TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold and similar electrical\r\nappliances – Safety – Part 2-9: Particular requirements for grills, toasters\r\nand similar portable cooking appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với thiết bị di\r\nđộng dùng điện để nấu thức ăn trong gia đình như nướng bánh, quay thịt và\r\nnướng thịt, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị nằm trong phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- vỉ nướng sử dụng trong nhà;
\r\n\r\n- lò nướng tiếp xúc (vỉ nướng tiếp xúc);
\r\n\r\n- lò liền bếp;
\r\n\r\n- máy loại bớt nước trong thực phẩm;
\r\n\r\n- bếp điện;
\r\n\r\n- lò di động;
\r\n\r\n- lò nướng raclette;
\r\n\r\n- lò nướng bức xạ;
\r\n\r\n- lò quay thịt;
\r\n\r\n- lò nướng có chuyển động quay;
\r\n\r\n- xiên quay thịt;
\r\n\r\n- lò nướng bánh mì;
\r\n\r\n- lò nướng bánh xốp theo khuôn;
\r\n\r\n- thiết bị làm bánh mì.
\r\n\r\nVí dụ về các thiết bị được minh họa trong hình 101.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy\r\nhiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung\r\nquanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà\r\nkhông có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu\r\nthủy hoặc máy bay, có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy định bởi các cơ\r\nquan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương\r\ntự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- lò đặt tĩnh tại và lò nướng đặt tĩnh tại (TCVN\r\n5699-2-6) (IEC 60335-2-6));
\r\n\r\n- tấm giữ nhiệt (TCVN 5699-2-12) (IEC 60335-2-12));
\r\n\r\n- chảo rán và chảo rán ngập dầu (TCVN 5699-2-13 (IEC\r\n60335-2-13));
\r\n\r\n- lò vi sóng TCVN 5699-2-25 (IEC 60335-2-25));
\r\n\r\n- vỉ nướng sử dụng ngoài rời (IEC 60335-2-78);
\r\n\r\n- các thiết bị được thiết kế để bán thực phẩm;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi,\r\nhơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1 ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60068-2-52, Enviromental testing – Part 2: Tests – Test\r\nKb: Salt mist, cyclic (sodium chloride solution) (Thử nghiệm môi trường – Phần\r\n2 : Các thử nghiệm – Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ (dung dịch Clorua\r\nNatri).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị vận hành như quy định trong các điều nhỏ dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các thiết bị không được kể đến trong phạm vi\r\náp dụng nhưng vẫn thực hiện một trong các chức năng được đề cập thì cho làm\r\nviệc như quy định đối với chức năng này trong chừng mực có thể.
\r\n\r\n3.1.9.101. Lò nướng bánh mì được nạp tải bằng số lượng lát bánh\r\nmì trắng nhiều nhất quy định trong hướng dẫn sử dụng và được cho làm việc theo\r\nchu kỳ, mỗi chu kỳ gồm một giai đoạn làm việc và một giai đoạn nghỉ. Bánh mì là\r\nloại được làm ra sau khoảng 24 h và có kích thước khoảng 100 mm x 100 mm x 10\r\nmm. Giai đoạn nghỉ kéo dài trong 30 s hoặc trong thời gian ngắn nhất cần thiết\r\nđể phục hồi lại cơ cấu điều khiển, chọn khoảng thời gian nào dài hơn. Thay các lát\r\nbánh mì trong mỗi giai đoạn nghỉ. Giai đoạn làm việc được thiết lập bằng cách\r\nđiều chỉnh cơ cấu điều khiển để bánh mì có màu vàng-nâu. Đối với các lò\r\nnướng bánh mì không có cơ cấu điều khiển, mỗi giai đoạn làm việc được kết\r\nthúc ngay sau khi bánh mì chuyển sang màu vàng-nâu.
\r\n\r\nLò nướng bánh mì có cơ cấu làm nóng các ổ bánh mì nhỏ được nạp tải bằng số\r\nlượng ổ bánh nhiều nhất quy định trong hướng dẫn. Lò nướng bánh mì được\r\ncho làm việc theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm một giai đoạn làm việc sau đó là một\r\ngiai đoạn nghỉ 30 s cũng là lúc lật hoặc thay các ổ bánh mì. Cơ cấu điều khiển\r\nđược điều chỉnh theo hướng dẫn. Nếu hướng dẫn không nêu thì cơ cấu điều khiển\r\nđược điều chỉnh ở thao tác nướng.
\r\n\r\nDụng cụ nướng bánh kẹp được nạp tải bằng một hoặc nhiều bánh kẹp đặt theo\r\nhướng dẫn để tạo ra kết quả bất lợi nhất. Mỗi bánh kẹp gồm hai lát bánh mì\r\ntrắng kẹp một lát pho mát thích hợp có kích thước bằng lát bánh mì và có độ dày\r\nkhoảng 5 mm. Sau đó lò nướng bánh mì được cho làm việc theo chu kỳ theo\r\nnhư hướng dẫn, mỗi chu kỳ gồm một thao tác nướng sau đó là một giai đoạn nghỉ\r\n30 s, hoặc thời gian ngắn nhất cần thiết để phục hồi cơ cấu điều khiển, chọn\r\nkhoảng thời gian nào dài hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Pho mát thích hợp là pho mát đã chế biến hoặc các\r\nloại pho mát khác dễ chảy khi nóng lên.
\r\n\r\n3.1.9.102. Lò nướng có chuyển động quay làm việc với tải đặt lên xiên chuyển\r\nđộng quay như trên hình 102.
\r\n\r\n3.1.9.103. Lò nướng bánh xốp theo khuôn có bộ điều nhiệt làm việc với\r\nbộ điều nhiệt được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất. Các loại lò\r\nnướng bánh xốp theo khuôn khác được cho làm việc sao cho nhiệt độ ở\r\ntâm bề mặt gia nhiệt được duy trì ở 210oC ± 15oC bằng cách đóng và cắt nguồn.
\r\n\r\n3.1.9.104. Lò làm việc với cửa được đóng lại. Lò có bộ điều\r\nnhiệt được làm việc sao cho nhiệt độ trung bình ở tâm của khoang lò duy trì\r\nở nhiệt độ 240oC ± 4oC\r\nhoặc ở nhiệt độ đạt được khi bộ điều nhiệt được điều chỉnh đến giá trị\r\nđặt lớn nhất, nếu điều này tạo ra nhiệt độ thấp hơn. Các loại lò khác được cho\r\nlàm việc sao cho nhiệt độ ở tâm của khoang lò duy trì ở 240oC ± 15oC bằng cách đóng và cắt nguồn.
\r\n\r\n3.1.9.105. Lò quay thịt làm việc với nắp được đậy kín. Nhiệt độ trung bình ở\r\ntâm của khoang lò được duy trì ở 240oC ± 4oC, nếu cần bằng cách đóng và cắt nguồn.
\r\n\r\n3.1.9.106. Lò nướng bức xạ, lò nướng có chuyển động quay và lò nướng raclette làm việc\r\nvới cơ cấu điều khiển được điều chỉnh theo hướng dẫn sử dụng, hoặc nếu hướng\r\ndẫn không nêu thì các cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn\r\nnhất. Nếu không có quy định nào khác trong hướng dẫn thì cửa hoặc nắp được mở\r\nra.
\r\n\r\nLò nướng tiếp xúc có bộ điều nhiệt được cho làm việc với bộ điều\r\nnhiệt điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất. các loại lò nướng tiếp xúc\r\nkhác được làm việc sao cho nhiệt độ ở tâm của bề mặt gia nhiệt duy trì ở 275oC\r\n± 15oC bằng cách đóng và\r\ncắt nguồn.
\r\n\r\nLò nướng racllette làm việc với các cửa hoặc nắp được mở ra, nếu không có quy\r\nđịnh nào khác trong hướng dẫn. Các cơ cấu điều khiển được điều chỉnh theo hướng\r\ndẫn, khay nướng đặt vào vị trí hoặc lấy ra, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n3.1.9.107. Vỉ nướng làm việc với khay đỡ thực phẩm đặt ở vị trí thấp nhất. Cơ\r\ncấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất, các nắp hoặc tấm che\r\nbất kỳ được đặt theo hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vỉ nướng được cho làm việc mà không có\r\nnước cho dù là có khuyến cáo nên sử dụng nước.
\r\n\r\n3.1.9.108. Bếp điện, không phải là bếp điện cảm ứng, làm việc với các bình\r\ncó chứa nước. Các bình này được làm bằng nhôm chất lượng thương mại không đánh\r\nbóng, có đáy bằng phẳng và được đậy nắp. Bình đựng chất lỏng thích hợp được quy\r\nđịnh trên hình 103. Các cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn\r\nnhất của chúng cho đến khi nước sôi và sau đó điều chỉnh để nước sôi lăn tăn.\r\nNước được bổ sung để duy trì mức nước trong quá trình sôi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đặt nắp ở vị trí sao cho hơi nước không ảnh\r\nhưởng đến thử nghiệm.
\r\n\r\nBếp điện cảm ứng làm việc với bình, như quy định trên hình 104, có chứa dầu\r\năn. Các cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất của chúng\r\ncho đến khi dầu đạt nhiệt độ 180oC ± 4oC và sau đó điều chỉnh để duy trì nhiệt độ này. Nhiệt độ\r\ncủa dầu được đo ở vị trí cách tâm của đáy bình 1 cm lên phía trên.
\r\n\r\nĐối với tất cả các loại bếp điện, đường kính của đáy\r\nbình xấp xỉ bằng đường kính của vùng nấu và lượng chất lỏng như quy định\r\ntrong bảng 101. Bình được đặt tại tâm của vùng nấu.
\r\n\r\nBảng 101 - Lượng chất lỏng chứa\r\ntrong bình
\r\n\r\n\r\n Đường kính vùng nấu, mm \r\n | \r\n \r\n Lượng nước hoặc dầu, l \r\n | \r\n
\r\n £ 110 \r\n> 110 £ 145 \r\n> 145 £ 180 \r\n> 180 £ 220 \r\n> 220 £ 300 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n2,0 \r\n3,0 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 2: Nếu trên một bếp điện có đánh dấu nhiều vùng\r\nnấu thì sử dụng vùng nấu bất lợi nhất để thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với các vùng nấu không tròn, sử dụng\r\nbình không tròn nhỏ nhất có thể che phủ vùng nấu trong chừng mực có thể,\r\ncó tính đến mép của ngăn giữ nóng và các bình khác. Lượng chất lỏng được\r\nxác định trên cơ sở đường kính nhỏ của vùng nấu.
\r\n\r\n3.1.9.109. Các thiết bị raclette được cho làm việc với các cơ cấu\r\nđiều khiển điều chỉnh theo hướng dẫn, hoặc nếu hướng dẫn không nêu thì các cơ\r\ncấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất.
\r\n\r\n3.1.9.110. Máy loại bớt nước trong thực phẩm được cho làm việc không có thực\r\nphẩm.
\r\n\r\n3.1.9.111. Thiết bị làm bánh mì được cho làm việc bằng cách sử dụng\r\nchu kỳ và thành phần bất lợi nhất được quy định trong hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chu kỳ bất lợi nhất có thể là chu kỳ dùng cho\r\nchức năng như làm mứt cho phép phần tử gia nhiệt và động cơ trộn làm việc đồng\r\nthời.
\r\n\r\n3.101. Lò nướng bánh mì (toaster)
\r\n\r\nthiết bị được thiết kế để nướng các lát bánh mì bằng nhiệt\r\nbức xạ
\r\n\r\n3.102. Lò nướng bánh xốp thoe khuôn (waffle iron)
\r\n\r\nthiết bị có hai tấm được gia nhiệt, ghép với nhau bằng bản\r\nlề, được định hình để chứa bột nhão
\r\n\r\n3.103. Lò (oven)
\r\n\r\nthiết bị có khoang được gia nhiệt, có cửa và có kết cấu cho\r\nphép đặt thực phẩm đựng trong vật chứa đặt lên giá đỡ
\r\n\r\n3.104. Lò quay thịt (roaster)
\r\n\r\nthiết bị có khoang chứa được gia nhiệt, có nắp đậy và có kết\r\ncấu cho phép đặt thực phẩm trong đó
\r\n\r\n3.105. Lò nướng có chuyển động quay (rotaty grill)
\r\n\r\nthiết bị có phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được\r\nvà một xiên chuyển động quay để đỡ thực phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lò nướng có chuyển động quay còn gọi là\r\nxiên quay thịt.
\r\n\r\n3.106. Lò nướng bức xạ (radiant grill)
\r\n\r\nthiết bị có phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy\r\nđược và một giá đỡ cho phép đặt thực phẩm trên đó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lò nướng bức xạ có thể đặt trong một ngăn\r\ncó hoặc không có cửa.
\r\n\r\n3.107. Lò nướng tiếp xúc (contact grill)
\r\n\r\nthiết bị có bề mặt gia nhiệt cho phép đặt thức ăn lên. Thiết\r\nbị có thể có bề mặt gia nhiệt thứ hai đặt lên trên thức ăn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lò nướng tiếp xúc chỉ có một bề mặt gia\r\nnhiệt còn được gọi là vỉ nướng tiếp xúc.
\r\n\r\n3.108. Dụng cụ nướng bánh kẹp (sandwich-toaster attachment)
\r\n\r\ndụng cụ sử dụng cùng với lò nướng bánh mì để nướng\r\nbánh kẹp
\r\n\r\n3.109. Lò nướng raclette (raclette grill)
\r\n\r\nthiết bị làm chảy các lát pho mát đặt trong các khay nhỏ bên\r\ndưới phần tử gia nhiệt
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lò nướng raclette có thể có bề mặt được sử\r\ndụng như một vỉ nướng tiếp xúc.
\r\n\r\n3.110. Thiết bị raclette (raclette appliance)
\r\n\r\nlò nướng bức xạ làm chảy bề mặt của các miếng pho mát lớn
\r\n\r\n3.111. Vỉ nướng (barbecue)
\r\n\r\nlò nướng bức xạ có phần tử gia nhiệt đặt bên dưới giá đỡ thức ăn
\r\n\r\n3.112. Bếp điện (hotplate)
\r\n\r\nthiết bị có một hoặc nhiều khối gia nhiệt cho phép\r\nđặt các bình chứa trên đó để nấu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bếp điện không lắp lò hoặc lò nướng.
\r\n\r\n3.113. Bếp điện cảm ứng (induction hotplate)
\r\n\r\nbếp điện có thể gia nhiệt cho ít nhất một bình kim loại bằng dòng Fucô
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dòng Fucô cảm ứng vào đáy bình bằng trường điện từ\r\ncủa cuộn dây.
\r\n\r\n3.114. Lò liền bếp (cooker)
\r\n\r\nthiết bị có một bếp điện và một lò
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lò liền bếp có thể lắp lò nướng.
\r\n\r\n3.115. Máy loại bớt nước trong thực phẩm (food dehydrator)
\r\n\r\nthiết bị loại bớt nước trong thực phẩm bằng không khí được\r\ngia nhiệt
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị có thể có quạt.
\r\n\r\n3.116. Khối gia nhiệt (heating unit)
\r\n\r\nbộ phận của thiết bị thực hiện chức năng nấu hoặc giữ nhiệt\r\nđộc lập
\r\n\r\n3.117. Vùng nấu (cooking zone)
\r\n\r\nvùng được đánh dấu trên bếp điện nơi đặt bình để gia\r\nnhiệt cho thực phẩm
\r\n\r\n3.118. Cơ cấu điều khiển kiểu chạm (touch control)
\r\n\r\ncơ cấu điều khiển được tác động bằng cách dùng ngón tay tiếp\r\nxúc hoặc để gần, bề mặt tiếp xúc có thể di chuyển ít hoặc không di chuyển
\r\n\r\n3.119. Thiết bị làm bánh mì (breadmaker)
\r\n\r\nthiết bị được thiết kế để làm bánh mì gồm một ngăn gia nhiệt\r\ncó lắp phương tiện để trộn bột nhào
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu phải tiến hành thử nghiệm của 15.101 thì\r\nyêu cầu thêm ba mẫu.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu hiển nhiên thấy từ kết cấu của thiết bị rằng thử nghiệm\r\nmột chức năng nào đó sẽ cho kết quả thuận lợi hơn các chức năng khác thì chức\r\nnăng đó ko cần thử nghiệm.
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có thể thực hiện đồng thời hai hoặc nhiều chức năng nấu\r\nthì chúng được thử nghiệm đồng thời.
\r\n\r\n5.101. Bếp điện cảm ứng được cho làm việc như quy định đối với thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện. Các thiết bị khác được thử nghiệm như quy\r\nđịnh đối với thiết bị gia nhiệt, ngay cả khi chúng có động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nPhải ghi nhãn công suất vào danh định hoặc dòng\r\nđiện danh định của bếp điện cảm ứng.
\r\n\r\nCác thiết bị được thiết kế để nhúng một phần vào nước khi\r\nlàm sạch thì phải đánh dấu mức nước cao nhất có thể nhúng và ghi nội dung sau:
\r\n\r\nKhông nhúng sâu quá mức này.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có ổ cắm điện vào và thiết bị được thiết kế\r\nđể nhúng một phần hoặc hoàn toàn vào nước khi làm sạch, hướng dẫn phải nêu rõ\r\nlà phải tháo bộ nối ra trước khi làm sạch thiết bị và phải làm khô ổ cắm điện\r\nvào trước khi sử dụng lại thiết bị.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được thiết kế để sử dụng với các bộ nối\r\ncó bộ điều nhiệt, hướng dẫn phải nêu rõ chỉ được sử dụng bộ nối thích\r\nhợp.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được thiết kế để làm việc ngoài trời,\r\nhướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- thiết bị thích hợp cho sử dụng ngoài trời;
\r\n\r\n- dây nguồn cần được kiểm tra thường xuyên để phát hiện dấu\r\nhiệu hỏng, và nếu dây nguồn bị hỏng thì không được sử dụng thiết bị;
\r\n\r\n- thiết bị phải được cấp điện thông qua thiết bị dòng dư\r\n(RCD) có dòng điện dư tác động danh định không vượt quá 30 mA;
\r\n\r\n- thiết bị cần được nối với ổ cắm điện có tiếp điểm nối đất\r\n(đối với thiết bị cấp I).
\r\n\r\nĐối với lò, hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCửa hoặc bề mặt bên ngoài có thể nóng khi thiết bị làm việc.
\r\n\r\nĐối với lò nướng bánh mì, hướng dẫn phải có nội dung:
\r\n\r\nBánh mì có thể cháy, do đó không sử dụng lò nướng bánh mì\r\nbên dưới hoặc gần các vật liệu dễ cháy, ví dụ như rèm cửa.
\r\n\r\nĐối với vỉ nướng, hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Than củi hoặc các nhiên liệu dễ cháy tương tự\r\nkhông được dùng với thiết bị này.
\r\n\r\nĐối với vỉ nướng được thiết kế để sử dụng nới nước,\r\nhướng dẫn phải nêu lượng nước lớn nhất cần đổ vào thiết bị.
\r\n\r\nĐối với bếp điện sử dụng các bề mặt thủy tinh – gốm\r\nhoặc vật liệu tương tự để bảo vệ các bộ phận mang điện, hướng dẫn\r\nphải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Nếu bề mặt này bị nứt, cắt điện thiết bị để tránh\r\nkhả năng điện giật.
\r\n\r\nĐối với bếp điện cảm ứng, hướng dẫn phải có nội dung\r\nsau:
\r\n\r\nCác vật bằng kim loại như dao, dĩa, thìa và muôi không nên\r\nđặt trên bếp điện vì chúng có thể bị nóng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm bánh mì, hướng dẫn phải nêu số\r\nlượng bột mỳ và bột nở lớn nhất có thể sử dụng.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với lò nướng bánh mì có khay đựng mẩu bánh vụn,\r\nngón tay thử nghiệm không được xuyên qua lỗ hở của khay đến các bộ phận mang\r\nđiện được ngắt bằng tác động của thiết bị đóng cắt hai cực. Tuy nhiên, phải\r\nkhông để chạm vào các bộ phận này bằng đầu dò thử nghiệm 41 của IEC 61032.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCông suất vào của bếp điện cảm ứng được đo riêng.
\r\n\r\n10.2. Bổ sung:
\r\n\r\nDòng điện của bếp điện cảm ứng được đo riêng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nLò nướng bức xạ và lò nướng raclette được nạp tải từ phía trước, lò\r\nnướng có chuyển động quay, lò, thiết bị làm bánh mì, lò liền bếp\r\nvà bếp điện được đặt sao cho mặt sau của chúng càng gần với một trong\r\ncác vách của góc thử nghiệm càng tốt và xa vách còn lại. Các thiết bị khác được\r\nđặt xa các vách.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu từ trường của bếp điện cảm ứng ảnh\r\nhưởng quá mức đến các kết quả, thì độ tăng nhiệt có thể được xác định bằng cách\r\nsử dụng các điện trở platin có các dây nối được xoắn vào nhau hoặc bằng cách\r\nphương tiện tương đương.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong các thiết bị có lắp động cơ, biến áp hoặc mạch điện\r\ntử, nếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá, và công suất vào nhỏ hơn công\r\nsuất vào danh định, thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị được cấp nguồn bằng\r\n1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nLò nướng bánh mì được cho làm việc trong 15 min. Trừ khi lò được kết cấu chỉ\r\nđể nướng một lát bánh mì, lò được thử thêm 5 min nữa với một lát bánh mì được\r\nđặt vào vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nLò nướng bánh mì có cơ cấu để làm nóng các ổ bánh mì được cho làm việc trong\r\nnăm chu kỳ.
\r\n\r\nLò nướng bánh mì có dụng cụ nướng bánh kẹp cũng được thử\r\nnghiệm trong năm chu kỳ làm việc. Lò cũng được thử nghiệm thêm một chu kỳ làm\r\nviệc với bánh kẹp được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nLò nướng bức xạ được cho làm việc trong thời gian 30 min, hoặc trong khoảng\r\nthời gian lớn nhất nêu trong hướng dẫn hoặc trong khoảng thời gian lớn nhất cho\r\nphép bởi bộ định giờ, chọn khoảng thời gian dài hơn.
\r\n\r\nLò, lò quay thịt và lò nướng có chuyển động quay được cho làm việc\r\ncho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định nhưng không lâu hơn 60 min. Tuy\r\nnhiên, nếu lò nướng có chuyển động quay có bộ định giờ, thì bộ định giờ\r\nđược đặt lại với số lần cần thiết để thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nLò nướng tiếp xúc có bộ điều nhiệt được cho làm việc cho đến khi thiết\r\nlập các điều kiện ổn định. Các lò nướng tiếp xúc khác được làm việc thêm\r\n30 min sau khi tâm của bề mặt gia nhiệt đạt đến nhiệt độ 275oC.
\r\n\r\nLò nướng bánh xốp theo khuôn được cho làm việc cho đến khi thiết lập\r\ncác điều kiện ổn định nhưng không lâu hơn 30 min sau khi tâm của bề mặt gia\r\nnhiệt đạt đến nhiệt độ 210oC.
\r\n\r\nLò nướng raclette, vỉ nướng và máy loại bớt nước trong thực\r\nphẩm được cho làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nBếp điện cảm ứng được cho làm việc trong 30 min. Các bếp điện khác\r\nđược cho làm việc trong 60 min.
\r\n\r\nĐối với lò liền bếp, tổ hợp các khối gia nhiệt\r\ncó thể được cấp điện đồng thời thì được thử nghiệm đồng thời, các khối gia\r\nnhiệt được cấp nguồn trong suốt khoảng thời gian quy định.
\r\n\r\nThiết bị làm bánh mì được cho làm việc trong một chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị phải chịu nhiều hơn một thử nghiệm\r\nthì thiết bị phải được để nguội về nhiệt độ phòng trước mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\n11.8. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với lò nướng bức xạ, lò nướng có chuyển động quay, lò\r\nnướng raclette, bếp điện và lò liền bếp, độ tăng nhiệt trên\r\nvách của góc thử nghiệm không được vượt quá 75oC thay vì 65oC.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKhi bộ nối thiết bị có bộ điều nhiệt, không áp dụng\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt cho các chân của ổ cắm điện vào.
\r\n\r\nCho phép vượt quá các giới hạn độ tăng nhiệt của động cơ,\r\nbiến áp và các linh kiện của mạch điện tử kể cả các bộ phận bị ảnh hưởng trực\r\ntiếp bởi các linh kiện này khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất vào\r\ndanh định.
\r\n\r\nPho mát sử dụng trong dụng cụ nướng bánh kẹp không\r\nđược chảy vào những nơi có thể làm tăng sự nguy hiểm, ví dụ như giảm khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định\r\nở điều 29.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền nhiệt ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu lò nướng được lắp trong một lò, thì cho lò\r\nhoặc lò nướng làm việc, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có kim loại nối đất giữa các bộ phận mang điện và\r\nbề mặt bằng thủy tinh – gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của bếp điện,\r\nthì dòng điện rò được đo giữa các bộ phận mang điện và lần lượt từng\r\nbình được nối với kim loại nối đất. Dòng điện này không được vượt quá 0,75 mA.\r\nNếu không có kim loại nối đất thì dòng điện rò đo được giữa các bộ phận mang\r\nđiện và lần lượt từng bình không được vượt quá 0,25 mA.
\r\n\r\n13.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có kim loại nối đất giữa các bộ phận mang điện và\r\nbề mặt bằng thủy tinh – gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của bếp điện,\r\nthì đặt điện áp thử nghiệm 1 000 V giữa các bộ phận mang điện và tất cả\r\ncác bình được nối với kim loại nối đất. Nếu không có kim loại nối đất thì đặt\r\nđiện áp thử nghiệm 3 000 V giữa các bộ phận mang điện và các bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với lò, rót đều đều 0,5 l nước có chứa khoảng 1 %\r\nNaCl lên bề mặt đáy của lò.
\r\n\r\nCác bếp điện và lò liền bếp được đặt sao cho\r\nbề mặt trên cùng nằm ngang. Một bình có đường kính lớn nhất cho trên hình 103,\r\nkhông vượt quá đường kính của vùng nấu, được đổ đầy nước có chứa khoảng\r\n1 % NaCl rồi đặt lên tâm vùng nấu. Rót từ từ thêm một lượng khoảng 0,5 l\r\ndung dịch vào bình trong 15 s. Thử nghiệm được tiến hành lần lượt trên từng vùng\r\nnấu, sau khi đã loại hết dung dịch thừa trên thiết bị.
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt của bếp điện có cơ cấu điều\r\nkhiển nhiệt thì đổ 0,02 l dung dịch muối lên vùng nấu sao cho dung dịch\r\nchảy tràn lên cơ cấu điều khiển. Sau đó đặt bình lên vùng nấu để đè lên\r\nmọi bộ phận có khả năng xê dịch.
\r\n\r\nĐối với bếp điện có lỗ thông hơi trên bề mặt gia\r\nnhiệt, dùng phễu đổ từ từ 0,2 l dung dịch muối lên các lỗ thông hơi. Phễu có\r\nđường kính đầu ra là 8 mm và đặt thẳng đứng, đầu ra cách bề mặt gia nhiệt 200\r\nmm. Phễu được đặt phía trên các lỗ thông hơi sao cho dung dịch chảy vào thiết\r\nbị theo cách bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu các lỗ thông hơi có bảo vệ thì phễu được\r\nđặt sao cho dung dịch rơi trên bề mặt gia nhiệt càng gần các lỗ càng tốt.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị khác có các phần tử gia nhiệt được che\r\nkín bởi các bình trong sử dụng bình thường, thì tiến hành thử nghiệm tràn bằng\r\ncách đổ từ từ dung dịch muối lên bề mặt gia nhiệt trong 1 min, sử dụng 0,1 l\r\ndung dịch cho mỗi 100 cm2 bề mặt gia nhiệt.
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm tràn cho lò quay thịt.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị được thiết kế để nhúng một phần hoặc hoàn toàn trong nước khi\r\nlàm sạch phải có đủ bảo vệ chống ảnh hưởng của việc ngâm nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây được tiến hành\r\ntrên ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc trong điều kiện làm việc bình\r\nthường ở 1,15 lần công suất vào danh định cho đến khi bộ điều\r\nnhiệt tác động lần đầu. Thiết bị không có bộ điều nhiệt được cho làm\r\nviệc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Thiết bị được ngắt khỏi nguồn\r\ncung cấp, mọi bộ nối thiết bị đến nguồn đều được rút ra. Sau đó thiết bị được\r\nngâm hoàn toàn vào nước chứa 1 % NaCl và có nhiệt độ từ 10oC đến 25oC,\r\ntrừ khi chúng có ghi nhãn mức nhúng lớn nhất, trong trường hợp đó chúng được\r\nnhúng sâu hơn mức này 5 cm.
\r\n\r\nSau 1 h, lấy thiết bị ra khỏi dung dịch muối, làm khô và cho\r\nchịu thử nghiệm dòng điện rò của 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm bảo rằng tất cả hơi nước được\r\nloại ra khỏi cách điện xung quanh các chân của ổ cắm điện vào.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm này thêm 4 lần nữa, sau đó thiết bị\r\nphải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3, điện áp như quy định trong bảng 4.
\r\n\r\nThiết bị có dòng điện rò lớn nhất sau lần ngâm thứ năm thì\r\nđược tháo ra và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện có thể\r\nlàm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn\r\ncác giá trị quy định trong điều 29.
\r\n\r\nHai thiết bị còn lại được cho làm việc ở điều kiện làm\r\nviệc bình thường trong 240 h ở 1,15 lần công suất vào danh định. Sau\r\ngiai đoạn này, thiết bị được ngắt khỏi nguồn và lại được ngâm trong 1h. Sau đó,\r\nchúng được làm khô và phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3, điện áp như\r\nquy định trong bảng 4.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện có\r\nthể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp\r\nhơn các giá trị trong điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bếp điện, các thử nghiệm được tiến hành với\r\nbình được đặt lên từng vùng nấu như quy định cho điều kiện làm việc\r\nbình thường.
\r\n\r\n16.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có kim loại nối đất giữa các bộ phận mang điện và\r\nbề mặt bằng thủy tinh – gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của bếp điện,\r\nthì dòng điện rò được đo giữa các bộ phận mang điện và lần lượt từng\r\nbình được nối với kim loại nối đất. Dòng điện này không được vượt quá 0,75 mA.\r\nNếu không có kim loại nối đất thì dòng điện rò đo được giữa các bộ phận mang\r\nđiện và lần lượt từng bình không được vượt quá 0,25 mA.
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có kim loại được nối đất giữa các bộ phận mang điện\r\nvà bề mặt bằng thủy tinh – gốm hoặc bằng vật liệu tương tự của bếp điện\r\nthì đặt điện áp thử nghiệm 1 250 V giữa các bộ phận mang điện và\r\ntất cả các bình được nối với kim loại nối đất. Nếu không có kim loại nối đất\r\nthì đặt điện áp thử nghiệm 3 000 V giữa các bộ phận mang điện và\r\ncác bình.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nChỉ áp dụng thử nghiệm của 19.4 và 19.5 cho
\r\n\r\n- thiết bị làm bánh mì;
\r\n\r\n- lò nướng tiếp xúc;
\r\n\r\n- máy loại bớt nước trong thực phẩm;
\r\n\r\n- các thiết bị dưới đây, nếu có lắp bộ định giờ hoặc nếu\r\nhướng dẫn sử dụng chỉ ra rằng thao tác nấu kéo dài hơn 1 h:
\r\n\r\n\r\nlò;
\r\n\r\n\r\nlò quay thịt;
\r\n\r\n bếp điện;
\r\n\r\n\r\nlò liền bếp;
\r\n\r\n\r\nlò nướng có chuyển động quay.
\r\n\r\nLò nướng bánh mì phải chịu thêm các thử nghiệm của 19.01 và 19.102.
\r\n\r\nBếp điện cảm ứng phải chịu thêm các thử nghiệm của 19.103 và 19.104.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nLò nướng bức xạ và lò nướng raclette được nạp tải từ phía trước, lò\r\nnướng có chuyển động quay, lò, bếp điện và lò liền bếp được đặt càng\r\ngần với các vách của góc thử nghiệm càng tốt.
\r\n\r\nThiết bị đem thử nghiệm không được chứa thực phẩm. Nắp và\r\ncửa được mở hoặc đóng, chọn trường hợp bất lợi hơn. Các bộ phận tháo rời\r\nđược được đặt đúng vị trí hoặc tháo ra, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\nBếp điện được cho làm việc không có bình chứa chất lỏng và với cơ cấu điều khiển\r\nđược điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất.
\r\n\r\nBếp điện cảm ứng được cho làm việc trong các điều kiện của điều 11 nhưng với\r\ncác bình không chứa chất lỏng, các cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá\r\ntrị đặt lớn nhất.
\r\n\r\nLò liền bếp chỉ được thử nghiệm với khối gia nhiệt nào gây ra\r\nđiều kiện bất lợi nhất, cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn\r\nnhất. Tuy nhiên, nếu lò không có bóng đèn chỉ thị để cho biết lò đang đóng điện\r\nthì lò cũng được cho làm việc, cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến giá\r\ntrị đặt lớn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bóng đèn dùng để chiếu sáng cho lò, có\r\nthể nhìn thấy qua cửa, tự động bật và tắt cùng với lò, thì được coi là\r\nbóng đèn chỉ thị.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNgắt các quạt dùng để lưu thông không khí trong máy loại\r\nbớt nước trong thực phẩm.
\r\n\r\n19.8. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.10. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong thử nghiệm của 19.102, cháy hoặc khói từ bánh mì được\r\nbỏ qua.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của cuộn dây của bếp điện cảm ứng không\r\nđược vượt quá các giá trị quy định trong 19.7.
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền điện của bếp điện cảm ứng được tiến\r\nhành ngay sau khi cắt điện thiết bị.
\r\n\r\n19.101. Lò nướng bánh mì được cho làm việc trong sáu chu kỳ thao tác ở công\r\nsuất vào danh định và trong điều kiện làm việc bình thường, nhưng\r\nkhông có bánh mì. Sau đó, để thiết bị nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại 500 lần.
\r\n\r\nCơ cấu truyền động phải hoạt động ổn định và không được xảy\r\nra hồ quang kéo dài. Các mối nối điện phải không bị nới lỏng và thiết bị phải\r\nchịu được thử nhiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng làm mát cưỡng bức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể cần một tải mô phỏng để tác động cơ cấu\r\ntruyền động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Không áp dụng 19.13.
\r\n\r\n19.102. Lò nướng bánh mì, được cho làm việc ở công suất vào danh định,\r\nđược nạp tải bằng bánh mì như quy định cho chế độ làm việc bình thường.\r\nCơ cấu đưa bánh mì được ngăn không cho làm việc, duy trì cấp điện cho các phần\r\ntử gia nhiệt sau khi bộ định giờ đã hoàn thành chu trình của nó. Thử nghiệm\r\nđược kết thúc sau khi ngọn lửa tự tắt, sau đó lấy bánh mì ra khỏi lò.
\r\n\r\n19.103. Bếp điện cảm ứng được cấp nguồn ở điện áp danh định và được cho\r\nlàm việc với một đĩa bằng thép đặt lên tâm của vùng nấu. Đĩa có chiều\r\ndày 6 mm và đường kính nhỏ nhất cho phép thiết bị làm việc, được làm tròn lên đến\r\ncentimét gần nhất.
\r\n\r\n19.104. Bếp điện cảm ứng được cấp nguồn ở điện áp danh định và được cho\r\nlàm việc trong điều kiện làm việc bình thường nhưng nối tắt cơ cấu điều\r\nkhiển bất kỳ dùng để giới hạn nhiệt độ trong suốt thử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu thiết bị có nhiều hơn một cơ cấu điều khiển\r\nthì nối tắt lần lượt từng cơ cấu.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của dầu không được vượt quá 270oC.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.101. Lò có các cửa có bản lề nằm ngang ở mép dưới của chúng và có\r\nthể đặt tải trên đó thì phải có đủ độ ổn định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\nLò\r\nđược đặt lên bề mặt nằm ngang với cửa được mở ra và một vật nặng có khối lượng\r\n3,5 kg được đặt nhẹ nhàng lên tâm hình học của cửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng bao cát làm tải.
\r\n\r\nLò không được lật đổ.
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm này trên các lò có cửa\r\nkích thước nhỏ hơn 225 mm tính từ bản lề đến mép đối diện hoặc trên các lò\r\ncó cửa không thể đỡ được các đĩa ở vị trí mở hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n21.1. Nếu thiết bị có phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được nằm\r\ntrong ống thủy tinh thì đặt các va đập lên các ống lắp bên trong thiết bị nếu
\r\n\r\n- các ống này được lắp trên trần lò và có thể tiếp\r\ncận bằng đầu dò thử nghiệm 41 của IEC 61032;
\r\n\r\n- các ống này được lắp ở một nơi nào đó trong lò và\r\ncó thể tiếp cận bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
\r\n\r\nĐối với bếp điện có bề mặt bằng thủy tinh – gốm hoặc\r\nvật liệu tương tự, đặt ba va đập lên các phần của bề mặt không chịu các va đập\r\ntrong thử nghiệm của 21.101, năng lượng va đập được tăng lên thành 0,70 J ± 0,05 J. Không đặt các va đập vào bề mặt nằm trong\r\nphạm vi 20 mm tính từ các tay nắm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu bề mặt là một khối vật liệu liền, trừ\r\nkhung phía ngoài, thì không thực hiện thử nghiệm này.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời, năng\r\nlượng va đập được tăng lên thành 0,7 J.
\r\n\r\n21.101. Các bề mặt của bếp điện bằng vật liệu thủy tinh – gốm hoặc\r\nvật liệu tương tự phải chịu được các ứng suất có thể xảy ra trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nBếp điện được cho làm việc ở công suất vào danh định với cơ cấu điều\r\nkhiển được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất. Bếp điện cảm ứng được\r\ncho làm việc như quy định trong điều 11. Khi thiết lập các điều kiện ổn định,\r\ntắt bếp và thả một bình có đáy phẳng rơi từ độ cao 150 mm lên vùng nấu.\r\nBình đó đáy bằng đồng hoặc nhôm và phần phẳng của đáy có đường kính 120 mm ± 10 mm, các mép được lượn tròn với bán kính ít nhất\r\nlà 10 mm. Đổ từ từ ít nhất 1,3 kg cát hoặc sỏi sao cho khối lượng tổng là 1,80\r\nkg ± 0,01 kg.
\r\n\r\nBình được thả rơi 10 lần lên từng vùng nấu. Lấy bình\r\nra và thiết bị được làm việc ở công suất vào danh định cho\r\nđến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nĐổ từ từ 1 lượng l nước chứa khoảng 1 % NaCl tràn lên bếp\r\nđiện.
Sau đó, thiết bị được ngắt khỏi nguồn cung cấp. Sau 15 min\r\nloại bỏ hết chất lỏng thừa và để thiết bị nguội về sấp xỉ nhiệt độ phòng. Đổ\r\nmột lượng tương tự dung dịch muối lên bếp điện, sau đó loại bỏ hết chất\r\nlỏng thừa.
\r\n\r\nBề mặt của bếp điện không được vỡ và thiết bị phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.24. Bổ sung:
\r\n\r\nCác phần tử gia nhiệt phải có kết cấu và được đỡ sao cho\r\nchúng ít có khả năng bị xê dịch trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.101. Lò nướng bức xạ không được có bộ định giờ làm trễ hoạt động của phần\r\ntử gia nhiệt, trừ khi chúng có bộ điều nhiệt và được lắp bên trong lò\r\nhoặc trong ngăn khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Vỉ nướng không được có phần tử gia nhiệt để trần.
\r\n\r\nCác phần tử gia nhiệt để trần dùng cho lò chỉ được\r\nđặt ở đỉnh của ngăn gia nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Các lỗ thông của lò phải có kết cấu sau cho chúng không thoát hơi nước\r\nhoặc dầu mỡ theo cách làm ảnh hưởng đến khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104. Lò phải có kết cấu sao cho các giá có thể di trượt dễ dàng\r\ntrên cơ cấu đỡ của nó và không bị rơi ra khi kéo các cạnh càng nhiều càng tốt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm\r\nbằng tay.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị không được có các lỗ ở mặt dưới cho phép các vật nhỏ có hể lọt\r\nvào và chạm vào các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đo khoảng\r\ncách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách ít\r\nnhất phải là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có chân, khoảng cách này có thể tăng\r\nlên 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên bàn và tăng lên 20mm nếu thiết\r\nbị được thiết kế để đứng trên sàn.
\r\n\r\n22.106. Lò nướng và vỉ nướng phải có kết cấu sao cho các phần tử gia\r\nnhiệt của chúng được cố định đúng vị trí hoặc phải được ngăn không cho hoạt\r\nđộng nếu chúng nằm sai vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Bếp điện phải có kết cấu sao cho các phần tử gia nhiệt được ngăn\r\nkhông cho quay xung quanh trục thẳng đứng và được đỡ thích hợp ở mọi vị trí\r\nđiều chỉnh của giá đỡ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu phần tử gia nhiệt được kẹp bằng đai ốc trên một\r\nbu lông ở giữa, thì cần phải có phương tiện bổ sung để chống xoay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.108. Bếp điện phải có kết cấu sao cho ít có khả năng xảy ra hoạt động\r\nkhông chủ ý của cơ cấu điều khiển kiểu chạm nếu điều này làm tăng tình\r\ntrạng nguy hiểm do:
\r\n\r\n- tràn chất lỏng, kể cả tràn do bình đựng chất lỏng sôi\r\ntràn;
\r\n\r\n- đặt tấm vải ẩm lên bảng điều khiển.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, thiết bị được\r\ncấp nguồn ở điện áp danh định.
\r\n\r\nRót từ từ một lượng nước đủ để phủ hoàn toàn lên bảng điều\r\nkhiển đến độ sâu không quá 2mm, nhưng ít nhất là 140 ml, lên bảng điều khiển\r\nsao cho xảy ra bắc cầu giữa các tổ hợp của các đệm tiếp xúc.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với từng phần tử gia nhiệt được\r\ncấp nguồn lần lượt, và khi đó không cấp nguồn cho phần tử bất kỳ nào.
\r\n\r\nMột miếng vải có khối lượng từ 140 g/m2 đến 170\r\ng/m2 và kích thước 400 mm x 400 mm được gấp làm bốn thành một miếng\r\nhình vuông và thấm đẫm nước. Phủ miếng vải lên bảng điều khiển ở vị trí bất kỳ.
\r\n\r\nTrong thời gian lâu hơn 10 s, không được xảy ra hoạt động\r\nkhông chủ ý của phần tử gia nhiệt bất kỳ.
\r\n\r\n22.109. Bếp điện có cơ cấu điều khiển kiểu chạm đòi hỏi phải có ít\r\nnhất hai thao tác bằng tay để bật nguồn cho phần tử gia nhiệt nhưng chỉ một\r\nthao tác để tắt nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chạm vào bề mặt tiếp xúc hai lần ở cùng một điểm\r\nkhông được coi là hai thao tác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.110. Bếp điện cảm ứng phải có kết cấu sao cho chúng chỉ làm việc\r\nkhi có một bình đựng chất lỏng thích hợp đặt lên vùng nấu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, thiết bị được\r\ncấp nguồn ở điện áp danh định.
\r\n\r\nMột thanh sắt dày 2 mm có kích thước 100 mm x 20 mm được đặt\r\nlên vùng nấu ở vị trí bất lợi nhất. Các cơ cấu điều khiển được điều\r\nchỉnh đến giá trị đặt lớn nhất của chúng.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của thanh sắt không được vượt quá 35oC.
\r\n\r\n22.111. Phần tử gia nhiệt trong thiết bị làm bánh mì phải được đặt sao\r\ncho các phần tử này không tiếp xúc với bột nhào có thể bị trào ra qua các mép\r\ncủa khoang chứa bột nhào trong sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.112. Việc đấu điện lại cho thiết bị làm bánh mì sau khi ngắt phải\r\nkhông được gây ra cháy do thời gian gia nhiệt kéo dài.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nTháo tất cả các pin/acqui ra khỏi thiết bị và thiết bị\r\nlàm bánh mì được cấp điện áp danh định và được cho làm việc ở chế độ\r\ngia nhiệt nhưng không có tải.
\r\n\r\nSau 1 min, ngắt nguồn cung cấp điện trong 5 min và rồi nối\r\nlại. Thiết bị phải tiếp tục làm việc ở chế độ gia nhiệt tại cùng một điểm trong\r\nchu kỳ, hoặc phải yêu cầu thao tác bằng tay để khởi động lại.
\r\n\r\nNếu thiết bị tiếp tục tự động làm việc, thì thử nghiệm được\r\nlặp lại nhưng với thời gian ngắt dài hơn thêm 5 min. Nếu thiết bị vẫn tiếp tục\r\ntự động làm việc, thì thử nghiệm được lặp lại nhưng với thời gian ngắt được\r\ntăng thêm ít nhất 5 min sau mỗi lần ngắt.
\r\n\r\nNhất thiết phải đòi hỏi một thao tác bằng tay để khởi động\r\nlại thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có thể mở đến hai vị trí, thực hiện 1\r\n000 lần uốn với bộ phận được di chuyển đến vị trí mở hoàn toàn và số lần uốn\r\ncòn lại được đặt lên vị trí mở còn lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCác cơ cấu đóng cắt điều khiển các phần tử gia nhiệt của bếp\r\nđiện phải chịu 50 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\n24.1.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nÁp dụng số chu kỳ thao thác sau:
\r\n\r\n\r\n - các bộ điều chỉnh năng lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n tác động tự động \r\n | \r\n \r\n 100 000 chu kỳ \r\n | \r\n
\r\n tác động bằng tay \r\n | \r\n \r\n 10 000 chu kỳ \r\n | \r\n
\r\n - bộ cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi dùng cho các phần tử gia nhiệt\r\n của bếp điện có bề mặt gia nhiệt bằng thủy tinh – gốm \r\n | \r\n \r\n 100 000 chu kỳ \r\n | \r\n
24.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các bộ ghép nối thiết bị có bộ điều nhiệt, bộ cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt hoặc các cầu chảy trong các bộ nối, áp dụng IEC\r\n60320-1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n- cho phép tiếp cận với các tiếp điểm nối đất của bộ nối,\r\nvới điều kiện là tiếp điểm này không có khả năng bị kẹt trong quá trình cắm\r\nhoặc rút bộ nối;
\r\n\r\n- nhiệt độ yêu cầu đối với thử nghiệm của điều 18 là nhiệt\r\nđộ đo được trên các chân của ổ cắm điện đầu vào trong suốt thử nghiệm ở điều 11\r\ncủa tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- tiến hành thử nghiệm khả năng cắt ở điều 19 sử dụng ổ cắm\r\nđiện vào của thiết bị;
\r\n\r\n- không cần xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận mang dòng\r\nquy định trong điều 21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không được phép lắp các cơ cấu điều khiển\r\nnhiệt trong các bộ nối phù hợp với các tờ rời tiêu chuẩn của IEC 60320-1.
\r\n\r\n24.101. Bộ điều nhiệt và bộ điều chỉnh năng lượng có vị trí cắt không được\r\nđóng nguồn do sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây được thực hiện\r\ntrên ba thiết bị.
\r\n\r\nThiết bị, ở vị trí cắt, được đặt trong nhiệt độ môi\r\ntrường là oC\r\ntrong 2 h và sau đó ở
\r\ntoC, trong đó t là nhiệt độ theo ghi nhãn T;
\r\n\r\n\r\n55oC, đối với các thiết bị không có ghi nhãn T.
\r\n\r\nTrong suốt thử nghiệm, thiết bị phải ở vị trí cắt.
\r\n\r\nĐặt điện áp thử nghiệm 500 V lên các tiếp điểm trong 1 min.\r\nKhông được xảy ra phóng điện đánh xuyên.
\r\n\r\n24.102. Bộ cắt theo nguyên lý nhiệt được lắp trong máy loại bớt nước\r\ntrong thực phẩm phù hợp với 19.4 không được tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có ổ cắm điện vào không phù hợp với các tờ rời tiêu\r\nchuẩn của IEC 60320-1 thì phải được cung cấp kèm theo bộ dây.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn của thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời phải là\r\ndây bọc polycloropren.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn\r\nbên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nSự liên tục của nối đất không được dựa vào ống kim loại mềm,\r\nlò xo xoắn hoặc cơ cấu chặn dây.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường rò, khe hở không\r\nkhí và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc\r\nhoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử\r\ndụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho vỏ bọc của phần tử gia\r\nnhiệt nóng đỏ nhìn thấy được mà không thể tiếp cận bằng đầu dò thử nghiệm\r\n41 của IEC 61032.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông được tính đến độ tăng nhiệt xảy ra trong quá trình thử\r\nnghiệm ở 19.101.
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng các thử nghiệm của 30.2.3 cho:
\r\n\r\n- thiết bị làm bánh mì;
\r\n\r\n- máy loại bớt nước trong thực phẩm;
\r\n\r\n- các thiết bị sau đây nếu chúng có bộ định giờ hoặc nếu\r\nhướng dẫn sử dụng có nêu thời gian nấu lâu hơn 1 h;
\r\n\r\n\r\nlò liền bếp;
\r\n\r\n\r\nlò;
\r\n\r\n\r\nlò nướng bánh mì;
\r\n\r\n\r\nlò nướng có chuyển động quay.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị khác, áp dụng các thử nghiệm của\r\n30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương muối, Kb của IEC 60068-2-52, áp dụng\r\nmức khắc nghiệt 2.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, lớp phủ được làm xước bằng một đinh\r\nthép đã qua nhiệt luyện, đầu của đinh thép có dạng hình nón với góc 40o.\r\nĐỉnh của đinh được mài mòn với bán kính 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được ấn để có lực dọc trục là 10 N ± 0,5 N. Giữ đinh ở 80o – 85o so\r\nvới phương nằm ngang và các vết xước được tiến hành bằng cách kéo đinh dọc bề\r\nmặt lớp phủ với tốc độ khoảng 20 mm/s. Thực hiện năm vết xước cách nhau ít nhất\r\n5 mm và cách mép ít nhất 5 mm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị không được hư hại đến mức không còn\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này, đặc biệt là với điều 8 và điều 27. Lớp phủ không bị\r\nrách và không được bong ra khỏi bề mặt kim loại.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các rủi ro\r\ntương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n A \r\nB \r\nC \r\nD \r\nE \r\nF \r\nG \r\n | \r\n \r\n Lò nướng bánh xốp theo khuôn \r\nBếp điện \r\nLò \r\nVỉ nướng \r\nLò nướng bức xạ \r\nLò nướng chuyển động quay \r\nLò nướng tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n H \r\nI \r\nJ \r\nK \r\nL \r\nM \r\nN \r\nO \r\n | \r\n \r\n Vỉ nướng tiếp xúc \r\nLò liền bếp \r\nLò nướng raclette \r\nLò nướng bánh mì và dụng cụ nướng bánh kẹp \r\nLò quay thịt \r\nMáy loại bớt nước trong thực phẩm \r\nThiết bị raclette \r\nThiết bị làm bánh mì \r\n | \r\n
Hình 101 – Ví dụ về các thiết bị
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Tải, khối lượng khoảng 4,5 kg
\r\n\r\nB Vít cố định
\r\n\r\nC Trục của tải
\r\n\r\nD Trục của vít cố định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tải được đặt trên xiên chuyển động quay sao cho\r\nvít cố định tiếp xúc với đường kính của xiên.
\r\n\r\nHình 102 – Tải để thử nghiệm các\r\nxiên chuyển động quay
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính của vùng nấu \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Kích thước gần đúng \r\n | \r\n ||
\r\n a \r\nmm \r\n | \r\n \r\n b \r\nmm \r\n | \r\n \r\n c \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n £ 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n > 110 £ 145 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n > 145 £ 180 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n > 180 £ 220 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n > 220 £ 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Độ lõm lớn nhất của bình không được lớn hơn 0,05\r\nmm. Đáy bình không được lồi.
\r\n\r\nHình 103 – Bình dùng cho thử nghiệm\r\nbếp điện
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Chiều dày của đáy và thành bình, 2 mm ± 0,5 mm
\r\n\r\nB Độ lõm lớn nhất
\r\n\r\nC Đường kính phần phẳng của đáy
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình được làm bằng thép cacbon thấp có hàm lượng\r\ncacbon tối đa là 0,08 %. Bình hình trụ không có tay cầm hoặc chỗ nhô ra bằng\r\nkim loại. Đường kính phần phẳng của đáy bình ít nhất phải bằng đường kính của vùng\r\nnấu. Độ lõm lớn nhất của đáy bình là 0,006 d. Đáy bình không được lồi.
\r\n\r\nHình 104 – Bình dùng cho thử nghiệm\r\nbếp điện cảm ứng
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGiá trị p trong bảng C.1 là 2 000.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9 : 2002, With Amendment 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-9: yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9 : 2002, With Amendment 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-9: yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-9:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |