàn\r\ntoàn trước khi cắt lại.
\r\n\r\n3)\r\nCác thử nghiệm được tiến\r\nhành với đèn sợi đốt.
\r\n\r\n4) 25 chu\r\nkỳ thao tác với một cực tính\r\nvà 25 chu kỳ thao tác với cực tính ngược lại:
\r\n\r\n5)\r\nThông số đặc trưng về điện dung có thể được rút ra\r\ntừ các thử nghiệm đóng cắt tụ điện hoặc \r\nđược ấn định dựa trện\r\nthực tế và kinh nghiệm đã thiết lập. Để\r\nhướng dẫn, có thể tham khảo công thức cho trong\r\nbảng 7b. Công thức này không tính đến hiệu ứng\r\nnhiệt do thành phần dòng điện hài và các giá trị tính được\r\nsau đó phải được\r\nxem xét có tính đến độ tăng nhiệt.
\r\n\r\n6) Xem\r\nbảng 7a.
\r\n\r\n7) Đối\r\nvới U/Ue,\r\nchấp nhận dung sai 20%.
\r\n\r\n8) Các\r\ngiá trị được nêu dùng cho côngtắctơ mạch stato. Đối với các côngtắctơ mạch rôto,\r\nthử nghiệm phải được tiến hành với dòng điện bằng\r\nbốn lần dòng điện làm việc danh định mạch stato\r\nvà với hệ số công suất là 0,95.
\r\n\r\n9)\r\nCác điều kiện đóng đối với loại sử dụng AC-3 và AC-4\r\ncũng phải được kiểm tra. Việc kiểm tra có thể được thực hiện trong quá trình\r\nthử nghiệm đóng và cắt,\r\nnhưng chỉ khi được sự đồng ý của nhà chế tạo. Trong trường hợp\r\nbội số dòng đóng phải như được nêu cho l/le\r\nvà dòng điện cắt phải như được nêu cho lc/le.\r\nPhải thực hiện 25 chu kỳ thao tác ở điện áp nguồn điều\r\nkhiển bằng 110% điện áp nguồn điều\r\nkhiển danh định Us và\r\n25 chu kỳ thao tác ở 85% Us.\r\nThời gian cắt được xác định từ bảng 7a.
\r\n\r\n10)\r\nNhà chế tạo phải kiểm tra thông số đặc trưng AC-6a bằng cách thử nghiệm với\r\nbiến áp hoặc có thể rút ra thông số đặc trưng từ các giá trị thử nghiệm cho\r\nAC-3 theo bảng 7b.
\r\n\r\nBảng\r\n7a - Quan hệ giữa dòng cắt lc và thời gian cắt dùng để kiểm tra khả\r\nnăng đóng và cắt danh định
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n diện cắt Ic \r\nA \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian cắt nguồn \r\ns \r\n | \r\n
\r\n \r\n lc 100 \r\n100 \r\n < lc 200 \r\n200 \r\n < lc 300 \r\n300 \r\n < lc 400 \r\n400 \r\n < lc 600 \r\n600 \r\n < lc 800 \r\n800 \r\n < lc 1 000 \r\n1\r\n 000 < lc 1 300 \r\n1\r\n 300 < lc 1 600 \r\n1 600 \r\n < lc \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n30 \r\n40 \r\n60 \r\n80 \r\n100 \r\n140 \r\n180 \r\n240 \r\n | \r\n
Thời gian cắt nguồn\r\ncó thể giảm nếu có thỏa thuận với nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nBảng\r\n7b - Xác định dòng điện làm việc cho loại sử dụng AC-6a và AC-6b khi được suy\r\nra từ thông\r\nsố đặc trưng của AC-3
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n dịnh từ dòng điện đóng đối với loại sử\r\n dụng AC-3 \r\n | \r\n
\r\n le\r\n (AC-6a) đối với đóng cắt máy biến áp có đỉnh dòng điện không lớn hơn 30 lần\r\n đỉnh dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n 0,45 le\r\n (AC-3) \r\n | \r\n
\r\n le\r\n (AC-6b) đối với đóng cắt dãy tụ điện duy nhất trong mạch có dòng ngắn mạch kỳ\r\n vọng ik tại vị trí của bộ\r\n tụ điện \r\n | \r\n \r\n
và với ik >\r\n 250 le (AC-3) \r\n | \r\n
\r\n Việc mô\r\n tả dòng điện làm việc le(AC-6b)\r\n xuất phát từ công thức tính\r\n đỉnh dòng điện cao nhất: \r\nUe\r\n - điện áp làm việc danh định \r\nXL - trở\r\n kháng ngắn mạch của mạch \r\nXC\r\n - dung kháng của dãy tụ điện \r\nCông thức này có\r\n hiệu lực trong điều kiện có thể bỏ qua dung kháng ở\r\n phía nguồn của côngtắctơ hoặc bộ khởi động và tụ điện không\r\n được nạp điện trước. \r\n | \r\n
7.2.4.2 Khả năng thao\r\ntác qui ước
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.4.2 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nCôngtắctơ hoặc bộ\r\nkhởi động phải có khả năng đóng và cắt dòng điện mà không bị hỏng trong các\r\nđiều kiện qui ước được nêu trong bảng 8 đối với các loại sử dụng yêu cầu và số\r\nchu kỳ thao tác được nêu như qui định trong 8.3.3.6.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Tính năng làm việc qui ước. Điều\r\nkiện đóng và cắt theo loại sử dụng
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n kiện thử nghiệm đóng và cắt \r\n | \r\n |||||
\r\n lc/le \r\n | \r\n \r\n Ur/Ue \r\n | \r\n \r\n Cos \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian đóng2) \r\ns \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian cắt s \r\n | \r\n \r\n Số\r\n chu kỳ thao tác \r\n | \r\n |
\r\n AC\r\n -1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 000 11) \r\n | \r\n
\r\n AC-2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 000 11) \r\n | \r\n
\r\n AC-3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 000 11) \r\n | \r\n
\r\n AC-4 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 000 11) \r\n | \r\n
\r\n AC-5a \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 000 11) \r\n | \r\n
\r\n AC-5b \r\n | \r\n \r\n 1,07) \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 000 11) \r\n | \r\n
\r\n AC-6 \r\n | \r\n \r\n 9) \r\n | \r\n \r\n 9) \r\n | \r\n \r\n 9) \r\n | \r\n \r\n 9) \r\n | \r\n \r\n 9) \r\n | \r\n \r\n 9) \r\n | \r\n
\r\n AC-8a \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 30\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n AC-8b10) \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 900 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L/R\r\n (ms) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n DC-1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 0 008) \r\n | \r\n
\r\n DC-3 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 0008) \r\n | \r\n
\r\n DC-5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 0008) \r\n | \r\n
\r\n DC-6 \r\n | \r\n \r\n 1,07) \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 7) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 6\r\n 0008) \r\n | \r\n
Ic\r\n- dòng điện đóng hoặc cắt. Trừ loại AC-5b,\r\nAC-6 hoặc DC-6, dòng điện đóng được biểu thị theo điện một chiều hoặc theo giá\r\ntrị đối xứng hiệu dụng xoay chiều nhưng phải hiểu giá trị thực là giá trị đỉnh\r\nứng với hệ số công suất của mạch.
\r\n\r\nIe\r\n- dòng điện làm việc danh định
\r\n\r\nUr\r\n- điện áp phục hồi điện một chiều hoặc điện áp phục hồi\r\ntần số công nghiệp
\r\n\r\nUe\r\n- điện áp làm việc danh định
\r\n\r\n1) cos\r\n= 0,45 đối với le 100 A, 0,35 đối với le\r\n> 100 A.
\r\n\r\n2) Thời\r\ngian có thể\r\nnhỏ hơn 0,05 s miễn\r\nlà các tiếp\r\nđiểm đã\r\nđóng hoàn toàn\r\ntrước khi cắt lại.
\r\n\r\n3) Thời\r\ngian cắt này\r\nkhông được lớn\r\nhơn các giá trị\r\nqui định trong\r\nbảng 7a.
\r\n\r\n4) Thời\r\ngian cắt là\r\n60 s.
\r\n\r\n5) Thời\r\ngian cắt là 9\r\ns.
\r\n\r\n6) Thời\r\ngian cắt là 90 s.
\r\n\r\n7) Các\r\nthử nghiệm được tiến hành với đèn sợi đốt.
\r\n\r\n8)\r\n3 000 chu kỳ thao tác với một cực tính và 3 000 chu kỳ thao tác với cực tính\r\nngược lại.
\r\n\r\n9) Đang\r\nxem xét.
\r\n\r\n10) Các\r\nthử nghiệm cho loại\r\nAC-8b phải được bổ sung bằng\r\ncác thử nghiệm cho loại AC-8a.\r\nCác thử nghiệm này có thể\r\nđược tiến hành\r\ntrên các mẫu khác nhau
\r\n\r\n11) Đối\r\nvới các khí cụ đóng cắt\r\nthao tác bằng tay, số\r\nchu kỳ thao tác phải la\r\n1 000 chu kỳ có tải\r\nsau: đó là 5 000 chu kỳ không tải.
\r\n\r\n7.2.4.3. Độ bền
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.4.3 của Phần 1\r\nvới các bổ sung sau
\r\n\r\n7.2 4.3.1. Độ\r\nbền cơ
\r\n\r\nĐộ bền cơ của\r\ncôngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động được\r\nkiểm tra bằng các\r\nthử nghiệm riêng thực hiện theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.\r\nKhuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được\r\nnêu trong phụ lục B.
\r\n\r\n7.2.4.3.2. Độ\r\nbền điện
\r\n\r\nĐộ bền điện của\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi động được kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng thực hiện\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo. Khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được nêu\r\ntrong phụ lục B.
\r\n\r\n7.2.4.4. Khả\r\nnăng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ
\r\n\r\nCác côngtắctơ có loại\r\nsử dụng AC-3 hoặc AC-4 phải chịu được dòng điện quá tải cho trong bảng 9 như\r\nqui định trong 8.3.5.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Các yêu cầu chịu dòng điện quá tải
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 630\r\n A \r\n | \r\n \r\n 8\r\n x le\r\n max/AC-3 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n s \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 630 A \r\n | \r\n \r\n 6\r\n x le max/AC-3* \r\n | \r\n \r\n 10\r\n s \r\n | \r\n
\r\n * Với giá trị tối\r\n thiểu là 5 040 A. \r\n | \r\n
Chú thích - Thử\r\nnghiệm này cũng bao hàm các chế độ trong đó dòng điện nhỏ hơn các giá trị trong\r\nbảng 9 và thời gian thử nghiệm lớn hơn 10 s miễn\r\nlà giá trị thử nghiệm của l2t không bị vượt quá.
\r\n\r\n7.2.5 Phối hợp\r\nvới thiết bị bảo vệ ngắn mạch
\r\n\r\n7.2.5.1. Tính\r\nnăng ở điều kiện ngắn mạch (dòng điện ngắn\r\nmạch có điều kiện danh định)
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch có điều\r\nkiện danh định của côngtắctơ và bộ khởi động lắp phía sau (các)\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD), bộ khởi động\r\nphối hợp và bộ khởi động có bảo vệ phải được kiểm\r\ntra bằng các thử nghiệm ngắn mạch như qui định\r\ntrong 8.3 4. Các thử nghiệm dưới đây phải được tuân\r\nthủ:
\r\n\r\na) tại\r\ngiá trị thích hợp của dòng điện kỳ vọng được nêu trong bảng 11 (dòng điện thử\r\nnghiệm “r”), và
\r\n\r\nb) tại\r\ndòng ngắn mạch có điều kiện danh định lq, nếu lớn hơn dòng điện thử\r\nnghiệm “r”.
\r\n\r\nThông số đặc trưng\r\ncủa SCPD phải đủ cho mọi dòng điện làm việc danh định,\r\nđịên áp làm-việc danh định cho trước và loại\r\nsử dụng tương ứng.
\r\n\r\nCho phép\r\nhai loại phối hợp "1" hoặc\r\n"2" Các điều\r\nkiện thử nghiệm cho cả hai loại\r\nđược cho trong\r\n8.3.4.2.1 và 8.3.4.2.2
\r\n\r\nYêu cầu phối hợp loại\r\n"1" ở các\r\nđiều kiện ngắn mạch, côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi\r\nđộng phải không\r\ngây nguy hiểm cho người\r\nhoặc hệ thống lắp\r\nđặt và có thể không\r\nsử dụng tiếp được, nếu không sửa chữa\r\nhoặc thay thế\r\ncác bộ phận
\r\n\r\nYêu\r\ncầu phối hợp loại “2"\r\nlà ở các\r\nđiều kiện ngắn mạch côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động phải không gây nguy hiểm cho\r\nngười hoặc hệ thống lắp đặt và phải\r\ntiếp tục sử\r\ndụng được. Nguy cơ cháy tiếp điểm là đương\r\nnhiên, và trong trường hợp này nhà chế\r\ntạo phải chỉ\r\nra các biện\r\npháp cần tiến hành\r\nđể bảo dưỡng thiết bị.
\r\n\r\nChú thích - Sử dụng\r\nSCPD không phù hợp với khuyến cáo\r\ncủa nhà chế tạo có thể làm mất hiệu\r\nlực phối hợp
\r\n\r\n7.2.5.2 Phân\r\nbiệt giữa rơle quá tải và SCPD
\r\n\r\nPhân biệt\r\ngiữa SCPD và rơle quá tải của bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp và bộ khởi\r\nđộng có bảo vệ có thể được\r\nkiểm tra bằng thử nghiệm đặc biệt cho trong phụ lục\r\nB, điều B4.
\r\n\r\n7.2.6. Quá\r\nđiện áp đóng cắt
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.6 của\r\nPhần 1 cho côngtắctơ và bộ khởi động đã\r\nđược nhà chế tạo công bố\r\ngiá trị điện áp chịu xung danh định Uimp.
\r\n\r\nCác mạch thử nghiệm\r\nvà phương pháp đo thích hợp đang được xem xét.
\r\n\r\n7.2.7. Yêu\r\ncầu bổ sung đối với các bộ khởi động và bộ\r\nkhởi động có bảo vệ dùng cho cách ly.
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n7.3. Tương\r\nthích điện từ (EMC)
\r\n\r\n7.3.1. Qui\r\nđịnh chung
\r\n\r\nÁp dụng 7.3.1 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nKhông yêu cầu các thử\r\nnghiệm trường từ tần số công nghiệp bởi vì các thiết bị đương nhiên phải chịu\r\ncác trường từ này. Miễn nhiễm được chứng tỏ bằng việc hoàn thành các thử nghiệm\r\nvề khả năng thực hiện thao tác (xem 8.3.3.5 và 8.3.3.6).
\r\n\r\nThiết bị này vốn có\r\nđộ nhạy với giảm điện áp và gián đoạn ngắn của nguồn điều khiển; thiết bị này\r\nphải
\r\n\r\nphản\r\nứng trong giới hạn của 7.2.1.2 và\r\nđược kiểm tra bằng các thử nghiệm giới hạn\r\ntác động cho trong 8.3.3.2:
\r\n\r\n7.3.2. Miễn\r\nnhiễm
\r\n\r\n7.3.2.1. Thiết\r\nbị không có mạch điện tử
\r\n\r\nÁp dụng\r\n7.3.2.1\r\ncủa Phần 1
\r\n\r\n7.3.2.2. Thiết\r\nbị có mạch điện tử
\r\n\r\nÁp dụng\r\n7.3.2.2 của\r\nPhần 1
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm được sử\r\ndụng riêng cho tiêu chí\r\ntính năng của\r\nlEC 1000-4 Để thuận tiện, tiêu chí\r\ntính năng được\r\ntrích dẫn ở đây\r\nvà mô tả chi tiết\r\nhơn trong bảng 12
\r\n\r\n\r\n Tiêu\r\n chí tính\r\n năng \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n năng thông thường trong giới\r\n hạn của quy định kỹ thuật; \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Suy giảm\r\n tạm thời, hoặc mất chức năng\r\n hay tính năng nhưng có khả năng tự phục hồi \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Suy giảm tạm thời,\r\n hoặc mất chức năng hay tính\r\n năng mà đòi hỏi phải\r\n có sự can\r\n thiệp của người làm việc hoặc phải\r\n đặt lại hệ thống. Các chức năng thông thường\r\n phải phục hồi được\r\n bằng sự\r\n can thiệp đơn giản như đặt\r\n lại bằng tay hoặc khởi động lại bằng tay. \r\n | \r\n
Không được có bất kỳ\r\nlinh kiện nào bị hỏng.
\r\n\r\nBảng\r\n12 Các tiêu chí chấp nhận riêng cho các thử nghiệm miễn nhiễm
\r\n\r\n\r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Các\r\n tiêu chí chấp nhân \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n Hoạt động\r\n của nguồn và các mạch điều khiển \r\n | \r\n \r\n Không tác động sai \r\n | \r\n \r\n Làm việc không bình\r\n thường, tạm thời không thể gây tác động. \r\n | \r\n \r\n Tác động của rơle\r\n quá tải. \r\n | \r\n
\r\n Không\r\n chấp nhận sự tách ra và đóng vào ngẫu nhiên\r\n của tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n Sự tách ra hoặc\r\n đóng vào ngẫu nhiên của tiếp điểm \r\n | \r\n ||
\r\n Tự phục hồi \r\n | \r\n \r\n Không tự phục hồi \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của thiết\r\n bị hiển thị và các mạch phụ \r\n | \r\n \r\n Không thay đổi các\r\n thông tin hiển thị nhìn\r\n thấy được \r\nCường độ ánh sáng\r\n của LED chỉ dao động nhỏ hoặc\r\n chỉ di chuyển nhỏ các ký tự \r\n | \r\n \r\n Thay đổi tạm thời\r\n có thể nhìn thấy, ví dụ độ rọi của đèn LED không theo ý muốn \r\n | \r\n \r\n Mất vĩnh viễn\r\n các thông tin hiển thị \r\n | \r\n
\r\n Các tiếp điểm phụ làm\r\n việc tốt \r\n | \r\n \r\n Các tiếp điểm phụ\r\n làm việc kém \r\n | \r\n
7.3.3. Phát\r\nxạ
\r\n\r\nMức khắc nghiệt yêu cầu\r\nđối với môi trường 1 bao hàm cả mức khắc\r\nnghiệt đối với môi trường 2.
\r\n\r\nThiết bị được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này không tạo ra mức hài đáng kể nên không yêu cầu các thử\r\nnghiệm hài.
\r\n\r\n7.3.3.1. Thiết bị không\r\ncó mạch điện tử
\r\n\r\nÁp\r\ndụng 7.3.3 1 của Phần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nThiết bị chỉ\r\ncó các linh\r\nkiện như điốt,\r\nbiến trở, điện trở hoặc tụ điện thì không\r\nyêu cầu phải thử nghiệm (ví\r\ndụ trong bộ chống sét)
\r\n\r\n7.3.3.2.\r\nThiết bi có mạch điện tử
\r\n\r\nÁp dụng\r\n7.3.3.2 của Phần 1 với bổ sung sau.
\r\n\r\nCác thử\r\nnghiệm phát xạ\r\nbức xạ tần số\r\nradio chỉ yêu cầu đối với thiết bị có mạch mà tần\r\nsố đóng cắt\r\ncơ bản lớn hơn 9 kHz. Ví\r\ndụ nguồn\r\nđốn hoặc đồng hồ\r\ntần số cao của bộ vi xử lý.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Loại\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n8.1.1. Qui\r\nđịnh chung
\r\n\r\nÁp dụng 8.1.1 của Phần\r\n1.
\r\n\r\n8.1.2. Thử\r\nnghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình\r\ndùng để kiểm tra sự phù hợp với thiết kế của các loại côngtắctơ và bộ khởi động\r\nvới tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thử nghiệm bao\r\ngồm:
\r\n\r\na) giới\r\nhạn độ tăng nhiệt (8.3.3.3);
\r\n\r\nb) đặc\r\ntính điện môi (8.3.3.4);
\r\n\r\nc) khả\r\nnăng đóng và cắt danh định (8.3.3.5);
\r\n\r\nd) khả\r\nnăng chuyển đổi và tính thuận nghịch, nếu\r\ncó (xem 8.3.3.5);
\r\n\r\ne) khả\r\nnăng tác động qui ước (8.3.3.6);
\r\n\r\nf) tác\r\nđộng và giới hạn tác động (8.3.3.1 và 8.3.3.2)
\r\n\r\ng) khả\r\nnăng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ (8.3.5);
\r\n\r\nh) tính\r\nnăng ở điều kiện ngắn mạch (8.3.4);
\r\n\r\ni) đặc\r\ntính cơ của đầu nối (8.2.4 của Phần\r\n1);
\r\n\r\nj)\r\ncấp bảo\r\nvệ của côngtắctơ và bộ\r\nkhởi động có vỏ bọc (phụ lục C\r\ncủa Phần 1);
\r\n\r\nk)\r\ncác thử nghiệm EMC. nếu\r\ncó (8.4).
\r\n\r\n8.1.3 Thử nghiệm\r\nthường xuyên (8.3.6)
\r\n\r\nÁp dụng 8.1.3 của\r\nPhần 1 nếu\r\nchưa được thay thế bằng thử nghiệm\r\nlấy mẫu.
\r\n\r\nCác\r\nthử nghiệm thường xuyên đối\r\nvới côngtắctơ\r\nvà bộ khởi động gồm:
\r\n\r\ntác động và giới hạn tác\r\nđộng (8.3.6.2)
\r\n\r\nthử nghiệm điện môi\r\n(8.3.6.3)
\r\n\r\n8.4.1. Thử nghiệm lấy mẫu (8.3\r\n6)
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu\r\nđối với côngtắctơ và bộ khởi động gồm\r\n
\r\n\r\ntác động và giới hạn tác\r\nđộng (8.3.6.2).
\r\n\r\nThử nghiệm điện\r\nmôi (8.3.6.3).
\r\n\r\nÁp dụng 8.1.4 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau.
\r\n\r\nNhà chế tạo\r\ncó thể sử dụng các thử nghiệm lấy mẫu\r\nthay cho các thử nghiệm thường\r\nxuyên tuỳ theo\r\ný của nhà chế\r\ntạo. Lấy\r\nmẫu phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu dưới đây như nêu\r\ntrong IEC\r\n410 (xem\r\nbảng II - A: Phương án lấy mẫu cho kiểm\r\ntra thông thường)
\r\n\r\nlấy mẫu\r\ndựa trên AQL 1;
\r\n\r\nsố\r\nchấp nhận Ac = 0 (không chấp nhận khuyết tật);
\r\n\r\nsố\r\nloại bỏ Re = 1 (nếu có 1 khuyết tật, phải thử nghiệm toàn bộ lô).
\r\n\r\nLấy mẫu phải được\r\nthực hiện ở những khoảng đều nhau đối với mỗi lô\r\nriêng.
\r\n\r\nCó thể\r\nsử dụng các phương pháp thống kê khác nếu\r\nchúng phù hợp với các yêu cầu của IEC 410 nêu trên,\r\nví dụ phương pháp thống kê\r\nđiều khiển chế tạo liên tục hoặc điều\r\nkhiển quá trình theo chỉ số năng lực.
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu để\r\nkiểm tra khe hở không khí theo 8.3.3.4.3 của Phần\r\n1 đang được xem xét.
\r\n\r\n8.1.5. Thử\r\nnghiệm đặc biệt
\r\n\r\nThử nghiệm đặc\r\nbiệt là các thử nghiệm về độ bền cơ và độ bền\r\nđiện và kiểm tra bảo vệ chọn lọc giữa rơle quá tải và SCPD (xem phụ lục B).
\r\n\r\n8.2. Sự\r\nphù hợp các yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng 8.2 của Phần\r\n1 (tuy nhiên, xem chú thích 7.1).
\r\n\r\n8.3. Sự\r\nphù hợp các yêu cầu\r\ntính năng
\r\n\r\n8 3.1 Trình tự thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nMỗi trình tự\r\nthử nghiệm được thực hiện trên một mẫu mới.
\r\n\r\nChú\r\nthích
\r\n\r\n1) Khi\r\ncó thỏa thuận với\r\nnhà chế tạo,\r\nnhiều hơn một trình tự\r\nthử nghiệm hoặc mọi\r\ntrình tự thử nghiệm có thể được thực\r\nhiện trên một mẫu. Tuy nhiên, các thử nghiệm được tiến\r\nhành theo trình tự cho trước đối với mỗi\r\nmẫu
\r\n\r\n2) Một số thử nghiệm được đưa\r\nvào trình tự thử\r\nnghiệm chỉ để giảm số mẫu yêu cầu, kết quả\r\nkhông ảnh hưởng đến các thử nghiệm trước\r\nvà sau trong trình\r\ntự. Do đó, để\r\nthuận tiện cho thử nghiệm và\r\nđược thoả thuận của\r\nnhà chế tạo các thử nghiệm này có thể được thực hiện trên một mẫu mới riêng và\r\ncó thể được loại khỏi trình tự liên quan. Điều này chỉ áp dụng cho các thử\r\nnghiệm tiếp theo khi cần thiết đối với:
\r\n\r\n8.3.3.4.1.\r\nđiểm 5) của Phần 1 - Kiểm tra chiều\r\ndài đường rò
\r\n\r\n8.2 4 của Phần\r\n1 - Đặc tính\r\ncơ của đầu\r\nnối.
\r\n\r\nPhụ\r\nlục C của\r\nPhần 1 - Cấp bảo vệ của\r\nthiết bị có vỏ\r\nbọc.
\r\n\r\nTrình\r\ntự thử\r\nnghiệm phải như sau:
\r\n\r\na) Trình\r\ntự thử nghiệm 1
\r\n\r\n(i) kiểm\r\ntra độ tăng\r\nnhiệt (8.3.3.3).
\r\n\r\n(ii) kiểm\r\ntra tác động và\r\ngiới hạn tác động\r\n(8.3.3.1 và 8.3.3.2);
\r\n\r\n(iii) kiểm\r\ntra đặc tính điện môi (8.3.3.4):
\r\n\r\nTrình\r\ntự thử nghiệm 2
\r\n\r\n(i) kiểm\r\ntra khả năng đóng và cắt danh định, khả năng chuyển đổi thuận nghịch, nếu cần\r\n(8.3.3.5);
\r\n\r\n(ii) kiểm\r\ntra tính năng thao tác qui ước (8.3.3.6);
\r\n\r\nTrình\r\ntự thử nghiệm 3
\r\n\r\ntính năng ở điều\r\nkiện ngắn mạch (8.3.4);
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm 4\r\n(chỉ áp dụng cho côngtắctơ)
\r\n\r\nkiểm tra khả năng\r\nchịu dòng điện quá tải (8.3.5);
\r\n\r\nTrình\r\ntự thử nghiệm 5
\r\n\r\n(i) kiểm\r\ntra đặc tính cơ của các đầu\r\nnối (8.2.4 của Phần 1);
\r\n\r\n(ii) kiểm\r\ntra cấp bảo vệ của côngtắctơ và bộ khởi động có vỏ\r\nbọc (phụ lục C của Phần 1).
\r\n\r\nKhông được có hỏng\r\nhóc trong mọi thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.2. Điều\r\nkiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2 của Phần\r\n1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định nào khác\r\ntrong các điểu thử nghiệm liên quan, mômen kẹp để đấu nối\r\nphải được nhà chế\r\ntạo qui định, hoặc nếu không, mômen phải\r\nđược cho trong bảng 4 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.3. Tính\r\nnăng ở điều kiện không tải, tải bình thường và quá tải
\r\n\r\n8.3.3.1. Hoạt\r\nđộng
\r\n\r\nCôngtắctơ và bộ khởi\r\nđộng phải được kiểm tra chứng tỏ hoạt\r\nđộng theo yêu cầu của 7.2.1.1.2.
\r\n\r\nĐể kiểm tra tính\r\nkhông nhạy của bộ khởi động đến hoạt động\r\ncủa côngtắctơ, bộ khởi động phải được mang tải để đạt đến\r\nnhiệt độ ổn định như nêu trong 7.2.2 và côngtắctơ\r\nhoạt động trong trình tự đóng cắt bình\r\nthường ba lần\r\nmà không cố ý làm trễ giữa mỗi lần thao tác. Bộ khởi động phải không tác động\r\ndo hoạt động của côngtắctơ.
\r\n\r\nNếu\r\nrơle quá tải có cơ cấu điều khiển cắt và\r\nđặt lại kết hợp khi côngtắctơ\r\nđóng, thì cơ\r\ncấu dùng để đặt lại phải tác động và phải\r\nlàm cho côngtắctơ\r\nnhả. Nếu rơle quá\r\ntải chỉ có cơ cấu\r\nđặt lại hoặc chỉ có cơ cấu điều khiển cắt\r\nvà đặt lại riêng, khi côngtắctơ\r\nđóng và cơ cấu đặt\r\nlại đang ở vị\r\ntrí đặt lại, cơ cấu tác động phải tác động\r\nvà phải\r\nlàm cho côngtắctơ nhả.\r\nCác thử\r\nnghiệm này để khẳng định\r\nrằng tác động quá tải không thể\r\nbị ảnh hưởng do giữ cơ cấu\r\nđặt lại ở vị\r\ntrí đặt lại.
\r\n\r\nVới các bộ khởi động mạch rôto có biến trở,\r\nphải thực hiện các\r\nthử nghiệm để\r\nkiểm tra thời gian đặt của rơle có thời\r\ngian trễ và việc\r\nhiệu chuẩn các thiết bị khác dùng\r\nđể khống chế\r\ntốc độ khởi động\r\nnằm trong giới hạn được nhà\r\nchế tạo\r\nnêu ra.
\r\n\r\nGiá trị của điện trở\r\nkhởi động phải được kiểm tra theo từng đoạn\r\nnằm trong khoảng 10% giá trị qui định.
\r\n\r\nPhải kiểm tra cơ cấu\r\nđóng cắt rôto cắt các cấp điện trở theo đúng trình tự.
\r\n\r\nPhải kiểm tra\r\ngiá trị điện áp hở mạch trên hộp đầu nối của biến áp tự ngẫu phù hợp với các\r\nchỉ số thiết kế và thứ tự pha ở đầu nối\r\nđộng cơ của bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp là\r\nđúng ở cả vị trí khởi động và vị trí ĐÓNG của bộ khởi động.
\r\n\r\n8.3.3.2. Giới\r\nhạn tác động
\r\n\r\n8.3.3.2.1. Thiết\r\nbị hoạt động bằng điện
\r\n\r\nCôngtắctơ và bộ khởi\r\nđộng phải được thử nghiệm để kiểm tra tính năng của chúng theo các yêu cầu cho\r\ntrong 7.2.1.2.
\r\n\r\n8.3.3.2.2. Rơle\r\nvà bộ nhả
\r\n\r\na) Tác\r\nđộng của rơle và bộ nhả điện áp giảm thấp
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả điện\r\náp giảm thấp phải được thử nghiệm phù hợp với các yêu\r\ncầu của 7.2.1.3. Mỗi giới hạn phải được kiểm tra ba lần.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm\r\nnhả, điện áp phải được giảm từ giá trị danh định đến “không" với tốc độ\r\nkhông đổi trong khoảng 1 min.
\r\n\r\nBộ nhả tác động bằng\r\ncuộn dây song song
\r\n\r\nBộ nhả tác động bằng\r\ncuộn dây song song phải được thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa 7.2.1.4. Phải kiểm tra tác động ở 70% và 110% điện áp danh định ở tất cả\r\ncác điều kiện làm việc của bộ khởi động.
\r\n\r\nRơle quá\r\ntải kiểu từ có thời gian trễ và rơle quá tải kiểu nhiệt
\r\n\r\nRơle quá tải và bộ\r\nkhởi động phải được nối bằng các ruột dẫn theo bảng 9, 10 và 11 của Phần 1 đối\r\nvới các dòng điện thử nghiệm được điều chỉnh\r\nđến:
\r\n\r\n100% dòng điện đặt\r\ncủa rơle quá tải, đối với các rơle quá tải có cấp tác\r\nđộng 10 A.
\r\n\r\n125% dòng điện đặt\r\ncủa rơle quá tải, đối với các rơle quá tải có cấp tác\r\nđộng 10, 20 và 30 và các rơle quá\r\ntải mà qui định thời gian tác\r\nđộng lớn nhất lớn hơn 30 s (xem 4.7.3).
\r\n\r\nCác\r\nrơle quá tải\r\nkiểu từ có thời\r\ngian trễ và kiểu nhiệt\r\ncó tất cả\r\ncác cực được cấp điện\r\nphải được thử nghiệm như nêu trong\r\n7.2.1.5.1.
\r\n\r\nNgoài ra, đặc tính được xác\r\nđịnh trong 7.2.1 5.1 phải được kiểm tra bằng\r\ncác thử nghiệm ở -5°c, +20°C,\r\n+40°C. Các rơle quá\r\ntải kiểu nhiệt ba cực chỉ\r\nđược cấp điện trên hai cực phải được thử\r\nnghiệm như nêu trong 7.2.1.5.2\r\ntrên tất cả các kết\r\nhợp giữa các cực và ở giá trị dòng điện đặt lớn nhất và nhỏ nhất đối với các rơle\r\ncó các giá trị đặt điều chỉnh được.
\r\n\r\nRơle quá tải kiểu từ\r\ntác động tức thời
\r\n\r\nPhải thử nghiệm từng\r\nrơle riêng biệt. Dòng điện chạy trong rơle phải được tăng với tốc độ phù hợp để\r\nđọc được\r\nchính xác. Các giá trị đặt\r\nnhư được nêu trong 7.2.1.5.3.
\r\n\r\nRơle dòng điện giảm\r\nthấp trong chuyển đổi tự động
\r\n\r\nGiới hạn tác động\r\nphải được kiểm tra theo 7.2.1.5.4.
\r\n\r\n8.3.3.3. Độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\n8.3.3.3.1. Nhiệt\r\nđộ không khí môi trường
\r\n\r\nÁp dụng\r\n8.3.3.3.1 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.3.3.2. Đo\r\nnhiệt độ các bộ phận
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3.2 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n8.3.3.3.3. Độ\r\ntăng nhiệt của một bộ phận
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3.3 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n8.3.3.3.4. Độ\r\ntăng nhiệt của mạch chính
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3.4 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nMạch chính mang tải\r\nnhư nêu trong 7.2.2.4.
\r\n\r\nTất cả các mạch phụ\r\nmang dòng trong hoạt động bình thường\r\nphải được mang\r\ntải với dòng\r\nđiện làm việc\r\ndanh định lớn nhất (xem 4.6) và các mạch điều khiển\r\nphải được cấp\r\nđiện ở điện\r\náp danh\r\nđịnh của chúng.
\r\n\r\nBộ khởi động phải\r\nđược lắp với rơle quá tải phù hợp với 4.7.4 và được\r\nlựa chọn như sau:
\r\n\r\nrơle không điều\r\nchỉnh được
\r\n\r\nDòng điện đặt phải bằng dòng\r\nđiện làm việc lớn nhất của bộ khởi động và thử nghiệm được tiến hành ở dòng\r\nđiện này.
\r\n\r\nrơle điều chỉnh được
\r\n\r\nDòng điện đặt lớn nhất phải\r\nlà giá trị gần nhất nhưng không lớn hơn dòng điện làm việc lớn nhất của bộ khởi\r\nđộng
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến\r\nhành với rơle quá tải có giá trị dòng điện đặt là giá trị gần nhất với giá trị\r\nlớn nhất của thang chia của rơle
\r\n\r\nChú thích - Phương pháp\r\nlựa chọn được mô\r\ntả ở trên được\r\nthiết kế để đảm bảo độ tăng nhiệt của các đầu nối dây\r\nquấn kích thích này của rơle quá tải\r\nvà công suất tiêu tán bởi\r\nbộ khởi động không nhỏ hơn độ\r\ntăng nhiệt\r\nvà công suất\r\ntiêu tán trong bất kỳ sự phối hợp\r\nnào của rơle và côngtắctơ. Trong các trường hợp khi ảnh hưởng của\r\nrơle quá tải lên các giá trị này là\r\nkhông đáng kể (tức là các rơle quá\r\ntải kiểu bán dẫn)\r\nthì dòng điện\r\nthử nghiệm phải\r\nluôn là dòng điện làm việc lớn nhất\r\ncủa bộ khởi động.
\r\n\r\n8.3.3.3.5. Độ\r\ntăng nhiệt của mạch điều khiển
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3.5 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt phải\r\nđược đo trong quá trình thử nghiệm ở 8.3.3.3.4.
\r\n\r\n8.3.3.3.6. Độ\r\ntăng nhiệt của cuộn dây và của nam châm điện
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3.6 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\na) Nam\r\nchâm điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được dùng cho chế\r\nđộ 8 h hoặc chế độ không gián đoạn chỉ chịu các điều\r\nkiện qui định trong 7.2.2.6.1, với dòng điện danh định tương ứng chạy trong\r\nmạch chính trong khoảng thời gian thử nghiệm. Độ tăng nhiệt phải được đo trong\r\nquá trình thử nghiệm của 8.3.3.3.4.
\r\n\r\nb) Nam\r\nchâm điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động dùng cho\r\nchế độ gián đoạn phải chịu thử nghiệm như trên, và cũng chịu các thử nghiệm\r\nđược qui định trong 7.2.2.6.2 liên quan đến loại chế độ của chúng\r\nkhông có dòng điện chạy trong mạch chính.
\r\n\r\nc) Các\r\ndây quấn (ở chế độ tạm thời hoặc chu kỳ) có thông số\r\ndanh định riêng phải được thử nghiệm như nêu trong 7.2.2.6.3 mà không có dòng\r\nđiện trong mạch chính.
\r\n\r\n8.3.3.3.7. Độ\r\ntăng nhiệt của mạch phụ
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3.7 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt phải\r\nđược đo trong quá trình thử nghiệm ở 8.3.3.3.4.
\r\n\r\n8.3.3.3.8. Độ\r\ntăng nhiệt của điện trở khởi động đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở
\r\n\r\nĐộ tăng\r\nnhiệt của điện trở không được vượt quá giới hạn\r\nqui định trong bảng 3 của Phần 1, khi bộ khởi động\r\nhoạt động ở các chế độ danh định (xem 4.3.4) và\r\ntheo đặc tính khởi động của bộ khởi động (xem 4.3.5.5.1).
\r\n\r\nDòng điện chạy trong\r\nmỗi đoạn điện trở phải cân bằng nhiệt với dòng\r\nđiện trong khoảng thời gian khởi động khi cho động cơ được\r\nđiều khiển làm việc với mômen khởi động lớn\r\nnhất và thời gian khởi động là thời gian danh định\r\ncủa bộ khởi động (xem 4.3.4 và 4.3.5.5.1); trong thực tế, có thể sử dụng giá\r\ntrị dòng điện lm.
\r\n\r\nThao tác khởi động\r\nphải phân bổ đều theo thời\r\ngian tính theo số lần khởi động trong một giờ.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vỏ bọc và\r\ncủa không khí thoát ra không\r\nđược lớn\r\nhơn giới hạn được qui\r\nđịnh trong bảng 3 của Phần 1.
\r\n\r\nChú\r\nthích - Điều này\r\nlà không thực tế cho thử nghiệm tính bằng điện trở khởi động\r\ncủa mỗi phối hợp công suất đầu ra động\r\ncơ và điện áp, dòng điện mạch rôto. Điều này chỉ đòi hỏi đủ\r\nsố lần thử nghiệm để chứng tỏ, bằng\r\nvăn bản hay bằng suy luận, sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.3.3.3.9.\r\nĐộ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu dùng\r\ncho bộ khởi động có biến\r\náp tự ngẫu\r\nhai cấp
\r\n\r\nĐộ\r\ntăng nhiệt của biến áp tự\r\nngẫu không được lớn\r\nhơn 15% giới hạn qui định trong bảng 5 (xem 7.2.2), và\r\ncác giá trị quy định trong bảng\r\n3 của Phần 1, khi bộ khởi động làm việc ở\r\nchế độ danh định (xem 4.3.4).
\r\n\r\nDòng\r\nđiện chạy qua mỗi dây quấn, của biến áp tự\r\nngẫu phải cân bằng nhiệt với dòng điện được mang khi động cơ được\r\nđiều khiển làm việc với dòng khởi động\r\nlớn nhất và với thời gian khởi động danh định của bộ khởi động (xem 4.3.5.5.3);\r\nđiều kiện này được coi là đạt được khi giá\r\ntrị dòng điện lấy ra từ máy biến áp tự ngẫu trong thời gian khởi động bằng dòng\r\nđiện khởi động lớn nhất, được qui định trong nhân\r\nvới
\r\n\r\n\r\n 0,8\r\n x \r\n | \r\n \r\n điện\r\n áp khởi động \r\n | \r\n \r\n (xem\r\n 4.3.1.4) \r\n | \r\n
\r\n Ue \r\n | \r\n
Chu kỳ thao tác phải\r\nphân bố đều theo thời gian tính theo số lần khởi động mỗi giờ (xem 4.3.4.3).
\r\n\r\nTrong trường hợp hai\r\nchu kỳ thao tác kế tiếp (xem 4.3.4.3), độ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu có thể\r\nlớn hơn giá trị lớn nhất cho trong 7.2.2 nhưng không gây hỏng cho biến áp tự\r\nngẫu.
\r\n\r\nTrong trường hợp biến\r\náp tự ngẫu có một số cấp, thì thử nghiệm phải tiến hành với cấp\r\nnào cho tổn hao công suất lớn nhất trong biến áp; phải\r\nthực hiện trong khoảng thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị không đổi.
\r\n\r\nĐể thuận tiện cho thử\r\nnghiệm này, có thể sử dụng trở kháng nối sao thay cho động cơ.
\r\n\r\n8.3.3.4. Đặc\r\ntính điện môi
\r\n\r\nThử nghiệm phải được\r\ntiến hành:
\r\n\r\ntheo 8.3.3.4 của Phần\r\n1 nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp\r\n(xem 4.3.1.3);
\r\n\r\nthẹo 8.3.3.4.1,\r\n8.3.3.4.2, 8.3.3.4.3 và 8.3.3.4.4 nếu chưa có giá trị Uimp\r\nnào được công bố, và để kiểm tra chịu điện môi trong các điều\r\nliên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị thích hợp\r\ncho cách ly phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4 của Phần 1,\r\nvới giá trị điện áp thử nghiệm như qui định\r\ntrong bảng 14 của Phần 1 và tương ứng với giá trị Uimp\r\nđược nhà chế tạo công bố. Yêu cầu này không áp dụng cho việc kiểm tra chịu điện\r\nmôi được thực hiện trong suốt trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với thiết bị\r\nkhông thích hợp cho cách ly, không yêu cầu các thử nghiệm để kiểm tra điện áp\r\nchịu xung đặt ngang qua các tiếp điểm mở
\r\n\r\n8.3.3.4.1. Điều\r\nkiện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động dùng cho thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm\r\nđiện môi phải được\r\ntiến hành trên các côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng được lắp đặt\r\nnhư khi làm việc kể\r\ncả dây quấn bên trong, và ở điều kiện khô và sạch.
\r\n\r\nKhi đế của côngtắctơ hoặc bộ\r\nkhởi động là vật liệu cách điện, thì các phần kim loại phải được đặt tại tất\r\ncả các điểm\r\ndùng để cố định phù hợp với\r\ncác điều kiện trong lắp đặt bình\r\nthường của côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động và\r\ncác phần kim loại\r\nnày phải được coi là bộ phận khung\r\ncủa côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng. Khi côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động nằm trong vỏ bọc\r\ncách điện, thì vỏ bọc\r\nphải được bọc\r\nbên ngoài bằng lá kim loại nối với khung.
\r\n\r\nKhi độ\r\nbền điện môi của côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động phụ thuộc vào bằng cuộn dây dẫn hoặc sử\r\ndụng cách điện đặc biệt, thì băng cuốn hoặc cách điện đặc biệt này cũng phải\r\nđược sử dụng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3.4.2. Đặt điện áp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nKhi các mạch điện của\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi động kể cả các thiết bị như động cơ, dụng cụ\r\nđo, cơ cấu đóng cắt nhanh và thiết bị bán dẫn mà theo các yêu cầu kỹ thuật liên\r\nquan, chúng phải chịu điện áp thử nghiệm điện môi thấp\r\nhơn điện áp qui định trong 8.3.3.4.3, thì theo ý của\r\nnhà chế tạo các thiết bị này có thể được tháo\r\nra trước khi cho côngtắctơ hoặc bộ\r\nkhởi động chịu thử nghiệm yêu cầu.
\r\n\r\na) Mạch\r\nchính
\r\n\r\nĐối với các thử\r\nnghiệm này, bất kỳ mạch điều khiển và mạch phụ nào không được nối bình thường\r\nđến mạch chính thì phải được nối đến khung. Điện áp thử nghiệm phải được đặt\r\ntrong 1 min như sau:
\r\n\r\n1) với\r\ncác tiếp điểm chính đóng:
\r\n\r\ngiữa tất cả các phần\r\nmang điện của tất cả các cực được nối với nhau và khung của\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi động;
\r\n\r\ngiữa mỗi cực và tất\r\ncả các cực khác được nối với khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động;
\r\n\r\n2) với\r\ncác tiếp điểm chính mở:
\r\n\r\ngiữa tất cả các phần\r\nmang điện của các cực được nối với nhau và khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng;
\r\n\r\ngiữa các đầu nối của\r\nmột phía được nối với nhau và các đầu\r\nnối của phía còn lại được nối với nhau.
\r\n\r\nb) Mạch\r\nđiều khiển và mạch phụ
\r\n\r\nĐối với các thử\r\nnghiệm này, mạch chính phải được nối với khung. Điện áp thử nghiệm phải được\r\nđặt trong 1 min như sau.
\r\n\r\n1) giữa\r\ntất cả các mạch điều khiển, mạch phụ, mà bình thường không\r\nnối với mạch chính thì được nối với nhau và khung của côngtắctơ\r\nvà bộ khởi động;
\r\n\r\n2) nếu\r\ncần,\r\ngiữa từng phần của mạch điều khiển, mạch phụ mà\r\ncó thể được cách ly với\r\ncác phần khác\r\ntrong quá trình làm việc\r\nbình thường và tất cả\r\ncác phần khác nối với nhau.
\r\n\r\n8.3.3.4.3. Giá\r\ntrị của điện áp\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử\r\nnghiệm phải có dạng\r\nsóng cơ bản là hình sin có tần\r\nsố từ 45 Hz đến 65 Hz
\r\n\r\nNguồn điện áp thử nghiệm\r\nphải có khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất là 0,2 A, khi được điều\r\nchỉnh theo điện áp thử nghiệm đo được ở chế độ cắt tải trên phía thử nghiệm. Cơ\r\ncấu tác động, nếu có, phải không tác động ở dòng điện nhỏ hơn 0,1A.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp thử\r\nnghiệm được đặt trong 1 min ở điều kiện khô phải như sau:
\r\n\r\na) đối với mạch chính, và\r\nđối với mạch phụ và mạch điều khiển không được đề cập trong điểm
\r\n\r\nb) dưới đây, thì theo bảng\r\n10:
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Điện áp thử nghiệm điện môi theo điện áp cách điện danh định
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cách điện danh định \r\nUi \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm điện môi\r\n (xoay chiều) (hiệu dụng) \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n Ui\r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 60\r\n < Ui \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 300\r\n < Ui \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 660\r\n < Ui \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 800\r\n < Ui \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 < Ui \r\n | \r\n \r\n 1 500* \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n * Chỉ đối với điện\r\n một chiều. \r\n | \r\n
b) đối với các mạch\r\nđiều khiển và mạch phụ mà được nhà chế\r\ntạo chỉ ra là không thích hợp để đấu nối với mạch chính:
\r\n\r\n1 000 V: trong trường\r\nhợp điện áp cách điện danh định Ui\r\nkhông lớn hơn 60 V;
\r\n\r\n2Ui\r\n+ 1 000 V nhưng tối thiểu là 1 500 V: trong trường\r\nhợp điện áp cách điện danh định Ui\r\nlớn hơn 60 V;
\r\n\r\n8.3.3.4.4. Kết\r\nquả cần đạt được
\r\n\r\nThử nghiệm được coi\r\nlà đạt nếu không xảy ra phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
\r\n\r\n8.3.3.5. Khả\r\nnăng đóng và cắt
\r\n\r\nÁp dụng\r\n8.3.3.5 của Phần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\n8.3.3.5.1. Điều\r\nkiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nThử nghiệm được\r\ntiến hành ở điều kiện tác\r\nđộng được nêu trong bảng 7 mà không bị hỏng hóc, xem\r\n8.3.3.5.5 f)
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm chỉ\r\nđóng và/hoặc thử nghiệm đóng – cắt\r\nkết hợp (xem bảng 7, chú thích\r\n9)), điện áp nguồn điều\r\nkhiển phải là 110% Us, với nửa số chu kỳ thao\r\ntác và 85% Us với\r\nnửa số chu kỳ còn lại.
\r\n\r\nĐối với mọi\r\nthử nghiệm đóng – cắt\r\nkhác, điện áp nguồn điều\r\nkhiển phải là 100% Us.
\r\n\r\nCác dây dẫn nối đến mạch\r\nchính phải tương tự các dây dẫn được dùng trong làm việc côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng. Nếu cần, hoặc để thuận thiện, mạch điều khiển và mạch phụ, và đặc biệt là\r\ncuộn dây từ của nguồn độc lập. Nguồn này phải cung cấp cùng một loại dòng điện\r\nvà cùng điện áp như quy định đối với các điều kiện làm việc.
\r\n\r\nRơle quá\r\ntải và SCPD của bộ khởi động có thể được\r\nnối tắt để tiến hành thử nghiệm khả năng đóng và cắt danh định.
\r\n\r\n8.3.3.5.2\r\nMạch thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.5.2\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n8.3.3.5.3. Đặc tính điện áp\r\nphục hồi quá độ
\r\n\r\nÁp dụng\r\n8.3.3.5.3 của Phần 1 cho các loại sử dụng AC-2,\r\nAC-3, AC-4,\r\nAC-7b, AC-8a và AC-8b (xem bảng 1).
\r\n\r\nKhông cần\r\nđiều chỉnh hệ số y hoặc tần số dao động chỉ\r\nđối với thử nghiệm khả năng đóng (trong AC-3 và AC-4).
\r\n\r\n8.3.3.5.4.\r\nQuá điện áp đóng cắt
\r\n\r\nAp dụng 8.3.3.5.4 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau.
\r\n\r\nQuá điện áp đóng cắt\r\nphải được kiểm tra ở phía tải giữa các pha đối với các thiết\r\nbị nhiều cực và ngang qua tải đối với các thiết bị một cực.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\n8.3.3.5.5. Khả\r\nnăng đóng và cắt danh định
\r\n\r\nNếu côngtắctơ nằm\r\ntrong bộ khởi động đáp ứng riêng các yêu cầu ở điểm a) dưới đây đối với loại sử\r\ndụng của bộ khởi động, thì bộ khởi động không cần\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\na) Khả\r\nnăng đóng và cắt danh định của côngtắctơ
\r\n\r\nCôngtắctơ phải đóng\r\nvà cắt dòng điện tương ứng với loại sử dụng của nó và với số chu kỳ thao tác\r\nđược cho trong bảng 7. Xem thêm điểm d) dưới đây đối với côngtắctơ đảo chiều.
\r\n\r\nCôngtắctơ loại\r\nsử dụng AC-3 và AC-4 phải chịu 50 lần chỉ thao tác đóng và tiếp theo là 50 lần\r\nthao tác đóng và cắt.
\r\n\r\nb) Khả\r\nnăng đóng và cắt danh định của bộ khởi động hai\r\nchiều và bộ khởi động trực tiếp trên\r\nlưới (AC-3, AC-7b) và khí cụ đóng cắt\r\nmạch stato của bộ khởi động mạch rôto\r\ncó biến trở (AC-2).
\r\n\r\nBộ khởi động phải\r\nđóng và cắt dòng điện tương ứng với loại sử dụng\r\nvới số chu kỳ thao tác cho trong bảng 7.
\r\n\r\nBộ khởi động AC-3 phải chịu 50\r\nlần chỉ thao tác đóng và tiếp theo là 50 lần\r\nthao tác đóng và cắt.
\r\n\r\nc)\r\nKhả năng đóng và\r\ncắt danh định và khả\r\nnăng chuyển đổi của bộ khởi động sao - tam giác (AC-3) và\r\nbộ khởi động có biến\r\náp tự ngẫu hai cấp (AC-3)
\r\n\r\nBộ khởi động phải đóng và\r\ncắt dòng điện tương ứng với loại\r\nsử dụng của nó cho trong bảng\r\n7
\r\n\r\nCả\r\nhai vị trí khởi động và\r\nĐÓNG hoặc vị trí nối\r\ntam giác của bộ khởi\r\nđộng trước tiên phải chịu 50\r\nlần chỉ thao tác đóng, dòng điện được cắt bằng khí cụ đóng cắt\r\nriêng
\r\n\r\nSau đó, bộ\r\nkhởi động phải chịu 50 lần tác\r\nđộng cắt và đóng. Mỗi chu kỳ phải bao gồm các trình tự sau:
\r\n\r\nđóng dòng điện ở vị trí khởi\r\nđộng hoặc ở vị trí nối sao.
\r\n\r\ncắt dòng điện ở vị trí khởi\r\nđộng hoặc ở vị trí nối sao.
\r\n\r\nđóng dòng điện ở vị trí Đóng\r\nhoặc ở vị trí nối tam giác;
\r\n\r\ncắt dòng điện ở vị trí ĐÓNG\r\nhoặc ở vị trí nối tam giác;
\r\n\r\ngiai đoạn cắt;
\r\n\r\nMạch tải phải\r\nđược nối với bộ khởi động như là nối với dây quấn của động cơ.\r\nDòng điện làm việc danh định của bộ\r\nkhởi động (le là dòng điện ở\r\nvị trí ĐÓNG hoặc vị\r\ntrí nối tam giác.
\r\n\r\nChú thích - Trong\r\ntrường hợp bộ khởi động sao - tam giác, điều\r\nquan trọng là đo dòng điện thử nghiệm ở vị\r\ntrí nối sao và nối tam giác vì\r\ntổng trở nguồn có\r\nảnh hưởng đáng kể đến tỷ số biến áp
\r\n\r\nKhi một máy biến áp\r\ncó nhiều hơn một điện áp đầu ra,\r\nthì phải nối để điện áp khởi động lớn nhất.
\r\n\r\nThời gian đóng váo vị\r\ntrí khởi động và vị trí ĐÓNG, thời gian cắt\r\nnhư nêu trong bảng 7.
\r\n\r\nd) Khả năng đóng\r\nvà cắt danh định của bộ khởi động đảo chiều và\r\nbộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4).
\r\n\r\nBộ khởi động phải\r\nđóng và cắt dòng điện cho trong bảng 7.
\r\n\r\nTrước tiên phải thực\r\nhiện 50 lần chỉ thao tác đóng, còn dòng điện được\r\ncắt bằng khí cụ đóng cắt riêng, tiếp sau là thực\r\nhiện 50 thao tác đóng và cắt.
\r\n\r\nMạch tải phải được\r\nnối đến bộ khởi động như là nối với dây quấn của động cơ.
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động\r\ncó lắp hai côngtắctơ, hai côngtắctơ A và B phải được sử dụng và đi dây như\r\ntrong sử dụng bình thường. Mỗi trình tự của 50 lần thao tác phải là:
\r\n\r\nđóng\r\nA - mở A - đóng B – mở B - giai đoạn cắt
\r\n\r\nViệc chuyển đổi từ\r\n"mở A" sang “đóng B" phải được thực hiện nhanh như chuyển đổi\r\nbằng hệ thống điều khiển bình thường.
\r\n\r\nPhải sử dụng phương\r\ntiện khoá liên động cơ hoặc điện đi kèm bộ khởi động hoặc có sẵn\r\nđể kết hợp các côngtắctơ làm thiết bị đảo chiều.
\r\n\r\nNếu mạch đảo chiều\r\nđược bố trí sao cho cả hai côngtắctơ có thể\r\nđược cấp điện đồng thời, thì\r\nphải thực hiện 10 trình tự bổ sung với cả hai côngtắctơ\r\nđược cấp điện đồng thời.
\r\n\r\ne) Khả\r\nnăng đóng và cắt danh định của thiết bị đóng và cắt mạch rôto của bộ\r\nkhởi động động mạch rôto có biến\r\ntrở.
\r\n\r\nViệc\r\nkiểm tra khả năng đóng và\r\ncắt của khí cụ đóng\r\ncắt mạch rôto phải được thực\r\nhiện như trong 8.3.3.5.5\r\nb) đối với loại sử dụng AC-2 trong trường\r\nhợp le = ler,\r\ndòng điện mạch rôto danh\r\nđịnh lớn nhất mà\r\nbộ khởi động được thiết kế\r\nUe = Uer (điện\r\náp làm việc mạch rôto danh định) và\r\nU/Ue phải là 0,8. Hệ\r\nsố công suất phải\r\nlà 0,95. Các\r\nđiện trở khởi động có thể được\r\ntháo ra đối với thử nghiệm này\r\nvà đối với các\r\nbộ khởi động có\r\nnhiều hơn hai cấp,\r\nthử nghiệm phải\r\nđược thực hiện trên lần\r\nlượt từng khí\r\ncụ đóng cắt. Vì khí\r\ncụ đóng cắt mạch rôto\r\ntrong bộ khởi động có\r\nnhiều hơn hai cấp\r\nkhông đóng và cắt ở đủ điện áp\r\nmạch rôto, nên điện áp dùng cho\r\ncác thử nghiệm này\r\ncó thể giảm\r\ntheo tỷ số:
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n trở khởi động được đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n Điện\r\n trở khởi động tổng \r\n | \r\n
Khi bộ khởi động được đấu nối sao cho cắt mạch điện bằng khí cụ\r\nđóng cắt mạch stato trước khi khí cụ đóng\r\ncắt mạch rôto mở ra, thì\r\nkhông cần kiểm tra\r\nkhả năng cắt.
\r\n\r\nĐối\r\nvới khí cụ\r\nđóng cắt mạch rôto\r\nđã đáp ứng các yêu cầu tương ứng với các yêu cầu qui\r\nđịnh ở trên, thì không cần thử nghiệm thêm nữa.
\r\n\r\nf) Hoạt\r\nđộng đúng và tình trạng của côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi\r\nđộng trong và\r\nsau các thử\r\nnghiệm khả năng\r\nđóng và cắt, chuyển đổi và đảo chiều
\r\n\r\nTrong suốt các thử\r\nnghiệm nằm trong giới hạn về khả năng đóng và cắt qui định của 8.3.3.5 và kiểm\r\ntra tính năng làm việc qui ước từ 8.3.3.6.1 đến 8.3.3.6.6, không được có hồ\r\nquang kéo dài, không được có phóng điện giữa các cực, không được nổ các phần tử\r\nchảy trong mạch nối đất (xem và\r\nkhông được chảy các tiếp điểm.
\r\n\r\nCác tiếp điểm vẫn\r\nphải hoạt động được khi côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi\r\nđộng được\r\nđóng cắt\r\nbằng phương pháp điều\r\nkhiển thích hợp.
\r\n\r\n8.3.3.6. Khả\r\nnăng thực hiện thao tác
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.6 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nCác thử nghiệm liên\r\nquan đến việc kiểm tra tính năng làm việc qui ước dùng để kiểm tra khả năng đáp\r\nứng đầy đủ các yêu cầu cho trong bảng 8 của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.
\r\n\r\nCác dây dẫn nối đến\r\nmạch chính phải tương tự như các dây dẫn được dùng khi làm việc côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động.
\r\n\r\nRơle quá tải và SCPD\r\ncủa bộ khởi động có thể được nối tắt để tiến hành các thử nghiệm.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm\r\nđược cho trong 8.3.3.5.2 có thể áp dụng\r\nvà tải được điều chỉnh theo 8.3.3.5.3.
\r\n\r\nĐiện áp điều\r\nkhiển phải là 100% điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nNếu côngtắctơ nằm\r\ntrong bộ khởi động đã đáp ứng riêng biệt các yêu cầu của 8.3.3.6.1 đối với loại\r\nsử dụng của bộ khởi động, thì bộ khởi động không cần\r\nphải thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3.6.1.\r\nTính năng\r\nlàm việc qui ước của côngtắctơ
\r\n\r\nCôngtắctơ phải\r\nđóng vá cắt dòng điện tương ứng với loại sử\r\ndụng và với\r\nsố chu kỳ thao tác cho trong bảng\r\n8 Xem thêm 8 3.3.6.4.
\r\n\r\n8.3.3.6.2. Tính năng làm\r\nviệc qui ước của bộ khởi động trực tiếp trên\r\nlưới và bộ khởi động hai chiều (AC-3)\r\nvà của khí\r\ncụ đóng cắt mạch stato của\r\nbộ khởi động mạch rôto có\r\nbiến trở (AC-2)
\r\n\r\nBộ\r\nkhởi động\r\nphải đóng và\r\ncắt dòng điện tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong\r\nbảng 8.
\r\n\r\n8.3.3.6.3.\r\nTính năng làm việc qui\r\nước của bộ khởi động sao - tam giác\r\n(AC-3) và bộ khởi động có biến\r\náp tự ngẫu hai cấp (AC-3)
\r\n\r\nBộ khởi động phải\r\nđóng và cắt\r\ndòng điện tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác\r\ncho trong bảng 8.
\r\n\r\nTrình tự\r\nthử nghiệm phải như qui định trong 8.3.3.5.5 điểm c), nhưng không thực hiện 50\r\nthao tác chỉ đóng.
\r\n\r\n8.3.3.6.4.\r\nTính năng làm việc qui ước của bộ khởi\r\nđộng đảo chiều và bộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4)
\r\n\r\nBộ khởi động phải đóng và cắt\r\ndòng điện tương ứng với cấp sử dụng\r\nvà với số chu kỳ thao tác cho trong bảng\r\n8.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm\r\nphải như qui định trong 8.3.3.5.5, điểm d), nhưng không thực hiện 50 thao tác\r\nchỉ đóng và không thực hiện 10 trình tự bổ\r\nsung cấp nguồn đồng thời.
\r\n\r\n8.3.3.6.5.\r\nTính năng làm việc qui ước của khí cụ\r\nđóng cắt mạch rôto của bộ khởi động mạch rôto có biến trở
\r\n\r\nViệc kiểm tra tính năng\r\nlàm việc qui ước của khi cụ đóng cắt mạch rôto phải được thực hiện như\r\nđối với loại sử dụng\r\nAC-2 được cho trong bảng 8.
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm\r\nphải như qui định trong 8.3.3.5.5, điểm e).
\r\n\r\n8.3.3.6.6. Hoạt\r\nđộng đúng của côngtắctơ hoặc bộ khởi động trong và tình trạng của chúng sau các\r\nthử nghiệm tính năng làm việc qui ước
\r\n\r\nPhải đáp ứng đầy đủ\r\ncác yêu cầu của 8.3.3.5.5, điểm f), và phải\r\nkiểm tra đặc tính điện môi của côngtắctơ hoặc bộ khởi động sử dụng điện áp thử\r\nnghiệm có dạng sóng cơ bản là hình sin và có giá trị bằng hai lần điện áp làm\r\nviệc danh định nhưng không nhỏ hơn 1 000 V. Điện áp thử nghiệm phải được đặt\r\ntrong 1 min như qui định trong 8.3.3.4.2, điểm a)1).
\r\n\r\n8.3.4. Tính\r\nnăng ở điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nĐiều\r\nnày qui định các điều kiện thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa 7.2.5.1. Các yêu cầu riêng liên quan đến qui trình thử nghiệm, trình tự thử\r\nnghiệm, tình trạng của thiết bị sau thử nghiệm và các loại phối hợp được cho\r\ntrong 8.3.4.1 và 8.3.4.2.
\r\n\r\n8.3.4.1. Điều\r\nkiện chung đối với các thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n8.3.4.1.1. Yêu\r\ncầu chung đối với các thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.1 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nCôngtắctơ\r\nvà bộ khởi động cần được sử dụng trong vỏ bọc phải được\r\nthử nghiệm trong vỏ bọc\r\nnhỏ nhất được nhà chế tạo\r\nquy định
\r\n\r\n8.3.4.1.2. Mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra các thông\r\nsố ngắn mạch đặc trưng
\r\n\r\nÁp dụng\r\n8.3.4.1.2 của phần 1 nhưng đối với\r\nloại phối hợp “1” phần tử chảy F và điện trở RL được thay bằng dây\r\nmột sợi 6 mm2, chiều dài từ 1,2 m đến 1,8 m, được nối với trung\r\nbình, hoặc nối với một trong các pha nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích - Cỡ dây\r\nlớn hơn này\r\nkhông được dùng như một\r\ncơ cấu phát hiện\r\nnhưng để thiết lập điều kiện "đất"\r\ncho phép đánh\r\ngiá hỏng hóc.
\r\n\r\n8.3.4.1.3. Hệ\r\nsố công\r\nsuất của mạch thử nghiệm\r\n
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.3\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n8.3.4.1.4.\r\nhằng số thời gian của mạch thử nghiệm\r\n
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.4 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n8.3.4.1.5. Hiệu\r\nchỉnh mạch thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.5 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n8.3.4.1.6. Qui\r\ntrình thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.6 của\r\nPhần 1 với bổ sung sau:
\r\n\r\nCôngtắctơ hoặc bộ\r\nkhởi động và SCPD lắp cùng, hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo\r\nvệ phải được lắp đặt và đấu nối như trong sử dụng thông\r\nthường. Chúng phải được nối vào mạch thử nghiệm bằng dây cáp dài nhất là 2,4 m\r\n(tương ứng với dòng điện làm việc của bộ khởi động) dùng cho mỗi mạch chính.
\r\n\r\nNếu SCPD tách riêng\r\nkhỏi bộ khởi động, thì SCPD phải được nối với bộ khởi động bằng dây cáp như qui\r\nđịnh trên đây. (Tổng chiều dài cáp không lớn hơn 2,4 m).
\r\n\r\nCác thử nghiệm ba pha\r\nđược coi là bao hàm các ứng dụng một pha.
\r\n\r\n8.3.4.1.7. Để\r\ntrống
\r\n\r\n8.3.4.1.8. Nội\r\ndung báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.8 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n8.3.4.2. Dòng\r\nđiện ngắn mạch có điều kiện danh định của côngtắctơ, bộ khởi\r\nđộng, bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo\r\nvệ
\r\n\r\nCôngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động có lắp SCPD, hoặc bộ khởi động phối hợp,\r\nhoặc bộ khởi động có bảo vệ, phải chịu được các\r\nthử nghiệm nêu trong 8.3.4.2.1 và\r\n8.3.4.2.2 Thử nghiệm phải thực hiện sao cho đảm\r\nbảo điều kiện về\r\ndòng diện Ie, là lớn nhất và Ue\r\nlà lớn nhất đối với loại\r\nsử dụng AC-3.
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động hoặc\r\ncôngtắctơ hoạt động bằng nam châm điện, lực\r\nhút phải được duy\r\ntrì bằng một nguồn điện\r\nriêng tại áp điều khiển qui định.\r\nSCPD phải là loại được nêu trong 7.2.5.1. Nếu\r\nSCPD là một aptômát\r\ncó dòng điện\r\nđiều chỉnh được thì thử nghiệm phải được thực hiện ở vị trí đặt của áptômát là\r\nlớn nhất đối với loại phối hợp được công bố và đối với loại bảo vệ phân biệt.
\r\n\r\nTrong\r\nquá trình thử nghiệm, tất cả\r\ncác lỗ của vỏ\r\nbọc phải được\r\nbịt kín\r\nnhư trong làm việc bình\r\nthường và cửa hoặc nắp đậy được khóa\r\nchặt bằng phương tiện được cung cấp.
\r\n\r\nBộ khởi động khống chế một dãy thông số đặc trưng của động cơ và có các\r\nrơle quá tải thay thế được\r\ncho nhau phải được thử\r\nnghiệm đồng thời với rơle quá\r\ntải có trở kháng lớn nhất và rơle quá tải\r\ncó trở kháng nhỏ nhất cùng với SCPD tương ứng.
\r\n\r\nĐối với loại\r\nphối hợp "1", tại dòng điện kỳ vọng\r\n“r" hoặc tại lq, có thể sử dụng một mẫu thử\r\nnghiệm mới cho mỗi thao tác O hoặc\r\nCO của trình\r\ntự thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối\r\nvới loại phối hợp “2", phải\r\nsử dụng một mẫu cho trình tự thử\r\nnghiệm O - CO tại\r\ndòng điện kỳ vọng “r”.
\r\n\r\nCó thể sử dụng một\r\nmẫu riêng cho trình tự thử nghiệm O\r\n- CO tại dòng điện ngắn mạch có điều kiện\r\ndanh định lq.
\r\n\r\n8.3.4.2.1. Thử\r\nnghiệm tại dòng điện kỳ vọng “r”
\r\n\r\nMạch điện phải được\r\nđiều chỉnh đến dòng điện thử nghiệm kỳ vọng tương ứng với\r\ndòng điện làm việc danh định le\r\ntheo bảng 11.
\r\n\r\nSau đó,\r\ncác côngtắctơ hoặc bộ khởi động và SCPD lắp cùng, hoặc bộ khởi động phối\r\nhợp hoặc bộ\r\nkhởi động\r\ncó bảo vệ phải được nối vào mạch. Phải thực hiện các trình tự thao tác sau đây:
\r\n\r\n1) Thực\r\nhiện một thao tác cắt SCPD khi tất cả các khí cụ đóng cắt đã ở\r\nvị trí đóng.
\r\n\r\n2) Thực\r\nhiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng vào\r\nchế độ
\r\n\r\nngắn mạch.
\r\n\r\nBảng\r\n11- Giá trị dòng điện thử nghiệm kỳ\r\nvọng theo dòng điện làm việc danh định
\r\n\r\n\r\n Dòng\r\n điện làm việc\r\n danh định\r\n * le (AC-3) \r\nA \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện kỳ vọng “r” \r\nkA \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n <\r\n le \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phải\r\n có thỏa thuận giữa nhà\r\n chế tạo\r\n và người sử dụng \r\n | \r\n
\r\n * Nếu côngtắctơ và bộ khởi\r\n động không được qui\r\n định theo loại\r\n sử dụng AC-3,\r\n dòng điện kỳ vọng\r\n 'r' phải tương ứng với dòng điện làm việc danh định lớn nhất đối\r\n với loại sử dụng bất kỳ do nhà chế tạo ấn định. \r\n | \r\n
Hệ số công suất hoặc\r\nhằng số thời gian phải\r\ntheo bảng 16 ở 8.3.4.1.4 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.4.2.2. Thử\r\nnghiệm tại dòng điện ngắn mạch có điều\r\nkiện danh định lq,
\r\n\r\nChú thích - Thử\r\nnghiệm này thực hiện khi dòng điện Iq,\r\ncao hơn dòng điện “r".
\r\n\r\nĐiều\r\nchỉnh mạch điện đến dòng điện ngắn mạch kỳ\r\nvọng Iq bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định.
\r\n\r\nNếu SCPD là một cầu\r\nchảy và dòng điện thử nghiệm nằm trong dải dòng điện giới hạn của cầu\r\nchảy, nếu có, thì phải\r\nchọn cầu chảy để cho phép dòng điện đỉnh\r\ncho phép đi qua (lq) là lớn nhất và điện năng (l2t)\r\ncho phép đi qua là lớn nhất.
\r\n\r\nSau đó, côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động và SCPD lắp cùng hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có\r\nbảo vệ phải được nối vào mạch điện.
\r\n\r\nPhải thực\r\nhiện các trình tự thao tác dưới đây:
\r\n\r\n1) Thực\r\nhiện một thao tác cắt SCPD khi tất cả các khí cụ đóng cắt đã ở vị trí đóng.
\r\n\r\n2) Thực\r\nhiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi động vào chế\r\nđộ ngắn mạch.
\r\n\r\nVới một bộ khởi động\r\nphối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ, nếu khí cụ đóng cắt của SCPD phù hợp với\r\nTCVN 6592-2 (IEC 947-2) hoặc TCVN 6592-3 (IEC 947-3) và có khả năng cắt ngắn\r\nmạch hoặc dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn\r\nmạch có điều kiện danh định của bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo\r\nvệ thì phải thực hiện thử nghiệm bổ sung sau đáy:
\r\n\r\n3) Thực\r\nhiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng khí cụ đóng cắt (công\r\ntắc hoặc áptômát) vào chế độ ngắn mạch.
\r\n\r\nThao tác này có thể\r\nthực hiện hoặc trên một mẫu mới (bộ khởi động hoặc SCPD) hoặc trên mẫu đầu\r\ntiên theo thoả thuận với nhà chế tạo.
\r\n\r\nSau thao tác này,\r\nchỉ kiểm tra các điều kiện từ A đến G của\r\n8.3.4.2.3.
\r\n\r\n8.3.4.2.3.\r\nKết quả cần đạt\r\nđược
\r\n\r\nCôngtắctơ,\r\nbộ khởi động hoặc\r\nbộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ\r\nphải được coi là đã đạt các thử nghiệm\r\ntại dòng điện kỳ vọng "r" và, nếu có thể, tại\r\ndòng điện kỳ vọng lq nếu\r\nthoả mãn các điều kiện sau đây đối với loại\r\nphối hợp được ấn định.
\r\n\r\nCả\r\nhai loại phối hợp (tất\r\ncả các thiết\r\nbị)
\r\n\r\nA Dòng điện sự cố bị ngắt\r\nhoàn toàn nhờ SCPD hoặc bộ khởi động phối hợp và cầu chảy hoặc phần tử chảy\r\nhoặc dây dẫn cứng nối giữa vỏ và nguồn không được chảy.
\r\n\r\nB Cửa hoặc\r\nnắp đậy của vỏ bọc\r\nkhông bị mở\r\ntung ra và vẫn có thể mở được\r\ncửa hoặc nắp đậy. Sự\r\nbiến dạng của vỏ bọc\r\nđược coi là chấp nhận\r\nđược với điều kiện là\r\ncấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài không thấp hơn\r\nIP2X.
\r\n\r\nC\r\nRuột dẫn hoặc đấu nối\r\nkhông bị hỏng và\r\nruột dẫn không bị\r\ntuột ra khỏi đầu\r\nnối
\r\n\r\nD Không bị\r\nnứt hoặc vỡ nên cách\r\nđiện đến mức làm phương hại\r\nđến tính toàn vẹn về\r\nlắp đặt của các phần mang điện.
\r\n\r\nCả\r\nhai loại phối hợp (chỉ\r\nvới các bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ);
\r\n\r\nE Áptômát hoặc\r\ncơ cấu đóng cắt vẫn có khả năng cắt bằng tay nhờ phương tiện\r\nthao tác của chúng.
\r\n\r\nF Không một đầu dây\r\nnào của SCPD được tuột hoàn toàn khỏi phương tiện để lắp nó vào\r\nbộ phận dẫn điện để hở.
\r\n\r\nG Nếu sử dụng áptômát\r\ncó khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch có điều\r\nkiện danh định được ấn định cho bộ khởi\r\nđộng phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ, thì áptômát\r\nphải được thử nghiệm để tác động như sau:
\r\n\r\n1) Áptômát\r\ncó các rơle hoặc bộ nhả tác động tức thời thì tác\r\nđộng ở 120% của dòng điện tác động.
\r\n\r\n2) Áptômát\r\ncó các rơle và bộ nhả quá tải, tác động ở 250% dòng điện danh định của áptômát.
\r\n\r\nLoại phối hợp “1”\r\n(cho tất cả các thiết bị):
\r\n\r\nH Không được có phóng\r\nđiện của các bộ phận ở bên ngoài vỏ bọc. Có thể chấp nhận hỏng đối với\r\ncôngtắctơ và rơle quá tải. Bộ khởi\r\nđộng có thể hoạt động sau mỗi thao tác. Vì thế, bộ khởi động phải được kiểm tra\r\nkỹ lưỡng và côngtắctơ và/hoặc rơle quá tải và bộ nhả của áptômát phải được đặt\r\nlại, nếu cần, và trong trường hợp bảo vệ bằng cầu chảy, tất cả các dây chảy\r\nphải được thay thế.
\r\n\r\nLoại phối hợp\r\n“1" (chỉ cho bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ):
\r\n\r\nI Sau mỗi thao tác\r\n(tại dòng điện “r” và lq) phải kiểm tra cách điện bằng thử nghiệm\r\nđiện môi trên thiết bị thử nghiệm trọn bộ (SCPD cộng với côngtắctơ/bộ\r\nkhởi dộng nhưng kiểm tra trước khi thay thế các bộ phận) bằng cách sử dụng điện\r\náp thử nghiệm có dạng cơ bản là hình sin và có giá trị gấp hai lần điện áp làm\r\nviệc danh định Ue nhưng không nhỏ hơn 1 000\r\nV. Điện áp thử nghiệm phải đặt trong thời\r\ngian 1 min lên các đầu\r\nnối nguồn vào,\r\ntrong khi côngtắc hoặc áptômát\r\nở vị trí mở. Điện áp đặt vào\r\nnhư sau:
\r\n\r\ngiữa mỗi cực và tất\r\ncả các cực khác được nối với khung của bộ khởi động;
\r\n\r\ngiữa tất cả\r\ncác phần mang điện của tất\r\ncả các cực nối với nhau và khung của bộ khởi động;
\r\n\r\ngiữa các\r\nđầu nối\r\nphía lưới nối với\r\nnhau và các đấu nối phía tải nối với nhau
\r\n\r\nLoại\r\nphối hợp "2" (tất\r\ncả các thiết bị):
\r\n\r\nJ Không được xuất hiện hỏng rơle\r\nquá tải hoặc\r\ncác bộ phận khác, ngoài ra, cho\r\nphép các tiếp điểm của côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể bị dính với nhau, nếu\r\nnhư các tiếp điểm tháo rời ra một cách dễ dàng (ví dụ bằng tuốcnơvít) mà không\r\nbị biến đáng kể, nhưng không cho phép\r\nthay thế các bộ phận trong quá trình thử nghiệm, ngoại trừ trường hợp bảo vệ\r\nbằng cầu chảy thì tất cả các dây chảy phải được thay thế.
\r\n\r\nNếu tiếp\r\nđiểm bị dính như đã mô tả\r\ntrên đây, phải kiểm\r\ntra chức năng của thiết bị\r\nbằng cách cho chịu 10\r\nchu kỳ thao tác trong các điều kiện nếu\r\nở bảng 8 ứng với loại sử\r\ndụng có thể áp\r\ndụng.
\r\n\r\nK\r\nTác động của\r\nrơle quá tải\r\nphải được kiểm\r\ntra ở bội số dòng điện đặt và\r\nphải phù\r\nhợp với đặc tính tác động\r\ncông bố theo 4.7.5 cho cả\r\ntrước và sau khi thử nghiệm ngắn mạch.
\r\n\r\nL Phải\r\nkiểm tra cách điện bằng thử nghiệm điện môi\r\ntrên côngtắctơ, bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp và\r\nbộ khởi động có bảo vệ bằng cách sử dụng\r\nđiện áp thử nghiệm có dạng cơ bản là hình sin và có giá\r\ntrị gấp hai lần điện áp làm việc danh định Ue\r\nnhưng không nhỏ hơn 1 000 V. Điện áp thử nghiệm\r\nphải đặt trong 1 min như đã qui định trong 8.3.3.4.2, điểm a)1).
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ,\r\nphải tiến hành các thử nghiệm bổ sung theo điểm a)2) của 8.3.3.4.2.
\r\n\r\n(i) với\r\ncác tiếp điểm của công tắc hoặc áptômát ở vị trí\r\nmở và các tiếp điểm của bộ khởi động ở vị\r\ntrí đóng:
\r\n\r\n(ii) với\r\ncác tiếp điểm của công tắc hoặc áptômát ở\r\nvị trí đóng và các tiếp điểm của bộ khởi động ở\r\nvị trí mở.
\r\n\r\n8.3.5. Khả\r\nnăng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ
\r\n\r\nĐể thử nghiệm, các\r\ncôngtắctơ phải được lắp đặt, đi dây và thao tác\r\nnhư qui định trong 8.3.2.
\r\n\r\nTất cả các cực của\r\ncôngtắctơ phải đồng thời chịu một thử nghiệm với dòng\r\nđiện quá tải và khoảng thời gian qui định trong 7.2.4.4. Thử nghiệm được thực\r\nhiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ và bắt đầu thử nghiệm khi côngtắctơ\r\nở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, về\r\ncăn bản côngtắctơ phải ở tình trạng giống như\r\ntrước khi thử nghiệm. Điều này được kiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\nChú thích - Giá trị l2t\r\n(tích phân Jun) được tính toán từ thử nghiệm này không được dùng để đánh giá\r\ntính năng của côngtắctơ trong điều kiện ngắn mạch.
\r\n\r\n8.3.6. Thử\r\nnghiệm thường xuyên và thử nghiệm lấy mẫu
\r\n\r\n8.3.6.1. Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải\r\ntiến hành trong các điều kiện giống hoặc tương đương với\r\ncác điều kiện qui định cho các thử nghiệm điển hình tại các phần có liên quan\r\ntrong 8.1.2. Tuy nhiên, các giới hạn làm việc trong 8.3.3.2 có thể được kiểm\r\ntra ở nhiệt độ không khí môi trường thông thường và chỉ kiểm tra trên rơle quá\r\ntải, nhưng cần\r\nhiệu chỉnh đối với điều kiện môi trường bình\r\nthường.
\r\n\r\n8.3.6.2.\r\nGiới hạn làm việc và giới hạn thao tác
\r\n\r\nĐối với các\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi động kiểu\r\nđiện từ, khí nén\r\nvà kiểu điện - khí\r\nnén, các thử\r\nnghiệm được tiến hành để kiểm\r\ntra khả năng làm việc\r\nnằm trong các giới hạn\r\nqui định trong 7.2.1.2.
\r\n\r\nĐối với bộ khởi động thao\r\ntác bằng tay, tiến hành thử nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của bộ khởi động (xem\r\n7.2.1.2,\r\n7.2.1.3 và 7.2.1.4)
\r\n\r\nChú\r\nthích - Trong các\r\nthử nghiệm này. Không\r\nnhất thiết phải đạt cân bằng nhiệt. Sự không\r\ncân bằng nhiệt có thể được bù lại bằng cách sử dụng một điện trở mắc nối tiếp hoặc bằng\r\ncách giảm giới hạn điện áp một\r\ncách thích hợp.
\r\n\r\nPhải\r\nthực hiện các thử\r\nnghiệm để kiểm tra việc hiệu chuẩn các\r\nrơle quá tải. Trong trường hợp rơle quá tải theo\r\nnguyên lý nhiệt hoặc rơle quá tải theo nguyên lý từ có thời gian trễ, đây có\r\nthể là một thử nghiệm riêng với tất cả các cực được cấp điện như nhau tại bội số\r\ncủa dòng điện đặt để kiểm tra thời gian tác động là đúng với đường cong do nhà\r\nchế tạo cung cấp (trong phạm vi dung sai); trong trường hợp là rơle\r\nquá tải theo nguyên lý từ tác động tức thời,\r\nthử nghiệm phải thực hiện ở 1.1 lần giá trị dòng\r\nđiện đặt.
\r\n\r\nChú\r\nthích - Trong trường hợp\r\nrơle quá tải theo nguyên lý từ có thời gian trễ có\r\nmột cơ cấu làm trễ thời gian hoạt động cùng bộ giảm\r\nchấn chứa chất lỏng, việc hiệu chuẩn có thể thực hiện với bộ giảm chấn\r\nđể rỗng tại một tỉ lệ phần trăm dòng điện đặt do\r\nnhà chế tạo ấn định và\r\ncó khả năng chứng minh được bằng một\r\nthử nghiệm riêng.
\r\n\r\n8.3.6.3. Thử\r\nnghiệm điện môi
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực\r\nhiện trên các côngtắctơ và bộ khởi động khô và sạch, giá\r\ntrị điện áp thử nghiệm phải phù hợp với 8.3.3.4.3.
\r\n\r\nKhoảng thời gian của\r\nmỗi thử nghiệm có thể giảm còn 1 s.
\r\n\r\nĐặt điện áp thử\r\nnghiệm như sau:
\r\n\r\na) giữa\r\ncác cực với các tiếp điểm chính đang đóng (nếu có mạch nối song song giữa các\r\ncực thì các tiếp điểm chính được mở ra);
\r\n\r\nb) giữa\r\ncác cực và khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động trong khi các tiếp điểm chính ở\r\nvị trí đóng. Trong trường hợp côngtắctơ hoặc bộ khởi động nằm hoàn toàn trong\r\nvỏ bọc bằng vật liệu cách điện, thì\r\nthiết bị phải được lắp trên đế kim loại như trong sử dụng bình\r\nthường, và điện áp thử nghiệm phải đặt giữa các cực và đế\r\nkim loại;
\r\n\r\nc) đặt\r\nngang qua các đầu nối của mỗi cực trong khi các\r\ntiếp điểm chính mở;
\r\n\r\nd) đặt\r\nlên các mạch điều khiển và mạch phụ, như được mô tả trong 8.3.3.4.2, điểm b);
\r\n\r\ne) trong\r\ntrường hợp là bộ khởi động mạch rôto\r\ncó biến trở, tất cả các cực của khí\r\ncụ đóng cắt mạch rôto sẽ được nối\r\nbình thường\r\nqua điện trở khởi động; do đó, thử nghiệm điện môi\r\nbị khống chế trong việc đặt điện áp thử nghiệm giữa mạch rôto và khung của bộ khởi động.
\r\n\r\nViệc\r\nsử dụng lá kim loại\r\nnhư qui định trong 8.3.3.4.1 là không bắt buộc.
\r\n\r\nThử nghiệm được\r\ncoi là đạt nếu\r\ncác điều kiện nêu\r\ntrong 8.3.3.4.4 được đáp ứng.
\r\n\r\n8.4. Thử\r\nnghiệm EMC
\r\n\r\n8.4.1.\r\nYêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.1, 8.3.2.3\r\nvà 8.2.3.4\r\ncủa Phần 1 và các bổ\r\nsung sau:
\r\n\r\nTheo thỏa thuận với nhà chế\r\ntạo có thể thực hiện nhiều hơn một thử nghiệm EMC hoặc\r\ntoàn bộ các thử nghiệm EMC trên\r\ncùng một mẫu mới hoặc đã qua trình tự thử nghiệm theo 8.3.1. Các thử nghiệm EMC\r\ncó thể theo trình tự thuận lợi bất kỳ.
\r\n\r\nBáo\r\ncáo thử nghiệm phải nêu mọi\r\nphép đo đặc biệt được tiến hành để\r\nđạt sự phù\r\nhợp, ví dụ việc sử dụng cáp bọc\r\nlưới hoặc cáp đặc biệt.\r\nNếu có sử dụng các trang bị phụ\r\ntrợ cùng với các côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động để phù hợp với các yêu cầu\r\nvề phát xạ hoặc miễn nhiễm\r\nthì phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nMẫu\r\nthử nghiệm phải có\r\ntrạng thái đóng hoặc\r\nmở, chọn trạng\r\nthái nào xấu hơn, và\r\nphải hoạt động với nguồn điều khiển danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n8.4.2. Miễn\r\nnhiễm
\r\n\r\nYêu cầu\r\nthực hiện các thử nghiệm trong bảng 13. Các yêu cầu\r\nđặc biệt được qui định trong 8.4.2.1 đến 8.4.2.6.
\r\n\r\nTrong quá trình\r\nthử nghiệm EMC, nếu cần nối dây đến mẫu thử nghiệm, thì\r\nmặt cắt và loại ruột dẫn là không bắt\r\nbuộc nhưng phải phù hợp với các tài liệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng\r\n13 - Thử nghiệm miễn nhiễm EMC
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n khắc nghiệt yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1,2/50\r\n s - 8/20 s đột biến \r\n | \r\n \r\n 2\r\n kV lưới - đất \r\n | \r\n
\r\n IEC\r\n 1000-4-5 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n kV lưới - lưới \r\n | \r\n
\r\n Đột\r\n biến quá độ nhanh \r\n | \r\n \r\n 2\r\n kV \r\n | \r\n
\r\n IEC\r\n 1000-4-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trường\r\n điện từ \r\n | \r\n \r\n 10\r\n v/m \r\n | \r\n
\r\n IEC\r\n 1000-4-3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phóng\r\n điện tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 4\r\n kV/phóng điện tiếp xúc \r\n | \r\n
\r\n IEC\r\n 1000-4-2 \r\n | \r\n \r\n 8\r\n kV/phóng điện qua không khí \r\n | \r\n
8.4.2.1. Tính\r\nnăng của mẫu thử nghiệm trong và sau quá trình thử nghiệm
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác, áp dụng tiêu chí tính năng\r\n2, xem 7.3.2.2.
\r\n\r\nTrong và sau thử\r\nnghiệm, không cho phép giảm sút tính\r\nnăng. Sau thử nghiệm, phải kiểm tra giới hạn tác động theo 8.3.3.2.
\r\n\r\n8.4.2.2. Phóng\r\nđiện tĩnh điện
\r\n\r\nThử nghiệm\r\nphải thực hiện bằng\r\ncách sử dụng\r\nphương pháp của IEC 1000-4-2.
\r\n\r\nNgoại trừ đối với các\r\nphần kim loại\r\nphóng điện tiếp xúc, thì\r\nchỉ yêu cầu\r\nphóng điện qua\r\nkhông khí\r\nKhông thể làm thử nghiệm nếu thiết bị có khung hở hoặc có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài IP00. Trong trường hợp này, nhà chế tạo phải gắn nhãn lên thiết bị để báo\r\ncáo có khả năng gây tổn hại do phóng điện tĩnh.
\r\n\r\nMười xung âm\r\nvà mười xung dương phải đặt\r\nđến từng điểm đã chọn, khoảng thời\r\ngian giữa mỗi lần phóng điện kế\r\ntiếp là 1 s.
\r\n\r\nKhông\r\nyêu cầu thử nghiệm trên\r\ncác đấu nối\r\nnguồn. Không yêu cầu\r\nthử nghiệm trên các\r\ndây dẫn ngoại\r\ntrừ các cuộn dây cấp điện.
\r\n\r\n8.4.2.3.\r\nTrường điện từ
\r\n\r\nThử nghiệm\r\nphải thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp của IEC 1000-4-3. Áp dụng\r\nqui trình thử nghiệm của IEC 1000-4-3.
\r\n\r\nThiết bị phải\r\nphù hợp với tiêu chí tính năng 1.
\r\n\r\nKhông\r\nyêu cầu thử nghiệm nếu thiết bị được\r\nbọc hoàn toàn trong vỏ bọc\r\nkim loại có mục đích riêng về EMC được lắp\r\nđặt như qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n8.4.2.4.\r\nĐột biến quá độ\r\nnhanh
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực\r\nhiện bằng cách sử dụng phương pháp của IEC 1000-4-4.
\r\n\r\nĐột\r\nbiến phải được đặt lên tất cả các đầu nối mạch chính, mạch\r\nđiều khiển và mạch phụ, bất kể chúng có tiếp điểm điện tử hay tiếp điểm thông\r\nthường.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm\r\nphải được đặt trong thời gian 1 min.
\r\n\r\n8.4.2.5.\r\nĐột biến (1,2/50 s - 8/20 s)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực\r\nhiện dùng phương pháp của IEC 1000-4-5. Ưu\r\ntiên sử dụng ghép nối bằng tụ điện. Đột biến phải\r\nđặt lên tất cả\r\ncác đầu nối của mạch chính, mạch điều khiển hoặc mạch phụ, bất kể là chúng có\r\ntiếp điểm điện tử hay tiếp điểm thông thường.
\r\n\r\nTỷ lệ lặp lại là một\r\nđột biến trong một phút, với số xung là năm xung dương và năm xung âm.
\r\n\r\n8.4.2.6. Sóng\r\nhài
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n8.4.3. Phát\r\nxạ
\r\n\r\nĐối với thiết bị được\r\nthiết kế cho môi trường 2, phải nêu các cảnh báo thích hợp đối với người sử dụng\r\n(ví dụ trong sổ tay chỉ\r\ndẫn) để qui định rõ ràng việc sử dụng\r\ncác thiết bị này trong môi trường 1 có thể gây ra nhiễu vô tuyến\r\nmà trong trường hợp\r\nnày người sử dụng có thể phải yêu cầu\r\nphương pháp bổ sung làm giảm nhiễu.
\r\n\r\n8.4.3.1. Thử\r\nnghiệm phát xạ tần số\r\nrađiô dẫn
\r\n\r\nMô tả\r\nthử nghiệm, phương pháp thử và lắp\r\nđặt thử nghiệm được cho trong TCVN 6988 : 2001\r\n(CISPR 11).
\r\n\r\nĐể đáp ứng thiết bị không\r\nđược vượt quá các mức cho trong bảng 14.
\r\n\r\nBảng\r\n14 – Giới\r\nhạn thử nghiệm phát\r\nxạ dẫn\r\ntần số\r\nrađiô
\r\n\r\n\r\n Dải\r\n tần, MHz \r\n | \r\n \r\n Môi\r\n trường 2 \r\n | \r\n \r\n Môi\r\n trường 1 \r\n | \r\n
\r\n 0,15\r\n – 0,5 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh 79 dB (V)\r\n \r\nGiá\r\n trị trung bình\r\n 66 dB ( V) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa\r\n đỉnh 66 dB (V) - 56 dB ( V) \r\nGiá\r\n trị trung bình\r\n 56 dB (V) 46 dB ( V) (giảm\r\n theo log của tần số) \r\n | \r\n
\r\n 0,5\r\n - 5,0 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh\r\n 73 dB ( V) \r\nGiá\r\n trị trung bình\r\n 60 dB ( V) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa\r\n đỉnh 56 dB ( V) \r\nGiá\r\n trị trung bình 46 dB ( V) \r\n | \r\n
\r\n 5,0\r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh 73 dB ( V) \r\nGiá\r\n trị trung bình\r\n 60 dB ( V) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh 60 dB ( V) \r\nGiá\r\n trị trung bình 50 dB ( V) \r\n | \r\n
8.4.3.2. Thử\r\nnghiệm phát xạ phát tần số rađiô
\r\n\r\nMô tả thử nghiệm,\r\nphương pháp và lắp đặt thử nghiệm được\r\ncho trong TCVN 6988 : 2001 (CISPR 11).
\r\n\r\nThử nghiệm được yêu\r\ncầu khi mạch điều khiển và mạch phụ có các linh kiện có tần\r\nsố đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz, ví dụ\r\nnguồn kiểu đóng cắt. v.v...
\r\n\r\nĐể đáp ứng, thiết bị\r\nkhông được phát xạ ở mức cao hơn các giá trị cho trong\r\nbảng 15.
\r\n\r\nKhông yêu cầu các thử\r\nnghiệm này nếu thiết bị được bọc hoàn toàn trong vỏ bọc bằng kim loại có mục\r\nđích riêng về EMC được lắp đặt như qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng\r\n15 - Giới hạn thử nghiệm phát xạ phát
\r\n\r\n\r\n Dải\r\n tần,\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Môi\r\n trường 2 *) \r\n | \r\n \r\n Môi\r\n trường 1 \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n - 230 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh ở 30 m \r\n30\r\n dB ( V/m) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh\r\n ở 10 m \r\n30\r\n dB ( V/m) \r\n | \r\n
\r\n 230\r\n - 1 000 \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh ở\r\n 30 m \r\n37\r\n dB ( V/m) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị tựa đỉnh ở 10 m \r\n37\r\n dB ( V/m) \r\n | \r\n
\r\n *\r\n Các thử nghiệm này có thể được tiến hành ở khoảng\r\n cách 10 m với giới hạn được tăng thêm 10 dB. \r\n | \r\n
Hình\r\n1 Đường cong điển hình của dòng điện và mômen\r\ntrong quá trình khởi động sao-tam giác (1.1.2.2.1)
\r\n\r\nHình\r\n2 Đường cong điển hình của dòng điện và mômen trong quá trình\r\nkhởi động có biến áp tự ngẫu (1.1.2.2.1)
\r\n\r\n1 Áptômát
\r\n\r\n2 Côngtắctơ
\r\n\r\n3 Rơle\r\nquá tải
\r\n\r\n4 Đóng\r\ncắt điều khiển
\r\n\r\n5 Áptômát\r\nchỉ tác động bằng từ
\r\n\r\n6 Công\r\ntắc - dao cách ly
\r\n\r\n7 Cầu\r\nchảy
\r\n\r\n8 \r\nDao cách ly - cầu chảy
\r\n\r\n9 \r\nÁptômát có bộ nhả quá tải phù hợp với tiêu chuẩn này
\r\n\r\nHình\r\n3 Các phương án điển hình\r\ncủa các bộ khởi động kết hợp (2.2.7) và bộ khởi động\r\ncó bảo vệ (2.2.8)
\r\n\r\nHình\r\n4 Ví dụ về sơ đồ đi dây ba pha của bộ khởi\r\nđộng mạch rôto có biến trở với ba cấp khởi động (2.2.16)\r\nvà một chiều quay (trong trường hợp các\r\nkhí cụ đóng cắt cơ khí đều là côngtắctơ)
\r\n\r\nChú thích Các ký hiệu\r\nbằng hình vẽ được sử dụng ở trên tương ứng\r\nvới trường hợp mọi khí cụ đóng cắt cơ khí\r\nđều là\r\ncôngtắctơ.
\r\n\r\nHình\r\n5 Các phương pháp và sơ đồ\r\nđiển hình khởi động động cơ cảm ứng\r\ndòng xoay chiều\r\nbằng biến áp tự ngẫu.
\r\n\r\nHinh\r\n6 Ví dụ về đường cong tốc độ/thời gian\r\ntương ứng với các trường\r\nhợp a), b), c), d), e) và f) của 4.3.5.5 (các\r\nphần nét đứt của đường cong tương ứng với giai đoạn không có dòng điện chạy qua\r\nđộng cơ).
\r\n\r\nHình\r\n7 Bội số các giới hạn dòng điện đặt\r\ndùng cho rơle quá tải có thời\r\ngian trễ được\r\nbù nhiệt độ không khí môi trường\r\n(7.2.1.5.1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A\r\n
\r\n\r\nGhi nhãn và nhận dạng đầu\r\nnối của các côngtắctơ và rơle quá tải lắp cùng
\r\n\r\nA1.\r\nQui định chung
\r\n\r\nMục\r\nđích của việc nhận dạng đầu\r\nnối của côngtắctơ\r\nvà rơle quá tải\r\nlắp cùng là để cung cấp thông tin về chức năng của\r\nmỗi đầu nối\r\nhoặc vị trí của\r\nchúng liên quan đến\r\ncác đầu nối\r\nkhác hoặc cho mục đích sử dụng\r\nkhác.
\r\n\r\nA2.\r\nGhi nhãn và nhận dạng các\r\nđầu nối của côngtắctơ
\r\n\r\nA2.1.\r\nGhi nhãn và nhận dạng các đầu\r\nnối của cuộn dây
\r\n\r\nTrong trường hợp nhận\r\ndạng bằng ghi nhãn\r\nkết hợp cả\r\nchữ và số, các\r\nđầu nối\r\ncủa cuộn dây dùng cho côngtắctơ điện tử phải được ghi nhãn lần lượt A1\r\nvà A2
\r\n\r\nĐối với cuộn dây có\r\ncác đầu ra ở giữa, các đầu nối của các đầu ra ở giữa\r\nphải ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp A3, A4. v.v...
\r\n\r\nVí\r\ndụ
\r\n\r\nChú thích Vì\r\nvậy, cả\r\nđầu nối\r\nvào và đầu nối ra\r\ncó thể là các số\r\nchẵn hoặc số\r\nlẻ.
\r\n\r\nĐối với lõi có hai\r\ncuộn dây, các đầu nối của cuộn dây thứ nhất phải\r\nđược ghi nhãn A1, A2 và các đầu nối của cuộn dây\r\nthứ hai là B1, B2.
\r\n\r\nA2.2.\r\nGhi nhãn và nhận dạng các đầu nối\r\ncủa mạch chính
\r\n\r\nCác đấu nối của mạch\r\nchính phải được ghi nhãn bằng một con số miêu tả và hệ thống kết hợp cả chữ\r\nvà số.
\r\n\r\nChú\r\nthích Các phương pháp ghi nhãn hiện hành, nghĩa là 1-2 và L1-T1 được thay thế\r\ndần bằng phương pháp mới ở trên.
\r\n\r\nMột cách khác, đầu\r\nnối có thể được nhận dạng trên sơ đồ đi\r\ndây được cung cấp cùng với thiết bị.
\r\n\r\nA2.3 Ghi nhãn và nhận\r\ndạng các đầu nối của mạch phụ
\r\n\r\nCác đầu nối của mạch\r\nphụ phải được ghi nhãn hoặc được nhận\r\ndạng trên sơ đồ bằng hai con số miêu tả: con số hàng đơn\r\nvị là con số thể hiện chức năng; con số\r\nhàng chục là số thể hiện thứ tự.
\r\n\r\nVí dụ\r\ndưới đây mô tả hệ thống ghi nhãn này.
\r\n\r\nA2.3.1.\r\nCon số chức năng
\r\n\r\nCác số thể hiện chức\r\nnăng 1. 2 được dùng cho các\r\nmạch tiếp điểm cắt và số thể hiện chức năng 3, 4 cho các mạch tiếp điểm đóng.
\r\n\r\nChú thích Định nghĩa\r\ncác tiếp điểm đóng và tiếp điểm cắt được cho trong 2.3.12 và 2.3.13 của Phần 1.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nChú thích Các dấu chấm\r\ntrong ví dụ trên\r\nthay cho số thứ tự,\r\ndấu chấm này được thêm\r\nvào một cách thích hợp để ứng dụng.
\r\n\r\nCác đầu\r\nnối của mạch có tiếp điểm chuyển đổi được ghi nhãn bằng con số thể hiện chức năng\r\n1, 2 và 4.
\r\n\r\nCác số thể hiện chức\r\nnăng 5 và 6 (cho tiếp điểm cắt) và 7, 8 (cho tiếp điểm đóng) được dùng cho các\r\nđầu nối của mạch phụ chứa tiếp điểm phụ có\r\nchức năng đặc biệt.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nCác đầu nối của mạch\r\ncó tiếp điểm chuyển đổi với chức năng đặc biệt phải được ghi nhãn bằng các con\r\nsố thể hiện chức năng 5,\r\n6 và 8.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nTiếp\r\nđiểm chuyển đổi có trễ ở cả hai chiều
\r\n\r\nA2.3.2 Số thứ\r\ntự
\r\n\r\nCác đầu nối của tiếp\r\nđiểm giống nhau được ghi nhãn\r\nsố thứ tự giống\r\nnhau.
\r\n\r\nMọi\r\ntiếp điểm có chức năng giống nhau phải có số thứ tự khác nhau.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nSố thứ tự chỉ có thể\r\nkhông ghi trên đầu nối khi thông tin bổ sung của nhà chế tạo hoặc người sử dụng\r\nđưa ra con số này một cách rõ ràng.
\r\n\r\nChú thích Các dấu\r\nchấm trong các ví dụ trên chỉ được dùng để cho biết quan hệ và không nhất thiết\r\nphải sử dụng trong thực tế.
\r\n\r\nA3.\r\nGhi nhãn và nhận dạng đầu\r\nnối của rơle quá tải
\r\n\r\nCác đầu nối mạch\r\nchính của rơle quá tải phải ghi nhãn theo cách tương tự như đầu nối mạch chính\r\ncủa côngtắctơ (xem A2.2).
\r\n\r\nCác đầu nối mạch phụ\r\ncủa rơle quá tải phải được ghi nhãn theo cách tương tự như đầu\r\nnối mạch phụ của côngtắctơ có chức năng quy\r\nđịnh (xem A2.3).
\r\n\r\nSố thứ tự\r\nphải là 9: nếu có yêu cầu số thứ tự\r\nthứ hai thì phải là 0.
\r\n\r\nVí dụ
\r\n\r\nĐể thay thế, các đầu\r\nnối có thể được nhận dạng trên sơ đồ đi\r\ndây cung cấp kèm thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC B\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nB1.\r\nQui dịnh chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc\r\nbiệt được thực hiện theo ý muốn của nhà chế\r\ntạo
\r\n\r\nB2.\r\nĐộ bền\r\ncơ
\r\n\r\nB2.1.\r\nQui đinh chung
\r\n\r\nThông thường,\r\nđộ bền cơ theo\r\nthiết kế của côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động được xác định bằng\r\nsố chu kỳ làm việc\r\nkhông tải có thể đạt\r\nđược hoặc vượt quá\r\n90% của tất cả\r\ncác thiết bị thuộc\r\nthiết kế này trước khi côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động cần\r\nsửa chữa hoặc thay thế\r\nbất kỳ bộ\r\nphận cơ khi nào;\r\ntuy nhiên, cho phép bảo dưỡng bình thường kể cả thay thế các bộ phận của\r\ncôngtắctơ như quy định trong B2.2.1 và\r\nB.2.2.3.
\r\n\r\nƯu tiên số\r\nchu kỳ làm việc không tải, tính\r\ntheo hàng triệu, là:
\r\n\r\n0,001\r\n- 0,003 - 0,01\r\n- 0,03 - 0,1 - 0,3 -\r\n1 - 3 và 10
\r\n\r\nB2.2.\r\nKiểm tra độ bền cơ
\r\n\r\nB2.2.1.\r\nĐiều kiện của côngtắctơ và bộ khởi động\r\ndùng vào thử nghiệm
\r\n\r\nCôngtắctơ hoặc bộ\r\nkhởi động phải được lắp đặt như cho sử dụng bình thường; cụ thể,\r\ncác ruột dẫn phải được nối theo cách giống như trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nTrong quá trình\r\nthử nghiệm, không có điện áp hoặc dòng\r\nđiện trong mạch chính. Côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể được bôi trơn trước\r\nkhi thử nghiệm, điều này được qui định trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nB2.2.2.\r\nĐiều kiện làm việc
\r\n\r\nCuộn dây\r\ncủa nam châm điện điều khiển phải được cấp nguồn ở điện áp danh định của nó và\r\nở tần số danh định, nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nNếu có điện trở hoặc\r\nđiện cảm nối tiếp với cuộn dây, cho dù chúng có bị nối tắt trong quá trình làm\r\nviệc hay không thì các thử nghiệm phải được tiến hành với các điện trở\r\nhoặc điện cảm này được nối như khi làm việc bình\r\nthường.
\r\n\r\nCôngtắctơ và bộ khởi\r\nđộng kiểu khí nén và điện-khí nén phải được cấp nguồn với nguồn khí nén ở áp\r\nsuất danh định.
\r\n\r\nCác bộ khởi động bằng\r\ntay phải được thao tác như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nB2.2.3 Tiến hành thử\r\nnghiệm
\r\n\r\na) Thử\r\nnghiệm được tiến hành với tần suất thao tác\r\ntương ứng với cấp của chế độ gián đoạn Tuy nhiên,\r\nnếu nhà chế tạo cho là côngtắctơ hoặc bộ\r\nkhởi động có thể đáp ứng các điều kiện yêu cầu\r\nkhi sử dụng ở tần suất thao tác cao hơn\r\nthì vẫn có thể thao tác ở tần suất cao hơn.
\r\n\r\nb) Trong\r\ntrường hợp côngtắctơ hoặc bộ khởi động kiểu điện từ hoặc điện-khí nén,\r\nkhoảng thời gian cấp năng lượng của cuộn\r\ndây điều khiển phải lớn hơn thời gian làm việc\r\ncủa côngtắctơ hoặc bộ khởi động và thời gian để cuộn dây không được\r\ncấp năng lượng phải\r\nlà khoảng thời gian sao cho côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể về vị\r\ntrí nghỉ ở cả hai\r\nvị trí cực trị.
\r\n\r\nSố\r\nchu kỳ thao tác\r\ncần thực hiện không được nhỏ hơn số chu kỳ thao\r\ntác không tải\r\nđược nêu bởi\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra độ\r\nbề cơ có thể được\r\nthực hiện riêng trên các thành phần khác nhau\r\nkhông có liên kết về cơ\r\nvới nhau của bộ khởi động trừ\r\nkhi khóa liên động\r\ncơ khí không được thử nghiệm trước\r\nvới côngtắctơ thì\r\nvẫn phải thử\r\nnghiệm chung.
\r\n\r\nc) Đối\r\nvới côngtắctơ hoặc bộ khởi động được lặp với bộ\r\nnhả có các\r\ncuộn dây song song hoặc bộ nhả điện\r\náp giảm thấp\r\nthì phải thực hiện tối\r\nthiểu 10% tổng số\r\nthao tác cắt\r\nbằng bộ nhả.
\r\n\r\nd) Sau\r\nmỗi mười chu kỳ trong tổng số chu\r\nkỳ thao tác được cho\r\ntrong B2.1 được thực\r\nhiện, trước khi\r\ntiến hành thử nghiệm tiếp, cho phép:
\r\n\r\nlàm sạch\r\ntoàn bộ côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động nhưng không tháo các nắp đậy:
\r\n\r\nbôi trơn các phần\r\nmà được nhà chế tạo qui định bôi trơn trong sử\r\ndụng bình thường:
\r\n\r\nđiều\r\nchỉnh khoảng vượt và áp lực của tiếp điểm nếu thiết kế của côngtắctơ hoặc bộ\r\nkhởi động cho phép thực hiện.
\r\n\r\ne) Công\r\nviệc bảo dưỡng này không bao hàm sự thay thế\r\nbất kỳ một bộ phận nào.
\r\n\r\nf) Trong\r\ntrường hợp bộ khởi động sao-tam giác, cơ cấu lắp\r\nsẵn tạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng vào nối sao và\r\nthời điểm đóng vào nối tam giác, nếu điều chỉnh\r\nđược, có thể được đặt ở giá trị thấp nhất.
\r\n\r\ng) Trong\r\ntrường hợp bộ khởi động có biến trở có\r\ncơ cấu lắp sẵn tạo thời gian trễ giữa các thời điểm đóng của các cơ cấu đóng\r\ncắt mạch rôto, nếu điều chỉnh được, có thể được đặt ở\r\ngiá trị thấp nhất.
\r\n\r\nh) Trong\r\ntrường hợp bộ khởi động có biến áp tự ngẫu, có cơ cấu lắp sẵn\r\ntạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng khởi động và khi đóng vào vị trí ĐÓNG,\r\nnếu điều chỉnh được, có thể đặt ở giá trị nhỏ nhất.
\r\n\r\nB2.2.4.\r\nKết quả cần đạt được
\r\n\r\nSau các thử nghiệm độ\r\nbền cơ, côngtắctơ hoặc bộ khởi động vẫn\r\nphải có khả năng tuân thủ các điều\r\nkiện thao tác được qui định trong 7.2.1.2 và 8.3.3.2 ở nhiệt độ phòng. Không\r\nđược có nới lỏng các phần được sử dụng để đấu nối các dây dẫn.
\r\n\r\nMọi rơle thời gian hoặc\r\ncác cơ cấu khác để điều khiển tự động vẫn phải hoạt động được.
\r\n\r\nB2.2.5.\r\nPhân tích thống kê các kết quả thử nghiệm côngtắctơ hoặc bộ khởi động
\r\n\r\nĐộ bền cơ theo thiết\r\nkế của côngtắctơ\r\nhoặc bộ khởi động do nhà\r\nchế tạo ấn định và được kiểm tra bằng phân\r\ntích thống kê các kết quả của thử nghiệm này.
\r\n\r\nĐối\r\nvới côngtắctơ hoặc bộ khởi động được chế tạo\r\nvới số lượng ít, không áp dụng các thử nghiệm\r\nđược qui định trong B2.2.6 và B2.2.7.
\r\n\r\nTuy nhiên,\r\nđối với côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động được chế tạo\r\nvới số lượng ít\r\nvà chỉ khác với thiết kế cơ bản ở\r\nnhững thay đổi cụ thể\r\n(tức là không có những thay đổi đáng kể)\r\nmà không ảnh hưởng đáng kể đến\r\nđặc tính\r\nthì nhà chế tạo có thể ấn\r\nđịnh độ bền cơ trên cơ sở\r\nkinh nghiệm cùng với các thiết kế tương\r\ntự, phân tích đặc tính của vật\r\nliệu v.v….dựa trên cơ sở phân\r\ntích kết quả thử nghiệm\r\ntrên sản phẩm được chế tạo với số lượng lớn có cùng thiết kế.
\r\n\r\nSau khi ấn định\r\nđộ bền cơ\r\nphải thực hiện một\r\ntrong hai thử nghiệm được mô\r\ntả dưới đây Nhà\r\nchế tạo cần\r\nchọn thử nghiệm phù hợp nhất trong\r\nmỗi trường hợp, ví\r\ndụ theo số lượng dự kiến sản xuất hoặc\r\ntheo dòng điện nhiệt quy ước.
\r\n\r\nChú\r\nthích Thử nghiệm này không thích hợp\r\ncho lô sản phẩm hoặc thử nghiệm\r\nchấp nhận sản phẩm đối với các ứng dụng của người sử dụng.
\r\n\r\nB2.2.6.\r\nThử nghiệm 8 mẫu đơn
\r\n\r\nTám côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động phải được thử nghiệm để xác định\r\nđộ bền\r\ncơ.
\r\n\r\nNếu số\r\nmẫu bị hỏng không lớn hơn hai, thử nghiệm được\r\ncoi là đạt.
\r\n\r\nB2.2.7. Thử\r\nnghiệm 3 mẫu kép
\r\n\r\nBa côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động phải được thực hiện để xác định độ bền cơ.
\r\n\r\nThử nghiệm được coi\r\nlà đạt nếu không có mẫu nào bị hỏng, và coi là không đạt nếu\r\nsố mẫu\r\nbị hỏng lớn hơn\r\nmột. Nếu chỉ có một mẫu hỏng thì ba côngtắctơ hoặc\r\nbộ khởi động bổ sung được\r\nthử nghiệm đến khi\r\nđộ bền cơ được ấn\r\nđịnh và không có thêm mẫu nào bị hỏng,\r\nthử nghiệm được coi là\r\nđạt. Thử\r\nnghiệm là không đạt nếu trong thời gian bất kỳ có tổng số mẫu\r\nhỏng là hai hoặc nhiều\r\nhơn.
\r\n\r\nChú thích để giải\r\nthích:
\r\n\r\nThử nghiệm 8 mẫu\r\nđơn và thử nghiệm\r\n3 mẫu kép là hai thử nghiệm\r\nđược cho trong IEC 410 (xem bảng\r\nX-C-2 và X-D-2).
\r\n\r\nHai thử nghiệm này\r\nđược chọn với mục đích dựa vào thử nghiệm số lượng giới\r\nhạn côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng có đặc tính thống\r\nkê cơ bản là như nhau (mức chất lượng chấp nhận:\r\n10%).
\r\n\r\nB3.\r\nĐộ bền điện
\r\n\r\nB3.1.\r\nQui định chung
\r\n\r\nLiên quan đến khả\r\nnăng mang điện, côngtắctơ hoặc bộ khởi động thường được đặc trưng bởi số chu kỳ\r\nlàm việc có tải mà côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể thực hiện được tương ứng\r\nvới các loại sử dụng khác nhau được cho trong bảng B1 mà không phải sửa chữa\r\nhoặc thay thế.
\r\n\r\nĐối\r\nvới các bộ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp và\r\nbộ khởi động mạch rôto có biến trở, vì phải chịu các thay đổi lớn về\r\nđiều kiện làm việc nên việc đưa ra các giá trị tiêu chuẩn cho các điều\r\nkiện thử nghiệm là không thích hợp. Tuy nhiên, khuyến cáo nhà chế tạo nên đưa\r\nra độ bền điện của bộ khởi động ở các điều\r\nkiện làm việc qui định;\r\nđộ bền điện này có thể được ước lượng từ\r\nkết quả thử nghiệm trên các bộ phận\r\ncấu thành của bộ khởi động.
\r\n\r\nĐối với loại sử dụng\r\nAC-3 và AC-4, mạch thử nghiệm phải gồm\r\nđiện cảm và điện trở được bố trí sao cho có các giá trị\r\ndòng điện, điện áp và hệ số\r\ncông suất thích hợp như cho trong bảng B1; ngoài\r\nra, đối với loại\r\nAC-4, phải sử dụng mạch thử nghiệm\r\nđể thử khả năng đóng và cắt,\r\nxem 8.3.3.5.2.
\r\n\r\nTrong mọi\r\ntrường hợp tốc\r\nđộ thao tác phải được\r\nnhà chế tạo lựa chọn
\r\n\r\nCác thử nghiệm được coi là\r\ncó hiệu lực nếu các giá trị ghi trong báo cáo thử nghiệm chỉ sai khác so với\r\ncác giá trị trung bình trong phạm vi dung sai sau:
\r\n\r\ndòng\r\nđiện 5%
\r\n\r\nđiện áp\r\n5%
\r\n\r\nthử nghiệm phải\r\nđược tiến hành với côngtắctơ và bộ khởi động ở điều kiện thích hợp\r\ncủa B2.2.1 và B2.2.2 sử dụng quy trình thử\r\nnghiệm, nếu có thể của B2.2.3. ngoài ra không\r\ncho phép thay thế côngtắctơ.
\r\n\r\nSau thử nghiệm,\r\ncôngtắctơ hoặc bộ khởi động phải đáp ứng các điều kiện\r\nthao tác qui định trong 8.3.3.2\r\nvà chịu điện áp thử nghiệm\r\nđiện môi bằng hai lần\r\nđiện áp làm việc danh định Ue,\r\nnhưng không nhỏ hơn 1 000 V,\r\nchỉ đặt như trong 8.3.3.4.2.
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ\r\nkhởi động, nếu côngtắctơ lắp cùng đã đáp\r\nứng thử nghiệm tương đương thì thử nghiệm không cần\r\nlặp lại trên bộ khởi động.
\r\n\r\nBảng\r\nB1 Kiểm tra số chu kỳ thao tác có\r\ntải.
\r\n\r\nĐiều\r\nkiện để đóng và cắt tương ứng với một số loại sử dụng
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị dòng làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\n | \r\n \r\n Cắt \r\n | \r\n ||||
\r\n l/le \r\n | \r\n \r\n U/Ue \r\n | \r\n \r\n cos\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n lc/le \r\n | \r\n \r\n Ur/Ue \r\n | \r\n \r\n cos\r\n 1) \r\n | \r\n ||
\r\n AC-1 \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n AC-2 \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n AC-3 \r\n | \r\n \r\n le\r\n 17 A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n le >\r\n 17 A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n AC-4 \r\n | \r\n \r\n le\r\n 17 A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 6\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n le >\r\n 17 A \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n l/le \r\n | \r\n \r\n U/Ue \r\n | \r\n \r\n L/R2)\r\n ms \r\n | \r\n \r\n lc/le \r\n | \r\n \r\n Ur/Ue \r\n | \r\n \r\n L/R2)\r\n ms \r\n | \r\n
\r\n DC-1 \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n DC-3 \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n DC-5 \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các giá trị \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
le\r\ndòng điện làm việc danh định
\r\n\r\nUe\r\nđiện áp làm việc danh định
\r\n\r\nI dòng điện đóng
\r\n\r\nTrong điện xoay\r\nchiều, các điều kiện đóng được\r\nbiểu thị bằng các giá trị hiệu\r\ndụng nhưng phải hiểu là giá\r\ntrị đỉnh của dòng điện không đối\r\nxứng, tương ứng với hệ số công suất\r\ncủa mạch, có thể lấy giá trị\r\ncao hơn
\r\n\r\nU điện\r\náp đặt
\r\n\r\nUr điện\r\náp phục hồi tần số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi một chiều
\r\n\r\nlc dòng điện cắt
\r\n\r\n1)\r\nDung sai đối với cos: 0,05
\r\n\r\n2) Dung\r\nsai đối với L/R: 15%
\r\n\r\nB4.\r\nPhân biệt giữa rơle quá tải và\r\nSCPD
\r\n\r\nB4.1.\r\nQui định chung
\r\n\r\nPhụ lục này nêu\r\nphương pháp kiểm tra tính năng của rơle quá tải của bộ khởi động và SCPD lắp\r\ncùng ở dòng điện giảm thấp hơn và cao hơn phần giao nhau giữa đặc tính thời\r\ngian/dòng điện tương ứng và kiểu phối hợp tương ứng được nêu trong 7.2.5.1.
\r\n\r\nB4.2.\r\nĐiều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nBộ khởi động và SCPD\r\nlắp cùng phải được lắp đặt và đấu nối như sử dụng bình\r\nthường. Mọi thử nghiệm phải được thực hiện bắt đầu từ trạng thái nguội.
\r\n\r\nB4.3.\r\nDòng điện thử nghiệm và mạch thử nghiệm
\r\n\r\nMạch thử\r\nnghiệm phải theo 8.3.3.5.2 của Phần 1, ngoài ra điện áp quá độ dao động không\r\ncần điều chỉnh, các dòng điện cho thử nghiệm phải là:
\r\n\r\n(i) 0,75\r\nlc + 0%, -5% và
\r\n\r\n(ii) 1,25\r\nlc + 5%,\r\n-0%
\r\n\r\nlc là dòng\r\nđiện tương ứng với điểm giao nhau của đường cong trung bình đại diện cho đặc\r\ntính thời gian- dòng điện của rơle quá tải và của SCPD tương ứng. Hệ số công\r\nsuất của mạch thử nghiệm phải theo bảng 7. Trong trường hợp rơle cỡ nhỏ có điện\r\ntrở cao thì các điện cảm được dùng để tạo hệ số công suất càng thấp càng tốt.\r\nĐiện áp phục hồi phải bằng 1,05 lần điện áp làm việc danh định.
\r\n\r\nSCPD phải như qui\r\nđịnh trong 7.2.5.1 và phải có thông số đặc trưng\r\nvà các đặc tính tương tự như sử dụng trong các thử nghiệm của 8.3.4.2.
\r\n\r\nNếu khí cụ đóng cắt\r\nlà côngtắctơ, cuộn dây phải được cấp điện từ nguồn độc lập ở điện áp nguồn điều\r\nkhiển danh định của cuộn dây côngtắctơ và được nối sao cho côngtắctơ cắt khi\r\nrơle quá tải tác động.
\r\n\r\nB4.4.\r\nQui trình thử nghiệm và kết quả cần đạt được
\r\n\r\nB4.4.1.\r\nQui trình thử nghiệm
\r\n\r\nVới bộ khởi động\r\nvà SCPD đóng, đặt dòng điện thử nghiệm nêu trong B4.3 bằng cơ\r\ncấu đóng riêng. Trong mỗi trường hợp, thiết bị thử nghiệm phải ở\r\nnhiệt độ phòng.
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm,\r\ncần kiểm tra kỹ SCPD, đặt\r\nlại rơle quá tải và cơ cấu nhả của áptômát, nếu\r\ncần, hoặc thay thế tất cả các cầu\r\nchảy nếu ít nhất một trong số chúng bị chảy.
\r\n\r\nB4.4.2.\r\nKết quả cần đạt được
\r\n\r\nSau thử nghiệm ở\r\ndòng điện giảm thấp hơn (i) theo B4.3, SCPD phải không tác động và cơ cấu nhả\r\nhoặc rơle quá tải phải tác động để cắt bộ khởi động. Không được làm hư hại đến\r\nbộ khởi động. Sau thử nghiệm ở dòng điện cao hơn (ii)\r\ntrong B4.3. SCPD phải tác động trước bộ\r\nkhởi động. Bộ khởi động phải thỏa mãn\r\ncác điều kiện của 8.3.4.2.3 đối với loại\r\nphối hợp được nêu bởi nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC C\r\n
\r\n\r\nKhe hở không khí và chiều dài đường rò đối với côngtắctơ và\r\nbộ khởi động hạ áp
\r\n\r\nGiới thiệu
\r\n\r\nKhông thể\r\nđề ra một bộ quy tắc đơn giản về khe hở không khí và chiều dài đường\r\nrò có thể áp dụng\r\ncho thiết bị, vì chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố có thể thay đổi\r\nnhư điều kiện khí quyển, loại cách điện được sử dụng cách sắp đặt các tuyến\r\nđường rò và tình trạng của hệ thống mà trên đó thiết bị được sử dụng.
\r\n\r\nDo đó, phụ\r\nlục này chỉ như\r\nmột hướng dẫn cho các giá\r\nkhe hở không khí\r\nvà chiều dài đường rò\r\nnhỏ nhất được sử dụng các giá trị được\r\nnêu trong phụ lục này dựa vào\r\ncác giá trị được sử dụng\r\ntrong các qui định kỹ thuật\r\ncủa nhiều quốc gia và\r\nđã làm việc tốt trong\r\nđiều kiện công nghiệp\r\nbình thường và trong điều kiện hệ thống thường xảy ra ở\r\nphần lớn các\r\nnước mà các quy định kỹ thuật này được sử dụng.
\r\n\r\nCần\r\nđiều tra để có hiểu biết tốt hơn về ảnh hưởng\r\ncủa các yếu tố khác nhau, và từ đó xác định bộ qui tắc toàn diện\r\nhơn.
\r\n\r\nC1.\r\nPhạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ\r\nlục này áp dụng cho côngtắctơ và bộ khởi động hạ áp qui định\r\ntrong tiêu chuẩn này. Phụ lục này cũng áp dụng\r\ncho thiết bị đặt\r\ntrong môi trường không khí có điều kiện\r\nkhí quyển bình thường như xác định trong 6.1.3.2.\r\nKhi các điều kiện khí quyển không bình thường, phụ lục\r\nnày cũng được áp dụng hoặc bằng cách chọn vỏ bọc hoặc bằng chiều\r\ndài đường rò lớn hơn. Khuyến cáo này không hàm ý rằng thiết bị sẽ đáp ứng các\r\nyêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác khuyến cáo này\r\nkhông áp dụng cho thiết bị có giá trị Uimp\r\nđã được công bố, và cũng không áp dụng cho các thiết bị\r\ndùng để cách ly mà các thiết bị này phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu của 7.1.3 và 8.3.3.4.
\r\n\r\nC2. Định nghĩa
\r\n\r\nĐể trống.
\r\n\r\nC3.\r\nQui định chung
\r\n\r\nC3.1.\r\nKhuyến cáo rằng bề mặt của các phần cách điện phải được thiết kế\r\nvới các gờ rãnh được bố trí để phá vỡ tính liên\r\ntục của mọi chất lắng đọng gây dẫn có thể tạo ra.
\r\n\r\nC3.2.\r\nKhe hở không khí và chiều dài đường rò được khuyến cáo\r\nchỉ áp dụng cho các phần không phát hồ\r\nquang. Trong các vùng lân cận của hồ\r\nquang hoặc trong các vùng có thể có khí thoát ra, các điều kiện khí quyển bình\r\nthường được xác định trong 6.1.3.2 không tổn\r\ntại và có thể cần các giá trị khe hở không\r\nkhí và chiều dài đường rò lớn hơn.
\r\n\r\nC3.3.\r\nKhe hở không khí được khuyến cáo không áp dụng cho khe hở giữa các tiếp điểm có\r\nthể tách rời của cùng một cực khi đang ở vị trí mở.
\r\n\r\nC3.4.\r\nCác phần dẫn chỉ được phủ\r\nvécny hoặc emay, hoăc chỉ được\r\nbảo vệ bằng lớp oxyt hoặc quá trình\r\ntương tự thì\r\nkhông được coi là được cách điện
\r\n\r\nC3.5.\r\nChiều dài\r\nđường rò và khe\r\nhở không khí theo khuyến cáo\r\nphải được duy\r\ntrì trong các trường hợp dưới\r\nđây
\r\n\r\na) Một mặt không có đầu nối\r\nđiện bên ngoài, mặt khác, khi các dây dẫn được cách điện hoặc để hở với mọi\r\nkích thước được quy định cho thiết bị được lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà chế\r\ntạo, nếu có
\r\n\r\nb) Sau\r\nkhi thay đổi các phần\r\ncó thể thay đổi,\r\ndung sai chế tạo cho phép\r\nlớn nhất cần được tính đến.
\r\n\r\nc)\r\nSau khi xem xét các biến dạng có thể do ảnh hưởng của nhiệt độ,\r\ntuổi thọ, chấn động cơ học đột ngọt, rung động hoặc do các điều kiện ngắn mạch\r\nmà thiết bị phải chịu.
\r\n\r\nC4.\r\nXác định khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nKhi xác định khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò. khuyến cáo rằng\r\nphải xem xét các điểm sau:
\r\n\r\nC4.1 Nếu chiều dài\r\nđường rò hoặc khe hở không khí, chịu ảnh hưởng\r\ncủa một hoặc nhiều bộ phận kim loại, thì\r\nhoặc là một trong các đoạn giữa các bộ phận này tối thiểu phải có giá trị bằng\r\ngiá trị nhỏ nhất qui định, hoặc là tổng của hai đoạn dài nhất tối\r\nthiểu phải bằng 1,25 lần giá trị nhỏ nhất qui định. Các đoạn riêng rẽ có chiều\r\ndài nhỏ hơn 2 mm không được đưa vào để tính toán chiều\r\ndài tổng của khe hở không khí và chiều dài đường\r\nrò.
\r\n\r\nC4.2 Để xác định\r\nchiều dài đường rò, các rãnh có chiều\r\nrộng tối thiểu 2 mm và chiều sâu tối thiểu 2 mm phải được đo dọc theo đường\r\nviền của rãnh. Các rãnh có kích thước nhỏ hơn kích thước này và các rãnh dễ bị\r\nlấp đầy thì được bỏ qua và chỉ đo khoảng cách\r\nthẳng.
\r\n\r\nC4.3 Để\r\nxác định chiều dài đường rò, các gờ rãnh có chiều\r\ncao nhỏ hơn 2 mm được bỏ qua. Các gờ rãnh có chiều\r\ncao tối thiểu 2 mm:
\r\n\r\nđược đo dọc theo đường\r\nviền của gờ rãnh, nếu chúng là bộ phận\r\nnguyên của thành phần vật liệu cách điện (ví dụ\r\nbằng cách hàn hoặc đúc);
\r\n\r\nđược đo dọc theo\r\ntuyến ngắn hơn trong hai tuyến sau: chiều dài mép mối ghép hoặc chiều dài đường\r\nbiên của gờ rãnh, nếu chúng không phải là phần nguyên của thành phần vật liệu\r\ncách điện.
\r\n\r\nC4.4 Việc áp dụng các\r\nkhuyến cáo trên được mô tả bằng các ví dụ từ 1 đến 11 trong phụ\r\nlục G của Phần 1.
\r\n\r\nC5.\r\nGiá trị nhỏ nhất của khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nC5.1 Giá trị của khe\r\nhở không khí và chiều dài đường rò được cho trong bảng C1 là hàm của điện áp\r\ncách điện danh định và đòng điện làm việc danh định le.
\r\n\r\nC5.2 Giá trị của khe\r\nhở không khí được cho giữa hai phần mang điện (L-L) và giữa phần mang điện và\r\nphần dẫn để hở (L-A). Khoảng cách giữa phần mang điện và phần nối đất (mà không\r\ncó nguy hiểm bất ngờ) có thể là khoảng\r\ncách được qui định cho L-L đối với điện áp tương ứng.
\r\n\r\nC5.3 Giá trị\r\ncủa chiều dài đường rò cũng phụ thuộc\r\nvào vật liệu cách điện và hình dáng của\r\nphần cách điện.
\r\n\r\nCột a:
\r\n\r\n1) Gốm (steatit sứ)
\r\n\r\n2) Các loại\r\nvật liệu cách điện khác được thiết\r\nkế có các\r\ngờ rãnh hoặc có bề mặt\r\ngần như thẳng đứng, kinh\r\nnghiệm cho thấy\r\nchúng có khả năng làm việc đúng với chiều\r\ndài đường rò được sử dụng cho vật liệu\r\ngốm
\r\n\r\nChú\r\nthích Các vật liệu này\r\ncó thể là các vật\r\nliệu có chỉ số\r\nphóng điện tương đối\r\ntối thiểu là\r\n140 V (xem IEC 112) ví dụ nhựa\r\nphenol đúc.
\r\n\r\nCột b.
\r\n\r\nTất cả các trường hợp\r\nkhác.
\r\n\r\nCác giá trị trong\r\nbảng chỉ được cho như một hướng dẫn\r\nxem xét giá-trị nào là nhỏ nhất.
\r\n\r\nBảng\r\nC1
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cách điện danh dịnh \r\nU1 \r\nV \r\n | \r\n \r\n Khe\r\n hở không\r\n khí \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò \r\nmm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Ie \r\n | \r\n \r\n 63\r\n A \r\n | \r\n \r\n le >\r\n 63 A \r\n | \r\n \r\n Le \r\n | \r\n \r\n 63\r\n A \r\n | \r\n \r\n Ie\r\n > 63 A \r\n | \r\n |||
\r\n L-L \r\n | \r\n \r\n L-A \r\n | \r\n \r\n L-L \r\n | \r\n \r\n L-A \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n |
\r\n Ui\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 60\r\n < Ui 250 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 250\r\n < Ui 380 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 380\r\n < Ui 500 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 500\r\n < Ui 660 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 660\r\n < Ui 750 xoay chiều \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n 800 một chiều \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 750\r\n < Ui 1 000 xoay chiều \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 800\r\n < Ui 1 500 một chiều \r\n | \r\n
Chú thích
\r\n\r\n1) Các\r\ngiá trị trong bảng C1 áp dụng cho điều kiện khí quyển được qui định trong\r\n6.1.3.2. Đối với điều kiện khắc nghiệt hơn và đối với điều kiện làm việc tiêu\r\nbiểu, chiều dài đường rò tối thiểu phải là các giá trị\r\ntrong cột b.
\r\n\r\n2) Khi\r\nkhe hở không khí L A lớn hơn chiều dài đường rò tương ứng được qui định trong\r\ncột a hoặc cột b thì\r\nkhi đó chiều dài đường rò từ các phần mang\r\nđiện đến các phần dẫn để hở\r\nkhông được nhỏ hơn khe hở không khí.
\r\n\r\n3) Khe\r\nhở không khí và chiều\r\ndài đường rò đối với các mạch điều khiển và mạch phụ phải là\r\ncác giá trị được\r\ncho đối với le 63 A
\r\n\r\nKhe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò giữa các phần mang điện của mạch\r\nchính và các\r\nphần mang điện của mạch điều\r\nkhiển hoặc của mạch phụ là các giá trị\r\nđược cho trong cột L L tương ứng với dòng điện làm việc\r\ndanh định le của côngtắctơ hoặc bộ khởi\r\nđộng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các nội dung cần thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
\r\n\r\nChú thích Trong phụ\r\nlục này
\r\n\r\nthỏa thuận\r\nđược sử dụng\r\ntheo nghĩa rất rộng
\r\n\r\nngười sử dụng\r\nbao gồm cả địa\r\nđiểm thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng phu lục\r\nJ của Phần 1 đến\r\nchừng mực được đề cập bởi các điều\r\ntrong tiêu chuẩn này,\r\nvới các bổ sung sau:
\r\n\r\n\r\n Số điều\r\n trong tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Các yêu\r\n cầu bổ sung liên quan đến bộ\r\n khởi động hai chiều\r\n quay, đảo chiều\r\n và nhắp \r\n | \r\n
\r\n 4 3.4.3 – Chú\r\n thích \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ quá tải của bộ khởi\r\n động cho chế độ gián đoạn \r\n | \r\n
\r\n 4.3.5.5.3. \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian\r\n giữa hai lần khởi\r\n động liên tiếp của\r\n bộ khởi động biến áp\r\n tự ngẫu có thời gian khởi động lớn hơn 15 s \r\n\r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng\r\n khác với các cấp sử dụng được xác định trong bảng 1 \r\n | \r\n
\r\n 4.7.2 \r\n | \r\n \r\n Các ứng dụng\r\n đặc biệt của bộ\r\n nhả hoặc rơle quá dòng tức thời và\r\n của rơle và bộ nhả\r\n có kiểu khác với các kiểu được xác định\r\n trong 4.7.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.7.3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ mạch rôto\r\n đối với bộ khởi động mạch rôto\r\n có biến trở \r\n | \r\n
\r\n 4.7.3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ\r\n biến áp tự ngẫu đối với bộ khởi động biến áp tự\r\n ngẫu \r\n | \r\n
\r\n 4.7.5 \r\n | \r\n \r\n Dung sai trên các\r\n đặc tính quá tải thời gian-dòng điện (được chỉ\r\n ra bởi nhà chế tạo) . \r\n | \r\n
\r\n 4.10.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính\r\n của các cơ cấu đối với khống\r\n chế gia tốc tự động \r\n | \r\n
\r\n 4.11 – 4.12 \r\n | \r\n \r\n Bản chất và kích\r\n thước của các liên kết: \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n a) giữa\r\n bộ khởi động biến áp tự ngẫu và biến áp tự ngẫu nếu\r\n biến áp tự ngẫu được cung cấp riêng; \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n b) giữa\r\n bộ khởi động rôto có biến trở và các điện trở\r\n nếu các điện trở được cung cấp riêng. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thỏa thuận cho điểm\r\n a) và b) được thực hiện giữa nhà chế tạo bộ khởi động\r\n và nhà chế tạo biến áp, hoặc nhà chế tạo điện trở, tuỳ từng trường hợp. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.2.6.3 \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng\r\n của các cuộn dây danh định đặc biệt (được qui định bởi nhà chế tạo) \r\n | \r\n
\r\n Bảng 7 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra các điều\r\n kiện đóng khi đóng trong quá trình\r\n thử nghiệm đóng và cắt (thỏa\r\n thuận của nhà chế tạo) \r\n | \r\n
\r\n Bảng 11 \r\n | \r\n \r\n Giá trị dòng kỳ\r\n vọng "r" đối với thử nghiệm dòng điện ngắn mạch có điều kiện của\r\n thiết bị có le > 1 600 A \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Qui\r\nđịnh chung ……………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n1.1 Phạm\r\nvi áp dụng ………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n1.2. Mục\r\nđích …………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n2.1. Định nghĩa …………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2.1. Định\r\nnghĩa liên quan đến\r\ncôngtắctơ ……………………………………………………………
\r\n\r\n2.2. Định nghĩa liên quan đến\r\nbộ khởi động\r\n………………………………………………………..
\r\n\r\n2.3. Đại\r\nlượng đặc trưng\r\n………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Phân loại ……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n4. Đặc\r\ntính của côngtắctơ\r\nvà bộ\r\nkhởi động …………………………………………………………
\r\n\r\n4.1. Tóm\r\ntắt các đặc tính\r\n………………………………………………………………………………
\r\n\r\n4.2. Loại\r\nthiết bị …………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n4.3. Giá\r\ntrị giới hạn\r\nvà giá trị\r\ndanh định đối với mạch\r\nchính ……………………………………….
\r\n\r\n4.4. Loại\r\nsử dụng ……………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n4.5. Mạch\r\nđiều khiển …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n4.6. Mạch\r\nphụ …………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n4.7. Đặc\r\ntính của các bộ\r\nnhả hoặc rơle (rơle quá tải) ……………………………………………..
\r\n\r\n4.8. Phối\r\nhợp các thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch ……………………………………………………….
\r\n\r\n4.9. Quá\r\nđiện áp đóng cắt ……………………………………………………………………………..
\r\n\r\n4.10. Kiểu\r\nvà đặc trưng của thiết bị chuyển đổi tự động và thiết\r\nbị khống chế gia tốc tự\r\nđộng.
\r\n\r\n4.11. Kiểu\r\nvà đặc trưng của biến áp tự ngẫu dùng cho\r\ncác bộ\r\nkhởi động\r\ncó biến áp\r\ntự ngẫu hai cấp\r\n……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n4.12. Kiểu\r\nvà đặc trưng của điện trở khởi động dùng cho bộ\r\nlọc khởi động mạch rôto có biến trở
\r\n\r\n5. Thông\r\ntin sản phẩm …………………………………………………………………………………
\r\n\r\n5.1. Thông\r\ntin bắt buộc …………………………………………………………………………………
\r\n\r\n5.2. Ghi\r\nnhãn ……………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n5.3. Hướng\r\ndẫn lắp đặt, làm việc và\r\nbảo dưỡng\r\n……………………………………………………
\r\n\r\n6. Các\r\nđiều kiện về vận chuyển, lắp đặt và làm\r\nviệc bình thường ……………………………..
\r\n\r\n7. Yêu\r\ncầu về kết cấu và tính năng …………………………………………………………………
\r\n\r\n7.1. Yêu\r\ncầu về kết cấu ………………………………………………………………………………
\r\n\r\n7.2. Yêu\r\ncầu về tính năng\r\n……………………………………………………………………………
\r\n\r\n7.3. Tương\r\nthích điện từ (EMC) ……………………………………………………………………..
\r\n\r\n8. Thử\r\nnghiệm …………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n8.1. Loại\r\nthử nghiệm …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n8.2. Sự\r\nphù hợp với các yêu cầu kết\r\ncấu …………………………………………………………..
\r\n\r\n8.3. Sự\r\nphù hợp với các yêu cầu tính\r\nnăng …………………………………………………………
\r\n\r\n8.4. Thử\r\nnghiệm EMC …………………………………………………………………………………
\r\n\r\nCác hình vẽ ………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nPhụ lục A - Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối của các côngtắctơ và rơle quá tải lắp cùng ………
\r\n\r\nPhụ\r\nlục B - Thử nghiệm\r\nđặc biệt ………………………………………………………………………
\r\n\r\nPhụ\r\nlục C -\r\nKhe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò đối với côngtắctơ và bộ\r\nkhởi động điện áp giảm thấp\r\n………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nPhụ lục\r\nD - Các nội dung\r\ncần thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng\r\n………………….
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6592-4-1:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6592-4-1:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6592-4-1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6592-4-1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6592 4 1:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6592-4-1:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-4-1:2001 (IEC 60947-4-1 : 1990, With Amendment 1 : 1994 And Amendment 2 : 1996) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 4: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ – Mục 1: Côngtắctơ và bộ khởi động kiểu điện-cơ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-4-1:2001 (IEC 60947-4-1 : 1990, With Amendment 1 : 1994 And Amendment 2 : 1996) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 4: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ – Mục 1: Côngtắctơ và bộ khởi động kiểu điện-cơ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6592-4-1:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |