Household and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-7: Particular requirements for washing\r\nmachines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-7 : 2006 thay thế TCVN 5699-2-7 :\r\n2001 (IEC 335-2-7 : 1993);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-7 : 2006 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-7:2004 (IEC 60335-2-7:2002 và amendment 1:2004);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-7 : 2006 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày nêu các mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt,\r\ncháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường\r\ncó tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường\r\nhợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các\r\nhiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở\r\nnhững nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào\r\nnguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các\r\nthiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập\r\ntrong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các\r\ntiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức\r\nnăng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu\r\nchuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được\r\nưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định\r\ncho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2\r\nnày phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu\r\nchuẩn này được gọi tắt là "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ\r\nsung" "sửa đổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị\r\nsử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của\r\ncác yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây\r\nlà những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Sử dụng miếng vải có kích thước\r\nkhác. Nhiệt độ nước ban đầu dùng cho máy giặt không có phần tử gia nhiệt và\r\nkhông có bộ phận vắt kiểu con lăn là 71 °C\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0I\r\n(Trung Quốc và Nhật).
\r\n\r\n- 6.2: Cho phép sử dụng các thiết bị IPX0\r\n(Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 11.7: Khác về thời gian thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 15.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.7: Thiết bị không có bộ điều khiển theo\r\nchương trình được làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.101: Không yêu cầu bộ tiếp điểm dự phòng\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 22.6: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Thực hiện thử nghiệm ở hai lần áp\r\nsuất đầu vào cho phép hoặc 2,0 MPa, chọn giá trị lớn hơn (Na uy).
\r\n\r\n- 22.101: Không tiến hành thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục AA: Khác về bột giặt và chất tẩy\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục BB: Tiến hành các thử nghiệm khác\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-7: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY\r\nGIẶT
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-7: Particular requirements for washing\r\nmachines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với\r\nmáy giặt chạy bằng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, được\r\nthiết kế để giặt quần áo và các vật liệu dệt, có điện áp danh định không lớn\r\nhơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy giặt được cấp nguồn bằng\r\ncác dạng năng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng,\r\nví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử\r\ndụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ về các thiết bị này là\r\ncác máy giặt được sử dụng chung trong các khu chung cư hoặc hiệu giặt là tự\r\nphục vụ.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử\r\ndụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định\r\ncác yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị có thùng chứa ly tâm lắp\r\nrời dùng để vắt, có thể áp dụng thêm TCVN 5699-2-4 (IEC 6335-2-4);
\r\n\r\n- đối với thiết bị có chức năng làm khô, áp\r\ndụng thêm TCVN 5699-2-11 (IEC 60335-2-11).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 1817: 1999, Rubber, vulcanized –\r\nDetermination of the effect of liquids (Cao su, lưu hóa – Xác định ảnh hưởng\r\ncủa chất lỏng).
\r\n\r\nIEC 60730-2-12: 1993, Automatic electrical\r\ncontrols for household and similar use – Part 2: Particular requirements for\r\nelectrically operated door locks (Bộ điều khiển tự động bằng điện dùng trong\r\ngia đình và mục đích tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với khóa cửa tác\r\nđộng bằng điện)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều kiện sau:
\r\n\r\nThiết bị chứa lượng vật liệu dệt có khối\r\nlượng ở trạng thái khô bằng khối lượng lớn nhất quy định trong hướng dẫn, và\r\nvới lượng nước lớn nhất theo thiết kế. Tuy nhiên, nếu công suất vào hoặc dòng\r\nđiện lớn hơn khi chỉ sử dụng 50 % vật liệu dệt thì cho thiết bị làm việc với\r\ntải này.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước là:
\r\n\r\n- 65 °C\r\n± 5 °C đối với thiết bị\r\nkhông có phần tử gia nhiệt;
\r\n\r\n- 15 °C\r\n± 5 °C đối với các thiết\r\nbị khác.
\r\n\r\nNếu thiết bị không có bộ điều khiển theo\r\nchương trình thì nước được gia nhiệt đến 90 °C\r\n± 5 °C hoặc ở nhiệt độ cao\r\nnhất mà kết cấu cho phép nếu nhiệt độ này nhỏ hơn 90 °C ± 5 °C, trước khi bắt đầu giai đoạn giặt đầu tiên.
\r\n\r\nVật liệu dệt là các mảnh vải côtông viền kép\r\nđã giặt từ trước, có kích thước xấp xỉ 70 cm x 70 cm và khối lượng từ 140 g/m2\r\nđến 175 g/m2 ở trạng thái khô.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong máy giặt loại có cánh\r\nquay liên tục, nếu vật liệu dệt chuyển động không đúng trong quá trình làm việc\r\nthì giảm lượng vải cho đến khi động cơ đạt được công suất vào lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thử nghiệm liên quan của 21.101, 21.102\r\nvà 22.104 phải được thực hiện trên thiết bị đã được sử dụng cho thử nghiệm của\r\nđiều 18.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm của 15.101 được thực hiện trước\r\nthử nghiệm của 15.3.
\r\n\r\nCác thử nghiệm liên quan của 21.101 và 21.102\r\nđược thực hiện trước thử nghiệm của điều 18. Thử nghiệm của 22.104 được thực\r\nhiện sau thử nghiệm của điều 18.
\r\n\r\n5.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Coi là có nghi ngờ nếu nhiệt\r\nđộ của nước nằm trong phạm vi 6 °C\r\nxung quanh điểm sôi và chênh lệch giữa độ tăng nhiệt của phần liên quan và giới\r\nhạn quy định không vượt quá 25 °C\r\ntrừ đi nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nMáy giặt phải là thiết bị cấp I, cấp II hoặc\r\ncấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy giặt phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít\r\nnhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị không có cơ cấu tự động điều khiển\r\nmức nước phải đánh dấu mức nước lớn nhất.
\r\n\r\nCơ cấu nhả an toàn của bộ phận vắt kiểu con\r\nlăn chạy bằng điện phải có ghi nhãn chỉ ra phương thức làm việc, trừ khi phương\r\ntiện thao tác của nó phải được người sử dụng điều khiển liên tục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nhãn này có thể đặt gần cơ cấu\r\nnhả.
\r\n\r\n7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu vị trí cắt chỉ được thể hiện bằng chữ cái\r\nthì phải sử dụng từ “OFF” hoặc “CẮT”.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải ghi rõ khối lượng vải khô lớn\r\nnhất, tính bằng kilôgam, được sử dụng trong thiết bị.
\r\n\r\nĐối với máy giặt có cơ cấu vắt kiểu con lăn\r\nchạy bằng điện, hướng dẫn phải nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi vận hành\r\ncơ cấu vắt kiểu con lăn và phải nêu rõ:
\r\n\r\n- cơ cấu vắt kiểu con lăn phải được tách ra\r\nhoặc cắt nguồn khi không sử dụng:
\r\n\r\n- trẻ em không được vận hành thiết bị;
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy giặt có lỗ thông gió ở mặt đáy,\r\nhướng dẫn lắp đặt phải quy định rằng thảm không được bịt các lỗ thông gió này.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Giai đoạn đại diện được chọn\r\nlà giai đoạn có công suất vào lớn nhất.
\r\n\r\n10.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Giai đoạn đại diện được chọn\r\nlà giai đoạn có dòng điện lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị có bộ điều khiển theo chương trình\r\nđược cho làm việc trong ba chu kỳ với chương trình nào tạo ra độ tăng nhiệt cao\r\nnhất, thời gian nghỉ giữa các chu kỳ là 4 min.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được cho làm việc trong ba\r\nchu kỳ, thời gian nghỉ giữa các chu kỳ là 4 min. Mỗi chu kỳ gồm các thao tác\r\ndưới đây:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị không có phương tiện vắt \r\n | \r\n \r\n giặt; \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị có một thùng vừa để giặt\r\n vừa để vắt \r\n | \r\n \r\n giặt rồi vắt; \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị có các thùng giặt và vắt\r\n riêng không thể sử dụng đồng thời \r\n | \r\n \r\n giặt rồi nghỉ 4 min sau đó vắt; \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị có thùng giặt và vắt\r\n riêng có thể sử dụng đồng thời \r\n | \r\n \r\n giặt và vắt cùng nhau sao cho các thao tác\r\n này kết thúc đồng thời \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị có cơ cấu vắt kiểu con\r\n lăn chạy bằng điện \r\n | \r\n \r\n giặt rồi vắt bằng cơ cấu con lăn \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị có một thùng vừa để\r\n giặt, vắt và làm khô \r\n | \r\n |
\r\n cho phép giặt và làm khô cùng một khối lượng vật liệu\r\n dệt \r\n | \r\n \r\n giặt rồi vắt, sau đó làm khô \r\n | \r\n
\r\n theo hướng dẫn, chỉ cho phép làm khô một phần vật liệu \r\n | \r\n \r\n giặt rồi vắt, sau đó thực hiện hai giai\r\n đoạn làm khô, nghỉ 4 min trước mỗi giai đoạn làm khô. Trong trường hợp này\r\n chỉ thực hiện hai chu kỳ thao tác \r\n | \r\n
Đối với thiết bị có bộ hẹn giờ, thời gian\r\ngiặt, thời gian vắt và thời gian làm khô bằng thời gian lớn nhất mà bộ hẹn giờ\r\ncho phép.
\r\n\r\nĐối với thiết bị không có bộ hẹn giờ:
\r\n\r\n- thời gian giặt là:
\r\n\r\n\r\n6 min, đối với máy giặt kiểu có cánh quay liên tục;
\r\n\r\n\r\n18 min, đối với máy giặt kiểu khuấy;
\r\n\r\n\r\n25 min, đối với máy giặt kiểu thùng, trừ khi hướng dẫn sử dụng quy định thời\r\ngian dài hơn;
\r\n\r\n- thời gian vắt là 5 min.
\r\n\r\nĐối với máy giặt có cơ cấu vắt kiểu con lăn\r\nchạy bằng điện, thời gian của từng lần vắt là 8 min. Cơ cấu vắt được nạp tải\r\nbằng cách cho một tấm gỗ đi qua giữa các con lăn một lần trong một phút, lực ép\r\ncủa con lăn được điều chỉnh đến giá trị lớn nhất. Tấm gỗ có chiều dày xấp xỉ 20\r\nmm và dài 80 cm, chiều rộng ít nhất bằng 3/4 chiều dài hữu ích của con lăn. Tấm\r\ngỗ được làm cho thon đều ở hai đầu đến chiều dày xấp xỉ 3 mm trên một khoảng\r\ndài 20 cm.
\r\n\r\nGiai đoạn nghỉ, kể cả thời gian hãm, là 4\r\nmin.
\r\n\r\nSau trình tự làm việc quy định, bơm xả truyền\r\nđộng bằng động cơ riêng được đóng và cắt bằng tay, phải chịu ba giai đoạn làm\r\nviệc với thời gian nghỉ giữa các giai đoạn là 4 min. Mỗi giai đoạn làm việc\r\nbằng 1,5 lần thời gian cần thiết để xả hết nước trong thiết bị khi thiết bị\r\nđược đổ nước đến mức bình thường lớn nhất. Đầu ra của ống xả nước đặt cao hơn\r\nsàn 90 cm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy giặt có cơ cấu vắt kiểu\r\ncon lăn quay tay được thử nghiệm như thiết bị không có cơ cấu vắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,\r\ndòng điện rò không được vượt quá 3,5 mA hoặc 1 mA/kW công suất vào danh định\r\nvới giá trị lớn nhất là 5 mA, chọn giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng bị\r\ntràn trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của thiết bị\r\nngay cả khi van dẫn nước vào không khóa lại được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nThiết bị có nối dây kiểu X, trừ các thiết bị\r\ncó dây được chuẩn bị đặc biệt, được lắp loại dây mềm nhẹ nhất cho phép, có diện\r\ntích mặt cắt nhỏ nhất quy định trong bảng 13.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ\r\nnước thì được đổ đầy nước chứa khoảng 1 % NaCl. Đổ đều đều thêm 15 % khả năng chứa\r\ncủa thiết bị hoặc 0,25 l dung dịch này, chọn giá trị lớn hơn, trong thời gian 1\r\nmin.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được làm việc cho đến khi\r\nđạt mức nước lớn nhất rồi bổ sung bột giặt quy định trong phụ lục AA theo tỷ lệ\r\n5 g cho mỗi lít nước trong thiết bị. Van dẫn nước vào vẫn để mở và tiếp tục\r\ncung cấp nước trong 15 min nữa sau khi bắt đầu có hiện tượng tràn hoặc cho đến\r\nkhi tự động ngừng cấp nước nhờ các phương tiện khác.
\r\n\r\nSau đó, đối với thiết bị đưa tải vào từ phía\r\ntrước, mở cửa nếu cửa có thể mở bằng tay mà không làm hỏng hệ thống khóa liên\r\nđộng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bề mặt làm việc, đổ 0,5 l\r\nnước chứa khoảng 1 % NaCl và 0,6 % chất tẩy, như quy định trong phụ lục AA, lên\r\nmặt trên cùng của thiết bị, cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí đóng. Sau đó,\r\ncơ cấu điều khiển được cho làm việc trong dải làm việc của nó, thao tác này\r\nđược lặp lại sau thời gian 5 min.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền\r\nđiện theo 16.3 và khi quan sát phải không thấy có vệt nước trên cách điện làm\r\ngiảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các\r\ngiá trị quy định trong điều 29.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho việc\r\ntạo bọt không làm ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây,\r\ntiến hành ngay sau thử nghiệm ở 15.2.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc ở điều kiện quy định\r\ntheo điều 11 nhưng trong một chu kỳ hoàn chỉnh với chương trình làm việc có\r\nthời gian dài nhất. Bổ sung gấp hai lần lượng bột giặt cần thiết để giặt bình\r\nthường, thành phần bột giặt được quy định trong phụ lục AA.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có lắp hộp tự động đổ\r\nbột giặt, dung dịch được đổ thêm bằng tay ở thời điểm trong chu kỳ mà thường\r\nthì bột giặt được đổ tự động. Đối với các thiết bị khác, dung dịch được đổ thêm\r\nvào trước khi bắt đầu chu kỳ.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ\r\nbền điện của 16.3.
\r\n\r\nThiết bị được giữ trong phòng thử nghiệm có\r\nkhí quyển bình thường trong 24 h trước khi chịu thử nghiệm của 15.3.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng.
\r\n\r\n18.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho khóa\r\nliên động của cửa hoặc nắp chịu được các ứng suất có thể xảy ra trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nNắp hoặc cửa được mở như trong sử dụng bình\r\nthường và đo lực đặt lên tay cầm, hoặc phương tiện tác động của cơ cấu nhả. Đo\r\ncả lực cần thiết để đóng nắp hoặc cửa.
\r\n\r\nSau đó, nắp hoặc cửa phải chịu 10 000 chu kỳ\r\nmở và đóng. Đối với 6 000 chu kỳ đầu, thiết bị được cấp điện áp danh định\r\nvà được cho làm việc sao cho khóa liên động được cấp điện và cắt điện trong mỗi\r\nchu kỳ. Đối với 4 000 chu kỳ cuối, thiết bị được ngắt khỏi nguồn điện lưới. Đối\r\nvới thiết bị có chức năng làm khô, tổng số chu kỳ được tăng lên 13 000 chu kỳ,\r\n9 000 chu kỳ đầu được thực hiện với cơ cấu khóa liên động được cấp điện và cắt\r\nđiện trong mỗi chu kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu khóa liên động phù hợp với\r\nIEC 60730-2-12 thì không nối thiết bị với nguồn điện lưới trong quá trình thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu khóa liên động tác động bao\r\nnhiêu lần trong quá trình làm việc bình thường thì được cho tác động bấy nhiêu\r\nlần trong mỗi chu kỳ.
\r\n\r\nMỗi lần, nắp được mở ra xấp xỉ 45° và cửa được mở 90°, tốc độ mở khoảng 1,5 m/s. Lực dùng\r\nđể mở nắp hoặc cửa bằng hai lần lực mở nắp hoặc cửa đo được, với giá trị nhỏ\r\nnhất là 50 N và giá trị lớn nhất là 200 N.
\r\n\r\nCửa được đóng lại với tốc độ khoảng 1,5 m/s,\r\nlực dùng để đóng cửa bằng năm lần lực đóng cửa đo được, với giá trị nhỏ nhất là\r\n50 N và giá trị lớn nhất là 200 N. Nắp được đóng bằng trọng lượng của nắp nhưng\r\nnếu nắp không tự đóng được thì sử dụng lực bằng năm lần lực đóng đo được, với\r\ngiá trị nhỏ nhất là 50 N và giá trị lớn nhất là 200 N.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải đảm bảo phù\r\nhợp với các yêu cầu liên quan của các điều từ 20.103 đến 20.105.
\r\n\r\n18.102. Cơ cấu hãm của thiết bị có nắp có thể\r\nmở ra trong giai đoạn vắt phải chịu được các ứng suất có thể có trong sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện ở 1,06 lần điện áp\r\ndanh định và được cho làm việc trong điều kiện làm việc bình\r\nthường cho đến khi động cơ đạt đến tốc độ lớn nhất. Sau đó nắp được mở ra\r\nhoàn toàn. Thử nghiệm được lặp lại sau khi thùng giặt đã dừng lại trong thời\r\ngian đủ lâu để đảm bảo rằng thiết bị không bị quá nhiệt.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm 1 000 lần, vật liệu dệt\r\nđược thấm đẫm nước trở lại ít nhất là sau mỗi 250 lần.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải tiếp tục sử\r\ndụng được và vẫn phải phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng làm mát cưỡng bức\r\nđể tránh phát nóng quá mức và rút ngắn thử nghiệm.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp bộ điều khiển theo\r\nchương trình hoặc bộ hẹn giờ, các thử nghiệm ở 19.2 và 19.3 được thay bằng thử\r\nnghiệm ở 19.101.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm ở 19.7 trên các\r\nđộng cơ kéo các phần chuyển động của bộ phận khuấy tạo dao động.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nHạn chế tản nhiệt bằng cách không để nước\r\ntrong thiết bị hoặc có vừa đủ nước để ngập phần tử gia nhiệt, chọn điều kiện\r\nbất lợi hơn.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCho các thiết bị không có bộ điều khiển theo\r\nchương trình hoặc bộ hẹn giờ làm việc trong 5 min.
\r\n\r\nCác phần chuyển động của bộ phận vắt kiểu con\r\nlăn được hãm lại ngay cả khi thanh nhả ngăn không cho các con lăn quay.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nVật liệu dệt không được bắt lửa và không có\r\nvết cháy đen hoặc tàn lửa nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Màu nâu nhạt của vật liệu dệt\r\nhoặc bốc khói nhẹ có thể bỏ qua.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm ở 19.101, nhiệt độ\r\ncủa các cuộn dây không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 8.
\r\n\r\nThiết bị phải phù hợp với các yêu cầu thích\r\nhợp của các điều từ 20.103 đến 20.105 nếu thiết bị vẫn có thể làm việc.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh và cho làm việc ở chế độ làm việc bình thường. Mọi điều kiện sự\r\ncố và mọi thao tác không chủ ý có thể xảy ra trong sử dụng bình thường đều được\r\nđưa vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các điều kiện sự cố và\r\ncác thao tác không chủ ý là:
\r\n\r\n- bộ điều khiển theo chương trình dừng lại ở\r\nvị trí bất kỳ;
\r\n\r\n- tiếp xúc chập chờn của một hoặc nhiều pha\r\ncủa nguồn cung cấp trong một phần bất kỳ của chương trình;
\r\n\r\n- hở mạch hoặc ngắn mạch các linh kiện;
\r\n\r\n- hỏng van từ;
\r\n\r\n- hỏng hoặc tắc phần cơ của rơle mức nước.\r\nKhông áp dụng điều kiện sự cố này nếu:
\r\n\r\n\r\nmặt cắt ống cung cấp khoang không khí lớn hơn 5 cm2 với kích thước\r\nnhỏ nhất là 10 mm,
\r\n\r\n\r\nđầu ra của khoang cao hơn mức nước cao nhất 20 mm, và
\r\n\r\n\r\nống nối khoang không khí với rơle mức nước được cố định sao cho không có khả năng\r\nbị uốn cong hoặc bị ép;
\r\n\r\n- thủng ống mao dẫn của bộ điều nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Kẹt tiếp điểm chính ở vị trí\r\n“đóng” của công tắc tơ sử dụng để đóng điện cho phần tử gia nhiệt được coi là\r\nđiều kiện sự cố, trừ khi thiết bị có ít nhất hai bộ tiếp điểm độc lập. Điều này\r\nđạt được bằng cách lắp hai công tắc tơ làm việc độc lập nhau hoặc lắp một công\r\ntắc tơ có hai mạch từ độc lập làm việc với hai bộ tiếp điểm chính độc lập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nhìn chung, các thử nghiệm chỉ\r\ngiới hạn ở các điều kiện sự cố có thể gây hậu quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nMô phỏng các sự cố linh kiện chỉ giới hạn ở\r\ncác điều kiện sự cố có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Nếu hoạt động không có nước\r\ntrong thiết bị được coi là điều kiện bất lợi hơn để bắt đầu một chương trình\r\nbất kỳ thì thử nghiệm với chương trình đó được thực hiện với van cấp nước được\r\nkhóa lại. Van này không được khóa sau khi chương trình đã được bắt đầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Nếu thiết bị dừng lại ở điểm cụ\r\nthể nào đó trong chương trình thì thử nghiệm với điều kiện sự cố đó coi như kết\r\nthúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Điều kiện sự cố với
\r\n\r\n- thiết bị cấp nước tự động được giữ ở vị trí\r\nmở, được đề cập trong 15.2;
\r\n\r\n- cơ cấu khống chế nhiệt bị ngắn mạch, được\r\nđề cập trong 19.4;
\r\n\r\n- việc nối tắt hoặc hở mạch các tụ điện của\r\nđộng cơ, được đề cập trong 19.7.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị để rỗng hoặc đổ nước như quy định\r\ncho làm việc bình thường, chọn điều kiện bất lợi hơn. Cửa và nắp được\r\nđóng lại và các bánh xe được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\n20.101. Máy giặt loại có thùng được đưa tải từ\r\nphía trên qua nắp có bản lề phải lắp khóa liên động để cắt điện động cơ trước\r\nkhi nắp mở quá 50 mm.
\r\n\r\nNếu nắp thuộc loại có thể nhấc ra hoặc loại\r\ntrượt được thì động cơ phải được cắt điện ngay khi nắp được nhấc ra hoặc dịch\r\nchỗ và không thể khởi động động cơ nếu nắp không ở vị trí đóng.
\r\n\r\nKhóa liên động phải có kết cấu sao cho thiết\r\nbị không thể làm việc một cách không chủ ý trừ khi nắp ở vị trí đóng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khóa liên động có thể bị nhả bằng\r\nque thử B của IEC 61032 không được coi là phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\n20.102. Thiết bị không được bị ảnh hưởng bất\r\nlợi do tải không cân bằng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên giá đỡ nằm ngang rồi\r\ncố định một tải có khối lượng 0,2 kg hoặc 10 % khối lượng lớn nhất vật liệu dệt\r\nquy định trong hướng dẫn, chọn giá trị lớn hơn, lên vách bên trong, ở lưng\r\nchừng chiều dọc vách thùng.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh định và\r\nđược cho làm việc trong suốt giai đoạn vắt.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm bốn lần, mỗi lần di\r\nchuyển tải này một góc 90° quanh vách thùng.
\r\n\r\nThiết bị phải không bị đổ và thùng không được\r\nva vào các bộ phận khác ngoại trừ vỏ máy. Sau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải thích\r\nhợp cho sử dụng sau này.
\r\n\r\n20.103. Nắp hoặc cửa phải có khóa liên động\r\nsao cho thiết bị chỉ có thể làm việc khi nắp hoặc cửa ở vị trí đóng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khóa liên động có thể bị nhả bằng\r\nque thử B của IEC 60132 thì không phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\n20.104. Phải không thể mở được nắp hoặc cửa\r\ncủa thiết bị khi tốc độ quay của thùng lớn hơn 60 vòng/min nếu thùng có động\r\nnăng quay vượt quá 1 500 J hoặc tốc độ lớn nhất tại biên vượt quá:
\r\n\r\n- 20 m/s, đối với thùng quay quanh trục nằm\r\nngang,
\r\n\r\n- 40 m/s, đối với thùng quay quanh trục thẳng\r\nđứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh định và cho\r\nlàm việc ở trạng thái rỗng. Đặt lực, có giá trị được xác định trong quá trình\r\nthử nghiệm của 22.104 khi nắp được khóa liên động, lên nắp hoặc cửa để cố gắng\r\nmở chúng.
\r\n\r\nPhải không thể mở được nắp hoặc cửa khi thùng\r\nđang quay với vận tốc 60 vòng/min. Đối với thiết bị đưa tải vào từ phía trước\r\nvà có thể mở được cửa, động cơ phải được ngắt điện trước khi cửa mở quá 50 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Động năng quay được tính từ công\r\nthức sau:
\r\n\r\nE = mv2/4
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nE là động năng quay, tính bằng J;
\r\n\r\nm là khối lượng lớn nhất của vải được quy\r\nđịnh trong hướng dẫn sử dụng, tính bằng kilôgam;
\r\n\r\nv là vận tốc lớn nhất tại biên của thùng,\r\ntính bằng m/s.
\r\n\r\n20.105. Thiết bị phải có phương tiện tự động\r\nđể cắt điện vào động cơ hoặc để giảm tốc độ quay của thùng về 60 vòng/min khi\r\nnắp hoặc cửa được mở ra nếu thùng có động năng quay không lớn hơn 1 500 J và\r\ntốc độ biên không lớn hơn:
\r\n\r\n- 20 m/s, đối với thùng quay quanh trục nằm\r\nngang,
\r\n\r\n- 40 m/s, đối với thùng quay quanh trục thẳng\r\nđứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh định và\r\nlàm việc ở trạng thái rỗng. Đặt một lực không lớn hơn 50 N vào nắp hoặc cửa để\r\ncố gắng mở chúng, như trong sử dụng bình thường. Nếu cửa hoặc nắp mở ra, tốc độ\r\nquay của thùng không được lớn hơn 60 vòng/min trong vòng 7 s khi nắp hoặc cửa\r\nđược mở khoảng 50 mm. Ngoài ra, nếu thiết bị được nạp tải từ phía trước, động\r\ncơ phải được cắt điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Động năng quay được đo theo công\r\nthức trong 20.104.
\r\n\r\n20.106. Máy vắt kiểu con lăn chạy bằng điện\r\nphải có kết cấu sao cho lực ép giữa các con lăn được người sử dụng duy trì, trừ\r\nkhi có cơ cấu nhả an toàn có thể tiếp cận ngay hoặc có phương tiện bảo vệ khác.
\r\n\r\nCơ cấu nhả phải thao tác dễ dàng mà không có\r\nphần nào văng ra và phải nhả áp lực trên các con lăn ngay lập tức. Các con lăn\r\nphải tách nhau ra ít nhất 45 mm ở cả hai đầu, hoặc ít nhất 25 mm ở một đầu và\r\n75 mm ở đầu kia.
\r\n\r\nCơ cấu nhả an toàn phải có khả năng tác động\r\nbởi một người đứng ở mọi vị trí làm việc bình thường so với máy vắt kiểu con\r\nlăn, ngay cả khi các ngón tay của cả hai bàn tay bị mắc giữa các con lăn.
\r\n\r\nMáy vắt kiểu con lăn chạy bằng điện phải có\r\nkết cấu để ngăn không cho các ngón tay bị kẹp vào giữa con lăn và khung.
\r\n\r\nMáy vắt chạy bằng điện phải được điều khiển\r\nbằng thiết bị đóng cắt có thể tiếp cận một cách dễ dàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đóng cắt điều khiển máy\r\ngiặt cũng có thể để điều khiển máy vắt kiểu con lăn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng\r\ncách đo, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐiều chỉnh lực ép giữa các con lăn tới giá\r\ntrị lớn nhất. Tấm gỗ mô tả trong 11.7 được đưa qua giữa các con lăn và cho dừng\r\nmáy vắt khi tấm gỗ đi qua được gần một nửa. Lực được đặt từ từ tới phương tiện\r\nthao tác của cơ cấu nhả an toàn. Cơ cấu nhả phải tác động trước khi lực vượt\r\nquá 70 N.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.101. Nắp hoặc cửa phải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của\r\n21.101.1 đối với nắp và 21.101.2 đối với cửa.
\r\n\r\n21.101.1. Một chỏm cầu bằng cao su có đường kính\r\n70 mm và độ cứng từ 40 IRHD đến 50 IRHD được gắn vào một hình trụ có khối lượng\r\n20 kg và được cho thả rơi tự độ cao 100 mm lên tâm của nắp.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần, sau thử\r\nnghiệm nắp không được hỏng đến mức các bộ phận chuyển động trở nên tiếp cận\r\nđược.
\r\n\r\n21.101.2. Đặt một lực 150 N thẳng đứng hướng\r\nxuống phía dưới lên vị trí bất lợi nhất của cửa trong khi cửa được mở ở góc 90° ± 5°. Lực này được duy trì trong 1 min.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị không được hỏng hoặc\r\nbiến dạng đến mức không còn phù hợp với các điều từ 20.103 đến 20.105.
\r\n\r\n21.102. Nắp phải có đủ khả năng chịu biến dạng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐặt một lực 50 N lên nắp đang mở theo hướng\r\nvà vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần, sau thử\r\nnghiệm bản lề không bị nới lỏng và thiết bị không được hỏng hoặc biến dạng đến\r\nmức không còn phù hợp với các điều từ 20.103 đến 20.105.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.6. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì dung dịch nước màu, sử dụng dung dịch\r\nchứa 5 g bột giặt như quy định trong phụ lục AA trên mỗi lít nước cất.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần chịu thử nghiệm lão\r\nhóa quy định trong phụ lục BB không được coi là các phần có thể xảy ra rò rỉ.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho khi\r\nmức nước cao hơn mép dưới của lỗ cửa thì phải không thể mở được cửa bằng một\r\nthao tác đơn giản trong khi thiết bị đang làm việc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cửa có khóa liên động và cửa\r\nđược mở ra bằng chìa khóa hoặc bằng hai tác động riêng rẽ, ví dụ như ấn và\r\nxoay, được coi là đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị phải có kết cấu sao cho vải\r\nkhông thể tiếp xúc với các phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị phải có kết cấu sao cho,\r\ntrong sử dụng bình thường, không thể dễ dàng mở ngăn lọc nếu khi mở sẽ làm tràn\r\nnước nóng có nhiệt độ vượt quá 50 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cửa được khóa liên động và cửa\r\nđược mở ra bằng chìa khóa hoặc bằng hai tác động riêng rẽ, ví dụ như ấn và\r\nxoay, được coi là đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Việc quay quá 180° không được coi là thao tác đơn giản.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay. Nếu có thể mở được ngăn lọc thì lưu lượng nước không được\r\nvượt quá 0,5 l/min.
\r\n\r\n22.104. Khóa liên động của nắp và cửa phải có\r\nkết cấu sao cho không thể cố tình mở được chúng trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nNắp hoặc cửa được mở ra như trong sử dụng\r\nbình thường và đo lực đặt vào tay cầm hoặc cơ cấu tác động của cơ cấu nhả.
\r\n\r\nNắp và cửa được đóng lại. Thiết bị được cấp điện\r\náp danh định và cho làm việc trong thời gian đủ để khóa liên động được cấp\r\nđiện. Sau đó cố gắng mở nắp ra hoặc cửa như trong sử dụng bình thường. Lực đặt\r\nđược tăng từ từ trong 5 s đến năm lần lực mở cửa đo được, với giá trị nhỏ nhất\r\nlà 50 N và lớn nhất là 200 N.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện 300 lần với tốc độ\r\nkhoảng 6 lần trong một phút.
\r\n\r\nSau đó tăng lực đến 10 lần lực mở cửa đo\r\nđược, với giá trị nhỏ nhất là 50 N. Lực này phải không thể mở được cửa hoặc\r\nnắp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chỉ thực hiện thử nghiệm nếu\r\nkhóa liên động được yêu cầu phải phù hợp với điều 20.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hỏng tay cầm được bỏ qua.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.101. Cách điện và vỏ bọc của dây dẫn bên\r\ntrong dùng để cấp nguồn cho các van từ và các bộ phận tương tự lắp vào các ống\r\nbên ngoài dùng để nối tới nguồn nước ít nhất phải tương đương với dây mềm bọc\r\npolyvinyl clorua nhẹ (mã 60227 IEC 52).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không cần kiểm tra các đặc tính cơ\r\nquy định trong TCVN 6610 (IEC 60227).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác của bộ điều khiển theo\r\nchương trình là 3 000 chu kỳ.
\r\n\r\nĐối với khóa liên dộng của nắp hoặc cửa, số\r\nchu kỳ thao tác được công bố trong 6.10 và 6.11 của IEC 60730-2-12 không được\r\nnhỏ hơn 6 000 chu kỳ. Đối với thiết bị có cả chức năng làm khô, số chu kỳ thao\r\ntác nhỏ nhất được tăng lên thành 9 000 chu kỳ. Nếu khóa liên động tác động\r\nnhiều hơn một lần trong một chu kỳ trong quá trình làm việc bình thường\r\nthì số chu kỳ thao tác nhỏ nhất cũng được tăng tương ứng.
\r\n\r\n24.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt lắp trong máy giặt để\r\nphù hợp với 19.4 phải là loại không tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3, và cách\r\nđiện phải có chỉ số phóng điện tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách\r\nđiện được bọc hoặc được đặt sao cho chúng ít có khả năng tiếp xúc với nhiễm bẩn\r\ntrong sử dụng bình thường của thiết bị do:
\r\n\r\n- ngưng tụ do thiết bị tạo ra;
\r\n\r\n- các hóa chất, ví dụ như bột giặt hoặc chất\r\nxả vải;
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bộ điều khiển theo chương\r\ntrình hoặc bộ hẹn giờ, áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng\r\n30.2.2.
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nAA.1. Bột giặt
\r\n\r\nBột giặt gồm có thành phần như sau:
\r\n\r\n\r\n Thành phần các chất \r\n | \r\n \r\n Thành phần theo\r\n khối lượng, % \r\n | \r\n
\r\n Natri alkyl benzen sunphonat mạch thẳng\r\n (chiều dài trung bình của mạch alkan C11,5) \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n
\r\n Rượu etoxylat mỡ động vật (14 EO) \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n Xà phòng natri (chiều dài chuỗi C12\r\n đến 16: 13% đến 26% và C18 đến 22: 74% đến 87%) \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n Natri tripolyphosphat \r\n | \r\n \r\n 35,0 \r\n | \r\n
\r\n Natri silicat (SiO2: 76,75% và\r\n Na2O: 23,25%) \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n Magiê silicat MgSiO3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Cacboxy metyl cenluloza \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Muối tetra-axetic natri etylendiamin (muối\r\n Na-EDTA) \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n Chất làm trắng bằng quang học cho sợi bông\r\n (loại dimopholinostylben) \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n Natri sunfat (chất kèm theo hoặc bổ sung\r\n thêm) \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n
\r\n Natri perborat tetrahydrat (cấp riêng) \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng bột giặt quy định\r\ntrong hướng dẫn nhưng nếu có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì dùng hỗn hợp có\r\nthành phần này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thành phần bột giặt được lấy từ\r\nIEC 60456.
\r\n\r\nAA.2. Chất tẩy
\r\n\r\nThành phần của chất tẩy như sau:
\r\n\r\n\r\n Thành phần các chất \r\n | \r\n \r\n Thành phần theo\r\n khối lượng, % \r\n | \r\n
\r\n Plurafac LF 2211) \r\nCumen sulfonat (dung dịch 40 %) \r\nAxít citric (khan) \r\nNước khử iôn \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n11,5 \r\n3,0 \r\n70,5 \r\n | \r\n
Chất tẩy có các đặc tính sau:
\r\n\r\n• độ nhớt: 17 mPa·s;
\r\n\r\n• độ pH: 2,2 (1 % trong nước).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng tất cả các loại\r\nchất tẩy bán trên thị trường nhưng nếu có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì\r\ndùng hỗn hợp có thành phần này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thành phần chất tẩy được lấy từ\r\nIEC 60456.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nTHỬ\r\nNGHIỆM LÃO HÓA ĐỐI VỚI CÁC PHẦN BẰNG VẬT LIỆU ĐÀN HỒI
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa trên các phần bằng vật\r\nliệu elastone được tiến hành bằng cách đo độ cứng và khối lượng của chúng trước\r\nvà sau khi ngâm trong dung dịch bột giặt ở nhiệt độ tăng cao.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành ít nhất trên ba mẫu\r\nthử của mỗi bộ phận. Các mẫu thử và quy trình thử nghiệm như quy định trong ISO\r\n1817, với các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n4. Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nChất lỏng đạt được bằng cách hòa tan 5 g bột\r\ngiặt quy định trong phụ lục AA trên mỗi lít nước tinh khiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý để đảm bảo khối lượng\r\ntổng của các miếng thử nghiệm được ngâm không quá 100 g đối với mỗi lít dung\r\ndịch, sao cho các mẫu thử nghiệm ngập hoàn toàn, và toàn bộ bề mặt của chúng lộ\r\nra hoàn toàn trong dung dịch. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các miếng thử\r\nnghiệm không được trực tiếp chịu ánh sáng. Các miếng thử nghiệm của các hợp\r\nchất khác nhau không được ngâm cùng một lúc trong cùng một dung dịch.
\r\n\r\n5. Miếng thử nghiệm
\r\n\r\n5.4. Ổn định miếng thử nghiệm
\r\n\r\nNhiệt độ là 23 °C ± 2 °C\r\nvà độ ẩm tương đối là (50 ± 5) %.
\r\n\r\n6. Ngâm trong chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\n6.1. Nhiệt độ
\r\n\r\nĐun nóng dung dịch, với các mẫu thử được ngâm\r\ntrong đó, trong khoảng 1 h đến nhiệt độ 75 °C và duy trì dung dịch ở nhiệt độ này.\r\nCứ 24 h lại thay dung dịch mới và đun nóng theo cách trên.
CHÚ THÍCH: Để tránh dung dịch bốc hơi quá\r\nmức, nên dùng hệ thống mạch kín hoặc phương pháp tương tự để thay dung dịch\r\nmới.
\r\n\r\n6.2. Thời gian
\r\n\r\nCác miếng thử nghiệm được ngâm trong thời\r\ngian tổng cộng là 48 h.
Ngay sau đó các miếng thử nghiệm được ngâm\r\nngay vào dung dịch mới pha chế được giữ ở nhiệt độ môi trường. Các miếng được\r\nngâm trong 45 min ± 15 min.
\r\n\r\nSau khi lấy các miếng thử nghiệm ra khỏi dung\r\ndịch và rửa sạch ngay trong nước lạnh ở nhiệt độ 15 °C ± 5 °C rồi làm khô bằng giấy thấm.
\r\n\r\n7. Quy trình
\r\n\r\n7.2. Thay đổi về khối lượng
\r\n\r\nĐộ tăng khối lượng của các miếng thử nghiệm\r\nkhông được vượt quá 10 % giá trị được xác định trước khi ngâm.
\r\n\r\n7.6. Thay đổi về độ cứng
\r\n\r\nÁp dụng vi thử nghiệm độ cứng.
\r\n\r\nĐộ cứng của miếng thử nghiệm không được thay\r\nđổi quá 8 IRHD. Bề mặt của chúng không được trở nên dính và không được có vết\r\nnứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có các hư hại khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-4 (IEC 60335-2-4), Thiết bị điện\r\ngia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nmáy vắt ly tâm
\r\n\r\nTCVN 5699-2-11 (IEC 60335-2-11), Thiết bị\r\nđiện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo
\r\n\r\nIEC 60436, Methods for measuring the\r\nperformance of electric dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa bát\r\ndùng điện).
\r\n\r\nIEC 60456, Clothes washing machines for\r\nhousehold use – Methods for measuring the performance (Máy giặt dùng trong gia\r\nđình – Yêu cầu về tính năng)
\r\n\r\nISO 3864, Safety of colours and safety signs\r\n(Màu an toàn và dấu hiệu an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình\r\nthường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định) – Bột giặt và chất tẩy
\r\n\r\nPhụ lục BB (quy định) – Thử nghiệm lão hóa đối\r\nvới các phần bằng vật liệu đàn hồi
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Plurafac LF 221 là tên thương mại của\r\nsản phẩm do BASF cung cấp. Đây chỉ là thông tin đưa ra tạo sự thuận tiện cho\r\nngười sử dụng tiêu chuẩn này chứ không phải là sự xác nhận của IEC đối với chất\r\nlượng của sản phẩm.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-7:2006 (IEC 60335-2-7:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với máy giặt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-7:2006 (IEC 60335-2-7:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với máy giặt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-7:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |