Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-87: Particular requirements\r\nfor electrical animal-stunning equipment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-87:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-87:2007;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-87:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\nlà "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác:
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép dây dẫn bọc PVC\r\nthông thường (Úc và New Zealand).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-87: YÊU CẦU\r\nCỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN GÂY CHOÁNG ĐỘNG VẬT
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-87: Particular requirements\r\nfor electrical animal-stunning equipment
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\ncủa thiết bị gây choáng động vật có điện áp danh định không lớn hơn 250\r\nV đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được áp dụng cho thiết\r\nbị điện gây choáng động vật dùng cho mục đích công nghiệp hoặc thương mại,\r\nsử dụng trong các trang trại hoặc sử dụng trong các khu vực mà tại đó thiết bị\r\nnày có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến các mối nguy hiểm thường gặp do các kiểu thiết bị này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về thiết bị\r\ngây choáng động vật nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này được sử dụng để\r\ngây choáng:
\r\n\r\n- động vật thuộc giống bò ví dụ như\r\ngia súc, bê, bê cái và bò đực;
\r\n\r\n- động vật thuộc giống cừu ví dụ\r\nnhư cừu và cừu non;
\r\n\r\n- động vật thuộc giống dê ví dụ như\r\ndê;
\r\n\r\n- động vật thuộc giống hươu ví dụ\r\nnhư hươu nai;
\r\n\r\n- động vật có móng ví dụ như ngựa,\r\nlừa và la;
\r\n\r\n- loài chim ví dụ như gà, gà tây và\r\ngà Nhật;
\r\n\r\n- động vật thuộc giống lợn\r\nví dụ như lợn;
\r\n\r\n- động vật có lông mao ví dụ như\r\ncáo, sóc sinsin, thỏ và thú có túi;
\r\n\r\n- động vật thuộc giống chồn\r\nví dụ như chồn vizon và chồn hôi;
\r\n\r\n- động vật thuộc loại nhai\r\nlại khác ví dụ như lạc đà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Các loại thiết bị\r\nđiện gây choáng động vật dưới đây được đề cập trong tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- bằng tay, bán tự động và tự động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị điện gây\r\nchoáng động vật được thiết kế để sử dụng trên tàu thủy có thể cần có yêu\r\ncầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể\r\nquy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\n- qui định các yêu cầu bổ sung liên\r\nquan đến việc giết động vật một cách nhân đạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn,\r\ndễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- bộ cấp điện cho hàng rào điện\r\n(xem TCVN 5699-2-76 (IEC 60335-2-76));
\r\n\r\n- máy đánh cá bằng điện (xem TCVN\r\n5699-2-86 (IEC 60335-2-86));
\r\n\r\n- máy làm mềm thịt, cố định xác\r\nđộng vật, tấm nẹp xác động vật, thiết bị phóng điện vào tủy sống hoặc thiết bị\r\ntương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-52:2005 (IEC 60068-2-52:1996),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ\r\n(dung dịch natri clorua)
\r\n\r\nIEC 61558-2-4, Safety of power\r\ntransformers, power supply units and similar - Part 2: Particular requirements\r\nfor isolating transformers for general use (An toàn đối với biến áp điện lực,\r\nbộ cấp nguồn và tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với máy biến áp cách ly\r\ndùng trong sử dụng thông thường).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong các điều\r\nkiện sau.
\r\n\r\nThiết bị điện gây choáng động\r\nvật được vận hành như trong sử dụng bình thường khi được nối với nguồn\r\nđiện, các điện cực được nối với đầu nối ra của thiết bị gây choáng.\r\nNối điện trở không điện cảm điều chỉnh được vào giữa các điện cực. Điện\r\ntrở được điều chỉnh sao cho dòng điện ra có thể chạy qua.
\r\n\r\n3.6.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này cũng bao gồm cả\r\nđầu nối dùng để nối pin/acqui và các bộ phận kim loại khác trong ngăn chứa\r\npin/acqui trở nên chạm tới được khi thay thế pin/acqui ngay cả khi có dụng cụ.
\r\n\r\n3.6.4. Thay thế:
\r\n\r\nBộ phận mang điện (live\r\npart)
\r\n\r\nBộ phận dẫn điện có thể gây giật\r\nđiện.
\r\n\r\n3.101. Thiết bị điện gây choáng\r\nđộng vật (electric animal-stunning equipment)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế hoặc được sử\r\ndụng để gây bất tỉnh động vật bằng dòng điện. Thiết bị này cũng có thể gây ra\r\nngừng tim không hồi phục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, để\r\nthuận tiện, thuật ngữ này được viết tắt thành thiết bị gây choáng.
\r\n\r\n3.102. Thiết bị gây choáng làm\r\nviệc bằng nguồn điện lưới (mains-operated stunning equipment)
\r\n\r\nThiết bị gây choáng được\r\nthiết kế để nối trực tiếp với nguồn điện, không phải là nguồn pin/acqui hoặc\r\nnguồn điện áp cực thấp an toàn.
\r\n\r\n3.103. Thiết bị gây choáng làm\r\nviệc bằng nguồn pin/acqui (battery-operated stunning equipment)
\r\n\r\nThiết bị gây choáng nhận\r\nđược năng lượng chỉ từ pin/acqui nạp được hoặc không nạp lại được.
\r\n\r\n3.104. Điện cực (electrode)
\r\n\r\nBộ phận của thiết bị gây choáng truyền\r\ndòng điện vào động vật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện cực gây choáng\r\nlà điện cực được sử dụng để đặt điện áp gây choáng, điện cực trở về là\r\nđiện cực còn lại.
\r\n\r\n3.105. Mạch điện gây choáng\r\n(stunning circuit)
\r\n\r\nBộ phận hoặc thành phần dẫn điện\r\nnằm trong thiết bị gây choáng, được nối hoặc được thiết kế để nối điện\r\nđến các đầu nối điện cực.
\r\n\r\n3.106. Điện áp ra (output\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp yêu cầu để duy trì được dòng\r\nđiện ra trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n3.107. Dòng điện ra (output\r\ncurrent)
\r\n\r\nDòng điện trong mạch điện gây\r\nchoáng mà thiết bị gây choáng được thiết kế để cấp điện.
\r\n\r\n3.108. Thiết bị đóng cắt ưu tiên\r\ncắt (biased-off switch)
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt tự động quay trở\r\nvề vị trí cắt khi nhả cơ cấu thao tác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n5.8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị gây choáng làm\r\nviệc bằng nguồn pin/acqui, mà các đầu nối nguồn dùng để nối với pin/acqui\r\nkhông có chỉ dẫn về cực tính thì sử dụng cực tính bất lợi hơn.
\r\n\r\n5.101. Nếu không có chỉ dẫn\r\nvề đầu nối ra cần được nối với điện cực gây choáng thì đầu nối cho kết\r\nquả bất lợi nhất được nối với điện cực trở về.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị gây\r\nchoáng được thử nghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị gây choáng phù hợp\r\nđể nối với nguồn điện lưới phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp I, cấp II,\r\nhoặc cấp III.
\r\n\r\nThiết bị gây choáng phù hợp\r\nđể nối tới nguồn điện lưới và nối trực tiếp với nguồn cấp nước phải có cấp bảo\r\nvệ chống điện giật cấp I.
\r\n\r\nThiết bị gây choáng loại di động\r\nvà loại cầm tay phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp II hoặc\r\ncấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ phận của thiết bị gây choáng\r\ncó chứa thành phần điện và có thể được làm sạch bằng vòi phun nước theo hướng\r\ndẫn, phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX5.
\r\n\r\nThiết bị gây choáng cầm tay\r\nphải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX5.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị gây choáng phải\r\nđược ghi nhãn:
\r\n\r\n- chu kỳ làm việc, nếu áp dụng\r\nđược;
\r\n\r\n- dòng điện ra;
\r\n\r\n- Điện áp ra không tải;
\r\n\r\n- CẢNH BÁO - Đọc kỹ hướng dẫn trước\r\nkhi sử dụng;
\r\n\r\n- ký hiệu chỉ ra sự có mặt của điện\r\náp nguy hiểm theo số ký hiệu IEC 60417-5036 (2002-10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ký hiệu này có dạng\r\ntín hiệu cảnh báo mà có thể áp dụng các nguyên tắc trong ISO 3864-1.
\r\n\r\n- các đầu nối điện cực gây\r\nchoáng và điện cực trở về phải được nhận biết lần lượt theo ký hiệu\r\nthích hợp IEC 60417-5036 (2002-10) và ký hiệu IEC 60417-5017 (2006-08). Nếu điện\r\ncực trở về không được nối đất thì không cần ghi nhãn.
\r\n\r\nThiết bị gây choáng làm việc\r\nbằng nguồn pin/acqui cũng phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- dòng điện vào danh định tính\r\nbằng ampe;
\r\n\r\n-CẢNH BÁO: Không được nối với thiết\r\nbị làm việc bằng nguồn điện lưới.
\r\n\r\n- loại pin/acqui, trừ loại không\r\nthích hợp cho việc vận hành thiết bị gây choáng, phân biệt giữa\r\npin/acqui nạp được và pin/acqui không nạp được nếu cần thiết.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n [ký hiệu IEC 60417-4017\r\n(2006-08)] Nối đất
7.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị gây choáng làm\r\nviệc bằng nguồn pin/acqui, đầu nối nguồn dùng để nối với pin/acqui phải\r\nđược chỉ ra rõ ràng bằng ký hiệu "+" hoặc có màu đỏ đối với cục dương\r\nvà bằng ký hiệu "-" hoặc có màu đen đối với cực âm, trừ khi phân biệt\r\ncực tính là không cần thiết.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- đối với bộ phận tay cầm của thiết\r\nbị gây choáng, công tắc cấp nguồn điện phải nhìn thấy rõ từ mọi điểm để có\r\nthể sử dụng phần được nắm trong tay;
\r\n\r\n- đối với bộ phận cầm tay của thiết\r\nbị gây choáng, khi không sử dụng cụm lắp ráp của tay cầm thì phải được giữ\r\ntrong bộ phận giữ đặt dọc theo bộ cấp nguồn hoặc nếu không thì được treo ở độ\r\ncao tối thiểu là 1,6 m;
\r\n\r\n- dây nguồn phải được đặt\r\nsao cho động vật không thể chạm vào;
\r\n\r\n- Các khuyến cáo liên quan đến thử\r\nnghiệm chức năng cần được thực hiện để đảm bảo hoạt động chính xác liên tục của\r\ncơ cấu điều khiển và khóa liên động an toàn;
\r\n\r\n- bộ gây choáng phải ngắt nguồn\r\nđiện trong quá trình làm sạch;
\r\n\r\n- cách ly thiết bị gây choáng khỏi\r\nnguồn điện khi không sử dụng thiết bị.
\r\n\r\nĐặc biệt, hướng dẫn đối với thiết\r\nbị gây choáng làm việc bằng nguồn pin/acqui phải làm nổi bật cảnh báo được\r\nghi nhãn trên thiết bị gây choáng rằng:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: không được nối với thiết\r\nbị làm việc bằng nguồn điện lưới.
\r\n\r\nĐối với bộ gây choáng di động\r\ncấp III, hướng dẫn phải nêu rõ bộ gây choáng chỉ được sử dụng máy biến áp\r\ncách ly được trang bị kèm theo.
\r\n\r\nNếu ký hiệu IEC 60417-5017\r\n(2006-08) hoặc ký hiệu 60417-5036 (2002-10) được ghi nhãn trên thiết bị thì\r\nphải giải thích ý nghĩa của ký hiệu.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng hướng dẫn liên quan\r\nđến người (bao gồm cả trẻ em) có năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần suy\r\ngiảm hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết và trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu nội dung dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- sơ đồ đi dây;
\r\n\r\n- đối với thiết bị gây choáng\r\nlắp cố định, việc lắp đặt phải được tích hợp trong hệ thống liên kết đẳng\r\nthế hiệu quả;
\r\n\r\n- bộ phận không được ghi nhãn IPX5\r\nphải được lắp đặt ở nơi mà chúng không có khả năng được làm sạch bằng vòi nước.
\r\n\r\n- bộ gây choáng phải được lắp đặt ở\r\nvị trí thoát nước tốt;
\r\n\r\n- thiết bị gây choáng được\r\nlắp đặt theo các phần liên quan của quy tắc đi dây và các quy tắc về sức khỏe\r\nvà an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần lưu ý trong IEC\r\n60364-7-705.
\r\n\r\n7.101. Bộ phận tay cầm của thiết\r\nbị gây choáng có thể tháo rời khỏi phần đỡ của thiết bị gây choáng thì\r\nphải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- tên, nhãn thương hiệu hoặc nhãn\r\nnhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền;
\r\n\r\n- kiểu hoặc loại tham chiếu của bộ\r\nphận tay cầm;
\r\n\r\n- điện áp danh định, dòng điện\r\ndanh định và chu kỳ làm việc nếu áp dụng được;
\r\n\r\n- chỉ số IP.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao thẳng đứng của hình tam\r\ngiác có chứa ký hiệu IEC 60417-5036 (2002-10) không được thấp hơn 120 mm; tuy\r\nnhiên, đối với bộ phận tay cầm của thiết bị gây choáng cầm tay thì chiều\r\ncao này không được thấp hơn 20 mm. Trong trường hợp khác, ký hiệu IEC\r\n60417-5017 (2006-08) và ký hiệu 60417-5036 (2002-10) phải có chiều cao tối\r\nthiểu là 20 mm.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm đến các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n8.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCác điện cực không được coi\r\nlà bộ phận mang điện.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n11.5. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị gây choáng được vận\r\nhành trong điều kiện làm việc bình thường được cấp điện như sau:
\r\n\r\n- đối với thiết bị gây choáng\r\nlàm việc bằng nguồn điện lưới, được cấp điện bằng điện áp nguồn bất lợi\r\nnhất nằm trong khoảng từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp danh định;
\r\n\r\n- đối với thiết bị gây choáng\r\nlàm việc bằng nguồn pin/acqui được cấp điện bằng điện áp nguồn bất lợi nhất\r\nnằm trong khoảng từ:
\r\n\r\n- 0,55 đến 1,1 lần điện áp danh\r\nđịnh, nếu thiết bị gây choáng có thể được sử dụng với pin không nạp\r\nlại được;
\r\n\r\n- 0,75 đến 1,1 lần điện áp danh\r\nđịnh, nếu thiết bị gây choáng được thiết kế chỉ để sử dụng với pin\r\nnạp lại được.
\r\n\r\nGiá trị được qui định trong Bảng\r\n101 dùng cho điện trở trong cho mỗi pin của pin/acqui được tính đến
\r\n\r\nBảng\r\n101 - Trở kháng nguồn của pin/acqui
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n điện cho đầu nối dùng để nối pin/acqui \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở trong/pin | \r\n |
\r\n Pin/acqui\r\n không nạp lại được \r\n | \r\n \r\n Pin/acqui\r\n nạp lại được \r\n | \r\n |
\r\n 1,1\r\n lần điện áp danh định \r\n1,0\r\n lần điện áp danh định \r\n0,75\r\n lần điện áp danh định \r\n0,55\r\n lần điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n0,10 \r\n0,75 \r\n2,00 \r\n | \r\n \r\n 0,0012 \r\n0,0015 \r\n0,0060 \r\n- \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Để xác định điện trở\r\n trong của pin/acqui thì hai hoặc nhiều pin được nối song song được coi là một\r\n pin. \r\n | \r\n
11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị gây choáng, theo\r\nhướng dẫn, qui định giai đoạn nghỉ giữa các lần gây choáng được vận hành ở chu\r\nkỳ làm việc được ghi nhãn trên thiết bị cho tới khi các điều kiện ổn định được\r\nthiết lập. Các thiết bị gây choáng khác được vận hành liên tục cho tới\r\nkhi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nYêu cầu và các thử nghiệm chỉ được\r\náp dụng cho thiết bị gây choáng làm việc bằng nguồn điện lưới.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n16.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- 16.2 và 16.3 đối với thiết bị\r\ngây choáng phù hợp để nối với nguồn điện lưới cung cấp;
\r\n\r\n- 16.101 đối với thiết bị gây\r\nchoáng làm việc bằng nguồn pin/acqui.
\r\n\r\n16.101. Đối với thiết bị\r\ngây choáng làm việc bằng nguồn pin/acqui, đầu nối nguồn được nối với điện\r\náp nằm trong khoảng từ 1,1 đến 1,5 lần điện áp danh định trong 10 min\r\nđược chọn sao cho khi không có tải được nối, điện áp ra có giá trị lớn\r\nnhất, bộ phóng điện bảo vệ, nếu có, phải được ngắt kết nối.
\r\n\r\nCách điện giữa các cực của mạch cấp\r\nđiện phải chịu điện áp một chiều xấp xỉ 500 V trong 1 min. Trước khi thực hiện\r\nthử nghiệm, ngắt tụ điện, điện trở, điện cảm, cuộn dây của máy biến áp và các linh\r\nkiện điện tử được nối giữa các cực của mạch cấp điện. Khi tụ điện tạo thành\r\nbộ phận của mạch điện tích hợp và không thể được nối riêng rẽ thì phải ngắt\r\ntoàn bộ mạch điện.
\r\n\r\nKhông xảy ra phóng điện đánh thủng\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\n19.101.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị gây choáng phải tự\r\nđộng ngắt trong 50 ms sau khi có sự cố làm cho điện áp không tải vượt quá 24V\r\nxuất hiện giữa các điện cực.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị gây\r\nchoáng được vận hành trong điều làm việc bình thường và được cấp\r\nđiện ở điện áp danh định. Các sự cố dưới đây được lần lượt đặt vào:
\r\n\r\n- điện cực gây choáng được\r\nngắn mạch;
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt theo mức và các\r\ncơ cấu khác được sử dụng để kiểm soát mức nước trong bồn nước, được ngắn mạch\r\nhoặc được làm cho không làm việc;
\r\n\r\n- cầu chảy mà người sử dụng có thể\r\nchạm tới được không cần dụng cụ được ngắn mạch;
\r\n\r\n- thiết bị gây choáng có chu\r\nkỳ làm việc thấp hơn 100% được vận hành liên tục.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoại trừ thiết bị cầm tay,\r\nbề mặt bên ngoài của vỏ bọc nếu có sự cố có thể làm tiếp cận đến các bộ phận\r\nnguy hiểm, được thử nghiệm như sau:
\r\n\r\nVỏ bọc phải chịu thử nghiệm Eha\r\nhoặc Ehc của TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75) nếu thích hợp. Năng lượng va đập\r\nlà 5J. Đặt một va đập vào mỗi điểm có nhiều khả năng bị va đập trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thử nghiệm không\r\nđược đặt lên bề mặt kính.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay và các bộ\r\nphận khác của thiết bị gây choáng được mang vác trong khi sử dụng, phải\r\nchịu thử nghiệm rơi tự do được mô tả trong TCVN 7699-2-32 (IEC 60068-2-32), thử\r\nnghiệm Ed, thiết bị rơi từ độ cao 1 m tổng cộng ba lần.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị phải\r\ncó thấy không bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này; cụ thể là không ảnh\r\nhưởng đến sự phù hợp với 8.1, 15.1, 16.3 và Điều 29.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n22.101. Trong trường hợp thiết\r\nbị gây choáng được mang bởi người sử dụng trong quá trình vận hành, cơ cấu\r\nđóng cắt chống lật phải được lắp để ngắt mạch điện gây choáng khi nó bị\r\nnghiêng quá 450 so với phương thẳng đứng. Cần một thao tác bằng tay\r\nđể nối lại mạch điện gây choáng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị gây\r\nchoáng làm việc bằng nguồn pin/acqui phải được thiết kế sao cho không thể\r\nnối với nguồn điện lưới, trực tiếp hoặc gián tiếp qua bộ nạp pin/acqui.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kẹp bên ngoài và kẹp cá\r\nsấu không được coi là bộ nối nguồn điện lưới.
\r\n\r\n22.103. Đối với thiết bị\r\ngây choáng thích hợp để nối với nguồn điện lưới, bộ nối bên trong phải được\r\ncố định hoặc được bảo vệ và thiết bị gây choáng phải được thiết kế sao\r\ncho, ngay cả khi bị lỏng hoặc đứt dây dẫn thì không thể hình thành mối nối giữa\r\nnguồn điện lưới và mạch điện gây choáng, và cũng không xuất hiện tình\r\ntrạng nguy hiểm nào khác.
\r\n\r\nĐối với thiết bị gây choáng thích\r\nhợp để nối với nguồn điện lưới, mạch điện gây choáng phải được cách ly\r\nkhỏi mạch cấp điện bằng máy biến áp cách ly.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng các thử nghiệm của các điều khác của tiêu chuẩn này và bằng thử\r\nnghiệm của IEC 61558-2-4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n22.104. Chỉ một cặp điện cực\r\nđược cung cấp điện từ máy biến áp cách ly được liên kết với thiết bị gây\r\nchoáng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.105. Bộ phận thao tác cơ\r\ncấu đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển được tác động trong quá trình sử dụng bình\r\nthường phải tiếp cận được mà không cần mở hoặc tháo phần nào của vỏ bọc, để bảo\r\nvệ chống sự xâm nhập có hại của nước hoặc điện giật không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.106. Trong thiết bị\r\ngây choáng, nếu các điện cực được nối trong sử dụng bình thường sau\r\nkhi thiết bị gây choáng được lắp đặt và nối với nguồn điện lưới thì đầu\r\nnối dùng để nối các điện cực phải tiếp cận được mà không cần mở hoặc\r\ntháo bộ phận nào của vỏ bọc để bảo vệ chống sự xâm nhập có hại của nước và giật\r\nđiện không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.107. Việc có mặt của điện\r\náp giữa các điện cực vượt quá giá trị 24 V đỉnh phải được chỉ thị bằng phương\r\ntiện nhìn thấy được từ mọi hướng gần với thiết bị gây choáng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.108. Chỉ thị nhìn thấy\r\nđược phải được cung cấp để thể hiện khi nguồn điện được nối với thiết bị gây\r\nchoáng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với thiết bị gây\r\nchoáng được sử dụng cho mục đích kiểm soát các động vật có hại trong khu vực có\r\nthể tiếp cận nơi công cộng thì điều này có thể đạt được bằng việc sử dụng các\r\nbiển báo cảnh báo gắn trên hàng rào được dựng lên để hạn chế tiếp cận đến thiết\r\nbị.
\r\n\r\n22.109. Tất cả các bộ phận\r\ncầm tay của thiết bị gây choáng cầm tay phải:
\r\n\r\n- được lắp hai thiết bị đóng cắt\r\nưu tiên cắt, không có khả năng đóng được bằng cách sử dụng một tay, cả hai thiết\r\nbị đóng cắt ưu tiên cắt phải được đóng lại để cung cấp dòng điện mạch gây\r\nchoáng; hoặc phải
\r\n\r\n- phù hợp với yêu cầu của 22.111.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét bằng thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị gây\r\nchoáng không phù hợp với 22.109 và thiết bị gây choáng khác, trong\r\ntrường hợp động vật bị gây choáng riêng rẽ, phải có lắp bộ điều khiển để tránh\r\nviệc đặt điện áp vào giữa các điện cực lớn hơn giá trị 24 V đỉnh nếu trở kháng\r\ntải của điện cực vượt quá giá trị giới hạn.
\r\n\r\nĐộ lớn của trở kháng tải của điện\r\ncực phải được kiểm tra tối thiểu 20 ms mỗi lần và điện áp của điện cực được\r\ngiảm đến giá trị không tải trong vòng 30 ms khi trở kháng tải vượt quá giá trị\r\ngiới hạn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và\r\nbằng thử nghiệm được thực hiện dưới đây với thiết bị gây choáng được cấp\r\nđiện ở điện áp danh định.
\r\n\r\nĐo giá trị không tải của điện áp\r\nxuất hiện giữa các điện cực. Sau đó nối điện trở biến thiên giữa các điện\r\ncực và điều chỉnh sao cho điện áp xuất hiện giữa điện cực lớn hơn\r\nđiện áp không tải.
\r\n\r\nGiá trị tối thiểu của điện trở tại\r\nnơi mà điện áp xuất hiện giữa các điện cực lớn hơn điện áp không tải\r\nkhông được lớn hơn giá trị giới hạn được cho trên đường cong trên Hình 101.
\r\n\r\nSau đó điện trở được tăng và điện\r\náp xuất hiện giữa các điện cực phải được giảm đến giá trị không tải\r\ntrong 30 ms của điện trở giữa các điện cực lớn hơn điện trở giới hạn cho\r\ntrên đường cong trên Hình 101.
\r\n\r\n22.111. Mạch điều khiển được\r\nvận hành bởi hai cơ cấu đóng cắt được sử dụng để phù hợp với 22.109, phải:
\r\n\r\n- cơ cấu đóng cắt thứ hai phải được\r\nđóng lại trong vòng 5 s sau khi đóng cơ cấu đóng cắt đầu tiên để cho phép dòng\r\nđiện chạy qua mạch gây choáng;
\r\n\r\n- trong thiết bị gây choáng bán\r\ntự động, nhả một trong hai công tắc sau khi bắt đầu việc gây choáng, sẽ làm cho\r\nmất điện áp trên các điện cực sau một khoảng thời gian đủ để hoàn thành\r\nviệc gây choáng;
\r\n\r\n- cả hai cơ cấu đóng cắt phải được\r\nnhả ra để phục hồi lại thiết bị gây choáng để sử dụng thêm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.112. Thiết bị gây\r\nchoáng, không phải thiết bị được nối với nguồn bằng dây nguồn và\r\nphích cắm, phải được cung cấp cơ cấu đóng cắt để cách ly thiết bị khỏi tất cả\r\nnguồn điện và có khả năng bị khóa lại ở vị trí cắt. Thiết bị đóng cắt\r\nphải có bộ tách tiếp điểm ở tất cả các cực để ngắt điện hoàn toàn trong điều\r\nkiện quá điện áp cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.113. Thiết bị gây\r\nchoáng phải được thiết kế sao cho việc gián đoạn và phục hồi nguồn cấp điện\r\nkhông làm cho điện áp được đặt vào các điện cực mà không cần phải thêm\r\nthao tác bằng tay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.114. Đối với thiết bị\r\ngây choáng trong bồn nước, thì không thể cấp điện cho thiết bị gây\r\nchoáng khi nước đang rút khỏi bồn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị gây choáng trong\r\nbồn nước, không thể cấp điện cho thiết bị gây choáng khi đổ đầy nước vào\r\nbồn trừ khi điều này được thực hiện bằng cách sử dụng nước được cấp tự động từ\r\nbể chứa riêng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.115. Thiết bị được nối\r\nvới nguồn nước phải chịu áp suất nước được dự kiến trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối thiết\r\nbị gây choáng với nguồn cấp nước có áp suất tĩnh bằng hai lần áp suất nước\r\nđi vào lớn nhất cho phép hoặc 1,5 MPa, trong thời gian là 5 min, chọn giá trị\r\nnào lớn hơn.
\r\n\r\nKhông có rò rỉ xuất hiện ở bất kỳ\r\nbộ phận nào, kể cả ống mềm dẫn nước nào.
\r\n\r\n22.116. Đối với thiết bị\r\ngây choáng được nối trực tiếp với nguồn cấp nước, điểm nối giữa thiết bị\r\ngây choáng và nguồn nước phải bằng kim loại và được nối với nối đất bảo vệ\r\ncủa thiết bị gây choáng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm của 27.5.
\r\n\r\n22.117. Không được có khả\r\nnăng tạo tiếp xúc không chủ ý với các điện cực.
\r\n\r\nĐối với thiết bị không phải thiết\r\nbị gây choáng cầm tay, nếu việc tiếp xúc không chủ ý được ngăn ngừa bằng\r\nviệc sử dụng khoảng cách hoặc rào chắn thì khoảng cách tối thiểu giữa vỏ của thiết\r\nbị gây choáng hoặc rào chắn với điện cực là 1,25 m.
\r\n\r\nBộ phận tay cầm của thiết bị gây\r\nchoáng cầm tay phải có lắp tấm chắn để giảm nguy cơ tay của người sử dụng\r\ntiếp xúc với điện cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng phép đo và thử nghiệm.
\r\n\r\n22.108. Nếu tiếp cận đến khu\r\nvực có điện cực là cần thiết thì phải lắp khóa liên động vào cửa để cho\r\nphép tiếp cận khu vực để đảm bảo rằng điện cực không được cấp điện trong\r\nkhi cửa mở. Chỉ có khả năng khởi động lại thiết bị gây choáng từ bên\r\nngoài rào bảo vệ. Vị trí từ nơi mà thiết bị gây choáng được phục hồi\r\nphải nằm trong phạm vi nhìn thấy các điện cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n25.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị gây choáng làm việc\r\nbằng nguồn điện lưới, không phải thiết bị được thiết kế để nối cố định với\r\nhệ thống đi dây cố định, phải có dây nguồn được lắp với phích cắm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nBỏ nội dung gạch đầu dòng thứ ba có\r\nliên quan đến bộ dây nguồn.
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ dây hoặc dây dẫn mềm được sử\r\ndụng để nối với pin/acqui trong thiết bị gây choáng làm việc bằng nguồn\r\npin/acqui phải được lắp với thiết bị gây choáng bằng nối dây kiểu\r\nX.
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn, không phải bộ dây\r\nhoặc dây dẫn mềm nối pin/acqui bên ngoài hoặc hộp pin/acqui với thiết bị gây\r\nchoáng , không được nhẹ hơn dây có vỏ bọc polychloroprene nặng (mã nhận\r\nbiết 06245 IEC 66).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25.20. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu đối với bộ\r\ndây hoặc dây dẫn mềm nối pin/acqui bên ngoài hoặc hộp pin/acqui với thiết bị\r\ngây choáng.
\r\n\r\n25.23. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị gây choáng làm\r\nviệc bằng nguồn pin/acqui, nếu pin/acqui được đặt trong hộp riêng thì bộ\r\ndây hoặc dây dẫn mềm nối hộp với thiết bị gây choáng được coi là dây\r\ndẫn liên kết.
\r\n\r\n25.101. Thiết bị gây choáng làm\r\nviệc bằng nguồn pin/acqui phải có phương tiện thích hợp để nối pin/acqui.
\r\n\r\nNếu có ghi nhãn loại pin/acqui trên\r\nthiết bị gây choáng thì phương tiện để nối phải phù hợp đối với loại\r\npin/acqui này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n26.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu nối trong thiết bị gây\r\nchoáng dùng để nối bộ dây hoặc dây mềm bằng nối dây kiểu X nối\r\npin/acqui bên ngoài hoặc hộp pin/acqui phải được bố trí hoặc được chắn sao cho\r\nkhông có rủi ro của việc kết nối ngẫu nhiên giữa các đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này cho Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3\r\ntrừ khi cách điện được bọc hoặc đặt sao cho không có khả năng bị nhiễm bẩn do\r\nsử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nVỏ bọc kim loại của thiết bị gây\r\nchoáng cấp II phải được bảo vệ đủ chống mài mòn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsương muối theo TCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52), áp dụng mức khắc nghiệt 4.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, cào lớp phủ\r\nbằng một chiếc đinh thép đã qua nhiệt luyện, đầu của đinh có dạng hình nón có\r\ngóc là 400. Đầu của đinh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ±\r\n0,02 mm. Đinh được mang tải sao cho lực được đặt vào dọc theo trục của nó là 10\r\nN ± 0,5 N. Cào bằng cách vạch đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc\r\nkhoảng 20 mm/s. Thực hiện năm vết cào cách nhau ít nhất là 5 mm và cách các gờ\r\nít nhất là 5 mm.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị không\r\nbị hỏng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này. Lớp phủ không bị nứt và\r\nkhông bị bong khỏi bề mặt kim loại.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nHình\r\n101 - Đường cong trở kháng giới hạn đối với thiết bị gây choáng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-76 (IEC 60335-2-76),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-76: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với bộ kích hàng rào điện.
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-86 (IEC 60335-2-86),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-86: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với máy đánh cá bằng điện
\r\n\r\n[3] IEC 60364-7-705, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-705: Requirements for special installations\r\nor location - Agricultural and horticultural premises (Hệ thống lắp đặt điện hạ\r\náp - Phần 7-705: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt hoặc khu vực đặc biệt - Khu\r\nnhà nông sản và làm vườn)
\r\n\r\n[4] ISO 3864-1, Graphical symbols -\r\nSafety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs in\r\nworkplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa - Màu sắc an toàn và biển báo an\r\ntoàn - Phần 1: Qui tắc thiết kế đối với biển báo an toàn ở nơi làm việc và khu\r\nvực công cộng).
\r\n\r\n[5] ISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với bề mặt\r\n- Phần 1: Bề mặt nóng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-87:2013 (IEC 60335-2-87 : 2007) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-87 – Yêu cầu cụ thể đối với các thiết bị điện gây choáng động vật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-87:2013 (IEC 60335-2-87 : 2007) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-87 – Yêu cầu cụ thể đối với các thiết bị điện gây choáng động vật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-87:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |