THIẾT\r\nBỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 1: QUY TẮC CHUNG
\r\n\r\nLow voltage switchingear\r\nand controlgear - Part 1: General rules
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6592 - 1 : 2001 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60947 - 1 : 1999.
\r\n\r\nTCVN 6592 - 1 : 2001 do Ban Kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện khí cụ điện biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ\r\nĐIỀU KHIỂN HẠ ÁP - PHẦN 1: QUY TẮC CHUNG
\r\n\r\nLow voltage\r\nswitchingear and controlgear - Part 1: General rules
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm hài hòa tối đa các quy\r\ntắc và yêu cầu có bản chất chung áp dụng cho các thiết bị đóng cắt và điều\r\nkhiển hạ áp nhằm đạt được tính nhất quán của các yêu cầu và các thử nghiệm cho\r\ntoàn bộ dải tương ứng của thiết bị và nhằm tránh phải làm thử nghiệm theo các\r\ntiêu chuẩn khác nhau.
\r\n\r\nDo vậy, toàn bộ nội dung được coi là chung\r\ncho các tiêu chuẩn thiết bị khác nhau được tập hợp trong tiêu chuẩn này cùng\r\nvới những vấn đề đặc biệt được quan tâm và ứng dụng rộng rãi, ví dụ độ tăng\r\nnhiệt, đặc tính điện môi v.v…
\r\n\r\nĐối với mỗi loại thiết bị đóng cắt và điều\r\nkhiển, chỉ cần hai tài liệu chính để xác định toàn bộ các yêu cầu và các thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\n1) Tiêu chuẩn cơ bản này, gọi là Phần 1 trong\r\ncác tiêu chuẩn riêng của loại thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp khác nhau;
\r\n\r\n2) Tiêu chuẩn thiết bị liên quan, dưới đây\r\ngọi là "tiêu chuẩn sản phẩm liên quan" hoặc gọi là " tiêu chuẩn\r\nsản phẩm".
\r\n\r\nĐể áp dụng một quy tắc chung cho một tiêu\r\nchuẩn sản phẩm cụ thể thì phải trích dẫn rõ ràng quy tắc này trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm bằng cách đặt trong ngoặc kép số điều liên quan của tiêu chuẩn này\r\ntiếp sau đó là "Phần 1", ví dụ "7.2.3 của Phần 1".
\r\n\r\nMột tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể có thể không\r\nđòi hỏi, và vì vậy có thể bỏ qua, một quy tắc chung (nếu không áp dụng), hoặc\r\ntiêu chuẩn này có thể bổ sung cho quy tắc đó (nếu được coi là không thích hợp\r\ntrong trường hợp cụ thể), nhưng tiêu chuẩn sản phẩm không được phép sai lệch so\r\nvới quy tắc đó, trừ khi có lập luận kỹ thuật đầy đủ.
\r\n\r\nChú thích - Các tiêu chuẩn sản phẩm thuộc bộ\r\ntiêu chuẩn IEC bao quát các thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp gồm:
\r\n\r\n60947-2 Phần 2: Áptômát.
\r\n\r\n60947-3 Phần 3: Cơ cấu đóng cắt, thiết bị\r\ncách ly, thiết bị đóng cắt - cách ly và bộ phối hợp cầu chảy.
\r\n\r\n60947-4 Phần 4: Công tắc tơ và bộ khởi động\r\nđộng cơ.
\r\n\r\n60947-5 Phần 5: Các thiết bị mạch điều khiển\r\nvà các phần tử đóng cắt.
\r\n\r\n60947-6 Phần 6: Thiết bị đa chức năng.
\r\n\r\n60947-7 Phần 7: Thiết bị phụ thuộc.
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\nKhi có yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan, tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển mà\r\ndưới đây gọi là "thiết bị" được thiết kế để nối vào các mạch điện có\r\nđiện áp danh định không lớn hơn 1000 V xoay chiều hoặc 1500 V một chiều.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các cụm\r\nthiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp đề cập trong IEC 60439.
\r\n\r\nChú thích - Trong một số điều nhất định của\r\ntiêu chuẩn này, các trang bị cũng được gọi là "thiết bị" để phù hợp\r\nvới nội dung của các điều.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nhằm nêu các quy tắc, các yêu\r\ncầu chung cho các thiết bị xác định trong 1.1, ví dụ:
\r\n\r\n- Các định nghĩa;
\r\n\r\n- Các đặc tính;
\r\n\r\n- Các thông tin đi kèm thiết bị;
\r\n\r\n- Các điều kiện vận chuyển, lắp đặt và làm\r\nviệc bình thường;
\r\n\r\n- Các yêu cầu về kết cấu và tính năng;
\r\n\r\n- Kiểm tra các đặc tính và tính năng.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn viện dẫn
\r\n\r\nIEC 60050 (151): 1978, Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế (IEV) - Chương 151: Thiết bị điện và thiệt bị từ.
\r\n\r\nIEC 60050 (441): 1984, Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế (IEV) - Chương 441: Bộ đóng cắt, bộ điều khiển và cầu chảy.
\r\n\r\nIEC 60050 (604): 1987, Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế (IEV) - Chương 604: Phát điện, truyền tải và phân phối điện - Vận hành.
\r\n\r\nIEC 60050 (826): 1982, Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế (IEV) - Chương 826: Thiết bị điện trong các tòa nhà.
\r\n\r\nIEC 60060, Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao.
\r\n\r\nIEC 60068-2-3: 1969, Thử nghiệm môi trường -\r\nPhần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm Ca: Nóng ẩm, ổn định.
\r\n\r\nIEC 60071 - 1 : 1993, Phối hợp cách điện -\r\nPhần 1: Định nghĩa, nguyên tắc và quy tắc.
\r\n\r\nIEC 60073: 1991, Mã của thiết bị báo hiệu của\r\ncơ cấu điều khiển dùng màu sắc và các phương tiện bổ trợ.
\r\n\r\nIEC 60085: 1984, Đánh giá nhiệt và phân loại\r\ncách điện.
\r\n\r\nIEC 60099 - 1: 1991, Chống sét - Phần 1:\r\nChống sét có khe hở loại điện trở phi tuyến dùng cho hệ thống điện xoay chiều.
\r\n\r\nIEC 60112:1979, Phương pháp xác định chỉ số\r\nso sánh và chỉ số chịu phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện trong điều kiện\r\nẩm.
\r\n\r\nIEC 60216, Hướng dẫn xác định đặc tính độ bền\r\nnhiệt của vật liệu cách điện.
\r\n\r\nIEC 60269 - 1996, Cầu chảy hạ áp - Phần 1:\r\nYêu cầu chung.
\r\n\r\nIEC 60269 - 2: 1986, Cầu chảy hạ áp - Phần 2:\r\nYêu cầu bổ sung đối với cầu chảy dùng cho người được ủy quyền sử dụng (các cầu\r\nchảy sử dụng chủ yếu trong công nghiệp).
\r\n\r\nIEC 60364 - 4 - 443: 1990, Thiết bị điện\r\ntrong các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo vệ chống quá điện\r\náp - Mục 443: Bảo vệ quá điện áp có nguồn gốc khí quyển hoặc do đóng cắt.
\r\n\r\nIEC 60417 - 2: 1998, Ký hiệu bằng hình vẽ để\r\nsử dụng trên thiết bị - Phần 2: Ký hiệu gốc.
\r\n\r\nIEC 60439 - 1: 1992, Tổ hợp thiết bị đóng cắt\r\nvà điều khiển hạ áp - Phần 1: Tổ hợp đã qua thử nghiệm điển hình và tổ hợp đã\r\nqua thử nghiệm điển hình từng phần.
\r\n\r\nIEC 60445:1988, Nhận dạng đầu nối của thiết\r\nbị và đầu nối của một số ruột dẫn đã được ấn định chắc chắn, bao gồm các quy\r\ntắc về hệ thống ký tự số và chữ.
\r\n\r\nIEC 60447:1993, Giao diện người - máy (MM) -\r\nNguyên lý hoạt động.
\r\n\r\nIEC 60529:1989, Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (Mã\r\nIP).
\r\n\r\nIEC 60536 - 2: 1992, Phân loại thiết bị điện\r\nvà điện tử theo bảo vệ chống điện giật - Phần 2: Nguyên tắc về yêu cầu bảo vệ\r\nchống điện giật.
\r\n\r\nIEC 60617-7 : 1983,Ký hiệu bằng hình vẽ trên\r\nsơ đồ điện - Phần 7: Thiết bị đóng cắt, điều khiển và bảo vệ.
\r\n\r\nIEC 60664-1:1992, Phối hợp cách điện đối với thiết\r\nbị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm - Tiêu\r\nchuẩn an toàn cơ bản.
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/0: 1994, Thử nghiệm rủi ro cháy\r\n- Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 0: Phương pháp thử nghiệm bằng sợi\r\ndây nóng đỏ - Quy định chung.
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/1: 1994, Thử nghiệm rủi ro cháy\r\n- Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 1: Thử nghiệm sản phẩm cuối cùng\r\nbằng sợi dây nóng đỏ và hướng dẫn.
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/2: 1994, Thử nghiệm rủi ro cháy\r\n- Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 2: Thử nghiệm khả năng cháy bằng\r\nsợi dây nóng đỏ trên vật liệu.
\r\n\r\nIEC 60695-2-1/3: 1994, Thử nghiệm rủi ro cháy\r\n- Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 3: Thử nghiệm khả năng bắt lửa bằng\r\nsợi dây nóng đỏ trên vật liệu.
\r\n\r\nIEC 60695-2-2: 1991, Thử nghiệm rủi ro cháy -\r\nPhần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm ngọn lửa hình kim.
\r\n\r\nIEC 60707:1981, Phương pháp thử nghiệm để xác\r\nđịnh khả năng cháy của vật liệu cách điện rắn khi được tiếp xúc nguồn gây cháy.
\r\n\r\nIEC 60947-5-1: 1997 Thiết bị đóng cắt và điều\r\nkhiển hạ áp - Phần 5-1: Thiết bị mạch điều khiển và phần tử đóng cắt - Thiết bị\r\nmạch điều khiển loại điện - cơ.
\r\n\r\nIEC 60981:1989 Ống thép chịu tải trọng đặc\r\nbiệt lớn dùng để lắp đặt điện.
\r\n\r\nIEC 60998-1: 1990 Cơ cấu đấu nối dùng cho\r\nmạch điện hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung.
\r\n\r\nIEC 61000-4-2: 1995 Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện\r\ntĩnh điện - Tiêu chuẩn EMC cơ bản.
\r\n\r\nIEC 61000-4-3: 1995 Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 3: Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện\r\ntừ, tần số radio, bức xạ.
\r\n\r\nIEC 61000-4-4: 1995 Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 4: Thử nghiệm quá độ điện/thử nghiệm\r\nmiễn nhiễm từ dãy xung - Tiêu chuẩn EMC cơ bản.
\r\n\r\nIEC 61000-4-5: 1995 Tương thích điện từ (EMC)\r\n- Phần 4: Kỹ thuật đo và thử nghiệm - Mục 5: Thử nghiệm miễn nhiễm xung.
\r\n\r\nCISPR 11: 1990 Giới hạn và phương pháp đo đặc\r\ntính nhiễu điện từ của thiết bị tần số radio trong công nghiệp, nghiên cứu và y\r\ntế (ISM).
\r\n\r\nCISPR 22: 1993 Giới hạn và phương pháp đo đặc\r\ntính nhiễu radio của thiết bị công nghệ thông tin.
\r\n\r\n\r\n\r\nChú thích - Hầu hết các định nghĩa liệt kê\r\ntrong điều này được lấy nguyên văn từ IEV (IEC 60050). Khi trích dẫn, IEV được\r\nviết trong ngoặc vuông cùng với tiêu đề (nhóm đầu tiên gồm 3 số để chỉ chương\r\nIEV được trích dẫn).
\r\n\r\nNếu có sửa đổi vào định nghĩa IEV thì việc\r\ntrích dẫn IEV không được chỉ ra ở định nghĩa mà thể hiện trong một chú thích để\r\ngiải thích.
\r\n\r\nChú thích - Các thông số đặc trưng, các đặc\r\ntính và ký hiệu được liệt kê theo thứ tự abc nêu trong điều 4.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Trang \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm "a" \r\n | \r\n \r\n 2.3.12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Lực (mô men) điều khiển \r\n | \r\n \r\n 2.4.17 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Hệ thống điều khiển (của khí cụ đóng cắt cơ\r\n khí) \r\n | \r\n \r\n 2.3.16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu điều khiển \r\n | \r\n \r\n 2.3.17 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ không khí môi trường \r\n | \r\n \r\n 2.1.9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu chống đóng cắt lập bập \r\n | \r\n \r\n 2.3.20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đặt (đối với khí cụ đóng cắt) \r\n | \r\n \r\n 2.5.32 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm hồ quang \r\n | \r\n \r\n 2.3.8 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian hồ quang (của khí cụ đóng cắt\r\n nhiều cực) \r\n | \r\n \r\n 2.5.41 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian hồ quang (của một cực hoặc một\r\n cầu chảy) \r\n | \r\n \r\n 2.5.40 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển tự động \r\n | \r\n \r\n 2.4.5 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Mạch phụ (của một khí cụ đóng cắt) \r\n | \r\n \r\n 2.3.4 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm phụ \r\n | \r\n \r\n 2.3.10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu đóng cắt phụ (của khí cụ đóng cắt cơ\r\n khí) \r\n | \r\n \r\n 2.3.11 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm "b" \r\n | \r\n \r\n 2.3.13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Bảo vệ dự phòng \r\n | \r\n \r\n 2.5.24 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm cắt \r\n | \r\n \r\n 2.3.13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt (của khí cụ đóng cắt hoặc cầu\r\n chảy) \r\n | \r\n \r\n 2.5.12 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện cắt (của khí cụ đóng cắt hoặc cầu\r\n chảy) \r\n | \r\n \r\n 2.5.11 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian cắt \r\n | \r\n \r\n 2.5.42 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Áptômát \r\n | \r\n \r\n 2.2.11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Bộ kẹp \r\n | \r\n \r\n 2.3.25 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Khe hở không khí \r\n | \r\n \r\n 2.5.46 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Khe hở không khí giữa các tiếp điểm mở \r\n | \r\n \r\n 2.5.49 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Khe hở không khí giữa các cực \r\n | \r\n \r\n 2.5.47 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Khe hở không khí với điểm nối đất \r\n | \r\n \r\n 2.5.48 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Vị trí đóng (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.20 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác đóng (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.8 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đóng \r\n | \r\n \r\n 2.5.44 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số phóng điện tương đối (CTI) \r\n | \r\n \r\n 2.5.65 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n Dòng diện ngắn mạch có điều kiện (của mạch\r\n điện hoặc của khí cụ đóng cắt) \r\n | \r\n \r\n 2.5.29 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Phần dẫn điện \r\n | \r\n \r\n 2.1.10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.3.5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Hạt tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n 2.3.6 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Côngtắctơ (cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.2.12 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Rơle côngtắc tơ \r\n | \r\n \r\n 2.2.14 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Mạch điều khiển (của khí cụ đóng cắt) \r\n | \r\n \r\n 2.3.3 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị mạch điều khiển \r\n | \r\n \r\n 2.2.16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm điều khiển \r\n | \r\n \r\n 2.3.9 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị điều khiển \r\n | \r\n \r\n 2.1.3 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu đóng cắt điều khiển (đối với mạch\r\n phụ và mạch điều khiển) \r\n | \r\n \r\n 2.2.17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện không tác động quy ước (của rơle\r\n quá dòng hoặc bộ nhả) \r\n | \r\n \r\n 2.5.30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện tác động quy ước (của rơle quá\r\n dòng hoặc bộ nhả) \r\n | \r\n \r\n 2.5.31 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Phối hợp cách điện \r\n | \r\n \r\n 2.5.61 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dài đường rò \r\n | \r\n \r\n 2.5.51 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện tải tới hạn \r\n | \r\n \r\n 2.5.16 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện ngắn mạch tới hạn \r\n | \r\n \r\n 2.5.17 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá tải\r\n hoặc quá dòng) \r\n | \r\n \r\n 2.4.37 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Dải dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả quá\r\n tải hoặc quá dòng) \r\n | \r\n \r\n 2.4.38 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện ngưỡng \r\n | \r\n \r\n 2.5.19 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính ngưỡng (dòng diện) \r\n | \r\n \r\n 2.5.21 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi ổn định điện một chiều \r\n | \r\n \r\n 2.5.36 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ\r\n xác định \r\n | \r\n \r\n 2.4.26 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác bằng tay phụ thuộc (của khí cụ\r\n đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.12 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc (của khí\r\n cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.13 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá dòng trực tiếp \r\n | \r\n \r\n 2.4.28 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị cách ly \r\n | \r\n \r\n 2.2.8 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Phân biệt - xem phân biệt quá dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện giật \r\n | \r\n \r\n 2.1.20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 2.1.16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Phần dẫn điện hở \r\n | \r\n \r\n 2.1.11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Phần dẫn bắt nguồn từ bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 2.1.12 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quá điện áp chức năng \r\n | \r\n \r\n 2.5.54.3 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Cầu chảy \r\n | \r\n \r\n 2.2.4 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Bộ phối hợp cầu chảy \r\n | \r\n \r\n 2.2.7 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Phần tử chảy \r\n | \r\n \r\n 2.2.6 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Dây chảy \r\n | \r\n \r\n 2.2.5 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trường đồng nhất (không biến đổi) \r\n | \r\n \r\n 2.5.62 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp chịu xung \r\n | \r\n \r\n 2.5.55 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác bằng tay độc lập (của khí cụ đóng\r\n cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.15 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác bằng năng lượng độc lập (của khí\r\n cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.16 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Bộ chỉ thị bằng ánh sáng \r\n | \r\n \r\n 2.3.19 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá dòng gián tiếp \r\n | \r\n \r\n 2.4.29 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Trường không đồng nhất \r\n | \r\n \r\n 2.5.63 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả tức thời \r\n | \r\n \r\n 2.4.24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Vỏ không được tháo rời \r\n | \r\n \r\n 2.1.17 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu khóa liên động \r\n | \r\n \r\n 2.3.21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian trễ\r\n nghịch đảo \r\n | \r\n \r\n 2.4.27 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách ly (của một cực của khí cụ đóng\r\n cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.5.50 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Cách ly (chức năng cách ly) \r\n | \r\n \r\n 2.1.19 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Tích phân Jun (l2t) \r\n | \r\n \r\n 2.5.18 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện cho phép đi qua \r\n | \r\n \r\n 2.5.19 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính dòng điện cho phép đi qua \r\n | \r\n \r\n 2.5.21 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Quá điện áp do sét \r\n | \r\n \r\n 2.5.54.2 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị giới hạn \r\n | \r\n \r\n 2.5.2 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Phần mang điện \r\n | \r\n \r\n 2.1.13 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển tại chỗ \r\n | \r\n \r\n 2.4.6 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá tải từ \r\n | \r\n \r\n 2.4.32 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Mạch chính (của khí cụ đóng cắt) \r\n | \r\n \r\n 2.3.2 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm chính \r\n | \r\n \r\n 2.3.7 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 2.5.45 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm đóng \r\n | \r\n \r\n 2.3.12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đóng \r\n | \r\n \r\n 2.5.43 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng (của khí cụ đóng cắt) \r\n | \r\n \r\n 2.5.13 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n 2.4.4 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất (của mạch\r\n điện xoay chiều) \r\n | \r\n \r\n 2.5.8 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n Khí cụ đóng cắt cơ khí \r\n | \r\n \r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Môi trường hẹp (của khe hở không khí hoặc\r\n chiều dài đường rò) \r\n | \r\n \r\n 2.5.59 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dây trung tính (ký hiệu N) \r\n | \r\n \r\n 2.1.15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n 2.5.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vị trí mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.21 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.9 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.5.39 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện tác động (của rơle hoặc bộ nhả\r\n quá dòng) \r\n | \r\n \r\n 2.4.36 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ thao tác (của khí cụ đóng cắt cơ\r\n khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Trình tự thao tác (của khí cụ đóng cắt cơ\r\n khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.3 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.1 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Quá dòng \r\n | \r\n \r\n 2.1.4 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Quá dòng phân biệt \r\n | \r\n \r\n 2.5.23 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Phối hợp bảo vệ quá dòng của thiết bị bảo\r\n vệ quá dòng \r\n | \r\n \r\n 2.5.22 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá dòng \r\n | \r\n \r\n 2.5.25 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Quá tải \r\n | \r\n \r\n 2.1.7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện quá tải \r\n | \r\n \r\n 2.1.8 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá tải \r\n | \r\n \r\n 2.4.30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Mức quá điện áp (của mạch điện hoặc trong\r\n hệ thống điện) \r\n | \r\n \r\n 2.5.60 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp hồ quang đỉnh (của khí cụ đóng cắt\r\n cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.5.38 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chịu đỉnh \r\n | \r\n \r\n 2.5.28 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu đóng cắt bằng đại lượng điều khiển \r\n | \r\n \r\n 2.2.18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Cực của khí cụ đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n 2.5.57 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Mức ô nhiễm (của điều kiện môi trường) \r\n | \r\n \r\n 2.5.58 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu báo vị trí \r\n | \r\n \r\n 2.3.18 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác điều khiển đúng \r\n | \r\n \r\n 2.4.11 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác mở đúng (của khí cụ đóng cắt cơ\r\n khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.10 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi tần số công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 2.5.35 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp chịu tần số công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 2.5.56 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Ruột dẫn chuẩn bị trước \r\n | \r\n \r\n 2.3.27 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện cắt kỳ vọng (đối với một cực của\r\n khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy) \r\n | \r\n \r\n 2.5.10 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện kỳ vọng (của mạch điện và liên\r\n quan tới một khí cụ đóng cắt hoặc một cầu chảy) \r\n | \r\n \r\n 2.5.5 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện đóng kỳ vọng (đối với một cực của\r\n khí cụ đóng cắt) \r\n | \r\n \r\n 2.5.9 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện đỉnh kỳ vọng \r\n | \r\n \r\n 2.5.6 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện kỳ vọng đối xứng (của mạch điện\r\n xoay chiều) \r\n | \r\n \r\n 2.5.7 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng (của một\r\n mạch điện) \r\n | \r\n \r\n 2.5.37 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n Dây nối đất bảo vệ (ký hiệu PE) \r\n | \r\n \r\n 2.1.14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Nút ấn \r\n | \r\n \r\n 2.2.19 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giá trị danh định \r\n | \r\n \r\n 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Thông số đặc trưng \r\n | \r\n \r\n 2.5.4 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi \r\n | \r\n \r\n 2.5.33 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Rơle (điện) \r\n | \r\n \r\n 2.3.14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Bộ nhả (của khí cụ đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.3.15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển từ xa \r\n | \r\n \r\n 2.4.7 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Lực (mô men) phản hồi \r\n | \r\n \r\n 2.4.18 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả dòng điện ngược (chỉ với\r\n điện một chiều) \r\n | \r\n \r\n 2.4.35 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 2.6.2 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n 2.6.3 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối bắt ren \r\n | \r\n \r\n 2.3.23 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối không bắt ren \r\n | \r\n \r\n 2.3.24 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Tính chọn lọc (xem 2.5.22) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Côngtắctơ bán dẫn \r\n | \r\n \r\n 2.2.13 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Khí cụ đóng cắt bán dẫn \r\n | \r\n \r\n 2.2.3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 2.1.5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 2.5.14 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 2.1.6 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n 2.5.15 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) \r\n | \r\n \r\n 2.2.21 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Trễ ngắn hạn \r\n | \r\n \r\n 2.5.26 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chịu ngắn hạn \r\n | \r\n \r\n 2.5.27 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Bộ nhả song song \r\n | \r\n \r\n 2.4.33 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm đặc biệt \r\n | \r\n \r\n 2.6.4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Bộ khởi động \r\n | \r\n \r\n 2.2.15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Thao tác bằng năng lượng dự trữ (của khí cụ\r\n đóng cắt cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.4.14 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Bộ chống sét \r\n | \r\n \r\n 2.2.22 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu đóng cắt (cơ khí) \r\n | \r\n \r\n 2.2.9 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu đóng cắt - cách ly \r\n | \r\n \r\n 2.2.10 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 2.1.2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển \r\n | \r\n \r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Khí cụ đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Quá điện áp đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 2.5.54.1 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chuyển giao \r\n | \r\n \r\n 2.5.25 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Quá điện áp tức thời \r\n | \r\n \r\n 2.5.53 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối \r\n | \r\n \r\n 2.3.22 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n Khối đầu nối \r\n | \r\n \r\n 2.2.20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả quá tải kiểu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 2.4.31 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Đặc tính thời gian - dòng điện \r\n | \r\n \r\n 2.5.20 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n Hình thành phóng điện bề mặt \r\n | \r\n \r\n 2.5.64 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n Quá điện áp quá độ \r\n | \r\n \r\n 2.5.54 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phục hồi quá độ (viết tắt là TRV) \r\n | \r\n \r\n 2.5.34 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Hành trình (của khí cụ đóng cắt cơ khí hoặc\r\n một bộ phận của nó) \r\n | \r\n \r\n 2.4.19 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Khí cụ đóng cắt cơ khí ưu tiên cắt \r\n | \r\n \r\n 2.4.23 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Tác động mở \r\n | \r\n \r\n 2.4.22 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm điển hình \r\n | \r\n \r\n 2.6.1 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp \r\n | \r\n \r\n 2.4.34 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Ruột dẫn không cần chuẩn bị trước \r\n | \r\n \r\n 2.3.26 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Loại sử dụng (đối với khí cụ đóng cắt hoặc\r\n cầu chảy) \r\n | \r\n \r\n 2.1.18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp làm việc \r\n | \r\n \r\n 2.5.52 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
2.1 Thuật ngữ chung
\r\n\r\n2.1.1 Thiết bị đóng cắt và điều khiển
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ các khí cụ đóng cắt và\r\nsự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ đo lường, điều khiển\r\nliên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ kiện,\r\nvỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp [441-11-01].
\r\n\r\n2.1.2 Thiết bị đóng cắt
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ các khí cụ đóng cắt và\r\nsự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường điều khiển\r\nliên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ kiện,\r\nvỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp về nguyên tắc được thiết kế để sử dụng có\r\nliên quan đến phát điện, truyền tải, phân phối và biến đổi điện năng\r\n[441-11-02].
\r\n\r\n2.1.3 Thiết bị điều khiển
\r\n\r\nThuật ngữ chung để chỉ các khí cụ đóng cắt và\r\nsự kết hợp của chúng với các thiết bị điều chỉnh, bảo vệ, đo lường điều khiển\r\nliên quan, kể cả các cụm cơ cấu và thiết bị này cùng với các kết nối, phụ kiện,\r\nvỏ bọc và các kết cấu đỡ được lắp, về nguyên tắc được thiết kế để điều khiển\r\ncác thiết bị tiêu thụ năng lượng điện [441-11-03].
\r\n\r\n2.1.4 Quá dòng
\r\n\r\nDòng điện vượt quá dòng điện danh định\r\n[441-11-06].
\r\n\r\n2.1.5 Ngắn mạch
\r\n\r\nViệc nối ngẫu nhiên hoặc cố ý hai hay nhiều\r\nđiểm mà bình thường có điện áp khác nhau trong mạch điện bằng điện trở hoặc\r\nđiện kháng có giá trị tương đối thấp [151-03-41].
\r\n\r\n2.1.6 Dòng điện ngắn mạch
\r\n\r\nQuá dòng do đấu nối sai hoặc do sự cố ngắn\r\nmạch trong mạch điện [441-11-07].
\r\n\r\n2.1.7 Quá tải
\r\n\r\nĐiều kiện làm việc trong một mạch chưa bị hư\r\nhại về điện dẫn đến quá dòng [441-11-08].
\r\n\r\n2.1.8 Dòng điện quá tải
\r\n\r\nQuá dòng xảy ra trong một mạch điện chưa bị\r\như hại.
\r\n\r\n2.1.9 Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ của không khí bao quanh toàn bộ khí\r\ncụ đóng cắt hoặc cầu chảy, được xác định trong các điều kiện quy định\r\n[441-11-13].
\r\n\r\nChú thích - Đối với các khí cụ đóng cắt hoặc\r\ncầu chảy lắp trong vỏ bọc, nhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ không khí\r\nbên ngoài vỏ bọc.
\r\n\r\n2.1.10 Phần dẫn điện
\r\n\r\nPhần có khả năng dẫn dòng điện nhưng không\r\nnhất thiết là phần mang dòng điện làm việc [441-11-09].
\r\n\r\n2.1.11 Phẫn dẫn điện hở
\r\n\r\nPhần dẫn có thể chạm ngay tới được và bình\r\nthường không mang điện nhưng có thể trở thành mang điện trong điều kiện sự cố [441-11-10].
\r\n\r\nChú thích - Phần dẫn điện hở điển hình là\r\nvách của vỏ, tay thao tác.v.v…
\r\n\r\n2.2.12 Phần dẫn bắt nguồn từ bên ngoài
\r\n\r\nPhần dẫn không tạo thành bộ phận của hệ thống\r\nlắp đặt điện và có thể đưa vào một điện thế thường là điện thế đất [826-03-03].
\r\n\r\n2.1.13 Phần mang điện
\r\n\r\nDây dẫn hoặc phần dẫn được thiết kế để mang\r\nđiện trong sử dụng bình thường, kể cả dây trung tính, nhưng theo quy ước, không\r\ntính đến dây trung tính nối đất bảo vệ (PEN) [826-03-01].
\r\n\r\nChú thích - Thuật ngữ này không nhất thiết\r\nhàm ý rủi ro điện giật.
\r\n\r\n2.1.14 Dây nối đất bảo vệ (ký hiệu PE)
\r\n\r\nDây nối đất được yêu cầu trong một số biện\r\npháp bảo vệ chống điện giật dùng để nối điện bất kỳ các phần sau:
\r\n\r\n- Phần dẫn điện hở;
\r\n\r\n- Phẫn dẫn bắt nguồn từ bên ngoài;
\r\n\r\n- Đầu nối đất chính;
\r\n\r\n- Điện cực nối đất;
\r\n\r\n- Điểm nối đất của nguồn hoặc trung tính giả.
\r\n\r\n[826-04-05]
\r\n\r\n2.1.15 Dây trung tính (ký hiệu N)
\r\n\r\nDây nối đến điểm trung tính của hệ thống và\r\ncó thể truyền năng lượng điện [826-01-03].
\r\n\r\nChú thích - Trong một số trường hợp, ở các\r\nđiều kiện quy định, có thể kết hợp chức năng dây trung tính và dây nối đất bảo\r\nvệ vào làm một và trong cùng dây dẫn thì được gọi là dây trung tính nối đất bảo\r\nvệ (ký hiệu PEN).
\r\n\r\n2.1.16 Vỏ bọc
\r\n\r\nPhần để bảo vệ thiết bị có cấp bảo vệ quy\r\nđịnh để chống một số ảnh hưởng từ bên ngoài và có cấp bảo vệ quy định để chống\r\nchạm đến hoặc tiếp xúc với phần mang điện và các bộ phận chuyển động.
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này tương tự như IEV\r\n441-3-01 được áp dụng cho các cụm.
\r\n\r\n2.1.17 Vỏ không được tháo rời
\r\n\r\nVỏ bọc là bộ phận hợp thành của thiết bị
\r\n\r\n2.1.18 Loại sử dụng (đối với khí cụ đóng cắt\r\nhoặc cầu chảy)
\r\n\r\nSự kết hợp các yêu cầu quy định, liên quan\r\nđến các điều kiện trong đó các thiết bị đóng cắt hoặc cầu chảy đáp ứng mục đích\r\ncủa nó được chọn để đại diện cho một nhóm đặc tính áp dụng cụ thể [441-17-19].
\r\n\r\nChú thích - Các yêu cầu quy định có thể liên\r\nquan đến, ví dụ: các giá trị về khả năng đóng (nếu có), khả năng cắt và các đặc\r\ntrưng khác, các mạch liên kết và các điều kiện liên quan về sử dụng và tác\r\nđộng.
\r\n\r\n2.1.19 Cách ly (chức năng cách ly)
\r\n\r\nChức năng được thiết kế để cắt nguồn khỏi\r\ntoàn bộ hoặc một phần riêng biệt của hệ thống lắp đặt bằng cách tách toàn bộ\r\nhoặc một phần hệ thống lắp đặt khỏi tất cả các nguồn vì lý do an toàn.
\r\n\r\n2.1.20 Điện giật
\r\n\r\nẢnh hưởng sinh lý, bệnh lý do dòng điện chạy\r\nqua người hoặc thân động vật [826-03-04].
\r\n\r\n2.2 Khí cụ đóng cắt
\r\n\r\n2.2.1 Khí cụ đóng cắt
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để đóng hoặc cắt dòng\r\nđiện trong một hoặc nhiều mạch điện [441-14-01].
\r\n\r\nChú thích - Khí cụ đóng cắt có thể thực hiện\r\nmột hoặc cả hai thao tác này.
\r\n\r\n2.2.2 Khí cụ đóng cắt cơ khí
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt được thiết kế để đóng hoặc mở\r\nmột hoặc nhiều mạch điện nhờ các tiếp điểm có thể tách rời nhau được\r\n[441-14-02].
\r\n\r\nChú thích - Mọi khí cụ đóng cắt cơ khí đều có\r\nthể được thiết kế tùy theo môi chất mà các tiếp điểm của nó đóng hoặc mở, ví\r\ndụ: không khí, SF6, dầu.
\r\n\r\n2.2.3 Khí cụ đóng cắt bán dẫn
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt được thiết kế để đóng và/hoặc\r\ncắt dòng điện trong một mạch điện nhờ độ dẫn điện có điều khiển của chất bán\r\ndẫn.
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-14-03 vì khí cụ đóng cắt bán dẫn còn được thiết kế để cắt dòng điện.
\r\n\r\n2.2.4 Cầu chảy
\r\n\r\nThiết bị mà nhờ sự nóng chảy của một hoặc một\r\nsố các linh kiện của nó được thiết kế đặc biệt, làm hở mạch điện mà nó được đấu\r\nvào và cắt dòng điện khi dòng vượt quá giá trị đã cho trong thời gian đủ dài.\r\nCầu chảy gồm tất cả các bộ phận để tạo nên một thiết bị hoàn chỉnh [441-18-01].
\r\n\r\n2.2.5 Dây chảy
\r\n\r\nPhần của cầu chảy (kể cả phần tử chảy) được\r\nthiết kế để thay thế được sau khi cầu chảy tác động [441-18-09].
\r\n\r\n2.2.6 Phần tử chảy
\r\n\r\nPhần của dây chảy được thiết kế để chảy dưới\r\ntác động của dòng điện khi dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong khoảng\r\nthời gian nhất định [441-18-08].
\r\n\r\n2.2.7 Bộ phối hợp cầu chảy
\r\n\r\nSự phối hợp của khí cụ đóng cắt với một hoặc\r\nnhiều cầu chảy thành bộ phối hợp do nhà chế tạo lắp ráp hoặc được lắp ráp theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo [441-14-04].
\r\n\r\n2.2.8 Thiết bị cách ly
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt cơ khí mà ở vị trí mở, phù\r\nhợp với các yêu cầu quy định cho chức năng cách ly.
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-14-05 vì các yêu cầu đối với chức năng cách ly không chỉ dựa trên khoảng\r\ncách ly.
\r\n\r\n2.2.9 Cơ cấu đóng cắt (cơ khí)
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt cơ khí có khả năng đóng, mang\r\nvà cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường mà có thể có cả điều\r\nkiện quá tải quy định, và cũng có thể mang dòng điện trong thời gian quy định\r\ntrong điều kiện mạch điện không bình thường như ngắn mạch [441-14-10].
\r\n\r\nChú thích - Cơ cấu đóng cắt có thể có khả\r\nnăng đóng nhưng không có khả năng cắt dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\n2.2.10 Thiết bị đóng cắt - cách ly
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt thỏa mãn các yêu cầu cách\r\nly quy định cho thiết bị cách ly khi ở vị trí mở [441-14-12].
\r\n\r\n2.2.11 Áptômát
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt cơ khí, có khả năng đóng,\r\nmang và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện bình thường và cũng có thể\r\nđóng, mang trong thời gian quy định và cắt dòng điện trong điều kiện mạch điện\r\nkhông bình thường quy định, ví dụ như ngắn mạch [441-14-20].
\r\n\r\n2.2.12 Côngtắctơ (cơ khí)
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt cơ khí chỉ có một vị trí\r\nnghỉ, hoạt động không phải bằng tay, có khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\ntrong điều kiện mạch điện bình thường kể cả điều kiện quá tải [441-14-33].
\r\n\r\nChú thích - Côngtắctơ có thể được thiết kế\r\ntheo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
\r\n\r\n2.2.13 Côngtắctơ bán dẫn
\r\n\r\nThiết bị thực hiện chức năng của một công tắc\r\ntơ bằng cách sử dụng khí cụ đóng cắt bán dẫn.
\r\n\r\nChú thích - Một công tắc tơ bán dẫn cũng có\r\nthể bao hàm cả khí cụ đóng cắt cơ khí.
\r\n\r\n2.2.14 Rơle công tắc tơ
\r\n\r\nCông tắc tơ được sử dụng như một thiết bị\r\nđóng cắt điều khiển [441-14-35].
\r\n\r\n2.2.15 Bộ khởi động
\r\n\r\nSự kết hợp của mọi phương tiện đóng cắt, cần\r\nthiết để khởi động và dừng một động cơ đồng thời kết hợp với các phương tiện\r\nbảo vệ quá tải phù hợp [441-14-38].
\r\n\r\nChú thích - Các bộ khởi động có thể được\r\nthiết kế theo phương pháp cung cấp lực để đóng các tiếp điểm chính.
\r\n\r\n2.2.16 Thiết bị mạch điều khiển
\r\n\r\nThiết bị điện, được thiết kế để điều khiển,\r\nbáo hiệu, khóa liên động v.v… cho thiết bị đóng cắt và điều khiển.
\r\n\r\nChú thích - Thiết bị mạch điều khiển có thể\r\nbao gồm các thiết bị thuộc phạm vi các tiêu chuẩn khác, như là thiết bị đo,\r\nchiết áp, rơle khi các thiết bị này được kết hợp sử dụng cho các mục đích quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n2.2.17 Cơ cấu đóng cắt điều khiển (dùng cho\r\ncác mạch điều khiển và mạch phụ)
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt cơ khí dùng để điều khiển\r\nhoạt động của thiết bị đóng cắt hoặc điều khiển, kể cả báo hiệu, khóa liên động\r\nkiểu điện v.v…[441-14-46].
\r\n\r\nChú thích - Cơ cấu đóng cắt điều khiển có thể\r\ngồm một hoặc nhiều phần tử tiếp xúc có chung hệ thống điều khiển.
\r\n\r\n2.2.18 Cơ cấu đóng cắt bằng đại lượng điều\r\nkhiển
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt điều khiển không phải bằng\r\ntay mà theo phản ứng với các điều kiện quy định của đại lượng điều khiển [441-14-48].
\r\n\r\nChú thích - Đại lượng điều khiển có thể là áp\r\nsuất, nhiệt độ, tốc độ, mức chất lỏng, thời gian.v.v…
\r\n\r\n2.2.19 Nút ấn
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt điều khiển có bộ phận điều\r\nkhiển dùng để thao tác nhờ tác dụng lực từ một bộ phận cơ thể người, thường là\r\nngón tay hoặc lòng bàn tay và có năng lượng dự trữ trở về (lò xo) [441-14-53].
\r\n\r\n2.2.20 Khối đầu nối
\r\n\r\nPhần cách điện mang một hoặc nhiều cụm đầu\r\nnối cách điện với nhau và cần được cố định vào giá đỡ.
\r\n\r\n2.2.21 Thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD).
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ mạch điện hoặc các bộ phận\r\nmạch điện khỏi dòng điện ngắn mạch bằng cách làm gián đoạn dòng điện.
\r\n\r\n2.2.22 Bộ chống sét
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để bảo vệ khí cụ điện\r\nkhỏi quá điện áp quá độ cao và để hạn chế khoảng thời gian và nhiều khi cả biên\r\nđộ dòng điện chạy qua [604-03-51].
\r\n\r\n2.3 Các bộ phận của khí cụ đóng cắt
\r\n\r\n2.3.1 Cực của khí cụ đóng cắt
\r\n\r\nPhần của khí cụ đóng cắt chỉ liên quan duy\r\nnhất với một tuyến dẫn tách riêng về điện của mạch điện chính của nó và không\r\nbao gồm những đoạn tạo phương tiện để lắp đặt và thao tác đồng thời tất cả các\r\ncực [441-15-01].
\r\n\r\nChú thích - Khí cụ đóng cắt được gọi là khí\r\ncụ đóng cắt một cực nếu nó chỉ có một cực. Nếu có nhiều hơn một cực thì có thể\r\ngọi là khí cụ đóng cắt nhiều cực (hai cực, ba cực v.v…) với điều kiện các cực\r\nđã được ghép hoặc có thể ghép theo cách nào đó để thao tác được đồng thời.
\r\n\r\n2.3.2 Mạch chính (của khí cụ đóng cắt)
\r\n\r\nMọi phần dẫn của khí cụ đóng cắt nằm trong\r\nmạch điện được thiết kế để đóng hoặc mở [441-15-02].
\r\n\r\n2.3.3 Mạch điều khiển (của khí cụ đóng cắt)
\r\n\r\nMọi phần dẫn (không là mạch chính) của khí cụ\r\nđóng cắt nằm trong mạch điện dùng để thao tác đóng hoặc thao tác cắt, hoặc cả\r\nhai thao tác này của thiết bị [441-15-03].
\r\n\r\n2.3.4 Mạch phụ (của khí cụ đóng cắt)
\r\n\r\nMọi phần dẫn của khí cụ đóng cắt được thiết\r\nkế nằm trong mạch điện không phải là mạch chính cũng không phải là mạch điều\r\nkhiển của thiết bị đó [441-15-04].
\r\n\r\nChú thích - Một số mạch phụ thực hiện chức\r\nnăng bổ sung như báo hiệu, khóa liên động v.v… và khi đó là một phần của mạch\r\nđiều khiển của một khí cụ đóng cắt khác.
\r\n\r\n2.3.5 Tiếp điểm (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nCác phần dẫn được thiết kế để thiết lập tính\r\nliên tuc của mạch điện khi chúng tiếp xúc với nhau và do chuyển động tương đối\r\ncủa chúng trong quá trình thao tác mà mở hoặc đóng mạch, hoặc trong trường hợp\r\ntiếp xúc bản lề hoặc tiếp xúc trượt thì duy trì tính liên tục của mạch điện\r\n[441-15-05].
\r\n\r\n2.3.6 Hạt tiếp điểm
\r\n\r\nMột trong các phần dẫn tạo ra tiếp điểm\r\n[441-15-06].
\r\n\r\n2.3.7 Tiếp điểm chính
\r\n\r\nTiếp điểm trong mạch chính của khí cụ đóng\r\ncắt cơ khí, được thiết kế để mang dòng điện mạch chính khi ở vị trí đóng\r\n[441-15-07].
\r\n\r\n2.3.8 Tiếp điểm hồ quang
\r\n\r\nTiếp điểm chịu hồ quang, được thiết kế để hồ\r\nquang thiết lập trên đó [441-15-08].
\r\n\r\nChú thích - Tiếp điểm hồ quang có thể hoạt\r\nđộng như một tiếp điểm chính. Tiếp điểm hồ quang có thể là tiếp điểm riêng được\r\nthiết kế sao cho nó đóng trước và mở sau tiếp điểm khác để bảo vệ tiếp điểm đó\r\nkhông bị hỏng.
\r\n\r\n2.3.9 Tiếp điểm điều khiển
\r\n\r\nTiếp điểm nằm trong mạch điều khiển của khí\r\ncụ đóng cắt cơ khí và được thao tác cơ khí nhờ thiết bị này [441-15-09].
\r\n\r\n2.3.10 Tiếp điểm phụ
\r\n\r\nTiếp điểm nằm trong mạch phụ và được thao tác\r\ncơ khí nhờ khí cụ đóng cắt [441-15-10].
\r\n\r\n2.3.11 Cơ cấu đóng cắt phụ (của khí cụ đóng\r\ncắt cơ khí)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt gồm một hoặc nhiều tiếp điểm\r\nđiều khiển và/hoặc tiếp điểm phụ được thao tác cơ khí bằng khí cụ đóng cắt\r\n[441-15-11].
\r\n\r\n2.3.12 Tiếp điểm "a" - tiếp điểm\r\nđóng
\r\n\r\nTiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà\r\nviệc đóng mở là tương ứng với đóng mở của tiếp điểm chính [441-15-12].
\r\n\r\n2.3.13 Tiếp điểm "b" - tiếp điểm\r\ncắt
\r\n\r\nTiếp điểm điều khiển hoặc tiếp điểm phụ mà\r\nviệc đóng mở là ngược với đóng mở của tiếp điểm chính của khí cụ đóng cắt\r\n[441-15-13].
\r\n\r\n2.3.14 Rơle (điện)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để tạo ra các thay đổi\r\nđột biến định trước, gây các thay đổi định trước trong một hay nhiều mạch điện\r\nđầu ra khi đáp ứng các điều kiện nhất định trong mạch điện đầu vào điều khiển\r\nthiết bị này [446-11-01].
\r\n\r\n2.3.15 Bộ nhả (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nCơ cấu được nối cơ khí đến một khí cụ đóng\r\ncắt cơ khí làm nhả phương tiện hãm và làm mở hoặc đóng khí cụ đóng cắt này\r\n[441-15-17].
\r\n\r\nChú thích - Bộ nhả có thể tác động tức thời,\r\ntác động có thời gian trễ v.v… Các loại bộ nhả khác nhau được định nghĩa từ\r\n2.4.24 đến 2.4.35.
\r\n\r\n2.3.16 Hệ thống điều khiển (của khí cụ đóng\r\ncắt cơ khí)
\r\n\r\nToàn bộ các phương tiện thao tác của một\r\nthiết bị đóng cắt cơ khí truyền lực điều khiển đến hạt tiếp điểm.
\r\n\r\nChú thích - Phương tiện thao tác của hệ thống\r\nđiều khiển có thể là phương tiện về cơ, điện từ, thủy lực, khí nén, nhiệt.v.v…
\r\n\r\n2.3.17 Cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nPhần của hệ thống điều khiển dùng để đặt lực\r\nđiều khiển từ bên ngoài [441-15-22].
\r\n\r\nChú thích - Cơ cấu điều khiển này có thể có\r\ndạng tay nắm, núm điều chỉnh, nút ấn, con lăn, pittông v.v…
\r\n\r\n2.3.18 Cơ cấu báo vị trí
\r\n\r\nPhần của khí cụ đóng cắt cơ khí, chỉ ra thiết\r\nbị đang ở vị trí mở, đóng hoặc trong một số trường hợp, vị trí nối đất\r\n[441-15-25].
\r\n\r\n2.3.19 Bộ chỉ thị bằng ánh sáng
\r\n\r\nTín hiệu ánh sáng để cung cấp các thông tin\r\nbằng cách sáng hoặc tắt.
\r\n\r\n2.3.20 Cơ cấu chống đóng cắt lập bập
\r\n\r\nCơ cấu ngăn ngừa việc đóng trở lại sau một\r\nthao tác đóng mở chừng nào có cấu khởi động đóng được duy trì ở trạng thái chờ\r\nđóng [441-16-48].
\r\n\r\n2.3.21 Cơ cấu khóa liên động
\r\n\r\nCơ cấu làm cho việc thao tác một khí cụ đóng\r\ncắt phụ thuộc vào trạng thái thao tác của một hoặc nhiều thiết bị khác [441-16-49].
\r\n\r\n2.3.22 Đầu nối
\r\n\r\nPhần dẫn của thiết bị dùng để nối điện đến\r\ncác mạch điện bên ngoài.
\r\n\r\n2.3.23 Đầu nối bắt ren
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc\r\ngián tiếp, nhờ các vít hoặc đai ốc thuộc bất cứ loại nào.
\r\n\r\nChú thích - Ví dụ được cho trong phụ lục D.
\r\n\r\n2.3.24 Đầu nối không bắt ren
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối và tháo ruột dẫn hoặc để\r\nđấu nối hai hay nhiều ruột dẫn, việc đấu nối được thực hiện, trực tiếp hoặc\r\ngián tiếp, nhờ lò xo, nêm, chi tiết hình tròn lệch tâm hoặc hình côn v.v…
\r\n\r\nChú thích - Các ví dụ được cho trong phụ lục\r\nD.
\r\n\r\n2.3.25 Bộ kẹp
\r\n\r\nPhần (các phần) của đầu nối, cần thiết để kẹp\r\ncơ khí và nối điện (các) ruột dẫn.
\r\n\r\n2.3.26 Ruột dẫn không chuẩn bị trước
\r\n\r\nRuột dẫn đã được cắt và bóc bỏ đoạn cách điện\r\nđể đặt vào đầu nối.
\r\n\r\nChú thích - Ruột dẫn được uốn định hình để\r\nđặt vào đầu nối hoặc xoắn chặt các sợi lại ở đầu mút được coi là ruột dẫn không\r\nchuẩn bị trước.
\r\n\r\n2.3.27 Ruột dẫn chuẩn bị trước
\r\n\r\nRuột dẫn có đầu mút được hàn thiếc hoặc được\r\nlắp với đầu cốt, lỗ luồn dây v.v…
\r\n\r\n2.4 Thao tác khí cụ đóng cắt
\r\n\r\n2.4.1 Thao tác (của mỗi khí cụ đóng cắt cơ\r\nkhí)
\r\n\r\nSự di chuyển (các) tiếp điểm động từ một vị\r\ntrí đến một vị trí liền kề [441-16-01].
\r\n\r\nChú thích 1 - Ví dụ, đối với áptômát, thao\r\ntác có thể là một thao tác đóng hoặc một thao tác mở.
\r\n\r\nChú thích 2 - Nếu cần phân biệt, một thao tác\r\ntheo quan niệm điện, ví dụ thao tác đóng hoặc cắt, được gọi là thao tác đóng\r\ncắt điện và một thao tác theo quan niệm cơ khí, ví dụ đóng hoặc mở được gọi là\r\nthao tác cơ khí.
\r\n\r\n2.4.2 Chu kỳ thao tác (của một khí cụ đóng\r\ncắt cơ khí)
\r\n\r\nSự nối tiếp các thao tác từ vị trí này đến vị\r\ntrí khác và trở về vị trí ban đầu qua tất cả các vị trí đã qua, nếu có\r\n[441-16-02].
\r\n\r\n2.4.3 Trình tự thao tác (của một khí cụ đóng\r\ncắt cơ khí)
\r\n\r\nSự nối tiếp các thao tác quy định với các\r\nkhoảng cách thời gian quy định [441-16-03].
\r\n\r\n2.4.4 Điều khiển bằng tay
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác nhờ sự can thiệp của\r\ncon người [441-16-04].
\r\n\r\n2.4.5 Điều khiển tự động
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác không có sự can thiệp\r\ncủa con người mà theo sự đáp trả trước những xuất hiện của các điều kiện định\r\ntrước [441-16-05].
\r\n\r\n2.4.6 Điều khiển tại chỗ
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác tại điểm trên hoặc\r\nbên cạnh khí cụ đóng cắt cần điều khiển [441-16-06].
\r\n\r\n2.4.7 Điều khiển từ xa
\r\n\r\nĐiều khiển một thao tác tại điểm cách xa khí\r\ncụ đóng cắt cần điều khiển [441-16-07].
\r\n\r\n2.4.8 Thao tác đóng (của một khí cụ đóng cắt\r\ncơ khí)
\r\n\r\nThao tác nhờ đó thiết bị được chuyển từ vị\r\ntrí mở sang vị trí đóng [441-16-08].
\r\n\r\n2.4.9 Thao tác mở (của một khí cụ đóng cắt cơ\r\nkhí)
\r\n\r\nThao tác nhờ đó thiết bị được chuyển từ vị\r\ntrí đóng sang vị trí mở [441-16-09].
\r\n\r\n2.4.10 Thao tác mở đúng (của một khí cụ đóng\r\ncắt cơ khí)
\r\n\r\nThao tác mở phù hợp với các yêu cầu quy định,\r\nđảm bảo rằng tất cả các tiếp điểm chính là ở vị trí mở khi cơ cấu điều khiển ở\r\nvị trí tương ứng với vị trí mở của thiết bị [441-16-11].
\r\n\r\n2.4.11 Thao tác điều khiển đúng
\r\n\r\nThao tác phù hợp với yêu cầu quy định, nhằm\r\nđảm bảo rằng các tiếp điểm phụ của một khí cụ đóng cắt cơ khí đã ở vị trí tương\r\nứng với vị trí mở hoặc đóng của các tiếp điểm chính [441-16-12].
\r\n\r\n2.4.12 Thao tác bằng tay phụ thuộc (của khí\r\ncụ đóng cắt)
\r\n\r\nThao tác hoàn toàn chỉ dựa vào sức tay tác\r\nđộng trực tiếp, do vậy tốc độ và lực thao tác phụ thuộc vào hành động của người\r\nthao tác [441-16-13].
\r\n\r\n2.4.13 Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc\r\n(của khí cụ đóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nThao tác nhờ năng lượng không phải bằng tay,\r\ntrong đó việc hoàn thành thao tác phụ thuộc vào tính liên tục của nguồn điện\r\n(dẫn đến cuộn hút, động cơ điện, hoặc động cơ nén khí v.v…) [441-16-14].
\r\n\r\n2.4.14 Thao tác bằng năng lượng dự trữ (của\r\nkhí cụ đóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nThao tác nhờ năng lượng được dự trữ trong bản\r\nthân cơ cấu truyền động từ trước khi hoàn thành thao tác và đủ để hoàn thành\r\nthao tác trong điều kiện định trước [441-16-15].
\r\n\r\nChú thích - Loại thao tác này có thể chia\r\ntheo:
\r\n\r\n1) Phương thức dự trữ năng lượng (lò xo,\r\ntrọng lực v.v…);
\r\n\r\n2) Nguồn gốc năng lượng (bằng tay, bằng điện\r\nv.v…);
\r\n\r\n3) Phương thức giải phóng năng lượng (bằng\r\ntay, bằng điện v.v…).
\r\n\r\n2.4.15 Thao tác bằng tay độc lập (của khí cụ\r\nđóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nThao tác bằng năng lượng dự trữ, ở đó năng\r\nlượng vốn từ tay con người, được tích trữ và giải phóng trong một thao tác liên\r\ntục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao tác\r\n[441-16-16].
\r\n\r\n2.4.16 Thao tác bằng năng lượng độc lập (của\r\nkhí cụ đóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nThao tác bằng năng lượng dự trữ, ở đây năng\r\nlượng tích trữ vốn từ năng lượng ngoài và được giải phóng trong một thao tác\r\nliên tục, do đó tốc độ và lực thao tác độc lập với hành động của người thao\r\ntác.
\r\n\r\n2.4.17 Lực (momen) điều khiển
\r\n\r\nLực (momen) đặt đến cơ cấu điều khiển để hoàn\r\nthành thao tác mong muốn [441-16-17].
\r\n\r\n2.4.18 Lực (momen) phục hồi
\r\n\r\nLực (momen) dùng để phục hồi về vị trí ban\r\nđầu của một cơ cấu điều khiển hay một phần tử tiếp xúc về vị trí ban đầu\r\n[441-16-19].
\r\n\r\n2.4.19 Hành trình (của khí cụ đóng cắt cơ khí\r\nhoặc một bộ phận của nó)
\r\n\r\nSự di chuyển (tịnh tiến hoặc xoay) của một\r\nđiểm trên một phần tử chuyển động [441-16-21].
\r\n\r\nChú thích - Có thể phân biệt giữa trước hành\r\ntrình, sau hành trình v.v…
\r\n\r\n2.4.20 Vị trí đóng (của khí cụ đóng cắt cơ\r\nkhí)
\r\n\r\nVị trí tại đó tính liên tục định trước của\r\nmạch chính của thiết bị được đảm bảo [441-16-22].
\r\n\r\n2.4.21 Vị trí mở (của khí cụ đóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nVị trí tại đó các yêu cầu chịu điện áp điện\r\nmôi định trước giữa các tiếp điểm đang mở trong mạch chính của thiết bị được\r\nđáp ứng.
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-16-23 để thỏa mãn các yêu cầu về đặc tính điện môi.
\r\n\r\n2.4.22 Tác động mở
\r\n\r\nTác động làm mở khí cụ đóng cắt cơ khí được\r\nkhởi động từ rơle hoặc bộ nhả.
\r\n\r\n2.4.23 Khí cụ đóng cắt cơ khí ưu tiên cắt
\r\n\r\nKhí cụ đóng cắt cơ khí mà các tiếp điểm động\r\ntrở về và giữ nguyên ở vị trí mở khi thao tác mở (nghĩa là tác động mở) được\r\nkhởi động sau khi khởi động thao tác đóng, cho dù lệnh đóng vẫn được duy trì.
\r\n\r\nChú thích 1 - Để đảm bảo cắt đúng yêu cầu\r\ndòng điện đã được xác lập, các tiếp điểm có thể cần thiết tạm thời đạt đến vị\r\ntrí đóng.
\r\n\r\nChú thích 2 - Cách diễn đạt của IEV 441-16-31\r\nđược bổ sung "(nghĩa là tác động mở)" cho đầy đủ vì thao tác mở của\r\nkhí cụ đóng cắt ưu tiên cắt là thao tác được điểu khiển tự động.
\r\n\r\n2.4.24 Rơle hoặc bộ nhả tức thời
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả tác động không có bất kỳ một\r\nthời gian trễ có chủ ý nào.
\r\n\r\n2.4.25 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả làm mở một khí cụ đóng cắt\r\ncơ khí có hoặc không có thời gian trễ khi dòng điện chạy qua rơle hoặc bộ nhả\r\nvượt giá trị định trước.
\r\n\r\nChú thích - Giá trị này trong một số trường\r\nhợp có thể phụ thuộc vào tốc độ tăng dòng điện.
\r\n\r\n2.4.26 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian\r\ntrễ xác định
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động có thời\r\ngian trễ xác định, thời gian trễ có thể điều chỉnh được nhưng không phụ thuộc\r\nvào giá trị quá dòng.
\r\n\r\n2.4.27 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng có thời gian\r\ntrễ nghịch đảo
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng tác động sau một\r\nthời gian trễ tỷ lệ nghịch với giá trị quá dòng.
\r\n\r\nChú thích - Rơle hoặc bộ nhả này có thể được\r\nthiết kế sao cho thời gian trễ tiến đến một giá trị nhỏ nhất xác định đối với\r\ncác giá trị cao của quá dòng.
\r\n\r\n2.4.28 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng trực tiếp
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn trực\r\ntiếp bằng dòng điện trong mạch chính của khí cụ đóng cắt.
\r\n\r\n2.4.29 Rơle hoặc bộ nhả quá dòng gián tiếp
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng được cấp nguồn từ\r\ndòng điện trong mạch chính của khí cụ đóng cắt thông qua một biến dòng hoặc một\r\nđiển trở sun.
\r\n\r\n2.4.30 Rơle hoặc bộ nhả quá tải
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá dòng dùng để bảo vệ quá\r\ntải.
\r\n\r\n2.4.31 Rơle hoặc bộ nhả quá tải nhiệt
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá tải có thời gian trễ\r\nnghịch đảo mà tác động của nó (kể cả thời gian trễ của bản thân nó) phụ thuộc\r\nvào tác động nhiệt của dòng điện chạy trong rơle hoặc bộ nhả.
\r\n\r\n2.4.32 Rơle hoặc bộ nhả quá tải từ
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả quá tải mà tác động của nó\r\nphụ thuộc vào lực tác động bởi dòng điện trong mạch chính làm kích thích cuộn\r\ndây nam châm điện.
\r\n\r\nChú thích - Rơle hoặc bộ nhả này thường có\r\nđặc tính thời gian trễ / dòng điện là nghịch đảo.
\r\n\r\n2.4.33 Bộ nhả song song
\r\n\r\nBộ nhả được cấp nguồn từ nguồn điện áp\r\n[441-16-41].
\r\n\r\nChú thích - Nguồn điện áp có thể không phụ\r\nthuộc vào điện áp mạch chính.
\r\n\r\n2.4.34 Rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả cho phép mở hoặc đóng một\r\nkhí cụ đóng cắt cơ khí, có hoặc không có thời gian trễ, khi điện áp đặt lên các\r\nđầu nối của rơle hoặc bộ nhả sụt xuống thấp hơn giá trị định trước.
\r\n\r\n2.4.35 Rơle hoặc bộ nhả dòng điện ngược (chỉ\r\nvới dòng một chiều)
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả cho phép mở một khí cụ đóng\r\ncắt, có hoặc không có thời gian trễ, khi dòng điện chạy theo chiều ngược lại và\r\nvượt quá giá trị định trước.
\r\n\r\n2.4.36 Dòng điện tác động (của rơle hoặc bộ\r\nnhả quá dòng)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện mà tại đó và cao hơn thì\r\nrơle hoặc bộ nhả sẽ tác động.
\r\n\r\n2.4.37 Dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ nhả\r\nquá tải hoặc quá dòng)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện mạch chính được chọn làm\r\nchuẩn cho đặc tính tác động của rơle hoặc bộ nhả và dùng để đặt cho rơle hoặc\r\nbộ nhả.
\r\n\r\nChú thích - Một rơle hoặc bộ nhả có thể có\r\nnhiều hơn một dòng điện đặt bằng bộ điều chỉnh xoay, các bộ gia nhiệt thay thế\r\nđược cho nhau .v.v..
\r\n\r\n2.4.38 Dải dòng điện đặt (của rơle hoặc bộ\r\nnhả quá tải hoặc quá dòng)
\r\n\r\nDải các giá trị trong khoảng từ nhỏ nhất tới\r\nlớn nhất, trên đó có thể điều chỉnh được dòng điện đặt của rơle hoặc bộ nhả.
\r\n\r\n2.5 Các đại lượng đặc trưng
\r\n\r\n2.5.1 Giá trị danh nghĩa
\r\n\r\nGiá trị đại lượng gần đúng thích hợp được sử\r\ndụng để chỉ định hoặc nhận dạng một linh kiện, thiết bị hoặc trang bị\r\n[151-04-01].
\r\n\r\n2.5.2 Giá trị giới hạn
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất có thể chấp\r\nnhận được của một trong các đại lượng, trong một quy định kỹ thuật [151-04-02].
\r\n\r\n2.5.3 Giá trị danh định
\r\n\r\nGiá trị đại lượng, thường là do nhà chế tạo\r\nấn định, dùng cho một điều kiện làm việc quy định của một linh kiện, thiết bị\r\nhoặc trang bị [151-04-03].
\r\n\r\n2.5.4 Thông số đặc trưng
\r\n\r\nBộ giá trị danh định và điều kiện làm việc\r\ndanh định [151-04-04].
\r\n\r\n2.5.5 Dòng điện kỳ vọng (của mạch điện và\r\nliên quan đến một khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy)
\r\n\r\nDòng điện chạy trong mạch nếu mỗi cực của khí\r\ncụ đóng cắt hoặc cầu chảy được thay bằng một ruột dẫn hoặc trở kháng không đáng\r\nkể [441-17-01].
\r\n\r\nChú thích - Phương pháp cần sử dụng để đánh\r\ngiá và biểu thị dòng điện kỳ vọng cần được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\n2.5.6 Dòng điện đỉnh kỳ vọng
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng trong giai\r\nđoạn quá độ sau khi khởi động [441-17-02].
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này giả định rằng dòng\r\nđiện được đóng do một khí cụ đóng cắt lý tưởng, nghĩa là trở kháng chuyển tức\r\nthời từ vô cùng đến "không". Đối với các mạch điện mà dòng điện có\r\nthể chạy qua một số tuyến dẫn khác nhau, ví dụ mạch điện nhiều pha, còn giả\r\nđịnh thêm là dòng điện được đóng đồng thời trong tất cả các cực ngay cả khi chỉ\r\nxem xét dòng điện trên một cực.
\r\n\r\n2.5.7 Dòng điện kỳ vọng đối xứng (của mạch\r\nđiện xoay chiều)
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng bắt đầu ở thời điểm sao cho\r\nkhông diễn ra hiện tượng quá độ [441-17-03].
\r\n\r\nChú thích 1 - Đối với mạch điện nhiều pha\r\nđiều kiện không có giai đoạn quá độ mỗi lần chỉ được thỏa mãn đối với dòng điện\r\ntrong một cực.
\r\n\r\nChú thích 2 - Dòng điện kỳ vọng đối xứng được\r\nbiểu thị bằng giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n2.5.8 Dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất
\r\n\r\nDòng điện đỉnh kỳ vọng khi dòng điện bắt đầu\r\ntại thời điểm dẫn đến giá trị cao nhất có thể đạt được [441-17-04].
\r\n\r\nChú thích - Đối với thiết bị nhiều cực trong\r\nmạch điện nhiều pha, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất chỉ liên quan đến một cực.
\r\n\r\n2.5.9 Dòng điện đóng kỳ vọng (đối với một cực\r\ncủa khí cụ đóng cắt)
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng khi được bắt đầu trong các\r\nđiều kiện quy định [441-17-05]
\r\n\r\nChú thích - Điều kiện quy định có thể liên\r\nquan đến phương pháp bắt đầu, ví dụ bằng một khí cụ đóng cắt lý tưởng, hoặc\r\nliên quan đến thời điểm bắt đầu, ví dụ liên quan đến dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn\r\nnhất trong mạch điện xoay chiều, hoặc liên quan đến tốc độ cao nhất của độ dốc.\r\nQuy định kỹ thuật của điều kiện này được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan.
\r\n\r\n2.5.10 Dòng điện cắt kỳ vọng (của một cực của\r\nmột khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy)
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng được đánh giá tại thời điểm\r\ntương ứng với thời điểm bắt đầu của quá trình cắt [441-17-06].
\r\n\r\nChú thích - Quy định kỹ thuật nói về thời\r\nđiểm bắt đầu của quá trình cắt được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.\r\nĐối với các khí cụ đóng cắt hoặc các cầu chảy, thời điểm bắt đầu thường xác\r\nđịnh là thời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của quá trình cắt.
\r\n\r\n2.5.11 Dòng điện cắt (của một khí cụ đóng cắt\r\nhoặc cầu chảy)
\r\n\r\nDòng điện trong một cực của một khí cụ đóng\r\ncắt hoặc cầu chảy ở thời điểm bắt đầu thời gian hồ quang của một quá trình cắt\r\n[441-17-07].
\r\n\r\nChú thích - Đối với điện xoay chiều, dòng\r\nđiện được biểu thị là giá trị hiệu dụng đối xứng của thành phần xoay chiều.
\r\n\r\n2.5.12 Khả năng cắt (đối với một khí cụ đóng\r\ncắt hoặc một cầu chảy)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện cắt kỳ vọng mà một khí cụ\r\nđóng cắt hoặc một cầu chảy có khả năng cắt ở điện áp quy định trong điều kiện\r\nquy định cho sử dụng và tác động [441-17-08].
\r\n\r\nChú thích 1 - Các điều kiện và các điện áp\r\ncần quy định được đề cập trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nChú thích 2 - Đối với điện xoay chiều, dòng\r\nđiện được biểu thị là giá trị hiệu dụng đối xứng của thành phần xoay chiều.
\r\n\r\nChú thích 3 - Đối với khả năng cắt ngắn mạch,\r\nxem 2.5.14.
\r\n\r\n2.5.13 Khả năng đóng (của khí cụ đóng cắt)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện đóng kỳ vọng mà khí cụ đóng\r\ncắt có khả năng đóng tại điện áp quy định trong điều kiện sử dụng và tác động\r\nđịnh trước [441-17-09].
\r\n\r\nChú thích 1 - Tiêu chuẩn sản phẩm liên quan\r\ncần nêu điện áp và mô tả điều kiện này.
\r\n\r\nChú thích 2 - Đối với khả năng đóng ngắn\r\nmạch, xem 2.5.15.
\r\n\r\n2.5.14 Khả năng cắt ngắn mạch
\r\n\r\nKhả năng cắt trong các điều kiện quy định kể\r\ncả ngắn mạch tại các đầu nối của khí cụ đóng cắt [441-17-11].
\r\n\r\n2.5.15 Khả năng đóng ngắn mạch
\r\n\r\nKhả năng đóng trong các điều kiện quy định kể\r\ncả ngắn mạch tại các đầu nối của khí cụ đóng cắt [441-17-10].
\r\n\r\n2.5.16 Dòng điện tải tới hạn
\r\n\r\nGiá trị dòng điện cắt, nằm trong dải điều\r\nkiện vận hành, tại đó thời gian hồ quang kéo dài đáng kể.
\r\n\r\n2.5.17 Dòng điện ngắn mạch tới hạn
\r\n\r\nGiá trị dòng điện cắt, nhỏ hơn khả năng cắt\r\nngắn mạch danh định, tại dòng điện cắt ngắn mạch tới hạn năng lượng hồ quang\r\ncao hơn nhiều so với khả năng cắt ngắn mạch danh định.
\r\n\r\n2.5.18 Tích phân Jun (J2t)
\r\n\r\nTích phân của bình phương dòng điện trong\r\nkhoảng thời gian cho trước [441-18-23].
\r\n\r\n2.5.19 Dòng điện ngưỡng - dòng điện cho phép\r\nđi qua
\r\n\r\nGiá trị dòng điện tức thời lớn nhất đạt được\r\ntrong thời gian thao tác cắt một khí cụ đóng cắt hoặc một cầu chảy [441-17-12].
\r\n\r\nChú thích - Khái niệm này có tầm quan trọng\r\nđặc biệt khi khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy tác động sao cho không thể đạt tới\r\ndòng điện đỉnh kỳ vọng.
\r\n\r\n2.5.20 Đặc tính thời gian - dòng điện
\r\n\r\nĐường cong thể hiện thời gian - ví dụ thời\r\ngian trước hồ quang hoặc thời gian tác động, là hàm số của dòng điện kỳ vọng,\r\ntrong các điều kiện làm việc quy định [441-17-13].
\r\n\r\n2.5.21 Đặc tính ngưỡng (dòng điện) - Đặc tính\r\ndòng điện cho phép đi qua
\r\n\r\nĐường cong thể hiện dòng điện ngưỡng là hàm\r\nsố của dòng điện kỳ vọng, trong các điều kiện làm việc quy định [441-17-14].
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp điện xoay chiều,\r\ncác giá trị của dòng điện ngưỡng là giá trị lớn nhất có thể đạt tới, bất luận\r\nmức độ không đối xứng như thế nào. Trong trường hợp điện một chiều, các giá trị\r\ncủa dòng điện ngưỡng là giá trị đạt tới lớn nhất liên quan đến hằng số thời\r\ngian quy định.
\r\n\r\n2.5.22 Phối hợp bảo vệ quá dòng của thiết bị\r\nbảo vệ quá dòng
\r\n\r\nSự phối hợp của hai hay nhiều thiết bị bảo vệ\r\nquá dòng mắc nối tiếp để bảo vệ phân biệt (chọn lọc) và/hoặc bảo vệ dự phòng.
\r\n\r\n2.5.23 Chọn lọc quá dòng
\r\n\r\nSự phối hợp đặc tính tác động của hai hay\r\nnhiều thiết bị bảo vệ quá dòng, sao cho khi xảy ra quá dòng nằm trong giới hạn\r\nquy định, thiết bị được thiết kế để tác động trong giới hạn này phải tác động,\r\ntrong khi (các) thiết bị khác không tác động [441-17-15].
\r\n\r\nChú thích - Cần phân biệt giữa sự chọn lọc\r\nnối tiếp bao gồm các thiết bị bảo vệ quá dòng khác nhau nhưng về cơ bản có cùng\r\ndòng điện chạy qua với phân biệt lưới các thiết bị bảo vệ giống hệt nhau có tỉ\r\nlệ dòng điện quá dòng khác nhau chạy qua.
\r\n\r\n2.5.24 Bảo vệ dự phòng
\r\n\r\nPhối hợp quá dòng của hai thiết bị bảo vệ quá\r\ndòng mắc nối tiếp, ở đó một thiết bị bảo vệ, thường là không nhất thiết về phía\r\nnguồn, thực hiện bảo vệ quá dòng có hay không có sự trợ giúp của thiết bị bảo\r\nvệ thứ hai và ngăn ngừa mọi ứng suất quá mực lên thiết bị thứ hai.
\r\n\r\n2.5.25 Dòng chuyển giao
\r\n\r\nTọa độ dòng của giao điểm giữa các đường đặc\r\ntính thời gian - dòng điện của hai thiết bị bảo vệ quá dòng [441-17-16].
\r\n\r\n2.5.26 Trễ ngắn hạn
\r\n\r\nTrễ tác động định trước bất kỳ trong giới hạn\r\ncủa dòng điện chịu ngắn hạn danh định.
\r\n\r\n2.5.27 Dòng điện chịu ngắn hạn
\r\n\r\nDòng điện mà một mạch điện hoặc một khí cụ\r\nđóng cắt ở vị trí đóng có thể mang trong khoảng thời gian ngắn quy định trong\r\nđiều kiện sử dụng hoặc tác động quy định [441-17-17].
\r\n\r\n2.5.28 Dòng điện chịu đỉnh
\r\n\r\nGiá trị dòng điện đỉnh mà một mạch điện hoặc\r\nmột khí cụ đóng cắt đang ở vị trí đóng có thể chịu trong điều kiện sử dụng và\r\ntác động quy định [441-17-18].
\r\n\r\n2.5.29 Dòng điện ngắn mạch có điều kiện (của\r\nmột mạch điện hoặc một khí cụ đóng cắt)
\r\n\r\nDòng điện kỳ vọng mà một mạch có điện hay một\r\nkhí cụ đóng cắt được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch quy định có thể\r\nchịu một cách thích hợp trong thời gian thao tác tổng của thiết bị đó trong\r\nđiều kiện sử dụng và tác động quy định.
\r\n\r\nChú thích 1 - Trong tiêu chuẩn này, thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch thường là một áptômát hoặc một cầu chảy.
\r\n\r\nChú thích 2 - Định nghĩa này khác với IEV\r\n441-17-20 do mở rộng khái niệm về thiết bị giới hạn dòng điện thành một thiết\r\nbị bảo vệ ngắn mạch, chức năng của nó không chỉ để giới hạn dòng điện.
\r\n\r\n2.5.30 Dòng điện không tác động quy ước (của\r\nrơle hoặc bộ nhả quá dòng)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện quy định mà rơle hoặc bộ\r\nnhả có thể mang trong thời gian quy định (thời gian quy ước) mà không tác động.
\r\n\r\n2.5.31 Dòng điện tác động quy ước (của rơle\r\nhoặc bộ nhả quá dòng)
\r\n\r\nGiá trị dòng điện quy định dẫn đến tác động\r\ncủa rơle hoặc bộ nhả trong thời gian quy định (thời gian quy ước).
\r\n\r\n2.5.32 Điện áp đặt (đối với khí cụ đóng cắt)
\r\n\r\nĐiệp áp giữa các đầu nối của một cực của khí\r\ncụ đóng cắt ngay trước lúc đóng dòng điện [441-17-24].
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này áp dụng cho thiết\r\nbị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp đặt là điện áp pha - pha đặt\r\ntrên các đầu nối nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n2.5.33 Điện áp phục hồi
\r\n\r\nĐiện áp xuất hiện giữa các đầu nối của một\r\ncực của khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy sau khi cắt dòng điện [441-17-25].
\r\n\r\nChú thích 1 - Điện áp này có thể được xét ở\r\nhai khoảng thời gian nối tiếp nhau, khoảng thứ nhất là tồn tại điện áp quá độ,\r\nkhoảng tiếp theo là tồn tại điện áp tần số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nChú thích 2 - Định nghĩa này áp dụng cho\r\nthiết bị một cực. Đối với thiết bị nhiều cực, điện áp này là điện áp pha - pha\r\nđặt trên đầu nối nguồn của thiết bị.
\r\n\r\n2.5.34 Điện áp phục hồi quá độ (viết tắt là\r\nTRV)
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi trong khoảng thời gian mà điện\r\náp này có đặc trưng quá độ đáng kể [441-14-26].
\r\n\r\nChú thích - Điện áp quá độ có thể dao động\r\nhoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai, tùy thuộc vào đặc tính của mạch điện,\r\ntùy thuộc vào khí cụ đóng cắt hoặc cầu chảy. Điện áp này bao gồm cả điện áp\r\ndịch chuyển trung tính của mạch điện nhiều pha.
\r\n\r\n2.5.35 Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi sau khi hiện tượng điện áp\r\nquá độ đã tắt [441-17-27].
\r\n\r\n2.5.36 Điện áp phục hồi ổn định trong mạch\r\nmột chiều
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi trong mạch điện một chiều\r\nsau khi hiện tượng điện áp quá độ đã tắt, được biểu thị bằng giá trị trung bình\r\ntrong trường hợp có biên độ [441-17-28].
\r\n\r\n2.5.37 Điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng (của\r\nmột mạch điện)
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ tiếp theo việc cắt\r\ndòng điện đối xứng kỳ vọng bằng một khí cụ đóng cắt lý tưởng [441-17-29].
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này giả sử rằng khí cụ\r\nđóng cắt hoặc cầu chảy mà điện áp phục hồi qua độ kỳ vọng là khó đạt tới, được\r\nthay bằng một khí cụ đóng cắt lý tưởng có điện kháng thay đổi ngay lập tức từ\r\n"không" đến vô cực ở thời điểm rất nhỏ của dòng điện\r\n"không", tức là ở thời điểm "không" "thực sự".\r\nĐối với các mạch điện, ở những nơi dòng điện có thể chạy qua một số phần dẫn\r\nkhác nhau, ví dụ mạch điện nhiều pha, định nghĩa khác giả sử rằng việc cắt mạch\r\nđiện bằng khí cụ đóng cắt lý tưởng chỉ được đưa vào vị trí thuộc cực được xem\r\nxét.
\r\n\r\n2.5.38 Điện áp hồ quang đỉnh (của một khí cụ\r\nđóng cắt cơ khí)
\r\n\r\nGiá trị điện áp tức thời lớn nhất mà trong\r\nđiều kiện quy định đặt trên các đầu nối của một cực trong thời gian hồ quang\r\ncủa khí cụ đóng cắt [441-17-30].
\r\n\r\n2.5.39 Thời gian mở (của một khí cụ đóng cắt\r\ncơ khí)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm quy định bắt\r\nđầu thao tác mở và thời điểm khi các tiếp điểm hồ quang đã tách ra khỏi tất cả\r\ncác cực [441-17-36].
\r\n\r\nChú thích - Thời điểm bắt đầu thao tác mở,\r\nthí dụ đặt lệnh mở (nghĩa là cấp nguồn cho bộ nhả) được cho trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan.
\r\n\r\n2.5.40 Thời gian hồ quang (của một cực hoặc\r\ncầu chảy)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu hồ\r\nquang trong một cực hoặc một cầu chảy và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên\r\ncực đó hoặc cầu chảy đó [441-17-37].
\r\n\r\n2.5.41 Thời gian hồ quang (của một khí cụ\r\nđóng cắt nhiều cực)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm xuất hiện hồ\r\nquang lần đầu đến thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trên tất cả các cực\r\n[441-17-38].
\r\n\r\n2.5.42 Thời gian cắt
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thời\r\ngian mở của một khí cụ đóng cắt cơ khí (hoặc thời gian trước hồ quang của một\r\ncầu chảy) và thời điểm kết thục thời gian hồ quang [441-17-39].
\r\n\r\n2.5.43 Thời gian đóng
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu thao\r\ntác đóng và thời điểm khi dòng điện bắt đầu chạy trong mạch chính [441-17-40].
\r\n\r\n2.5.44 Thời gian đóng
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm bắt bắt đầu\r\nthao tác đóng và thời điểm các tiếp điểm chạm vào nhau ở tất cả các cực\r\n[441-17-41].
\r\n\r\n2.5.45 Thời gian đóng cắt
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm khi dòng điện\r\nbắt đầu chạy trong một cực và thời điểm tắt hồ quang hoàn toàn trong tất cả các\r\ncực, với bộ nhả gây mở được cấp nguồn ở thời điểm khi dòng điện bắt đầu chạy\r\ntrong mạch chính [441-17-43].
\r\n\r\n2.5.46 Khe hở không khí
\r\n\r\nKhoảng cách không khí giữa hai phần dẫn điện,\r\ndọc theo một sợi dây được căng theo đường ngắn nhất giữa các phần dẫn điện này\r\n[441-17-31].
\r\n\r\n2.5.47 Khe hở không khí giữa các cực
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các phần dẫn bất kỳ của\r\ncác cực liền kề [441-17-32].
\r\n\r\n2.5.48 Khe hở không khí với điểm nối đất
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các phần dẫn điện bất\r\nkỳ và các phần bất kỳ được nối đất hoặc dự định nối đất [441-17-33].
\r\n\r\n2.5.49 Khe hở không khí giữa các tiếp điểm\r\nđang mở
\r\n\r\nTổng khe hở không khí giữa các tiếp điểm hoặc\r\ncác phần dẫn bất kỳ được nối thêm của một cực của khí cụ đóng cắt cơ khí ở vị\r\ntrí mở [441-17-34].
\r\n\r\n2.5.50 Khoảng cách ly (của một cực của khí cụ\r\nđóng cắt)
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa các tiếp điểm đang mở\r\nthỏa mãn các yêu cầu an toàn được quy định cho cách ly [441-17-35].
\r\n\r\n2.5.51 Chiều dài đường rò
\r\n\r\nKhoảng cách ngắn nhất đo theo bề mặt của vật\r\nliệu cách điện giữa hai phần dẫn điện.
\r\n\r\nChú thích - Mối ghép giữa hai mảnh vật liệu\r\ncách điện được coi là một phần của bề mặt.
\r\n\r\n2.5.52 Điện áp làm việc
\r\n\r\nGiá trị cao nhất của điện áp hiệu dụng xoay\r\nchiều hoặc điện áp một chiều có thể xuất hiện trên cách điện riêng biệt bất kỳ\r\nkhi thiết bị được cung cấp ở điện áp danh định.
\r\n\r\nChú thích 1 - Không kể đến các quá độ.
\r\n\r\nChú thích 2 - Có kể đến cả điều kiện mạch hở\r\nvà điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n2.5.53 Quá điện áp tạm thời
\r\n\r\nQuá điện áp pha - pha, pha - trung tính, pha\r\n- đất ở vị trí cho trước và trong khoảng thời gian tương đối dài (khoảng vài\r\ngiây).
\r\n\r\n2.5.54 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ theo quan điểm của tiêu\r\nchuẩn này như sau:
\r\n\r\n2.5.54.1 Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên\r\nhệ thống do thao tác đóng cắt quy định hoặc do sự cố.
\r\n\r\n2.5.54.2 Quá điện áp do sét
\r\n\r\nQuá điện áp quá độ tại vị trí cho trước trên\r\nhệ thống do phóng điện sét quy định [xem thêm IEC 60060 và IEC 60071 - 1].
\r\n\r\n2.5.54.3 Quá điện áp chức năng
\r\n\r\nQuá điện áp được sử dụng có chủ ý cần thiết\r\ncho thực hiện chức năng của thiết bị.
\r\n\r\n2.5.55 Điện áp chịu xung
\r\n\r\nGiá trị đỉnh cao nhất của điện áp xung, có\r\nhình dạng và cực tính quy định, nhưng không tạo ra phóng điện đánh thủng trong\r\ncác điều kiện thử nghiệm quy định.
\r\n\r\n2.5.56 Điện áp chịu tần số công nghiệp
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của điện áp hình sin tần số\r\ncông nghiệp, không tạo ra phóng điện đánh thủng trong các điều kiện thử nghiệm\r\nquy định.
\r\n\r\n2.5.57 Ô nhiễm
\r\n\r\nMọi điều kiện của vật chất bên ngoài dù là\r\nrắn, lỏng, khí (khí ion hóa) có thể gây ảnh hưởng không tốt đến độ bền điện\r\nhoặc điện trở suất bề mặt.
\r\n\r\n2.5.58 Mức ô nhiễm (của điều kiện môi trường)
\r\n\r\nCon số quy ước dựa trên lượng bụi bẩn hoặc\r\nbụi ẩm, khí ion hóa hoặc muối và dựa trên độ ẩm tương đối và tần suất xuất hiện\r\ncủa nó, dẫn đến hút ẩm hoặc đọng lại hơi ẩm làm giảm độ bền điện môi và/hoặc\r\nđiện trở suất bề mặt.
\r\n\r\nChú thích 1 - Mức ô nhiễm đến các thiết bị\r\nkết cấu hở có thể khác so với mức ô nhiễm của môi trường rộng nếu thiết bị được\r\nbảo vệ bằng vỏ bọc hoặc có sấy ở bên trong để ngăn ngừa sự hút ẩm hoặc hơi ẩm\r\nđọng lại.
\r\n\r\nChú thích 2 - Trong tiêu chuẩn này, mức ô\r\nnhiễm là mức của môi trường hẹp.
\r\n\r\n2.5.59 Môi trường hẹp (của khe hở không khí\r\nhoặc chiều dài đường rò)
\r\n\r\nCác điều kiện môi trường bao quanh khe hở\r\nkhông khí hoặc chiều dài đường rò đang xem xét.
\r\n\r\nChú thích - Môi trường hẹp của khe hở không\r\nkhí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường xác định ảnh hưởng đến\r\ncách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc tốt hơn môi trường\r\nthiết bị. Môi trường hẹp kể đến mọi yếu tố ảnh hưởng đến cách điện như là điều\r\nkiện khí hậu và điều kiện từ, phát sinh ô nhiễm v.v…
\r\n\r\n2.5.60 Mức quá điện áp (của mạch điện nằm\r\ntrong hệ thống điện)
\r\n\r\nCon số quy ước dựa trên giá trị tới hạn (hoặc\r\ngiá trị khống chế) của quá điện áp quá độ kỳ vọng xuất hiện trong một mạch điện\r\n(hoặc nằm trong hệ thống điện có điện áp danh nghĩa khác nhau) và phụ thuộc vào\r\nphương tiện được sử dụng gây quá điện áp.
\r\n\r\nChú thích - Trong hệ thống điện, việc chuyển\r\ntừ mức quá điện áp này sang mức quá điện áp khác thấp hơn, đạt được thông qua\r\nviệc áp dụng các phương tiện phù hợp với các yêu cầu tương hỗ như bố trí thiết\r\nbị bảo vệ quá điện áp hoặc bố trí cuộn kháng nối tiếp - song song có khả năng\r\ntriệt tiêu, giảm bớt hoặc loại bỏ năng lượng theo hướng kết hợp với sóng dòng\r\nđiện để triệt hạ thấp giá trị quá điện áp quá độ xuống giá trị mong muốn đối\r\nvới mức quá điện áp thấp hơn.
\r\n\r\n2.5.61 Phối hợp cách điện
\r\n\r\nMối tương quan giữa các đặc trưng cách điện\r\ncủa thiết bị điện có mức quá điện áp mong muốn với các đặc trưng của thiết bị\r\nbảo vệ quá điện áp theo hướng này và giữa các đặc trưng cách điện của thiết bị\r\nđiện có môi trường hẹp mong muốn với phương tiện bảo vệ ô nhiễm theo hướng\r\nkhác.
\r\n\r\n2.5.62 Trường đồng nhất (không biến đổi)
\r\n\r\nĐiện trường về cơ bản có độ dốc điện áp không\r\nđổi giữa các điện cực, như điện áp giữa hai quả cầu mà bán kính của mỗi quả lớn\r\nhơn khoảng cách giữa chúng.
\r\n\r\n2.5.63 Trường không đồng nhất
\r\n\r\nĐiện trường về cơ bản có độ dốc điện áp không\r\nlà hằng số giữa các điện cực.
\r\n\r\n2.5.64 Hình thành phóng điện bề mặt
\r\n\r\nSự hình thành dần dần các phần dẫn trên bề\r\nmặt vật liệu cách điện rắn do kết hợp các yếu tố về ứng suất điện và nhiễm bẫn\r\nđiện phân trên bề mặt đó.
\r\n\r\n2.5.65 Chỉ số phóng điện tương đối (CTI)
\r\n\r\nGiá trị bằng số của điện áp lớn nhất tính\r\nbằng vôn tại đó vật liệu chịu 50 giọt dung dịch thử nghiệm mà không bị phóng\r\nđiện bề mặt.
\r\n\r\nChú thích 1 - Giá trị của mỗi điện áp thử\r\nnghiệm và mỗi CTI cần chia hết cho 25.
\r\n\r\nChú thích 2 - Định nghĩa này nêu lại 2.3 của\r\nIEC 60112.
\r\n\r\n2.6 Thử nghiệm
\r\n\r\n2.6.1 Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên một hoặc nhiều\r\nthiết bị theo một thiết bị nào đó nhằm chứng tỏ rằng thiết kế thỏa mãn các quy\r\nđịnh kỹ thuật nào đó [151-04-15].
\r\n\r\n2.6.2 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm cho từng thiết bị riêng rẽ trong\r\nvà/hoặc sau khi chế tạo để xác định sự phù hợp với tiêu chí nào đó [151-04-16].
\r\n\r\n2.6.3 Thử nghiệm lấy mẫu
\r\n\r\nThử nghiệm trên số lượng thiết bị được lấy\r\nngẫu nhiên từ một nhóm thiết bị để thử nghiệm [151-04-17].
\r\n\r\n2.6.4 Thử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\nThử nghiệm ngoài thử nghiệm điển hình và thử\r\nnghiệm thường xuyên, tiến hành theo ý muốn của nhà chế tạo hoặc theo thỏa thuận\r\ngiữa người sử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này dùng để liệt kê các đặc trưng của\r\nthiết bị, trong đó các thông tin có thể do nhà chế tạo đưa ra và có thể không\r\nnhất thiết phải kiểm tra bằng thử nghiệm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm không nhất thiết phải có\r\nđiều này, tuy vậy, cần có khoảng trống để liệt kê làm tiêu chí phân loại, nếu\r\ncần.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác đặc trưng và các\r\nký hiệu liệt kê theo thứ tự abc
\r\n\r\n\r\n Đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n Chế độ 8 giờ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.1 \r\n | \r\n
\r\n Chế độ gián đoạn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.3 \r\n | \r\n
\r\n Chế độ chu kỳ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.5 \r\n | \r\n
\r\n Chế độ tạm thời \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.4 \r\n | \r\n
\r\n Chế độ không gián đoạn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.4.2 \r\n | \r\n
\r\n Công suất làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện ngắn mạch điều kiện danh định \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.6.4 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nhiệt có vỏ bọc quy ước \r\n | \r\n \r\n lthe \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông\r\n tự do quy ước \r\n | \r\n \r\n lth \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n le \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện làm việc mạch rôto danh định \r\n | \r\n \r\n ler \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện làm việc mạch stato danh định \r\n | \r\n \r\n les \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện không gián đoạn danh định \r\n | \r\n \r\n lu \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nhiệt mạch rôto \r\n | \r\n \r\n lthr \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện giới hạn chọn lọc \r\n | \r\n \r\n ls \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện nhiệt mạch stato \r\n | \r\n \r\n lths \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Dòng chuyển giao \r\n | \r\n \r\n lB \r\n | \r\n \r\n 2.5.25 \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện chịu ngắn hạn danh định \r\n | \r\n \r\n lcw \r\n | \r\n \r\n 4.3.6.1 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp khởi động danh định của bộ khởi\r\n động có biến thế tự ngẫu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cách điện mạch stato danh định \r\n | \r\n \r\n Uis \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp làm việc mạch stato danh định \r\n | \r\n \r\n Ues \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n Ue \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.1 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cách điện mạch rôto danh định \r\n | \r\n \r\n Uir \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp làm việc mạch rôto danh định \r\n | \r\n \r\n Uer \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Điện áp mạch điều khiển danh định \r\n | \r\n \r\n Uc \r\n | \r\n \r\n 4.5.1 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp nguồn điều khiển danh định \r\n | \r\n \r\n Us \r\n | \r\n \r\n 4.5.1 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp chịu xung danh định \r\n | \r\n \r\n Uimp \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.3 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp cách điện danh định \r\n | \r\n \r\n Ui \r\n | \r\n \r\n 4.3.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt danh định \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.5.3 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng danh định \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.5.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định \r\n | \r\n \r\n lcs \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch danh định \r\n | \r\n \r\n lcn \r\n | \r\n \r\n 4.3.6.3 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng đóng ngắn mạch danh định \r\n | \r\n \r\n lcm \r\n | \r\n \r\n 4.3.6.2 \r\n | \r\n
\r\n Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định \r\n | \r\n \r\n lcu \r\n | \r\n \r\n 4.3.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n
\r\n Tần số danh định \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4.3.3 \r\n | \r\n
\r\n 1) Thông số đặc trưng này được định\r\n nghĩa trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan \r\n | \r\n
Chú thích - Liệt kê trên đây là không hết các\r\nkhía cạnh.
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu các\r\nđặc trưng của thiết bị về các nội dụng dưới đây, trong trường hợp có thể áp\r\ndụng:
\r\n\r\n- Loại thiết bị (4.2);
\r\n\r\n- Các giá trị giới hạn và danh định đối với\r\nmạch chính (4.3);
\r\n\r\n- Loại sử dụng (4.4);
\r\n\r\n- Các mạch điều khiển (4.5);
\r\n\r\n- Các rơle và bộ nhả (4.7);
\r\n\r\n- Sự phối hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch (4.8);
\r\n\r\n- Quá điện áp đóng cắt (4.9).
\r\n\r\n4.2 Loại thiết bị
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm phải nêu các nội dung sau\r\ntrong trường hợp có thể áp dụng:
\r\n\r\n- Loại thiết bị: ví dụ công tắc tơ, áptômát\r\nv.v…;
\r\n\r\n- Số cực;
\r\n\r\n- Loại dòng điện;
\r\n\r\n- Phương tiện làm gián đoạn;
\r\n\r\n- Điều kiện thao tác (phương pháp thao tác,\r\nphương pháp điều khiển v.v…).
\r\n\r\nChú thích - Liệt kê trên đây là không hết các\r\nkhía cạnh.
\r\n\r\n4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với\r\nmạch chính
\r\n\r\nNhà chế tạo ấn định các thông số đặc trưng.\r\nCác thông số đặc trưng phải được quy định phù hợp với các điều từ 4.3.1 đến\r\n4.3.6 như tiêu chuẩn sản phẩm liên quan yêu cầu, nhưng không nhất thiết phải\r\nthiết lập toàn bộ các thông số đặc trưng được liệt kê.
\r\n\r\n4.3.1 Điện áp danh định
\r\n\r\nMột thiết bị được xác định bằng các điện áp\r\ndanh định dưới đây:
\r\n\r\nChú thích - Các loại thiết bị có thể có nhiều\r\nhơn một điện áp danh định hoặc có thể có dãy điện áp danh định.
\r\n\r\n4.3.1.1 Điện áp làm việc danh định (Ue)
\r\n\r\nĐiện áp làm việc danh định của thiết bị là\r\ngiá trị điện áp mà nếu kết hợp với dòng điện làm việc danh định thì việc xác\r\nđịnh các ứng dụng của thiết bị này và các thử nghiệm, cũng như loại sử dụng\r\nliên quan được lấy làm chuẩn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị một cực, điện áp làm việc\r\ndanh định thường được nêu là điện áp đặt lên cực này.
\r\n\r\nĐối với thiết bị nhiều cực, điện áp làm việc\r\ndanh định thường được nêu là điện áp giữa các pha.
\r\n\r\nChú thích 1 - Đối với các thiết bị và các ứng\r\ndụng cụ thể nào đó, có thể áp dụng phương pháp nêu Ue khác phương\r\npháp này cần nên được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nChú thích 2 - Đối với thiết bị nhiều cực cùng\r\ntrong mạch điện nhiều pha có thể phân biệt giữa:
\r\n\r\na) Thiết bị dùng trong các hệ thống mà sự cố\r\nđơn lẻ với đất sẽ không dẫn đến toàn bộ điện áp pha - pha đặt lên một cực:
\r\n\r\n- hệ thống nối đất trung tính.
\r\n\r\n- hệ thống nối đất trở kháng và không nối\r\nđất.
\r\n\r\nb) Thiết bị dùng trong các hệ thống mà sự cố\r\nđơn lẻ với đất sẽ dẫn đến toàn bộ điện áp pha - pha đặt lên một cực (ví dụ hệ\r\nthống nối đất pha).
\r\n\r\nChú thích 3 - Một thiết bị có thể được ấn\r\nđịnh cho một số phối hợp về các điện áp làm việc danh định và các dòng điện làm\r\nviệc danh định hoặc công suất cho các chế độ và loại sử dụng khác nhau.
\r\n\r\nChú thích 4 - Một thiết bị có thể được ấn\r\nđịnh cho một số điện áp làm việc danh định và các khả năng đóng cắt kết hợp\r\ncho các chế độ và các loại sử dụng khác nhau.
\r\n\r\nChú thích 5 - Trong một thiết bị, điện áp làm\r\nviệc danh định có thể khác so với điện áp lưới (xem 2.5.52).
\r\n\r\n4.3.1.2 Điện áp cách ly danh định (Ui)
\r\n\r\nĐiện áp cách ly danh định của một thiết bị là\r\ngiá trị điện áp tại đó các thử nghiệm điện môi chiều và dài đường rò được lấy\r\nlàm chuẩn.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, giá trị điện áp làm\r\nviệc danh định lớn nhất không được lớn hơn điện áp cách ly danh định,
\r\n\r\nChú thích - Đối với thiết bị không quy định\r\nđiện áp cách ly danh định thì điện áp làm việc danh định cao nhất được coi là\r\nđiện áp cách ly danh định.
\r\n\r\n4.3.1.3 Điện áp chịu xung danh định (Uimp)
\r\n\r\nGiá trị đỉnh của điện áp xung có dạng và cực\r\ntính quy định mà thiết bị có khả năng chịu trong các điều kiện thử nghiệm quy\r\nđịnh mà không bị hỏng và đến giá trị đó khe hở không khí được tham chiếu.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung danh định của một thiết bị\r\nphải bằng hoặc cao hơn giá trị quy định của quá điện áp quá độ xuất hiện trong\r\nmạch điện mà thiết bị này được lắp.
\r\n\r\nChú thích - Các giá trị ưu tiên của điện áp\r\nchịu xung danh định được cho trong Bảng 12.
\r\n\r\n4.3.2 Các dòng điện.
\r\n\r\nMột thiết bị được ấn định bằng các dòng điện\r\ndưới đây:
\r\n\r\n4.3.2.1 Dòng điện nhiệt trong không khí lưu\r\nthông tự do quy ước (lth)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự\r\ndo quy ước là giá trị lớn nhất của dòng điện thử nghiệm cần sử dụng đối với thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị không có vỏ bọc trong không khí lưu thông tự\r\ndo (xem 8.3.3.3).
\r\n\r\nGiá trị dòng điện nhiệt trong không khí lưu\r\nthông tự do tối thiểu phải bằng giá trị lớn nhất của dòng điện làm việc danh\r\nđịnh (xem 4.3.2.3) của thiết bị không có vỏ bọc ở chế độ tám giờ (xem 4.3.4.1).
\r\n\r\nKhông khí lưu thông tự do được hiểu là không\r\nkhí trong điều kiện trong nhà bình thường lưu thông một cách thích hợp so với\r\ngió lùa và bức xạ từ bên ngoài.
\r\n\r\nChú thích 1 - Dòng điện này không phải là\r\nthông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 2 - Một thiết bị không có vỏ bọc là\r\nthiết bị được nhà chế tạo cung cấp nhưng không có vỏ bọc hoặc một thiết bị được\r\nnhà chế tạo cung cấp có vỏ bọc không tháo nhưng vỏ bọc này bình thường không\r\ndùng để bọc bảo vệ thiết bị.
\r\n\r\n4.3.2.2 Dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước\r\n(lthe)
\r\n\r\nDòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy ước là giá\r\ntrị dòng điện theo quy định của nhà chế tạo, cần được sử dụng trong các thử\r\nnghiệm độ tăng nhiệt của thiết bị khi được lắp đặt trong một vỏ bọc quy định.\r\nCác thử nghiệm này phải phù hợp với 8.3.3.3 và là bắt buộc nếu thiết bị được\r\ncông bố trong catalo của nhà chế tạo là thiết bị có vỏ bọc và thường được sử\r\ndụng với một hoặc nhiều cỡ và loại vỏ bọc quy định (xem chú thích 2).
\r\n\r\nGiá trị của dòng điện nhiệt trong vỏ bọc quy\r\nước tối thiểu phải bằng giá trị dòng điện làm việc danh định lớn nhất (xem\r\n4.3.2.3) của thiết bị có vỏ bọc trong chế độ tám giờ (xem 4.3.4.1).
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong các vỏ bọc không quy định thì không bắt buộc phải thử nghiệm nếu\r\nđã qua được thử nghiệm dòng điện nhiệt trong không khí lưu thông tự do (lth).\r\nTrong trường hợp này nhà chế tạo phải có sẵn hướng dẫn theo giá trị dòng điện\r\nnhiệt trong vỏ bọc hoặc hệ số giảm thấp.
\r\n\r\nChú thích 1 - Dòng điện này không phải là\r\nthông số đặc trưng và không bắt buộc phải ghi trên thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 2 - Giá trị dòng điện nhiệt trong\r\nvỏ bọc quy ước có thể dùng cho thiết bị không có thông gió, trong trường hợp vỏ\r\nbọc dùng để thử nghiệm phải có kích cỡ được nhà chế tạo quy định là kích cỡ nhỏ\r\nnhất có thể áp dụng trong vận hành. Một cách khác, giá trị này có thể dùng cho\r\nthiết bị có thông gió theo dữ liệu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích 3 - Một thiết bị có vỏ bọc là thiết\r\nbị thường được sử dụng với một loại và một cỡ vỏ bọc quy định hoặc sử dụng với\r\nnhiều loại vỏ bọc.
\r\n\r\n4.3.2.3 Dòng điện làm việc danh định (le)\r\nhoặc công suất làm việc danh định
\r\n\r\nDòng điện làm việc danh định của một thiết bị\r\nlà giá trị quy định của nhà chế tạo, có tính đến các đại lượng danh định như\r\nđiện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1, tần số danh định (xem 4.3.3), chế độ\r\ndanh định (xem 4.3.4), loại sử dụng (xem 4.4) và loại vỏ bọc bảo vệ, nếu có.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị dùng để đóng cắt\r\ntrực tiếp các động cơ hoạt động đơn lẻ, việc chỉ ra dòng điện làm việc danh\r\nđịnh có thể được thay thế hoặc bổ sung bằng công suất đầu danh định lớn nhất,\r\ntại điện áp làm việc danh định đang xem xét của động cơ dự định sử dụng thiết\r\nbị này. Nhà chế tạo phải sẵn sàng nêu mối quan hệ giữa dòng điện làm việc và\r\ncông suất làm việc, nếu có.
\r\n\r\n4.3.2.4 Dòng điện không gián đoạn danh định\r\n(lu)
\r\n\r\nDòng điện không gián đoạn danh định của thiết\r\nbị là giá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể mang trong\r\nchế độ không gián đoạn (xem 4.3.4.2).
\r\n\r\n4.3.3 Tần số danh định
\r\n\r\nTần số nguồn mà thiết bị được thiết kế và các\r\ngiá trị đặc trưng khác phù hợp với tần số này.
\r\n\r\nChú thích - Cùng một thiết bị có thể có một\r\nhoặc một dải tần số danh định hoặc dải giá trị danh định cho cả điện xoay chiều\r\nvà điện một chiều.
\r\n\r\n4.3.4 Chế độ danh định
\r\n\r\nChế độ danh định thường là:
\r\n\r\n4.3.4.1 Chế độ tám giờ
\r\n\r\nChế độ mà các tiếp điểm chính ở trạng thái\r\nđóng và mang dòng điện ổn định trong thời gian đủ dài để thiết bị đạt đến cân\r\nbằng nhiệt nhưng không quá tám giờ mà không bị gián đoạn.
\r\n\r\nChú thích 1 - Chế độ này là chế độ cơ bản để\r\nxác định dòng điện nhiệt quy ước lth và lthe của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nChú thích 2 - Sự gián đoạn có nghĩa là cắt\r\ndòng điện bằng cách thao tác thiết bị.
\r\n\r\n4.3.4.2 Chế độ không gián đoạn
\r\n\r\nChế độ trong đó các tiếp điểm chính của thiết\r\nbị được duy trì ở vị trí đóng và mang dòng điện ổn định mà không bị gián đoạn\r\ntrong khoảng thời gian vượt quá tám giờ (nhiều tuần, nhiều tháng, thậm chí\r\nnhiều năm) mà không có bất kỳ giai đoạn cắt tải nào.
\r\n\r\nChú thích - Chế độ này được tách khỏi chế độ\r\ntám giờ vì oxit và bụi có thể tích tụ trên các tiếp điểm và dẫn đến phát nhiệt\r\ntăng dần. Chế độ không gián đoạn có thể được tính đến hoặc bằng hệ số giảm hoặc\r\nbằng các thiết kế đặc biệt (ví dụ các tiếp điểm bằng bạc).
\r\n\r\n4.3.4.3 Chế độ gián đoạn hoặc chế độ gián\r\nđoạn chu kỳ
\r\n\r\nChế độ có giai đoạn đóng tải, trong đó các\r\ntiếp điểm chính của thiết bị ở vị trí đóng, lại liên quan nhất định đến các\r\ngiai đoạn cắt tải, cả hai giai đoạn đều ngắn để cho phép thiết bị đạt đến cân\r\nbằng nhiệt.
\r\n\r\nChế độ gián đoạn được đặc trưng bằng giá trị\r\ndòng điện, khoảng thời gian dòng điện chạy qua và hệ số đóng tải, hệ số này là\r\ntỉ số giữa giai đoạn làm việc và toàn bộ giai đoạn, thường được biểu thị bằng\r\nphần trăm.
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của hệ số đóng tải là 15\r\n%, 25%, 40% và 60%.
\r\n\r\nTùy theo số chu kỳ thao tác mà thiết bị phải\r\nthực hiện trong mỗi giờ, thiết bị được chia thành các loại sau đây:
\r\n\r\n- loại 1: 1\r\nchu kỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 3: 3\r\nchu kỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 12: 12\r\nchu kỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 30: 30\r\nchu kỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 120: 120 chu\r\nkỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 300: 300 chu\r\nkỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 1 200: 1 200 chu\r\nkỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 3 000: 3 000 chu\r\nkỳ một giờ;
\r\n\r\n- loại 12 000: 12 000 chu kỳ\r\nmột giờ;
\r\n\r\n- loại 30 000: 30 000 chu kỳ\r\nmột giờ;
\r\n\r\n- loại 120 000: 120 000 chu kỳ\r\nmột giờ;
\r\n\r\n- loại 300 000: 300 000 chu kỳ\r\nmột giờ;
\r\n\r\nĐối với chế độ gián đoạn có số lượng lớn chu\r\nkỳ thao tác mỗi giờ, nhà chế tạo phải chỉ ra hoặc dưới dạng chu kỳ đúng, nếu\r\nbiết rõ, hoặc dưới dạng chu kỳ quy ước được nhà chế tạo ấn định, các giá trị\r\ndòng điện làm việc danh định phải sao cho:
\r\n\r\n hoặc
Áp dụng giá trị nào cũng được.
\r\n\r\nTrong đó T là thời gian chu kỳ làm việc tổng
\r\n\r\nChú thích - Công thức trên không tính đến\r\nnăng lượng hồ quang do đóng cắt.
\r\n\r\nMột khí cụ đóng cắt được thiết kế để sử dụng\r\ntrong chế độ gián đoạn có thể được ấn định bằng các đặc trưng của chế độ gián\r\nđoạn.
\r\n\r\nVí dụ: một chế độ gián đoạn có dòng điện chạy\r\nqua là 100 A, cứ 5 min lại có dòng điện chạy qua trong 2 min, có thể được nêu\r\nlà: 100 A, loại 12, 40 %.
\r\n\r\n4.3.4.4 Chế độ tạm thời
\r\n\r\nChế độ trong đó các tiếp điểm chính của thiết\r\nbị ở trạng thái đóng trong các giai đoạn đủ để cho phép thiết bị đạt đến cân\r\nbằng nhiệt, các giai đoạn không tải được tách ra bằng các giai đoạn cắt tải có\r\nthời gian đủ để tái lập cân bằng nhiệt với môi chất làm mát.
\r\n\r\nCác giá trị tiêu chuẩn của chế độ tạm thời là\r\n3 min, 10 min, 60 min và 90 min, với các tiếp điểm ở trạng thái đóng.
\r\n\r\n4.3.4.5 Chế độ chu kỳ [151-04-11]
\r\n\r\nLoại chế độ làm việc mà dù có tải không đổi\r\nhay tải thay đổi thì cũng được lặp lại đều đặn.
\r\n\r\n4.3.5 Đặc tính tải bình thường và quá tải
\r\n\r\nĐiều này nêu các yêu cầu chung về các thông\r\nsố đặc trưng trong điều kiện tải bình thường và quá tải.
\r\n\r\nChú thích - Nếu áp dụng, loại sử dụng được\r\nviện dẫn theo 4.4 có thể có các yêu cầu liên quan đến tính năng trong các điều\r\nkiện quá tải.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể được nêu trong 7.2.4.
\r\n\r\n4.3.5.1 Khả năng chịu dòng điện quá tải đóng\r\ncắt động cơ
\r\n\r\nMột thiết bị dùng để đóng cắt điện cho các\r\nđộng cơ phải có khả năng chịu các ứng suất nhiệt do khởi động rồi gia tốc để\r\nđộng cơ đạt đến tốc độ bình thường và do quá tải.
\r\n\r\nCác yêu cầu cụ thể để đáp ứng các điều kiện\r\nnày được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n4.3.5.2 Khả năng đóng danh định
\r\n\r\nKhả năng đóng danh định của một thiết bị là\r\ngiá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể đóng ổn định trong\r\ncác điều kiện đóng quy định.
\r\n\r\nĐiều kiện đóng phải được quy định gồm:
\r\n\r\n- điện áp đặt (Xem 2.5.32);
\r\n\r\n- các đặc trưng của mạch thử nghiệm.
\r\n\r\nKhả năng đóng danh định được quy định bằng\r\nmối liên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định,\r\ntheo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nChú thích - Nếu có thể áp dụng, thì tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan quy định mối liên hệ giữa khả năng đóng danh định và\r\nloại sử dụng.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, khả năng đóng danh\r\nđịnh thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng, được\r\ngiả sử là hằng số.
\r\n\r\nChú thích - Đối với điện xoay chiều, giá trị\r\ndòng điện đỉnh trong thời gian nửa chu kỳ đầu tiếp sau việc đóng các tiếp điểm\r\nchính của thiết bị có thể tăng cao hơn giá trị dòng điện đỉnh trong điều kiện\r\nổn định dùng để xác định khả năng đóng, tùy thuộc vào hệ số công suất của mạch\r\nvà giá trị tức thời của sóng điện áp khi xảy ra đóng.
\r\n\r\nMột thiết bị cần có khả năng đóng dòng điện\r\ncó thành phần xoay chiều bằng với dòng điện quy định khả năng đóng danh định\r\ncủa nó, bất luận giá trị vốn có của thành phần một chiều, nằm trong giới hạn\r\nnhận được từ hệ số công suất nêu trong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.3.5.3 Khả năng cắt danh định
\r\n\r\nKhả năng cắt danh định của mọi thiết bị là\r\ngiá trị dòng điện do nhà chế tạo quy định mà thiết bị có thể cắt ổn định trong\r\ncác điều kiện cắt quy định.
\r\n\r\nĐiều kiện cắt phải được quy định gồm:
\r\n\r\n- đặc trưng của mạch thử nghiệm;
\r\n\r\n- điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
\r\n\r\nKhả năng cắt danh định được quy định bằng mối\r\nliên quan giữa điện áp làm việc danh định và dòng điện làm việc danh định theo\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng cắt bất kỳ dòng\r\nđiện nào có giá trị đến và bằng khả năng cắt danh định của thiết bị.
\r\n\r\nChú thích - Một khí cụ đóng cắt có thể có\r\nnhiều hơn một khả năng cắt danh định, mỗi khả năng tương ứng với một điện áp\r\nlàm việc và một loại sử dụng.
\r\n\r\nĐôi với điện xoay chiều, khả năng cắt danh\r\nđịnh được thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện đối xứng.
\r\n\r\nChú thích - Nếu có thể áp dụng, thì tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan quy định mối liên hệ giữa khả năng cắt danh định và\r\nloại sử dụng.
\r\n\r\n4.3.6 Đặc tính ngắn mạch.
\r\n\r\nĐiều này nêu các yêu cầu chung về các thông\r\nsố đặc trưng trong điều kiện ngắn mạch.
\r\n\r\n4.3.6.1 Dòng điện chịu ngắn hạn danh định (Icw)
\r\n\r\nDòng điện chịu ngắn hạn danh định của một\r\nthiết bị là giá trị dòng điện chịu ngắn hạn được nhà chế tạo ấn định cho thiết\r\nbị, với giá trị đó thiết bị có thể mang mà không hư hỏng, trong các điều kiện\r\nthử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n4.3.6.2 Khả năng đóng ngắn mạch danh định (Icm)
\r\n\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định của một\r\nthiết bị là giá trị về khả năng đóng ngắn mạch được nhà chế tạo ấn định cho\r\nthiết bị ở điện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy\r\nđịnh đối với điện xoay chiều, hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều.\r\nKhả năng đóng ngắn mạch danh định được thể hiện là dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn\r\nnhất, trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n4.3.6.3 Khả năng cắt ngắn mạch danh định (Icn)
\r\n\r\nKhả năng cắt ngắn mạch danh định của một\r\nthiết bị là giá trị về khả năng cắt được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị ở\r\nđiện áp làm việc danh định, tần số danh định, hệ số công suất quy định đối với\r\nđiện xoay chiều hoặc hằng số thời gian đối với điện một chiều. Khả năng cắt\r\nngắn mạch được thể hiện là giá trị của dòng điện cắt kỳ vọng (giá trị hiệu dụng\r\ncủa thành phần xoay chiều trong trường hợp điện xoay chiều) trong các điều kiện\r\nquy định.
\r\n\r\n4.3.6.4 Dòng điện ngắn mạch có điều kiện\r\ndanh định
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định\r\ncủa một thiết bị là giá trị dòng điện kỳ vọng, do nhà chế tạo quy định, trong\r\nđó thiết bị được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch do nhà chế tạo quy\r\nđịnh, có thể chịu một cách ổn định trong thời gian làm việc của thiết bị đó\r\ntrong các điều kiện thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu quy định chi tiết về\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch.
\r\n\r\nChú thích 1 - Đối với điện xoay chiều, dòng\r\nđiện ngắn mạch có điều kiện danh định được thể hiện là giá trị hiệu dụng của\r\nthành phần xoay chiều.
\r\n\r\nChú thích 2 - Thiết bị bảo vệ ngắn mạch có\r\nthể là phần không thể tháo rời của thiết bị hoặc là một bộ riêng rẽ.
\r\n\r\n4.4 Loại sử dụng
\r\n\r\nLoại sử dụng của một thiết bị ấn định ứng\r\ndụng thích hợp và phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan: loại\r\nsử dụng được đặc trưng bằng một hoặc nhiều điều kiện làm việc dưới đây.
\r\n\r\n- (các) dòng điện, được thể hiện là (các) bội\r\nsố của dòng điện làm việc danh định;
\r\n\r\n- (các) điện áp, được thể hiện là (các) bội\r\nsố của điện áp làm việc danh định;
\r\n\r\n- hệ số công suất hoặc hằng số thời gian;
\r\n\r\n- tính năng ngắn mạch;
\r\n\r\n- tính chọn lọc;
\r\n\r\n- các điều kiện làm việc khác, nếu có.
\r\n\r\nVí dụ về loại sử dụng dùng cho khí cụ đóng\r\ncắt và điều khiển hạ áp được cho trong phụ lục A.
\r\n\r\n4.5 Mạch điều khiển
\r\n\r\n4.5.1 Mạch điều khiển bằng điện
\r\n\r\nCác đặc trưng của mạch điều khiển bằng điện\r\ngồm:
\r\n\r\n- loại dòng điện;
\r\n\r\n- tần số danh định, nếu là điện xoay chiều;
\r\n\r\n- điện áp mạch điều khiển danh định Uc\r\n(bản chất, và tần số nếu là điện xoay chiều);
\r\n\r\n- điện áp nguồn điều khiển danh định, Us\r\n(bản chất và tần số nếu là điện xoay chiều), nếu có.
\r\n\r\nChú thích - Cần phân biệt giữa điện áp mạch\r\nđiều khiển và điện áp đặt lên các tiếp điểm "a" trong mạch điều khiển\r\n(xem 2.3.12) và điện áp nguồn điều khiển và điện áp đặt lên các đầu nối vào của\r\nmạch điều khiển của thiết bị và có thể khác so với điện áp mạch điều khiển vì\r\ncó biến áp, chỉnh lưu, điện tử v.v…lắp sẵn.
\r\n\r\nĐiện áp mạch điều khiển danh định và tần số\r\ndanh định, nếu có, là các giá trị mà đặc tính làm việc và độ tăng nhiệt của\r\nmạch điều khiển lấy làm cơ sở. Điều kiện làm việc đúng dựa trên giá trị điện áp\r\nnguồn điều khiển không nhỏ hơn 85% giá trị danh định của nó cùng với giá trị\r\ncao nhất của dòng điện chạy qua mạch điều khiển không lớn hơn 110 % giá trị\r\ndanh định của nó.
\r\n\r\nChú thích - Nhà chế tạo cần có sẵn để nêu giá\r\ntrị hoặc các giá trị của dòng điện đưa vào (các) mạch điều khiển tại điện áp\r\nnguồn điều khiển danh định.
\r\n\r\nCác thông số đặc trưng, các đặc tính của\r\nthiết bị mạch điều khiển phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60947-5 (xem chú\r\nthích của Điều 1).
\r\n\r\n4.5.2 Mạch điều khiển bằng khí nén (hơi hoặc điện-hơi)
\r\n\r\nCác đặc trưng của mạch điều khiển bằng khí\r\nnén gồm:
\r\n\r\n- áp suất danh định và các áp suất giới hạn;
\r\n\r\n- thể tích không khí, ở áp suất khí quyển\r\nđược yêu cầu đối với mỗi thao tác đóng và mỗi thao tác mở.
\r\n\r\nÁp suất nguồn danh định của một thiết bị cung\r\ncấp hơi hoặc điện - hơi là áp suất mà đặc tính làm việc của hệ thống điều khiển\r\nbằng hơi lấy làm cơ sở.
\r\n\r\n4.6 Mạch phụ
\r\n\r\nCác đặc trưng của mạch phụ là số lượng và\r\nloại tiếp điểm (tiếp điểm a, tiếp điểm b, v.v…) nằm trong mỗi mạch phụ và các\r\nthông số đặc trưng của chúng theo IEC 60947 - 5 (xem chú thích của Điều 1).
\r\n\r\nCác đặc trưng của các tiếp điểm phụ và khí cụ\r\nđóng cắt phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn trên.
\r\n\r\n4.7 Rơle và bộ nhả
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu các\r\nđặc trưng sau đây của rơle và bộ nhả:
\r\n\r\n- loại rơle và bộ nhả;
\r\n\r\n- các giá trị danh định;
\r\n\r\n- giá trị dòng điện đặt hoặc dải giá trị dòng\r\nđiện đặt;
\r\n\r\n- đặc tính thời gian/dòng điện (để thể hiện\r\nđặc tính thời gian/dòng điện, xem 4.8);
\r\n\r\n- ảnh hưởng của nhiệt độ không khí môi\r\ntrường.
\r\n\r\n4.8 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\n(SCPD)
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu loại SCPD hoặc đặc tính\r\ncủa SCPD cần được sử dụng cùng với thiết bị hoặc nằm trong thiết bị, nếu có thể\r\nvà dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất mà thiết bị, kể cả SCPD là thích hợp ở\r\n(các) điện áp làm việc quy định.
\r\n\r\nChú thích - Lưu ý rằng dòng điện được vẽ theo\r\ntrục hoành và thời gian được vẽ theo trục tung, sử dụng thang logarit. Dòng\r\nđiện được vẽ theo bội số của dòng điện đặt và thời gian tính bằng giây, được vẽ\r\ntrên giấy vẽ đồ thị tiêu chuẩn, được nêu chi tiết trong IEC 60269-1 (xuất bản\r\nlần đầu, điều 5.6.4) và IEC 60269-2 (hình vẽ từ 1 đến 7).
\r\n\r\n4.9 Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\nNhà chế tạo phải quy định giá trị lớn nhất\r\ncủa quá điện áp đóng cắt do hoạt động của khí cụ đóng cắt, khi tiêu chuẩn sản\r\nphẩm yêu cầu.
\r\n\r\nGiá trị này không được vượt quá giá trị của\r\nđiện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Thông tin bản chất
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu các thông tin sau đây,\r\nkhi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan yêu cầu:
\r\n\r\nThông tin nhận dạng:
\r\n\r\n- tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
\r\n\r\n- thiết kế kiểu hoặc số sêri;
\r\n\r\n- số hiệu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan,\r\nnếu nhà chế tạo công bố phù hợp.
\r\n\r\nCác đặc trưng:
\r\n\r\n- điện áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1 và\r\nchú thích cho 5.2);
\r\n\r\n- loại sử dụng cho các dòng điện làm việc\r\ndanh định (hoặc công suất danh định hoặc các dòng điện không gián đoạn danh\r\nđịnh) tại điện áp làm việc danh định của thiết bị (xem 4.3.1.1, 4.3.2.3,\r\n4.3.2.4 và 4.4). Trong chừng mực nhất định, thông tin này có thể kết hợp nêu\r\ngiá trị của nhiệt độ không khí môi trường mà tại đó thiết bị đã được hiệu\r\nchuẩn;
\r\n\r\n- giá trị của tần số danh định/các tần số\r\ndanh định, ví dụ 50 Hz; 50 Hz/60 Hz và/hoặc các ký hiệu về điện một chiều như\r\n"d.c" hoặc ;
- chế độ danh định, có chỉ ra loại chế độ\r\ngián đoạn, nếu có (xem 4.3.4);
\r\n\r\n- khả năng đóng và/hoặc cắt. Việc chỉ ra khả\r\nnăng đóng và/hoặc cắt có thể được thay bằng chỉ ra loại sử dụng;
\r\n\r\n- điện áp cách điện danh định (xem 4.3.1.2);
\r\n\r\n- điện áp chịu xung danh định (4.3.1.3);
\r\n\r\n- quá điện áp đóng cắt (xem 4.9);
\r\n\r\n- dòng điện chịu ngắn hạn danh định cùng với\r\nkhoảng thời gian của nó, nếu có, (xem 4.3.6.1);
\r\n\r\n- khả năng đóng và/hoặc khả năng cắt ngắn\r\nmạch danh định, nếu có (xem 4.3.6.2 và 4.3.6.3);
\r\n\r\n- dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định,\r\nnếu có (xem 4.3.6.4);
\r\n\r\n- mã IP, trong trường hợp thiết bị có vỏ bọc\r\n(xem phụ lục C);
\r\n\r\n- mức ô nhiễm (xem 6.1.3.2);
\r\n\r\n- loại và các thông số đặc trưng lớn nhất của\r\nthiết bị bảo vệ ngắn mạch, nếu có;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ chống điện giật (đang xem xét)\r\nnếu có;
\r\n\r\n- điện áp mạch điều khiển danh định, loại\r\ndòng điện và tần số;
\r\n\r\n- điện áp nguồn điều khiển danh định, loại\r\ndòng điện và tần số nếu khác với điện áp, loại dòng điện và tần số của cuộn dây\r\nđiều khiển;
\r\n\r\n- áp suất nguồn danh định của khí nén và các\r\ngiới hạn thay đổi áp suất (đối với thiết bị điều khiển bằng khí nén);
\r\n\r\n- thích hợp cho cách ly.
\r\n\r\nChú thích - Liệt kê này là chưa đầy đủ.
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nToàn bộ các thông tin liên quan quy định\r\ntrong 5.1 cần được ghi nhãn trên thiết bị thì phải được quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nGhi nhãn phải bền và dễ đọc.
\r\n\r\nTên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại và\r\nthiết kế kiểu hoặc số sêri là bắt buộc phải ghi trên thiết bị và thích hợp nhất\r\nlà ghi trên tấm nhãn để có được dữ liệu đầy đủ về nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích - Ở Mỹ và Canada, điện áp làm việc\r\ndanh định Ue, có thể được ghi nhãn như sau:
\r\n\r\na) trên thiết bị để dùng với hệ thống ba pha\r\nbốn dây, ghi nhãn cả hai giá trị điện áp pha - đất và giá trị điện áp pha -\r\npha, ví dụ 227/480 V.
\r\n\r\nb) trên thiết bị để dùng với hệ thống ba pha\r\nba dây, ghi giá trị điện áp pha - pha, ví dụ: 480 V.
\r\n\r\nCác thông tin dưới đây cũng phải được ghi\r\nnhãn và phải dễ dàng đọc được sau khi lắp đặt:
\r\n\r\n- hướng chuyển động của cơ cấu điều khiển\r\n(xem thêm 7.1.4.2) nếu có:
\r\n\r\n- chỉ ra vị trí của cơ cấu điều khiển (xem\r\nthêm 7.1.5.1 và 7.1.5.2);
\r\n\r\n- dấu chứng nhận hoặc dấu phê duyệt, nếu có;
\r\n\r\n- ký hiệu, mã màu hoặc mã chữ đối với các\r\nthiết bị cỡ nhỏ.
\r\n\r\n- nhận dang và ghi nhãn đầu nối (xem\r\n7.1.7.4);
\r\n\r\n- mã IP và cấp bảo vệ chống điện giật, khi áp\r\ndụng (ưu tiên ghi nhãn trên thiết bị càng nhiều càng tốt);
\r\n\r\n- dùng để cách lý, nếu có, với ký hiệu chức\r\nnăng cách ly theo IEC 60617-7, tham khảo 07-01-03, kết hợp với ký hiệu chức\r\nnăng riêng của thiết bị, ví dụ:
\r\n\r\nKý hiệu này phải:
\r\n\r\n rõ ràng và không\r\nthể nhầm lẫn;
nhìn thấy được khi\r\nthiết bị đã được lắp đặt như trong vận hành và đã lắp đặt cơ cấu điều khiển.
Áp dụng yêu cầu này trong trường hợp thiết bị\r\nkhông có vỏ bọc, hoặc có vỏ bọc theo 7.1.10.
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng nếu ký hiệu là bộ\r\nphận không thể tháo rời trong sơ đồ đi dây và sơ đồ này chỉ ghi nhãn để thể\r\nhiện mục đích cách ly.
\r\n\r\n5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
\r\n\r\nNhà chế tạo phải quy định trong tài liệu hoặc\r\ntrong catalog các điều kiện, nếu có, để lắp đặt vận hành và bảo dưỡng thiết bị\r\ntrong quá trình vận hành và sau mỗi hỏng hóc, và các phép đo cần tiến hành với\r\nthiết bị, nếu có, liên quan đến tương thích điện từ EMC.
\r\n\r\nNếu cần thiết, hướng dẫn vận chuyển, lắp đặt\r\nvà vận hành thiết bị phải chỉ ra các phép đo có tầm quan trọng đặc biệt để lắp\r\nđặt đưa vào vận hành và vận hành đúng của thiết bị.
\r\n\r\nCác tài liệu này phải nêu các khuyến cáo về\r\nquy mô và tần suất bảo dưỡng, nếu có:
\r\n\r\nChú thích - Mọi thiết bị được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này không nhất thiết phải thiết kế có bảo dưỡng.
\r\n\r\n6 Điều kiện vận\r\nchuyển, lắp đặt và vận hành bình thường.
\r\n\r\n6.1 Điều kiện vận hành bình thường
\r\n\r\nThiết bị phù hợp với tiêu chuẩn này phải có\r\nkhả năng hoạt động trong các điều kiện tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nChú thích - Các điều kiện vận hành không tiêu\r\nchuẩn, xem phụ lục B. Điều này cần được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\n6.1.1 Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường không vượt quá\r\n+40oC và nhiệt độ trung bình của không khí môi trường trong khoảng\r\nthời gian 24 h không vượt quá +35oC.
\r\n\r\nGiới hạn dưới của nhiệt độ không khí môi\r\ntrường là -5oC.
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường là nhiệt độ tồn\r\ntại xung quanh thiết bị nếu là thiết bị không có vỏ bọc hoặc là nhiệt độ xung\r\nquanh vỏ bọc nếu là thiết bị có vỏ bọc.
\r\n\r\nChú thích 1 - Thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng ở nhiệt độ không khí môi trường cao hơn +40oC (ví dụ trong các\r\nlò, các gian nồi hơi, các nước thuộc vùng xích đạo) hoặc thấp hơn -5oC\r\n(ví dụ -25oC như yêu cầu trong IEC 60439-1 dùng cho các cụm thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp lắp đặt ngoài trời) thì cần được thiết kế hoặc sử\r\ndụng phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, nếu áp dụng được, hoặc theo\r\nthỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Các thông tin nêu trong catalog\r\ncủa nhà chế tao có thể thay thế cho thỏa thuận này.
\r\n\r\nChú thích 2 - Nhiệt độ không khí chuẩn tiêu\r\nchuẩn đối với các loại thiết bị nào đó, ví dụ áptômát hoặc rơle quá tải dùng\r\ncho bộ khởi động, được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n6.1.2 Độ cao so với mực nước biển
\r\n\r\nĐộ cao của nơi lắp đặt so với mực nước biển\r\nkhông được vượt quá 2 000 m.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các thiết bị cần sử dụng\r\nở độ cao vượt quá 2 000 m, cần tính đến sự suy giảm độ bền điện môi và hiệu\r\nsuất làm lạnh của không khí. Các thiết bị điện được thiết kế để hoạt động ở các\r\nđiều kiện này phải được thiết kế hoặc sử dụng phù hợp với thỏa thuận giữa người\r\nsử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\n6.1.3 Điều kiện khí quyển
\r\n\r\n6.1.3.1 Độ ẩm
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối của không khí không được vượt\r\nquá 50 % ở nhiệt độ cao nhất là +40oC. Có thể cho phép độ ẩm cao hơn\r\nở nhiệt độ thấp hơn, ví dụ 90% ở +20oC. Các phép đo đặc biệt có thể\r\ncần thiết trong trường hợp có sự lắng đọng ngẫu nhiên do các thay đổi theo\r\nnhiệt độ.
\r\n\r\nChú thích - Mức ô nhiễm, nêu trong 6.1.3.2,\r\nxác định điều kiện môi trường một cách chính xác hơn.
\r\n\r\n6.1.3.2 Mức ô nhiễm
\r\n\r\nMức ô nhiễm (xem 2.5.58) liên quan đến điều\r\nkiện môi trường mà thiết bị được thiết kế.
\r\n\r\nChú thích - Môi trường hẹp của khe hở không\r\nkhí hoặc chiều dài đường rò không phải là môi trường quyết định ảnh hưởng đến\r\ncách điện của thiết bị. Môi trường hẹp có thể xấu hơn hoặc có thể tốt hơn môi\r\ntrường thiết bị. Môi trường của thiết bị kể đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến\r\ncách điện như điều kiện khí hậu, điều kiện điện từ, nguồn ô nhiễm v.v…
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế đặt trong vỏ\r\nbọc hoặc có vỏ bọc lắp liền thì có thể áp dụng mức ô nhiễm của môi trường bên\r\ntrong vỏ bọc.
\r\n\r\nĐể đánh giá khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò, có bốn mức ô nhiễm môi trường hẹp nêu dưới đây được ấn định (khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò theo các mức ô nhễm khác nhau được cho trong\r\nbảng 13 và 15).
\r\n\r\nMức ô nhiễm 1:
\r\n\r\nKhông ô nhiễm, hoặc chỉ xuất hiện ô nhiễm khô,\r\nkhông dẫn.
\r\n\r\nMức ô nhiễm 2:
\r\n\r\nBình thường chỉ xuất hiện ô nhiễm không dẫn.\r\nTuy nhiên, thỉnh thoảng tạo ra dẫn tạm thời do lắng đọng dự đoán được.
\r\n\r\nMức ô nhiễm 3:
\r\n\r\nXuất hiện ô nhiễm dẫn, hoặc ô nhiễm khô,\r\nkhông dẫn nhưng có thể trở thành dẫn do lắng đọng.
\r\n\r\nMức ô nhiễm 4:
\r\n\r\nPhát sinh ô nhiễm gây dẫn liên tục, ví dụ, do\r\nbụi dẫn hoặc do mưa hoặc tuyết.
\r\n\r\nMức ô nhiễm tiêu chuẩn dùng trong công\r\nnghiệp:
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan thì các thiết bị dùng cho các ứng dụng công nghiệp\r\nthường sử dụng trong môi trường mức ô nhiễm 3. Tuy nhiên, các mức ô nhiễm khác\r\ncó thể được xem xét để áp dụng tùy thuộc vào các ứng dụng cụ thể hoặc vào môi\r\ntrường hẹp.
\r\n\r\nChú thích - Mức ô nhiễm của môi trường hẹp\r\ndùng cho thiết bị có thể bị ảnh hưởng do lắp đặt trong vỏ bọc.
\r\n\r\nMức ô nhiễm tiêu chuẩn dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự:
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, thì các thiết bị dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự thường sử dụng trong môi trường mức ô nhiễm 2.
\r\n\r\n6.1.4 Chấn động và rung
\r\n\r\nCác điều kiện tiêu chuẩn về chấn động và rung\r\nmà thiết bị có thể phải chịu đang được xem xét.
\r\n\r\n6.2 Điều kiện trong quá trình vận chuyển và\r\nlưu kho
\r\n\r\nPhải có thỏa thuận riêng giữa người sử dụng\r\nvà nhà chế tạo nếu các điều kiện trong quá trình vận chuyển và lưu kho, ví dụ\r\nnhiệt độ và độ ẩm, khác với các điều kiện quy định trong 6.1, ngoài ra, nếu\r\nkhông có quy định khác, thì áp dụng dải nhiệt độ sau đây trong thời gian vận\r\nchuyển và lưu kho: trong khoảng từ -25oC đến +55oC và,\r\ntrong thời gian ngắn không quá 24 h, thì nhiệt độ lên đến +70oC.
\r\n\r\nThiết bị không vận hành mà chịu điều kiện\r\nnhiệt độ khắc nghiệt này không được bị bất kỳ hư hỏng nào đến mức không thể\r\nphục hồi được và vẫn phải hoạt động bình thường trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\n6.3 Lắp đặt
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n7 Yêu cầu về kết cấu\r\nvà tính năng
\r\n\r\n7.1 Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nThiết bị cùng với vỏ bọc của nó, nếu có, dù\r\nlắp liền hay không lắp liền, phải được thiết kế và có kết cấu để chịu được các\r\nứng suất xuất hiện trong lắp đặt cũng như trong sử dụng bình thường, và ngoài\r\nra, phải có một mức quy định về khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy.
\r\n\r\n7.1.1 Vật liệu
\r\n\r\nTính thích hợp của vật liệu sử dụng được kiểm\r\ntra bằng cách thực hiện các thử nghiệm:
\r\n\r\na) trên thiết bị; hoặc
\r\n\r\nb) trên các phần lấy từ thiết bị; hoặc
\r\n\r\nc) trên các mẫu vật liệu hoàn toàn tương\r\nđương có mặt cắt mang tính đại diện.
\r\n\r\nTính thích hợp phải được xác định liên quan\r\nđến khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu cháy.
\r\n\r\nNếu vật liệu hoàn toàn tương đương có mặt cắt\r\nđại diện đã thỏa mãn mọi yêu cầu của các thử nghiệm trong 8.2.1, thì các thử\r\nnghiệm đó không cần phải làm lại.
\r\n\r\n7.1.1.1 Khả năng chịu nhiệt bất thường và\r\nchịu cháy
\r\n\r\nCác phần vật liệu cách điện có thể bị quá\r\nnhiệt do các yếu tố về điện mà nếu các phần này bị hỏng có thể làm phương hại\r\nđến an toàn của thiết bị thì không được bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt bất\r\nthường và do cháy.
\r\n\r\nCác thử nghiệm trên hiết bị được thực hiện\r\nbằng thử nghiệm sợi dây nóng đỏ từ IEC 60695-2 -1/0 đến IEC 60695-2-1/3.
\r\n\r\nCác phần vật liệu cách điện cần thiết để giữ\r\ncác bộ phận mang dòng đúng vị trí phải tuân thủ các thử nghiệm bằng sợi dây\r\nnóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ thử nghiệm là 850oC hoặc 960oC\r\ntheo khả năng rủi ro cháy. Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định các giá trị thích\r\nhợp cho sản phẩm, có tính đến phụ lục A của IEC 60695-2-1/1.
\r\n\r\nCác phần vật liệu cách điện khác với các phần\r\nđã nói ở đoạn đầu của điều này phải tuân thủ các yêu cầu của thử nghiệm bằng\r\nsợi dây nóng đỏ 8.2.1.1.1 ở nhiệt độ 650oC.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các phần nhỏ (có kích\r\nthước bề mặt không quá 14 mm x 14 mm), tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy\r\nđịnh thử nghiệm khác nữa (ví dụ thử nghiệm bằng ngọn lửa hình kim theo IEC\r\n60695-2-2). Quy trình thử nghiệm tương tự có thể áp dụng cho các mục đích cụ thể\r\nkhác khi phần kim loại lớn hơn so với phần vật liệu cách điện (ví dụ các khối\r\nđầu nối).
\r\n\r\nKhi sử dụng các thử nghiệm trên vật liệu, các\r\nthử nghiệm phải được thực hiện theo các thử nghiệm dùng để phân loại tính dễ\r\ncháy, thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng và trong trường hợp áp dụng được,\r\nthử nghiệm phát lửa bằng hồ quang, như quy định trong 8.2.1.1.2.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định\r\nmức dễ cháy theo yêu cầu của IEC 60707.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải thực hiện phù hợp với phụ\r\nlục M. Các yêu cầu về giá trị thử nghiệm phát lửa bằng sợi dây nóng (HWI) và\r\nphát lửa bằng hồ quang (AI) liên quan đến mức dễ cháy của vật liệu phải tuân\r\nthủ bảng M.1.
\r\n\r\nNhà chế tạo có thể cung cấp các dữ liệu từ\r\nnhà cung ứng vật liệu cách điện để giải thích sự phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\n7.1.2 Bộ phận mang dòng và mối nối
\r\n\r\nCác bộ phận mang dòng phải có độ bền cơ và\r\nkhả năng mang dòng cần thiết cho sử dụng thích hợp của chúng.
\r\n\r\nĐối với các mối nối điện, lực ép tiếp xúc\r\nkhông được truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm hoặc vật liệu khác\r\ncó đặc tính thích hợp không kém, trừ khi có đủ đàn hồi ở phần kim loại để bù\r\nlại sự co ngót hoặc lún của vật liệu cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nKhi lực ép tiếp xúc truyền qua vật liệu cách\r\nđiện không phải là gốm, mặt cắt ruột dẫn danh định lớn nhất được giới hạn đến 6\r\nmm2 (10 AWG) và cần kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm bổ sung\r\ntrong 8.2.6.
\r\n\r\nChú thích - Ở Mỹ, các bộ kẹp, trong đó lực ép\r\ntiếp xúc truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm chỉ được phép sử dụng\r\ntrong các trường hợp dưới đây:
\r\n\r\n1) Khi bộ kẹp là một bộ phận của khối đầu\r\nnối;
\r\n\r\n2) Khi thử nghiệm nhiệt độ chứng tỏ rằng các\r\ngiới hạn nhiệt độ của vật liệu cách điện và của đầu nối là không vượt quá giới\r\nhạn quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm; và
\r\n\r\n3) sử dụng kim loại đàn hồi trong kết cấu bộ\r\nkẹp để bù lại tổn hao lực kẹo do biến dạng vật liệu cách điện.
\r\n\r\n7.1.3 Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nĐối với các thiết bị thử nghiệm theo 8.3.3.4\r\ncủa tiêu chuẩn này, các giá trị nhỏ nhất của khe hở không khí và chiều dài đường\r\nrò được cho trong các bảng 13 và 15.
\r\n\r\nCác yêu cầu về điện được cho trong 7.2.3.
\r\n\r\nTrong các trường hợp khác, các giá trị tối\r\nthiểu được hướng dẫn trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.1.4 Cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n7.1.4.1 Cách điện
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển của thiết bị phải được cách\r\nđiện khỏi các phần mang điện ở điện áp cách điện danh định và, nếu áp dụng,\r\nđiện áp chịu xung danh định.
\r\n\r\nNgoài ra:
\r\n\r\n- nếu cơ cấu điều khiển được làm bằng kim\r\nloại thì phải có khả năng nối thích hợp đến ruột dẫn bảo vệ trừ khi cơ cấu điều\r\nkhiển có cách điện tin cậy bổ sung;
\r\n\r\n- nếu cơ cấu điều khiển được làm hoặc được\r\nbọc bằng vật liệu cách điện, thì phần kim loại bất kỳ bên trong có thể trở nên\r\nchạm tới được khi cách điện bị hỏng cũng phải được cách ly khỏi các phần mang\r\nđiện ở điện áp cách điện danh định.
\r\n\r\n7.1.4.2 Hướng chuyển động
\r\n\r\nHướng thao tác của các cơ cấu điều khiển của\r\ncác thiết bị phải tuân thủ các quy định của IEC 60447.
\r\n\r\nTrong trường hợp các thiết bị không thể tuân\r\nthủ các yêu cầu này, ví dụ do các ứng dụng riêng hoặc do có nhiều khả năng cho\r\nvị trí lắp đặt thì phải được ký hiệu rõ ràng để không gây nhầm lẫn ví dụ vị trí\r\n"I" và "O" cùng với hướng thao tác.
\r\n\r\n7.1.5 Báo vị trí tiếp điểm
\r\n\r\n7.1.5.1 Phương tiện báo
\r\n\r\nKhi thiết bị có trang bị phương tiện để báo\r\nvị trí đóng và vị trí mở, các vị trí này phải được chỉ ra rõ ràng và dứt khoát.\r\nĐiều này được thực hiện bằng cơ cấu báo vị trí (xem 2.3.18).
\r\n\r\nChú thích - Trong trường hợp thiết bị có vỏ\r\nbọc, việc báo vị trí tiếp điểm có thể nhìn thấy hoặc có thể không nhìn thấy từ\r\nphía ngoài.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan có thể quy định\r\nthiết bị nào cần trang bị cơ cấu báo vị trí tiếp điểm như vậy.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu, ký hiệu phải thể hiện\r\ncác vị trí đóng và mở một cách lần lượt, phù hợp với IEC 60417-2:
\r\n\r\n60417-2-IEC-5007 I vị\r\ntrí đóng (điện)
\r\n\r\n60417-2-IEC-5008 O vị\r\ntrí cắt (điện)
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thao tác bằng hai nút\r\nbấm, chỉ nút được ấn định cho thao tác mở phải có màu đỏ hoặc được ghi nhãn\r\nbằng ký hiệu "O".
\r\n\r\nMàu đỏ không được sử dụng cho bất kỳ nút bấm\r\nnào khác.
\r\n\r\nMàu của các nút bấm khác, của các nút bấm được\r\nchiếu sáng và của các bộ chỉ thị bằng ánh sáng phải phù hợp với IEC 60073.
\r\n\r\n7.1.5.2 Báo bằng cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nKhi cơ cấu điều khiển được sử dụng để báo vị\r\ntrí các tiếp điểm, cơ cấu điều khiển phải tự động ngắt hoặc tự động dừng lại,\r\nkhi được thả ra, ở vị trí tương ứng với vị trí của tiếp điểm rộng; trong trường\r\nhợp này, cơ cấu điều khiển phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt tương ứng với các\r\nvị trí của các tiếp điểm động, nhưng đối với trạng thái mở tự động, cơ cấu điều\r\nkhiển có thể có vị trí riêng biệt thứ ba.
\r\n\r\n7.1.6 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị thích\r\nhợp cho cách ly
\r\n\r\n7.1.6.1 Yêu cầu kết cấu bổ sung
\r\n\r\nChú thích - Ở Mỹ, các thiết bị thỏa mãn các\r\nyêu cầu bổ sung này không được thừa nhận là đảm bảo cách ly do chính bản thân\r\ncác thiết bị đó. Các yêu cầu và quy trình cách ly được đề cập trong quy tắc\r\nliên bang có liên quan và các tiêu chuẩn bảo trì.
\r\n\r\nThiết bị thích hợp cho cách ly phải có một\r\nkhoảng cách cách ly ở vị trí mở (xem 2.4.21) phù hợp với các yêu cầu cần thiết\r\nđáp ứng chức năng cách ly (xem 7.2.3.1 và 7.2.7). Việc báo vị trí của tiếp điểm\r\nchính phải được cung cấp bằng một hoặc nhiều cách như sau:
\r\n\r\n- vị trí của cơ cấu điều khiển;
\r\n\r\n- bộ chỉ thị cơ khí riêng biệt;
\r\n\r\n- nhìn thấy tiếp điểm động.
\r\n\r\nHiệu lực của từng phương tiện chỉ thị được\r\ncung cấp trên thiết bị và độ bền cơ của nó phải được kiểm tra phù hợp với\r\n8.2.5.
\r\n\r\nKhi phương tiện được cung cấp hoặc được nhà\r\nchế tạo quy định dùng để khóa thiết bị ở vị trí mở thì chỉ có thể khóa được khi\r\ncác tiếp điểm chính đang ở vị trí mở. Điều này phải được kiểm tra phù hợp với\r\n8.2.5. Thiết bị phải được thiết kế sao cho cơ cấu điều khiển, tấm đậy phía\r\ntrước hoặc nắp được lắp vào thiết bị theo cách đảm bảo việc báo vị trí tiếp\r\nđiểm và khóa là chính xác, nếu được trang bị.
\r\n\r\nChú thích 1 - Cho phép khóa ở vị trí đóng đối\r\nvới các ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\nChú thích 2 - Nếu các tiếp điểm phụ được dùng\r\nđể khóa thì nhà chế tạo cần công bố thời gian làm việc của tiếp điểm phụ và\r\ntiếp điểm chính. Các yêu cầu quy định thêm có thể nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\n7.1.6.2 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có\r\ntrang bị để khóa liên động với côngtắctơ hoặc áptômát.
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế thích hợp để cách\r\nly có trang bị đóng cắt phụ để khóa liên động về điện với (các) công tắc tơ và\r\n(các) áptômát và được thiết kế để sử dụng trong mạch có động cơ, thì phải áp\r\ndụng các yêu cầu sau đây, trừ khi thiết bị có thông số danh định của loại sử\r\ndụng AC-23.
\r\n\r\nMột cơ cấu đóng cắt phụ phải có thông số danh\r\nđịnh theo IEC 60947-5-1 nếu có quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm mở các tiếp\r\nđiểm của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở các tiếp điểm của cực chính phải\r\nđủ để đảm bảo rằng công tắc tơ hoặc áptômát đã được kết hợp đã cắt dòng điện\r\ntrước khi các cực chính của thiết bị mở.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác trong các tài liệu\r\nkỹ thuật của nhà chế tạo, thì khoảng thời gian phải là 20 ms khi thiết bị được\r\nvận hành theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khoảng thời\r\ngian giữa thời điểm mở của cơ cấu đóng cắt phụ và thời điểm mở của các cực\r\nchính trong điều kiện không tải khi thiết bị được vận hành theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong lúc thao tác đóng, các tiếp điểm của cơ\r\ncấu đóng cắt phụ phải đóng đồng thời hoặc đóng sau các tiếp điểm của các cực\r\nchính.
\r\n\r\nKhoảng thời gian mở thích hợp cũng có thể\r\nđược cung cấp nhờ một vị trí trung gian (giữa vị trí ĐÓNG và vị trí CẮT) tại đó\r\n(các) tiếp điểm khóa liên động đã mở và các cực chính vẫn đang đóng.
\r\n\r\n7.1.6.3 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có\r\nphương tiện để khóa ở vị trí mở
\r\n\r\nPhương tiện khóa phải được thiết kế sao cho\r\nkhóa không thể rơi ra cùng với khóa móc thích hợp đã được lắp đặt. Khi thiết bị\r\nđược khóa bằng một khóa móc, thì không thể thao tác cơ cấu điều khiển dẫn đến\r\nlàm giảm khe hở giữa các tiếp điểm đang trở xuống phạm vi không còn phù hợp với\r\ncác yêu cầu 7.2.3.1 b).
\r\n\r\nMột cách khác: có thể thiết kế phương tiện\r\nmóc khóa để ngăn ngừa việc tiếp cận đến cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu để khóa móc\r\ncơ cấu điều khiển phải sử dụng một khóa móc được nhà chế tạo quy định hoặc dùng\r\ndưỡng tương đương, ở điều kiện bất lợi nhất để mô phỏng việc khóa. Đặt lực F\r\nquy định trong 8.2.5.2.1 vào cơ cấu điều khiển theo cách cố gắng để thao tác\r\nthiết bị từ vị trí mở sang vị trí đóng. Trong khi đặt lực F, thiết bị phải chịu\r\nmột điện áp thử nghiệm đặt lên các tiếp điểm mở. Thiết bị phải có khả năng chịu\r\nđược điện áp thử nghiệm yêu cầu, theo Bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung\r\ndanh định.
\r\n\r\n7.1.7 Đầu nối
\r\n\r\n7.1.7.1 Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nTất cả các bộ phận của đầu nối dùng để giữ\r\ntiếp điểm và mang dòng phải là kim loại có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nĐầu nối để nối dây phải có kết cấu sao cho có\r\nthể nối các ruột dẫn bằng các vít, lò xo hoặc các phương tiện tương đương khác\r\nđể đảm bảo duy trì lực ép tiếp xúc.
\r\n\r\nĐầu nối phải có kết cấu sao cho các ruột dẫn\r\ncó thể được kẹp lên các bề mặt thích hợp mà không bị bất kỳ hỏng hóc đáng kể\r\nnào đến ruột dẫn hoặc đầu nối.
\r\n\r\nĐầu nối không được để các ruột dẫn bị rơi ra\r\nhoặc tở ra theo cách làm phương hại đến hoạt động của thiết bị và điện áp cách\r\nđiện không được bị suy giảm xuống thấp hơn giá trị danh định.
\r\n\r\nVí dụ về các đầu nối được cho trong phụ lục\r\nD.
\r\n\r\nCác yêu cầu của điều này phải được kiểm tra\r\nbằng các thử nghiệm 8.2.4.2, 8.2.4.3 và 8.2.4.4 nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nChú thích - Các nước Bắc Mỹ có các yêu cầu cụ\r\nthể đối với đầu nối thích hợp cho ruột dẫn bằng nhôm và yêu cầu ghi nhãn để\r\nnhận biết khi sử dụng các ruột dẫn bằng nhôm.
\r\n\r\n7.1.7.2 Khả năng đấu nối
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu loại ruột dẫn (cứng -\r\nmột sợi hoặc bện - hoặc mềm), mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất của ruột dẫn mà đầu\r\nnối thích hợp và, nếu có thể áp dụng, số ruột dẫn có khả năng nối đồng thời vào\r\nđầu nối. Tuy nhiên, mặt cắt lớn nhất không được nhỏ hơn giá trị nêu trong\r\n8.3.3.3 đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt và đầu nối phải thích hợp cho các ruột\r\ndẫn cùng loại (cứng - một sợi hoặc bện - hoặc mềm) ở ít nhất hai cỡ nhỏ hơn như\r\nđược nêu trong cột thích hợp của Bảng 1.
\r\n\r\nChú thích 1 - Mặt cắt ruột dẫn nhỏ hơn mặt\r\ncắt nhỏ nhất có thể được yêu cầu trong các tiêu chuẩn sản phẩm khác nhau.
\r\n\r\nChú thích 2 - Vì điện áp rơi và các yếu tố\r\nquan tâm khác, tiêu chuẩn sản phẩm có thể yêu cầu các đầu nối cần thích hợp cho\r\nmặt cắt ruột dẫn lớn hơn mặt cắt quy định để thử nghiệm độ tăng nhiệt. Mối liên\r\nquan giữa mặt cắt ruột dẫn và dòng điện danh định có thể được nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nGiá trị mặt cắt tiêu chuẩn của ruột dẫn đồng\r\ntròn (cả hai cỡ hệ AWG/MCM và hệ mét) được cho trong bảng 1 đều cho mối liên hệ\r\ngần đúng giữa các cỡ hệ AWG/MCM và cỡ hệ mét ISO.
\r\n\r\n7.1.7.3 Đầu nối
\r\n\r\nĐầu nối dùng để nối các ruột dẫn ngoài phải\r\ndễ tiếp cận trong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\nVít kẹp và đai ốc không được sử dụng để cố\r\nđịnh bất kỳ thành phần nào khác cho dù các thành phần này có thể giữ cho các\r\nđầu nối nằm trong vị trí và ngăn ngừa sự dịch chuyển của đầu nối.
\r\n\r\n7.1.7.4 Nhận dạng và ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\nĐầu nối phải nhận dạng được một cách rõ ràng\r\nvà bền phù hợp với IEC 60445 và phụ lục L, trừ khi được thay thế bằng các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đầu nối được thiết kế dành riêng cho dây\r\ntrung tính phải được ký hiệu bằng chữ "N" phù hợp với IEC 60445.
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải được ký hiệu phù hợp\r\nvới 7.1.9.3.
\r\n\r\n7.1.8 Yêu cầu bổ sung đối với thiết bị có cực\r\ntrung tính
\r\n\r\nKhi thiết bị có trang bị một cực chỉ để nối\r\ntrung tính, cực này phải nhận biết được một cách rõ ràng nhờ chữ N (xem\r\n7.1.7.4).
\r\n\r\nCực trung tính đóng cắt không được đóng sau\r\nvà không được cắt trước các cực khác.
\r\n\r\nChú thích - Cực trung tính có thể lắp với bộ\r\nnhả quá dòng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có một giá trị dòng điện\r\nnhiệt quy ước (trong không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ bọc, xem 4.3.2.1\r\nvà 4.3.2.2) không vượt quá 63 A, giá trị này phải giống nhau trên tất cả các\r\ncực.
\r\n\r\nĐối với các giá trị dòng điện nhiệt quy ước,\r\ncực trung tính có thể có giá trị dòng điện nhiệt quy ước khác với các cực khác,\r\nnhưng không nhỏ hơn một nửa giá trị đó hoặc 63 A, chọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\n7.1.9 Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
\r\n\r\n7.1.9.1 Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\nCác phần dẫn điện trần (ví dụ khung, bệ và\r\ncác phần cố định vỏ bọc kim loại) ngoài các phần dẫn không thể gây nguy hiểm,\r\nphải được nối liên kết về điện và được nối đến đầu nối đất bảo vệ dùng để nối\r\nđến điện cực nối đất hoặc nối đến ruột dẫn bảo vệ ở bên ngoài.
\r\n\r\nYêu cầu này có thể được đáp ứng nhờ các bộ\r\nphận kết cấu thường, cung cấp đủ tính liên tục về điện và áp dụng trong trường\r\nhợp thiết bị sử dụng trên chính nó hoặc kết hợp thành hệ thống lắp ráp.
\r\n\r\nChú thích - Nếu cần thiết, các yêu cầu và các\r\nthử nghiệm có thể quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác phần dẫn điện để hở được coi là không gây\r\nnguy hiểm nếu chúng không thể chạm tới được trên phạm vi rộng hoặc không nắm\r\nđược tay vào hoặc nếu chúng có kích cỡ nhỏ (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc được đặt\r\nở chỗ ngăn không cho tiếp xúc với bất kỳ phần mang điện nào.
\r\n\r\nVí dụ như các vít, đinh tán, tấm nhãn, lõi\r\nbiến áp, nam châm điện hoặc các khí cụ đóng cắt và các phần nào đó của bộ nhả,\r\nkhông kể kích cỡ của chúng như thế nào.
\r\n\r\n7.1.9.2 Đầu nối đất bảo vệ
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải tiếp cận được một\r\ncách dễ dàng và được đặt ở vị trí sao cho việc đấu nối của thiết bị đến điện\r\ncực nối đất hoặc ruột dẫn bảo vệ được chắc chắn khi nắp đậy hoặc bất kỳ bộ phận\r\ncó thể tháo rời nào được tháo ra.
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải được bảo vệ thích hợp\r\nđể chống ăn mòn.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị có kết cấu dẫn, vỏ\r\nbọc v.v… phải có các phương tiện, nếu cần thiết, để đảm bảo tính liên tục về\r\nđiện giữa các phần dẫn ở bên ngoài thiết bị và lớp bọc kim loại của ruột dẫn\r\nđấu nối.
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ không được có chức năng\r\nnào khác, trừ khi được thiết kế để nối đến ruột dẫn PEN (xem 2.1.1.5 - chú\r\nthích). Trong trường hợp này, đầu nối đất bảo vệ vừa phải có chức năng của một\r\nđầu nối trung tính vừa phải thỏa mãn các yêu cầu đối với đầu nối đất bảo vệ.
\r\n\r\n7.1.9.3 Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối đất bảo\r\nvệ
\r\n\r\nĐầu nối đất bảo vệ phải nhận dạng được một\r\ncách rõ ràng và bền nhờ ghi nhãn.
\r\n\r\nViệc nhận dạng phải được thực hiện bằng màu\r\nsắc (xanh - vàng) hoặc bằng ký hiệu PE hoặc PEN, nếu có thể áp dụng, phù hợp\r\nvới IEC 60445, điều 5.3, hoặc trong trường hợp PEN, bằng hình vẽ ký hiệu trên\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKý hiệu bằng hình vẽ cần sử dụng là:
\r\n\r\n60417-2-IEC-5019 Nối đất bảo vệ
Phù hợp với IEC 60417-2.
\r\n\r\nChú thích - ký hiệu (60417-2-IEC 5017) theo khuyến cáo trước\r\nđây, phải được thay thế dần bằng ký hiệu chuẩn 60417-2-IEC 5019 cho trên đây.
7.1.10 Vỏ bọc dùng cho thiết bị
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây chỉ áp dụng cho vỏ bọc\r\nđược cung cấp hoặc được thiết kế để sử dụng cùng với thiết bị.
\r\n\r\n7.1.10.1 Thiết kế
\r\n\r\nVỏ bọc phải được thiết kế sao cho khi mở ra\r\nvà các phương tiện bảo vệ khác, nếu có được tháo rời, tất cả các bộ phận yêu\r\ncầu phải tiếp cận để lắp đặt và bảo dưỡng, nếu được nhà chế tạo quy định thì\r\nphải tiếp cận được một cách dễ dàng.
\r\n\r\nPhải có đủ không gian bên trong vỏ bọc để chứa\r\nđược các ruột dẫn ngoài từ điểm ruột dẫn đi vào bên trong vỏ bọc đến các đầu\r\nnối để đảm bảo đấu nối đầy đủ.
\r\n\r\nCác phần cố định của vỏ bọc kim loại phải\r\nđược nối điện đến các phần dẫn trần khác của thiết bị rồi nối đến đầu nối dùng\r\nđể nối đất hoặc nối đến ruột dẫn bảo vệ.
\r\n\r\nBộ phận kim loại có thể tháo rời của vỏ bọc phải\r\nkhông khi nào bị cách ly khỏi bộ phận mang đầu nối đất khi bộ phận tháo rời này\r\nđang trong vị trí của nó.
\r\n\r\nCác bộ phận có thể tháo rời của vỏ bọc phải\r\nđược cố định tin cậy vào các phần cố định bằng một cơ cấu sau chúng không thể\r\nbị nới lỏng ngẫu nhiên hoặc nới lỏng do các yếu tố vận hành của thiết bị hoặc\r\ndo rung động.
\r\n\r\nKhi vỏ bọc được thiết kế để cho phép mở các\r\nnắp mà không cần dùng đến dụng cụ, phải có phương tiện để ngăn ngừa sự nới lỏng\r\ncủa cơ cấu dùng để đóng chặt.
\r\n\r\nVỏ bọc là bộ phận cấu thành của thiết bị thì\r\nđược coi là phần không thể tháo rời.
\r\n\r\nNếu vỏ bọc được dùng để lắp các nút ấn, việc\r\ntháo rời các nút ấn nên thực hiện từ phía trong vỏ bọc. Chỉ tháo rời từ phía\r\nngoài nhờ sử dụng dụng cụ thích hợp cho mục đích này.
\r\n\r\n7.1.10.2 Cách điện
\r\n\r\nNếu để ngăn ngừa tiếp xúc ngẫu nhiên giữa vỏ\r\nbọc và phần mang điện, thì vỏ bọc phải được lót một phần hoặc lót toàn bộ bằng\r\nvật liệu cách điện, lớp lót này sau đó phải được cố định tin cậy vào vỏ bọc.
\r\n\r\n7.1.11 Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
\r\n\r\nCấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc và các thử\r\nnghiệm liên quan được cho trong phụ lục C.
\r\n\r\n7.1.12 Lực kéo rời ống cách điện, lực xoắn và\r\nuốn các ống kim loại
\r\n\r\nVỏ bọc bằng nhựa tổng hợp dù là tháo rời được\r\nhay không tháo rời được, lối vào là ống cách điện có ren, dùng làm chỗ nối với\r\ncác tải trọng nặng bên ngoài, có các cống bằng kim loại có ren phù hợp với IEC\r\n60981, phải chịu được các ứng suất xuất hiện trong quá trình lắp đặt như là lực\r\nkéo dời, mômen xoắn, lực uốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của\r\n8.2.7.
\r\n\r\n7.2 Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\nCác yêu cầu sau đây áp dụng cho thiết bị sạch\r\nvà mới, nếu không có quy định nào khác trong tài liệu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.1 Điều kiện làm việc
\r\n\r\n7.2.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị phải làm việc phù hợp với hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo hoặc phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, đặc biệt đối\r\nvới các thiết bị thao tác bằng tay phụ thuộc mà khả năng đóng và cắt có thể phụ\r\nthuộc vào kỹ năng của người thao tác.
\r\n\r\n7.2.1.2 Giới hạn làm việc của thiết bị thao\r\ntác bằng năng lượng
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, các thiết bị điện từ và thiết bị điện - khí nén phải\r\nđóng được ở điện áp nguồn điều khiển nằm trong khoảng từ 85 % đến 110 % giá trị\r\ndanh định Us của nó và ở nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng từ -5oC\r\nđến +40oC. Giới hạn này áp dụng cho thiết bị dùng điện một chiều\r\nhoặc xoay chiều.
\r\n\r\nĐối với thiết bị khí nén và điện-khí nén, nếu\r\nkhông có quy định nào khác, giới hạn áp suất nguồn không khí từ 85% đến 110% áp\r\nsuất danh định.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nêu một dải làm việc, giá\r\ntrị 85% phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải và giá trị 110% áp dụng cho giới\r\nhạn trên của dải.
\r\n\r\nChú thích - Đối với thiết bị gài chốt, giới\r\nhạn làm việc cần được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với thiết bị điện từ và thiết bị điện -\r\nkhí nén, điện áp nhả phải không lớn hơn 75% điện áp nguồn điều khiển danh định\r\nUs và cũng không thấp hơn 20% Us trong trường hợp điện\r\nxoay chiều ở tần số danh định hoặc không thấp hơn 10% Us trong\r\ntrường hợp điện một chiều.
\r\n\r\nĐối với thiết bị khí nén và thiết bị điện -\r\nkhí nén, nếu không có quy định nào khác, thì trạng thái mở phải xuất hiện khi\r\náp suất nằm trong khoảng 75% và 10% áp suất danh định.
\r\n\r\nTrong trường hợp cho trước một dải làm việc,\r\ngiá trị 20% hoặc 10%, nếu có, phải áp dụng cho giới hạn trên của dải và giá trị\r\n75% phải áp dụng cho giới hạn dưới của dải.
\r\n\r\nTrong trường hợp có cuộn dây, áp dụng các giá\r\ntrị nhả giới hạn khi điện trở mạch cuộn dây bằng với điện trở đạt được ở -5oC.\r\nĐiều này có thể kiểm tra bằng cách tính toán dựa trên các giá trị đạt được ở\r\nnhiệt độ môi trường bình thường.
\r\n\r\n7.2.1.3 Giới hạn làm việc của rơle và bộ nhả\r\nđiện áp giảm thấp
\r\n\r\na) Điện áp tác động
\r\n\r\nMột rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp, khi\r\nlắp với một khí cụ đóng cắt, phải tác động để mở thiết bị ngay cả khi điện áp\r\ngiảm chậm trong phạm vi từ 70% về 35% điện áp danh định của nó.
\r\n\r\nChú thích - Bộ nhả khi không có điện áp là\r\nmột dạng đặc biệt của bộ nhả điện áp giảm thấp, trong đó điện áp tác động nằm\r\ntrong khoảng 35% và 10% điện áp nguồn danh định.
\r\n\r\nRơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp phải ngăn\r\nkhông cho đóng thiết bị khi điện áp nguồn thấp hơn 35% điện áp danh định của\r\nrơle hoặc bộ nhả; rơle hoặc bộ nhả phải cho phép đóng thiết bị ở điện áp nguồn\r\nlớn hơn hoặc bằng 85% giá trị danh định của nó.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, thì giới hạn trên của điện áp nguồn phải là 110 % giá\r\ntrị danh định của nó.
\r\n\r\nCác số liệu cho trên đây áp dụng như nhau đối\r\nvới điện một chiều và điện xoay chiều ở tần số danh định.
\r\n\r\nb) Thời gian tác động
\r\n\r\nĐối với rơle hoặc bộ nhả điện áp giảm thấp có\r\nthời gian trễ, thời gian trễ phải được đo từ thời điểm khi điện áp đạt tới giá\r\ntrị gây tác động mở đến thời điểm khi rơle hoặc bộ nhả kích thích cơ cấu tác\r\nđộng của thiết bị.
\r\n\r\n7.2.1.4 Giới hạn tác động của bộ nhả song\r\nsong
\r\n\r\nBộ nhả song song dùng để gây tác động mở phải\r\nlà tác nhân tác động trong mọi điều kiện làm việc của thiết bị khi điện áp\r\nnguồn của bộ nhả song song được đo trong quá trình gây tác động được duy trì\r\ntrong khoảng từ 70 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định, nếu là điện\r\nxoay chiều, ở tần số danh định.
\r\n\r\n7.2.15 Giới hạn tác động của bộ nhả và rơle\r\ntác động bằng dòng điện
\r\n\r\nGiới hạn tác động của bộ nhả và rơle tác động\r\nbằng dòng điện phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nChú thích - Thuật ngữ "bộ nhả và rơle\r\ntác động bằng dòng điện" đề cập đến các rơ le hoặc bộ nhả quá dòng, rơ le\r\nhoặc bộ nhả quá tải, rơle hoặc bộ nhả thuận nghịch v.v…
\r\n\r\n7.2.2 Độ tăng nhiệt
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận của thiết bị\r\nđược đo trong quá trình thực hiện thử nghiệm trong các điều kiện quy định của\r\n8.3.3.3, không được vượt quá các giá trị quy định trong điều này.
\r\n\r\nChú thích 1 - Độ tăng nhiệt trong vận hành\r\nbình thường có thể khác so với các giá trị thử nghiệm tùy thuộc vào điều kiện\r\nlắp đặt và cỡ ruột dẫn được đấu nối.
\r\n\r\nChú thích 2 - Giới hạn độ tăng nhiệt được cho\r\ntrong bảng 2 và bảng 3 áp dụng cho thiết bị ở điều kiện sạch và mới. Các giá\r\ntrị khác nhau có thể được thể hiện trong tiêu chuẩn sản phẩm đối với các điều\r\nkiện thử nghiệm khác nhau và đối với các thiết bị có kích thước nhỏ nhưng không\r\nvượt quá 10oC so với các giá trị đã nêu trên đây.
\r\n\r\n7.2.2.1 Đầu nối
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt\r\nquá các giá trị nêu trong bảng 2.
\r\n\r\n7.2.2.2 Các bộ phận chạm tới được
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận chạm tới được\r\nkhông được vượt quá các giá trị nêu trong bảng 3.
\r\n\r\nChú thích - Độ tăng nhiệt của các bộ phận\r\nkhác được cho trong 7.2.2.8.
\r\n\r\n7.2.2.3 Nhiệt độ không khí môi trường.
\r\n\r\nChỉ áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt cho trong\r\nbảng 2 và bảng 3 nếu nhiệt độ không khí môi trường được duy trì trong các giới\r\nhạn cho trong 6.1.1.
\r\n\r\n7.2.2.4 Mạch chính
\r\n\r\nMạch chính của thiết bị phải có khả năng mang\r\ndòng điện nhiệt quy ước của thiết bị mà độ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn\r\nquy định trong bảng 2 và 3 khi thử nghiệm theo 8.3.3.3.4.
\r\n\r\n7.2.2.5 Mạch điều khiển
\r\n\r\nMạch điều khiển của thiết bị, kể cả các thiết\r\nbị mạch điều khiển cần sử dụng để tác động làm đóng và mở thiết bị, phải thỏa\r\nmãn chế độ danh định theo 4.3.4 và thực hiện các thử nghiệm độ tăng nhiệt quy\r\nđịnh trong 8.3.3.3.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giới hạn quy định\r\ntrong bảng 2 và 3.
\r\n\r\n7.2.2.6 Cuộn dây và nam châm điện
\r\n\r\nVới dòng điện chạy qua mạch chính các cuộn\r\ndây và nam châm điện phải chịu điện áp danh định của chúng, mà độ tăng nhiệt\r\nkhông được vượt quá các giới hạn quy định trong 7.2.2.8 khi thử nghiệm theo\r\n8.3.3.3.6.
\r\n\r\nChú thích - Điều này không áp dụng cho cuộn\r\ndây hoạt động bằng xung, có điều kiện tác động do nhà chế tạo ấn định.
\r\n\r\n7.2.2.7 Mạch phụ
\r\n\r\nMạch phụ của một thiết bị, kể cả các cơ cấu\r\nđóng cắt phụ phải có khả năng mang dòng điện nhiệt quy ước của chúng mà độ tăng\r\nnhiệt không vượt quá các giới hạn quy định trong bảng 2 và 3, khi thử nghiệm\r\ntheo 8.3.3.3.7.
\r\n\r\nChú thích - Nếu mạch phụ tạo thành bộ phận\r\nkhông tháo rời được của thiết bị thì chỉ cần thử nghiệm cùng với thiết bị chính\r\nnhưng ở dòng điện làm việc của mạch phụ.
\r\n\r\n7.2.2.8 Các bộ phận khác
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt đạt được trong quá trình thử\r\nnghiệm không được gây phương hại đến các bộ phận mang dòng hoặc các bộ phận\r\nliền kề của thiết bị. Thực tế, đối với vật liệu cách điện, nhà chế tạo phải\r\nchứng tỏ sự phù hợp của chúng bằng cách trích dẫn chỉ sổ nhiệt độ cách điện (ví\r\ndụ được xác định bằng các phương pháp của IEC 60216) hoặc bằng sự phù hợp với\r\nIEC 60085.
\r\n\r\n7.2.3 Đặc tính điện môi
\r\n\r\na) Các yêu cầu dưới đây dựa trên nguyên tắc\r\ncủa bộ tiêu chuẩn IEC 60664 và có phương thức tạo ra kết hợp cách điện của\r\nthiết bị cùng với các điều kiện nằm trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nb) Thiết bị phải có khả năng chịu được:
\r\n\r\n- điện áp chịu xung danh định (xem 4.3.1.3)\r\nphù hợp với mức quá điện áp cho trong phụ lục H;
\r\n\r\n- điện áp chịu xung đặt lên khe hở tiếp điểm\r\ncủa thiết bị dùng để cách ly như được nêu trong bảng 14.
\r\n\r\n- điện áp chịu tần số công nghiệp.
\r\n\r\nChú thích - Tương quan giữa điện áp danh\r\nnghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của thiết bị được cho\r\ntrong phụ lục H.
\r\n\r\nĐiện áp chịu xung danh định đối với một điện\r\náp làm việc danh định cho trước (xem chú thích 1 và 2 của 4.3.1.1) không được\r\nnhỏ hơn điện áp trong phụ lục H tương ứng với điện áp của hệ thống nguồn của\r\nmạch tại điểm mà thiết bị cần sử dụng, và mức quá điện áp thích hợp.
\r\n\r\nc) Các yêu cầu ở điều này phải được kiểm tra\r\nbằng các thử nghiệm của 8.3.3.4.
\r\n\r\n7.2.3.1 Điện áp chịu xung
\r\n\r\n1) Mạch chính
\r\n\r\na) Khe hở không khí từ các phần mang điện đến\r\ncác phần được thiết kế để nối đất và khe hở không khí giữa các cực phải chịu\r\nđược điện áp thử nghiệm cho trong bảng 12 tương ứng với điện áp chịu xung danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nb) Khe hở không khí ở các tiếp điểm mở phải\r\nchịu được:
\r\n\r\n- điện áp chịu xung quy định trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan, nếu áp dụng;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để cách ly,\r\nđiện áp thử nghiệm cho trong bảng 14 tương ứng với điện áp chịu xung danh định.
\r\n\r\nChú thích - Cách điện rắn của thiết bị kết\r\nhợp với khe hở không khí a) và/hoặc b) trên đây cần chịu được điện áp xung quy\r\nđịnh trong a) và/hoặc b), nếu áp dụng.
\r\n\r\n2) Mạch điều khiển và mạch phụ
\r\n\r\na) Mạch điều khiển và mạch phụ hoạt động trực\r\ntiếp từ mạch chính ở điện áp làm việc danh định phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa điểm 1) a) của 7.2.3.1 (xem thêm chú thích của 7.2.3.1 1)).
\r\n\r\nb) Mạch điều khiển và mạch phụ không hoạt\r\nđộng trực tiếp từ mạch chính có thể có khả năng chịu quá điện áp khác với khả\r\nnăng của mạch chính. Khe hở không khí và cách điện cứng kết hợp của các mạch\r\nnày dù là ở điện xoay chiều hay điện một chiều, phải chịu được điện áp thích\r\nhợp theo phụ lục H.
\r\n\r\n7.2.3.2 Điện áp chịu tần số công nghiệp của\r\nmạch chính, mạch phụ và mạch điều khiển
\r\n\r\na) Sử dụng thử nghiệm tần số công nghiệp\r\ntrong các trường hợp dưới đây;
\r\n\r\n- thử nghiệm điện môi là thử nghiệm điển hình\r\nđể kiểm tra cách điện rắn;
\r\n\r\n- kiểm tra chịu điện môi, như một tiêu chí\r\ncủa hỏng hóc, sau khi thử nghiệm điển hình về ngắn mạch hoặc đóng cắt;
\r\n\r\n- chịu điện môi sau khi xử lý ẩm (đang được\r\nxem xét);
\r\n\r\n- thử nghiệm định kỳ.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm điển hình của đặc tính điện môi
\r\n\r\nCác thử nghiệm của đặc tính điện môi là thử\r\nnghiệm điển hình, phải được thực hiện phù hợp với 8.3.3.4.
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để cách ly, dòng điện\r\nrò lớn nhất phải phù hợp với 7.2.7 và phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4.
\r\n\r\nc) Kiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm\r\nđóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch.
\r\n\r\nKiểm tra chịu điện môi sau khi thử nghiệm\r\nđóng cắt hoặc thử nghiệm ngắn mạch như một tiêu chí của hỏng hóc được tiến hành\r\nthường xuyên ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với điểm 4) của 8.3.3.4.1.
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để cách ly, dòng điện\r\nrò lớn nhất phải phù hợp với 7.2.7 phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4 và không\r\nđược vượt quá các giá trị quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nd) Kiểm tra chịu điện môi sau khi xử lý ẩm
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\ne) Kiểm tra chịu điện môi trong quá trình thử\r\nnghiệm định kỳ
\r\n\r\nCác thử nghiệm để phát hiện hỏng bên trong\r\nvật liệu và do tay nghề được thực hiện ở điện áp tần số công nghiệp phù hợp với\r\nđiểm 2) của 8.3.3.4.2.
\r\n\r\n7.2.3.3 Khe hở không khí
\r\n\r\nKhe hở không khí phải đủ để cho phép thiết bị\r\nchịu được điện áp xung danh định theo 7.2.3.1.
\r\n\r\nKhe hở không khí phải lớn hơn các giá trị cho\r\ntrong bảng 13, đối với trường hợp B (trường đồng nhất) (xem 2.5.62) và được\r\nkiểm tra bằng thử nghiệm lấy mẫu theo 8.3.3.4.3. Không yêu cầu thử nghiệm này,\r\nnếu khe hở không khí, liên quan đến điện áp chịu xung danh định và mức ô nhiễm,\r\nlớn hơn các giá trị cho trong bảng 13 đối với trường hợp A (trường không đồng\r\nnhất).
\r\n\r\nPhương pháp đo khe hở không khí được nêu\r\ntrong phụ lục G.
\r\n\r\n7.2.3.4 Chiều dài đường rò
\r\n\r\na) Định kích thước
\r\n\r\nĐối với mức ô nhiễm 1 và 2, chiều dài đường\r\nrò không được nhỏ hơn khe hở không khí kết hợp, được chọn theo 7.2.3.3. Đối với\r\nmức ô nhiễm 3 và 4, chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở không khí trường\r\nhợp A (bảng 13) để giảm nguy hiểm phóng điện ngẫu nhiên do quá điện áp, ngay cả\r\nkhi khe hở không khí nhỏ hơn giá trị của trường hợp A như cho phép trong\r\n7.2.3.3.
\r\n\r\nPhương pháp đo chiều dài đường rò được nêu\r\ntrong phụ lục G.
\r\n\r\nChiều dài đường rò phải tương ứng với mức ô\r\nnhiễm như quy định trong 6.1.3.2; hoặc mức ô nhiễm xác định trong tiêu chuẩn\r\nliên quan và tương ứng với nhóm vật liệu ở cách điện danh định hoặc điện áp làm\r\nviệc cho trong bảng 15.
\r\n\r\nNhóm vật liệu được phân loại như dưới đây,\r\ntương ứng với dải các giá trị của chỉ số phóng điện tương đối (CTI) (Xem\r\n2.5.65).
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu I 600 ≤ CTI
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu II 400 ≤ CTI <\r\n600
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu IIIa 175 ≤ CTI <\r\n400
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu IIIb 100 ≤ CTI <\r\n175
\r\n\r\nChú thích 1 - Các giá trị CTI liên quan đến\r\ncác giá trị đạt được phù hợp với IEC 60112, phương pháp A, đối với vật liệu làm\r\ncách điện được sử dụng.
\r\n\r\nChú thích 2 - Đối với vật liệu cách điện vô\r\ncơ, ví dụ như thủy tinh hoặc gốm, các vật liệu này không hình thành phóng điện\r\nbề mặt, chiều dài đường rò không cần phải lớn hơn khe hở không khí được lắp của\r\nchúng. Tuy vậy cần quan tâm đến phóng điện ngẫu nhiên.
\r\n\r\nb) Sử dụng các gờ
\r\n\r\nChiều dài đường rò có thể giảm xuống đến 80 %\r\ngiá trị liên quan trong bảng 15 bằng cách sử dụng các gờ có chiều cao tối thiểu\r\nlà 2 mm, bất luận số lượng gờ là bao nhiêu. Phần đáy của gờ được xác định bằng\r\ncác yêu cầu về cơ (xem G.2).
\r\n\r\nc) Ứng dụng đặc biệt
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế cho một ứng dụng nào\r\nđó mà nếu hỏng cách điện sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng thì cần tính đến một\r\nhoặc nhiều yếu tố ảnh hưởng của bảng 15 (khoảng cách, vật liệu cách điện, ô\r\nnhiễm trong môi trường hẹp) được sử dụng theo cách nào đó để đạt được điện áp\r\ncách điện cao hơn điện áp cách điện được cho đối với thiết bị theo bảng 15.
\r\n\r\n7.2.3.5 Cách điện rắn
\r\n\r\nCách điện rắn phải được kiểm tra bằng các thử\r\nnghiệm tần số công nghiệp phù hợp với điểm 3) của 8.3.3.4.1 hoặc bằng các thử\r\nnghiệm ở điện một chiều trong trường hợp là thiết bị một chiều.
\r\n\r\nQuy định về kích thước đối với cách điện rắn\r\nvà điện áp thử nghiệm một chiều đang được xem xét.
\r\n\r\n7.2.3.6 Khoảng trống giữa các mạch riêng rẽ
\r\n\r\nĐể định kích thước khe hở không khí, chiều\r\ndài đường rò và cách điện rắn giữa các mạch riêng rẽ, phải sử dụng các thông số\r\nđiện áp (điện áp chịu xung danh định đối với khe hở không khí và cách điện rắn\r\nlắp cùng và điện áp cách điện danh định hoặc điện áp làm việc đối với chiều dài\r\nđường rò).
\r\n\r\n7.2.3.7 Yêu cầu đối với thiết bị có bảo vệ\r\nriêng rẽ
\r\n\r\nYêu cầu đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ\r\nđược nêu trong phụ lục N.
\r\n\r\n7.2.4 Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\ntrong điều kiện quá tải, tải bình thường và không tải
\r\n\r\n7.2.4.1 Khả năng đóng và cắt
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng đóng và cắt có tải\r\nvà các dòng điện quá tải mà không bị hỏng ở các điều kiện quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan đối với loại sử dụng được yêu cầu và số lần thao tác\r\nđược nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (xem thêm điều kiện thử nghiệm\r\nchung của 8.3.3.5).
\r\n\r\n7.2.4.2 Khả năng thao tác
\r\n\r\nCác thử nghiệm liên quan đến đặc tính thao\r\ntác của thiết bị được dùng để kiểm tra khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\nchạy trong mạch chính của thiết bị trong các điều kiện tương ứng với loại sử\r\ndụng mà không bị hỏng.
\r\n\r\nCác yêu cầu và các điều kiện thử nghiệm riêng\r\nphải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và bao gồm:
\r\n\r\n- đặc tính thao tác cắt tải mà đối với đặc tính\r\nnày các thử nghiệm được tiến hành khi mạch điều khiển có điện và mạch chính\r\nkhông có điện, để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng được các điều kiện làm việc\r\nquy định tại giới hạn trên và giới hạn dưới của điện áp nguồn và/hoặc áp suất\r\nquy định đối với mạch điều khiển trong quá trình thao tác đóng và mở.
\r\n\r\n- đặc tính thao tác đóng tải trong quá trình\r\nmà thiết bị phải đóng và cắt dòng điện quy định, tương ứng với loại sử dụng của\r\nthiết bị và số lần thao tác được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nViệc kiểm tra đặc tính thao tác cắt tải và\r\nđóng tải có thể kết hợp trong một trình tự thử nghiệm nếu được nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.4.3 Độ bền
\r\n\r\nChú thích - Thuật ngữ "độ bền" được\r\nchọn thay cho "khả năng chịu đựng" để diễn đạt số chu kỳ thao tác\r\nđịnh trước có thể thực hiện được của thiết bị trước khi phải sửa chữa hoặc thay\r\nthế các bộ phận. Ngoài ra thuật ngữ "khả năng chịu đựng" còn được sử\r\ndụng để đề cập đặc tính thao tác như xác định trong 7.2.4.2 và không nhất thiết\r\nphải dùng thuật ngữ "khả năng chịu đựng" trong tiêu chuẩn này để\r\ntránh lẫn lộn giữa hai khái niệm.
\r\n\r\n7.2.4.3.1 Độ bền cơ
\r\n\r\nVới một thiết bị, khả năng chịu mài mòn cơ\r\nkhí được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác không tải) nghĩa là không có dòng\r\nđiện ở các tiếp điểm chính) được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan mà số\r\nchu kỳ này có thể gây ảnh hưởng trước khi thiết bị phải bảo dưỡng hoặc thay thế\r\nbất kỳ bộ phận cơ khí nào, tuy nhiên, việc bảo dưỡng bình thường theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo có thể được phép đối với thiết bị được thiết kế cần bảo dưỡng.
\r\n\r\nMỗi chu kỳ thao tác gồm một thao tác đóng\r\ntrực tiếp đó là thao tác mở.
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo để thử nghiệm.
\r\n\r\nViệc ưu tiên số chu kỳ thao tác cắt tải phải\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.4.3.2 Độ bền điện
\r\n\r\nVới một thiết bị, khả năng chịu mài mòn về\r\nđiện được đặc trưng bằng số chu kỳ thao tác có tải, tương ứng với các điều kiện\r\nvận hành được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thiết bị có thể thực\r\nhiện mà không phải sửa chữa hoặc thay thế.
\r\n\r\nViệc ưu tiên số chu kỳ thao tác có tải phải\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.2.5 Khả năng đóng, mang và cắt dòng điện\r\nngắn mạch.
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho có khả năng\r\nchịu các ứng suất về nhiệt, động lực học, điện do dòng điện ngắn mạch, trong\r\ncác điều kiện quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Trong thực tế,\r\nthiết bị phải đáp ứng theo cách mà thiết bị phù hợp với các yêu cầu trong\r\n8.3.4.1.8.
\r\n\r\nDòng điện ngắn mạch có thể xuất hiện:
\r\n\r\n- trong thời gián đóng dòng điện;
\r\n\r\n- trong thời gian mang dòng điện ở vị trí\r\nđóng;
\r\n\r\n- trong thời gian cắt dòng điện.
\r\n\r\nKhả năng đóng, mang và cắt dòng điện ngắn\r\nmạch của thiết bị được nêu theo các thuật ngữ của một hoặc nhiều thông số đặc\r\ntrưng dưới đây:
\r\n\r\n- khả năng đóng ngắn mạch danh định (xem\r\n4.3.6.2);
\r\n\r\n- khả năng cắt ngắn mạch danh định (xem\r\n4.3.6.3);
\r\n\r\n- dòng điện chịu ngắn hạn danh định (xem\r\n4.3.6.1);
\r\n\r\n- trong trường hợp thiết bị có lắp thiết bị\r\nbảo vệ ngắn mạch (SCPD):
\r\n\r\na) dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định\r\n(xem 4.3.6.4);
\r\n\r\nb) các loại phối hợp khác, chỉ quy định trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐối với các thông số đặc trưng và các giá trị\r\ngiới hạn theo các điểm a) và b) trên đây, nhà chế tạo phải chỉ rõ loại và các\r\nđặc trưng (ví dụ thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện cắt, l2t)\r\ncủa SCPD cần thiết để bảo vệ của thiết bị.
\r\n\r\n7.2.6 Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định các thử\r\nnghiệm quá điện áp đóng cắt, nếu áp dụng được.
\r\n\r\nTrong trường hợp đó, các yêu cầu và quy trình\r\nthử nghiệm phải được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
\r\n\r\n7.2.7 Dòng điện rò của thiết bị dùng để cách\r\nly
\r\n\r\nĐối với thiết bị dùng để cách ly và có điện\r\náp làm việc danh định Ue lớn hơn 50 V, dòng điện rò phải được đo qua\r\nmỗi cực có các tiếp điểm ở vị trí mở.
\r\n\r\nGiá trị dòng điện rò, với điện áp thử nghiệm\r\nbằng 1,1 lần điện áp làm việc danh định phải không vượt quá:
\r\n\r\n- 0,5 mA mỗi cực đối với thiết bị trong điều\r\nkiện còn mới;
\r\n\r\n- 2 mA mỗi cực đối với thiết bị đã qua thao\r\ntác đóng cắt phù hợp với yêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nDòng điện rò là 6 mA ở 1,1 lần điện áp làm\r\nviệc danh định là giá trị giới hạn đối với thiết bị dùng để cách ly, giá trị\r\nnày không được vượt quá trong bất kỳ điều kiện nào. Các thử nghiệm để kiểm tra\r\nyêu cầu này có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n7.3 Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\n7.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng chính của các sản phẩm\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, hai đơn vị điều kiện môi trường được\r\nquan tâm và trích dẫn là:
\r\n\r\na) Môi trường 1;
\r\n\r\nb) Môi trường 2.
\r\n\r\nMôi trường 1: chủ yếu liên quan đến lưới điện\r\nhạ áp công cộng như điện sinh hoạt, và hệ thống/vị trí chiếu sáng công nghiệp\r\nthương mại. Môi trường này không bao gồm các nguồn gây nhiễu cao như hàn hồ\r\nquang.
\r\n\r\nMôi trường 2: chủ yếu liên quan đến các hệ\r\nthống lắp đặt/vị trí/ lưới điện công nghiệp hoặc hệ thống hạ áp phi công cộng,\r\nkể cả các nguồn gây nhiễu cao.
\r\n\r\n7.3.2 Miễn nhiễm
\r\n\r\n7.3.2.1 Thiết bị không lắp mạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị không lắp các mạch điện tử thì không\r\nnhạy với các nhiễu điện từ trong các điều kiện vận hành bình thường, vì vậy\r\nkhông yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
\r\n\r\n7.3.2.2 Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị có mạch điện tử phải có đủ khả năng\r\nmiễn nhiễm đối với nhiễu điện từ.
\r\n\r\nĐể kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này, các\r\nthử nghiệm thích hợp xem trong 8.4.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về tính năng phải được nêu trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác thiết bị có sử dụng mạch điện tử trong đó\r\ntất cả các linh kiện là loại thụ động (ví dụ điốt, điện trở, biến trở, tụ điện,\r\nchống sét, cuộn cảm) thì không cần thử nghiệm.
\r\n\r\n7.3.3 Phát xạ
\r\n\r\n7.3.3.1 Thiết bị không lắp mạch điện tử
\r\n\r\nĐối với các thiết bị không lắp mạch điện tử,\r\nnhiễu điện từ chỉ có thể phát ra trong quá trình thao tác đóng cắt ngẫu nhiên.\r\nThời gian nhiễu chỉ khoảng vài miligiây.
\r\n\r\nTần số, mức độ và ảnh hưởng của phát xạ này\r\nđược coi là một phần môi trường điện từ bình thường của hệ thống điện hạ áp.
\r\n\r\nTuy nhiên, các yêu cầu đối với phát xạ điện\r\ntừ vẫn được coi là cần phải đáp ứng và không nhất thiết phải kiểm tra.
\r\n\r\n7.3.3.2 Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\nThiết bị có lắp mạch điện tử (như là nguồn cung\r\ncấp theo phương thức đóng cắt, các mạch có lắp bộ vi xử lý với bộ đếm thời gian\r\ntần số cao) có thể phát ra nhiễu điện từ liên tục.
\r\n\r\nĐối với phát xạ này, nhiễu điện từ không được\r\nvượt quá giới hạn quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, dựa trên số\r\nliệu của bảng 18 đối với môi trường 1 và bảng 19 đối với môi trường 2.
\r\n\r\nChỉ yêu cầu thử nghiệm khi các mạch điều\r\nkhiển và mạch phụ chứa các linh kiện có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải chi tiết hóa\r\nphương pháp thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Loại thử nghiệm
\r\n\r\n8.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được thực hiện để chứng\r\ntỏ sự phù hợp với các yêu cầu được sắp xếp theo tiêu chuẩn này, nếu áp dụng, và\r\ntheo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác thử nghiệm gồm:
\r\n\r\n- thử nghiệm điển hình (xem 2.6.1) phải thực\r\nhiện trên các mẫu mang tính đại diện cho các thiết bị cụ thể;
\r\n\r\n- thử nghiệm thường xuyên (xem 2.6.2) phải\r\nthực hiện trên một giai đoạn cụ thể của các thiết bị được chế tạo theo tiêu\r\nchuẩn này, nếu được áp dụng, và tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
\r\n\r\n- thử nghiệm lấy mẫu (xem 2.6.3) được thực\r\nhiện nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm\r\nlấy mẫu để kiểm tra khe hở không khí, xem 8.3.3.4.3.
\r\n\r\nCác thử nghiệm nêu trên có thể chứa các chuỗi\r\nthử nghiệm, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nNếu các chuỗi thử nghiệm như vậy được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn sản phẩm, thì kết quả của chuỗi này thử nghiệm không được\r\nbị ảnh hưởng bởi các thử nghiệm trước và không có ý nghĩa đối với các thử\r\nnghiệm đó, thử nghiệm tiến hành trên các mẫu riêng còn mới, có thỏa thuận với\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm phải được quy định các\r\nthử nghiệm này, nếu có thể áp dụng.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được nhà chế tạo thực\r\nhiện, tại xưởng hoặc tại phòng thí nghiệm do nhà chế tạo lựa chọn.
\r\n\r\nCó thể thực hiện các thử nghiệm đặc biệt (xem\r\n2.6.4) nếu phải chịu các quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và có\r\nthỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.1.2 Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình nhằm kiểm tra về thiết\r\nkế của một thiết bị cho trước phù hợp với tiêu chuẩn này, nếu áp dụng, và với\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nCác thử nghiệm điển hình, nếu áp dụng, có thể\r\ngồm các kiểm tra về:
\r\n\r\n- yêu cầu kết cấu;
\r\n\r\n- độ tăng nhiệt;
\r\n\r\n- đặc tính điện môi (xem 8.3.3.4.1 nếu áp\r\ndụng);
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt;
\r\n\r\n- khả năng đóng và cắt ngắn mạch;
\r\n\r\n- giới hạn tác động;
\r\n\r\n- khả năng thao tác;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
\r\n\r\n- các thử nghiệm về EMC.
\r\n\r\nChú thích - Các liệt kê trên đây là chưa đầy\r\nđủ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định thiết\r\nbị chịu những thử nghiệm điển hình nào, kết quả cần đạt được và, nếu liên quan,\r\ncác trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử.
\r\n\r\n8.1.3 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên nhằm phát hiện các\r\nkhuyết tật trong vật liệu và tay nghề cũng như nhằm xác định sự phù hợp về thực\r\nhiện chức năng của thiết bị. Thử nghiệm thường xuyên phải được thực hiện trên\r\ntừng giai đoạn riêng của thiết bị.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên có thể gồm:
\r\n\r\na) thử nghiệm chức năng;
\r\n\r\nb) thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu nội\r\ndung các thử nghiệm thường xuyên, các điều kiện để tiến hành thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\n8.1.4 Thử nghiệm lấy mẫu
\r\n\r\nNếu phân tích kỹ thuật và thống kê chứng tỏ\r\nrăng không cần thử nghiệm thường xuyên (trên từng sản phẩm) thì thử nghiệm lấy\r\nmẫu có thể được thực hiện để thay thế và nếu điều này được nêu trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan.
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu có thể gồm:
\r\n\r\na) thử nghiệm chức năng;
\r\n\r\nb) thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu cũng có thể thực hiện để\r\nkiểm tra các đặc tính hoặc các đặc trưng riêng của thiết bị, hoặc thực hiện do\r\nchính nhà chế tạo hoặc do thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\n8.2 Sự phù hợp với yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nViệc kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu kết cấu\r\nnêu trong 7.1 gồm:
\r\n\r\n- vật liệu;
\r\n\r\n- thiết bị;
\r\n\r\n- cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc;
\r\n\r\n- đặc tính về cơ của các đầu nối;
\r\n\r\n- cơ cấu điều khiển;
\r\n\r\n- thiết bị báo vị trí (xem 2.3.18).
\r\n\r\n8.2.1 Vật liệu
\r\n\r\n8.2.1.1 Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt không\r\nbình thường và chịu cháy
\r\n\r\n8.2.1.1.1 Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ\r\n(trên thiết bị)
\r\n\r\nThử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ được tiến\r\nhành theo điều từ 4 đến 10 của IEC 60695-2-1/0 đến IEC 60695-2-1/3 ở các điều\r\nkiện quy định trong 7.1.1.1.
\r\n\r\nVới mục đích của thử nghiệm này, dây dẫn bảo\r\nvệ không được coi là phần mang dòng.
\r\n\r\nChú thích - Nếu thử nghiệm được tiến hành tại\r\nnhiều hơn một vị trí trên cùng một mẫu, thì nên thận trọng để đảm bảo mọi hư\r\nhỏng do các thử nghiệm trước không ảnh hưởng đến thử nghiệm đang tiến hành.
\r\n\r\n8.2.1.1.2 Thử nghiệm tính dễ cháy, tính phát\r\ncháy bằng sợi dây nóng và tính phát cháy bằng hồ quang (trên vật liệu)
\r\n\r\nCác mẫu vật liệu thích hợp phải chịu các thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\na) thử nghiệm tính dễ cháy theo IEC 60707;
\r\n\r\nb) thử nghiệm phát cháy bằng sợi dây nóng đỏ (HWI),\r\nnhư mô tả trong phụ lục M;
\r\n\r\nc) thử nghiệm phát cháy bằng hồ quang (AI),\r\nnhư mô tả trong phụ lục M.
\r\n\r\nChỉ yêu cầu thử nghiệm c) nếu vật liệu được\r\nđặt trong khoảng cách 13 mm đến các phần phát hồ quang hoặc các phần mang điện\r\nmà các phần này chịu sự nới lỏng của các đầu nối. Các vật liệu nằm trong khoảng\r\ncách 13 mm đến các phần phát hồ quang được miễn thử nghiệm này nếu thiết bị đã\r\nchịu thử nghiệm đóng/cắt.
\r\n\r\n8.2.2 Thiết bị
\r\n\r\nĐược đề cập trong các điều khác nhau của 8.2.
\r\n\r\n8.2.3 Vỏ bọc cho thiết bị
\r\n\r\nĐối với cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc,\r\nxem phụ lục C.
\r\n\r\n8.2.4 Đặc tính cơ của các đầu nối
\r\n\r\nĐiều này không áp dụng cho các đầu nối bằng\r\nnhôm cũng như các đầu nối để đấu nối các dây dẫn nhôm.
\r\n\r\n8.2.4.1 Điều kiện chung cho thử nghiệm
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác của nhà chế\r\ntạo, mỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên các đầu nối ở điều kiện sạch và\r\nmới.
\r\n\r\nKhi các thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn\r\nđồng tròn, thì dây dẫn này phải là đồng theo IEC 60028.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được thực hiện với dây dẫn\r\nbằng đồng dẹt, thì dây dẫn này phải có các đặc tính sau:
\r\n\r\n- độ tính khiết tối thiểu: 99,5 %;
\r\n\r\n- độ bền kéo tới hạn: 200 - 280 N/mm2;
\r\n\r\n- độ cứng Vicker: 40 đến 65.
\r\n\r\n8.2.4.2 Thử nghiệm độ bền cơ của đầu nối
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với loại dây\r\ndẫn thích hợp có mặt cắt lớn nhất.
\r\n\r\nDây dẫn phải được nối vào và tháo ra 5 lần.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối kiểu bắt ren, mômen xiết\r\nphải theo bảng 4 hoặc bằng 110 % mômen quy định của nhà chế tạo, chọn giá trị\r\nlớn hơn.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trên hai bộ\r\nkẹp riêng.
\r\n\r\nKhi các vít có mũ lục giác xẻ rãnh để xiết\r\nbằng tuốcnơvít và giá trị cột II và III khác nhau, thì thử nghiệm được tiến\r\nhành hai lần, lần đầu đặt lên mũ lục giác một mômen như quy định trong cột III,\r\nvà sau đó, đặt mômen được nêu trong cột II bằng tuốcnơvít lên bộ mẫu khác.
\r\n\r\nNếu giá trị trong cột II và III là như nhau,\r\nchỉ thực hiện thử nghiệm với tuốcnơvít.
\r\n\r\nMỗi lần vít hoặc đai ốc kẹp được nới ra, phải\r\nthay ruột dẫn mới cho mỗi thử nghiệm xiết.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, các bộ kẹp và các\r\nđầu nối phải không bị tuột và không được hỏng hóc, như gẫy vít hoặc hỏng rãnh\r\nđầu vít, ren, vòng đệm hoặc vòng kẹp làm ảnh hưởng đến đấu nối sau này.
\r\n\r\n8.2.4.3 Thử nghiệm làm hư hại và nới lỏng\r\nngẫu nhiên các dây dẫn (thử nghiệm uốn)
\r\n\r\nThử nghiệm dùng cho các đầu nối để đấu nối\r\ncác dây dẫn đồng tròn loại không cần chuẩn bị trước, có số lượng, mặt cắt và\r\nloại [mềm và/hoặc cứng (bện và/hoặc một sợi) được nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\nChú thích - Một thử nghiệm thích hợp cho dây\r\nđồng dẹt có thể tiến hành nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nPhải tiến hành các thử nghiệm sau, sử dụng\r\nhai mẫu mới có:
\r\n\r\na) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt nhỏ\r\nnhất được nối vào đầu nối;
\r\n\r\nb) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn\r\nnhất được nối vào đầu nối;
\r\n\r\nc) số lượng ruột dẫn tối đa có mặt cắt lớn\r\nnhất và nhỏ nhất được nối vào đầu nối.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để nối dây hoặc dẫn mềm hoặc\r\ndây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm cho từng loại dây dẫn\r\nvới các bộ mẫu khác nhau.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để nối được đồng thời cả dây\r\ndẫn mềm lẫn dây dẫn cứng (một sợi và/hoặc bện) phải được thử nghiệm như nêu\r\ntrong điểm c) ở trên.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với thiết bị thử\r\nnghiệm thích hợp. Số dây dẫn quy định phải được nối với các đầu nối. Chiều dài\r\ncủa dây dẫn thử nghiệm phải dài hơn 75 m so với chiều dao H quy định, trong\r\nbảng 5. Vít kẹp phải được xiết với mômen trong bảng 4 hoặc với mômen được nhà\r\nchế tạo quy định. Thiết bị thử nghiệm được thể hiện như hình 1.
\r\n\r\nMỗi dây dẫn chịu các chuyển động tròn theo\r\nquy trình sau:
\r\n\r\nMột đầu dây dẫn thử nghiệm được luồn qua ống\r\nlót có kích thước thích hợp nằm trong tấm phẳng đặt bên dưới đầu nối thiết bị\r\nmột khoảng H, như cho trong bảng 5. Các dây dẫn khác phải được uốn để không ảnh\r\nhưởng đến kết quả thử nghiệm. Ống lót, nằm trên tấm phẳng nằm ngang, đồng tâm\r\nvới dây dẫn. Ống lót phải chuyển động sao cho đường thẳng qua tâm của nó vẽ\r\nthành đường trong đường kính 75 mm đồng tâm với tâm của tấm phẳng với vận tốc\r\n(10 ± 2) vòng/min. Khoảng cách giữa miệng đầu nối và mặt trên của ống lót phải\r\nnằm trong khoảng H với dung sai 13 mm cho trong bảng 5. Ống lót phải được bôi\r\ntrơn để tránh kẹt, vặn xoắn hoặc xoay cách điện của dây dẫn thử nghiệm. Một\r\nkhối lượng như quy định trong bảng 5 được treo vào một đầu của dây dẫn. Tiến\r\nhành quay 135 vòng liên tục.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, dây dẫn không được\r\ntuột khỏi đầu nối hoặc không được nứt ở xung quanh bộ kẹp.
\r\n\r\nNgay sau thử nghiệm uốn, từng dây dẫn thử\r\nnghiệm được đưa vào thiết bị thử nghiệm để thử nghiệm 8.2.4.4 (thử nghiệm kéo\r\nrời).
\r\n\r\n8.2.4.4 Thử nghiệm kéo rời
\r\n\r\n8.2.4.4.1 Dây dẫn đồng tròn
\r\n\r\nTiếp theo thử nghiệm 8.2.4.3, đặt vào dây dẫn\r\nthử nghiệm phù hợp với 8.2.4.3 một lực kéo cho trong bảng 5.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này không xiết lại bộ kẹp.
\r\n\r\nLực được đặt từ từ, không giật trong thời\r\ngian 1 min.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, dây dẫn không được\r\ntuột ra khỏi đầu nối và cũng không được nứt xung quanh bộ kẹp.
\r\n\r\n8.2.4.4.2 Dây dẫn bằng đồng dẹt
\r\n\r\nChiều dài thích hợp của dây dẫn được giữ trong\r\nđầu nối và đặt một lực kéo từ từ, không giật có giá trị cho trong bảng 6 trong\r\nthời gian 1 min theo chiều ngược lại với chiều luồn dây.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, dây dẫn không được\r\ntuột ra khỏi đầu nối hoặc không được nứt xung quanh bộ kẹp.
\r\n\r\n8.2.4.5 Thử nghiệm khả năng luồn dây dẫn bằng\r\nđồng tròn không cần chuẩn bị trước có mặt cắt quy định lớn nhất
\r\n\r\n8.2.4.5.1 Quy trình thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành dùng dưỡng\r\ndạng A hoặc dạng B được quy định trong bảng 7.
\r\n\r\nPhần để đo của dưỡng phải có khả năng lọt vào\r\nlỗ của đầu nối đến hết chiều sâu của đầu nối (xem thêm chú thích trong bảng 7).
\r\n\r\n8.2.4.5.2 Kết cấu của dưỡng
\r\n\r\nKết cấu của dưỡng được cho trên hình 2.
\r\n\r\nCụ thể của các kích thước a và b và sai lệch\r\ncho phép của chúng được cho trong bảng 7. Phần để đo của dưỡng phải làm từ thép\r\nlàm dưỡng.
\r\n\r\n8.2.4.6 Thử nghiệm khả năng luồn dây dẫn dẹt\r\ncó mặt cắt hình chữ nhật
\r\n\r\n(Đang xem xét)
\r\n\r\n8.2.5 Kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm\r\nchính của thiết bị dùng để cách ly
\r\n\r\nChú thích - Xem chú thích 7.1.6.
\r\n\r\nĐể kiểm tra hiệu lực báo vị trí tiếp điểm\r\nchính như yêu cầu trong 7.1.6, mọi phương tiện báo vị trí tiếp điểm vẫn phải\r\nhoạt động đúng sau các thử nghiệm điển hình về thực hiện thao tác, và sau các\r\nthử nghiệm độ bền dành riêng nếu thực hiện.
\r\n\r\n8.2.5.1 Điều kiện thiết bị cho thử nghiệm
\r\n\r\nĐiều kiện thiết bị cho thử nghiệm phải đạt\r\nđược nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.2.5.2 Phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\n8.2.5.2.1 Thao tác bằng tay độc lập và thao\r\ntác bằng tay phụ thuộc
\r\n\r\nTrước tiên phải xác định lực thao tác bình\r\nthường F đặt lên đầu của cơ cấu điều khiển để thao tác thiết bị đến vị trí mở.
\r\n\r\nKhi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và\r\ntiếp điểm động của cực, được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm, phải\r\nđược cố định với nhau, ví dụ, bằng cách hàn.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển phải chịu lực thử nghiệm là\r\n3F nhưng không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất cũng không được lớn hơn giá trị\r\nlớn nhất cho trong bảng 17, tương ứng với loại cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nLực thử nghiệm phải được đặt từ từ vào đầu\r\ncủa cơ cấu điều khiển, trong thời gian 10 s, theo hướng làm mở tiếp điểm.
\r\n\r\nHướng của lực thử nghiệm liên quan đến cơ cấu\r\nđiều khiển, như thể hiện trên hình 16, phải được duy trì trong suốt thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.5.2.2 Thao tác bằng năng lượng phụ thuộc
\r\n\r\nKhi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và\r\ntiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải\r\nđược cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn đặt vào cơ cấu thao tác bằng\r\nnăng lượng là 110 % giá trị danh định bình thường để cố gắng làm mở hệ thống\r\ntiếp điểm của thiết bị.
\r\n\r\nPhải thao tác vào thiết bị ba lần cách nhau 5\r\nmin, mỗi lần trong 5 s, trừ khi thiết bị bảo vệ lắp cùng với cơ cấu thao tác\r\nbằng năng lượng bị giới hạn thời gian ngắn hơn.
\r\n\r\nPhải thực hiện kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
\r\n\r\nChú thích - Ở Canada và Mỹ thiết bị thỏa mãn\r\ncác yêu cầu này không được coi là tự nó đảm bảo cách ly.
\r\n\r\n8.2.5.2.3 Thao tác bằng năng lượng độc lập
\r\n\r\nKhi thiết bị ở vị trí đóng, tiếp điểm tĩnh và\r\ntiếp điểm động của cực được coi là khắc nghiệt nhất đối với thử nghiệm phải\r\nđược cố định với nhau, ví dụ bằng cách hàn.
\r\n\r\nNăng lượng dự trữ của cơ cấu thao tác bằng\r\nnăng lượng phải được xả để cố gắng làm mở hệ thống tiếp điểm của thiết bị.
\r\n\r\nPhải tiến hành ba lần xả năng lượng dự trữ để\r\nthao tác thiết bị.
\r\n\r\nTiến hành kiểm tra theo 8.2.5.3.2.
\r\n\r\nChú thích - Ở Cananda và Mỹ, thiết bị thỏa\r\nmãn các yêu cầu này không được coi là tự nó đảm bảo cách ly.
\r\n\r\n8.2.5.3 Điều kiện của thiết bị trong và sau\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n8.2.5.3.1 Thao tác bằng tay độc lập và thao\r\ntác bằng tay phụ thuộc
\r\n\r\nSau thử nghiệm, khi lực thử nghiệm không đặt\r\nnữa, cơ cấu điều khiển tự do, bất cứ phương tiện nào dùng để báo vị trí mở\r\nkhông được báo và thiết bị không được có bất kỳ hỏng hóc nào đến mức phương hại\r\nđến hoạt động bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nKhi thiết bị có phương tiện để khóa ở vị trí cắt,\r\nthì không thể khóa được khi đang đặt lực thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.5.3.2 Thao tác bằng năng lượng độc lập\r\nhoặc phụ thuộc
\r\n\r\nTrong và sau thử nghiệm, bất cứ phương tiện\r\nnào dùng để báo vị trí mở phải không báo và thiết bị không được hư hại đến mức\r\nlàm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nKhi thiết bị có phương tiện khóa ở vị trí\r\ncắt, thì không thể khóa được thiết bị trong thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.6 Thử nghiệm để kiểm tra bộ kẹp truyền lực\r\nnén tiếp xúc qua vật liệu cách điện không phải là gốm
\r\n\r\nThử nghiệm khả năng đấu nối điện của bộ kẹp\r\nmà trong đó lực nén tiếp xúc truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm\r\nđược tiến hành trên năm mẫu thử còn mới.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với dây dẫn bằng\r\nđồng còn mới không bọc cách điện và có mặt cắt lớn nhất.
\r\n\r\nCác bộ kẹp được nối với các vòng dây thành\r\nchuỗi, mỗi chuỗi có chiều dài nhỏ nhất giữa hai bộ kẹp như quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan để thử nghiệm độ tăng nhiệt.
\r\n\r\nDây dẫn phải được nối theo cách sao cho không\r\ncó lực cơ học bổ sung làm ảnh hưởng đến tính năng của bộ kẹp. Vít của bộ kẹp\r\nphải được xiết với mômen theo bảng 4 hoặc với mômen được nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\nPhải đo điện áp rơi trên bộ kẹp ở nhiệt độ\r\nmôi trường (20 ± 2)oC.
\r\n\r\nDòng điện thử nghiệm phải bằng dòng điện danh\r\nđịnh quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐiện áp rơi trên bộ kẹp không được lớn hơn 15\r\nmV.
\r\n\r\n8.2.6.1 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm hoàn chỉnh kể cả các dây\r\ndẫn không có dòng điện cũng được đặt trong tủ gia nhiệt và được giữ ở nhiệt độ\r\nban đầu là (20 ± 2)oC.
\r\n\r\nSau đó bộ kẹp chịu 384 chu kỳ nhiệt độ mỗi\r\nchu kỳ khoảng 1h như sau:
\r\n\r\nNhiệt độ không khí trong tủ phải được tăng\r\ntrong khoảng 20 min để đạt được độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép của bộ kẹp như\r\nnêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan cộng với nhiệt độ môi trường lớn nhất\r\n(40 oC hoặc giá trị [ghi nhãn - T]) cộng với 20oC.
\r\n\r\nChú thích - Thiết bị có ghi nhãn - T được\r\ndùng cho nhiệt độ môi trường cao hơn 40oC (xem IEC 60998-1).
\r\n\r\nNhiệt độ này được giữ với dung sai ±5oC\r\ntrong 10 min. Sau đó bộ kẹp được làm mát trong khoảng 20 min đến nhiệt độ xấp\r\nxỉ 30oC, cho phép làm mát cưỡng bức.
\r\n\r\nBộ kẹp phải giữ nhiệt độ này trong khoảng 10\r\nmin, nếu cần đo điện áp rơi, cho phép làm mát tiếp đến (20 ± 2)oC.
\r\n\r\nPhải đo điện áp rơi của mỗi bộ kẹp sau mỗi 48\r\nchu kỳ cho đến hết chu kỳ thứ 384, ở nhiệt độ của bộ kẹp là ( 20 ± 2)oC.
\r\n\r\nSau 384 chu kỳ, điện áp rơi lớn nhất cho phép\r\nđược đo với dòng điện bằng dòng điện quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan, không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau:
\r\n\r\n- 22,5 mV hoặc;
\r\n\r\n- 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ thứ 48.
\r\n\r\nChú thích - Tiêu chuẩn sản phẩm phải quy định\r\nrõ ràng điểm đo điện áp rơi.
\r\n\r\nNhiệt độ trong tủ gia nhiệt phải đo tại điểm\r\ncách mẫu ít nhất 50 mm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, việc kiểm tra bằng mắt\r\nthường, bằng cách xem xét bình thường hoặc dùng kính sửa thị giác nhưng không\r\nlàm phóng đại thêm, không có những thay đổi rõ rệt làm phương hại đến sử dụng\r\nsau này như nứt, biến dạng hoặc tương tự…
\r\n\r\nNếu chỉ một mẫu không thỏa mãn thử nghiệm do\r\nlỗi lắp ráp hoặc chế tạo, mà lỗi này không đại diện cho thiết kế, thì thử\r\nnghiệm được làm lại trên bộ mẫu đầy đủ khác và tất cả các mẫu trong bộ này phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm lại. Khi đó tiêu chuẩn được đáp ứng.
\r\n\r\n8.2.6.2 Thử nghiệm dòng điện chịu ngắn hạn
\r\n\r\nLắp ba bộ kẹp còn mới với các dây dẫn mới có\r\nmặt cắt lớn nhất.
\r\n\r\nVít phải được xiết với mômen theo bảng 4 hoặc\r\nvới mômen được nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\nBộ kẹp phải chịu dòng điện ứng với 120 A/mm2\r\ncủa mặt cắt dây dẫn được nối, trong thời gian 1 s. Thử nghiệm được thực hiện\r\nmột lần.
\r\n\r\nĐiện áp rơi được đo sau khi bộ kẹp đạt đến\r\nnhiệt độ môi trường bình thường. Điện áp rơi không được lớn hơn 1,5 lần giá trị\r\nđo được trước thử nghiệm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, việc kiểm tra bằng mắt\r\nthường, bằng cách xem xét bình thường hoặc dùng kính sửa thị giác nhưng không\r\nlàm phóng đại thêm, không chỉ ra những thay đổi rõ rệt làm phương hại đến sử\r\ndụng sau này như nứt, biến dạng hoặc tương tự.
\r\n\r\nNếu chỉ một mẫu không thỏa mãn thử nghiệm do\r\nlỗi lắp ráp hoặc chế tạo, mà lỗi này không đại diện cho thiết kế, thì thử\r\nnghiệm được làm lại trên bộ mẫu đầy đủ khác và tất cả các mẫu trong bộ này phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm lại. Khi đó tiêu chuẩn được đáp ứng.
\r\n\r\n8.2.7 Thử nghiệm kéo rời, thử nghiệm xoắn và\r\nthử nghiệm uốn các ống bằng kim loại
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với ống kim loại có\r\nkích thước thích hợp với chiều dài (300 ± 10) mm.
\r\n\r\nVỏ bọc bằng polyme phải được lắp đặt theo chỉ\r\ndẫn của nhà chế tạo, ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành trên cùng\r\nmột lối ống đi vào và là lối vào bất lợi nhất.
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được tiến hành theo trình\r\ntự 8.2.7.1, 8.2.7.2 và 8.2.7.3.
\r\n\r\n8.2.7.1 Thử nghiệm kéo rời
\r\n\r\nỐng phải được bắt ren một cách từ từ không\r\ngiật ở lối vào với mô men bằng hai phần ba mômen cho trong bảng 22. Đặt lực kéo\r\nthẳng, không giật lên ống trong 5 min.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, lực kéo phải theo bảng 20.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, độ xê dịch của ống so với lối\r\nvào phải nhỏ hơn một bước ren và không được có bất cứ hư hại nào làm ảnh hưởng\r\nđến sử dụng sau này của vỏ bọc.
\r\n\r\n8.2.7.2 Thử nghiệm uốn
\r\n\r\nĐặt mômen uốn được tăng chậm vào đầu tự do\r\ncủa ống, rồi tăng từ từ mômen này.
\r\n\r\nKhi mômen uốn gây võng 25 mm trên 300 mm\r\nchiều dài ống, hoặc mômen uốn đạt đến giá trị cho trong bảng 21, thì duy trì\r\nmômen này trong 1 min. Sau đó thử nghiệm được làm lại theo hướng vuông góc.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không được có hư hại làm ảnh\r\nhưởng sử dụng sau này của vỏ bọc.
\r\n\r\n8.2.7.3 Thử nghiệm xoắn
\r\n\r\nỐng phải được xiết từ từ với mômen theo bảng\r\n22.
\r\n\r\nThử nghiệm xoắn không áp dụng cho vỏ bọc\r\nkhông có lối vào ống lắp ghép trước và không áp dụng cho vỏ bọc có chỉ dẫn cần\r\nnêu rằng lối vào ống cần được ghép cơ với ống trước khi nối với vỏ bọc.
\r\n\r\nĐối với các vỏ bọc có ống được ấn định đến và\r\nbằng 16 H, chỉ có ống vào mà không có ống ra, thì mômen xiết được giảm xuống\r\ncòn 25 Nm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, phải tháo được ren của ống và\r\nkhông được có hư hại gây ảnh hưởng đến sử dụng sau này của vỏ bọc.
\r\n\r\n8.3 Tính năng
\r\n\r\n8.3.1 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định\r\ntrình tự thử nghiệm mà thiết bị phải chịu, trong chừng mực có thể.
\r\n\r\n8.3.2 Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nChú thích - Thử nghiệm theo các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này, không thay thế cho các thử nghiệm bổ sung cần thiết liên quan\r\nđến thiết bị lắp cùng, ví dụ các thử nghiệm theo IEC 60439.
\r\n\r\n8.3.2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị cần thử nghiệm phải phù hợp về căn\r\nbản với thiết kế kiểu mà nó đại diện.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, mỗi thử nghiệm, bất kể là thử nghiệm hoặc trình tự\r\nthử nghiệm, đều phải thực hiện trên thiết bị sạch và còn mới.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, các thử\r\nnghiệm phải được thực hiện với cùng một loại dòng điện (và, trong trường hợp\r\nđiện xoay chiều, ở cùng tần số danh định và cùng số pha) như trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải quy định\r\ncác giá trị này của đại lượng thử nghiệm, tiêu chuẩn này không quy định.
\r\n\r\nĐể thuận tiện cho thử nghiệm, nếu cần tăng độ\r\nkhắc nghiệt của thử nghiệm (ví dụ sử dụng tốc độ thao tác nhanh hơn để giảm\r\nthời gian thử nghiệm) thì chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận với nhà chế tạo.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải được lắp trên giá đỡ\r\ncủa riêng nó hoặc trên giá đỡ tương đương và được đấu nối như trong sử dụng\r\nbình thường, theo chỉ dẫn của nhà chế tạo và ở các điều kiện môi trường nêu\r\ntrong 6.1.
\r\n\r\nMômen xiết đặt lên các vít đầu nối phải theo\r\nchỉ dẫn của nhà chế tạo hoặc, nếu không có chỉ dẫn này, thì theo bảng 4.
\r\n\r\nThiết bị có vỏ lắp liền (xem 2.1.17) phải\r\nđược lắp đặt hoàn chỉnh và mọi lỗ hở được đậy kín trong sử dụng bình thường\r\nphải được đậy kín trong thử nghiệm này.
\r\n\r\nThiết bị chỉ sử dụng trong vỏ bọc riêng phải\r\nđược thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích - Vỏ bọc riêng là vỏ bọc được thiết\r\nkế và có kích thước chỉ chứa được một thiết bị.
\r\n\r\nTất cả các thiết bị khác phải được thử nghiệm\r\ntrong không khí lưu thông tự do. Nếu thiết bị này cũng có thể được sử dụng\r\ntrong vỏ riêng quy định và đã được thử nghiệm trong không khí tự do, thì thiết\r\nbị phải được thử nghiệm thêm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định,\r\ncác thử nghiệm riêng được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và được\r\nnêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu thiết bị này cũng có thể được\r\nsử dụng trong vỏ bọc riêng và được thử nghiệm trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế\r\ntạo quy định, thì không cần thực hiện các thử nghiệm trong không khí lưu thông tự\r\ndo với điều kiện vỏ bọc này là kim loại để trần, không cách điện. Nội dung chi\r\ntiết, kể cả kích thước của vỏ bọc phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm trong không khí lưu thông\r\ntự do, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, thì\r\nvới thử nghiệm liên quan đến khả năng đóng và cắt và liên quan đến tính năng ở\r\nđiều kiện ngắn mạch, phải đặt lưới kim loại ở mọi điểm của thiết bị mà dễ dàng\r\ntrở thành các nguồn hiệu ứng bên ngoài có khả năng gây ra phóng điện đánh thủng,\r\nphù hợp với bố trí và khoảng cách được nhà chế tạo quy định. Nội dung chi tiết,\r\nkể cả khoảng cách từ thiết bị thử nghiệm đến lưới kim loại, phải được nêu trong\r\nbáo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nLưới kim loại phải có đặc tính sau:
\r\n\r\n- cấu trúc: mạng dây được kết lại;
\r\n\r\nhoặc kim loại được đột lỗ;
\r\n\r\nhoặc tấm kim loại, cắt trích rồi kéo thành\r\nlưới;
\r\n\r\n- tỷ số giữa diện tích lỗ/diện tích tổng:\r\n0,45 - 0,65;
\r\n\r\n- cỡ lỗ: không lớn hơn 30 mm2
\r\n\r\n- lớp phủ: không phủ hoặc phủ lớp dẫn điện;
\r\n\r\n- điện trở: phải đưa vào tính toán dòng điện\r\nsự cố kỳ vọng trong mạch phần tử chảy (xem điểm g) của 8.3.3.5.2 và điểm d) của\r\n8.3.4.1.2), khi được đo từ điểm xa nhất trên lưới kim loại mà hồ quang phát ra\r\ncó thể đạt tới.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, không cho phép bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ phận.
\r\n\r\nThiết bị có thể được làm việc mà không cần\r\nmang tải trước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm, hệ thống thao tác của\r\nkhí cụ đóng cắt cơ khí phải được thao tác như trong vận hành được nêu bởi nhà\r\nchế tạo và ở các giá trị của đại lượng điều khiển danh định (như điện áp hoặc\r\náp suất), nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.2.2 Đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\n8.3.2.2.1 Giá trị của đại lượng thử nghiệm
\r\n\r\nMọi thử nghiệm phải được tiến hành với giá\r\ntrị của các đại lượng thử nghiệm tương ứng với các thông số đặc trưng được ấn\r\nđịnh bởi nhà chế tạo, theo các bảng và số liệu tương ứng trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.2.2.2 Dung sai của các đại lượng thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐại lượng thử nghiệm được ghi lại trong báo\r\ncáo thử nghiệm phải có dung sai nằm trong phạm vi cho trong bảng 8, nếu không\r\ncó quy định nào khác trong các điều liên quan. Tuy nhiên, nếu thỏa thuận với\r\nnhà chế tạo các thử nghiệm có thể tiến hành ở các điều kiện khắc nghiệt hơn các\r\nđiều kiện quy định.
\r\n\r\n8.3.2.2.3 Điện áp phục hồi
\r\n\r\na) Điện áp phục hồi tần số công nghiệp
\r\n\r\nĐối với tất cả các thử nghiệm về khả năng cắt\r\nvà khả năng cắt ngắn mạch, giá trị điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải\r\nbằng 1,05 lần giá trị điện áp làm việc danh định được nhà chế tạo ấn định hoặc\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nChú thích 1 - Giá trị 1,05 lần điện áp làm\r\nviệc danh định đối với điện áp phục hồi tần số công nghiệp được coi là có tính\r\nđến thay đổi điện áp hệ thống ở điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\nChú thích 2 - Điều này đòi hỏi có thể tăng\r\nđiện áp đặt nhưng không được vượt quá dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng mà không có\r\nthỏa thuận của nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích 3 - Giới hạn trên của điện áp phục\r\nhồi tần số công nghiệp có thể được tăng nhưng phải được nhà chế tạo chấp nhận\r\n(xem 8.3.2.2.2).
\r\n\r\nb) Điện áp phục hồi quá độ
\r\n\r\nĐiện áp phục hồi quá độ, nếu có yêu cầu trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan, được xác định theo 8.3.3.5.2
\r\n\r\n8.3.2.3 Đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nHoạt động đúng của thiết bị trong suốt thử\r\nnghiệm và điều kiện của nó sau thử nghiệm phải được quy định trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan. Đối với các thử nghiệm ngắn mạch, xem thêm 8.3.4.1.7 và\r\n8.3.4.1.9.
\r\n\r\n8.3.2.4 Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo về các thử nghiệm điển hình để chứng\r\ntỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải được nhà chế tạo làm sẵn.\r\nChi tiết về bố trí thử nghiệm như kiểu và cỡ vỏ bọc, nếu có, cỡ dây dẫn, khoảng\r\ncách từ các phần mang điện đến vỏ bọc hoặc đến các phần thường được nối đất khi\r\nsử dụng, phương pháp tác động của hệ thống điều khiển v.v… phải được nêu trong\r\nbáo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nGiá trị và tham số thử nghiệm phải là một\r\nphần của báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3 Tính năng ở điều kiện không tải, tải\r\nbình thường và quá tải
\r\n\r\n8.3.3.1 Tác động
\r\n\r\nPhải tiến hành các thử nghiệm để kiểm tra khả\r\nnăng tác động đúng của thiết bị theo các yêu cầu của 7.2.1.1.
\r\n\r\n8.3.3.2 Giới hạn tác động
\r\n\r\n8.3.3.2.1 Thiết bị tác động bằng năng lượng
\r\n\r\nThiết bị tác động bằng năng lượng phải được\r\nkiểm tra chứng tỏ rằng thiết bị đóng và cắt đúng trong các giá trị giới hạn của\r\ncác đại lượng điều khiển như điện áp, dòng điện, áp suất và nhiệt độ không khí\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Các thử nghiệm được tiến\r\nhành mà không có dòng điện chạy trong mạch chính, nếu không có quy định nào\r\nkhác.
\r\n\r\n8.3.3.2.2 Rơle và bộ nhả
\r\n\r\nGiới hạn tác động của rơle và bộ nhả phải phù\r\nhợp với yêu cầu của 7.2.1.3, 7.2.1.4 và 7.2.1.5 và phải được kiểm tra theo quy\r\ntrình thử nghiệm được xác định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐối với rơle và bộ nhả điện áp thấp, xem 7.2.1.3.
\r\n\r\nĐối với bộ nhả mắc song song, xem 7.2.1.4.
\r\n\r\nĐối với rơle và bộ nhả tác động bằng dòng\r\nđiện, xem 7.2.1.5.
\r\n\r\n8.3.3.3 Độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.3.3.3.1 Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ không khí môi trường được ghi lại ở\r\nthời gian phần tư cuối của thời gian thử nghiệm bằng ít nhất hai phương tiện\r\ncảm biến nhiệt độ, ví dụ nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu, được bố trí đều xung quanh\r\nthiết bị ở khoảng nửa chiều cao và ở khoảng cách xấp xỉ 1 m tính từ thiết bị.\r\nPhương tiện cảm biến nhiệt độ phải được bảo vệ chống lại các luồng không khí,\r\nbức xạ nhiệt và sai lỗi trong chỉ thị do thay đổi nhiệt độ phanh.
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm, nhiệt độ không khí môi\r\ntrường phải nằm trong dải từ 10oC đến 40oC và không được\r\nthay đổi quá 10oC.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu nhiệt độ không khí môi trường\r\nthay đổi vượt quá 3oC, phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh thích hợp cho\r\nnhiệt độ đo được của các phần, phụ thuộc vào hằng số thời gian của thiết bị.
\r\n\r\n8.3.3.3.2 Đo nhiệt độ của các bộ phận
\r\n\r\nĐối với các bộ phận không phải cuộn dây,\r\nnhiệt độ của các bộ phận khác nhau được đo bằng các phương tiện cảm biến nhiệt\r\nđộ thích hợp tại các điểm có thể đạt đến nhiệt độ cao nhất; các điểm này phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nNhiệt độ dầu của thiết bị nhúng trong dầu\r\nphải được đo ở bộ phận bên trên dầu; phép đo này có thể được thực hiện bằng\r\nnhiệt kế.
\r\n\r\nCác phương tiện cảm biến nhiệt độ phải không\r\ncó ảnh hưởng đáng kể đến độ tăng nhiệt.
\r\n\r\nPhải đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt giữa các phương\r\ntiện cảm biến nhiệt độ và bề mặt của bộ phận thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với các cuộn dây điện từ, phải sử dụng phương\r\npháp đo nhiệt độ bằng sự thay đổi của điện trở. Chỉ cho phép sử dụng phương\r\nphép khác nếu không thể sử dụng phương pháp điện trở.
\r\n\r\nNhiệt độ cuộn dây trước khi bắt đầu thử\r\nnghiệm không được khác với nhiệt độ môi trường xung quanh quá 3oC.
\r\n\r\nĐối với dây dẫn đồng, giá trị nhiệt độ nóng T2\r\ncó thể được tính từ giá trị nhiệt độ nguội T1 theo hàm của tỷ số\r\ngiữa điện trở nóng R2 và điện trở nguội R1 bằng công thức\r\nsau:
\r\n\r\nTrong đó T1 và T2 được\r\ntính bằng độ C.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành trong thời\r\ngian đủ để tăng nhiệt đạt đến giá trị ổn định, nhưng không quá 8 h. Giá trị ổn\r\nđịnh được coi là đạt được khi thay đổi nhiệt độ không lớn hơn 1 oC/h.
\r\n\r\n8.3.3.3.3 Độ tăng nhiệt của một bộ phận
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của một bộ phận là hiệu giữa\r\nnhiệt độ của bộ phận đó đo theo 8.3.3.3.2 và nhiệt độ không khí môi trường đo\r\ntheo 8.3.3.3.1.
\r\n\r\n8.3.3.3.4 Độ tăng nhiệt của mạch chính
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp đặt như quy định trong\r\n8.3.2.1 và phải được bảo vệ khỏi bị nóng lên hay nguội đi không bình thường từ\r\nbên ngoài.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm dòng điện nhiệt quy\r\nước (không khí lưu thông tự do hoặc vỏ bọc), thì thiết bị có vỏ bọc lắp liền\r\nhoặc thiết bị chỉ được dùng với kiểu vỏ bọc riêng quy định phải được thử nghiệm\r\ntrong vỏ bọc của chúng. Các lỗ hở không được phép gây ra lưu thông không khí\r\nsai.
\r\n\r\nThiết bị được dùng với nhiều hơn một kiểu vỏ\r\nbọc thì phải thử nghiệm hoặc trong vỏ bọc nhỏ nhất được nhà chế tạo quy định\r\nhoặc được thử nghiệm không có vỏ bọc. Nếu được thử nghiệm không có vỏ bọc thì\r\nnhà chế tạo phải sẵn sàng nêu giá trị dòng điện nhiệt quy ước khi có vỏ bọc\r\n(xem 4.3.2.2).
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm có dòng điện nhiều\r\npha, dòng điện phải cân bằng trong mỗi pha trong khoảng ±5% và giá trị trung\r\nbình của dòng điện này không được nhỏ hơn dòng điện thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan, thì thử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính được thực\r\nhiện ở một hoặc cả hai dòng điện nhiệt quy ước, như qui định trong 4.3.2.1 và\r\n4.3.2.2 và có thể thực hiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
\r\n\r\nKhi trao đổi nhiệt giữa mạch chính, mạch điều\r\nkhiển và mạch phụ là đáng kể, thì thử nghiệm độ tăng nhiệt được nêu trong\r\n8.3.3.3.4, 8.3.3.3.5, 8.3.3.3.6 và 8.3.3.3.7 phải được thực hiện đồng thời,\r\ntrong chừng mực có thể điều này cho phép bởi tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐể thuận tiện cho thử nghiệm, các thử nghiệm\r\ntrên thiết bị dùng điện một chiều có thể được thực hiện với nguồn xoay chiều,\r\nnhưng chỉ khi có thỏa thuận của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị có nhiều cực có các\r\ncực giống nhau và được thử nghiệm với điện xoay chiều thì thử nghiệm có thể\r\ntiến hành, khi có thỏa thuận với nhà chế tạo, với dòng điện một pha, với các\r\ncực được nối nối tiếp và với điều kiện là bỏ qua ảnh hưởng từ.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị ba cực có cực trung\r\ntính, khác với các cực pha, thì thử nghiệm phải bao gồm:
\r\n\r\n- thử nghiệm ba pha trên ba cực giống nhau;
\r\n\r\n- thử nghiệm một pha trên cực trung tính được\r\nnối nối tiếp với cực liền kề, giá trị của đại lượng thử nghiệm được xác định\r\ntheo giá trị dòng điện nhiệt quy ước (trong không khí lưu thông tự do hoặc\r\ntrong vỏ bọc) của cực trung tính (xem 7.1.8).
\r\n\r\nCác thiết bị có thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\nphải được thử nghiệm theo các yêu cầu cho trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm, độ tăng nhiệt của\r\ncác phần khác nhau của mạch chính không được lớn hơn các giá trị cho trong bảng\r\n2 và 3, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nTùy thuộc vào giá trị dòng điện nhiệt quy ước\r\n(trong không khí lưu thông tự do hoặc trong vỏ bọc), phải sử dụng một trong các\r\nbố trí đấu nối thử nghiệm sau:
\r\n\r\ni) Đối với giá trị dòng điện thử nghiệm đến\r\nvà bằng 400 A:
\r\n\r\na) đấu nối bằng các dây dẫn đồng một sợi được\r\ncách điện bằng PVC có mặt cắt cho trong khoảng 9.
\r\n\r\nb) đấu nối phải nằm trong không khí lưu thông\r\ntự do, và đặt ở khoảng cách xấp xỉ khoảng cách tồn tại giữa các đầu nối.
\r\n\r\nc) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều\r\npha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ một đầu nối này đến đầu nối\r\nkhác của thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm hoặc đến điểm đấu sao phải là:
\r\n\r\n- 1 m với mặt cắt đến và bằng 35 mm2\r\n(hoặc AWG 2);
\r\n\r\n- 2 m với mặt cắt lớn hơn 35 mm2\r\n(hoặc AWG 2).
\r\n\r\nii) Đối với các dòng thử nghiệm lớn hơn 400 A\r\nnhưng không quá 800 A:
\r\n\r\na) đấu nối bằng các dây dẫn đồng một sợi cách\r\nđiện bằng PVC có mặt cắt cho trong bảng 10, hoặc bằng thanh đồng tương đương\r\ncho trong bảng 11, nếu có khuyến cáo của nhà chế tạo.
\r\n\r\nb) các đấu nối quy định trong a) phải được\r\nđặt ở khoảng cách tương tự với khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải\r\nđược sơn đen mờ. Các dây dẫn song song trong một đầu nối phải được buộc lại và\r\nđược đặt cách nhau 10 mm trong không khí giữa dây này và dây kia. Nhiều thanh\r\nđồng trong một đầu nối thì đặt cách nhau xấp xỉ bằng chiều dày thanh. Nếu cỡ đã\r\ncho đối với các thanh đồng không phù hợp cho các đầu nối hoặc không có sẵn, có\r\nthể sử dụng các thanh khác có mặt cắt xấp xỉ và có diện tích làm mát bằng hoặc\r\nnhỏ hơn. Dây dẫn đồng và thanh đồng không bị chèn ép.
\r\n\r\nc) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều\r\npha, chiều dài nhỏ nhất của dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối khác\r\ncủa thiết bị hoặc đến nguồn thử nghiệm là 2 m. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm nối\r\nsao có thể giảm xuống 1,2 m.
\r\n\r\niii) Đối với các giá trị dòng điện thử nghiệm\r\nlớn hơn 800 A nhưng không quá 3 150 A:
\r\n\r\na) các dây nối phải là thanh đồng có kích\r\nthước nêu trong bảng 11 trừ khi thiết bị được thiết kế chỉ cho đấu nối bằng\r\ncáp. Trong trường hợp này kích cỡ và bố trí cáp phải như quy định của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\nb) thanh đồng phải được đặt ở khoảng cách xấp\r\nxỉ bằng khoảng cách giữa các đầu nối. Thanh đồng phải sơn đen mờ. Nhiều thanh\r\nđồng trong cùng một đầu nối phải đặt ở khoảng cách xấp xỉ bằng chiều dày thanh.\r\nNếu kích cỡ được quy định cho các thanh không phù hợp với đầu nối, hoặc không\r\ncó sẵn, thì có thể sử dụng các thanh đồng có kích thước làm mát bằng hoặc lớn\r\nhơn. Thanh đồng không bị chèn ép.
\r\n\r\nc) đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều\r\npha, chiều dài nhỏ nhất của mọi dây nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối\r\nkhác của thiết bị hoặc đến nguồn phải là 3m, nhưng chiều dài này có thể giảm\r\nxuống 2 m với điều kiện là độ tăng nhiệt của đầu nối nguồn không nhỏ hơn độ\r\ntăng nhiệt của điểm giữa của chiều dày dây nối là 5oC. Chiều dài nhỏ\r\nnhất đến điểm nối sao phải là 2 m.
\r\n\r\niv) Đối với dòng điện thử nghiệm lớn hơn 3 150\r\nA:
\r\n\r\nPhải đạt được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng trên mọi điểm liên quan của thử nghiệm như kiểu nguồn, số pha và\r\ntần số (nếu có), mặt cắt của các dây nối thử nghiệm v.v… Thông tin này phải có\r\ntrong nội dung của báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3.3.5 Độ tăng nhiệt của mạch điều khiển
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch điều khiển\r\nphải được thực hiện với dòng điện quy định và, trong trường hợp điện xoay\r\nchiều, ở tần số danh định. Mạch điều khiển phải được thử nghiệm ở điện áp danh\r\nđịnh của thiết bị.
\r\n\r\nCác mạch điện được dùng cho các thao tác liên\r\ntục phải được thử nghiệm trong thời gian đủ lớn để độ tăng nhiệt đạt đến giá\r\ntrị ổn định.
\r\n\r\nCác mạch điện dùng trong chế độ gián đoạn\r\nphải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng\r\nnhiệt của các phần khác nhau trong mạch điều khiển phải không lớn hơn giá trị\r\nquy định trong 7.2.2.5, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.3.6 Độ tăng nhiệt của cuộn dây nam châm\r\nđiện
\r\n\r\nCuộn dây và nam châm điện phải được thử\r\nnghiệm theo điều kiện cho trong 7.2.2.6.
\r\n\r\nCuộn dây và nam châm điện phải được thử\r\nnghiệm trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị ổn định.
\r\n\r\nNhiệt độ phải được đo sau khi đạt được độ cân\r\nbằng nhiệt trong cả mạch chính và cuộn dây của nam châm điện.
\r\n\r\nCuộn dây và nam châm điện của thiết bị dùng\r\ntrong chế độ gián đoạn phải được thử nghiệm như quy định trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử nghiệm này, độ tăng nhiệt\r\ncủa các phần khác nhau phải không vượt quá giá trị quy định trong 7.2.2.6.
\r\n\r\n8.3.3.3.7 Độ tăng nhiệt của mạch phụ
\r\n\r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch phụ phải\r\nđược thực hiện ở các điều kiện tương tự các điều kiện quy định trong 8.3.3.3.5,\r\nnhưng có thể thực hiện ở điện áp thích hợp bất kỳ.
\r\n\r\nKhi kết thúc các thử nghiệm này, độ tăng\r\nnhiệt của mạch phụ không được lớn hơn giá trị quy định trong 7.2.2.7.
\r\n\r\n8.3.3.4 Đặc tính điện môi
\r\n\r\n8.3.3.4.1 Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\na) Điều kiện thử nghiệm chung đối với các thử\r\nnghiệm chịu điện áp.
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải phù hợp với các yêu\r\ncầu chung của 8.3.2.1.
\r\n\r\nNếu thiết bị được sử dụng không có vỏ bọc,\r\nthiết bị phải được lắp trên tấm kim loại và mọi tuyến dẫn trần (khung, v.v…)\r\nđược dùng để nối đất bảo vệ trong sử dụng bình thường phải được nối với tấm kim\r\nloại này.
\r\n\r\nKhi đế của thiết bị là vật liệu cách điện,\r\ncác phần kim loại phải được đặt tại mọi điểm cố định phù hợp với các điều kiện\r\ncủa hệ thống lắp đặt bình thường của thiết bị và các phần này phải được coi là\r\nkhung của thiết bị.
\r\n\r\nMọi cơ cấu điều khiển bằng vật liệu cách điện\r\nvà mọi vỏ bọc lắp liền không phải bằng kim loại của thiết bị được dùng không có\r\nvỏ bọc bổ sung phải được bọc lá kim loại và được nối với khung hoặc tấm lắp\r\nđặt. Lá kim loại được dùng cho mọi bề mặt có thể chạm tới bằng que thử tiêu\r\nchuẩn trong sử dụng bình thường. Nếu phần cách điện của vỏ lắp liền không thể\r\nchạm tới bằng que thử thử nghiệm do có vỏ bổ sung thì không yêu cầu lá kim\r\nloại.
\r\n\r\nChú thích - Điều này tương ứng với các phần\r\nmà người thao tác có thể chạm tới trong sử dụng bình thường (ví dụ cơ cấu điều\r\nkhiển bằng nút bấm trong sử dụng bình thường).
\r\n\r\nKhi độ bền điện môi của thiết bị phụ thuộc\r\nvào băng cuốn các dây dẫn hoặc vào việc sử dụng cách điện riêng, thì các băng\r\ncuốn và cách điện riêng này cũng phải được sử dụng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích - Thử nghiệm điện môi đối với thiết\r\nbị bán dẫn đang được xem xét.
\r\n\r\n2) Kiểm tra chịu điện áp xung
\r\n\r\na) Quy định chung
\r\n\r\nThiết bị phải phù hợp với các yêu cầu trong\r\n7.2.3.1.
\r\n\r\nKiểm tra cách điện được thực hiện bằng thử\r\nnghiệm ở điện áp chịu xung danh định.
\r\n\r\nKhe hở không khí bằng hoặc lớn hơn giá trị\r\ncủa cấp A trong bảng 13 có thể được kiểm tra bằng cách đo, theo phương pháp\r\nđược trình bày trong phụ lục G.
\r\n\r\nb) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm được quy định trong\r\n7.2.3.1.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp phương tiện chặn quá\r\náp, thì thành phần năng lượng của dòng điện thử nghiệm phải không lớn hơn thông\r\nsố đặc trưng về năng lượng của phương tiện chặn quá áp. Phương tiện chặn quá áp\r\nphải thích hợp cho ứng dụng này.
\r\n\r\nChú thích - Các thông số đặc trưng này đang\r\nđược xem xét.
\r\n\r\nĐiện áp xung 1.2/50 μs phải được đặt 5 lần\r\nvào mỗi cực cách nhau ít nhất 1 s.
\r\n\r\nTrong trình tự thử nghiệm, nếu yêu cầu lặp\r\nlại thử nghiệm điện môi thì tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu điều kiện\r\nthử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nChí thích - Ví dụ về thiết bị thử nghiệm đang\r\nđược xem xét.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nVới thiết bị được lắp đặt và chuẩn bị như\r\nđiểm a) ở trên, điện áp thử nghiệm được đặt như sau:
\r\n\r\ni) giữa các cực của mạch chính nối với nhau\r\n(kể cả mạch điều khiển và mạch phụ được nối với mạch chính) và vỏ hoặc tấm lắp\r\nđặt, các tiếp điểm ở vị trí làm việc bình thường.
\r\n\r\nii) giữa mỗi cực của mạch chính và các cực\r\nkhác được nối với nhau rồi nối đến vỏ hoặc tấm lắp đặt, các tiếp điểm ở vị trí\r\nlàm việc bình thường.
\r\n\r\niii) giữa mỗi mạch điều khiển, mạch phụ mà\r\nbình thường không nối với mạch chính và:
\r\n\r\n- mạch chính;
\r\n\r\n- các mạch khác;
\r\n\r\n- các phần dẫn để hở;
\r\n\r\n- vỏ hoặc tấm lắp đặt.
\r\n\r\nMà, nếu thích hợp, có thể được nối với nhau.
\r\n\r\niv) đối với thiết bị dùng để cách ly, điện áp\r\nthử nghiệm đặt ngang qua các cực của mạch chính, các đầu nối tải được nối với\r\nnhau và các đầu nối nguồn được nối với nhau.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt giữa các đầu nối\r\nnguồn và tải của thiết bị với các tiếp điểm ở vị trí mở và giá trị của điện áp\r\nphải như quy định trong điểm 1) b) của 7.2.3.1.
\r\n\r\nVới các thiết bị không dùng để cách ly, các\r\nyêu cầu thử nghiệm với các tiếp điểm ở vị trí mở phải được nêu trong tiêu chuẩn\r\nsản phẩm liên quan.
\r\n\r\nd) Chỉ tiêu có thể chấp nhận
\r\n\r\nKhông được có phóng điện đánh thủng không\r\nmong muốn trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích 1 - Có thiết bị loại bỏ phóng điện\r\nmong muốn, ví dụ bằng phương tiện chặn quá áp quá độ.
\r\n\r\nChú thích 2 - Thuật ngữ "phóng điện\r\nđánh thủng" liên quan đến hiện tượng kèm theo hỏng cách điện dưới các ứng\r\nsuất điện, trong đó phóng điện bắc cầu hoàn toàn qua cách điện đang thử nghiệm,\r\nlàm giảm điện áp giữa các điện cực "không" hoặc gần bằng \r\n"không".
\r\n\r\nChú thích 3 - Thuật ngữ "phóng điện có\r\ntia lửa điện" được dùng khi phóng điện xảy ra trong môi trường khí hoặc\r\nlỏng.
\r\n\r\nChú thích 4 - Thuật ngữ "phóng điện bề\r\nmặt" được sử dụng khi phóng điện xảy ra trên bề mặt điện môi trong môi\r\ntrường khí hoặc lỏng.
\r\n\r\nChú thích 5 - Thuật ngữ "phóng điện đâm\r\nxuyên" được dùng khi phóng điện xảy ra xuyên qua điện môi rắn.
\r\n\r\nChú thích 6 - Phòng điện đánh thủng trong điện\r\nmôi chất rắn làm mất vĩnh viễn độ bền điện môi, trong điện môi khí hoặc lỏng,\r\nviệc mất điện môi chỉ là tạm thời.
\r\n\r\n3) Kiểm tra chịu tần số công nghiệp của cách\r\nđiện rắn
\r\n\r\na) Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm này dùng để kiểm tra cách điện rắn\r\nvà khả năng chịu quá áp tạm thời.
\r\n\r\nb) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải có dạng sóng về cơ\r\nbản là hình sin và tần số trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
\r\n\r\nBiến thế điện áp cao được sử dụng cho thử\r\nnghiệm phải được thiết kế sao cho, khi điện áp đầu ra được điều chỉnh đến điện\r\náp thử nghiệm thích hợp, mà ngắn mạch đầu nối ra thì dòng điện đầu ra phải ít\r\nnhất là 200 mA.
\r\n\r\nRơle quá dòng không được tác động khi dòng\r\nđiện nhỏ hơn 100 mA.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp thử nghiệm phải như sau:
\r\n\r\ni) theo bảng 12 A, đối với mạch chính và các\r\nmạch phụ, mạch điều khiển mà các mạch này không được đề cập trong điểm ii) dưới\r\ndây:
\r\n\r\nii) đối với các mạch điều khiển và mạch phụ\r\nđược nhà chế tạo quy định là không phù hợp để nối với mạch chính"
\r\n\r\n- 1000 V hiệu dụng, khi điện áp cách điện\r\ndanh định Ui không lớn hơn 60 V;
\r\n\r\n- 2Ui + 1000 V nhưng tối thiểu là\r\n1500 V hiệu dụng, khi điện áp cách điện danh định Ui lớn hơn 60 V.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đặt vào phải nằm trong\r\nkhoảng ± 3%.
\r\n\r\nc) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nKhi mạch điện của thiết bị có động cơ, thiết\r\nbị đo, thiết bị đóng cắt nhanh, tụ điện và các thiết bị bán dẫn mà, theo quy\r\nđịnh kỹ thuật liên quan của chúng quy định phải chịu điện áp thử nghiệm điện\r\nmôi thấp hơn điện áp quy định trong điểm b) ở trên, thì các thiết bị này phải\r\nđược tháo ra khi thử nghiệm. Mạch điện thực hiện chức năng bảo vệ không được\r\ntháo rời đối với thử nghiệm này.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt trong 5 s theo\r\nđiểm i), ii) và iii) của điểm 2) c) ở trên.
\r\n\r\nTrong cách trường hợp cụ thể, ví dụ thiết bị\r\ncó nhiều hơn một vị trí mở hoặc thiết bị bán dẫn v.v… thì tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan có thể quy định các yêu cầu thử nghiệm cụ thể.
\r\n\r\nd) Chỉ tiêu chấp nhận
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, không được có phóng\r\nđiện bề mặt, phóng điện đánh thủng cách điện hoặc từ bên trong (phóng điện đâm\r\nxuyên) hoặc từ bên ngoài ( phóng điện theo rãnh) hoặc mọi biểu hiện khác của\r\nphóng điện. Bỏ qua mọi phóng điện mờ.
\r\n\r\n4) Kiểm tra tần số công nghiệp sau các thử\r\nnghiệm đóng cắt và ngắn mạch
\r\n\r\na) Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm cần được tiến hành trên thiết bị\r\nkhi thiết bị vẫn giữ nguyên trình trạng lắp đặt để thử nghiệm đóng cắt hoặc thử\r\nnghiệm ngắn mạch. Nếu điều này là không thể, thì thiết bị có thể được tháo ra\r\nkhỏi mạch thử nghiệm, mặc dù vẫn thực hiện các phép đo để đảm bảo rằng việc\r\ntháo ra này không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
\r\n\r\nb) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nPhải áp dụng các yêu cầu của điểm 3) b) trên\r\nđây ngoài ra, giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue nhưng giá trị\r\nnhỏ nhất là 1000 V hiệu dụng.
\r\n\r\nChú thích - Các tiêu chuẩn sản phẩm cần thay\r\nđổi theo quyết định này khi được in ấn lại
\r\n\r\nc) Áp dụng điện áp thử nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu trong 3) c) ở trên.
\r\n\r\nd) Chỉ tiêu chấp nhận
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu trong 3) d) ở trên.
\r\n\r\n5) Kiểm tra chịu tần số công nghiệp sau xử lý\r\nẩm.
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n6) Kiểm tra khả năng chịu điện áp một chiều
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n7) Kiểm tra chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhải đo chiều dài đường rò ngắn nhất giữa các\r\npha, giữa các dây dẫn có điện áp khác nhau và các phần dẫn mang điện và phần\r\ndẫn để hở. Chiều dài đường rò được đo liên quan đến nhóm vật liệu và độ ô nhiễm\r\nphải phù hợp với các yêu cầu trong 7.2.3.4.
\r\n\r\n8) Kiểm tra dòng điện rò của thiết bị dùng để\r\ncách ly
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải được quy định trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.4.2 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n1) Điện áp chịu xung
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện theo điểm 2)\r\ncủa 8.3.3.4.1. Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 30 % điện áp chịu xung\r\nquanh danh định (không có hệ số điều chiỉnh biên độ) hoặc 2Ui, chọn\r\ngiá trị cao hơn.
\r\n\r\n2) Điện áp chịu tần số công nghiệp
\r\n\r\na) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải như nêu trong điểm\r\n3) b) của 8.3.3.4.1, ngoài ra bộ nhả quá dòng nên được đặt ở 25 mA.
\r\n\r\nTuy nhiên với sự thận trọng của nhà chế tạo\r\nvì lí do an toàn, có thể sử dụng thiết bị thử nghiệm có công suất hoặc giá trị\r\nđặt để nhả thấp hơn, nhưng dòng ngắn mạch của thiết bị thử nghiệm ít nhất phải\r\nbằng 8 lần giá trị đặt danh nghĩa để nhả của rơle quá dòng, ví dụ đối với biến\r\nthế có dòng điện ngắn mạch là 40 mA, giá trị đặt để nhả lớn nhất của rơle quá\r\ndòng phải là 5 mA ± 1 mA.
\r\n\r\nChú thích - Điện dung của thiết bị có thể\r\nđược tính đến.
\r\n\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm phải là 2Ue\r\nnhưng giá trị nhỏ nhất là 1000 V hiệu dụng.
\r\n\r\nb) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng yêu cầu của điểm 3) c) của 8.3.3.4.1,\r\nngoài ra khoảng thời gian đặt điện áp thử nghiệm chỉ là 1 s.
\r\n\r\nTuy nhiên, có thể sử dụng quy trình thử\r\nnghiệm đơn giản thay thế, nếu cách điện coi như đã chịu được ứng suất điện môi\r\ntương đương.
\r\n\r\nc) Chỉ tiêu chấp nhận
\r\n\r\nRơle quá dòng không được nhả.
\r\n\r\n3) Phối hợp điện áp xung và điện áp chịu tần\r\nsố công nghiệp
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn sản phẩm có thể quy định nếu\r\ncác thử nghiệm của 1) và 2) ở trên có thể được thay bằng một thử nghiệm chịu\r\ntần số công nghiệp khi giá trị đỉnh của sóng sin tương ứng với giá trị nêu trong\r\nđiểm 1) hoặc 2) chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n8.3.3.4.3 Thử nghiệm lấy mẫu để kiểm tra khe\r\nhở không khí
\r\n\r\n1) Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm này được dùng để kiểm tra khả năng\r\nduy trì khe hở không khí phù hợp với thiết kế và chỉ được dùng cho thiết bị có khe\r\nhở không khí nhỏ hơn giá trị tương ứng với bảng 13, trường hợp A
\r\n\r\n2) Điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải tương ứng với điện áp\r\nchịu xung danh định.
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải nêu phương\r\nán và quy trình lấy mẫu.
\r\n\r\n3) Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nPhải áp dụng yêu cầu của điểm 2) c) của\r\n8.3.3.4.1 ngoài ra không cần dùng lá kim loại cho cơ cấu điều khiển hoặc vỏ\r\nbọc.
\r\n\r\n4) Chỉ tiêu chấp nhận
\r\n\r\nKhông xảy ra phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\n8.3.3.4.4 Thử nghiệm đối với thiết bị có bảo\r\nvệ riêng
\r\n\r\nThử nghiệm đối với thiết bị có bảo vệ riêng\r\nđược cho trong phụ lục N.
\r\n\r\n8.3.3.5 Khả năng đóng và cắt
\r\n\r\n8.3.3.5.1 Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\nThử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt\r\nphải được thực hiện theo các yêu cầu thử nghiệm chung được nêu trong 8.3.2.
\r\n\r\nDung sai đối với từng phương diện phải theo\r\nbảng 8, nếu không có quy định nào khác.
\r\n\r\nThiết bị 4 cực phải được thử nghiệm như thiết\r\nbị 3 cực với một cực không sử dụng, mà trong trường hợp thiết bị có cực trung\r\ntính thì cực không sử dụng chính là cực trung tính, được nối với khung. Nếu mọi\r\ncực đều giống nhau, một thử nghiệm trên ba cực liền kề là đủ. Nếu không, phải\r\nthực hiện thử nghiệm bổ sung giữa cực trung tính và cực liền kề, theo hình 4, ở\r\ndòng điện danh định của cực trung tính và ở điện áp pha - trung tính với hai\r\ncực khác không sử dụng được nối với khung.
\r\n\r\nĐối với điện áp phục hồi quá độ trong các thử\r\nnghiệm khả năng cắt ở điều kiện tải bình thường hoặc quá tải, giá trị phải được\r\nquy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.5.2 Mạch điện thử nghiệm
\r\n\r\na) Hình 3, 4, 5 và 6 đưa ra sơ đồ mạch điện\r\nsử dụng cho thử nghiệm liên quan đến:
\r\n\r\n- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (hình 3);
\r\n\r\n- thiết bị hai cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (hình 4);
\r\n\r\n- thiết bị ba cực hoặc thiết bị ba pha trên\r\nnguồn xoay chiều ba pha (hình 5);
\r\n\r\n- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba\r\npha bốn dây (hình 6).
\r\n\r\nSơ đồ chi tiết mạch điện thử nghiệm phải được\r\nnêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Dòng kỳ vọng tại đầu nối nguồn của thiết\r\nbị phải không nhỏ hơn 10 lần dòng điện thử nghiệm hoặc 50 kA, chọn giá trị nhỏ\r\nhơn.
\r\n\r\nc) Mạch điện thử nghiệm gồm nguồn cung cấp,\r\nthiết bị thử nghiệm D và mạch tải.
\r\n\r\nd) Mạch tải phải gồm điện trở và điện cảm lõi\r\nkhông khí mắc nối tiếp. Điện cảm lõi không khí trong mọi pha phải được nối song\r\nsong với các điện trở và dòng điện qua điện trở xấp xỉ 0,6% dòng điện qua điện\r\ncảm.
\r\n\r\nTuy nhiên, khi quy định điện áp phục hồi quá\r\nđộ, thay vì điện trở song song 0,6%, dùng điện trở và điện dung song song nối\r\nngang qua tải, mạch tải hoàn chỉnh được vẽ trên hình 8.
\r\n\r\nChú thích - Đối với thử nghiệm điện một chiều\r\nkhi L/R > 10 ms thì có thể sử dụng điện cảm lõi không khí với điện trở mắc\r\nnối tiếp, nếu cần, kiểm tra bằng máy hiện sóng xem giá trị L/R có như quy định và thời gian để đạt 95% dòng điện là\r\n3 x L/R ± 20%.
Khi quy định dòng điện vào quá độ (ví dụ cấp\r\nsử dụng AC-5b, AC-6 và DC-6) kiểu tải có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\ne) Ở điện áp quy định, tải phải được điều\r\nchỉnh để đạt:
\r\n\r\n- giá trị dòng điện và hệ số công suất hoặc\r\nhằng số thời gian được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan;
\r\n\r\n- giá trị của điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- tần số dao động của điện áp phục hồi quá độ\r\nvà giá trị của hệ số γ, nếu quy định.
\r\n\r\nHệ số γ là tỷ số của giá trị đỉnh cao nhất U1\r\ncủa điện áp phục hồi quá độ trên giá trị tức thời U2, tại thời điểm\r\ndòng điện "không" của thành phần điện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\n(xem hình 7).
\r\n\r\nf) Mạch thử nghiệm phải được nối đất chỉ tại\r\nmột điểm. Điểm này cũng có thể là điểm nối sao của tải hoặc điểm nối sao của\r\nnguồn. Vị trí của điểm này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích - Trình tự nối R và X (xem hình 8a\r\nvà 8b) không được thay đổi giữa khi điều chỉnh và khi thử nghiệm.
\r\n\r\nG) Mọi phần của thiết bị thường được nối đất\r\nkhi sử dụng, kể cả vỏ hoặc lưới, phải được cách điện với đất và được nối như\r\nchỉ trên hình 3, 4, 5 hoặc 6.
\r\n\r\nĐấu nối này là phần tử chảy F gồm dây đồng\r\nđường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát\r\nhiện dòng điện sự cố.
\r\n\r\nDòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử\r\nchảy là 1 500 A ± 10%, trừ những quy định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải\r\nsử dụng điện trở giới hạn dòng điện đến giá trị này.
\r\n\r\nChú thích 1 - Dây đồng đường kính 0,8 mm phải\r\nchảy ở 1 500 V trong khoảng một nửa chu kỳ với tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc\r\n0,01 s đối với dòng một chiều).
\r\n\r\nChú thích 2 - Dòng điện sự cố kỳ vọng có thể\r\nnhỏ hơn 1 500 A với thiết bị nhỏ, theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) tương ứng với cùng thời\r\ngian chảy như trong chú thích 1.
\r\n\r\nChú thích 3 - Trong trường hợp nguồn có trung\r\ntính giá, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn nếu có thỏa thuận\r\nvới nhà chế tạo, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) ứng với cùng\r\nthời gian chảy như trong chú thích 1.
\r\n\r\nChú thích 4 - Mối quan hệ giữa dòng sự cố kỳ\r\nvọng trong mạch phần tử chảy và đường kính dây đồng phải theo bảng dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Đường kính dây đồng \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dòng điện sự cố kỳ\r\n vọng trong mạch phần tử chảy \r\nA \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n150 \r\n300 \r\n500 \r\n800 \r\n1 500 \r\n | \r\n
Chú thích 5 - Đối với giá trị điện trở của phần\r\ntử chảy, xem 8.3.2.1.
\r\n\r\n8.3.3.5.3 Đặc tính của điện áp phục hồi quá\r\nđộ
\r\n\r\nĐể mô phỏng điều kiện trong các mạch có tải\r\nđộng cơ riêng (tải cảm ứng), tần số dao động của mạch tải được điều chỉnh đến\r\ngiá trị:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nf là tần số dao động tính bằng\r\nkilohec;
\r\n\r\nIc là dòng cắt, tính\r\nbằng ampe;
\r\n\r\nUe là điện áp làm việc\r\ndanh định của thiết bị, tính bằng vôn.
\r\n\r\nHệ số g\r\nphải điều chỉnh đến giá trị
\r\n\r\ng = 1,1 ± 0,05
\r\n\r\nGiá trị cảm kháng cần cho thử nghiệm có thể\r\nđạt được bằng cách ghép một vài điện cảm song song với điều kiện là điện áp\r\nphục hồi quá độ có thể vẫn được coi là chỉ có một tần số dao động. Đây là\r\ntrường hợp khi các điện cảm có cùng hằng số thời gian.
\r\n\r\nĐầu nối tải của thiết bị phải được nối càng gần\r\nvới đầu nối của mạch tải điều chỉnh càng tốt. Việc điều chỉnh được tiến hành\r\nvới các đầu nối này ở đúng vị trí.
\r\n\r\nTùy thuộc vào vị trí của điểm nối đất, hai\r\ntrình tự để điều chỉnh mạch tải được cho trong phụ lục E.
\r\n\r\n8.3.3.5.4 Để trống
\r\n\r\n8.3.3.5.5 Trình tự thử nghiệm đối với khả\r\nnăng đóng và cắt
\r\n\r\nSố thao tác, số lần “đóng” và “cắt” và điều\r\nkiện môi trường phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.5.6 Tác động của thiết bị trong và sau\r\ncác thử nghiệm đóng và cắt
\r\n\r\nTiêu chí để chấp nhận trong và sau các thử\r\nnghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.6 Khả năng thực hiện thao tác
\r\n\r\nPhải thực hiện các thử nghiệm để kiểm tra sự\r\nphù hợp với các yêu cầu của 7.2.4.2. Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.3.5.2 và\r\n8.3.3.5.3.
\r\n\r\nĐiều kiện thử nghiệm chi tiết được nêu trong\r\ntiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.7 Độ bền
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền được dùng để kiểm tra số\r\nchu kỳ thao tác mà thiết bị có khả năng thực hiện mà không phải sửa chữa hoặc\r\nthay thế các bộ phận của nó.
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền tạo cơ sở cho đánh giá tuổi\r\nthọ bằng thống kê, trong trường hợp các đại lượng chế tạo cho phép.
\r\n\r\n8.3.3.7.1 Độ bền cơ
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, không được có điện áp\r\nvà dòng điện trong mạch chính. Thiết bị có thể được bôi trơn trước thử nghiệm,\r\nnếu trong sử dụng bình thường yêu cầu bôi trơn.
\r\n\r\nMạch điều khiển được cấp nguồn với điện áp\r\ndanh định của mạch, và nếu có thể, ở tần số danh định.
\r\n\r\nThiết bị khí nén và điện - khí nén phải được\r\ncấp nguồn với khí nén ở áp suất danh định của thiết bị.
\r\n\r\nThiết bị tác động bằng tay phải được tác động\r\nnhư trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác không được nhỏ hơn số chu\r\nkỳ quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp với các cơ cấu nhả\r\nhoặc rơle cắt, tổng số thao tác được thực hiện bằng rơle hoặc cơ cấu nhả này\r\nphải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nĐánh giá kết quả thử nghiệm phải được xác\r\nđịnh trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.3.7.2 Độ bền điện
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm là các điều kiện\r\ntrong 8.3.3.7.1 ngoài ra mạch chính được cấp nguồn theo tiêu chuẩn sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\nĐánh giá kết quả thử nghiệm phải được xác\r\nđịnh trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4 Tính năng ở điều kiện ngắn mạch
\r\n\r\nĐiều này qui định điều kiện thử nghiệm để\r\nkiểm tra giá trị các thông số đặc trưng và các giá trị giới hạn của 7.2.5. các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến trình tự thử nghiệm, trình tự thao tác và thử\r\nnghiệm, điều kiện của thiết bị sau các thử nghiệm và các thử nghiệm phối hợp\r\ncủa thiết bị với cơ cấu bảo vệ ngắn mạch (SCPD) được cho trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.1 Điều kiện chung của thử nghiệm ngắn\r\nmạch
\r\n\r\n8.3.4.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu chung của 8.3.2.1. Cơ cấu\r\nđiều khiển phải được thao tác trong các điều kiện qui định của tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan. Nếu cơ cấu truyền động được điều khiển bằng điện hoặc khí nén,\r\nthì cơ cấu này phải được cấp nguồn ở điện áp nhỏ nhất hoặc áp suất nhỏ nhất\r\nđược qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Phải kiểm tra để chứng tỏ\r\nrằng thiết bị tác động đúng ở chế độ không tải khi thiết bị làm việc trong các\r\nđiều kiện nêu trên.
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm bổ sung có thể được\r\nqui định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.1.2 Mạch thử nghiệm
\r\n\r\na) Hình 9, 10, 11 và 12 đưa ra sơ đồ mạch\r\nđược dùng để thử nghiệm liên quan đến
\r\n\r\n- thiết bị một cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (hình 9);
\r\n\r\n- thiết bị hai cực trên nguồn xoay chiều một\r\npha hoặc một chiều (hình 10);
\r\n\r\n- thiết bị ba cực trên nguồn xoay chiều ba\r\npha (hình 11);
\r\n\r\n- thiết bị bốn cực trên nguồn xoay chiều ba\r\npha bốn dây (hình 12).
\r\n\r\nSơ đồ chi tiết của mạch phải được nêu trong\r\nbáo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích - đối với sự kết hợp với SCPD, tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan cần qui định cách bố trí tương đối giữa SCPD và thiết\r\nbị thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Nguồn S cấp điện cho mạch gồm điện trở R,\r\nđiện cảm X và thiết bị thử nghiệm D.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn có đủ công suất để cho\r\nphép kiểm tra đặc tính được nêu bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐiện trở và điện kháng của mạch thử nghiệm\r\nphải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm qui định. Điện kháng\r\nX phải là lõi không khí. Chúng phải được mắc nối tiếp với điện trở R1;\r\nvà giá trị của các điện kháng này đạt được bằng cách ghép nối tiếp các cặp điện\r\ncảm riêng; việc đấu nối song song các điện cảm này được cho phép khi các điện\r\ncảm này có cùng hằng số thời gian.
\r\n\r\nVì khi đặc tính điện áp phục hồi quá độ của\r\nmạch thử nghiệm, kể cả khi các điện cảm lõi không khí lớn cũng không đại diện\r\ncho điều kiện làm việc thông thường, nên điện cảm lõi không khí trong mỗi pha\r\nphải được nối song song với các điện trở để có khoảng 0,6% dòng điện qua điện\r\ncảm, nếu không có qui định nào khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
\r\n\r\nc) Trong mỗi mạch thử nghiệm (hình 9, 10, 11\r\nvà 12), điện trở và điện cảm được mắc giữa nguồn cung cấp S và thiết bị thử\r\nnghiệm D. Vị trí của cơ cấu đóng A và cơ cấu cảm biến dòng điện (I1,\r\nI2, I3) có thể khác nhau. Đấu nối của thiết bị đến mạch\r\nthử nghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được tiến hành với dòng điện\r\nnhỏ hơn giá trị danh định, trở kháng bổ sung yêu cầu nên được đặt vào phía tải\r\ncủa thiết bị giữa thiết bị và mạch nối tắt; Tuy nhiên, các trở kháng này có thể\r\nđược lắp vào phía nguồn, trong trường hợp đó, phải được nêu trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nViệc này không cần áp dụng cho các thử nghiệm\r\ndòng điện chịu ngắn hạn (xem 8.3.4.3).
\r\n\r\nNếu không có thỏa thuận riêng giữa nhà chế\r\ntạo và người sử dụng và nội dung chi tiết không được ghi trong báo cáo thử\r\nnghiệm, thì sơ đồ của mạch thử nghiệm phải theo các hình vẽ.
\r\n\r\nCó một và chỉ một điểm của mạch thử nghiệm\r\nđược nối đất; điểm này có thể là dây nối ngắn mạch của mạch thử nghiệm hoặc\r\nđiểm nối trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm thích hợp nào, nhưng phương pháp\r\nnối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nd) Tất cả các bộ phận của thiết bị thường\r\nđược nối đất trong sử dụng bình thường, kể cả vỏ bọc hoặc lưới, phải được cách\r\nđiện với đất và được đấu nối đến điểm như cho trên hình 9, 10, 11 hoặc 12.
\r\n\r\nDây nối này là phần tử chảy F bằng dây đồng\r\nđường kính 0,8 mm và dài ít nhất 50 mm, hoặc phần tử chảy tương đương, để phát\r\nhiện dòng điện sự cố.
\r\n\r\nDòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử\r\nchảy là 1 500 A ± 10%, trừ những qui định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải\r\nsử dụng điện trở giới hạn dòng điện đến giá trị này.
\r\n\r\nChú thích 1 - Dây đồng đường kính 0,8 mm sẽ\r\nchảy ở 1 500A trong khoảng một nửa chu kỳ với tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc\r\n0,01 s đối với dòng một chiều).
\r\n\r\nChú thích 2 - Dòng điện sự cố kỳ vọng có thể\r\nnhỏ hơn 1 500 A với thiết bị cỡ nhỏ, theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên\r\nquan, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) tương ứng với thời gian\r\nchảy giống như trong chú thích 1.
\r\n\r\nChú thích 3 - Trong trường hợp nguồn có trung\r\ntính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ hơn, nếu có thỏa thuận\r\nvới nhà chế tạo, với dây đồng đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) ứng với thời\r\ngian chảy giống như trong chú thích 1.
\r\n\r\nChú thích 4 - Mối quan hệ giữa dòng sự cố kỳ\r\nvọng trong mạch phần tử chảy và đường kính dây đồng phải theo bảng dưới đây
\r\n\r\n\r\n Đường kính dây\r\n nguồn | \r\n \r\n Dòng điện sự cố kỳ\r\n vọng trong mạch phần tử chảy | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n150 \r\n300 \r\n500 \r\n800 \r\n1 500 \r\n | \r\n
Chú thích 5 - Đối với giá trị điện trở của\r\nphần tử chảy, xem 8.3.2.1.
\r\n\r\n8.3.4.1.3 Hệ số công suất của mạch thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với điện áp xoay chiều, hệ số công suất\r\nmỗi pha của mạch thử nghiệm phải được xác định theo một phương pháp nhất định\r\nvà phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nHai ví dụ cho trong phụ lục F.
\r\n\r\nHệ số công suất của mạch nhiều pha là giá trị\r\ntrung bình của hệ số công suất mỗi pha.
\r\n\r\nHệ số công suất phải theo bảng 16.
\r\n\r\nSai lệch giữa giá trị trung bình và các giá\r\ntrị lớn nhất và nhỏ nhất của hệ số công suất trong các pha khác nhau phải nằm\r\ntrong khoảng ± 0,05.
\r\n\r\n8.3.4.1.4 Hằng số thời gian của mạch thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, hằng số thời gian của\r\nmạch thử nghiệm có thể được xác định theo phương pháp cho trong phụ lục F, điều\r\nF.2.
\r\n\r\nHằng số thời gian phải theo bảng 16.
\r\n\r\n8.3.4.1.5 Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
\r\n\r\nHiệu chuẩn mạch thử nghiệm được tiến hành\r\nbằng cách đặt dây nối tạm thời B có trở kháng không đáng kể càng gần càng tốt\r\nvới các dây dẫn để đấu nối thiết bị thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, điện trở R1\r\nvà điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp đặt, dòng điện bằng khả\r\nnăng cắt ngắn mạch danh định cũng như đạt được hệ số công suất qui định trong\r\n8.3.4.1.3.
\r\n\r\nĐể xác định khả năng đóng ngắn mạch của thiết\r\nbị thử nghiệm từ đồ thị hiệu chuẩn, cần hiệu chuẩn mạch điện để đảm bảo dòng\r\nđóng kỳ vọng đạt được ở một trong các pha.
\r\n\r\nChú thích - Điện áp đặt là điện áp hở mạch\r\ncần để tạo ra điện áp phục hồi tần số công nghiệp qui định (nhưng xem thêm chú\r\nthích 1 của 8.3.2.2.3)
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, điện trở R1\r\nvà điện cảm X được điều chỉnh để đạt được, ở điện áp thử nghiệm, dòng điện có\r\ngiá trị lớn nhất bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định trong 8.3.4.1.4.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm được cấp điện đồng thời ở các\r\ncực và đường cong dòng điện được ghi trong khoảng thời gian ít nhất là 0,1s.
\r\n\r\nĐối với khí cụ đóng cắt dùng nguồn một chiều,\r\nmà các tiếp điểm của chúng nhả trước khi đạt giá trị đỉnh của đường cong hiệu\r\nchuẩn, thì đủ để thực hiện báo cáo hiệu chuẩn với điện trở thuần bổ sung trong\r\nmạch để chứng tỏ rằng tốc độ tăng của dòng điện biểu thị bằng A/s tương tự với\r\ndòng điện thử nghiệm và hằng số thời gian qui định (xem hình 15). Điện trở bổ\r\nsung này phải sao cho giá trị đỉnh của đường cong dòng điện hiệu chuẩn ít nhất\r\nlà bằng giá trị đỉnh của dòng điện cắt. Điện trở này phải được tháo bỏ đối với\r\ncác thử nghiệm thực (xem 8.3.4.1.8, điểm b).
\r\n\r\n8.3.4.1.6 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nSau khi hiệu chỉnh mạch thử nghiệm theo\r\n8.3.4.1.5, dây nối tạm thời được thay bằng thiết bị thử nghiệm, và cáp đấu nối\r\ncủa nó, nếu có.
\r\n\r\nThử nghiệm tính năng ở điều kiện ngắn mạch\r\nphải được thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.1.7 Tác động của thiết bị trong thử\r\nnghiệm đóng và cắt ngắn mạch
\r\n\r\nKhông được có hồ quang hoặc phóng điện bề mặt\r\ngiữa các cực, hoặc giữa các cực và khung, và không được chảy phần tử chảy F\r\ntrong mạch phát hiện dòng rò (xem 8.3.4.1.2)
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung có thể được nêu trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.1.8 Giải thích các báo cáo
\r\n\r\na) Xác định điện áp đặt và điện áp phục hồi\r\ntần số công nghiệp
\r\n\r\nĐiện áp đặt và điện áp phục hồi tần số công\r\nnghiệp được xác định từ báo cáo tương ứng với thử nghiệm cắt có thiết bị thử\r\nnghiệm, và được ước lượng như chỉ trong hình 13 với điện xoay chiều và hình 14\r\nvới điện một chiều.
\r\n\r\nĐiện áp phía nguồn phải được đo trong chu kỳ\r\nđầu tiên sau khi triệt tiêu hồ quang ở các cực và sau khi hiện tượng tần số cao\r\ngiảm xuống (xem hình 13).
\r\n\r\nNếu yêu cầu có thông tin bổ sung liên quan\r\nđến, ví dụ, điện áp ngang qua các cực riêng, thời gian hồ quang, năng lượng hồ\r\nquang, quá điện áp đóng cắt, v.v… có thể đạt được bằng các cơ cấu cảm biến bổ\r\nsung ngang của mỗi cực, trong trường hợp này điện trở của một trong các mạch đo\r\nnày phải không nhỏ hơn 100 W/V\r\ncủa điện áp hiệu dụng ngang qua các cực riêng rẽ, giá trị được nêu trong báo\r\ncáo thử nghiệm.
\r\n\r\nb) Xác định dòng cắt kỳ vọng
\r\n\r\nThực hiện việc xác định này bằng cách so sánh\r\ncác đường cong dòng điện, ghi được trong khi hiệu chuẩn mạch, với các đường\r\ncong dòng điện ghi được trong thử nghiệm cắt của thiết bị (xem hình 13)
\r\n\r\nĐối với điện xoay chiều, thành phần xoay\r\nchiều của dòng cắt kỳ vọng được lấy bằng giá trị hiệu dụng thành phần xoay\r\nchiều của dòng hiệu chuẩn ở thời điểm ứng với tiếp điểm hồ quang tách ra (giá\r\ntrị tương ứng với A2/ của hình 13, điểm\r\na)). Dòng cắt kỳ vọng phải là trung bình của các dòng kỳ vọng ở tất cả các pha\r\nvới dung sai theo bảng 8; dòng kỳ vọng ở mỗi pha phải nằm trong khoảng ±10% giá\r\ntrị danh định.
Chú thích - Với thỏa thuận của nhà chế tạo,\r\ngiá trị dòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10% giá trị trung bình.
\r\n\r\nĐối với điện một chiều, giá trị dòng cắt kỳ\r\nvọng được lấy bằng giá trị lớn nhất A2 được xác định từ đường cong\r\nhiệu chuẩn đối với thiết bị dùng để cắt trước khi dòng điện đạt giá trị lớn\r\nnhất, và với giá trị A đối với thiết bị dùng để cắt sau khi dòng điện vượt quá\r\ngiá trị lớn nhất của nó (xem hình 14, điểm a) và b)).
\r\n\r\nĐối với thiết bị sử dụng điện một chiều được\r\nthử nghiệm theo yêu cầu của 8.3.4.1.5, khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm được thực\r\nhiện ở dòng điện I1 nhỏ hơn khả năng cắt danh định, thì thử nghiệm\r\nđược coi là không có hiệu lực nếu dòng cắt thực I2 lớn hơn I1,\r\nvà thử nghiệm phải được thực hiện lại sau khi hiệu chuẩn ở dòng điện I3\r\nlớn hơn I2 (xem hình 15).
\r\n\r\nDòng cắt kỳ vọng A2 = U/R phải\r\nđược xác định bằng cách tính điện trở R của mạch từ điện trở R1 của\r\nmạch hiệu chuẩn ở dòng điện I3 lớn hơn I2 (xem hình 15).
\r\n\r\nDòng cắt kỳ vọng A2 = U/R phải\r\nđược xác định bằng cách tính điện trở R của mạch từ điện trở R1 của\r\nmạch hiệu chuẩn tương ứng. Hằng số thời gian của mạch thử nghiệm được cho bởi:
\r\n\r\nDung sai phải phù hợp với bảng 8.
\r\n\r\nc) Xác định dòng đóng đỉnh kỳ vọng
\r\n\r\nDòng đóng đỉnh kỳ vọng được xác định từ báo\r\ncáo hiệu chuẩn và giá trị này phải được tính như giá trị tương ứng với A1\r\ncủa hình 13, điểm a) đối với điện xoay chiều và tương ứng với A2 của\r\nhình 14 đối với điện một chiều. Trong trường hợp thử nghiệm ba pha giá trị dòng\r\nđóng đỉnh kỳ vọng được lấy là giá trị cao nhất trong ba giá trị A1\r\ncó được từ báo cáo.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các thử nghiệm trên thiết\r\nbị một cực, dòng đóng đỉnh kỳ vọng được xác định từ báo cáo hiệu chuẩn có thể\r\nkhác với giá trị của dòng đóng thực tương ứng với thử nghiệm, tùy thuộc vào\r\nthời điểm đóng.
\r\n\r\n8.3.4.1.9 Điều kiện thiết bị sau thử nghiệm
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.2 Khả năng đóng và cắt ngắn mạch
\r\n\r\nQui trình thử nghiệm để kiểm tra khả năng\r\nđóng và cắt ngắn mạch danh định của thiết bị phải được cho trong tiêu chuẩn sản\r\nphẩm liên quan.
\r\n\r\n8.3.4.3 Kiểm tra khả năng mang dòng điện chịu\r\nngắn hạn danh định
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với thiết bị ở\r\nvị trí đóng, ở dòng kỳ vọng bằng dòng chịu ngắn hạn danh định và điện áp làm\r\nviệc tương ứng ở điều kiện chung của 8.3.4.1.
\r\n\r\nTrong trường hợp nơi thử nghiệm có khó khăn\r\nkhi thực hiện thử nghiệm này ở điện áp làm việc, thì có thể tiến hành thử\r\nnghiệm ở điện áp thích hợp thấp hơn bất kỳ; trong trường hợp này, dòng thử\r\nnghiệm thực bằng dòng chịu ngắn hạn danh định Icw. Việc này phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu việc nhả tiếp điểm tạm thời\r\nxảy ra trong khi thử nghiệm thì thử nghiệm phải được làm lại ở điện áp làm việc\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, bộ nhả quá dòng, nếu\r\ncó, thường tác động trong quá trình thử nghiệm, phải được làm cho vô hiệu hóa.
\r\n\r\na) Đối với điện xoay chiều
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện ở tần số danh\r\nđịnh của thiết bị với dung sai ±25%, và ở hệ số công suất phù hợp với dòng chịu\r\nngắn hạn danh định theo bảng 16.
\r\n\r\nGiá trị dòng điện trong quá trình hiệu chuẩn\r\nlà giá trị hiệu dụng trung bình của các thành phần xoay chiều trong tất cả các\r\npha (xem 4.3.6.1). Giá trị trung bình phải bằng giá trị danh định trong phạm vi\r\ndung sai qui định trong bảng 8.
\r\n\r\nTrong mỗi pha dòng điện phải trong khoảng ±5%\r\ngiá trị danh định.
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm ở điện áp làm việc\r\ndanh định, dòng điện hiệu chuẩn là dòng kỳ vọng.
\r\n\r\nKhi thực hiện thử nghiệm ở điện áp thấp hơn\r\nbất kỳ, dòng điện hiệu chuẩn là đòng thử nghiệm thực.
\r\n\r\nDòng điện phải đặt trong thời gian qui định\r\nmà giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện được giữ không\r\nđổi.
\r\n\r\nChú thích - Với thỏa thuận của nhà chế tạo,\r\ndòng điện trong mỗi pha có thể trong khoảng ±10% giá trị trung bình trong\r\ntrường hợp chỗ thử nghiệm gặp khó khăn.
\r\n\r\nGiá trị đỉnh lớn nhất của dòng điện trong chu\r\nkỳ đầu tiên của nó phải không nhỏ hơn n lần dòng điện chịu ngắn hạn danh định,\r\ngiá trị n là giá trị mà tương ứng với giá trị này của dòng điện theo bảng 16.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu nơi thử nghiệm không thể đạt\r\nđược các yêu cầu trên, cho phép có các thay thế dưới đây với điều kiện là
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nttest - khoảng thời gian\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\ntst - thời gian ngắn hạn;
\r\n\r\nitest - dòng điện hiệu\r\nchuẩn nếu thành phần xoay chiều không là hằng số hoặc ≥ Icw;
\r\n\r\nI - dòng điện hiệu chuẩn thực được\r\ncoi là có thành phần xoay chiều không đổi.
\r\n\r\nNếu việc giảm dòng điện ngắn mạch của nơi thử\r\nnghiệm đến mức dòng điện chịu ngắn hạn danh định không thể đạt được trong thời\r\ngian danh định mà không đặt ngay từ đầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị hiệu\r\ndụng của dòng diện có thể được phép giảm thấp hơn giá trị qui định trong quá trình\r\nthử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng, với điều kiện là giá trị\r\ncủa dòng điện đỉnh lớn nhất không nhỏ hơn giá trị qui định.
\r\n\r\nNếu, để đạt được giá trị đỉnh qui định, giá\r\ntrị hiệu dụng của dòng phải được tăng cao hơn dòng qui định, thì thời gian thử\r\nnghiệm phải được giảm tương ứng.
\r\n\r\nb) Đối với điện một chiều
\r\n\r\nDòng điện phải được đặt trong thời gian qui\r\nđịnh và giá trị trung bình của nó được xác định từ báo cáo phải ít nhất bằng\r\ngiá trị qui định.
\r\n\r\nNếu do đặc điểm của nơi thử nghiệm, không thể\r\nđạt được các yêu cầu trên đây trong thời gian danh định mà không đặt ngay từ\r\nđầu dòng điện cao quá mức, thì giá trị của dòng điện có thể được phép giảm thấp\r\nhơn giá trị qui định trong thử nghiệm, khoảng thời gian có thể tăng tương ứng,\r\nvới điều kiện là giá trị của dòng điện đỉnh lớn nhất không nhỏ hơn giá trị qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nNếu hơi thử nghiệm không cho phép thực hiện\r\ncác thử nghiệm này ở điện một chiều, nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng, có thể được thực hiện ở điện xoay chiều, với các chú ý thích hợp,\r\nví dụ, giá trị đỉnh của dòng điện không lớn hơn dòng điện cho phép.
\r\n\r\nc) Tác động của thiết bị trong và sau thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTác động của thiết bị trong quá trình thử\r\nnghiệm phải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, vẫn phải có khả năng tác động\r\nthiết bị bằng phương tiện tác động bình thường của nó.
\r\n\r\n8.3.4.4 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn\r\nmạch và dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định.
\r\n\r\nĐiều kiện và qui trình thử nghiệm, nếu có,\r\nphải được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n8.4 Thử nghiệm EMC
\r\n\r\nThử nghiệm phát xạ và miễn nhiễm là thử\r\nnghiệm điển hình và phải được tiến hành ở điều kiện tiêu biểu, cả điều kiện làm\r\nviệc và điều kiện môi trường, sử dụng hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
\r\n\r\n8.4.1 Miễn nhiễm
\r\n\r\n8.4.1.1 Thiết bị không có mạch điện tử
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải thử nghiệm. Xem\r\n7.3.2.1.
\r\n\r\n8.4.1.2 Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành theo bảng 23.
\r\n\r\n8.4.2 Phát xạ
\r\n\r\n8.4.2.1 Thiết bị không có mạch điện tử
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải thử nghiệm. Xem 7.3.3.1
\r\n\r\n8.4.2.2 Thiết bị có mạch điện tử
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm phải qui định chi tiết\r\ncác phương pháp thử nghiệm. Xem 7.3.3.2.
\r\n\r\nBảng 1 - Mặt cắt tiêu\r\nchuẩn của dây dẫn đồng tròn (xem 7.1.7.2)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n AWG/MCM \r\n | \r\n |
\r\n Mặt cắt theo ISO | \r\n \r\n Cỡ \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt tương đương | \r\n
\r\n 0,2 \r\n- \r\n0,5 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n6 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n- \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n22 \r\n20 \r\n18 \r\n- \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n2 \r\n0 \r\n00 \r\n000 \r\n0000 \r\n250 MCM \r\n300 MCM \r\n350 MCM \r\n500 MCM \r\n600 MCM \r\n | \r\n \r\n 0,205 \r\n0,324 \r\n0,519 \r\n0,82 \r\n- \r\n1,3 \r\n2,1 \r\n3,3 \r\n5,3 \r\n8,4 \r\n13,3 \r\n21,2 \r\n33,6 \r\n53,5 \r\n67,4 \r\n85,0 \r\n107,2 \r\n127 \r\n152 \r\n177 \r\n253 \r\n304 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Dấu gạch ngang, nếu có, được\r\n coi là một cỡ khi xem xét khả năng đấu nối (xem 7.1.7.2) \r\n | \r\n
Bảng 2 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của đầu nối (xem 7.2.2.1 và 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Vật liệu đầu nối \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ tăng\r\n nhiệt 1)3) | \r\n
\r\n Đồng đỏ trần \r\nĐồng thau trần \r\nĐồng đỏ hoặc đồng thau mạ thiếc \r\nĐồng đỏ hoặc đồng thau mạ niken hoặc bạc \r\nCác kim loại khác \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n65 \r\n65 \r\n70 \r\n2) \r\n | \r\n
\r\n 1) Trong vận hành việc sử dụng các dây đấu\r\n nối nhỏ hơn đáng kể so với các giá trị được liệt kê trong bảng 9 và 10 có thể\r\n làm cho nhiệt độ của đầu nối và nhiệt độ các phần bên trong cao hơn và các\r\n dây dẫn như vậy không được sử dụng mà không có thỏa thuận của nhà chế tạo vì\r\n nhiệt độ cao hơn có thể làm hỏng thiết bị. \r\n2) Giới hạn độ tăng nhiệt cần dựa trên kinh\r\n nghiệm làm việc hoặc các thử nghiệm tuổi thọ nhưng không lớn hơn 650C. \r\n3) Các giá trị khác có thể được qui định\r\n trong tiêu chuẩn sản phẩm ở các điều kiện thử nghiệm khác nhau và đối với\r\n thiết bị cỡ nhỏ, nhưng không lớn hơn các giá trị của bảng này quá 100C \r\n | \r\n
Bảng 3 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của các bộ phận có thể chạm tới (xem 7.2.2.2 và 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Các bộ phận có thể\r\n chạm tới \r\n | \r\n \r\n Giới hạn độ tăng\r\n nhiệt 1) | \r\n
\r\n Phương tiện thao tác bằng tay \r\nKim loại \r\nPhi kim loại \r\nCác bộ phận để tiếp xúc nhưng không cầm tay \r\nKim loại \r\nPhi kim loại \r\nCác bộ phận không cần tiếp xúc trong thao\r\n tác bình thường 2): \r\nLớp vỏ ngoài cạnh lối vào cáp \r\nKim loại \r\nPhi kim loại \r\nLớp vỏ ngoài của điện trở \r\nKhông khí từ lỗ thông hơi của vỏ bọc dùng\r\n để tản nhiệt cho điện trở \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n25 \r\n\r\n 30 \r\n40 \r\n\r\n \r\n 40 \r\n50 \r\n2002) \r\n2002) \r\n | \r\n
\r\n 1) Đối với các điều kiện thử nghiệm khác và\r\n đối với các thiết bị có kích thước nhỏ, có thể qui định các giá trị khác\r\n nhưng không được vượt quá 100C so với giá trị của bảng này. \r\n2) Thiết bị phải được bảo vệ khỏi tiếp xúc\r\n với vật liệu dễ chảy hoặc tiếp xúc ngẫu nhiên của con người. Giới hạn 2000C\r\n có thể tăng cao hơn nếu được nhà chế tạo nêu ra. Cách bố trí và vị trí lắp\r\n đặt để ngăn ngừa nguy hiểm là trách nhiệm của người lắp đặt. Nhà chế tạo phải\r\n cung cấp thông tin thích hợp theo 5.3. \r\n | \r\n
Bảng 4 - Mômen xiết\r\nđể kiểm tra độ bền cơ học của đầu nối bắt vít (xem 8.3.2.1, 8.2.6\r\nvà 8.2.6.2)
\r\n\r\n\r\n Đường kính ren \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mômen xiết \r\nN.m \r\n | \r\n |||
\r\n Giá trị tiêu chuẩn\r\n theo hệ mét \r\n | \r\n \r\n Dải đường kính \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n3,0 \r\n- \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n4,5 \r\n5 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n12 \r\n14 \r\n16 \r\n20 \r\n24 \r\n | \r\n \r\n ≤ 2,8 \r\n> 2,8 đến và bằng 3,0 \r\n> 3,0 đến và bằng 3,2 \r\n> 3,2 đến và bằng 3,6 \r\n> 3,6 đến và bằng 4,1 \r\n> 4,1 đến và bằng 4,7 \r\n> 4,7 đến và bằng 5,3 \r\n> 5,3 đến và bằng 6,0 \r\n> 6,0 đến và bằng 8,0 \r\n> 8,0 đến và bằng 10,0 \r\n> 10 đến và bằng 12 \r\n> 12 đến và bằng 15 \r\n> 15 đến và bằng 20 \r\n> 20 đến và bằng 24 \r\n> 24 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,25 \r\n0,3 \r\n0,4 \r\n0,7 \r\n0,8 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n2,5 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n2,5 \r\n3,5 \r\n4,0 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,5 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n1,2 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n6,0 \r\n10,0 \r\n14,0 \r\n19,0 \r\n25,0 \r\n36,0 \r\n50,0 \r\n | \r\n
\r\n Cột I Áp dụng cho vít không có mũ mà,\r\n khi xiết, vít không nhô ra khỏi lỗ, và cho các vít khác không thể xiết chặt\r\n bằng tuốcnơvít có bản rộng hơn đường kính chân ren của vít. \r\nCột II Áp dụng cho đai ốc và vít mà được\r\n xiết bằng tuốcnơvít \r\nCột III Áp dụng cho đai ốc và vít có thể\r\n được xiết bằng dụng cụ không phải tuốcnơvít. \r\n | \r\n
Bảng 5 - Giá trị thử\r\nnghiệm dùng để thử nghiệm uốn và kéo rời của dây dẫn đồng tròn (xem 8.2.4.4.1)
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Đường kính lỗ của\r\n ống lót 1) | \r\n \r\n Chiều cao H ± 13 mm | \r\n \r\n Vật nặng \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n AWG/MC \r\n | \r\n ||||
\r\n 0,2 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n22 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n6,4 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n20 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n6,4 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,4 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n30 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n6,4 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n260 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n4,0 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n279 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,9 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n279 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n90 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n12, 7 \r\n | \r\n \r\n 298 \r\n298 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n135 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n14,3 \r\n | \r\n \r\n 318 \r\n318 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n6,8 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n190 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n15,9 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n343 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n9,5 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n236 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n000 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n19,1 \r\n | \r\n \r\n 368 \r\n368 \r\n | \r\n \r\n 10,4 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n351 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n120 \r\n | \r\n \r\n 0000 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n22,2 \r\n | \r\n \r\n 368 \r\n406 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n427 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n185 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n350 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n25,4 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n432 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n16,8 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n503 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n28,6 \r\n | \r\n \r\n 432 \r\n464 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 503 \r\n578 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 22,7 \r\n | \r\n \r\n 578 \r\n | \r\n
\r\n 1) Nếu ống lót có đường kính lỗ cho trước\r\n không đủ để chứa dây dẫn không xoắn, có thể sử dụng ống lót có lỗ rộng hơn kế\r\n tiếp. \r\n | \r\n
Bảng 6 - Giá trị thử\r\nnghiệm dùng để thử nghiệm kéo rời của dây dẫn đồng dẹt (xem 8.2.4.4.2)
\r\n\r\n\r\n Chiều rộng lớn nhất\r\n của dây dẫn dẹt | \r\n \r\n Lực kéo | \r\n
\r\n 12 \r\n14 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n120 \r\n160 \r\n180 \r\n220 \r\n280 \r\n | \r\n
Bảng 7 - Mặt cắt lớn\r\nnhất của dây dẫn và dưỡng tương ứng (xem 8.2.4.5.1)
\r\n\r\n\r\n Mặt cắt của dây dẫn \r\n | \r\n \r\n Dưỡng (xem hình 2) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Dây dẫn uốn được | \r\n \r\n Dây dẫn cứng (một\r\n sợi hoặc bện) | \r\n \r\n Dạng A \r\n | \r\n \r\n Dạng B \r\n | \r\n \r\n Sai lệch cho phép\r\n của a và b | \r\n |||
\r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n Đường kính a | \r\n \r\n Chiều rộng b | \r\n \r\n Ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n Đường kính a | \r\n |||
\r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n A1 \r\nA2 \r\nA3 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n2,8 \r\n2,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,0 \r\n2,4 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\nB2 \r\nB3 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n2,4 \r\n2,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0 \r\n- 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n6 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n10 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n A4 \r\nA5 \r\nA6 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n4,3 \r\n5,4 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n4,0 \r\n5,1 \r\n | \r\n \r\n B4 \r\nB5 \r\nB6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n4,4 \r\n5,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0 \r\n- 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n25 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n A7 \r\nA8 \r\nA9 \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n8,3 \r\n10,2 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n7,8 \r\n9,2 \r\n | \r\n \r\n B7 \r\nB8 \r\nB9 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n8,2 \r\n10,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0 \r\n-0,07 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n | \r\n \r\n A10 \r\nA11 \r\nA12 \r\nA13 \r\nA14 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n14,2 \r\n16,2 \r\n18,2 \r\n20,2 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n13,1 \r\n15,1 \r\n17,0 \r\n19,0 \r\n | \r\n \r\n B10 \r\nB11 \r\nB12 \r\nB13 \r\nB14 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n14,0 \r\n16,0 \r\n18,0 \r\n20,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 0 \r\n-0,08 \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n A15 \r\nA16 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n26,5 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n24,0 \r\n | \r\n \r\n B15 \r\nB16 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n26,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n-0,09 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Đối với mặt cắt của dây dẫn một\r\n sợi hoặc bện có hình dạng khác nhau không được cho trong bảng này, có thể sử\r\n dụng dây dẫn không cần chuẩn bị trước có mặt cắt thích hợp để làm dưỡng, lực\r\n ấn không lớn hơn 5N. \r\n | \r\n
Bảng 8 - Dung sai\r\ntrên các đại lượng thử nghiệm (xem 8.3.4.3 điểm a))
\r\n\r\n\r\n Mọi thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ở điều\r\n kiện không tải, tải bình thường và quá tải \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ở điều\r\n kiện ngắn mạch \r\n | \r\n
\r\n - Dòng điện | \r\n \r\n - Hệ số công suất ± 0,05 \r\n | \r\n \r\n - Hệ số công suất | \r\n
\r\n - Điện áp | \r\n \r\n - Hằng số thời gian | \r\n \r\n - Hằng số thời gian | \r\n
\r\n (kể cả điện áp phục hồi\r\n tần số công nghiệp) \r\n | \r\n \r\n - Tần số ±5% \r\n | \r\n \r\n - Tần số ± 5% \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 - Khi giới hạn tác động lớn\r\n nhất và/hoặc nhỏ nhất được nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm không áp dụng dung\r\n sai trên. \r\nChú thích 2 - Khi có thỏa thuận giữa nhà\r\n chế tạo và người sử dụng, các thử nghiệm được tiến hành ở 50 Hz có thể chấp\r\n nhận để làm việc ở 60 Hz và ngược lại. \r\n | \r\n
Bảng 9 - Dây dẫn đồng\r\nthử nghiệm để thử nghiệm dòng điện đến và bằng 400 A* (xem 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Dải dòng điện thử\r\n nghiệm 1) \r\n | \r\n \r\n Cỡ dây 2)3)4) \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n AWG/MCM \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n8 \r\n12 \r\n15 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n50 \r\n65 \r\n85 \r\n100 \r\n115 \r\n130 \r\n150 \r\n175 \r\n200 \r\n225 \r\n250 \r\n275 \r\n300 \r\n350 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n12 \r\n15 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n50 \r\n65 \r\n85 \r\n100 \r\n115 \r\n130 \r\n150 \r\n175 \r\n200 \r\n225 \r\n250 \r\n275 \r\n300 \r\n350 \r\n400 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n10 \r\n16 \r\n25 \r\n35 \r\n35 \r\n50 \r\n50 \r\n70 \r\n95 \r\n95 \r\n120 \r\n150 \r\n185 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n16 \r\n14 \r\n12 \r\n10 \r\n10 \r\n8 \r\n6 \r\n4 \r\n3 \r\n2 \r\n1 \r\n0 \r\n00 \r\n000 \r\n0000 \r\n250 \r\n300 \r\n350 \r\n400 \r\n500 \r\n | \r\n
\r\n * Xem chú thích bảng 11. \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 10 - Dãy đồng\r\nthử nghiệm để thử nghiệm dòng điện thử nghiệm lớn hơn 400 A đến và bằng 800 A* (xem 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Dải dòng điện thử\r\n nghiệm 1) | \r\n \r\n Dây dẫn 2)3)4) \r\n | \r\n ||||
\r\n Hệ mét \r\n | \r\n \r\n MCM \r\n | \r\n ||||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Cỡ \r\n | \r\n \r\n Số \r\n | \r\n \r\n Cỡ \r\n | \r\n ||
\r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n630 \r\n800 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n185 \r\n240 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n350 \r\n300 \r\n | \r\n
\r\n * Xem chú thích bảng 11 \r\n | \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 11 - Thanh đồng\r\nthử nghiệm để thử nghiệm dòng điện lớn hơn 400 A đến và bằng 3 150 A (xem 8.3.3.3.4)
\r\n\r\n\r\n Dải dòng điện thử\r\n nghiệm 1) | \r\n \r\n Thanh đồng 2)3)4)5)6) \r\n | \r\n |||
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n Kích thước | \r\n \r\n Kích thước | \r\n ||
\r\n 400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 250 \r\n1 600 \r\n2 000 \r\n2 500 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n630 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 250 \r\n1 600 \r\n2 000 \r\n2 500 \r\n3 150 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 30 x 5 \r\n40 x 5 \r\n50 x 5 \r\n60 x 5 \r\n80 x 5 \r\n100 x 5 \r\n100 x 5 \r\n100 x 5 \r\n100 x 10 \r\n | \r\n \r\n 1 x 0,250 \r\n1,25 x 0,250 \r\n1,5 x 0,250 \r\n2 x 0,250 \r\n2,5 x 0,250 \r\n3 x 0,250 \r\n3 x 0,250 \r\n3 x 0,250 \r\n6 x 0,250 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích cho bảng 9, 10 và 11. \r\nChú thích 1 - Giá trị dòng điện thử nghiệm\r\n phải lớn hơn giá trị thứ nhất của cột đầu tiên và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị\r\n thứ hai trong cột đó. \r\nChú thích 2 - Để thuận tiện cho thử nghiệm\r\n và có thỏa thuận của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây dẫn nhỏ hơn kích thước\r\n cho trong bảng đối với dòng điện thử nghiệm được nêu. \r\nChú thích 3 - Các bảng đưa ra các cỡ dây\r\n thay thế nhau cho dây dẫn ở hệ mét và hệ AWG/MCM và cho thanh dẫn theo mm và\r\n in. So sánh giữa cỡ hệ mét và cỡ hệ AWG/MCM được cho trong bảng 1. \r\nChú thích 4 - Có thể chập đôi dây dẫn qui\r\n định cho dải dòng điện thử nghiệm cho trước. \r\nChú thích 5 - Các thanh dẫn cần được đặt\r\n đứng. Có thể đặt nằm ngang nếu được qui định bởi nhà chế tạo. \r\nChú thích 6 - Khi bốn thanh được sử dụng,\r\n chúng phải được chia thành hai bộ, mỗi bộ hai thanh với tâm của bộ này cách\r\n tâm của bộ kia không lớn hơn 100 mm. \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 12 - Điện áp thử\r\nnghiệm chịu xung
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định Ulmp | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n và độ cao so với mực nước biển tương ứng \r\n | \r\n ||||
\r\n U1,2/50 | \r\n |||||
\r\n Mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 200 m \r\n | \r\n \r\n 500 m \r\n | \r\n \r\n 1 000 m \r\n | \r\n \r\n 2 000 m \r\n | \r\n |
\r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 9,3 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14,8 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Bảng 12 sử dụng đặc tính của\r\n trường đồng nhất, trường hợp B (xem 2.5.62) \r\n | \r\n
Bảng 12A - Điện áp\r\nthử nghiệm điện môi tương ứng với điện áp cách điện danh định
\r\n\r\n\r\n Điện áp cách điện\r\n danh định Ui \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n điện môi | \r\n
\r\n Ui ≤ 60 \r\n60 < Ui\r\n ≤ 300 \r\n300 < Ui\r\n ≤ 690 \r\n690 < Ui\r\n ≤ 800 \r\n800 < Ui\r\n ≤ 1 000 \r\n1 000 < Ui\r\n ≤ 1 500 * \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n2 000 \r\n2 500 \r\n3 000 \r\n3 500 \r\n3 500 \r\n | \r\n
\r\n * Chỉ đối với điện một chiều. \r\n | \r\n
Bảng 13 - Khe hở nhỏ\r\nnhất trong không khí
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định Uimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí\r\n nhỏ nhất, mm \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Trường hợp A \r\nĐiều kiện trường\r\n không đồng nhất (xem 2.5.63) \r\n | \r\n \r\n Trường hợp B \r\nĐiều kiện trường\r\n đồng nhất lý tưởng (xem 2.5.62) \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Độ ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n Độ ô nhiễm \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,04 \r\n0,1 \r\n0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,04 \r\n0,1 \r\n0,3 \r\n0,6 \r\n1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 0,5 \r\n1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n0,6 \r\n1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n | |||||||
\r\n 1,5 \r\n3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n | ||||||||
\r\n 3 \r\n5,5 \r\n8 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n | |||||||
\r\n 2 \r\n3 \r\n4,5 \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
\r\n Chú thích - Giá trị khe hở nhỏ nhất trong\r\n không khí dựa trên điện áp xung 1,2/50 ms,\r\n đối với áp suất khí là 80 kPa, tương đương với áp suất khí quyển bình thường\r\n ở độ cao 2 000 m so với mặt biển. \r\n | \r\n
| \r\n
Bảng 14 - Điện áp thử\r\nnghiệm đặt lên các tiếp điểm mở của thiết bị thích hợp cho cách ly
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu xung\r\n danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm\r\n và độ cao so với mực nước biển tương ứng \r\n | \r\n ||||
\r\n U \r\nkV \r\n | \r\n |||||
\r\n Mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 200 m \r\n | \r\n \r\n 500 m \r\n | \r\n \r\n 1 000 m \r\n | \r\n \r\n 2 000 m \r\n | \r\n |
\r\n 0,33 \r\n0,5 \r\n0,8 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4,0 \r\n6,0 \r\n8,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n1,8 \r\n1,8 \r\n2,3 \r\n3,5 \r\n6,2 \r\n9,8 \r\n12,3 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n2,3 \r\n3,5 \r\n6,0 \r\n9,6 \r\n12,1 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n1,7 \r\n1,7 \r\n2,2 \r\n3,4 \r\n5,8 \r\n9,3 \r\n11,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n2,2 \r\n3,2 \r\n5,6 \r\n9,0 \r\n11,1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,5 \r\n1,5 \r\n2 \r\n3 \r\n5 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 16,7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
Bảng 15 - Chiều dài\r\nđường rò nhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n Điện áp cách điện\r\n danh định của thiết bị hoặc điện áp làm việc xoay chiều hiệu dụng hoặc một\r\n chiều 4), V \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò\r\n đối với thiết bị chịu ứng suất trong thời gian dài, mm \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Mức ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n Mức ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n Mức ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n Mức ô nhiễm \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 15) \r\n | \r\n \r\n 25) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa \r\n | \r\n \r\n IIIb \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa \r\n | \r\n \r\n IIIb \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IIIa \r\n | \r\n \r\n IIIb \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n320 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1 000 \r\n1 250 \r\n1 600 \r\n2 000 \r\n2 500 \r\n3 200 \r\n4 000 \r\n5 000 \r\n6 300 \r\n8 000 \r\n10 000 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,025 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n0,16 \r\n0,25 \r\n0,4 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,04 \r\n0,063 \r\n0,1 \r\n0,16 \r\n0,25 \r\n0,4 \r\n0,63 \r\n1 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n0,09 \r\n0,1 \r\n0,11 \r\n0,125 \r\n0,14 \r\n0,16 \r\n0,18 \r\n0,2 \r\n0,22 \r\n0,25 \r\n0,28 \r\n0,32 \r\n0,42 \r\n0,56 \r\n0,75 \r\n1 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n3,2 \r\n4,2 \r\n5,6 \r\n7,5 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n0,56 \r\n0,6 \r\n0,63 \r\n0,67 \r\n0,71 \r\n0,75 \r\n0,8 \r\n1 \r\n1,25 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n0,8 \r\n0,85 \r\n0,9 \r\n0,95 \r\n1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,4 \r\n1,8 \r\n2,2 \r\n2,8 \r\n3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n9 \r\n11 \r\n14 \r\n18 \r\n22 \r\n28 \r\n36 \r\n45 \r\n56 \r\n71 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,42 \r\n0,45 \r\n0,48 \r\n0,5 \r\n0,53 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,4 \r\n1,5 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,8 \r\n3,6 \r\n4,5 \r\n5,6 \r\n7,1 \r\n9 \r\n11 \r\n14 \r\n18 \r\n22 \r\n28 \r\n36 \r\n45 \r\n56 \r\n71 \r\n90 \r\n110 \r\n140 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,05 \r\n1,1 \r\n1,2 \r\n1,25 \r\n1,3 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n1,9 \r\n2 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n2,4 \r\n2,5 \r\n2,6 \r\n2,8 \r\n3 \r\n3,2 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,6 \r\n1,7 \r\n1,8 \r\n3 \r\n3,2 \r\n3,4 \r\n3,6 \r\n3,8 \r\n4 \r\n5 \r\n6,3 \r\n8 \r\n10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n320 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n32 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n 1) Nhóm vật liệu I, II, IIIa, IIIb. \r\n2) Nhóm vật liệu I, II, IIIa. \r\n3) Giá trị của chiều dài đường rò trong vùng\r\n này không được thiết lập. Nhóm vật liệu IIIb nói chung không được khuyến cáo\r\n áp dụng trong mức ô nhiễm 3 với điện áp lớn hơn 630 V và mức ô nhiễm 4. \r\n4) Ngoại lệ, đối với điện áp cách điện danh\r\n định 127V, 208V, 415/440V, 660/690V và 830 V, có thể sử dụng chiều dài đường\r\n rò tương ứng với các giá trị nhỏ hơn một cách lần lượt 125V, 200V, 400 V,\r\n 630V và 800V. \r\n5) Các giá trị cho trong hai cột này áp dụng\r\n cho chiều dài đường rò của vật liệu làm tấm mạch in. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Chú thích 1 - Không xảy ra phóng điện hoặc\r\n ăn mòn trên cách điện chịu điện áp làm việc 32V hoặc nhỏ hơn. Tuy nhiên, khả\r\n năng ăn mòn điện phân phải được xem xét và do đó phải qui định chiều dài\r\n đường rò nhỏ nhất. \r\nChú thích 2 - Giá trị điện áp được chọn\r\n theo chuỗi R10. \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 16 - Giá trị của\r\nhệ thống công suất và hằng số thời gian tương ứng với dòng điện thử nghiệm, và\r\ntỷ số n giữa giá trị dòng điện đỉnh và giá trị dòng điện hiệu dụng (xem 8.3.4.3, điểm\r\na))
\r\n\r\n\r\n Dòng điện thử\r\n nghiệm A \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất \r\n | \r\n \r\n Hằng số thời gian | \r\n \r\n n \r\n | \r\n
\r\n I ≤ 1 500 \r\n1 500 < I ≤ 3\r\n 000 \r\n3 000 < I ≤ 4\r\n 500 \r\n4 500 < I ≤ 6\r\n 000 \r\n6 000 < I ≤ 10\r\n 000 \r\n10 000 < I ≤ 20\r\n 000 \r\n20 000 < I ≤ 50\r\n 000 \r\n50 000 < I \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n0,9 \r\n0,8 \r\n0,7 \r\n0,5 \r\n0,3 \r\n0,25 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n5 \r\n10 \r\n15 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n1,42 \r\n1,47 \r\n1,53 \r\n1,7 \r\n2,0 \r\n2,1 \r\n2,2 \r\n | \r\n
Bảng 17 - Giới hạn\r\ncủa lực thử nghiệm lên cơ cấu điều khiển đối với các kiểu cơ cấu chấp hành cho\r\ntrước (xem\r\n8.2.5.2.1)
\r\n\r\n\r\n Kiểu cơ cấu điều\r\n khiển * \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dưới của\r\n lực, N \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên của\r\n lực, N \r\n | \r\n
\r\n Nút ấn (a) \r\nThao tác bằng một ngón tay (b) \r\nThao tác bằng hai ngón tay (c) \r\nThao tác bằng một tay (d và e) \r\nThao tác bằng hai tay (f và g) \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n50 \r\n100 \r\n150 \r\n200 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n150 \r\n200 \r\n400 \r\n600 \r\n | \r\n
\r\n * Xem hình 16 \r\n | \r\n
Bảng 18 - Giới hạn\r\nphát xạ đối với môi trường 1 (xem 7.3.3.2)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tham\r\n khảo \r\n | \r\n
\r\n Phát bức xạ \r\n | \r\n \r\n 30 - 230 \r\n230 - 1 000 \r\nXem chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 30 dB(mV/m) ở 10 m \r\nTựa đỉnh 37 dB(mV/m) ở 10 m \r\nXem chú thích 2 \r\n | \r\n \r\n CISPR 11 cấp B nhóm\r\n 1 hoặc CISPR 22 cấp B \r\n | \r\n
\r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,5 \r\n\r\n Giá trị này có thể\r\n giảm tuyến tính với log của tần số \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh \r\n66dB(mV/m)-56dB (mV/m) \r\nGiá trị trung bình \r\n56 dB (mV) - 46 dB (mV) \r\n | \r\n |
\r\n 0,5 -5 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 56 dB (mV) \r\nGiá trị trung bình\r\n 46 dB (mV) \r\n | \r\n ||
\r\n 5 - 30 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 60 dB (mV) \r\nGiá trị trung bình\r\n 50 dB (mV) \r\n | \r\n ||
\r\n Chú thích 1 - Áp dụng giới hạn dưới cho tần\r\n số chuyển tiếp. \r\nChú thích 2 - Có thể đo ở khoảng cách 3 m\r\n với giới hạn được tăng thêm 10 dB. \r\n | \r\n
Bảng 19 - Giới hạn\r\nphát xạ đối với môi trường 2 (xem 7.3.3.2)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tham\r\n khảo \r\n | \r\n
\r\n Phát bức xạ \r\n | \r\n \r\n 30 - 230 \r\nXem chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 30 dB (mV/m) được đo ở khoảng cách 30 m \r\nXem chú thích 2 \r\n | \r\n \r\n CISPR 11 cấp A nhóm\r\n 1 hoặc CISPR 22 cấp A \r\n | \r\n
\r\n 230 - 1 000 \r\nXem chú thích 1 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 37 dB (mV/m) được đo ở khoảng cách 30 m \r\nXem chú thích 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Phát xạ dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 0,50 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 79 dB (mV) \r\nGiá trị trung bình 66dB (mV) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,50 -5 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 73 dB (mV) \r\nGiá trị trung bình 60 dB (mV) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 - 30 \r\n | \r\n \r\n Tựa đỉnh 73 dB (mV) \r\nGiá trị trung bình 60 dB (mV) \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích 1 - Áp dụng giới hạn dưới cho tần\r\n số chuyển tiếp. \r\nChú thích 2 - Có thể đo ở khoảng cách 10 m\r\n với giới hạn được tăng thêm 10 dB, hoặc ở khoảng cách 3 m với giới hạn tăng\r\n thêm 20 dB. \r\n | \r\n
Bảng 20 - Giá trị thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm kéo rời ống (xem 8.2.7.1)
\r\n\r\n\r\n Ống được ấn định\r\n theo IEC 60981 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ống \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n |
\r\n Bên trong \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bên ngoài \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n 12 H \r\n16 H đến 41 H \r\n53 H đến 155 H \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n16,1 đến 41,2 \r\n52,9 đến 154,8 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n21,3 đến 48,3 \r\n60,3 đến 168,3 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n900 \r\n900 \r\n | \r\n
Bảng 21 - Giá trị thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm uốn ống (xem 8.2.7.2)
\r\n\r\n\r\n Ống được ấn định\r\n theo IEC 60981 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ống \r\n | \r\n \r\n Mômen uốn \r\nNm \r\n | \r\n |
\r\n Bên trong \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bên ngoài \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n 12 H \r\n16 H đến 41 H \r\n53 H đến 155 H \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n16,1 đến 41,2 \r\n52,9 đến 154,8 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n21,3 đến 48,3 \r\n60,3 đến 168,3 \r\n | \r\n \r\n 35 1) \r\n70 \r\n70 \r\n | \r\n
\r\n 1) Giá trị này được giảm xuống 17 Nm\r\n đối với các vỏ bọc chỉ có ống đầu vào, mà không có ống đầu ra. \r\n | \r\n
Bảng 22 - Giá trị thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm xoắn ống (xem 8.2.7.1 và 8.2.7.3)
\r\n\r\n\r\n Ống được ấn định\r\n theo IEC 60981 \r\n | \r\n \r\n Đường kính ống \r\n | \r\n \r\n Mômen kéo \r\nNm \r\n | \r\n |
\r\n Bên trong \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Bên ngoài \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n 12 H \r\n16 H đến 41 H \r\n53 H đến 155 H \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n16,1 đến 41,2 \r\n52,9 đến 154,8 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n21,3 đến 48,3 \r\n60,3 đến 168,3 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n120 \r\n180 \r\n | \r\n
Bảng 23 - Thử nghiệm\r\ntương thích điện từ - Miễn nhiễm (xem 8.4.1.2)
\r\n\r\n\r\n Kiểu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Mức khắc nghiệt yêu\r\n cầu \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm từ sét 1,2/50 ms 8/20 ms \r\nIEC 61 000-4-5 \r\n | \r\n \r\n 2 kV (lưới - đất) \r\n1 kV (lưới - lưới) \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm từ quá độ điện\r\n nhanh/bướu xung \r\nIEC 61 000-4-4 \r\n | \r\n \r\n 2 kV tại nguồn \r\n1 kV tại đầu\r\n vào/đầu ra \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm từ bức xạ trường điện\r\n từ tần số radio \r\nIEC 61 000-4-3 \r\n | \r\n \r\n 10 V/m \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện \r\nIEC 61 000-4-2 \r\n | \r\n \r\n 8 kV/ phóng điện\r\n trong không khí hoặc 4 kV/ phóng điện trên tiếp điểm. \r\n | \r\n
Kích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nHình 1 - Thiết bị thử\r\nnghiệm cho thử nghiệm uốn (xem 8.2.4.3 và bảng 5)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\nHình 2 - Dưỡng dạng A\r\nvà dạng B (xem\r\n8.2.4.5.2 và bảng 7)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2 - Cảm biến\r\n điện áp \r\nV - Đồng hồ đo điện áp \r\nF - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\nZ - Mạch tải (xem hình 8) \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự\r\n cố \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Nối tạm thời để hiệu chuẩn. \r\nI1 - Cảm biến dòng điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất\r\n (phía tải hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
\r\n Hình 3 - Sơ đồ mạch\r\n thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị một cực trên điện\r\n xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2, Ur3\r\n - Cảm biến điện áp \r\nV - Đồng hồ đo điện áp \r\nN - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\nF - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\nZ - Mạch tải (xem hình 8) \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự cố \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Nối tạm thời để hiệu chuẩn. \r\nI1 - Cảm biến dòng điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất\r\n (phía tải hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 - Ur1 có thể được nối\r\n giữa pha và trung tính. \r\nChú thích 2 - Trong trường hợp thiết bị\r\n được dùng trong hệ thống pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử\r\n nghiệm của trung tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được\r\n nối với một pha của nguồn. Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải được nối\r\n với cực âm của nguồn. \r\nChú thích 3 - Ở Mỹ và Canada, F phải được\r\n nối \r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị\r\n được ghi nhãn với một giá trị Ue; \r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\n nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2). \r\n | \r\n |
\r\n Hình 4 - Sơ đồ mạch\r\n thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị hai cực trên điện\r\n xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.3.5.2) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2 - Cảm biến\r\n điện áp \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\nV - Cơ cấu đo điện áp \r\nN - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\nF - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\nZ - Mạch tải (xem hình 8) \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự\r\n cố \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Nối tạm thời để hiệu chuẩn. \r\nI1,I2,I3 -\r\n Cảm biến dòng điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất\r\n (phía tải hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 - Ur1, Ur2,\r\n Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính. \r\nChú thích 2 - Trong trường hợp thiết bị\r\n được dùng trong hệ thống pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử\r\n nghiệm của trung tính và các cực liền kề bên của thiết bị 4 cực, thì F phải\r\n được nối với một pha của nguồn. Trong trường hợp nguồn một chiều, F phải được\r\n nối với cực âm của nguồn. \r\nChú thích 3 - Ở Mỹ và Canada, F phải được nối \r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị\r\n được ghi nhãn với một giá trị Ue; \r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\n nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2). \r\n | \r\n |
\r\n Hình 5 - Sơ đồ mạch\r\n thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị ba cực (xem 8.3.3.5.2) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2 - Cảm biến\r\n điện áp \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\nV - Đồng hồ đo điện áp \r\nN - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\nF - Phần tử chảy (8.3.3.5.2, điểm g)) \r\nZ - Mạch tải (xem hình 8) \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự\r\n cố \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Nối tạm thời để hiệu chuẩn. \r\nI1,I2,I3 -\r\n Cảm biến dòng điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất\r\n (phía tải hoặc phía nguồn) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 - Ur1, Ur2,\r\n Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính. \r\n | \r\n |
\r\n Hình 6 - Sơ đồ mạch\r\n thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt của thiết bị bốn cực (xem 8.3.3.5.2) \r\n | \r\n
Hình 7 - Lược đồ mô\r\ntả điện áp phục hồi qua các tiếp điểm của pha thứ nhất để phục hồi hoàn toàn\r\ntrong điều kiện lý tưởng (xem 8.3.3.5.2, điểm e))
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nD - Thiết bị thử nghiệm \r\nC - Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha \r\nB - Điốt \r\nA - Bộ ghi \r\nRa - Điện trở \r\nG - Máy phát tần số cao \r\nR - Điện trở mạch tải \r\nX - Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d)) \r\nRp - Điện trở song song \r\nCp - Điện dung song song \r\nI1,I2,I3 -\r\n Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
\r\n Vị trí tương quan của máy phát tần số cao\r\n và diốt phải như hình vẽ. Các điểm của mạch khác với điểm được chỉ ra trên\r\n hình không được nối đất. \r\n | \r\n |
\r\n Hình 8a - Sơ đồ\r\n phương pháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của tải được nối đất \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nD - Thiết bị thử nghiệm \r\nC - Công tắc lựa chọn để điều chỉnh pha \r\nB - Điốt \r\nA - Bộ ghi \r\nRa - Điện trở \r\nG - Máy phát tần số cao \r\nR - Điện trở mạch tải \r\nX - Điện cảm mạch tải (8.3.3.5.2 điểm d)) \r\nRp - Điện trở song song \r\nCp - Điện dung song song \r\nI1,I2,I3 -\r\n Cảm biến dòng điện \r\n | \r\n
\r\n Vị trí tương quan của máy phát tần số cao\r\n và diốt phải như hình vẽ. Các điểm của mạch khác với điểm được chỉ ra trên\r\n hình không được nối đất. \r\nTrong hình này, để ví dụ 1, 2 và 3 được đại\r\n diện cho vị trí tương ứng với điều chỉnh pha 1 (pha đầu tiên để phục hồi hoàn\r\n toàn) nối tiếp với pha 2 và 3 được nối song song. \r\n | \r\n |
\r\n Hình 8b - Sơ đồ\r\n phương pháp điều chỉnh mạch tải: điểm nối sao của nguồn được nối đất \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2 - Cảm biến\r\n điện áp \r\nV - Đồng hồ đo điện áp \r\nA - Cơ cấu đóng \r\nR1 - Điện trở điều chỉnh được \r\nF - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\nX - Cảm kháng điều chỉnh được \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự\r\n cố \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Nối tạm thời để hiệu chuẩn \r\nI1 - Cảm biến dòng điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm đất duy nhất (phía\r\n tải hoặc phía nguồn) \r\nr - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Tải điều chỉnh được X và R1\r\n có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch nguồn,\r\n cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp. \r\n | \r\n |
\r\n Hình 9 - Sơ đồ mạch\r\n thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị một cực\r\n trên điện xoay chiều một pha hoặc trên điện một chiều (xem 8.3.4.1.2) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2, Ur3\r\n - Cảm biến điện áp \r\nV - Đồng hồ đo điện áp \r\nA - Cơ cấu đóng \r\nR1 - Điện trở điều chỉnh được \r\nN - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\nF - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\nX - Cảm kháng điều chỉnh được \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự\r\n cố \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Đấu nối tạm thời để hiệu chuẩn. \r\nI1,I2 - Cảm biến dòng\r\n điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất\r\n (phía tải hoặc phía nguồn) \r\nr - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 - Tải điều chỉnh được X và R1\r\n có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch\r\n nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp. \r\nChú thích 2 - Ur1 có thể được\r\n nối giữa pha và trung tính. \r\nChú thích 3 - Trong trường hợp thiết bị\r\n được dùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của\r\n trung tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một\r\n pha của nguồn. \r\nTrong trường hợp nguồn một chiều, F phải\r\n được nối với cực âm của nguồn. \r\nChú thích 4 - Ở Mỹ và Canada, F phải được\r\n nối \r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị\r\n được ghi nhãn với một giá trị Ue; \r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\n nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2). \r\n | \r\n |
\r\n Hình 10 - Sơ đồ\r\n mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị hai\r\n cực trên điện xoay chiều một pha hoặc điện một chiều (xem 8.3.4.1.2) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2 - Cảm biến\r\n điện áp \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\nV - Đồng hồ đo điện áp \r\nA - Cơ cấu đóng \r\nR1 - Điện trở điều chỉnh được \r\nN - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\nF - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\nX - Cảm kháng điều chỉnh được \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự\r\n cố \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Nối tạm thời để hiệu chuẩn. \r\nI1,I2,I3 -\r\n Cảm biến dòng điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất\r\n (phía tải hoặc phía nguồn) \r\nr - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 - Tải điều chỉnh được X và R1\r\n có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch\r\n nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp. \r\nChú thích 2 - Ur1, Ur2,\r\n Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính. \r\nChú thích 3 - Trong trường hợp thiết bị\r\n được dùng trong hệ pha - đất hoặc nếu sơ đồ này được dùng cho thử nghiệm của\r\n trung tính và các cực liền kề của thiết bị 4 cực, thì F phải được nối với một\r\n pha của nguồn. \r\nChú thích 4 - Ở Mỹ và Canada, F phải được\r\n nối \r\n- với một pha của nguồn đối với thiết bị\r\n được ghi nhãn với một giá trị Ue; \r\n- với trung tính đối với thiết bị được ghi\r\n nhãn với hai điện áp (xem chú thích 5.2). \r\n | \r\n |
\r\n Hình 11 - Sơ đồ\r\n mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị ba\r\n cực (xem\r\n 8.3.4.1.2) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n S - Nguồn \r\nUr1, Ur2 - Cảm biến\r\n điện áp \r\nUr3, Ur4 \r\nUr5, Ur6 \r\nV - Đồng hồ đo điện áp \r\nR1 - Điện trở điều chỉnh được \r\nN - Trung tính của nguồn (hoặc trung tính\r\n giả) \r\nF - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)) \r\nX - Cảm kháng điều chỉnh được \r\nRL - Điện trở giới hạn dòng sự\r\n cố \r\nA - Cơ cấu đóng \r\nD - Thiết bị thử nghiệm (kể cả cáp nối) \r\nChú thích - Nét bao ngoài gồm cả lưới kim\r\n loại hoặc vỏ bọc. \r\nB - Nối tạm thời để hiệu chuẩn. \r\nI1,I2,I3 -\r\n Cảm biến dòng điện \r\nT - Đất - Chỉ một điểm nối đất duy nhất\r\n (phía tải hoặc phía nguồn) \r\nr - Điện trở song song (8.3.4.1.2, điểm b)) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 - Tải điều chỉnh được X và R1\r\n có thể được đặt hoặc ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp thấp của mạch\r\n nguồn, cơ cấu đóng A được đặt ở phía điện áp thấp. \r\nChú thích 2 - Ur1, Ur2,\r\n Ur3 có thể được nối giữa pha và trung tính. \r\nChú thích 3 - Nếu yêu cầu thử nghiệm bổ\r\n sung giữa trung tính và cực liền kề, thì bỏ đầu nối C1 và C2. \r\n | \r\n |
\r\n Hình 12 - Sơ đồ\r\n mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt ngắn mạch của thiết bị bốn\r\n cực (xem\r\n 8.3.4.1.2) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n a) Hiệu chuẩn mạch \r\nA1 Giá trị đỉnh kỳ vọng của dòng\r\n điện đóng \r\n
b) Thao tác O hoặc CO \r\n
| \r\n
\r\n Khả năng đóng (giá trị đỉnh) = A1\r\n (xem 8.3.4.1.8, điểm b) và c)) \r\nKhả năng cắt (giá trị hiệu dụng) = Chú thích 1 - Biên độ của đường điện áp,\r\n sau khi bắt đầu dòng điện thử nghiệm, thay đổi theo vị trí tương đối của\r\n thiết bị đang đóng, theo tổng trở thay đổi được, theo cảm biến điện áp và\r\n theo sơ đồ mạch thử nghiệm. \r\nChú thích 2 - Coi rằng thời điểm đóng trùng\r\n với thời điểm hiệu chuẩn và thử nghiệm. \r\n | \r\n |
\r\n Hình 13 - Ví dụ về\r\n báo cáo thử nghiệm đóng và cắt ngắn mạch trong trường hợp thiết bị một cực\r\n trên điện xoay chiều một pha (xem 8.3.4.1.8) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n a) Hiệu chuẩn mạch điện \r\nDòng điện đóng đỉnh kỳ vọng - A2 \r\nb) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác\r\n cắt sau khi dòng điện đạt được giá trị lớn nhất \r\nKhả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện I = A ở\r\n điện áp U = B1. \r\nKhả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện I = A2\r\n ở điện áp U = B. \r\nc) Đồ thị dao động tương ứng với thao tác\r\n cắt trước khi dòng điện đạt được giá trị lớn nhất. \r\nKhả năng cắt ngắn mạch: Dòng điện I = A2\r\n ở điện áp U = B2. \r\n=Khả năng đóng ngắn mạch: Dòng điện I = A2\r\n ở điện áp U = B. \r\n | \r\n
\r\n Hình 14 - Kiểm tra\r\n khả năng đóng và cắt ngắn mạch trên điện một chiều (xem 8.3.4.1.8) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n |
\r\n I1 -\r\n Hiệu chuẩn lần 1 \r\nI2 -\r\n Dòng cắt thực \r\nI3 -\r\n Hiệu chuẩn lần 2 \r\nA2 - Khả\r\n năng cắt \r\n | \r\n |
\r\n Hình 15 - Xác định\r\n dòng cắt kỳ vọng khi hiệu chuẩn lần 1 của mạch thử nghiệm được thực hiện ở\r\n dòng điện nhỏ hơn khả năng cắt (xem 8.3.4.1.8, điểm b)) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n |
\r\n Hình 16 - Lực thử\r\n nghiệm cơ cấu điều khiển (xem 8.2.5.2.1 và bảng 17) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nVí\r\ndụ về loại sử dụng đối với thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
\r\n\r\n\r\n Bản chất dòng điện \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Các ứng dụng điển\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn sản phẩm\r\n IEC liên quan \r\n | \r\n
\r\n Xoay chiều \r\n | \r\n \r\n AC-1 \r\nAC-2 \r\nAC-3 AC-4 \r\nAC-5a \r\nAC-5b \r\nAC-6a \r\nAC-6b \r\nAC-7a AC-7b \r\nAC-8a AC-8b \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò\r\n điện trở \r\nĐộng cơ vành trượt khởi động, cắt điện \r\nĐộng cơ lồng sóc: khởi động, cắt điện động\r\n cơ khi đang chạy \r\nĐộng cơ lồng sóc: khởi động, hãm ngược 1)\r\n nhắp 2) \r\nĐóng cắt mạch điều khiển đèn phóng điện \r\nĐóng cắt các đèn sợi đốt \r\nĐóng cắt biến áp \r\nĐóng cắt dãy tụ điện \r\nTải điện cảm nhỏ trong các thiết bị dùng\r\n trong gia đình và các ứng dụng tương tự \r\nTải động cơ cho các ứng dụng trong gia đình \r\nĐiều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu\r\n kín có bộ nhả quá tải đặt lại bằng tay \r\nĐiều khiển động cơ máy nén của tủ lạnh kiểu\r\n kín có bộ nhả quá tải đặt lại tự động. \r\n | \r\n \r\n 60947 - 4 \r\n | \r\n
\r\n AC-12 AC-13 \r\nAC-14 \r\nAC-15 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có\r\n cách ly bằng bộ ghép quang \r\nĐiều khiển tải bán dẫn có biến áp cách ly \r\nĐiều khiển tải nam châm điện cỡ nhỏ \r\nĐiều khiển tải nam châm điện xoay chiều \r\n | \r\n \r\n 60947-5 \r\n | \r\n |
\r\n AC-20 \r\nAC-21 \r\nAC-22 AC-23 \r\n | \r\n \r\n Đóng và cắt trong điều kiện không tải \r\nĐóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa\r\n phải \r\nĐóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,\r\n kể cả quá tải vừa phải \r\nĐóng cắt tải động cơ hoặc tải điện cảm cao\r\n khác \r\n | \r\n \r\n 60947-3 \r\n | \r\n |
\r\n Xoay chiều và một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n A B \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ các mạch điện không có dòng chịu\r\n ngắn hạn danh định \r\nBảo vệ các mạch điện có dòng chịu ngắn hạn\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n 60947-2 \r\n | \r\n
\r\n Một chiều \r\n | \r\n \r\n DC-1 \r\nDC-3 DC-5 DC-6 \r\n | \r\n \r\n Tải điện cảm nhỏ hoặc không điện cảm, lò\r\n điện trở \r\nĐộng cơ kích thích song song, khởi động,\r\n hãm ngược 1), nhắp 2), hãm động năng động cơ. \r\nĐộng cơ kích thước nối tiếp, khởi động, hãm\r\n ngược 1), nhắp 2), hãm động năng động cơ. \r\nĐóng cắt các đèn sợi đốt. \r\n | \r\n \r\n 60947-4 \r\n | \r\n
\r\n DC-12 DC-13 \r\nDC-14 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển tải điện trở và tải bán dẫn có\r\n cách ly bằng bộ ghép quang. \r\nĐiều khiển nam châm điện một chiều. \r\nĐiều khiển tải nam châm điện một chiều có\r\n điện trở hạn chế trong mạch \r\n | \r\n \r\n 60947-5 \r\n | \r\n |
\r\n DC-20 \r\nDC-21 \r\nDC-22 DC-23 \r\n | \r\n \r\n Đóng và cắt trong các điều kiện không tải \r\nĐóng cắt tải điện trở, kể cả quá tải vừa\r\n phải. \r\nĐóng cắt tải điện cảm và điện trở kết hợp,\r\n kể cả quá tải vừa phải (ví dụ động cơ kích thước song song) \r\nĐóng cắt tải điện cảm cao (ví dụ động cơ\r\n kích thích nối tiếp) \r\n | \r\n \r\n 60947-3 \r\n | \r\n |
\r\n 1) Hãm ngược được hiểu là dừng hoặc đảo chiều\r\n động cơ ngay lập tức bằng cách đảo các dây nối ban đầu của động cơ trong khi\r\n động cơ đang chạy. \r\n2)\r\n Nhắp được hiểu là cấp điện cho một động cơ hoặc cấp lặp lại trong thời gian\r\n ngắn để đạt được chuyển động nhỏ của cơ cấu truyền động. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nSử\r\ndụng thiết bị khi điều kiện vận hành khác với điều kiện bình thường
\r\n\r\nNếu các điều kiện vận hành cũng như các ứng\r\ndụng có sai khác với các điều kiện và ứng dụng trong tiêu chuẩn này thì người\r\nsử dụng phải nêu ra các khác biệt so với điều kiện tiêu chuẩn và phải tham khảo\r\ný kiến của nhà chế tạo về sự thích hợp của thiết bị để sử dụng trong các điều\r\nkiện sai khác đó.
\r\n\r\nB.1 Ví dụ về điều kiện khác với điều kiện\r\nbình thường
\r\n\r\nB.1.1 Nhiệt độ không khí môi trường
\r\n\r\nDải nhiệt độ môi trường dự đoán có thể thấp\r\nhơn -50C hoặc cao hơn +400C
\r\n\r\nB.1.2 Độ cao so với mặt biển
\r\n\r\nĐộ cao so với mặt biển của chỗ lắp đặt cao\r\nhơn 2 000 m.
\r\n\r\nB.1.3 Điều kiện khí quyển
\r\n\r\nĐiều kiện khí quyển tại nơi cần lắp đặt thiết\r\nbị có thể có độ ẩm tương đối cao hơn các giá trị qui định trong 6.1.3 hoặc có\r\nchứa bụi, axit, các khí ăn mòn lên đến mức quá mức bình thường.
\r\n\r\nB.1.4 Điều kiện lắp đặt
\r\n\r\nThiết bị có thể cần lắp đặt trên thiết bị di\r\nđộng, hoặc giá đỡ của nó có thể bị nghiêng tư thế lâu dài hoặc nghiêng tạm thời\r\n(thiết bị lắp trên tàu, xe) hoặc thiết bị có thể phải chịu các chấn động hoặc\r\nrung không bình thường.
\r\n\r\nB.2 Nối với các thiết bị điện khác
\r\n\r\nNgười sử dụng phải thông tin đến nhà chế tạo\r\nvề loại và kích thước của các dây dẫn điện đến các thiết bị điện khác để cung\r\ncấp vỏ bọc và đầu nối thỏa mãn các điều kiện lắp đặt và độ tăng nhiệt qui định\r\ntrong tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và bố trí không\r\ngian, trong trường hợp cần thiết, để dàn trải các dây dẫn bên trong vỏ bọc.
\r\n\r\nB.3 Tiếp điểm phụ
\r\n\r\nNgười sử dụng phải qui định số lượng và loại\r\ntiếp điểm phụ cần được cung cấp để đáp ứng các yêu cầu như tạo tín hiệu, khóa\r\nliên động và các chức năng tương tự.
\r\n\r\nB.4 Ứng dụng đặc biệt
\r\n\r\nNgười sử dụng phải nêu với nhà chế tạo nếu\r\nthiết bị cần được dùng vào các ứng dụng đặc biệt mà tiêu chuẩn này và/hoặc tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan không để cập.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nCấp\r\nbảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
\r\n\r\nGiới thiệu
\r\n\r\nTrong trường hợp nhà chế tạo có nêu một mã IP\r\ncho thiết bị có vỏ bọc và cho thiết bị có vỏ lắp liền thì thiết bị phải phù hợp\r\nvới yêu cầu của IEC 60529, và phù hợp với các điều kiện và các sửa đổi dưới\r\nđây:
\r\n\r\nChú thích - Hình C.1 đưa thêm các thông tin\r\nđể dễ hiểu về mã IP đề cập trong IEC 60529.
\r\n\r\nCác điều khoản của IEC 60529 có thể áp dụng\r\ncho thiết bị có vỏ bọc được cụ thể hóa trong phụ lục này.
\r\n\r\nSố điều khoản của phụ lục này là tương ứng\r\nvới số của IEC 60529.
\r\n\r\nC.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các cấp bảo vệ của\r\nthiết bị đóng cắt và điều khiển có vỏ bọc ở điện áp danh định không vượt quá 1\r\n000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, dưới đây gọi là “thiết bị”.
\r\n\r\nC.2 Đối tượng
\r\n\r\nÁp dụng điều 2 của IEC 60529 cùng với các yêu\r\ncầu bổ sung của phụ lục này.
\r\n\r\nC.3 Định nghĩa
\r\n\r\nÁp dụng điều 3 của IEC 60529, ngoài ra “vỏ\r\nbọc” (3.1) được thay bằng định nghĩa sau đây, các thú thích 1 và 2 giữ nguyên.
\r\n\r\n“Bộ phận có cấp bảo vệ qui định của thiết bị\r\nđể chống các ảnh hưởng nhất định từ bên ngoài và có cấp bảo vệ qui định để\r\nchống chạm tới hoặc chống tiếp xúc với các phần mang điện và các phần chuyển\r\nđộng”.
\r\n\r\nChú thích - Định nghĩa này nêu trong 2.1.16\r\ncủa tiêu chuẩn này giống với IEV 441-13-01 áp dụng cho các cụm.
\r\n\r\nC.4 Mô tả
\r\n\r\nÁp dụng điều 4 của IEC 60529, ngoại trừ đối\r\nvới các chữ cái H, M và S.
\r\n\r\nC.5 Cấp bảo vệ chống chạm đến các bộ phận\r\nnguy hiểm và chống sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài được chỉ ra bằng con số\r\nđặc trưng thứ nhất
\r\n\r\nÁp dụng điều 5 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.6 Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước\r\nđược chỉ ra bằng con số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\nÁp dụng điều 6 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.7 Cấp bảo vệ chống chạm tới các bộ phận\r\nnguy hiểm được chỉ ra bằng chữ cái bổ sung
\r\n\r\nÁp dụng điều 7 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.8 Chữ cái bổ sung
\r\n\r\nÁp dụng điều 8 của IEC 60529, trừ các chữ H,\r\nM và S.
\r\n\r\nC.9 Ví dụ mô tả cùng với mã IP
\r\n\r\nÁp dụng điều 9 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.10 Ghi nhãn
\r\n\r\nÁp dụng điều 10 của IEC 60529 cùng với bổ\r\nsung sau đây:
\r\n\r\nNếu mã IP mô tả cho chỉ một vị trí lắp đặt,\r\nmã phải được chỉ ra bằng ký hiệu 0623 của ISO 7000 đặt bên cạnh mã IP để qui\r\nđịnh cho vị trí đó của thiết bị, ví dụ lắp đặt thẳng đứng:
\r\n\r\nC.11 Yêu cầu chung đối với thử nghiệm
\r\n\r\nC.11.1 Áp dụng 11.1 của IEC 60529
\r\n\r\nC.11.2 Áp dụng 11.2 của IEC 60529 cùng với bổ\r\nsung sau đây:
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm được thực hiện trong\r\ntình trạng không có điện.
\r\n\r\nCác cơ cấu nào đó (ví dụ bề mặt lộ ra của nút\r\nbấm) có thể kiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\nNhiệt độ của mẫu thử nghiệm không được chênh\r\nlệch quá 50C so với nhiệt độ môi trường thực tế.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị được lắp đặt trong\r\nmột vỏ bọc rỗng mà vỏ bọc này đã có mã IP (xem 11.5 của IEC 60529), thì áp dụng\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Đối với IP1X đến IP4X và các chữ cái bổ\r\nsung từ A đến D
\r\n\r\nTrường hợp này phải được kiểm tra bằng cách\r\nxem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
\r\n\r\nb) Đối với thử nghiệm chống bụi cho IP6X
\r\n\r\nTrường hợp này phải được kiểm tra bằng cách\r\nxem xét và phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo vỏ bọc.
\r\n\r\nc) Đối với thử nghiệm chống bụi IP5X và thử\r\nnghiệm chống nước từ IPX1 đến IPX8.
\r\n\r\nChỉ yêu cầu thử nghiệm thiết bị có vỏ bọc\r\ntrong trường hợp sự xâm nhập của bụi hoặc nước có thể làm giảm khả năng làm\r\nviệc của thiết bị.
\r\n\r\nChú thích - Thử nghiệm chống bụi IP5X và thử\r\nnghiệm chống nước từ IP1X đến IP8X cho phép một lượng bụi và nước nhất định xâm\r\nnhập vào thiết bị miễn là không gây ảnh hưởng có hại. Do vậy, từng thiết bị\r\nđược bố trí bên trong cần được coi như riêng rẽ.
\r\n\r\nC.11.3 Áp dụng 11.3 của IEC 60529 cùng với bổ sung\r\nsau:
\r\n\r\nCác lỗ thoát nước và lỗ thông gió được xử lý\r\nnhư các lỗ hở bình thường.
\r\n\r\nC.11.4 Áp dụng 11.4 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.11.5 Áp dụng 11.5 của IEC 60529 trong trường hợp\r\nmột vỏ bọc rỗng được sử dụng như một bộ phận hợp thành của thiết bị có vỏ bọc.
\r\n\r\nC.12 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống chạm tới\r\ncác bộ phận nguy hiểm được chỉ ra bằng số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\nÁp dụng điều 12 của IEC 60529, ngoại trừ\r\n12.3.2.
\r\n\r\nC.13 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống sự xâm\r\nnhập của vật rắn từ bên ngoài được chỉ ra bằng số đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\nÁp dụng điều 13 của IEC 60529, ngoại trừ đối\r\nvới:
\r\n\r\nC.13.5.2 Điều kiện chấp nhận cho số đặc trưng\r\nthứ nhất là 5.
\r\n\r\nCần bổ sung các nội dung sau:
\r\n\r\nTrong trường hợp lắng đọng bụi có thể tăng\r\nlên gấp đôi, để thiết bị hoạt động đúng chức năng và đảm bảo an toàn, phải\r\nthực hiện ổn định trước và thử nghiệm điện môi như sau:
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm bụi, việc ổn định trước\r\nphải được kiểm tra bằng thử nghiệm Ca: nóng ẩm, ổn định theo IEC 60068-2-3\r\ntrong các điều kiện thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị phải được chuẩn bị sao cho đối tượng\r\nthử nghiệm là bụi lắng đọng có được bằng cách tháo rời cửa hoặc mở tấm đậy và\r\n/hoặc các phần có thể tháo rời, nếu có thể, mà không cần dụng cụ trợ giúp.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào buồng thử, mẫu phải được\r\ncất giữ ở nhiệt độ phòng ít nhất là 4 h trước khi thử nghiệm.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm phải là 24h liên tục.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, thiết bị được đưa đến\r\nbuồng thử trong khoảng thời gian là 15 mm và phải chịu thử nghiệm điện môi tần\r\nsố công nghiệp trong 1 min, giá trị điện áp thử lớn nhất là 2Ue, giá\r\ntrị thấp nhất là 1000 V.
\r\n\r\nC.14 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống nước\r\nđược chỉ ra bằng con số đặc trưng thứ hai
\r\n\r\nC.14.1 Áp dụng 14.1 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.14.2 Áp dụng 14.2 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.14.3 Áp dụng 14.3 của IEC 60529, có bổ sung như\r\nsau:
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu thử nghiệm điện môi\r\ntần số công nghiệp trong 1 min, giá trị điện áp thử lớn nhất là 2Ue,\r\ntối thiểu là 1 000V.
\r\n\r\nC.15 Thử nghiệm đối với bảo vệ chống chạm đến\r\ncác bộ phận nguy hiểm được chỉ ra bằng chữ cái bổ sung
\r\n\r\nÁp dụng điều 15 của IEC 60529.
\r\n\r\nC.16 Tóm tắt ràng buộc của các ban kỹ thuật\r\nliên quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn sản phẩm liên quan qui định danh\r\nmục các thông tin chi tiết, như một hướng dẫn, trong phụ lục B của IEC 60529,\r\ncó tính đến các qui định bổ sung trên đây trong phụ lục C này.
\r\n\r\nCó thêm các hình vẽ bổ sung để dễ hiểu mã IP\r\n(xem hình C.1).
\r\n\r\nHình C.1 - Mã IP
\r\n\r\n\r\n C.1a - Chữ số thứ\r\n nhất \r\n | \r\n
| \r\n ||||
\r\n Bảo vệ chống sự xâm\r\n nhập của vật rắn \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ con người\r\n khỏi chạm vào các bộ phận nguy hiểm \r\n | \r\n ||||
\r\n IP \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n |||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có\r\n đường kính 50 mm. Không cho phép tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mu bàn tay \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không cho phép lọt hoàn toàn hình cầu có\r\n đường kính 12,5 mm. Que thử tiêu chuẩn có khớp phải có đủ khoảng bộ phận nguy\r\n hiểm. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngón tay \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không lọt đầu tiếp cần đường kính 2,5 mm. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Không lọt đầu tiếp cận đường kính 1,0 mm \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cho phép lượng bụi xâm nhập có giới hạn\r\n (không lắng đọng có hại) \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ hoàn toàn chống bụi xâm nhập \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây \r\n | \r\n ||
\r\n Hình C.1 - Mã IP (tiếp theo) \r\n | \r\n
| \r\n ||||
\r\n C.1b. Chữ số thứ\r\n hai \r\n | \r\n
| \r\n ||||
\r\n Bảo vệ chống sự xâm\r\n nhập có hại của nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n IP \r\n | \r\n \r\n Diễn giải \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ khỏi bị nước \r\n | \r\n ||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không bảo vệ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng, cho phép\r\n lượng xâm nhập có giới hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Rơi thẳng đứng \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước rơi thẳng đứng với vỏ bọc\r\n nghiêng một góc 150 so với phương thẳng đứng cho phép lượng xâm\r\n nhập có giới hạn. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Nước rơi nghiêng một góc đến 150\r\n so với phương thẳng đứng \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước phun nghiêng 600\r\n so với phương thẳng đứng. Cho phép lượng xâm nhập có giới hạn. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Phun có giới hạn \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống nước bắn vào từ mọi hướng. Cho\r\n phép lượng xâm nhập có giới hạn. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Bắn vào từ mọi hướng \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tia nước. Cho phép lượng xâm\r\n nhập có giới hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Phun thành tia từ mọi hướng. \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống tia nước mạnh. Cho phép lượng\r\n xâm nhập có giới hạn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Phun mạnh thành tia từ mọi hướng. \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngập nước trong\r\n khoảng 15 cm đến 1 m \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngập tạm thời. \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống ngập nước lâu dài có áp suất \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngập nước liên tục. \r\n | \r\n ||
\r\n Hình C.1 - Mã IP\r\n (kết thúc) \r\n | \r\n
| \r\n ||||
\r\n C.1c - Chữ cái bổ\r\n sung (tùy chọn) \r\n | \r\n |||||
\r\n IP \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ con người\r\n chống chạm vào các bộ phận nguy hiểm bằng: \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n A \r\nĐể sử dụng với chữ số đầu là số 0 \r\n | \r\n \r\n Hình cầu đường kính 50 mm lọt vào đến tấm\r\n chắn không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Mu bàn tay \r\n | \r\n ||
\r\n B \r\nĐể sử dụng với chữ\r\n số đầu là số 0 và 1 \r\n | \r\n \r\n Lọt que thử tiêu chuẩn đến tối đa là 80 mm,\r\n không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngón tay \r\n | \r\n ||
\r\n C \r\nĐể sử dụng với chữ\r\n số đầu là số 1 và 2. \r\n | \r\n \r\n Sợi dây có đường kính 2,5 mm, dài 10 mm\r\n không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn hình bán cầu là bộ\r\n phận đi vào. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\nĐể sử dụng với chữ\r\n số đầu là số 2 và 3 \r\n | \r\n \r\n Sợi dây có đường kính 1,0 mm dài 100 mm\r\n không được tiếp xúc với bộ phận nguy hiểm khi mặt chặn bán cầu là bộ phận đi\r\n vào. \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi dây. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Ép gián tiếp qua bộ\r\n phận trung gian \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n A - Bộ phận cố định \r\nB - Vòng đệm hoặc tấm đệm \r\nC - Cơ cấu chống tở dây \r\nD - Không gian giành cho ruột dẫn \r\n | \r\n
Chú thích - Ví dụ cho ở đây không cấm ruột\r\ndẫn được tẽ ra hoặc không hạn chế cỡ vít
\r\n\r\nĐầu nối có ren
\r\n\r\nĐầu nối loại có ren trong đó ruột dẫn được\r\nkẹp bên dưới của một hoặc nhiều đầu vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng đầu\r\nvít hoặc thông qua bộ phận trung gian, ví dụ như vòng đệm, tấm kẹp hoặc cơ cấu\r\nchống tở dây.
\r\n\r\nHình D.1 - Đầu nối có\r\nren
\r\n\r\n\r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n A - Bộ phận cố định \r\nB - Thân của cơ cấu kẹp \r\nD - Không gian giành cho ruột dẫn \r\n | \r\n
Đầu nối kiểu trụ
\r\n\r\nĐầu nối loại có ren trong đó ruột dẫn được\r\nđặt vào lỗ hoặc chỗ chứa, trong trường hợp dây được kẹp bên dưới thân của vít\r\nhoặc các vít. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng thân vít hoặc thông qua bộ phận\r\ntrung gian để lực ép được truyền bằng thân vít.
\r\n\r\nHình D.2 - Đầu nối\r\nkiểu trụ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n A - Bộ phận cố định \r\nB - Vòng đệm hoặc tấm đệm \r\nC - Cơ cấu chống tở dây \r\nD - Không gian giành cho ruột dẫn \r\nE - Bu lông \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Bộ phận giữ ruột dẫn ở vị trí\r\n của nó có thể là vật liệu cách điện, nhưng lực nén cần thiết để kẹp ruột dẫn\r\n không được truyền qua vật liệu cách điện. \r\n | \r\n
Đầu nối kiểu trụ
\r\n\r\nĐầu nối kiểu có ren, trong đó ruột dẫn được\r\nkẹp bên dưới một hoặc hai đai ốc. Lực ép có thể đặt trực tiếp bằng đai ốc có\r\nhình dáng thích hợp hoặc qua bộ phận trung gian, như là vòng đệm, tấm kẹp hoặc\r\ncơ cấu chống tở dây.
\r\n\r\nHình D.3 - Đầu nối\r\nbulông
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n A - Yên ngựa \r\nB - Bộ phận cố định \r\nC - Bu lông \r\nD - Không gian giành cho ruột dẫn \r\n | \r\n
Đầu nối kiểu yên ngựa
\r\n\r\nĐầu nối kiểu có ren trong đó ruột dẫn được\r\nkẹp bên dưới một yên ngựa bằng hai hay nhiều vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nHình D.4 - Đầu nối\r\nyên ngựa
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n A - Phương tiện hãm \r\nB - Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần \r\nE - Phần cố định \r\nF - Bu lông \r\n | \r\n
Đầu nối kiểu lỗ
\r\n\r\nĐầu nối có ren hoặc đầu nối bu lông được\r\nthiết kế để kẹp đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần bằng vít hoặc đai ốc.
\r\n\r\nHình D.5 - Đầu nối\r\nkiểu lỗ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n A - Bộ phận cố định \r\nD - Không gian giành cho ruột dẫn \r\n | \r\n
Đầu nối măng sông
\r\n\r\nĐầu nối kiểu bắt ren mà ruột dẫn được luồn\r\nqua rãnh xẻ trên thân bulông và được kẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ bằng một đai\r\nốc. Ruột dẫn được kẹp chặt áp xuống đáy rãnh xẻ nhờ một vòng điện có hình dáng\r\nthích hợp đặt bên dưới đai ốc hoặc phương tiện tác dụng tương đương để truyền\r\nlực ép từ đai ốc đến ruột dẫn bên trong rãnh.
\r\n\r\nHình D.6 - Đầu nối\r\nmăng sông
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Đầu nối không bắt ren có lực ép gián tiếp \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Đầu nối không bắt ren có lực ép trực tiếp \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Đầu nối không bắt ren có phần tử đẩy \r\n | \r\n
Hình D.7 - Đầu nối\r\nkhông bắt ren
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nMô\r\ntả phương pháp để điều chỉnh mạch điện tải
\r\n\r\nĐể điều chỉnh mạch điện tải để đạt được các\r\nđặc tính đã mô tả trên đây, có thể áp dụng một số phương pháp cụ thể. Dưới đây\r\nmô tả một trong các phương pháp đó.
\r\n\r\nSơ đồ nguyên lý thể hiện trên hình 8.
\r\n\r\nTần số dao động f của điện áp phục hồi quá độ\r\nvà giá trị của hệ số g về thực chất được\r\nxác định bằng tần số vốn có và sự suy giảm của mạch điện tải. Vì các giá trị\r\nnày phụ thuộc vào điện áp và tần số đặt vào mạch, nên việc điều chỉnh có thể\r\nthực hiện bằng cách đóng điện cho mạch điện tải từ nguồn xoay chiều, có điện áp\r\nvà tần số khác với điện áp và tần số của nguồn dùng để thử nghiệm thiết bị.\r\nMạch điện được làm cho gián đoạn tại dòng điện “Không” nhờ một điốt, và dao\r\nđộng của điện áp phục hồi được quan sát trên màn hình của một dao động ký, mành\r\nquét của dao động ký được đồng bộ hóa với tần số của nguồn (xem hình E.1)
\r\n\r\nĐể phép đo được dễ dàng, mạch điện tải được\r\ncấp điện bằng một máy phát tần số cao G, tạo ra điện áp thích hợp đối với điốt.\r\nTần số của máy phát được chọn bằng:
\r\n\r\na) 2 kHz đối với dòng điện thử nghiệm đến và\r\nbằng 1 000A;
\r\n\r\nb) 4 kHz đối với dòng điện thử nghiệm cao hơn\r\n1 000A.
\r\n\r\nMáy phát được nối nối tiếp với:
\r\n\r\n- điện trở làm sụt áp có giá trị điện trở Ra\r\ncao so với trở kháng của mạch điện tải (Ra ≥ 10 Z, trong đó , và w = 2p.\r\n2 000 s-1 đối với trường hợp a) và w = 2p.\r\n4 000 s-1 đối với trường hợp b));
- điốt đóng cắt gây chặn tức thời B; điốt\r\nđóng cắt được sử dụng chung trong máy tính như điốt đóng cắt loại silic có tiếp\r\ngiáp khuếch tán có dòng điện danh định phía trước không quá 1 A là thích hợp\r\ncho ứng dụng này.
\r\n\r\nDo tần số của máy phát G, mạch điện tải thực\r\nchất là thuần cảm và, tại thời điểm dòng điện “Không”, điện áp đặt lên mạch\r\nđiện tải sẽ ở giá trị đỉnh của nó. Để đảm bảo rằng các linh kiện của mạch tải\r\nlà phù hợp, phải kiểm tra trên màn hình để chứng tỏ đường cong điện áp quá độ ở\r\nthời điểm bắt đầu của điện áp (điểm A trong hình E.1) có tiếp tuyến nằm ngang.
\r\n\r\nGiá trị thực của hệ số g là tỉ số U11/U12;\r\nU11 được đọc trên màn hình, U12 được đọc trong khoảng\r\ntung độ của điểm A và tung độ của vệt sáng khi mạch điện tải mang điện không\r\nlâu hơn từ máy phát (xem hình E.1).
\r\n\r\nTrong khi quan sát điện áp quá độ trong mạch\r\nđiện tải không có điện trở Rp hoặc tụ điện Cp mắc song\r\nsong, đọc trên màn hình tần số dao động vốn có của mạch điện tải. Cần chú ý\r\nrằng điện dung của dao động ký hoặc dây nối của nó không được gây ảnh hưởng đến\r\ntần số dội của mạch điện tải.
\r\n\r\nNếu tần số vốn có vượt quá giới hạn trên của\r\ngiá trị yêu cầu f, thì giá trị tần số và hệ số g thích hợp có thể đạt được bằng cách nối song song các tụ\r\nđiện Cp và điện trở Rp có giá trị thích hợp. Điện trở Rp\r\nphải là điện trở thuần.
\r\n\r\nTùy thuộc vào vị trí nối đất, hai qui trình\r\ndưới đây dùng để điều chỉnh mạch điện tải nên được áp dụng.
\r\n\r\na) Trong trường hợp điểm xuất phát tải được\r\nnối đất: một trong ba pha của mạch điện tải phải được điều chỉnh riêng biệt như\r\nthể hiện trong hình 8a.
\r\n\r\nb) Trong trường hợp điểm xuất phát nguồn được\r\nnối đất, một pha phải được nối tiếp hai pha kia nối song song như thể hiện trên\r\nhình 8b. Việc điều chỉnh phải được lặp lại bằng cách nối liên tiếp 3 pha đến\r\nmáy phát tần số cao theo tất cả các phối hợp có thể có.
\r\n\r\nChú thích 1 - Giá trị tần số cao hơn có được\r\ntừ máy phát G sẽ làm cho việc quan sát trên màn hình dễ dàng và cải thiện độ\r\nphân giải.
\r\n\r\nChú thích 2 - Có thể sử dụng phương pháp khác\r\nđể xác định tần số và hệ số g\r\n(như là tác động của dòng điện sóng vuông trên mạch điện tải).
\r\n\r\nChú thích 3 - Đối với tải nối hình sao, hoặc\r\nđầu của điện trở R hoặc đầu của điện cảm X của mạch điện tải có thể được nối,\r\nnếu phương thức nối tắt tải (nối đất hoặc để tự do) là không thay đổi giữa thử\r\nnghiệm và điều chỉnh.
\r\n\r\nChú ý: Tùy thuộc vào độ lớn của tải được nối\r\ntắt, mà có thể xuất hiện các tần số dao động khác nhau.
\r\n\r\nChú thích 4 - Cần chú ý điện dung rò xuống\r\nđất của máy phát tần số cao không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến tần số dao động\r\nvốn có của mạch điện tải.
\r\n\r\nHình E.1 - Xác định\r\ngiá trị thực của hệ số g
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nXác\r\nđịnh hệ số công suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian
\r\n\r\nTuy không có phương pháp nào xác định được\r\nchính xác hệ số công suất ngắn mạch hoặc hằng số thời gian, nhưng trong phạm vi\r\ntiêu chuẩn này có thể xác định hệ số công suất hoặc hằng số thời gian của mạch\r\nđiện thử nghiệm bằng một trong các phương pháp sau đây
\r\n\r\nF.1 Xác định hệ số công suất ngắn mạch
\r\n\r\nPhương pháp I - Xác định từ thành phần một\r\nchiều
\r\n\r\nCó thể xác định góc j từ đường cong thành phần một chiều\r\ncủa sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch và thời điểm tiếp\r\nđiểm tách ra như sau:
\r\n\r\n1. Để xác định hằng số thời gian L/R từ công\r\nthức đối với thành phần một chiều.
\r\n\r\nCông thức đó là:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nid là giá trị thành phần một chiều\r\nở thời điểm t;
\r\n\r\nIdo là giá trị thành phần một\r\nchiều ở thời điểm t được lấy làm gốc thời gian;
\r\n\r\nL/R là hằng số thời gian của mạch, tính bằng\r\ngiây;
\r\n\r\nt là thời gian, tính bằng giây, tính từ thời\r\nđiểm bắt đầu;
\r\n\r\ne là cơ số logarit Ne-pe.
\r\n\r\nHằng số thời gian L/R có thê được xác định từ\r\ncông thức trên như sau:
\r\n\r\na) đo giá trị của Ido ở thời điểm\r\nngắn mạch và đo giá trị id ở thời điểm t khác trước khi tiếp điểm\r\ntách ra;
\r\n\r\nb) xác định giá trị e-Rt/L bằng\r\ncách chia id cho Ido;
\r\n\r\nc) xác định giá trị - ứng\r\nvới tỉ số id/Ido, tra bảng các giá trị e-
;
Sau đó thay bằng\r\nRt/L để xác định R/L.
2. Để xác định góc j, từ công thức
\r\n\r\ntrong đó w\r\nbằng 2 p lần tần số thực.
\r\n\r\nKhông nên sử dụng phương pháp này khi dòng\r\nđiện được đo qua biến dòng, trừ khi có các phòng ngừa thích hợp để khử sai số\r\nvì:
\r\n\r\n- hằng số thời gian của biến dòng và dung\r\nlượng của biến dòng có liên quan đến hằng số thời gian của mạch sơ cấp;
\r\n\r\n- bão hòa từ có thể có do các điều kiện từ\r\nthông quá độ kết hợp với từ dư.
\r\n\r\nPhương pháp 2 - Xác định cùng với máy phát\r\ntín hiệu kiểm tra
\r\n\r\nKhi sử dụng máy phát tín hiệu kiểm tra với\r\nvai trò như một máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra\r\ntrên biểu đồ dao động có thể so sánh trong giai đoạn đầu với điện áp của máy\r\nphát thử nghiệm và sau đó so sánh với dòng điện của máy phát thử nghiệm.
\r\n\r\nSự khác nhau giữa một mặt là góc pha giữa\r\nđiện áp máy phát tín hiệu kiểm tra và điện áp của máy phát chính và mặt kia là\r\nsự khác nhau giữa điện áp của máy phát tín hiệu kiểm tra và dòng điện của máy\r\nphát tín hiệu thử nghiệm sẽ cho góc pha giữa điện áp và dòng điện của máy phát\r\nthử nghiệm, từ đó có thể xác định được hệ số công suất.
\r\n\r\nF.2 Xác định hằng số thời gian ngắn mạch\r\n(phương pháp đồ thị dao động)
\r\n\r\nGiá trị của hằng số thời gian được nêu bằng\r\ngiá trị hoành độ ứng với giá trị tung độ bằng 0,632 A, của phần dốc lên của\r\nđường cong biểu đồ dao động hiệu chuẩn của mạch điện (xem hình 14).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nĐo\r\nkhe hở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nG.1 Nguyên tắc cơ bản
\r\n\r\nĐộ rộng X của các rãnh qui định tại các ví dụ\r\ntừ 1 đến 11 về cơ bản áp dụng cho tất cả các ví dụ là hàm số của ô nhiễm như\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Mức ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n Giá trị tối thiểu\r\n về độ rộng X của các rãnh, mm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n
Đối với chiều dài đường rò ngang qua cách\r\nđiện tĩnh và cách điện động của giá tiếp điểm, không đòi hỏi giá trị nhỏ nhất\r\ncủa X ngang qua các phần cách điện có dịch chuyển tương đối với nhau (xem hình\r\nG.2).
\r\n\r\nNếu khe hở không khí kế hợp nhỏ hơn 3 mm, độ\r\nrộng rãnh nhỏ nhất có thể giảm còn 1/3 khe hở này.
\r\n\r\nPhương pháp đo khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới đây. Các ví dụ này không\r\nphân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.
\r\n\r\nNgoài ra:
\r\n\r\n- góc bất kỳ được coi là được nối bằng liên\r\nkết cách điện, độ rộng X mm được chuyển đến vị trí bất lợi nhất (xem ví dụ 3),
\r\n\r\n- trong trường hợp khoảng cách ngang qua chỗ\r\ncao nhất của rãnh là X mm hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò được đo men theo\r\nđường viền của rãnh (xem ví dụ 2);
\r\n\r\n- khe hở không khí và chiều dài đường rò đo\r\ngiữa các phần chuyển động tương đối với nhau thì được đo khi các phần đó ở vào\r\nvị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nG.2 Sử dụng các gân
\r\n\r\nDo tác dụng chống ô nhiễm và hiệu quả làm khô\r\nbề mặt tốt hơn, nên các gân sẽ giảm đáng kể sự hình thành dòng điện rò. Chiều\r\ndài đường rò có thể vì thế mà giảm đến 0,8 lần giá trị yêu cầu nếu có các gờ có\r\nđộ cao tối thiểu là 2 mm.
\r\n\r\nHình G.1 - Đo các gân
\r\n\r\nHình G.2 - Chiều dài\r\nđường rò ngang qua cách điện tĩnh và cách điện chuyển động của giá tiếp điểm
\r\n\r\nVí dụ 1
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm rãnh có các mặt song\r\n song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất kỳ, với chiều rộng\r\n nhỏ hơn “X” mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò và khe hở được đo trực\r\n tiếp qua rãnh như đã chỉ ra. \r\n | \r\n
Ví dụ 2
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm rãnh có các mặt bên\r\n song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn “X” mm \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là khoảng cách theo đường\r\n thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh. \r\n | \r\n
Ví dụ 3
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm rãnh có hình chữ V\r\n có chiều rộng lớn hơn “X” mm \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là khoảng cách theo đường\r\n thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy rãnh bởi cầu\r\n nối “X” mm. \r\n | \r\n
Ví dụ 4
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm đường gân. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là đường thẳng ngắn nhất\r\n qua đỉnh của gân. Đường rò men theo đường viền của gân. \r\n | \r\n
Ví dụ 5
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không\r\n gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn “X” mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Đường rò và khe hở đo theo đường thẳng như\r\n chỉ ra trên hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví dụ 6
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không\r\n gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn hoặc bằng “X” mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí là khoảng cách theo đường\r\n thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh. \r\n | \r\n
Ví dụ 7
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không\r\n gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn “X” mm, bên kia có rãnh\r\n bằng hoặc lớn hơn “X” mm. \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở và đường rò như cho trên hình vẽ. \r\n | \r\n
Ví dụ 8
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò qua mối ghép không gắn\r\n kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua bên trên tấm chắn \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở là đường ngắn nhất qua đỉnh của tấm\r\n chắn. \r\n | \r\n
Ví dụ 9
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Khe hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ\r\n rộng để đưa vào tính toán \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí và chiều dài đường rò như\r\n được chỉ ra. \r\n | \r\n
Ví dụ 10
\r\n\r\n\r\n Điều kiện: \r\n | \r\n \r\n Khe hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc quá\r\n hẹp, không xét đến \r\n | \r\n \r\n Qui tắc: \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dài đường rò từ vít đến mặt bên\r\n khi khoảng cách bằng “X” mm. \r\n | \r\n
Ví dụ 11
\r\n\r\nC - phần nhô lên
\r\n\r\n\r\n Khe hở là chiều dài\r\n d + D \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò\r\n cũng là d + D \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra các thông tin cần thiết\r\nliên quan đến việc lựa chọn thiết bị để sử dụng trong mạch thuộc hệ thống điện\r\nhoặc một phần của hệ thống điện.
\r\n\r\nBảng H.1 và H.2 cung cấp các ví dụ về mối\r\nquan hệ giữa điện áp hệ thống nguồn danh nghĩa và điện áp chịu xung danh định\r\ntương ứng của thiết bị.
\r\n\r\nGiá trị của điện áp chịu xung danh định cho\r\ntrong bảng H.1 và H.2 dựa trên đặc tính thực hiện của bộ chống sét. Các giá trị\r\ntrong bảng H.1 dựa trên đặc tính phù hợp với IEC 60099-1: các giá trị trong\r\nbảng H.2 dựa trên đặc tính của bộ chống sét có tỉ số điện áp khởi động trên\r\nđiện áp danh định thấp hơn tỉ số cho trong IEC 60099-1.
\r\n\r\nĐiều này cần được thừa nhận rằng việc điều\r\nkhiển quá điện áp có liên quan đến các giá trị trong bảng H.1 và H.2 cũng có\r\nthể thực hiện được bằng các điều kiện trong hệ thống nguồn như có một trở kháng\r\nthích hợp hoặc nhờ vào cáp.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, khi điều khiển quá điện\r\náp được thực hiện bằng phương tiện không phải là bộ chống sét, việc hướng dẫn\r\nvề mối liên quan giữa điện áp hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của\r\nthiết bị được cho trong IEC 60364-4-443.
\r\n\r\nBảng H.1 - Sự phù hợp\r\ngiữa điện áp danh nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của\r\nthiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét theo IEC\r\n60099-1
\r\n\r\n\r\n Giá trị lớn nhất\r\n của điện áp làm việc danh định so với đất \r\nr.m.s. a.c hoặc dc. \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh nghĩa\r\n của hệ thống nguồn | \r\n \r\n Giá trị ưu tiên của\r\n điện áp chịu xung danh định (1,2/50 ms)\r\n ở độ cao 2 000 m, kV \r\n | \r\n ||||||
\r\n r.m.s. a.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n r.m.s a.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n r.m.s a.c hoặc d.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n r.m.s. a.c hoặc d.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n Cấp quá điện áp \r\n | \r\n ||||
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |||||
\r\n Gốc của mức lắp đặt\r\n (bước vào vận hành) \r\n | \r\n \r\n Mức mạch phân phối \r\n | \r\n \r\n Mức tải (thiết bị,\r\n hệ thống thiết bị) \r\n | \r\n \r\n Mức bảo vệ đặc biệt \r\n | \r\n |||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12,5, 24, 25 | \r\n \r\n 60-30 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 66/115 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 120/208 | \r\n \r\n 115, 120 | \r\n \r\n 110, 120 \r\n | \r\n \r\n 220-110, | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 220/380, 230/400,\r\n 240/415, 260/440, 277/480 \r\n | \r\n \r\n 220, 230, 240, 260,\r\n 277 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 440-220 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 347/600, 380/660,\r\n 400/690, 415/720, 480/830 \r\n | \r\n \r\n 347, 380, 400, 415,\r\n 440, 480, 500, 577, 600 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 960-480 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 660 | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Trong trường hợp bảo vệ quá\r\n điện áp bằng hệ thống phân phối đặt ngầm hoặc đặt trong mức kerauic thấp, xem\r\n bảng H.2 \r\n | \r\n
Bảng H.2 - Sự phù hợp\r\ngiữa điện áp danh nghĩa của hệ thống nguồn và điện áp chịu xung danh định của\r\nthiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét có tỷ số điện\r\náp phóng điện trên điện áp danh định thấp hơn giá trị trong IEC 60099-1
\r\n\r\n\r\n Giá trị lớn nhất\r\n của điện áp làm việc danh định so với đất \r\nr.m.s. a.c hoặc dc. \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh nghĩa\r\n của hệ thống nguồn | \r\n \r\n Giá trị ưu tiên của\r\n điện áp chịu xung danh định (1,2/50 ms)\r\n ở độ cao 2 000 m, kV \r\n | \r\n ||||||
\r\n r.m.s. a.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n r.m.s a.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n r.m.s a.c hoặc d.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n r.m.s. a.c hoặc d.c \r\nV \r\n | \r\n \r\n Cấp quá điện áp \r\n | \r\n ||||
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |||||
\r\n Gốc của mức lắp đặt\r\n (bước vào vận hành) \r\n | \r\n \r\n Mức mạch phân phối \r\n | \r\n \r\n Mức tải (thiết bị,\r\n hệ thống thiết bị) \r\n | \r\n \r\n Mức bảo vệ đặc biệt \r\n | \r\n |||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 12,5, 24, 25 | \r\n \r\n 60-30 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 66/115 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 120/208 | \r\n \r\n 115, 120 | \r\n \r\n 110, 120 \r\n | \r\n \r\n 220-110, | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 220/380, 230/400,\r\n 240/415, 260/440, 277/480 \r\n | \r\n \r\n 220, 230, 240, 260,\r\n 277 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 440-220 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 347/600, 380/660,\r\n 400/690, 415/720, 480/830 \r\n | \r\n \r\n 347, 380, 400, 415,\r\n 440, 480, 500, 577, 600 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 960-480 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 660 | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích - Bảng này cũng có thể áp dụng\r\n trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng hệ thống phân phối đặt ngầm hoặc đặt\r\n trong mức kerauic thấp (≤25) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nnội dung cần thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo
\r\n\r\nChú thích - Trong phụ lục này
\r\n\r\n- “Thỏa thuận” được sử dụng theo nghĩa rất\r\nrộng;
\r\n\r\n- “Người sử dụng” bao gồm cả địa điểm thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n Số điều trong tiêu\r\n chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n
\r\n 2.6.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đặc biệt. \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Xem phụ lục B đối với điều kiện không tiêu\r\n chuẩn trong vận hành. \r\n | \r\n
\r\n 6.1.1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được thiết kế để sử dụng ở nhiệt\r\n độ không khí môi trường thấp hơn hoặc cao hơn dải nhiệt độ từ -50C\r\n đến +400C. Xem chú thích 1. \r\n | \r\n
\r\n 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị được thiết kế để lắp đặt ở độ cao\r\n trên 2 000 m. Xem chú thích. \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện trong thời gian vận chuyển và\r\n lưu kho, nếu khác với các điều kiện nêu trong điều này. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn làm việc của thiết bị có gài chốt. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.2.1 (bảng 2) \r\n | \r\n \r\n Sử dụng dây dẫn đấu nối có mặt cắt danh\r\n nghĩa nhỏ hơn đáng kể mặt cắt liệt kê trong bảng 9 và bảng 10. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.2.2 (bảng 3) \r\n | \r\n \r\n Các thông tin cần được nhà chế tạo đưa ra\r\n về giới hạn độ tăng nhiệt của điện trở đối với vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.2.6 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện làm việc của cuộn dây tác động\r\n bằng xung (được nhà chế tạo ấn định). \r\n | \r\n
\r\n 7.2.2.8 \r\n | \r\n \r\n Sự phù hợp với IEC 60085 và/hoặc IEC 60216\r\n đối với vật liệu cách điện (do nhà chế tạo thể hiện) \r\n | \r\n
\r\n 8.1.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm đặc biệt. \r\n | \r\n
\r\n 8.1.4 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm lấy mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 8.2.4.3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn trên ruột dẫn bằng đồng dẹt. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Để tăng mức khắc nghiệt của thử nghiệm nhằm\r\n tạo thuận lợi cho thử nghiệm. \r\nVỏ bọc nhỏ nhất cho thiết bị thử nghiệm\r\n được thiết kế để sử dụng với nhiều hơn một loại hoặc cỡ vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt hơn\r\n (có thỏa thuận với nhà chế tạo) \r\nChấp nhận thiết bị được thử nghiệm ở 50Hz\r\n để sử dụng ở 60 Hz (hoặc ngược lại). Xem chú thích 2 của bảng 8. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.2.2.3 \r\n | \r\n \r\n Tăng giới hạn trên của điện áp phục hồi tần\r\n số công nghiệp (theo thỏa thuận với nhà chế tạo). Xem chú thích 3. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.3.4 \r\nThử nghiệm độ tăng nhiệt của mạch chính. \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm thiết bị có các đại lượng danh\r\n định là điện một chiều bằng nguồn xoay chiều (có thỏa thuận với nhà chế tạo). \r\nThử nghiệm thiết bị nhiều cực bằng dòng\r\n điện một pha. \r\nBố trí dây dẫn thử nghiệm đối với các giá\r\n trị dòng điện thử nghiệm cao hơn 3 150 A. \r\nSử dụng các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn mặt\r\n cắt qui định trong bảng 9, 10 và 11 (có thỏa thuận với nhà chế tạo). Xem chú\r\n thích 2 trong các bảng 9, 10 và 11. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.4.1 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện môi ở điện áp tần số công\r\n nghiệp hoặc điện áp một chiều (có thỏa thuận với nhà chế tạo) \r\n | \r\n
\r\n 8.3.3.5.2 (chú thích 3) \r\n8.3.4.1.2 (chú thích 3) \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thừa nhận dòng điện sự cố kỳ\r\n vọng < 1 500 A (có thỏa thuận với nhà chế tạo). \r\nb) Trong mạch thử nghiệm để thử ngắn mạch,\r\n các điện kháng lõi không khí được nối song song với các điện trở khác với các\r\n điện trở xác định trong điểm b). \r\nc) Sơ đồ mạch thử nghiệm để thử ngắn mạch,\r\n nếu khác với sơ đồ ở hình 9, 10, 11 hoặc 12. \r\n | \r\n
\r\n 8.3.4.3 \r\n | \r\n \r\n Giá trị dòng điện được tăng đối với Icw. \r\nKiểm tra khả năng mang dòng Icw\r\n ở điện xoay chiều đối với các thiết bị có thông số danh định một chiều. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nGhi\r\nnhãn đầu nối và đánh số phân biệt
\r\n\r\nL.1 Qui định chung
\r\n\r\nViệc nhận biết các đầu nối của khí cụ đóng\r\ncắt là để có các thông tin về chức năng của mỗi đầu nối, hoặc vị trí đặt của\r\nđầu nối liên quan đến các đầu nối khác, hoặc cho các sử dụng khác.
\r\n\r\nGhi nhãn đầu nối áp dụng cho khí cụ đóng cắt\r\ndo nhà chế tạo thực hiện và phải hoàn toàn rõ ràng, không trùng lặp. Tuy nhiên\r\nhai đầu nối được nối do kết cấu thì có thể ghi nhãn giống nhau.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn các đầu nối của một điện kháng\r\nphải luôn theo thứ tự và có một hoặc hai chữ cái chỉ ra chức năng, tiếp đến là\r\nsố. Các chữ cái phải là chữ in hoa và các số là số Arập.
\r\n\r\nĐối với các đầu nối tiếp điểm, một trong các\r\nđầu nối được ghi nhãn bằng số là số lẻ, đầu nối kia của cùng tiếp điểm được ghi\r\nnhãn bằng số chẵn cao hơn liền kề.
\r\n\r\nNếu các đầu nối đi vào và đi ra của một phần\r\ntử cần được nhận biết riêng biệt thì số thấp hơn phải được chọn cho đầu nối\r\nphía vào (như vậy phía vào là 11 thì phía ra là 12, phía vào là A1 thì phía ra\r\nlà A2).
\r\n\r\nChú thích 1 - Thiết bị được nêu trong điều\r\nL.2 và L.3 dưới đây cũng được minh họa bằng hình vẽ phù hợp với IEC 60617-7.\r\nTuy nhiên, cần hiểu rằng các ký hiệu này là không thích hợp để sử dụng cho việc\r\nghi nhãn đầu nối trên thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 2 - Vị trí của các đầu nối thể hiện\r\ntrong các minh họa không thích hợp để truyền đạt bất kỳ thông tin nào trên vị\r\ntrí điều khiển của các đầu nối trên bản thân thiết bị.
\r\n\r\nL.2 Ghi nhãn đầu nối của điện kháng (số thứ\r\ntự)
\r\n\r\nL.2.1 Cuộn dây
\r\n\r\nL.2.1.1 Hai đầu nối của một cuộn dây dùng cho\r\ncơ cấu truyền động hoạt động bằng điện từ phải được ghi nhãn là A1 và A2.
\r\n\r\nL.2.1.2 Đối với cuộn dây có các đầu ra ở\r\ngiữa, các đầu nối của các đầu ra giữa được ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp A3,\r\nA4, v.v…
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.2.1.3 Đối với lõi có hai cuộn dây, các đầu\r\nnối của cuộn dây thứ nhất phải ghi nhãn A1, A2 và của cuộn dây thứ hai ghi là\r\nB1, B2.
\r\n\r\nL.2.2 Bộ nhả điện từ
\r\n\r\nL.2.2.1 Bộ nhả song song
\r\n\r\nHai đầu nối của bộ nhả song song phải được\r\nghi nhãn là C1 và C2.
\r\n\r\nChú thích - Đối với thiết bị có hai bộ nhả\r\nsong song (ví dụ có thông số đặc trưng khác nhau) đầu nối của bộ nhả thứ hai\r\nnên ưu tiên ghi nhãn là C3 và C4.
\r\n\r\nL.2.2.2 Bộ nhả điện áp thấp
\r\n\r\nHai đầu nối của cuộn dây sử dụng riêng biệt\r\nlàm bộ nhả điện áp thấp phải được ghi nhãn là D1 và D2
\r\n\r\nChú thích - Đối với thiết bị có hai bộ nhả\r\nsong song (ví dụ có thông số đặc trưng khác nhau) đầu nối của bộ nhả thứ hai\r\ncần được ưu tiên ghi nhãn là D3 và D4.
\r\n\r\nL.2.3 Nam châm khóa liên động
\r\n\r\nHai đầu nối của nam châm khóa liên động phải\r\nđược ghi nhãn là E1 và E2.
\r\n\r\nL.2.4 Thiết bị báo hiệu bằng ánh sáng
\r\n\r\nHai đầu nối của thiết bị báo hiệu bằng ánh\r\nsáng phải được ghi nhãn là X1 và X2.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nChú thích - Thuật ngữ\r\n“thiết bị báo hiệu bằng ánh sáng” bao gồm cả sự kết hợp với điện trở hoặc biến\r\náp.
\r\n\r\nL.3 Ghi nhãn đầu nối của tiếp điểm đối với\r\nkhí cụ đóng cắt có hai vị trí (ghi nhãn bằng số)
\r\n\r\nL.3.1 Tiếp điểm dùng cho mạch chính (tiếp\r\nđiểm chính)
\r\n\r\nĐầu nối của tiếp điểm chính được nhận biết\r\nbằng một con số.
\r\n\r\nMỗi tiếp điểm được ghi nhãn bằng một số lẻ\r\nkết hợp với một số chẵn tiếp theo.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hai tiếp điểm chính \r\n | \r\n \r\n Năm tiếp điểm chính \r\n | \r\n
Khi một khí cụ đóng cắt có nhiều hơn 5 tiếp\r\nđiểm chính, thứ tự số ghi nhãn phải chọn theo IEC 60445.
\r\n\r\nL.3.2 Tiếp điểm dùng cho mạch phụ (tiếp điểm\r\nphụ)
\r\n\r\nCác đầu nối của các tiếp điểm phụ được nhận\r\nbiết bằng hai con số:
\r\n\r\n- con số hàng đơn vị là số chức năng;
\r\n\r\n- con số hàng chục là số thứ tự.
\r\n\r\nL.3.2.1 Con số chức năng
\r\n\r\nL.3.2.1.1 Các số chức năng 1 và 2 giành cho\r\ntiếp điểm cắt và các số chức năng 3 và 4 giành cho tiếp điểm đóng (tiếp điểm\r\ncắt, tiếp điểm đóng được định nghĩa trong IEC 60050 (441)).
\r\n\r\nCác đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi được ghi\r\nnhãn bằng các số chức năng 1, 2 và 4.
\r\n\r\nL.3.2.1.2 Các tiếp điểm phụ có chức năng đặc\r\nbiệt như tiếp điểm phụ có thời gian trễ, được nhận biết bằng các số chức năng 5\r\nvà 6 đối với tiếp điểm cắt, 7 và 8 đối với tiếp điểm đóng.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n\r\n Tiếp điểm thường đóng, mở trễ \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiếp điểm thường đóng, đóng trễ \r\n | \r\n \r\n | \r\n
Các đầu nối của tiếp điểm chuyển đổi có chức\r\nnăng đặc biệt được ghi nhãn bằng các số chức năng 5, 6 và 8.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nTiếp điểm chuyển đổi trễ theo cả hai chiều
L.3.2.2 Số thứ tự
\r\n\r\nCác đầu nối giành cho các tiếp điểm giống\r\nnhau được ghi nhãn với cùng một số thứ tự.
\r\n\r\nTất cả các tiếp điểm có chức năng giống nhau\r\nphải có số thứ tự khác nhau:
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.3.2.2.2 Số thứ tự chỉ có thể được bỏ qua\r\ntrên các đầu nối nếu nhà chế tạo hoặc người sử dụng cung cấp các thông tin bổ\r\nsung một cách rõ ràng như là một con số.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nChú thích - Các dấu chấm thể hiện trong các\r\nví dụ của L.3.2 là để thể hiện mối quan hệ và không nhất thiết phải sử dụng\r\ntrong thực tế.
\r\n\r\nL.4 Ghi nhãn đầu nối của thiết bị bảo vệ quá\r\ntải
\r\n\r\nCác đầu nối của mạch chính của thiết bị bảo\r\nvệ quá tải được nhận biết theo cách giống như nhận biết các đầu nối của phần\r\ntử đóng cắt chính.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nCác đầu nối của tiếp điểm phụ của thiết bị\r\nbảo vệ quá tải được nhận biết theo cách giống như nhận biết các đầu nối của\r\ntiếp điểm đặc biệt (xem L.3.2.1.2) nhưng với số thứ tự là 9.
\r\n\r\nNếu yêu cầu một số thứ tự thứ hai thì nên là\r\nsố 0.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\nL.5 Số phân biệt
\r\n\r\nMột thiết bị có số lượng tiếp điểm đóng và\r\ntiếp điểm cắt cố định có thể có số phân biệt là hai con số. Con số thứ nhất chỉ\r\nra số tiếp điểm đóng, con số thứ hai chỉ ra số tiếp điểm cắt.
\r\n\r\nSố phân biệt là\r\n31
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nM.1 Thử nghiệm đốt cháy bằng sợi dây nóng đỏ
\r\n\r\nM.1.1 Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm năm mẫu.\r\nMẫu phải có chiều dài là 150 mm, rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất được nhà chế\r\ntạo vật liệu qui định.
\r\n\r\nLàm cùn các cạnh sắc
\r\n\r\nM.1.2 Sử dụng một dây crôm-niken (80% ni-ken, 20%\r\ncrôm, không chứa sắt) dài (250 ± 5) mm, đường kính xấp xỉ 0,5 mm và có điện trở\r\nkhi nguội là 5,28 W/m. Sợi dây phải được\r\nnối với toàn bộ chiều dài duổi thẳng đến nguồn công suất có thể điều chỉnh được\r\nđể tạo ra công suất tiêu tán là 0,26 W/mm trên sợi dây trong thời gian từ 8 s\r\nđến 12 s. Sau khi để nguội, sợi dây phải cuốn xung quanh mẫu để tạo ra đủ năm\r\nvòng cách nhau 6 mm.
\r\n\r\nM.1.3 Mẫu đã cuốn dây được đỡ nằm ngang và các đầu\r\ndây nối đến nguồn công suất điều chỉnh được, điều chỉnh lại để công suất tiêu\r\ntán trên dây là 0,26 W/mm (xem hình M.1).
\r\n\r\nHình M.1 - Cố định để\r\nthử nghiệm đốt cháy bằng sợi dây nóng đỏ
\r\n\r\nM.1.4 Bắt đầu thử nghiệm bằng cách đóng điện vào\r\nmạch sao cho dòng điện chạy qua sợi dây tạo ra mật độ công suất là 0,26 W/mm.
\r\n\r\nM.1.5 Tiếp tục nung nóng cho đến khi mẫu bốc cháy.\r\nKhi xuất hiện cháy, cắt điện và ghi lại thời gian từ lúc đóng điện đến khi\r\ncháy.
\r\n\r\nNgưng thử nghiệm nếu không xảy ra cháy trong\r\nthời gian 120 s. Đối với các mẫu chỉ bị chảy mà không cháy, dừng thử nghiệm khi\r\nmẫu chưa kịp dính vào cả năm vòng cuốn của sợi dây gia nhiệt.
\r\n\r\nM.1.6 Thử nghiệm phải lặp lại trên các mẫu còn lại
\r\n\r\nM.1.7 Thời gian cháy trung bình và chiều dày trung\r\nbình của từng bộ mẫu phải được ghi lại.
\r\n\r\nM.2 Thử nghiệm đốt cháy bằng hồ quang
\r\n\r\nM.2.1 Mỗi loại vật liệu phải thử nghiệm ba mẫu.\r\nCác mẫu phải có chiều dài là 150 mm, chiều rộng 13 mm và chiều dày đồng nhất\r\nđược nhà chế tạo vật liệu qui định. Làm cùn các cạnh sắc.
\r\n\r\nM.2.2 Thử nghiệm phải thực hiện với một cặp điện\r\ncực thử nghiệm và một tải có thể thay đổi được trở kháng cảm ứng nối tiếp đến\r\nnguồn điện xoay chiều điện áp 230 V, tần số 50 Hz hoặc 60 Hz (xem hình M.2)
\r\n\r\nHình M.2 - Mạch thử\r\nnghiệm đốt cháy bằng hồ quang.
\r\n\r\nM.2.3 Một điện cực phải đặt tĩnh và điện cực kia\r\nđược di chuyển. Điện cực đặt tĩnh phải là ruột dẫn bằng đồng một sợi có mặt cắt\r\ntừ 8 mm2 đến 10 mm2, được vát theo dạng lưỡi đục với góc\r\nvát là 300. Điện cực di chuyển phải là thép không gỉ có đường kính 3\r\nmm, đầu điện cực vát nhọn hình nón đối xứng với góc vát là 600, và\r\nphải có khả năng di chuyển dọc theo trục của nó. Bán kính cong của các đầu điện\r\ncực không được vượt quá 0,1 mm ở thời điểm bắt đầu một thử nghiệm cho trước.\r\nCác điện cực phải đặt đối diện nhau ở một góc là 450 so với phương\r\nnằm ngang. Khi ngắn mạch các điện cực, tải điện kháng kiểu cảm ứng phải điều\r\nchỉnh được cho đến khi dòng điện là 33 A ở hệ số công suất là 0,5.
\r\n\r\nM.2.4 Mẫu tham gia thử nghiệm phải được đỡ nằm\r\nngang trong không khí sao cho các điện cực, khi chạm nhau thì tiếp xúc với bề\r\nmặt của mẫu. Điện cực di chuyển được phải di chuyển bằng tay hoặc bằng cách\r\nđiều khiển sao cho có thể kéo dọc theo trục của nó từ khi tiếp xúc với điện cực\r\nđặt tĩnh đến khi cắt mạch, và được hạ xuống để làm lại mạch điện, để tạo ra\r\nchuỗi hồ quang ở tốc độ xấp xỉ 40 hồ quang/min, với tốc độ tách ra là (250 ±\r\n25) mm/s.
\r\n\r\nM.2.5 Thử nghiệm cần tiếp tục cho đến khi mẫu xuất\r\nhiện cháy, tạo thành một lỗ cháy hết xuyên qua mẫu, hoặc cho đến khi thực hiện\r\nxong 200 chu kỳ.
\r\n\r\nM.2.6 Số lần tạo hồ quang trung bình để đốt cháy\r\nvà chiều dày trung bình của mỗi bộ mẫu thử phải được ghi lại.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với giá trị thử nghiệm của\r\nviệc đốt cháy bằng sợi dây nóng đỏ (HWI) và đốt cháy bằng hồ quang (AI) liên\r\nquan đến mức bắt lửa của vật liệu được cho trong bảng M.1.
\r\n\r\nMỗi cột đại diện cho đặc tính tối thiểu của\r\nHWI và AI liên quan đến mức bắt lửa.
\r\n\r\nBảng M.1 - Đặc tính\r\nHWI và AI
\r\n\r\n\r\n Mức bắt lửa \r\n | \r\n \r\n FV 0 \r\n | \r\n \r\n FV 1 \r\n | \r\n \r\n FV 2 \r\n | \r\n \r\n FH 1 \r\n | \r\n \r\n FH 3 | \r\n \r\n FH 3 | \r\n
\r\n Chiều dày, mm \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ \r\n | \r\n \r\n ≥ 3 \r\n | \r\n \r\n < 3 \r\n | \r\n
\r\n HWI \r\nthời gian để đốt\r\n cháy, tối thiểu, s \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n AI \r\nsố lần tối thiểu\r\n của hồ quang để đốt cháy \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
Ví dụ: Một vật liệu có mức bắt lửa FV 1, có\r\nchiều dày bất kỳ phải có giá trị HWI ít nhất là 15 s, nếu áp dụng, phải có AI\r\nít nhất là 30 lần tạo hồ quang.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu và thử nghiệm đối với thiết bị có bảo vệ riêng rẽ
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho thiết bị có một hoặc\r\nnhiều mạch điện sử dụng thích hợp trong mạch SELV (PELV) (thiết bị mà bản thân\r\nnó không phải là thiết bị cấp III - xem IEC 60536-2, 5.2.4).
\r\n\r\nN.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhụ lục này nhằm hài hòa tối đa các qui định\r\nvà các yêu cầu có thể áp dụng cho thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp có bảo\r\nvệ riêng rẽ giữa các bộ phận được thiết kế để sử dụng trong mạch SELV (PELV) và\r\ncác mạch khác, để đạt được sự nhất quán của các yêu cầu và các thử nghiệm nhằm\r\ntránh sự cần thiết phải thử nghiệm cho các tiêu chuẩn khác nhau.
\r\n\r\nN.2 Định nghĩa
\r\n\r\nN.2.1 Chức năng cách ly
\r\n\r\nCách ly giữa các phần dẫn chỉ cần thiết đối với\r\nmục đích thực hiện đúng chức năng của thiết bị.
\r\n\r\nN.2.2 Cách điện chính
\r\n\r\nCách điện của các phần mang điện nguy hiểm\r\ntạo ra bảo vệ chính chống điện giật.
\r\n\r\nChú thích - Thuật ngữ cách điện chính không\r\náp dụng cho cách điện dùng riêng cho mục đích chức năng (xem N.2.1).
\r\n\r\nN.2.3 Cách điện phụ
\r\n\r\nCách điện độc lập đặt bổ sung cho cách điện\r\nchính để bảo vệ chống điện giật ngay cả khi cách điện chính bị hỏng.
\r\n\r\nN.2.4 Cách điện kép
\r\n\r\nCách điện gồm cả cách điện chính và cách điện\r\nphụ.
\r\n\r\nN.2.5 Cách điện tăng cường
\r\n\r\nCách điện của các phần mang điện nguy hiểm có\r\ncấp bảo vệ chống điện giật tương đương cách điện kép.
\r\n\r\nChú thích - Cách điện tăng cường có thể gồm\r\nmột số lớp cách điện không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc\r\ncách điện phụ.
\r\n\r\nN.2.6 Bảo vệ riêng rẽ
\r\n\r\nSự phân cách giữa các mạch bằng
\r\n\r\n- bảo vệ chính (cách điện chính) và
\r\n\r\n- bảo vệ sự cố (cách điện phụ hoặc tấm chắn\r\nbảo vệ) hoặc
\r\n\r\n- bằng cách cung cấp một thiết bị bảo vệ (ví\r\ndụ cách điện tăng cường)
\r\n\r\nN.2.7 Mạch SELV
\r\n\r\nMột mạch điện
\r\n\r\n- trong đó điện áp không vượt quá ELV; và
\r\n\r\n- có bảo vệ riêng rẽ khỏi các mạch không phải\r\nlà SELV; và
\r\n\r\n- không trang bị nối đất cho mạch SELV, cũng\r\nkhông nối đất cho các phần dẫn để hở của nó, và
\r\n\r\n- có phần cách đơn giản với đất.
\r\n\r\nN.2.8 Mạch PELV
\r\n\r\nMột mạch điện
\r\n\r\n- trong đó điện áp không vượt quá ELV; và
\r\n\r\n- có bảo vệ riêng rẽ khỏi các mạch không phải\r\nlà PELV; và
\r\n\r\n- có trang bị nối đất cho mạch PELV hoặc cho\r\ncác phần dẫn trần của nó, hoặc cả hai.
\r\n\r\nN.3 Yêu cầu
\r\n\r\nQui định chung
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong tiêu\r\nchuẩn sản phẩm liên quan thì:
\r\n\r\n- chỉ quan tâm đến các phương pháp trong tiêu\r\nchuẩn này để đạt được bảo vệ riêng rẽ dựa trên cách điện kép (hoặc cách điện\r\ntăng cường) giữa (các) mạch SELV (PELV) và các mạch khác;
\r\n\r\n- hồ quang điện thường tạo ra trong các\r\nkhoang cắt của thiết bị đóng cắt và điều khiển ảnh hưởng đến cách điện cần được\r\ntính đến trong việc định kích thước của chiều dài đường rò và không yêu cầu\r\nkiểm tra riêng;
\r\n\r\n- không tính đến ảnh hưởng của phóng điện cục\r\nbộ.
\r\n\r\nN.3.1 Yêu cầu điện môi
\r\n\r\nN.3.1.1 Chiều dài đường rò
\r\n\r\nPhải chứng tỏ rằng chiều dài đường rò giữa\r\nmạch SELV (PELV) và các mạch khác là lớn hơn hoặc bằng hai lần chiều dài đường\r\nrò đối với cách điện chính được cho trong bảng 15 và theo giá trị điện áp danh\r\nđịnh SELV (PELV) được xác định (tuân theo nguyên tắc cho trong 3.2.3 của IEC\r\n60664-1).
\r\n\r\nChiều dài đường rò phải được kiểm tra phù hợp\r\nvới N.4.2.1
\r\n\r\nN.3.1.2 Khe hở không khí
\r\n\r\nKhe hở không khí giữa mạch SELV (PELV) và các\r\nmạch khác của thiết bị phải được định kích thước để chịu được điện áp xung danh\r\nđịnh phù hợp với phụ lục H liên quan đến cách điện chính dùng cho loại sử dụng\r\nđặc biệt nhưng cao hơn một cấp theo chuỗi giá trị (hoặc một giá trị bằng 160%\r\ngiá trị điện áp yêu cầu cho cách điện chính) tuân thủ nguyên tắc cho trong\r\n3.1.5 của IEC 60664-1. Điều kiện thử nghiệm được nêu trong N.4.2.2.
\r\n\r\nN.3.2 Yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nĐánh giá kết cấu cần tính đến:
\r\n\r\n- các vật liệu được chọn liên quan đến tuổi\r\nthọ;
\r\n\r\n- ứng suất nhiệt hoặc nguy hiểm cơ khí của sự\r\ncố sẽ làm phương hại đến cách điện giữa các mạch điện;
\r\n\r\n- nguy hiểm về tiếp xúc điện giữa các mạch\r\nkhác nhau trong trường hợp tình cờ bị đứt dây.
\r\n\r\nN.4.3 nêu các ví dụ của nguy hiểm về kết cấu\r\nđáng quan tâm.
\r\n\r\nN.4 Thử nghiệm
\r\n\r\nN.4.1 Qui định chung
\r\n\r\nCác thử nghiệm này thường là thử nghiệm điển\r\nhình. Trong trường hợp kết cấu được thiết kế không đảm bảo nhưng không bị nghi\r\nngờ là cách điện dùng để bảo vệ riêng rẽ không thể bị phương hại do ảnh hưởng\r\ncủa tình trạng sản phẩm thì nhà chế tạo hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có\r\nthể qui định toàn bộ hoặc một phần các thử nghiệm này là thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\nCác thử nghiệm để kiểm tra phải thực hiện\r\ngiữa mạch SELV (PELV) và các mạch khác, như mạch chính, mạch điều khiển và mạch\r\nphụ.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện theo toàn bộ điều\r\nkiện thao tác của thiết bị: mở, đóng, trạng thái cắt nhanh.
\r\n\r\nN.4.2 Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\nN.4.2.1 Kiểm tra chiều dài đường rò
\r\n\r\nĐiều kiện đo là các điều kiện nêu trong\r\n8.3.3.4.1 và phụ lục G.
\r\n\r\nN.4.2.2 Kiểm tra khe hở không khí
\r\n\r\nN.4.2.2.1 Điều kiện thiết bị trong thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm phải thực hiện trên thiết bị\r\nđược lắp đặt như trong vận hành, kể cả các dây nối liên kết và điều kiện sạch\r\nvà khô.
\r\n\r\nN.4.2.2.2 Đặt điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với mỗi mạch điện của thiết bị thử\r\nnghiệm, các đầu nối bên ngoài phải được nối với nhau.
\r\n\r\nN.4.2.2.3 Điện áp thử nghiệm xung
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải là điện áp thử nghiệm\r\nxung có dạng sóng 1,2/50 ms như mô tả trong\r\n8.3.3.4.1 giá trị của điện áp xung được chọn như trong N.3.1.2.
\r\n\r\nN.4.2.2.4 Thử nghiệm
\r\n\r\nKhe hở không khí được kiểm tra bằng cách dùng\r\nđiện áp thử nghiệm nêu trong N.4.2.2.3. Thử nghiệm phải được tiến hành với ít\r\nnhất là ba xung cho mỗi cực tính trong khoảng thời gian ít nhất là 1 s giữa các\r\nxung phù hợp với 8.3.3.4.1.
\r\n\r\nCó thể không sử dụng điện áp thử nghiệm trong\r\ntrường hợp khe hở không khí lớn hơn hoặc bằng khe hở không khí nêu trong bảng\r\n13 đối với giá trị điện áp thử nghiệm nhất định.
\r\n\r\nN.4.2.2.5 Kết quả cần đạt được
\r\n\r\nKhi đặt điện áp, thử nghiệm được coi là đạt\r\nnếu không xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nN.4.3 Ví dụ về xác định kết cấu
\r\n\r\nCần xác định rằng một hỏng hóc cơ khí đơn lẻ\r\n- ví dụ một mối hàn bị uốn, một mối hàn bị rời ra hoặc một vòng dây bị đứt, một\r\ncon vít bị nới lỏng và rơi ra - không được làm phương hại cách điện đến mức\r\nkhông còn đủ các yêu cầu của cách điện chính; tuy nhiên, về phương diện thiết\r\nkế không nên coi rằng hai hoặc nhiều tình trạng như vậy sẽ diễn ra đồng thời.
\r\n\r\nVí dụ về xác định kết cấu:
\r\n\r\n- đủ độ ổn định cơ khí;
\r\n\r\n- các tấm chắn cơ khí;
\r\n\r\n- sử dụng các vít hãm;
\r\n\r\n- việc cấy hoặc đúc các chi tiết;
\r\n\r\n- các điểm được lót trong ống cách điện;
\r\n\r\n- kết cấu để tránh các gờ sắc trong vùng lân\r\ncận ruột dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng và mục đích
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\n2 Định nghĩa
\r\n\r\n2.1 Thuật ngữ chung
\r\n\r\n2.2 Khí cụ đóng cắt
\r\n\r\n2.3 Các bộ phận của khí cụ đóng cắt
\r\n\r\n2.4 Thao tác khí cụ đóng cắt
\r\n\r\n2.5 Các đại lượng đặc trưng
\r\n\r\n2.6 Thử nghiệm
\r\n\r\n3 Phân loại
\r\n\r\n4 Các đặc trưng
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Loại thiết bị
\r\n\r\n4.3 Các giá trị giới hạn và danh định đối với\r\nmạch chính
\r\n\r\n4.4 Loại sử dụng
\r\n\r\n4.5 Mạch điều khiển
\r\n\r\n4.6 Mạch phụ
\r\n\r\n4.7 Rơle và bộ nhả
\r\n\r\n4.8 Phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch\r\n(SCPD)
\r\n\r\n4.9 Quá điện áp đóng cắt
\r\n\r\n5 Thông tin sản phẩm
\r\n\r\n5.1 Thông tin bản chất
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
\r\n\r\n6 Điều kiện vận chuyển, lắp đặt và vận hành\r\nbình thường
\r\n\r\n6.1 Điều kiện vận hành bình thường
\r\n\r\n6.2 Điều kiện trong quá trình vận chuyển và\r\nlưu kho
\r\n\r\n6.3 Lắp đặt
\r\n\r\n7 Yêu cầu về kết cấu và tính năng
\r\n\r\n7.1 Yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\n7.2 Yêu cầu về tính năng
\r\n\r\n7.3 Tương thích điện từ (EMC)
\r\n\r\n8 Thử nghiệm
\r\n\r\n8.1 Loại thử nghiệm
\r\n\r\n8.2 Sự phù hợp với yêu cầu về kết cấu
\r\n\r\n8.3 Tính năng
\r\n\r\n8.4 Thử nghiệm EMC
\r\n\r\nCác bảng
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nPhụ lục A - Ví dụ về loại sử dụng đối với\r\nthiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp
\r\n\r\nPhụ lục B - Sử dụng thiết bị khi điều kiện\r\nvận hành khác với điều kiện bình thường
\r\n\r\nPhụ lục C - Cấp bảo vệ của thiết bị có vỏ bọc
\r\n\r\nPhụ lục D - Ví dụ của đầu nối
\r\n\r\nPhụ lục E - Mô tả phương pháp để điều chỉnh mạch\r\nđiện tải
\r\n\r\nPhụ lục F - Xác định hệ số công suất ngắn\r\nmạch hoặc hằng số thời gian
\r\n\r\nPhụ lục G - Đo khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò
\r\n\r\nPhụ lục H - Mối quan hệ giữa điện áp danh\r\nnghĩa của hệ thống và điện áp chịu xung danh định của thiết bị
\r\n\r\nPhụ lục J - Các nội dung cần thỏa thuận giữa\r\nngười sử dụng và nhà chế tạo
\r\n\r\nPhụ lục L - Ghi nhãn đầu nối và đánh số phân\r\nbiệt
\r\n\r\nPhụ lục M - Thử nghiệm khả năng cháy
\r\n\r\nPhụ lục N - Yêu cầu và thử nghiệm đối với\r\nthiết bị có bảo vệ riêng rẽ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-1:2001 (IEC 60947-1 : 1999) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Qui tắc chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6592-1:2001 (IEC 60947-1 : 1999) về Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1: Qui tắc chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6592-1:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |