THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG\r\nTỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold and similar electrical\r\nappliances - Safety -
\r\n\r\nPart 2-79: Particular\r\nrequirements for high pressure cleaners and steam cleaners
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-79 : 2003 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC\r\n60335-2-79 : 2002;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-79 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị\r\nđiện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ\r\nCÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN 2-79: YÊU CẦU CỤ THỂ\r\nĐỐI VỚI THIẾT BỊ LÀM SẠCH BẰNG ÁP SUẤT CAO VÀ THIẾT BỊ LÀM SẠCH BẰNG HƠI NƯỚC
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart 2-79: Particular\r\nrequirements for high pressure cleaners and steam cleaners
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn đối với thiết bị làm\r\nsạch bằng áp suất cao dùng trong gia đình, công nghiệp và thương mại có áp suất\r\nkhông nhỏ hơn 2,5 MPa và không lớn hơn 25 MPa, với công suất đầu vào để truyền\r\nđộng bơm áp suất cao không vượt quá 10 kW, điện áp danh định không lớn hơn 250\r\nV đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các thiết bị làm sạch bằng hơi nước\r\ndùng trong công nghiệp và thương mại ngay cả với áp suất thấp hơn 2,5 MPa.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng được cho các thiết bị sử dụng các dạng\r\nnăng lượng khác cho động cơ, nhưng cần phải xem xét đến ảnh hưởng của các dạng\r\nnăng lượng này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm\r\nthường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh\r\nnhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà không có\r\nsự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc\r\nmáy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được qui định bởi các cơ quan\r\nchức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức\r\nnăng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được lắp trong dây chuyền làm việc theo quá trình;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi\r\ntrường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (hơi hoặc\r\nkhí);
\r\n\r\n- thiết bị nghe, nhìn và các thiết bị điện tử tương tự (IEC 60065);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế (IEC 60601);
\r\n\r\n- dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ (IEC 60745);
\r\n\r\n- máy tính cá nhân và các thiết bị tương tự [TCVN 7326 (IEC\r\n60950)];
\r\n\r\n- dụng cụ điện truyền động bằng động cơ có thể di chuyển được (IEC\r\n61029);
\r\n\r\n- thiết bị làm sạch bằng hơi nước chỉ dùng trong gia đình TCVN\r\n5699-2-54 : 2002 (IEC 60335-2-54).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60364-1 Electrical installations of buildings - Part 1:\r\nFundamental principles, assessment of general characteristics, definitions (Thiết\r\ntrí điện trong toà nhà. Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung,\r\nđịnh nghĩa)
\r\n\r\nIEC 61558-2-3 Safety of power transformers, power supply units and\r\nsimilar - Part 2-3: Particular requirements for ignition transformers for gas\r\nand oil burners (An toàn đối với máy biến áp công suất, bộ cấp nguồn công suất\r\nvà các thiết bị tương tự. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với biến áp đánh lửa\r\ndùng cho đầu đốt bằng khí đốt và đầu đốt bằng dầu)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Thiết bị làm việc trong các điều kiện\r\ndưới đây:
\r\n\r\nThiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định và làm việc ở lưu lượng\r\nvà áp suất danh định có lắp vòi và ống mềm theo qui định của nhà chế tạo; tất cả\r\ncác lưới lọc và bộ lọc đều ở điều kiện làm việc sạch và các van giảm tải được đặt\r\nở áp suất danh định. Thiết bị đun nóng nước, nếu có, được làm việc ở công suất\r\nlớn nhất.
\r\n\r\n3.101. Van giảm tải: Van tác động bằng áp suất, khi\r\náp suất bơm vượt quá giá trị đặt trước, van sẽ đưa lượng chất lỏng dư trở về hệ\r\nthống đầu vào. Ngoài ra, van còn nối tắt lưu lượng bơm tổng ở áp suất giảm thấp\r\nkhi lưu lượng đầu ra bị khóa.
\r\n\r\n3.102. Van an toàn: Van tác động bằng áp suất, khi áp\r\nsuất bơm hoặc áp suất của thiết bị làm sạch bằng hơi nước vượt quá giá trị đặt trước,\r\nvan sẽ đưa lượng chất lỏng hoặc hơi nước thừa trở về hệ thống đầu vào hoặc xả\r\nra khí quyển.
\r\n\r\n3.103. Áp suất danh định: Áp suất lớn nhất tại bơm hoặc\r\ntại thiết bị làm sạch bằng hơi nước được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
\r\n\r\n3.104. Áp suất cho phép: Áp suất giới hạn mà đến giá\r\ntrị đó thiết bị và/hoặc các phần của thiết bị có thể làm việc mà không phương hại\r\nđến tính toàn vẹn của nó.
\r\n\r\n3.105. Lưu lượng danh định: Lưu lượng ở áp suất danh\r\nđịnh tại vòi được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
\r\n\r\n3.106. Thiết bị đun nóng nước: Phương tiện sử dụng điện,\r\nkhí đốt, nhiên liệu lỏng hoặc bộ trao đổi nhiệt để đun nóng nước hoặc chất làm\r\nsạch.
\r\n\r\n3.107. Chất làm sạch: Nước có hoặc không có thêm hoá\r\nchất hoà tan hoặc trộn lẫn.
\r\n\r\n3.108. Cơ cấu đóng cắt theo áp suất: Cơ cấu, phản ứng\r\nvới sự thay đổi áp suất chất lỏng, tạo chức năng khống chế áp suất ở giá trị đặt\r\ntrước.
\r\n\r\n3.109. Cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng: Cơ cấu, phản ứng\r\nvới sự thay đổi lưu lượng chất lỏng, tạo chức năng khống chế lưu lượng ở giá trị\r\nđặt trước.
\r\n\r\n3.110. Cơ cấu điều khiển an toàn chính: Cơ cấu điều\r\nkhiển phản ứng trực tiếp với các tính chất của ngọn lửa, bằng cách cảm nhận sự\r\ncó mặt của ngọn lửa và, khi mồi không được hoặc ngọn lửa bị tắt không chủ ý, sẽ\r\nlàm ngừng hoạt động một cách an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấu điều khiển an toàn chính cũng được gọi là cơ cấu\r\nmất ngọn lửa.
\r\n\r\n3.111. Súng có nút bấm: Cơ cấu khóa nguồn chất lỏng\r\ntrên đầu ra của súng nếu nút bấm không được giữ ở vị trí làm việc của nó.
\r\n\r\n3.112. Đánh lửa liên tục: Đánh lửa bằng nguồn năng lượng\r\nđược duy trì liên tục trong suốt thời gian sử dụng đầu đốt, bất kể đầu đốt có\r\ncháy hay không.
\r\n\r\n3.113. Nhiệt độ danh định: Nhiệt độ lớn nhất của chất\r\nlàm sạch được nhà chế tạo ấn định.
\r\n\r\n3.114. Vòi phun dạng chụm: Vòi tạo ra tia nước song\r\nsong, tập trung; còn được gọi là vòi phun dạng kim, vòi phun đặc hoặc vòi có\r\ngóc phun là 0 độ.
\r\n\r\n3.115. Vòi phun nước: Cơ cấu làm sạch đường ống bằng\r\náp suất cao, có vòi ở đầu ống mềm chịu áp suất cao.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu đốt được làm việc ở công suất danh định. Thiết bị được thiết kế\r\nđể làm việc ở hai công suất danh định trở lên được thử nghiệm thêm ở công suất\r\nbất lợi nhất.
\r\n\r\nViệc điều chỉnh không khí trong đầu đốt, nếu có, được điều chỉnh để\r\nthiết lập tỷ lệ không khí/nhiên liệu sao cho tạo ra đặc tính cháy khuyến cáo\r\ntrong hướng dẫn sử dụng. Đặc tính cháy có thể được qui định bởi hình thức bên\r\nngoài của ngọn lửa, tỷ lệ phần trăm cacbon điôxit (CO2) trong khí thải,\r\nhoặc bởi các đặc tính khác.
\r\n\r\nTrên thiết bị được thiết kế để sử dụng với ống thoát khí thải, một\r\nđoạn ống thoát khí thải được gắn vào thiết bị. Xác định khí thải trong đoạn\r\nnày.
\r\n\r\nĐiều chỉnh luồng gió đến giá trị khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có bảo vệ chống điện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.\r\nTuy nhiên, các thiết bị cầm tay và các bộ phận cầm tay của thiết bị làm sạch bằng\r\nhơi nước và thiết bị làm sạch bằng áp suất cao phải có bảo vệ chống điện giật cấp\r\nII hoặc cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên\r\nquan.
\r\n\r\n6.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ chống sự thâm nhập có hại của nước theo\r\nbảng 101:
\r\n\r\nBảng 101 - Cấp bảo vệ chống\r\nsự thâm nhập có hại của nước
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ (chống\r\n điện giật) \r\n | \r\n \r\n Cấp bảo vệ bằng vỏ\r\n ngoài (IEC 60529) \r\n | \r\n |
\r\n Thiết bị làm sạch bằng hơi nước \r\n | \r\n \r\n chỉ sử dụng trong nhà \r\n | \r\n \r\n l-ll-lll \r\n | \r\n \r\n IP X3 \r\n | \r\n
\r\n sử dụng ngoài trời \r\n | \r\n \r\n l-ll-lll \r\n | \r\n \r\n IP X5 \r\n | \r\n |
\r\n bộ phận cầm tay \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n IP X7 \r\n | \r\n |
\r\n III \r\n | \r\n \r\n IP X3 \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị làm sạch bằng áp suất cao \r\n | \r\n \r\n thiết bị cầm tay \r\n | \r\n \r\n ll-lll \r\n | \r\n \r\n IP X7 \r\n | \r\n
\r\n loại thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n l-ll-lll \r\n | \r\n \r\n IP X5 \r\n | \r\n |
\r\n bộ phận cầm tay \r\n | \r\n \r\n ll-lll \r\n | \r\n \r\n IP X7 \r\n | \r\n
Tuy nhiên, thiết bị đặt cố định được qui định để lắp đặt trong\r\nphòng riêng biệt, nơi không phải chịu nước tràn vào hoặc bắn vào, ít nhất phải\r\ncó cấp bảo vệ IPX0.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\n- áp suất danh định tính bằng pascal;
\r\n\r\n- áp suất cho phép tính bằng pascal;
\r\n\r\n- lưu lượng danh định lớn nhất tính bằng lít trên phút;
\r\n\r\n- nhiệt độ danh định lớn nhất khi nhiệt độ này lớn hơn 50 °C;
\r\n\r\n- số sêri;
\r\n\r\n- năm sản xuất. Năm sản xuất có thể được biểu thị bằng hai con số\r\ncuối cùng của năm;
\r\n\r\n- áp suất nước đầu vào lớn nhất tính bằng pascal nếu không được cho\r\ntrong tài liệu hướng dẫn;
\r\n\r\n- công suất lớn nhất của thiết bị đun nóng nước, tính bằng kW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị gia nhiệt dùng điện, phải qui định\r\ncông suất đầu vào.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị gia nhiệt bằng khí đốt hoặc dầu, phải qui định\r\ncông suất đầu ra.
\r\n\r\nPhải gắn cố định trên thiết bị một nhãn màu vàng có các nét màu đen\r\nthể hiện nội dung của các kí hiệu cảnh báo theo hình 101.
\r\n\r\nTất cả các ống mềm chịu áp suất phải ghi áp suất cho phép tính bằng\r\nmegapascal và nhiệt độ lớn nhất tính bằng độ C và phải ghi tên nhà chế tạo,\r\nngày sản xuất. Các dữ liệu này có thể được mã hoá.
\r\n\r\nSúng có nút bấm và cần phun phải ghi áp suất cho phép tính bằng\r\nmegapascal và nhiệt độ lớn nhất tính bằng độ C cùng với nhãn hiệu nhà chế tạo\r\nsúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Van an toàn cần ghi dấu hiệu nhận biết.
\r\n\r\nKhi độ tăng nhiệt trên bề mặt ống thoát khí thải hoặc ống dẫn dùng\r\nđể hút khí ra khỏi bộ gia nhiệt vượt quá 60 °C, thì phải đặt cảnh báo gần bề mặt\r\nnóng, ghi rõ
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Nóng. Không được chạm vào.
\r\n\r\nhoặc ghi ký hiệu số 5041 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nChiều cao chữ không được nhỏ hơn 4 mm.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nBìa của bản hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được sử dụng thiết bị khi chưa đọc hướng dẫn.
\r\n\r\nCảnh báo này có thể được thay bằng ký hiệu số 0434 và ký hiệu số\r\n1641 của ISO 7000. Trong trường hợp này phải giải thích ý nghĩa của các ký hiệu.
\r\n\r\nNếu ký hiệu số 5041 của IEC 60417-1 được ghi trên thiết bị, thì phải\r\ngiải thích ý nghĩa của ký hiệu.
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung sau.
\r\n\r\n- Đấu nối nguồn điện phải được thực hiện bởi thợ điện đủ tiêu chuẩn\r\nvà phải phù hợp với IEC 60364-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khuyến cáo nguồn điện cung cấp cho thiết bị này nên\r\ncó cơ cấu dòng dư để ngắt nguồn nếu dòng rò chạm đất vượt quá 30 mA trong 30 ms\r\nhoặc cơ cấu tác động theo nối đất.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Thiết bị này được thiết kế để sử dụng với chất làm sạch\r\ndo nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyên dùng. Việc sử dụng chất làm sạch hoặc các\r\nhoá chất khác có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến an toàn của thiết bị.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị khi trong tầm phun có người\r\nkhông có trang phục bảo vệ.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Luồng phun áp suất cao có thể nguy hiểm nếu dùng sai mục\r\nđích. Luồng phun không được hướng vào người, vào thiết bị đang mang điện hoặc bản\r\nthân thiết bị đó.
\r\n\r\n- Không được hướng luồng phun vào bản thân hoặc người khác để làm sạch\r\nquần áo hoặc giày dép.
\r\n\r\n- Ngắt nguồn điện trước khi bảo dưỡng thiết bị của người sử dụng.
\r\n\r\n- Trẻ em và những người không được huấn luyện không được sử dụng\r\nthiết bị làm sạch áp suất cao.
\r\n\r\n- Để đảm bảo an toàn cho thiết bị, chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế\r\ncủa nhà chế tạo hoặc đã được nhà chế tạo chấp thuận.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Ống mềm, các phụ kiện, đầu nối chịu áp suất cao rất\r\nquan trọng đối với an toàn thiết bị. Chỉ sử dụng các ống mềm, các phụ kiện, đầu\r\nnối mà nhà chế tạo khuyến cáo.
\r\n\r\n- Không sử dụng thiết bị nếu dây nguồn hoặc các bộ phận quan trọng\r\ncủa thiết bị bị hỏng, ví dụ các cơ cấu an toàn, ống mềm chịu áp suất cao, súng\r\ncó nút bấm.
\r\n\r\n- Nếu sử dụng dây kéo dài, thì phích cắm và ổ cắm phải có kết cấu\r\nkín nước.
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Dây nguồn kéo dài không thích hợp có thể gây nguy hiểm.
\r\n\r\n- Khi sử dụng khí đốt hoặc nhiên liệu lỏng thì phải có qui định kỹ\r\nthuật về nhiên liệu thích hợp và nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\n● CẢNH BÁO: Không được sử dụng nhiên liệu không đúng vì có thể gây\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\n- Đối với thiết bị đốt bằng dầu mà không có cơ cấu điều khiển an\r\ntoàn chính, phải ghi nội dung sau:
\r\n\r\n● Thiết bị phải được giám sát trong quá trình làm việc.
\r\n\r\n- Mục đích sử dụng của thiết bị theo thiết kế.
\r\n\r\n- Đối với thiết bị đốt nóng bằng khí đốt hoặc dầu, quan trọng là phải\r\ncó đủ thoát khí và đảm bảo khí thải được thải đúng cách.
\r\n\r\n- Thông tin đầy đủ về khởi động/dừng thiết bị và bảo quản.
\r\n\r\n- Đối với thiết bị cố định được thiết kế để sử dụng trong phòng khô\r\nriêng biệt, và đối với thiết bị làm sạch bằng hơi nước được thiết kế chỉ để sử\r\ndụng trong nhà, hướng dẫn lắp đặt phải có nội dung sau:
\r\n\r\n● Không được phun nước hoặc rửa thiết bị.
\r\n\r\n- Thông tin đầy đủ về vòi được sử dụng, về nguy hiểm của phản lực\r\nvà mô men xoắn đột ngột trên bộ phận phun khi mở súng có nút bấm.
\r\n\r\n- Phản lực phải được nêu trong tài liệu hướng dẫn nếu lực này lớn\r\nhơn 20 N.
\r\n\r\n- Chức năng của các cơ cấu an toàn, ví dụ như các van an toàn, cơ cấu\r\nđóng cắt theo lưu lượng, cơ cấu đóng cắt theo áp suất.
\r\n\r\n- Thông tin đầy đủ về bảo dưỡng thiết bị của người sử dụng.
\r\n\r\n- Thông tin đầy đủ về các sự cố của thiết bị.
\r\n\r\n- Khi có qui định đối với tín hiệu báo hiệu từ xa, phải tham khảo\r\ncác yêu cầu lắp đặt của hệ thống đi dây quốc gia.
\r\n\r\n- Thông tin đầy đủ về đấu nối với nguồn nước, kể cả áp suất đầu vào\r\nlớn nhất, nếu không được nêu trong bản thông số.
\r\n\r\nPhải nêu hướng dẫn sử dụng vòi phun nước (nếu có), ví dụ như: “Cắm ống\r\nmềm tới vạch đỏ trước khi đóng điện cho thiết bị”.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nước và các chất làm sạch cuốn theo nước được coi là\r\ndẫn điện.
\r\n\r\n8.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nHệ thống acqui cách ly có 18 đến 24 ngăn loại điện hoá axít hoặc kiềm,\r\nkể cả loại acqui khô, phải được coi là có bảo vệ chống điện giật Cấp III với điều\r\nkiện là:
\r\n\r\n- điện áp lớn nhất trên mỗi ngăn khi nạp điện không vượt quá 2,7 V;
\r\n\r\n- không có các bộ phận nối đất;
\r\n\r\n- các bộ phận dẫn điện không rơi vào các phần mang điện để nối tắt\r\ncác phần mang điện ngược cực tính.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.101. Khi làm việc bình thường áp suất không được sai lệch\r\nquá ± 10 % so với áp suất danh định và không được vượt quá áp suất cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều chỉnh tính năng của đầu đốt theo hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay “Thiết bị gia nhiệt” bằng “Thiết bị gia nhiệt sử dụng điện”.
\r\n\r\n11.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.101. Nhiệt độ lớn nhất của khí thải không được vượt quá\r\n400 °C.
\r\n\r\nPhải ghi lại các nhận xét đối với mọi dữ liệu của thử nghiệm yêu cầu\r\nở đầu vào thử nghiệm của thiết bị. Sau 15 min làm việc, lấy các mẫu khí thải ở\r\nđiểm nằm giữa đầu ra ống thoát khí thải và cửa thông khí. Làm việc được coi là ổn\r\nđịnh khi ba mẫu liên tiếp được lấy cách nhau 15 min đều cho các giá trị phân\r\ntích như nhau.
\r\n\r\nLượng khói trong khí thải không được vượt quá
\r\n\r\n- lượng khói tương ứng với điểm khói Shell-Bacharach số 2, đối với\r\nđầu đốt kiểu phun và đầu đốt kiểu vẩy;
\r\n\r\n- lượng khói tương ứng với điểm khói Shell-Bacharach số 2, đối với\r\nđầu đốt kiểu hoá hơi.
\r\n\r\nLượng cacbon monoxít (CO) trong khí thải không được vượt quá 0,04 %\r\n(thể tích) ở điều kiện khô và không có không khí.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo ở các điều kiện qui định trong\r\n11.2 đến 11.7.
\r\n\r\n11.102. Ống mềm, cần phun và các phụ kiện chứa chất làm sạch\r\nkhông được vượt quá nhiệt độ danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo ở các điều kiện qui định trong\r\n11.2 đến 11.7.
\r\n\r\n11.103. Không giới hạn độ tăng nhiệt của vỏ ngoài là một phần\r\ncủa ống thoát khí thải hoặc ống dẫn từ khoang đốt và độ tăng nhiệt của khí thải.
\r\n\r\nPhải đảm bảo có bảo vệ đầy đủ cho người sử dụng chống tiếp xúc\r\nkhông chủ ý với các phần kim loại nóng.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các phương tiện bảo vệ không được vượt quá 60 °C.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo ở các điều kiện\r\nqui định trong 11.2 đến 11.7.
\r\n\r\n104. Khi sử dụng nhiên liệu lỏng, nhiệt độ cao nhất của\r\nnhiên liệu trong thùng chứa phải nhỏ hơn nhiệt độ điểm chớp cháy là 10 °C, nếu\r\ncó nguồn đánh lửa tiếp xúc với hỗn hợp không khí/nhiên liệu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo ở các điều kiện qui định trong\r\n11.2 đến 11.7.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm\r\nviệc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho lượng chất lỏng tràn ra khi hoạt động\r\nbình thường, do đổ quá mức hoặc đổ do thiết bị không vững và các thiết bị cầm\r\ntay không làm ảnh hưởng đến cách điện của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị được coi là không vững nếu nó bị lật đổ khi\r\nđặt một lực 180 N lên nóc thiết bị theo hướng nằm ngang bất lợi nhất. Thiết bị\r\nđược đặt trên giá đỡ nghiêng một góc 10° so với phương nằm ngang, ngăn chứa chất\r\nlỏng được đổ một nửa mức chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị nối dây kiểu X, trừ các thiết bị có dây được chuẩn bị đặc biệt,\r\nđược lắp với dây mềm loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất\r\nđược qui định trong bảng 11.
\r\n\r\nThử nghiệm các thiết bị có lắp ổ cắm có hoặc không có bộ nối thích\r\nhợp ở đúng vị trí, chọn trường hợp bất lợi nhất.
\r\n\r\nNgăn chứa chất lỏng đổ bằng tay được đổ đầy với nước chứa khoảng 1\r\n% NaCI và đổ thêm từ từ một lượng 15 % dung tích ngăn chứa hoặc 0,25 I, chọn\r\ngiá trị lớn hơn, trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay và thiết bị không vững với ngăn chứa được đổ đầy đối\r\nvới bình chứa nổi, nếu có, và với chất tẩy dẫn điện nhất được nhà chế tạo khuyến\r\ncáo đối với bình chứa chất tẩy, nếu có, với nắp đặt đúng vị trí, được lật đổ từ\r\nvị trí bất lợi nhất trong sử dụng bình thường, và giữ nguyên tại vị trí đó\r\ntrong 5 min trừ khi thiết bị tự động trở lại vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nSau mỗi thử nghiệm này, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện\r\ncủa 16.3.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy không có vết chất lỏng trên cách điện có thể\r\nlàm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá trị qui định\r\ntrong điều 29.
\r\n\r\n15.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối phải là 93 % ± 6 %.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên\r\nquan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n18.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho, trong sử dụng bình\r\nthường, không có hỏng hóc về điện hoặc cơ có thể làm cho thiết bị không phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này. Cách điện không được hỏng, các tiếp điểm và mối nối không bị\r\nnới lỏng do gia nhiệt, rung, v.v...
\r\n\r\nNgoài ra, các cơ cấu bảo vệ quá tải và các van an toàn không được\r\ntác động trong làm việc bình thường.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị truyền động bằng động cơ điện, kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng các thử nghiệm của 18.102 và 18.106, và bằng các thử nghiệm bổ sung của\r\n18.103 đến 18.105 nếu áp dụng được.
\r\n\r\n18.102. Thiết bị được làm việc ở điều kiện làm việc bình thường\r\nvà ở điện áp danh định trong 96 h, trừ đi thời gian hoạt động cần thiết đối với\r\ncác thử nghiệm của điều 11 và 13.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc liên tục, hoặc với số chu kỳ tương ứng,\r\nmỗi chu kỳ không nhỏ hơn 8 h.
\r\n\r\nThời gian làm việc qui định là thời gian chạy thực.
\r\n\r\nNếu thiết bị có nhiều hơn một động cơ, thì thời gian làm việc qui định\r\nđược áp dụng cho riêng từng động cơ.
\r\n\r\nThử nghiệm phải tiến hành với chất làm sạch chưa được đun nóng.
\r\n\r\nTất cả các ống mềm được quấn trên tấm bê tông trong quá trình thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\n18.103. Thiết bị được khởi động ở điều kiện làm việc bình\r\nthường, 50 lần ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp danh định và 50 lần ở điện áp bằng\r\n0,85 lần điện áp danh định, khoảng thời gian của mỗi chu kỳ cấp nguồn ít nhất bằng\r\n10 lần thời gian cần thiết từ lúc khởi động đến khi đạt tốc độ lớn nhất, nhưng\r\nkhông nhỏ hơn 10 s.
\r\n\r\nSau mỗi chu kỳ hoạt động, để ngừng một khoảng thời gian đủ để ngăn ngừa\r\nphát nóng quá mức và ít nhất bằng ba lần thời gian cấp nguồn.
\r\n\r\n18.104. Thiết bị có cơ cấu đóng cắt khởi động kiểu ly tâm hoặc\r\ncơ cấu đóng cắt khởi động tự động khác được khởi động 10 000 lần ở điều kiện\r\nlàm việc bình thường và ở điện áp bằng 0,9 lần điện áp danh định, chu kỳ thao\r\ntác được qui định trong 18.103.
\r\n\r\nCó thể sử dụng làm mát cưỡng bức, nếu cần.
\r\n\r\n18.105. Thiết bị có cơ cấu cắt nhiệt tự phục hồi được cấp\r\nnguồn ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp danh định, có tải làm cho cơ cấu cắt nhiệt\r\ntác động trong vòng vài phút cho đến khi cơ cấu cắt nhiệt thực hiện được 200\r\nchu kỳ thao tác.
\r\n\r\n18.106. Trong các thử nghiệm của 18.102 và 18.103, cơ cấu bảo\r\nvệ quá tải và van an toàn không được tác động.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm từ 18.102 đến 18.105, thiết bị phải chịu được\r\ncác thử nghiệm của điều 16.
\r\n\r\nCác bộ nối, tay cầm, tấm bảo vệ, mũ bảo vệ bàn chải và các bộ phận\r\nhoặc linh kiện khác không được nới lỏng và không được hỏng làm mất an toàn\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n19. Thao tác không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCông tắc tơ phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan không được hở mạch\r\nhoặc ngắn mạch, miễn là tiêu chuẩn tương ứng đề cập đến các điều kiện xảy ra\r\ntrong thiết bị. Tuy nhiên, khóa ở vị trí ĐÓNG của các tiếp điểm chính của công\r\ntắc tơ được thiết kế để đóng và cắt nguồn cho (các) phần tử gia nhiệt dùng điện\r\ntrong sử dụng bình thường được coi là điều kiện sự cố, trừ khi thiết bị có ít\r\nnhất hai bộ tiếp điểm mắc nối tiếp. Điều kiện này, ví dụ, đạt được bằng cách\r\ncung cấp hai công tắc tơ làm việc độc lập với nhau hoặc bằng cách cung cấp một\r\ncông tắc tơ có hai phần ứng độc lập tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập.
\r\n\r\n19.101. Đối với thiết bị đốt bằng dầu hoặc đốt bằng khí đốt\r\ncó quạt gió, áp dụng như sau.
\r\n\r\nKhi nguồn cung cấp không khí cháy cho thiết bị có thông gió bằng quạt\r\nbị hạn chế, thì thiết bị phải tiếp tục làm việc sao cho không tạo ra điều kiện\r\nnguy hiểm, cắt nguồn cung cấp nhiên liệu hoặc dập tắt ngọn lửa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng 11.101 trong điều kiện thử\r\nnghiệm qui định ở 19.101.1 và 19.101.2.
\r\n\r\n19.101.1. Ống thoát khí thải được chặn bằng tấm kim loại phẳng có\r\ndiện tích đủ để che hoàn toàn khe hở. Tấm kim loại được đặt theo cách bất lợi\r\nnhất ở trên cùng của ống.
\r\n\r\n19.101.2. Đối với thiết bị ở điều kiện làm việc bình thường, cần hạn\r\nchế lượng khí cháy đi vào. Lượng khí đi vào cụm đầu đốt được chặn lại bằng khăn\r\nbông có kích thước đủ lớn mà không dùng lực.
\r\n\r\n19.102. Đối với thiết bị đốt bằng khí đốt trong khí quyển áp\r\ndụng như sau.
\r\n\r\n19.102.1. Đầu ra của cửa thoát khí bị chặn, nồng độ cacbon monoxít\r\ntrong mẫu khí thải không có không khí không được vượt quá 0,04 % khi thiết bị\r\nđược thử nghiệm trong khí quyển có nguồn cung cấp ôxy chuẩn.
\r\n\r\nThiết bị được làm việc ít nhất 15 min ở áp suất thử nghiệm chuẩn.\r\nSau đó, chặn đầu ra của cửa thoát khí, mẫu khí thải được giữ lại và phân tích.
\r\n\r\nNồng độ cacbon monoxít được đo như qui định trong 11.101.
\r\n\r\n19.102.2. Áp suất gió thổi ngược từ 0 Pa đến 13 Pa ở đầu ra của cửa\r\nthoát khí không được làm tắt ngọn lửa đầu đốt chính cũng không làm cháy ngược,\r\nhút lên, bập bùng hoặc cháy ra bên ngoài thiết bị, cũng không được tạo nồng độ\r\ncacbon monoxít trong mẫu khí thải không có không khí vượt quá 0,04 % khi thiết\r\nbị được thử nghiệm trong khí quyển có nguồn cung cấp ôxy chuẩn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc ít nhất trong 15 min ở áp suất thử nghiệm\r\nchuẩn. Một đoạn ống thoát khí thải thẳng có đường kính thích hợp và có chiều\r\ndài ít nhất bằng 10 lần đường kính ống được gắn trực tiếp vào đầu ra của cửa\r\nthoát khí và được nối vào đầu ra của quạt gió. Áp suất thoát khí tổng được đo với\r\nđộ phân giải 1 Pa trong đoạn ống thoát khí thải thẳng tại điểm nằm giữa hai đầu\r\nống sao cho đầu đo trùng với trục của ống.
\r\n\r\nLuồng khí trong ống thoát khí thải thay đổi từ áp suất tổng nhỏ nhất\r\nđến giá trị lớn nhất qui định và ghi lại ảnh hưởng. Mẫu khí thải được giữ lại\r\nvà phân tích.
\r\n\r\nLượng CO trong khí thải không được vượt quá 0,04 % (thể tích) trong\r\nđiều kiện khô và không có không khí.
\r\n\r\n19.102.3. Luồng gió hút như qui định đối với đầu đốt chính không được\r\nlàm tắt ngọn lửa của đầu đốt điều khiển và cũng không được làm cho đầu đốt cháy\r\nngược khi chúng làm việc độc lập với (các) đầu đốt chính.
\r\n\r\nKết cấu của thiết bị có trang bị đầu đốt công suất hoặc làm việc với\r\nthoát khí cưỡng bức hoặc dẫn hướng phải sao cho không bị suy giảm tính năng do\r\nthông hoặc tắc ống thoát khí thải. Yêu cầu này được coi là thoả mãn khi thiết bị\r\nđáp ứng các điều kiện sau:
\r\n\r\nĐầu ra ống thoát khí thải hoặc đầu ra của cơ cấu làm lệch luồng\r\ngió, nếu có, được chặn ở mức độ bất kỳ đến và kể cả chặn hoàn toàn, thì nồng độ\r\ncacbon monoxít trong mẫu khí thải không có không khí không được vượt quá 0,04 %\r\nkhi thiết bị được thử nghiệm trong khí quyển có nguồn cung cấp oxy chuẩn.
\r\n\r\nNếu xảy ra ngừng chạy máy do thiếu nguyên liệu, không được đưa khí\r\nđốt thô vào khoang đốt đang mở lại của đầu ra ống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc ít nhất trong 15 min ở áp suất thử nghiệm\r\nchuẩn. Khi thiết bị có lắp cơ cấu điều khiển để tự động cắt nguồn cung cấp khí\r\nđốt chính trong điều kiện ống thoát khí thải bị chặn, giảm dần diện tích đầu ra\r\ncủa ống thoát khí thải đến điểm thấp nhất mà tại đó cơ cấu điều khiển vẫn giữ ở\r\nvị trí mở. Sau đó lấy mẫu khí thải và phân tích.
\r\n\r\nLượng CO trong khí thải không được vượt quá 0,04 % (thể tích) trong\r\nđiều kiện khô và không có không khí.
\r\n\r\n19.102.4. Áp suất gió thổi ngược từ 0 Pa đến 13 Pa ở đầu ra của ống\r\nthoát khí thải hoặc của cơ cấu làm lệch luồng gió, nếu có, không được làm tắt\r\nngọn lửa đầu đốt chính cũng không làm cháy ngược, hút lên, bập bùng hoặc cháy\r\nra bên ngoài thiết bị, cũng không được tạo nồng độ cacbon monoxít trong mẫu khí\r\nthải không có không khí vượt quá 0,04 % khi thiết bị được thử nghiệm trong khí\r\nquyển có nguồn cung cấp ôxy chuẩn.
\r\n\r\nPhần ống thoát khí thải thẳng có đường kính phù hợp và có chiều dài\r\nít nhất bằng 10 lần đường kính ống được gắn trực tiếp vào đầu ra của ống hoặc đầu\r\nra của cơ cấu làm lệch luồng gió và được nối với đầu ra của quạt gió. Áp suất\r\nthoát khí tổng được đo với độ phân giải 1 Pa trong đoạn ống thoát khí thải thẳng\r\ntại điểm nằm giữa hai đầu ống sao cho đầu đo trùng với trục của ống.
\r\n\r\nÁp suất gió thổi ngược được điều chỉnh đến 13 Pa. Sau đó thiết bị\r\nđược cho làm việc ít nhất trong 15 min. Lấy mẫu khí thải trong ống và phân\r\ntích. Sau đó thay đổi áp suất gió thổi ngược từ 0 Pa đến 13 Pa và ghi lại ảnh\r\nhưởng lên ngọn lửa của đầu đốt chính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách quan sát ngọn lửa và đo nồng độ CO\r\nnhư qui định trong 11.101.
\r\n\r\n19.103. Thiết bị phải có khả năng khởi động khi đánh lửa\r\nthành công, trong chừng mực có thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị được cấp nguồn ở 0,75 lần điện áp danh định. Việc khởi động\r\nthiết bị không được dẫn đến điều kiện nguy hiểm.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.101. Bơm, ống cứng, ống mềm, bộ nối vòi, bộ ghép, miếng đệm,\r\nvan và các linh kiện khác có nhiều khả năng chứa chất tẩy, trực tiếp hoặc dưới\r\ndạng dung dịch phải được thiết kế để chịu ứng suất cơ, hoá hoặc nhiệt có thể có\r\ntrong quá trình sử dụng ở nhiệt độ làm việc danh định lớn nhất trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau hoặc bằng cách cung cấp\r\nbằng chứng cho tổ chức thử nghiệm.
\r\n\r\nỐng mềm không được hỏng, khi được thử nghiệm ở 85 °C trong 7 ngày với\r\nchất tẩy được pha loãng bình thường. Khi nhúng trong chất lỏng làm sạch pha\r\nloãng bình thường ở 85 °C trong 7 ngày và sau đó được rửa bằng nước, các miếng\r\nđệm sử dụng trong kết cấu thiết bị không được khác với các miếng đệm chưa thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nKim loại sử dụng trong kết cấu các bộ phận của thiết bị chịu áp suất\r\nkhông được bị khắc, rỗ hoặc ăn mòn khi nhúng trong chất làm sạch được pha loãng\r\nbình thường.
\r\n\r\nMột mẫu kim loại thích hợp (ví dụ 200 mm x 200 mm x 2 mm) phải có\r\ndiện tích bề mặt được ghi bằng dm2, được tẩy nhờn trong dung môi ví\r\ndụ như axeton hoặc toluen, làm khô và nặng khoảng 0,1 mg. Mẫu này phải được\r\nnhúng trong dung dịch làm sạch ở 85 °C trong 7 ngày. Vào cuối thời gian này, mẫu\r\nđược lấy ra, rửa bằng nước, để khô và sự thay đổi khối lượng được tính bằng\r\nmg/dm2. Không được có dấu hiệu ăn mòn đáng kể trên mẫu thử nghiệm và\r\nkhối lượng thay đổi phải nằm trong khoảng 40 mg/dm2.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm sự phù hợp của ống mềm, miếng đệm và kim loại bằng\r\ndung dịch làm sạch như trên, phải thực hiện các thử nghiệm giống nhau chỉ sử dụng\r\nnước uống được làm chất lỏng thử nghiệm. Các kết quả khi chỉ sử dụng nước phải\r\nphù hợp trong phạm vi dung sai cho phép và dùng làm hướng dẫn về tính ăn mòn,\r\nv.v... của dung dịch làm sạch sử dụng trong thử nghiệm.
\r\n\r\n20.102. Thiết bị có bộ đun nóng nước phải được bảo vệ chống\r\nquá áp suất do nhiệt cung cấp cho nước hoặc chất làm sạch từ nước. Thiết bị phải\r\ncó các cơ cấu an toàn không cho phép vượt quá nhiệt độ danh định + 20 °C hoặc\r\nvượt quá áp suất cho phép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\n20.103. Thiết bị đốt bằng dầu hoặc đốt bằng khí đốt không được\r\ngây ra cháy khí đốt hoặc nhiên liệu lỏng không kiểm soát được. Các thiết bị này\r\nphải có cơ cấu điều khiển an toàn chính trừ khi chúng là loại di động cháy bằng\r\ndầu và trừ khi trong quá trình làm việc có sự đánh lửa lại nhờ cơ cấu đánh lửa\r\nliên tục.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nGiá trị va đập được tăng thành 1,0 J ± 0,04 J.
\r\n\r\n21.101. Các bộ phận của thiết bị chịu áp suất danh định phải\r\ncó đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau trong 21.101.1 và\r\n21.101.2.
\r\n\r\n21.101.1. Hệ thống chịu áp suất cao chịu thử nghiệm với áp suất\r\ntĩnh bằng hai lần áp suất danh định trong 5 min ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nỐng mềm chịu áp suất cao phải chịu thử nghiệm với áp suất tĩnh bằng\r\nbốn lần áp suất danh định ở nhiệt độ phòng, áp suất thử nghiệm phải đạt được\r\ntrong khoảng thời gian từ 15 s đến 30 s sau khi bắt đầu tại áp suất “không”.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: cần làm cho van giảm áp và/hoặc cơ cấu cảm biến thay thế\r\nkhông hoạt động.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm này không được có hiện tượng nứt vỡ.
\r\n\r\n21.101.2. Ống mềm cấp liệu, nếu có, chịu thử nghiệm với áp suất\r\ntĩnh bằng hai lần áp suất vào lớn nhất trong 5 min ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm này không được có hiện tượng nứt vỡ.
\r\n\r\n21.102. Cơ cấu an toàn bằng áp suất phải làm việc tin cậy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nÁp suất được tăng đến 110 % áp suất cho phép, hoặc 1,5 MPa đối với\r\nthiết bị không được gia nhiệt, và cơ cấu phải tác động.
\r\n\r\n21.103. Thiết bị cầm tay, thiết bị được mang theo người thao\r\ntác khi sử dụng bình thường và súng phun phải chịu được rơi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị và/hoặc súng phun được thả rơi từ độ cao 1 m lên bề mặt\r\ncác viên đá lát làm bằng bê tông được ép thủy lực.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện năm lần, thiết bị và/hoặc súng phun được\r\nđặt ở vị trí sao cho trục chính của chúng nằm ngang và mỗi va đập được đặt lên\r\nmột phần khác nhau của thiết bị.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị hoặc súng phun được thả rơi năm lần, với trục\r\nchính của thiết bị thẳng đứng và vòi thiết bị quay xuống phía dưới.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, thiết bị hoặc súng phun không được hỏng đến mức\r\nkhông còn phù hợp với tiêu chuẩn này; đặc biệt, các phần mang điện không trở\r\nnên chạm tới được.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy làm sạch bằng áp suất cao phải lắp thiết bị đóng cắt hoặc công\r\ntắc tơ trong mạch cấp nguồn để đảm bảo ngắt được tất cả các cực.
\r\n\r\n22.7. Bổ sung:
\r\n\r\nNgười sử dụng phải không thể tiếp cận tới cơ cấu an toàn bất kỳ hoặc\r\nphải có thể thấy rõ rằng bộ phận điều chỉnh giá trị đặt cho van an toàn đã được\r\nniêm phong kín và không có cách để khiến cho cơ cấu không hoạt động.
\r\n\r\nChất làm sạch phun ra từ van an toàn phải có hướng an toàn.
\r\n\r\n22.12. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông thể ngắt các bộ phận của hệ thống chịu áp suất cao mà không\r\ncó dụng cụ nếu điều này làm giảm tính an toàn theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n22.35. Sửa đổi:
\r\n\r\nBỏ chú thích.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận này phải chịu thử nghiệm va đập của điều 21. Nếu cách\r\nđiện này không thoả mãn yêu cầu của 29.3, thì chúng phải chịu thử nghiệm va đập\r\nsau.
\r\n\r\nMẫu của phần có lớp phủ được ổn định ở nhiệt độ 70 °C ± 2°C trong 7\r\nngày (168 h). Sau khi ổn định, để mẫu trở về xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nXem xét phải cho thấy lớp phủ không bị co lại đến mức không còn mức\r\ncách điện yêu cầu hoặc đến mức lớp phủ bị bong ra có thể dịch chuyển theo chiều\r\ndọc.
\r\n\r\nSau đó, mẫu được duy trì ở nhiệt độ - 10 °C ± 2°C trong 4 h.
\r\n\r\nTrong khi vẫn đang ở nhiệt độ này, mẫu chịu va đập bằng thiết bị được\r\ncho trên hình 102. Vật nặng “A”, có khối lượng 0,3 kg, rơi từ độ cao 350 mm lên\r\ntrên cái đục bằng thép tôi “B”, lưỡi của nó được đặt trên mẫu.
\r\n\r\nMỗi va đập được đặt lên một vị trí cách điện có nhiều khả năng yếu\r\nhoặc hỏng trong sử dụng bình thường, khoảng cách giữa các điểm va đập ít nhất\r\nlà 10 mm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, cách điện phải không bị bong ra và thử nghiệm độ\r\nbền điện như qui định trong 16.3 được thực hiện giữa các phần kim loại và lá\r\nkim loại bọc xung quanh cách điện trong vùng yêu cầu.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị không được có lỗ hở ở độ cao thấp hơn 60 mm\r\ntính từ sàn nhà qua đó chất lỏng có thể lọt vào các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.102. Lỗ thoát nước ngưng tụ hoặc lỗ thoát chất lỏng tràn\r\nphải có đường kính không nhỏ hơn 5 mm hoặc diện tích không nhỏ hơn 30 mm2,\r\nnhưng chiều rộng không nhỏ hơn 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị hoặc súng có nút bấm phải có cơ cấu để chặn\r\ndòng chất lỏng chảy tới vòi. Đối với cơ cấu rửa cầm tay, thiết bị làm sạch bằng\r\nhơi nước và súng có nút bấm, cơ cấu chặn dòng chất lỏng phải tự động tác động\r\nmà không cần áp suất nước khi người sử dụng không bấm vào phương tiện tác động.
\r\n\r\nPhương tiện tác động của các cơ cấu rửa cầm tay, thiết bị làm sạch\r\nbằng hơi nước và súng có nút bấm phải có cơ cấu để khóa phương tiện tác động\r\nkhi cơ cấu này ở điều kiện không làm việc.
\r\n\r\nCơ cấu rửa cầm tay, thiết bị làm sạch bằng hơi nước và súng có nút\r\nbấm không được có phương tiện bất kỳ để khóa ở chế độ làm việc.
\r\n\r\nCác phương tiện tác động phải được bố trí sao cho không có rủi ro\r\ndo khởi động không chủ ý khi đặt xuống bề mặt phẳng.
\r\n\r\nVòi phun nước không được tác động bằng cần gạt van nhô ra khỏi thiết\r\nbị ở vị trí cắt để tiếp xúc ngẫu nhiên có thể gây khỏi động không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cho phép thoát nước từ vòi trong quá trình thử nghiệm\r\nyêu cầu đầu tiên.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị, trừ thiết bị làm sạch bằng hơi nước, có\r\nvòi phun dạng chụm cố định hoặc có thể điều chỉnh phải có khoảng cách từ nút bấm\r\nđến miệng vòi lớn hơn 750 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.105. Mối ghép trên ống mềm chịu áp suất cao phải do nhà\r\nchế tạo hoặc đại lý của nhà chế tạo thực hiện có sử dụng các dụng cụ chuyên dụng.
\r\n\r\nVòi phun nước phải có vạch đỏ quanh ống mềm chịu áp suất cao ở khoảng\r\ncách 50 cm tính từ phần nối cứng của vòi. Vạch đỏ này phải có thể nhìn thấy rõ\r\nràng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị và các bộ phận của chúng không được có dịch\r\nchuyển không kiểm soát được đến mức nguy hiểm khi sử dụng theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nThiết bị di động có khối lượng vượt quá 100 kg phải có phanh hãm hoặc\r\nphương tiện tương tự.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Thành phần phản lực của vòi theo hướng súng phun, Fr,\r\nphải được giới hạn ở 150 N.
\r\n\r\nFr được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nW vận tốc nước đi ra, tính bằng m/s
\r\n\r\nDp là áp suất danh định,\r\ntính bằng bar.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nF là phản lực theo hướng của vòi, tính bằng niutơn;
\r\n\r\nQ là lưu lượng danh định, tính bằng l/min.
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\na là góc giữa vòi và cần\r\nphun, xem hình 103.
\r\n\r\nNếu phản lực theo hướng tay cầm vượt quá 150 N, thì súng có nút bấm\r\nphải được trang bị cơ cấu đỡ bằng cách đó phản lực được truyền một phần hoặc\r\nhoàn toàn sang thân người thao tác. Nếu không có cơ cấu đỡ, súng có nút bấm\r\ncũng có thể được trang bị cơ cấu truyền động kích hoạt bằng hai tay mà chỉ có\r\nthể hoạt động khi cả hai phần tử làm việc được kích hoạt đồng thời.
\r\n\r\nCoi điểm giữa của nút bấm là điểm tựa, mô men phản lực T\r\ntrên tay cầm không được vượt quá 20 Nm theo hướng bất kỳ. T được tính\r\nnhư sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nI là khoảng cách giữa vòi và nút bấm, tính bằng mét. Xem\r\nhình 103.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng tính toán và bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.108. Súng có nút bấm và cần phun phải có hai tay cầm. Một\r\ntrong hai tay cầm có thể là ống phun có hình dạng thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan đến biến áp đánh lửa là IEC 61558-2-3.
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt cách ly nguồn lưới phải thích hợp cho việc thực\r\nhiện ít nhất bởi 10 000 thao tác.
\r\n\r\nCác thiết bị đóng cắt và cơ cấu cơ được tác động bởi nút bấm của\r\nsúng có nút bấm phải được thử nghiệm 50 000 thao tác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Sau thử nghiệm, thiết bị phải dừng dòng chất lỏng đến\r\nvòi ngay lập tức. Cho phép có rò rỉ nhỏ.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị ba pha không nhất thiết phải có phích cắm.
\r\n\r\nThiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX7 không được có ổ cắm đầu\r\nvào.
\r\n\r\nThiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4, IPX5 hoặc IPX6 không được\r\ncó ổ cắm đầu vào, trừ khi cả đầu vào và bộ nối có cùng cấp bảo vệ với thiết bị\r\nkhi nối vào hoặc tách ra, hoặc trừ khi đầu vào và bộ nối chỉ có thể được tách rời\r\nkhi sử dụng dụng cụ và có cùng cấp bảo vệ với thiết bị khi nối ghép.
\r\n\r\nThiết bị có các ổ cắm cũng phải có bộ dây thích hợp.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn phải có chiều dài không nhỏ hơn 5 m.
\r\n\r\nTuy nhiên, đối với thiết bị cầm tay và thiết bị được mang theo người\r\nthao tác thì dây nguồn không được ngắn hơn 15 m.
\r\n\r\nKhông được sử dụng dây mềm bọc cao su dai thông thường cho kiểu thiết\r\nbị này do sự ăn mòn của chất làm sạch, do đó dây mềm bọc polycloropren hoặc PVC\r\nđược chấp nhận để sử dụng ở nhiệt độ 0 °C hoặc lớn hơn.
\r\n\r\nChỉ cho phép sử dụng dây mềm bọc polycloropren (mã 60245 IEC 57 hoặc\r\ncao hơn) ở nhiệt độ dưới 0 °C. Đối với các mục đích công nghiệp và thương mại,\r\nyêu cầu dây mềm bọc polycloropren nặng (mã 60245 IEC 66 hoặc qui định kỹ thuật\r\ncao hơn).
\r\n\r\n25.15. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay bảng 12 bằng bảng sau:
\r\n\r\nBảng 12 - Lực kéo và\r\nmômen xoắn
\r\n\r\n\r\n Khối lượng thiết bị \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\n | \r\n \r\n Mô men xoắn \r\n | \r\n
\r\n kg \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n Nm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 1 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n > 1 và ≤ 4 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n > 4 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm cũng được áp dụng cho dây trong bộ dây dùng cho thiết bị\r\ncó cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4 hoặc cao hơn có ổ cắm. Bộ dây được lắp với ổ cắm\r\ntrước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với khe hở không khí giữa các điện cực\r\nphát tia lửa điện.
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có ô nhiễm độ 3 trừ khi cách điện được bao kín hoặc\r\nđược bố trí sao cho ít có khả năng bị ô nhiễm trong quá trình sử dụng bình thường\r\ncủa thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước,\r\ncác yêu cầu và phương pháp thử nghiệm đang được xem xét để kiểm tra xem thiết bị\r\ncó kết cấu hoặc được cung cấp cơ cấu để ngăn ngừa dòng nước bẩn chảy ngược lại\r\ntừ thiết bị hay không, phòng trường hợp áp suất nguồn nước thấp hơn áp suất khí\r\nquyển.
\r\n\r\nHình 101 - Ký hiệu cảnh\r\nbáo
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nGiải thích
\r\n\r\nA- Vật nặng
\r\n\r\nB - Đục
\r\n\r\nC - Cần cố định
\r\n\r\nD - Mẫu
\r\n\r\nE - Đế có khối lượng 10 kg
\r\n\r\nHình 102 - Dụng cụ thử va\r\ndập
\r\n\r\nHình 103 - Các phản lực lên\r\ntay cầm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các thư mục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-54 : 2002 (IEC 60335-2-54) Thiết bị điện gia dụng và\r\ncác thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-54: Yêu cầu cụ thể đối với thiết\r\nbị làm sạch bề mặt dùng trong gia đình có sử dụng chất lỏng hoặc hơi nước.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-79:2003 ( IEC 60335-2-79:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-79: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch bằng áp suất cao và thiết bị làm sạch bằng hơi nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-79:2003 ( IEC 60335-2-79:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-79: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch bằng áp suất cao và thiết bị làm sạch bằng hơi nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-79:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |