Household and similar\r\nelectrical appliances – Safety Part 2-84:Particular requirements for toilets
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-84:2013 hoàn toàn tương đối với\r\nIEC 60335-2-84:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-84:2013 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi\r\nhoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể\r\nxảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà hiện tượng điện từ trường có thể\r\nảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong Tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là “Phần\r\n1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa\r\nchức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang\r\nvà các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và\r\ntiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699\r\n(IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều\r\nthiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt\r\nnóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699\r\n(IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Khác biệt về làm việc bình thường\r\n(Mỹ);
\r\n\r\n- 6.1: Không cho phép thiết bị có lắp bình đun\r\nnước nóng có phần tử gia nhiệt để trần (Hy Lạp);
\r\n\r\n- 6.2: Cho phép nắp ngồi gia nhiệt có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài là IPX3 (Nhật Bản);
\r\n\r\n- 22.103: Khác biệt về thử nghiệm (Mỹ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-84: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nBỒN CẦU VỆ SINH
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety Part 2-84:Particular requirements for toilets
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của bồn cầu\r\nđiện mà trong đó chất thải được giữ lại, được làm khô hoặc phân hủy, điện áp\r\ndanh định của thiết bị này không lớn hơn 250V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bồn cầu điện có thể được sử dụng\r\nđể xử lý rác ví dụ như giấy và rác thực phẩm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị điện\r\nsử dụng cùng với bồn cầu thông thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ về thiết bị điện này là:\r\n
\r\n\r\n- cơ cấu bọc nắp ngồi tự động;
\r\n\r\n- bộ băm cắt;
\r\n\r\n- nắp ngồi gia nhiệt;
\r\n\r\n- khối bơm;
\r\n\r\n- cơ cấu gia nhiệt cho nước dùng cho bộ\r\nvòi phun
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến\r\ncác mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến\r\ntrẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết bị được thiết\r\nkế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ cháy\r\nnổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- bồn cầu hóa chất;
\r\n\r\n- bồn cầu mà trong đó chất thải được phân hủy\r\nbằng cách đốt cháy.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 7699-2-52:2007 (IEC 60068-2-52:1996),\r\nThử nghiệm môi trường – Phần 2-52: Thử nghiệm – Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu\r\nkỳ (dung dịch natri clorua)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\n3.1. Làm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong các điều kiện sau.
\r\n\r\nThiết bị được vận hành theo chu kỳ, cứ 10 min\r\nthì bắt đầu một chu kỳ, nắp bồn cầu được mở hoặc đóng chọn trường hợp nào bất\r\nlợi hơn. Nếu chu kỳ không tự động kết thúc thì được vận hành trong 15 s hoặc\r\ntrong giai đoạn được qui định theo hướng dẫn, chọn thời gian nào lâu hơn.
\r\n\r\nNếu không khí ẩm được cung cấp để sấy khô được\r\nbắt đầu ngay sau khi kết thúc chu kỳ phun, trừ khi qui trình này là tự động.
\r\n\r\nThùng chứa chất thải của bồn cầu một khối\r\nđể rỗng hoặc được đổ đầy than bùn, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nBồn cầu kiểu đóng gói được cung cấp kèm\r\ntheo túi.
\r\n\r\nĐối với bồn cầu kiểu đóng băng, mỗi\r\nchu kỳ bổ sung thêm 0,3 l nước có nhiệt độ 37 oC, cơ cấu điều khiển được\r\nđiều chỉnh đến nhiệt độ thấp nhất. Bồn cầu cũng được vận hành mà không có nước.
\r\n\r\nBộ vòi phun được cung cấp nước ở áp suất bất lợi\r\nnhất để tạo ra bụi nước hiệu quả.
\r\n\r\n3.101. Bồn cầu một khối (mouldering toilet)
\r\n\r\nThiết bị mà trong đó chất thải được xử lý\r\nbằng cách làm khô.
\r\n\r\n3.102. Bồn cầu kiểu đóng gói (package toilet)
\r\n\r\nThiết bị mà chất thải được đựng trong túi và\r\nđược giữ lại trong thùng chứa.
\r\n\r\n3.103. Bồn cầu kiểu đóng băng (freezing toilet)
\r\n\r\nThiết bị mà trong đó chất thải được làm đóng\r\nbăng và giữ lại trong thùng chứa.
\r\n\r\n3.104. Bồn cầu kiểu chân không (vacuum toilet)
\r\n\r\nThiết bị mà trong đó chất thải được trút ra thùng\r\nchứa bằng áp suất âm.
\r\n\r\n3.105. Bộ vòi phun (shower units)
\r\n\r\nCơ cấu được lắp trong thiết bị để phun nước\r\nnhằm làm sạch các bộ phận cơ thể con người.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sau đó, bộ vòi phun có thể cung\r\ncấp không khí ẩm để làm khô. Bộ vòi phun có thể được lắp trong nắp ngồi\r\nhoặc trong bồn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.7. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ của nước được sử dụng cho các thử\r\nnghiệm là 15 oC ± 5 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị có lắp cơ cấu gia nhiệt cho nước có\r\nphần tử gia nhiệt để trần phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp I hoặc cấp\r\nIII.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBồn cầu và nắp ngồi gia nhiệt phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu cách tháo ra và làm sạch bồn\r\ncầu một cách an toàn. Hướng dẫn phải nêu chi tiết về công đoạn loại bỏ cuối\r\ncùng của chất thải hoặc phần còn lại, trừ khi bồn cầu được nối với hệ thống\r\ncống thoát.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng hướng dẫn liên quan đến người\r\n(kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần hoặc thiếu kinh\r\nnghiệm và hiểu biết và trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị cấp 0I\r\nvà thiết bị cấp I phải nêu rằng chúng được nối đất.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị có lắp cơ\r\ncấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần phỉ nêu nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- điện trở suất của nguồn cấp nước không được\r\nnhỏ hơn ……. Ωcm;
\r\n\r\n- thiết bị phải được nối cố định với hệ thống\r\nđi dây cố định.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu rằng nhãn liên\r\nquan đến việc thuốc lá đang cháy cần phải được cố định ở vị trí dễ thấy bên\r\ncạnh bồn cầu (ngoại trừ bồn cầu xả nước).
\r\n\r\n7.101. Bồn cầu, không phải bồn cầu xả nước, phải có\r\nnhãn nêu rằng không được ném thuốc lá đang cháy và các vật liệu đang cháy khác\r\nvào bồn cầu.
\r\n\r\nNhãn phải phù hợp để gắn cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhãn phải được gắn lên thiết bị ở\r\nvị trí có thể nhìn thấy rõ trước khi sử dụng bồn cầu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n8.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu dò thử nghiệm 18 của IEC 61032 cũng được\r\náp dụng, như qui định đối với đầu dò thử nghiệm B.
\r\n\r\n8.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu dò thử nghiệm 18 của IEC 61032 cũng được\r\náp dụng, như qui định đối với đầu dò thử nghiệm B.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt ngẫu được gắn vào đĩa nhỏ được bôi đen\r\ncũng được sử dụng để đo độ tăng nhiệt của không khí ấm.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nBộ vòi phun được vận hành trong 2 min trừ khi luồng\r\nnước tự động dừng. Thiết bị khác được vận hành cho tới khi các điều kiện ổn\r\nđịnh được thiết lập.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt không được lớn hơn các giá trị\r\nthể hiện trong Bảng 101.
\r\n\r\nBảng 101 – Độ tăng nhiệt\r\nlớn nhất ở chế độ bình thường
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt | \r\n
\r\n Bề mặt có nhiều khả năng tiếp xúc với da; \r\n- nếu bề mặt bằng kim loại \r\n- nếu bề mặt bằng các vật liệu khác \r\nKhông khí ấm để làm khô bộ phận của cơ thể\r\n người \r\nBề mặt bên ngoài bồn cầu được đặt trong phạm\r\n vi 250 mm của nắp ngồi \r\nPhía bên trong thùng chứa chất thải của bồn\r\n cầu một khối \r\nỐng dẫn mà chất thải đi qua \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n25 \r\n40a 60 \r\n60 \r\n | \r\n
\r\n a Nhiệt độ không khí được đo cách lối ra\r\n không khí 50 mm. \r\n | \r\n
Nhiệt độ của nước được cung cấp từ bộ vòi\r\nphun không được lớn hơn 45 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia\r\nnhiệt để trần được thử nghiệm với nước có điện trở suất được nêu trong hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Điện trở suất thích hợp có thể\r\nthu được bằng cách cho thêm phốtphát amoni vào nước.
\r\n\r\nĐối với cơ cấu gia nhiệt cho nước là thiết\r\nbị cấp I có phần tử gia nhiệt để trần, dòng điện rò được đo giữa sàng kim\r\nloại được đặt cách đầu phun 10 mm và đầu nối đất. Đầu nối của phần tử gia nhiệt\r\nđược nối qua cơ cấu đóng cắt hai ngả đến lần lượt từng cực của nguồn điện, như\r\nthể hiện trên Hình 101.
\r\n\r\nDòng điện rò không được lớn hơn 0,25 mA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCó thể cần phải sử dụng đầu phun được mô tả\r\ntrong Điều 14.2.4(b) của TCVN 4255 (IEC 60529) để thử nghiệm bên trong bồn cầu.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia\r\nnhiệt để trần được thử nghiệm với nước có điện trở suất được nêu trong hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có lắp cơ cấu điều khiển tự động cũng\r\nphải chịu thử nghiệm theo 19.101.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu gia nhiệt cho nước được thử nghiệm có\r\nhoặc không có nước, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt độ không được lớn hơn các giá\r\ntrị thể hiện trong Bảng 102.
\r\n\r\nBảng 102 – Độ tăng\r\nnhiệt độ lớn nhất ở chế độ không bình thường
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt | \r\n
\r\n Bề mặt có nhiều khả năng tiếp xúc với da; \r\n- nếu bề mặt bằng kim loại \r\n- nếu bề mặt bằng các vật liệu khác \r\nKhông khí ấm để làm khô bộ phận của cơ thể\r\n người \r\nBề mặt bên ngoài bồn cầu được đặt trong\r\n phạm vi 250 mm của nắp ngồi \r\nPhía bên trong thùng chứa chất thải của bồn\r\n cầu một khối \r\nỐng dẫn mà chất thải đi qua \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n55 \r\n65a \r\n40 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n a Nhiệt độ không khí được đo cách lối ra\r\n không khí 50 mm. \r\n | \r\n
Nhiệt độ của nước được cung cấp bởi bộ vòi\r\nphun không được lớn hơn 65 oC.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được cấp điện ở điện áp\r\ndanh định và được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường.\r\nTình trạng sự cố bất kỳ có thể xảy ra trong sử dụng bình thường được áp dụng\r\nmột lần ở một thời điểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về tình trạng sự cố là:
\r\n\r\n- hỏng bộ điều nhiệt;
\r\n\r\n- hỏng rơle;
\r\n\r\n- hở mạch hoặc ngắn mạch các linh kiện;
\r\n\r\n- chương trình dừng ở vị trí bất kỳ.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và \r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo\r\n21.101 và 21.102.
\r\n\r\n21.101. Thiết bị phải chịu lực phân bổ đồng\r\nđều là 1 500 N được đặt vuông góc với nắp ngồi trong 10 min, nắp bồn cầu được mở\r\nra.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với nắp bồn cầu được\r\nđóng lại.
\r\n\r\nSau đó đặt một lực 250 N vào mép phía trước của\r\nnắp bồn cầu hoặc nắp ngồi theo hướng song song với bản lề, nắp bồn cầu hoặc nắp\r\nngồi được nâng lên và hạ xuống từ từ. Thử nghiệm được thực hiện năm lần.
\r\n\r\nSau đó, nắp bồn cầu hoặc nắp ngồi được nâng\r\nlên và đặt một lực 250 N vào mép phía trước theo hướng vuông góc với mặt phẳng của\r\nnắp bồn cầu hoặc nắp ngồi trong 1 min
\r\n\r\nThiết bị không bị hỏng đến mức ảnh hưởng đến\r\nsự phù hợp với 8.1, 15.1, 16.3 và 27.5.
\r\n\r\n21.102. Thùng chứa chất thải được đổ đầy nước\r\nvà thiết bị được đặt trong phòng có nhiệt độ khoảng – 15 oC. Khi\r\nnước bị đóng băng hoàn toàn thì cho phép thiết bị làm ấm cho tới khi băng tan.\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần.
\r\n\r\nThiết bị không bị hư hại đến mức ảnh hưởng đến\r\nsự phù hợp với 8.1, 15.1, 16.3 và 27.5.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
\r\n\r\n22.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị cấp I không được lắp ổ cắm\r\nvào thiết bị.
\r\n\r\n22.24. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị không được lắp phần tử gia nhiệt để\r\ntrần được đặt trong thùng chứa chất thải.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.33. Sửa đổi:
\r\n\r\nChất lỏng có thể tiếp xúc trực tiếp với bộ\r\nphận mang điện của phần tử gia nhiệt để trần và có thể được gia nhiệt bằng\r\ncách sử dụng các điện cực.
\r\n\r\n22.101. Bồn cầu phải là thiết bị lắp cố\r\nđịnh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Không được nối đất bộ phận kim loại tiếp\r\nxúc với da và đỡ cơ thể trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiẻm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị phải có kết cấu sao cho bộ\r\nphận mang điện được bảo vệ khỏi nhiễm bẩn từ chất thải.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu\r\nsử dụng chất gắn bằng cao su thì kiểm tra bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nChất gắn được ngâm trong dầu khoáng có nhiệt\r\nđộ 100 oC ± 2 oC trong 24 h. Sau thử nghiệm, khối lượng\r\ncủa chất gắn không được tăng quá mức 50 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dầu khoáng có đặc tính sau:
\r\n\r\n- điểm anilin 93 oC\r\n± 3 oC;
\r\n\r\n- độ nhớt (20 ± 1) cSt ở\r\n100 oC;
\r\n\r\n- điểm chảy nhão 245 oC\r\n± 6 oC.
\r\n\r\n22.104. Bồn cầu kiểu chân không phải có kết cấu sao\r\ncho chúng không thể xả được nước trừ khi nắp bồn cầu được đóng lại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n23.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với nắp ngồi được gia nhiệt, số lần uốn\r\nlà 50 000 lần.
\r\n\r\n23.5. Bổ sung:
\r\n\r\nDây dẫn bên trong cấp điện cho các bộ phận trong\r\nthùng chứa chất thải ở điện áp cực thấp an toàn không được nhẹ hơn dây\r\ncó vỏ bọc polyvinyl chloride thông dụng (mã nhận biết 60227 IEC 53).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.101. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt lắp trong thiết bị không\r\nphải là loại tự phục hồi để phù hợp với 19.4 hoặc 1.101
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có lắp cơ cấu gia nhiệt cho nước có\r\nphần tử gia nhiệt để trần chỉ được cung cấp kèm theo phương tiện để nối với hệ\r\nthống đi dây cố định.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này cho Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I lắp cơ cấu gia\r\nnhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần, nước phải đi vào và đi ra qua ống\r\ndẫn kim loại được nối cố định và chắc chắn vào đầu nối đất hoặc vào các bộ phận\r\nkim loại được nối đất tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về bộ phận kim loại này là\r\nlưới hoặc vòng đai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Bộ phận có khả năng tiếp xúc với\r\nchất thải được coi là tiếp cận được.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách\r\nđiện được bọc kín hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá\r\ntrình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n30.2.3.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng chỉ số tính dễ cháy của sợi dây\r\nnóng đỏ qui định cho cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt để trần.
\r\n\r\n30.2.3.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử\r\ngia nhiệt để trần, thử nghiệm sợi dây nóng đó được thực hiện như qui định đối\r\nvới các đầu nối khác.
\r\n\r\n30.101. Bồn cầu không được kết hợp với vật\r\nliệu dễ cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vật liệu phi\r\nkim loại chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm nếu vật liệu được\r\nphân loại là V-0 theo IEC 60695-11-10 với điều kiện là mẫu thử nghiệm không dày\r\nhơn bộ phận liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương\r\nmuối của TCVN 7699-2-52, áp dụng mức khắc nghiệt 2.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, cào lớp phủ bằng một\r\nchiếc đinh thép đã qua tôi nhiệt, đầu của đinh có dạng hình nón có góc là 40o.\r\nĐầu của đinh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được mang\r\ntải sao cho lực được đặt vào dọc theo trục của nó là 10 N ± 0,5 N. Cào bằng\r\ncách vạch đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc khoảng 20 mm/s. Thực\r\nhiện năm vết cào cách nhau ít nhất là 5 mm và cách các gờ ít nhất là 5 mm.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị không bị hỏng\r\nđến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là với Điều 8 và Điều 27.\r\nLớp phủ không bị nứt và không bị tách khỏi bề mặt kim loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Phải đảm bảo rằng, bộ phận kim\r\nloại tiếp xúc với chất thải được phơi nhiễm sương muối
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA Ống dẫn lối nước vào
\r\n\r\nB Đầu phun nước
\r\n\r\nC Mạch điện Hình 4 của IEC 60990
\r\n\r\nD Sàng kim loại
\r\n\r\nE Đầu nối đất
\r\n\r\nF Phần thân của cơ cấu gia nhiệt cho\r\nnước
\r\n\r\nG Cơ cấu đóng cắt hai ngả
\r\n\r\nHình 101 – Sơ đồ dùng\r\ncho phép đo dòng điện rò đối với cơ cấu gia nhiệt cho nước có phần tử gia nhiệt\r\nđể trần
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal environment\r\n– Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces – Part\r\n1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con người – Phương\r\npháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt – Phần 1: Bề mặt\r\nnóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định vài nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-84:2013 (IEC 60335-2-84:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-84: Yêu cầu cụ thể đối với bồn cầu vệ sinh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-84:2013 (IEC 60335-2-84:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-84: Yêu cầu cụ thể đối với bồn cầu vệ sinh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-84:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |