Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-70: Particular requirements\r\nfor milking machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-70:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-70:2009;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-70:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\nlà "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác:
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép dây nguồn có vỏ\r\nbọc PVC thông dụng (Úc, New Zealand).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-70: YÊU CẦU\r\nCỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY VẮT SỮA
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-70: Particular requirements\r\nfor milking machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\ncủa máy vắt sữa, được sử dụng trong chuồng trại và ngoài trời, được\r\nthiết kế để vắt sữa động vật nông trại, ví dụ như bò,, điện áp danh định của\r\nmáy vắt sữa không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối\r\nvới các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về máy này là:
\r\n\r\n- máy vắt sữa trực tiếp vào\r\nxô;
\r\n\r\n- máy vắt sữa trực tiếp vào\r\nbình;
\r\n\r\n- máy vắt sữa chảy vào ống dẫn;
\r\n\r\n- máy vắt sữa có bộ ghi;
\r\n\r\n- máy vắt sữa dẫn không khí\r\nvà sữa độc lập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Mô tả chi tiết về\r\ncác loại máy vắt sữa được đề cập trong tiêu chuẩn này được cho trong ISO 3918\r\nvà được chỉ rõ ở Phụ lục AA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Giới hạn cao hơn đối\r\nvới điện áp danh định 250 V một pha có thể vượt quá trong trường hợp có\r\nyêu cầu động cơ chia pha là 480V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các cụm lắp ráp vắt sữa được cung cấp bởi một nhà chế tạo để\r\ntạo thành máy vắt sữa hoàn chỉnh. Tiêu chuẩn có thể được sử dụng như\r\nhướng dẫn về an toàn của máy vắt sữa được tạo từ các cụm lắp ráp được\r\ncung cấp bởi các nhà chế tạo khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 105: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với máy vắt sữa được\r\nthiết kế để sử dụng trên xe hoặc trên tàu thủy có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động và cung cấp nước và cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể\r\nquy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nISO 3864-1, Graphical symbols -\r\nSafety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs in\r\nworkplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa - Màu sắc an toàn và dấu hiệu an\r\ntoàn - Phần 1: Nguyên tắc thiết kế dấu hiệu an toàn ở nơi làm việc và khu vực\r\ncông cộng).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\n- bơm chân không và bơm của hệ\r\nthống tạo nhịp được vận hành ở mức chân không danh định trong quá\r\ntrình vận hành liên tục;
\r\n\r\n- bơm rút sữa hoạt động với hệ\r\nthống chân không được cho vận hành ở mức chân không danh định của bơm\r\nchân không;
\r\n\r\n- trong quá trình vắt sữa của máy\r\nbơm chân không, hệ thống tạo nhịp và bơm rút sữa được vận hành liên tục\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- trong quá trình làm sạch bơm\r\nchân không, hệ thống tạo nhịp và bơm rút sữa và hệ thống làm sạch được vận\r\nhành liên tục theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.101. Cụm lắp ráp (sub-assembly)
\r\n\r\nBộ phận kết hợp với các bộ phận\r\nkhác, tạo thành máy vắt sữa hoàn chỉnh.
\r\n\r\n3.102. Máy vắt sữa (milking\r\nmachine)
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt máy hoàn chỉnh để\r\nvắt sữa, thường bao gồm hệ thống chân không và hệ thống tạo nhịp, một hoặc\r\nnhiều cụm và các linh kiện khác.
\r\n\r\n3.103. Khối vắt sữa (milking\r\nunit)
\r\n\r\nKhối lắp ráp các thành phần của máy\r\nvắt sữa trong hệ thống lắp đặt, có thể có nhiều khối vắt sữa mà nhờ đó có\r\nthể cùng lúc vắt sữa cho nhiều con vật.
\r\n\r\n3.104. Bơm chân không (vacuum\r\npump)
\r\n\r\nMáy bơm chân không khí tạo chân\r\nkhông trong hệ thống.
\r\n\r\n3.105. Hệ thống tạo nhịp (pulsation\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống mà trong đó có sự thay đổi\r\náp suất theo chu kỳ, được khởi động nhờ khí nén hoặc điện, được tạo ra trong\r\ncác khoang của khối vắt sữa.
\r\n\r\n3.106. Bơm rút sữa (releaser\r\nmilk pump)
\r\n\r\nCơ cấu dùng để bơm sữa ra khỏi của\r\nhệ thống chân không.
\r\n\r\n3.107. Mức chân không danh định\r\n(rated vacuum)
\r\n\r\nMức chân không do nhà chế tạo ấn\r\nđịnh cho bơm chân không hoặc hệ thống tạo nhịp.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp cụm lắp\r\nráp thử nghiệm thích hợp và hướng dẫn lắp đặt để cho phép thử nghiệm máy vắt\r\nsữa hoặc các cụm lắp ráp của máy vắt sữa.
\r\n\r\n5.101. Nếu thử nghiệm được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này đòi hỏi phải vận hành máy vắt sữa trong làm\r\nviệc bình thường thì thử nghiệm phải được thực hiện với từng điều kiện làm\r\nviệc bình thường cho trước đối với hoạt động vắt sữa và làm sạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nMáy vắt sữa hoặc cụm lắp\r\nráp phải có cấp bảo vệ chống điện giật cấp I, cấp II hoặc cấp\r\nIII.
\r\n\r\nMáy vắt sữa hoặc cụm lắp\r\nráp có cấp bảo vệ chống điện giật cấp III phải có điện áp danh\r\nđịnh không vượt quá 24V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ phận của máy vắt sữa hoặc\r\ncụm lắp ráp có chứa các thành phần điện và có thể được làm sạch bằng vòi\r\nnước theo hướng dẫn, phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX6. Các bộ\r\nphận điện khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy vắt sữa hoặc cụm lắp\r\nráp không ghi nhãn cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX6 và được lắp theo hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo, ở khu vực có khả năng làm sạch bằng vòi nước, phải được\r\nghi nhãn với nội dung "KHÔNG ĐƯỢC PHUN NƯỚC" hoặc có ký hiệu ISO\r\n7000-0073 kết hợp với dấu hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ về màu sắc.
\r\n\r\nBơm chân không và hệ thống\r\ntạo nhịp phải được ghi nhãn mức chân không danh định tính bằng kPa.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n Không được phun nước
CHÚ THÍCH: Ký hiệu này kết hợp ký\r\nhiệu ISO 7000-0073 cùng với dấu hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ về màu sắc.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy vắt sữa phải được trang\r\nbị các hướng dẫn nêu tất cả các chi tiết cần thiết để bảo trì và vận hành máy\r\nvà để thay thế các bộ phận dự phòng. Đặc biệt, nội dung chi tiết phải đưa ra:
\r\n\r\n- cách làm sạch bộ phận lắp ráp máy\r\nvắt sữa khi hoàn thành việc lắp đặt;
\r\n\r\n- tần suất của quy trình bảo trì và\r\nchi tiết về tất cả các bộ phận cần thay thế hoặc điều chỉnh;
\r\n\r\n- số tham chiếu của tất cả các bộ\r\nphận và, trong trường hợp áp dụng, số tham chiếu của cụm lắp ráp được sử\r\ndụng trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nNhà chế tạo cụm lắp ráp phải\r\ncung cấp các hướng dẫn thích hợp đối với việc bảo trì của người sử dụng về cụm\r\nlắp ráp.
\r\n\r\nNếu ký hiệu "Không được phun\r\nnước" được ghi nhãn trên thiết bị thì ý nghĩa của nó phải được giải thích\r\ntrong hướng dẫn.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nKhông yêu cầu các hướng dẫn liên\r\nquan đến người (kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh\r\nthần hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết và trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNhà chế tạo máy vắt sữa phải\r\ncung cấp hướng dẫn có nội dung sau đây:
\r\n\r\n- sơ đồ đi dây;
\r\n\r\n- hệ thống lắp đặt phải thích hợp\r\ntrong hệ thống liên kết đẳng thế hiệu quả;
\r\n\r\n- bộ phận không ghi nhãn IPX6 phải\r\nđược lắp ở vị trí mà chúng ít có khả năng được làm sạch bằng cách phun nước áp\r\nlực cao.
\r\n\r\n- hệ thống lắp đặt phải được lắp\r\nđặt theo mục liên quan của quy tắc đi dây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần lưu ý IEC\r\n60364-7-705.
\r\n\r\nNhà chế tạo cụm lắp ráp phải\r\ncung cấp các hướng dẫn thích hợp đối với việc lắp đặt các cụm lắp ráp.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nNhãn được yêu cầu bổ sung cho 7.1\r\nphải có chiều cao không thấp hơn:
\r\n\r\n- 5 mm đối với tiêu đề;
\r\n\r\n- 3 mm đối với nội dung khác.
\r\n\r\nChiều cao tối thiểu của ký hiệu\r\n"Không được phun nước" là 25 mm.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nRiêng từng cụm lắp ráp phải\r\nđược ghi nhãn theo các nhãn liên quan.
\r\n\r\nKý hiệu "Không được phun\r\nnước" phải nhìn rõ được sau khi thiết bị đã được lắp đặt.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm đến các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành như sau:
\r\n\r\n- trong quá trình vắt sữa, cho đến\r\nkhi thiết lập các điều kiện ổn định;
\r\n\r\n- trong quá trình làm sạch, trong\r\nthời gian tối đa được qui định theo hướng dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm theo 19.2 và 19.3 được\r\nthay bằng thử nghiệm theo 19.101.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nPhần chuyển động của bơm chân\r\nkhông được hãm lại cho đến khi thiết lập được các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n19.101. Máy vắt sữa được\r\nvận hành trong làm việc bình thường và được cấp điện ở điện áp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nĐưa vào mọi hoạt động hoặc mọi\r\nkhuyết tật có thể xảy ra trong sử dụng bình thường. Một tình trạng sự cố chỉ\r\nđược tạo ra một lần, các thử nghiệm được thực hiện liên tiếp. Trong quá trình\r\nthử nghiệm, nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá trị cho trong bảng 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các tình\r\ntrạng sự cố:
\r\n\r\n- bộ điều khiển chương trình dừng ở\r\nvị trí bất kỳ;
\r\n\r\n- ngắt hoặc nối lại một hoặc nhiều\r\npha của nguồn điện trong phần bất kỳ của chương trình;
\r\n\r\n- hở mạch hoặc ngắn mạch các linh\r\nkiện điện ví dụ điện trở, tụ điện, điện cảm và thành phần tương tự;
\r\n\r\n- hỏng van từ;
\r\n\r\n- ngắt nguồn nước cung cấp;
\r\n\r\n- ngắt nguồn nước làm sạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nhìn chung, các thử\r\nnghiệm bị giới hạn ở các trường hợp có khả năng cho kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Với mục đích của các\r\nthử nghiệm này, không nối tắt bộ khống chế nhiệt.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n21.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nNăng lượng va đập được tăng đến 1J.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n22.1. Bổ sung:
\r\n\r\nVỏ của động cơ được thiết kế để lắp\r\nđặt trong các khu vực không vắt sữa, nơi tồn tại môi trường bụi phải có kết cấu\r\ntối thiểu là IP4X. Vỏ của các bộ phận điện khác dự kiến được lắp trong các khu\r\nvực này phải có kết cấu tối thiểu là IP5X.
\r\n\r\n22.33. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Chất lỏng trong máy\r\nvắt sữa được coi là chất lỏng dẫn điện tiếp cận được.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n25.7. Thay thế:
\r\n\r\nDây nguồn không được nhẹ hơn\r\ndây có vỏ bọc polychloroprene thông dụng (mã nhận biết 60245 IEC 57).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này cho Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy vắt sữa và cụm lắp ráp của\r\nnó phải có đầu nối dùng để nối ruột dẫn có liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối\r\nnày phải tiếp xúc hiệu quả với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của máy\r\nvắt sữa hoặc cụm lắp ráp, và cho phép nối ruột dẫn có diện tích mặt\r\ncắt ngang lên đến 10 mm2. Đầu nối phải nằm ở vị trí thuận tiện để\r\nnối ruột dẫn đẳng thế sau khi lắp đặt máy vắt sữa hoặc cụm lắp ráp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phận kim loại nhỏ\r\ncố định để trần, ví dụ như tấm nhãn và bộ phận tương tự, không yêu cầu phải có\r\ntiếp xúc điện với đầu nối này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrích từ ISO 3918.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường ống trên cao
\r\n\r\n2 Bình chặn
\r\n\r\n3 Bộ điều tiết
\r\n\r\n4 Chân không kế
\r\n\r\n5 Van chân không
\r\n\r\n6 Ống chân không
\r\n\r\n7 Bộ tạo nhịp
\r\n\r\n8 Xô hoặc bình vận chuyển
\r\n\r\n9 Ống dài của bộ tạo nhịp
\r\n\r\n10 Ống dài để dẫn sữa
\r\n\r\n11 Cốc chụp núm vú
\r\n\r\n12 Cụm hút sữa
\r\n\r\n13 Bơm chân không
\r\n\r\nA1 Điểm nối dùng cho máy đo\r\nlưu lượng không khí
\r\n\r\nVr, Vp Điểm nối dùng để đo chân\r\nkhông
\r\n\r\nPe Điểm nối dùng đo áp suất khí\r\nxả
\r\n\r\nHình\r\nAA.1 - Ví dụ về máy vắt sữa trực tiếp sang xô hoặc bình
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường ống chính trên cao
\r\n\r\n2 Bình chặn
\r\n\r\n3 Thùng phân phối (tùy\r\nchọn)
\r\n\r\n4 Bộ điều tiết
\r\n\r\n5 Đường ống trên cao tạo\r\nnhịp
\r\n\r\n6 Chân không kế
\r\n\r\n7 Bình lọc vệ sinh
\r\n\r\n8 Đường ống trên cao thu\r\nnhận sữa
\r\n\r\n9 Bồn thu nhận sữa
\r\n\r\n10 Đường ống dẫn sữa
\r\n\r\n11 Ống dài để dẫn sữa
\r\n\r\n12 Bộ tạo nhịp
\r\n\r\n13 Ống dài của bộ tạo nhịp
\r\n\r\n14 Cốc chụp núm vú
\r\n\r\n15 Cụm hút sữa
\r\n\r\n16 Bơm rút sữa
\r\n\r\n17 Đường ống phân phối sữa
\r\n\r\n18 Bơm chân không
\r\n\r\nA1, A2 Điểm nối dùng\r\ncho máy đo lưu lượng không khí
\r\n\r\nVm, Vr, Vp Điểm nối dùng để\r\nđo chân không
\r\n\r\nPe Điểm nối dùng\r\nđo áp suất khí xả
\r\n\r\nHình\r\nAA.2 - Ví dụ về máy vắt sữa chảy vào ống dẫn
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường ống chính trên cao
\r\n\r\n2 Bình chặn
\r\n\r\n3 Thùng phân phối (tùy\r\nchọn)
\r\n\r\n4 Bộ điều tiết
\r\n\r\n5 Chân không kế
\r\n\r\n6 Bình lọc vệ sinh
\r\n\r\n7 Đường ống chân không hút\r\nsữa
\r\n\r\n8 Đường ống trên cao thu\r\nnhận sữa
\r\n\r\n9 Bồn thu nhận sữa
\r\n\r\n10 Đường ống truyền sữa
\r\n\r\n11 Ống chân không hút sữa
\r\n\r\n12 Bình sữa có bộ ghi
\r\n\r\n13 Ống dài để dẫn sữa
\r\n\r\n14 Bộ tạo nhịp
\r\n\r\n15 Ống dài của bộ tạo nhịp
\r\n\r\n16 Cốc chụp núm vú
\r\n\r\n17 Cụm hút sữa
\r\n\r\n18 Bơm rút sữa
\r\n\r\n19 Đường ống phân phối sữa
\r\n\r\n20 Bơm chân không
\r\n\r\nA1, A2 Điểm nối dùng\r\ncho máy đo lưu lượng không khí
\r\n\r\nVm, Vr, Vp Điểm nối dùng để\r\nđo chân không
\r\n\r\nPe Điểm nối dùng\r\nđo áp suất khí xả
\r\n\r\nHình\r\nAA.3 - Ví dụ về máy vắt sữa có bộ ghi
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường ống tạo nhịp
\r\n\r\n2 Đường ống chân không hút\r\nsữa
\r\n\r\n3 Đường ống truyền sữa
\r\n\r\n4 Ống dài để dẫn sữa
\r\n\r\n5 Ống chân không hút sữa
\r\n\r\n6 Bộ tạo nhịp
\r\n\r\n7 Ống dài của bộ tạo nhịp
\r\n\r\n8 Cốc chụp núm vú
\r\n\r\n9 Cụm hút sữa
\r\n\r\nHình\r\nAA.2 - Ví dụ về máy vắt sữa dẫn không khí và sữa độc lập
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] IEC 60364-7-705, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 7-705: Requirements for special installations\r\nor locations - Agricultural and horticultural permisses (Hệ thống lắp đặt điện\r\nhạ áp - Phần 7-705: Yêu cầu cụ thể đối với hệ thống lắp đặt hoặc vị trí đặc\r\nbiệt - Khu nhà nông nghiệp và trồng trọt).
\r\n\r\n[2] ISO 3918:1996, Milking machine\r\ninstallations - Vocabulary (Hệ thống lắp đặt máy vắt sữa - Từ vựng)
\r\n\r\n[3] ISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề\r\nmặt - Phần 1: Bề mặt nóng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục AA (tham khảo) - Ví dụ về\r\nmáy vắt sữa
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-70:2013 (IEC 60335-2-70 : 2007) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-70: Yêu cầu cụ thể đối với máy vắt sữa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-70:2013 (IEC 60335-2-70 : 2007) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-70: Yêu cầu cụ thể đối với máy vắt sữa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-70:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |