Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety- Part 2-78: Particular requirements for outdoor\r\nbarbecues
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-78:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nIEC 60335-2-78:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-78:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy định\r\ntrong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với\r\nquy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các quy\r\ntắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là\r\n"Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ\r\ntiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan\r\nđó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu\r\nbổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề\r\ncập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và\r\ntiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến\r\nkhi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên\r\nnhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề\r\nmặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- Điều 31: Không thực hiện thử nghiệm (Mỹ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-78: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI PHÊN\r\nNƯỚNG NGOÀI TRỜI
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety- Part 2-78: Particular requirements for outdoor\r\nbarbecues
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của phên\r\nnướng ngoài trời dùng cho gia đình và mục đích tương tự, điện áp danh định\r\nkhông lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nThiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong\r\ngia đình nhưng đôi khi có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như\r\ncác thiết bị được thiết kế để những người không có chuyên môn sử dụng trong các\r\ncửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các loại thiết bị như\r\nvậy là các thiết bị được sử dụng trong nhà hàng và khách sạn.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến\r\ncác mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên nói chung tiêu chuẩn này không xét đến
\r\n\r\n- những người (kể cả trẻ em) mà
\r\n\r\n• năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần,\r\nhoặc
\r\n\r\n• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết
\r\n\r\nlàm cho họ không thể sử dụng thiết bị một\r\ncách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;
\r\n\r\n- trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên tàu thủy có thể cần các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- phên nướng để sử dụng trong nhà (TCVN\r\n5699-2-9 (IEC 60335-2-9));
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để đốt than củi hoặc\r\nchất đốt tương tự;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn, dễ cháy\r\nnổ (bụi, hơi, hoặc khí);
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung :
\r\n\r\nTCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52), Thử nghiệm\r\nmôi trường - Phần 2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ (dung\r\ndịch natri clorua)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong các điều kiện sau.
\r\n\r\nPhên nướng được vận hành cùng với giá đỡ thực\r\nphẩm ở vị trí thấp nhất, nắp hoặc tấm chắn bất kỳ được đặt theo hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Phên nướng được vận\r\nhành không có nước, ngay cả khi việc sử dụng nước được khuyến cáo trong hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\n3.101. Phên nướng (barbecue)
\r\n\r\nThiết bị có phần tử gia nhiệt bức xạ được đặt\r\ndưới giá đỡ thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu ba mẫu bổ sung nếu\r\nphải thực hiện thử nghiệm theo 15.101.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối\r\nthiểu là IPX4.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng\r\ndẫn\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để ngâm một phần dưới\r\nnước để làm sạch phải được ghi nhãn mức ngâm tối đa và có nội dung dưới đây:
\r\n\r\nKhông được ngâm vượt quá mức này.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Than củi hoặc chất đốt tương tự\r\nkhông được sử dụng với thiết bị này;
\r\n\r\n- thiết bị cần được cấp điện qua thiết bị bảo\r\nvệ dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không lớn hơn 30 mA;
\r\n\r\n- thiết bị cần được nối với ổ cắm đầu ra có\r\ncọc nối đất (đối với thiết bị cấp I);
\r\n\r\n- dây nguồn phải được kiểm tra thường xuyên\r\nđể phát hiện các dấu hiệu hư hại và thiết bị không được sử dụng nếu dây nguồn\r\nbị hỏng.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị có lắp ổ cắm vào\r\nthiết bị và được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn dưới nước để làm\r\nsạch, phải nêu rằng bộ nối phải được tháo ra trước khi thiết bị được làm sạch và\r\nổ cắm vào thiết bị phải được làm khô trước khi sử dụng lại thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị được thiết kế để\r\nđược sử dụng với nước phải nêu lượng nước lớn nhất được đổ vào thiết bị.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên sàn của góc thử nghiệm\r\nvà đặt cách xa tường.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành cho đến khi các điều\r\nkiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.101. Thiết bị được thiết kế ngâm một phần\r\nhoặc hoàn toàn dưới nước để làm sạch phải có bảo vệ thích hợp chống các ảnh\r\nhưởng của việc ngâm dưới nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới\r\nđây, được thực hiện trên ba thiết bị bổ sung.
\r\n\r\nCác thiết bị được vận hành trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh định, cho tới khi bộ\r\nđiều nhiệt tác động lần đầu. Thiết bị không có bộ điều nhiệt được\r\ncho làm việc cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập. Thiết bị được\r\nngắt khỏi nguồn điện, rút tất cả các bộ nối thiết bị. Sau đó các thiết bị được\r\nngâm hoàn toàn dưới nước có chứa khoảng 1% NaCl và có nhiệt độ nằm trong khoảng\r\ntừ 10o C đến 25o C, trừ khi chúng được ghi nhãn mức ngâm\r\ntối đa, trong trường hợp đó chúng được ngâm sâu hơn mức này 50 mm.
\r\n\r\nSau 1h , các thiết bị được lấy ra khỏi dung\r\ndịch muối, làm khô và chịu thử nghiệm dòng rò theo 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần phải chú ý để đảm bảo rằng không\r\ncòn hơi nước nào trên hệ thống cách điện xung quanh các chân cắm của ổ cắm vào\r\nthiết bị.
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện thêm bốn lần,\r\nsau đó các thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3, điện áp\r\nđược qui định trong Bảng 4.
\r\n\r\nSau khi ngâm lần thứ năm, thiết bị có dòng\r\nđiện rò cao nhất được tháo ra và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vết chất\r\nlỏng trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò xuống thấp hơn giá trị được qui định trong Điều 29.
\r\n\r\nHai thiết bị còn lại được vận hành trong điều\r\nkiện làm việc bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh định\r\ntrong 240 h. Sau quá trình này, thiết bị được ngắt khỏi nguồn và ngâm lại vào\r\nnước trong 1 h. Sau đó thiết bị được làm khô và chịu thử nghiệm độ bền điện\r\ntheo 16.3, điện áp được qui định ở Bảng 4.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy rằng không có vết chất\r\nlỏng trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò xuống thấp hơn giá trị qui định ở Điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNắp và tấm đậy được mở hoặc đóng, chọn tư thế\r\nnào bất lợi hơn. Bộ phận tháo ra được ở đúng vị trí hoặc được tháo ra,\r\nchọn trường hợp nào bất lợi hơn.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nNăng lượng va đập được tăng đến 0,70 J.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị không được có phần tử gia\r\nnhiệt để trần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị phải có kết cấu sao cho các\r\nphần tử gia nhiệt được cố định ở đúng vị trí hoặc ngăn ngừa việc hoạt động khi\r\nchúng không ở đúng vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng yêu cầu này nếu\r\nthiết bị phù hợp với tiêu chuẩn có phần tử được đặt ở vị trí bất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn phải có vỏ bọc polychloroprene và\r\nkhông được nhẹ hơn dây mềm có vỏ bọc polychloroprence thông dụng (mã nhận biết\r\n60245 IEC 57).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\nruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách\r\nđiện được bọc hoặc được bố trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá\r\ntrình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sương\r\nmuối Kb, theo TCVN 7699-2-52 (IEC 60068-2-52), áp dụng mức khắc nghiệt 2.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, cào lớp phủ bằng một\r\nchiếc đinh thép đã qua nhiệt luyện, đầu của đinh có dạng hình nón có góc là 40o.\r\nĐầu của đinh được làm tròn với bán kính là 0,25 mm ± 0,02 mm. Đinh được mang\r\ntải sao cho lực được đặt vào dọc theo trục của nó là 10 N ± 0,5 N. Cào bằng\r\ncách vạch đinh dọc theo bề mặt của lớp phủ với vận tốc khoảng 20 mm/s. Thực\r\nhiện năm vết cào cách nhau ít nhất là 5 mm và cách các gờ ít nhất là 5 mm.
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, thiết bị không bị hỏng\r\nđến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này, cụ thể là không phù hợp với Điều\r\n8 và Điều 27. Lớp phủ không bị nứt và không bị tách khỏi bề mặt kim loại.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các mối nguy tương tự.
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục\r\ncủa Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-9 (IEC 60335-2-9), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với lò nướng, bếp nướng và các thiết bị nấu di động tương tự
\r\n\r\n[2] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con người\r\n- Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với bề mặt - Phần 1:\r\nBề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy\r\ntương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-78:2013 (IEC 60335-2-78:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-78: Yêu cầu cụ thể đối với phên nướng ngoài trời đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-78:2013 (IEC 60335-2-78:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-78: Yêu cầu cụ thể đối với phên nướng ngoài trời
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-78:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |