Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-72: Particular requirements for\r\nautomatic machines for floor treatment for commercial and industrial use
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-72 : 2003 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 60335-2-72 : 2002;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-72 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-72: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI\r\nVỚI MÁY XỬ LÝ SÀN TỰ ĐỘNG DÙNG TRONG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-72: Particular requirements for\r\nautomatic machines for floor treatment for commercial and industrial use
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an\r\ntoàn đối với các máy liên hợp di chuyển được, sử dụng nguồn điện lưới hoặc\r\nacqui, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480\r\nV đối với các thiết bị khác, có sẵn hoặc không có sẵn bộ nạp acqui, khung gầm\r\ncó hoặc không có bộ truyền động kéo, được thiết kế để dùng trong thương mại và\r\ncông nghiệp, trong nhà hoặc ngoài trời để xử lý khô hoặc ướt sàn cứng hoặc sàn\r\ntrải thảm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị như vậy\r\nlà thiết bị cấp liệu, thiết bị làm sạch dùng trong công nghiệp và thương mại,\r\nvà các thiết bị dùng cho thợ làm đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thiết bị cầm tay (mobile)\r\ntrong Phần 1 định nghĩa là thiết bị di động (portable).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Xử lý theo nghĩa của tiêu\r\nchuẩn này là, ví dụ như
\r\n\r\n- cọ rửa;
\r\n\r\n- thu gom ướt hoặc khô;
\r\n\r\n- đánh nhẵn;
\r\n\r\n- phủ sáp và xì gắn;
\r\n\r\n- giặt khô.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các thiết bị\r\nsử dụng các dạng năng lượng khác cho động cơ; nhưng ảnh hưởng của chúng cần\r\nphải được đưa vào xem xét.
\r\n\r\nĐối với các máy dùng để xử lý bụi nguy hiểm\r\ntrong sử dụng bình thường thì các yêu cầu bổ sung được quy định trong phụ lục\r\nAA của IEC 60335-2-69.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tầu thủy hoặc máy bay có thể có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy\r\nđịnh bởi các cơ quan chức năng nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước\r\nvà các cơ quan chức năng tương tự;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được hoạt động hoặc vận\r\nchuyển ở khu vực công cộng thì các yêu cầu bổ sung có thể được quy định bởi các\r\ncơ quan chức năng nhà nước đối với các quy định cấp phép giao thông đường bộ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 105: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị âm thanh, hình ảnh và các thiết bị\r\nđiện tử tương tự (IEC 60065);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế (IEC\r\n60601);
\r\n\r\n- dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng cơ\r\nđiện (IEC 60745);
\r\n\r\n- máy tính cá nhân và các thiết bị tương tự\r\n(TCVN 7326 (IEC 60950));
\r\n\r\n- dụng cụ điện di động truyền động bằng động\r\ncơ điện (IEC 61029);
\r\n\r\n- máy xử lý sàn dùng trong thương mại và công\r\nnghiệp (IEC 60335-2-67);
\r\n\r\n- thiết bị chiết phun dùng trong thương mại\r\nvà công nghiệp (IEC 60335-2-68);
\r\n\r\n- máy làm sạch bằng chân không dạng ướt và\r\nkhô dùng trong thương mại và công nghiệp (IEC 60335-2-69);
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60312 Vacuum cleaners for household use -\r\nMethod of measuring the performance (Máy hút bụi dùng trong gia đình - Phương\r\npháp đo tính năng)
\r\n\r\nIEC 60335-2-69 Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-69: Particular requirements for wet and\r\ndry vacuum cleaners, including power brush, for industrial and commercial … (Thiết\r\nbị điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - An toàn - Phần 2-69: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch bằng chân không dạng ướt và khô, kể cả bàn\r\nchải điện, dùng trong công nghiệp và thương mại)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục AA nêu các yêu cầu cụ thể\r\ncủa máy hút bụi, máy quét kiểu hút và máy tách bụi đối với bụi tích tụ gây nguy\r\nhại cho sức khỏe.
\r\n\r\n… 3411 Earth moving machinery - Human\r\nphysical dimensions of operators and minium operator … envelope (Máy đào đất -\r\nKích thước cơ thể người thao tác và không gian tối thiểu xung quanh người thao\r\ntác)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Tải ứng với đầu vào\r\ndanh định hoặc tải lớn nhất đạt được trong số các tải riêng biệt của các chức\r\nnăng khác nhau có thể hoạt động đồng thời phù hợp với hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo. Đối với các máy có chỗ ngồi hoặc bệ cho người thao tác thì sử dụng một vật\r\nnặng 75 kg giữ chặt ở độ cao thích hợp để mô phỏng người thao tác trong vị trí\r\nbất lợi nhất.
\r\n\r\nCác chức năng làm việc bao hàm tất cả các\r\nchức năng xử lý và truyền động.
\r\n\r\nLàm việc bình thường liên quan đến các chức\r\nnăng làm việc được quy định như sau:
\r\n\r\n3.1.9.101. Máy cọ rửa và máy quét được làm\r\nviệc theo chế độ gián đoạn trên một bề mặt gồm các tấm lát bằng bê tông ép thủy\r\nlực (xem phụ lục AA), phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo, trong ít nhất là\r\n30 min đóng điện và 5 min cắt điện.
\r\n\r\nCó thể thay thế bằng một bề mặt bê tông nhẵn\r\ncó độ cứng bề mặt so sánh được với các tấm lát bằng bê tông ép thủy lực.
\r\n\r\n3.1.9.102. Máy thu gom ướt và khô được làm\r\nviệc theo IEC 60335-2-69.
\r\n\r\n3.1.9.103. Máy đánh nhẵn và máy đánh bóng khô\r\nbằng bột đá được làm việc như sau:
\r\n\r\nBề mặt PVC được coi là thích hợp để thiết lập\r\nđiều kiện làm việc bình thường. Công suất vào đỉnh đưa vào trong quá trình làm\r\nkhô bằng hóa chất để xử lý bề mặt không được coi là làm việc bình thường mà\r\nphải kéo dài phép đo thêm một thời gian ít nhất là 10 min nữa.
\r\n\r\n3.1.9.104. Máy giặt thảm được làm việc trên\r\nbề mặt thử nghiệm là một tấm thảm, phù hợp với IEC 60312, thảm được gắn chặt\r\nvào sàn. Trước khi thử nghiệm, bàn chải của máy giặt phải được ổn định bằng\r\ncách cho làm việc trên một bề mặt bê tông khô và sạch trong 15 min. Sau đó,\r\nphải ngâm bàn chải trong dung dịch dầu giặt ít nhất là 30 min.
\r\n\r\nTiến hành thao tác trong 10 min với hộp chứa\r\ndung dịch được đổ đầy khi bắt đầu làm việc.
\r\n\r\n3.101. Máy làm sạch ướt: Máy để cọ rửa\r\nvà hút dung dịch làm sạch trên bề mặt rộng trong nhà hoặc ngoài trời, ví dụ như\r\nmáy cọ rửa. Chúng cũng có thể được thiết kế để kết hợp làm sạch khô hoặc ướt và\r\nxử lý sàn với các đồ gá để đánh nhẵn, đánh bóng bằng bột đá, v.v… và để hút rác\r\nkhô.
\r\n\r\n3.102. Máy đẩy từ phía sau: Máy có\r\nhoặc không có truyền động kéo, được người thao tác điều khiển hoặc di chuyển.\r\nMáy có thể được trang bị chỗ để gắn ghế ngồi cho người thao tác, tuy nhiên\r\nchúng cũng được coi như máy đẩy từ phía sau.
\r\n\r\n3.103. Máy có bệ cho người đứng thao tác:\r\nMáy có truyền động kéo, người thao tác đứng trên đó trong quá trình làm việc.
\r\n\r\n3.104. Máy có chỗ cho người ngồi thao tác:\r\nMáy có truyền động kéo, người thao tác ngồi trên đó trong quá trình làm việc.
\r\n\r\n3.105. Máy thay đổi được tư thế thao tác:\r\nMáy cho phép thao tác ở tư thế đứng hoặc ngồi. Máy này còn được gọi là xe moóc.
\r\n\r\n3.106. Người được đào tạo: Một cá nhân\r\nđược người có chuyên môn đào tạo hoặc giám sát đầy đủ giúp cá nhân đó có thể\r\ntránh khỏi các nguy hiểm do điện gây ra.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.101. Trong các thiết bị cọ rửa và giặt ướt,\r\nngăn chứa chất lỏng được đổ đầy đến vạch mức cao nhất do nhà chế tạo chỉ ra.
\r\n\r\n5.102. Nếu các đối tượng được giao cùng với\r\nthiết bị thì chúng phải được cài vào trước khi làm việc bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có bảo vệ chống điện giật Cấp\r\nI, Cấp II hoặc Cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác máy làm việc bằng nguồn điện lưới hoặc\r\nacqui dùng trong nhà chỉ để làm sạch khô phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít\r\nnhất là IPX0. Các máy khác ít nhất phải có cấp IPX3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy phải được ghi nhãn cùng với:
\r\n\r\n- chỉ thị số sêri (ví dụ, dưới dạng mã), năm\r\nchế tạo, nếu không được ghi nhãn trực tiếp;
\r\n\r\n- tổng trọng lượng, tính bằng kilôgam, của\r\nmáy khi sẵn sàng để sử dụng, nếu lớn hơn 100 kg;
\r\n\r\n- chỉ dẫn về khả năng hút bụi nguy hiểm, phù\r\nhợp với phụ lục AA của IEC 60335-2-69;
\r\n\r\n- ghi nội dung: "Thích hợp để hút bụi\r\nnguy hiểm", nếu máy có khả năng này;
\r\n\r\n- ghi nội dung: "Thích hợp để chỉ sử\r\ndụng trên bề mặt có độ dốc không quá 2 %", nếu máy không được thiết kế để\r\nlàm việc trên độ dốc lớn hơn.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu, nếu áp dụng được, nội\r\ndung cảnh báo sau:
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Máy không thích hợp để hút bụi\r\nnguy hiểm;
\r\n\r\n- CẢNH BÁO: Không được sử dụng máy trên bề\r\nmặt có độ dốc vượt quá 2 %.
\r\n\r\nHướng dẫn phải bao gồm các nội dung sau đây về\r\nchuẩn bị sử dụng, làm việc, bảo dưỡng và sửa chữa trong phạm vi liên quan:
\r\n\r\n- máy chỉ được sử dụng bởi người đã được đào\r\ntạo và được ủy quyền;
\r\n\r\n- khi làm sạch, sửa chữa và bảo dưỡng máy,\r\nthay thế các bộ phận hoặc chuyển sang chức năng khác thì phải ngắt nguồn điện.\r\nCác máy làm việc bằng nguồn điện lưới phải được ngắt điện bằng cách rút phích\r\ncắm điện, còn máy làm việc bằng acqui phải được ngắt điện bằng cách chuyển phím\r\ncông tắc nguồn hoặc phương tiện hữu hiệu bất kỳ khác;
\r\n\r\n- trước khi sử dụng, tất cả các nắp và cửa\r\nphải ở vị trí quy định như trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nĐối với máy làm việc bằng nguồn điện lưới:
\r\n\r\n- tránh nguy hiểm có thể xảy ra khi bàn chải\r\nquay chạm vào hoặc đi qua dây nguồn;
\r\n\r\n- chú ý không làm hỏng hoặc hư hại dây nguồn\r\ndo đập vào, đè lên, kéo căng, v.v…;
\r\n\r\n- kiểm tra dây nguồn thường xuyên để phát hiện\r\ncác dấu hiệu hư hỏng hoặc lão hóa;
\r\n\r\n- ngừng sử dụng máy nếu điều kiện của dây\r\nnguồn không thỏa mãn;
\r\n\r\n- máy chỉ được lắp các loại dây nguồn hoặc\r\ndây có thể tháo rời do nhà chế tạo máy đó quy định;
\r\n\r\n- đảm bảo mức bảo vệ chống ẩm yêu cầu khi\r\nthay thế bộ nối cáp của dây nguồn.
\r\n\r\nĐối với các máy có truyền động kéo và khối\r\nlượng vượt quá 100 kg:
\r\n\r\n- để tránh việc sử dụng máy khi không được\r\nphép, phải tắt hoặc khóa nguồn điện, ví dụ, bằng cách cất chìa khóa của thiết\r\nbị đóng cắt điện;
\r\n\r\n- máy khi không được giám sát phải được chặn\r\nđể chống sự dịch chuyển không mong muốn;
\r\n\r\n- phải chú ý đến những người khác trong quá\r\ntrình làm việc, đặc biệt là trẻ em.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận làm việc với điện áp danh nghĩa\r\ncủa acqui đến 48 V không được coi là các phần mang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nước và các chất làm sạch cuốn\r\ntheo nước được coi là dẫn điện.
\r\n\r\n8.1.4. Bổ sung.
\r\n\r\nHệ thống acqui cách ly loại axit hoặc kiềm,\r\nkể cả acqui khô, gồm 18 đến 24 ngăn, chỉ được coi là có bảo vệ chống điện giật\r\nCấp III với điều kiện là
\r\n\r\n- điện áp lớn nhất trên một ngăn nạp không\r\nvượt quá 2,7 V;
\r\n\r\n- không có các bộ phận nối đất;
\r\n\r\n- các bộ phận dẫn điện không rơi vào các phần\r\nmang điện để nối tắt các phần mang điện ngược cực tính.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất đầu vào\r\nvà dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu cần, phải tháo rời máy để lắp nhiệt ngẫu\r\nhoặc nối dây khác thì đầu vào phải được đo trước và sau khi lắp ở tải thấp nhất\r\ncó thể, ví dụ, với các lỗ hút đóng lại, bàn chải không tiếp xúc với sàn, cơ cấu\r\ntruyền động nhả hết số, v.v… để kiểm tra xem việc lắp ráp đã hoàn thành đúng\r\nhay chưa.
\r\n\r\n11.5. Bổ sung:
\r\n\r\nLàm việc bình thường có thể được mô phỏng\r\nbằng cách sử dụng thiết bị hãm thích hợp.
\r\n\r\nĐối với các máy làm việc bằng nguồn acqui,\r\nthử nghiệm được tiến hành ban đầu với acqui nạp đầy.
\r\n\r\n11.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi các điều kiện\r\nổn định được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và độ bền\r\nđiện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bảo vệ chống điện giật\r\nCấp I có nhiều động cơ làm việc đồng thời, dòng điện rò không được vượt quá 3,5\r\nmA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay câu đầu tiên bằng câu sau:
\r\n\r\nVỏ bọc của thiết bị phải có mức bảo vệ chống\r\nẩm phù hợp với phân cấp của thiết bị, ngoại trừ acqui.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với các máy làm việc bằng nguồn điện lưới\r\nđể sử dụng ngoài trời, các thử nghiệm của 15.1.1 phải được tiến hành khi quạt\r\ngió làm việc.
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm này, các dây tháo rời\r\nđược thì tháo ra. Máy được nghiêng cho đến khi lật xuống ở vị trí ổn định trên\r\nmột mặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này:
\r\n\r\n- máy làm sạch ướt, trừ máy làm sạch các sàn\r\nlà vật liệu dệt, được làm việc 10 min trên sàn là các tấm lát sàn có bề mặt\r\nnhẵn được gắn chặt vào đáy của một cái chảo. Khi bắt đầu thử nghiệm, chảo được\r\nđổ dung dịch chất tẩy hòa tan trong nước, phù hợp với hướng dẫn, đến mức xấp xỉ\r\n5 mm trên bề mặt tấm lát sàn;
\r\n\r\n- máy giặt thảm được làm việc bình thường\r\ntrong 20 min.
\r\n\r\nCác máy làm việc bằng nguồn điện lưới có ngăn\r\nchứa chất lỏng và có khối lượng thiết bị đến 100 kg được lật ngược, với ngăn\r\nchứa được đổ đầy chất lỏng, trên mặt phẳng nằm ngang bất lợi nhất và để như vậy\r\ntrong 5 min.
\r\n\r\nCác máy có ngăn chứa chất lỏng mà người thao\r\ntác phải đổ vào, thì phải chịu thử nghiệm tràn sử dụng dung dịch chất tẩy hòa\r\ntan trong nước phù hợp với hướng dẫn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, máy phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện như quy định trong điều 16.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cũng phải chịu thử nghiệm của\r\n19.101.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nBàn chải và động cơ truyền động kéo được thử\r\nnghiệm trong 30 s.
\r\n\r\nCác cánh quạt không được coi là các phần có\r\nkhả năng bị kẹt.
\r\n\r\nCác máy làm việc bằng nguồn acqui và/hoặc các\r\nlinh kiện điện của chúng phải có khả năng cấp điện ở 0,7 lần điện áp danh định\r\nmà không làm giảm các khía cạnh an toàn của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho hoạt động\r\nvà đối với các tiêu chí liên quan, bằng cách thử nghiệm ở 70 % điện áp danh\r\nđịnh trong các trường hợp có thể làm giảm các khía cạnh an toàn của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các yêu cầu được coi là thỏa\r\nmãn nếu thiết bị bảo vệ quá dòng, cầu chảy hoặc thiết bị an toàn bất kỳ khác\r\nngắt mạch trước khi đạt đến nhiệt độ cho phép của cuộn dây.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng
\r\n\r\n19.101. Các thiết bị có ngăn chứa được cung\r\ncấp (các) cơ cấu ngắt hoặc (các) van thì phải chịu thử nghiệm 15.2 một lần nữa.
\r\n\r\nVan chặn hoặc các cơ cấu khác để ngăn dòng\r\nchất lỏng được làm cho mất hiệu lực. Nếu có hai hoặc nhiều cơ cấu ngắt độc lập\r\nthì mỗi lần chỉ làm mất hiệu lực một trong số chúng, với điều kiện là các cơ\r\ncấu ngắt này đã thỏa mãn thử nghiệm với 3 000 lần thao tác. Nếu không thì làm\r\nmất hiệu lực tất cả các cơ cấu không đạt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý hút hỗn hợp chất\r\nlỏng-khí để tránh làm quá tải động cơ của bộ phận hút. Cần theo dõi công suất\r\nvào để tránh quá tải.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, thiết bị phải chịu thử\r\nnghiệm độ bền điện của 16.4. Kiểm tra phải chứng tỏ nước không vào thiết bị đến\r\nmức nguy hiểm. Đặc biệt, không được có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến\r\ngiảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giới hạn quy\r\nđịnh trong điều 29.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nTheo quy định kỹ thuật thử nghiệm bằng nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nMáy được đặt khi động cơ, ở vị trí sử dụng\r\nbình thường bất kỳ, trên độ dốc là 6°\r\nhoặc khả năng leo lớn nhất do nhà chế tạo quy định, chọn giá trị nào lớn hơn,\r\ncáp hoặc dây được thả ở vị trí bất lợi nhất trên mặt phẳng nghiêng. Trong quá\r\ntrình thử nghiệm, cơ cấu hãm, nếu có, phải được sử dụng và bánh xe hoặc con lăn\r\nphải được chặn lại.
\r\n\r\nMáy có các cửa có thể mở mà không cần dụng cụ\r\nthì được thử nghiệm với cửa mở hoặc đóng, chọn điều kiện nào bất lợi hơn. Các\r\ncửa chỉ có thể mở nếu dùng dụng cụ thì được đóng lại.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ\r\nchất lỏng trong sử dụng bình thường thì được thử nghiệm không có nước hoặc đổ\r\nmột lượng nước đến thể tích danh định bất lợi nhất.
\r\n\r\nKhông được xảy ra trôi bánh xe hoặc con lăn\r\nbất kỳ, nếu điều này gây nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐặc biệt
\r\n\r\n- bánh răng, xích và dây đai phải được bọc và\r\ncác lỗ vào của xích hoặc dây đai phải được che chắn;
\r\n\r\n- các rãnh, khóa, vít, v.v… trên các phần\r\nquay hoặc các phần chuyển động phải được bọc hoặc được che chắn bằng các tấm\r\nchắn nhẵn và tròn;
\r\n\r\n- các đầu trục và các phân quay tương tự phải\r\nđược bảo vệ nếu chúng nhô ra quá một phần tư đường kính, ngoại trừ các đầu trục\r\ntròn nhỏ hơn 50 mm;
\r\n\r\n- những chỗ có thể bị đè vào hoặc bị cắt thì\r\nphải được tránh hoặc được bọc;
\r\n\r\n- nắp hoặc tấm chắn bảo vệ phải đủ cách xa\r\ncác phần chuyển động hoặc phải được thiết kế sao cho tay không chạm tới được\r\ncác phần chuyển động.
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu cuối cùng này đối với\r\nlông của bàn chải hoặc bàn chải quay. Tuy nhiên, các phần cứng của bàn chải\r\nquay mà có thể chạm tới được trong quá trình làm việc phải được bảo vệ. Yêu cầu\r\nnày cũng không được áp dụng cho bàn chai quay hoặc cơ cấu tương tự và cho các\r\nphần chuyển động của máy hút bụi nếu chúng trở nên chạm tới được trong quá\r\ntrình chuyển máy sang ứng dụng khác bằng cách đổi phụ tùng.
\r\n\r\nPhải ngăn ngừa việc đóng hoặc sập không mong\r\nmuốn của các kết cấu phụ trợ, các vách, nắp, vỏ bọc, v.v… có thể làm bị thương.
\r\n\r\nBánh xe hoặc con lăn dùng cho truyền động kéo\r\nhoặc vận chuyển máy phải được bố trí hoặc bảo vệ để tránh làm bị thương chân\r\ncủa người thao tác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, có\r\ntính đến kích thước cơ thể người thao tác nêu trong ISO 3411.
\r\n\r\n20.101. Phụ kiện để ghép nối các đồ gá xe\r\nmoóc có chỗ ngồi phải được thiết kế sao cho có thể dễ dàng thao tác và không bị\r\nrời ra ngoài ý muốn. Các thanh kéo phải có khoảng cách với sàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau: Chỗ nối của xe\r\nmoóc và của bệ, có tổng tải trọng là 150 kg, phải chịu được một lực gấp 5 lần\r\nlực kéo của máy trong khu vực bằng phẳng khi tăng đến tốc độ lớn nhất.
\r\n\r\n20.102.1. Đồ gá xe moóc để làm chỗ ngồi cho\r\nngười thao tác phải có chỗ để chân có chống trượt và phải được thiết kế sao cho\r\nnếu đảo hướng máy, người thao tác không bị kẹt giữa máy và đồ gá.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.102.2. Máy đẩy từ phía sau có truyền động\r\nkéo phải có cơ cấu ngăn ngừa người thao tác khỏi bị kẹt trong trường hợp đảo\r\nhướng máy, ví dụ, bằng tay gạt hoặc trục của máy. Các cơ cấu ngăn ngừa kẹt có\r\nthể là, ví dụ, thiết bị đóng cắt hoặc điều khiển mà trong trường hợp kẹt sẽ tự\r\nđộng ngắt hoặc đảo chiều cơ cấu truyền động, tay gạt hoặc trục kiểu ống lồng,\r\nthiết bị đóng cắt đảo chiều nhanh, điều khiển tác động liên tục (ấn liên tục)\r\nđòi hỏi người thao tác khởi động liên tiếp, v.v…
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.102.3. Máy có bệ cho người đứng thao tác\r\nphải có đủ bảo vệ phía trước và bên cạnh cho người thao tác, bằng vị trí và các\r\nbố trí bệ hoặc bằng các tấm chắn, v.v… Tay cầm của cơ cấu điều khiển phải được\r\nđặt bên trong vùng được bảo vệ trừ khi có bảo vệ riêng cho tay. Bệ phải không\r\ntrơn và phải có bảo vệ chống trượt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.102.4. Máy có chỗ cho người ngồi thao tác\r\nphải được bảo vệ chống trượt khỏi chỗ ngồi, phải có chỗ để chân vững và, nếu\r\ncần, phải có bậc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.103. Việc làm sạch thùng chứa rác bằng\r\nđiện không được dẫn đến nguy hiểm cho người thao tác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.104. Thiết bị đóng cắt trên các máy có\r\ntruyền động kéo và trên các máy có các bộ phận chuyển động chạm tới được phải\r\nđược bố trí sao cho không có khả năng xảy ra đóng điện ngoài ý muốn.
\r\n\r\nMáy phải có kết cấu sao cho cơ cấu truyền\r\nđộng kéo chỉ có thể khởi động sau khi người thao tác đã ở trên chỗ ngồi hoặc bệ\r\nđược cung cấp và sau khi người thao tác đã thực hiện một hành động có chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.105. Đối với máy đẩy từ phía sau có truyền\r\nđộng kéo và khối lượng của thiết bị vượt quá 100 kg thì tốc độ lớn nhất trên\r\nmặt bằng không được vượt quá 6 km một giờ.
\r\n\r\nTruyền động kéo không bao gồm lực kéo do tác\r\nđộng của bàn chải quay.
\r\n\r\nCác máy phải có:
\r\n\r\n- thiết bị đóng cắt để khởi động liên tục\r\n("ấn liên tục") làm ngắt động cơ truyền động khi người thao tác không\r\nkhởi động nữa;
\r\n\r\n- phanh chống trôi nếu tác động phanh của\r\nviệc nhả truyền động kéo không đủ. Phanh chống trôi phải có khả năng giữ máy\r\ntrên đoạn có độ dốc 10 %, hoặc nếu có khả năng leo của máy cao hơn thì ở độ dốc\r\nlớn nhất có thể. Lực cần thiết để phanh làm việc không được vượt quá 200 N.
\r\n\r\nCác máy để làm việc trên bề mặt bằng phẳng có\r\nđộ dốc lớn nhất là 2 % và ghi mức tương ứng thì không cần trang bị phanh chống\r\ntrôi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n20.106. Máy có bệ cho người đứng thao tác:
\r\n\r\n- phải được trang bị sao cho nếu người thao\r\ntác dời bệ thì truyền động kéo tự động nhả và phanh chống trôi tác động tự\r\nđộng, việc nhả truyền động kéo không đủ để dừng chuyển động;
\r\n\r\n- phải được trang bị sao cho nếu người thao\r\ntác trèo lên bệ thì truyền động kéo không được tự động cài vào;
\r\n\r\n- phải được giữ bằng phanh chống trôi trên\r\nđoạn đường có độ dốc là 6°, hoặc nếu khả năng\r\nleo của máy cao hơn thì ở độ dốc lớn nhất có thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau: Kiểm tra tính năng\r\ncủa phanh chống trôi trên một đoạn dốc là mặt đường lát khô có bề mặt nhẵn và\r\ncó độ dốc thích hợp. Kết quả được lấy là trung bình của ba phép đo. Trong quá\r\ntrình thử nghiệm, máy được đặt tải với khối lượng bằng khả năng tải lớn nhất\r\ncủa nó kể cả người thao tác (75 kg).
\r\n\r\n20.107. Máy có chỗ cho người ngồi thao tác:
\r\n\r\n- phải được trang bị sao cho nếu người thao\r\ntác ngồi lên chỗ ngồi thì truyền động kéo không tự động cài vào;
\r\n\r\n- phải được trang bị phanh chống trôi nếu\r\nhiệu quả phanh của việc nhả truyền động kéo không đủ. Phanh chống trôi phải giữ\r\nmáy trên đoạn đường có độ dốc 6°,\r\nhoặc, nếu khả năng leo theo thiết kế của máy cao hơn thì ở độ dốc lớn nhất có\r\nthể. Lực cần thiết để phanh làm việc không được vượt quá 400 N đối với thao tác\r\nbằng tay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau: Kiểm tra tính\r\nnăng của phanh chống trôi trên một đoạn dốc là các tấm đá lát khô có bề mặt\r\nnhẵn và có độ dốc thích hợp. Kết quả được lấy là trung bình của ba phép đo.\r\nTrong quá trình thử nghiệm, máy được đặt tải với khối lượng bằng khả năng tải lớn\r\nnhất của nó bao gồm cả người thao tác (75 kg).
\r\n\r\n20.108. Máy có bệ cho người đứng thao tác và\r\nmáy có chỗ cho người ngồi thao tác:
\r\n\r\n- không được vượt quá tốc độ lớn nhất là 25\r\nkilômét một giờ trên mặt bằng;
\r\n\r\n- phải được trang bị phanh chính.
\r\n\r\nLực cần thiết tác động phanh chính không được\r\nvượt quá
\r\n\r\n- 400 N, đối với thao tác bằng tay, và
\r\n\r\n- 600 N, đối với thao tác bằng chân.
\r\n\r\nPhanh phải làm dừng máy sau quãng đường dài\r\nnhất là 0,19 m cho mỗi km/h khi máy ở tốc độ lớn nhất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp như sau: Kiểm tra tính\r\nnăng của phanh chính trên một sàn phẳng là các tấm đá lát có bề mặt nhẵn. Kết\r\nquả được lấy là trung bình của ba phép đo. Trong quá trình thử nghiệm, máy được\r\nđặt tải với khối lượng bằng khả năng tải lớn nhất của nó bao gồm cả người thao\r\ntác (75 kg).
\r\n\r\n20.109. Máy có cơ cấu truyền động kéo và có\r\nkhối lượng vượt quá 100 kg:
\r\n\r\n- phải được trang bị cơ cấu cắt điện khẩn cấp\r\nđể có thể tác động nhanh mà không gây nguy hiểm từ vị trí của người thao tác\r\nnếu cơ cấu điều khiển hoặc thiết bị đóng cắt dùng để làm việc bình thường bị\r\nhỏng. Có thể thực hiện việc cắt điện này, ví dụ, bằng cách ngắt truyền động\r\nbằng cơ hoặc điện, nhờ một thiết bị đóng cắt tác động liên tục (“ấn liên tục”),\r\nv.v…;
\r\n\r\n- phải được trang bị cơ cấu để ngăn ngừa sự\r\nđóng điện làm việc không mong muốn của các chức năng thao tác hoặc chức năng\r\ntruyền động, ví dụ, bằng chuyển mạch phím, phương tiện khóa cơ khí, tay cầm\r\ntháo rời được của cơ cấu điều khiển, v.v…
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng động cơ truyền động\r\nlàm phanh chính với điều kiện là người thao tác không thể ngắt được động cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nLực va đập được tăng lên thành 1,0 J ± 0,04\r\nJ.
\r\n\r\n20.101. Những bộ phận của máy phải chịu va\r\nđập trong sử dụng bình thường được thử nghiệm như sau:
\r\n\r\nNếu việc hỏng bộ phận phải chịu va đập có thể\r\ndẫn đến không tuân thủ quy định kỹ thuật này thì điểm bất kỳ của máy có thể\r\nchịu va đập hoặc tác động trong quá trình làm việc bình thường phải chịu một\r\ntác động với năng lượng va đập là 6,75 J. Ứng suất va đập lên máy không có giá\r\nđỡ được thực hiện bằng một quả cầu thép có đường kính 50,8 mm, nặng 0,535 kg,\r\nrơi từ độ cao 1,3 m hoặc treo trên một sợi dây hoạt động như một con lắc, rơi\r\ntừ độ cao 1,3 m.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho không có\r\nnước hoặc bọt từ chất tẩy lọt vào động cơ hoặc tiếp xúc với phần mang điện.
\r\n\r\n22.32. Bổ sung:
\r\n\r\nCác máy sử dụng chân không để hút bụi bẩn\r\nphải có kết cấu sao cho các cuộn dây, dây dẫn trong và các mối nối điện không\r\nbị bám bụi hoặc rác hút vào theo luồng khí.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.35. Sửa đổi:
\r\n\r\nXóa bỏ phần chú thích.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận này phải chịu thử nghiệm va đập\r\nbúa của điều 21. Nếu cách điện này không thỏa mãn yêu cầu của 29.3 thì các bộ\r\nphận này phải chịu thử nghiệm va đập dưới đây.
\r\n\r\nMẫu là một bộ phận có vỏ bọc được ổn định ở\r\nnhiệt độ 70 °C ± 2 °C, trong bảy ngày (168 h). Sau khi ổn\r\nđịnh, để mẫu trở về xấp xỉ nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nKiểm tra phải chứng tỏ vỏ bọc không bị co đến\r\nmức không đạt được mức cách điện yêu cầu hoặc vỏ bọc không bị tách ra, để có\r\nthể dịch chuyển theo chiều dọc.
\r\n\r\nSau đó, mẫu được giữ ở nhiệt độ - 10 °C ± 2 °C trong 4 h. Trong khi vẫn giữ ở nhiệt độ này, mẫu phải\r\nchịu va đập bằng dụng cụ cho trên hình 101. Vật nặng “A” có trọng lượng 0,3 kg,\r\nrời từ độ cao 350 mm lên đục bằng thép tôi “B”, lưỡi đục đặt trên mẫu.
\r\n\r\nĐặt một va đập lên mỗi vị trí cách điện có\r\nnhiều khả năng yếu hoặc hỏng trong làm việc bình thường, khoảng cách giữa các\r\nđiểm va đập ít nhất là 10 mm
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, cách điện phải không bị\r\ntách rời và thử nghiệm độ bền điện quy định ở 16.3 được thực hiện giữa các phần\r\nkim loại và lá kim loại quấn quanh cách điện ở vị trí yêu cầu.
\r\n\r\n22.101. Máy làm sạch sàn phải có kết cấu sao\r\ncho ngăn ngừa được các vật ở sàn lọt vào, làm mất an toàn.
\r\n\r\nCác phần mang điện phải cách bề mặt sàn ít\r\nnhất là 30 mm, đo theo hướng thẳng đứng qua các lỗ hiện có.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\ncác phép đo.
\r\n\r\n22.102. Đối với các máy làm sạch được cấp\r\nnguồn acqui, mạch thứ cấp không được dựa vào khung gầm để đảm bảo liên tục về\r\nđiện. Điện áp không phải là điện áp mạch SELV phải cách ly hoàn toàn với các\r\nphần dẫn điện chạm tới được.
\r\n\r\nCác dây dẫn để hở và các đầu nối phải được\r\nlắp đặt sao cho không có khả năng xảy ra ngắn mạch.
\r\n\r\nCác mạch điện để chiếu sáng hoặc hoặc báo\r\nhiệu có thể được lắp hệ thống đi dây một cực, còn cực kia sử dụng thân nếu các\r\nmạch này được cách ly hoàn toàn khỏi các mạch chức năng làm việc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Acqui của các máy được cấp nguồn\r\nacqui phải được đặt trong ngăn tách biệt khỏi các linh kiện có khả năng gây\r\nphóng tia lửa điện. Nếu không phải trường hợp trên thì thông gió phải đảm bảo\r\nđủ để khí quyển gây nổ không tích tụ trong khu vực có các linh kiện phát tia lửa\r\nđiện.
\r\n\r\nCơ cấu đầu nối kiểu cắm chỉ được coi là phát\r\ntia lửa điện khi cơ cấu này được dùng để đóng cắt khẩn cấp.
\r\n\r\nTrong quá trình nạp acqui ở các máy được cấp\r\nnguồn acqui
\r\n\r\n- tất cả các mạch tiêu thụ năng lượng phải\r\nđược ngắt tuyệt đối, hoặc
\r\n\r\n- acqui phải được ngắt tất cả các cực khỏi\r\ntất cả các mạch tiêu thụ năng lượng bằng chuyển mạch hoặc bằng cách rút phích\r\ncắm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các máy dùng riêng loại acqui\r\nkhông có nguy cơ nổ, như acqui khô, có thể sử dụng chuyển mạch một cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.104. Các máy có acqui phải được thiết kế\r\nsao cho sự rò rỉ chất điện phân từ acqui không làm giảm sự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này; cụ thể là không được có chất điện phân trên cách điện, có thể làm\r\ngiảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định\r\ntrong điều 29.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị có bảo vệ chống điện giật\r\nCấp I và Cấp II phải sử dụng chuyển mạch cách ly với nguồn điện lưới để ngắt\r\ntất cả các cực. Chuyển mạch dùng cho các máy được cấp nguồn bằng điện áp cực\r\nthấp an toàn hoặc bằng acqui có thể là một cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này có thể áp dụng cho\r\ncách điện phụ của dây dẫn trong.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt để làm việc thường xuyên,\r\nthiết bị đóng cắt cách ly nguồn điện lưới và thiết bị đóng cắt cho các máy được\r\ncấp nguồn bằng điện áp cực thấp an toàn hoặc acqui phải được thử nghiệm 50 000\r\nchu kỳ tác động.
\r\n\r\n24.101. Các phụ kiện bổ trợ cho các máy có cơ\r\ncấu truyền động kéo phải có kết cấu thích hợp sao cho chúng có thể chịu được va\r\nđập hoặc rung bất kỳ xuất hiện trong quá trình làm việc, mà không làm suy giảm\r\ntính năng. Thiết bị đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển khác không được thay đổi vị\r\ntrí đóng cắt của chúng dưới tác động của các va đập hoặc rung.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24.102. Các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt,\r\ncông tắc tơ trong mạch điện của hệ thống phanh, v.v… được cấp điện áp danh định\r\nđến 48 V và các tiếp điểm trong mạch điện dùng cho phanh điện tự kích phải có\r\nđộ dẫn điện tin cậy cao (ví dụ như tiếp điểm tự làm sạch).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông được lắp ổ cắm cho các thiết bị có cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài IPX7.
\r\n\r\nKhông được lắp ổ cắm cho các thiết bị có cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4, IPX5 hoặc IPX6, trừ khi cả ổ cắm và bộ nối có cùng\r\ncấp bảo vệ với thiết bị khi nối vào hoặc tách ra, hoặc trừ khi ổ cắm và bộ nối\r\nchỉ có thể tách rời bằng dụng cụ và có cùng cấp bảo vệ với thiết bị khi ghép\r\nnối.
\r\n\r\nThiết bị có các ổ cắm cũng phải có bộ dây\r\nthích hợp.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn không được nhẹ hơn:
\r\n\r\n- dây mềm bọc cao su dai thông thường (mã\r\n60245 IEC 53), nếu cách điện bằng cao su;
\r\n\r\n- dây mềm bọc PVC thường (mã 60227 IEC 53),\r\nnếu cách điện bằng PVC.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có nối dây kiểu X hoặc nối\r\ndây kiểu Y, số lần uốn là 20 000.
\r\n\r\n25.15. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay bảng 12 như sau:
\r\n\r\nBảng 12 - Lực kéo và\r\nmô men xoắn
\r\n\r\n\r\n Khối lượng thiết bị \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Mô men xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 1 \r\n> 1 và ≤ 4 \r\n> 4 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n60 \r\n125 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,25 \r\n0,40 \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này cũng áp dụng cho dây trong bộ\r\ndây dùng cho thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4 hoặc cao hơn có lắp ổ\r\ncắm. Bộ dây được lắp với ổ cắm trước khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở không khí và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nVì môi trường có ô nhiễm độ 3, trừ khi cách\r\nđiện được bao kín hoặc được bố trí sao cho ít khả năng bị ô nhiễm do sử dụng\r\nbình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị này, áp dụng 30.2.2\r\nngoại trừ đối với bộ nạp acqui lắp sẵn thì áp dụng 30.2.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với phụ tùng thiết kế để\r\nhút bụi nguy hiểm, các yêu cầu bổ sung được quy định trong phụ lục AA của IEC\r\n60335-2-69.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nGiải thích
\r\n\r\nA - Vật nặng
\r\n\r\nB - Đục
\r\n\r\nC - Cần cố định
\r\n\r\nD - Mẫu
\r\n\r\nE - Để có khối lượng 10 kg
\r\n\r\nHình 101 - Dụng cụ\r\nthử va đập
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nXi măng trong quá trình chế tạo các tấm lát\r\nphải là, hoặc tương đương với, một trong hai loại sau:
\r\n\r\n- xi măng poóc lăng (thường hoặc đóng rắn\r\nnhanh);
\r\n\r\n- xi măng poóc lăng xỉ hạt lò cao.
\r\n\r\nCốt liệu tinh và thô phải là các vật liệu tự\r\nnhiên, ép hoặc không ép, hoặc là cốt liệu thô thỏa mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- thử nghiệm tinh 10 %: không ít hơn 10 t;
\r\n\r\n- chỉ số bong tróc: không lớn hơn 35 %.
\r\n\r\nKích thước bình thường lớn nhất của cốt liệu\r\nkhông được vượt quá 14 mm.
\r\n\r\nTổng lượng sun phát dưới dạng SO3\r\ncủa hỗn hợp bê tông không được vượt quá 4,0 % tính theo trọng lượng của xi\r\nmăng. Lượng sun phát của xi măng phải được tính từ lượng sun phát đã biết của\r\nxi măng, cốt liệu (nếu áp dụng được) và xỉ than, như xác định bằng các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCác tấm có thể được làm bằng công nghệ bất\r\nkỳ. Việc thoát các phần tử vữa tinh trong quá trình sản xuất phải được ngăn\r\nngừa đến mức có thể. Một tấm gọi là "được ép" chỉ có thể được làm\r\nbằng cách sử dụng áp lực không nhỏ hơn 7 MN/m2 trên toàn bộ bề mặt\r\nkhối.
\r\n\r\nSau khi đúc, các tấm phải được giữ sao cho\r\nngăn được mất nơi ẩm quá mức, đặc biệt là ở những bước dưỡng đầu tiên.
\r\n\r\nCác tấm phải được sản xuất theo kích thước:\r\n65 mm x 600 mm x 750 mm.
\r\n\r\nSai lệch lớn nhất so với mép thẳng 750 mm ở\r\nvị trí bất kỳ trên bề mặt sử dụng không được vượt quá 2 mm. Không được có chuẩn\r\nbị đặc biệt để làm nhẵn bề mặt thử nghiệm. Tấm phải được làm ở điều kiện sản\r\nxuất bình thường để dùng để bán.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng thư mục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-67 Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-67: Particular requirements for floor\r\ntreatment and floor cleaning machines, for industrial and commercial use (Thiết\r\nbị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với máy xử lý sàn và máy làm sạch sàn dùng trong công nghiệp và\r\nthương mại)
\r\n\r\nIEC 60335-2-68 Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-68: Particular requirements for spray\r\nextration appliances for industrila and commercial use (Thiết bị điện gia dụng\r\nvà các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-68: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nthiết bị chiết phun dùng trong công nghiệp và thương mại)
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-72:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-72:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-72:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-72:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 72:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-72:2003
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-72:2003 (IEC 60335-2-72 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2 – 72: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-72:2003 (IEC 60335-2-72 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2 – 72: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-72:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |