Safety of household\r\nand similar electrical appliances - Part 2-80: Particular requirements for fans
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của phần 1 được thay thế bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các vấn đề an toàn\r\nđối với quạt điện dùng trong gia đình và các mục đích sử dụng tương tự, điện áp\r\ndanh định không quá 250 V đối với quạt điện một pha và 480 V đối với các quạt\r\nđiện khác.
\r\n\r\nChú thích 1 – Ví dụ về quạt điện thuộc đối\r\ntượng của tiêu chuẩn này gồm:
\r\n\r\n- quạt trần;
\r\n\r\n- quạt bàn;
\r\n\r\n- quạt đứng;
\r\n\r\n- quạt thông gió;
\r\n\r\n- quạt có ống dẫn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các cơ cấu\r\nđiều khiển tách rời đi kèm với quạt điện.
\r\n\r\nQuạt điện không nhằm sử dụng bình thường\r\ntrong gia đình nhưng có thể là nguồn nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như quạt\r\nđiện dùng trong các cửa hàng, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang\r\ntrại cũng là đối tượng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến\r\nnhững nguy hiểm thường gặp mà quạt điện có thể gây ra cho tất cả những người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nói chung không đề cập đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc người già sử dụng quạt\r\nđiện mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch quạt điện.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n2 Lưu ý là:
\r\n\r\n- đối với quạt điện dùng trên xe, tầu thủy,\r\nmáy bay, có thể phải có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung do các cơ\r\nquan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương\r\ntự qui định.
\r\n\r\n3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- quạt điện dành riêng cho mục đích công\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- quạt điện sử dụng ở những nơi có môi trường\r\nđặc biệt là chủ yếu như ăn mòn hoặc môi trường khí quyển dễ nổ (bụi, hơi hoặc\r\nkhí);
\r\n\r\n- quạt điện được lắp trên các thiết bị khác,\r\nnếu không có qui định nào khác trong các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n2.2.9. Thay thế:
\r\n\r\nChế độ làm việc bình thường: Chế độ làm việc của\r\nquạt điện trong các điều kiện sau:
\r\n\r\nQuạt bàn và quạt đứng làm việc có sự tham gia\r\ncủa cơ cấu chuyển hướng.
\r\n\r\nQuạt trần được cố định vào trần.
\r\n\r\nQuạt thông gió được lắp ở chính giữa một vách\r\nngăn thích hợp có các kích thước ít nhất bằng bốn lần đường kính lỗ gió vào.
\r\n\r\nQuạt có ống dẫn được lắp vào ống dẫn theo\r\nhướng dẫn lắp đặt. Chiều dài của ống dẫn xấp xỉ bằng bốn lần đường kính của\r\nquạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n4.7. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với quạt điện sử dụng ở điều kiện khí hậu\r\nnhiệt đới, các thử nghiệm của điều 10, 11 và 13 được thực hiện ở nhiệt độ môi\r\ntrường 40 ± 20C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nQuạt có ống dẫn phải có cấp bảo vệ vỏ ngoài\r\nít nhất là IPX2.
\r\n\r\n6.101. Theo điều kiện khí hậu, quạt điện phải\r\nthuộc một trong các loại sau:
\r\n\r\n- quạt điện dùng ở vùng khí hậu ôn đới;
\r\n\r\n- quạt điện dùng ở vùng khí hậu nhiệt đới.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nQuạt điện dùng cho vùng khí hậu nhiệt đới\r\nđược ghi nhãn cùng với chữ “T”.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra:
\r\n\r\n- kiểu hoặc mã hiệu đèn có thể lắp vào quạt\r\nđiện nếu quạt điện có kết cấu để lắp đèn;
\r\n\r\n- đối với quạt thông gió, có dùng để lắp ở\r\nphía ngoài tường hoặc cửa sổ hay không;
\r\n\r\n- đối với quạt điện được thiết kế để lắp đặt\r\nở trên cao thì khoảng cách từ cánh đến sàn nhà phải lớn hơn 2,3 m;
\r\n\r\n- đối với quạt thông gió và quạt có ống dẫn\r\nphải có biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn luồng khí từ ngọn lửa trần hoặc các\r\nthiết bị có ngọn lửa trần khác thổi ngược vào phòng.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các phần mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị có truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất đầu vào\r\nvà dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nQuạt điện có lắp cánh hướng gió hoặc bộ phận\r\ntương tự được thử nghiệm cùng với các cơ cấu này ở trạng thái mở.
\r\n\r\n10.2. Bổ sung:
\r\n\r\nQuạt điện có lắp cánh hướng gió hoặc các bộ\r\nphận tương tự được thử nghiệm cùng với các cơ cấu này ở trạng thái mở.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nQuạt điện được làm việc cho đến khi điều kiện\r\nổn định được xác lập.
\r\n\r\n11.8 Bổ sung:
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt đối với quạt điện dùng\r\ncho vùng khí hậu nhiệt đới được giảm đi 15 0C.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và độ bền\r\nđiện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận bên ngoài của quạt điện dùng để\r\nlắp đặt ở phía ngoài tường và cửa sổ chịu thử nghiệm ở 14.2.4 của IEC 60529, bộ\r\nphận của quạt điện mà không được lắp ở ngoài cửa sổ hay tường được bảo vệ chống\r\nphun nước từ ống chuyển hướng. Quạt điện được thử nghiệm ở trạng thái không làm\r\nviệc, sau đó cấp điện áp danh điện vào quạt để quạt làm việc cùng với các cánh\r\nhướng gió hoặc bộ phận tương tự ở trạng thái mở.
\r\n\r\nQuạt có ống dẫn chịu thử nghiệm ở 14.2.2 của\r\nIEC 60529 ở trạng thái không làm việc, rồi cho làm việc ở điện áp danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nQuạt điện có lắp cánh hướng gió hoặc bộ phận\r\ntương tự được vận hành bằng bộ phận điều khiển cũng chịu thử nghiệm ở 19.101.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển tách rời được lắp trên tấm\r\ngỗ dán sơn màu đen mờ. Khoảng 50% diện tích cùa từng cửa thoát gió được bịt\r\nlại. Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá trị của bảng 6 và nhiệt độ\r\ncủa tấm gỗ không được vượt quá 90 0C.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.101. Quạt điện có lắp cánh hướng gió hoặc\r\nbộ phận tương tự mà làm việc tự động được cấp điện áp danh định và làm việc với\r\ncánh hướng gió hoặc bộ phận tương tự giữ ở vị trí đóng hoặc mở, chọn vị trí nào\r\nbất lợi hơn.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm về cơ
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nQuạt đứng di động có chiều cao vượt quá 1,7 m\r\nvà khối lượng vượt quá 10 kg được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Đặt lực 40 N\r\nvào quạt điện ở độ cao 1,5 m theo phương nằm ngang. Quạt điện không được đổ.
\r\n\r\n20.101. Cánh quạt điện, ngoại trừ quạt lắp\r\ntrên cao, phải được che chắn trừ khi các mép và đầu mút của cánh được lượn tròn\r\nvà:
\r\n\r\n- cánh quạt điện có độ cứng dưới D 60 Shore,\r\nhoặc
\r\n\r\n- cánh quạt điện có vận tốc dài của đầu mút\r\ncánh nhỏ hơn 15 m/s khi quạt được cấp điện áp danh định, hoặc
\r\n\r\n- quạt điện có công suất không lớn hơn 2 W\r\nkhi được cấp điện áp danh định.
\r\n\r\nChú thích – Mép có bán kính không nhỏ hơn 0,5\r\nmm được xem như được lượn tròn.
\r\n\r\nLồng bảo vệ chịu lực ấn vào và kéo ra là 20 N\r\nđặt theo phương dọc trục của động cơ quạt điện. Sau thử nghiệm này không thể\r\nchạm tới các bộ phận chuyển động nguy hiểm bằng que thử được sử dụng cho thử\r\nnghiệm ở 20.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.101. Quạt trần phải có đủ độ bền cơ:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nQuạt trần được lắp theo hướng dẫn lắp đặt.\r\nTreo tải trọng bằng bốn lần khối lượng của quạt điện phía dưới thân quạt. Tải\r\ntrọng được đặt vào trong 1 min.
\r\n\r\nSau đó, đặt một mômen bằng 1 Nm vào phần thân\r\nquạt cố định trong 1 min. Thử nghiệm này được lặp lại với mômen đặt vào theo\r\nchiều ngược lại.
\r\n\r\nHệ thống treo không được đứt và quạt điện\r\nkhông bị hỏng đến mức không phù hợp với 8.1, 16.3 và 29.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.11. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông đặt lực 50 N vào các kẹp thường dùng để\r\ngiữ chặt lồng mà đặt một lực là 15 N theo mọi hướng vào kẹp để xem kẹp có bị\r\nbật ra không.
\r\n\r\n22.101. Cơ cấu cắt nhiệt lắp trong quạt có\r\nống dẫn để phù hợp với điều 19 phải là loại không tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Quạt điện cho phép lắp đèn phải có\r\ncác đầu nối và đi dây bên trong thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Đối với cách điện có quy định chiều\r\ndài đường rò và khe hở không khí thì không được đặt vào ống dẫn để ngoài trời\r\nnếu không có những biện pháp phòng ngừa nhằm giảm những tác động của sự nhiễm\r\nbẩn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nChú thích – Yêu cầu này được thỏa mãn nếu khe\r\nhở không khí ít nhất bằng hai lần những giá trị qui định ở 29.1, còn đối với\r\nchiều dài đường rò, cách điện thích hợp với điều kiện làm việc ngặt nghèo theo\r\n30.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay cho việc dịch chuyển các bộ phận có thể\r\ndịch chuyển được tiến và lùi, áp dụng nội dung sau đây:
\r\n\r\nQuạt điện có cơ cấu chuyển hướng được cấp\r\nđiện áp danh định và làm việc trong điều kiện bình thường, góc chuyển hướng ở\r\nvị trí lớn nhất mà kết cấu cho phép. Thử nghiệm được thực hiện trong 100 000\r\nchu kỳ chuyển hướng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với quạt điện có công suất đầu vào danh\r\nđịnh không quá 25 W có thể lắp công tắc trên dây nguồn.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép sử dụng kiểu nối Z đối với quạt điện\r\ndi động.
\r\n\r\n26. Đấu nối dùng cho\r\ncác ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n30. Độ chịu nhiệt,\r\nchịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n30.2.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay giá trị 0,5 A bằng giá trị 0,2 A.
\r\n\r\n30.101. Tấm mạch in có các bộ phận mang điện\r\nphải có khả năng chịu cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ngọn lửa\r\nhình kim ở phụ lục M đối với vật liệu nền của tấm mạch in.
\r\n\r\nThử nghiệm ngọn lửa hình kim không thực hiện\r\nđối với tấm mạch in được làm bằng vật liệu được phân loại như FV-0 hoặc FV-1\r\ntheo IEC 60707. Mẫu vật liệu đem thử nghiệm theo IEC 60707 không được dày hơn\r\ncác bộ phận liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-80:2000 (IEC 60335-2-80 : 1997) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-80. Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-80:2000 (IEC 60335-2-80 : 1997) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-80. Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-80:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |