Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-75: Particular requirements\r\nfor commercial dispensing appliances and vending machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-75 : 2013 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60335-2-75 : 2009;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-75 : 2013 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\nlà "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép cấp 01 đối với\r\nthiết bị được sử dụng trong nhà có điện áp danh định không lớn hơn 150 V (Nhật\r\nBản).
\r\n\r\n- 11.7: Số chu kỳ bán hàng được quy\r\nđịnh để xác định bởi thời gian thử nghiệm (USA).
\r\n\r\n- 13.2: Khác biệt về giới hạn dòng\r\nđiện rò (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 16.2: Khác biệt về giới hạn dòng\r\nđiện rò (Nhật Bản);
\r\n\r\n- 20.1: Khắc biệt về thử nghiệm\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- Điều 21: Vỏ kim loại không phải\r\nchịu thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.7: Cơ cấu giảm áp suất được\r\nvận hành trước khi áp suất danh định của cốc chứa bị vượt qua (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.7: Áp suất thử nghiệm gấp năm\r\nlần áp suất danh định (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.103: Cho phép cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt tự phục hồi nếu cơ cấu này đã được đánh giá đáng tin cậy (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép dây nguồn có vỏ\r\nbọc polyvinyl chloride thông dụng (Úc và New Zealand).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép dây nguồn nhẹ hơn\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 27.2: Không áp dụng bổ sung (Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục AA: Bộ phận chứa chất\r\nnhựa đàn hồi được đánh giá khác (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-75: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÂN PHỐI VÀ MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG DÙNG TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-75: Particular requirements\r\nfor commercial dispensing appliances and vending machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\ncủa thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động sử dụng điện trong thương\r\nmại, để chuẩn bị hoặc cung cấp thực phẩm, đồ uống và các sản phẩm tiêu dùng, điện\r\náp danh định của thiết bị không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và\r\n480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết\r\nbị thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- máy pha trà hoặc cà phê số lượng\r\nlớn;
\r\n\r\n- máy tự động bán thuốc lá;
\r\n\r\n- máy xay cà phê;
\r\n\r\n- thiết bị đun chất lỏng dùng trong\r\nthương mại;
\r\n\r\n- thiết bị pha cà phê espresso;
\r\n\r\n- máy tự động bán đồ uống\r\nnóng và lạnh;
\r\n\r\n- máy phân phối nước nóng;
\r\n\r\n- máy phân phối kem và váng\r\nsữa đánh tơi;
\r\n\r\n- máy phân phối đá;
\r\n\r\n- máy tự động bán báo, băng\r\ntiếng hoặc băng hình hoặc đĩa;
\r\n\r\n- máy tự động bán thức ăn và\r\nđồ uống đóng hộp;
\r\n\r\n- tủ trưng bày đông lạnh.
\r\n\r\nThiết bị có thể có nhiều hơn một\r\nchức năng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Có thể áp dụng các\r\ntiêu chuẩn khác đối với một số chức năng, ví dụ như:
\r\n\r\n- làm lạnh (TCVN 5699-2-24 (IEC\r\n60335-2-24));
\r\n\r\n- gia nhiệt bằng lò vi sóng (TCVN\r\n5699-2-25 (IEC 60335-2-25));
\r\n\r\n- xay cà phê (TCVN 5699-2-64 (IEC\r\n60335-2-64)).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng quy định về các\r\nvấn đề vệ sinh của thiết bị.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến các nguy hiểm thường gặp gây ra bởi người sử dụng và người bảo\r\ntrì. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến việc trẻ em đùa\r\nnghịch với thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, đối với thiết bị có\r\nlắp bình áp suất có quy định các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động và cung cấp nước và cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể\r\nquy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dùng riêng\r\ncho mục đích gia dụng;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dùng riêng\r\ncho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để được sử\r\ndụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, khi khí quyển có chứa chất\r\năn mòn hoặc chất cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị đun nước sôi bằng điện\r\ndùng trong dịch vụ thương mại (TCVN 5699-2-47 (IEC 60335-2-47));
\r\n\r\n- thiết bị nấu cách thủy bằng điện\r\ndùng trong dịch vụ thương mại (TCVN 5699-2-50 (IEC 60335-2-50));
\r\n\r\n- máy giải trí và máy phục vụ cá\r\nnhân (TCVN 5699-2-82 (IEC 60335-2-82));
\r\n\r\n- thiết bị được sử dụng chỉ để đổi\r\ntiền;
\r\n\r\n- tủ trưng bày;
\r\n\r\n- thiết bị có lắp bình đun nước\r\nkiểu điện cực.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-34: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với động cơ-máy nén.
\r\n\r\nISO 1817:19991, Rubber,\r\nvulcanized - Determination of the effect of liquids (Cao su lưu hóa - Xác định\r\nmức độ tác động của các chất lỏng)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nVận hành thiết bị trong điều kiện\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được vận hành ở chế độ\r\nchờ cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định và sau đó đến quy trình phân\r\nphối bất lợi nhất. Thiết bị được làm đầy lại khi cần thiết theo hướng dẫn sử\r\ndụng, hoặc hướng dẫn bảo trì, và giai đoạn làm việc tiếp theo được bắt\r\nđầu nhanh nhất có thể.
\r\n\r\nNắp và vỏ có thiết bị loại\r\nchuyên dụng và thiết bị loại giám sát được đặt ở vị trí được thiết kế của\r\nchúng.
\r\n\r\n3.6.2. Thay thế:
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được\r\n(detachable part)
\r\n\r\nBộ phận có thể được tháo ra mà\r\nkhông cần đến dụng cụ, bộ phận được tháo ra theo hướng dẫn sử dụng hoặc hướng\r\ndẫn bảo trì, cho dù cần có dụng cụ hoặc chìa khóa tiếp cận để\r\ntháo, hoặc bộ phận không thỏa mãn thử nghiệm của 22.11.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu vì mục đích lắp\r\nđặt, một bộ phận nào đó cần thao tác thì bộ phận đó không được coi là bộ\r\nphận tháo rời được ngay cả khi hướng dẫn có nêu rằng bộ phận đó cần được\r\ntháo ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Bộ phận có thể mở ra\r\nđược thì được xem là bộ phận có thể tháo rời được.
\r\n\r\n3.7.3. Thay thế
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt\r\n(thermal cut-out)
\r\n\r\nCơ cấu mà trong quá trình làm việc\r\nkhông bình thường thì hạn chế nhiệt độ của bộ phận cần khống chế bằng cách tự\r\nđộng cắt mạch hoặc giảm dòng điện và có kết cấu sao cho người sử dụng hoặc người\r\nbảo trì không thể thay đổi giá trị đã chỉnh định.
\r\n\r\n3.8.5. Thay thế:
\r\n\r\nHoạt động bảo trì\r\n(maintenance operation)
\r\n\r\nHoạt động được thực hiện trong khu\r\nvực bảo trì hoặc khu vực của người sử dụng, ví dụ như chuẩn bị thiết\r\nbị cho sản phẩm mới hoặc phương pháp làm việc mới, làm sạch, thay đổi giá tiền,\r\nlàm đầy lại, thu gom tiền kim loại và đặt chế độ điều khiển hoặc các hoạt động\r\ntương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Hoạt động bảo trì\r\nkhông bao gồm các hoạt động được thực hiện ở khu vực dịch vụ.
\r\n\r\n3.101. Áp suất danh định\r\n(rated pressure)
\r\n\r\nÁp suất do nhà chế tạo ấn định cho\r\ncác bộ phận chịu áp lực của thiết bị.
\r\n\r\n3.102. Chế độ chờ (standby\r\nmode)
\r\n\r\nThiết bị được làm đầy như thiết kế\r\nbằng các thành phần hoặc sản phẩm, được cấp điện và sẵn sàng để sử dụng, khi\r\ncác hộp tiền và ngăn chứa tràn rỗng.
\r\n\r\n3.103. Chìa khóa tiếp cận\r\n(access key)
\r\n\r\nChìa khóa hoặc các phương tiện khác\r\nnhằm tiếp cận khu vực bảo trì nhưng không tiếp cận đến khu vực dịch\r\nvụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: "Phương tiện\r\nkhác" bao gồm dụng cụ hoặc tác động bằng các mã hoặc tín hiệu được\r\ntạo bởi nguồn quang học hoặc nguồn điện từ.
\r\n\r\n3.104. Chìa khóa ưu tiên\r\n(override key)
\r\n\r\nChìa khóa hoặc phương tiện khác\r\nđược sử dụng để làm cho khóa liên động không hoạt động.
\r\n\r\n3.105. Thiết bị phân phối\r\n(dispensing appliance)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để cung cấp\r\nhoặc làm cho thực phẩm, đồ uống có sẵn hoặc các sản phẩm tiêu dùng khác trở nên\r\nsẵn sàng để phân phối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị cũng có thể\r\npha chế các sản phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hoạt động phân phối có\r\nthể được khởi động bằng tay hoặc bằng phương tiện ví dụ như tiền kim loại hoặc\r\nthẻ tín dụng.
\r\n\r\n3.106. Máy bán hàng tự động\r\n(vending machine)
\r\n\r\nThiết bị phân phối được vận\r\nhành bằng tiền kim loại, thẻ tín dụng hoặc các phương thức thanh toán khác.
\r\n\r\n3.107. Hướng dẫn bảo trì\r\n(instructions for maintenance)
\r\n\r\nHướng dẫn giải thích cách làm sạch,\r\nbổ sung thêm, thu gom tiền kim loại, cài đặt chế độ điều khiển và các hoạt động\r\ntương tự.
\r\n\r\n3.108. Người bảo trì\r\n(maintenance person)
\r\n\r\nNgười bảo trì thiết bị theo hướng\r\ndẫn bảo trì.
\r\n\r\n3.109. Khu vực dành cho người sử\r\ndụng (user area)
\r\n\r\nKhu vực mà tại đó việc tiếp cận đạt\r\nđược mà không sử dụng chìa khóa tiếp cận hoặc dụng cụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khu vực dành cho\r\nngười sử dụng của thiết bị loại giám sát được xác định bằng bộ\r\nphận tháo rời được và các bộ phận di chuyển được khác, ví dụ như cửa hoặc\r\nnắp, ở đúng vị trí như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thiết bị loại\r\nchuyên dụng không có khu vực dành cho người sử dụng.
\r\n\r\n3.110. Khu vực bảo trì (maintenance\r\narea)
\r\n\r\nKhu vực mà chỉ có thể tiếp cận được\r\nbằng cách sử dụng chìa khóa tiếp cận.
\r\n\r\n3.111. Khu vực dịch vụ\r\n(service area)
\r\n\r\nKhu vực không thể tiếp cận được\r\nbằng cách sử dụng chìa khóa tiếp cận.
\r\n\r\n3.112. Thiết bị loại chuyên dụng\r\n(appliance of the professional type)
\r\n\r\nThiết bị phân phối chỉ được\r\nthiết kế để sử dụng bởi người đã qua đào tạo ví dụ như nhân viên bếp hoặc nhân\r\nviên quầy rượu.
\r\n\r\n3.113. Thiết bị giám sát (appliance\r\nof the supervised type)
\r\n\r\nThiết bị phân phối được\r\nthiết kế để được bảo trì bởi người đã qua đào tạo nhưng có thể được sử dụng bởi\r\nnhững người khác ở nơi mà việc sử dụng thiết bị được theo dõi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phòng ăn ở khách sạn là\r\nví dụ cho những nơi như vậy.
\r\n\r\n3.114. Thực phẩm tiềm ẩn nguy\r\nhiểm (potentially hazardous food)
\r\n\r\nThực phẩm có chứa các thành phần tự\r\nnhiên hoặc nhân tạo có khả năng hỗ trợ tăng trưởng nhanh và gia tăng không\r\nngừng của vi khuẩn gây bệnh hoặc vi khuẩn tạo ra độc tố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các thực phẩm\r\ntiềm ẩn nguy hiểm là sữa, trứng, thịt, gia cầm, hải sản, tôm cá và các sản phẩm\r\ncủa chúng, còn sống hoặc được xử lý nhiệt, cũng như thực phẩm có nguồn gốc thực\r\nvật bán sẵn mà không cần chuẩn bị hoặc chế biến thêm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: thực phẩm có thể trở\r\nthành thực phẩm tiềm ẩn nguy hiểm trong quá trình chế biến, ví dụ khi\r\nnguyên liệu nấu ăn tẩm bột đã được trộn với nước hoặc khi thực phẩm được bảo\r\nquản ở nhiệt độ không đúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các thực phẩm không\r\nphải thực phẩm tiềm ẩn nguy hiểm bao gồm:
\r\n\r\n- kẹo, các loại hạt, kẹo gôm hoặc\r\nbánh kẹo tương tự;
\r\n\r\n- bánh quy, bánh quy giòn và các\r\nsản phẩm bánh tương tự;
\r\n\r\n- cà phê pha sẵn, sôcôla, cacao và\r\nđường;
\r\n\r\n- thực phẩm có độ pH không vượt quá\r\n4,6 hoặc giá trị hoạt độ nước (Aw) không lớn hơn 0,85 ở 250C.
\r\n\r\n- thực phẩm được giữ ở nhiệt độ\r\nkhông lớn hơn 50C trong thời gian được qui định bởi nhà sản xuất,\r\nnếu không có quy định thì không được quá 5 ngày;
\r\n\r\n- thực phẩm được giữ ở nhiệt độ\r\ntrên 650C hoặc thấp hơn -180C;
\r\n\r\n- thực phẩm trong ngăn chứa kín\r\nkhí;
\r\n\r\n- thực phẩm đã được xử lý để tránh\r\nhỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu ba mẫu bổ\r\nsung nếu phải thực hiện thử nghiệm theo 15.102.
\r\n\r\n5.6. Thay thế:
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng\r\ncắt trong khu vực dành cho người sử dụng được điều chỉnh đến chế độ đặt\r\nbất lợi nhất.
\r\n\r\nCơ chế điều khiển, cơ cấu đóng cắt\r\nhoặc các bộ phận khác trong khu vực bảo trì được điều chỉnh đến chế độ\r\nđặt bất lợi nhất nằm trong phạm vi giới hạn được nêu ở hướng dẫn bảo trì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không điều chỉnh\r\nđược cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng cắt trong khu vực dịch vụ
\r\n\r\n5.9. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi nhà chế tạo thiết bị cung cấp\r\nsẵn phần mềm thay thế thì thiết bị được thực hiện với phần mềm cho kết quả bất\r\nlợi nhất.
\r\n\r\n5.10. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Chìa khóa tiếp\r\ncận và chìa khóa ưu tiên có thể được cung cấp tách rời với thiết bị.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, thiết bị được\r\nlắp đặt theo hướng dẫn được cung cấp kèm theo.
\r\n\r\nNếu hướng dẫn nêu rằng thiết bị có\r\nthể được lắp cùng với các thiết bị khác thì phải tính đến ảnh hưởng của phối\r\nhợp này.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thiết\r\nkế để nối với nguồn nước thì được cung cấp nước ở nhiệt độ 150C ± 50C\r\nvà áp suất bất lợi nhất qui định trong hướng dẫn. Đối với thiết bị được đổ đầy\r\nnước bằng tay thì nhiệt độ của nước là 150C ± 50C.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để\r\nlàm lạnh nước thì nhiệt độ của nước là 250C ± 50C.
\r\n\r\n5.102. Có thể áp dụng yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này đối với khu vực bảo trì khi làm theo hướng dẫn\r\nbảo trì. Nếu chìa khóa tiếp cận được cung cấp để tiếp cận khu vực\r\nbảo trì thì sử dụng chìa khóa trước khi tiến hành thử nghiệm nếu điều này\r\nbất lợi hơn.
\r\n\r\n5.103. Khi thực hiện việc\r\nliên quan đến ứng dụng đầu dò thử nghiệm B, thì đầu dò thử nghiệm 18 của IEC\r\n61032 cũng phải được áp dụng trong khu vực dành cho người sử dụng.
\r\n\r\n5.104. Thiết bị loại chuyên dụng\r\nvà thiết bị loại giám sát được thử nghiệm như thiết bị gia nhiệt cho\r\ndù chúng có lắp động cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu các thiết bị này\r\nkhông chứa các phần tử gia nhiệt thì chúng được thử nghiệm như thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp I, cấp II, hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nngoài trời phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\nThiết bị có thể được làm sạch bằng\r\nvòi phun nước, hoặc được lắp ở nơi mà khả năng sử dụng vòi phun nước, phải có\r\ncấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX5.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- áp suất danh định của\r\nthiết bị, tính bằng megapascal, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\n- áp suất nước tối đa cho phép,\r\ntính bằng megapascal, đối với thiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để được đổ\r\nđầy bằng tay phải có các phương tiện chỉ thị khi đã đạt tới mức quy định để\r\nhoạt động đúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Vạch chỉ mức hoặc\r\ntín hiệu có thể nghe thấy được hoặc nhìn thấy được là các phương tiện thích\r\nhợp.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp ổ cắm đầu\r\nra, thì điện áp, bản chất của nguồn và dòng điện hoặc công suất đầu ra phải\r\nđược ghi nhãn ở gần ổ cắm đầu ra.
\r\n\r\nThiết bị được dự kiến phải ngâm một\r\nphần dưới nước khi làm sạch phải được ghi nhãn mức ngâm tối đa và có nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\nKhông được ngâm sâu hơn mức này.
\r\n\r\n7.3. Bổ sung:
\r\n\r\nÁp dụng thêm yêu cầu này khi người\r\nbảo trì thực hiện điều chỉnh.
\r\n\r\n7.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho liên kết đẳng thế\r\nphải được chỉ thị bằng ký hiệu IEC 60417-5021- (2002-10).
\r\n\r\nKý hiệu này không được đặt trên các\r\nvít, vòng đệm tháo ra được hoặc các bộ phận khác có thể được tháo ra khi nối\r\ndây dẫn.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị\r\nđược thiết kế để nối với nguồn nước phải chỉ ra cách nối và chú ý đến qui định\r\nquốc gia có thể phải áp dụng.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ nếu\r\nthiết bị thích hợp để sử dụng ngoài trời.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ nhiệt\r\nđộ môi trường cao nhất và thấp nhất để hoạt động đúng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài tối thiểu không phải là IPX5, hướng dẫn phải nêu rằng thiết bị không\r\nthích hợp để lắp đặt ở khu vực mà tại đó vòi phun nước có thể được sử dụng.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ độ\r\nnghiêng tối đa của thiết bị để hoạt động an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Độ nghiêng nhỏ hơn 20\r\nkhông cần phải nêu rõ. Hướng dẫn như sau "thiết bị phải được đặt ở tư thế\r\nnằm ngang" là đủ.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với thiết\r\nbị là loại chuyên dụng phải nêu rằng thiết bị chỉ được lắp đặt ở nơi mà việc\r\nsử dụng và bảo trì chỉ do nhân viên đã qua đào tạo thực hiện.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với thiết\r\nbị loại giám sát phải nêu rằng thiết bị chỉ được lắp đặt ở nơi mà nhân viên\r\nđã quan đào tạo có thể giám sát việc sử dụng và bảo trì.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với thiết\r\nbị cấp I loại chuyên dụng được thiết kế để được nối cố định với hệ thống đi\r\ndây cố định, và có dòng điện có thể vượt quá 10 mA, phải nêu rằng cần lắp đặt\r\nthiết bị bảo vệ dự phòng (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
\r\n\r\n7.12.101. Nếu cần phải thực\r\nhiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt trong quá trình hoạt động bảo trì\r\nthì chi tiết về các biện pháp này phải được cung cấp. Hướng dẫn bảo trì phải\r\nnêu cách tiếp cận khu vực bảo trì kể cả cách sử dụng chìa khóa tiếp\r\ncận và chìa khóa ưu tiên. Không được bao gồm các hướng dẫn về cách tiếp\r\ncận khu vực dịch vụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.101.1. Hướng dẫn bảo trì\r\nphải chỉ rõ phương pháp và tần suất làm sạch. Hướng dẫn phải bao gồm các chi\r\ntiết về việc cạo sạch cặn, khử trùng, rửa bằng tia nước và tháo các cơ cấu cạo\r\nsạch cặn, cơ cấu khử trùng hoặc cơ cấu làm sạch khỏi thiết bị, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng. Phải qui định các chất làm sạch hoặc chất khử trùng được khuyến\r\ncáo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các chất này có thể\r\nđược nhận biết bằng tên hóa học của chúng.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cấp bảo vệ vỏ ngoài\r\ntối thiểu không phải là IXP5 thì hướng dẫn bảo trì phải nêu rằng thiết\r\nbị không được làm sạch bằng vòi phun nước.
\r\n\r\nHướng dẫn bảo trì đối với\r\nthiết bị có lắp ổ cắm vào thiết bị, và được thiết kế ngâm một phần hoặc hoàn\r\ntoàn dưới nước để làm sạch, phần nêu rằng bộ nối phải được tháo trước khi làm\r\nsạch thiết bị và ổ cắm vào thiết bị phải được làm khô trước khi sử dụng lại\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.101.2. Nếu việc sử dụng\r\nchìa khóa ưu tiên cho phép tiếp cận các bộ phận chuyển động thì phải đưa\r\nra cảnh báo thích hợp trong hướng dẫn bảo trì.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.101.3. Hướng dẫn bảo trì phải\r\nliệt kê tất cả các phụ kiện có thể được sử dụng cùng thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.101.4. Hướng dẫn bảo trì phải\r\nnêu nhiệt độ môi trường lớn nhất và nhỏ nhất để hoạt động đúng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sử dụng nước,\r\nhướng dẫn bảo trì phải đưa ra các chi tiết có liên quan đến việc ngăn chặn\r\nsự đóng băng hoặc cách đảm bảo hoạt động an toàn nếu xảy ra đóng băng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.101.5. Hướng dẫn bảo trì\r\nđối với thiết bị có chứa khí nén phải đưa ra chi tiết về quá trình nâng chuyển\r\nan toàn bình áp suất và khí nén.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.101.6. Hướng dẫn bảo trì\r\nphải chỉ rõ loại thực phẩm phù hợp với thiết bị và đưa ra chi tiết về cách đảm\r\nbảo hoạt động hợp vệ sinh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.101.7. Hướng dẫn bảo trì\r\nđối với thiết bị được thiết kế để phân phối thực phẩm tiềm ẩn nguy hiểm,\r\nkhi sự an toàn của thực phẩm phụ thuộc vào nhiệt độ và khoảng thời gian bảo\r\nquản, thì hướng dẫn phải có các chi tiết về quá trình vận chuyển an toàn thực\r\nphẩm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.102. Hướng dẫn phải nêu\r\nrằng việc tiếp cận khu vực dịch vụ chỉ cho phép người có hiểu biết và\r\nkinh nghiệm thực tiễn về thiết bị thực hiện, đặc biệt là liên quan đến an toàn\r\nvà vệ sinh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm đến các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị bình thường được cố định\r\ntrên sàn và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40kg nhưng không có bánh xe hoặc con\r\nlăn, được lắp đặt theo hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không có hướng\r\ndẫn thì thiết bị được đặt trên sàn càng gần tường càng tốt.
\r\n\r\nCác thiết bị khác, ngoại trừ thiết\r\nbị cố định, được đặt trên sàn càng gần tường càng tốt.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu vượt quá giới hạn độ tăng nhiệt\r\ntrong thiết bị có lắp động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử, và nếu công\r\nsuất vào thấp hơn công suất vào danh định thì lặp lại thử nghiệm với thiết\r\nbị được cấp điện ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành trong điều\r\nkiện làm việc bình thường cho tới khi thiết lập các điều kiện ổn định,\r\nthiết bị được đổ đầy lại khi cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Việc đổ đầy lại có\r\nthể đòi hỏi phải sử dụng chìa khóa tiếp cận.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bề mặt trong khu\r\nvực dành cho người sử dụng không được vượt quá giới hạn qui định đối với\r\ntay cầm, nút bấm, cán cầm và các bộ phận tương tự, mà các bề mặt này chỉ được\r\ncầm nắm trong thời gian ngắn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Điều này không áp\r\ndụng cho bề mặt của các bộ phận cần phải nóng để đáp ứng chức năng của nó.
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt của động cơ,\r\nmáy biến áp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận bị ảnh\r\nhưởng trực tiếp bởi chúng, có thể vượt quá khi thiết bị được cho làm việc ở\r\n1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\n11.101. Thiết bị có lắp cơ\r\ncấu làm lạnh và có động cơ máy nén không phù hợp với TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34),\r\ncũng được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường là
\r\n\r\n- 320C đối với thiết bị\r\ndùng cho vùng khí hậu ôn đới;
\r\n\r\n- 430C đối với thiết bị\r\ndùng cho vùng khí hậu nhiệt đới.
\r\n\r\nCác cán bộ khác của thiết bị được\r\nvận hành để tạo ra các điều kiện bất lợi nhất trong hệ thống làm lạnh.
\r\n\r\nKhông xác định độ tăng nhiệt của\r\ncác bộ phận trong thiết bị, không phải động cơ máy nén.
\r\n\r\nNhiệt độ của cuộn dây và vỏ của\r\nđộng cơ máy nén không được vượt quá giá trị dưới đây:
\r\n\r\n- 1400C, đối với cuộn\r\ndây của động cơ máy nén có cách điện tổng hợp;
\r\n\r\n- 1300C, đối với cuộn\r\ndây của động cơ máy nén có cách điện xenlulô;
\r\n\r\n- 1500C, đối với vỏ\r\nngoài của động cơ máy nén.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị gia nhiệt cấp I\r\nđặt tĩnh tại, dòng điện rò không được vượt quá các giá trị dưới đây:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị là loại\r\n chuyên dụng được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, không quy định giá trị tối đa. \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị không phải\r\n là loại chuyên dụng \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, tối đa là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị gia nhiệt khác \r\n | \r\n \r\n 0,75 mA hoặc 0,75 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, chọn giá trị nào cao hơn, nhưng tối đa\r\n là 5 mA. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị là loại chuyên dụng\r\nđược phân loại cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX3 hoặc thấp hơn, và được thiết kế\r\nđể đặt trên sàn nhà bếp, phải chịu thử nghiệm mà trong đó nước có áp suất được\r\ncho bắn tóe gián tiếp vào thiết bị. Dụng cụ thử nghiệm bắn tóe được thể hiện\r\ntrên Hình 101. Bát được đặt trên sàn và áp suất nước được điều chỉnh sao cho\r\nnước bắn đến chiều cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Dụng cụ thử nghiệm được\r\ndịch chuyển xung quanh thiết bị để nước bắn tóe vào thiết bị từ tất cả các\r\nhướng trong toàn bộ thời gian là 5 min.
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị có thể bị tràn chất lỏng\r\nhoặc chất rắn trong sử dụng bình thường phải có kết cấu sao cho việc tràn không\r\nảnh hưởng đến cách điện của thiết bị. Cách điện không bị ảnh hưởng bởi việc làm\r\nsạch, khử trùng, cạo sạch cặn và thao tác tương tự.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ncủa các điều từ 15.2.101 đến 15.2.113.
\r\n\r\nNước được sử dụng trong thử nghiệm\r\nphải chứa khoảng 1% NaCl.
\r\n\r\nThiết bị có đi dây kiểu X, ngoại\r\ntrừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp loại dây mềm nhẹ\r\ncho phép có tiết diện nhỏ nhất được quy định trong Bảng 11.
\r\n\r\nThiết bị có lắp ổ cắm vào thiết bị\r\nđược thử nghiệm có hoặc không có bộ nối thích hợp ở đúng vị trí, chọn trường\r\nhợp bất lợi hơn.
\r\n\r\nTrước mỗi thử nghiệm, thiết bị được\r\nvận hành ở chế độ chờ. Các bình chứa được nối với nguồn nước thì được đổ\r\nđầy dung dịch muối từ trước.
\r\n\r\nSau mỗi lần làm tràn hoặc đổ dung\r\ndịch vào, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 và kiểm tra\r\nphải cho thấy rằng không có vệt chất lỏng hoặc chất rắn trên cách điện có thể\r\nlàm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá\r\ntrị quy định ở Điều 29. Sau đó loại bỏ tất cả các cặn bẩn và thiết bị được làm\r\nkhô.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được trong khu\r\nvực dành cho người sử dụng được tháo ra hoặc được đặt ở vị trí bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được trong khu\r\nvực bảo trì được đặt ở vị trí bình thường của chúng sau khi hoạt động\r\nbảo trì.
\r\n\r\n15.2.101. Đổ đầy đường kính\r\nvào bình chứa dùng để chứa các nguyên liệu hoặc sản phẩm ở dạng sấy khô hoặc\r\ndạng hạt, bỏ qua vạch chỉ mức bất kỳ. Sau đó đổ từ từ thêm một lượng bằng 15%\r\ntổng dung tích bình chứa trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nBình chứa được thiết kế để đổ đầy\r\nnằm bên ngoài thiết bị, được đặt trở lại mà không lấy đi lượng đường quá mức\r\nnào từ bên ngoài bình chứa. Nắp được đậy lại sau khi làm đầy tràn.
\r\n\r\n15.2.102. Bình chứa chất\r\nlỏng được đổ đầy bằng tay được làm đầy bằng dung dịch muối và đổ từ từ thêm một\r\nlượng dung dịch bằng 15% của tổng dung dịch của từng bình chứa hoặc 0,25l, chọn\r\ngiá trị lớn hơn, trong thời gian 1 min.
\r\n\r\n15.2.103. Các đầu lối ra của\r\nbình chứa hỗn hợp chất lỏng được khóa lại và bình chứa được đổ đầy dung dịch\r\nmuối. Đổ từ từ thêm một lượng dung dịch bằng 15% của tổng dung dịch từng bình\r\nchứa hoặc 0,25l, chọn giá trị lớn hơn, trong khoảng thời gian 15s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu bình chứa có nhiều\r\nhơn một đầu lối ra riêng rẽ thì chúng phải được khóa lại lần lượt.
\r\n\r\n15.2.104. Khóa lối thoát\r\ndùng cho bình chứa chất thải dạng lỏng và bình chứa được đổ đầy dung dịch muối.\r\nĐổ từ từ thêm một lượng dung dịch bằng 15% của tổng dung tích của từng bình\r\nchứa hoặc 0,25l, chọn giá trị lớn hơn, trong khoảng thời gian 15s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu bình chứa có nhiều\r\nhơn một lối thoát thì chúng phải được chặn lần lượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu có nhiều hơn một\r\nbình chứa thì chúng phải được thử nghiệm lần lượt.
\r\n\r\n15.2.105. Vòi xả của bình\r\nchứa được sử dụng trong hoạt động bảo trì lần lượt được điều chỉnh đến\r\nvị trí bất lợi. Thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định và vận hành ở\r\nchế độ làm việc bình thường cho tới khi luồng dung dịch muối ổn định.
\r\n\r\n15.2.106. Mô phỏng việc hỏng\r\nvan lối vào của thiết bị được nối với nguồn nước. Cho phép nước chảy trong 1\r\nmin sau khi có dấu hiệu tràn đầu tiên trừ khi dòng chảy vào tự động ngừng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mỗi lần chỉ thử nghiệm\r\nsự cố của một cơ cấu.
\r\n\r\n15.2.107. Thiết bị phân phối\r\nchất lỏng vào vật chứa phục vụ, ví dụ như một cốc hoặc một cốc có quai, được\r\nthử nghiệm bằng cách đổ nhanh 0,5l dung dịch muối lên bề mặt mà ở đó vật chứa\r\nđược đổ đầy, vận chuyển và lấy đi bởi người sử dụng.
\r\n\r\n15.2.108. Thiết bị không\r\nphải thiết bị loại chuyên dùng và thiết bị loại giám sát có các khe hở\r\nchạm tới được thì được thử nghiệm bằng cách đổ chậm 0,25l dung dịch muối vào\r\ntừng khe hở. Nếu khe hở nằm ở bề mặt thẳng đứng thì dung dịch được phun vào\r\ntheo hướng khe hở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khe hở chạm tới được bao\r\ngồm cả khe dành cho tiền kim loại hoặc thẻ.
\r\n\r\n15.2.109. Thiết bị có bề mặt\r\nbên ngoài mà trên đó có thể đặt được vật chứa, ví dụ cốc hoặc cốc có quai được\r\nthử nghiệm bằng cách đổ nhanh 0,5l dung dịch muối lên bề mặt này. Lượng dung\r\ndịch muối được tăng đến 5 l đối với thiết bị loại chuyên dụng nếu bề mặt\r\ncao nhất của thiết bị thấp hơn 1,5 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này được\r\ntiến hành ngay cả khi thiết bị không phân phối chất lỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu có nhiều hơn một\r\nbề mặt thì chúng được thử nghiệm lần lượt.
\r\n\r\nĐối với máy pha cà phê espresso\r\nloại chuyên dụng, lượng nước chỉ được tăng đến 5 l nếu bề mặt cao nhất sau\r\nkhi lắp đặt thấp hơn 1,2 m.
\r\n\r\n15.2.110. Thiết bị cung cấp\r\ncác sản phẩm đóng gói sẵn được thử nghiệm để mô phỏng sự rò rỉ từ gói hàng lên\r\nbề mặt bất kỳ tại nơi mà gói hàng được bảo quản hoặc vận chuyển.
\r\n\r\nSự rò rỉ từ các sản phẩm chứa chất\r\nlỏng được mô phỏng bằng cách đổ nhanh lên trên bề mặt một lượng dung dịch muối\r\ncó dung tích bằng với dung dịch sản phẩm gói sẵn lớn nhất có thể được cung cấp\r\ntừ thiết bị.
\r\n\r\nSự rò rỉ từ các sản phẩm khô được\r\nmô phỏng bằng cách đổ nhanh lên trên bề mặt một lượng đường kính, có thể tích\r\nbằng với thể tích sản phẩm đóng gói sẵn lớn nhất có thể được cung cấp từ thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng thử nghiệm\r\nnày cho các thiết bị được thiết kế chỉ để cung cấp các sản phẩm dạng cứng như\r\nbáo, phim hoặc thuốc lá.
\r\n\r\n15.2.111. Hoạt động bảo trì,\r\nbao gồm việc sử dụng chất lỏng, được thực hiện ba lần.
\r\n\r\n15.2.112. Lau khô các bộ\r\nphận có khả năng được làm sạch thì lau bằng bọt biển, có kích thước xấp xỉ 150\r\nmm x 75 mm x 50 mm, được thấm đẫm dung dịch muối. Bọt biển được lau lên từng bề\r\nmặt mà không cần dùng lực đáng kể trong khoảng 10s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng thử nghiệm\r\nnày cho các bề mặt trong khu vực bảo trì mà hướng dẫn làm sạch đã được\r\nnêu.
\r\n\r\n15.2.113. Thiết bị phải chịu\r\nviệc cạo sạch cặn thì được cạo 10 lần theo hướng dẫn bảo trì. Sau đó\r\nthiết bị được vận hành ở chế độ chờ.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt\r\nthiết bị vào tủ ẩm thì phải thử nghiệm riêng rẽ các bộ phận điện.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi cấp\r\nnước để làm đầy hoặc làm sạch phải có kết cấu sao cho nước không thể trở nên\r\ntiếp xúc với bộ phận mạng điện hoặc ảnh hưởng hệ thống cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được nối với nguồn nước,\r\nđiều chỉnh áp suất đến áp lực nước lớn nhất được ghi nhãn trên thiết bị. Các bộ\r\nphận có thể nghiêng và dịch chuyển được, kể cả nắp đậy, được đặt ở vị trí bất\r\nlợi nhất. Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min, đầu lối ra có khớp quay được điều\r\nchỉnh để điều khiển dòng nước theo hướng bất lợi nhất. Sau đó thiết bị phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\n15.102. Thiết bị được thiết\r\nkế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn dưới nước để làm sạch, phải có bảo vệ thích\r\nhợp chống các ảnh hưởng của việc ngâm dưới nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm dưới đây, được thực hiện trên ba thiết bị bổ sung.
\r\n\r\nCác thiết bị được vận hành trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh định,\r\ncho tới khi bộ điều nhiệt tác động lần đầu. Thiết bị không có bộ điều\r\nnhiệt được cho làm việc cho tới khi điều kiện ổn định được thiết lập. Thiết\r\nbị được ngắt điện, rút tất cả các bộ nối thiết bị. Sau đó có thiết bị được ngâm\r\nhoàn toàn dưới nước có chứa khoảng 1% NaCl và có nhiệt độ nằm trong khoảng từ\r\n100C đến 250C, trừ khi chúng được ghi nhãn mức ngâm lớn\r\nnhất, trong trường hợp đó, chúng được ngâm sâu hơn mức này 50 mm.
\r\n\r\nSau 1h, thiết bị được lấy ra khỏi\r\ndung dịch muối, làm khô và chịu thử nghiệm dòng điện rò theo 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm bảo\r\nrằng không còn hơi ẩm nào trên hệ thống cách điện xung quanh các chân cắm của ổ\r\ncắm vào thiết bị.
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện thêm\r\nbốn lần, sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo\r\n16.3, điện áp được quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nThiết bị có dòng điện rò cao nhất\r\nsau khi ngâm lần thứ năm được tháo ra và kiểm tra phải cho thấy rằng không có\r\nvệt chất lỏng trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò xuống thấp hơn giá trị được quy định ở Điều 29.
\r\n\r\nHai thiết bị còn lại được vận hành\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh\r\nđịnh trong 240h. Sau quá trình này, thiết bị được ngắt nguồn và ngâm lại\r\nvào nước trong 1h. Sau đó thiết bị được làm khô và chịu thử nghiệm độ bền điện\r\ntheo 16.3, điện áp được quy định ở Bảng 4.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy rằng không\r\ncó vệt chất lỏng trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò xuống thấp hơn các giá trị được qui định ở Điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị gia nhiệt cấp I\r\nđặt tĩnh tại, dòng điện rò không được vượt quá các giá trị dưới đây:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị là loại\r\n chuyên dụng được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định \r\n | \r\n \r\n 2 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, không quy định giá trị tối đa. \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị loại\r\n chuyên dụng khác \r\n | \r\n \r\n 2 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, tối đa là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị gia nhiệt khác \r\n | \r\n \r\n 0,75 mA hoặc 0,75 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, chọn giá trị nào cao hơn, nhưng tối đa\r\n là 5 mA. \r\n | \r\n
17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cũng phải chịu các thử\r\nnghiệm theo 19.101 và 19.102, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được trong khu\r\nvực dành cho người sử dụng được tháo ra hoặc được đặt ở vị trí bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được trong khu\r\nvực bảo trì được đặt ở vị trí bình thường của chúng sau khi hoạt động\r\nbảo trì.
\r\n\r\nBình chứa được làm đầy đến mức bất\r\nlợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị có cơ cấu điều khiển để\r\ngiới hạn áp suất trong quá trình thử nghiệm ở Điều 11 phải chịu các thử nghiệm\r\ncủa 19.4 bằng cách làm cho cơ cấu điều khiển mất hiệu lực.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về tiêu tán\r\nnhiệt bị hạn chế:
\r\n\r\n- hoạt động không có nước;
\r\n\r\n- tắt quạt;
\r\n\r\n- đậy khe hở thông gió.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu cơ cấu điều\r\nkhiển cũng thực hiện các chức năng khác thì chỉ bộ phận khống chế nhiệt độ hoặc\r\náp suất được làm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\n19.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần phải chú ý để\r\nđảm bảo rằng các bộ phận khác của thiết bị không bị hư hại do điện áp được đặt\r\nvào trong quá trình thử nghiệm. Điện áp được đặt vào các phần tử gia nhiệt\r\nPTC có thể lấy từ nguồn riêng biệt.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành với chu kỳ\r\nphân phối bất lợi nhất đối với động cơ cần thử nghiệm.
\r\n\r\n19.11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nMô phỏng tình trạng sự cố cho tới\r\nkhi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, chất\r\ndẻo nóng chảy không được văng ra.
\r\n\r\nChất lỏng có nhiệt độ lớn hơn 800C,\r\nhơi nước hoặc các vật rắn không được văng ra từ vị trí ngoài dự kiến theo cách\r\ncó nhiều khả năng gây thương tích cho người.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không có ảnh hưởng\r\nđến sự phù hợp với 15.1 và 15.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thử nghiệm độ bền\r\nđiện có thể được thực hiện sau mỗi thử nghiệm nếu cách điện có khả năng bị ảnh\r\nhưởng.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được cấp\r\nđiện ở điện áp danh định và được vận hành trong điều kiện làm việc\r\nbình thường. Đưa ra mọi tình trạng sự cố hoặc hoạt động không mong muốn có\r\nkhả năng xảy ra trong quá trình sử dụng thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các linh kiện hoặc bộ\r\nphận bị hỏng có thể được thay thế sau mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về tình trạng sự\r\ncố hoặc hoạt động không mong muốn:
\r\n\r\n- các lỗi trong thiết bị:
\r\n\r\n·\r\nchương trình dừng ở vị trí bất kỳ;
\r\n\r\n·\r\nngắt hoặc nối lại một hoặc nhiều pha của mạng lưới cấp điện trong phần bất kỳ\r\ncủa chương trình;
\r\n\r\n·\r\nhở mạch hoặc ngắn mạch của các linh kiện;
\r\n\r\n·\r\nkẹt các tiếp điểm chính của công tắc tơ ở vị trí "đóng" nếu các tiếp\r\nđiểm này được sử dụng để cấp điện cho phần tử gia nhiệt. Tuy nhiên, lỗi này là\r\nkhông có nếu có tối thiểu hai bộ tiếp điểm độc lập. Điều này có thể đạt được do\r\nhai công tắc tơ hoạt động độc lập với nhau hoặc do một công tắc tơ có hai lõi\r\ntừ riêng rẽ vận hành hai bộ tiếp điểm chính độc lập;
\r\n\r\n·\r\nhỏng van từ;
\r\n\r\n·\r\nhỏng bộ khống chế khí nén hoặc thủy lực;
\r\n\r\n·\r\nkẹt tiền kim loại hoặc các kênh sản phẩm. Nếu việc kẹt có thể được trồng thấy\r\ntừ bên ngoài thiết bị thì không được cố phân phối thêm, nếu không thì thiết bị\r\nđược vận hành cho đến khi không có khả năng phân phối thêm. Phải tính đến giấy\r\nbọc sản phẩm bằng các vật liệu dẫn;
\r\n\r\n- hoạt động lỗi do người sử dụng\r\nhoặc người bảo trì:
\r\n\r\n·\r\ntác động không chính xác tay nắm, tay cầm, cần gạt hoặc nút bấm;
\r\n\r\n·\r\nngắt hoạt động phân phối bằng phương tiện sẵn có;
\r\n\r\n·\r\nmở hoặc đóng cửa hoặc đậy nắp không chính xác;
\r\n\r\n·\r\náp dụng không đúng theo hướng dẫn bảo trì;
\r\n\r\n·\r\nlàm sạch định kỳ không đúng. Thử nghiệm bọt biển của 15.2.113 được áp dụng cho\r\ntất cả các bề mặt trong khu vực dành cho người sử dụng. Cũng có thể áp\r\ndụng thử nghiệm này cho tất cả các bề mặt ở khu vực bảo trì trừ những bề mặt\r\nđược nêu trong hướng dẫn làm sạch;
\r\n\r\n·\r\nchế độ của cơ cấu điều khiển, cơ cấu đóng cắt hoặc chương trình ở vị trí bất\r\nlợi nhất;
\r\n\r\n·\r\nmang tải không đúng;
\r\n\r\n·\r\nthu gom tiền kim loại không đúng;
\r\n\r\n- việc sử dụng sai do người sử\r\ndụng:
\r\n\r\n·\r\nchặn cửa phân phối;
\r\n\r\n·\r\nkẹt các bộ phận chuyển động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu việc hoạt động\r\nkhông có nước trong thiết bị được coi là ở điều kiện bất lợi hơn cả thì tiến\r\nhành thử nghiệm với van cấp nước bị đóng. Van cấp nước không được đóng lại\r\ntrong quá trình hoạt động phân phối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Nói chung, thử nghiệm\r\nđược giới hạn ở các tình trạng sự cố mà theo dự kiến sẽ đưa ra kết quả bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\n19.102. Thiết bị có lắp cơ\r\ncấu cắt theo nguyên lý nhiệt là loại có ống mao dẫn được thử nghiệm như quy\r\nđịnh ở 19.4 nhưng với ống mao dẫn bị gẫy.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm với cửa,\r\nnắp đậy và các bộ phận tương tự ở khu vực bảo trì được đặt ở vị trí bình\r\nthường trong sử dụng.
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm với\r\nthiết bị nghiêng đến 150.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được lắp lại với cửa,\r\nnắp đậy và các bộ phận tương tự ở khu vực bảo trì được đặt ở vị trí bất\r\nlợi nhất, tuy nhiên, thiết bị chỉ được nghiêng với một góc là 50.
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNắp đậy bên trên bộ phận chuyển\r\nđộng có động năng vượt quá 4 J phải được khóa liên động sao cho chỉ có thể tháo\r\nnắp đậy khi các bộ phận đều đứng yên trừ khi chỉ có thể tháo nắp đậy bằng dụng\r\ncụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐặt năng lượng va đập là 0,5J trong\r\nkhu vực bảo trì. Trong khu vực dành cho người sử dụng, giá trị\r\ncủa năng lượng va đập là 1,0J.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phận chịu thử\r\nnghiệm lão hóa của Phụ lục AA không được coi là các bộ phận có thể có rò rỉ.
\r\n\r\n22.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu giảm áp suất phải có kết cấu\r\nsao cho chúng không thể trở nên mất hiệu lực hoặc đặt đến áp suất cao hơn mà không\r\ncó dụng cụ mà dụng cụ này thường chỉ nhà chế tạo mới có.
\r\n\r\nThiết bị có lắp hệ thống điều áp\r\nphải chịu thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nTất cả các cơ cấu điều chỉnh áp\r\nsuất được làm cho mất hiệu lực và hệ thống được đổ đầy nước. Sau đó áp suất\r\nphải tăng lên nhờ sức nước cho tới khi cơ cấu giảm áp suất tác động.
\r\n\r\nÁp suất không được vượt quá 1,2 lần\r\náp suất danh định và thiết bị phải được sẵn sàng để sử dụng sau này. Sau\r\nđó cơ cấu giảm áp suất được làm cho mất hiệu lực và tăng áp suất lên lần nữa\r\ncho tới khi đạt tới mức gấp đôi áp suất danh định. Duy trì áp suất ở giá\r\ntrị này trong 5 min.
\r\n\r\nHệ thống không bị vỡ và không có\r\nbiến dạng vĩnh viễn. Tuy nhiên, bộ phận yếu có chủ ý có thể bị vỡ sau khi áp\r\nsuất đạt đến 1,5 lần áp suất danh định với điều kiện là không gây nguy\r\nhiểm. Trong trường hợp này, bộ phận yếu được thay thế và lặp lại thử nghiệm.\r\nViệc vỡ xảy ra theo cùng một cách.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu chất lỏng không\r\nthể lưu thông tự do qua hệ thống điều áp thì có thể tiến hành các thử nghiệm\r\nriêng biệt trên các bộ phận riêng rẽ của hệ thống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Nếu có nhiều hơn một\r\ncơ cấu giảm áp suất hoạt động trên cùng một bộ phận của hệ thống thì các cơ cấu\r\ngiảm áp suất cùng được làm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Thử nghiệm này không\r\nđược thực hiện trên hệ thống làm lạnh.
\r\n\r\n22.14. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng trong khu\r\nvực bảo trì đối với các bộ phận có khả năng bị chạm vào trong quá trình hoạt\r\nđộng bảo trì.
\r\n\r\n22.33. Bổ sung:
\r\n\r\nNguyên liệu và sản phẩm không được\r\ntiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện hoặc đối với kết cấu cấp II,\r\nkhông được tiếp xúc trực tiếp với cách điện chính.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho khóa liên động không thể làm cho mất hiệu lực mà không sử dụng chìa\r\nkhóa ưu tiên nếu chúng cần thiết cho sự phù hợp với tiêu chuẩn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng thử nghiệm bằng tay và bằng cách đặt đầu dò thử nghiệm B của IEC\r\n61032.
\r\n\r\n22.102. Không có khả năng\r\ntiếp cận khu vực dịch vụ bằng cách chỉ sử dụng chìa khóa tiếp cận dùng\r\ncho khu vực bảo trì.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị phải có kết\r\ncấu để ngăn ngừa việc bỏng do hơi nước khi nắp mở.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm của Điều 19.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho sản phẩm được phân phối không thể bị nhiễm bẩn bởi các chất như là\r\nchất bôi trơn hoặc các mảnh vụn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho không có khả năng mở vòi thoát nước và van xả nước hoặc nút thoát nước\r\nmột cách không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Van tự động trở về vị\r\ntrí đóng khi được nhả ra, van loại bánh xe hoặc van được đặt trong hốc được coi\r\nlà phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\n22.106. Hộp đựng tiền kim\r\nloại và ngăn chứa dùng cho các phương tiện thanh toán khác phải được bố trí\r\nhoặc được bảo vệ sao cho việc tràn không gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị được thiết\r\nkế để nối với nguồn nước phải có kết cấu sao cho áp suất nước không nhỏ hơn 0,6\r\nMPa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị phải được\r\nbảo vệ theo cách để độ ẩm, dầu mỡ và sản phẩm được sử dụng trong thiết bị không\r\ntích tụ đến mức ảnh hưởng đến khe hở không khí và chiều dài đường rò.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.109. Đèn tín hiệu để cảnh\r\nbáo tránh nguy hiểm phải có màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị có bình\r\nchứa chịu áp lực phải có kết cấu sao cho nắp không thể tháo ra trong khi áp\r\nsuất trong bình chứa cao quá mức. Thiết bị phải có lắp phương tiện để xả áp\r\nsuất xuống giá trị sao cho có thể tháo nắp đậy ra mà không gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được vận hành như quy định\r\nở Điều 11 cho tới khi bộ điều áp tác động lần đầu tiên.
\r\n\r\nSau đó ngắt thiết bị khỏi nguồn và\r\ncho áp suất giảm đến 4 kPa. Đặt một lực 100 N vào điểm bất lợi nhất tại nơi có\r\nthể kẹp chặt nắp đậy hoặc tay cầm. Không thể tháo nắp ra.
\r\n\r\nSau đó áp suất bên trong được giảm\r\ntừ từ, vẫn giữ nguyên lực ở 100 N. Nắp đậy không được dịch chuyển gây nguy hiểm\r\nkhi xả áp suất.
\r\n\r\nThử nghiệm này không được thực hiện\r\ntrên thiết bị khi nắp đậy được siết chặt bằng kẹp kiểu vít hoặc cơ cấu khác\r\nnhằm đảm bảo rằng áp suất tự động giảm theo cách được kiểm soát trước khi nắp\r\ncó thể được tháo ra.
\r\n\r\n22.111. Thiết bị dùng để\r\nphân phối thực phẩm tiềm ẩn nguy hiểm phải lắp các phương tiện để ngăn\r\nngừa phân phối thực phẩm nếu thực phẩm đã bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ bảo\r\nquản hoặc chế biến.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.112. Bề mặt của khu vực\r\nthực phẩm và khu vực bắn tóe phải có khả năng làm sạch được để có thể loại bỏ\r\ntoàn bộ chất không mong muốn. Nếu cần thiết thì khu vực thực phẩm phải có khả\r\nnăng khử trùng được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khu vực thực phẩm bao\r\ngồm các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm và bề mặt mà thực phẩm có thể tiếp xúc\r\ntrong quá trình chuẩn bị thực phẩm. Khu vực bắn tóe bao gồm các bề mặt trên\r\nthực phẩm có thể bắn lên hoặc chảy qua trong quá trình sử dụng bình thường\r\nnhưng thực phẩm này không được trở thành một phần của sản phẩm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét sau khi vận hành thiết bị như trong sử dụng bình thường và sau khi làm sạch\r\nvà tẩy uế theo hướng dẫn bảo trì.
\r\n\r\n22.113. Khu vực không có\r\nthực phẩm mà không được tách riêng đủ tốt với khu vực thực phẩm của thiết bị\r\nphân phối thực phẩm, phải có kết cấu để ngăn ngừa việc tích đọng ẩm hoặc chất\r\nkhông mong muốn và sự xâm nhập của ký sinh trùng. Trong trường hợp không thể\r\nphòng tránh được thì bề mặt của khu vực không có thực phẩm phải làm sạch được\r\ntheo 22.112.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khu vực không có thực\r\nphẩm không bao gồm khu vực bắn tóe.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho các thiết bị phân phối thực phẩm trong các bình chứa kín khí ví dụ như\r\ncan hoặc chai.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n23.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nYêu cầu cũng áp dụng cho hoạt\r\nđộng bảo trì.
\r\n\r\nSố lần uốn là:
\r\n\r\n- 200 000 lần, đối với ruột dẫn\r\nđược uốn trong sử dụng bình thường;
\r\n\r\n- 10 000 lần, đối với ruột dẫn được\r\nuốn trong quá trình hoạt động bảo trì.
\r\n\r\n23.101. Cơ cấu chặn dây đối\r\nvới hệ thống đi dây bên trong có thể thay thế được dễ dàng phải có kết cấu và\r\nđặt sao cho:
\r\n\r\n- dây dẫn không thể chạm vào vít\r\nkẹp của cơ cấu chặn dây nếu các vít này có thể tiếp cận được, trừ khi chúng\r\nđược cách ly với bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ;
\r\n\r\n- dây dẫn không được kẹp bằng vít\r\nkim loại đè trực tiếp lên hệ thống đi dây;
\r\n\r\n- đối với thiết bị cấp I, cơ\r\ncấu chặn dây phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót cách điện, trừ khi cách\r\nđiện của hệ thống đi dây bị hư hại thì không vì thế mà làm các bộ phận kim\r\nloại chạm tới được mang điện;
\r\n\r\n- đối với thiết bị cấp II,\r\ncơ cấu chặn dây làm bằng vật liệu cách điện, hoặc nếu là bằng kim loại thì\r\nchúng được cách ly với bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện\r\nphụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n23.102. Hệ thống đi dây bên\r\ntrong là có thể tiếp cận trong khu vực bảo trì và có thể xê dịch trong\r\nquá trình làm việc bình thường phải phù hợp với 25.13, 25,14, 25.15 và\r\n25.21.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n24.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ nối thiết bị có lắp bộ\r\nđiều nhiệt, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc cầu chảy trong bộ nối, áp\r\ndụng IEC 60320-1, ngoại trừ:
\r\n\r\n- tiếp điểm nối đất của bộ nối được\r\ncho phép tiếp cận được, với điều kiện là tiếp điểm này ít có khả năng bị kẹp\r\nchặt trong khi lắp vào hoặc rút khỏi bộ nối;
\r\n\r\n- nhiệt độ quy định đối với thử\r\nnghiệm của Điều 18 được đo trên các chân cắm của ổ cắm vào thiết bị trong quá\r\ntrình thử nghiệm gia nhiệt của Điều 11 trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n- thử nghiệm khả năng cắt ở Điều 19\r\nđược tiến hành bằng cách sử dụng ổ cắm vào thiết bị;
\r\n\r\n- không xác định độ tăng nhiệt của\r\ncác bộ phận mang dòng điện được qui định ở Điều 21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không được phép lắp\r\nbộ khống chế nhiệt vào các bộ nối phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn của IEC\r\n60320-1.
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều\r\nkhiển tự động làm việc ở điện áp cực thấp an toàn có thể được lắp vào dây\r\ndẫn liên kết trong khu vực bảo trì.
\r\n\r\n24.101. Cơ cấu đấu nối của dây\r\ndẫn liên kết phải được nhận dạng nếu chúng ít có khả năng lắp lẫn với các\r\nphương tiện đầu nối khác trong thiết bị, nếu điều này có thể dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mã hóa\r\nmàu sắc để nhận dạng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n24.102. Thiết bị đóng cắt\r\nkhóa liên động phải phù hợp với TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) đến mức hợp lý và\r\nphải đảm bảo ngắt tất cả các cực. Tuy nhiên, cho phép ngắt một cực để bảo vệ\r\nchống nguy hiểm về cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách thử\r\nnghiệm thiết bị đóng cắt theo điều liên quan của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), số\r\nchu kỳ tác động đối với thử nghiệm của Điều 17 phải là 10 000 lần. Tuy nhiên,\r\nnếu mỗi lần thiết bị đóng cắt tác động một lần cho mỗi lần phân phối thì số chu\r\nkỳ tác động là 10 000.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị đóng cắt khóa liên động cần thiết để phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n24.103. Các cơ cấu cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt phải là cơ cấu không tự phục hồi để phù hợp với Điều\r\n19. Chúng phải có cơ chế nhả tự do nếu chúng ngắt mạch các phần tử gia nhiệt và\r\nnếu chúng không ngắt mạch các động cơ mà việc khởi động ngoài dự kiến của động\r\ncơ có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng hoặc người bảo trì.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn của thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng ngoài trời phải có vỏ bọc polychloroprene và không được nhẹ\r\nhơn dây có vỏ bọc polychloropheren thông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 57).
\r\n\r\n25.15. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi tiến hành thử nghiệm trên hệ\r\nthống đi dây bên trong thì lực kéo là 30N và mô men xoắn là 0,1 Nm, không quan\r\ntâm đến khối lượng của thiết bị.
\r\n\r\nĐối với hệ thống đi dây bên trong,\r\nđặt một lực 30 N khi đẩy dây dẫn vào trong thiết bị.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này cho Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cấp I đặt tĩnh tại loại\r\nchuyên dụng được thiết kế để lắp trong bếp phải lắp đầu nối dùng để nối\r\nruột dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải được nối với tất cả các\r\nbộ phận kim loại chạm tới được của thiết bị và phải cho phép nối ruột dẫn\r\ncó tiết diện từ 2,5 mm2 đến 10 mm2. Đầu nối phải được bố\r\ntrí sao cho ruột dẫn có thể được nối sau khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho bộ phận nhỏ ví dụ nhu tấm nhãn của thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n28.1. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng cho các\r\nvít có thể được tháo ra trong quá trình hoạt động bảo trì.
\r\n\r\nThử nghiệm này cũng áp dụng cho các\r\nvít có khả năng được xiết chặt trong hoạt động bảo trì.
\r\n\r\n28.3. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này cũng áp dụng cho vít\r\nđược xiết hoặc nới bởi người bảo trì.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3\r\ntrừ khi cách điện được bọc hoặc đặt ở vị trí sao cho không có khả năng bị nhiễm\r\nbẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị, do
\r\n\r\n- sự ngưng tụ được sinh ra bởi\r\nthiết bị;
\r\n\r\n- sử dụng chất lỏng và chất rắn, ví\r\ndụ như nhiên liệu, sản phẩm hoặc chất tẩy.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32 Bức xạ,\r\ntính độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nTHỬ NGHIỆM LÃO HÓA ĐỐI VỚI BỘ PHẬN BẰNG NHỰA ĐÀN\r\nHỒI
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm lão hóa trên\r\nbộ phận bằng nhựa đàn hồi bằng cách đo độ cứng và khối lượng của bộ phận trước\r\nkhi và sau khi ngâm dưới nước ở nhiệt độ tăng cao.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trên ít\r\nnhất ba mẫu của mỗi bộ phận. Mẫu và quy trình thử nghiệm được quy định ở ISO\r\n1817 với các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n4. Dung dịch thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần phải chú ý để đảm\r\nbảo rằng khối lượng tổng của các mảnh thử nghiệm không được vượt quá 100 g đối\r\nvới mỗi lít nước, để mảnh thử nghiệm được ngâm hoàn toàn và toàn bộ bề mặt của\r\nchúng được tiếp xúc tự do dưới nước. Trong quá trình thử nghiệm, mảnh thử\r\nnghiệm không được phơi trực tiếp dưới ánh sáng. Mảnh thử nghiệm có thành phần\r\nhợp chất khác nhau không được ngâm cùng một lúc trong cùng một dung dịch.
\r\n\r\n5. Mảnh thử nghiệm
\r\n\r\n5.4. Ổn định mảnh thử nghiệm
\r\n\r\nNhiệt độ là 230C ± 20C\r\nvà độ ẩm tương đối là (50 ± 5)%.
\r\n\r\n6. Ngâm trong dung dịch thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6.1. Nhiệt độ
\r\n\r\nNước được làm nóng trong 1h với\r\nmảnh thử nghiệm được ngâm ở nhiệt độ là 750C\r\nvà được duy trì ở giá trị này. Nước có cùng nhiệt độ được đổ thêm để bù do bay\r\nhơi.
6.2. Thời gian
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm được ngâm trong\r\nkhoảng thời gian tổng là 48h.
Sau đó mảnh thử nghiệm được ngâm\r\nngay lập tức vào nước ngọt để duy trì ở nhiệt độ môi trường. Mảnh thử nghiệm\r\nđược ngâm trong 45min ± 15 min.
\r\n\r\nSau khi lấy ra khỏi nước, mảnh thử\r\nnghiệm được làm khô bằng giấy thấm.
\r\n\r\n7. Quy trình
\r\n\r\n7.2. Thay đổi về khối lượng
\r\n\r\nKhối lượng của mảnh thử nghiệm\r\nkhông được tăng quá 10% giá trị được xác định trước khi ngâm.
\r\n\r\n7.6. Thay đổi về độ cứng
\r\n\r\nÁp dụng thử nghiệm vi mô đối với độ\r\ncứng.
\r\n\r\nĐộ cứng của các mảnh thử nghiệm\r\nkhông được có thay đổi quá 6 IRHD. Bề mặt của chúng phải không được trở nên\r\ndính nhớt và cho thấy không có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có\r\nbất cứ hư hỏng nào khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-24 (IEC\r\n60335-2-24), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và làm nước đá.
\r\n\r\n[2] TCVN 5699-2-25 (IEC 60335-2-25),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-25: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp
\r\n\r\n[3] TCVN 5699-2-47 (IEC\r\n60335-2-47), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-47: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun nước sôi bằng điện dùng trong dịch vụ\r\nthương mại.
\r\n\r\n[4] TCVN 5699-2-50 (IEC\r\n60335-2-50), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-50: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị nấu cách thủy bằng điện dùng trong dịch\r\nvụ thương mại.
\r\n\r\n[5] TCVN 5699-2-64 (IEC\r\n60335-2-64), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-64: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp sử dụng điện dùng trong dịch\r\nvụ thương mại.
\r\n\r\n[6] TCVN 5699-2-82 (IEC\r\n60335-2-82), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-82: Yêu cầu cụ thể đối với máy giải trí và máy phục vụ cá nhân.
\r\n\r\n[7] ISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề\r\nmặt - Phần 1: Bề mặt nóng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định) - Thử nghiệm\r\nlão hóa đối với bộ phận bằng nhựa đàn hồi
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Hiện nay\r\ntrong Hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam đã có TCVN 2752:2008 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 1817:2005.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-75:2013 (IEC 60335-2-75 : 2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-75: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động dùng trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-75:2013 (IEC 60335-2-75 : 2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-75: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động dùng trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-75:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |