CẦU CHẢY HẠ ÁP – PHẦN 1: YÊU CẦU\r\nCHUNG
\r\n\r\nLow-voltage fuses - Part 1: General requirements
\r\n\r\nLời nói\r\nđầu
\r\n\r\nTCVN\r\n5926-1 : 2007 thay thế cho TCVN 5926 -1995 (IEC 269-1);
\r\n\r\nTCVN\r\n5926-1 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60269-1 : 2005\r\n(IEC 60269-1:1998 with amendment 1: 2005);
\r\n\r\nTCVN\r\n5926-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1
\r\n\r\nMáy\r\nđiện và khí cụ điện biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CẦU CHẢY HẠ ÁP –PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nLow-voltage fuses - Part 1: General requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho cầu chảy có lắp dây chảy hạn chế dòng điện\r\nđược bọc kín, có khả năng cắt\r\ndanh định không nhỏ hơn 6 kA, được thiết\r\nkế để bảo vệ mạch điện xoay\r\nchiều tần số công nghiệp, có điện áp danh\r\nnghĩa không vượt quá 1 000 V hoặc mạch điện một\r\nchiều có điện áp danh nghĩa không vượt quá 1 500 V.
\r\n\r\nCác phần\r\ntiếp theo của bộ tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến các yêu cầu bổ sung đối với\r\ncác cầu chảy được thiết kế để sử dụng hoặc ứng dụng\r\ntrong các điều kiện cụ thể.
\r\n\r\nDây chảy\r\nđược thiết kế là bộ phận của tổ hợp đóng cắt - cầu\r\nchảy theo IEC 60947-3 cũng cần tuân thủ các yêu cầu dưới\r\nđây.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 1: Đối với dây chảy "a", nội dung chi tiết về tính năng (xem\r\n2.2.4) trong mạch điện một chiều cần có thỏa thuận giữa người sử\r\ndụng và nhà chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THlCH\r\n2: Việc sửa đổi và bổ sung các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với\r\ncác loại cầu chảy nhất định dùng trong các ứng dụng\r\nđặc biệt - ví dụ như cầu chảy\r\ndùng cho máy cán hoặc cho các mạch tần số cao - nếu cần, sẽ\r\nđược đề cập trong các tiêu chuẩn riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n3: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cầu chảy cỡ nhỏ đề cập\r\ntrong IEC 60127.
\r\n\r\nMục\r\nđích của tiêu chuẩn này nhằm thiết lập các đặc tính\r\ncủa cầu chảy hoặc các bộ phận của cầu chảy (như đế, ống\r\ncầu chảy, dây chảy) theo cách mà cầu chảy có thể được thay\r\nthế bằng cầu chảy hoặc các bộ phận của cầu chảy khác có cùng đặc tính với\r\nđiều kiện là chúng có khả năng lắp lẫn về\r\nmặt kích thước. Với mục đích đó, tiêu chuẩn\r\nnày đặc biệt quan tâm đến:
\r\n\r\n- các\r\nđặc tính sau đây của cầu chảy:
\r\n\r\na) các\r\ngiá trị danh định;
\r\n\r\nb) cách\r\nđiện;
\r\n\r\nc) độ\r\ntăng nhiệt trong làm việc bình thường;
\r\n\r\nd) tiêu\r\ntán và tiếp nhận công suất;
\r\n\r\ne) đặc tính\r\nthời gian-dòng điện;
\r\n\r\nf) khả\r\nnăng cắt;
\r\n\r\ng) đặc tính\r\ndòng điện cắt và đặc tính l2t.
\r\n\r\n- thử\r\nnghiệm điển hình để kiểm tra các\r\nđặc tính của cầu chảy;
\r\n\r\n- ghi\r\nnhãn cầu chảy.
\r\n\r\n1.2. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài\r\nliệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn\r\nnày. Đối với các tài liệu ghi năm ban hành thì áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm ban hành thì áp dụng\r\nxuất bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nIEC 60038\r\n: 1983, IEC Standard voltages (Điện áp tiêu chuẩn IEC)
\r\n\r\nIEC\r\n60050(441) : 1984, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 441:\r\nSwitchgear, controlgear and fuses (Từ vựng kỹ thuật điện quốc\r\ntế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt, điều\r\nkhiển và cầu chảy)
\r\n\r\nIEC\r\n60127, Cartridge fuse-links for miniature fuses (ống dây chảy dùng cho cầu chảy\r\ncỡ nhỏ)
\r\n\r\nIEC\r\n60269-2 : 1986, Low-voltage fuses - Part 2: Supplementary requirements for\r\nfuses for use by authorized persons (fuses mainly for industrial application)\r\n(Cầu chảy hạ áp - Phần 2: Yêu cầu bổ sung đối với\r\ncầu chảy do người được uỷ quyền sử dụng (cầu chảy chủ yếu dùng trong công nghiệp))
\r\n\r\nIEC\r\n60364-3 : 1993, Electrical installations of buildings - Part 3: Assessment of\r\ngeneral characteristics (Hệ thống lắp đặt điện của\r\ncác tòa nhà – Phần 3: Đánh giá các đặc tính chung)
\r\n\r\nIEC\r\n60364-5-52 : 2001, Electrical installations of buildings - Part 5-52: Selection\r\nand erection of electrical equipment - Wiring systems (Hệ thống lắp\r\nđặt điện của các tòa nhà - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp\r\nđặt thiết bị điện - Hệ thống\r\nđi dây)
\r\n\r\nIEC 60417\r\n: 1973, Graphical symbols for use on equipment - Index, survey and compilation\r\nof the single sheets (Ký hiệu bằng hình vẽ trên thiết bị - Chỉ mục, khảo sát và\r\nbiên soạn tờ rời)
\r\n\r\nIEC 60529\r\n: 1989, Degrees of protection provided by enclosures (Code IP) (Cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài (Mã IP))
\r\n\r\nIEC\r\n60584-1 ; 1995, Thermocouples - Part 1: Reference tables (Nhiệt ngẫu - Phần 1:\r\nBảng tham chiếu)
\r\n\r\nlEC 60617\r\n(tất cả các phần) [DB]1 Graphical symbols for diagrams (Ký hiệu bằng\r\nhình vẽ trên sơ đồ điện)
\r\n\r\nIEC\r\n60664-1 : 2002, Insulation coordination for equipment within low-voltage\r\nsystems - Part 1: Principles, requirements and tests (Phối hợp\r\ncách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp\r\n- Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC\r\n60695-2-1/0 :1994, Fire hazard testing - Part 2: Test methods - Section 1/sheet\r\n0: Glow-wire test methods - General (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần\r\n2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 0; Phương pháp thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ - Qui định chung)
\r\n\r\nIEC\r\n60695-2-1/1 : 1994, Fire hazard testing - Part 2: Test methods - Section\r\n1/sheet 1: Glow-wire end- product test and guidance (Thử nghiệm nguy hiểm cháy\r\n– Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 1: Thử nghiệm\r\nthành phẩm sợi dây nóng đỏ và hướng dẫn)
\r\n\r\nIEC\r\n60695-2-1/2 : 1994, Fire hazard testing - Part 2: Test methods - Section\r\n1/sheet 2: Glow-wire flammability test on materials (Thử nghiệm nguy hiểm cháy\r\n- Phần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 2: Thử nghiệm khả\r\nnăng cháy bằng sợi dây nóng đỏ trên vật liệu)
\r\n\r\nIEC\r\n60695-2-1/3 : 1994, Fire hazard testing - Part 2: Test methods - Section\r\n1/sheet 3: Glow-wire ignitability test on materials (Thử nghiệm rủi ro cháy -\r\nPhần 2: Phương pháp thử nghiệm - Mục 1/tờ 3: Thử nghiệm\r\nkhả năng bắt lửa bằng sợi dây nóng đỏ trên\r\nvật liệu)
\r\n\r\nIEC\r\n60947-3 : 1998, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 3: Switches,\r\ndisconnectors, switch- disconnectors and fuse-combination units (Thiết bị\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 3: Thiết bị đóng cắt, dao\r\ncách ly và khối tổ hợp cầu chảy)
\r\n\r\nISO 3\r\n:1973, Preferred numbers - Series of preferred numbers (Số ưu tiên\r\n- Dãy số ưu tiên)
\r\n\r\nISO 478 :\r\n1974, Paper - Untrimmed stock sizes for the ISO-A series - ISO primary range\r\n(Giấy - Cỡ gốc không xén đối với dãy ISO-A - Dãy ISO\r\nchính)
\r\n\r\nISO 593 :\r\n1974, Paper - Untrimmed stock size for the ISO-A series - ISO supplementary\r\nrange (Giấy - Cỡ gốc không xén đối với dãy ISO-A - Dãy ISO\r\nbổ sung)
\r\n\r\nISO 4046\r\n: 1978, Paper, board, pulp and related terms - Vocabulary - Bilingual edition\r\n(Giấy, bìa, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng)
\r\n\r\n2. Thuật\r\nngữ và định nghĩa
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Đối với các định nghĩa chung\r\nliên quan đến cầu chảy, xem thêm IEC 60050-441.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa\r\nsau:
\r\n\r\n2.1. Cầu chảy và các bộ phận hợp thành
\r\n\r\n2.1.1.
\r\n\r\nCầu chảy (fuse)
\r\n\r\nthiết bị\r\nmà do nóng chảy một hoặc nhiều bộ phận hợp thành được thiết\r\nkế đặc biệt để làm hở mạch điện có lắp\r\nthiết bị này, nhờ đó ngắt đòng điện khi vượt quá giá trị cho trước trong\r\nthời gian thích hợp. Cầu chảy bao gồm toàn bộ các bộ phận tạo thành thiết bị\r\nhoàn chỉnh [IEV 441-18-01]
\r\n\r\n2.1.2.
\r\n\r\ngiá\r\nđỡ cầu chảy (fuse-holder)
\r\n\r\ntổ hợp của\r\nđế cầu chảy vớt ống cầu chảy
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Trang tiêu chuẩn này, khi sử dụng thuật ngữ\r\n"giá đỡ cầu chảy", thuật ngữ này bao gồm cả đế cầu\r\nchảy và/ hoặc ống cầu chảy, nếu không nhất thiết phải phân biệt rõ ràng.
\r\n\r\n(IEV\r\n441-18-14]
\r\n\r\n2.1.2.1.
\r\n\r\nđế cầu\r\nchảy (fuse-base)
\r\n\r\nbộ phận\r\ncố định của cầu chảy có các cực tiếp xúc và\r\ncác đầu nối [IEV441-18-02]
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Trong trường hợp thích hợp, nắm được coi là bộ phận của\r\nđế cầu chảy.
\r\n\r\n2.1.2.2
\r\n\r\nống cầu\r\nchảy (fuse-carrier)
\r\n\r\nbộ phận\r\ntháo ra được của cầu chảy, được thiết\r\nkế để mang dây chảy [IEV 441-18-13]
\r\n\r\n2.1.3
\r\n\r\ndây chảy\r\n(fuse-link)
\r\n\r\nbộ phận\r\ncủa cầu chảy gồm (các) phần tử chảy được thiết\r\nkế để thay thế sau khi cầu chảy tác động [IEV\r\n441-18-09]
\r\n\r\n2.1.4
\r\n\r\ncực tiếp\r\nxúc của cầu chảy (fuse-contact)
\r\n\r\nhai hoặc\r\nnhiều bộ phận dẫn điện-được thiết kế để đảm bảo tính liên tục\r\ncủa mạch điện giữa dây chảy và giá đỡ cầu\r\nchảy tương ứng
\r\n\r\n2.1.5
\r\n\r\nphần tử\r\nchảy (fuse-element)
\r\n\r\nbộ phận\r\ncủa dây chảy được thiết kế để chảy dưới tác\r\ndụng của dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong một thời gian\r\nnhất định [IEV 441-18-08]
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Dây chảy có thể gồm nhiều phần tử chảy nối song song
\r\n\r\n2.1.6
\r\n\r\ncơ cấu chỉ\r\nthị (indicating device / indicator)
\r\n\r\nbộ phận\r\ncủa cầu chảy chỉ ra cầu chảy đã tác động\r\nhay chưa
\r\n\r\n[IEV\r\n441-18-17]
\r\n\r\n2.1.7
\r\n\r\ncơ cấu\r\nđập (striker)
\r\n\r\ncơ cấu\r\ncơ khí tạo thành bộ phận của dây chảy, khi cầu chảy tác động thì cơ cấu này\r\ngiải phóng năng luợng để tác động một\r\nkhí cụ khác hoặc cơ cấu chỉ thị hoặc để khoá\r\nliên động [IEV 441-18-18]
\r\n\r\n2.1.8
\r\n\r\nđầu nối\r\n(terminal)
\r\n\r\nbộ phận\r\ndẫn của cầu chảy dùng để nối điện với mạch điện bên ngoài
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Đầu nối có thể phân biệt theo loại mạch điện thích\r\nhợp cho đầu nối (ví dụ đầu nối\r\nchính, đầu nối đất. v.v..) và theo thiết kế của\r\nchúng (ví dụ đầu nối kiểu bắt ren, đầu nối\r\nkiểu cắm, v.v..).
\r\n\r\n2.1.9.
\r\n\r\ndây chảy\r\ngiả (dummy fuse-link)
\r\n\r\ndây chảy\r\nthử nghiệm có tiêu tán công suất và kích thước\r\nxác định
\r\n\r\n2.1.10.
\r\n\r\ntrang bị\r\nthử nghiệm (test rig)
\r\n\r\nđế cầu\r\nchảy sử dụng cho một thử nghiệm được ấn\r\nđịnh
\r\n\r\n2.1.11.
\r\n\r\nchi tiết\r\ncăn chuẩn (gauge-piece)
\r\n\r\nphần bổ\r\nsung của đế cầu chảy được thiết kế để\r\ncó được mức độ không lắp lẫn\r\nđược
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1.
\r\n\r\ndây chảy\r\nbọc kín (enclosed fuse-link)
\r\n\r\ndây chảy\r\ntrong đó (các) phần tử chảy được bọc kín hoàn toàn, sao cho\r\ntrong quá trình hoạt động trong phạm vi thông số\r\nđặc trưng của nó thì không thể gây ra ảnh\r\nhưởng có hại đến bên ngoài, ví dụ do phát sinh\r\nhồ quang, giải phóng khí hoặc phụt ra ngọn lửa hoặc bắn ra các hạt kim loại\r\n[IEV 441-18-12]
\r\n\r\n2.2.2
\r\n\r\ndây chảy\r\ngiới hạn dòng điện\r\n(current-limiting fuse-link)
\r\n\r\ndây chảy\r\nmà trong quá trình tác động và nhờ vào tác\r\nđộng của nó trong dải dòng điện\r\nqui định, mà dòng điện được giới\r\nhạn đến giá trị nhỏ hơn đáng kể so với\r\ngiá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng [IEV 441-18-10]
\r\n\r\n2.2.3
\r\n\r\ndây chảy\r\n“g’’(“g” fuse-link) (dây chảy có khả năng cắt\r\ntrên toàn dải, trước đây gọi là dây chảy mục đích chung)
\r\n\r\ndây chảy\r\ngiới hạn dòng điện, mà trong các điều kiện qui định có\r\nkhả năng cắt tất cả các dòng điện gây chảy phần tử chảy\r\nkhông lớn hơn khả năng cắt danh định của nó
\r\n\r\n2.2.4.
\r\n\r\ndây chảy\r\n"a” (“a" fuse-link) (dây chảy có khả năng cắt trên\r\nmột phần của dải, trước đây gọi là dây chảy dự phòng)
\r\n\r\ndây chảy\r\ngiới hạn dòng điện, mà trong các điều kiện qui định có\r\nkhả năng cắt tất cả các dòng điện trong khoảng giữa dòng điện thấp\r\nnhất thể hiện trên đặc tính thời gian-dòng điện tác động (k2ln\r\ntrên hình 2) và khả năng cắt danh định của\r\ndây chảy
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Dây chảy "a" thường được sử dụng\r\nđể bảo vệ ngắn mạch. Trong trường hợp\r\ncó yêu cầu chống quá dòng giá trị nhỏ hơn k2l n\r\ntheo hình 2, dây chảy được sử dụng kết hợp với thiết bị\r\nđóng cắt thích hợp khác được thiết\r\nkế để ngắt quá dòng giá trị nhỏ này.
\r\n\r\n2.2.5
\r\n\r\nnhiệt\r\nđộ (temperatures)
\r\n\r\n2.2.5.1
\r\n\r\nnhiệt\r\nđộ không khí xung quanh (ambient air temperature)
\r\n\r\nTa
\r\n\r\nnhiệt\r\nđộ không khí xung quanh cầu chảy (cách cầu chảy hoặc vỏ bọc của cầu\r\nchảy, nếu có, khoảng 1 m)
\r\n\r\n2.2.5.2
\r\n\r\nnhiệt\r\nđộ môi chất (fluid environment temperature)
\r\n\r\nTa
\r\n\r\nnhiệt\r\nđộ của môi chất dùng để làm mát các bộ phận hợp\r\nthành của cầu chảy (cực tiếp xúc, đầu nối v.v..). Nếu các bộ phận hợp thành của\r\ncầu chảy nằm trong một vỏ kín, nhiệt độ môi chất là tổng của\r\nnhiệt độ không khí xung quanh Ta, và độ\r\ntăng nhiệt DTe của chất bên trong khi tiếp xúc với các bộ phận hợp\r\nthành của cầu chảy (cực tiếp xúc, đầu nối\r\nV.V..) so với nhiệt độ xung quanh. Nếu không nằm trong\r\nvỏ kín thì thừa nhận Te bằng với Ta
\r\n\r\n2.2.5.3
\r\n\r\nnhiệt\r\nđộ của bộ phận hợp thành của cầu chảy\r\n(fuse-component temperature)
\r\n\r\nT
\r\n\r\nnhiệt\r\nđộ T của bộ phận hợp thành của cầu chảy (cực tiếp\r\nxúc, đầu nối, v.v.,.) là nhiệt độ của các bộ phận liên\r\nquan
\r\n\r\n2.2.6
\r\n\r\nbảo vệ\r\nchọn lọc đối với quá dòng (overcurrent discrimination)
\r\n\r\nsự phối\r\nhợp các đặc tính liên quan của hai hay nhiều thiết bị bảo vệ quá dòng, sao\r\ncho, khi xuất hiện quá dòng nằm trong giới hạn qui định,\r\nthiết bị được thiết kế để tác động trong\r\ngiới hạn này thì tác động, còn (các) thiết bị khác thì\r\nkhông tác động
\r\n\r\n2.2.7
\r\n\r\nhệ cầu\r\nchảy (fuse-system)
\r\n\r\nhọ các\r\ncầu chảy có cùng nguyên tắc thiết kế vật lý về hình dạng của dây chảy, kiểu\r\ntiếp xúc, v.v...
\r\n\r\n2.2.8
\r\n\r\ncỡ (size)
\r\n\r\ntập hợp\r\ncác kích thước qui định của cầu chảy trong một hệ cầu chảy. Mỗi cỡ riêng chứa một dải\r\ndòng điện danh định cho trước mà trong phạm vi đó\r\ncác kích thước qui định của cầu chảy không thay đổi
\r\n\r\n2.2.9
\r\n\r\nloạt dây\r\nchảy đồng nhất (homogeneous series of fuse-links)
\r\n\r\nloạt dây\r\nchảy trong một cỡ cho trước mà giữa chúng chỉ sai lệch nhau ở đặc\r\ntính nào đó trong một thử nghiệm cho trước, việc\r\nthử nghiệm của một hoặc một số các dây chảy cụ thể của loạt đó có\r\nthể lấy làm kết quả đại diện cho cả loạt dây\r\nchảy đồng nhất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nCác đặc tính mà dây chảy của một loạt đồng nhất\r\ncó thể sai lệch và nội dung chi tiết cần thử nghiệm các dây chảy\r\nnày được qui định khi phối hợp với các thử nghiệm có liên quan (xem bảng 7B và\r\n7C). [IEV 441-18-34, sửa đổi]
\r\n\r\n2.2.10
\r\n\r\nloại ứng\r\ndụng (utilization category) (của dây chảy)
\r\n\r\nsự phối\r\nhợp các yêu cầu qui định liên quan đến các điều kiện\r\nmà trong đó dây chảy đáp ứng cho mục đích của nó, được chọn\r\nđể đại điện cho một nhóm đặc tính ứng dụng cụ thể (xem\r\n5.7.1)
\r\n\r\n2.2.11.
\r\n\r\ncầu chảy\r\nđể người được ủy\r\nquyền sử dụng (fuses for use by authorized persons) (trước\r\nđây gọi là cầu chảy dùng trong công nghiệp)
\r\n\r\ncầu chảy\r\nđược thiết kế để sử dụng trong các hệ\r\nthống lắp đặt mà chỉ người được ủy\r\nquyền mới được tiếp cận và thay thế dây chảy
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Tính không lắp lẫn và bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận\r\nmang điện không nhất thiết phải đuợc\r\nđảm bảo bằng kết cấu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Người được ủy quyền là người thuộc cấp BA4 “đã qua đào\r\ntạo*’’ và BA5 “có chuyên môn**” như định nghĩa\r\ntrong IEC 60364-3.
\r\n\r\n2.2.12
\r\n\r\ncầu chảy\r\nđể người không có chuyên môn sử\r\ndụng (fuses for use by unskilled persons) (trước đây\r\ngọi là cầu chảy dùng trong gia đình và\r\ncác ứng dụng tương tự)
\r\n\r\ncầu chảy\r\nđược thiết kế để sử dụng trong các hệ\r\nthống lắp đặt mà những người không qua đào tạo có\r\nthể tiếp cận và thay thế dây chảy
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Đối với cầu chảy loại này, việc bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với\r\ncác bộ phận mang điện là cần thiết và nếu cần, có thể phải yêu cầu về tính không lắp\r\nlẫn.
\r\n\r\n2.2.13
\r\n\r\ntính\r\nkhông lắp lẫn (non-interchangeability)
\r\n\r\ncác giới\r\nhạn về hình dạng và/hoặc kích thước nhằm tránh vô tình sử dụng\r\ntrên một đế cầu chảy cụ thể các dây chảy có các\r\nđặc tính điện khác với đặc tính điện\r\nđảm bảo cấp bảo vệ dự kiến [IEV 441-18-33]
\r\n\r\n\r\n\r\n2.3.1
\r\n\r\nthông số\r\nđặc trưng (rating)
\r\n\r\nthuật ngữ\r\nđược sử dụng để chỉ các giá trị\r\nđặc trưng, mà tổ hợp các giá trị này xác\r\nđịnh điều kiện làm việc và làm cơ sở cho\r\nviệc tiến hành thử nghiệm và thiết kế thiết bị
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Các thông số đặc trưng thường\r\nđược quy định cho cầu chảy hạ áp là: điện áp,\r\ndòng điện, khả năng cắt, tiêu tán công suất, tiêu tán\r\ncông suất chấp nhận được và tần số, nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng. Trong mạch xoay chiều, điện áp và\r\ndòng điện danh định là giá trị hiệu dụng đối xứng.\r\nTrong mạch một chiều khi có gợn sóng thì điện\r\náp danh định là giá trị trung bình, còn dòng điện\r\ndanh định là dòng điện hiệu dụng. Nếu\r\nkhông có qui định nào khác, thì áp dụng điều kiện\r\ntrên đối với bất kỳ giá trị nào của điện áp và\r\ndòng điện.
\r\n\r\n2.3.2.
\r\n\r\ndòng điện kỳ\r\nvọng (prospective current) (của mạch điện\r\nvà có liên quan đến cầu chảy)
\r\n\r\ndòng điện chạy\r\ntrong mạch, nếu từng cực của cầu chảy được thay\r\nthế bằng một dây dẫn có trở kháng không đáng kể
\r\n\r\nĐối với mạch\r\nđiện xoay chiều, dòng điện kỳ vọng\r\nđược thể hiện bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Dòng điện kỳ vọng là đại lượng mà tới\r\nđó, khả năng cắt và đặc tính\r\ncắt của cầu chảy được qui về bình thường, ví dụ\r\nđặc tính l2t và đăc tính cắt (xem\r\n8.5.7).
\r\n\r\n[IEV\r\n441-17-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.3.3.
\r\n\r\nngưỡng (gate)
\r\n\r\ncác giá\r\ntrị giới hạn trong phạm vi đó đạt được\r\ncác đặc tính, ví dụ đặc tính thời gian-dòng\r\nđiện
\r\n\r\n2.3.4
\r\n\r\nkhả\r\nnăng cắt của cầu chảy (breaking capacity of a fuse)
\r\n\r\ngiá trị\r\ndòng điện kỳ vọng mà cầu chảy có khả năng cắt ở\r\nđiện áp qui định trong điều kiện sử dụng và tác động quy\r\nđịnh
\r\n\r\n[IEV\r\n441-17-08, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.3.5
\r\n\r\nphạm vi\r\ncắt (breaking range)
\r\n\r\nphạm vi\r\ndòng điện kỳ vọng trong phạm vi đó khả\r\nnăng cắt của dây chảy được\r\nđảm bảo
\r\n\r\n2.3.6
\r\n\r\ndòng\r\nđiện cắt (cut-off current)
\r\n\r\ngiá trị\r\ntức thời lớn nhất dòng điện đạt tới trong\r\nthời gian tác động cắt của một dây chảy khi dây chảy tác động theo\r\ncách nhằm ngăn ngừa dòng điện đạt tới\r\ngiá trị lớn nhất nếu như không cắt
\r\n\r\n2.3.7
\r\n\r\nđặc tính\r\ndòng điện cắt; đặc tính dòng điện chạy\r\nqua (cut-off current characteristic; let-through current characteristic)
\r\n\r\nđường cong\r\nchỉ ra đòng điện cắt là một hàm số của dòng điện kỳ vọng\r\ntrong điều kiện làm việc qui định
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Trong trường hợp điện xoay chiều, giá trị dòng đtện cắt lá\r\ngiá trị lớn nhất có thể đạt tới cho dù ở mức\r\nđộ không đối xứng nào. Trong trưòng hợp\r\nđiện một chiều, giá trị dòng điện cắt là\r\ngiá trị lớn nhất đạt được liên quan đến hằng số thời\r\ngian qui định.
\r\n\r\n(IEV\r\n441-17-14]
\r\n\r\n2.3.8
\r\n\r\ndòng\r\nđiện đỉnh chịu\r\nđược (peak withstand current) (của giá đỡ cầu\r\nchảy) giá trị dòng điện cắt mà giá đỡ cầu chảy\r\ncó thể chịu được
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Dòng điện đỉnh chịu được không được nhỏ\r\nhơn dòng điện cắt lớn nhất của bất kỳ dây chảy nào mà giá\r\nđỡ cầu chảy được thiết kế\r\nđể lắp cùng.
\r\n\r\n2.3.9
\r\n\r\nthời\r\ngian trước hồ quang; thời gian chảy (pre-arcing time; melting time)
\r\n\r\nkhoảng thời\r\ngian từ lúc bắt đầu có đòng điện đủ lớn để gây chảy (các) phần tử chảy đến thời\r\nđiểm bắt đầu hồ quang [IEV 441-18-21]
\r\n\r\n2.3.10
\r\n\r\nthời gian\r\nhồ quang của cầu chảy (arcing time of a fuse)
\r\n\r\nkhoảng\r\nthời gian từ thời điểm bắt đầu hồ quang trong một cầu chảy\r\nđến thời điểm kết thúc hồ quang trong cầu\r\nchảy đó [IEV 441-17- 37]
\r\n\r\n2.3.11
\r\n\r\nthời\r\ngian tác động; thời gian hồ quang tổng (operating time; total\r\nclearing time) tổng thời gian trước hồ quang và thời gian hồ quang\r\n[IEV 441-18- 22]
\r\n\r\n2.3.12
\r\n\r\nl2t;\r\ntích phân Jun (Joule integral)
\r\n\r\ntích phân\r\ncủa bình phương dòng điện trong khoảng thời gian cho trước
\r\n\r\nl2t =
CHÚ THlCH 1: l2t\r\ntrước hồ quang là tích\r\nphân l2t trong thời gian trước hồ quang của cầu chảy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: l2t tác động là tích phân l2t\r\ntrong thời gian\r\ntác động\r\ncủa cầu chảy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Năng lượng tính bằng Jun, được giải phóng trên 1 W điện trở trong mạch điện được bảo vệ bằng cầu\r\nchảy bằng giá trị của I2t tác động, tính bằng A2s.
\r\n\r\n[IEV 441-18-23]
\r\n\r\n2.3.13
\r\n\r\nđặc tính l2t (l2t\r\ncharacteristic)
\r\n\r\nđường cong\r\nchỉ ra giá trị l2t (l2t trước hồ\r\nquang và/hoặc l2t tác động) là\r\nhàm số của dòng điện kỳ vọng trong điều kiện làm việc\r\nqui định
\r\n\r\n2.3.14.
\r\n\r\nvùng l2t\r\n(l2t zone)
\r\n\r\ndãy\r\nđược xác định bởi đặc tính l2t\r\ntrước hồ quang nhỏ nhất và đặc tính l2t\r\ntác động lớn nhất, trong các điều kiện\r\nqui định
\r\n\r\n2.3.15
\r\n\r\ndòng điện\r\ndanh định của dây chảy (rated current of a fuse-link)
\r\n\r\nln
\r\n\r\ngiá trị\r\ndòng điện mà dây chảy có thể mang liên tục mà không bị hỏng trong các điều kiện\r\nqui định
\r\n\r\n2.3.16
\r\n\r\nđặc tính\r\nthời gian-dòng điện (time-current characteristic)
\r\n\r\nđường cong\r\nchỉ ra thời gian, ví dụ thời gian trước hồ\r\nquang hoặc thời gian tác động là hàm số của dòng điện kỳ vọng trong các điều kiện\r\nlàm việc qui định [IEV 441-17-13]
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Trong khoảng thời gian lớn hơn 0,1 s, với\r\ncác mục đích nhất định, sự chênh lệch giữa thời\r\ngian trước hồ quang và thời gian tác động là\r\nkhông đáng kể.
\r\n\r\n2.3.17
\r\n\r\nvùng thời\r\ngian-dòng điện (time-current zone)
\r\n\r\ndãy\r\nđược xác định bởi đặc tính thời gian-dòng điện\r\ntrước hồ quang nhỏ nhất và đặc tính\r\nthời gian-dòng điện tác động lớn nhất, trong các điều kiện\r\nqui định
\r\n\r\n2.3.18
\r\n\r\ndòng điện không\r\nchảy qui ước (conventional non-fusing\r\ncurrent)
\r\n\r\nlnf
\r\n\r\ngiá trị\r\ndòng điện qui định mà dây chảy có thể mang trong thời gian\r\nqui định (thời gian qui ước) mà\r\nkhông bị chảy
\r\n\r\n[IEV\r\n441-18-27]
\r\n\r\n2.3.19
\r\n\r\ndòng\r\nđiện gây chảy qui ước\r\n(conventional fusing current)
\r\n\r\nlf
\r\n\r\ngiá trị\r\ndòng điện qui định gây tác động của dây chảy trong thời\r\ngian qui định (thời gian qui ước)
\r\n\r\nIEV\r\n441-18-28]
\r\n\r\n2.3.20
\r\n\r\nđường cong\r\nquá tải của dây chảy “a” (overload curve of an “a” fuse-link)
\r\n\r\nđường cong\r\nthể hiện thời gian để một dây chảy “a" có thể mang dòng điện mà\r\nkhông bị hỏng (xem 8.4.3.4 và hình 2)
\r\n\r\n2.3.21
\r\n\r\ntiêu tán\r\ncông suất (power dissipation) (trong dây chảy)
\r\n\r\ncông suất\r\ntiêu tán trong dây chảy mang một dòng điện có giá\r\ntrị qui định, trong điều kiện sử dụng\r\nvà điều kiện tác động qui định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐiều kiện sử dụng và điều kiện\r\ntác động qui định thường tính đến giá trị hiệu dụng\r\nkhông thay đổi của dòng điện sau khi\r\nđạt được điều kiện nhiệt độ ổn định.
\r\n\r\n(IEV\r\n441-18-38, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.3.22
\r\n\r\ntiêu tán\r\ncông suất chấp nhận được\r\n(acceptable power dissipation) (của đế cầu chảy hoặc\r\ngiá đỡ cầu chảy)
\r\n\r\ntiêu tán\r\ncông suất qui định trong một dây chảy mà đế cầu\r\nchảy hoặc giá đỡ cầu chảy có thể tiếp nhận trong các điều kiện sử dụng\r\nvà tác động qui định [IEV 441-18-39]
\r\n\r\n2.3.23
\r\n\r\nđiện áp\r\nphục hồi (recovery voltage)
\r\n\r\nđiện áp\r\nxuất hiện giữa các đầu nối của cực cầu chảy sau khi ngắt dòng điện
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Điện áp này có thể được xem xét trong hai\r\nkhoảng thời gian liên tiếp, một là trong khoảng thời gian tồn tại\r\nđiện áp quá độ (xem điều 2.3.23.1), tiếp theo là khoảng thời gian thứ hai chỉ tồn tại\r\nđiện áp phục hồi tần số công nghiệp hoặc điện áp\r\nphục hồi một chiều (xem điều 2.3.23.2).
\r\n\r\n[IEV\r\n441-17-25, có sửa đổi)
\r\n\r\n2.3.23.1
\r\n\r\nđiện áp\r\nphục hồi quá độ (transient recovery voltage)
\r\n\r\nTRV
\r\n\r\nđiện áp\r\nphục hồi trong thời gian có đặc tính quá độ\r\nđáng kể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Điện áp phục hồi quá độ có thể\r\ndao động hoặc không dao động hoặc\r\nkết hợp cả hai dạng này, tùy thuộc vào đặc\r\nđiểm của mạch điện và cầu chảy.\r\nĐiện áp phục hồi quá độ bao gồm\r\ncả sự dịch chuyển điện áp của trung tính của mạch\r\nđiện nhiều pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Nếu không có quy định nào khác, điện áp\r\nphục hồi quá độ trong mạch ba pha là điện áp xuất hiện trên cực\r\nthứ nhất vì điện áp này thường cao hơn các\r\nđiện áp xuất hiện trên từng cực còn lại.
\r\n\r\n[IEV\r\n441-17-26, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.3.23.2
\r\n\r\nđiện áp\r\nphục hồi tần số công nghiệp hoặc điện áp\r\nphục hồi điện một chiều (power-frequency or d.c. recovery voltage)
\r\n\r\nđiện áp\r\nphục hồi sau khi hiện tượng điện\r\náp quá độ giảm xuống
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐiện áp phục hồi điện một chiều hoặc tần số\r\ncông nghiệp có thể quy về phần trăm của điện áp danh định.
\r\n\r\n[IEV\r\n441-17-27, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.3.24
\r\n\r\nđiện áp hồ\r\nquang của cầu chảy (arc voltage of a fuse)
\r\n\r\ngiá trị\r\nđiện áp tức thời xuất hiện trên các đầu nối\r\ncủa cầu chảy trong thời gian hồ quang
\r\n\r\n(IEV\r\n441-18-30]
\r\n\r\n2.3.25
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách ly (isolating distance) (dùng cho cầu chảy)
\r\n\r\nkhoảng\r\ncách ngắn nhất giữa các cực tiếp xúc của đế cầu\r\nchảy hoặc giữa các bộ phận dẫn bất kỳ nối thêm vào đó,\r\nđược đo trên cầu chảy đã tháo dây chảy hoặc\r\nđã tháo ống cầu chảy
\r\n\r\n(IEV\r\n441-18-06]
\r\n\r\n3. Điều kiện\r\niàm việc khi vận hành
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\náp dụng các điều kiện dưới đây, cầu chảy\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này là cầu chảy có khả năng làm\r\nviệc ổn định mà không có sự hạn chế\r\nnào khác. Các điều kiện này cũng áp dụng cho các thử nghiệm trừ các điều kiện được\r\nqui định khác trong điều 8.
\r\n\r\n3.1. Nhiệt\r\nđộ không khí xung quanh (Ta)
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ không khí xung quanh Ta (xem\r\n2.2.5.1) không được vượt quá 40 0C, giá trị nhiệt độ trung\r\nbình đo được trong 24 h không được vượt quá 35\r\n°C, còn giá trị trung bình đo trong một năm\r\nthì thấp hơn.
\r\n\r\nGiá trị\r\nthấp nhất của nhiệt độ không khí xung quanh là -5°C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Đặc tính thời gian-dòng điện cho trước có\r\nliên quan đến nhiệt độ không khí xung quanh chuẩn là\r\n20 °C. Đặc tính thời gian-dòng điện này cũng áp dụng gần\r\nđúng cho nhiệt độ 30 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Trong trường hợp điều kiện về nhiệt độ\r\ncó thay đổi đáng kể so với giá trị này thì cần xem xét từ quan điểm vận\r\nhành, độ tăng nhiệt v.v... Xem phụ lục D.
\r\n\r\n3.2. Độ cao so\r\nvới mực nước biển
\r\n\r\nCầu chảy\r\nđược lắp đặt ở độ cao không\r\nvượt quá 2 000 m so với mực nước biển.
\r\n\r\n3.3. Điều kiện\r\nkhí quyển
\r\n\r\nKhông khí\r\nphải sạch và độ ẩm tương đối không vượt quá 50 % ở nhiệt độ tối đa là\r\n40 °C.
\r\n\r\nCho phép\r\nđộ ẩm tương đối cao hơn ở nhiệt độ thấp hơn, ví\r\ndụ: 90 % ở 20 °C.
\r\n\r\nTrong điều kiện\r\nnày, có thể có sự ngưng tụ nước vừa\r\nphải đôi khi xuất hiện do sự thay đổi nhiệt\r\nđộ.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Trong trường hợp sử dụng cầu chảy ở các điều kiện\r\nkhác với các điều kiện quy định trong\r\n3.1, 3.2 và 3.3, đặc biệt ở ngoài trời không có bảo vệ, cần tham khảo ý kiến của nhà\r\nchế tạo. Điều này cũng áp dụng cho cả các trường hợp\r\ncó sự lắng đọng muối biển hoặc những lắng đọng không\r\nbình thường khác có nguồn gốc từ công nghiệp có thể xuất hiện.
\r\n\r\n3.4. Điện áp
\r\n\r\nĐiện áp hệ\r\nthống có giá trị cực đại không\r\nđược vượt quá 110 % giá trị điện áp danh\r\nđịnh của cầu chảy. Đối với điện áp một\r\nchiều do chỉnh lưu điện áp xoay chiều, nếu có nhấp nhô, thì không được gây\r\nthay đổi lớn hơn 5 % phía trên và 9 % phía dưới giá\r\ntrị trung bình là 110 % của điện\r\náp danh định.
\r\n\r\nĐối với\r\ncầu chảy có điện áp danh định 690 V, điện áp hệ thống không\r\nđược vượt quá 105 % điện áp danh định của\r\ncầu chảy.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Lưu ý là các thiết bị chỉ thị hoặc cơ cấu\r\nđập của cầu chảy có thể không tác động nếu\r\ndây chảy tác động ở điện áp nhỏ hơn đáng\r\nkể so với điện áp danh\r\nđịnh của nó (xem 8.4.3.6).
\r\n\r\n3.5. Dòng\r\nđiện
\r\n\r\nDòng\r\nđiện cầu chảy cần dẫn và cần ngắt nằm trong dải được\r\nqui định trong 7.4 và 7.5.
\r\n\r\n3.6. Tần\r\nsố, hệ số công suất và hằng số thời gian
\r\n\r\n3.6.1.\r\nTần số
\r\n\r\nĐối với\r\nđiện xoay chiều, tần số là tần số danh định của\r\ndây chảy.
\r\n\r\n3.6.2. Hệ\r\nsố công suất
\r\n\r\nĐối với\r\nđiện xoay chiều, hệ số công suất có giá trị không nhỏ\r\nhơn giá trị nêu trong bảng 12a, tương ứng với\r\ngiá trị của dòng điện kỳ vọng.
\r\n\r\n3.6.3.\r\nHằng số thời gian
\r\n\r\nĐối với\r\nđiện một chiều hằng số thời gian tương ứng với\r\ngiá trị cho trong bảng 12B.
\r\n\r\nCó thể có\r\nmột số chế độ vận hành vượt quá các giới hạn về hằng số thời gian nêu trong bảng. Trong các\r\nứng dụng như vậy, phải sử dụng loại dây chảy đã\r\nđược thử nghiệm để chứng tỏ thỏa mãn hằng\r\nsố thời gian yêu cầu và phù hợp với ghi nhãn.
\r\n\r\n3.7. Điều\r\nkiện lắp đặt
\r\n\r\nCầu chảy\r\nđược lắp đặt theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nNếu cầu\r\nchảy có thể phải làm việc trong điều kiện rung, sóc không bình\r\nthường thì nên tham khảo ý kiến của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.8. Loại\r\nứng dụng
\r\n\r\nLoại ứng\r\ndụng (ví dụ: gG ) được qui định theo 5.7.1.
\r\n\r\n3.9. Bảo\r\nvệ chọn lọc của dây chảy
\r\n\r\nCác giới\r\nhạn về bảo vệ chọn lọc trong thời gian lớn hơn 0,1 s được cho\r\ntrong bảng 2 và bảng 3.
\r\n\r\nĐối với\r\ndây chảy gG và gM, giá trị trước hồ\r\nquang l2t được cho trong bảng 6 và giá trị l2t\r\ntác động được cho trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Các giá trị\r\ndùng cho các phạm vi cắt và loại ứng dụng khác được thể\r\nhiện trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCầu chảy\r\nđược phân loại theo điều 5 và\r\ncác phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Tóm\r\ntắt các đặc tính
\r\n\r\nCác đặc tính\r\ncủa cầu chảy phải được qui định theo\r\ncác hạng mục dưới đây, trong trường hợp các hạng mục này thuộc\r\nđối tượng áp dụng.
\r\n\r\n5.1.1. Giá\r\nđỡ cầu chảy
\r\n\r\na) Điện\r\náp danh định (xem 5.2)
\r\n\r\nb) Dòng điện\r\ndanh định (xem 5.3.2)
\r\n\r\nc) Loại\r\ndòng điện và tần số danh định, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng (xem 5.4)
\r\n\r\nd) Tiêu\r\ntán công suất chấp nhận được danh định (xem\r\n5.5)
\r\n\r\ne) Kích\r\nthước hoặc cỡ
\r\n\r\nf) Số\r\ncực, nếu nhiều hơn một cực
\r\n\r\ng) Dòng điện\r\nđỉnh chịu được
\r\n\r\n5.1.2.\r\nDây chảy
\r\n\r\na) Điện\r\náp danh định (xem 5.2)
\r\n\r\nb) Dòng điện\r\ndanh định (xem 5.3.1)
\r\n\r\nc) Loại\r\ndòng điện và tần số danh định, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng (xem 5.4)
\r\n\r\nd) Tiêu\r\ntán công suất danh định (xem 5.5)
\r\n\r\ne) Đặc tính\r\nthời gian-dòng điện (xem 5.6)
\r\n\r\nf) Phạm\r\nvi cắt (xem 5.7.1)
\r\n\r\ng) Khả\r\nnăng cắt danh định (xem 5.7.2)
\r\n\r\nh) Đặc tính\r\ndòng điện cắt (xem 5.8.1)
\r\n\r\ni) Đặc tính l2t\r\n(xem 5.8.2)
\r\n\r\nk) Kích\r\nthước hoặc cỡ
\r\n\r\n5.1.3.\r\nCầu chảy hoàn chỉnh
\r\n\r\nCấp bảo\r\nvệ theo IEC 60529.
\r\n\r\n5.2. Điện\r\náp danh định
\r\n\r\nĐối với\r\nđiện áp xoay chiều, các giá trị tiêu chuẩn của điện\r\náp danh định được cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Giá trị tiêu chuẩn của điện áp xoay chiều\r\ndanh định dùng cho cầu chảy
\r\n\r\n\r\n Hệ I \r\nV \r\n | \r\n \r\n Hệ II \r\nV \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 120* \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 208 \r\n | \r\n
\r\n 230* \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 277* \r\n | \r\n
\r\n 400* \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 480* \r\n | \r\n
\r\n 690* \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
Các giá\r\ntrị có dấu sao là giá trị được tiêu chuẩn hóa theo IEC\r\n60038. Trong thời gian này các giá trị khác trong bảng vẫn được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nĐối với\r\nđiện một chiều, các giá trị ưu tiên của\r\nđiện áp danh định là: 110*-125* - 220*- 250 - 440* - 460 -500-600*-750 V.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Điện áp danh định của dây chảy có thể khác với điện\r\náp danh định của giá đỡ cầu chảy.\r\nĐiện áp danh định của cầu chảy là giá trị nhỏ nhất trong giá trị\r\nđiện áp danh định của các bộ phận của nó (giá\r\nđỡ cầu chảy, dây chảy).
\r\n\r\n5.3. Dòng\r\nđiện danh định
\r\n\r\n5.3.1.\r\nDòng điện danh định của dây chảy
\r\n\r\nDòng điện\r\ndanh định của dây chảy, tính bằng ampe, nên chọn từ các giá trị sau:
\r\n\r\n2 - 4 - 6\r\n- 8 - 10 - 12 - 16 - 20 - 25 - 32 - 40 - 50 - 63 - 80 - 100 - 125 - 160 - 200 -\r\n250 - 315 - 400 - 500 - 630 - 800 - 1 000 - 1 250
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Nếu có yêu cầu các giá trị cao hơn hoặc thấp\r\nhơn so với dãy trên thì nên chọn theo dãy R10 của ISO 3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Trong trường hợp ngoại lệ, nếu cần phải chọn các giá trị trung gian thì nên\r\nchọn theo dãy R20 của ISO 3.
\r\n\r\n5.3.2.\r\nDòng điện danh định của\r\ngiá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì nên\r\nchọn dòng điện danh định của giá đỡ cầu chảy, tính bằng ampe (A),\r\ntheo dãy dòng điện danh định của dây chảy. Đối với\r\ncầu chảy "gG" và "aM”, dòng diện danh định của\r\ngiá đỡ cầu chảy là dòng điện danh định cao\r\nnhất của dây chảy mà nó được thiết kế để sử\r\ndụng.
\r\n\r\n5.4. Tần\r\nsố danh định (xem 6.1 và 6.2)
\r\n\r\nNếu trên\r\ncầu chảy không ghi giá trị danh định của\r\ntần số thì có nghĩa là cầu chảy đáp ứng\r\nđược các điều kiện của tiêu chuẩn này trong dải tần từ 45 Hz đến 62 Hz.
\r\n\r\n5.5. Tiêu\r\ntán công suất danh định của\r\ndây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận được\r\ndanh định của giá đỡ cầu\r\nchảy
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì tiêu\r\ntán công suất danh định của dây chảy do nhà chế tạo qui định.\r\nKhông được vượt quá các giá trị này trong các điều kiện\r\nthử nghiệm qui định.
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì tiêu\r\ntán công suất chấp nhận được danh định của\r\ngiá đỡ cầu chảy do nhà chế tạo qui định. Tiêu\r\ntán công suất lớn nhất trên giá đỡ cầu chảy có thể không cần\r\nqui định chặt chẽ trong các điều kiện\r\nthử nghiệm qui định nhưng không được vượt\r\nquá độ tăng nhiệt qui định.
\r\n\r\n5.6. Giới\r\nhạn của đặc tính thời gian-dòng điện
\r\n\r\nGiới hạn\r\nnày dựa trên nhiệt độ không khí xung quanh chuẩn Ta là + 20 °C
\r\n\r\n5.6.1. Đặc tính\r\nthời gian-dòng điện, vùng thời gian-dòng điện
\r\n\r\nĐặc tính\r\nthời gian-dòng điện, vùng thời gian-dòng điện phụ\r\nthuộc vào thiết kế của dây chảy, và, đối với\r\ndây chảy cho trước, phụ thuộc vào nhiệt độ không khí xung quanh và\r\nđiều kiện làm mát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNếu nhiệt độ không khí xung quanh có khác biệt so với dải nhiệt\r\nđộ theo 3.1 thì cần tham khảo ý kiến của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác dây chảy không phù hợp với vùng thời gian-dòng điện được tiêu\r\nchuẩn hóa như qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu\r\nchuẩn này thì nhà chế tạo cần có sẵn (cùng với dung sai của chúng):
\r\n\r\n- đặc\r\ntính trước hồ quang và đặc tính\r\nthời gian-dòng điện tác động, hoặc
\r\n\r\n- vùng\r\nthời gian-dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐối với thời gian trước hồ quang nhỏ hơn 0,1 s,\r\nnhà chế tạo cần có sẵn đặc tính l2t và dung\r\nsai của chúng (xem 5.8.2).
\r\n\r\nKhi thể\r\nhiện đặc tính thời gian-dòng điện trong khoảng thời\r\ngian trước hồ quang vượt quá 0,1\r\ns, đặc tính này phải thể hiện dòng điện là\r\ntrục hoành, còn thời gian là trục tung trên hệ tọa độ\r\nđề các. Phải sử dụng thang logarit trên cả hai trục tọa\r\nđộ,
\r\n\r\nCơ sở của\r\nthang logarit (kích thước một đề các) phải có tỷ lệ 2/1 với\r\nkích thước dài hơn ở trục hoành. Tuy vậy, theo thông lệ ở Mỹ vẫn lấy tỷ lệ 1/1 là tỷ\r\nlệ tiêu chuẩn. Việc thể hiện phải làm trên giấy khổ A3 hoặc A4 theo ISO 478\r\nhoặc ISO 593.
\r\n\r\nCác kích\r\nthước một đề các phải được chọn\r\ntừ dãy sau:
\r\n\r\n2 cm, 4\r\ncm, 8 cm, 16 cm, và 2,8 cm, 5,6 cm, 11,2 cm.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Khuyến cáo rằng, khi có thể nên ưu tiên sử dụng\r\ngiá trị 2,8 cm (trục tung) và 5,6 cm (trục hoành).
\r\n\r\n5.6.2.\r\nThời gian và dòng điện quy\r\nước
\r\n\r\nThời gian\r\nvà dòng điện qui ước được cho trong bảng 2. Đối với\r\ndây chảy “gD" và "gN", thời gian và dòng điện\r\nqui ước được cho trong IEC 60269-2-1, mục V.
\r\n\r\nBảng 2 - Thời gian và dòng điện quy ước đối với\r\ndây chảy “gG” và “gM"
\r\n\r\n\r\n Dòng điện danh định ln\r\n đối với ‘‘gG” Dòng điện đặc\r\n trưng lch đơn vị\r\n “gM”** \r\nA \r\n | \r\n \r\n Thời gian qui ước \r\nh \r\n | \r\n \r\n Dòng điện qui ước \r\n | \r\n |
\r\n lnf \r\n | \r\n \r\n If \r\n | \r\n ||
\r\n ln < 16 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 16 £ ln £ 63 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 63< ln £160 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,25 ln \r\n | \r\n \r\n 1,6 ln \r\n | \r\n
\r\n 160< ln £400 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 400 < ln \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n *\r\n Đang xem xét. \r\n** Đối\r\n với cầu chảy “gM", xem 5.7.1. \r\n | \r\n
5.6.3. Ngưỡng
\r\n\r\nĐối với\r\ndây chảy “gG" và “gM", áp dụng giá trị ngưỡng nêu\r\ntrong bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Ngưỡng dùng\r\ncho thời gian trước hồ quang qui dịnh của dây chảy\r\n“gG" và “gM”*
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n ln đối với “gG” \r\n | \r\n \r\n lmin (10 s) *** \r\n | \r\n \r\n lmax (5s) \r\n | \r\n \r\n lmin (0,1 s) \r\n | \r\n \r\n lmax (0,1 s) \r\n | \r\n
\r\n lch đối với\r\n “gM”** \r\nA \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 1 100 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n \r\n 1 450 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 715 \r\n | \r\n \r\n 1 100 \r\n | \r\n \r\n 1 910 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 1 450 \r\n | \r\n \r\n 2 590 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n 1 910 \r\n | \r\n \r\n 3 420 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 1 650 \r\n | \r\n \r\n 2 590 \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 2 200 \r\n | \r\n \r\n 3 420 \r\n | \r\n \r\n 6 000 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 1420 \r\n | \r\n \r\n 2 840 \r\n | \r\n \r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n 8 060 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 780 \r\n | \r\n \r\n 3 800 \r\n | \r\n \r\n 6 000 \r\n | \r\n \r\n 10 600 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2 200 \r\n | \r\n \r\n 5 100 \r\n | \r\n \r\n 8 060 \r\n | \r\n \r\n 14140 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 3060 \r\n | \r\n \r\n 7000 \r\n | \r\n \r\n 10 600 \r\n | \r\n \r\n 19 000 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 9 500 \r\n | \r\n \r\n 14140 \r\n | \r\n \r\n 24 000 \r\n | \r\n
\r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n \r\n 13 000 \r\n | \r\n \r\n 19000 \r\n | \r\n \r\n 35 000 \r\n | \r\n
\r\n * Các\r\n giá trị đối với cầu chảy có dòng điện\r\n danh định nhỏ hơn 16 A được nêu trong các phần\r\n tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này hoặc đang được xem\r\n xét. \r\n**\r\n Đối với dây chảy “gM", xem 5.7.1. \r\n*** Giá\r\n trị dòng điện nhỏ nhất Imin (10 s) tại đó thời\r\n gian trước hồ quang nhỏ hơn 10 s. \r\n | \r\n
Đối với\r\ndây chảy “gD” và “gN' giá trị ngưỡng\r\nđược cho trong mục V của IEC 60269-2-1.
\r\n\r\n5.7. Phạm\r\nvi cắt và khả nắng cắt
\r\n\r\n5.7.1.\r\nPhạm vi cắt và loại ứng dụng
\r\n\r\nChữ cái\r\nthứ nhất phải thể hiện phạm vi cắt:
\r\n\r\n- dây\r\nchảy “g’ (dây chảy có khả năng cắt trên\r\ntoàn dải);
\r\n\r\n- dày\r\nchảy “a" (dây chảy có khả năng cắt trên\r\nmột phần của dải).
\r\n\r\nChữ cái\r\nthứ hai phải thể hiện loại ứng dụng; chữ cái này xác định\r\nđộ chính xác đặc tính thời gian-dòng điện, thời\r\ngian và dòng điện qui ước, ngưỡng:
\r\n\r\nVí dụ
\r\n\r\n-\r\n“gG" thể hiện dây chảy có khả năng cắt trên toàn dải đối với\r\nứng dụng chung;
\r\n\r\n- \r\n“gM" thể hiện dây chảy có khả năng cắt trên\r\ntoàn dải để bảo vệ mạch điện\r\nđộng cơ;
\r\n\r\n-\r\n"aM” thể hiện dây chảy có khả năng cắt trên\r\nmột phần của dải để bảo vệ mạch điện\r\nđộng cơ;
\r\n\r\n-\r\n“gD" thể hiện dây chảy cắt có thời gian trễ, có khả năng cắt trên toàn\r\ndải;
\r\n\r\n- “gN”\r\nthể hiện dây chảy cắt không có thời gian trễ, có khả năng cắt trên\r\ntoàn dải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Hiện nay, dây chảy “gG’ thường được sử dụng\r\nđể bảo vệ mạch điện\r\nđộng cơ, điều này là có thể\r\nkhi đặc tính của dây chảy này thích hợp để có khả\r\nnăng chịu được dòng điện khởi động của\r\nđộng cơ.
\r\n\r\nCHÚ THlCH\r\n2: Dây chảy "gM" có hai thông số đặc\r\ntrưng được đặc trưng bằng hai giá trị dòng điện. Giá\r\ntrị thứ nhất ln thể hiện cả dòng điện\r\ndanh định của dây chảy vả dòng điện\r\ndanh định của giá đỡ cầu chảy; Giá trị thứ hai Ich\r\n thể hiện đặc tính thời gian-dòng điện của dây chảy\r\nnhư được xác định theo ngưỡng trong\r\nbảng 2, bảng 3 và bảng 6.
\r\n\r\nHai thông\r\nsố đặc trưng này cách nhau một chữ cái xác\r\nđịnh ứng dụng.
\r\n\r\nVí dụ: ln\r\nM lch thể hiện cầu chảy được thiết kế\r\nđể bảo vệ mạch điện\r\nđộng cơ và có đặc trưng\r\nG. Giá trị thứ nhất ln tương ứng với\r\ndòng điện liên tục lớn nhất của toàn bộ cầu chảy và giá trị thứ hai Ich\r\ntương ứng với đặc tính G của dây chảy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n3: Dây chảy "aM" được đặc\r\ntrưng bằng một giá trị dòng điện ln\r\nvà đặc tính thời gian-dòng điện xác định theo\r\n8.4.3.3.1 và hình 2.
\r\n\r\n5.7.2.\r\nKhả năng cắt danh định
\r\n\r\nKhả\r\nnăng cắt danh định của dây chảy do nhà chế tạo đưa ra\r\ntương ứng với điện áp danh\r\nđịnh. Giá trị về khả năng cắt\r\ndanh định nhỏ nhất được nêu ở\r\ncác phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.8. Đặc\r\ntính dòng điện cắt và đặc tính I2t
\r\n\r\nGiá trị\r\ndòng điện cắt và đặc tính l2t phải\r\ntính đến dung sai chế tạo và phải tham khảo điều kiện\r\nvận hành theo qui định ở các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn\r\nnày, ví dụ như các giá trị về điện áp,\r\ntần số và hệ số công suất.
\r\n\r\n5.8.1.\r\nĐặc tính dòng điện cắt
\r\n\r\nĐặc tính\r\ndòng điện cắt phải thể hiện giá trị dòng điện tức\r\nthời lớn nhất có khả năng xuất hiện trong vận hành. (Xem\r\n8.6.1 và phụ lục C).
\r\n\r\nKhi có\r\nyêu cầu đặc tính dòng điện cắt, và nếu không có\r\nqui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì nhà chế\r\ntạo cần đưa ra đặc tính dòng điện cắt theo ví dụ thể hiện\r\ntrên hình 3, theo tọa độ logarit với dòng điện kỳ\r\nvọng là trục hoành.
\r\n\r\n5.8.2. Đặc tính l2t
\r\n\r\nNhà chế\r\ntạo phải đưa ra đặc tính l2t trước hồ\r\nquang trong khoảng thời gian trước hồ quang từ nhỏ\r\nhơn 0,1 s xuống đến thời gian tương ứng với khả\r\nnăng cắt danh định. Đặc tính này phải thể hiện các giá trị thấp nhất có khả\r\nnăng xảy ra trong vận hành là hàm số của dòng điện kỳ\r\nvọng,
\r\n\r\nNhà chế\r\ntạo phải đưa ra đặc tính l2t tác động\r\ncó điện áp qui định làm tham số trong khoảng thời gian\r\ntrước hồ quang nhỏ hơn 0,1 s. Đặc tính\r\nnày phải thể hiện các giá trị cao nhất có khả năng xảy ra\r\ntrong vận hành như là hàm số của dòng điện kỳ\r\nvọng.
\r\n\r\nKhi thể\r\nhiện bằng đồ thị, phải thể hiện đặc tính l2t với\r\ndòng điện kỳ vọng trên trục hoành, còn giá trị l2t trên trục\r\ntung. Phải sử dụng thang logarit trên cả hai trục tọa độ.\r\n(Đối với việc sử dụng thang logarit, xem 5.6.1).
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc ghi\r\nnhãn phải bền và rõ ràng. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử\r\nnghiệm sau.
\r\n\r\nNhãn được chà\r\nxát bằng tay trong 5 s, bằng miếng giẻ thấm đẫm\r\nnước và sau đó làm lại 5 s nữa bằng miếng vải thấm\r\nđẫm xăng nhẹ.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHlCH: Xăng nhẹ gồm dung môi hexan với hàm lượng chất\r\nthơm tối đa là 0,1 % theo thể tích, giá trị kaributanol xấp\r\nxỉ 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C,\r\nđiểm khô xấp xỉ 69 °c, khối lượng riêng\r\nxấp xỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\n6.1. Ghi\r\nnhãn trên giá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nCác thông\r\ntin dưới đây phải được ghi nhãn trên tất cả các giá đỡ cầu\r\nchảy:
\r\n\r\n- tên nhà\r\nchế tạo hoặc thương hiệu, nhờ đó có thể nhận biết dễ dàng nhà chế tạo;
\r\n\r\n- dấu\r\nnhận biết của nhà chế tạo cho phép tìm ra tất cả các đặc tính\r\nliệt kê trong 5.1.1;
\r\n\r\n- điện áp\r\ndanh định;
\r\n\r\n- dòng điện\r\ndanh định;
\r\n\r\n- loại dòng\r\nđiện và tần số danh định, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nGiá đỡ cầu chảy được ghi nhãn các thông số\r\nđặc trưng điện xoay chiều cũng có thể sử dụng cho điện một chiều. Nếu\r\ngiá đỡ cầu chảy có đế cầu chảy và ống cầu chảy có thể\r\ntháo rời thì cả hai cần phải được ghi\r\nnhãn riêng để nhận biết.
\r\n\r\n6.2. Ghi\r\nnhãn trên dây chảy
\r\n\r\nCác thông\r\ntin dưới đây phải được ghi nhãn trên tất cả các dây chảy, trừ các dây chảy cỡ nhỏ\r\nkhông thể thực hiện được:
\r\n\r\n- tên nhà\r\nchế tạo hoặc thương hiệu, nhờ đó có thể nhận biết dễ dàng nhà chế tạo:
\r\n\r\n- dấu\r\nnhận biết của nhà chế tạo cho phép tìm ra tất cả các đặc tính\r\nliệt kê trong 5.1.2;
\r\n\r\n- điện áp\r\ndanh định;
\r\n\r\n- dòng\r\nđiện danh định (đối với loại “gM” xem 5.7.1);
\r\n\r\n- phạm vi\r\ncắt và loại ứng dụng (mã chữ cái), nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng (xem 5.7.1);
\r\n\r\n- loại\r\ndòng điện và tần số danh định, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng (xem 5.4).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Dây chảy phải được ghi nhãn riêng đối với điện xoay\r\nchiều và điện một chiều, nếu dây chảy lắp cho nguồn xoay chiều hoặc một\r\nchiều.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác dây chảy cỡ nhỏ, trong trường hợp không thể ghi nhãn\r\ntrên dây chảy tất cả các thông tin qui định, thì\r\nphải ghi thương hiệu, dấu nhận biết của nhà chế tạo,\r\nđiện áp danh định và dòng điện\r\ndanh định.
\r\n\r\n6.3. Các\r\nký hiệu để ghi nhãn
\r\n\r\nĐối với\r\nloại dòng điện và tần số, sử dụng ký hiệu theo IEC 60417.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Việc ghi nhãn dòng điện danh định\r\nvà điện áp danh định có thể như sau:
\r\n\r\n10 A 500 V hoặc 10/500 hoặc
7. Điều\r\nkiện tiêu chuẩn đối với kết cấu
\r\n\r\n7.1.\r\nThiết kế cơ khí
\r\n\r\n7.1.1.\r\nThay thế dây chảy
\r\n\r\nPhải có\r\nkhả năng thay dây chảy dễ dàng và an toàn.
\r\n\r\n7.1.2.\r\nMối nối, kể cả đầu nối
\r\n\r\nMối nối\r\ncố định phải sao cho duy trì được lực\r\ntiếp xúc cần thiết trong điều kiện vận hành.
\r\n\r\nKhông được truyền\r\nlực tiếp xúc lên các mối nối qua vật liệu cách điện không\r\nphải là vật liệu gốm hoặc các vật liệu khác có đặc tính\r\nthích hợp không kém, trừ khi có đủ\r\ntính đàn hồi trong các bộ phận kim loại để bù lại\r\nnhững lượng co ngót bất kỳ hoặc các biến dạng khác của vật liệu\r\ncách điện. Thử nghiệm được\r\nqui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, khi cần thiết.
\r\n\r\nCác đầu\r\nnối phải sao cho không thể xoay hoặc dịch chuyển khi xiết chặt vít nối và sao\r\ncho dây dẫn cũng không thể dịch chuyển. Các bộ phận dùng để kẹp dây\r\ndẫn phải là kim loại và phải có hình dạng để không\r\nlàm hỏng dây dẫn quá mức.
\r\n\r\nĐầu nối\r\nphải được bố trí sao cho chúng có thể dễ dàng tiếp cận (sau khi tháo nắp\r\nđậy, nếu có) trong điều kiện lắp\r\nđặt dự kiến.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Các yêu cầu khác liên quan đến đầu nối\r\nhiện đang được xem xét.
\r\n\r\n7.1.3.\r\nCực tiếp xúc của cầu chảy
\r\n\r\nCực tiếp\r\nxúc của cầu chảy phải sao cho duy trì được lực\r\ntiếp xúc cần thiết trong điều kiện vận hành và điều kiện\r\ntác động, đặc biệt là trong điều kiện nêu trong 7.5.
\r\n\r\nCực tiếp\r\nxúc phải sao cho lực điện từ xuất hiện trong quá trình\r\nhoạt động ở điều kiện quy định trong 8.1.6 không gây ảnh\r\nhưởng xấu cho mối nối điện giữa:
\r\n\r\na) đế cầu\r\nchảy và ống cầu chảy;
\r\n\r\nb) ống\r\ncầu chảy và dây chảy;
\r\n\r\nc) dây\r\nchảy và đế cầu chảy, hoặc giá đỡ bất kỳ,\r\nnếu có.
\r\n\r\nNgoài ra,\r\ncực tiếp xúc của cầu chảy phải có kết cấu và vật liệu sao cho, khi cầu chảy\r\nđược lắp đặt đúng và\r\nđiều kiện vận hành bình thường thì\r\ntiếp xúc đủ để duy trì:
\r\n\r\na) sau\r\nkhi lặp đi lặp lại việc gài vào tháo ra:
\r\n\r\nb) sau\r\nkhi đã đưa vào vận hành trong một thời gian dài (xem 8.10).
\r\n\r\nCực tiếp\r\nxúc của cầu chảy làm bằng hợp kim đồng\r\nkhông được bị nứt khi già hoá.
\r\n\r\nCác yêu\r\ncầu này được kiểm tra bằng các thử nghiệm theo 8.4.3.4 và 8.11.2.1 của tiêu\r\nchuẩn này và theo điều 8 của IEC 60269-2.
\r\n\r\n7.2. Đặc tính\r\ncách điện và tính thích hợp để cách ly
\r\n\r\nCầu chảy\r\nphải sao cho không bị suy giảm đặc tính cách điện ở\r\ncác điện áp mà cầu chảy phải chịu trong vận hành bình thường. Khi\r\nthiết bị ở vị trí mở bình thường, dây chảy nằm bên trong ống\r\ndây chảy, hoặc khi dây chảy, và, trong trường hợp\r\nthuộc đối tượng áp dụng, ống dây chảy được tháo\r\nra thì cầu chảy phải thích hợp để cách ly. Cấp\r\nquá điện áp có thể áp dụng được\r\nqui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Cầu chảy được\r\ncoi là đáp ứng điều kiện này nếu chịu được các\r\nthử nghiệm để kiểm tra đặc tính\r\ncách điện và tính thích hợp để cách ly theo 8.2.
\r\n\r\nChiéu dài\r\nđường rò, khe hở không khí và khoảng cách tối thiểu xuyên qua vật\r\nliệu cách điện hoặc hợp chất gắn phải phù hợp với các giá trị\r\nqui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n7.3. Độ\r\ntăng nhiệt, tiêu tán công suất trên dây chảy và tiêu tán công suất chấp nhận\r\nđược trên giá đỡ cầu\r\nchảy
\r\n\r\nGiá\r\nđỡ cầu chảy phải được thiết\r\nkế và có kích thước để trong điều kiện\r\nvận hành tiêu chuẩn liên tục mang dòng điện\r\ndanh định của dây chảy mà không bị vượt quá:
\r\n\r\n- giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt qui định trong bảng 4 ở mức tiêu tán công suất chấp nhận\r\nđược danh định của giá đỡ cầu chảy do nhà chế tạo\r\nđưa ra hoặc theo các qui định khác nêu trong các phần tiếp theo của bộ\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDây chảy\r\nphải được thiết kế và có kích thước\r\nđể mang liên tục dòng điện danh định của\r\ndây chảy, trong điều kiện vận hành tiêu chuẩn, mà không bị vượt quá:
\r\n\r\n- mức\r\ntiêu tán công suất danh định của dây chảy do nhà chế tạo đưa ra\r\nhoặc các qui định khác trong các phần tiếp theo\r\ncủa bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐặc biệt\r\nlà không được vượt quá giới hạn độ tăng nhiệt\r\nqui định trong bảng 4:
\r\n\r\n- khi\r\ndòng điện danh định của dây chảy bằng với dòng điện\r\ndanh định của giá đỡ cầu chảy được thiết\r\nkế thích hợp với dây chảy này;
\r\n\r\n- khi mức\r\ntiêu tán công suất của dây chảy bằng với mức tiêu tán công suất chấp nhận\r\nđuợc danh định của giá đỡ cầu chảy.
\r\n\r\nKiểm tra\r\ncác yêu cầu này bằng các thử nghiệm nêu trong 8.3.
\r\n\r\nBảng 4 - Giới hạn độ\r\ntăng nhiệt AT = (T - Ta) đối với\r\ncực tiếp xúc và đầu nối
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt, °C \r\n | \r\n |||
\r\n Không bọc1) \r\n | \r\n \r\n Bọc kín2) \r\n | \r\n |||
\r\n Cực tiếp xúc7) 9) \r\n | \r\n \r\n Lò xo mang tải \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n trần \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n thau trần \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ\r\n thiếc \r\n | \r\n \r\n 556) \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ\r\n niken \r\n | \r\n \r\n 70 5)\r\n 3) 8) \r\n | \r\n \r\n 755)8)3) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ bạc \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bu lông \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n trần \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n thau trần \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ\r\n thiếc \r\n | \r\n \r\n 65 6) \r\n | \r\n \r\n 65 6) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ\r\n niken \r\n | \r\n \r\n 80 3)5)8) \r\n | \r\n \r\n 85 3)5)8) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ bạc \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n trần \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đồng\r\n thau trần \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ thiếc \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mạ bạc\r\n hoặc niken \r\n | \r\n \r\n 704) \r\n | \r\n \r\n 704) \r\n | \r\n
\r\n 1)\r\n Trong trường hợp Te = Ta (xem 2.2.5). \r\n2) Có khả\r\n năng áp dụng cho các giá trị DTe từ 10 °C đến 30\r\n °C (10 0C < DTe £ 30 °C), nhiệt độ không\r\n khí xung quanh Ta không cao hơn 40\r\n °C. \r\n3) Chỉ\r\n giới hạn bởi sự cần thiết để không\r\n gây hỏng đến các bộ phận liền kề. \r\n4) Giới\r\n hạn độ tăng nhiệt này được khống chế bằng cách sử dụng\r\n ruột dẫn có bọc cách điện PVC. \r\n5) Giá\r\n trị đưa ra không áp dụng cho hệ cầu chảy\r\n trong đó vật liệu và mặt cắt của cực tiếp xúc\r\n được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. \r\n6) Giới\r\n hạn này có thể vuợt quá nếu chứng minh được rằng\r\n cực tiếp xúc không bị hỏng do nhiệt độ thực\r\n tế trong quá trình thử nghiệm đối với không hỏng cực tiếp xúc. \r\n7) Giá\r\n trị đưa ra trong bảng này không áp dụng cho một số cầu chảy\r\n quá nhỏ, không thể đo được nhiệt độ mà không\r\n có nguy cơ hỏng, vì vậy, việc kiểm tra không hỏng cực tiếp xúc sẽ\r\n được tiến hành bằng thử nghiệm cho trong 8.10. \r\n8) Khi có\r\n yêu cầu sử dụng các cực tiếp xúc mạ niken, do điện trở\r\n của lớp mạ tương đối lớn, nên cần có các phòng ngừa nhất định khi\r\n thiết kế cực tiếp xúc, giữa chúng cần có lực nén cực tiếp xúc tương đối\r\n lớn. \r\n9) Thử\r\n nghiệm không hỏng cực tiếp xúc được cho\r\n trong 8.10. \r\n | \r\n
7.4. Tác\r\nđộng
\r\n\r\nDây chảy\r\nphải được thiết kế và có kích thước\r\nđể khi được thử nghiệm theo cách bố trí thử nghiệm thích hợp của nó ở tần\r\nsố danh định và ở nhiệt độ không khí xung quanh là\r\n(20 ± 5) °C thì:
\r\n\r\n- có khả\r\nnăng mang liên tục bất kỳ dòng điện nào\r\nkhông vượt quá dòng điện danh định của\r\nnó;
\r\n\r\n- có khả\r\nnăng chịu các điều kiện quá tải có khả\r\nnăng xuất hiện trong vận hành bình thường (xem\r\n8.4.3.4).
\r\n\r\nĐối với\r\ndây chảy “g" trong thời gian qui ước:
\r\n\r\n- phần tử\r\nchảy không được chảy, khi nó mang bất kỳ dòng điện nào\r\nkhông vượt quá dòng điện không chảy quy\r\nước (Inf);
\r\n\r\n- dây chảy\r\ntác động khi mang dòng điện bằng hoặc lớn\r\nhơn dòng điện gây chảy qui ước (lf).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Cần quan tâm đến vùng thời gian-dòng điện, nếu\r\ncó.
\r\n\r\nĐối với\r\ndây chảy “a":
\r\n\r\n- phần tử\r\nchảy không được chảy, khi nó mang dòng điện\r\nkhông vượt quá k1ln trong thời gian\r\ntương ứng được chỉ ra trên đường cong quá tải (xem hình\r\n2);
\r\n\r\n- khi\r\nmang dòng điện có giá trị từ k1ln đến k2ln,\r\nphần tử chảy có thể chảy, với điều kiện\r\nlà đặc tính thời gian trước hồ\r\nquang lớn hơn giá trị được chỉ ra trên đặc tính thời gian-dòng điện\r\ntrước hồ quang;
\r\n\r\n- tác\r\nđộng khi mang dòng điện\r\nvượt quá k2ln nằm trong vùng thời gian-dòng điện của\r\ndây chảy, kể cả thời gian hồ quang.
\r\n\r\nGiá trị\r\nthời gian-dòng điện đo được trong 8.4.3.3 phải hạ xuống trong phạm vi vùng thời gian-dòng điện do nhà\r\nchế tạo cung cấp.
\r\n\r\nDây chảy\r\nđược coi là đáp ứng các điều kiện\r\nnày nếu chịu được các thử nghiệm nêu trong 8.4.
\r\n\r\n7.5. Khả\r\nnăng
\r\n\r\nCầu chảy\r\nphải có khả năng cắt, ở tần số danh định, và ở\r\nđiện áp không vượt quá điện áp phục hồi qui định trong\r\n8.5, mạch điện bất kỳ có dòng điện kỳ vọng nằm trong khoảng:
\r\n\r\n- dòng điện If,\r\nđối với dây chảy “g":
\r\n\r\n- dòng điện k2ln,\r\nđối với dây chảy “a"; và
\r\n\r\n- trong\r\ntrường hợp điện xoay chiều, khả năng\r\ncắt danh định tại hệ số công suất không nhỏ hơn các giá\r\ntrị cho trong bảng 12A tương ứng với giá trị của dòng điện kỳ\r\nvọng;
\r\n\r\n- trong\r\ntrường hợp dòng điện một chiều, khả\r\nnăng cắt danh định tại hằng số thời gian không lớn hơn các giới\r\nhạn hằng số thời gian cho trong bảng 12B tương ứng với\r\ngiá trị dòng điện kỳ vọng.
\r\n\r\nTrong thời\r\ngian tác động của dây chảy trong mạch thử nghiệm được mô tả\r\ntrong 8.5, điện áp hồ quang không được\r\nvượt quá giá trị cho trong bảng 5.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Trong trường hợp dây chảy được sử\r\ndụng trong mạch điện với điện áp hệ thống thuộc dải\r\nđiện áp thấp hơn điện\r\náp danh định của dây chảy thì cần xem xét điện áp hồ quang,\r\nđiện áp này không vượt quá giá trị nếu trong\r\nbảng 5 tương ứng với điện áp hệ thống,
\r\n\r\nBảng 5-Điện áp hồ quang lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp danh định un của dây chảy \r\n | \r\n \r\n Điện áp hồ quang lớn nhất,\r\n giá trị đỉnh \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n |
\r\n Dòng điện xoay\r\n chiều và một chiều \r\n | \r\n \r\n Đến và bằng 60 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 61 - 300 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 301 - 690 \r\n | \r\n \r\n 2 500 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 691 - 800 \r\n | \r\n \r\n 3 000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 801 -1 000 \r\n | \r\n \r\n 3 500 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ\r\n đối với dòng điện một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n 1 001 - 1 200 \r\n | \r\n \r\n 3 500 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 201 - 1 500 \r\n | \r\n \r\n 5 000 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH: Đối với dây chảy có dòng điện\r\n danh định nhỏ hơn 16 A, tuy không qui định\r\n điện áp hồ quang lớn nhất trong tiêu chuẩn này,\r\n nhưng đang được xem xét. \r\n | \r\n
Cầu chảy\r\nđược coi là đáp ứng các điều kiện\r\nnày nếu chịu được các thử nghiệm nêu trong 8.5.
\r\n\r\n7.6. Đặc tính\r\ndòng điện cắt
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này thì các\r\ngiá trị dòng điện cắt đo được như quy\r\nđịnh trong 8.6 phải nhỏ hơn hoặc bằng\r\ncác giá trị tương ứng của đặc tính dòng điện cắt do\r\nnhà chế tạo ấn định (xem 5.8.1).
\r\n\r\n7.7. Đặc\r\ntính l2t
\r\n\r\nCác giá\r\ntrị l2t trước hồ quang kiểm tra theo\r\n8.7 không được nhỏ hơn các đặc tính\r\nđược nhà chế tạo qui định theo\r\n5.8.2, và phải nằm trong các giới hạn cho trong bảng 6 đối với dây chảy\r\n"gG" và “gM”. Trong khoảng thời gian trước hồ\r\nquang nhỏ hơn 0,01 s, các giới hạn được cho\r\ntrong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, nếu có yêu cầu. Các giá trị\r\ndùng cho dây chảy "gD" và "gN" được cho\r\ntrong mục 5 của IEC 60269-2-1.
\r\n\r\nGiá trị l2t\r\ntác động kiểm tra theo 8.7, phải nhỏ hơn hoặc bằng,\r\nđặc tính do nhà chế tạo qui định phù\r\nhợp với 5.8.2 hoặc được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng 6 - Giá trị l2t trước hồ\r\nquang tại 0,01 s dùng cho dây chảy “gG”và “gM”
\r\n\r\n\r\n In dùng cho "gG" | \r\n \r\n l2tmin | \r\n \r\n l2tmax | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 46,0 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 46,0 \r\n | \r\n \r\n 140,0 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 250,0 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 140,0 \r\n | \r\n \r\n 400,0 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 250,0 \r\n | \r\n \r\n 760,0 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 400,0 \r\n | \r\n \r\n 1 300,0 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 760,0 \r\n | \r\n \r\n 2 250,0 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 300,0 \r\n | \r\n \r\n 3 800,0 \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2 250,0 \r\n | \r\n \r\n 7 500,0 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 3 800,0 \r\n | \r\n \r\n 13 600,0 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 7 840,0 \r\n | \r\n \r\n 25 000,0 \r\n | \r\n
\r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n 13 700,0 \r\n | \r\n \r\n 47 000,0 \r\n | \r\n
\r\n * Đối với\r\n “gM”, xem 5.7.1. \r\n | \r\n
7.8 Tính\r\nchọn lọc quá dòng của dây chảy
\r\n\r\nYêu cầu\r\nliên quan đến chọn lọc quá dòng tuỳ thuộc vào hệ cầu chảy,\r\nđiện áp danh định và ứng dụng của cầu chảy; các\r\nyêu cầu liên quan có thể được nêu trong các phần tiếp\r\ntheo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n7.9. Bảo\r\nvệ chống điện giật
\r\n\r\nĐể bảo vệ\r\ncon người khỏi điện giật, phải xem xét ba trạng\r\nthái của cầu chảy:
\r\n\r\n- khi cầu\r\nchảy đã được lắp ráp, lắp đặt và đi dây\r\nđúng vào đế cấu chảy, dây chảy và, trong trường hợp\r\nthuộc đối tượng áp dụng, chi tiết căn chuẩn, ống cầu chảy và vỏ bọc tạo thành\r\nbộ phận của cầu chảy (điều kiện vận hành bình thường);
\r\n\r\n- quá\r\ntrình thay dây chảy;
\r\n\r\n- khi dây\r\nchảy, ống dây chảy, nếu có, được tháo ra.
\r\n\r\nĐiện áp chịu\r\nxung danh định được nêu trong bảng 13 tương ứng với\r\nđiện áp danh định và cấp quá điện áp của cầu chảy được qui\r\nđịnh trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác yêu\r\ncầu được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Xem thêm 8.8.
\r\n\r\nBảng 13 – Điện áp\r\nchịu xung danh định
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định của cầu chảy đến và\r\n bằng \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung danh dịnh Ulmp (1,2/50 ms) \r\nkV \r\n | \r\n |||
\r\n Cấp quá điện áp \r\n | \r\n ||||
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
7.9.1 Khe\r\nhở không khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nKhe hở\r\nkhông khí không được nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 14\r\nđể giảm nguy hiểm phóng điện\r\nđánh thủng do quá điện áp.
\r\n\r\nBảng 14 - Khe hở nhỏ nhất trong không khí
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí nhỏ nhất \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Điện áp chịu\r\n xung danh định kV \r\n | \r\n \r\n Điều kiện trường\r\n không đồng nhất \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ\r\n THÍCH: Các giá trị khe hở nhỏ nhất trong không khí dựa trên\r\n điện áp xung 1,2/50 ms, trong áp suất khí quyển là\r\n 80 kPa, tương đương với áp suất khí quyển danh nghĩa ở\r\n độ cao 2 000 m so với mực nước\r\n biển. \r\n | \r\n
Chiều\r\ndài đường rò cũng phải tương ứng với\r\nnhóm vật liệu, như xác định trong 2.7.1.3 của IEC 60664-1, ứng với điện áp danh\r\nđịnh cho trong bảng 15.
\r\n\r\nBảng 15 – Chiều dài đường rò\r\nnhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò dùng cho thiết bị\r\n chịu ứng suất dài hạn \r\n | \r\n ||
\r\n Điện áp danh định của cầu chảy đến và\r\n bằng \r\nV \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu I \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu II \r\n | \r\n \r\n Nhóm vật liệu III \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n
\r\n 690 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
7.9.2\r\nDòng điện rò của thiết bị thích hợp để cách ly
\r\n\r\nCầu chảy\r\nthích hợp để cách ly và có điện áp danh định lớn\r\nhơn 50 V, phải đo dòng điện rò qua mỗi cực khi các cực\r\ntiếp xúc ở vị trí mở.
\r\n\r\nVới\r\nđiện áp thử nghiệm bằng 1,1 lần điện\r\náp danh định, giá trị của dòng điện rò không được\r\nvượt quá:
\r\n\r\n- 0,5 mA\r\ntrên mỗi cực đối với cầu chảy chưa qua sử dựng;
\r\n\r\n- 2 mA\r\ntrên mỗi cực đối với cầu chảy giao nộp để thử nghiệm theo 8.5.
\r\n\r\n7.9.3.\r\nYêu cầu kết cầu bổ sung đối với\r\ncầu chảy có ống dây chảy lắp liền, thích hợp để cách ly
\r\n\r\nGiá đỡ cầu chảy phải được ghi nhãn theo ký\r\nhiệu S00369 của IEC 60617.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ký hiệu IEC\r\n60617-S00369 (DB: 2001-07) (trước đây là ký hiệu 07-21-08 của IEC 60617-7).
\r\n\r\nKhi cầu\r\nchảy ở vị trí mở, dây chảy nằm trong ống dây chảy, phải có khoảng cách ly giữa\r\ncác cực tiếp xúc của cầu chảy phù hợp với chức năng\r\ncách ly. Vị trí này phải được chỉ\r\nthị bằng vị trí của ống dây chảy.
\r\n\r\nKiểm tra\r\nsự phù hợp với yêu cầu này theo 8.2.
\r\n\r\nKhi có\r\nphương tiện khóa được nhà chế tạo\r\nqui định để khóa cầu chảy ở vị trí cách ly, thì chỉ có thể khóa ở vị trí\r\nnày, cầu chảy phải được thiết kế sao cho khi ống dây chảy ở vị tri gắn liền với\r\nđế cầu chảy thì tạo ra dấu hiệu chỉ ra vị trí mở và, vị trí khóa,\r\nnếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Cho phép khóa ở vị trí đóng trong các ứng dụng\r\ncụ thể.
\r\n\r\nĐối với\r\ncầu chảy có lắp mạch điện tử nối với cực về phía nguồn,\r\ncho phép cắt điện khỏi (các) mạch điện tử này\r\ntrong quá trình thử nghiệm độ bền điện môi.
\r\n\r\n7.10. Khả\r\nnăng chịu nhiệt
\r\n\r\nTất cả\r\ncác bộ phận của cầu chảy phải có đủ khả\r\nnăng chịu nhiệt có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì\r\nyêu cầu này được coi là được đáp ứng khi\r\ncầu chảy đạt được các kết quả thỏa đáng trong các thử nghiệm\r\ncủa 8.9 và 8.10.
\r\n\r\n7.11. Độ\r\nbền cơ
\r\n\r\nTất cả\r\ncác bộ phận của cầu chảy phải có đủ khả\r\nnăng để chịu các ứng suất về cơ có thể xuất\r\nhiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định vào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì\r\nyêu cầu này được coi là được đáp ứng khi cầu chảy đạt được các\r\nkết quả thỏa đáng trong các thử nghiệm của các điều từ đến 8.5 và\r\n8.11.1.
\r\n\r\n7.12. Khả\r\nnăng chống ăn mòn
\r\n\r\nTất cả\r\ncác bộ phận bằng kim loại của cầu chảy phải có khả năng chịu được các ảnh hưởng ăn mòn có thể\r\nxuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n7.12.1.\r\nKhả năng chống gỉ
\r\n\r\nCác bộ\r\nphận bằng sắt phải được bảo vệ để đáp ứng\r\nđược các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thi\r\nyêu cầu này được coi là được đáp ứng khi cầu chảy đạt được các\r\nkết quả thỏa đáng trong các thử nghiệm của 8.2.4.2 và 8.11.2.3.
\r\n\r\n7.12.2.\r\nKhả năng chịu nứt khi già hóa
\r\n\r\nBộ phận\r\nmang dòng phải có đủ khả năng chịu nứt khi già hóa. Các thử\r\nnghiệm liên quan được qui định trong 8.2.4.2 và 8.11.2.1.
\r\n\r\n7.13. Khả\r\nnăng chịu nhiệt không bình thường và\r\nchịu cháy
\r\n\r\nTất cả\r\ncác bộ phận của cầu chảy phải có đủ khả\r\nnăng chịu nhiệt không bình thường và\r\nchịu cháy. Thử nghiệm được qui định trong\r\n8.11.2.2.
\r\n\r\n7.14. Tương\r\nthích điện từ
\r\n\r\nCầu chảy\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này không nhạy với nhiễu\r\nđiện từ thông thường, vì vậy không phải thử nghiệm\r\nmiễn nhiễm.
\r\n\r\nNhiễu\r\nđiện từ phát ra một cách đáng kể từ cầu\r\nchảy chỉ ở thời điểm cầu chảy tác động. Các\r\nyêu cầu về tương thích điện từ được coi là được đáp\r\nứng, với điều kiện là điện áp hồ\r\nquang lớn nhất trong quá trình tác động ở thử\r\nnghiệm điển hình phải phù hợp với yêu cầu của 7.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Qui\r\nđịnh chung
\r\n\r\n8.1.1.\r\nLoại thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử\r\nnghiệm qui định trong điều này là thử nghiệm điển hình\r\nvà trách nhiệm thực hiện thuộc về nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình thực hiện, nếu có xuất hiện tình trạng không\r\nđạt ở một trong các thử nghiệm này nhưng nhà chế tạo có\r\nthể chứng minh được việc không đạt là không tiêu biểu cho loại\r\ncầu chảy đó mà do khuyết tật riêng của mẫu thử nghiệm thì phải làm lại thử\r\nnghiệm liên quan. Điều này không áp đụng cho thử nghiệm khả\r\nnăng cắt của cầu chảy.
\r\n\r\nNếu các\r\nthử nghiệm chấp nhận dựa trên thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử\r\ndụng thì các phép thử phải được chọn\r\nra từ các thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nThử nghiệm\r\nđiển hình được thực hiện nhằm kiểm tra một\r\nkiểu cầu chảy cụ thể hoặc một dãy cầu chảy tạo thành một loạt\r\nđồng nhất (xem 8.1.5.2) đáp ứng\r\ncác đặc tính qui định và tác động tin cậy trong điều kiện vận hành bình thường hoặc\r\ntrong điều kiện qui định cụ thể.
\r\n\r\nSự phù\r\nhợp với thử nghiệm điển hình được\r\ncoi là để chứng tỏ rằng tất cả các cầu chảy có kết cấu như\r\nnhau đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nPhải lặp\r\nlại thử nghiệm điển hình nếu có sửa đổi bất kỳ bộ phận nào của\r\ncầu chảy theo cách có khả năng gây bất lợi\r\ncho kết quả thử nghiệm điển hình đã thực\r\nhiện trước đó,
\r\n\r\n8.1.2.\r\nNhiệt độ không khí xung quanh (Ta)
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ không khí xung quanh phải được\r\nđo bằng dụng cụ đo nhiệt\r\nđộ được bảo vệ khỏi gió lùa và bức xạ nhiệt, đặt ở\r\nđộ cao ngang với tâm của cầu chảy và cách tâm cầu chảy khoảng 1 m.\r\nTại thời điểm bắt đầu mỗi thử nghiệm, nhiệt\r\nđộ của cầu chảy phải xấp xỉ nhiệt độ không\r\nkhí xung quanh.
\r\n\r\n8.1.3.\r\nTrạng thái của cầu chảy
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm phải được thực hiện trên cầu chảy sạch và khô.
\r\n\r\n8.1.4. Bố\r\ntrí cầu chảy và kích thước
\r\n\r\nNgoại trừ\r\ncác thử nghiệm về cấp bảo vệ (xem 8.8), cầu chảy phải được lắp\r\nđặt ở vị trí có không khí lưu thông tự\r\ndo, trong môi trường xung quanh không có gió lùa ở vị trí hoạt động bình\r\nthường, ví dụ, đặt thẳng đứng và,\r\nnếu không có qui định khác, thi lắp trên vật liệu\r\ncách điện có đủ độ cứng vững để chịu được các lực\r\nđột ngột nhưng không phải là lực\r\nđặt từ bên ngoài lên cầu chảy cần thử nghiệm.
\r\n\r\nDây chảy\r\nphải được lắp đặt như\r\ntrong sử dụng bình thường hoặc nằm trong\r\ngiá đỡ cầu chảy, tùy theo thiết kế của nó hoặc trong một\r\ncơ cấu thử nghiệm theo các chỉ dẫn được\r\nnêu trong các điều liên quan của phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrước khi bắt\r\nđầu thử nghiệm, phải đo các kích thước bên\r\nngoài qui định và so sánh kết quả đo được với\r\ncác kích thước qui định trong tờ dữ liệu liên quan của nhà chế tạo hoặc\r\nđược qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.1.5.\r\nThử nghiệm dây chảy
\r\n\r\nDây chảy\r\nphải được thử nghiệm bằng (các) loại đồng điện và, đối\r\nvới dòng xoay chiều, ở tần số danh định, nếu\r\nkhông có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.1.5.1.\r\nThử nghiệm toàn bộ
\r\n\r\nTrước khi\r\ntiến hành thử nghiệm này phải đo điện trở\r\ntrong R của tất cả các mẫu ở nhiệt độ không khí xung quanh là\r\n(20 ± 5) °C có dòng điện dùng để\r\nđo nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 ln. Ghi lại giá tri\r\nđiện trở R vào báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nTóm tắt\r\ncác thử nghiệm toàn bộ được nêu trong bảng 7A.
\r\n\r\n8.1.5.2.\r\nThử nghiệm dây chảy của loạt đồng nhất
\r\n\r\nCác dây\r\nchảy có dòng điện danh định khác nhau được coi là một loạt\r\nđồng nhất với điều kiện\r\nlà:
\r\n\r\n- có vỏ\r\nbọc giống nhau về hình dạng và kết cấu, chỉ có kích\r\nthước phần tử chảy là khác nhau. Điều kiện\r\nnày cũng được thỏa mãn khi chỉ có các cực tiếp xúc dây chảy\r\nlà khác nhau, trong trường hợp đó, các thử nghiệm được thực\r\nhiện trên dây chảy có cực tiếp xúc của dây chảy có nhiều khả\r\nnăng tạo ra kết quả thử nghiệm ít mong muốn nhất;
\r\n\r\n- có môi\r\ntrường dập hồ quang giống nhau và có cùng mức độ\r\nđổ đầy;
\r\n\r\n- có các\r\nphần tử chảy là các vật liệu giống nhau. Phần tử chảy phải có chiều dài và hình\r\ndạng giống nhau;
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Ví dụ, phần tử chảy có thể được thành bằng các công cụ\r\ngiống nhau từ vật liệu có chiều dày khác nhau.
\r\n\r\n- có mặt\r\ncắt có thể khác nhau dọc theo chiều dài của các phần tử chảy cũng\r\nnhư số lượng của các phần tử chảy, không được\r\nvượt quá mặt cắt và số lượng phần tử chảy của dây\r\nchảy có dòng điện danh định lớn nhất;
\r\n\r\n- khoảng\r\ncách nhỏ nhất giữa hai phần tử chảy liền kề và giữa các phần tử chảy và mặt\r\ntrong của vỏ không nhỏ hơn khoảng cách của dây chảy có dòng\r\nđiện danh định lớn nhất;
\r\n\r\n- thích\r\nhợp để sử dụng với giá đỡ cầu\r\nchảy cho trước, hoặc thích hợp để sử dụng mà không\r\ncó giá đỡ cầu chảy, nhưng có cách bố trí giống\r\nnhau đối với tất cả các dòng điện danh định trong\r\nloạt đồng nhất;
\r\n\r\n- liên\r\nquan đến thử nghiệm độ tăng nhiệt, tích\r\nsố Rln3/2 không vượt quá\r\ncác giá trị tương ứng dùng cho dây chảy có dòng điện\r\ndanh định lớn nhất trong loạt đồng nhất.\r\nĐiện trở R được đo trên dây\r\nchảy như nêu trong 8.1.5.1;
\r\n\r\n- liên\r\nquan đến thử nghiệm khả năng cắt, khả\r\nnăng cắt danh định là không lớn hơn khả\r\nnăng cắt của dây chảy có dòng điện lớn\r\nnhất trong loạt đồng nhất. Nếu không, dây chảy có dòng điện\r\ndanh định lớn nhất trong số các dây chảy có khả năng cắt\r\ndanh định lớn hơn phải chịu các thử nghiệm N° 1 và N°\r\n2.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác dây chảy trong một loạt đồng nhất:
\r\n\r\n- dây\r\nchảy có dòng điện danh định lớn nhất phải được thử\r\nnghiệm toàn bộ theo bảng 7A;
\r\n\r\n- dây\r\nchảy có dòng điện danh định nhỏ nhất chỉ phải thử nghiệm theo bảng 7B;
\r\n\r\n- dây\r\nchảy có dòng điện danh định nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất phải được thử\r\nnghiệm theo bảng 7C.
\r\n\r\nBảng 7A - Tóm tắt các thử nghiệm toàn bộ trên dây chảy và số\r\nlượng dây chảy cần thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm theo điều \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n Dây chảy "g” \r\n | \r\n \r\n Dây chảy “a” \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||
\r\n 8.1.4\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8.1.5.1\r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8.3\r\n Độ tăng nhiệt, tiêu tán công suất \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.1\r\n a) Dòng điện không chảy qui ước \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.1\r\n b) Dòng điện gây chảy qui ước \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.2\r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.3\r\n Đặc tính thời gian-dòng điện, ngưỡng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a)\r\n Ngưỡng, dây chảy “g” | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b) lmax\r\n (5 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c) lmin\r\n (0,1 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d) lmax\r\n (0,1s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngưỡng,\r\n dây chảy “a” \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 4.3.4\r\n Quá tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8 4.3.5\r\n Bảo vệ quá tải cáp qui uớc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4 3.6\r\n Cơ cấu chỉ thị3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cơ cấu đập3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.5 N0\r\n 5 Khả năng cắt1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.5 N0\r\n 4 Khả năng cắt1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.5 N0\r\n 3 Khả năng cắt1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.5 N0\r\n 2 Khả năng cắt2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.5 N0\r\n 1 Khả năng cắt2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.6\r\n Đặc tính dòng điện cắt 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.7\r\n Đặc tính l2t4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.8 Cấp\r\n bảo vệ4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B.9 Khả\r\n năng chịu nhiệt4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.10\r\n Không hỏng các cực tiếp xúc4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.11.1\r\n Độ bền cơ4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.11.2.1\r\n Không bị nứt4)5) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.11.2.2\r\n Khả năng chịu nhiệt độ bất thường và\r\n chịu cháy4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.11.2.3\r\n Khả năng chống gỉ4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Có\r\n hiệu lực đối với đặc tính thời gian-dòng điện, nếu\r\n nhiệt độ không khí xung quanh nằm trong khoảng từ 15 °C\r\n đến 20 0C (xem 8.4 3.3) \r\nĐối với\r\n dây chảy được thử nghiệm trong trang bị thử nghiệm, sử dụng các thử nghiệm\r\n theo 3a), 4a) và 5a) của 8.4 3 3. \r\n2) Cũng\r\n có hiệu lực đối với đặc tính dòng điện cắt\r\n và đặc tính l2t (xem 8.6 và 8.7) \r\n3) Chỉ áp\r\n dụng đối với các dây chảy có cơ cấu chỉ\r\n thị hoặc cơ cấu đập. \r\n4) Các\r\n thử nghiệm theo các điều từ 8.6 đến 8.11\r\n liên quan đến hệ cầu chảy được đề\r\n cập trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Số lượng mẫu\r\n cần thử nghiệm phụ thuộc vào hệ thống và vật liệu. \r\n5) Đối\r\n với các dây chảy có bộ phận mang dòng làm bằng hợp kim đồng có\r\n qua cán, có tỷ lệ đóng nhỏ hơn 83 %. \r\n | \r\n
Bảng 7B - Tóm tắt các thử nghiệm dây chảy có dòng điện danh\r\nđịnh nhỏ trong loạt đồng nhất\r\nvà số lượng dây chảy cần thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm theo các điều \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||
\r\n Dây chảy "g” \r\n | \r\n \r\n Dây chảy “a” \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 8.1.4\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.1.5.1\r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.1\r\n a) Dòng điện không chảy qui ước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.1\r\n b) Dòng điện gây chảy qui ước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.2\r\n Dòng điện danh định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.3.1\r\n Đặc tính thời gian-dòng điện \r\n\r\n N0 3a4) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n N0 4a4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n N0 5a4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.3.2\r\n Ngưỡng, dây chảy “g” \r\na) \r\n lmin (10 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n b) \r\n lmax (5 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n c) \r\n lmin (0,1 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n d) \r\n lmax (0,1 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n Ngưỡng, dây chảy “a” \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.4.\r\n Quá tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.5.\r\n Bảo vệ quá tải cáp quy ước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.4.3.6.\r\n Cơ cấu chỉ thị3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n Cơ cấu đập3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.5 N0\r\n 1 Khả năng cắt1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.6\r\n Đặc tính dòng điện cắt 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.7\r\n Đặc tính l2t 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.8 Cấp\r\n bảo vệ2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.9 Khả\r\n năng chịu nhiệt2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.10\r\n Không hỏng các cực tiếp xúc2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 811.1\r\n Độ bền cơ4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.11.2.2\r\n Khả năng chịu nhiệt độ bất thường và\r\n chịu cháy2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 8.11.2.3\r\n Khả nang chống gỉ2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1) Cũng\r\n có hiệu lực đối với đặc tính cắt và đặc tính\r\n l2t (xem 8.6 và 8.7). \r\n2) Có thể\r\n có các thử nghiệm theo các điều từ 8.6 đến 8.11\r\n liên quan đến hệ cầu chảy được\r\n đề cập trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Số lượng mẫu\r\n cần thử nghiệm phụ thuộc vào hệ thống và vật liệu. \r\n3) Chỉ áp\r\n dụng đối với các dây chảy có cơ cấu chỉ\r\n thị hoặc cơ cấu đập. \r\n4) Ngoại\r\n trừ ”gD", "gG" và "gM", vì đã thực\r\n hiện đủ các thử nghiệm được\r\n đề cập ở kiểm tra ngưỡng\r\n (xem 8.4.3.3.2) \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 7C - Tóm tắt các thử nghiệm trên dây chảy có dòng điện\r\ndanh định trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất của loạt\r\nđồng nhất và số lượng dây\r\nchảy cần thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm theo điều \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Dây chảy “g” \r\n | \r\n \r\n Dây chảy "a" \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 8.14 \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8.1.5.1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.1a) \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n không chảy qui ước \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.2 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện\r\n danh định \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính\r\n thời gian cắt N° 4a1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.3.2 \r\na) \r\n | \r\n \r\n Ngưỡng,\r\n dây chảy “g" \r\nlmin\r\n (10 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n lmax\r\n (5 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n lmin\r\n (0,1 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n lmax\r\n (0,1 s) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngưỡng dây\r\n chảy “a" \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8.4.3.5 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ\r\n quá tải cáp thông thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH:\r\n Thử nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp\r\n giảm thấp. \r\n’’\r\n Ngoại trừ “gD", “gG” và “gM, vì đã thực\r\n hiện đủ các thử nghiệm được đề\r\n cập ở kiểm tra ngưỡng (xem 8.4.3.3.2) \r\n | \r\n
8.1.6 Thử\r\nnghiệm giá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nGiá đỡ cầu\r\nchảy phải chịu các thử nghiệm theo bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8 - Tóm tắt các thử nghiệm toàn bộ trên giá\r\nđỡ cầu chảy và số lượng giá\r\nđỡ cần thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thử nghiệm theo điều \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |
\r\n 8.1.4\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8.2\r\n Tính chất cách ly \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.3\r\n Độ tăng nhiệt và tiêu tán công suất chấp nhận được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.5\r\n Dòng điện đỉnh chịu được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.8 Cấp\r\n bảo vệ \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.9 Khả\r\n năng chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.10\r\n Không hỏng cực tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8.11.1\r\n Độ bền cơ \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8.11.2.1\r\n Không bị nứt1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.11.2.2\r\n Khả năng chịu nhiệt độ bất thường và\r\n chịu cháy \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.11.2.3\r\n Khả năng chống gỉ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1)\r\n Đối với giá đỡ cầu chảy có các bộ phận mang dòng được làm\r\n bằng hợp kim đồng có qua cán, có tỷ lệ đồng nhỏ\r\n hơn 83 %, \r\nCHÚ\r\n THÍCH: Có thể cán các thử nghiệm bổ sung liên quan\r\n đến hệ cầu chảy đặc biệt\r\n được đề cập trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Số\r\n lượng mẫu phụ thuộc vào hệ thống và vật liệu. \r\n | \r\n
8.2. Kiểm\r\ntra tính chất cách ly và tính thích hợp để cách ly
\r\n\r\n8.2.1. Bố\r\ntrí giá đỡ cầu chảy
\r\n\r\nNgoài các\r\nđiều kiện nêu trong 8.1.4 còn có các bổ sung sau\r\nđây:
\r\n\r\nCầu chảy\r\nphải được lắp dây chảy có kích thước lớn\r\nnhất được thiết kế cho loại giá đỡ cầu\r\nchảy liên quan.
\r\n\r\nKhi dựa\r\nvào đế cầu chảy để cách điện, các\r\nphần là kim loại phải được đặt ở\r\ncác điểm dùng để cố định đế cầu chảy theo các điều kiện lắp\r\nđặt do nhà chế tạo qui định, các\r\nphần kim loại này phải được coi là bộ phận khung của thiết\r\nbị. Nếu nhà chế tạo không có qui định nào\r\nkhác, thì đế cầu chảy phải được cố\r\nđịnh vào một tấm kim loại.
\r\n\r\nNếu dây\r\nchảy được thiết kế để thay thế\r\ntrong khi có điện, thì bề mặt của dây chảy, cơ cấu\r\ndùng để thay dây chảy hoặc ống dây chảy, nếu có, có thể bị chạm tới\r\ntrong khi thay thế đúng cách được coi tà một bộ phận của\r\ncầu chảy. Do vậy, các bề mặt này nếu bằng vật liệu cách điện thì\r\nphải có vỏ bọc bằng kim loại được nối\r\nđến khung của thiết bị trong quá trình thử nghiệm; nếu bằng kim\r\nloại thì chúng phải được nối trực tiếp với khung.
\r\n\r\nNếu\r\ncó phương tiện cách ly bổ sung, ví dụ như các vách\r\nngăn do nhà chế tạo cung cấp, thì các phương tiện cách\r\nly này phải ở đúng vị trí trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nĐể kiểm\r\ntra tính thích hợp để cách ly, thiết bị phải ở vị trí mở bình thường, dây\r\nchảy nằm trong ống cầu chảy, hoặc dây chảy và trong trường hợp\r\nthuộc đối tượng áp dụng, ống cầu chảy phải được tháo\r\nra.
\r\n\r\n8.2.2.\r\nKiểm tra tính chất cách ly
\r\n\r\n8.2.2.1. Các\r\nđiểm đặt điện áp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử\r\nnghiệm dùng để kiểm tra tính chất cách ly phải được\r\nđặt vào:
\r\n\r\na) giữa\r\ncác bộ phận mang điện và khung, với dây chảy và cơ cấu\r\ndùng để thay dây chảy hoặc ống cầu chảy, nếu có, ở đúng vị trí;
\r\n\r\nb) giữa\r\ncác đầu nối khi cầu chảy ở vị trí mở bình thường, dây\r\nchảy nằm trong ống cầu chảy, hoặc khi dây chảy và cơ cấu\r\ndùng để thay dây chảy hoặc ống cầu chảy, nếu có, đã được tháo\r\nra;
\r\n\r\nc) giữa\r\ncác bộ phận mang điện có cực tính khác nhau trong trường hợp\r\ngiá đỡ cầu chảy nhiều cực, với dây chảy có kích\r\nthước lớn nhất dự kiến lắp với giá đỡ\r\nnày và (các) cơ cấu dùng để thay (các) dây chảy hoặc (các) ống cầu chảy, nếu có, ở\r\nđúng vị trí;
\r\n\r\nd) giữa\r\ncác bộ phận mang điện, trong trường hợp giá đỡ cầu chảy nhiều cực, có thể có\r\nchênh lệch điện thế sau khi dây chảy tác động, với\r\n(các) ống cầu chảy hoặc chỉ riêng (các) cơ cấu\r\ndùng để thay (các) dây chảy (nhưng không\r\ncó dây chảy) ở đúng vị trí.
\r\n\r\n8.2.2.2.\r\nGiá trị điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nGiá trị\r\nhiệu dụng của điện áp thử nghiệm có tần số công nghiệp được cho\r\ntrong bảng 9 là hàm số của điện\r\náp danh định của giá đỡ cầu chảy.
\r\n\r\nBảng 9 - Điện áp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n\r\n Điện áp\r\n danh định Un của giá đỡ cầu\r\n chảy \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm xoay\r\n chiều (hiệu dụng) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm một\r\n chiều \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n đến và\r\n bằng 60 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 415 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 61-300 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 2 120 \r\n | \r\n
\r\n Xoay\r\n chiều và một chiều \r\n | \r\n \r\n 301 - 690 \r\n | \r\n \r\n 1 890 \r\n | \r\n \r\n 2 670 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 691-800 \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n 2 830 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 801 -1 000 \r\n | \r\n \r\n 2 200 \r\n | \r\n \r\n 3 110 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ\r\n cho điện một chiều \r\n | \r\n \r\n 1 001-1 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 820 \r\n | \r\n
8.2.2.3\r\nPhương pháp thử nghiệm
\r\n\r\n8.2.2.3.1.\r\nĐiện áp thử nghiệm phải được\r\nđặt tăng dần rồi giữ ở giá trị đầy đủ\r\nnhư cho trong bảng 9 trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Nguồn tạo điện áp thử nghiệm cần có dòng điện ngắn\r\nmạch tối thiểu là 0,1 A ở chế độ đặt\r\ntương ứng với điện áp thử nghiệm trên mạch hở.
\r\n\r\n8.2.2.3.2.\r\nGiá đỡ cầu chảy phải chịu được\r\nđiều kiện ẩm.
\r\n\r\nXử lý ẩm\r\nphải được thực hiện trong tủ ẩm có độ ẩm\r\nkhông khí tương đối được duy\r\ntrì trong khoảng từ 91 % đến 95 %.
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ không khí tại vị trí đặt mẫu\r\nphải được giữ để không sai lệch quá 2 °C so với\r\ngiá trị T thích hợp trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C.
\r\n\r\nTrước khi\r\nđặt vào tủ ẩm, mẫu phải được\r\nđưa về nhiệt độ sai khác so với giá trị T nói\r\ntrên không quá 2 °C.
\r\n\r\nĐặt mẫu\r\nvào tủ trong thời gian 48 h.
\r\n\r\nNgay sau\r\nkhi xử lý ẩm và sau khi đã lau hết những giọt\r\nnước đọng, phải đo điện trở cách điện giữa\r\ncác điểm nêu trong 8.2.2.1 bằng cách đặt\r\nđiện áp một chiều có giá trị xấp xỉ 500 V.
\r\n\r\n8.2.3.\r\nKiểm tra tính thích hợp để cách ly
\r\n\r\nKhe hở\r\nkhông khí lớn hơn các giá trị cho trong bảng 14 có thể được kiểm\r\ntra bằng cách đo kích thước hoặc bằng cách thử nghiệm\r\nđiện áp.
\r\n\r\n8.2.3.1. Các\r\nđiểm đặt điện áp\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử\r\nnghiệm dùng để kiểm tra tính thích hợp để cách ly\r\nphải được đặt giữa các đầu nối trong khi dây chảy\r\nvà cơ cấu dùng để thay dây chảy hoặc ống cầu chảy, nếu có, được tháo\r\nra, hoặc thiết bị đang ở vị trí mở bình thường, với\r\ndây chảy nằm trong ống cầu chảy.
\r\n\r\n8.2.3.2.\r\nGiá trị của điện áp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp thử\r\nnghiệm dùng để kiểm tra là giá trị của điện áp chịu\r\nxung danh định được cho trong bảng 16.
\r\n\r\nBảng 16 - Điện áp thử\r\nnghiệm đặt lên các cực để kiểm\r\ntra tính thích hợp để cách ly
\r\n\r\n\r\n Điện áp chịu\r\n xung danh định \r\nUimp \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thử nghiệm và\r\n độ cao so với mực nước biển\r\n tương ứng \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n U1.2/50 \r\nkV \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Mực nước biển \r\n | \r\n \r\n 200 m \r\n | \r\n \r\n 500 m \r\n | \r\n \r\n 1 000 m \r\n | \r\n \r\n 2 000 m \r\n | \r\n |||||||
\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 9,3 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 11,7 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 16,7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
8.2.3.3.\r\nPhương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp\r\nxung 1,2/50 ms theo bảng\r\n16 được đặt năm lần lên mỗi cực trong thời gian ít nhất là 1 s.
\r\n\r\n8.2.4.\r\nKhả năng chấp nhận kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n8.2.4.1. Trong quá\r\ntrình đặt điện áp thử nghiệm theo bảng 9, không được\r\ncó phóng điện đánh thủng cách điện hoặc phóng\r\nđiện bề mặt. Phóng điện mờ nhưng\r\nkhông gây sụt áp thì được bỏ qua.
\r\n\r\nKhông được\r\ncó phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm điện áp\r\nxung.
\r\n\r\n8.2.4.2.\r\nĐiện trở cách điện đo theo\r\n8.2.2.3.2 không được nhỏ hơn 1 MW.
\r\n\r\n8.3. Kiểm\r\ntra độ tăng nhiệt và\r\ntiêu tán công suất
\r\n\r\n8.3.1. Bố\r\ntrí cầu chảy
\r\n\r\nNếu không\r\ncó qui định nào khác của nhà chế tạo, thì phải sử dụng một cầu chảy cho\r\nthử nghiệm này.
\r\n\r\nCầu chảy\r\nphải được lắp đặt trong\r\nmôi trường không khí lưu thông tự do như qui định\r\ntrong 8.1.4 để đảm bảo rằng kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi\r\nđiều kiện lắp đặt thực tế.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ không khí xung quanh là\r\n(20 ± 5) °C.
\r\n\r\nViệc nối\r\ndây về cả hai phía của từng cầu chảy phải có chiều dài không nhỏ\r\nhơn 1 m. Trong trường hợp cần thiết hoặc cần bố trí từ hai cầu chảy trở lên trong\r\nmột thử nghiệm kết hợp thì các cầu chảy có thể mắc nối tiếp. Điều này có\r\nthể dẫn đến chiều dài tổng giữa hai đầu nối\r\ncủa cầu chảy mắc nối tiếp khoảng 2 m. Cáp phải càng thẳng càng tốt. Nếu\r\nkhông có qui định khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì mặt\r\ncắt của dây nối phải được chọn theo bảng\r\n10. Đối với dòng điện danh định\r\nđến 400 A, phải sử dụng cáp nối là cáp có ruột dẫn bằng\r\nđồng một lõi có bọc cách điện\r\nPVC màu đen. Đối với dòng điện danh định từ\r\n500 A đến 800 A, có thể sử dụng ruột dẫn bằng đồng một\r\nlõi có bọc cách điện là PVC màu đen hoặc sử dụng thanh cái bằng\r\nđồng trần. Đối với các dòng điện\r\ndanh định cao hơn, chỉ sử dụng thanh cái bằng đồng\r\nsơn đen mờ. Mômen xiết các vít để nối cáp\r\nvới đấu nối được cho trong các phần tiếp theo\r\ncủa bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.3.2. Đo\r\nđộ tăng nhiệt
\r\n\r\nCác giá\r\ntrị về độ tăng nhiệt cho trong bảng 4 dùng cho các cực tiếp xúc và\r\nđầu nối của cầu chảy phải được\r\nxác định bằng các thiết bị đo thích hợp nhất,\r\nvới điều kiện thiết bị đo này không thể gây ảnh\r\nhưởng đáng kể đến nhiệt\r\nđộ của bộ phận cầu chảy. Phương pháp sử dụng\r\nphải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3.3. Phép\r\nđo tiêu tán công suất trên dây chảy
\r\n\r\nDây chảy\r\nphải được lắp vào giá đỡ cầu chảy hoặc vào trang bị thử\r\nnghiệm như qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Bố trí thử\r\nnghiệm phải theo qui định trong 8.3.1.
\r\n\r\nTiêu tán\r\ncông suất trên dây chảy phải được đo theo\r\nđơn vị oát, các điểm đo được chọn trên dây chảy để cho giá trị lớn nhất,\r\nCác điểm đo được cho trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.3.4.\r\nPhương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử\r\nnghiệm (8.3.4.1 và 8.3.4.2) phải được tiếp\r\ntục cho đến khi hiển nhiên là độ tăng nhiệt không\r\nthể vượt quá giới hạn qui định nếu\r\ncác thử nghiệm vẫn tiếp tục cho đến\r\nkhi đạt được nhiệt độ ổn định. Nhiệt\r\nđộ ổn định là nhiệt độ mà sau mỗi giờ sự\r\nthay đổi không quá 1 °C. Phép đo phải\r\nđược tiến hành trong 15 min cuối của thử nghiệm. Cho phép tiến hành\r\nthử nghiệm này ở điện áp giảm thấp.
\r\n\r\n8.3.4.1. Độ tăng\r\nnhiệt của giá đỡ cầu\r\nchảy
\r\n\r\nPhải thực\r\nhiện thử nghiệm độ tăng nhiệt ở điện xoay chiều bằng cách sử\r\ndụng dây chảy mà, tại dòng điện danh định của\r\ngiá đỡ cầu chảy, tiêu tán lượng công suất bằng với\r\ntiêu tán công suất chấp nhận được\r\ndanh định của giá đỡ cầu chảy, hoặc sử dụng một dây\r\nchảy giả trong trường hợp có qui định trong các phần tiếp theo của\r\nbộ tiêu chuẩn này. Dòng điện chạy trong mạch thử\r\nnghiệm phải là dòng điện danh định của giá đỡ cầu chảy.
\r\n\r\n8.3.4.2.\r\nTiêu tán công suất trên dây chảy
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm phải được thực hiện bằng điện xoay\r\nchiều, ở dòng điện danh định của dây chảy.
\r\n\r\nBảng 10 - Mặt cắt của ruột dẫn đồng dùng\r\ntrong các thử nghiệm tương ứng của\r\n8.3 và 8.4
\r\n\r\n\r\n Dòng điện\r\n danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt \r\nmm2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 2 x150 hoặc 2 x (30 X 5)* \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 2x185 hoặc 2 x (40 x 5 )* \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 2 x 240 hoặc 2 x (50 x5 )* \r\n | \r\n
\r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 2 x ( 60 x5 )* \r\n | \r\n
\r\n 1 250 \r\n | \r\n \r\n 2 x (80 x5)* \r\n | \r\n
\r\n * Mặt\r\n cắt khuyến cáo dùng cho cầu chảy được ấn\r\n định để nối với thanh cái bằng đồng.\r\n Kiểu đấu nối và bố trí đấu nối phải\r\n được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Đối vối\r\n thanh cái sơn đen mờ: khoảng cách giữa hai thanh cái song song của cùng một cực xấp\r\n xỉ là 5 mm. \r\n | \r\n
CHÚ\r\nTHÍCH: Các giá trị cho trong bảng 10 cũng như giới hạn\r\nđộ tăng nhiệt cố định trong bảng 4 cần được coi là\r\nqui ước có hiệu lực đối với thử nghiệm\r\nđộ tăng nhiệt qui định trong 8.3.4. Cầu chảy được sử\r\ndụng hoặc được thử nghiệm theo các điều kiện\r\ntương ứng với hệ thống lắp đặt cho truớc có thể có\r\nkiểu, tính chất và cách bố trí đấu nối\r\nkhác với các điều kiện thử nghiệm này. Vì vậy có thể yêu cầu hoặc chấp nhận\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt khác.
\r\n\r\n8.3.5.\r\nKhả năng chấp nhận kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nĐộ\r\ntăng nhiệt không được vượt quá các giá trị qui định trong\r\nbảng 4.
\r\n\r\nTiêu tán\r\ncông suất của dây chảy không được vượt quá\r\ngiá trị tiêu tán công suất danh định của\r\nnó hoặc giá trị được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Tiêu tán công\r\nsuất chấp nhận được của giá đỡ cầu chảy không được nhỏ\r\nhơn giá trị tiêu tán công suất danh định của\r\ncác dây chảy dự định để sử dụng với giá đỡ cầu\r\nchảy đó hoặc các giá trị qui định trong\r\ncác phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nSau thử\r\nnghiệm này, cầu chảy phải ở trong trạng thái thỏa đáng. Cụ thể,\r\ncác bộ phận của giá đỡ cầu chảy dùng để cách ly phải chịu\r\nđược điện áp thử nghiệm theo 8.2 sau khi đã được làm\r\nnguội về nhiệt độ xung quanh (xem bảng 9); ngoài ra, không được có bất\r\nkỳ biến dạng nào có thể gây phương hại đến\r\ntác động đúng của cầu chảy.
\r\n\r\n8.4 Kiểm\r\ntra tác dộng
\r\n\r\n8.4.1. Bố\r\ntrí cầu chảy
\r\n\r\nBố trí\r\ncầu chảy được qui định trong 8.1.4.
\r\n\r\nChiều dài\r\nvà mặt cắt của ruột dẫn được nối phải tương ứng với\r\nchiều dài và mặt cắt được qui định trong\r\n8.3.1 và phải được chọn theo dòng điện\r\ndanh định của dây chảy. Xem bảng 10.
\r\n\r\n8.4.2.\r\nNhiệt độ không khí xung quanh
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình thử nghiệm, nhiệt độ không khí xung quanh phải là\r\n(20 ± 5) 0C.
\r\n\r\n8.4.3.\r\nPhương pháp thử nghiệm và kết quả thử nghiệm chấp nhận\r\nđược
\r\n\r\n8.4.3.1.\r\nKiểm tra dòng điện không chảy và dòng điện gây\r\nchảy qui ước
\r\n\r\nCho phép\r\ntiến hành các thử nghiệm dưới đây ở\r\nđiện áp giảm thấp:
\r\n\r\na) Cho\r\ndây chảy chịu dòng điện không chảy quy\r\nước (Inf) trong thời gian bằng thời gian qui ước\r\nqui định trong bảng 2. Dây chảy không được chảy\r\ntrong thời gian này
\r\n\r\nb) Sau\r\nkhi được làm nguội đến nhiệt\r\nđộ xung quanh, cho dây chảy chịu dòng điện gây\r\nchảy qui ước (lf). Dây chảy phải tác động trong\r\nthời gian qui ước như qui định trong bảng 2.
\r\n\r\n8.4.3.2.\r\nKiểm tra dòng điện danh định của\r\ndây chảy “g”
\r\n\r\nĐể kiểm\r\ntra dòng điện danh định của dây chảy cần thực hiện các thử nghiệm dưới\r\nđây, cầu chảy được lắp đặt\r\nnhư qui định trong 8.4.1. Cho phép thực hiện các thử nghiệm này ở\r\nđiện áp giảm thấp.
\r\n\r\nMột dây\r\nchảy phải chịu một thử nghiệm xung trong 100 h, trong đó dây\r\nchảy sẽ mang tải chu kỳ. Mỗi chu kỳ có một giai đoạn\r\nđóng trong thời gian qui ước và một giai đoạn cắt bằng 0,1 lần thời gian qui\r\nước, dòng điện thử nghiệm bằng 1,05 lần dòng điện\r\ndanh định của dây chảy. Sau thử nghiệm này các\r\nđặc tính của dây chảy không được\r\nthay đổi. Việc kiểm tra phải được thực\r\nhiện bằng thử nghiệm nêu trong điểm a) của 8.4.3.1.
\r\n\r\n8.4.3.3.\r\nKiểm tra đặc tính thời gian -dòng điện và\r\nngưỡng
\r\n\r\n8.4.3.3.1.\r\nĐặc tính thời gian-dòng điện
\r\n\r\nĐăc tính\r\nthời gian-dòng điện có thể\r\nđược kiểm tra dựa trên kết quả đạt\r\nđược từ máy hiện sóng ghi lại trong quá trình thực hiện thử nghiệm\r\ntheo 8.5.
\r\n\r\nCần\r\nxác định các giai đoạn dưới\r\nđây:
\r\n\r\n1) từ thời\r\nđiểm đóng mạch đến thời điểm phép đo\r\nđiện áp chứng tỏ bắt đầu có hồ quang;
\r\n\r\n2) từ thời\r\nđiểm đóng mạch đến thời điểm mạch điện ngắt\r\nhoàn toàn.
\r\n\r\nCác giá\r\ntrị thời gian trước hồ quang và thời gian tác động\r\nđược xác định như vậy chiếu theo trục hoành tương ứng với\r\ngiá trị của dòng điện kỳ vọng phải nằm trong vùng thời gian-dòng điện do nhà\r\nchế tạo đưa ra hoặc được qui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác dây chảy của loạt đồng nhất (xem 8.1.5.2) thử nghiệm\r\ntoàn bộ theo 8.5 chỉ thực hiện trên dây chảy có dòng điện\r\ndanh định lớn nhất, dây chảy này phải có đủ thông\r\nsố đặc trưng về dòng điện nhỏ hơn chỉ để kiểm\r\ntra thời gian trước hồ quang. Trong trường hợp này, phải thực\r\nhiện các thử nghiệm bổ sung ở nhiệt độ không khí xung quanh là\r\n(20 ± 5)0C và chỉ ở các giá trị của dòng điện kỳ vọng\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- đối với\r\ndây chảy “g" trừ dây chảy “gD”, “gG" và “gM”, khi các thử nghiệm\r\nđầy đủ được thực hiện theo kiểm tra của ngưỡng (xem\r\n8.4.3.3.2):
\r\n\r\nthử\r\nnghiệm 3a), từ 10 đến 20 lần;
\r\n\r\nthử\r\nnghiệm 4a), từ 5 đến 8 lần;
\r\n\r\nthử\r\nnghiệm 5a), từ 2,5 đến 4 lần dòng điện danh định của dây chảy;
\r\n\r\n- đối với\r\ndây chảy “a"
\r\n\r\nthử\r\nnghiệm 3a), từ 5 k2 đến 8 k2 lần
\r\n\r\nthử\r\nnghiệm 4a), từ 2 k2 đến 3 k2 lần;
\r\n\r\nthử\r\nnghiệm 5a), từ k2 đến 1,5 k2 lần\r\ndòng điện danh định của dây chảy (xem hình 2).
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm bổ sung này có thể được thực hiện ở\r\nđiện áp giảm thấp. Trong trường hợp\r\nđó, nếu thời gian trước hồ quang vượt quá\r\n0,02 s thì giá trị của dòng điện đo được trong\r\nquá trình thử nghiệm phải được coi là\r\ngiá trị của dòng điện kỳ vọng.
\r\n\r\n8.4.3.3.2.\r\nKiểm tra ngưỡng
\r\n\r\nCác thử\r\nnghiệm sau đây có thể thực hiện ở điện áp\r\ngiảm thấp. Ngoài các thử nghiệm đã nêu trên đây, còn phải\r\nthực hiện tiếp các thử nghiệm bổ sung để kiểm\r\ntra dây chảy ‘gG” và "gM\\”
\r\n\r\na) Cho\r\ndây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3,\r\ncột 2 trong 10 s. Dây chảy không được\r\ntác động.
\r\n\r\nb) Cho\r\ndây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3, cột 3. Dây\r\nchảy phải tác động trong vòng 5 s.
\r\n\r\nc) Cho\r\ndây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3, cột 4 trong\r\n0,1 s. Dây chảy không được tác động.
\r\n\r\nd) Cho\r\ndây chảy chịu dòng điện nêu trong bảng 3, cột 5. Dây\r\nchảy phải tác động trong vòng 0,1 s.
\r\n\r\n8.4.3.4.\r\nQuá tải
\r\n\r\nBố trí\r\nthử nghiệm cũng giống như bố trí thử nghiệm\r\nđộ tăng nhiệt (xem 8.3.1). Ba mẫu dây chảy phải chịu 50 xung\r\ncó cùng độ rộng xung và có cùng dòng điện thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐối với\r\ndây chảy ”g", dòng điện thử nghiệm phải bằng\r\n0,8 lần dòng điện được xác định từ đặc tính thời gian-dòng điện\r\ntrước hồ quang nhỏ nhất của nhà chế tạo trong thời\r\ngian trước hồ quang là 5 s. Độ rộng\r\ncủa mỗi xung phải là 5 s và khoảng thời gian giữa các xung phải bằng 20 % của\r\nthời gian qui ước qui định trong bảng 2.
\r\n\r\nĐối với\r\ndây chảy “a", dòng điện thử nghiệm phải bằng k1ln\r\n± 2 %. Độ rộng xung phải tương ứng với\r\nđộ rộng chỉ ra trên đường cong quá tải của k1ln\r\ndo nhà chế tạo qui định. Khoảng thời gian giữa các xung phải bằng 30 lần\r\nđộ rộng xung.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm này có thể thực hiện ở điện áp giảm thấp.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Có thể giảm khoảng thời gian giữa các xung khi có sự\r\nđồng ý của nhà chế tạo.
\r\n\r\nSau khi\r\nlàm mát để trở về nhiệt độ không khí xung quanh,\r\ndây chảy phải chịu dòng điện bằng với dòng\r\nđiện sử dụng trong quá trình thử nghiệm quá tải. Thời\r\ngian trước hồ quang, khi cho dòng điện này\r\nchạy qua, phải nằm trong vùng thời gian - dòng điện của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n8.4.3.5.\r\nBảo vệ quá tải qui ước của cáp (chỉ\r\nđối với dây chảy “gG”)
\r\n\r\nĐể chứng\r\ntỏ dây chảy có khả năng bảo vệ cáp khỏi quá tải, một dây\r\nchảy phải chịu thử nghiệm qui ước\r\nsau đây. Dây chảy được lắp vào giá\r\nđỡ cầu chảy thích hợp của nó hoặc vào trang bị thử nghiệm\r\nnhư qui định trong 8.4.1, nhưng được lắp với ruột dẫn\r\nđồng có bọc PVC và có mặt cắt như qui định trong\r\nbảng 11. Cầu chảy và dây dẫn nối đến cầu chảy phải được gia\r\nnhiệt trước bằng dòng điện danh định của\r\ndây chảy trong thời gian bằng với thời gian qui ước.
\r\n\r\nSau đó, dòng điện thử\r\nnghiệm được tăng đến giá trị bằng 1,45 lz\r\n(lz được qui định trong bảng 11). Dây chảy phải tác động trong\r\nthời gian nhỏ hơn thời gian qui ước.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm này có thể thực hiện ở điện áp giảm thấp.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHlCH: Không cần thực hiện thử nghiệm này nếu tích 1,45lz, lớn\r\nhơn dòng điện gây chảy qui ước.
\r\n\r\nBảng 11 – Bảng dùng cho\r\nthử nghiệm trong 8.4.3.5
\r\n\r\n\r\n ln của dây chảy \r\nA \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn đồng \r\nmm2 \r\n | \r\n \r\n lz* \r\nA \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n
\r\n 20 và 25 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 50 và 63 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 299 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 461 \r\n | \r\n
\r\n * Khả\r\n năng mang dòng lz đối với\r\n hai ruột dẫn mang tải (xem bảng A52-2 của IEC 60364-5-52). \r\n | \r\n
8.4.3.6. Hoạt động của thiết bị chỉ\r\nthị và cơ cấu đập, nếu có
\r\n\r\nHoạt động đúng của thiết bị chỉ thị được kiểm tra kết hợp\r\nvới kiểm tra khả\r\nnăng cắt\r\n(xem 8.5.5).
\r\n\r\nĐể kiểm tra hoạt động của cơ cấu đập, nếu có, phải thử\r\nnghiệm một mẫu bổ sung ở dòng điện
\r\n\r\n- I4 (xem\r\nbảng 12A và 12B) trong trường\r\nhợp dây chảy “g”;
\r\n\r\n- 2 k1 ln trong trường hợp dây chảy\r\n"a" (xem hình 2);
\r\n\r\nvà ở điện áp phục hồi là:
\r\n\r\n- 20 V đối vối điện áp danh định không vượt quá 500 V;
\r\n\r\n- 0,04 Un\r\nđối với điện áp danh\r\nđịnh vượt quá 500 V.
\r\n\r\nGiá trị\r\nđiện áp phục hồi có thể vượt quá 10 %.
\r\n\r\nCơ cấu\r\nđập phải tác động trong quá trình thực hiện tất\r\ncả các thử nghiệm tiến hành ở điện áp phục hồi:
\r\n\r\n- ít nhất\r\nlà 20 V.
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình thực hiện một trong các thử nghiệm này, nếu có xuất hiện sai lỗi ở thiết\r\nbị chỉ thị hoặc cơ cấu đập thì thử nghiệm không được coi là\r\nkhông đạt với điều kiện nhà chế tạo có thể chứng\r\nminh được việc không đạt là không tiêu biểu cho loại\r\ncầu chảy đó mà do khuyết tật riêng của mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\n8.5. Kiểm\r\ntra khả năng cắt
\r\n\r\n8.5.1. Bố\r\ntrí cầu chảy
\r\n\r\nBố trí\r\nthử nghiệm được qui định trong 8.1.4.
\r\n\r\nPhải bố\r\ntrí các ruột dẫn thích hợp có chiều dài xấp xỉ 0,2 m trên hai phía của cầu chảy\r\nhoàn chỉnh trong mặt phẳng của cơ cấu\r\nđấu nối và theo hướng của tuyến nối giữa\r\ncác đầu nối của cầu chảy. Ở khoảng cách này, toàn bộ dây phải\r\nđược đỡ chắc chắn. Ngoài ra dây phải được uốn\r\nvuông góc về phía sau. Bố trí thử nghiệm này được\r\ncoi là đáp ứng khi sử dụng trang bị thử nghiệm được\r\nqui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.5.2. Đặc\r\ntrưng của mạch thử nghiệm
\r\n\r\nMạch\r\nđiện thử nghiệm được thể\r\nhiện bằng ví dụ trên hình 4.
\r\n\r\nMạch thử\r\nnghiệm phải là loại một cực, tức là một cầu chảy phải được thử\r\nnghiệm ở điện áp dựa trên điện áp danh\r\nđịnh của nó.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Thử nghiệm một pha cũng đem lại các\r\nthông tin đầy đủ để áp dụng trong mạch ba pha.
\r\n\r\nNguồn\r\nđiện cung cấp cho mạch thử nghiệm phải đủ công\r\nsuất để cho phép chứng tỏ được các đặc tính qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nNguồn\r\nđiện phải được bảo vệ bằng một áptômát hoặc\r\nthiết bị bảo vệ D thích hợp khác; một biến trở R mắc nối tiếp với một\r\nđiện cảm điều chỉnh được L phải\r\ncho phép điều chỉnh được đặc trưng của mạch\r\nthử nghiệm. Mạch điện này được khép kín bằng thiết bị thích hợp C.
\r\n\r\nCác giá\r\ntrị cần xem xét được nêu trong bảng 12A và 12B.
\r\n\r\n- Đối với\r\nđiện xoay chiều:
\r\n\r\nKhi tần\r\nsố danh định của cầu chảy là 50 Hz hoặc 60 Hz hoặc không\r\nđược chỉ ra (xem 5.4), thử nghiệm phải được tiến\r\nhành ở tần số nguồn từ 45 Hz đến 62 Hz. Nếu có chỉ ra các tần\r\nsố khác thì thử nghiệm được tiến hành ở tần số\r\nđược nêu với dung sai là ± 20 %.
\r\n\r\nCuộn cảm\r\nL phải là cuộn cảm lõi không khí dùng cho thử nghiệm N° 1 và N° 2.
\r\n\r\nGiá trị\r\nđỉnh của điện áp phục hồi tần số công nghiệp\r\nnằm trong toàn bộ nửa chu kỳ đầu sau khi lọc\r\nvà trong năm giá trị đỉnh liên tiếp sau đó phải\r\ntương ứng với giá trị đỉnh liên\r\nquan đến giá trị hiệu dụng qui định trong\r\nbảng 12A.
\r\n\r\n- Đối với\r\nđiện một chiều:
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm khả năng cắt phải thực hiện với điện một\r\nchiều trên mạch điện cảm có điện trở mắc nối tiếp\r\nđể điều chỉnh dòng điện kỳ vọng.\r\nĐiện cảm có thể tạo ra bằng cách nối tiếp và nối song song các cuộn\r\ncảm thích hợp, Các cuộn cảm này có thể có lõi sắt, miễn là chúng không bị bão\r\nhòa trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nHằng số\r\nthời gian phải nằm trong các giới hạn chì ra trong bảng 12B.
\r\n\r\nGiá trị\r\ntrung bình của điện áp phục hồi\r\nđiện một chiều trong thời gian 100 ms sau khi dập hồ quang kết thúc\r\nphải lớn hơn hoặc bằng giá trị qui định trong\r\nbảng 12B.
\r\n\r\n8.5.3.\r\nThiết bị đo
\r\n\r\nDòng điện\r\ndóng từ đồ thị phải được ghi lại bằng một trong các mạch\r\nđo O1 của một máy hiện sóng nối với các đầu nối\r\ncủa một thiết bị đo thích hợp, Một mạch đo O2 khác của máy hiện sóng\r\nphải được nối bằng các điện trở hoặc máy biến áp, nếu có\r\nthể, nối đến đầu nối của nguồn điện trong\r\nquá trình thử nghiệm hiệu chuẩn, và nối đến\r\ncác đầu nối của cầu chảy trong quá trình thử nghiệm sau đó.
\r\n\r\nĐiện áp hồ\r\nquang xuất hiện trong quá trình thử nghiệm N° 1 và 2 phải được\r\nđo bằng mạch đo (tức là bộ chuyển\r\nđổi, thiết bị truyền và ghi) có đáp tuyến tần số\r\nvà độ nhạy thích hợp. Có thể sử dụng máy hiện sóng nếu\r\nđáp ứng được các yêu cầu này.
\r\n\r\n8.5.4.\r\nHiệu chuẩn mạch thử nghiệm
\r\n\r\nMạch thử\r\nnghiệm được hiệu chuẩn với cầu nối dự phòng A có trở kháng\r\nkhông đáng kể so với trở kháng của mạch thử nghiệm (xem hình 4) tại vị\r\ntrí cầu chảy cần thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện trở\r\nR và điện cảm L được điểu chỉnh\r\nsao cho đạt được các giá trị dòng điện mong muốn tại thời\r\nđiểm mong muốn, và
\r\n\r\n- trong trường hợp điện xoay\r\nchiều, hệ số công suất mong muốn tại điện áp\r\nphục hồi tần số công nghiệp bằng % điện áp danh\r\nđịnh đối với cầu chảy 690 V và
% điện\r\náp danh định đối với tất cả các cầu chảy khác. Hệ số công suất phải\r\nđược xác định bằng một trong các phương pháp qui định trong\r\nphụ lục A hoặc bằng các phương pháp khác có độ chính xác cao;
- trong\r\ntrường hợp điện một chiều, hằng số thời gian\r\nmong muốn ở giá trị điện áp phục hồi trung bình là % điện áp\r\ndanh định của cầu chảy cần thử nghiệm.
Bảng 12A - Các giá trị để thử\r\nnghiệm khả năng cắt của cầu chảy xoay chiều
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm theo 8.5.5.1 \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N°1 \r\n | \r\n \r\n N0 2 \r\n | \r\n \r\n N°3 \r\n | \r\n \r\n N°4 \r\n | \r\n \r\n N° 5 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp\r\n phục hồi tần số công nghiệp \r\n | \r\n \r\n
| \r\n |||||
\r\n Dòng điện thử nghiệm kỳ vọng \r\n | \r\n \r\n Đối với\r\n dây chảy “g” \r\n | \r\n \r\n l1 \r\n | \r\n \r\n l2 \r\n | \r\n \r\n l3 =3,2 lf \r\n | \r\n \r\n l4 =2,0 lf \r\n | \r\n \r\n L5 = 1,25 lf \r\n | \r\n
\r\n Đối với\r\n dây chảy "a” \r\n | \r\n \r\n l3 =2,5 k2ln \r\n | \r\n \r\n l4 =1,6 k2ln \r\n | \r\n \r\n l5 = k2ln \r\n | \r\n |||
\r\n Dung\r\n sai theo dòng điện \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n ±20% \r\n | \r\n \r\n
| \r\n ||
\r\n Hệ số\r\n công suất \r\n | \r\n \r\n 0,2-0,3\r\n đối với dòng điện kỳ\r\n vọng đến và bằng 20 kA \r\n0,1-0,2\r\n đối với dòng điện kỳ\r\n vọng lớn hơn 20 kA \r\n | \r\n \r\n 0,2-0,3\r\n đối với dòng điện kỳ vọng\r\n đến và bằng 20 kA \r\n0,1-0,2\r\n đổi với dòng điện ký\r\n vong lớn hơn 20 kA \r\n | \r\n \r\n 0,3 - 0,5** \r\n | \r\n |||
\r\n Tạo\r\n góc sau điện áp zero \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n qui định \r\n | \r\n |||
\r\n Bắt\r\n đầu hồ quang sau điện áp\r\n zero *** \r\n | \r\n \r\n Đối với\r\n một thử nghiệm: 40°- 65° Đối với hai thử nghiệm: 65°- 90° \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n |||
\r\n * Dung\r\n sai này có thể vượt quá nếu được nhà chế tạo đồng ý. \r\n** Có\r\n thể cho phép hệ số công suất thấp hơn 0,3 nếu\r\n được nhà chế tạo đồng ý. \r\n***\r\n Trong trường hợp có khó khăn khi đáp ứng các\r\n yêu cầu đối với bắt đầu hồ\r\n quang từ 40° và 65° sau điện áp zero, thử nghiệm phải được thực\r\n hiện bằng việc tạo góc sau điện áp zero 0 Nếu ở thử\r\n nghiệm này, hồ quang bắt đầu ở\r\n góc lớn hơn 65° sau điện áp zero, khi đó thử\r\n nghiệm phải được chấp nhận thay cho thử nghiệm đáp ứng yêu\r\n cầu từ 40° đến 65° trong thời gian bắt đầu hồ\r\n quang. Tuy nhiên hồ quang bắt đầu ở\r\n góc nhỏ hơn 40° sau điện áp zero, thì khi đó phải thực\r\n hiện ba thử nghiệm được qui định\r\n trong bảng. \r\nl1: dòng\r\n điện dùng để chỉ ra khả năng cắt\r\n danh định (xem 5.7). \r\nl2: \r\n dòng điện phải chọn theo cách để thử\r\n nghiệm được tiến hành trong điều kiện tương\r\n tự như điều kiện tạo ra năng tượng hồ\r\n quang lớn nhất. \r\nCHÚ THÍCH:\r\n Điều kiện này có thể được thỏa\r\n mãn nếu giá trị tức thời của dòng điện ở\r\n thời điểm bắt đầu hồ quang\r\n đạt đến giá trị từ 0,60 Đối với\r\n ứng dụng cụ thể, giá trị dòng điện I2\r\n có thể lấy từ 3 đến 4 lần dòng điện (giá\r\n trị hiệu dụng đối xứng) tương ứng\r\n với thời gian trước hồ quang là một nửa chu kỳ. \r\nI3,\r\n l4, l5: các thử nghiệm tiến hành ở các dòng điện\r\n này được coi là để chứng tỏ cầu chảy có khả\r\n năng tác động tin cậy ở dải quá dòng nhỏ. \r\nIf:\r\n dòng gây chảy qui ước (xem 8.4.3.1) trong thời gian qui ước nêu\r\n trong bảng 2. \r\nk2:\r\n xem hình 2. \r\n | \r\n
Bảng 12B - Các giá trị để thử\r\nnghiệm khả năng cắt trên cầu chảy một chiều
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm theo 8.5.5.1 \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n N°1 \r\n | \r\n \r\n N°2 \r\n | \r\n \r\n N°3 \r\n | \r\n \r\n N°4 \r\n | \r\n \r\n N°5 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị\r\n trung bình của điện áp phục hồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 115 | \r\n |||
\r\n Dòng điện thử\r\n nghiệm kỳ vọng \r\n | \r\n \r\n I1 \r\n | \r\n \r\n l2 \r\n | \r\n \r\n l3 = 3,2lf \r\n | \r\n \r\n l4 = 2,0lf \r\n | \r\n \r\n l5 = 1,25lf \r\n | \r\n
\r\n Dung\r\n sai dòng điện* \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n Khô áp\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n ±20% \r\n | \r\n \r\n
| \r\n |
\r\n Hằng số\r\n thời gian** \r\n | \r\n \r\n 15 ms đén 20 ms \r\n | \r\n ||||
\r\n * Dung\r\n sai này gồm cả gợn sóng. \r\n** Giá\r\n trị này có thể vượt quá nếu có sự đồng ý\r\n của nhà chế tạo. \r\nl1:\r\n dòng điện dùng để chỉ ra khả năng cắt\r\n danh định (xem 5.7). \r\nl2:\r\n dòng điện phải chọn theo cách để thử\r\n nghiệm được tiến hành trong điều kiện\r\n tương tự như điều kiện tạo ra năng lượng hồ\r\n quang lớn nhất. \r\nCHÚ\r\n THÍCH: Điều kiện này có thể được thỏa\r\n mãn nếu giá trị tức thời của dòng điện ở\r\n thời điểm bắt đầu hồ quang\r\n đạt đến giá trị từ 0,5 đến 0,8\r\n lần dòng điện kỳ vọng. \r\nl3,\r\n l4, l5: các thử nghiệm tiến hành ở các dòng điện\r\n này để chứng tỏ cầu chảy có khả năng tác\r\n động tin cậy ở dải quá dòng nhỏ. \r\nlf:\r\n dòng gây chảy qui ước (xem 8.4.3.1) trong thời gian qui ước nêu\r\n trong bảng 2. \r\n | \r\n
Giá trị\r\ncủa hằng số thời gian cần được chỉ ra\r\nbằng đoạn OA trên trục hoành (xem hình 6a) tại điểm dóng\r\ncủa dòng điện ứng với 0,632 I.
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nsử dụng cuộn cảm có lõi sắt, phương pháp nêu trên\r\ncó thể cho kết quả sai khác do hiện tượng từ\r\ndư của lõi sắt. Trong trường hợp này cuộn cảm có\r\nthể được đóng điện ở dòng điện thử nghiệm quy định\r\nđi qua điện trở nối tiếp và cuộn cảm bị nối tắt qua mạch thử nghiệm\r\nđể đo thời gian tại điểm dòng điện giảm\r\nxuống 0,368 I. Phải cắt mạch nguồn ngay sau khi cuộn cảm bị nối tắt.
\r\n\r\nCó thể\r\nhiệu chuẩn mạch thử nghiệm ở điện áp giảm thấp, với\r\nđiều kiện là đảm bảo được tỉ số\r\ngiữa điện áp và dòng điện trong mạch thử nghiệm.
\r\n\r\nChuẩn bị\r\nđóng mạch điện bằng cách đóng thiết bị D, hiệu chỉnh thời\r\ngian trễ sao cho dòng điện đạt\r\nđến giá trị ổn định trước khi\r\nngắt mạch. Sau đó, thiết bị C phải đóng lại và\r\ndòng điện dóng từ đồ thị được ghi\r\nbằng mạch đo O1, và điện áp dóng\r\ntrước khi đóng thiết bị C và sau khi mở thiết bị\r\nD được ghi bằng mạch đo O2.
\r\n\r\nGiá trị\r\ndòng điện được tính từ biểu đồ dao động trong\r\nphụ lục A. Phụ lục A được đưa ra như một ví dụ.
\r\n\r\n8.5.5.\r\nPhương pháp thử nghiệm
\r\n\r\n8.5.5.1. Để chứng\r\ntỏ dây chảy thỏa mãn các điều kiện của 7.5 phải tiến hành các thử nghiệm từ\r\nN° 1 đến N° 5 được mô tả dưới đây với giá\r\ntrị cho trong bảng 12A đối với điện xoay chiều, bảng\r\n12B đối với điện một chiều (xem 8.5.2) nếu\r\nkhông có quy định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm N0 1 và N0 2.
\r\n\r\nĐối với\r\nmột trong các thử nghiệm này, các mẫu phải được thử\r\nnghiệm lần lượt.
\r\n\r\nĐối với\r\ndòng xoay chiều, nếu trong quá trình thử nghiệm N° 1, các yêu cầu của thử\r\nnghiệm N° 2 được đáp ứng trong quá trình tiến hành một hoặc nhiều thử nghiệm, thì không\r\ncần lặp lại các thử nghiệm này như một phần\r\ncủa thử nghiệm N° 2.
\r\n\r\nĐối với\r\ndòng một chiều, trong quá trình thử nghiệm N° 1 sự phóng hồ quang bắt\r\nđầu tại dòng điện bằng hoặc lớn hơn 0,5\r\nI1, thì không cần thực hiện thử nghiệm N° 2.
\r\n\r\nĐối với\r\ndòng xoay chiều, nếu dòng điện kỳ vọng cần tuân thủ\r\nyêu cầu của thử nghiệm N° 2 lớn hơn khả\r\nnăng cắt danh định, thì thử nghiệm N° 1 và N° 2 phải được thay\r\nthế bằng thử nghiệm đóng điện với dòng điện I1,\r\ntrên sáu mẫu thử, tại sáu góc lệch nhau khoảng 30° giữa mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nĐể kiểm tra\r\ndòng điện chịu thử đỉnh của\r\ngiá đỡ cầu chảy, phải tiến hành thử nghiệm N° 1 trên một cụm\r\nđế cầu chảy và dây chảy được lắp ráp hoàn chỉnh (xem\r\n8.1.6) không có hoặc có ống cầu chảy, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng. Đối với các thử nghiệm này, thời\r\nđiểm bắt đầu hồ quang cần nằm trong khoảng\r\ntừ 65° đến 90° sau điện áp zero.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm từ N° 3 đến N° 5
\r\n\r\nĐối với\r\nmột trong các thử nghiệm, khi thực hiện với dòng xoay chiều, sự\r\nđóng mạch liên quan đến điện áp qua zero có thể xảy ra\r\ntại bất cứ thời điểm nào.
\r\n\r\nNếu việc bố\r\ntrí thử nghiệm không cho phép dòng điện duy trì tại\r\nđiện áp đủ trong suốt thời gian quy định, cầu\r\nchảy có thể được gia nhiệt trước tại\r\nđiện áp giảm thấp, bằng cách đưa dòng điện xấp xỉ\r\nbằng giá trị dòng điện thử nghiệm.Trong trường hợp\r\nnày, việc chuyển đổi mạch thử nghiệm theo 8.5.2 phải được tiến\r\nhành trước khi hồ quang bắt đầu và thời gian chuyển\r\nđổi T1, (khoảng thời gian không có dòng điện)\r\nkhông được vượt quá 0,2 s. Khoảng thời gian giữa lần đưa dòng điện trở\r\nlại và thời điểm bắt đầu hồ quang không được nhỏ\r\nhơn ba lần T1.
\r\n\r\n8.5.5.2. Đối với\r\nmột trong ba thử nghiệm N° 2 đến thử nghiệm N° 4,\r\nđiện áp phục hồi phải được duy\r\ntrì ở giá trị:
\r\n\r\n- 100 % đối với\r\ncầu chảy có điện áp danh định là 690 V và100
% đối với\r\ntất cả các cầu chảy khác;
- 100 % điện\r\náp danh định đối với dòng một chiều,
trong\r\nthời gian ít nhất là:
\r\n\r\n- 30 s\r\nsau khi dây chảy tác động đối với loại không chứa vật liệu hữu cơ\r\ntrong thân của nó hoặc trong chất nhồi;
\r\n\r\n- 5 min\r\nsau khi dây chảy trong tất cả các trường hợp khác\r\ntác động, việc chuyển đổi sang nguồn cung cấp\r\nkhác cho phép thực hiện sau 15 s, nếu thời gian đóng cắt\r\nkhông vượt quá 0,1 s (khoảng thời gian không có điện áp).
\r\n\r\nĐối với\r\ntất cả những thử nghiệm khác, điện áp phục hồi phải duy trì tại\r\ncùng một giá trị trong 15 s sau tác động của\r\ncầu chảy.
\r\n\r\nSau ít\r\nnhất là 6 min và nhiều nhất là 10 min sau khi tác động (có\r\nthể cho phép thời gian ngắn hơn nếu\r\nđược nhà chế tạo đồng ý, nếu dây chảy loại\r\nkhông chứa vật liệu hữu cơ trong ống cầu chảy),\r\nđo và ghi lại điện trở giữa các cực tiếp xúc của dây chảy.
\r\n\r\n8.5.6.\r\nNhiệt độ không khí xung quanh
\r\n\r\nNếu kết\r\nquả thử nghiệm cũng được dùng để kiểm tra đặc tính thời gian - dòng\r\nđiện (xem 8.4.3.3), thì thử nghiệm khả năng cắt phải\r\nđược thực hiện ở nhiệt độ không khí xung quanh là\r\n(20 ± 5) °C.
\r\n\r\nNếu các\r\ngiới hạn này không thể thực hiện được, thì cho phép tiến hành\r\nthử nghiệm khả năng cắt ở nhiệt độ không khí xung quanh từ - 5°C\r\nđến + 40 °C. Tuy nhiên, trong trường hợp\r\nnày phải lặp lại thử nghiệm N° 4 và N° 5 của bảng 12A và 12B tại nhiệt\r\nđộ môi trường là (20 ± 5) °C với điện áp\r\ngiảm thấp để kiểm tra đặc tính thời gian-dòng điện\r\ntrước hồ quang.
\r\n\r\n8.5.7.\r\nThể hiện biểu đồ dao động
\r\n\r\nHình 5 và\r\nhình 6 là ví dụ về phương pháp thể hiện biểu\r\nđồ dao động trong các trường hợp khác nhau.
\r\n\r\nĐiện áp\r\nphục hồi phải được xác định từ biểu đồ dao động ứng\r\nvới cầu chảy được thử nghiệm và phải được\r\nđánh giá như thể hiện trên các hình 5b và 5c đối với dòng\r\nđiện xoay chiều và trên các hình 6b và 6c đối với\r\ndòng điện một chiều.
\r\n\r\nGiá trị\r\nđiện áp phục hồi xoay chiều phải được\r\nđo giữa đỉnh của nửa sóng thứ hai không bị ảnh hưởng\r\nvà đường thẳng nối giữa các đỉnh của nửa\r\nsóng trước và sau.
\r\n\r\nGiá trị\r\nđiện áp phục hồi một chiều phải được\r\nđo là giá trị trung bình trong suốt giai đoạn 100 ms\r\nsau khi kết thúc hồ quang.
\r\n\r\nĐể\r\nxác định giá trị dòng điện kỳ vọng, dòng điện dóng\r\ntừ đồ thị có được trong quá trình hiệu chuẩn mạch\r\nđiện (hình 5a với dòng điện xoay chiều và hình 6a\r\nvới dòng điện một chiều) phải được so\r\nsánh với dòng điện có được ở thử nghiệm cắt (hình 5b và 5c đối với\r\ndòng điện xoay chiều và hình 6b và 5c đối với\r\ndòng điện một chiều).
\r\n\r\nĐối với\r\ndòng điện xoay chiều, giá trị dòng điện kỳ\r\nvọng là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của đường cong\r\nhiệu chuẩn tương ứng với thời điểm bắt\r\nđầu hồ quang.
\r\n\r\nNếu thời\r\ngian giữa thời điểm đóng mạch và thời điểm bắt\r\nđầu hồ quang ngắn hơn một nửa\r\nchu kỳ thì giá trị dòng điện kỳ vọng phải\r\nđược đo sau thời gian trôi qua bằng một nửa chu kỳ.
\r\n\r\nĐối với\r\nmạch một chiều, trong trường hợp không xảy ra cắt mạch thì giá trị dòng điện kỳ\r\nvọng phải được đo từ biểu đồ dao động hiệu\r\nchuẩn tại thời điểm ứng với điểm bắt đầu hồ\r\nquang, Trong trường hợp có gợn sóng, thì đường cong\r\ngiá trị hiệu dụng cần được vẽ và giá trị của\r\nđường cong này ứng với thời điểm bắt\r\nđầu hồ quang được coi là dòng điện kỳ\r\nvọng.
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nxảy ra ngắt mạch, giá trị dòng điện kỳ vọng là giá trị ổn\r\nđịnh cực đại đạt được từ\r\nbiểu đồ dao động hiệu chuẩn. Trong trường hợp\r\ncó gợn sóng thì đường cong giá trị hiệu dụng phải được vẽ và\r\ngiá trị cực đại của đường cong\r\nnày được xem là giá trị dòng điện kỳ\r\nvọng.
\r\n\r\n8.5.8 Khả\r\nnăng chấp nhận kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nĐiện áp hồ\r\nquang xuất hiện trong quá trình tác động của dây chảy trong thử\r\nnghiệm N° 1 và N° 2 không được vượt quá\r\ngiá trị quy định trong điều 7.5 (bảng 5).
\r\n\r\nCầu chảy\r\nphải tác động mà không gây ảnh hưởng đến bên\r\nngoài hoặc có hại đáng kể tới các bộ phận của cầu chảy hoàn chỉnh như những\r\nquy định dưới đây.
\r\n\r\nKhông\r\nđược có hồ quang lâu dài, phóng điện hoặc\r\nphát ra ngọn lửa làm nguy hiểm đến môi trường xung\r\nquanh.
\r\n\r\nSau khi\r\ntác động, các thành phần của cầu chảy, ngoại trừ thành phần dự\r\nđịnh thay thế sau mỗi lần tác động, phải\r\nkhông có khả năng gây cản trở đáng kể đến sử\r\ndụng tiếp theo của cầu chảy.
\r\n\r\nCác dây\r\nchảy không được hư hại đến mức gây khó khăn trong việc thay\r\nthế chúng hoặc gây nguy hiểm cho người thao\r\ntác. Dây chảy hoặc các bộ phận của nó có thể thay đổi về màu\r\nsắc hoặc có thể xuất hiện vết nứt, miễn là dây chảy vẫn còn liền\r\ntrước khi lấy ra khỏi ống cầu chảy hoặc trang bị thử nghiệm.
\r\n\r\nĐiện trở\r\ngiữa các cực tiếp xúc dây chảy được\r\nđo sau mỗi thử nghiệm (xem 8.5.5.2) với điện áp một\r\nchiều xấp xỉ bằng 500 V không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n- 50 000 W khi điện áp\r\ndanh định của dây chảy không vượt quá\r\n250 V;
\r\n\r\n- 100 000\r\nW trong\r\ntất cả trường hợp khác.
\r\n\r\n8.6. Kiểm\r\ntra đặc tính dòng điện cắt
\r\n\r\n8.6.1.\r\nPhương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nNếu nhà\r\nchế tạo quy định đặc tính dòng điện cắt thì\r\nđặc tính này phải được kiểm\r\ntra đối với dòng điện kỳ vọng khi liên quan\r\nvới thử nghiệm N° 1 (xem 8.5) và các giá trị tương ứng phải\r\nđược tính từ biểu đồ dao động.
\r\n\r\n8.6.2.\r\nKhả năng chấp nhận kết quả thử nghỉệm
\r\n\r\nGiá trị\r\nđo được không được vượt quá giá trị nhà chế tạo đã cho\r\n(xem 5.8.1).
\r\n\r\n8.7. Kiểm\r\ntra đặc tính l2 t và chọn lọc quá dòng
\r\n\r\n8.7.1.\r\nPhương pháp kiểm tra
\r\n\r\nĐặc tính l2t\r\ndo nhà chế tạo đưa ra phải được kiểm tra từ các kết quả của thử nghiệm khả năng cắt, hoặc có\r\nthể đưa ra bằng một phép tính dựa trên các giá trị đo được có kể\r\nđến điều kiện vận hành (xem phụ lục B),
\r\n\r\n8.7.2. Khả\r\nnăng chấp nhận kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nGiá trị\r\nđo được của l2t tác động\r\nkhông được vượt quá giá trị đã cho của nhà\r\nchế tạo hoặc được qui định trong các Phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này. Giá trị l2t\r\ntrước hồ quang không được nhỏ\r\nhơn giá trị trước hồ quang tối thiểu mà nhà chế tạo đưa ra,\r\nhoặc phải nằm trong các giới hạn được thể\r\nhiện trong bảng 6 (xem 5.8.2 và phụ lục B). Các giá trị l2t\r\ntác động được đưa ra bằng thử nghiệm khả năng cắt có thể\r\nđược sử dụng để tính các giá trị\r\nđối với các điện áp khác khi sử dụng công thức trong\r\nđiều B.3.
\r\n\r\n8.7.3.\r\nKiểm tra sự phù hợp đối với\r\ndây chảy ở 0,01 s
\r\n\r\nSự phù\r\nhợp với bảng 6 được xác định từ giá trị l2t\r\ntrước hồ quang, có được từ quá trình thử nghiệm\r\nl2 và giá trị l2t trước hồ\r\nquang ở 0,1 s.
\r\n\r\nGiá trị l2t\r\ntrước hồ quang trong chế độ thử nghiệm l2\r\ndùng cho các thông số đặc trưng dòng\r\nđiện nhỏ của hoạt đồng nhất có thể\r\nđược tính theo công thức cho trong phụ lục B.
\r\n\r\n8.7.4.\r\nKiểm tra chọn lọc đối với quá dòng
\r\n\r\nTính chọn\r\nlọc của dây chảy được kiểm tra bằng đặc tính\r\nthời gian-dòng điện và các giá trị l2t tác động và l2t\r\ntrước hồ quang.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Trong nhiều trường hợp, tính chọn lọc giữa cầu\r\nchảy "gG" và/hoặc "gM" xuất hiện trên dòng điện kỳ vọng\r\ntạo ra thời gian trước hồ quang lớn\r\nhơn 0,01 s. Sự phù hợp với các giá trị l2t trước hồ\r\nquang nêu trong bảng 6 là đảm bảo đáp ứng tính\r\nchọn lọc với tỷ số 1,6 trên 1 giữa các dòng điện\r\ndanh định trong thời gian này.
\r\n\r\n8.8. Kiểm\r\ntra cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
\r\n\r\nNếu cầu\r\nchảy được lắp trong vỏ, phải kiểm tra cấp bảo vệ theo qui\r\nđịnh trong 5.1.3 trong điều kiện nêu trong IEC 60529.
\r\n\r\n8.9. Kiểm\r\ntra khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì\r\nkhả năng chịu nhiệt được đánh giá\r\nbằng các kết quả của tất cả các thử nghiệm tác động, đặc\r\nbiệt là có liên quan đến các điều từ 8.3 đến 8.5 và 8.10.
\r\n\r\n8.10 Kiểm\r\ntra về không hỏng các cực tiếp xúc
\r\n\r\nBằng\r\nphương pháp thử nghiệm đại diện cho điều kiện vận hành\r\nkhắc nghiệt, phải chứng tỏ rằng các cực tiếp xúc là không bị hỏng\r\nkhi đưa vào vận hành trong một thời gian dài.
\r\n\r\n8.10.1.\r\nBố trí cầu chảy
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm phải tiến hành trên ba mẫu. Các mẫu thử nghiệm này được bố trí\r\ntrong mạch thử nghiệm theo cách mà chúng không ảnh hưởng lẫn\r\nnhau. Bố trí thử nghiệm và các dây chảy giả phải giống như\r\nkhi chúng được sử dụng để kiểm tra độ\r\ntăng nhiệt và kiểm tra tiêu tán công suất (xem 8.1.4, 8.3.1 và 8.3.4.1).
\r\n\r\nMẫu\r\nđược lắp dây chảy giả được tiêu chuẩn hóa có dòng điện cao\r\nnhất được thiết kế để sử dụng\r\ntrong giá đỡ cầu chảy (xem các Phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này).
\r\n\r\n8.10.2. Phương\r\npháp thử nghỉệm
\r\n\r\nChu kỳ\r\nthử nghiệm gồm giai đoạn mang tải và giai đoạn không mang tải\r\nliên quan đến thời gian qui ước. Dòng điện thử\r\nnghiệm trong giai đoạn mang tải và giai đoạn không mang tải được\r\nqui định trong các Phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác mẫu\r\nthử nghiệm chịu 250 chu kỳ thử nghiệm trước. Sau\r\nthử nghiệm này, nếu kết quả thử nghiệm là thỏa đáng thì dừng\r\nthử nghiệm. Nếu kết quả thử nghiệm vượt quá\r\ngiới hạn qui định thì thử nghiệm tiếp tục đến 750\r\nchu kỳ.
\r\n\r\nTrước khi\r\nbắt đầu thử nghiệm chu kỳ, phải đo độ\r\ntăng nhiệt và/ hoặc điện áp rơi\r\ncủa các cực tiếp xúc như qui định trong\r\ncác phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này với dòng điện danh định\r\nkhi đạt được trạng thái ổn định. Thử nghiệm này phải\r\nlặp lại sau 250 chu kỳ và, nếu cần, sau 750 chu kỳ.
\r\n\r\nNếu cầu\r\nchảy là quá nhỏ đến mức không đo được trên các cực tiếp xúc\r\nthì các phép đo trên các đấu nối cũng có thể sử dụng làm\r\ntiêu chí của thử nghiệm.
\r\n\r\n8.10.3.\r\nChấp nhận kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nSau 250\r\nchu kỳ, và nếu cần thiết, sau 750 chu kỳ, các giá trị đo được không\r\nđược vượt quá các giới hạn nêu trong các Phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n8.11. Thử\r\nnghiệm về cơ và các thử nghiệm khác
\r\n\r\n8.11.1. Độ bền\r\ncơ
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì\r\nđặc tính cơ của cầu chảy và các bộ phận của nó được\r\nđánh giá theo tình huống sắp đặt và lắp đặt bình\r\nthường cũng như với kết quả thể hiện sau khi thử\r\nnghiệm khả năng cắt (xem 8.5).
\r\n\r\n8.11.2.\r\nCác thử nghiệm khác
\r\n\r\n8.11.2.1.\r\nKiểm tra không bị nứt
\r\n\r\nĐể chứng\r\ntỏ rằng các bộ phận được làm bằng hợp\r\nkim đồng có qua cán chứa ít nhất là 83 % đồng là\r\nkhông bị nứt, tiến hành thử nghiệm dưới\r\nđây:
\r\n\r\nLoại bỏ\r\ndầu mỡ khỏi ba mẫu bằng cách ngâm mẫu trong 10 min trong dung dịch thích hợp.\r\nDây chảy được thử nghiệm riêng, trong khi giá đỡ cầu\r\nchảy chỉ thử nghiệm cùng với cầu chảy hoàn chỉnh.
\r\n\r\nĐặt mẫu\r\nvào tủ thử nghiệm trong 4 h ở nhiệt độ (30 ± 10) °C
\r\n\r\nSau đó, đặt mẫu\r\nvào tủ thử nghiệm trong 8 h. Đáy tủ là dung dịch amoni\r\nclorua có độ pH là 10 -11. Trong 1 lít đung dịch amoni\r\nclorua, độ pH có thể đạt được\r\nnhư sau:
\r\n\r\nTrộn 107\r\ng amoni clorua (NH4CI) với 0,75 lít nước cất\r\nrồi tạo thành 1 ít bằng cách bổ sung 30 % hydroxyt natri (được chuẩn\r\nbị từ NaOH tinh khiết và nước cất). Không\r\nđược thay đổi độ pH. Phép đo độ pH có thể thực hiện với điện cực\r\nthủy tinh.
\r\n\r\nTỷ số\r\ntheo thể tích của tủ thử nghiệm và thể tích của dung dịch là 20:1.
\r\n\r\nMẫu phải\r\nchứng tỏ không có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt\r\nthường sau khi dùng vải Khô lau hết các màng màu xanh nhạt. Các\r\nđầu tiếp xúc của dây chảy không tháo ra được bằng\r\ntay.
\r\n\r\n8.11.2.2.\r\nKiểm tra khả năng chịu nhiệt bất thường và\r\nchịu cháy
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có qui định nào khác trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này, thì\r\náp dụng như sau: các bộ phận bằng vật liệu cách điện, ngoại\r\ntrừ gốm, không nhất thiết để giữ các bộ phận mang\r\ndòng vào vị trí ngay cả khi chúng tiếp xúc với nhau,\r\nđược thử nghiệm theo điểm a) của\r\n8.11.2.2.5.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Nếu vỏ bọc là một phần của cầu chảy thì phải được thử\r\nnghiệm theo cùng một phương thức như cầu chảy.\r\nCác trường hợp khác, vỏ bọc được thử\r\nnghiệm theo IEC 60529.
\r\n\r\nCác bộ\r\nphận bằng vật liệu cách điện, ngoại trừ gốm, cần thiết để giữ các\r\nbộ phận mang dòng và các bộ phận của mạch nối đất, nếu\r\ncó, đúng vị trí thì được thử nghiệm\r\ntheo điểm b) của 8.11.2.2.5
\r\n\r\n8.11.2.2.1.\r\nMô tả chung về thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng\r\nthử nghiệm này để đảm bảo rằng:
\r\n\r\n- vòng\r\ndây điện trở qui định, được gia\r\nnhiệt bằng điện đến nhiệt độ qui định dùng\r\ncho thiết bị liên quan, không làm cháy các bộ phận là vật liệu\r\ncách điện, hoặc
\r\n\r\n- bộ phận\r\nlà vật liệu cách điện, có thể bị cháy bởi sợi dây thử nghiệm được gia\r\nnhiệt bằng điện trong các điều kiện nhất định, có\r\nhạn chế thời gian đốt, nhưng không gây cháy lan bởi ngọn lửa hoặc giọt vật liệu\r\nđang cháy hoặc than đỏ rơi ra từ mẫu thử.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm này tiến hành trên một mẫu. Trong trường hợp\r\ncó nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì lặp lại thử nghiệm trên hai mẫu khác.
\r\n\r\n8.11.2.2.2.\r\nMô tả thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nSợi dây\r\nnóng đỏ gồm vòng quy định bằng dây niken-crom\r\n(80/20), khi tạo ra vòng này, cần chú ý để tránh nứt đầu thử do\r\ncác cạnh sắc.
\r\n\r\nMột nhiệt\r\nngẫu dây mảnh có bọc, có đường kính ngoài là 0,5 mm và các\r\nsợi dây là crôm và alumin có điểm hàn nằm trong vỏ bọc, dùng\r\nđể đo nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ.
\r\n\r\nSợi dây\r\nnóng đỏ cùng với nhiệt ngẫu được thể\r\nhiện trên hình 7.
\r\n\r\nVỏ bọc là\r\nkim loại có khả năng chịu nhiệt ít nhất là 960 °C. Nhiệt ngẫu được bố trí\r\ntrong rãnh có đường kính 0,6 mm khoan theo đầu của\r\nsợi dây nóng đỏ, như thể hiện trên chi tiết z của hình 7. Điện áp\r\ntheo nhiệt độ phải phù hợp với IEC 60584-1; các đặc tính\r\nđược nêu trong tiêu chuẩn đó gần\r\nnhư là tuyến tính. Mối nối lạnh phải được giữ\r\ntrong nước đá, trừ khi nhiệt độ chuẩn chắc chắn\r\nđạt được bằng cách khác, ví dụ bằng hộp bù. Thiết bị\r\ndùng để đo sức điện động của nhiệt ngẫu nên có cấp chính xác 0,5.
\r\n\r\nSợi\r\ndây nóng đỏ được gia nhiệt bằng điện, dòng điện cần\r\nthiết để gia nhiệt cho đầu sợi dây nóng\r\nđỏ đạt đến nhiệt độ 960 °C là từ\r\n120 A đến 150 A.
\r\n\r\nThiết bị\r\nthử nghiệm phải được thiết kế sao cho sợi dây nóng đỏ\r\nđược giữ trong một mặt phẳng nằm ngang và có lực đặt tên\r\nmẫu là 1 N, lực được duy trì ở giá trị này khi sợi dây\r\nnóng đỏ và mẫu chuyển động nằm ngang vào nhau một\r\nđoạn tối thiểu là 7 mm.
\r\n\r\nĐặt tấm gỗ\r\nthông trắng có chiều dày xấp xỉ 10 mm, được rải\r\nmột lớp giấy bản ở khoảng cách 200 mm bên dưới vị trí\r\nsợi dây nóng đỏ áp vào mẫu.
\r\n\r\nGiấy bản\r\nđược qui định trong điều 6.86 của ISO 4046 là giấy mỏng, mịn, tương\r\nđối dai, thích hợp để bao gói cho hàng hóa dễ\r\nvỡ, khối lượng riêng của giấy này trong khoảng từ 12 g/m 2\r\nđến 30 g/m2.
\r\n\r\nVí dụ về\r\nthiết bị thử nghiệm cho trên hình 8.
\r\n\r\n8.11.2.2.3.\r\nỔn định trước
\r\n\r\nTrước khi\r\nthử nghiệm, mẫu được giữ trong 24 h ở khí quyển có nhiệt độ từ 15\r\n°C đến 35 °C và có độ ẩm tương đối từ\r\n35 % đến 75 %,
\r\n\r\n8.11.2.2.4.\r\nQui trình thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị\r\nthử nghiệm được đặt trong một phòng tối và về cơ bản\r\nlà không có gió lùa để có thể nhìn thấy ngọn lửa xuất hiện trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nTrước khi\r\ntiến hành thử nghiệm, nhiệt ngẫu được hiệu chuẩn ở nhiệt\r\nđộ 960 °C bằng cách đặt lên bề\r\nmặt phía trên của đầu sợi dây nóng đỏ một lá\r\nmỏng bằng bạc có độ tinh khiết 99,8 %, là hình vuông kích\r\nthước mỗi cạnh 2 mm và có chiều dày 0,06 mm.
\r\n\r\nSợi\r\ndây nóng đỏ được gia nhiệt và nhiệt độ 960 °C\r\nđạt được khi lá mỏng bằng bạc bị chảy. Sau một số lần hiệu chuẩn cần lặp\r\nlại để bù cho những thay đổi trong\r\nnhiệt ngẫu và trong các mối nối. Cần chú ý để đảm bảo\r\nrằng nhiệt ngẫu có thể thích ứng với sự dịch chuyển của đầu sợi\r\ndây nóng đỏ do dãn nở nhiệt.
\r\n\r\nĐể thử\r\nnghiệm, mẫu được bố trí sao cho bề mặt tiếp xúc với đầu sợi\r\ndây nóng đỏ là thẳng đứng. Đầu của sợi\r\ndây nóng đỏ được đặt đến một phần bề mặt của mẫu có nhiều khả năng chịu ứng suất nhiệt\r\nxuất hiện trong điều kiện sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐầu của sợi\r\ndây nóng đỏ được đặt đến vị trí có mặt cắt mỏng nhất nhưng\r\nkhông vượt quá 15mm tính từ mép trên cửa mẫu. Trường hợp\r\nnày áp dụng cho vùng chịu ứng suất nhiệt trong sử dụng bình thường của\r\nthiết bị nhưng không được qui định cụ thể.
\r\n\r\nNếu có\r\nthể, đầu của sợi dây nóng đỏ được\r\nđặt đến bề mặt phẳng và không bị xẻ rãnh, đột lửng,\r\nkhe hẹp hoặc cạnh sắc.
\r\n\r\nSợi\r\ndây nóng đỏ được gia nhiệt bằng điện\r\nđến nhiệt độ qui định\r\nđược đo bằng nhiệt ngẫu đã qua hiệu chuẩn. Cần chú\r\ný để đảm bảo rằng trước khi bắt đầu thử\r\nnghiệm nhiệt độ này và dòng điện gia nhiệt là không bị\r\nthay đổi trong thời gian ít nhất là 60 s và bức xạ nhiệt không ảnh\r\nhưởng đến mẫu trong thời gian đó hoặc trong\r\nquá trình hiệu chuẩn; ví dụ, bằng cách có đủ khoảng\r\ncách hoặc bằng cách sử dụng màn chắn thích hợp.
\r\n\r\nSau đó\r\ncho đầu của sợi dây nóng đỏ tiếp\r\nxúc với mẫu và đặt lực như qui định. Dòng điện gia\r\nnhiệt được giữ không đổi trong\r\ngiai đoạn này. Sau giai đoạn này, sợi dây\r\nnóng đỏ được tách từ từ ra khỏi mẫu, tránh tất cả các gia nhiệt khác cho mẫu\r\nvà tránh bất kỳ sự chuyển động của không khí có thể ảnh\r\nhưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nViệc di\r\nchuyển đầu sợi dây nóng đỏ tiến vào mẫu phải được hạn\r\nchế bằng cơ khí đến 7 mm.
\r\n\r\nSau mỗi\r\nlần thử nghiệm cần làm sạch tất cả vật liệu cách điện\r\nbám vào đầu sợi đây nóng đỏ, ví dụ bằng cách chải.
\r\n\r\n8.11.2.2.5.\r\nĐộ khắc nghiệt
\r\n\r\na) Nhiệt\r\nđộ của đầu sợi dây nóng đỏ và thời gian áp nó vào\r\nmẫu phải là (650 ± 10) °C và (30 ± 1) s.
\r\n\r\nb) Nhiệt\r\nđộ của đầu sợi dây nóng đỏ và thời gian áp nó vào\r\nmẫu phải là (960 ± 10) °C và (30 ± 1) s.
\r\n\r\nCác nhiệt\r\nđộ thử nghiệm khác được\r\nqui định trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Nên chọn giá trị này từ bảng “độ khắc\r\nnghiệt” của IEC 60695-2-1.
\r\n\r\n8.11.2.2.6.\r\nQuan sát và đo
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình áp sợi dây nóng đỏ và quá trình sau 30 s, mẫu, các\r\nbộ phận xung quanh mẫu và lớp giấy bản đặt bên dưới mẫu\r\nphải được quan sát.
\r\n\r\nGhi lại\r\nthời gian mẫu bắt lửa và thời gian tự tắt ngọn lửa trong hoặc\r\nsau giai đoạn áp sợi dây nóng đỏ.
\r\n\r\nĐo và ghi\r\nlại chiều cao tối đa của ngọn\r\nlửa, thời điểm bắt lửa tạo ra ngọn lửa cao trong khoảng 1 s thì được bỏ\r\nqua.
\r\n\r\nChiều cao\r\nngọn lửa là khoảng cách thẳng đứng\r\nđo giữa mép trên của sợi dây nóng đỏ khi áp\r\nvào mẫu và đỉnh nhìn thấy được của\r\nngọn lửa.
\r\n\r\nMẫu\r\nđược coi là chịu được thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ:
\r\n\r\n- nếu\r\nkhông nhìn thấy có ngọn lửa và không thấy than đỏ, hoặc
\r\n\r\n- nếu\r\nngọn lửa hoặc than đỏ của mẫu tự tắt trong vòng 30 s sau khi rút sợi dây\r\nnóng đỏ ra khỏi mẫu. Không cháy giấy bản hoặc xém tấm gỗ thông.
\r\n\r\n8.11.2.3.\r\nKiểm tra khả năng chống gỉ
\r\n\r\nLoại bỏ\r\ntoàn bộ dầu mỡ khỏi các bộ phận cần thử nghiệm bằng cách ngâm chúng vào chất\r\nkhử dầu mỡ trong 10 min. Sau đó ngâm các bộ phận này trong 10 min\r\nnữa vào dung dịch chứa 10 % amoni clorua trong nước, ở\r\nnhiệt độ (20 ± 5) °C.
\r\n\r\nKhông làm\r\nkhô mà chỉ vảy hết các giọt dung dịch, đặt các bộ\r\nphận này vào hộp chứa không khí có độ ẩm bão\r\nhòa ở nhiệt độ (20 ± 5) °C trong 10 min.
\r\n\r\nSau khi\r\ncác bộ phận này đã được làm khô trong 10 min ở tủ gia nhiệt có nhiệt\r\nđộ là (100±5) 0C, bề mặt của chúng không được có dấu\r\nhiệu gì.
\r\n\r\nBỏ qua\r\ncác vết gỉ trên các gờ sắc và các màng màu vàng nhạt có thể\r\nlau đi được.
\r\n\r\nĐối với\r\ncác lò xo cỡ nhỏ và đối với các bộ phận không tiếp cận được bị\r\nđặt trong điều kiện ăn mòn, lớp\r\nmỡ có thể là đủ để bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận như vậy chỉ\r\nphải chịu thử nghiệm nếu có nghi ngờ về hiệu lực của màng mỡ\r\nđó, và sau đó tiến hành thử nghiệm nhưng không\r\nloại bỏ trước lớp mỡ.
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ minh họa\r\nphương pháp kiểm tra đặc tính\r\nthời gian-dòng điện, sử dụng kết quả thử nghiệm ở\r\ndòng điện “ngưỡng” (ví dụ)
\r\n\r\nĐường cong\r\nquá tải k0 x ln và k1 x ln\r\ntương ứng với giá trị không đổi l2t
\r\n\r\nHình 2 – Đường cong\r\nquá tải và đặc tính thời gian – dòng điện đối với dây\r\nchảy “a”
\r\n\r\nln1,\r\nln2, ln3 : dòng điện\r\ndanh định của dây chảy
\r\n\r\nlc \r\n : giá trị dòng điện cắt\r\nlớn nhất
\r\n\r\nn :\r\nhệ số phụ thuộc vào giá trị hệ số công suất
\r\n\r\nHình 3 – Thể hiện chung đặc tính\r\ndòng điện cắt dùng cho loạt cầu chảy xoay chiều
\r\n\r\nA - Cầu\r\nnối tháo ra được dùng để thử nghiệm hiệu chuẩn
\r\n\r\nC - Thiết\r\nbị để khép kín mạch điện
\r\n\r\nD - Áptômát\r\nhoặc thiết bị khác để bảo vệ nguồn
\r\n\r\nF - Cầu\r\nchảy cần thử nghiệm
\r\n\r\nL - Điện cảm\r\nđiều chỉnh được
\r\n\r\nO1 - Mạch\r\nđo dùng để ghi lại dòng điện
\r\n\r\nO2 - Mạch\r\nđo dùng để ghi lại điện áp trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\nO'2 - Mạch\r\nđo dùng để ghi lại điện áp trong quá trình hiệu chuẩn
\r\n\r\nR - Biến\r\ntrở
\r\n\r\nS - Nguồn\r\nđiện
\r\n\r\nHình 4 - Sơ đồ mạch\r\nđiện điển hình\r\ndùng để thử nghiệm khả năng cắt (xem\r\n8.5)
\r\n\r\nĐiện\r\náp đặt để hiệu chuẩn = B00
\r\n\r\nHình 5a- Hiệu chuẩn mạch điện
\r\n\r\nHình 5b- Sơ đồ dao\r\nđộng ứng với tác động cắt khi hồ quang bắt\r\nđầu chậm sau 180 độ\r\nđiện sau khi đóng điện
\r\n\r\nHình 5c - Sơ đồ dao động ứng\r\nvới tác động cắt khi hồ quang bắt\r\nđầu vượt trước\r\n180 độ điện sau khi\r\nđóng điện
\r\n\r\nHình 5 - Biểu diễn biểu đồ\r\ndao động trong suốt quá trình thử nghiệm khả\r\nnăng cắt dòng điện xoay\r\nchiều (xem 8.5.7)
\r\n\r\nHiệu\r\nchuẩn mạch điện
\r\n\r\nKhi có\r\ncác nhấp nhô, phải đo giá trị tương ứng bằng 0,632 I, thì phải\r\nđo A1 và A2 của đường cong\r\nhiệu dụng.
\r\n\r\nHình 6a
\r\n\r\nBiểu\r\nđồ dao động ứng với tác động cắt mạch khi hồ quang\r\nbắt đầu sau khi dòng điện đi qua giá trị\r\ncực đại. Dòng điện l = A1 ở\r\nđiện áp U = B1
\r\n\r\nKhi điện áp\r\nkhông ổn định, phải đo giá trị trung bình trong khoảng\r\nthời gian 100 ms sau khi kết thúc hồ quang.
\r\n\r\nHình 6b
\r\n\r\nBiểu\r\nđồ dao động ứng với tác động cắt mạch khi hồ quang bắt\r\nđầu trước khi dòng điện đạt\r\nđến giá trị cực đại. Dòng điện I = A2\r\nở điện áp U = B2
\r\n\r\nKhi điện áp\r\nkhông ổn định, phải đo giá trị trung bình trong khoảng\r\nthời gian 100 ms sau khi kết thúc hồ quang.
\r\n\r\nHình 6c
\r\n\r\nHình 6 - Giải thích sơ đồ\r\nđược lấy trong quá trình thử nghiệm khả năng cắt mạch\r\nđiện một chiều
\r\n\r\n(xem 8.5.7)
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n1 sợi\r\ndây nóng đỏ đuọc hàn ở 3
\r\n\r\n2 nhiệt\r\nngẫu
\r\n\r\n3 Ống
\r\n\r\nHình 7 - Sợi dây nóng đỏ và vị\r\ntrí của nhiệt ngẫu
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vị trí\r\n của kẹp \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n cữ hạn\r\n vị điều chỉnh được \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n bộ phận\r\n chuyển động \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n thước\r\n đo ngọn lửa \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n dây\r\n để kéo căng \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n thước\r\n đo chiều sâu tiến vào mẫu \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n tấm\r\n đế \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n sợi\r\n dây nóng đỏ (hình 7) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n vật\r\n nặng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n lỗ\r\n thủng khoét qua tấm đế để các\r\n mẫu nhỏ rơi từ mẫu xuống \r\n | \r\n
Hình 8 - Trang bị thử nghiệm (mô hình)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nĐo hệ số\r\ncông suất ngắn mạch
\r\n\r\nHiện\r\nnay chưa có phương pháp để xác định chính xác hệ số công suất ngắn mạch, nhưng\r\nvới mục đích của tiêu chuẩn này, việc\r\nxác định hệ số công suất trong mạch thử nghiệm có thể\r\nđược thực hiện với đủ độ chính\r\nxác bằng một trong ba phương pháp sau:
\r\n\r\nPhương pháp 1:\r\nTính toán từ các hằng số mạch điện
\r\n\r\nHệ số\r\ncông suất có thể được tính theo cosin của góc f, trong đó góc f = arctg\r\nX/R, X và R lần lượt là điện kháng và điện trở của mạch thử nghiệm trong\r\nthời gian tồn tại ngắn mạch.
\r\n\r\nDo bản\r\nchất tạm thời của hiện tượng cho\r\nnên không có phương pháp chính xác để xác định\r\nX và R nhưng để phù hợp với tiêu chuẩn này, các giá trị đó có thể\r\nxác định bằng phương pháp sau:
\r\n\r\nĐo điện trở R\r\ntrong mạch thử nghiệm bằng dòng một chiều; nếu mạch bao gồm biến áp thì điện trở R,\r\ncủa cuộn sơ cấp và điện trở R3 của cuộn thứ cấp được\r\nđo riêng rẻ và giá trị yêu cầu R được\r\nxác định bằng công thức:
\r\n\r\nR = R2 + R1r2
\r\n\r\ntrong đó: r là tỷ số biến áp của máy\r\nbiến áp
\r\n\r\nSau đó X được xác định bằng công thức:
\r\n\r\n=
\r\n\r\nTỷ số (trở\r\nkháng mạch điện) được xác định từ biểu đồ nêu trong hình A.1.
\r\n\r\nPhương\r\npháp II: Xác định từ thành phần một chiều
\r\n\r\nGóc f có thể\r\nđược xác định từ đường cong của thành phần một chiều\r\ndạng sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm bắt\r\nđầu ngắn mạch và bắt đầu hồ quang như sau:
\r\n\r\n1. Công\r\nthức đối với thành phần một chiều là: id = ldo.e-Rt/L
\r\n\r\ntrong đó: id\r\ngiá trị của thành phần một chiều tại thời điểm bất kỳ\r\n
\r\n\r\nIdo\r\ngiá trị ban đầu của thành phần một chiều
\r\n\r\nhằng số\r\nthời gian của mạch điện tính bằng giây
\r\n\r\nt khoảng\r\nthời gian tính bằng giây giữa id và Ido,
\r\n\r\ne số nêpe.
\r\n\r\nHằng số thời gian L/R\r\ncó thể\r\nđược xác định từ công thức trên như\r\nsau:
\r\n\r\na) đo\r\ngiá trị của ldo tại thời điểm ngắn\r\nmạch và giá trị của id tại thời điểm t bất\r\nkỳ khác trước khi bắt đầu hồ quang;
\r\n\r\nb) xác\r\nđịnh giá trị của e-Rt/L bằng cách chia id cho\r\nIdo;
\r\n\r\nc) từ\r\nbảng giá trị e-x xác định giá\r\ntrị của -x ứng với tỷ số ;
\r\n\r\nd) giá\r\ntrị x = từ đó được xác\r\nđịnh bằng cách chia x cho t, cho kết quả .
\r\n\r\n2. Xác\r\nđịnh góc f từ công\r\nthức:
\r\n\r\nf = arctg\r\nω L/R
\r\n\r\nTrong đó\r\nω là 2p lần tần\r\nsố thực tế.
\r\n\r\nPhương\r\npháp này không nên sử dụng khi đo dòng điện bằng biến dòng.
\r\n\r\nPhương\r\npháp III: Xác định bằng máy phát chuẩn
\r\n\r\nKhi máy\r\nphát chuẩn được sử dụng trên cùng một trục với máy phát thử nghiệm, điện áp của\r\nmáy phát chuẩn trên biểu đồ có thể so sánh về góc với điện áp của máy phát thử\r\nnghiệm trên một pha trước, rồi sau đó với dòng điện của máy phát thử nghiệm.
\r\n\r\nSự khác\r\nbiệt giữa góc pha của điện áp máy phát chuẩn và điện áp máy phát chính, và giữa\r\nđiện áp máy phát chuẩn với dòng điện máy phát thử nghiệm sẽ cho góc lệch pha\r\ngiữa điện áp và dòng điện của máy phát thử nghiệm, từ đó xác định được hệ số\r\ncông suất.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nE – sức\r\nđiện động của mạch tại thời điểm bắt đầu hồ quang = , tính\r\nbằng vôn
\r\n\r\nI – dòng\r\nđiện cắt = , tính\r\nbằng ampe
\r\n\r\nA – hai\r\nlần giá trị đỉnh của điện áp đặt, tính bằng vôn
\r\n\r\nC – hai\r\nlần giá trị đỉnh của thành phần đối xứng của song dòng điện tại thời điểm bắt\r\nđầu ngắt mạch, tính bằng ampe
\r\n\r\nF –\r\nkhoảng thời gian tính bằng giây của nửa chu kỳ sóng điện áp đặt.
\r\n\r\nG –\r\nkhoảng thời gian tính bằng giây của nửa chu kỳ của song dòng điện thời điểm bắt\r\nđầu hồ quang.
\r\n\r\nHình A.1 – Xác định trở kháng mạch để tính hệ số công suất theo\r\nphưong pháp I
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTính các giá trị l2t\r\ntrước hồ quang dùng cho dây chảy “gG”, “gM”, “gD” và “gN”
\r\n\r\nB.1 Đánh\r\ngiá giá trị l2t trước hồ quang ở 0,01s
\r\n\r\nCó thể\r\nđánh giá gần đúng các giá trị l2t trước hồ quang ở 0,01s như là hàm\r\nsố của giá trị l2t trước hồ quang ở 0,1 s và các giá trị đo được ở\r\nthử nghiệm N02 bằng cách sử dụng công thức dưới đây:
\r\n\r\nl2t(0,01s)\r\n= F
\r\n\r\nF = 0,7\r\nđối với dây chảy “gG” và “gM”;
\r\n\r\nF = 0,6\r\nđối với dây chảy “gD”;
\r\n\r\nF = 1,0\r\nđối với dây chảy “gN”.
\r\n\r\nHệ số F\r\nhiệu chỉnh đường cong theo đặc tính thời gian-dòng điện tại miền thời gian đó.
\r\n\r\nB.2 Tính\r\ngiá trị l2t trước hồ quang trong điều kiện của thử nghiệm N02
\r\n\r\nĐối với\r\ncác thông số đặt trưng nhỏ hơn của loạt đồng nhất, trong trường hợp không qui\r\nđịnh các thử nghiệm trực tiếp, có thể đánh giá giá trị l2t trước hồ\r\nquang trong điều kiện của thử nghiệm N02 bằng công thức:
\r\n\r\n(l2t)2\r\n= (l2t)1 x ()2
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n(l2t)2\r\nlà l2t trước hồ quang trong điều kiện của thử nghiệm N02\r\ndùng cho thông số đặc trưng nhỏ hơn
\r\n\r\n(l2t)1\r\nlà l2t trước hồ quang trong điều kiện của thử nghiệm N02\r\ndùng cho thông số đặc trưng lớn nhất đo được trong thử nghiệm khả năng cắt.
\r\n\r\nA2\r\nmặt cắt nhỏ nhất của phần tử có thông số đặc trưng nhỏ hơn
\r\n\r\nA1\r\nmặt cắt nhỏ nhất của phần tử có thông số đặc trưng lớn nhất
\r\n\r\nGiá trị\r\ntính toán có thể được sử dụng để đánh giá giá trị l2t ở 0,01 s(xem\r\nB.1).
\r\n\r\nB.3 Tính l2t\r\ntác động ở điện áp giảm thấp
\r\n\r\nCác giá\r\ntrị l2t tác động có thể được ước lượng ở điện áp thấp hơn điện áp đo\r\nđược trong quá trình thử nghiệm 1 và 2 của bảng 12A bằng công thức sau:
\r\n\r\nl2t\r\ntác động ở điện áp giảm thấp Vr = {}Vr/Vt\r\nx l2t trước hồ quang
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTính đặc tính thời\r\ngian-dòng điện cắt
\r\n\r\nMở đầu
\r\n\r\nĐiều 7.6\r\ncủa tiêu chuẩn này mô tả đặc tính cắt là hàm số của dòng điện kỳ vọng.
\r\n\r\nPhương\r\npháp dưới đây nêu phương thức mà nhờ đó đặc tính dòng điện cắt có thể được tính\r\nnhư hàm số của thời gian trước hồ quang thực tế.
\r\n\r\nCác dây\r\nchảy khác nhau sẽ có kết quả khác nhau, và do đó, để chuyển đổi hoàn toàn, việc\r\ntính toán phải dựa trên giá trị l2t lớn nhất cho phép trong tiêu\r\nchuẩn này. Cần chú ý là phương pháp dưới đây đưa ra dòng điện đỉnh trong giai\r\nđoạn trước hồ quang, trong khi đó đối với nhiều cầu chảy (đặc biệt các loại\r\ndung để bảo vệ các bộ bán dẫn), dòng điện lại tiếp tục tăng trong giai đoạn hồ\r\nquang, và vì vậy phương pháp dưới đây sẽ đưa ra ước lượng ở mức thấp hơn một\r\nchút, tùy thuộc vào điều kiện mạch điện.
\r\n\r\nTuy nhiên,\r\nphương pháp này cũng cho kết quả gần đúng để cho phép người sử dụng tính toán\r\nđường cong này khi cần thiết (ví dụ để nghiên cứu về hàn tiếp xúc).
\r\n\r\nC.1 Ghi\r\nchú ban đầu
\r\n\r\nĐặc tính\r\ndòng điện cắt là hàm số của dòng điện kỳ vọng được xác định trong 2.3.7; đặc\r\ntính này được đề cập trong 5.8.1 và hình 3; các thử nghiệm được mô tả trong\r\n8.6.
\r\n\r\nViệc cung\r\ncấp đặc tính này là không bắt buộc.
\r\n\r\nHơn nữa,\r\nthông tin mà đặc tính này đưa ra nhìn chung là không chính xác, đặc biệt là\r\ntrong vùng khởi đầu của giới hạn (thời gian trước hồ quang khoảng 5 ms đối với\r\ntác động đối xứng hoặc tới 10 ms đối với tác động không đối xứng).
\r\n\r\nNgười sử\r\ndụng có các thành phần bảo vệ hợp thành (ví dụ như côngtắctơ) sẽ gặp khó khăn\r\nkhi phải chịu các dòng điện diễn ra nhanh nhưng biên độ lại lớn (ví dụ như dòng\r\nđiện chạy qua cầu chảy trước khi giải trừ ngắn mạch) cần biết chính xác giá trị\r\ntức thời lớn nhất của dòng điện trong quá trình thao tác cắt để thực hiện việc\r\nkết hợp “cầu chảy – bộ phận hợp thành” kinh tế nhất.
\r\n\r\nĐặc tính\r\nđưa ra một cách chính xác dòng điện cắt là hàm số của thời gian trước hồ quang\r\nsẽ cung cấp thêm các thông tin hữu ích cho mục đích này.
\r\n\r\nC.2 Định\r\nnghĩa
\r\n\r\nĐặc tính\r\ndòng điện cắt là hàm số của thời gian trước hồ quang thực tế là:
\r\n\r\nMột đường\r\ncong đưa ra các dòng điện cắt là hàm số của thời gian trước hồ quang thực tế\r\nđối với tác động đối xứng.
\r\n\r\nC.3 Đặc\r\ntính
\r\n\r\nDòng điện\r\ncắt tương ứng với thời gian trước hồ quang cũng phụ thuộc vào mức độ mất đối\r\nxứng của ngắn mạch, và vì có càng nhiều đặc tính tạo thành các điều kiện nên\r\nđòi hỏi càng nhiều thử nghiệm.
\r\n\r\nĐối với\r\nmột dây chảy cho trước, trong vùng thời gian tác động cho trước, và đối với mỗi\r\ngiá trị của dòng điện cắt, giá trị l2t là tương đối độc lập với mức\r\nđộ mất đối xứng của dòng điện ngắn mạch.
\r\n\r\nĐặc điểm\r\nnày có thể dẫn đến quá trình sau:
\r\n\r\n1) đo đặc\r\ntính dòng điện cắt đối với tác động đối xứng là hàm số của thời gian trước hồ\r\nquang thực tế đối với tác động đối xứng.
\r\n\r\n2) tính\r\nđặc tính dòng điện cắt tương ứng với mức độ mất đối xứng bất kỳ.
\r\n\r\nC.5 Tính\r\ntoán từ các giá trị đo được
\r\n\r\nĐặc tính\r\nthí nghiệm đưa ra dòng điện cắt là hàm số của thời gian trước hồ quang.
\r\n\r\nKhi ngắn\r\nmạch là đối xứng sẽ dễ dàng tính được tích phân Jun của dòng điện ngắn mạch kỳ\r\nvọng từ các giá trị trên, trong đó:
\r\n\r\nω tần số\r\ndao động
\r\n\r\nIp\r\ndòng điện ngắn mạch kỳ vọng
\r\n\r\nIps\r\nở điều kiện đối xứng
\r\n\r\nIpa\r\nở điều kiện không đối xứng
\r\n\r\nIc\r\ndòng điện cắt
\r\n\r\nΦ góc pha\r\ndòng điện liên quan đến điện áp
\r\n\r\nΨ góc tạo\r\nthành có liên quan đến giá trị zero của điện áp
\r\n\r\nR, L điện\r\ntrở và điện cảm ở điều kiện đối xứng
\r\n\r\nts\r\nthời gian trước hồ quang ở điều kiện đối xứng
\r\n\r\nta thời\r\ngian trước hồ quang ở điều kiện không đối xứng
\r\n\r\nỞ điều\r\nkiện đối xứng:
\r\n\r\nTheo định\r\nnghĩa ψ = 0
\r\n\r\nViệc tính\r\ntoán không phụ thuộc vào các giá trị của R, L, φ.
\r\n\r\nở điều\r\nkiện không đối xứng:
\r\n\r\nGiả sử\r\ndòng điện cắt và tích phân Joule là giống nhau về cả hai điều kiện:
\r\n\r\nCó thể\r\ntính được hai giá trị bất kỳ nếu đã biết bảy giá trị khác.
\r\n\r\nCụ thể,\r\ntừ giá trị dòng điện cắt và tích phân Joule, có được do kinh nghiệm và do tính\r\ntoán, có thể tính được thời gian trước hồ quang và dòng điện ngắn mạch kỳ vọng\r\ntương ứng với điều kiện không đối xứng đưa vào.
\r\n\r\nGiả thiết\r\nnày là tương đối đúng đối với thời gian trước hồ quang theo thứ tự từ 1ms đến 5\r\nms.
\r\n\r\nĐối với\r\nthời gian trước hồ quang nhỏ hơn 1 ms, đặc tính này thể hiện dòng điện cắt là\r\nhàm số của dòng điện ngắn mạch kỳ vọng cung cấp thông tin chính xác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nẢnh hưởng của thay đổi\r\nnhiệt độ xung quanh hoặc nhiệt độ khí quyển lên tính năng của dây chảy
\r\n\r\nD.1 Ảnh\r\nhưởng do tăng nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nD.1.1 Ảnh\r\nhưởng lên dòng điện
\r\n\r\nĐối với\r\ncầu chảy hoạt động đầy tải trong thời gian dài ở nhiệt độ môi trường trung bình\r\ncao hơn giá trị cho trong 3.1, có thể đòi hỏi phải giảm thông số đặc trưng dòng\r\nđiện. Hệ số giảm thông số này cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử\r\ndụng sau khi tính đến tất cả các yếu tố.
\r\n\r\nD.1.2 Ảnh\r\nhưởng lên độ tăng nhiệt
\r\n\r\nViệc tăng\r\nnhiệt độ môi trường trung bình dẫn đến tăng nhẹ độ tăng nhiệt.
\r\n\r\nD.1.3 Ảnh\r\nhưởng lên dòng điện gây chảy và dòng điện không gây chảy qui ước (If\r\nvà Inf)
\r\n\r\nViệc tăng\r\nnhiệt độ môi trường trung bình dẫn đến giảm, thường là nhỏ, dòng điện gây chảy\r\nvà không gây chảy qui ước (If và Inf).
\r\n\r\nD.1.4 Đối\r\nvới điều kiện khởi động động cơ
\r\n\r\nKhông cần\r\nthiết phải giảm thông số dây chảy trong trường hợp tăng nhiệt độ môi trường\r\ntrung bình của dây chảy do khởi động động cơ gây ra.
\r\n\r\nD.2 Ảnh\r\nhưởng do giảm nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ\r\nmôi trường giảm xuống thấp hơn giá trị cho trong 3.1 có thể cho phép tăng thông\r\nsố dòng điện nhưng cũng làm tăng dòng điện gây chảy qui ước, dòng không chảy\r\nqui ước và thời gian trước hồ quang đối với các quá dòng nhỏ hơn. Mức độ của\r\nviệc tăng theo này sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ thực tế và vào thiết kế của dây\r\nchảy. Trong trường hợp đó cần tham khảo ý kiến của nhà chế tạo.
\r\n\r\nD.3 Ảnh\r\nhưởng của điều kiện lắp đặt
\r\n\r\nĐiều kiện\r\nlắp đặt khác nhau có thể ảnh hưởng đến điều kiện hoạt động của dây chảy và do\r\nđó nên tính đến, như là:
\r\n\r\na) lắp\r\nkín trong hộp hay lắp hở;
\r\n\r\nb) bản\r\nchất của bề mặt lắp đặt;
\r\n\r\nc) số\r\nlượng cầu chảy được lắp trong hộp;
\r\n\r\nd) mặt\r\ncắt và cách điện của mối nối.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5926-1:2007 (IEC 60269-1 : 2005) về cầu chảy hạ áp – Phần 1: Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5926-1:2007 (IEC 60269-1 : 2005) về cầu chảy hạ áp – Phần 1: Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5926-1:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |