THIẾT\r\nBỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 2 : ÁPTÔMÁT
\r\n\r\nLow-voltage\r\nswithgear and controlgear - Part 2:\r\nCircuit-breakers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6592-2 : 2000 hoàn toàn tương đương với tiêu\r\nchuẩn IEC\r\n947-2:\r\n1995;
\r\n\r\nTCVN 6592-2 : 2000 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ\r\nĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 2 : ÁPTÔMÁT
\r\n\r\nLow-voltage\r\nswithgear and controlgear - Part 2:\r\nCircuit-breakers
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các qui định\r\nchung liên quan đến IEC 947-1 (sau đây gọi tắt là Phần 1) ở những chỗ được\r\ntrích dẫn cụ thể. Các điều, các bảng, các hình vẽ, các phụ lục của các qui định chung như\r\nvậy có thể được áp dụng bằng cách trích dẫn từ Phần 1, ví dụ như 1.2.3 của Phần 1, bảng 4 của\r\nPhần 1 hoặc phụ lục A của Phần 1.
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng và mục\r\nđích của tiêu chuẩn
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các áptômát\r\nmà các tiếp điểm chính được nối đến các\r\nmạch có điện áp danh định không quá 1 000 V xoay chiều hoặc không\r\nquá 1 500 V một chiều; tiêu chuẩn\r\nnày cũng nêu các yêu cầu bổ sung đối\r\nvới áptômát phối hợp với cầu chì.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các áptômát ở mọi\r\ndòng điện danh định, mọi kết cấu hoặc mọi mục đích sử dụng.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với áptômát có bảo vệ\r\ndòng rò được đề cập trong phụ lục B.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với áptômát có bảo vệ\r\nquá dòng bằng điện tử được đề cập\r\ntrong phụ lục F.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối vối áptômát dùng cho\r\nhệ thống IT được đề cập trong phụ lục H.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối\r\nvới các áptômát được sử dụng như bộ khởi động đóng điện trực tiếp, được nêu trong IEC\r\n947-4-1, phần áp dụng cho công tắc tơ và bộ khởi động hạ áp.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với áptômát dùng để bảo\r\nvệ các đường dây, trong\r\ncác tòa nhà và các mục đích sử dụng tương tự và được thiết kế để những\r\nngười không được đào tạo sử\r\ndụng được đề cập trong\r\nTCVN 6434: 1998 (IEC 898).
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với áptômát dùng cho\r\nthiết bị (ví dụ thiết bị điện) được đề cập trong IEC 934.
\r\n\r\nỞ những nơi có điều kiện đặc biệt\r\n(ví dụ như tàu\r\nxe, các xưởng cán kim loại,\r\ndịch vụ đường\r\nbiển) phải có các yêu cầu cụ thể hoặc yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nChú thích - Các áptômát liên quan đến\r\ntiêu chuẩn này có thể\r\ncó các cơ cấu để tự động cắt\r\ntrong các điều kiện định\r\ntrước không kể quá dòng và sụt áp,\r\nví dụ như đảo\r\nngược công suất hoặc\r\ndòng điện. Tiêu chuẩn\r\nnày không liên quan đến kiểm\r\ntra các quá trình làm việc\r\ntrong các điều kiện định trước này.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này nhằm thể\r\nhiện:
\r\n\r\na) Các đặc tính của áptômát;
\r\n\r\nb) Các điều kiện mà áptômát phải phù hợp liên\r\nquan đến:
\r\n\r\n1) Hoạt động và tác động trong làm việc\r\nbình thường;
\r\n\r\n2) Hoạt động và tác động trong trường hợp quá tải\r\nvà hoạt động và tác động trong\r\ntrường hợp ngắn mạch,\r\nkể\r\ncả sự phối hợp trong làm việc (bảo vệ chọn lọc và bảo vệ dự phòng);
\r\n\r\n3) Các tính chất điện môi;
\r\n\r\nc) Các thử nghiệm để chứng tỏ các điều kiện này đã\r\nđược thỏa mãn, các phương pháp để thực hiện các thử nghiệm;
\r\n\r\nd) Các thông tin ghi trên nhãn hoặc các hướng\r\ndẫn đi kèm thiết bị.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\nIEC 50(441) : 1984 Thuật\r\nngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt, thiết bị điều\r\nkhiển và cầu chì.
\r\n\r\nIEC 68-2-30 : 1980 Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các\r\nthử nghiệm - Thử nghiệm\r\nDb và hướng dẫn: Thử nóng ẩm,\r\nchu kỳ (chu kỳ 12+12 h).
\r\n\r\nIEC 112 : 1979 Phương pháp xác định chỉ số tương đối và\r\nchỉ số phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn trong điều kiện ẩm.
\r\n\r\nTCVN 5926 : 1995 (IEC 269-1 : 1986) cầu chì hạ áp. Phần\r\n1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nIEC 269-2-1 : 1987 Cầu chì hạ áp.\r\nPhần 2: Các yêu cầu bổ sung đối\r\nvới các cầu chì\r\ndùng cho\r\nngười sử dụng được ủy\r\nquyền (các cầu chì công\r\nnghiệp)
\r\n\r\nTCVN 5927 : 1995 (IEC 269-3 : 1987) Cầu chì hạ áp. Phần 3:\r\nCác yêu cầu bổ sung đối vối các cầu chì dùng cho người sử dụng không qua\r\nđào tạo (cầu chì gia dụng và tương tự)
\r\n\r\nIEC 364 Lắp đặt điện cho các tòa nhà
\r\n\r\nIEC 364-4-41 : 1982 Lắp đặt điện cho\r\ncác tòa nhà. Phần 4: Bảo vệ dùng cho an toàn. Chương 41: Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nIEC 755 : 1983 Yêu cầu chung đối với\r\ncơ cấu bảo vệ tác động dòng rò
\r\n\r\nTCVN 6434 : 1998 (IEC 898 : 1987) Áptômát bảo vệ\r\nquá dòng dùng cho gia đình và hệ thống\r\nlắp đặt tương tự
\r\n\r\nIEC 934 : 1988 Áptômát dùng cho thiết\r\nbị (CBE)
\r\n\r\nIEC 947-1 : 1988 Thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển hạ\r\náp. Phần 1:\r\nYêu\r\ncầu chung
\r\n\r\nIEC 947-4-1 : 1990 Thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp. Phần 4: Công tắctơ và khởi động từ. Mục 1: Côngtắctơ và\r\nkhởi động từ kiểu cơ điện
\r\n\r\nIEC 1000-4-2 : 1995 Tương thích điện từ.\r\nPhần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo lường. Mục 2: Thử nghiệm chịu phóng tĩnh điện
\r\n\r\nIEC 1000-4-3 : 1995 Tương thích điện từ. Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm\r\nvà đo lường. Mục 3: Thử nghiệm trường điện từ, trường tần số radio và trường bức xạ
\r\n\r\nIEC 1000-4-4 : 1995 Tương thích điện từ.\r\nPhần 4: Kỹ thuật\r\nthử nghiệm và đo lường. Mục 4: Thử nghiệm chịu đột biến/bướu\r\nxung
\r\n\r\nIEC 1000-4-5 : 1995 Tương thích điện từ.\r\nPhần 4: Kỹ thuật\r\nthử nghiệm và đo lường. Mục 5: Thử\r\nnghiệm chịu sóng xung
\r\n\r\nIEC 1008-1 : 1990 Áptômát tác động\r\ndòng rò không có bảo vệ quá dòng phối hợp dùng trong gia đình và các mục đích sử\r\ndụng tương tự\r\n(RCCB).\r\nPhần 1: Qui định chung
\r\n\r\nIEC 1009-1 : 1991 Áptômát tác động\r\ndòng rò có bảo vệ quá dòng phối hợp dùng trong gia đình và các mục đích sử dụng\r\ntương tự (RCBO). Phần 1: Qui định chung
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần lớn các định nghĩa liên quan đến\r\ntiêu chuẩn này đã nêu trong điều 2 của Phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có thêm các định nghĩa\r\nsau đây:
\r\n\r\nChú thích - ở những định nghĩa không\r\nkhác với thuật ngữ kỹ thuật\r\nđiện quốc tế (IEV), IEC 50 (441) thì các IEV trích dẫn sẽ được viết trong dấu\r\nmóc đơn.
\r\n\r\n2.1. Áptômát: Thiết bị\r\nđóng cắt cơ khí, có khả năng đóng, mang và cắt dòng điện ở các điều kiện mạch\r\nđiện bình thường và\r\ncũng có thể đóng, mang trong thời gian qui định rồi ngắt dòng điện ở điều kiện\r\nmạch điện không bình thường được qui định,\r\nví dụ như ngắn mạch. [IEV 441-14-20]
\r\n\r\n2.1.1. Cỡ khung: Thuật ngữ chỉ ra nhóm các áptômát mà\r\ncác kích thước ngoài chung cho một\r\ndải thông số dòng điện. Cỡ khung được tính theo\r\nampe, tương ứng với thông số dòng điện cao nhất của nhóm. Trong một cỡ khung, chiều\r\nrộng có thể thay đổi tùy theo số cực.
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này không hàm ý\r\ntiêu chuẩn hóa kích thước.
\r\n\r\n2.1.2. Sự thay đổi kết cấu: Sự khác biệt đáng kể trong kết\r\ncấu giữa các áptômát có cỡ khung đã cho, đòi hỏi có thử nghiệm\r\nđiển hình bổ sung (xem 7.1.5).
\r\n\r\n2.2. Áptômát có lắp cầu chì: Sự phối hợp\r\ntrong thiết bị duy nhất gồm ápttômát và các cầu chì, mỗi cầu chì được mắc nối\r\ntiếp với mỗi cực của áptômát để nối đến\r\ndây pha. [IEV 441-14-22).
\r\n\r\n2.3. Aptômát kiểu hạn\r\nchế dòng điện:\r\nÁptômát có thời gian cắt đủ ngắn để ngăn ngừa dòng điện ngắn mạch đạt giá\r\ntrị đỉnh có thể đạt tới. [IEV\r\n441-14-21].
\r\n\r\n2.4. Áptômát kiểu cắm: Áptômát mà\r\nngoài các tiếp điểm đóng cắt còn có bộ tiếp điểm cho phép di chuyển áptômát khỏi\r\nchỗ lắp đặt
\r\n\r\nChú thích - Đa số các áptômát kiểu cắm chỉ cắm được ở phía đầu vào, còn\r\nphía tải thường đấu dây dẫn bằng đầu nối.
\r\n\r\n2.5. Áptômát kiểu ngăn kéo: Áptômát mà\r\nngoài các tiếp điểm đóng cắt còn có bộ phận tiếp điểm cách ly, cho phép áptômát\r\ncách ly với mạch chính, ở vị trí đã kéo ra, có khoảng cách ly theo các yêu cầu qui định.
\r\n\r\n2.6. Áptômát kiểu hộp đúc: Áptômát có các\r\nngăn để chứa và đỡ được ép bằng vật liệu\r\ncách điện tạo nên các bộ phận cấu thành của áptômát. [IEV 441-14-24]
\r\n\r\n2.7. Áptômát không khí: Áptômát có\r\ncác tiếp điểm đóng và mở\r\ntrong\r\nkhông khí ở áp suất môi trường. [IEV 441-14-27]
\r\n\r\n2.8. Áptômát chân không: Áptômát có các\r\ntiếp điểm đóng và mở trong môi trường chân không cao. [IEV 441-14-29]
\r\n\r\n2.9. Áptômát có khí: Áptômát có các tiếp\r\nđiểm đóng và mở trong chất\r\nkhí khác không khí, ở áp suất thường hoặc áp suất cao hơn.
\r\n\r\n2.10. Bộ nhả dòng điện đóng: Bộ nhả cho phép cắt\r\náptômát không có thời gian trễ định trước, nếu ở thao tác đóng, dòng\r\ndiện đóng vượt quá\r\ngiá trị định trước, còn khi áptômát đã ở vị trí đóng\r\nthì bộ nhả này được đưa về trạng thái không làm việc.
\r\n\r\n2.11. Bộ nhả ngắn mạch: Bộ nhả quá\r\ndòng được dùng để bảo vệ chống ngắn mạch.
\r\n\r\n2.12. Bộ nhả ngắn mạch có thời gian trễ ngắn: Bộ nhả quá dòng dùng để tác\r\nđộng ở cuối thời gian trễ ngắn (xem 2.5.26 của\r\nPhần 1).
\r\n\r\n2.13. Bộ đóng cắt báo động: Bộ đóng cắt\r\nphụ chỉ làm việc khi\r\náptômát mắc với bộ đóng cắt báo động này tác động.
\r\n\r\n2.14. Áptômát có khóa\r\nngoài để ngăn ngừa đóng: Áptômát mà\r\nmỗi tiếp điểm động không đóng được đến mức có thể dẫn dòng điện nếu lệnh đóng\r\nđược bắt đầu trong lúc các điều kiện qui định vẫn được duy trì.
\r\n\r\n2.15. Khả năng cắt (hoặc\r\nđóng) ngắn mạch: Khả năng cắt (hoặc đóng) trong các điều kiện bắt buộc, kể\r\ncả ngắn mạch.
\r\n\r\n2.15.1. Khả năng cắt ngắn\r\nmạch tới hạn: Khả\r\nnăng cắt trong các điều kiện bắt buộc,\r\ntheo các trình tự thử nghiệm qui định nhưng không tính đến khả năng mang liên tục\r\ndòng điện danh định của áptômát.
\r\n\r\n2.15.2. Khả năng cắt ngắn mạch\r\nlàm việc: Khả năng cắt trong\r\ncác điều kiện bắt buộc,\r\ntheo các trình tự\r\nthử\r\nnghiệm qui định, có tính đến khả năng mang liên tục dòng điện danh định của\r\náptômát.
\r\n\r\n2.16. Thời gian mở: Áp dụng\r\n2.5.39 của Phần 1 và các bổ\r\nsung sau:
\r\n\r\n- Trong trường hợp áptômát thao tác trực tiếp,\r\nthời điểm bắt đầu\r\ncủa thời gian mở là thời điểm bắt đầu\r\ntăng dòng điện đủ để\r\nlàm áptômát tác động;
\r\n\r\n- Trong trường hợp áptômát được thao tác\r\ntừ nguồn năng lượng bên ngoài, thời\r\nđiểm bắt đầu của thời\r\ngian mở là thời điểm đặt\r\nvào hoặc loại bỏ năng\r\nlượng ngoài để mở bộ nhả.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các áptômát, "thời gian mở" thường gọi là\r\n"thời gian tác động",\r\nmặc dù, nói đúng ra thời gian tác động là thời\r\ngian giữa thời điểm bắt đầu\r\nthời gian mở và thời điểm mà lệnh\r\nmở bắt đầu trở nên không thể\r\nđảo ngược được.
\r\n\r\n2.17. Phối hợp các bảo vệ quá\r\ndòng:\r\nÁp dụng 2.5.22 của Phần 1.
\r\n\r\n2.17.1. Chọn lọc quá dòng: Áp dụng\r\n2.5.23 của Phần 1.[IEV 441-17-15]
\r\n\r\n2.17.2. Chọn lọc toàn phần:\r\nChọn lọc quá dòng, trong đó nếu có hai\r\ncơ cấu bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp thì cơ cấu bảo vệ phía phụ tải phải thực hiện\r\nbảo vệ không để cho cơ cấu bảo vệ kia tác động.
\r\n\r\n2.17.3. Chọn lọc cục bộ: Chọn\r\nlọc quá dòng, trong đó nếu có\r\nhai cơ cấu bảo vệ\r\nquá dòng mắc nối tiếp thì cơ\r\ncấu bảo vệ phía phụ tải ở cấp quá dòng\r\nphải thực hiện bảo vệ không để cho cơ cấu bảo vệ kia tác động.
\r\n\r\n2.17.4. Dòng điện giới hạn chọn\r\nlọc (Is): Toạ độ dòng\r\ncủa giao điểm giữa đường đặc tính\r\nthời gian-dòng điện tổng của cơ cấu bảo vệ phía phụ tải và đặc tính thời\r\ngian-dòng điện trước hồ quang (đối với cầu chì) hoặc đặc\r\ntính thời gian-dòng điện\r\ntác động (đối với áptômát) của\r\ncơ cấu bảo vệ kia.
\r\n\r\nDòng điện giới hạn chọn lọc (xem hình\r\nA1) là giá trị giới hạn của dòng điện\r\nmà:
\r\n\r\n- Dưới nó, khi có hai cơ cấu bảo\r\nvệ quá dòng mắc nối tiếp thì cơ cấu bảo vệ\r\nphía phụ tải hoàn thành thao tác cắt kịp thời, không để cơ cấu bảo vệ\r\nkia khởi động tác động (nghĩa là sự chọn lọc được đảm bảo);
\r\n\r\n- Trên nó, khi có hai cơ cấu bảo vệ mắc nối tiếp thì cơ cấu bảo vệ\r\nphía phụ tải không hoàn thành\r\nthao tác cắt kịp thời để ngăn\r\nngừa cơ cấu bảo\r\nvệ khởi động tác động (nghĩa là sự chọn lọc không được đảm bảo).
\r\n\r\n2.17.5. Bảo vệ dự phòng: Áp dụng\r\n2.5.24 của Phần 1.
\r\n\r\n2.17.6. Dòng chuyển giao (lB):\r\n2.5.25 của Phần 1 được mở rộng như\r\nsau:
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng 2.5.25 của\r\nPhần 1 cho hai cơ cấu bảo vệ mắc nối tiếp có thời gian tác động ≥ 0,05 s. Nếu\r\nthời gian tác động\r\n< 0,05 s thì hai cơ cấu bảo vệ quá dòng mắc nối tiếp được coi như kết hợp với nhau,\r\nxem phụ lục A.
\r\n\r\nChú thích - Dòng chuyển giao là tọa độ dòng của giao điểm\r\ngiữa đặc tính thời\r\ngian-dòng điện cắt lớn nhất của hai cơ-cấu bảo vệ quá\r\ndòng mắc nối tiếp.
\r\n\r\n2.18. Đặc tính I2t của áptômát: Các thông tin (thường là đường cong) về\r\ngiá trị lớn nhất của I2t liên quan đến\r\nthời gian cắt dưới\r\ndạng hàm số của dòng điện kỳ\r\nvọng (giá trị hiệu dụng đối xứng đối với điện xoay chiều) đến dòng\r\nđiện kỳ vọng lớn nhất ứng với\r\nkhả năng cắt ngắn mạch danh định và điện áp đặt vào.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁptômát được phân loại:
\r\n\r\n3.1. Theo mục đích sử dụng, A hoặc B\r\n(xem 4.4)
\r\n\r\n3.2. Theo môi trường cắt, ví dụ:
\r\n\r\n- Cắt trong không khí;
\r\n\r\n- Cắt trong chân\r\nkhông;
\r\n\r\n- Cắt trong chất khí khác không khí.
\r\n\r\n3.3. Theo thiết kế, ví dụ:
\r\n\r\n- Kết cấu hở;
\r\n\r\n- Hộp đúc.
\r\n\r\n3.4. Theo phương pháp điều\r\nkhiển cơ cấu thao tác, ví dụ:
\r\n\r\n- Thao tác bằng tay phụ thuộc;
\r\n\r\n- Thao tác bằng tay độc lập;
\r\n\r\n- Thao tác bằng năng lượng phụ\r\nthuộc;
\r\n\r\n- Thao tác bằng năng lượng độc lập;
\r\n\r\n- Thao tác bằng năng lượng dự trữ.
\r\n\r\n3.5. Theo khả năng phù hợp\r\nđể cách ly
\r\n\r\n- Phù hợp để cách ly;
\r\n\r\n- Không phù hợp để cách ly.
\r\n\r\n3.6. Theo yêu cầu bảo dưỡng
\r\n\r\n- Có thể bảo dưỡng;
\r\n\r\n- Loại không thể bảo dưỡng.
\r\n\r\n3.7. Theo phương pháp lắp\r\nđặt,\r\nví dụ:
\r\n\r\n- Kiểu cố định;
\r\n\r\n- Kiểu cắm;
\r\n\r\n- Kiểu ngăn kéo.
\r\n\r\n3.8. Theo cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài\r\n(xem 7.1.11 của Phần 1).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Danh mục các đặc trưng
\r\n\r\nCác đặc trưng của áptômát phải được\r\nnêu theo các hạng mục sau, nếu áp dụng:
\r\n\r\n- Kiểu áptômát (4.2);
\r\n\r\n- Các giá trị danh định và giá trị giới hạn\r\ncủa mạch chính (4.3);
\r\n\r\n- Mục đích sử dụng (4.4);
\r\n\r\n- Các mạch điều khiển (4.5);
\r\n\r\n- Các mạch phụ\r\n(4.6);
\r\n\r\n- Các bộ nhả (4.7);
\r\n\r\n- Các cầu chì phối\r\nhợp\r\n(áptômát\r\nphối hợp với cầu chì) (4.8);
\r\n\r\n- Đóng cắt quá điện áp (4.9).
\r\n\r\n4.2. Kiểu Áptômát
\r\n\r\nPhải nêu các điểm sau:
\r\n\r\n4.2.1. Số cực
\r\n\r\n4.2.2. Loại dòng điện
\r\n\r\nLoại dòng điện (xoay chiều hay một chiều),\r\ntrong trường hợp điện xoay\r\nchiều, nêu số pha và tần số danh định.
\r\n\r\n4.3. Các giá trị danh định\r\nvà giá trị giới hạn của mạch chính
\r\n\r\nCác giá trị danh định được thiết lập\r\ncho áptômát phải được nêu phù hợp với 4.3.1 đến 4.4, nhưng không nhất\r\nthiết phải xác định tất cả các giá trị danh định được liệt kê tại các điểm này.
\r\n\r\n4.3.1. Điện áp danh định
\r\n\r\nÁptômát có các điện áp danh định như sau:
\r\n\r\n4.3.1.1. Điện áp làm việc danh\r\nđịnh (Ue)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.1 của Phần 1, có mở rộng như\r\nsau:
\r\n\r\n- Các áptômát đề cập trong điểm a) của\r\nchú thích 2:
\r\n\r\nUe thường là điện áp\r\ndây.
\r\n\r\nChú thích A - ở Canada và Mỹ, điện áp\r\nlàm việc danh định Ue được nêu là:
\r\n\r\na) Điện áp giữa các pha và đất cùng với điện\r\náp dây (ví dụ\r\n277/480 V) đối với hệ thống trung tính\r\nnối đất ba pha bốn\r\ndây;
\r\n\r\nb) Điện áp dây (ví dụ 480 V) đối\r\nvới hệ thống ba pha ba dây không nối đất hoặc hệ thống nối đất trở kháng.
\r\n\r\nCác áptômát dùng cho hệ thống\r\nkhông nối đất hoặc\r\nhệ thống nối đất trở kháng (IT), yêu cầu có các thử nghiệm bổ sung theo phụ lục\r\nH.
\r\n\r\n- Các áptômát đề cập trong điểm a) của\r\nchú thích 2:
\r\n\r\nCác áptômát này yêu cầu có các thử\r\nnghiệm bổ sung theo phụ lục C.
\r\n\r\nUe phải được nêu là điện\r\náp dây được ghi sau chữ cái C.
\r\n\r\nChú thích B - ở Canada và Mỹ, các\r\náptômát được đề cập ở điểm\r\nb) của chú thích 2, điện\r\náp chỉ được ghi là\r\nđiện áp dây, không có\r\nchữ cái C.
\r\n\r\n4.3.1.2. Điện áp cách ly danh\r\nđịnh (Ui)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.2 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.1.3. Điện áp chịu xung\r\nđanh định (Uimp)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.1.3 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.2. Các dòng điện
\r\n\r\nÁptômát có các dòng điện sau:
\r\n\r\n4.3.2.1. Dòng điện nhiệt qui ước\r\ntrong không khí lưu thông tự do (Ith)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.2.1 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n4.3.2.2. Dòng điện nhiệt qui ước\r\ntrong hộp (lthe)
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.2.2 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.2.3. Dòng điện danh định\r\n(ldđ)
\r\n\r\nĐối với áptômát, dòng điện danh định là\r\ndòng điện không gián đoạn\r\ndanh định (lU) (xem\r\n4.3.2.4 của Phần 1) và bằng dòng điện nhiệt qui ước\r\ntrong không khí lưu thông tự do (lth).
\r\n\r\n4.3.2.4. Đặc trưng dòng điện đối với áptômát\r\nbốn cực
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.8 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.3. Tần số danh định
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.3 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.4. Chế độ danh định
\r\n\r\nChế độ danh định thường là:
\r\n\r\n4.3.4.1. Chế độ tám giờ
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.1 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.4.2. Chế độ liên tục
\r\n\r\nÁp dụng 4.3.4.2 của Phần 1.
\r\n\r\n4.3.5. Các đặc trưng ngắn mạch
\r\n\r\n4.3.5.1. Khả năng đóng ngắn mạch\r\ndanh định (lcm)
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định của\r\náptômát là giá trị của khả năng đóng ngắn mạch được ấn định bởi nhà chế tạo,\r\ndùng cho áptômát ở điện áp\r\nlàm việc danh định, ở tần số danh\r\nđịnh và ở hệ số công\r\nsuất qui định đối với điện xoay\r\nchiều, hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều. Khả năng\r\nđóng ngắn mạch danh định là dòng điện đỉnh kỳ vọng cực đại.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, khả năng\r\nđóng ngắn mạch danh định của áptômát không được nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định\r\nnhân với hệ số n của bảng 2 (xem\r\n4.3.5.3).
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, khả năng\r\nđóng ngắn mạch danh định của áptômát không được nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định\r\ncủa áptômát.
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch\r\ndanh định có nghĩa là áptômát phải có khả năng đóng dòng điện tương ứng với khả năng danh\r\nđịnh của áptômát ở điện áp đặt\r\nvào thích hợp liên quan đến điện áp làm việc danh định.
\r\n\r\n4.3.5.2. Khả năng cắt ngắn mạch danh định
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định của\r\náptômát là giá trị của khả năng cắt ngắn\r\nmạch được ấn định bởi nhà chế tạo, dùng cho áptômát ở điện áp làm\r\nviệc danh định, trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định đòi hỏi\r\náptômát phải có\r\nkhả năng cắt ở bất kỳ giá trị nào\r\ncủa dòng ngắn mạch đến và\r\nbằng giá trị phù hợp với khả năng danh định ở điện áp phục hồi tần số công nghiệp,\r\ntương ứng với các giá trị điện áp thử nghiệm được công bố và:
\r\n\r\n- Đối với điện xoay chiều, ở hệ số công\r\nsuất không nhỏ hơn giá trị của\r\nbảng 11 (xem 8.3.2.2.4);
\r\n\r\n- Đối với điện một chiều, ở hằng số thời gian không\r\nlớn hơn giá trị của bảng 11 (xem\r\n8.3.2.2.5).
\r\n\r\nNếu điện áp phục hồi tần số công nghiệp vượt quá giá trị\r\nđiện áp thử\r\nnghiệm được công bố (xem 8.3.2.2.6) thì\r\nkhả năng cắt ngắn mạch không đảm bảo.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều,\r\náptômát phải có\r\nkhả năng cắt dòng điện kỳ vọng tương ứng với khả năng cắt ngắn mạch danh định của\r\náptômát và có hệ số công suất liên quan cho trong bảng 11, không kể giá trị của\r\nthành phần một chiều là bao nhiêu\r\ntrên cơ sở thừa nhận\r\nthành phần xoay chiều\r\nlà không đổi.
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định nên ở\r\ndạng:
\r\n\r\n- Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn\r\ndanh định;
\r\n\r\n- Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định.
\r\n\r\n4.3.5.2.1. Khả năng cắt ngắn mạch\r\ntới hạn danh định (Icu)
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của\r\náptômát là giá trị của khả\r\nnăng cắt ngắn mạch tới hạn (xem 2.15.1) được ấn định bởi nhà chế tạo dùng\r\ncho áptômát ở điện áp làm việc danh định tương ứng, trong các điều kiện qui định của\r\n8.3.5. Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn ghi ở dạng giá trị của dòng điện cắt\r\nkỳ vọng tính bằng kA (giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều trong trường hợp\r\nđiện xoay chiều).
\r\n\r\n4.3.5.2.2. Khả năng cắt ngắn mạch\r\nlàm việc danh định (lcs)
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định là giá trị của\r\nkhả năng cắt ngắn mạch làm việc (xem 2.15.2) được ấn định cho áptômát\r\nbởi nhà chế tạo, ứng\r\nvới điện áp làm\r\nviệc danh định, trong các điều kiện qui định ở 8.3.4. Khả năng cắt ngắn mạch\r\nlàm việc ghi ở dạng giá trị của dòng điện\r\ncắt kỳ vọng\r\ntính bằng kA, tương đương với một trong những tỷ lệ phần trăm qui định của\r\nkhả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định theo bảng 1 và được làm tròn đến số\r\nnguyên gần nhất. Khả năng cắt\r\nngắn mạch làm việc danh định có thể ghi ở dạng tỷ lệ phần trăm của lcu, (ví dụ Ics = 25% Icu).
\r\n\r\nMột cách khác, khi khả năng cắt ngắn mạch\r\nlàm việc danh định bằng dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định (xem 4.3.5.4) thì khả năng cắt\r\nngắn mạch làm việc danh định được nêu là giá trị của dòng điện chịu\r\nthử ngắn hạn danh định, tính bằng kA với điểu kiện không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất\r\nliên quan cho trong bảng 1.
\r\n\r\nNếu lcu lớn hơn 200\r\nkA đối với mục đích sử dụng A (xem 4.4) hoặc 100 kA đối với mục đích sử\r\ndụng B, nhà chế tạo có\r\nthể công bố giá trị lcs là 50 kA.
\r\n\r\nBảng 1 - Tỷ lệ tiêu\r\nchuẩn giữa Ics và lcu
\r\n\r\n\r\n Mục đích sử dụng A \r\n% của Icu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mục đích sử dụng B \r\n% của Icu \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n50 \r\n75 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n 50 \r\n75 \r\n100 \r\n | \r\n
4.3.5.3. Mối tương quan chuẩn\r\ngiữa khả năng đóng và cắt ngắn mạch và hệ số công suất đối với các áptômát xoay\r\nchiều
\r\n\r\nMối tương quan chuẩn giữa khả năng cắt\r\nngắn mạch và khả năng đóng ngắn mạch được cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Tỷ số n giữa khả năng đóng ngắn\r\nmạch và khả năng cắt ngắn mạch có liên quan đến hệ số công\r\nsuất\r\ntương ứng (đối với áptômát xoay chiều)
\r\n\r\n\r\n Khả năng cắt ngắn mạch I \r\nkA (giá trị hiệu\r\n dụng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n n = \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ\r\n nhất yêu cầu đối với n\r\n khả năng đóng ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n khả năng\r\n cắt ngắn mạch \r\n | \r\n |||
\r\n 4,5 ≤ I ≤ 6 \r\n6 < I ≤ 10 \r\n10 < I ≤ 20 \r\n20 < I ≤ 50 \r\n50 < I \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,5 \r\n0,3 \r\n0,35 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,7 \r\n2,0 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích - Nếu khả năng cắt nhỏ hơn 4,5 kA\r\n với một số ứng dụng thì hệ số công suất xem trong bảng 11. \r\n | \r\n
Khả năng đóng và cắt ngắn mạch\r\ndanh định chỉ có giá trị\r\nkhi áptômát làm việc phù hợp với yêu cầu của 7.2.1.1 và 7.2.1.2.
\r\n\r\nNếu có yêu cầu đặc biệt,\r\nnhà chế tạo có thể ấn\r\nđịnh giá trị của khả năng đóng ngắn mạch danh định cao hơn yêu cầu của bảng 2. Các thử nghiệm\r\nđể kiểm tra các giá trị danh định này phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\n4.3.5.4. Dòng điện chịu thử ngắn\r\nhạn danh định (lcw)
\r\n\r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn\r\ndanh định của áptômát là giá trị\r\ndòng điện chịu thử ngắn\r\nhạn được ấn định bởi nhà chế tạo\r\ntrong các điều kiện thử nghiệm qui định của 8.3.6.2.
\r\n\r\nNếu là điện xoay chiều thì giá trị\r\ncủa dòng điện này là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều\r\ncủa dòng điện ngắn mạch\r\nkỳ vọng, được coi là hằng số trong quá trình trễ ngắn hạn.
\r\n\r\nThời gian trễ ngắn hạn có liên quan với dòng điện\r\nchịu thử ngắn hạn danh định phải tối thiểu là 0,05 s, các giá trị ưu tiên được\r\ncho như sau:
\r\n\r\n0,05 - 0,1 - 0,25 - 0,5- 1 s
\r\n\r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\nkhông được nhỏ hơn các giá trị thích hợp cho trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Giá trị nhỏ\r\nnhất của dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n danh định Idđ \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n chịu thử ngắn hạn danh định lcw \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n kA \r\n | \r\n
\r\n ldđ ≤ 2 500 \r\n | \r\n \r\n 12 ldđ hoặc 5 kA,\r\n chọn giá trị lớn hơn \r\n | \r\n
\r\n ldđ > 2 500 \r\n | \r\n \r\n 30 kA \r\n | \r\n
4.4. Mục đích sử dụng
\r\n\r\nMục đích sử dụng của áptômát phải nêu\r\náptômát có được thiết\r\nkế đặc biệt hay không để tác động chọn lọc bằng cơ cấu làm trễ thời gian định\r\ntrước có liên quan đến\r\ncác áptômát khác mắc\r\nnối tiếp ở phía phụ tải\r\ntrong điều kiện ngắn mạch\r\n(xem hình A.3).
\r\n\r\nChú ý đến sự khác nhau của các thử\r\nnghiệm áp dụng cho hai mục đích sử dụng (xem bảng 9 và 8.3.4, 8.3.5, 8.3.6 và 8.3.8).
\r\n\r\nMục đích sử dụng được xác định trong bảng\r\n4.
\r\n\r\nBảng 4 - Mục đích sử dụng
\r\n\r\n\r\n Mục đích sử\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Sự áp dụng\r\n có chú ý đến tính chọn lọc \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Các áptômát không thiết kế để chọn lọc\r\n trong điều kiện ngắn mạch liên quan đến cơ cấu bảo vệ ngắn mạch\r\n khác mắc nối tiếp ở phía phụ tải,\r\n tức là không có thời gian trễ\r\n ngắn hạn định trước đối với tính chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch, và\r\n vì vậy không có dòng\r\n chịu thử ngắn hạn\r\n danh định theo\r\n 4.3.5.4. \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Các áptômát thiết kế để chọn lọc trong điều kiện ngắn\r\n mạch liên quan đến cơ cấu bảo\r\n vệ ngắn mạch khác mắc nối tiếp ở phía phụ tải, tức là có thời gian trễ\r\n ngắn hạn định trước (thời gian này\r\n có thể điều chỉnh được)\r\n được trang bị để chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch, áptômát như vậy có\r\n dòng chịu thử ngắn hạn theo 4.3.5.4. \r\nChú thích - Tình trạng chọn lọc\r\n không nhất thiết đảm bảo đến\r\n giá trị bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn của áptômát (ví dụ\r\n trong trường hợp\r\n làm việc của bộ nhả tức thời)\r\n nhưng ít nhất ở giá trị qui định\r\n trong bảng 3. \r\n | \r\n
Chú thích
\r\n\r\n1) Hệ số công suất hoặc hằng số thời gian tương ứng với mỗi giá trị của\r\ndòng điện ngắn mạch danh định được cho trong bảng 11 (xem 8.3.2.2.4\r\nvà 8.3.2.2.5).
\r\n\r\n2) Cần chú ý đến các yêu cầu khác nhau của\r\nsố phần trăm yêu cầu nhỏ nhất của\r\nIcs đối với mục đích sử\r\ndụng A hoặc B phù hợp với bảng 1.
\r\n\r\n3) Áptômát có mục đích sử dụng A có thể có thời gian trễ\r\nngắn hạn định\r\ntrước\r\ndùng\r\ncho tình trạng chọn\r\nlọc trong điều kiện không\r\nphải là ngắn mạch, có dòng điện chịu thử ngắn hạn nhỏ hơn giá trị\r\ncho trong bảng 3. Trong trường hợp đó, các thử\r\nnghiệm kể cả thử nghiệm\r\ntrình tự IV (xem\r\n8.3.6) ở dòng điện chịu\r\nthử ngắn hạn được ấn định.
\r\n\r\n4.5. Mạch điểu khiển
\r\n\r\n4.5.1. Mạch điều khiển bằng\r\nđiện
\r\n\r\nÁp dụng 4.5.1 của Phần 1 có bổ\r\nsung như sau:
\r\n\r\nNếu điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh khác với điện áp mạch chính thì các giá trị ưu tiên được chọn theo bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 - Giá trị\r\nưu tiên của điện áp nguồn điều khiển danh định nếu\r\nkhác với điện áp mạch\r\nchính
\r\n\r\n\r\n Điện một\r\n chiều \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện xoay\r\n chiều một pha \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 24 - 48 - 110 - 125 - 220 - 250 \r\n | \r\n \r\n 24 - 48 -\r\n 110 - 127 - 220 - 230 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Nhà chế tạo cần\r\n nêu giá trị hoặc các\r\n trị của dòng điện trong mạch điều khiển ở điện áp nguồn điều khiển\r\n danh định. \r\n | \r\n
4.5.2. Các mạch điều khiển bằng\r\nnguồn khí\r\n(khí nén hoặc điện-khí nén)
\r\n\r\nÁp dụng 4.5.2 của Phần 1.
\r\n\r\n4.6. Mạch phụ
\r\n\r\nÁp dụng 4.6 của Phần 1.
\r\n\r\n4.7. Bộ nhả
\r\n\r\n4.7.1. Các kiểu bộ nhả
\r\n\r\n1) Bộ nhả song song;
\r\n\r\n2) Bộ nhả quá dòng:
\r\n\r\na) Nhả tức thời;
\r\n\r\nb) Nhả có ấn định thời gian trễ;
\r\n\r\nc) Nhả có thời gian trễ nghịch đảo:
\r\n\r\n- Không phụ thuộc vào tải trước đó;
\r\n\r\n- Phụ thuộc vào tải trước đó (ví dụ bộ nhả loại nhiệt).
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\nThuật ngữ "bộ nhả quá tải" được dùng để chỉ bộ nhả quá dòng với mục đích bảo vệ chống\r\nquá tải (xem 2.4.30 của Phần 1). Thuật\r\nngữ "bộ nhả ngắn mạch"\r\nđược dùng để chỉ các bộ nhả quá dòng với mục\r\nđích bảo vệ chống ngắn mạch (xem 2.11).
\r\n\r\nThuật ngữ "bộ nhả điều chỉnh được"\r\nsử dụng trong tiêu chuẩn này cũng bao hàm cả các bộ nhả có khả năng thay thế lẫn\r\nnhau.
\r\n\r\n3) Bộ nhả điện áp thấp (dùng để cắt).
\r\n\r\n4) Các bộ nhả khác.
\r\n\r\n4.7.2. Các đại lượng đặc\r\ntrưng
\r\n\r\n1) Bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp\r\n(dùng để cắt):
\r\n\r\n- Điện áp mạch điều khiển danh định (Uc);
\r\n\r\n- Loại dòng điện;
\r\n\r\n- Tần số danh định, nếu là điện xoay chiều.
\r\n\r\n2) Bộ nhả quá dòng:
\r\n\r\n- Dòng điện danh định (Idđ);
\r\n\r\n- Loại dòng điện;
\r\n\r\n- Tần số danh định, nếu là điện xoay chiều;
\r\n\r\n- Dòng điện đặt (hoặc dải dòng điện đặt);
\r\n\r\n- Thời gian đặt (hoặc dải thời gian đặt).
\r\n\r\nDòng điện danh định của bộ nhả quá\r\ndòng là giá trị dòng điện ( giá trị hiệu dụng nếu là điện xoay chiều) tương ứng với\r\ngiá trị dòng điện đặt lớn nhất mà bộ nhả có khả năng mang\r\ntrong các\r\nđiều kiện thử nghiệm qui định trong\r\n8.3.2.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giá trị qui định trong bảng 7.
\r\n\r\n4.7.3. Dòng điện đặt của bộ nhả quá dòng
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ nhả điều\r\nchỉnh được (xem chú\r\nthích 2, điểm 2, ở cuối 4.7.1), dòng\r\nđiện đặt (hoặc dải dòng điện đặt,\r\nnếu áp dụng) phải được ghi nhãn trên bộ nhả hoặc trên hệ thống có chia độ của bộ\r\nnhả. Nhãn có thể ghi trực tiếp bằng ampe hoặc bội số của giá trị dòng điện cần\r\nghi nhãn trên bộ nhả.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ nhả\r\nkhông điều chỉnh được thì\r\ncó thể ghi nhãn trên áptômát. Nếu các\r\nđặc tính làm việc của bộ nhả quá tải phù hợp với các yêu cầu cho\r\ntrong bảng 6 thì áptômát chỉ cần ghi nhãn\r\ndòng điện danh\r\nđịnh (ldđ).
\r\n\r\nTrong trường hợp các bộ\r\nnhả gián tiếp làm việc nhờ biến dòng,\r\nviệc ghi nhãn có thể ghi theo dòng điện chạy qua sơ cấp biến dòng cấp điện\r\ncho bộ nhả hoặc dòng điện đặt của bộ nhả quá tải. Trong cả hai trường hợp, đều phải nêu tỷ\r\nsố biến dòng.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác thì:
\r\n\r\n- Giá trị làm việc của các bộ nhả quá tải trừ\r\nbộ nhả kiểu nhiệt, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường trong giới hạn từ -5°C đến +40°C;
\r\n\r\n- Đối với các bộ nhả kiểu nhiệt thì giá trị được\r\nnêu với nhiệt độ chuẩn là 30°C ± 2°C. Nhà chế tạo\r\nphải nêu rõ ảnh huởng của sự thay đổi\r\ntheo nhiệt độ môi trường (xem 7.2.1.2.4, điểm b)).
\r\n\r\n4.7.4. Thời gian tác động đặt\r\ncủa bộ nhả quá dòng
\r\n\r\n1) Bộ nhả quá dòng có thời gian trễ định\r\ntrước
\r\n\r\nThời gian trễ của bộ nhả quá dòng không phụ thuộc\r\nvào quá dòng. Nếu thời gian trễ là\r\nkhông điều chỉnh được thì thời gian tác động\r\nđặt là thời gian tính bằng giây của thời\r\ngian mở của áptômát,\r\nhoặc nếu thời gian trễ là\r\nđiều chỉnh được thì thời gian\r\ntác động được nêu là giá trị\r\nbiên của thời gian mở.
\r\n\r\n2) Bộ nhả quá dòng có thời gian trễ\r\nnghịch đảo
\r\n\r\nThời gian trễ của bộ nhả này phụ thuộc vào quá\r\ndòng.
\r\n\r\nĐặc tính thời gian/dòng điện được nêu dưới dạng đường cong do nhà\r\nchế tạo cung cấp. Đường cong này\r\nphải biểu thị thời gian mở, bắt\r\nđầu từ trạng\r\nthái nguội, biến thiên như thế nào theo dòng điện nằm trong dải làm việc của bộ nhả. Nhà chế tạo phải\r\nchỉ ra bằng cách thích hợp dung sai có thể áp dụng của đường cong này.
\r\n\r\nĐường cong đặc tính thời gian/dòng\r\nđiện phải được nêu cho mỗi\r\ngiá trị của dòng\r\nđiện đặt, và nếu thời gian đặt đối với\r\ndòng điện đặt đã cho\r\ncó thể điều chỉnh được thì nên nêu\r\nbổ sung các đường cong này cho mỗi giá\r\ntrị biên của thời gian đặt.
\r\n\r\nChú thích - Nên sử dụng\r\nthang logarit, dòng điện biểu diễn theo trục hoành và thời gian theo trục tung. Hơn nữa, để nghiên cứu sự phối\r\nhợp các loại khác nhau của bảo vệ quá dòng thì nên vẽ dòng điện theo bội số của\r\ndòng điện đặt, còn thời gian tính bằng giây trên giấy vẽ đồ thị chuẩn được nêu chi tiết\r\ntrong 5.6.1 của TCVN 5926 : 1995 (IEC 269-1) và\r\ntrong hình 4(l), 4(ll) và 3(lll) của IEC\r\n269-2-1.
\r\n\r\n4.8. Các cầu chì phối hợp (áptômát phối hợp\r\nvới cấu chì)
\r\n\r\nÁp dụng 4.8 của Phần 1.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp các thông\r\ntin cần thiết.
\r\n\r\n4.9. Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\nÁp dụng 4.9 của Phần 1 khi điện áp chịu\r\nxung danh định Uimp được công bố.
\r\n\r\n5. Các thông tin về sản\r\nphẩm
\r\n\r\n5.1. Nội dung thông tin
\r\n\r\nÁp dụng 5.1 của Phần 1, các nội dung liên quan\r\nđến thiết kế cụ thể.
\r\n\r\nNgoài ra, khi có yêu cầu nhà chế tạo\r\nphải cung cấp các thông tin liên quan đến tổn thất công suất điển hình đối với các\r\ncỡ khung khác nhau (xem 2.1.1). Xem phụ lục G.
\r\n\r\n5.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nMỗi áptômát phải được ghi nhãn một\r\ncách bền vững.
\r\n\r\na) Các dữ liệu sau đây phải được khắc\r\ntrên áptômát hoặc trên nhãn hoặc các nhãn gắn trên áptômát được đặt ở vị trí dễ đọc và rõ\r\nràng khi áptômát đã được\r\nlắp đặt:
\r\n\r\n- Dòng điện danh định (Idđ);
\r\n\r\n- Thích hợp dùng cho cách ly, nếu có thì ký\r\nhiệu ;
- Chỉ ra vị trí cắt và vị trí đóng bằng ký hiệu\r\nO và | tương ứng nếu ký hiệu được sử dụng ( xem\r\n7.1.5.1 của Phần 1).
\r\n\r\nb) Các dữ liệu sau đây cũng phải được ghi nhãn ở\r\nbên ngoài áptômát như qui định ở điểm a) nhưng không nhất thiết phải nhìn thấy\r\nkhi áptômát đã được lắp đặt:
\r\n\r\n- Tên nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
\r\n\r\n- Kiểu hoặc số sêri;
\r\n\r\n- TCVN 6592-2 : 2000 (IEC 947-2) nếu nhà chế tạo xác nhận phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Mục đích sử dụng;
\r\n\r\n- Điện áp (các điện áp) làm việc danh định\r\nUe (xem 4.3.1.1\r\nvà phụ lục H, nếu áp dụng);
\r\n\r\n- Tần số hoặc dải tần số danh định (ví dụ 50\r\nHz) và/hoặc điện một chiều ký hiệu "d.c" (hoặc ký hiệu );
- Khả năng cắt ngắn mạch làm\r\nviệc danh định (lcs);
\r\n\r\n- Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định\r\n(Icu);
\r\n\r\n- Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\n(lcw) và thêm thời gian trễ ngắn hạn nếu\r\nmục đích sử dụng là B;
\r\n\r\n- Các đầu nối nguồn và tải, trừ khi\r\nviệc đấu nối là hiển\r\nnhiên;
\r\n\r\n- Các đầu nối cực trung tính,\r\nnếu có, ký hiệu bằng chữ N;
\r\n\r\n- Các đầu nối đất bảo vệ, nếu có, ký hiệu\r\nlà (xem 7.1.9.3 Phần\r\n1);
- Nhiệt độ chuẩn, dùng cho bộ\r\nnhả nhiệt không\r\ncó cơ cấu bù, nếu khác 30°C.
\r\n\r\nc) Các dữ liệu sau đây phải được ghi nhãn trên áptômát như\r\nqui định ở điểm b) hoặc có sẵn trong các thông tin được công bố của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Khả năng đóng ngắn mạch danh định (lcm) nếu cao hơn\r\ngiá trị qui định trong 4.3.5.1;
\r\n\r\n- Điện áp cách ly danh định\r\n(Ui), nếu cao hơn điện áp làm việc danh định lớn nhất;
\r\n\r\n- Điện áp chịu thử xung danh định (Uimp), nếu được\r\ncông bố;
\r\n\r\n- Mức ô nhiễm nếu khác 3;
\r\n\r\n- Dòng điện nhiệt qui ước trong hộp\r\nkín (Ithe) nếu khác với dòng điện\r\ndanh định;
\r\n\r\n- Mã IP, nếu có (xem phụ lục C của Phần 1);
\r\n\r\n- Các dữ liệu về thông gió và cỡ vỏ nhỏ nhất\r\n(nếu có) để gắn các đặc\r\ntrưng được ghi nhãn;
\r\n\r\n- Khoảng cách nhỏ nhất giữa áptômát và\r\ncác phần kim loại nối đất đối với các áptômát sử dụng không có vỏ bọc.
\r\n\r\nd) Các dữ liệu sau đây có liên quan đến\r\ncơ cấu đóng, cơ\r\ncấu\r\nmở của áptômát phải\r\nđược đặt\r\nhoặc trên nhãn của cơ cấu\r\nđóng cắt hoặc trên nhãn của áptômát\r\nTuy vậy, nếu không gian không cho phép\r\nthì\r\ncác dữ liệu phải\r\ncó trong các thông tin được cống\r\nbố của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Điện áp mạch điều khiển danh định của\r\ncơ cấu đóng (xem 7.2.1.2 của Phần 1) và tần số danh định nếu là điện xoay chiều;
\r\n\r\n- Điện áp mạch điều khiển danh\r\nđịnh của bộ nhả song song (xem 7.2.1.4 của Phần 1) và/hoặc của bộ nhả điện\r\náp thấp (hoặc của bộ nhả điện áp\r\nkhông) (xem 7.2.1.3 của Phần 1) và tần số danh định nếu là điện xoay\r\nchiều;
\r\n\r\n- Dòng điện danh định của bộ nhả quá dòng\r\ngián tiếp;
\r\n\r\n- Số lượng và chủng loại tiếp điểm phụ,\r\nloại dòng điện, tần số danh định\r\n(nếu là điện xoay chiều) và điện áp danh định của\r\nthiết bị đóng cắt phụ trợ nếu các đại lượng này khác với mạch chính.
\r\n\r\ne) Nhãn của đầu nối
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.7.4 của Phần 1\r\n(cùng với điểm b)trên đây).
\r\n\r\n5.3. Các kết cấu dùng cho lắp đặt,\r\nvận hành và bảo trì
\r\n\r\nÁp dụng 5.3 của Phần 1.
\r\n\r\n6. Các điều kiện làm\r\nviệc bình thường, điều kiện lắp đặt và vận chuyển
\r\n\r\nÁp dụng điều 6 của Phần 1 và bổ sung như sau:
\r\n\r\nMức gây ô nhiễm (xem 6.1.3.2 của\r\nPhần 1)
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác của nhà\r\nchế tạo thì áptômát được lắp đặt trong điều kiện môi trường có mức ô nhiễm 3.
\r\n\r\n7. Các yêu cầu về kết\r\ncấu và tính năng
\r\n\r\n7.1. Các yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nChú thích - Các yêu cầu\r\nkhác liên quan đến vật liệu và các bộ phận mang dòng điện đang được xem xét đối với 7.1.1 và 7.1.2 của Phần 1. Việc\r\náp dụng vào tiêu chuẩn này vì thế đang được xem xét.
\r\n\r\nÁp dụng 7.1 của Phần 1 và bổ\r\nsung như sau
\r\n\r\n7.1.1. Áptômát kiểu ngăn kéo
\r\n\r\nỞ vị trí mở, các tiếp điểm cách ly của mạch chính,\r\ncác mạch phụ, nếu có, của áptômát kiểu ngăn kéo phải có khoảng\r\ncách ly phù hợp với yêu cầu qui định dùng cho chức\r\nnăng cách ly, có tính đến dung sai chế tạo và những thay đổi kích thước do bị mòn đi.
\r\n\r\nCơ cấu kéo phải lắp với thiết bị chỉ\r\nthị tin cậy để chỉ ra rõ ràng các vị\r\ntrí của tiếp điểm\r\ncách ly.
\r\n\r\nCơ cấu kéo phải được lắp với bộ\r\nkhóa liên động, bộ khóa này chỉ cho phép các tiếp điểm cách ly tách ra hoặc đóng lại khi\r\ncác tiếp điểm chính của áptômát được mở ra.
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu kéo phải lắp với bộ\r\nkhóa liên động chỉ cho phép đóng tiếp điểm chính:
\r\n\r\n- Khi tiếp điểm cách ly đã đóng hoàn\r\ntoàn, hoặc
\r\n\r\n- Khi khoảng cách ly qui định giữa các bộ\r\nphận tĩnh và động\r\ncủa tiếp điểm cách ly đã đạt giá trị qui định (ở vị trí\r\ncách ly).
\r\n\r\nKhi áptômát ở vị trí mở, phải có các\r\nphương tiện đảm bảo\r\ncác khoảng cách ly qui định giữa các tiếp điểm cách ly không thể giảm một cách\r\nngẫu nhiên.
\r\n\r\n7.1.2. Các yêu cầu bổ sung về an toàn đối\r\nvới áptômát dùng để cách\r\nly
\r\n\r\nÁp dụng 7.1.6 của Phần 1 với các bổ\r\nsung sau:
\r\n\r\nChú thích - Nếu vị trí tác động\r\nkhông phải là vị trí mở được chỉ ra thì phải được chỉ ra một cách\r\nrõ ràng.
\r\n\r\nVị trí mở được chỉ ra là vị trí duy nhất đảm bảo khoảng cách\r\nly qui định giữa các tiếp điểm.
\r\n\r\n7.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐối với các áptômát được nhà chế tạo công\r\nbố giá trị điện áp chịu xung danh định (Uimp) thì giá trị nhỏ nhất của khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò\r\nđược cho trong bảng 13 và 15 của Phần 1.
\r\n\r\nĐối với các áptômát mà nhà chế tạo\r\nkhông công bố giá trị Uimp thì giá trị nhỏ nhất của khe\r\nhở không khí và\r\nchiều dài đường\r\nrò được cho trong phụ lục D.
\r\n\r\n7.1.4. Yêu cầu về an toàn cho thao tác
\r\n\r\nÁptômát phải đảm bảo không có các đường hay các cửa\r\nkhiến cho hồ quang có thể\r\nphóng ra khu vực có phương tiện thao tác bằng tay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng 8.3.2.6.1, điểm\r\nb).
\r\n\r\n7.1.5. Danh mục các thay đổi kết cấu
\r\n\r\nCác áptômát thuộc cỡ khung đã cho\r\nđược coi là áptômát có thay đổi\r\nkết cấu (xem 2.1.2) nếu một trong các nét đặc biệt mô tả dưới đây thay đổi:
\r\n\r\n- Vật liệu, chất lượng bề mặt và kích\r\nthước của các bộ phận mang dòng bên trong, tuy nhiên, chấp nhận những\r\nthay đổi được liệt kê trong các điểm\r\na), b), c) dưới đây;
\r\n\r\n- Kích cỡ, vật liệu, hình dáng\r\nvà phương pháp gá lắp của tiếp điểm chính;
\r\n\r\n- Vật liệu và đặc tính vật lý của bất kỳ\r\ncơ cấu thao tác bằng tay hoàn chỉnh nào;
\r\n\r\n- Vật liệu đúc và vật liệu cách điện;
\r\n\r\n- Nguyên lý thao tác, vật liệu và kết cấu của cơ cấu dập tắt hồ quang
\r\n\r\n- Thiết kế cơ bản của cơ cấu tác động quá dòng, tuy\r\nnhiên, chấp nhận những thay đổi được chi tiết hóa trong a), b), c) dưới đây.
\r\n\r\nNhững thay đổi dưới đây không tạo nên thay đổi kết\r\ncấu:
\r\n\r\na) Kích thước các đầu nối, miễn là khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò không giảm;
\r\n\r\nb) Trong trường hợp các bộ nhả nhiệt và từ\r\ncó kích thước và vật liệu của\r\ncác bộ phận hợp thành bộ nhả xác định tham số dòng điện;
\r\n\r\nc) Cuộn dây thứ cấp của biến dòng thao tác\r\ncác bộ nhả;
\r\n\r\nd) Các phương tiện thao tác bên ngoài hỗ\r\ntrợ cho phương tiện thao\r\ntác hợp bộ.
\r\n\r\n7.2. Các yêu cầu về tính năng
\r\n\r\n7.2.1. Các điều kiện thao tác
\r\n\r\n7.2.1.1. Thao tác đóng
\r\n\r\nĐể áptômát được đóng an toàn\r\nở dòng điện\r\nđóng tương ứng với khả năng đóng ngắn mạch danh định của áptômát thì chủ yếu là\r\nđược đóng với tốc độ và sự dứt\r\nkhoát giống như quá trình thử nghiệm\r\nđiển hình dùng để chứng minh cho khả năng đóng ngắn mạch.
\r\n\r\n7.2.1.1.1. Đóng bằng tay phụ thuộc
\r\n\r\nNếu áptômát có cơ cấu đóng bằng tay phụ\r\nthuộc thì không\r\nthể\r\nấn định khả năng đóng ngắn mạch cho dù các điều kiện của thao tác cơ khí là\r\nnhư thế nào.
\r\n\r\nÁptômát đóng bằng tay phụ\r\nthuộc không\r\nnên\r\nsử dụng trong các mạch điện có dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng vượt\r\nquá 10 kA.
\r\n\r\nTuy nhiên, điều này không áp dụng cho\r\ncác áptômát có cơ cấu đóng bằng tay phụ thuộc và có phối hợp bên trong với bộ\r\nnhả cắt nhanh làm cho áptômát cắt một cách an toàn, bất kể tốc độ và sự dứt khoát mà ở\r\nđó áptômát được đóng\r\ndòng điện đỉnh kỳ vọng vượt\r\nquá 10 kA, trong trường hợp đó, khả năng đóng ngắn mạch danh định có thể ấn định\r\nđược.
\r\n\r\n7.2.1.1.2. Đóng bằng tay độc lập
\r\n\r\nÁptômát có cơ cấu đóng bằng tay độc\r\nlập có thể ấn định được khả năng đóng ngắn mạch bất luận các điều kiện của thao tác cơ\r\nkhí.
\r\n\r\n7.2.1.1.3. Đóng bằng năng lượng\r\nphụ thuộc
\r\n\r\nCơ cấu đóng bằng năng lượng thao tác,\r\nkể cả các rơle điều\r\nkhiển trung gian ở những nơi cần thiết, phải có khả năng đóng tin cậy áptômát trong điều kiện bất kỳ\r\ntừ không tải đến khả năng đóng danh định của áptômát, ở điện\r\náp nguồn đo trong thời\r\ngian thao tác đóng nằm trong khoảng 85% đến 110% điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh và ở tần số danh định\r\nnếu là điện xoay chiều.
\r\n\r\nỞ 110% điện áp nguồn điều khiển danh định,\r\nthao tác đóng được\r\nhoàn thành với áptômát\r\nkhông\r\ntải\r\nvà\r\nkhông\r\nđược gây ra bất kỳ hỏng hóc nào cho áptômát.
\r\n\r\nỞ 85% điện áp nguồn điều khiển\r\ndanh định, thao tác đóng phải hoàn thành ở dòng điện chạy qua áptômát bằng khả năng đóng danh\r\nđịnh nằm trong giới hạn cho phép nhờ hoạt động của các rơle hoặc các bộ nhả\r\nvà nếu giới hạn thời gian lớn nhất được\r\ncông bố đối với thao\r\ntác đóng thì thời gian không được vượt\r\nquá giới hạn thời gian Iớn nhất này.
\r\n\r\n7.2.1.1.4. Đóng bằng năng lượng\r\nđộc lập
\r\n\r\nCác áptômát có cơ cấu thao tác đóng bằng\r\nnăng lượng độc\r\nlập có thể ấn định được khả\r\nnăng đóng ngắn\r\nmạch\r\ndanh định, bất luận các điều kiện của năng lượng đóng.
\r\n\r\nCác phương tiện dùng để nạp cho cơ cấu\r\nthao tác cũng như các bộ phận hợp thành bộ điều khiển đóng phải có khả năng\r\nlàm việc phù\r\nhợp\r\nvới chỉ dẫn của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\n7.2.1.1.5. Đóng bằng năng lượng\r\ndự trữ
\r\n\r\nKiểu cơ cấu đóng này phải có khả năng đóng tin cậy\r\náptômát trong các điều kiện bất kỳ từ không\r\ntải đến khả năng đóng danh\r\nđịnh của áptômát.
\r\n\r\nKhi năng lượng dự trữ nằm bên trong áptômát, phải có\r\ncơ cấu để chỉ ra cơ cấu dự trữ đã được nạp đầy.
\r\n\r\nCác phương tiện nạp cho cơ cấu thao\r\ntác cũng như các bộ phận hợp thành bộ điều khiển đóng phải có khả năng làm việc khi\r\nđiện áp nguồn phụ nằm trong khoảng 85% đến 110% điện áp nguồn điều khiển\r\ndanh định.
\r\n\r\nNếu bộ nạp không đủ để hoàn thành toàn\r\nbộ thao tác đóng thì các tiếp điểm động không được rời khỏi vị trí mở.
\r\n\r\nKhi cơ cấu dự trữ năng lượng được thao\r\ntác bằng tay thì phải chỉ ra\r\nhướng thao tác.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng đối với các áptômát\r\ncó thao tác đóng bằng tay độc lập.
\r\n\r\n7.2.1.2. Thao tác cắt
\r\n\r\n7.2.1.2.1. Điều kiện chung
\r\n\r\nCác áptômát có trang bị tự\r\nđông cắt phải là loại ưu tiên cắt và, nếu không có thỏa thuận nào\r\nkhác giữa nhà chế tạo và người sử dụng thì năng lượng dùng cho thao tác nhả phải được dự trữ trước\r\nkhi hoàn thành thao tác đóng.
\r\n\r\n7.2.1.2.2. Cắt bằng bộ nhả điện áp\r\nthấp
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.1.3 của Phần 1.
\r\n\r\n7.2.1.2.3. Cắt bằng bộ nhả song\r\nsong
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.1.4 của Phần 1.
\r\n\r\n7.2.1.2.4. Cắt bằng bộ nhả quá\r\ndòng
\r\n\r\na) Cắt trong điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nBộ nhả ngắn mạch phải làm\r\ncho áptômát tác động với độ chính xác 20% giá trị dòng điện tác động của dòng điện đặt\r\nđối với mọi giá\r\ntrị dòng điện đặt của bộ nhả dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với phối hợp\r\nquá dòng (xem 2.17), nhà chế tạo phải\r\ncung cấp các thông tin (thường là đường cong) về:
\r\n\r\n- Dòng điện đỉnh cắt lớn nhất (chạy qua)\r\n(xem 2.5.19 của Phần 1) dưới dạng\r\nhàm số dòng kỳ vọng (giá trị hiệu dụng đối xứng);
\r\n\r\n- Đặc tính l2t (xem 2.18) đối\r\nvới các áptômát mục đích\r\nsử dụng A và nếu có, cả áptômát mục đích sử dụng B có điều khiển tức\r\nthời (xem chú thích ở 8.3.5).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của các thông tin\r\nnày bằng các thử nghiệm điển hình liên quan\r\ntrong các trình tự thử\r\nnghiệm II và trình tự thử nghiệm III (xem 8.3.4 và 8.3.5).
\r\n\r\nChú thích - Có thể có hình\r\nthức khác của dữ liệu để\r\nthẩm tra các đặc tính phối hợp\r\ncủa các\r\náptômát, ví dụ, các thử nghiệm\r\ntrên sự phối hợp\r\ncác cơ cấu bảo vệ ngắn mạch.
\r\n\r\nb) Cắt trong điều kiện quá tải
\r\n\r\n1) Tác động tức thời hoặc có thời\r\ngian trễ định trước
\r\n\r\nBộ nhả phải làm cho áptômát tác động với\r\nđộ chính xác ± 10% giá trị dòng điện tác động của dòng điện đặt đối với\r\nmọi giá trị của dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n2) Tác động có thời gian trễ nghịch đảo
\r\n\r\nCác giá trị qui ước đối với tác động\r\ncó thời gian trễ nghịch đảo cho trong bảng 6.
\r\n\r\nỞ nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) và ở 1,05 lần dòng điện đặt\r\n(xem 2.4.37 của Phần 1), nghĩa là đối với dòng điện không tác động qui ước (xem 2.5.30\r\ncủa Phần 1) trong trạng\r\nthái có điện trên tất cả các cực của bộ nhả không được xảy ra tác động trong thời gian\r\nnhỏ hơn thời gian qui ước (xem 2.5.30 của Phần 1) từ trạng thái nguội, nghĩa là với áptômát ở nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\nHơn nữa, ở cuối thời\r\ngian qui ước, nếu giá trị dòng điện được tăng đột ngột đến 1,3 lần dòng điện đặt,\r\nnghĩa là với dòng điện tác động\r\nqui ước (xem 2.5.31\r\ncủa Phần 1), bộ nhả\r\nphải tác động ở thời điểm sớm hơn thời gian qui ước.
\r\n\r\nChú thích - Nhiệt độ chuẩn là nhiệt độ môi trường mà dựa vào\r\nđó xây dựng đặc tính thời gian-dòng điện của áptômát.
\r\n\r\nBảng 6 - Đặc\r\ntính tác động cắt của bộ nhả quá dòng có thời gian trễ nghịch đảo ở nhiệt độ\r\nchuẩn
\r\n\r\n\r\n Tất cả các\r\n cực đều mang tải \r\n | \r\n \r\n Thời gian qui\r\n ước \r\n | \r\n |
\r\n Dòng điện\r\n không tác động qui ước \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tác động qui\r\n ước \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n
\r\n 1,05 lần dòng điện\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n 1,30 lần dòng điện\r\n đặt \r\n | \r\n \r\n 2* \r\n | \r\n
\r\n * 1 h khi ldđ ≤ 63\r\n A \r\n | \r\n
Nếu nhà chế tạo công bố bộ nhả ít phụ\r\nthuộc vào nhiệt độ môi trường thì các giá trị dòng điện trong bảng 6 phải áp dụng ở\r\ndải nhiệt độ công bố của nhà chế\r\ntạo với dung sai 0,3%/°C.
\r\n\r\nDải nhiệt độ phải được ít nhất là 10°C về cả hai\r\nphía của nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\n7.2.2. Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n7.2.2.1. Các giới hạn của độ\r\ntăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau\r\ntrong áptômát đo trong các điều kiện qui định ở 8.3.2.5 không được vượt quá các giá trị giới\r\nhạn cho trong bảng 7, quá\r\ntrình thử nghiệm được thực hiện\r\nphù hợp với 8.3.3.6. Độ tăng nhiệt\r\ncủa các đầu nối không\r\nđược vượt quá các giá trị\r\ngiới hạn cho trong bảng 7, quá trình thử nghiệm được thực hiện theo\r\n8.3.4.3 và 8.3.6.3.
\r\n\r\n7.2.2.2. Nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nGiới hạn của độ tăng nhiệt cho trong bảng\r\n7 chỉ được áp dụng nếu duy trì nhiệt độ môi trường nằm trong giới hạn cho trong\r\n6.1.1 của Phần 1.
\r\n\r\n7.2.2.3. Mạch chính
\r\n\r\nMạch chính của áptômát, kể cả bộ nhả\r\nquá dòng nếu mắc với mạch chính phải mang được dòng điện nhiệt qui ước (Ith hoặc lthe, nếu áp dụng, xem 4.3.2.1 và\r\n4.3.2.2) mà độ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn qui định trong bảng 7.
\r\n\r\n7.2.2.4. Mạch điều khiển
\r\n\r\nCác mạch điều khiển, kể cả các cơ cấu mạch điều\r\nkhiển được đùng để\r\nđóng và cắt áptômát, phải có các chế độ danh định như qui định trong 4.3.4 và chịu được các thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt trong các điều kiện thử nghiệm qui định trong 8.3.2.5 mà độ tăng\r\nnhiệt không vượt quá các giới hạn qui định trong bảng 7.
\r\n\r\nCác yêu cầu ở điều này phải được kiểm tra\r\ntrên áptômát mới. Ngoài ra,\r\ntheo lựa chọn của\r\nnhà chế tạo, có thể kiểm tra bằng các thử nghiệm độ tăng nhiệt ở 8.3.3.6.
\r\n\r\n7.2.2.5. Các mạch phụ
\r\n\r\nMạch phụ, kể các các cơ cấu phụ phải\r\ncó khả năng mang dòng điện nhiệt qui ước của mạch phụ mà độ tăng nhiệt không vượt\r\nquá các giới hạn qui định\r\ntrong bảng 7 khi được thử nghiệm\r\ntheo 8.3.2.5.
\r\n\r\nBảng 7 - Giới hạn độ tăng\r\nnhiệt dùng cho các đầu nối và các bộ phận chạm tới được
\r\n\r\n\r\n Diễn tả các\r\n bộ phận\r\n * \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ\r\n tăng nhiệt\r\n ** \r\n°C \r\n | \r\n
\r\n - Các đầu nối dùng cho mối nối ngoài \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n - Phương tiện thao tác bằng tay: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n là kim loại \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n - Những bộ phận cần chạm tới nhưng\r\n không phải tay nắm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n là kim loại \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n - Những bộ phận không cần chạm tới trong làm\r\n việc bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n là kim loại \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n phi kim loại \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n * Không quy định các giá trị đối với các bộ phận\r\n khác với liệt kê này nhưng không được gây ra các hỏng hóc vật liệu cách điện\r\n của các bộ phận\r\n bên cạnh. \r\n** Giới hạn độ tăng nhiệt\r\n được qui định\r\n không áp dụng đối với mẫu mới\r\n nhưng được dùng để kiểm tra độ tăng nhiệt trong trình tự thử nghiệm\r\n thích hợp được qui định trong điều 8. \r\n | \r\n
7.2.3. Các đặc tính điện môi
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo công bố giá\r\ntrị điện áp chịu xung danh định (Uimp) thì áp dụng\r\ncác yêu cầu của Phần 1 và áptômát phải\r\nthỏa mãn các thử nghiệm điện môi qui định trong 8.3.3.4 của Phần 1.
\r\n\r\nNếu không công bố giá trị điện\r\náp chịu xung danh định và để kiểm tra khả năng chịu điện môi thực hiện trong các\r\ntrình tự thử nghiệm thì áptômát phải thỏa\r\nmãn các thử nghiệm điện môi được qui định\r\ntrong\r\n8.3.3.2.1, 8.3.3.2.2,\r\n8.3.3.2.3 và 8.3.3.2.4.
\r\n\r\n7.2.4. Khả năng đóng và cắt trong các điều kiện\r\nkhông tải, tải bình thường và quá tải
\r\n\r\n7.2.4.1. Đặc tính quá tải
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho\r\ncác áptômát có dòng điện danh định đến và bằng 630 A.
\r\n\r\nÁptômát phải có khả năng thực hiện số chu kỳ\r\nthao tác có dòng điện\r\ntrong mạch chính lớn hơn dòng điện đanh\r\nđịnh của áptômát trong các\r\nđiều kiện thử\r\nnghiệm theo 8.3.3.4.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ thao tác gồm có thao tác\r\nđóng và tiếp theo là thao tác cắt.
\r\n\r\n7.2.4.2. Khả năng thực hiện\r\nthao tác
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.4.2 của Phần 1 và các bổ\r\nsung sau đây:
\r\n\r\nÁptômát phải có khả năng thỏa mãn các yêu cầu của\r\nbảng 8:
\r\n\r\n- Đối với thử nghiệm thực hiện\r\nthao tác không có dòng điện trong mạch chính ở các điều kiện thử\r\nnghiệm qui định trong 8.3.3.3.3;
\r\n\r\n- Đối với thử nghiệm thực hiện thao tác\r\ncó dòng điện\r\ntrong mạch chính ở các điều kiện thử\r\nnghiệm qui định\r\ntrong 8.3.3.3.4.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ thao tác gồm có thao tác\r\nđóng và tiếp theo là thao tác cắt (thử nghiệm thực hiện thao tác không có dòng điện) hoặc\r\nthao tác đóng và tiếp theo là\r\nthao tác cắt (thử nghiệm thực hiện\r\nthao tác có dòng điện).
\r\n\r\nBảng 8 - Số chu kỳ\r\nthao tác
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện\r\n danh định * \r\n | \r\n \r\n Số chu kỳ\r\n thao tác \r\n | \r\n \r\n Số chu kỳ\r\n thao tác \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n trong 1 h ** \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n dòng điện \r\n | \r\n \r\n Có dòng điện *** \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n
\r\n Idđ ≤ 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 8 500 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 10 000 \r\n | \r\n
\r\n 100 < Idđ ≤ 315 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 7 000 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 8 000 \r\n | \r\n
\r\n 315 < ldđ ≤ 630 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 000 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n
\r\n 630 < Idđ ≤ 2 500 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n
\r\n 2 500 < Idđ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n * Là dòng điện danh định lớn\r\n nhất đối với cỡ khung đã\r\n cho. \r\n** Cột 2 nêu tốc độ thao tác nhỏ nhất. Tốc\r\n độ này có thể tăng lên nếu có sự đồng ý của nhà chế tạo; trong trường hợp đó,\r\n tốc độ được sử dụng phải được nêu trong biên bản thử nghiệm. \r\n*** Mỗi chu kỳ thao tác, áptômát phải được\r\n duy trì ở tình trạng đóng trong thời gian thích hợp để đảm bảo dòng điện được\r\n xác lập hoàn toàn nhưng không quá 2 s. \r\n | \r\n
7.2.5. Khả năng đóng và khả năng cắt trong điều kiện\r\nngắn mạch
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.5 của Phần 1 có mở rộng như sau:
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định phải phù hợp\r\nvới 4.3.5.1 và 4.3.5.3.
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định phải phù hợp\r\nvới 4.3.5.2.
\r\n\r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định phải\r\nphù hợp với 4.3.5.4.
\r\n\r\nChú thích - Nhà chế tạo phải có trách\r\nnhiệm đảm bảo đặc tính của áptômát là phù hợp\r\nvới khả năng của áptômát để chịu được\r\ncác ứng suất về nhiệt và điện\r\nđộng vốn có.
\r\n\r\n7.2.6. Đóng cắt quá điện áp
\r\n\r\nÁp dụng 7.2.6 của Phần\r\n1. Các mạch thử nghiệm và phương pháp đo thích hợp đang được xem xét.
\r\n\r\n7.2.7. Các yêu cầu bổ sung dùng cho các áptômát phù\r\nhợp để cách ly
\r\n\r\nCác áptômát phù hợp để cách ly phải được thử nghiệm\r\ntheo 8.3.3.2.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung\r\nkhác (ví dụ liên quan đến dòng điện rò) áp dụng đối với các áptômát này đang được xem xét.
\r\n\r\n7.2.8. Các yêu cầu dành riêng cho áptômát phối hợp\r\nvới cầu chì
\r\n\r\nChú thích - Sự phối hợp giữa các\r\náptômát và cầu chì riêng rẽ được mắc trong\r\ncùng một mạch điện xem trong phụ lục A.
\r\n\r\nSự phối hợp giữa áptômát và cầu\r\nchì phải phù hợp về mọi mặt với tiêu chuẩn\r\nnày cho tới khả năng cắt\r\nngắn mạch tới hạn. Đặc biệt,\r\náptômát này phải thỏa\r\nmãn các yêu cầu của trình tự thử nghiệm V (xem 8.3.7).
\r\n\r\nÁptômát phải đảm bảo không để cầu chì tác động\r\nnếu xuất hiện quá dòng không vượt quá dòng điện giới hạn chọn lọc\r\nIs được nhà chế\r\ntạo công bố.
\r\n\r\nVới mọi quá dòng đến và\r\nbằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định ấn định cho bộ phối hợp thì áptômát phải\r\ncắt khi một hoặc nhiều cầu chì tác động (để ngăn ngừa mất một pha). Nếu áptômát được nhà chế tạo nêu\r\nlà có cơ cấu khóa ngoài để ngăn ngừa đóng (xem 2.14) thì áptômát phải không đóng lại được khi chưa\r\nthay dây bị chảy hoặc thiếu dây chảy hoặc chưa đặt lại cơ cấu khóa ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Loại thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.1 của Phần 1 với các bổ sung\r\nsau:
\r\n\r\n8.1.1. Các thử nghiệm để kiểm tra các đặc tính của\r\náptômát là:
\r\n\r\n- Các thử nghiệm điển hình (xem 8.3);
\r\n\r\n- Thử nghiệm thường xuyên hoặc\r\nthử nghiệm mẫu (xem 8.4).
\r\n\r\n8.1.2. Các thử nghiệm điển hình bao gồm các thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Độ tăng nhiệt \r\nCác giới hạn tác động và các đặc\r\n tính tác động \r\nCác đặc tính điện môi \r\nKhả năng thực hiện thao tác \r\nĐặc tính quá tải (nếu có) \r\nKhả năng cắt ngắn mạch \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn (nếu có) \r\nKhả năng phối hợp cầu chì và áptômát \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.5 \r\n8.3.3.1 \r\n8.3.3.2 \r\n8.3.3.3 \r\n8.3.3.4 \r\n8.3.4 và\r\n 8.3.5 \r\n8.3.6 \r\n8.3.7 \r\n | \r\n
Các thử nghiệm điển hình được thực hiện bởi\r\nnhà chế tạo, trong xưởng hoặc trong bất kỳ phòng thử thích hợp mà nhà chế tạo lựa chọn.
\r\n\r\n8.1.3 Các thử nghiệm thường xuyên hoặc\r\nthử nghiệm mẫu gồm các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Thao tác cơ khí \r\n | \r\n \r\n 8.4.1 \r\n | \r\n
\r\n Hiệu chuẩn các bộ nhả \r\n | \r\n \r\n 8.4.2 \r\n | \r\n
\r\n Chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.4.3 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Thử nghiệm mẫu để kiểm tra khe\r\n hở không khí theo 8.3.3.4.3 của Phần 1 đang được xem xét. \r\nChú thích — Thử nghiệm mẫu để kiểm\r\n tra khe hở Không khf thao 8.3.3.4.3 của Phần 1 dang đưạc xem \r\n | \r\n
8.2. Phù hợp với yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng 8.2 của Phần 1 (xem chú thích\r\ncủa 7.1).
\r\n\r\n8.3. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nĐể tránh lặp lại các thử nghiệm chung\r\náp dụng cho các trình tự thử nghiệm, các điều kiện thử nghiệm chung được nhóm lại\r\nở phần đầu của điều này thành ba dạng:
\r\n\r\n- Các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho tất cả\r\ncác trình tự (8.3.2.1 đến 8.3.2.4);
\r\n\r\n- Các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt (8.3.2.5);
\r\n\r\n- Các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho thử nghiệm ngắn mạch (8.3.2.6).
\r\n\r\nNgoài ra, các điều kiện thử nghiệm chung\r\nnày được tham khảo\r\nhoặc dựa trên những qui định chung của Phần 1.
\r\n\r\nMỗi trình tự thử nghiệm cần tham khảo\r\náp dụng các điều kiện thử nghiệm chung. Yêu cầu này sử dụng các trích dẫn tham khảo nhưng cho\r\nphép mỗi trình tự thử\r\nnghiệm được đưa ra dưới\r\nhình thức đơn giản nhất.
\r\n\r\nXuyên suốt điều này, thuật ngữ "thử\r\nnghiệm" được dùng cho mọi thử nghiệm được tiến hành, thuật ngữ "kiểm tra"\r\ncó nghĩa là "thử nghiệm để\r\nkiểm tra" và được sử dụng khi\r\nkiểm tra tình trạng của áptômát tiếp sau thử nghiệm trước\r\nđó trong trình tự thử nghiệm mà vì đó có thể\r\ngây ảnh hưởng bất lợi.
\r\n\r\nĐể dễ tìm điều kiện thử nghiệm\r\nhoặc thử nghiệm cụ thể, sử dụng bảng\r\nthứ tự abc nêu\r\ntrong 8.3.1 với các thuật ngữ thường sử dụng nhất ( không nhất thiết phải\r\nchính xác theo\r\nthuật ngữ được nêu trong đề mục liên quan).
\r\n\r\n8.3.1. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình được nhóm lại\r\nvới nhau theo số trình tự cho\r\ntrong bảng 9.
\r\n\r\nĐối với mỗi trình tự, thử nghiệm phải được tiến\r\nhành theo thứ tự được liệt kê.
\r\n\r\nLiên quan đến 8.1.1 của Phần 1, các thử nghiệm\r\nsau đây của trình tự thử\r\nnghiệm I\r\n(xem 8.3.3) có thể được bỏ qua trong\r\ntrình tự và được thực hiện trên mẫu riêng:
\r\n\r\n- Thử nghiệm các đặc tính điện môi (8.3.3.2);
\r\n\r\n- Thử nghiệm bộ nhả điện áp thấp\r\ncủa 8.3.3.3.2 (điểm c) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu 7.2.1.3 của Phần 1;
\r\n\r\n- Thử nghiệm bộ nhả tác động song song của\r\n8.3.3.3.2 (điểm d) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu 7.2.1.4 của Phần 1;
\r\n\r\n- Thử nghiệm bổ sung cho khả năng thao\r\ntác không có dòng điện dùng cho các áptômát kiểu ngăn kéo (8.3.3.3.5).
\r\n\r\nÁp dụng các trình tự thử nghiệm theo\r\nquan hệ giữa Ics, lcu\r\nvà lcw được cho\r\ntrong bảng 9a.
\r\n\r\nThứ tự các thử\r\nnghiệm (xếp theo thứ tự abc)
\r\n\r\n\r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm chung \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị các áptômát, yêu cầu chung \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị các áptômát để\r\n thử nghiệm ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.6.1 \r\n | \r\n
\r\n Các biên bản (phân tích số liệu các\r\n biên bản) \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.6.6 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.2.6 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Hằng số thời gian \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.2.5 \r\n | \r\n
\r\n Mạch thử nghiệm ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Qui trình thử nghiệm ngắn\r\n mạch \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.6.4 \r\n | \r\n
\r\n Sai số cho phép \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 8.3.2.5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Các thử nghiệm \r\n(dùng cho cả hệ thống các trình tự thử nghiệm,\r\n xem bảng 8) \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Áptômát phối hợp với cầu\r\n chì (các thử nghiệm ngắn mạch) \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.1 - 8.3.7.5 - 8.3.7.6 \r\n | \r\n
\r\n Áptômát kiểu ngăn kéo (thử nghiệm bổ\r\n sung) \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.3.5 \r\n | \r\n
\r\n Bộ nhả quá tải (kiểm tra) \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.7 - 8.3.4.4 -\r\n 8.3.5.1 -\r\n 8.3.5.4 -\r\n 8.3.6.1 - 8.3.6.6 - 8.3.7.4 - 8.3.7.8\r\n - 8.3.8.1\r\n - 8.3.8.6 \r\n | \r\n
\r\n Các giới hạn tác động và các đặc tính\r\n tác động \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chịu thử ngắn hạn \r\n | \r\n \r\n 8.3.6.2 - 8.3.8.2 \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.4 \r\n | \r\n
\r\n Độ tăng nhiệt (kiểm tra) \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.6 - 8.3.4.3 -\r\n 8.3.6.3 - 8.3.7.2 -\r\n 8.3.8.5 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc \r\n | \r\n \r\n 8.3.4.1 - 8.3.8.3 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch tới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n 8.3.5.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng thực hiện thao tác \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.3 \r\n | \r\n
\r\n Tính chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.2 \r\n | \r\n
\r\n Tính chất điện môi (kiểm tra) \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.5 - 8.3.4.2 -\r\n 8.3.5.3 - 8.3.6.5 -\r\n 8.3.7.3 - 8.3.7.7\r\n - 8.3.8.4 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ (đối\r\n với hệ thống pha-đất) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ (đối\r\n với hệ thống IT) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục H \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm khả năng cắt ngắn\r\n mạch ở dòng điện chịu thử ngắn hạn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 8.3.6.4 \r\n | \r\n
Bảng 9 - Hệ thống\r\ntoàn bộ các trình tự thử nghiệm 1)
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho \r\n | \r\n \r\n Các thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n I \r\nTính chất chung của các đặc tính\r\n (8.3.3) \r\n | \r\n \r\n \r\n Tất cả các áptômát \r\n | \r\n \r\n Các giới hạn tác động và đặc tính\r\n tác động \r\nTính chất điện môi \r\nThao tác cơ khí và khả\r\n năng thực hiện thao tác \r\nĐặc tính quá tải (nếu có) \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng\r\n nhiệt \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n II \r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định (8.3.4) \r\n | \r\n \r\n \r\n Tất cả các áptômát 2) \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n III \r\nKhả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\n định (8.3.5) \r\n | \r\n \r\n Tất cả các áptômát 3) mục đích sử\r\n dụng A và các áptômát mục đích sử dụng B có điều khiển tức thời * \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\nKhả năng cắt ngắn mạch lớn\r\n nhất danh định \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n IV \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\n (8.3.6) \r\n | \r\n \r\n \r\n Áptômát mục đích sử dụng B 2) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKhả năng cắt ngắn mạch ở dòng điện\r\n chịu thử ngắn hạn lớn nhất \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho \r\n | \r\n \r\n Các thử nghiệm \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n V \r\nĐặc tính của áptômát phối hợp\r\n với cầu chì (8.3.7) \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch ở dòng điện\r\n giới hạn chọn\r\n lọc \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Kiểm tra độ tăng nhiệt \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Kiểm tra chịu điện môi \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Các áptômát phối hợp\r\n với cầu chì \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n Cấp 2 \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch ở dòng chuyển\r\n giao \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n Ngắn mạch ở khả năng cắt\r\n ngắn mạch lớn nhất danh định \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Kiểm tra chịu điện môi \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n Trình tự thử nghiệm phối hợp (8.3.8) \r\n | \r\n \r\n Áptômát mục đích sử dụng B: \r\n- Khi lcw =Ics \r\n(thay cho trình tự thử\r\n nghiệm II và IV) \r\n- Khi Icw = lcs = Icu \r\n(thay cho trình tự thử nghiệm II, III\r\n và IV) \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn\r\n danh định \r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực\r\n riêng rẽ (Phụ lục C) \r\n | \r\n \r\n Các áptômát dùng trong các hệ thống pha-đất \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ (ISU) \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực\r\n riêng rẽ (Phụ lục H) \r\n | \r\n \r\n Các áptômát dùng\r\n trong các hệ thống IT \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ\r\n (IIT) \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\n | \r\n |
\r\n * Xem chú thích 8.3.5. \r\n1) Để lựa chọn các\r\n áptômát thử\r\n nghiệm và áp dụng các trình tự thử nghiệm khác theo quan hệ giữa Ics, lcu, và lcw xem trong\r\n bảng 9a. \r\n2) Trừ khi áp\r\n dụng trình tự thử nghiệm phối hợp. \r\n3) Trừ: \r\n- Khi lcs = lcu, (nhưng phải\r\n xem 8.3.5) \r\n- Khi áp dụng trình tự thử\r\n nghiệm phối hợp \r\n- Áptômát phối hợp với cầu\r\n chì. \r\n | \r\n
Bảng 9a - Khả năng áp\r\ndụng các trình tự thử nghiệm theo quan hệ giữa Ics, Icu\r\nvà Icw 1)
\r\n\r\n\r\n Quan hệ Ics, Icu\r\n và Icw \r\n | \r\n \r\n Trình tự thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Mục đích sử\r\n dụng \r\n | \r\n |||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\nPhối hợp với cầu chì \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n B \r\nPhối hợp với cầu chì \r\n | \r\n ||
\r\n Trường hợp 1 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Ics ≠ Icu đối với mục\r\n đích sử dụng A \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ics ≠ Icu ≠ Icw đối với mục\r\n đích sử dụng B \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n X 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Trường hợp 2 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Ics = Icu ≠ Icw đối\r\n với mục đích sử dụng B \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phối hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X 3) \r\n | \r\n \r\n X 3) \r\n | \r\n
\r\n Trường hợp 3 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Ics = Icu đối với mục đích\r\n sử dụng A \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ics = Icu ≠ Icw đối với mục\r\n đích sử dụng B \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n X 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Trường hợp 4 \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ics = Icu = Icw đối\r\n với mục đích\r\n sử dụng B \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phối hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Bảng áp dụng cho mọi giá trị của Ue. Nếu có nhiều giá trị Ue, thì áp dụng\r\n bảng cho mỗi Ue, áp dụng trình tự thử nghiệm được\r\n đánh dấu X\r\n trong ô liên quan. \r\n2) Thử nghiệm chỉ áp dụng nếu\r\n Icu\r\n > Icw. \r\n3) Theo công bố hoặc theo thỏa thuận với\r\n nhà chế tạo,\r\n trình tự này có thể áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng B, trong\r\n trường hợp đó,\r\n trình tự thử nghiệm\r\n này thay thế cho trình tự II và IV. \r\n4) Trình tự thử nghiệm\r\n IV chỉ áp dụng cho những áptômát được đề cập ở chú thích 3\r\n của bảng 4. \r\n | \r\n
8.3.2. Điều kiện chung cho thử nghiệm
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Các điều kiện thử nghiệm để kiểm tra\r\nquá điện áp đóng cắt đang được xem xét.
\r\n\r\n2) Các thử nghiệm theo yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nkhông làm loại trừ sự cần thiết đối với các thử\r\nnghiệm bổ sung liên quan đến các áptômát được lắp thành tổ hợp, ví dụ như\r\ncác thử nghiệm phù hợp với lEC 439.
\r\n\r\n8.3.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận nào khác của\r\nnhà chế tạo thì mỗi trình tự thử nghiệm được thực hiện trên mẫu (hoặc bộ mẫu)\r\náptômát sạch và mới.
\r\n\r\nSố lượng mẫu dùng cho thử nghiệm ở mỗi trình tự thử\r\nnghiệm và các điều kiện thử nghiệm\r\n(ví dụ các giá\r\ntrị đặt của bộ nhả quá tải, đầu nối dây) theo các thông số của áptômát được ghi\r\ntrong bảng 10.
\r\n\r\nNếu cần, các thông tin bổ\r\nsung được cho trong các điều liên quan.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác thì các\r\nthử nghiệm được tiến hành trên áptômát có dòng điện danh định lớn nhất trong cỡ\r\nkhung đã cho, và được coi là đảm\r\nbảo cho tất cả các dòng điện\r\ndanh định của cỡ khung đó.
\r\n\r\nTrong trường hợp có một hay nhiều thay\r\nđổi kết cấu (xem 2.1.2 và 7.1.5) nằm trong cỡ khung, phải thử nghiệm phù hợp với chú thích\r\n8 của bảng 10 trên các mẫu\r\nkhác nữa.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào\r\nkhác thì bộ nhả ngắn mạch phải đặt ở giá trị lớn nhất (thời gian và\r\ndòng điện) đối với mọi thử nghiệm.
\r\n\r\nCác áptômát đem thử nghiệm phải có các\r\nchi tiết quan trọng trong tổng số chi tiết của áptômát là phù hợp với thiết kế\r\ncủa kiểu loại mà các áptômát này đại diện.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, các thử\r\nnghiệm phải được tiến hành với\r\ncùng loại dòng điện và trong trường hợp điện xoay chiều, thử nghiệm phải được\r\ntiến hành ở cùng tần số danh định và với cùng số pha như trong làm việc bình\r\nthường.\r\n
\r\n\r\nNếu cơ cấu truyền động được điểu\r\nkhiển bằng điện thì phải được cung cấp ở điện áp thấp nhất theo qui định ở\r\n7.2.1.1.3. Ngoài ra, cơ cấu truyền động điều khiển bằng điện phải được cấp điện\r\nthông qua mạch\r\nđiều khiển áptômát cùng với cơ cấu đóng cắt thích hợp. Phải kiểm tra để chứng tỏ rằng\r\ncác hoạt động của áptômát là chính xác ở chế độ không tải khi thao tác trong\r\ncác điều kiện nêu\r\ntrên.
\r\n\r\nÁptômát thử nghiệm phải được lắp đặt đầy đủ trên giá đỡ của\r\nnó hoặc giá đỡ tương đương.
\r\n\r\nÁptômát phải được thử nghiệm trong không khí lưu\r\nthông tự do.
\r\n\r\nNếu áptômát có thể sử dụng\r\ntrong vỏ riêng và đã qua\r\nthử nghiệm ở môi trường không khí\r\nlưu thông tự do thì phải bổ sung thêm thử nghiệm áptômát đặt trong\r\nvỏ có kích thước nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo, sử dụng mẫu mới, theo 8.3.5, ở Ue lớn nhất/Icu tương ứng, với bộ nhả được\r\nđặt ở giá trị lớn nhất (xem\r\nchú thích 1 ở bảng 10).
\r\n\r\nChi tiết về thử nghiệm\r\nnày, kể cả kích thước của vỏ phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích - Vỏ riêng là vỏ được thiết kế\r\nvà có kích thước để chỉ chứa được một\r\náptômát.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu áptômát có thể sử dụng\r\ntrong vỏ riêng được qui định và được thử nghiệm từ đầu đến cuối trong vỏ có\r\nkích thước nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo thì các thử nghiệm trong không khí lưu thông tự do không cần thực\r\nhiện nhưng với điều kiện vỏ này\r\nphải là kim loại trần, không được cách điện. Các chi tiết, kể cả kích thước\r\ncủa vỏ phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm\r\ntrong không khí lưu thông tự đo, để thực hiện các thử nghiệm liên quan đến khả\r\nnăng thực hiện thao tác có dòng điện (8.3.3.3.4), quá tải (8.3.3.4). ngắn\r\nmạch (8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4, 8.3.7.1, 8.3.7.5, 8.3.7.6 và 8.3.8.3)\r\nvà dòng điện chịu\r\nthử ngắn hạn (8.3.6.2, 8.3.8.2) nếu áp dụng phải có màn chắn kim loại được\r\nđặt về mọi phía của áptômát theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Các chi tiết,\r\nkể cả khoảng cách giữa màn chắn kim loại đến áptômát phải được ghi trong biên bản\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nMàn chắn kim loại có những đặc trưng\r\nsau đây:
\r\n\r\n- Cấu tạo: các sợi đan thành\r\nmắt lưới,
\r\n\r\nhoặc kim loại được khoan lỗ,
\r\n\r\nhoặc kim loại được cắt\r\ntrích rồi kéo giãn ra;
\r\n\r\n- Tỷ lệ diện tích lỗ/tổng diện tích: 0,45\r\n- 0,65;
\r\n\r\n- Kích cỡ lỗ: không quá 30 mm2;
\r\n\r\n- Bề mặt: để trần hoặc mạ lớp\r\ndẫn điện;
\r\n\r\n- Điện trở: phải được kể đến trong các tính toán đối với\r\ndòng điện kỳ vọng trong mạch của phần tử chảy (xem 8.3.4.2.1, điểm d) của Phần 1) khi được\r\nđo từ điểm xa nhất trên tấm chắn kim loại mà hồ quang có thể phóng tới.
\r\n\r\nMômen xoắn đặt lên các đầu nối bắt ren\r\nphải phù hợp với yêu cầu của\r\nnhà chế tạo, nếu không có yêu cầu thì phải phù hợp với bảng 3 của Phần 1.
\r\n\r\nViệc bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ phận\r\nlà không được phép.
\r\n\r\nĐể thử nghiệm được tiến hành\r\nthuận lợi, thông thường người ta đưa ra các yếu tố tăng tính khắc nghiệt của thử nghiệm\r\n(ví dụ như chọn tần số thao tác\r\ncao nhất trong\r\nchế\r\nđộ\r\nthao tác để giảm thời gian thử nghiệm, điều này phải\r\nđược thực hiện theo thỏa thuận với nhà chế tạo,
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm một pha trên cực riêng rẽ\r\ncủa áptômát nhiều cực, thích\r\nhợp cho sử dụng\r\ntrong hệ thống pha-đất, xem\r\nphụ lục C.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm bổ sung\r\ndùng cho áptômát trong hệ thống không\r\nnối đất hoặc nối đất trở kháng\r\n(IT), xem phụ lục H.
\r\n\r\nBảng 10 - Số lượng\r\nmẫu dùng cho thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Trình tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng được\r\n ghi nhãn của \r\nUe \r\n | \r\n \r\n Đầu nối lưới/tải ghi\r\n nhãn \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Mẫu số \r\n | \r\n \r\n Dòng điện đặt 1) \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ tăng\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiều \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tương ứng \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n xem 8.3.3 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n | \r\n |||
\r\n II \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 8)9) \r\n | \r\n ||
\r\n (Ics) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n và phối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 8)9) \r\n | \r\n ||
\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 8)9) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 8)9) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiều \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tương ứng \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue trung gian \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n ||
\r\n III \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n | \r\n ||
\r\n (Icu) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue max tương ứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue trung gian \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n ||
\r\n IV (Icw) \r\n | \r\n \r\n Như đối với trình tự\r\n thử nghiệm Ill \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7(8) \r\n | \r\n ||
\r\n (Icu) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhiều \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tương ứng \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Cực riêng rẽ (phụ lục C) \r\n(Isu) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n\r\n | \r\n \r\n Ue max \r\nUe max \r\n | \r\n \r\n Isu \r\nIsu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n- \r\n | \r\n ||
\r\n Cực riêng rẽ\r\n (phụ lục H) (Isu) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Ue max \r\n | \r\n \r\n lIT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8) \r\n | \r\n ||
\r\n 1) Min là giá trị nhỏ nhất của Idđ trong cỡ khung đã\r\n cho, trong trường hợp bộ nhả\r\n quá tải có thể điều chỉnh được thì có nghĩa là giá trị đặt nhỏ nhất của ldđ nhỏ nhất,\r\n max là Idđ lớn nhất\r\n trong cỡ khung đã cho. \r\n2) Không cần mẫu này trong\r\n trường hợp áptômát chỉ có một tham số dòng điện\r\n không điều chỉnh được\r\n trong cỡ khung đã\r\n cho và trong trường hợp áptômát chỉ có bộ\r\n nhả song song\r\n (nghĩa là không có bộ nhả quá dòng hợp bộ). \r\n3) Đổi chiều nối. \r\n4) Đổi chiều nối nếu đầu nối không\r\n ghi nhãn. \r\n5) Áp dụng cho các áptômát mục\r\n đích sử dụng B và cũng có thể áp dụng cho các áptômát mục\r\n đích sử dụng A được\r\n đề\r\n cập trong chú thích 3 của bảng 4. \r\n6) Theo thỏa thuận giữa phòng thử nghiệm\r\n và nhà\r\n chế\r\n tạo. \r\n7) Nếu đầu nối không ghi nhãn, mẫu bổ\r\n sung phải được thử nghiệm với đổi chiều nối. \r\n8) Trong trường hợp có một\r\n hay nhiều thay đổi kết cấu (xem 2.1.2 và 7.1.5) nằm trong cỡ khung, mẫu khác được thử thí nghiệm\r\n ở dòng điện danh định\r\n lớn nhất phù hợp với mỗi kết cấu,\r\n ở các điều kiện áp dụng\r\n cho mẫu 1. \r\n9) Yêu cầu của chú thích 8 chỉ\r\n áp dụng cho trình tự phối hợp. \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
8.3.2.2. Các đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\n8.3.2.2.1. Giá trị của các đại\r\nlượng thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.2.1 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.2.2. Dung sai của các đại\r\nlượng thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.2.2 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.2.3. Tần số của mạch thử\r\nnghiệm đối với điện xoay chiều
\r\n\r\nMọi thử nghiệm phải được thực hiện ở tần\r\nsố danh định của áptômát. Đối với tất\r\ncả các thử nghiệm ngắn mạch, nếu khả năng cắt\r\ndanh định về cơ bản phụ thuộc vào giá trị tần số thì dung sai\r\nkhông được vượt\r\nquá\r\n± 5%.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo công bố khả năng cắt danh định về cơ bản\r\nkhông phụ thuộc vào giá trị tần số thì dung sai không được vượt quá ± 25%.
\r\n\r\n8.3.2.2.4. Hệ số công suất của mạch\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.3 của Phần 1 có sửa đổi\r\nnhư sau:
\r\n\r\nBảng 16 của Phần 1 được thay bằng bảng\r\n11 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng 11 - Các giá trị\r\ncủa hệ số công suất và hằng số thời gian tương ứng\r\nvới dòng điện thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n thử nghiệm I \r\nkA \r\n | \r\n \r\n Hệ số công\r\n suất \r\n | \r\n \r\n Hằng số thời gian \r\nms \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Khả năng thực\r\n hiện thao tác \r\n | \r\n \r\n Quá tải \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n Khả năng thực\r\n hiện thao tác \r\n | \r\n \r\n Quá tải \r\n | \r\n |
\r\n I ≤ 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 < I ≤\r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4,5 < I ≤\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 < l ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 < I ≤\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 < I ≤50 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 <1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
8.3.2.2.5. Hằng số thời gian của mạch\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.4 của Phần 1 với các sửa đổi như sau:
\r\n\r\nBảng 16 của Phần 1 được thay bằng bảng\r\n11 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.3.2.2.6. Điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.2.3, điểm a) của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.3. Đánh giá kết quả thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTình trạng của áptômát thử nghiệm phải được\r\nkiểm tra bằng cách kiểm tra khả năng áp dụng đối với mỗi trình tự.
\r\n\r\nÁptômát được coi là thỏa mãn các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này nếu áptômát thỏa mãn các yêu cầu của mỗi trình tự được áp dụng.
\r\n\r\nHộp đúc áptômát không được vỡ nhưng những vết nứt nhỏ có thể\r\nđược chấp nhận.
\r\n\r\nChú thích - Các vết nứt nhỏ do kết quả của\r\náp lực khí lớn hoặc ứng suất\r\nnhiệt trong quá trình phát sinh\r\nhồ quang khi ngắt\r\ndòng điện sự cố rất cao và về bản\r\nchất chỉ là trên bề mặt. Kết quả là các vết nứt không xuyên qua toàn bộ\r\nchiều dày hộp đúc\r\ncủa áptômát.
\r\n\r\n8.3.2.4. Biên bản thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.2.4 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.5. Các điều kiện thử\r\nnghiệm dùng cho thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\nÁptômát phải thỏa mãn các yêu cầu của 7.2.2.
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.3 của Phần 1, trừ 8.3.3.3.6 với\r\nbổ sung như sau:
\r\n\r\nÁptômát phải được lắp đặt phù hợp với 8.3.2.1.
\r\n\r\nCác cuộn dây của bộ nhả điện áp thấp\r\n(nếu có) phải được cung cấp ở\r\nđiện áp nguồn điều khiển\r\ndanh định lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với áptômát bốn cực,\r\nthử nghiệm thực hiện\r\ntrước hết trên ba cực có bộ nhả quá dòng trước. Đối với các áptômát\r\ncó dòng điện danh định không quá 63 A, thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện bằng\r\ncách cho dòng điện thử\r\nnghiệm chạy qua cực thứ tư và cực liền kề với nó. Đối với các giá trị dòng điện\r\ndanh định cao hơn, phương pháp thử\r\nnghiệm phải có thỏa thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.3.2.6. Các điều kiện để thử\r\nnghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n8.3.2.6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nChú thích 1 - Chú ý đến chú\r\nthích 3, để tránh lặp lại các thử nghiệm không cần thiết\r\ndo có yêu cầu mới của điểm b).
\r\n\r\nMở rộng 8.3.4.1.1 của Phần 1 như sau:
\r\n\r\na) Áptômát phải được lắp đặt phù hợp\r\nvới 8.3.2.1.
\r\n\r\nb) Nếu không chứng minh được rằng,\r\ndù cơ cấu thao tác bằng tay ở vị trí bất kỳ, không có lỗ thủng xung quanh cơ cấu\r\nthao tác bằng tay đến mức có thể xuyên qua sợi dây đàn đường kính 0,26\r\nmm tới khu vực buồng dập hồ quang, thì bố trí thử nghiệm\r\nsau đây phải được áp dụng:
\r\n\r\nChỉ với thao tác cắt, một tấm\r\npolyetylen trong, tỷ khối thấp,\r\ncó chiều dày 0,05 mm ± 0,01 mm, kích thước 100 mm x 100 mm được đặt như hình 1,\r\nđược cố định và căng vừa phải vào khung và đặt ở khoảng cách 10 mm từ:
\r\n\r\n- Chỗ lồi ra lớn nhất của cơ\r\ncấu đóng bằng tay của áptômát loại không có hốc dùng cho cơ cấu đóng này;
\r\n\r\n- Hoặc vành của hốc thụt vào dành cho cơ\r\ncấu đóng bằng tay của áptômát loại có hốc dùng cho cơ cấu đóng\r\nnày.
\r\n\r\nTấm polyetylen phải có tính chất vật\r\nlý sau:
\r\n\r\n- Tỷ khối ở 23°C: 0,92 g/cm3\r\n± 0,05 g/cm3;
\r\n\r\n- Điểm nóng chảy: 110°C đến 120°C.
\r\n\r\nPhía cách xa áptômát phải đặt\r\nmột tấm đỡ để đề phòng tấm polyetylen bị rách do sức ép của sóng xuất hiện trong quá trình thử nghiệm\r\nngắn mạch (xem hình 1).
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm khác ngoài thử\r\nnghiệm trong vỏ riêng rẽ phải có tấm chắn bằng vật liệu cách điện hoặc\r\nbằng kim loại đặt giữa màn chắn kim loại và tấm chắn polyetylen (xem hình 1).
\r\n\r\nChú thích 2 - Bố trí thử nghiệm\r\nnày chỉ áp dụng cho\r\nthao tác O, vì có khó\r\nkhăn trong bố trí đối với thao tác CO và thao tác O được coi là khắc\r\nnghiệt không kém thao tác CO (xem 8.3.2.6.4).
\r\n\r\nChú thích 3 - Để giảm bớt khó khăn trong việc\r\nthiết lập loại trình tự thử nghiệm để kiểm tra sự\r\nphù hợp với điều này, tạm thời cho\r\nphép có thỏa thuận của\r\nnhà chế tạo, kiểm\r\ntra bằng thao tác O riêng rẽ đối với mỗi trình tự thử\r\nnghiệm được áp dụng.
\r\n\r\nc) Áptômát phải được thao tác trong quá\r\ntrình thử nghiệm\r\nsao cho càng giống với điều kiện làm việc càng tốt.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng\r\nlượng phụ thuộc phải được đóng trong quá trình thử nghiệm với nguồn điều\r\nkhiển (điện áp hoặc áp lực) ở 85% giá trị danh định.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng độc lập phải được đóng trong\r\nquá trình thử nghiệm\r\nvới cơ cấu thao tác được nạp đến giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng dự trữ phải\r\nđược đóng trong quá trình thử nghiệm với cơ cấu thao tác được nạp ở 85% điện áp\r\ndanh định ở nguồn phụ.
\r\n\r\nd) Nếu áptômát được lắp với bộ\r\nnhả quá dòng điều chỉnh được thì giá trị đặt của các bộ nhả này phải được đặt như qui định đối\r\nvới mỗi trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với áptômát không lắp bộ nhả quá dòng nhưng được lắp với\r\nbộ nhả song song thì bộ nhả này\r\nphải có điện với điện áp đặt\r\nbằng 70% điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh của bộ nhả (xem\r\n7.2.1.2.3), trong thời gian không sớm hơn bắt đầu ngắn mạch nhưng không chậm\r\nhơn 10 ms sau khi khởi đầu ngắn mạch.
\r\n\r\ne) Ở tất cả các thử nghiệm này, phía lưới của mạch thử\r\nnghiệm phải được nối đến các\r\nđầu nối phù hợp của áptômát như ghi nhãn của nhà chế tạo. Nếu không được ghi nhãn thì việc đấu nối\r\nthử nghiệm phải theo qui định của bảng 10.
\r\n\r\n8.3.2.6.2. Mạch thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.2 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.6.3. Hiệu chuẩn mạch thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.5 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.6.4. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.6 của Phần 1 với các mở\r\nrộng sau:
\r\n\r\nSau khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm\r\ntheo 8.3.2.6.3, các mối nối tạm thời được thay bằng áptômát thử nghiệm và\r\ncác cáp nối, nếu có.
\r\n\r\nCác thử nghiệm về tính năng\r\ntrong điều kiện ngắn mạch phải được thực hiện theo các trình tự trong bảng 9 (xem\r\n8.3.1).
\r\n\r\nĐối với áptômát có dòng điện danh định\r\nđến và bằng 630 A, chiều dài 75 cm của cáp có mặt cắt tương ứng với dòng điện\r\nnhiệt qui ước (xem\r\n8.3.3.3.4, bảng 9 và 10 của Phần 1) phải bố trí như sau:
\r\n\r\n- 50 cm trên phía nguồn,
\r\n\r\n- 25 cm trên phía tải.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là trình tự áp\r\ndụng cho mỗi trình tự thử nghiệm,\r\nnhư qui định trong 8.3.4.1. 8.3.5.2,
\r\n\r\nvà 8.3.7.6.
\r\n\r\nĐối với các áptômát bốn cực, trình tự thao\r\ntác bổ sung trên một hoặc nhiều mẫu mới phù hợp với bảng 10 phải được thực hiện trên cực\r\nthứ tư và cực liền kề với nó, đối với trình tự III và IV hoặc IV và V, có thể\r\náp dụng điện áp đặt vào là Ue/, sử dụng mạch điện cho ở hình 12 của Phần\r\n1. Dòng điện thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng\r\nnhưng không được nhỏ hơn 60% lcu hoặc lcw,\r\nnếu áp dụng.
Theo yêu cầu của nhà chế tạo, các thử\r\nnghiệm bổ sung này có thể thực hiện trên các mẫu giống nhau, mỗi thử nghiệm\r\ntrong trình tự thử nghiệm liên quan bao gồm các thử nghiệm dành riêng:
\r\n\r\n- Trên ba pha liền kề của các cực;
\r\n\r\n- Trên cực thứ tư và cực liền kề.
\r\n\r\nCác ký hiệu sau đây được sử\r\ndụng để chỉ trình tự thao tác:
\r\n\r\nO: biểu thị thao tác cắt;
\r\n\r\nCO: biểu thị thao tác đóng\r\ntiếp tục sau khi đã qua thời gian mở thích hợp bởi thao tác cắt;
\r\n\r\nt: biểu thị khoảng thời\r\ngian giữa hai tác động\r\nngắn mạch liên\r\ntiếp,\r\nthời gian này là 3 min hoặc thời\r\ngian\r\nđặt\r\nlại áptômát, chọn giá trị nào lớn hơn. Giá trị thực tế của thời gian t phải được nêu trong biên\r\nbản thử nghiệm.
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của I2t (xem 2.5.18 của Phần 1)\r\ntrong quá trình thử nghiệm này có thể được ghi trong biên bản thử nghiệm (xem\r\n7.2.1.2.4 điểm a)).
\r\n\r\nChú thích - Giá trị lớn nhất l2t được ghi lại trong\r\nquá trình thử nghiệm\r\ncó thể không phải là\r\ngiá trị lớn nhất có thể\r\nxảy ra đối với điều kiện bắt\r\nbuộc. Phải có thử nghiệm bổ sung nếu giá trị lớn nhất này cần được xác định.
\r\n\r\n8.3.2.6.5. Tác động của\r\náptômát trong quá trình thử\r\nnghiệm đóng ngắn mạch và cắt ngắn mạch
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.7 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.6.6. Phân tích số liệu của\r\nbiên bản
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.8 của Phần 1.
\r\n\r\n8.3.2.6.7. Kiểm tra sau\r\nkhi thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\na) Sau các thao tác cắt của thử nghiệm khả\r\nnăng đóng và cắt ngắn mạch ở 8.3.4.1,\r\n8.3.5.2, 8.3.6.4,\r\n8.3.7.1, 8.3.7.6\r\nvà 8.3.8.3, nếu áp dụng, tấm polyetylen không được xuất hiện các lỗ có thể nhìn\r\nthấy được bằng mắt thường hay kính\r\nthị lực nhưng không dùng kính phóng đại.
\r\n\r\nChú thích - Lỗ nhỏ có khả năng\r\nnhìn thấy có đường kính nhỏ hơn\r\n0,26 mm thì được bỏ qua.
\r\n\r\nb) Sau thử nghiệm ngắn mạch, áptômát phải\r\nphù hợp với các kiểm tra được qui định đối với mỗi trình tự thử\r\nnghiệm, nếu áp dụng.
\r\n\r\n8.3.3. Trình tự thử nghiệm I: Tính chất chung của các đặc\r\ntính.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho tất cả các áptômát và gồm\r\ncác thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Các giới hạn tác động và\r\n các đặc tính tác động \r\nTính chất điện môi \r\nThao tác cơ khí và khả\r\n năng thực hiện\r\n thao tác \r\nĐặc tính quá tải (khi có thể\r\n áp dụng) \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra nhả quá tải \r\nKiểm tra bộ nhả điện áp thấp và bộ\r\n nhả song song (nếu áp dụng) \r\n | \r\n \r\n 8.3.3.1 \r\n8.3.3.2 \r\n8.3.3.3 \r\n8.3.3.4 \r\n8.3.3.5 \r\n8.3.3.6 \r\n8.3.3.7 \r\n8.3.3.8 \r\n | \r\n
Một mẫu phải được thử nghiệm; bộ nhả\r\ncó thể điều chỉnh được\r\nphải được đặt ở giá trị phù hợp với bảng 10.
\r\n\r\n8.3.3.1. Thử nghiệm các giới hạn\r\ntác động và các đặc tính tác động
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.3.2 của Phần 1 có sửa đổi\r\nnhư sau:
\r\n\r\n8.3.3.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải được đo như đối\r\nvới thử nghiệm độ tăng nhiệt (xem 8.3.2.5).
\r\n\r\nKhi bộ nhả cắt quá dòng bình thường là\r\nbộ phận lắp sẵn của áptômát thì phải kiểm\r\ntra bộ nhả này trong áptômát tương ứng.
\r\n\r\nBộ nhả riêng rẽ phải được lắp đặt giống như trong\r\nđiều kiện làm việc\r\nbình thường. Áptômát hoàn chỉnh phải được\r\nlắp đặt phù hợp với 8.3.2.1. Hệ thống thử nghiệm phải được bảo vệ chống\r\nảnh hưởng quá mức của nóng hoặc lạnh\r\ntừ bên ngoài.
\r\n\r\nViệc đấu nối bộ nhả\r\nriêng rẽ, nếu có, hoặc áptômát hoàn chỉnh\r\nphải được thực hiện như làm việc bình thường, với ruột dẫn có mặt cắt phù hợp\r\nvới dòng điện danh định (Idđ) (xem bảng 9\r\nvà 10 của\r\n8.3.3.3.4 của Phần 1) và\r\nchiều dài dây phù hợp với\r\n8.3.3.3.4 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có bộ nhả quá dòng\r\nđiều chỉnh được, các thử nghiệm phải được tiến hành ở dòng điện đặt lớn nhất\r\nvà nhỏ nhất, với ruột dẫn phù hợp với dòng điện danh định (ldđ) (xem\r\n4.7.2).
\r\n\r\nCác thử nghiệm được tiến hành ở điện áp\r\nthích hợp bất kỳ.
\r\n\r\n8.3.3.1.2. Cắt trong điều\r\nkiện ngắn mạch
\r\n\r\nTác động của bộ nhả ngắn mạch (xem\r\n4.7.1) phải được kiểm tra ở 80% và 120% giá trị dòng điện ngắn mạch đặt của bộ nhả.\r\nDòng điện thử nghiệm phải có dạng đối xứng.
\r\n\r\nTại dòng điện thử nghiệm bằng 80% dòng\r\nđiện ngắn mạch đặt, bộ nhả không được\r\ntác động, dòng điện được duy trì:
\r\n\r\n- Trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả\r\ntức thời;
\r\n\r\n- Trong khoảng thời\r\ngian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà\r\nchế tạo,\r\ntrong\r\ntrường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nỞ dòng điện thử nghiệm có giá trị\r\nbằng 120% dòng điện ngắn mạch đặt, bộ nhả phải tác động ở:
\r\n\r\n- Trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả\r\ntức thời;
\r\n\r\n- Trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nTác động của bộ nhả ngắn mạch nhiều cực\r\nphải được kiểm tra bằng cách mang tải trên hai cực mắc nối tiếp với dòng điện\r\nthử nghiệm, sử dụng mọi phối hợp có thể có của các cực có bộ nhả ngắn mạch.
\r\n\r\nNgoài ra, tác động của bộ nhả ngắn mạch phải\r\nđược kiểm tra\r\ntrên mỗi cực riêng rẽ ở giá trị dòng\r\nđiện tác động được\r\ncông bố bởi nhà chế tạo,\r\nở các giá trị\r\nnày, các bộ nhả phải tác động với:
\r\n\r\n- Trong 0,2 s ở trường\r\nhợp bộ nhả tức thời;
\r\n\r\n- Trong khoảng thời\r\ngian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định\r\ntrước.
\r\n\r\nBộ nhả có thời gian trễ định trước còn\r\nphải phù hợp với yêu cầu của 8.3.3.1.4.
\r\n\r\n8.3.3.1.3. Cắt trong điều kiện\r\nquá tải
\r\n\r\na) Bộ nhả tức thời hoặc có thời gian trễ\r\nđịnh trước
\r\n\r\nTác động của bộ nhả tức thời hoặc bộ nhả có\r\nthời gian trễ định trước (xem 4.1.7) phải được kiểm tra ở 90% và 110% dòng điện\r\nquá tải đặt của bộ nhả. Dòng điện thử nghiệm phải có dạng đối xứng, ở dòng điện thử nghiệm\r\nbằng 90% dòng điện quá tải đặt, bộ nhả không được tác động, dòng điện được duy\r\ntrì:
\r\n\r\n- Trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả\r\ntức thời;
\r\n\r\n- Trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian\r\ntrễ được nêu bởi nhà\r\nchế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nỞ dòng điện 110% dòng điện quá tải đặt, bộ nhả phải\r\ntác động:
\r\n\r\n- Trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức thời;
\r\n\r\n- Trong khoảng thời gian gấp đôi thời\r\ngian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong\r\ntrường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nNgoài ra, bộ nhả có thời gian trễ định\r\ntrước phải phù hợp với yêu cầu của 8.3.3.1.4.
\r\n\r\nTác động của bộ nhả cắt nhiều cực phải\r\nđược kiểm tra với tất cả các\r\npha mang tải đồng thời với dòng là\r\ndòng điện thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích - Trường hợp áptômát có lắp bộ\r\nnhả quá tải ở cực trung\r\ntính, việc kiểm tra bộ nhả quá tải này đang được xem xét.
\r\n\r\nb) Bộ nhả có thời gian trễ nghịch đảo
\r\n\r\nĐặc tính tác động của bộ nhả quá tải\r\ncó thời gian trễ nghịch đảo phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu về tính năng của\r\n7.2.1.2.4, điểm b), 2).
\r\n\r\nĐối với các bộ nhả phụ thuộc vào nhiệt\r\nđộ môi trường, đặc tính\r\ntác động phải được kiểm tra ở nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3 và 5.2, điểm b)), bộ nhả được mang điện\r\ntrên tất cả các pha cực.
\r\n\r\nNếu thử nghiệm này được thực\r\nhiện ở nhiệt độ môi trường khác thì việc hiệu chỉnh phải được thực hiện phù hợp với dữ liệu\r\nnhiệt độ/dòng điện của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với các bộ nhả được nhà chế tạo\r\ncông bố là không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đặc tính tác động\r\nphải được kiểm tra ở hai phép đo,\r\nmột ở 30°C ± 2°C, một ở 20°C ± 2°C hoặc 40°C ± 2°C, bộ nhả được\r\nmang điện trên tất cả các\r\npha cực.
\r\n\r\nỞ dòng điện thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng, phải làm một thử nghiệm bổ sung để khẳng định rằng các đặc tính\r\nthời gian/dòng điện của bộ nhả là phù hợp (nằm trong dung sai được nêu) với các\r\nđường cong được nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nChú thích - Ngoài các thử nghiệm của\r\nđiều này, các bộ\r\nnhả của áptômát cũng phải\r\nđược kiểm tra trên từng pha trong\r\ncác trình tự thử nghiệm\r\nIII, IV và V (xem 8.3.5.1,\r\n8.3.5.4, 8.3.6.1, 8.3.6.6, 8.3.7.4, 8.3.7.8, 8.3.8.1 và 8.3.8 6).
\r\n\r\n8.3.3.1.4. Thử nghiệm bổ sung đối\r\nvới bộ nhả có thời gian trễ\r\nđịnh truớc
\r\n\r\na) Thời gian trễ
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện ở dòng điện bằng\r\n1,5 lần dòng điện đặt:
\r\n\r\n- Trong trường hợp bộ nhả quá tải, mang tải\r\ntrên tất cả các\r\npha;
\r\n\r\nChú thích - Trường hợp các áptômát có lắp bộ nhả quá\r\ntải ở cực trung tính, việc kiểm tra bộ nhả\r\nquá tải này đang được xem xét.
\r\n\r\n- Trong trường hợp bộ nhả ngắn\r\nmạch, dòng điện thử nghiệm chạy qua hai cực mắc nối tiếp, sử dụng mọi\r\nphối hợp có thể có của các cực có bộ nhả ngắn mạch.
\r\n\r\nThời gian trễ đo được phải nằm trong\r\ngiới hạn được nêu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nb) Khoảng thời gian không tác động
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện ở các điều kiện\r\ngiống như đối với thử nghiệm\r\ncủa điểm a) trên đây dùng cho cả hai bộ nhả quá tải và ngắn mạch:
\r\n\r\nTrước tiên, cho dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện\r\nđặt và duy trì trong thời gian bằng\r\nthời gian không tác động\r\nđược nêu bởi nhà chế tạo, sau đó giảm dòng điện xuống bằng dòng định mức và duy\r\ntrì ở giá trị này trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi\r\nnhà chế tạo. Áptômát phải không\r\nđược tác động.
\r\n\r\n8.3.3.2. Thử nghiệm các đặc\r\ntính điện môi
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành:
\r\n\r\n- Phù hợp với 8.3.3.4 của Phần 1, nếu nhà\r\nchế tạo có công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp (xem\r\n4.3.1.3);
\r\n\r\n- Phù hợp với 8.3.3.2.1,\r\n8.3.3.2.2, 8.3.3.2.3 và 8.3.3.2.4 nếu\r\nkhông công bố giá trị\r\nUimp, và, kiểm tra chịu điện\r\nmôi phù hợp với các điều liên quan của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác áptômát phù hợp với mục\r\nđích cách ly phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4 của Phần 1. Yêu cầu này không áp dụng\r\nđể kiểm tra chịu điện môi thực hiện trong trình\r\ntự thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3.2.1. Tình trạng của\r\náptômát đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm điện môi phải được thực hiện\r\ntrên áptômát được lắp đặt như trong các điều kiện làm việc, kể cả các dây dẫn\r\nbên trong và ở trạng thái\r\nkhô.
\r\n\r\nKhi đế của áptômát là vật liệu cách điện,\r\ncác bộ phận là kim loại phải\r\nđược đặt ở tất cả các\r\nđiểm cố định phù hợp với các\r\nđiều kiện lắp đặt bình thường của áptômát và các bộ phận\r\nnày phải được coi là bộ\r\nphận khung của áptômát.\r\nKhi áptômát cho dù có\r\nphải là hộp đúc hay không, được lắp đặt trong vỏ cách điện thì vỏ này phải được phủ\r\nlá kim loại và nối đến khung. Nếu tay thao tác là kim loại thì phải được nối đến\r\nkhung; nếu tay thao tác là\r\nvật liệu cách điện thì phải được phủ lá kim loại nối đến khung.
\r\n\r\nKhi độ bền điện môi của áptômát phụ\r\nthuộc vào việc cuốn băng của đầu dây hoặc sử dụng\r\ncách điện đặc biệt thì trong quá trình thử nghiệm cũng phải sử dụng băng cuốn hoặc\r\nvật liệu cách điện này.
\r\n\r\n8.3.3.2.2. Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nKhi áptômát có các mạch điện chứa\r\nđộng cơ, dụng cụ đo điện, thiết bị đóng cắt và thiết bị bán dẫn mà các thiết bị\r\nnày theo các qui định liên quan có điện áp thử nghiệm điện môi thấp hơn qui định trong\r\n8.3.3.2.3 thì trước khi thử các thử nghiệm qui định đối với áptômát, các thiết\r\nbị này phải được tách ra.
\r\n\r\na) Mạch chính
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này, bất kỳ mạch\r\nđiều khiển và mạch phụ nào mà bình thường không nối với mạch chính\r\nđều phải được nối đến các\r\nbộ phận của áptômát mà trong làm việc\r\nbình thường được\r\nnối đất.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được đặt trong\r\n1 min vào:
\r\n\r\n1) Với áptômát ở vị trí đóng:
\r\n\r\n- Giữa tất cả các phần mang điện của tất\r\ncả các\r\ncực\r\nnối với nhau và\r\nkhung\r\ncủa áptômát;
\r\n\r\n- Giữa mỗi cực và các cực còn lại được nối\r\nđến khung của áptômát.
\r\n\r\n2) Với áptômát ở vị trí cắt và, thêm nữa, ở vị tri\r\nđã tác động, nếu có:
\r\n\r\n- Giữa tất cả các phần mang điện của tất\r\ncả các cực nối với nhau và khung của áptômát;
\r\n\r\n- Giữa đầu nối của phía này nối\r\nvới nhau và các đầu nối của phía kia nối với nhau,
\r\n\r\nb) Mạch điều khiển và mạch phụ
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này, mạch chính\r\nphải được nối đến tất\r\ncả\r\ncác\r\nphần của áptômát\r\nmà trong làm việc bình thường được nối đất.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt trong 1 min\r\nvào:
\r\n\r\n1) Giữa tất cả các mạch điều khiển và mạch\r\nphụ mà bình thường không nối đến mạch chính, được nối với nhau và\r\nkhung của áptômát;
\r\n\r\n2) Khi cần, giữa mỗi phần của mạch điều\r\nkhiển\r\nvà\r\nmạch phụ, mà trong làm việc bình thường cách điện với các phần\r\nkhác và các phần khác được nối với nhau.
\r\n\r\n8.3.3.2.3. Giá trị điện\r\náp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải có dạng\r\nhình sin và có\r\ntần số trong khoảng 45 Hz đến 62 Hz. Điện áp thử nghiệm phải sao\r\ncho khi giá trị của điện áp được\r\nđiều chỉnh đến các giá trị yêu cầu cho trong bảng\r\n12 và sau đó cho ngắn mạch, dòng điện ra phải ít nhất là 0,2 A.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt trong 1 min với\r\ncác giá trị như sau:
\r\n\r\na) Đối với mạch chính, mạch điều khiển, mạch\r\nphụ không đề cập ở điểm\r\nb) dưới đây thì giá trị điện\r\náp theo bảng 12;
\r\n\r\nb) Đối với mạch điều khiển và mạch\r\nphụ mà nhà chế tạo\r\nchỉ ra rằng\r\nkhông thích hợp để nối đến mạch chính thì:
\r\n\r\n- Khi điện áp cách điện danh định Ui không quá 60 V: đặt điện\r\náp có giá trị 1 000 V;
\r\n\r\n- Khi điện áp cách điện danh định Ui\r\nvượt quá 60 V: đặt\r\nđiện áp có giá trị 2Ui + 1 000 V nhưng không dưới 1 500 V.
\r\n\r\nBảng 12 - Điện áp thử\r\nnghiệm điện môi tương ứng với điện áp cách\r\nđiện danh định
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n cách diện danh định Ui \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử\r\n nghiệm điện môi \r\n(giá trị hiệu\r\n dụng xoay chiều) V \r\n | \r\n
\r\n Ui ≤ 60 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 60 < Ui ≤\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n 300 < Ui ≤\r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n
\r\n 690 < Ui ≤\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n
\r\n 800 < Ui ≤ 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3 500 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 < Ui ≤; 1\r\n 500 * \r\n | \r\n \r\n 3 500 \r\n | \r\n
\r\n * Chỉ đối với điện một\r\n chiều \r\n | \r\n
8.3.3.2.4. Kết quả đạt được
\r\n\r\nThử nghiệm là đạt yêu cầu nếu mẫu\r\nkhông bị đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
\r\n\r\n8.3.3.3. Các thử nghiệm thao\r\ntác cơ khí và khả năng thực\r\nhiện thao tác
\r\n\r\n8.3.3.3.1. Điều kiện chung\r\ncủa thử nghiệm
\r\n\r\nÁptômát phải được lắp đặt\r\nphù hợp với 8.3.2.1, tuy nhiên, khi thực hiện các thử nghiệm này, áptômát có thể được lắp đặt\r\ntrên một khung kim loại. Áptômát phải được bảo vệ chống\r\nảnh hưởng không đáng có của nóng hoặc lạnh.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi\r\ntrường của phòng\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn của mỗi mạch\r\nđiều khiển phải\r\nđược đo tại các đầu nối ở dòng điện danh định.
\r\n\r\nTất cả các điện trở hay điện\r\nkháng tạo thành các phần của cơ cấu\r\nđiều khiển phải được nối vào mạch. Tuy nhiên, không được lắp điện kháng bổ sung xen\r\ngiữa nguồn hiện có và các đầu nối của cơ cấu.
\r\n\r\nCác thử nghiệm 8.3.3.3.2, 8.3.3.3.3 và\r\n8.3.3.3.4 phải được thực hiện trên cùng một áptômát nhưng thứ tự thử nghiệm là tuỳ ý.\r\nTuy nhiên, đối với các thử nghiệm với bộ nhả điện áp thấp và bộ nhả song song thì các thử nghiệm của 8.3.3.3.2\r\nvà 8.3.3.3.3, tùy theo khả năng, có thể\r\nthực hiện trên mẫu mới.
\r\n\r\nTrong trường hợp các áptômát cho phép\r\nbảo dưỡng, nếu có yêu cầu thực hiện số\r\nlượng thao tác nhiều hơn số lượng qui định trong bảng 8 thì số thao tác bổ sung\r\nnày phải thực hiện trước, tiếp theo là bảo dưỡng theo chỉ dẫn của nhà chế tạo\r\nvà cuối cùng là thực hiện số lượng thao tác phù hợp với bảng 8 mà không cho\r\nphép bất kỳ việc bảo dưỡng nào trong quá trình còn lại của trình tự thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\nChú thích - Để thử nghiệm\r\nđược thuận lợi, cho\r\nphép chia từng thử nghiệm thành hai\r\nhay nhiều chu kỳ nhưng mỗi chu kỳ phải\r\nít nhất là 3 h.
\r\n\r\n8.3.3.3.2. Kết cấu và thao tác cơ khí
\r\n\r\na) Kết cấu
\r\n\r\nÁptômát kiểu ngăn kéo phải được kiểm\r\ntra theo các yêu cầu nêu trong 7.1.1.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng\r\ndự trữ phải được kiểm tra phù hợp với 7.2.1.1.5, liên quan đến bộ chỉ thị nạp và hướng thao tác\r\ncủa bộ dự trữ năng lượng bằng tay.
\r\n\r\nb) Thao tác cơ khí
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện như qui\r\nđịnh trong 8.3.3.3.1 nhằm mục đích sau:
\r\n\r\n- Để chứng tỏ áptômát hoạt động tốt khi\r\ncơ cấu đóng có điện;
\r\n\r\n- Để chứng tỏ tác động đúng của\r\náptômát khi thao tác đóng được bắt đầu trong điều kiện cơ cấu tác động đã được\r\nkhởi động;
\r\n\r\n- Để chứng tỏ hoạt động của\r\ncơ cấu thao tác bằng năng lượng, khi áptômát đã được đóng không gây ra hỏng hóc\r\ncho áptômát hoặc nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nThao tác cơ khí của áptômát có thể được\r\nkiểm tra trong điều kiện không\r\ntải.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng phụ\r\nthuộc phải phù hợp với yêu cầu\r\ntrong 7.2.1.1.3.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng phụ thuộc phải\r\nlàm việc được ở cơ cấu thao tác đã được nạp đến giới hạn năng lượng lớn nhất và\r\nnhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng năng lượng dự trữ\r\nphải phù hợp với các yêu cầu của\r\n7.2.1.1.5 với điện áp nguồn phụ bằng 85% và 110% điện áp nguồn điều khiển\r\ndanh định. Áptômát cũng phải chứng tỏ rằng các tiếp điểm động không thể rời khỏi\r\nvị trí mở khi cơ cấu\r\nthao tác nạp chưa đủ và được chỉ ra bằng cơ cấu chỉ thị.
\r\n\r\nĐối với những áptômát ưu tiên cắt,\r\nkhi bộ nhả tức thời ở vị trí làm tác động\r\náptômát thì các tiếp điểm\r\nđộng không được ở vị trí tiếp\r\nxúc hoặc vị trí đóng.
\r\n\r\nNếu thời gian đóng và thời gian cắt của\r\náptômát được nêu bởi nhà chế\r\ntạo thì những thời gian này phải\r\nphù hợp với các giá trị\r\nđược nêu.
\r\n\r\nc) Bộ nhả điện áp thấp
\r\n\r\nBộ nhả điện áp thấp phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu 7.2.1.3 của Phần 1. Với mục đích này, bộ nhả phải được lắp vào áptômát có thông số dòng điện lớn nhất thích\r\nhợp với bộ nhả.
\r\n\r\ni) Điện áp tác động
\r\n\r\nPhải chứng tỏ rằng bộ nhả tác động để\r\ncắt áptômát ở các điện\r\náp giới hạn được qui định.
\r\n\r\nĐiện áp phải được giảm từ giá trị danh\r\nđịnh về 0 V với tốc độ đều trong thời gian xấp xỉ 30 s.
\r\n\r\nThử nghiệm đối với giới hạn dưới được thực hiện\r\nkhông có dòng điện\r\nở mạch chính và cuộn\r\ndây của bộ nhả không\r\nbị nung nóng trước.
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ nhả có dải điện áp danh định\r\nthì thử nghiệm\r\nnày áp dụng cho điện\r\náp lớn nhất trong dải.
\r\n\r\nThử nghiệm đối với giới hạn trên được\r\nthực hiện bắt\r\nđầu từ nhiệt độ không đổi tương ứng với việc đặt điện áp điều khiển danh định vào bộ nhả và\r\ndòng điện danh định vào các cực\r\nchính của áptômát. Thử nghiệm này\r\ncó thể phối hợp với thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt\r\ncủa 8.3.3.6.
\r\n\r\nTrường hợp bộ nhả có dải điện áp danh\r\nđịnh, thử nghiệm này được thực hiện ở cả điện áp nguồn điều khiển danh định\r\nlớn nhất và nhỏ nhất.
\r\n\r\nii) Thử nghiệm đối với các giới hạn của\r\nthao tác
\r\n\r\nĐể áptômát ở trạng thái cắt, ở nhiệt độ\r\ncủa phòng thử nghiệm và với điện áp bằng\r\n30% điện áp nguồn điều khiển lớn\r\nnhất danh định, áptômát phải\r\nkhông đóng được bằng cơ cấu thao\r\ntác. Khi tăng điện áp nguồn lên\r\n85% điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất, phải đóng được áptômát bằng\r\ncơ cấu thao tác.
\r\n\r\niii) Thực hiện trong điều kiện quá điện áp
\r\n\r\nVới áptômát ở trạng thái đóng\r\nvà không có dòng điện trong mạch chính, bộ nhả điện áp thấp phải chịu được 110% điện\r\náp nguồn điều khiển danh định trong 4 h mà không làm ảnh hưởng đến các chức năng của bộ\r\nnhả.
\r\n\r\nd) Bộ nhả song song
\r\n\r\nBộ nhả song song phải phù hợp với yêu cầu\r\n7.2.1.4 của Phần 1. Với mục đích này,\r\nbộ nhả phải được lắp với áptômát\r\ncó dòng điện danh định lớn nhất mà bộ nhả có thể thích hợp.
\r\n\r\nBộ nhả phải được kiểm tra để chứng tỏ\r\náptômát cắt ở 70% điện áp nguồn điều khiển\r\ndanh định khi thử nghiệm ở nhiệt\r\nđộ môi trường là +55°C ± 2°C, không có\r\ndòng chạy trong mạch chính của áptômát. Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh thì điện áp thử\r\nnghiệm phải bằng\r\n70% điện áp nguồn điều\r\nkhiển danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\n8.3.3.3.3. Khả năng thực hiện\r\nthao tác không có dòng điện
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở các điều kiện qui định\r\ntrong 8.3.2.1. Số lượng chu kỳ\r\nthao tác cần thực hiện trên áptômát được cho trong cột 3 của bảng 8. Số lượng chu kỳ\r\nthao tác trong mỗi giờ được cho trong cột 2 của bảng 8.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện khi\r\nkhông có dòng điện trong mạch chính của áptômát.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có thể lắp bộ nhả song song,\r\n10% của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời bằng bộ nhả song\r\nsong được cung cấp điện ở điện áp nguồn điều khiển danh định lớn nhất.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có thể lắp bộ\r\nnhả điện áp thấp, 10% của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời\r\nở điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ\r\nnhất, điện áp đặt vào bộ nhả này được cắt đi sau mỗi thao tác đóng để tác động\r\náptômát.
\r\n\r\nTrong mỗi trường hợp, một nửa số chu kỳ\r\nthao tác thích hợp được thực hiện ở bước đầu, nửa\r\nkia thực hiện ở bước cuối của thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ nhả điện áp thấp, trước khi thử\r\nnghiệm khả năng thao tác, bộ nhả điện áp thấp\r\nkhông được cấp điện, áptômát phải không đóng được khi đã cố đóng thử 10 lần.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntrên áptômát có cơ cấu đóng của chính nó. Trong trường hợp áptômát được lắp với\r\ncơ cấu đóng bằng điện hoặc khí nén, các cơ cấu này phải được cung cấp điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định hoặc áp lực danh định của cơ cấu. Cần chú ý để đảm\r\nbảo rằng độ tăng nhiệt của các bộ phận điện hợp thành không vượt quá giới hạn cho\r\ntrong bảng 7.
\r\n\r\nTrong trường hợp áptômát thao tác\r\nbằng tay, phải\r\nthao tác như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n8.3.3.3.4. Khả năng thực hiện\r\nthao tác có dòng điện
\r\n\r\nCác điều kiện và phương pháp lắp đặt\r\náptômát phải như qui định trong 8.3.2.1, mạch thử nghiệm phải phù hợp với 8.3.3.5.2 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\nTốc độ thao tác và số chu kỳ thao tác cần thực\r\nhiện được cho trong cột 2 và 4 của bảng 8.
\r\n\r\nÁptômát phải thao tác đóng và cắt\r\ndòng điện danh định ở điện áp làm\r\nviệc danh định lớn nhất của áptômát theo qui định của nhà chế tạo, ở hệ số công\r\nsuất hoặc hằng số thời gian\r\nphù hợp với bảng 11, dung sai cho phép theo 8.3.2.2.2.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên áptômát xoay chiều phải thực hiện ở\r\ntần số nằm\r\ntrong khoảng 45 Hz và 62 Hz.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có lắp bộ\r\nnhả điều chỉnh được, các thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị quá tải đặt lớn nhất và giá trị ngắn\r\nmạch đặt nhỏ nhất.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện\r\ntrên áptômát cùng với cơ cấu đóng cắt\r\ncủa chính nó. Trong trường hợp áptômát được lắp cơ cấu đóng bằng điện hoặc khí\r\nnén, các cơ cấu này phải được cung cấp điện áp nguồn điều khiển danh định hoặc\r\náp lực danh định,\r\ncần chú ý để đảm bảo rằng\r\nđộ tăng nhiệt của\r\ncác bộ phận hợp thành không vượt quá giới hạn cho trong bảng 7.
\r\n\r\nÁptômát thao tác bằng tay phải được\r\nthao tác như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n8.3.3.3.5. Thử nghiệm bổ\r\nsung cho khả năng thực hiện thao tác không có dòng điện đối với áptômát kiểu ngăn kéo
\r\n\r\nThử nghiệm khả năng thực hiện thao tác\r\nkhông có dòng điện phải được thực hiện trên cơ cấu kéo và các khóa liên động\r\nkèm theo của áptômát kiểu ngăn kéo.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác phải là 100.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, các tiếp điểm cách\r\nly, cơ cấu kéo, khóa liên động phải phù hợp với sử dụng tiếp theo. Điều này phải\r\nđược kiểm tra bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n8.3.3.4. Tính năng quá tải
\r\n\r\nThử nghiệm này áp dụng cho các áptômát\r\ncó dòng điện đến và bằng 630 A.
\r\n\r\nChú thích - Theo yêu cầu của nhà chế\r\ntạo, thử nghiệm\r\ncũng có thể thực hiện trên các áptômát có dòng điện danh định lớn hơn 630 A.
\r\n\r\nTình trạng của áptômát và\r\nphương pháp lắp đặt phải theo\r\nqui định của 8.3.2.1 và mạch thử nghiệm phải phù hợp với 8.3.3.5.2 của\r\nPhần 1.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở điện áp làm\r\nviệc lớn nhất Ue\r\nmax được cho bởi\r\nnhà chế tạo đối với áptômát.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có bộ nhả điều chỉnh được,\r\nthử nghiệm phải được\r\nthực hiện với bộ nhả của áptômát được đặt ở giá trị lớn nhất.
\r\n\r\nÁptômát phải được cắt bằng tay chín lần\r\nvà ba lần cắt tự động bằng tác động của bộ nhả quá dòng, trừ trường hợp\r\ncác áptômát có bộ nhả\r\nngắn mạch đặt ở vị trí lớn nhất lại nhỏ\r\nhơn dòng điện thử\r\nnghiệm, trong trường hợp\r\nđó cả 12 thao tác phải là tự\r\nđộng.
\r\n\r\nTrong thời gian của mỗi chu kỳ thao\r\ntác bằng tay, áptômát phải được\r\ngiữ ở trạng thái đóng một thời gian thích hợp để đảm bảo rằng dòng điện đã được thiết lập\r\nhoàn toàn nhưng không quá 2\r\ns.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác trong mỗi giờ phải\r\ntheo qui định trong cột\r\n2 của bảng 8. Nếu áptômát không phải đóng ở tốc độ qui định thì có thể giảm tốc độ đủ để\r\náptômát có thể đóng được, dòng điện cũng được thiết lập hoàn toàn.
\r\n\r\nNếu điều kiện ở nơi thử nghiệm\r\nkhông cho phép thử ở tốc độ thao\r\ntác cho trong bảng 8 thì có thể thao\r\ntác chậm hơn\r\nnhưng phải được ghi vào biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nCác giá trị dòng điện thử\r\nnghiệm và điện áp phục hồi phải phù hợp\r\nvới bảng 13, ở hệ số công suất hoặc hằng số thời gian,\r\ntrong trường hợp cụ thể, phù hợp với bảng 11, dung sai cho phép phù hợp với\r\n8.3.2.2.2.
\r\n\r\nChú thích - Nếu có thỏa thuận của\r\nnhà chế tạo, thử\r\nnghiệm có thể thực hiện ở điều kiện khắc nghiệt\r\nhơn qui định.
\r\n\r\nBảng 13 - Các đại lượng\r\nđặc trưng của mạch thử nghiệm dùng cho tính năng quá tải
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Một chiều \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n 6 ldđ \r\n | \r\n \r\n 2,5 Idđ \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi \r\n | \r\n \r\n 1,05 Ue max \r\n | \r\n \r\n 1,05 Ue max \r\n | \r\n
\r\n Ue max = điện áp\r\n làm việc lớn nhất của áptômát \r\n | \r\n
Các thử nghiệm trên áptômát\r\nxoay chiều phải được\r\nthực hiện ở tần số trong\r\nkhoảng 45 Hz và 62 Hz.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch kỳ vọng ở điểm nối\r\nđến đầu nối nguồn của\r\náptômát phải đạt ít nhất 10 lần giá trị của dòng thử nghiệm hoặc ít nhất là 50\r\nkA, chọn giá trị thấp hơn.
\r\n\r\n8.3.3.5. Kiểm tra chịu điện môi
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.3.4 không được\r\nbảo dưỡng, phải\r\ntiến hành thử nghiệm kiểm tra khả năng của áptômát chịu được điện áp bằng hai\r\nlần điện áp làm\r\nviệc danh định nhưng ít nhất là 1 000 V theo 8.3.3.2.2 điểm a).
\r\n\r\n8.3.3.6. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.3.5, thử nghiệm\r\nđộ tăng nhiệt phải được thực hiện ở dòng điện nhiệt qui ước theo\r\n8.3.2.5. Cuối thử nghiệm, các giá trị\r\ncủa độ tăng nhiệt không được vượt quá\r\nqui định trong bảng 7.
\r\n\r\n8.3.3.7. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm 8.3.3.6 phải kiểm\r\ntra hoạt động của bộ nhả quá tải ở 1,45 lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả ở nhiệt độ chuẩn\r\n(xem 7.2.1.2.4, điểm b), 2).
\r\n\r\nVới thử nghiệm này, tất cả các cực phải\r\nmắc nối tiếp, hoặc cách khác, có thể sử dụng nguồn ba pha cho thử nghiệm này.
\r\n\r\nThử nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp bất\r\nkỳ.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\nthời gian tác động qui ước.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Vài thỏa thuận của nhà chế tạo, giữa các thử\r\nnghiệm 8.3.3.6 và 8.3\r\n3.7 có thể có khoảng\r\nthời gian nhất định.
\r\n\r\n2) Thử nghiệm có thể thực hiện theo cách khác ở\r\nnhiệt độ môi trường và dòng điện qui đổi\r\nphù hợp với các dữ liệu\r\ncủa nhà chế tạo về nhiệt độ/dòng điện, đối với các bộ nhả phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\n8.3.3.8. Kiểm tra bộ nhả điện\r\náp thấp và bộ nhả\r\nsong song
\r\n\r\nCác áptômát có lắp bộ nhả điện áp thấp\r\nphải chịu được\r\ncác thử nghiệm 8.3.3.3.2. điểm c); i), tuy nhiên, các thử nghiệm đối với giới\r\nhạn trên và giới hạn dưới phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng thử nghiệm và không có dòng điện chạy trong mạch chính. Bộ\r\nnhả phải không tác động ở 70% điện áp\r\nnguồn điều khiển nhỏ nhất và phải tác\r\nđộng ở 35%điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định lớn\r\nnhất.
\r\n\r\nÁptômát có lắp bộ nhả song song phải chịu được thử nghiệm 8.3.3.3.2,\r\nđiểm d), tuy nhiên, thử nghiệm\r\ncó thể thực hiện ở nhiệt độ của phòng thử\r\nnghiệm. Bộ nhả phải tác động\r\nở 70% điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\n8.3.4. Trình tự thử\r\nnghiệm II: Khả năng cắt\r\nngắn mạch làm việc danh định
\r\n\r\nTrừ khi trình tự thử nghiệm kết hợp được\r\náp dụng (xem 8.3.8), trình tự thử\r\nnghiệm này áp dụng cho tất cả các áptômát và gồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n 8.3.4.1 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.3.4.2 \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 8.3.4.3 \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.4.4 \r\n | \r\n
Trong trường hợp lcs = Icu, xem 8.3.5.
\r\n\r\nSố lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị đặt của\r\nbộ nhả điều chỉnh được\r\nphải phù hợp với bảng 10.
\r\n\r\n8.3.4.1. Thử nghiệm khả năng cắt\r\nngắn mạch làm việc danh định
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch được thực hiện trong\r\nđiều kiện thử nghiệm chung qui định ở 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng\r\nlcs, theo công bố của nhà chế\r\ntạo, phù hợp với 4.3.5.2.2.
\r\n\r\nHệ số công suất dùng cho thử nghiệm này theo bảng 11\r\nđối với dòng điện thử nghiệm tương ứng.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\n0 - t - CO - t - CO
\r\n\r\nTrong trường hợp áptômát có lắp cầu\r\nchì, bất kỳ cầu chì nào bị nổ đều phải thay thế sau mỗi thao tác
\r\n\r\nKhoảng thời gian t có thể được\r\nkéo dài vì lý do này.
\r\n\r\n8.3.4.2. Kiểm tra chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.4.1 phải kiểm\r\ntra khả năng chịu điện\r\nmôi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.4.3. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nTiếp sau thử nghiệm 8.3.4.2 phải\r\nkiểm tra độ tăng nhiệt ở các đầu nối\r\ntheo 8.3.2.5. Độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá\r\ntrị cho trong bảng 7.
\r\n\r\nViệc kiểm tra độ tăng nhiệt này không\r\ncần phải thực hiện khi mà, đối với một cỡ khung đã cho, thử nghiệm 8.3.4.1 đã được thực hiện trên\r\náptômát có ldđ nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ nhất của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n8.3.4.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm theo 8.3.4.3, phải\r\nkiểm tra tác động của bộ nhả quá tải phù hợp với 8.3.3.7.
\r\n\r\nChú thích - Với thỏa thuận của nhà chế\r\ntạo, có thể có khoảng thời gian nhất định\r\ngiữa thử nghiệm\r\n8.3.4.3 và 8.3.4.4.
\r\n\r\n8.3.5. Trình tự thử nghiệm III: Khả năng cắt ngắn mạch\r\ntới hạn danh định
\r\n\r\nTrừ khi áp dụng các trình tự thử\r\nnghiệm phối hợp (xem 8.3.8), trình tự\r\nthử nghiệm này áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng A và cho các áptômát mục đích\r\nsử dụng B có khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định cao hơn dòng điện chịu thử\r\nngắn hạn danh định.
\r\n\r\nChú thích - Đối với loại này của áptômát mục\r\nđích sử dụng B, bộ nhả tức thời tác động ở dòng điện cao hơn giá trị được nêu ở cột 2\r\ncủa bảng 3 (4.3.5.4), loại bộ nhả này có thể được gọi là "điều khiển tức thời".
\r\n\r\nĐối với các áptômát mục đích sử dụng B\r\ncó dòng điện\r\nchịu\r\nthử ngắn\r\nhạn danh định bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn\r\ndanh định thì không phải thực\r\nhiện trình\r\ntự\r\nthử nghiệm\r\nnày, vì trong trường hợp này, khả năng cắt ngắn mạch\r\ntới hạn được kiểm\r\ntra khi thực hiện trình tự thử\r\nnghiệm IV.
\r\n\r\nĐối với áptômát phối hợp với cầu chì, trình\r\ntự thử nghiệm V áp dụng thay cho trình tự này.
\r\n\r\nKhi lcs = lcu,\r\nkhông cần thực hiện trình tự thử nghiệm này, nhưng các kiểm tra dưới đây phải tiến\r\nhành bổ sung trong trình tự thử nghiệm II:
\r\n\r\n- Kiểm tra theo 8.3.5.1 ở đầu trình tự\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n- Kiểm tra theo 8.3.5.4 ở cuối trình tự thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này có các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.5.1 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh\r\n định \r\n | \r\n \r\n 8.3.5.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.3.5.3 \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.5.4 \r\n | \r\n
Số lượng mẫu cần thử nghiệm\r\nvà các giá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với bảng 10.
\r\n\r\n8.3.5.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá\r\ntải phải được kiểm tra ở hai lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả trên từng cực riêng rẽ. Thử\r\nnghiệm này có thể thực hiện ở điện áp bất kỳ.
\r\n\r\nChú thích - Đối với bộ nhả phụ thuộc vào nhiệt độ\r\nmôi trường, nếu nhiệt\r\nđộ môi trường khác\r\nvới nhiệt độ chuẩn thì dòng điện thử\r\nnghiệm được hiệu chỉnh phù hợp với các dữ liệu\r\nnhiệt độ/dòng diện của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo đối với hai lần dòng điện đặt ở nhiệt\r\nđộ chuẩn, trên một cực.
\r\n\r\n8.3.5.2. Thử nghiệm khả năng cắt\r\nngắn mạch tới hạn\r\ndanh định
\r\n\r\nTiếp theo thử nghiệm\r\n8.3.5.1, thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch được thực hiện với giá trị dòng điện kỳ vọng bằng khả\r\nnăng cắt ngắn mạch tới hạn danh định như công bố của nhà chế tạo\r\ntrong điều kiện chung theo 8.3.2.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\n8.3.5.3. Kiểm tra chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nTiếp theo thử nghiệm 8.3.5.2, phải kiểm\r\ntra chịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.5.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.5.3, phải kiểm tra tác động\r\ncủa bộ nhả quá tải phù hợp với 8.3.5.1, tuy\r\nnhiên, dòng điện thử nghiệm\r\nphải bằng 2,5 lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt\r\nquá giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo đối với hai lần dòng điện đặt, ở nhiệt độ chuẩn,\r\ntrên một cực.
\r\n\r\n8.3.6. Trình tự thử nghiệm IV: Dòng điện chịu thử ngắn\r\nhạn danh định
\r\n\r\nTrừ khi áp dụng các trình tự thử\r\nnghiệm phối hợp (xem 8.3.8), trình tự\r\nthử nghiệm này áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng B và các áptômát mục\r\nđích sử dụng A được đề cập ở chú thích 3 của bảng 4. và gồm các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn\r\n danh định \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKhả năng cắt ngắn mạch ở dòng điện\r\n chịu thử ngắn hạn lớn nhất \r\nKhả năng chịu điện môi \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.6.1 \r\n8.3.6.2 \r\n8.3.6 3 \r\n8.3.6.4 \r\n8.3.6.5 \r\n8.3.6.6 \r\n | \r\n
Khi áptômát thuộc mục đích sử\r\ndụng B phối hợp với cầu chì, bộ phối\r\nhợp này phải thỏa mãn các yêu cầu của trình tự thử nghiệm này.
\r\n\r\nSố mẫu thử nghiệm và giá trị đặt của bộ\r\nnhả điều chỉnh được phải phù hợp với bảng 10.
\r\n\r\n8.3.6.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá tải phải được kiểm tra\r\nphù hợp với 8.3.5.1.
\r\n\r\n8.3.6.2. Thử nghiệm dòng điện\r\nchịu thử ngắn hạn danh định
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.3 của Phần 1,\r\nvới bổ sung sau:
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, bộ nhả quá\r\ndòng bất kỳ, kể cả bộ nhả điều khiển tức thời, nếu có, có thể tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm phải được làm cho không tác động.
\r\n\r\n8.3.6.3. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.6.2, phải\r\nkiểm tra độ tăng nhiệt ở các đầu nối\r\ntheo 8.3.2.5. Độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 7.
\r\n\r\n8.3.6.4. Thử nghiệm khả năng\r\nngắn mạch ở dòng điện chịu\r\nthử ngắn hạn lớn nhất
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.6.3, thử nghiệm ngắn\r\nmạch phải được thực hiện với trình tự thao tác như sau:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nDưới các điều kiện chung của 8.3.2 với giá trị\r\ndòng điện kỳ vọng bằng với giá trị trong thử nghiệm dòng điện chịu thử ngắn hạn\r\n(xem 8.3.6.2) và ở điện áp cao nhất ứng với dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định.
\r\n\r\nÁptômát phải duy trì trạng thái đóng\r\ntrong thời gian ngắn tương ứng để với thời gian đặt lớn nhất có thể\r\ncó của bộ nhả ngắn mạch có thời gian trễ và bộ nhả bỏ qua tức thời, nếu có,\r\nkhông được tác động. Nếu áptômát có bộ nhả dòng điện đóng (xem 2.10) thì yêu cầu này không\r\náp dụng đối với thao tác CO, vì nếu dòng\r\nđiện kỳ vọng vượt quá giá trị định trước thì bộ nhả sẽ tác động.
\r\n\r\n8.3.6.5. Kiểm tra chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.6.4 phải\r\nkiểm tra chịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.6.6. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.6.5 phải kiểm\r\ntra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.6.1.
\r\n\r\n8.3.7. Trình tự thử nghiệm V: Đặc tính của áptômát phối\r\nhợp với cầu chì
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho áptômát phối hợp\r\nvới cầu chì.\r\nTrình tự này thay cho trình tự thử nghiệm III và gồm các thử nghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Bước 1 \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch ở dòng điện giới\r\n hạn chọn lọc \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ tăng nhiệt \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.3 \r\n | \r\n
\r\n Bước 2 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch ở 1,1 lần\r\n dòng chuyển giao \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch ở khả năng cắt\r\n ngắn mạch tới hạn \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.7.8 \r\n | \r\n
Trình tự thử nghiệm này được chia\r\nthành hai bước:
\r\n\r\n- Bước 1: gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.1 đến\r\n8.3.7.3;
\r\n\r\n- Bước 2: gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.4 đến\r\n8.3.7.8.
\r\n\r\nHai bước này có thể tiến hành:
\r\n\r\n- Trên hai áptômát riêng, hoặc
\r\n\r\n- Trên cùng một áptômát, có bảo\r\ndưỡng giữa các bước, hoặc
\r\n\r\n- Trên cùng một áptômát, không bảo dưỡng ở bất kỳ bước nào, trong\r\ntrường hợp có thể\r\nbỏ qua thử nghiệm theo\r\n8.3.7.3.
\r\n\r\nThử nghiệm theo 8.3.7.2 chỉ cần\r\nthực hiện khi Ics\r\n> Is
\r\n\r\nThử nghiệm theo 8.3.7.1, 8.3.7.5 và\r\n8.3.7.6 phải được thực hiện ở điện áp làm việc lớn nhất của áptômát.
\r\n\r\nSố lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị\r\nđặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với bảng 10.
\r\n\r\n8.3.7.1. Ngắn mạch ở dòng điện\r\ngiới hạn chọn lọc
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch được thực hiện ở các điều kiện chung\r\ncủa 8.3.2 với giá trị\r\ndòng điện kỳ vọng bằng dòng điện giới\r\nhạn chọn lọc được công bố bởi nhà chế tạo (xem 2.17.4).
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được lắp cầu chì.
\r\n\r\nThử nghiệm phải gồm một thao\r\ntác O, ở cuối thử\r\nnghiệm cầu chì phải còn nguyên vẹn.
\r\n\r\n8.3.7.2. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nChú thích - Kiểm tra độ tăng nhiệt được thực hiện vì cầu chì có thể chảy\r\ntrong quá trình thử nghiệm ngắn mạch của trình tự thử nghiệm II,\r\n8.3.4.1, trong trường hợp đó, thử\r\nnghiệm 8.3.7.1 là khắc nghiệt hơn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.1, độ\r\ntăng nhiệt ở các đầu nối phải được kiểm tra\r\ntheo 8.3.2.5.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị cho\r\ntrong bảng 7.
\r\n\r\n8.3.7.3. Kiểm tra chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.2, phải kiểm tra\r\nchịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.7.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá tải phải được\r\nkiểm tra theo 8.3.5.1.
\r\n\r\n8.3.7.5. Ngắn mạch ở 1,1 lần\r\ndòng chuyển giao
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.4, thử nghiệm ngắn\r\nmạch được thực hiện trong điều kiện chung giống như 8.3.7.1, với giá trị dòng điện kỳ\r\nvọng bằng 1,1 lần dòng chuyển giao được công bố bởi nhà chế tạo (xem\r\n2.17.6).
\r\n\r\nCầu chì phải được lắp vào để thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm phải có một thao tác\r\n"O", ở cuối thử nghiệm phải có ít nhất hai cầu chì bị chảy.
\r\n\r\n8.3.7.6. Ngắn mạch ở khả năng\r\ncắt ngắn mạch tới hạn
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.5, thử\r\nnghiệm ngắn mạch được thực hiện\r\ntrong các điều kiện chung giống như 8.3.7.1 với dòng điện kỳ vọng có giá trị bằng\r\nkhả năng cắt ngắn mạch tới hạn lcu được công bố bởi nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nBộ cầu chì mới phải được lắp vào để thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nBộ cầu chì mới khác phải được lắp trong\r\nkhoảng thời gian t, thời gian này có thể phải kéo dài vì lý do thay cầu chì.
\r\n\r\n8.3.7.7. Kiểm tra chịu điện môi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.6 và với bộ cầu chì mới đã\r\nđược lắp, phải kiểm tra chịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.7.8. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.7.7, phải kiểm tra\r\ntác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.1 nhưng ở dòng điện thử nghiệm là 2,5 lần\r\ndòng điện đặt của bộ nhả.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá giá trị\r\nlớn nhất được nêu bởi nhà\r\nchế tạo ứng với hai lần dòng điện đặt,\r\nở nhiệt độ chuẩn, trên một cực.
\r\n\r\n8.3.8. Trình tự thử nghiệm phối hợp
\r\n\r\nTheo công bố hoặc theo thoả thuận của\r\nnhà chế tạo, trình tự thử\r\nnghiệm này có thể áp dụng cho các áptômát mục đích sử dụng B:
\r\n\r\na) Khi dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định\r\nbằng khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định (lcw = lcs,) thì trình tự thử\r\nnghiệm này thay thế cho các trình tự thử nghiệm II và IV;
\r\n\r\nb) Khi dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định bằng khả\r\nnăng cắt ngắn mạch làm việc danh định và bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn\r\ndanh định (lcw = lcs = lcu) thì trình tự\r\nthử nghiệm này thay thế cho các\r\ntrình tự\r\nthử nghiệm II,\r\nIII và IV.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này có các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\nDòng điện chịu thử ngắn hạn danh định \r\nKhả năng cắt ngắn mạch làm việc danh\r\n định * \r\nKiểm tra chịu điện môi \r\nKiểm tra độ tăng nhiệt \r\nKiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 8.3.8.1 \r\n8.3.8.2 \r\n8.3.8.3 \r\n8.3.5.4 \r\n8.3.8.5 \r\n8.3.8.6 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với các áptômát nằm\r\n trong trường hợp điểm b) nêu trên thì khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định\r\n cũng chính là khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định. \r\n | \r\n
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị\r\nđặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp\r\nvới bảng 10.
\r\n\r\n8.3.8.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTác động của bộ nhả quá tải phải được\r\nkiểm tra phù hợp với 8.3.5.1.
\r\n\r\n8.3.8.2. Thử nghiệm dòng điện\r\nchịu thử ngắn hạn danh định
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.1, phải thực hiện\r\nthử nghiệm ở dòng điện chịu\r\nthử ngắn hạn danh định theo\r\n8.3.6.2.
\r\n\r\n8.3.8.3. Thử nghiệm khả năng cắt\r\nngắn mạch làm việc danh\r\nđịnh
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.2, phải\r\nthực hiện thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định theo 8.3.4.1, ở điện áp lớn nhất tương ứng với dòng điện\r\nchịu thử ngắn hạn danh định. Áptômát phải được giữ trong\r\ntrạng thái đóng ở thời gian ngắn hạn\r\ntương ứng để với thời gian đặt lớn nhất có thể có của bộ nhả ngắn mạch có thời gian trễ ngắn\r\nhạn.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này, bộ nhả bỏ qua tức\r\nthời (nếu có)\r\nkhông được tác động và bộ nhả\r\ndòng điện đóng (nếu có) phải tác động.
\r\n\r\n8.3.8.4. Kiểm tra chịu điện\r\nmôi
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.3, phải kiểm tra\r\nchịu điện môi theo 8.3.3.5.
\r\n\r\n8.3.8.5. Kiểm tra độ tăng nhiệt
\r\n\r\nSau thử nghiệm 8.3.8.4, phải kiểm tra\r\nđộ tăng nhiệt trên các đầu nối thao 8.3.2.5.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt không được vượt quá giá\r\ntrị cho trong bảng 7.
\r\n\r\nĐối với cỡ khung đã cho, không cần thực\r\nhiện kiểm tra này, thử nghiệm 8.3.8.3 được thực hiện trên áptômát có Idđ nhỏ nhất hoặc\r\nở giá trị đặt\r\nnhỏ nhất của bộ nhả quá tải.
\r\n\r\n8.3.8.6. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nĐể nguội áptômát sau khi thử nghiệm\r\ntheo 8.3.8.5, rồi kiểm tra\r\ntác động của bộ nhả quá tải theo\r\n8.3.3.7.
\r\n\r\nSau đó, phải kiểm tra tác động của bộ\r\nnhả quá tải trên mỗi cực riêng rẻ theo 8.3.5.1 nhưng dòng điện thử nghiệm\r\nphải bằng 2,5 lần dòng điện đặt\r\ncủa bộ nhả.
\r\n\r\nThời gian tác động không được vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất được\r\nnêu bởi nhà chế tạo đối với hai lần dòng điện đặt, ở nhiệt độ chuẩn,\r\ntrên một cực.
\r\n\r\n8.4. Các thử nghiệm mẫu hoặc\r\nthử nghiệm thường\r\nxuyên
\r\n\r\nCác phân tích kỹ thuật và thống kê cho\r\nthấy không phải lúc nào cũng yêu cầu tiến hành các thử nghiệm thường xuyên trên\r\nmỗi áptômát, trong trường hợp đó, thử nghiệm mẫu có thể thay thế.
\r\n\r\n8.4.1. Các thử nghiệm thao tác cơ khí
\r\n\r\nNhà chế tạo phải thực hiện các thử\r\nnghiệm sau đây và tự chịu trách nhiệm với kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\na) Ở điện áp nguồn điều khiển\r\nlớn nhất và/hoặc áp lực\r\nlớn nhất qui định:
\r\n\r\nNăm thao tác đóng và năm thao tác cắt;
\r\n\r\nb) Ở điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất\r\nvà/hoặc áp lực nhỏ nhất qui định:
\r\n\r\nNăm thao tác đóng và năm thao tác cắt;
\r\n\r\nc) Ở điện áp nguồn điều khiển\r\nvà/hoặc áp lực danh định:
\r\n\r\n- Năm thao tác ưu tiên cắt;
\r\n\r\n- Đối với các áptômát tự động đóng lại,\r\nnăm thao tác tự động đóng lại;
\r\n\r\nd) Đối với áptômát thao tác bằng tay:
\r\n\r\nNăm thao tác đóng và năm thao tác cắt.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải thực hiện không có dòng điện\r\ntrong mạch chính, trừ khi cần cho\r\nthao tác của bộ nhả.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm thường\r\nxuyên, không được điều chỉnh áptômát và thao\r\ntác phải tốt.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, áptômát phải được xem xét để\r\nxác định xem có bộ phận hợp\r\nthành nào bị hỏng hay không và các bộ phận có trong tình trạng thao\r\ntác tốt hay không.
\r\n\r\n8.4.2. Kiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả
\r\n\r\nNếu áp dụng, thử nghiệm để kiểm tra hiệu\r\nchuẩn bộ nhả phải thực hiện như sau:
\r\n\r\na) Bộ nhả quá dòng
\r\n\r\nThử nghiệm có thể thực hiện riêng cho\r\nmỗi loại bộ nhả quá dòng (xem 4.7.1, điểm 2) ở bội số dòng điện đặt để kiểm tra thời\r\ngian tác động phù hợp với dữ liệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nb) Bộ nhả song song (dùng để cắt)
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện để kiểm\r\ntra tác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.4 của Phần 1. Thử nghiệm được thực\r\nhiện với bộ nhả song song lắp với áptômát hoặc lắp với cơ cấu thử nghiệm\r\ndựa vào hoạt động cơ khí của bộ\r\nnhả áptômát. Thử nghiệm có thể thực hiện ở bất kỳ nhiệt độ thích hợp nào với điều kiện\r\nđiện áp thử nghiệm được giảm đến giá trị thích hợp với bộ nhả để tác động\r\ntrong các điều kiện qui định\r\ntrong 8.3.3.3.2. điểm d). Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp\r\ndanh định thì điện áp thử\r\nnghiệm được giảm\r\ntheo 70% điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
\r\n\r\nc) Bộ nhả điện áp thấp
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để kiểm tra\r\ntác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.3 của Phần 1.
\r\n\r\ni) Điện áp giữ
\r\n\r\nBộ nhả phải đóng ở điện áp 85%\r\nđiện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh nhỏ nhất.
\r\n\r\nii) Điện áp nhả
\r\n\r\nBộ nhả phải mở khi điện áp\r\ngiảm chậm đến giá trị nằm trong khoảng 70% và 35% điện áp nguồn điều khiển danh\r\nđịnh (trong khoảng từ 5 s đến 10 s), điều chỉnh đến giá trị thích hợp\r\ncho bộ nhả để tác động trong các điều kiện qui định trong 8.3.3.3.2, điểm c), i).\r\nTrong trường hợp bộ nhả\r\ncó dải điện áp thử nghiệm thì giới hạn trên phải tương ứng với giá trị nhỏ nhất của dải\r\nvà giới hạn dưới phải tương ứng với giá trị lớn nhất của dải.
\r\n\r\nd) Các bộ nhả khác
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải dựa vào thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.4.3. Các thử nghiệm điện môi
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên\r\náptômát sạch.
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm phải phù hợp\r\nvới 8.3.3.2.3,
\r\n\r\nThời gian của mỗi thử nghiệm có thể giảm\r\nxuống còn 1 s.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt như sau:
\r\n\r\n- Giữa các cực khi áptômát ở trạng\r\nthải đóng;
\r\n\r\n- Giữa các cực và khung khi\r\náptômát ở trạng thái\r\nđóng;
\r\n\r\n- Qua các đầu nối của mỗi cực khi áptômát ở trạng\r\nthái mở;
\r\n\r\n- Trên mạch điều khiển và mạch phụ như\r\nnêu trong 8.3.3.2.2, điểm b).
\r\n\r\nKhông cần sử dụng lá kim loại như nêu\r\ntrong 8.3.3.2.1.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác 1)
\r\n\r\nTấm kim loại
\r\n\r\nTrường hợp\r\náptômát đóng bằng nút ấn Trường hợp áptômát đóng bằng tay đóng
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n1) Phương tiện thao tác, kể cả phần nối thêm bất\r\nkỳ mà bình thường được\r\nlắp để thao tác đóng.
\r\n\r\n2) Tấm che cứng nhằm mục đích ngăn ngừa hồ quang phát\r\nra từ khu vực ngoài khu vực của tay đóng hoặc nút ấn\r\nbay đến tấm polyetylen (không yêu cầu khi thử nghiệm trong vỏ riêng rẽ).
\r\n\r\n3) Tấm che cứng và mặt trước của màn chắn\r\nkim loại có thể kết hợp lại thành một\r\ntấm kim loại dẫn điện.
\r\n\r\n4) Làm bằng vật liệu cứng thích hợp để\r\ntránh làm rách tấm polyetylen.
\r\n\r\nHình 1 - Bố\r\ntrí thử nghiệm\r\n(không thể hiện cáp nối) để thử nghiệm ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1. Lời mở đầu
\r\n\r\nĐể đảm bảo phối hợp trong điều kiện ngắn mạch\r\ngiữa áptômát (C1) và thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch khác (SCPD) mắc trong cùng mạch điện, cần chú ý đến\r\ncác đặc tính của từng\r\nthiết bị cũng như sự phối hợp tác động của chúng.
\r\n\r\nChú thích - SCPD có thể\r\nkết hợp với phương tiện\r\nbảo vệ bổ sung, ví dụ như bảo vệ quá tải.
\r\n\r\nSCPD có thể là cầu chì (hoặc bộ cầu chì) - xem hình A1 - hoặc một\r\náptômát khác (C2) (xem hình A.2 đến A.5).
\r\n\r\nSự so sánh các đặc tính tác động riêng rẽ của\r\nmột trong hai thiết bị được mắc có thể không đầy đủ, khi hai thiết bị này làm\r\nviệc trong mạch mắc nối tiếp vì trở kháng của các thiết bị không phải lúc nào cũng không đáng\r\nkể. Nên xét đến vấn\r\nđề này. Đối với\r\ncác dòng điện ngắn mạch, nên thay t bằng l2t.
\r\n\r\nC1 được mắc nối tiếp với\r\nSCPD khác vì nhiều lý do, ví dụ như phương pháp phân phối năng lượng đốì với hệ thống hoặc\r\ndo khả năng cắt ngắn mạch của áptômát C1 có thể không đủ để đạt được\r\nmục tiêu áp dụng. Trong trường\r\nhợp đó SCPD có\r\nthể được lắp xa C1. SCPD có thể\r\nbảo vệ đường dây chính cung cấp cho một số áptômát C1 hoặc chỉ cho\r\nmột áptômát C1.
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng như thế. người sử\r\ndụng hoặc người được uỷ quyền có thể quyết định, trên cơ sở nghiên cứu\r\nxem cấp phối hợp nào là tốt nhất. Phụ lục này nêu các hướng dẫn phục\r\nvụ các quyết định đó và cũng dựa trên các thông tin mà nhà chế tạo cần cung cấp\r\ncho người sử dụng sau này.
\r\n\r\nHướng dẫn cũng nêu các yêu cầu thử\r\nnghiệm cần thiết cho mục đích sử dụng.
\r\n\r\nThuật ngữ "phối hợp" bao hàm\r\nsự cân nhắc các chọn lọc (xem 2.5.23 của Phần 1 và 2.17.2 và 2.17.3) cũng như cân nhắc bảo vệ\r\ndự phòng (xem 2.5.24 của Phần 1).
\r\n\r\nCân nhắc sự chọn lọc nói chung có thể thực hiện\r\nbằng cách nghiên cứu (xem điều A.5), trong\r\nkhi đó việc kiểm tra bảo vệ dự phòng thường yêu cầu sử dụng các thử nghiệm (xem điều\r\nA.6).
\r\n\r\nKhi xem xét khả năng cắt ngắn mạch, có\r\nthể tham khảo khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định (lcu) hoặc khả\r\nnăng cắt ngắn mạch làm việc danh định (lcs) tuỳ theo chỉ tiêu\r\nmong muốn.
\r\n\r\nA.2. Phạm vi áp dụng và đối tượng áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này nêu các hướng dẫn\r\nvà nêu các yêu cầu đối với sự phốì hợp các áptômát với các SCPD khác được mắc trong\r\ncùng mạch điện, bảo vệ dự phòng\r\ncũng như bảo vệ chọn lọc.
\r\n\r\nĐối tượng của phụ lục này là:
\r\n\r\n- Các yêu cầu chung đối với sự phối hợp của áptômát\r\nvới SCPD khác;
\r\n\r\n- Các phương pháp và các thử nghiệm (nếu\r\ncần thiết) dùng để kiểm\r\ntra các điều kiện phối hợp đă được thỏa mãn.
\r\n\r\nA. 3. Các yêu cầu chung đối với\r\nsự phối hợp áptômát\r\nvới SCPD khác
\r\n\r\nA.3.1. Lưu ý chung
\r\n\r\nGiả thiết rằng sự phối hợp phải sao\r\ncho chỉ có áptômát (C1) tác động ở tất cả các giá trị quá dòng đạt đến\r\ngiới hạn của khả năng cắt ngắn mạch danh định của nó.
\r\n\r\nChú thích - Nếu giá trị dòng sự cố kỳ vọng tại vị\r\ntrí lắp đặt là nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch\r\ntới hạn danh định\r\ncủa C1 thì có thể coi SCPD lắp\r\ntrong mạch vì lý do khác chứ không phải để bảo vệ dự phòng.
\r\n\r\nTrong thực tế cần lưu ý rằng:
\r\n\r\na) Nếu giá trị dòng điện giới hạn chọn lọc\r\nls (xem 2.17.4)\r\nquá thấp thì có thể làm ảnh\r\nhưởng đến bảo vệ\r\nchọn lọc,
\r\n\r\nb) Nếu giá trị dòng điện sự cố kỳ vọng tại\r\nvị trí lắp đặt vượt quá khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của C1 thì SCPD phải được chọn sao\r\ncho tác động của C1 phù hợp với A.3.3 và\r\ndòng chuyển giao lB (xem 2.17.6), nếu có, phù hợp với yêu cầu của\r\nA.3.2.
\r\n\r\nTùy thuộc khả năng áp dụng, SCPD phải\r\nđược đặt ở phía nguồn của C1. Nếu SCPD đặt ở phía tải thì việc nối giữa C1 và SCPD phải\r\nđược bố trí để\r\ngiảm đến mức thấp nhất nguy hiểm của ngắn mạch.
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp bộ nhả\r\ncó thể đổi lẫn được, lưu ý này phải áp dụng cho từng bộ nhả liên quan.
\r\n\r\nA.3.2. Dòng chuyển\r\ngiao
\r\n\r\nVới mục đích bảo vệ dự\r\nphòng, dòng chuyển giao lB không được vượt quá khả\r\nnăng cắt ngắn mạch tới hạn danh định\r\nlcu của C1 khi lắp đặt riêng\r\n(xem hình A.4).
\r\n\r\nA.3.3. Tác động của\r\nC1 trong mạch\r\nphối hợp SCPD
\r\n\r\nVới tất cả các giá trị quá dòng đến và bằng khả\r\nnăng cắt ngắn mạch của mạch\r\nphối hợp, C1 phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu\r\n7.2.5 của Phần 1 và sự phối hợp phải phù hợp với các yêu cầu của\r\n7.2.1.2.4 điểm a).
\r\n\r\nA.4. Các loại và các đặc tính của SCPD được mắc\r\nphối hợp
\r\n\r\nNhà chế tao áptômát phải cung\r\ncấp các thông tin về kiểu loại và đặc tính của SCPD để sử dụng với C1 và về dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất để\r\ncó thể phối hợp ở điện áp làm việc được nêu, khi có yêu cầu.
\r\n\r\nTên nhà chế tạo, loại thiết kế, điện áp danh định, dòng điện danh định và khả năng cắt ngắn mạch thuộc các chi tiết về SCPD được sử dụng đối với bất\r\nkỳ thử nghiệm nào phù hợp với phụ lục này\r\nphải được nêu trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch qui ước lớn nhất (xem 2.5.29\r\ncủa Phần 1) phải\r\nkhông được vượt quá khả\r\nnăng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của SCPD.
\r\n\r\nNếu SCPD được mắc phối hợp là áptômát\r\nthì phải thỏa mãn các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này\r\nhoặc với bất kỳ\r\ntiêu chuẩn liên quan khác.
\r\n\r\nNếu SCPD được mắc phối hợp là cầu chì thì phải phù hợp với tiêu\r\nchuẩn cầu chì thích hợp.
\r\n\r\nA.5. Kiểm tra sự\r\nchọn lọc
\r\n\r\nSự chọn lọc thường được coi là công việc nghiên cứu,\r\nnghĩa là bằng cách so sánh các đặc tính tác động của C1 và SCPD được phối hợp. ví dụ, khi SCPD được phối hợp là một áptômát (C2)\r\ncó\r\nthời\r\ngian trễ\r\nđịnh\r\ntrước.\r\nNhà\r\nchế tạo của cả C1 và SCPD phải có đủ dữ liệu\r\ncần thiết về các đặc tính tác động liên quan để có thể xác định dòng Is cho từng phối hợp\r\nriêng biệt.
\r\n\r\nTrong trường hợp nhất định,\r\ncác thử nghiệm ls là cần thiết cho sự\r\nphối hợp, ví dụ:
\r\n\r\n- Khi C1 là loại giới hạn dòng điện và C2 không có thời\r\ngian trễ định trước;
\r\n\r\n- Khi thời gian cắt của SCPD nhỏ hơn giá trị\r\ntương ứng với một nửa\r\nchu kỳ.
\r\n\r\nĐể đạt được sự chọn lọc mong muốn khi SCPD được mắc là một\r\náptômát thì C2 có thể có thời\r\ngian gian trễ định trước.
\r\n\r\nSự chọn lọc có thể là cục bộ (xem\r\nhình A.4) hoặc toàn phần, đến khả\r\nnăng cắt ngắn mạch danh định lcu, (hoặc lsc) của C1. Đối với chọn lọc toàn phần, đặc tính không\r\ntác động của C2 hoặc đặc\r\ntính trước hồ quang của cầu chì phải nằm trên đặc tính tác động\r\n(thời gian cắt) của C1.
\r\n\r\nHình A.2 và A.3 minh họa cho chọn lọc toàn phần.
\r\n\r\nA.6. Kiểm tra bảo\r\nvệ dự phòng
\r\n\r\nA.6.1. Xác định bảo vệ dòng điện\r\nchuyển giao
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với\r\nyêu cầu A.3.2 bằng cách\r\nso sánh đặc tính cắt của C1 và của SCPD\r\nđược phối hợp trên tất cả\r\ncác giá trị đặt của C1 và, trên tất cả các\r\ngiá trị đặt của C2, nếu có.
\r\n\r\nA.6.2. Kiểm tra bảo\r\nvệ dự phòng
\r\n\r\na) Kiểm tra bằng thử nghiệm
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của\r\nA.3.3 bằng cách thử nghiệm phù hợp với A.6.3. Trong trường hợp này, tất cả\r\ncác điều kiện thử nghiệm phải theo\r\nqui định ở 8.3.2.6 với điện trở và\r\nđiện cảm có thể điều chỉnh được để thử nghiệm áptômát trên phía nguồn của mạch phối\r\nhợp.
\r\n\r\nb) Kiểm tra bằng cách so sánh các đặc tính
\r\n\r\nTrong một số trường hợp,\r\nkhi SCPD là một áptômát (xem hình A.4\r\nvà A.5), có thể so sánh đặc tính tác động của C1 và SCPD phối hợp, đặc\r\nbiệt chú ý đến các điểm sau đây;
\r\n\r\n- Giá trị tích phân Jun của C1 ở lcu\r\nvà của SCPD ở dòng điện kỳ vọng của phối hợp;
\r\n\r\n- Các yếu tố trên C1 (năng lượng\r\nhồ quang, dòng điện đỉnh lớn nhất, dòng điện cắt) tại dòng điện\r\ncắt đỉnh của SCPD.
\r\n\r\nTính phù hợp của sự phối hợp có thể được\r\nđánh giá bằng cách xem xét đặc tính I2t tác động tổng lớn\r\nnhất của SCPD, trên dải từ khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc\r\nIcs) của C1 đến dòng ngắn\r\nmạch kỳ vọng yêu cầu nhưng không vượt\r\nquá giá trị l2t cho phép lớn\r\nnhất tại khả năng cắt ngắn mạch danh định của C1, hoặc giá trị giới hạn\r\nthấp hơn khác được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích - Khi SCPD được phối hợp là\r\nmột cầu chì, giá trị\r\nnghiên cứu được giới hạn đến Icu của C1.
\r\n\r\nA.6.3. Các thử nghiệm để kiểm tra\r\nbảo vệ dự phòng
\r\n\r\nNếu C1 được lắp bộ nhả cắt\r\nquá dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác động phải phù hợp với thời gian nhỏ\r\nnhất và các dòng điện đặt.
\r\n\r\nNếu C1 được lắp bộ\r\nnhả cắt quá dòng tức thời nào thì đặc tính tác động phải phù hợp với bộ nhả ấy.
\r\n\r\nNếu SCPD được phối hợp là một áptômát\r\n(C2) có lắp bộ nhả cắt quá dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác động sử\r\ndụng phải phù hợp với thời gian lớn nhất và các dòng điện đặt.
\r\n\r\nNếu SCPD được phối hợp là một bộ cầu chì thì mỗi thử nghiệm\r\nphải được thực hiện trên một bộ cầu chì còn mới, dù rằng các cầu chì sử dụng ở\r\ncác thử nghiệm trước đó không bị nổ.
\r\n\r\nNếu có, các dây cáp đấu nối phải như\r\nqui định trong 8.3.2.6.4, tuy nhiên, nếu SCPD được phối hợp là áptômát (C2)\r\nthì chiều dài toàn bộ\r\ncủa cáp (75 cm) được mắc với áptômát C2 có thể trên phía nguồn\r\n(xem hình A.6).
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm phải gồm trình tự thao\r\ntác O - t - CO được thực hiện\r\nphù hợp với 8.3.5 của tiêu\r\nchuẩn này, cho dù ở lcu hay Ics thì thao tác CO cũng thực hiện\r\ntrên C1.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với dòng điện\r\nkỳ vọng lớn nhất đối với ứng dụng\r\nmong muốn. Dòng điện này không được vượt quá dòng điện ngắn mạch qui ước danh định\r\n(xem 4.3.6.6 của Phần 1).
\r\n\r\nThử nghiệm khác nữa phải thực hiện ở dòng điện kỳ vọng bằng\r\nkhả năng cắt ngắn mạch danh định Icu (hoặc lcs)\r\ncủa C1, đối với thử\r\nnghiệm này, mẫu C1 mới được sử\r\ndụng và nếu SCPD được phối hợp là áptômát thì mẫu C2 cũng là mẫu mới.
\r\n\r\nTrong quá trình mỗi thao\r\ntác
\r\n\r\na) Nếu SCPD được phối hợp là áptômát (C2)\r\nmà:
\r\n\r\n- Hoặc cả C1 và C2 phải tác động\r\nở cả hai dòng điện thử\r\nnghiệm thì sau đó không yêu cầu có thử nghiệm khác.
\r\n\r\nĐây là trường hợp chung và\r\nchỉ có tác dụng bảo vệ dự phòng.
\r\n\r\n- Hoặc C1 phải tác động và C2 phải ở vị trí đóng\r\ntại cuối mỗi thao tác, ở cả hai dòng điện thử nghiệm thì sau đó không yêu cầu\r\ncó các thử nghiệm khác.
\r\n\r\nĐiều này đòi hòi các tiếp điểm của C2 tách ra tạm\r\nthời trong quá trình của mỗi tác động. Trong trường hợp này, sự phục\r\nhồi lại nguồn\r\nđược đảm bảo, ngoài việc bảo vệ dự phòng (xem chú thích 1 trên hình A.4). Quá trình gián đoạn\r\nnguồn, nếu có, phải được ghi lại trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Hoặc C1 phải tác động ở dòng\r\nđiện thử nghiệm thấp và cả C1 và C2 phải tác động ở dòng điện\r\nthử nghiệm cao.
\r\n\r\nĐiều này đòi hỏi các tiếp điểm của C2 tách ra tạm\r\nthời ở dòng điện thử nghiệm thấp. Các thử nghiệm bổ sung phải được tiến hành ở\r\ncác dòng điện\r\ntrung gian để xác định dòng điện thấp nhất mà tại đó cả C1 lẫn C2 tác động, mà đến dòng điện đó thì phục hồi điện\r\náp nguồn được đảm bảo. Thời gian gián đoạn của nguồn, nếu có, phải được ghi lại trong\r\nquá trình thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\nb) Nếu SCPD được phối hợp là cầu chì (hoặc\r\nbộ cầu chì):
\r\n\r\n- Trong trường hợp mạch một pha có ít nhất\r\nmột cầu chì phải nổ;
\r\n\r\n- Trong trường hợp mạch nhiều pha có hai\r\nhoặc nhiều hơn hai cầu chì\r\nphải nổ, hoặc một cầu chì phải nổ và C1 phải tác động.
\r\n\r\nA.6.4. Kết quả cần\r\nđạt được
\r\n\r\nÁp dụng 8.3.4.1.7 của Phần 1.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm, C1 vẫn phải phù\r\nhợp với 8.3.5.3 và 8.3.5.4.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu SCPD được phối hợp là\r\náptômát (C2) thì phải được kiểm tra bằng các thao tác bằng tay hoặc phương tiện\r\nthích hợp khác, các\r\ntiếp điểm của C2 phải chứng tỏ không bị\r\ndính.
\r\n\r\nI - Dòng điện ngắn mạch kỳ vọng
\r\n\r\nlcu - Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định\r\n(4.3.5.2.1)
\r\n\r\nIs - Dòng điện giới\r\nhạn chọn lọc (2.17.4)
\r\n\r\nIB - Dòng chuyển giao\r\n(2.17.6)
\r\n\r\nA - Đặc tính trước hồ quang của cầu chì
\r\n\r\nB - Đặc tính tác động của cầu chì
\r\n\r\nC - Đặc tính tác động của áptômát, không có\r\ndòng điện giới hạn (N)
\r\n\r\n(thời gian cắt/dòng điện và I2t/dòng điện)
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) A là giới hạn dưới, B và C là giới hạn trên.
\r\n\r\n2) Vùng không đoạn nhiệt đối với I2t được biểu\r\ndiễn bằng đường chấm\r\ngạch.
\r\n\r\nHình A.1 - Phối hợp bảo\r\nvệ quá dòng giữa\r\náptômát và cầu chì hoặc bảo vệ dự phòng\r\nbằng cầu chì: đặc tính tác\r\nđộng
\r\n\r\nC1 - Áptômát có hạn chế\r\ndòng điện (L)\r\n(Đặc\r\ntính thời gian cắt)
\r\n\r\nC2 - Áptômát không có\r\nhạn chế dòng điện (N) (Đặc tính tác động)
\r\n\r\nC1 - Áptômát không có hạn\r\nchế dòng điện (N)\r\n(Đặc\r\ntính thời gian cắt)
\r\n\r\nC2 - Áptômát có thời\r\ngian trễ ngắn hạn định\r\ntrước (STD) (Đặc\r\ntính tác động)
\r\n\r\nCác giá trị của lcu (hoặc lcs) không biểu\r\ndiễn trên đồ thị
\r\n\r\nHình A.2 Hình A.3
\r\n\r\nChọn lọc toàn\r\nphần giữa hai áptômát
\r\n\r\n\r\n C1 - Aptômát không\r\n có hạn chế dòng điện (N) \r\nC2 - Áptômát có hạn chế\r\n dòng điện (L) \r\n | \r\n \r\n C1, C2 - Aptomat\r\n không có hạn chế dòng điện (N) \r\n\r\n | \r\n
IB - Dòng chuyển giao
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Nếu có, sự phục hồi của nguồn bằng C2 xuất hiện.
\r\n\r\n2) Icu ( C1 + C2)\r\n≤ Icu (C2)
\r\n\r\n3) Đối với giá trị I > lB, đường cong là đường kết hợp (biểu diễn\r\nbằng nét đậm) các dữ liệu\r\ncủa đường cong này phải có được từ các thử nghiệm.
\r\n\r\nHình A.4 Hình\r\nA.5
\r\n\r\nBảo vệ dự\r\nphòng bằng áptômát - đặc tính tác động
\r\n\r\nS - Nguồn
\r\n\r\nUr1, Ur2, Ur3, Ur4, Ur5, Ur6 - Bộ cảm biến điện\r\náp
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Thiết bị đóng điện
\r\n\r\nR1 - Điện trở điều chỉnh được
\r\n\r\nN - Trung tính của nguồn ( hoặc trung tính giả)
\r\n\r\nF - Phần tử chảy ( 8.3.4.1.2, điểm d) của Phần\r\n1)
\r\n\r\nL - Điện kháng điều chỉnh được
\r\n\r\nRL - Điện trở hạn chế dòng điện sự\r\ncố
\r\n\r\nB - Dây nối tạm thời để hiệu chuẩn
\r\n\r\nI1, I2, I3 - Cơ cấu cảm biến dòng điện
\r\n\r\nT - Nối đất: chỉ có một điểm nối ( phía phụ tải\r\nhoặc phía nguồn)
\r\n\r\nr - điện trở song song (8.3.4.1.2 điểm b) của\r\nPhần 1)
\r\n\r\nW1 - 75 cm chiều dài danh định của\r\ncáp dùng cho SCPD
\r\n\r\nW2 - 50 cm, chiều dài danh định của\r\ncáp dùng cho C1
\r\n\r\nW3 - 25 cm, chiều dài danh định của\r\ncáp dùng cho C1
\r\n\r\nSCPD - Áptômát C2 hoặc bộ ba cầu\r\nchì
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Các phụ tải điều chỉnh được như L và R1\r\ncó thể đặt ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch nguồn, thiết bị\r\nđóng điện A được đặt ở phía có điện áp thấp
\r\n\r\n2) Ur1, Ur2, Ur3 có thể chọc cách khác, nối\r\ngiữa pha và trung tính.
\r\n\r\n3) Trong trường hợp thiết bị được dùng để sử\r\ndụng ở hệ thống pha - đất thì phần tử chảy F phải được nối đến một pha của nguồn.
\r\n\r\n4) Ở Mỹ và Canađa (xem chú thích 4.3.1.1) F\r\nphải được nối đến:
\r\n\r\n- Một pha của nguồn đối với các thiết bị được\r\nghi nhãn có một giá trị Ue;
\r\n\r\n- Trung tính đối với thiết bị có ghi nhãn với\r\nhai điện áp.
\r\n\r\nHình A.6 - Ví dụ về mạch\r\nthử nghiệm dùng cho các thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch có điều kiện, thể hiện\r\ncả các cáp nối dùng cho áptômát 3 cực (C1)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nÁptômát\r\ncó kết hợp bảo vệ dòng điện rò
\r\n\r\nMở đầu
\r\n\r\nĐể bảo vệ chống điện giật, các thiết bị\r\nphản ứng với các dòng rò khác nhau được dùng như một hệ thống bảo vệ. Các thiết\r\nbị này được gắn thường xuyên hoặc như một bộ phận cấu thành với áptômát để đạt được\r\nhai mục đích:
\r\n\r\n- Bảo vệ chống quá tải và chống ngắn mạch\r\ncho hệ thống điện lắp đặt;
\r\n\r\n- Bảo vệ con người khỏi tiếp xúc gián tiếp,\r\ncó nghĩa là tăng thêm nguy hiểm của điện thế đất do suy giảm cách điện.
\r\n\r\nThiết bị dòng điện rò cũng có thể có bảo\r\nvệ bổ sung chống lửa cháy và các nguy hiểm khác mà các nguy hiểm này có thể\r\ntăng lên dẫn đến sự cố chạm đất kéo dài mà điều này không thể loại ra bằng các\r\nthiết bị bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nThiết bị dòng điện rò\r\ncó dòng điện rò danh định không quá 30 mA cũng được dùng làm phương tiện bảo vệ\r\nbổ sung chống tiếp xúc trực tiếp trong trường hợp các phương tiện bảo vệ thích ứng\r\nbị hỏng.
\r\n\r\nCác yêu cầu lắp đặt của các\r\nthiết bị trên đây được\r\nqui định trong các mục khác nhau của IEC 364.
\r\n\r\nPhụ lục này chủ yếu dựa trên các yêu cầu liên\r\nquan của IEC 755, IEC 1008-1 và IEC 1009-1.
\r\n\r\nB.1 Phạm vi áp dụng và đối tượng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các áptômát có bảo vệ\r\ndòng điện rò (CBR). Phụ lục này\r\nđề cập các yêu cầu đối với thiết\r\nbị mà khi phối hợp với nhau vừa\r\nphát hiện dòng rò vừa so sánh các giá trị đo được với giá trị đặt trước và gây ra cắt mạch\r\ncần bảo vệ khi vượt quá giá trị này.
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho:
\r\n\r\n- Các áptômát phù hợp tiêu chuẩn này mà chức\r\nnăng của nó có chức năng bảo vệ dòng điện rò (dưới đây gọi\r\ntắt là bộ CBR tích hợp);
\r\n\r\n- Các CBR bao gồm sự kết hợp giữa thiết bị\r\ndòng điện rò (sau đây gọi tắt là bộ r.c) với áptômát phù hợp tiêu chuẩn\r\nnày, mà sự kết hợp bằng cơ và\r\nđiện có thể được thực hiện hoặc ở nhà chế tạo hoặc tại nơi sử dụng theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích - Cơ cấu cảm biến\r\ndòng điện trung tính, nếu có, có thể nằm ngoài áptômát hoặc có thể\r\nkết hợp với áptômát nếu\r\nhộp cho phép.
\r\n\r\nPhụ lục này chỉ áp dụng cho\r\ncác CBR sử dụng ở mạch điện\r\nxoay chiều.
\r\n\r\nChức năng dòng điện rò CBR được đề\r\ncập trong phụ lục này có thể phụ thuộc hoặc độc lập với điện áp\r\nlưới. CBR phụ thuộc\r\nvào sự đổi nguồn không đề cập\r\nở phụ lục này.
\r\n\r\nPhụ lục này không áp dụng cho các thiết\r\nbị có cơ cấu biến dòng (trừ cơ cấu cảm biến dòng trung tính) hoặc các thiết bị\r\nxử lý được lắp đặt tách rời khỏi áptômát.
\r\n\r\nĐối tượng của phụ lục này\r\nlà:
\r\n\r\na) Các đặc trưng cơ bản của chức năng dòng\r\nđiện rò;
\r\n\r\nb) Các yêu cầu đặc biệt mà CBR phải phù hợp
\r\n\r\n- Trong điều kiện mạch điện\r\nbình thường;
\r\n\r\n- Trong điều kiện mạch điện\r\nkhông bình thường dù về bản chất có\r\nhay\r\nkhông\r\ncó\r\ndòng rò;
\r\n\r\nc) Các thử nghiệm phải tiến hành để kiểm tra sự phù hợp\r\nvới các yêu cầu của điểm b) nói trên cùng với các qui trình\r\nthử nghiệm thích hợp;
\r\n\r\nd) Các thông tin liên quan đến sản phẩm.
\r\n\r\nB.2. Định nghĩa
\r\n\r\nCác định nghĩa sau đây bổ sung vào điều\r\n2 của tiêu chuẩn\r\nnày. Các định\r\nnghĩa này được trích từ IEC 755.
\r\n\r\nB.2.1. Các định nghĩa liên\r\nquan đến các dòng điện chạy từ phần mang điện xuống đất.
\r\n\r\nB.2.1.1. Dòng sự cố chạm đất:\r\nDòng điện chạy xuống đất do bị hỏng cách điện.
\r\n\r\nB.2.1.2. Dòng rò xuống đất:\r\nDòng điện chạy từ phần mang điện của hệ thống lắp đặt xuống đất khi cách điện không bị\r\nhỏng.
\r\n\r\nB.2.2. Các định nghĩa liên\r\nquan đến cấp điện cho CBR
\r\n\r\nB.2.2.1. Lượng nguồn: Lượng\r\nnguồn điện hoặc\r\nchỉ riêng nó hoặc phối hợp với đại lượng khác phải đặt đến CBR để có thể\r\nhoàn thành các chức năng của CBR trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nB.2.2.2. Lượng nguồn đầu vào:\r\nLượng nguồn điện mà nhờ đó làm tác động CBR trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nCác điều kiện này có thể bao\r\nhàm, ví dụ như cấp điện cho một số phần tử phụ nào đó.
\r\n\r\nB.2.2.3. Dòng điện rò (lΔ):\r\nTổng véctơ của các dòng điện chạy trong mạch chính của CBR, được biểu thị bằng\r\ngiá\r\ntrị hiệu dụng.
\r\n\r\nB.2.2.4. Dòng điện rò tác động:\r\nGiá trị dòng rò làm cho CBR tác động trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nB.2.2.5. Dòng điện rò không\r\ntác động: Giá trị dòng rò mà tại đó (hoặc thấp hơn) CBR không tác động trong các điều kiện\r\nqui định.
\r\n\r\nB.2.3. Các định nghĩa liên quan đến tác động\r\nvà chức năng của CBR
\r\n\r\nB.2.3.1. Áptômát có bảo vệ\r\ndòng rò (CBR): Áptômát (xem 2.1) được thiết kế để làm mở các tiếp điểm\r\nkhi dòng điện rò đạt đến giá trị đã cho trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nB.2.3.2. CBR mà chức năng\r\nkhông phụ thuộc vào điện áp lưới: CBR mà chức năng phát hiện, so sánh và tác động không phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới.
\r\n\r\nChú thích - Thiết bị này\r\nđược định nghĩa trong 2.3.2 của IEC 755 là thiết bị dòng rò không có nguồn\r\nphụ.
\r\n\r\nB.2.3.3. CBR mà chức năng phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới: CBR mà chức năng phát hiện, so sánh và tác động phụ thuộc\r\nvào điện áp lưới.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Định nghĩa này một phần bao hàm cả định nghĩa\r\nthiết bị dòng rò có nguồn phụ nêu\r\ntrong 2.3.3 của IEC 755.
\r\n\r\n2) Có thể hiểu là điện áp lưới để phát hiện,\r\nso sánh hoặc tác động được đặt vào\r\nCBR.
\r\n\r\nB.2.3.4. Phát hiện: Bao gồm\r\nchức năng cảm nhận sự có mặt dòng điện rò.
\r\n\r\nChú thích - Chức năng này có thể được thực hiện,\r\nví dụ như biến dòng cộng các vectơ của các dòng điện.
\r\n\r\nB.2.3.5. So sánh: Bao gồm chức\r\nnăng làm cho CBR có thể tác động khi dòng điện rò được phát hiện vượt quá các\r\ngiá trị chuẩn được qui định.
\r\n\r\nB.2.3.6. Tác động: Bao gồm chức\r\nnăng làm cho các tiếp điểm chính của CBR tự động chuyển từ vị trí\r\nđóng\r\nsang\r\nvị trí mở, làm gián đoạn dòng\r\nđiện chạy qua các tiếp điểm này.
\r\n\r\nB.2.3.7. Thời gian không\r\ntác động giới hạn: Thời gian trễ lớn nhất để CBR không tác động khi dòng điện rò cao hơn dòng\r\nrò không tác động\r\ndanh định đặt vào nó.
\r\n\r\nB.2.3.8. CBR có thời gian trễ:\r\nCBR được thiết kế đặc biệt để đạt được giá trị định trước của thời\r\ngian không tác động giới hạn, tương ứng với giá trị đã cho của dòng điện rò.
\r\n\r\nĐặc tính thời gian trễ - dòng điện rò\r\ncó thể có tính chất nghịch đảo hoặc không với đặc tính thời gian/dòng điện.
\r\n\r\nB.2.3.9. CBR với bộ r.c có khả năng đặt lại: CBR với\r\nbộ r.c cho phép đặt lại như trước bằng phương tiện khác với phương tiện thao\r\ntác của CBR, sau khi xảy ra dòng điện rò và trước khi đóng lại.
\r\n\r\nB.2.3.10. Thiết bị thử nghiệm: Thiết bị dựa vào dòng\r\nđiện rò để kiểm tra tác động của CBR.
\r\n\r\nB.2.4. Các định nghĩa liên\r\nquan đến các giá trị và dãy đại lượng điện
\r\n\r\nB.2.4.1. Giá trị giới hạn của quá\r\ndòng không tác động trong trường hợp phụ tải một pha: Giá trị lớn nhất .của quá dòng\r\nmột pha (trên bất cứ cực\r\nnào) chạy qua CBR, nhưng không có dòng rò, không làm cho CBR tác động (xem\r\nB.7.2.7).
\r\n\r\nB.2.4.2. Khả năng cắt và khả\r\nnăng đóng ngắn mạch dòng rò: Giá trị của thành phần xoay chiều của dòng điện ngắn mạch kỳ vọng rò\r\nmà CBR có thể đóng, mang đối với thời gian đầu của CBR rồi cắt trong các điều kiện\r\nqui định trong sử dụng và tác động.
\r\n\r\nB.3. Phân loại
\r\n\r\nB.3.1. Phân loại theo\r\nphương pháp tác động của chức năng dòng rò
\r\n\r\nB.3.1.1. CBR hoạt động không phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới (xem B.2.3.2).
\r\n\r\nB.3.1.2. CBR hoạt động phụ\r\nthuộc vào điện áp\r\nlưới\r\n(xem B.2.3.3 và B.7.2.11).
\r\n\r\nB.3.1.2.1. Cắt tự động\r\ncó hoặc không\r\ncó thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nB.3.1.2.2. Không tự động\r\ncắt trong trường hợp sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nB.3.1.2.2.1. Có thể tác động\r\ntrong trường hợp ở tình trạng nguy\r\nhiểm (ví dụ do chạm đất) do sự cố điện áp lưới:
\r\n\r\n- Trong trường hợp mất một pha trong hệ\r\nthống ba pha;
\r\n\r\n- Trong trường hợp sụt áp.
\r\n\r\nChú thích - Phân loại\r\ntrong điều này cũng bao\r\nhàm các CBR không có khả năng tự động cắt khi không tồn tại tình trạng nguy\r\nhiểm.
\r\n\r\nB.3.1.2.2.2. Không tác động\r\ntrong trường hợp ở tình trạng\r\nnguy hiểm (ví dụ do chạm đất) do sự cố điện áp lưới.
\r\n\r\nB.3.2. Phân loại theo khả năng điều chỉnh dòng điện\r\nrò
\r\n\r\nB.3.2.1. CBR có một dòng điện\r\nrò tác động danh định
\r\n\r\nB.3.2.2. CBR có nhiều giá trị\r\nđặt của dòng điện rò\r\ntác động (xem chú thích B.4.1.1)
\r\n\r\n- Có cấp;
\r\n\r\n- Vô cấp.
\r\n\r\nB.3.3. Phân loại theo thời gian trễ của\r\nchức năng dòng điện rò
\r\n\r\nB.3.3.1. CBR không có thời\r\ngian trễ: loại không có thời gian trễ.
\r\n\r\nB.3.3.2. CBR có thời gian trễ: loại có thời gian trễ\r\n(xem B.2.3.8)
\r\n\r\nB.3.3.2.1. CBR không điều\r\nchỉnh được thời gian trễ
\r\n\r\nB.3.3.2.2. CBR điều chỉnh được\r\nthời gian trễ
\r\n\r\n- Có cấp;
\r\n\r\n- Vô cấp.
\r\n\r\nB.3.4. Phân loại theo tác động\r\nkhi có thành phần một chiều:
\r\n\r\n- CBR loại AC (xem B.4.4.1);
\r\n\r\n- CBR loại A (xem B.4.4.2).
\r\n\r\nB.4. Các đặc trưng của\r\nCBR liên quan đến\r\nchức năng dòng rò của CBR
\r\n\r\nB.4.1. Các giá trị danh định
\r\n\r\nB.4.1.1. Dòng điện rò tác động\r\ndanh định (lΔdđ)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng điện\r\nrò tác động hình sin (xem B.2.2.4) được ấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà ở giá trị đó\r\nCBR phải tác động trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nChú thích - Đối với CBR\r\ncó nhiều giá trị đặt của dòng điện\r\nrò tác động thì giá trị đặt cao nhất\r\nđược chỉ định là\r\ndanh định. Xem điều B.5 về nhãn.
\r\n\r\nB.4.1.2. Dòng điện rò không tác động danh\r\nđịnh (lΔno)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của dòng điện rò không tác động\r\nhình sin (xem B.2.2.5) được\r\nấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà ở\r\ngiá trị đó CBR không tác động trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nB.4.1.3. Khả năng đóng và\r\nkhả năng cắt ngắn mạch dòng rò danh định (lΔm)
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của thành phần xoay\r\nchiều của dòng điện ngắn mạch rò kỳ vọng (xem B.2.4.2) được ấn định cho CBR của\r\nnhà chế tạo mà CBR có thể đóng, mang và cắt trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nB.4.2. Các giá trị ưu tiên\r\nvà các giá trị giới hạn
\r\n\r\nB.4.2.1. Các giá trị ưu tiên\r\ncủa dòng điện rò tác động danh định (lΔdđ)
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của dòng điện rò tác động\r\ndanh định là
\r\n\r\n0,006 A - 0,01 A - 0,03 A - 0,1 A - 0,3 A - 0,5 A\r\n- 1 A - 3 A - 10 A\r\n-\r\n30 A
\r\n\r\nCác giá trị cao hơn có thể được yêu cầu.
\r\n\r\nlΔdđ có thể diễn đạt\r\ntheo phần trăm của dòng điện\r\ndanh định.
\r\n\r\nB.4.2.2. Giá trị nhỏ nhất của\r\ndòng điện rò không tác động danh định (lΔno)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của dòng điện\r\nrò không tác động danh định là 0,5 lΔdđ.
\r\n\r\nB.4.2.3. Giá trị giới hạn của quá dòng không tác động\r\ntrong trường hợp phụ tải một pha
\r\n\r\nGiá trị giới hạn của quá\r\ndòng không tác động trong trường hợp phụ tải một pha phải phù hợp với B.7.2.7
\r\n\r\nB.4.2.4. Đặc tính tác động
\r\n\r\nB.4.2.4.1. Loại không có\r\nthời gian trễ
\r\n\r\nĐặc tính tác động của loại không có thời gian\r\ntrễ được cho trong bảng\r\nB.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Đặc tính tác động của\r\nloại không có thời gian trễ
\r\n\r\n\r\n Dòng điện rò \r\n | \r\n \r\n lΔdđ \r\n | \r\n \r\n 2 lΔdđ \r\n | \r\n \r\n 5 lΔdđ 1) \r\n | \r\n \r\n 10 lΔdđ 2) \r\n | \r\n
\r\n Thời gian cắt lớn\r\n nhất (s) \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n 1) Đối với CBR có lΔdđ < 30\r\n mA, 0,25 A có thể\r\n sử dụng thay cho 5 lΔdđ \r\n2) 0,5 A nếu 0,25 A được sử dụng theo\r\n chú thích 1). \r\n | \r\n
Các CBR có lΔdđ ≤ 30\r\nmA phải thuộc loại không có thời gian trễ.
\r\n\r\nB.4.2.4.2. Loại có thời gian trễ
\r\n\r\nB.4.2.4.2.1. Thời gian\r\nkhông tác động giới hạn (xem B.2.3.7)
\r\n\r\nĐối với loại có thời gian trễ, thời gian không\r\ntác động giới hạn được\r\nxác định ở 2 lΔdđ và phải được\r\nnhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nThời gian không tác động giới hạn thấp nhất\r\nở 2 lΔdđ là 0,06 s.
\r\n\r\nCác giá trị ưu tiên của thời gian\r\nkhông tác động giới hạn ở 2 lΔ là:
\r\n\r\n0,06 s - 0,1 s - 0,2 s - 0,3 s - 0,4 s - 0,5 s - 1 s
\r\n\r\nĐể bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp,\r\nthời gian trễ lớn nhất lΔdđ là 1 s (xem 413.1 của IEC\r\n364-4-41).
\r\n\r\nB.4.2.4.2.2. Đặc tính tác\r\nđộng
\r\n\r\nĐối với các CBR có thời\r\ngian không tác động giới hạn lớn hơn 0,06 s, nhà chế tạo\r\nphải\r\ncông bố thời gian\r\ncắt\r\nlớn\r\nnhất ở lΔdđ, 2 lΔdđ, 5 lΔdđ và 10 lΔdđ.
\r\n\r\nĐối với các CBR có thời\r\ngian không tác động giới hạn là 0,06\r\ns thì đặc tính tác\r\nđộng được cho trong bảng B.2.
\r\n\r\nBảng B.2 - Đặc tính tác động đối\r\nvới loại có thời gian trễ và có thời gian không\r\ntác động giới hạn là 0,06 s
\r\n\r\n\r\n Dòng điện rò \r\n | \r\n \r\n lΔdđ \r\n | \r\n \r\n 2 lΔdđ \r\n | \r\n \r\n 5 lΔdđ \r\n | \r\n \r\n 10 lΔdđ \r\n | \r\n
\r\n Thời gian cắt lớn\r\n nhất (s) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
Trong trường hợp CBR có đặc tính thời gian/dòng\r\nđiện nghịch đảo, nhà chế tạo phải nêu đặc tính thời gian cắt/dòng điện rò.
\r\n\r\nB.4.3. Giá trị của khả năng\r\nđóng và khả năng cắt ngắn mạch rò danh định (IΔm)
\r\n\r\nGiá trị nhỏ nhất của IΔm là 25% lcu.
\r\n\r\nCác giá trị cao hơn có thể được thử\r\nnghiệm và được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nB.4.4. Đặc tính tác động\r\ntrong trường hợp chạm đất\r\nkhi có hoặc không có thành phần một chiều
\r\n\r\nB.4.4.1. CBR loại AC
\r\n\r\nCBR tác động tin cậy đối với dòng điện\r\nrò xoay chiều hình sin,\r\nkhông có thành phần một chiều cho dù được đặt vào đột ngột hay tăng chậm.
\r\n\r\nB.4.4.2. CBR Ioại A
\r\n\r\nCBR dùng để tác động tin cậy đối với\r\ndòng điện rò xoay chiều hình sin,\r\nkhi có dòng rò một chiều đập mạch qui định, cho dù được đặt vào đột ngột hay tăng chậm.
\r\n\r\nB.5. Ghi nhãn
\r\n\r\na) Các dữ liệu sau đây phải được\r\nghi nhãn trên các CBR tích hợp (xem B.1.1), ngoài nội dung ghi nhãn qui định ở 5.2 và phải\r\nđọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt:
\r\n\r\n- Dòng điện rò tác động danh định lΔdđ
\r\n\r\n- Các giá trị đặt của dòng điện rò tác động,\r\nnếu có;
\r\n\r\n- Thời gian không tác động giới hạn ở 2 lΔdđ, dùng cho loại\r\ncó thời gian trễ,\r\nký hiệu là Δt, tiếp\r\nđến là thời gian không\r\ntác động giới hạn tính bằng ms, ở loại có thời gian không tác động giới hạn là\r\n0,06 s có thể ghi nhãn theo cách khác, bằng ký hiệu (chữ S nằm trong hình vuông);
- Nếu áp dụng, ghi cả phương tiện\r\nthao tác của thiết bị thử nghiệm bằng chữ cái T (xem B.7.2.6);
\r\n\r\n- Đặc tính thao tác đối với các trường hợp\r\ndòng điện rò có hoặc không có thành\r\nphần một chiều:
\r\n\r\nđối với CBR loại AC dùng ký hiệu
đối với CBR loại A có ký hiệu
b) Các dữ liệu sau đây phải được\r\nghi nhãn trên bộ r.c và phải đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt
\r\n\r\n- Điện áp (các điện áp) danh định nếu\r\nkhác với điện áp (các điện áp) danh định của áptômát.
\r\n\r\n- Giá trị (hoặc dải) tần số danh định\r\nnếu khác với tần số (dải tần số) của áptômát:
\r\n\r\n- Chỉ ra Idđ ≤ ...\r\nA (ldđ là thông số\r\ndòng điện lớn nhất của\r\náptômát mà\r\nbộ\r\nr.c có thể phối hợp);
\r\n\r\n- Dòng điện rò tác động danh định IΔdđ;
\r\n\r\n- Các giá trị đặt của dòng điện rò tác động,\r\nnếu có;
\r\n\r\n- Thời gian không tác động giới hạn, như\r\nqui định ở điểm a);
\r\n\r\n- Phương tiện thao tác của cơ cấu thử\r\nnghiệm, như\r\nqui\r\nđịnh ở điểm a);
\r\n\r\n- Đặc tính tác động trong trường hợp dòng\r\nđiện rò có hoặc không có thành phần một chiều:
\r\n\r\nđối với CBR loại AC bằng ký hiệu
đối với CBR loại A bằng ký hiệu
c) Các dữ liệu sau đây phải được ghi nhãn\r\ntrên các bộ r.c và phải đọc được dễ dàng sau khi lắp ráp với áptômát;
\r\n\r\n- Tên nhà chế tạo hoặc nhãn hàng hóa;
\r\n\r\n- Kiểu hoặc số sêri;
\r\n\r\n- Dấu hiệu nhận biết của áptômát (các\r\náptômát) có thể lắp với bộ r.c, trừ\r\nkhi việc lắp không đúng (làm mất tác dụng\r\nbảo vệ) là\r\nkhông thể thực hiện được từ kết cấu;
\r\n\r\n- IEC 947-2.
\r\n\r\nd) Các dữ liệu sau đây phải được ghi nhãn trên CBR\r\ntích hợp hoặc trên bộ r.c, nếu có, hoặc có sẵn trong tài liệu của nhà chế tạo:
\r\n\r\n- Khả năng đóng và khả năng cắt ngắn mạch rò\r\ndanh định lΔm nếu cao hơn 25% lcu (xem B.4.3)
\r\n\r\n- Sơ đồ nối dây, kể cả sơ đồ mạch thử nghiệm và nếu\r\ncó, sơ đồ đấu vào lưới nếu là CBR phụ thuộc vào điện áp lưới.
\r\n\r\nB.6. Các điều kiện làm\r\nviệc bình thường, điều kiện lắp đặt và vận\r\nchuyển
\r\n\r\nÁp dụng theo điều 6.
\r\n\r\nB.7. Các yêu cầu về thiết kế và tác động
\r\n\r\nB.7.1. Các yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\nThiết kế phải đảm bảo để không thể thay đổi\r\nđặc tính tác động của CBR nếu không có những phương tiện chuyên dùng để thay đổi các\r\ngiá trị đặt của dòng điện rò tác động danh định hoặc thời gian trễ định trước.
\r\n\r\nNếu CBR phối hợp với bộ r.c thì\r\náptômát phải được thiết kế và lắp ráp sao cho:
\r\n\r\n- Hệ thống ghép cơ khí và/hoặc nối điện của\r\nbộ r.c và áptômát được phối hợp phải không có bất kỳ yêu cầu nào ảnh\r\nhưởng bất lợi đến hệ thống lắp đặt hoặc gây ra nguy hiểm trong sử dụng;
\r\n\r\n- Bộ r.c không được gây ra các ảnh\r\nhưởng bất lợi cho cả hoạt động bình thường lẫn khả năng thực hiện thao tác của\r\náptômát;
\r\n\r\n- Bộ r.c không phải chịu bất kỳ nguy hiểm\r\nnào do ngắn mạch trong các trình tự thử nghiệm.
\r\n\r\nB.7.2. Các yêu cầu tác động
\r\n\r\nB.7.2.1. Tác động trong trường\r\nhợp có dòng rò
\r\n\r\nCBR phải tự động cắt áptômát khi có dòng rò xuống\r\nđất hoặc dòng chạm đất bằng\r\nhoặc vượt quá dòng điện rò tác động danh định trong thời gian lớn hơn thời gian\r\nkhông tác động.
\r\n\r\nTác động của CBR phải phù hợp với thời\r\ngian yêu cầu được qui định trong B.4.2.4. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của B.8.2.
\r\n\r\nB.7.2.2. Khả năng đóng và khả\r\nnăng cắt ngắn mạch dòng rò đanh định IΔm
\r\n\r\nCBR phải thỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm\r\ncủa B.8.10.
\r\n\r\nB.7.2.3. Khả năng thực hiện\r\nthao tác
\r\n\r\nCBR phải phù hợp với các thử\r\nnghiệm của B.8.1.1.1.
\r\n\r\nB.7.2.4 .Ảnh hưởng của điều kiện môi\r\ntrường
\r\n\r\nCBR phải hoạt động tốt ngay cả\r\ntrong các ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của\r\nB.8.11.
\r\n\r\nB.7.2.5. Độ bền điện môi
\r\n\r\nCBR phải chịu được các thử nghiệm của\r\nB.8.3.
\r\n\r\nB.7.2.6. Thiết bị thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐể kiểm tra CBR dùng để bảo vệ chống\r\nđiện giật phải có thiết bị thử nghiệm cung cấp dòng điện giống như dòng điện rò\r\nđể cho chạy qua bộ phận phát hiện,\r\nđể thử nghiệm khả năng tác động của CBR.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các thử\r\nnghiệm B.8.4.
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ, nếu có, phải không trở\r\nthành có điện khi thiết bị thử nghiệm làm việc.
\r\n\r\nMạch bảo vệ phải không có điện do tác\r\nđộng của thiết bị thử nghiệm\r\nkhi CBR ở vị trí cắt.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm không được là\r\nphương tiện duy nhất tạo ra thao tác cắt và thiết bị thử nghiệm cũng không\r\nđược thiết kế để sử dụng cho chức năng này.
\r\n\r\nPhương tiện thao tác của thiết bị thử\r\nnghiệm phải được ký hiệu bằng chữ T và không được có màu đỏ hoặc xanh, nên sử\r\ndụng màu sáng.
\r\n\r\nChú thích - Thiết bị thử nghiệm chỉ dùng để kiểm\r\ntra chức năng tác động\r\nmà không kiểm tra\r\ncác giá trị mà tại đó chức năng được thực hiện\r\nnhư dòng điện rò tác động danh định\r\nvà thời gian cắt.
\r\n\r\nB.7.2.7. Giá trị quá dòng\r\nkhông tác động trong trường hợp phụ tải một pha
\r\n\r\nCBR phải chịu được mà không\r\ntác động ở dòng điện nhỏ hơn hai giá trị quá dòng sau đây:
\r\n\r\n- 6 Idđ;
\r\n\r\n- 80% của dòng điện đặt lớn nhất của bộ nhả ngắn mạch.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử\r\nnghiệm B.8.5.
\r\n\r\nTuy nhiên, thử nghiệm này là không cần\r\nthiết trong trường hợp CBR\r\nthuộc mục đích sử dụng B vì các yêu cầu của điều này được kiểm tra trong quá trình của trình\r\ntự thử nghiệm IV (hoặc\r\ntrong các trình tự thử nghiệm phối\r\nhợp).
\r\n\r\nChú thích - Các thử nghiệm đối với phụ tải nhiều pha cân bằng là không cần thiết vì các thử nghiệm đó coi như được đề cập đến\r\ntrong các yêu cầu của điều này.
\r\n\r\nB.7.2.8. Khả năng của CBR\r\nkhông tác động do dòng điện\r\nxung phát sinh từ điện áp xung
\r\n\r\nB.7.2.8.1. Khả năng\r\nkhông tác động trong trường hợp đóng vào lưới điện điện dung
\r\n\r\nCBR phải chịu được thử nghiệm của\r\nB.8.6.1.
\r\n\r\nB.7.2.8.2. Khả năng không tác\r\nđộng trong trường hợp phóng điện bề mặt không liên tục CBR phải chịu được thử\r\nnghiệm của B.8.6.2.
\r\n\r\nB.7.2.9. Tác động của CBR loại\r\nA trong trường hợp chạm đất có thành phần dòng điện một chiều
\r\n\r\nĐặc tính tác động của CBR trong trường hợp dòng\r\nđiện chạm đất có thành phần dòng điện một chiều phải sao cho giá trị\r\nthời gian cắt lớn nhất cho\r\ntrong bảng B.1 và B.2 tuỳ trường hợp áp dụng phải có hiệu lực nhưng các dòng điện thử\r\nnghiệm qui định được\r\ntăng thêm:
\r\n\r\n- Hệ số 1,4 đối với các CBR có lΔdđ > 0,015\r\nA;
\r\n\r\n- Hệ số 2 đối với các CBR có lΔdđ < 0,015 A\r\n(hoặc 0,03 A,\r\nchọn giá trị cao hơn).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncác thử nghiệm của B.8.7.
\r\n\r\nB.7.2.10. Các điều kiện thao\r\ntác đối với CBR có bộ r.c đặt lại được
\r\n\r\nĐối với các CBR có bộ r.c đặt lại\r\nđược (xem B.2.3.9), sau khi tác động do dòng điện rò phải không đóng lại\r\nđược nếu không đặt lại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm\r\nliên quan của điều B.8.
\r\n\r\nB.7.2.11. Yêu cầu bổ sung đối\r\nvới CBR mà các\r\nchức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCBR mà các chức năng phụ thuộc\r\nvào điện áp lưới phải tác động tin cậy ở bất kỳ giá trị nào của điện áp lưới nằm\r\ntrong khoảng 0,85 và 1,1 lần giá trị danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm liên quan của B.8.2.3.
\r\n\r\nTuỳ theo loại CBR mà các chức năng phụ thuộc\r\nvào điện áp lưới phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu cho trong bảng B.3.
\r\n\r\nBảng B.3 - Yêu cầu đối với CBR\r\nmà chức năng phụ\r\nthuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\n\r\n Loại cơ cấu theo B.3.1 \r\n | \r\n \r\n Tác động trong trường hợp mất điện\r\n lưới \r\n | \r\n |
\r\n CBR tự động cắt trong trường \r\n | \r\n \r\n Không có thời gian trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt không có thời gian trễ theo điểm\r\n a) của B.8.8.2 \r\n | \r\n
\r\n hợp sự cố điện áp lưới\r\n (B.3.1.2.1) \r\n | \r\n \r\n Có thời gian trễ \r\n | \r\n \r\n Cắt có thời gian trễ theo điểm\r\n b) của B.8.8.2 \r\n | \r\n
\r\n CBR không tự động cắt\r\n trong trường hợp sự cố điện áp lưới\r\n (B.3.1.2.2) \r\n | \r\n \r\n Không cắt \r\n | \r\n |
\r\n CBR không tự động cắt trong trường hợp\r\n sự cố điện áp lưới nhưng có\r\n thể cắt trong trường hợp xuất hiện\r\n điều kiện nguy\r\n hiểm (8.3.1.2.2.1) \r\n | \r\n \r\n Cắt theo B.8.9 \r\n | \r\n
B.8. Các thử nghiệm
\r\n\r\nĐiều này qui định các thử nghiệm đối với\r\nCBR có dòng điện rò tác động danh định lΔdđ đến và bằng\r\n30 A.
\r\n\r\nCác thử nghiệm của điều này có\r\nthể áp dụng cho lΔdđ > 30 A nếu có thỏa\r\nthuận giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng.
\r\n\r\nCác thiết bị đo dùng để đo dòng điện\r\nrò phải có cấp chính xác thấp nhất là 0,5 (xem IEC 51) và phải hiển thị (hoặc\r\ncho phép xác định) giá\r\ntrị hiệu dụng thực.
\r\n\r\nSai số tương đối của thiết bị đo thời\r\ngian không được quá 10% của giá trị đo.
\r\n\r\nB.8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm qui định trong phụ\r\nlục này là thử nghiệm điển hình và là các thử nghiệm bổ sung của điều 8.
\r\n\r\nCác CBR được đưa đến phải chịu tất cả các\r\ntrình tự thử nghiệm liên quan của điều 8.
\r\n\r\nĐối với kiểm tra chịu điện\r\nmôi trong các\r\ntrình tự thử nghiệm này, mạch điều khiển của cơ cấu dòng rò mà chức năng\r\nphụ thuộc vào điện áp lưới có thể được\r\ncách ly với mạch chính (xem\r\n8.3.3.2.2).
\r\n\r\nĐối với CBR có bộ r.c tách rời áptômát\r\nthì việc lắp ráp\r\nvới nhau phải thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong trường hợp CBR có nhiều giá trị\r\nđặt của dòng tác động rò, thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất,\r\nnếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nTrong trường hợp CBR có thời gian trễ\r\nđiều chỉnh được (xem B.3.3.2.2), nếu không có qui định nào khác thì thời gian trễ phải\r\nđặt ở giá trị lớn nhất.
\r\n\r\nB.8.1.1. Các thử nghiệm\r\nđược tiến hành trong trình tự thử nghiệm của điều 8.
\r\n\r\nB.8.1.1.1. Khả năng thực\r\nhiện thao tác
\r\n\r\nTrong các chu kỳ thao tác có dòng (xem\r\n8.3.3.3.4) được qui định trong bảng 8 (xem 7.2.4.2) thì một phần ba số thao\r\ntác cắt phải được thực hiện bằng tác động của cơ cấu thử nghiệm, một phần ba số thao\r\ntác cắt nữa phải được thực hiện bằng dòng điện rò có giá trị là IΔdđ (hoặc, nếu\r\ncó, là giá trị đặt\r\nthấp nhất của dòng điện rò tác động)\r\nđặt lên một cực\r\nbất kỳ.
\r\n\r\nCBR phải tác động trong tất cả các chu kỳ\r\nthao tác này.
\r\n\r\nB.8.1.1.2. Kiểm tra khả\r\nnăng chịu các\r\ndòng điện ngắn mạch
\r\n\r\nB.8.1.1.2.1. Khả năng cắt\r\nngắn mạch làm việc danh định (trình tự thử nghiệm II)
\r\n\r\nSau các thử nghiệm 8.3.4, việc kiểm\r\ntra sự tác động tin cậy của CBR trong trường hợp dòng điện rò phải được thực\r\nhiện phù hợp với B.8.2.4.1.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.2. Khả năng cắt\r\nngắn mạch tới hạn danh định\r\n(trình tự thử nghiệm III)
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá dòng,\r\ncác thử nghiệm trên một cực được\r\nqui định trong\r\n8.3.5.1 và\r\n8.3.5.4 phải được thay bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng có thể phối hợp\r\ncủa lần lượt\r\ncác cực, ở các điều kiện\r\nthử nghiệm được qui định trong\r\n8.3.5.1 và 8.3.5.4 nhưng áp dụng cho hai cực.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm 8.3.5, việc kiểm\r\ntra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.3. Dòng điện chịu\r\nthử ngắn hạn danh định\r\n(trình tự thử nghiệm IV hoặc trình tự thử nghiệm phối hợp)
\r\n\r\na) Tác động trong quá trình thử\r\nnghiệm dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
\r\n\r\nPhải không tác động trong các thử nghiệm\r\n8.3.6.2 hoặc 8.3.8.2, tuỳ trường hợp áp dụng.
\r\n\r\nb) Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\n- Đối với trình tự thử nghiệm IV
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ nhả\r\nquá dòng phù hợp với 8.3.6.1 và 8.3.6.6, các thử nghiệm một cực được qui định\r\ntrong 8.3.5.1 phải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên mọi\r\nkhả năng phối hợp của các cực một cách lần lượt.
\r\n\r\n- Đối với trình tự thử nghiệm phối hợp
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá tải phù hợp với 8.3.8.1, các thử nghiệm một cực được qui định\r\ntrong 8.3.5.1\r\nphải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên mọi khả năng\r\nphối hợp của các cực một\r\ncách lần luợt.
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ\r\nnhả quá tải phù hợp với 8.3.8.6, thử nghiệm qui định trong 8.3.3.7 phải được thực\r\nhiện trên nguồn điện\r\nba pha.
\r\n\r\nc) Kiểm tra cơ cấu tác động\r\ndòng điện rò
\r\n\r\nSau các thử nghiệm của 8.3.6 hoặc\r\n8.3.8, tuỳ trường hợp, việc kiểm tra cơ cấu tác động dòng điện rò phải được thực\r\nhiện phù hợp với B.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.4. Áptômát phối hợp với cầu chì (trình tự thử\r\nnghiệm V)
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự tác động tin cậy\r\ncủa bộ nhả quá dòng, các thử nghiệm một cực được qui định trong\r\n8.3.7.4 và\r\n8.3.7.8 phải\r\nđược thay thế bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng phối hợp lần lượt các cực,\r\nở các điều kiện thử\r\nnghiệm như qui định trong 8.3.7.4 và 8.3.7.8 nhưng được áp dụng vào hai cực.
\r\n\r\nTiếp theo các thử nghiệm của 8.3.7, việc\r\nkiểm tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với\r\nB.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.1.2.5. Trình tự thử nghiệm phối\r\nhợp
\r\n\r\nTiếp theo các thử nghiệm của 8.3.8, việc\r\nkiểm tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
\r\n\r\nB.8.1.2. Trình tự thử nghiệm bổ sung
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện\r\ntrên CBR phù hợp với Bảng B.4.
\r\n\r\nBảng B.4 - Trình tự\r\nthử nghiệm bổ sung
\r\n\r\n\r\n Trình tự \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n B I \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tác động \r\nTính chất điện môi \r\nHoạt động của cơ cấu thử\r\n nghiệm ở các giới hạn\r\n điện áp danh định \r\nGiá trị giới hạn của\r\n dòng điện không tác động trong điều kiện quá dòng \r\nKhả năng chống các tác động không\r\n mong muốn do ảnh hưởng của xung dòng phát \r\nsinh từ điện áp xung \r\nTác động trong trường hợp dòng\r\n chạm đất có thành phần một chiều \r\nTác động trong trường hợp sự cố điện áp lưới\r\n đối với CBR được phân loại\r\n trong \r\nB.3.1.2.1 \r\nTác động trong trường hợp sự cố điện\r\n áp lưới đối với CBR được phân loại trong B.3.1.2.2.1 \r\n | \r\n \r\n B.8.2 \r\nB.8.3 \r\nB.8.4 \r\nB.8.5 \r\nB.8.6 \r\n\r\n B.8.7 \r\nB.8.8 \r\n\r\n B.8.9 \r\n | \r\n
\r\n B Il \r\n | \r\n \r\n Khả năng cắt và khả năng\r\n đóng ngắn mạch rò (lΔm) \r\n | \r\n \r\n B.8.10 \r\n | \r\n
\r\n B Ill \r\n | \r\n \r\n Ảnh hưởng của điều kiện môi trường \r\n | \r\n \r\n B.8.11 \r\n | \r\n
Mỗi trình tự thử nghiệm phải thực\r\nhiện trên một mẫu.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm BI
\r\n\r\nB.8.2. Kiểm tra đặc tính tác động
\r\n\r\nB.8.2.1. Mạch thử nghiệm
\r\n\r\nCBR được lắp đặt như\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải phù hợp với hình B.1.
\r\n\r\nB.8.2.2. Điện áp thử nghiệm đối với CBR mà chức năng\r\nkhông phụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCác thử nghiệm được thực hiện ở điện áp\r\nthích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nB.8.2.3. Điện áp thử nghiệm đối với CBR mà chức năng\r\nphụ thuộc vào điện áp lưới
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện ở\r\ncác giá trị điện áp sau đây đặt lên các đầu nối liên quan:
\r\n\r\n- 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất đối với các thử\r\nnghiệm qui định trong B.8.2.4 và B.8.2.5.1;
\r\n\r\n- 1,1 lần điện áp danh định cao nhất đối với\r\ncác thử nghiệm qui định trong\r\nB.8.2.5.2.
\r\n\r\nB.8.2.4. Thử nghiệm không tải ở 20°C ± 5°C
\r\n\r\nViệc đấu nối dây như hình B.1, CBR phải\r\nchịu các thử nghiệm B.8.2.4.1. B.8.2.4.2 và B.8.2.4.3 cũng như 8.2.4.4 nếu\r\ncó, tất cả chỉ thực hiện\r\ntrên một cực. Mỗi thử nghiệm phải có ba phép đo hoặc kiểm tra, nếu có.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong\r\nphụ lục này thì:
\r\n\r\n- Đối với CBR có nhiều giá trị đặt của dòng điện\r\nrò tác động, các thử nghiệm phải được thực hiện cho mỗi giá trị đặt;
\r\n\r\n- Đối với CBR có các giá trị\r\nđặt thay đổi vô cấp dòng điện rò\r\ntác động thì các thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị cao nhất và thấp nhất\r\ncủa giá trị đặt và ở một\r\ngiá trị đặt trung gian;
\r\n\r\n- Đối với CBR của loại thay đổi được thời\r\ngian trễ thì thời gian trễ\r\nđược đặt tại giá trị nhỏ nhất.
\r\n\r\nB.8.2.4.1. Kiểm tra sự tác động tin cậy trong trường hợp tăng đều\r\ndòng điện rò
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt S1 và S2 và CBR đang ở vị trí đóng, dòng\r\nđiện rò được tăng từ từ, bắt đầu từ\r\ngiá trị không lớn\r\nhơn 0,2 lΔdđ để đạt đến giá trị lΔdđ trong 30 s,\r\ndòng điện tác động được đo ở mỗi lần tác động. Ba giá trị đo được phải lớn hơn IΔno và nhỏ hơn\r\nhoặc bằng lΔdđ.
\r\n\r\nB.8.2.4.2. Kiểm tra sự tác động tin cậy khi đóng có\r\ndòng điện rò
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại\r\ngiá trị dòng điện rò tác động danh định lΔdđ (hoặc ở giá\r\ntrị đặt cụ thể của dòng điện rò tác động, nếu có, xem B.8.2.4) và các thiết bị\r\nđóng cắt S1 và S2 ở vị trí đóng,\r\nCBR được đóng trên mạch sao cho mô phỏng các điều kiện làm việc càng giống càng\r\ntốt. Thời gian cắt được đo ba lần.
\r\n\r\nKhông được có giá trị đo nào vượt quá\r\ngiá trị giới hạn được qui định đối với lΔdđ trong\r\nB.4.2.4.1 hoặc\r\nB.4.2.4.2.2, nếu có.
\r\n\r\nB.8.2.4.3. Kiểm tra sự tác động tin cậy trong trường hợp\r\nxuất hiện đột ngột dòng điện rò
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở từng giá trị\r\ncủa dòng điện rò tác động IΔ được qui định trong\r\nB.4.2.4.1 hoặc B.4.2.4.2, nếu có, và thiết bị đóng cắt S1 cùng CBR ở vị trí đóng,\r\ndòng điện rò được đưa vào một cách đột ngột bằng cách đóng S2.
\r\n\r\nCBR phải tác động tức thời trong mỗi lần thử.
\r\n\r\nBa phép đo thời gian cắt được\r\ntiến hành ở từng giá trị IΔ.\r\nKhông giá trị nào được vượt quá\r\ngiá trị giới hạn liên quan.
\r\n\r\nB.8.2.4.4. Kiểm tra thời gian không tác động giới hạn của\r\nCBR đối với loại có\r\nthời gian trễ
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được hiệu chuẩn\r\nở giá trị 2 lΔdđ, thiết bị\r\nđóng cắt thử nghiệm S1và CBR ở vị\r\ntrí đóng, dòng điện đưa vào đột ngột bằng cách đóng S2 và đặt trong\r\nthời gian bằng thời gian không\r\ntác động giới hạn được nhà chế tạo\r\ncông bố, phù hợp với B.4.2.4.2.1.
\r\n\r\nTrong cả ba lần kiểm tra CBR\r\nkhông được tác động. Nếu CBR có giá trị đặt của dòng điện rò tác động điều chỉnh được và/hoặc\r\nthời gian trễ điều chỉnh được\r\nthì thử nghiệm được thực hiện, nếu có, ở giá trị đặt thấp nhất của dòng điện\r\nrò tác động và ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
\r\n\r\nB.8.2.5. Các thử nghiệm ở các giới hạn\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nChú thích - Giới hạn trên của nhiệt độ có thể là nhiệt độ chuẩn.
\r\n\r\nCác giới hạn nhiệt độ nêu ở\r\nđiều này có thể được mở rộng do\r\nthỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, nhưng các thử nghiệm phải được tiến hành ở\r\ncác giới hạn nhiệt độ thỏa thuận.
\r\n\r\nB.8.2.5.1. Thử nghiệm không tải ở\r\n- 5°C
\r\n\r\nCBR được đặt trong phòng có\r\nnhiệt độ ổn định trong khoảng - 7°C đến - 5°C. Sau khi đạt đến nhiệt độ ổn định đã nêu,\r\nCBR phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và, nếu có, B.8.2.4.4.
\r\n\r\nB.8.2.5.2. Thử nghiệm\r\ncó tải ở nhiệt độ chuẩn hoặc ở +40°C
\r\n\r\nCBR được nối theo hình B.1 và đặt\r\ntrong phòng có nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) hoặc ở 40°C ± 2°C khi không có\r\nnhiệt độ chuẩn. Dòng điện phụ tải bằng Idđ (không cho trên hình B.1) chạy\r\nqua tất\r\ncả\r\ncác cực pha.
\r\n\r\nSau khi đạt đến nhiệt độ ổn định, CBR phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và,\r\nnếu có, B.8.2.4.4.
\r\n\r\nB.8.3. Kiểm tra tính chất điện\r\nmôi
\r\n\r\nTính chất điện môi của CBR phải được thử nghiệm\r\nđối với khả năng chịu điện áp xung.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo 8.3.3.4\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\nB.8.4. Kiểm tra tác động của\r\ncơ cấu thử nghiệm ở các giới hạn của điện áp danh định
\r\n\r\na) CBR được cung cấp điện áp\r\nbằng 1,1 lần điện áp\r\ndanh định cao nhất, cơ cấu thử nghiệm được tác động nhanh 25 lần, cách nhau 5\r\ns, CBR được đóng lại trước mỗi lần tác động.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm a) sau đó được lặp lại ở\r\n0,85 lần điện áp danh định thấp nhất, cơ cấu được tác động ba lần,
\r\n\r\nc) Thử nghiệm a) sau đó được lặp\r\nlại nhưng chỉ một lần, phương tiện\r\nthao tác của cơ cấu thử nghiệm\r\nđược giữ ở vị trí đóng\r\ntrong 5 s.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này:
\r\n\r\n- Trường hợp CBR có đánh dấu đầu nối nguồn và đầu nối tải thì\r\nviệc nối nguồn phải phù hợp\r\nvới nhãn;
\r\n\r\n- Trường hợp CBR không đánh dấu\r\nđầu nối nguồn và đầu nối tải thì việc nối nguồn thực hiện lần lượt trên mỗi bộ\r\nđầu nối hoặc\r\ntheo cách khác nối đến cả hai bộ đầu nối cùng một\r\nlúc.
\r\n\r\nỞ mỗi thử nghiệm, CBR phải tác động.
\r\n\r\nĐối với CBR có dòng điện rò tác động\r\nđiều chỉnh được thì:
\r\n\r\n- Giá trị đặt nhỏ nhất phải sử dụng cho\r\nthử nghiệm a) và c);
\r\n\r\n- Giá trị đặt lớn nhất phải sử\r\ndụng cho thử nghiệm b).
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh được thì thử\r\nnghiệm được thực\r\nhiện ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
\r\n\r\nChú thích - Kiểm tra độ\r\nbền bởi thiết bị thử nghiệm, ở các thử nghiệm ở B.8.1.1.1 được xem\r\nlà đảm bảo.
\r\n\r\nB.8.5. Kiểm tra giá trị giới hạn của\r\ndòng không tác động trong điều kiện quá dòng
\r\n\r\nCBR được nối theo hình B.2.
\r\n\r\nTrở kháng Z được điều chỉnh để\r\ndòng điện chạy trong mạch bằng giá trị thấp hơn trong hai giá trị dưới đây:
\r\n\r\n- 6 Idđ;
\r\n\r\n- 80% giá trị đặt lớn nhất của bộ\r\nnhả ngắn mạch.
\r\n\r\nChú thích - Với mục đích điều chỉnh dòng\r\nđiện, CBR D (xem hình B.2) có thể\r\nthay thế bằng dây dẫn trở kháng không đáng kể.
\r\n\r\nĐối với CBR có giá trị đặt của\r\ndòng điện rò điều chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp\r\nnhất.
\r\n\r\nCác CBR mà chức năng không phụ thuộc\r\nvào điện áp lưới thì thử\r\nnghiệm được thực\r\nhiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
\r\n\r\nCác CBR mà chức năng phụ thuộc vào điện\r\náp lưới thì điện áp cung\r\ncấp được nối ở phía lưới với giá trị điện\r\náp danh định của CBR\r\n(hoặc nếu liên quan, với giá trị bất kỳ nào của dải điện áp danh định).
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ở hệ số công\r\nsuất là 0,5.
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt S1 đang mở được đóng\r\nvào và mở ra sau 2 s.\r\nThử nghiệm được lặp lại ba lần đối với mỗi khả năng phối hợp của tuyến dòng điện,\r\nkhoảng cách giữa các thao tác đóng kế tiếp ít nhất là 1 min.
\r\n\r\nCBR không được tác động tức thời.
\r\n\r\nChú thích - Thời gian 2 s có\r\nthể giảm (nhưng không được\r\nnhỏ hơn thời gian cắt nhỏ nhất) để\r\nđề phòng tác động nhanh do tác động của\r\nbộ nhả quá tải (các bộ nhả quá\r\ntải) của CBR.
\r\n\r\nB.8.6. Kiểm tra khả năng chống\r\ntác động không mong muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung.
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh được (xem\r\nB.3,3.2.2) thời\r\ngian trễ phải được đặt ở giá trị nhỏ\r\nnhất
\r\n\r\nB.8.6.1. Kiểm tra khả năng chống tác động không mong\r\nmuốn trong trường hợp đóng\r\nvào lưới điện điện dung
\r\n\r\nĐể thử nghiệm CBR phải sử dụng máy phát ra\r\ndòng điện dạng sóng có thể cung cấp dòng điện dao động tắt dần như cho\r\ntrong hình B.4.
\r\n\r\nVí dụ về sơ đồ mạch điện nối CBR cho\r\ntrong hình B.5.
\r\n\r\nMột cực bất kỳ của CBR được chọn phải\r\nchịu 10 lần xung dòng điện. Cực tính của xung phải được đảo lại sau hai lần đặt.\r\nKhoảng thời gian giữa\r\nhai lần đặt liên tiếp là 30 s. Xung dòng điện phải được đo bằng\r\nphương tiện riêng và điều chỉnh được, sử dụng mẫu CBR bổ sung cùng loại (xem\r\nB.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Giá trị đỉnh: 200 A ;
- Thời gian đầu sóng giả định:\r\n0,5 µs ± 30%;
\r\n\r\n- Chu kỳ của sóng dao động kế tiếp: 10 µs ± 20%;
\r\n\r\n- Mỗi đỉnh kế tiếp: khoảng 60% của đỉnh trước.
\r\n\r\nCBR không được tác động trong các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nB.8.6.2. Kiểm tra khả năng chống\r\ntác động không mong muốn\r\ntrong trường hợp phóng điện bề mặt gián đoạn
\r\n\r\nĐể thử nghiệm CBR, phải sử dụng máy phát dòng điện\r\ncó thể cung cấp dòng điện sóng xung 8/20 µs, không đổi cực tính, như cho trong hình B.6.
\r\n\r\nVí dụ về sơ đồ nối CBR cho\r\ntrong hình B.7.
\r\n\r\nMột cực bất kỳ của CBR được chọn phải\r\nchịu 10 lần\r\nđặt\r\ndòng\r\nđiện\r\nsóng.\r\nCực\r\ntính của dòng điện sóng xung phải được đảo lại sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên\r\ntiếp\r\nlà 30 s.
\r\n\r\nDòng điện xung phải được đo bằng\r\nphương tiện riêng và điều chỉnh được,\r\nsử dụng mẫu CBR bổ sung\r\ncùng loại (xem B.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Giá trị đỉnh: 250 A ;
- Thời gian đầu sóng giả định (T1): 8 µs ± 10%;
\r\n\r\n- Thời gian giảm xuống một nửa giá trị đỉnh (T2):\r\n20 µs ± 10%.
\r\n\r\nCBR không được tác động trong các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nB.8.7. Kiểm tra tác động của\r\nCBR loại A trong trường hợp dòng\r\nchạm đất có thành phần một chiều
\r\n\r\nB.8.7.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện thử nghiệm của B.8 và\r\nB.8.2.1, B.8.2.2 và B.8.2.3, tuy\r\nnhiên mạch thử nghiệm phải là mạch được\r\ncho trong B.8 và B.9.
\r\n\r\nB.8.7.2. Các yêu cầu cần kiểm tra
\r\n\r\nB.8.7.2.1. Kiểm tra sự\r\ntác động tin cậy\r\ntrong trường hợp dòng rò có dạng dòng một chiều đập mạch tăng liên tục
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nhình B.8.
\r\n\r\nCBR D và thiết bị đóng cắt phụ S1, S2 ở vị trí\r\nđóng. Các thyristor phải được điều khiển sao cho góc lệch của dòng điện phải đạt\r\nđược α bằng 0°, 90° và 135°. Mỗi cực của CBR phải được thử nghiệm ở từng góc lệch\r\ndòng điện, hai lần ở vị trí I và hai lần\r\nở vị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
\r\n\r\nỞ mỗi thử nghiệm, dòng điện bắt đầu từ 0 phải\r\nđược tăng với tốc độ khoảng:
\r\n\r\n\r\n 1,4 IΔdđ \r\n | \r\n \r\n A/s đối với CBR có IΔdđ >\r\n 0,015 A; \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n |
\r\n 2 IΔdđ \r\n | \r\n \r\n A/s đối với CBR có IΔdđ ≤ 0,015\r\n A; \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n
Dòng điện tác động phải phù hợp với bảng B.5.
\r\n\r\nBảng B.5 - Dải dòng điện\r\ntác động đối với CBR trong trường hợp chạm đất có\r\nthành phần một chiều
\r\n\r\n\r\n Góc α \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n tác động \r\nA \r\n | \r\n ||
\r\n Giới hạn dưới \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên \r\n | \r\n ||
\r\n 0° \r\n | \r\n \r\n 0,35 IΔdđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,03 A đối với IΔdđ ≤ 0,015 A \r\n | \r\n
\r\n 90° \r\n | \r\n \r\n 0,25 IΔdđ \r\n | \r\n \r\n hoặc \r\n | \r\n |
\r\n 135° \r\n | \r\n \r\n 0,11 IΔdđ \r\n | \r\n \r\n 1,4 IΔdđ đối với IΔdđ > 0,015\r\n A \r\n | \r\n
B.8.7.2.2. Kiểm tra sự\r\ntác động tin cậy trong trường hợp dòng rò có dạng một chiều đập mạch xuất hiện\r\nđột ngột
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện\r\ntheo hình B.8.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải được hiệu chuẩn một\r\ncách tuần tự tại các giá trị qui định dưới đây và thiết bị đóng cắt phụ S1 và CBR ở vị\r\ntrí đóng, dòng điện rò được đặt đột ngột bằng cách đóng S2.
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp\r\nCBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới, được phân loại theo\r\nB.3.1.2.2.1 thì mạch điều khiển của CBR phải được\r\ncung cấp từ phía lưới của\r\nmạch chính, việc kiểm tra này\r\nkhông tính đến thời gian cần cấp điện CBR. Trong trường hợp này, việc kiểm tra được coi như thực\r\nhiện bằng dòng điện\r\nrò được đặt vào do đóng\r\nS1, đóng CBR trong\r\nthử nghiệm và đóng S2\r\ntrước đó.
\r\n\r\nBốn phép đo phải được thực hiện ở từng\r\ngiá trị của dòng điện thử nghiệm tại góc lệch dòng điện α = 0°, trong đó hai phép\r\nđo khi thiết bị đóng cắt phụ ở vị I và hai phép đo khi thiết bị đóng cắt phụ ở vị trí\r\nII.
\r\n\r\nĐối với CBR có lΔdđ > 0,015\r\nA, thử nghiệm phải được\r\nthực hiện ở từng giá trị của lΔ qui định trong bảng B.1 nhân với hệ số 1,4.
\r\n\r\nĐối với CBR có lΔdđ ≤\r\n0,015 A, thử nghiệm\r\nphải được thực hiện ở từng giá trị\r\ncủa lΔ qui định trong bảng B.1 nhân với hệ số 2 (hoặc ở 0,03 A chọn\r\ngiá trị nào cao hơn).
\r\n\r\nKhông được có giá trị nào vượt\r\nquá giá trị giới hạn qui định (xem 7.2.9).
\r\n\r\nB.8.7.2.3. Kiểm tra tác\r\nđộng tin cậy với phụ tải ở nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nCác thử nghiệm B.8.7.2.1 và B.8.7.2.2\r\nđược lặp lại, cực thử nghiệm và một cực khác của CBR mang tải với dòng điện danh\r\nđịnh, dòng điện này được đặt ngay trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích - Tải với dòng điện danh định không biểu\r\ndiễn trên hình B.8.
\r\n\r\nB.8.7.2.4. Kiểm tra tác\r\nđộng tin cậy trong trường hợp có\r\nxung rò một chiều đập mạch có xếp chồng dòng một chiều được làm phẳng 0,006 A
\r\n\r\nCBR phải được thử nghiệm theo hình B.9 với dòng điện\r\nrò được chỉnh lưu nửa\r\nsóng (góc lệch dòng điện α =\r\n0°) được xếp chồng lên dòng một chiều được làm phẳng 0,006 A.
\r\n\r\nThử nghiệm lần lượt từng cực của CBR,\r\nthử hai lần cho mỗi vị\r\ntrí I và II.
\r\n\r\nĐối với CBR có lΔdđ > 0,015\r\nA, dòng điện nửa sóng, bắt đầu từ không, được tăng đều đến xấp xỉ 1,4 lΔdđ/30 ampe mỗi\r\ngiây, CBR phải tác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không quá\r\n1,4\r\nlΔdđ + 0,006 A.
\r\n\r\nĐối với CBR có lΔdđ ≤ 0,015 A,\r\ndòng điện nửa sóng, bắt đầu từ không,\r\nđược tăng đều đến xấp xỉ 2 lΔdđ / 30 ampe mỗi giây, CBR phải\r\ntác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không quá 0,03 A + 0,006\r\nA.
\r\n\r\nB.8.8. Kiểm tra tác động của\r\nCBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới được phân loại trong B.3.1.2.1
\r\n\r\nĐối với CBR có dòng điện rò tác động điều\r\nchỉnh được, thử nghiệm\r\nđược thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh\r\nđược, thử nghiệm được\r\nthực hiện ở một vị trí đặt\r\nbất kỳ của thời gian trễ.
\r\n\r\nB.8.8.1. Xác định giá trị giới\r\nhạn của điện áp lưới
\r\n\r\nĐặt điện áp bằng điện áp danh định\r\ntrên đầu nối phía lưới của CBR và sau đó giảm từ từ về không trong\r\nkhoảng thời gian tương ứng\r\nvới giá trị nào lớn hơn\r\ntrong hai giá trị được ghi\r\ndưới đây cho đến khi xuất hiện cắt tự động:
\r\n\r\n- Khoảng 30 s;
\r\n\r\n- Đủ dài có chú ý đến việc cắt trễ của CBR, nếu\r\ncó (xem B.7.2.11).
\r\n\r\nĐo các giá trị điện áp tương ứng.
\r\n\r\nTiến hành đo ba lần, tất cả các giá trị\r\nđo được phải nhỏ hơn 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của CBR.
\r\n\r\nSau các phép đo này, phải kiểm tra tác\r\nđộng tức thời của CBR khi đặt dòng điện rò bằng lΔdđ, ở điện áp đặt\r\ncao hơn giá trị điện áp cao nhất\r\nđo được.
\r\n\r\nTuy nhiên, phải kiểm tra ở giá trị điện\r\náp bất kỳ thấp hơn điện áp đo được thấp nhất, không thể đóng được CBR bằng tay.
\r\n\r\nB.8.8.2. Kiểm tra tự động cắt trong trường hợp sự cố điện\r\náp lưới
\r\n\r\nCBR đang ở vị trí đóng, đặt điện áp bằng\r\nđiện áp danh định của CBR lên các đầu nối phía lưới, hoặc trong trường\r\nhợp có dải điện áp danh định thì đặt một trong các giá trị điện áp trong dải. Sau đó cắt\r\nđiện. CBR phải tác động tức thời. Khoảng\r\nthời gian giữa thời điểm cắt điện và thời điểm mở ra của các tiếp điểm chính phải được\r\nđo.
\r\n\r\nThực hiện phép đo ba lần:
\r\n\r\na) Đối với CBR cắt không có thời gian trễ\r\n(xem B.7.2.11) không được có giá trị\r\nnào vượt quá 0,2 s;
\r\n\r\nb) Đối với CBR cắt có thời gian trễ, giá\r\ntrị lớn nhất và nhỏ nhất phải nằm trong dải mà nhà chế tạo đã chỉ ra.
\r\n\r\nB.8.9. Kiểm tra tác động của\r\nCBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới theo phân loại trong B.3.1.2.2.1\r\ntrong trường hợp sự cố điện áp lưới
\r\n\r\nĐối với CBR có dòng điện rò tác động điều chỉnh được, thử nghiệm\r\nđược thực hiện ở giá trị đặt\r\nthấp nhất.
\r\n\r\nĐối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh được,\r\nthử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt bất kỳ.
\r\n\r\nB.8.9.1. Trường hợp mất một\r\npha trong ba pha của hệ thống
\r\n\r\nNối CBR theo hình B.3 và đặt điện áp bằng điện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt\r\nđiện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của dải.
\r\n\r\nCắt điện một pha bằng cách cắt\r\nS4; sau đó CBR được đem thử\r\nnghiệm theo B.8.2.4.3. Đóng lại S4, một thử nghiệm khác được thực hiện bằng\r\ncách cắt S5, sau đó CBR được đem thử nghiệm theo B.8.2.4.3.
\r\n\r\nQuá trình thử nghiệm này được\r\nlặp lại bằng cách nối biến trở R đến từng pha trong hai pha còn lại một cách lần lượt.
\r\n\r\nB.8.9.2. Trong trường hợp sụt\r\náp (phân loại trong B.3.1.2.2.1)
\r\n\r\nNối CBR theo hình B.3 và đặt điện áp bằng\r\nđiện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt\r\nđiện áp bằng điện áp danh định thấp nhất.
\r\n\r\nCắt điện nguồn bằng cách cắt\r\nS1, CBR không được tác động.
\r\n\r\nSau đó đóng S1 lại để cấp nguồn và điện áp được giảm như\r\nsau:
\r\n\r\n- Đối với CBR có lΔdđ ≤ 1 A,\r\ngiảm đến 50 V so với trung tính;
\r\n\r\n- Đối với CBR có lΔdđ > 1 A, giảm\r\nxuống còn 55% điện áp danh định thấp nhất.
\r\n\r\nSau đó đặt dòng điện có giá trị lΔdđ vào CBR, CBR\r\nphải tác động tức thời.
\r\n\r\nQuá trình thử nghiệm này được lặp lại\r\nbằng cách nối lần lượt biến trở R đến một trong hai pha còn lại.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm BII
\r\n\r\nB.8.10. Kiểm tra khả năng đóng và khả năng cắt ngắn\r\nmạch dòng điện rò
\r\n\r\nThử nghiệm này để kiểm tra khả năng\r\nđóng, mang trong thời gian qui định và khả năng cắt dòng điện ngắn mạch ở của CBR.
\r\n\r\nB.8.10.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nCBR phải thử nghiệm theo các điều kiện thử\r\nnghiệm chung qui định trong 8.3.2.6, sử dụng hình 9 của Phần 1 nhưng\r\ncách nối sao cho dòng điện ngắn mạch là dòng điện rò.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành ở điện áp\r\npha-trung tính trên một cực không phải là cực trung tính. Các mạch điện không mang dòng\r\nngắn mạch rò được nối đến điện áp nguồn ở đầu nối phía lưới của CBR.
\r\n\r\nTuỳ từng trường hợp, CBR đươc\r\nđiều chỉnh ở giá trị đặt thấp nhất của\r\ndòng điện rò tác động và ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
\r\n\r\nNếu CBR có nhiều hơn một giá trị lcu, mỗi giá trị có lΔm\r\ntương ứng thì thử\r\nnghiệm được thực hiện ở giá trị lớn\r\nnhất của lΔm, tại điện áp pha-trung tính tương ứng.
\r\n\r\nB.8.10.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nTrình tự thao tác để thực hiện là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nB.8.10.3. Tình trạng của\r\nCBR sau thử nghiệm
\r\n\r\nB.8.10.3.1. Sau thử nghiệm\r\nB.8.10.2, CBR không được xuất hiện hỏng có ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo của\r\nCBR và không cần bảo dưỡng vẫn phải:
\r\n\r\n- Chịu được trong 1 min điện áp bằng hai\r\nlần điện áp làm\r\nviệc danh định lớn nhất trong\r\ncác điều kiện\r\n8.3.3.2;
\r\n\r\n- Đóng và cắt được dòng điện\r\ndanh định ở điện áp làm\r\nviệc lớn nhất của CBR.
\r\n\r\nB.8.10.3.2. CBR phải có khả năng thỏa mãn các thử\r\nnghiệm được qui định\r\ntrong B.8.2.4.3 nhưng ở giá trị 1,25\r\nIΔdđ, và không đo\r\nthời gian cắt.\r\nThử nghiệm này được thực hiện trên một cực bất kỳ, chọn tuỳ ý.
\r\n\r\nNếu CBR có dòng điện rò tác động điều chỉnh được\r\nthì thử nghiệm\r\nđược thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất, với dòng điện bằng 1,25 lần giá trị đặt.
\r\n\r\nB.8.10.3.3. Tuỳ từng trường\r\nhợp, CBR cũng phải được đưa đến để thử nghiệm theo B.8.2.4.4.
\r\n\r\nB.8.10.3.4. CBR mà chức\r\nnăng phụ thuộc điện áp lưới cũng phải chịu các thử nghiệm B.8.8\r\nhoặc B.8.9, nếu có.
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm B III
\r\n\r\nB.8.11. Kiểm tra ảnh hưởng của điều kiện môi trường
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo IEC\r\n68-2-30.
\r\n\r\nNhiệt độ phải là 55°C ± 2°C và số chu kỳ\r\nphải là:
\r\n\r\n- 6 chu kỳ đối với IΔdđ > 1\r\nA
\r\n\r\n- 28 chu kỳ đối với IΔdđ ≤ 1 A
\r\n\r\nChú thích - 28 chu kỳ được áp dụng\r\ncho CBR có nhiều giá trị đặt của dòng điện rò tác động, khi một\r\ntrong các giá trị đặt IΔdđ ≤ 1 A.
\r\n\r\nỞ cuối các chu kỳ, CBR vẫn phải phù hợp với các thử\r\nnghiệm B.8.2.4.3 nhưng với dòng điện rò tác động bằng 1,25 IΔdđ và\r\nkhông đo thời gian cắt.\r\nChỉ cần kiểm tra một\r\nlần.
\r\n\r\nTùy từng trường hợp mà CBR vẫn phải phù hợp\r\nvới B.8.2.4.4: chỉ cần kiểm tra\r\nmột lần.
\r\n\r\n- s - Nguồn
\r\n\r\n- V - Vôn mét
\r\n\r\n- A - Ampemét
\r\n\r\n- S1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
\r\n\r\n- S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\n- D - CBR thử nghiệm
\r\n\r\n- R - Biến trở
\r\n\r\nHình B.1 - Mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra đặc tính tác động (xem B.8.2)
\r\n\r\n- S - Nguồn
\r\n\r\n- S1 - Thiết bị đóng cắt hai cực
\r\n\r\n- V - Vôn mét
\r\n\r\n- A - Ampemét
\r\n\r\n- D - CBR thử nghiệm
\r\n\r\n- Z - Trở kháng điều chỉnh được
\r\n\r\nHình B.2 - Mạch thử nghiệm\r\nđể kiểm tra giá trị giới hạn của dòng điện không tác động trong các điều kiện quá\r\ndòng (xem B.8.5)
\r\n\r\n- S - Nguồn
\r\n\r\n- V - Vôn mét
\r\n\r\n- A - Ampemét
\r\n\r\n- S1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
\r\n\r\n- S2- Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\n- S3, S4, S5 - Thiết bị đóng cắt một cực cắt\r\nlần lượt từng pha
\r\n\r\n- D - CBR thử nghiệm
\r\n\r\n- R - Biến trở
\r\n\r\nHình B.3 - Mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra tác động của CBR được phân loại theo\r\nB.3.1.2.2.1 (xem B.8.9)
\r\n\r\nHình B.4 -\r\nDòng điện dạng sóng 0,5 µs/100 kHz
\r\n\r\n(X) Đầu nối đất, nếu có, được nối đến\r\nđầu nối trung\r\ntính khi có ký hiệu này, hoặc nếu\r\nkhông có ký hiệu này thì được nối đến đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nChú thích - Các giá trị ghi trên linh kiện\r\nchỉ để tham khảo, có thể điều chỉnh cho phù hợp\r\nvới dạng sóng yêu cầu của hình B.4.
\r\n\r\nHình B.5 - Ví dụ\r\nvề mạch điện thử nghiệm để kiểm tra khả\r\nnăng chống các tác động không mong muốn
\r\n\r\nHình B.6 - Xung\r\ndòng 8/20 µs
\r\n\r\n(X) Đầu nối đất nếu có, được\r\nnối đến đầu nối trung tính khi có ký hiệu này, hoặc nếu không có ký hiệu này\r\nthì được nối đến đầu nối pha bất kỳ.
\r\n\r\nRCCB: Áptômát tác động dòng rò không\r\ncó bảo vệ quá dòng phối hợp.
\r\n\r\nHình B.7 - Mạch\r\nthử nghiệm dùng để kiểm\r\ntra khả năng chống các tác động không mong muốn trong trường hợp dòng phóng điện\r\nbề mặt gián đoạn (B..8.6.2)
\r\n\r\nS - Nguồn
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Ampemét (đo các giá trị hiệu đụng)
\r\n\r\nD - CBR thử nghiệm
\r\n\r\nSCR - Thyristor
\r\n\r\nR - Biến trở
\r\n\r\nS1- Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
\r\n\r\nS2- Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\nS3- Thiết bị đóng cắt hai ngả
\r\n\r\nHình B.8 - Mạch\r\nthử nghiệm dùng để kiểm tra khả năng tác động tin cậy\r\ncủa CBR trong trường hợp dòng rò có dạng đập mạch một chiều (xem B.8.7.2.1, B.8.7.2.2\r\nvà B.8.7.2.3)
\r\n\r\nS - Nguồn
\r\n\r\nV - Vôn mét
\r\n\r\nA - Ampemét (đo các giá trị\r\nhiệu dụng)
\r\n\r\nD - CBR thử nghiệm
\r\n\r\nSCR - Thyristor
\r\n\r\nR1, R2 - Biến trở
\r\n\r\nS1 - Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
\r\n\r\nS2 - Thiết bị đóng cắt một cực
\r\n\r\nS3 - Thiết bị đóng cắt hai ngả
\r\n\r\nHình B.9 - Mạch\r\nthử nghiệm dùng để kiểm tra khả\r\nnăng tác động tin cậy của CBR\r\ntrong trường hợp dòng rò có dạng đập mạch một chiều xếp chồng dòng một chiều được làm phẳng\r\n(xem B.8.7.2.4)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nCác\r\ntrình tự thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ
\r\n\r\nC.1. Những vấn đề chung
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát\r\nnhiều cực, sử dụng\r\ntrong hệ thống điện pha-đất và phù hợp với 4.3.1.1, bao gồm các thử nghiệm sau\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch cực\r\n riêng rẽ (lsu) \r\n | \r\n \r\n C.2 \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n C.3 \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n C.4 \r\n | \r\n
C.2 Thử nghiệm khả năng\r\ncắt ngắn mạch cực riêng rẽ
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong các điều\r\nkiện chung của 8.3.2 với giá trị\r\ndòng điện kỳ vọng Isu\r\nbằng\r\n25% khả năng cắt ngắn mạch danh định tới hạn lcu.
\r\n\r\nChú thích - Các giá trị cao hơn 25%\r\nlcu có thể được\r\nthử nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nĐiện áp đặt vào phải là điện áp\r\npha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà ở điện áp này\r\náptômát thích hợp\r\nsử dụng trong hệ thống điện pha-đất. Số lượng mẫu thử nghiệm và các giá trị đặt của\r\nbộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với\r\nbảng 10. Hệ số\r\ncông suất phải phù hợp với bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải phù hợp với\r\n8.3.4.1.2 và hình 9 của Phần 1, nguồn S được cấp từ hai trong ba pha của nguồn, phần\r\ntử chảy F được nối đến pha\r\ncòn lại. Cực hoặc các cực còn lại phải được nối đến pha này qua phần tử chảy F.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nvà phải được thực hiện lần\r\nlượt trên từng cực\r\nriêng rẽ.
\r\n\r\nC.3. Kiểm tra chịu\r\nđiện môi
\r\n\r\nSau thử nghiệm C.2, phải kiểm tra chịu\r\nđiện môi theo 8.3.5.3.
\r\n\r\nC.4. Kiểm tra bộ\r\nnhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm C.3, phải kiểm tra tác\r\nđộng của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nKhe\r\nhở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nD.1 Những vấn đề chung
\r\n\r\nD.1.1. Các giá trị thích hợp\r\ncủa khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò phụ thuộc nhiều vào các thay đổi của điều kiện môi trường, loại\r\ncách điện, cách bố trí các đường rò và các điều kiện mà ở đó áptômát được sử dụng.\r\nVì thế, việc lựa chọn các\r\ngiá trị thích hợp là trách nhiệm của nhà chế tạo.
\r\n\r\nD.1.2. Bề mặt của các bộ phận\r\ncách điện cần chú ý khi thiết kế để tạo ra các gờ và được sắp xếp sao\r\ncho làm gián đoạn các vật dẫn lắng đọng có thể hình thành trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\nD.1.3. Các bộ phận dẫn chỉ được bọc ngoài bằng\r\nvecni hoặc êmay, hoặc chỉ được bảo vệ\r\nbằng cách ôxy hóa hoặc tương tự, không được coi là cách điện theo quan niệm của\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò.
\r\n\r\nD.1.4. Khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò phải được duy trì\r\ntrong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\n- Trên một phía không nối điện với bên\r\nngoài và phía kia khi dây dẫn có cách điện\r\nhoặc dây dẫn trần của bất kỳ loại nào và bất kỳ kích thước được qui định\r\nnào của áptômát mà trạng thái lắp đặt phù hợp với công bố của nhà chế tạo, nếu\r\ncó;
\r\n\r\n- Sau khi đổi lẫn các bộ phận có thể đổi\r\nlẫn được, có tính đến dung sai chế tạo cho phép lớn nhất;
\r\n\r\n- Có kể đến khả năng làm giảm khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò\r\nhoặc do ảnh hưởng của nhiệt độ,\r\nlão hóa, va đập, rung động hoặc do các điều kiện ngắn mạch mà áptômát phải chịu.
\r\n\r\nD.2. Xác định khe\r\nhở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐể xác định khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò cần lưu ý các điểm\r\nsau:
\r\n\r\nD.2.1. Để xác định chiều dài đường rò, các rãnh rộng ít nhất\r\n2 mm và sâu ít nhất 2 mm được đo theo chiều dài đường viền của\r\nrãnh. Các rãnh có kích thước nhỏ hơn\r\nkích thước này và bất kỳ rãnh nào có thể bị bụi bẩn lấp đầy thì được bỏ qua và\r\nchỉ được tính kích thước\r\nthẳng,
\r\n\r\nD.2.2. Để xác định chiều dài đường\r\nrò, chiều cao của các gờ nhỏ hơn 2 mm thì được bỏ qua. Các gờ có chiều cao ít nhất\r\n2 mm được đo như sau:
\r\n\r\n- Theo độ dài đường viền của gờ nếu các gờ là các phần\r\nliền của bộ phận cấu thành bằng vật liệu cách điện (ví dụ như đúc\r\nhoặc hàn);
\r\n\r\n- Theo độ dài ngắn hơn của hai đường: chiều dài điểm nối\r\nhoặc mặt nghiêng của gờ, nếu gờ không phải là phần liền của bộ phận cấu thành\r\nlàm bằng vật liệu cách điện.
\r\n\r\nD.2.3. Việc áp dụng các điều nêu trên được minh họa bằng\r\ncác ví dụ từ 1 đến 11 của phụ lục G trong Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác điểm phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người sử dụng
\r\n\r\nChú thích - Trong phụ lục này;
\r\n\r\n- "Thỏa thuận” được dùng theo nghĩa rộng;
\r\n\r\n- “Người sử dụng" bao gồm cả nơi thử nghiệm.
\r\n\r\náp dụng phụ lục J của Phần 1 liên quan\r\nđến các điều của tiêu\r\nchuẩn này cùng với các bổ sung sau\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n Điều của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 4.3.5.3 \r\n | \r\n \r\n Áptômát dùng cho khả năng đóng ngắn\r\n mạch cao hơn giá trị cho trong bảng 2 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tác động cắt tự động không phải là\r\n tác động tức thời và nhờ\r\n năng lượng dự trữ \r\n | \r\n
\r\n Bảng 10 \r\n | \r\n \r\n Đặt bộ nhả quá tải ở giá trị\r\n trung gian dùng cho thử\r\n nghiệm ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.5 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử độ tăng nhiệt dùng cho\r\n áptômát bốn cực có dòng điện nhiệt qui ước cao hơn 63 A \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.6.4 \r\n | \r\n \r\n Giá trị dòng điện thử nghiệm để thử\r\n ngắn mạch trên cực thứ tư của áptômát bốn cực \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.1.3, điểm b) \r\n | \r\n \r\n Giá trị dòng điện thử nghiệm để kiểm\r\n tra đặc tính thời gian/dòng\r\n điện nghịch đảo \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Tăng mức độ ngặt nghèo của điều kiện đối\r\n với thử nghiệm tính năng\r\n quá tải \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.7 \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian chậm lại cho phép\r\n giữa kiểm tra độ tăng nhiệt và kiểm tra rơle quá \r\n | \r\n
\r\n 8.3.4.4 \r\n | \r\n \r\n tải trong trình tự thử nghiệm I và\r\n II \r\n | \r\n
\r\n 8.4.2 \r\n | \r\n \r\n Hiệu chuẩn bộ nhả không phải là bộ\r\n nhả quá dòng, bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp \r\n | \r\n
\r\n B.8 \r\n | \r\n \r\n Khả năng áp dụng của các thử nghiệm\r\n khi > 30 A \r\n | \r\n
\r\n B.8.2.5 \r\n | \r\n \r\n Mở rộng giới hạn nhiệt độ môi trường\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n F.4.1.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ở dòng điện\r\n thấp hơn hai lần dòng điện đặt \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nCác\r\nyêu cầu bổ sung dùng cho áptômát có bảo vệ quá dòng bằng điện tử
\r\n\r\nF.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các\r\náptômát có bảo vệ quá dòng bằng phương tiện điện tử, được phối hợp bên trong\r\náptômát và không phụ thuộc vào điện áp lưới và bất kỳ nguồn cung cấp phụ nào.
\r\n\r\nCác thử nghiệm để kiểm tra tính năng của\r\náptômát trong các điều kiện môi trường được nêu trong phụ lục này.
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc biệt đối với phương\r\ntiện điện tử dùng cho các chức năng không phải là bảo vệ quá dòng không đề cập ở phụ lục này.\r\nTuy nhiên, các thử nghiệm ở phụ lục này phải đảm bảo rằng các phương tiện điện tử này không cản\r\ntrở việc thực hiện\r\nchức năng bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nCác yêu cầu để kiểm tra sự phát ra tần\r\nsố cao có thể gây nhiễu đến các thiết\r\nbị khác\r\nđang\r\nđược xem\r\nxét.
\r\n\r\nF.2. Danh mục các\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nChú thích - Nếu có tiêu chuẩn về các điều kiện môi trường cụ\r\nthể, phải trích dẫn một\r\ncách\r\nhệ thống.
\r\n\r\nF.2.1. Các thử nghiệm chịu\r\nnhiễu
\r\n\r\nF.2.1.1. Các thử nghiệm chịu\r\nnhiễu âm tần trong hệ thống lưới cung cấp
\r\n\r\na) Thử nghiệm được thực hiện phù hợp với F.4.1 nếu\r\nliên quan đến chịu nhiễu từ dòng điện không hình sin do sóng hài.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm được thực hiện\r\nphù hợp với F.4.2 nếu\r\nliên quan đến chịu nhiễu\r\ntừ suy giảm dòng điện và ngắt dòng điện.
\r\n\r\nF.2.1.2. Thử nghiệm chịu nhiễu\r\nquá độ và nhiễu cao tần truyền dẫn
\r\n\r\nCác thử nghiệm được thực hiện theo\r\nF.5.
\r\n\r\nF.2.1.3. Các thử nghiệm chịu\r\nnhiễu tĩnh điện
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo F.6.
\r\n\r\nF.2.1.4. Thử nghiệm chịu nhiễu\r\ntrường điện từ
\r\n\r\na) Khi nhiễu sinh ra từ máy phát tần số\r\nradio, các thử nghiệm được thực hiện theo F.7.
\r\n\r\nb) Khi nhiễu sinh ra từ dòng điện tần số công nghiệp ở các dây dẫn\r\nđặt cạnh nhau,\r\nviệc kiểm tra khả năng không bị tác động giả và không hỏng coi như được đảm bảo\r\nbằng các trình tự thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nF.2.2. Thử nghiệm nóng khô
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo F.8.
\r\n\r\nF.2.3. Thử nghiệm nóng ẩm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện\r\ntheo B.8.11 của phụ lục B, với số chu kỳ áp dụng là 6.
\r\n\r\nF.2.4. Thử nghiệm đột biến\r\nnhiệt
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện theo F.9.
\r\n\r\nF.3. Điều kiện chung\r\ncho thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm theo phụ lục này có thể thực\r\nhiện tách rời các trình tự thử\r\nnghiệm của điều 8.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm điện từ (F.2.1.2,\r\nF.2.1.3 và F.2.1.4) mỗi cỡ khung thử\r\nnghiệm một\r\náptômát.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm âm tần (F.2.1.1),\r\nđối với mỗi cỡ khung, một áptômát của một loại cảm biến dòng được thử nghiệm,\r\nsự thay đổi số\r\nvòng dây không được coi là thay\r\nđổi trong phạm vi này.
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm cần một áptômát\r\nmới hoặc một áptômát có thể\r\nđược sử dụng cho một số thử nghiệm theo công bố của nhà chế tạo.
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm hoặc sau một loạt\r\ncác thử nghiệm được thực hiện trên cùng một áptômát, phải kiểm tra để\r\nphù hợp với các yêu cầu của 7.2.1.2.4. Nếu các thử nghiệm được thực hiện trước\r\ntrình tự thử\r\nnghiệm I thì không cần phải\r\nkiểm tra trên áptômát đó nữa.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm theo F.2.1,\r\nyêu cầu tất cả các\r\ngiá trị đặt của bộ nhả phải điều chỉnh về giá trị nhỏ nhất, ngoại trừ\r\nF.2.1.1, ở đó thử nghiệm được thực hiện ở giá trị nhỏ nhất nhưng có thể thực hiện ở giá trị thuận\r\nlợi bất kỳ khác.
\r\n\r\nĐối với các áptômát có bảo vệ\r\nquá dòng bằng điện tử, chấp nhận đặc tính tác động là giống nhau, cho dù tiến\r\nhành các thử nghiệm:
\r\n\r\n- Trên các cực riêng rẽ của áptômát nhiều cực;
\r\n\r\n- Trên hai hoặc ba cực nối tiếp;
\r\n\r\n- Bằng cách nối cả ba pha.
\r\n\r\nĐiều này cho phép so sánh các kết quả\r\nthử nghiệm đạt được với các tổ hợp các\r\ncực khác nhau như yêu cầu của các trình tự thử nghiệm khác nhau.
\r\n\r\nĐối với CBR (xem phụ lục B)
\r\n\r\n- Trong trường hợp F.2.1.2, F.2.1.3 và\r\nF.2.1.4, các thử nghiệm được thực hiện trên các cặp cực của áptômát nhiều cực để tránh tác động nhầm bởi dòng điện\r\nrò;
\r\n\r\n- Trong trường hợp F.2.1.1, các thử nghiệm\r\nđược thực hiện trên tổ hợp bất kỳ của các cực với điều kiện là tránh tác động\r\nnhầm do dòng điện rò.
\r\n\r\nF.4. Các thử nghiệm\r\nchịu nhiễu âm tần trong hệ thống\r\nlưới cung cấp
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm\r\ntra khả năng của bộ nhả quá dòng khi có thành phần hài, hạ thấp dòng điện và gián đoạn dòng điện.
\r\n\r\nF.4.1. Thử nghiệm dòng\r\nkhông hình sin do\r\nthành phần hài
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được áp dụng cho\r\ncác áptômát có cơ cấu phát hiện dòng điện nhạy với giá trị hiệu dụng của\r\ndòng điện.
\r\n\r\nThông tin này phải được ghi nhãn "giá\r\ntrị hiệu dụng" ở vị trí gần\r\nnhất của cơ cấu đặt giá trị quá dòng của áptômát hoặc ghi trong tài liệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nF.4.1.1. Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện ở\r\ncả tần số 50 Hz và 60 Hz.
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm được tạo ra từ\r\nnguồn có công suất dựa\r\ntrên hoạt động của thyristor, lõi thép bão hòa, cung cấp công suất theo chương trình hoặc sử dụng\r\nnguồn đặc\r\nbiệt\r\nkhác.
\r\n\r\nDạng sóng của dòng điện\r\nthử nghiệm phải là một trong hai dạng dưới đây:
\r\n\r\n- Dạng sóng có thành phần cơ bản và thành\r\nphần sóng hài bậc ba bậc năm;
\r\n\r\n- Dạng sóng tổng hợp gồm thành phần cơ bản\r\nvà các thành phần bậc ba, bậc năm, bậc bảy.
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm được nêu trong\r\nF.4.1.1.1 và F.4.1.1.2 cho dạng a)\r\nvà trong F.4.1.1.3 cho dạng b).
\r\n\r\nF.4.1.1.1. Thử nghiệm\r\ncó sóng hài\r\nbậc\r\nba và hệ số đỉnh
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm phải\r\nđược xác định như sau:
\r\n\r\n- 72% thành phần cơ bản ≤ hài bậc 3 ≤ 88% thành\r\nphần cơ bản
\r\n\r\n- Hệ số đỉnh: 2,0 ± 0,2.
\r\n\r\nChú thích - Hệ số đỉnh\r\nlà giá trị đỉnh của dòng điện chia\r\ncho giá trị hiệu dụng của\r\nsóng dòng điện.
\r\n\r\nF.4.1.1.2. Thử nghiệm\r\nsóng hài bậc năm và hệ số đỉnh
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm phải được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- 45% thành phần cơ bản ≤ hài bậc 5 ≤ 55%\r\nthành phần cơ bản
\r\n\r\n- Hệ số đỉnh: 1,9 ± 0,2.
\r\n\r\nF.4.1.1.3. Thử nghiệm\r\nsóng hài tổng hợp và\r\ncó hệ số đỉnh
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm phải được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Thời gian dẫn dòng trong mỗi nửa chu kỳ ≤ 42% thời gian cả chu\r\nkỳ
\r\n\r\n- Hệ số đỉnh ≥ 2,1.
\r\n\r\nChú thích - Dòng diện thử nghiệm này\r\ncó thành phần hài là:
\r\n\r\n\r\n - Hài bậc 3: > 60% \r\n- Hài bậc 5: >14% \r\n- Hài bậc 7: > 7% \r\n | \r\n \r\n thành phần cơ bản \r\n | \r\n
F.4.1.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trên cặp cực\r\npha bất kỳ theo điểm b) của 7.2.1.2.4 và theo yêu cầu F.4.1.3, với dòng điện thử\r\nnghiệm ở điện áp\r\nthích hợp bất kỳ, đấu nối theo hình F.1.
\r\n\r\nTất cả các thiết bị phụ trợ phải\r\nđược tách ra trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nF.4.1.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTrong quá trình đặt từng giá trị dòng\r\nđiện thử nghiệm, đặc tính tác động quá tải phải phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 0,95 lần dòng điện\r\nkhông tác động qui uớc (xem bảng 6), không được tác động. Thời gian thử\r\nnghiệm phải bằng 10 lần thời gian tác động tương ứng với hai lần giá\r\ntrị dòng điện đặt;
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 1,05 lần dòng điện tác\r\nđộng qui ước (xem bảng 6), phải tác động trong thời gian qui ước;
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 2 lần dòng điện đặt,\r\nthời gian tác động phải nằm trong các giá trị 1,1 lần thời gian lớn nhất\r\nvà 0,9 lần thời gian nhỏ nhất\r\ncủa đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nChú thích - Nếu dòng điện bằng\r\n2 lần dòng điện đặt\r\nkhông đạt được bằng\r\nthiết bị thử nghiệm có sẵn thì sử dụng\r\ndòng điện thử\r\nnghiệm thấp hơn nhưng là dòng điện cao\r\nnhất có thể, trên cơ sở thỏa thuận với nhà chế tạo.
\r\n\r\nF.4.2. Thử nghiệm với dòng điện\r\nsuy giảm và dòng điện gián đoạn
\r\n\r\nF.4.2.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo hình F.1.
\r\n\r\nF.4.2.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên một cặp\r\ncực bất kỳ với dòng điện thử nghiệm hình sin ở điện áp thích hợp bất kỳ. Đặt dòng điện\r\ntheo hình F.2 và theo bảng F.1, T là chu kỳ của dòng điện hình sin.
\r\n\r\nBảng F.1 -\r\nCác tham số thử nghiệm đối với dòng điện suy giảm\r\nvà dòng diện gián đoạn
\r\n\r\n\r\n Thứ tự thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n I2 \r\n | \r\n \r\n Δt \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,5 T \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 T \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 T \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 T \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 T \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 T \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,4 I1 \r\n | \r\n \r\n 25 T \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 T \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 T \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,7 I1 \r\n | \r\n \r\n 25 T \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 T \r\n | \r\n
Khoảng thời gian cho mỗi thử nghiệm phải\r\nlà ba đến bốn lần thời gian tác động lớn nhất tương ứng với hai lần giá trị dòng điện\r\nđặt hoặc 10 min, chọn giá trị nào thấp hơn.
\r\n\r\nF.4.2.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nÁptômát không được tác động tức thời\r\ntrong bất kỳ thời gian nào của thử nghiệm.
\r\n\r\nF.4.3. Thử nghiệm với sự\r\nthay đổi tần số nguồn
\r\n\r\nThử nghiệm áp dụng cho các áptômát được công bố\r\nlà không nhạy với những thay đổi của tần số nguồn (tức là 50 Hz hoặc 60 Hz).
\r\n\r\nF.4.3.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm phải có dạng hình sin và được\r\ntạo ra từ nguồn riêng.
\r\n\r\nTần số dòng điện phải điều chỉnh được đến các giá\r\ntrị tương ứng với các nấc là 1 Hz, nằm trong dải tần số công bố\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nF.4.3.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện\r\ntrên cặp cực bất kỳ với\r\ndòng điện thử nghiệm ở điện áp\r\nthích hợp bất kỳ, theo hình F.1.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các thiết bị phụ\r\ntrợ phải được tách ra.
\r\n\r\nF.4.3.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với mỗi tần số thử nghiệm, đặc\r\ntính tác động quá tải phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 0,95 lần dòng điện không\r\ntác động qui ước (xem bảng 6),\r\nkhông được tác động. Thời gian thử\r\nnghiệm phải bằng 10 lần thời gian tác động tương ứng với hai giá trị\r\ndòng điện đặt;
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 1,05 lần dòng điện tác\r\nđộng qui ước (xem bảng 6), phải tác động trong thời gian qui ước;
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 2 lần dòng điện đặt,\r\nthời gian tác động phải nằm trong các giá trị 1,1 lần thời gian lớn nhất và 0,9\r\nlần thời gian nhỏ nhất của đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo\r\ncông bố.
\r\n\r\nMỗi giá trị đặt của dòng điện\r\ntác động tức thời và của dòng điện tác\r\nđộng ngắn hạn, nếu thích hợp, phải được điều chỉnh đến 2,5 lần dòng điện đặt.\r\nNếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
\r\n\r\nF.5. Các thử nghiệm\r\nchịu nhiễu quá độ và cao tần truyền dẫn
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm\r\ntra tác động đúng của bộ nhả quá dòng khi có quá độ điện.
\r\n\r\nF.5.1. Tiêu chuẩn trích đẫn
\r\n\r\n- IEC 1000-4-4 : 1995 Tương thích điện\r\ntừ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo lường và thử nghiệm. Mục 4: Thử nghiệm chịu quá\r\nđộ điện nhanh/bướu\r\nxung
\r\n\r\n- IEC 1000-4-5 : 1995 Tương thích điện\r\ntừ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật\r\nđo lường và thử nghiệm.\r\nMục 5: Thử nghiệm chịu sóng xung.
\r\n\r\nF.5.2. Thử nghiệm
\r\n\r\nF.5.2.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n- Các thử nghiệm bướu xung quá độ nhanh (IEC\r\n1000-4-4): thử nghiệm\r\nthực hiện ở cấp bốn, chế độ chung
\r\n\r\n- Các thử nghiệm chịu sóng xung điện áp/dòng điện\r\n(IEC 1000-4-5):\r\nthử nghiệm được thực hiện ở chế độ\r\nchung và chế độ\r\nso lệch
\r\n\r\nở cấp 4 kV/2 kA đối với các áptômát có\r\nUimp ≤ 4 kV
\r\n\r\nở cấp 6 kV/2kA đối với các áptômát có Uimp > 4 kV.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo hình F.3, F.4,\r\nF.5 hoặc F.6, nếu có.
\r\n\r\nÁptômát phải được thử nghiệm trong vỏ kim loại nối\r\nđến tấm sàn nối đất dùng để đỡ máy phát quá độ theo hình F.7 (không vẽ các đường cáp nối).
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất từ các bộ phận dẫn điện đến\r\nvỏ kim loại phải\r\nlà 0,1 m. Lỗ cửa phải cho\r\nphép tiếp cận được đến cơ cấu\r\ntác động, đến tất cả các phương tiện đặt và bộ chỉ thị, nếu liên quan.
\r\n\r\nF.5.2.2 .Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nF.5.2.2.1. Thử nghiệm\r\ntheo IEC 1000-4-4: Quá độ nhanh
\r\n\r\na) Quá độ được đặt vào mạch chính:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện lần\r\nlượt trên tất cả các cực theo hình F.3.
\r\n\r\nb) Quá độ được đặt vào các mạch phụ mà mạch\r\nphụ này có thể nối đến mạch chính:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện giữa đầu vào và đầu\r\nra của mỗi mạch phụ mà mạch phụ này có thể nối đến mạch chính theo hình F.5.
\r\n\r\nF.5.2.2.2. Thử nghiệm\r\ntheo lEC 1000-4-5: Xung điện áp/xung dòng điện
\r\n\r\nPhải đặt 10 quá độ lên mỗi cực tính.
\r\n\r\nThử nghiệm xung được lặp lại sáu lần mỗi\r\nphút, xung không được đồng bộ hóa.
\r\n\r\na) Quá độ được đặt vào mạch\r\nchính:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện lần lượt trên tất cả các\r\ncực theo hình\r\nF.3 hoặc F.4, nếu có.
\r\n\r\nb) Quá độ được đặt vào các mạch phụ mà mạch\r\nphụ này có thể nối đến mạch chính:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện giữa đầu vào\r\nvà đầu ra của mỗi mạch phụ mà mạch phụ này có thể nối đến mạch chính theo hình F.5 hoặc\r\nF.6, nếu có.
\r\n\r\nF.5.2.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTrong thời gian đặt quá độ, đặc\r\ntính tác động quá tải phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 0,9 lần dòng điện đặt,\r\nkhông được tác động trong thời gian đặt quá độ. Thời gian thử nghiệm phải bằng 3 đến 4 lần thời gian\r\ntác động lớn nhất tương ứng với hai lần giá trị dòng điện đặt hoặc 10 min, chọn giá trị nào thấp\r\nhơn;
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng hai lần dòng điện đặt,\r\nthời gian tác động\r\nphải nằm trong khoảng thời gian tác động\r\nlớn nhất và 0,5 lần thời gian tác động nhỏ nhất được nêu trong đặc tính thời gian-dòng\r\nđiện của nhà chế tạo.
\r\n\r\nMỗi giá trị đặt của dòng điện\r\ntác động tức thời và của dòng điện\r\ntác động ngắn hạn, nếu thích hợp, phải được điều chỉnh đến 2,5 lần dòng\r\nđiện đặt. Nếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
\r\n\r\nF.6. Thử nghiệm chịu nhiễu tĩnh điện
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm\r\nnày nhằm kiểm tra khả năng của bộ nhả quá dòng khi có phóng điện tĩnh điện, ví\r\ndụ người thao tác chạm tay vào\r\náptômát.
\r\n\r\nF.6.1. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\nIEC 1000-4-2 : 1995 Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo lường và thử nghiệm. Mục 2: Thử nghiệm chịu phóng tĩnh điện.
\r\n\r\nF.6.2. Các thử nghiệm
\r\n\r\nF.6.2.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện\r\nbằng phóng điện tiếp xúc theo IEC 1000-4-2, mức 4, tương ứng với điện áp 8\r\nkV. Mạch thử nghiệm phải theo hình F.1.
\r\n\r\nÁptômát phải được thử nghiệm trong vỏ\r\nkim loại nối đến tấm sàn nối đất, đỡ máy phát quá độ theo hình F.7 (không\r\nvẽ cáp nối).
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất giữa các bộ phận\r\ndẫn điện và vỏ kim loại phải\r\nlà 0,1 m. Lỗ cửa\r\nphải cho phép tiếp cận được đến cơ cấu thao tác, đến tất cả các bộ chỉ thị và\r\nphương tiện nhận biết, nếu liên quan.
\r\n\r\nF.6.2.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên tất cả\r\ncác bộ phận của áptômát mà bình thường người thao tác phải chạm tới (ví dụ như các\r\nphương tiện đặt,\r\nbảng điều khiển, tay\r\nđẩy, vỏ).
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm được đặt đến một\r\ncặp cực pha bất kỳ ở điện áp\r\nthích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nTrong trường hợp xuất hiện\r\nphóng điện ở điểm thử nghiệm\r\nnào đó thì thử nghiệm được lặp lại 10 lần, mỗi\r\nlần ít nhất là 1\r\ns.
\r\n\r\nPhóng điện phải được tiến hành trên vỏ\r\nkim loại ở đủ các điểm\r\nvới số lần thích hợp\r\n(xem 8.3.2 của IEC 1000-4-2).
\r\n\r\nÁptômát phải được đóng lại nhiều lần, nếu xảy ra\r\ntác động ở giá trị gấp hai lần dòng điện đặt trong quá trình thử nghiệm\r\ndo nhiễu điểm phóng điện.
\r\n\r\nF.6.2.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTrong quá trình đặt quá độ, đặc tính tác động\r\nquá tải phải phù hợp với các yêu cầu\r\nsau đây:
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 0,9 lần dòng điện đặt, không được\r\ntác động;
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 2 lần dòng điện đặt,\r\nthời gian tác động\r\nphải phù hợp với đặc tính thời gian-dòng điện\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nMỗi giá trị đặt của dòng điện tác động tức thời và của\r\ndòng điện tác động ngắn hạn, nếu thích hợp, phải được điều chỉnh đến 2,5 lần\r\ndòng điện đặt. Nếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
\r\n\r\nF.7. Các thử nghiệm\r\nchịu nhiễu trường điện tử
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này để kiểm\r\ntra độ chịu đựng của bộ nhả quá dòng khi có trường điện từ phát ra từ máy phát\r\ntần số radio.
\r\n\r\nF.7.1. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\nIEC 1000-4-3 : 1995 Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Phần 4: Kỹ thuật đo lường\r\nvà thử nghiệm. Mục 3: Thử nghiệm chịu trường điện từ phát xạ, tần số radio.
\r\n\r\nF.7.2. Các thử nghiệm
\r\n\r\nF.7.2.1. Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCấp khắc nghiệt được yêu cầu là 10 V/m, từ 26 MHz\r\nđến 1 GHz (cấp 3).
\r\n\r\nNguồn tín hiệu: Máy phát (các máy phát)\r\ntín hiệu phải có khả năng phủ dải tần số và có khả năng tự động quét với tốc độ\r\nbằng 0,005 octa/s (1,5 X 10-3 decat/s) hoặc\r\nnhỏ hơn, hoặc có bước bằng 10 kHz (từ 26 MHz đến 200 MHz) và 20 kHz (từ 200 MHz\r\nđến 1 000 MHz) có khả năng điều chỉnh bằng tay.
\r\n\r\nMáy phát tín hiệu dùng để điều chỉnh\r\nbiên độ.
\r\n\r\nTốc độ quét là 0,005 octa/s (1,5 X 10-3 decat/s) hoặc thấp\r\nhơn.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với điều chỉnh\r\nbiên độ bằng 80% hoặc lớn hơn, với sóng hình sin 1 000 Hz.
\r\n\r\nKhi tần số thấp hơn 50 MHz, thử nghiệm\r\nđược thực hiện với\r\nđiều chỉnh biên độ bằng\r\n90%, với sóng hình\r\nsin 1 000 Hz.
\r\n\r\nSơ đồ mạch thử nghiệm theo\r\nhình F.1. Tất cả các mạch phụ phải được tách ra trong quá trình thử nghiệm.\r\nÁptômát có thể được thử nghiệm ở không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ\r\nriêng (xem F.5.2.1 và F.6.2.1) phù\r\nhợp với hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nNếu dây vào và dây ra của áptômát không được qui định\r\nthì chiều dài 1 m của cáp có vỏ bọc phải được sử dụng và được lắp sao cho áptômát lộ ra để\r\nchịu nhiễu nhiều nhất.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trong phòng\r\nbán vang hoặc phòng không vang.
\r\n\r\nKhi sử dụng ăngten phát\r\ntín hiệu phân cực như ăngten hình\r\nhai nón hoặc ăngten tuần hoàn loga\r\nthì thử nghiệm được thực hiện hai\r\nlần, một lần ở phân cực\r\nngang và một lần ở phân cực dọc, trên hai mặt được coi là nhạy nhất.
\r\n\r\nF.7.2.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm được\r\nđặt lên một cặp cực\r\ncủa pha bất kỳ và điện áp đặt vào là\r\nđiện áp thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nMáy phát tín hiệu hoạt động để quét\r\nqua từng dải tần số yêu cầu và dừng lại ở ít nhất là ba tần số cho mỗi octa để kiểm\r\ntra chức năng bảo vệ của áptômát.
\r\n\r\nF.7.2.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nKhi quét qua dải tần số yêu\r\ncầu, đặc tính tác động quá tải phải phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Ở dòng điện bằng 0,9 lần dòng điện đặt\r\nquá tải, không được tác động;
\r\n\r\n- Ở một trong ba tần số ngừng mỗi octa, ở dòng điện bằng\r\n2 lần dòng điện đặt,\r\nthời gian tác động\r\nphải nằm trong\r\nkhoảng thời gian tác động lớn nhất và 0,5 lần thời gian tác động nhỏ nhất của đặc\r\ntính thời gian-dòng điện của nhà chế tạo.
\r\n\r\nMỗi giá trị đặt của dòng\r\nđiện tác động tức thời và của dòng điện tác động ngắn hạn, nếu\r\nthích hợp, phải được điều chỉnh đến\r\n2,5 lần dòng điện đặt.\r\nNếu không đạt được thì sử dụng giá trị đặt cao hơn gần nhất.
\r\n\r\nF.8 Thử nghiệm nóng khô
\r\n\r\nF.8.1. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên áptômát\r\ntheo 7.2.2 ở dòng điện danh định lớn nhất đối với\r\ncỡ khung đã\r\ncho, trên tất cả các cực, trừ cực trung tính của áptômát bốn cực, ở\r\nnhiệt độ môi trường 40°C. Thời gian\r\nthử nghiệm, khi đạt được sự cân bằng\r\nnhiệt phải là 168 h.
\r\n\r\nMômen xoắn đặt lên các đầu nối phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì áp dụng bảng\r\n4 của Phần 1.
\r\n\r\nThử nghiệm khác có thể được thực hiện\r\ntheo thứ tự sau:
\r\n\r\n- Đo và ghi lại độ tăng nhiệt\r\ncao nhất của không khí xung quanh các linh kiện điện tử trong quá trình kiểm tra\r\nđộ tăng nhiệt của trình tự thử nghiệm I;
\r\n\r\n- Lắp đặt bộ điều khiển điện tử vào\r\nphòng thử nghiệm;
\r\n\r\n- Cung cấp nguồn điều khiển điện tử với\r\ngiá trị điện đầu vào;
\r\n\r\n- Thay đổi nhiệt độ của phòng thử nghiệm\r\nđến giá trị cao hơn giá trị độ tăng nhiệt đã ghi lại đối với không khí xung\r\nquanh linh kiện điện tử là 40°C và duy trì nhiệt\r\nđộ này trong 168 h.
\r\n\r\nF.8.2. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nÁptômát hoặc linh kiện điện tử phải\r\nphù hợp các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Áptômát không được tác động;
\r\n\r\n- Hoạt động của bộ điều khiển điện\r\ntử không làm cho áptômát tác động.
\r\n\r\nF.8.3. Kiểm tra bộ nhả quá\r\ntải
\r\n\r\nSau thử nghiệm F.8.1. hoạt động của bộ\r\nnhả quá tải của áptômát\r\nphải được kiểm tra\r\ntheo 7.2.1.2.4. điểm b).
\r\n\r\nF.9. Thử nghiệm\r\nnhiệt đột ngột
\r\n\r\nF.9.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nThiết kế của bộ điều khiển điện tử phải\r\nsao cho chịu được chu kỳ thay đổi nhiệt độ theo hình F.8.
\r\n\r\nQuá trình tăng nhiệt và giảm nhiệt với\r\ntốc độ là 3°C ± 1°C trong một\r\nphút. Khi đạt tới nhiệt độ này, phải duy trì ít nhất là 2 h. Số chu kỳ là\r\n28 chu kỳ.
\r\n\r\nF.9.2. Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này, bộ điều\r\nkhiển điện tử:
\r\n\r\n- Có thể lắp đặt bên trong hoặc lắp\r\ntách rời đối với các\r\náptômát có dòng điện danh định ≤ 250 A;
\r\n\r\n- Phải lắp đặt tách rời đối với tất cả các\r\náptômát khác;
\r\n\r\n- Phải mang dòng như khi làm việc với mọi dòng\r\nđiện danh định.
\r\n\r\nF.9.3. Yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nBộ điều khiển điện tử phải đáp ứng được\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Hoạt động của bộ điều khiển\r\nđiện tử không làm cho áptômát tác động\r\ntrong thời gian 28 chu kỳ.
\r\n\r\nF.9.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
\r\n\r\nTiếp theo thử nghiệm F.9.2, hoạt động\r\ncủa bộ nhả quá tải của áptômát phải được kiểm\r\ntra theo 7.2.1.2.4, điểm b)
\r\n\r\nHình F.1 - Mạch\r\nthử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh\r\nhưởng của nhiễu âm tần, nhiễu\r\ntĩnh điện và nhiễu trường điện từ
\r\n\r\nI1 - dòng điện đặt l2 - dòng điện thử nghiệm suy giảm đột ngột Δt - thời gian suy giảm đột ngột
\r\n\r\nHình F.2 -\r\nDòng điện thử nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của dòng điện suy giảm đột ngột và\r\ndòng điện gián đoạn
\r\n\r\nHình F.3 - Mạch thử nghiệm\r\nđể kiểm tra ảnh hưởng của quá độ trong mạch chính (chế độ chung)
\r\n\r\nHình F.4 - Mạch thử nghiệm\r\nđể kiểm tra ảnh hưởng của quá độ\r\ntrong mạch chính (chế độ so\r\nlệch)
\r\n\r\nHình F.5 - Mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra ảnh\r\nhưởng của quá độ\r\ntrong các mạch phụ (chế độ chung)
\r\n\r\nHình F.6 - Mạch\r\nthử nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của quá độ trong các mạch phụ (chế độ so lệch)
\r\n\r\nHình F.7 - Hệ thống lắp đặt\r\nthử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng của nhiễu quá độ dẫn và nhiễu\r\ntĩnh điện
\r\n\r\nHình F.8 -\r\nChu kỳ thử nghiệm đột\r\nbiến nhiệt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nG.1. Những vấn đề\r\nchung
\r\n\r\nTổn thất công suất không\r\nphải là đặc trưng cơ bản của\r\náptômát và không cần phải ghi\r\ntrên nhãn sản phẩm.
\r\n\r\nTổn thất công suất được thể hiện dưới\r\ndạng nhiệt phát ra trong các điều kiện qui định.
\r\n\r\nViệc đo tổn thất công suất phải được thực\r\nhiện trong không khí lưu thông tự do, trên mẫu mới và tính bằng oát.
\r\n\r\nG.2. Phương pháp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nG.2.1. Tổn thất công suất được xác định\r\nnhư sau, đấu nối theo hình G.1.
\r\n\r\nΔUk Ik\r\ncos φk
Trong đó
\r\n\r\np là số cực dây pha;
\r\n\r\nk là số cực;
\r\n\r\nΔU là điện áp rơi;
\r\n\r\nI là dòng điện thử nghiệm bằng ldđ nằm trong dung\r\nsai theo 8.3.2.2.2;
\r\n\r\ncos φ là hệ số công suất.
\r\n\r\nNên sử dụng oátmét trên từng pha.
\r\n\r\nG.2.2. Đối với các áptômát xoay chiều có dòng điện\r\ndanh định không quá 400 A, có thể dùng điện xoay chiều một pha phép đo không đo hệ số\r\ncông suất.
\r\n\r\nNối dây theo hình G.2, tổn thất công\r\nsuất được xác định như sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\np là số cực dây pha;
\r\n\r\nk là số cực;
\r\n\r\nΔU là điện áp rơi;
\r\n\r\nIdđ là dòng điện danh định.
\r\n\r\nG.2.3. Đối với các áptômát một chiều, tổn thất công suất\r\nđược đo với điện một chiều.
\r\n\r\nTổn thất công suất được xác định\r\nnhư trong G.2.2.
\r\n\r\nG.3. Qui trình thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nXác định tổn thất công suất phải\r\nthực hiện với dòng điện danh định ở nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định.
\r\n\r\nĐiện áp rơi phải được đo giữa đầu nối\r\nphía vào và đầu nối phía ra\r\ncủa mỗi cực.
\r\n\r\nCác dây nối đến thiết bị đo (như vônmét,\r\noátmét) phải được xoắn lại với nhau. Tổn thất công suất trong phép đo phải là\r\nnhỏ nhất trong khả năng có thể và phải đặt vào các điểm giống như đối với mỗi cực.
\r\n\r\nĐể xác định tổn thất công suất của\r\náptômát xoay chiều ba cực và bốn\r\ncực theo G.2.1, thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện dòng điện ba pha (xem\r\nhình G.1), không có dòng trong cực\r\nthứ tư ở trường hợp\r\náptômát bốn cực.
\r\n\r\nHình G.1 - Ví dụ\r\ncủa phép đo tổn\r\nthất công suất theo G.2.1
\r\n\r\nHình G.2 - Ví dụ\r\ncủa phép đo tổn thất công suất theo\r\nG.2.2 và G.2.3
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nTrình\r\ntự thử nghiệm đối với áptômát dùng cho hệ thống IT
\r\n\r\nChú thích - Trình tự thử nghiệm này áp dụng\r\ncho trường hợp sự cố\r\nthứ cấp trong sự có mặt của sự cố sơ cấp trên phía ngược lại của\r\náptômát khi lắp\r\ntrong hệ thông IT (xem\r\n4.3.1.1).
\r\n\r\nH.1. Những vấn đề chung
\r\n\r\nTrình tự thử nghiệm này áp dụng cho\r\náptômát nhiều cực dùng trong hệ\r\nthống IT, phù hợp với\r\n4.3.1.1, gồm các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Ngắn mạch cực riêng biệt\r\n (IIT) \r\n | \r\n \r\n H.2 \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra chịu điện môi \r\n | \r\n \r\n H.3 \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n H.4 \r\n | \r\n
H.2. Ngắn mạch cực\r\nriêng biệt
\r\n\r\nThử nghiệm ngắn mạch được thực hiện\r\ntrên cực riêng biệt của\r\náptômát nhiều cực trong\r\ncác điều kiện chung\r\ncủa 8.3.2 ở dòng điện lIT bằng:
\r\n\r\n- 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của dòng điện tác động\r\ncủa bộ nhả thời gian trễ ngắn\r\nhạn hoặc, nếu không có bộ nhả này thì ở dòng điện bằng 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của\r\ndòng điện tác động của bộ\r\nnhả tức thời,
\r\n\r\nhoặc, nếu liên quan
\r\n\r\n- 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của dòng điện tác\r\nđộng của bộ nhả có thời gian trễ định trước, nhưng không lớn hơn 50 kA.
\r\n\r\nChú thích - Giá trị IT cao hơn có thể yêu cầu để thay vào\r\nthử nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nĐiện áp đặt vào phải là điện áp\r\npha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà ở điện\r\náp này là thích hợp áp\r\ndụng trong hệ thống IT. Số lượng mẫu thử\r\nnghiệm và giá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải theo bảng 10. Hệ số công suất phải\r\ntheo bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải theo 8.3.4.1.2 và\r\nhình 9 của Phần 1. Nguồn S được lấy\r\ntrên hai pha của nguồn ba pha, phần tử chảy F được nối đến pha còn lại. Cực còn\r\nlại hoặc các cực còn lại cũng phải được nối đến các pha đó theo đường đi qua phần\r\ntử chảy F.
\r\n\r\nTrình tự thao tác phải là:
\r\n\r\nO - t - CO
\r\n\r\nvà phải thực hiện trên từng cực dây pha riêng rẽ\r\nvà thực hiện lần lượt.
\r\n\r\nH.3. Kiểm tra chịu\r\nđiện môi
\r\n\r\nSau thử nghiệm của điều H.2, phải kiểm\r\ntra chịu điện môi theo\r\n8.3.5.3.
\r\n\r\nH.4. Kiểm tra bộ\r\nnhả quá tải
\r\n\r\nSau thử nghiệm của điều H.3, phải kiểm tra chịu\r\nđiện môi theo 8.3.5.4.
\r\n\r\nH.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nCác áptômát dùng ở mọi giá trị điện áp\r\ndanh định được\r\nthử nghiệm theo phụ lục này hoặc được đảm bảo bằng các yêu\r\ncầu thử nghiệm\r\nthì không phải ghi nhãn bổ sung.
\r\n\r\nCác áptômát dùng ở mọi giá trị\r\nđiện áp danh định\r\nđược thử nghiệm theo phụ lục này hoặc không được đảm bảo bằng các thử\r\nnghiệm như vậy thì phải chỉ ra\r\nbằng ký hiệu và phải ghi\r\ntrên áptômát ở ngay sau gía trị điện áp\r\ndanh định, ví dụ 690 V
phù\r\nhợp với 5.2, điểm\r\nb).
Chú thích - Nếu áptômát không được thử nghiệm\r\ntheo phụ lục này thì ghi nhãn\r\nriêng bằng\r\nký\r\nhiệu\r\n có thể được áp dụng và được đặt để đảm\r\nbảo không nhầm lẫn với tất cả các\r\nthông số điện áp.
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6592-2:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6592-2:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6592-2:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6592-2:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6592 2:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6592-2:2000
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-2:2000 (IEC 947-2 : 1995) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 2. Aptomat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-2:2000 (IEC 947-2 : 1995) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 2. Aptomat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6592-2:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |