Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-82: Particular requirements for\r\namusement machines and personal service machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-82:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60335-2-82:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-82:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính cách mà hiện tượng điện từ trường có thể\r\nảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n"Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang\r\nvà các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và\r\ntiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề\r\nmặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- Điều 1: Máy chơi điện tử phải phù hợp với\r\nIEC 60950 (Nam Phi).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép thiết bị cấp 0 với điều kiện\r\nlà điện áp danh định không lớn hơn 150 V (Nhật Bản và Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép cấp 0l (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 19.101: Không áp dụng tình trạng sự cố có\r\ncông tắc tơ bị khóa ở vị trí đóng (Mỹ)
\r\n\r\n- 20.1: Khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- Điều 21: Năng lực va đập là khác nhau (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép dây nguồn nhẹ hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Khác biệt về yêu cầu đối với dây\r\nnguồn. Yêu cầu phải có bảo vệ bổ sung của dây nguồn (Úc).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-82: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nMÁY GIẢI TRÍ VÀ MÁY PHỤC VỤ CÁ NHÂN
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-82: Particular requirements for\r\namusement machines and personal service machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của máy\r\ngiải trí dùng trong thương mại và máy phục vụ cá nhân có sử dụng điện, điện áp\r\ndanh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các\r\nthiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- máy giải trí:
\r\n\r\n• bàn chơi bi - a;
\r\n\r\n• máy chơi bowling;
\r\n\r\n• tấm bia chơi phi tiêu;
\r\n\r\n• máy mô phỏng lái xe;
\r\n\r\n• máy chơi bài;
\r\n\r\n• máy nhún dành cho trẻ em;
\r\n\r\n• thiết bị bắn lazer;
\r\n\r\n• máy chơi pinball
\r\n\r\n• trò chơi điện tử.
\r\n\r\n- máy phục vụ cá nhân
\r\n\r\n• máy đổi giá trị thẻ;
\r\n\r\n• máy phân phối tiền;
\r\n\r\n• máy khóa hành lý;
\r\n\r\n• máy cân;
\r\n\r\n• máy đánh giầy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Nếu bộ phận của thiết bị thuộc\r\nphạm vi áp dụng của TCVN 6385 (IEC 60065) hoặc IEC 60950 thì bộ phận phải phù\r\nhợp với tiêu chuẩn liên quan
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến\r\ncác mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho người sử dụng và người\r\nbảo trì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục\r\nđích gia đình;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất mài mòn dễ cháy\r\nnổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị dùng để rửa xe ô tô;
\r\n\r\n- thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động\r\n(TCVN 5699-2-75 (IEC 60335-2-75));
\r\n\r\n- thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của TCVN\r\n6385 (IEC 60065), ví dụ như máy hát tự động và trò chơi video gia đình;
\r\n\r\n- thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của TCVN\r\n7326 (IEC 60950), ví dụ như máy copy, máy bán vé và máy kể chuyện tự động;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng khi có\r\nngười phục vụ đã được đào tạo, ví dụ như hệ thống thực tế ảo;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho các\r\nbãi họp phiên chợ, ví dụ như đu quay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 6385:2009 (IEC 60065:2005), Thiết bị\r\nnghe, nhìn và các thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu về an toàn
\r\n\r\nTCVN 7699-2-52:2007 (IEC 60068-2-52:1996),\r\nThử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu\r\nkỳ (dung dịch natri clorua)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1. ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong các điều kiện sau.
\r\n\r\nThiết bị được vận hành ở chế độ chờ\r\ncho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập và sau đó được vận hành trong\r\nđiều kiện bất lợi nhất của sử dụng bình thường.
\r\n\r\nThiết bị được đổ đầy lại khi cần thiết theo\r\nhướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn bảo trì, và giai đoạn làm việc tiếp\r\ntheo được khởi động càng sớm càng tốt.
\r\n\r\nThiết bị nâng đỡ người trong sử dụng bình\r\nthường được mang tải như sau:
\r\n\r\n- máy nhún dành cho trẻ em, 50 kg đối\r\nvới từng vị trí cưỡi;
\r\n\r\n- các thiết bị khác, 100 kg đối với vị trí\r\ncưỡi đầu tiên và 75 kg đối với mỗi vị trí cưỡi thêm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Vị trí cưỡi có thể có vị trí\r\nđể người ngồi hoặc đứng.
\r\n\r\nNếu hướng dẫn nêu rằng cho phép tải cao hơn\r\nthì thiết bị được mang tải sao cho phù hợp.
\r\n\r\nBộ khuếch đại âm thanh được vận hành theo\r\nđiều kiện làm việc bình thường qui định ở TCVN 6385 (IEC 60065).
\r\n\r\n3.6.2. Thay thế:
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được (detachable part)
\r\n\r\nBộ phận có thể tháo ra mà không cần đến dụng\r\ncụ, bộ phận được tháo ra theo hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn bảo trì,\r\ncho dù cần có dụng cụ hoặc chìa khóa tiếp cận để tháo, hoặc bộ\r\nphận không thỏa mãn thử nghiệm của 22.11.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu vì mục đích lắp đặt, một\r\nbộ phận nào đó cần tháo ra thì bộ phận đó không được coi là bộ phận tháo rời\r\nđược ngay cả khi hướng dẫn có nêu rằng bộ phận đó cần được tháo ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Bộ phận có thể mở ra được thì\r\nđược coi là bộ phận có thể tháo rời được.
\r\n\r\n3.7.3. Thay thế
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt (thermal cut-out)
\r\n\r\nCơ cấu ở chế độ làm việc không bình thường\r\nthì hạn chế nhiệt độ của bộ phận cần khống chế bằng cách tự động cắt mạch hoặc\r\ngiảm dòng điện, và được kết cấu sao cho người sử dụng hoặc người bảo trì\r\nkhông thể thay đổi giá trị đã chỉnh định.
\r\n\r\n3.8.5. Thay thế:
\r\n\r\nHoạt động bảo trì (maintenance\r\noperation)
\r\n\r\nHoạt động nêu trong hướng dẫn sử dụng hoặc hướng\r\ndẫn bảo trì hoặc được ghi nhãn trên thiết bị để người sử dụng hoặc người\r\nbảo trì thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Hướng dẫn bảo trì được\r\nghi nhãn trên thiết bị, hoặc cung cấp kèm thiết bị hoặc chỉ được áp dụng trong khu\r\nvực dành cho người sử dụng và khu vực bảo trì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Hoạt động bảo trì bao\r\ngồm việc chuẩn bị và đưa thiết bị vào hoạt động theo phương pháp hoạt động mới.\r\nHoạt động bảo trì không phải là hoạt động được thực hiện trong khu\r\nvực dịch vụ.
\r\n\r\n3.101. Chế độ chờ (stand - by mode)
\r\n\r\nChế độ của thiết bị khi được cấp điện và sẵn\r\nsàng để sử dụng, trong khi đã đáp ứng như dự kiến nhưng với hộp tiền rỗng.
\r\n\r\n3.102. Chìa khóa tiếp cận (access key)
\r\n\r\nChìa khóa hoặc phương tiện khác nhằm tiếp cận\r\nkhu vực bảo trì nhưng không tiếp cận khu vực dịch vụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: "Phương tiện khác" bao\r\ngồm dụng cụ hoặc tác động bằng các mã hoặc tín hiệu được tạo bởi nguồn quang\r\nhọc hoặc nguồn điện từ.
\r\n\r\n3.103. Chìa khóa ưu tiên (override key)
\r\n\r\nChìa khóa hoặc phương tiện khác được sử dụng\r\nđể làm cho khóa liên động không hoạt động.
\r\n\r\n3.104. Hướng dẫn bảo trì (instructions for\r\nmaintenance)
\r\n\r\nHướng dẫn giải thích cách làm sạch, làm đầy\r\nlại, thu gom tiền kim loại, đặt chế độ điều khiển và các hoạt động tương tự.
\r\n\r\n3.105. Người bảo trì (maintenance person)
\r\n\r\nNgười bảo trì thiết bị theo hướng dẫn bảo\r\ntrì.
\r\n\r\n3.106. Khu vực dành cho người sử dụng (user area)
\r\n\r\nKhu vực tiếp cận được mà không cần sử dụng chìa\r\nkhóa tiếp cận hoặc dụng cụ.
\r\n\r\n3.107. Khu vực bảo trì (maintenance area)
\r\n\r\nKhu vực mà chỉ có thể tiếp cận được bằng cách\r\nsử dụng chìa khóa tiếp cận
\r\n\r\n3.108. Khu vực dịch vụ (service area)
\r\n\r\nKhu vực mà tại đó không thể tiếp cận được\r\nbằng cách chỉ sử dụng chìa khóa tiếp cận.
\r\n\r\n3.109. Máy nhún dành cho trẻ em (kiddie ride)
\r\n\r\nThiết bị chuyển động có đế cố định để một\r\nhoặc hai trẻ em có độ tuổi khoảng từ ba đến mười tuổi sử dụng, dưới sự giám sát\r\ncủa người lớn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.6. Thay thế:
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển và cơ cấu đóng cắt trong khu\r\nvực sử dụng được điều chỉnh đến chế độ đặt bất lợi nhất.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển, cơ cấu đóng cắt hoặc các\r\nbộ phận khác trong khu vực bảo trì được điều chỉnh đến chế độ đặt bất\r\nlợi nhất nằm trong giới hạn được nêu trong hướng dẫn bảo trì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không được điều chỉnh cơ cấu\r\nđiều khiển hoặc đóng cắt trong khu vực dịch vụ.
\r\n\r\n5.9. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi nhà chế tạo thiết bị cung cấp sẵn phần\r\nmềm thay thế thì thiết bị được thử nghiệm với phần mềm nào cho kết quả bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\n5.101. Có thể áp dụng yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nđối với khu vực bảo trì khi làm theo hướng dẫn bảo trì. Nếu chìa\r\nkhóa ưu tiên được cung cấp để tiếp cận khu vực bảo trì thì sử dụng\r\nchìa khóa trước khi tiến hành thử nghiệm nếu điều này bất lợi hơn.
\r\n\r\n5.102. Khi thực hiện việc liên quan đến ứng dụng\r\ncủa đầu dò thử nghiệm B thì đầu dò thử nghiệm 18 của IEC 61032 cũng được áp dụng\r\ntrong khu vực dành cho người sử dụng.
\r\n\r\n5.103. Thiết bị có lắp máy biến áp, mạch điện tử\r\nvà đèn tín hiệu được thử nghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện\r\ntrừ khi thiết bị có lắp phần tử gia nhiệt, thì trong trường hợp này thiết bị\r\nđược thử nghiệm như thiết bị kết hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp\r\nI, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời\r\nphải có cắp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\nThiết bị có thể được làm sạch bằng vòi phun\r\nnước hoặc được lắp đặt ở nơi mà vòi phun nước có khả năng được sử dụng, phải có\r\ncấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX5.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vòi phun nước trong sử dụng\r\nbình thường phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX5 trừ khi vòi\r\nphun nước không thể phun trực tiếp lên vỏ của bộ phận điện, trong trường hợp đó\r\nthiết bị có thể có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp ổ cắm đầu ra, thì\r\nđiện áp, bản chất của nguồn và dòng điện hoặc công suất ra phải được ghi nhãn ở\r\ngần sát với ổ cắm đầu ra.
\r\n\r\n7.3. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng thêm yêu cầu này khi người bảo trì\r\nthực hiện điều chỉnh.
\r\n\r\n7.12. Sửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng hướng dẫn liên quan đến người\r\n(kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần hoặc thiếu\r\nkinh nghiệm và hiểu biết và trẻ em đùa nghịch với thiết bị
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ nếu thiết bị\r\nphù hợp để sử dụng ngoài trời.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\ntối thiểu không phải là IPX5, hướng dẫn phải nêu rằng thiết bị không thích hợp\r\nđể lắp đặt ở khu vực mà tại đó vòi phun nước có thể được sử dụng.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với việc chuyển động\r\nthiết bị nhún phải nêu rõ không gian trống cần thiết xung quanh thiết bị để vận\r\nhành an toàn.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với máy nhún dành cho\r\ntrẻ em phải nêu rằng cần lắp đặt thiết bị bảo vệ dòng dư (RCD) có dòng dư tác\r\nđộng danh định không lớn hơn 30 mA
\r\n\r\n7.12.101. Nếu cần phải thực hiện các biện pháp\r\nphòng ngừa đặc biệt trong quá trình hoạt động bảo trì thì chi tiết về các biện\r\npháp phòng ngừa này phải được cung cấp. Hướng dẫn bảo trì phải nêu cách tiếp\r\ncận khu vực bảo trì. Không được bao gồm các hướng dẫn về cách tiếp cận khu vực\r\ndịch vụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.101.1. Hướng dẫn bảo trì đối với\r\nthiết bị có lắp ổ cắm vào thiết bị và được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn\r\ntoàn dưới nước để làm sạch, phải nêu rằng các bộ nối phải được tháo ra trước\r\nkhi làm sạch thiết bị và ổ cắm vào thiết bị phải được làm khô trước khi sử dụng\r\nlại thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối\r\nthiểu không phải là IPX5 thì hướng dẫn bảo trì phải nêu rằng thiết bị không\r\nđược làm sạch bằng vòi phun nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.101.2. Nếu việc sử dụng chìa khóa ưu tiên\r\ncho phép tiếp cận các bộ phận chuyển động thì hướng dẫn bảo trì phải đưa\r\nra cảnh báo thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.101.3. Hướng dẫn bảo trì phải liệt kê tất cả\r\ncác phụ kiện có thể được sử dụng cùng với thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.101.4. Đối với thiết bị sử dụng nước, hướng\r\ndẫn bảo trì phải đưa ra các chi tiết có liên quan đến việc ngăn ngừa sự\r\nđóng băng và cách đảm bảo hoạt động an toàn nếu xảy ra đóng băng.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị bình thường được cố định trên sàn và\r\nthiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg và không có bánh xe hoặc con lăn, được lắp\r\nđặt theo hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không có hướng dẫn thì\r\nthiết bị được đặt trên sàn càng gần tường càng tốt.
\r\n\r\nCác thiết bị khác, ngoại trừ thiết bị lắp\r\ncố định, được đặt trên sàn càng gần tường càng tốt.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt đối với tay cầm và bộ\r\nphận tương tự được cầm nắm liên tục trong sử dụng bình thường cũng được áp dụng\r\ncho ghế ngồi. Độ tặng nhiệt của các bề mặt khác trong khu vực sử dụng không\r\nđược vượt qua giới hạn qui định đối với tay cầm và bộ phận tương tự mà các bề\r\nmặt này chỉ được cầm nắm trong khoảng thời gian ngắn trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bề mặt được chiếu sáng của tấm\r\nkính hoặc nhựa không được thiết kế để người sử dụng chạm vào thì được coi là\r\nbên ngoài khu vực dành cho người sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm ở\r\ncác điều kiện từ điều 15.2.101 đến điều 15.2.104 bằng cách sử dụng nước có chứa\r\nkhoảng 1 % NaCl.
\r\n\r\n15.2.101. Thiết bị có bề mặt bên ngoài cách sàn\r\nkhông quá 2 m và trên bề mặt này có thể đặt vật chứa ví dụ như cốc, được thử\r\nnghiệm bằng cách đỗ nhanh lên bề mặt này 0,5 l dung dịch muối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu có nhiều hơn một bề mặt thì\r\nchúng được thử nghiệm lần lượt.
\r\n\r\n15.2.102. Thiết bị có khe hở chạm tới được cách\r\nsàn nhà không quá 2 m được thử nghiệm bằng cách đổ từ từ 0,25 l dung dịch muối\r\nvào từng khe hở. Nếu khe hở nằm ở bề mặt thẳng đứng thì dung dịch được phun vào\r\ntheo hướng khe hở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khe hở chạm tới được bao gồm cả\r\nkhe dành cho tiền kim loại hoặc thẻ.
\r\n\r\n15.2.103. Hoạt động bảo trì liên quan đến việc\r\nsử dụng chất lỏng được thực hiện ba lần.
\r\n\r\n15.2.104. Bộ có khả năng được làm sạch thì lau\r\nbằng bọt biển có kích thước khoảng 150 mm x 75 mm x 50 mm, được thấm đẫm dung\r\ndịch muối. Bọt biển được lau lên từng bề mặt trong khoảng 10 s mà không cần\r\ndùng lực đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng thử nghiệm này cho\r\ncác bề mặt trong khu vực bảo trì mà hướng dẫn làm sạch đã nêu.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt thiết bị vào\r\ntủ ẩm thì các bộ phận điện được thử nghiệm riêng rẽ.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cũng phải chịu thử nghiệm theo\r\n19.101.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được trong khu vực dành\r\ncho người sử dụng được tháo ra hoặc được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được trong khu vực bảo\r\ntrì được đặt ở vị trí bình thường của chúng sau khi hoạt động bảo trì.
\r\n\r\nNgăn chứa được đổ đầy đến mức bất lợi nhất.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về tiêu tán nhiệt bị hạn\r\nchế là
\r\n\r\n- hoạt động không có nước;
\r\n\r\n- tắt quạt;
\r\n\r\n- đậy khe hở thông gió.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu cơ cấu điều khiển cũng\r\nthực hiện các chức năng khác thì chỉ có bộ phận cần khống chế nhiệt độ bị ngắn\r\nmạch.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành theo chu kỳ bất lợi\r\nnhất đối với động cơ cần thử nghiệm.
\r\n\r\n19.9. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này có thể áp dụng cho máy nhún\r\ndành cho trẻ em, bất kể phương pháp điều khiển.
\r\n\r\n19.11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nMô phỏng tình trạng sự cố cho tới khi các\r\nđiều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, chất dẻo nóng\r\nchảy không được văng ra.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không làm ảnh hưởng đến sự\r\nphù hợp với 15.1 và 15.2.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được cấp điện ở điện áp\r\ndanh định và được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường. Mọi\r\ntình trạng sự cố hoặc hoạt động không mong muốn có nhiều khả năng xảy ra trong\r\nquá trình sử dụng thiết bị được đưa ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thành phần hoặc các bộ phận\r\nbị hỏng có thể được thay thế sau mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về tính trạng sự cố hoặc\r\nhoạt động không mong muốn:
\r\n\r\n- Các lỗi trong thiết bị:
\r\n\r\n• chương trình dừng ở vị trí bất kỳ;
\r\n\r\n• ngắt hoặc nối lại một hoặc nhiều pha của\r\nnguồn lưới cấp điện trong phần bất kỳ của chương trình;
\r\n\r\n• hở mạch hoặc ngắn mạch của các linh kiện;
\r\n\r\n• kẹt các tiếp điểm chính của công tắc tơ ở\r\nvị trí "đóng" nếu các tiếp điểm này được sử dụng để cấp điện cho phần\r\ntử gia nhiệt. Tuy nhiên, lỗi này là không có nếu có tối thiểu hai bộ tiếp điểm\r\nđộc lập. Điều này có thể đạt được do hai công tắc tơ hoạt động độc lập với nhau\r\nhoặc do một công tắc tơ có hai lõi từ riêng rẽ vận hành hai bộ tiếp điểm chính\r\nđộc lập.
\r\n\r\n• hỏng bộ khống chế khi nén hoặc thủy lực;
\r\n\r\n• kẹt tiền kim loại hoặc kênh phần thưởng;
\r\n\r\n- hoạt động lỗi do người sử dụng hoặc người\r\nbảo trì;
\r\n\r\n• tác động không đúng tay nắm, tay cầm, cần\r\ngạt hoặc nút bấm;
\r\n\r\n• mở hoặc đóng cửa hoặc nắp đậy không đúng;
\r\n\r\n• áp dụng không đúng theo hướng dẫn bảo trì;
\r\n\r\n• chế độ của cơ cấu điều khiển, cơ cấu đóng\r\ncắt hoặc chương trình ở vị trí bất lợi nhất;
\r\n\r\n• mang tải không đúng;
\r\n\r\n• thu gom tiền kim loại không đúng;
\r\n\r\n- việc sử dụng sai do người sử dụng;
\r\n\r\n• chặn khoảng hở;
\r\n\r\n• kẹt các bộ phận chuyển động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nói chung, thử nghiệm được giới\r\nhạn ở các tình trạng sự cố mà theo dự kiến sẽ đưa ra kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm với cửa, nắp và bộ\r\nphận tương tự trong khu vực bảo trì được đặt ở vị trí sử dụng bình thường. Máy\r\nnhún dành cho trẻ em hoặc máy mô phỏng lái xe được mang tải như qui định\r\ntrong làm việc bình thường.
\r\n\r\nMáy nhún dành cho trẻ em và máy mô phỏng lái\r\nxe, trong khi vẫn được đặt trên mặt phẳng nghiêng 10o thì được cấp\r\nđiện ở điện áp danh định và hoạt động trong làm việc bình thường.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm với thiết bị\r\nnghiêng đến 15o.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với cửa, nắp hoặc bộ\r\nphận tương tự trong khu vực bảo trì được đặt ở vị trí bất lợi nhất, tuy nhiên\r\nthiết bị chỉ được nghiêng đến một góc là 5o.
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNắp đậy bên trên bộ phận chuyển động có động\r\nnăng lớn hơn 4 J phải được khóa liên động sao cho chỉ có khả năng tháo nắp đậy\r\nkhi các bộ phận chuyển động đều đứng im trừ khi chỉ có thể tháo nắp đậy khi có dụng\r\ncụ.
\r\n\r\nĐối với máy nhún dành cho trẻ em, cũng\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt đầu dò hình cầu có đường kính 150 mm. Đầu dò\r\nkhông bị kẹt lại do chuyển động của bộ phận bất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNăng lượng va đập 0,5 J được đặt vào khu vực\r\nbảo trì. Trong khu vực dành cho người sử dụng, giá trị này được tăng đến
\r\n\r\n- 2,0 J, đối với thiết bị được lắp trên sàn;
\r\n\r\n- 1,0 J, đối với thiết bị khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu giảm áp suất phải có kết cấu sao cho\r\nkhông thể trở nên mất hiệu lực hoặc đặt đến áp suất cao hơn mà không cần có dụng\r\ncụ mà dụng cụ này thường chỉ nhà chế tạo mới có.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.14. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu cũng áp dụng cho các bộ phận có khả\r\nnăng chạm tới được trong quá trình hoạt động bảo trì trong khu vực\r\nbảo trì.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho khóa\r\nliên động không thể bị làm cho mất hiệu lực mà không sử dụng chìa khóa ưu\r\ntiên nếu chúng cần thiết cho sự phù hợp với tiêu chuẩn.
\r\n\r\nKhông thể đặt lại cơ cấu cắt theo nguyên\r\nlý nhiệt từ khu vực dành cho người sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\nthử nghiệm bằng tay và bằng cách đặt đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032.
\r\n\r\n22.102. Không có khả năng tiếp cận khu vực\r\ndịch vụ bằng cách chỉ sử dụng chìa khóa tiếp cận dùng cho khu vực\r\nbảo trì.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị có lắp laser phải phù hợp\r\nvới Điều 6.2 của TCVN 6385 (IEC 60065).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncách thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n22.104. Hộp đựng tiền kim loại và ngăn chứa\r\ndùng cho phương thức thanh toán khác phải được đặt hoặc được bảo vệ soa cho\r\nviệc tràn không gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Ghế ngồi của máy nhún dành cho trẻ\r\nem không thể điều chỉnh được đến độ cao lớn hơn 1,5 m so với sàn. Máy\r\nnhún dành cho trẻ em có ghế điều chỉnh được phải được cung cấp các phương\r\ntiện để giữ người chơi. Các khe bất kỳ trong thanh chắn sử dụng cho mục đích này\r\nphải có chiều rộng nằm trong khoảng từ 60 mm đến 75 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về các phương tiện giữ là cơ\r\ncấu giữ tay, hố để chân, đai an toàn và các thanh chắn dạng vòng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n23.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng cho hoạt động bảo\r\ntrì.
\r\n\r\nSố lần uốn là
\r\n\r\n- 200 000 lần, đối với ruột dẫn được uốn\r\ntrong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- 10 000 lần, đối với ruột dẫn được uốn trong\r\nhoạt động bảo trì.
\r\n\r\n23.101. Cơ cấu chặn dây trong hệ thống đi dây\r\nbên trong có thể thay thế dễ dàng phải có kết cấu và được đặt sao cho
\r\n\r\n- dây dẫn không thể chạm vào vít kẹp của cơ\r\ncấu chặn dây nếu các vít này có thể tiếp cận được, trừ khi chúng được cách ly\r\nvới bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ;
\r\n\r\n- dây dẫn không được kẹp bằng vít kim loại đè\r\ntrực tiếp lên hệ thống đi dây;
\r\n\r\n- đối với thiết bị cấp I, cơ cầu chặn\r\ndây phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót cách điện trừ khi cách điện\r\ncủa hệ thống đi dây bị hư hại thì không vì thế mà làm các bộ phận kim loại chạm\r\ntới được mang điện;
\r\n\r\n- đối với thiết bị cấp II, cơ cấu chặn dây\r\nlàm bằng vật liệu cách điện, hoặc nếu là bằng kim loại thì chúng được cách ly\r\nvới bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n23.102. Hệ thống đi dây bên trong là có thể\r\ntiếp cận trong khu vực bảo trì và có thể xê dịch trong quá trình làm\r\nviệc bình thường phải phù hợp với 25.13, 25.14, 25.15 và 25.21.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển tự động\r\nlàm việc ở điện áp cực thấp an toàn có thể được lắp bằng dây dẫn liên\r\nkết vào khu vực bảo trì.
\r\n\r\n24.101. Cơ cấu đấu nối của dây dẫn liên\r\nkết phải được nhận dạng nếu chúng ít có khả năng lấp lẫn với các phương\r\ntiện nối khác trong thiết bị, nếu điều này có thể dẫn đến nguy hiểm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng việc mã hóa màu sắc\r\nđể nhận dạng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24.102. Thiết bị đóng cắt khóa liên động phải\r\nphù hợp với TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) đến mức hợp lý và phải đảm bảo ngắt tất\r\ncả các cực. Tuy nhiên, cho phép ngắt một cực để bảo vệ chống nguy hiểm về cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm\r\nthiết bị đóng cắt theo các điều liên quan của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), số chu\r\nkỳ tác động đối với thử nghiệm của Điều 17 phải là 10 000 lần. Tuy nhiên, nếu\r\nthiết bị đóng cắt tác động một lần trong mỗi chu kỳ hoạt động thì số chu kỳ tác\r\nđộng là 100 000.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng yêu cầu này cho thiết\r\nbị đóng cắt khóa liên động đối với sự phù hợp của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n24.103. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt\r\nkhông ngắt mạch các phần tử gia nhiệt và được lắp để phù hợp với Điều 19, phải\r\nkhông tự phục hồi và phải có cơ chế nhả tự do.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n25. Đấu nguồn và dây\r\ndẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn của thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nngoài trời phải có vỏ bọc polychloroprene và không được nhẹ hơn dây có vỏ bọc\r\npolychloroprene thông dụng (mã nhận biết IEC 60245 IEC 57). Tuy nhiên, nếu\r\nthiết bị được thiết kế để đặt trên đất, dây nguồn không được nhẹ hơn dây có vỏ\r\nbọc polychloroprene nặng (mã nhận biết 60245 IEC 66).
\r\n\r\n25.15. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thử nghiệm được thực hiện trên hệ thống\r\nđi dây bên trong thì lực kéo là 30 N và mô men xoắn là 0,1 Nm, không quan tâm\r\nđến khối lượng của thiết bị.
\r\n\r\nĐối với hệ thống đi dây bên trong, đặt một\r\nlực 30 N khi đẩy dây dẫn vào trong thiết bị.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n28.1. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu cũng áp dụng cho các vít có thể được\r\ntháo ra trong quá trình hoạt động bảo trì.
\r\n\r\nThử nghiệm này cũng áp dụng cho các vít có\r\nkhả năng được xiết chặt trong hoạt động bảo trì.
\r\n\r\n28.3. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng cho vít được xiết\r\nhoặc nới bởi người bảo trì.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.1. Bổ sung:
\r\n\r\nLực đặt lên bề mặt tiếp cận được tăng\r\nđến 100 N
\r\n\r\n29.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nLực đặt lên bề mặt tiếp cận được tăng\r\nđến 100N
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2 Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nngoài trời, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương muối theo TCVN 7699-2-52\r\n(IEC 60068-2-52), áp dụng mức khắc nghiệt 2.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, cào lớp phủ bằng một chiếc\r\nđinh thép đã qua tôi nhiệt, đầu của đinh có dạng hình nón có góc là 40o.\r\nĐầu của đỉnh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được mang\r\ntải sao cho lực được đặt vào dọc theo trục của nó là 10 N ± 0,5 N. Cào bằng\r\ncách vạch đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc khoảng 20 mm/s. Thực\r\nhiện năm vết cào cách nhau ít nhất là 5 mm và cách các gờ ít nhất là 5 mm.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị không bị hỏng\r\nđến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này. Lớp phủ không bị nứt và không bị\r\nbong khỏi bề mặt kim loại
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-75 (IEC 60335-2-75). Thiết bị\r\ngia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-75: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động trong dịch vụ thương mại.
\r\n\r\n[2] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurface - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con\r\nngười - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề mặt\r\n- Phần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-82:2013 (IEC 60335-2-82:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-82: Yêu cầu cụ thể đối với máy giải trí và máy phục vụ cá nhân đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-82:2013 (IEC 60335-2-82:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-82: Yêu cầu cụ thể đối với máy giải trí và máy phục vụ cá nhân
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-82:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |