IEC 60335-2-66 : 2003
\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-66: Particular requirements for water-bed\r\nheaters
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-66 : 2006 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-66 : 2003;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-66 : 2006 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị\r\nđiện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được quốc tế\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích\r\nvới qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các\r\nqui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho\r\ntừng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\nliên quan khác và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp \r\nvới các nguyên\r\ntắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận\r\nthấy có các đặc trưng khác\r\ngây ảnh hưởng\r\nxấu đến mức an toàn được đề cập bởi các\r\nyêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương\r\nđương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Không cho phép sử dụng thiết bị cấp I\r\n(Trung Quốc, Cộng hòa Séc, Na uy, Slôvakia và Serbia và Montenegro)
\r\n\r\n- 7.12.1: Cần qui định các chi tiết bổ sung\r\ncủa đệm nước (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8: Khác về giới hạn độ tăng nhiệt (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.101: Không tiến hành thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.101: Cho phép sử dụng thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt tự phục hồi (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-66: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐỆM NƯỚC
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-66: Particular requirements for\r\nwater-bed heaters
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn đối với thiết\r\nbị gia nhiệt dùng cho đệm nước và các bộ điều khiển đi kèm, dùng trong gia\r\nđình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng,\r\nví dụ như các thiết bị được thiết kế để sử dụng trong khách sạn, cũng thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử\r\ndụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên\r\nxe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định\r\ncác yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho các thiết bị:
\r\n\r\n- dùng cho mục đích y tế (TCVN 7303 (IEC\r\n60601));
\r\n\r\n- được\r\nthiết kế để ngâm trong nước trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO\r\n2439, Flexible\r\ncellular polymeric materials - Determination of hardness (indentation\r\ntechnique) (Vật liệu polyme dạng xốp mềm - Xác định độ cứng (kỹ thuật làm lõm vật liệu))
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường
\r\n\r\nhoạt động của thiết bị sau khi đã lắp thiết\r\nbị gia nhiệt bên dưới đệm nước theo hướng dẫn lắp đặt
\r\n\r\nThiết bị được đỡ bằng một bệ gỗ có kích thước\r\nphù hợp với kích thước của đệm. Mặt trên của bệ là một tấm gỗ dán dày khoảng 13\r\nmm và nằm cách sàn 150 mm nhờ các tấm gỗ thông dày khoảng 20 mm. Các tấm này\r\nđược ghép thành một khung chữ nhật chứa một thanh dọc và hai thanh ngang để tạo\r\nthành sáu khoang bằng nhau.
\r\n\r\nBệ gỗ được phủ hoàn toàn bằng tấm polyete dày\r\nkhoảng 25 mm loại xốp. Tấm polyete có thành phần như sau:
\r\n\r\n- số lượng lỗ: lỗ\r\ntrên một centimét;
- khối lượng riêng: 30 kg/m3 ;
- độ cứng: 120 N đến 170 N ở độ nén 40 %, đo\r\ntheo ISO 2439.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không sử dụng tấm polyete nếu\r\nhướng dẫn qui định rằng thiết bị gia nhiệt không thích hợp để sử dụng trên một\r\ntấm đỡ mềm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Đặt thêm vật liệu khác lên tấm\r\npolyete nếu có qui định trong hướng dẫn.
\r\n\r\nĐặt thiết bị gia nhiệt, cùng với tất cả các\r\nbộ điều khiển, lên tấm polyete. Một mảnh vật liệu cùng loại với vật liệu lớp\r\nđáy của đệm nước, có kích thước 100 mm x 200 mm, được gấp lại để có kích thước\r\n50 mm x 200 mm. Đặt mảnh vật liệu này lên bề mặt bên trên của thiết bị gia\r\nnhiệt, song song với cạnh ngắn nhất và ở khoảng giữa của cạnh dài nhất.
\r\n\r\nĐặt đệm lên thiết bị gia nhiệt, đổ đầy nước\r\nrồi phủ toàn bộ bằng một mảnh vật liệu polyete tương tự dày khoảng 36 mm.
\r\n\r\n3.101.
\r\n\r\nthiết bị gia nhiệt đệm nước
\r\n\r\nthiết bị có lắp phần tử gia nhiệt nằm trong\r\nmột vỏ bọc và được thiết kế để sử dụng bên dưới đệm nước
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị có thể nằm trong vỏ bọc\r\ncủa đệm.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 2: Có thể lắp bộ điều nhiệt có\r\nphần\r\ntử cảm biến vào thiết bị gia nhiệt, phần tử cảm biến cần được định vị trong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm của 21.101 ngay sau\r\nthử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Bổ sung
\r\n\r\nĐiện áp danh định của thiết bị cấp\r\nIII không được vượt quá 24 V.
\r\n\r\n6.2.\r\nBổ sung
\r\n\r\nCác\r\nbộ phận của thiết bị, không phải là thiết bị cấp III, được thiết kế để đặt bên dưới đệm nước phải có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài ít nhất là IPX7.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn với nội dung sau:
\r\n\r\n- đọc kỹ hướng dẫn;
\r\n\r\n- kiểm tra thiết bị gia nhiệt, đệm và vỏ bọc\r\nbất kỳ đã trải bằng phẳng và không bị gấp trước khi đổ nước vào đệm:
\r\n\r\n- giá đỡ bên dưới thiết bị gia nhiệt phải\r\nphẳng, liên tục và không có các cạnh sắc;
\r\n\r\n- chỉ sử dụng để gia nhiệt cho đệm nước;
\r\n\r\n- mặt này hướng lên trên, nếu có thể;
\r\n\r\n- kiểu hoặc chủng loại tham chiếu của cơ cấu\r\nđiều khiển tháo rời được, nếu có thể.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt chỉ được sử dụng với\r\nkiểu cơ cấu điều khiển tháo rời được đã ghi nhãn trên thiết bị, nếu có thể;
\r\n\r\n- thiết bị không được thiết kế để sử dụng\r\ntrong bệnh viện:
\r\n\r\n- thiết bị chỉ được thiết kế để gia nhiệt cho\r\nđệm nước;
\r\n\r\n- không để các vật sắc ví dụ như kim hoặc\r\nđinh ghim cắm vào thiết bị;
\r\n\r\n- dẫn hướng phích cắm vào ổ cắm của thiết bị\r\ncấp II có một lưới kim loại để giảm thiểu dòng rò điện dung và trường tĩnh\r\nđiện. Phải có biện pháp để kiểm tra dẫn hướng này;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Qui định này không áp dụng cho\r\nthiết bị có phích cắm phân biệt cực tính.
\r\n\r\n- đệm không được trở nên tiếp xúc với thiết\r\nbị gia nhiệt.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- nội dung chi tiết để lắp đặt thiết bị gia\r\nnhiệt và bộ điều khiển đi kèm. Đặc biệt, phải có nội dung liên quan đến định vị\r\nvà lắp đặt đúng phần tử cảm biến nhiệt độ của bộ điều khiển, để đảm bảo nó\r\nkhông dễ dàng trượt ra khỏi vị trí;
\r\n\r\n- kích thước tối thiểu của đệm nước và độ sâu\r\ntối thiểu của nước được đổ vào thiết bị;
\r\n\r\n- nội dung chi tiết về vật liệu đỡ bổ sung bất\r\nkỳ nếu thiết bị gia nhiệt được lắp đặt trên giá đỡ mềm, hoặc qui định rằng\r\nthiết bị gia nhiệt không thích hợp để lắp đặt như vậy.
\r\n\r\n7.101. Bộ điều khiển tháo rời được phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- điện áp danh định hoặc dải điện\r\náp danh định, tính bằng vôn;
\r\n\r\n- kí hiệu bản chất của nguồn, trừ khi có ghi\r\nnhãn tần số danh định;
\r\n\r\n- tên, nhãn hàng hóa hoặc nhãn nhận biết của\r\nnhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
\r\n\r\n- kiểu hoặc chủng loại tham chiếu;
\r\n\r\n- nhận biết thiết bị gia nhiệt đệm nước\r\nliên quan.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào\r\nvà dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được lắp đặt như qui định cho làm\r\nviệc bình thường.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt thiết bị gia\r\nnhiệt đệm nước và nhiệt độ bề mặt của đệm được xác định bằng phương pháp\r\nnhiệt ngẫu dây mảnh gắn với tấm đồng đỏ hoặc đồng thau đã ôxy hoá, có kích\r\nthước 65 mm x 65 mm x 0,5 mm.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNối tắt các bộ điều nhiệt nếu các phần\r\ntử cảm biến của chúng không được cố định liên quan đến thiết bị gia nhiệt sau\r\nkhi lắp đặt
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần tử cảm biến không\r\nđược coi là cố định nếu chúng được định vị bên ngoài vỏ bọc của thiết bị gia\r\nnhiệt và không có phương tiện để giữ cố định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCho thiết bị hoạt động đến khi thiết lập các\r\nđiều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt bề mặt của thiết bị gia\r\nnhiệt đệm nước không được vượt quá 35 °C ngoại trừ bên dưới vật liệu bị gấp\r\nthì giới hạn này là 60 °C.
\r\n\r\n11.101. Thiết bị phải hoạt động mà không gây\r\nnguy hiểm sốc nhiệt cho người sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc như qui định trong\r\ncác điều từ 11.1 đến 11.7 nhưng không nối tắt bộ điều nhiệt. Núm điều\r\nchỉnh được đặt ở vị trí thấp nhất.
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ ở bề mặt bên trên của đệm nước không được vượt quá 37 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nDòng\r\nđiện rò của thiết bị cấp II có lưới kim loại nối đến các bộ phận mang điện\r\nkhông được vượt quá 0,25 mA khi núm chọn chế độ đóng cắt đang ở một vị trí và\r\n0,75 mA ở vị trí còn lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.2. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành nhưng không có mảnh\r\nvật liệu đệm nước bị gấp lại.
\r\n\r\nĐệm không có nước.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không tiến hành thử nghiệm này\r\nkhi bộ điều nhiệt được nối tắt trong quá trình thử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt trên bề mặt của thiết bị gia\r\nnhiệt đệm nước không được vượt quá 100 °C.
\r\n\r\nCác thử nghiệm không được ảnh hưởng đến cấp\r\nbảo vệ của thiết bị chống sự thâm nhập có hại của nước.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.101. Thiết bị có giá đỡ mềm dùng cho thiết\r\nbị gia nhiệt phải chịu được ứng suất cơ mà thiết bị gia nhiệt có thể phải chịu\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc như qui định trong điều\r\n11 nhưng không có lớp phủ polyete.
\r\n\r\nĐệm nước chịu một lực 950 N ± 40 N hướng\r\nxuống dưới bằng một khối gỗ như thể hiện trên hình 101, đặt lên vị trí bất lợi\r\nnhất. Lực được đặt 25 000 lần ở tốc độ khoảng 30 lần trong một phút.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, công suất vào\r\nkhông được sai lệch quá +5 % và -10 % so với giá trị công suất vào đo được lúc\r\nbắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nSau\r\nthử nghiệm, thiết bị gia nhiệt không được hỏng đến mức không còn phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cấp II có lưới kim loại nối\r\nđến các bộ phận mang điện phải có phương tiện để cho thấy rằng phích cắm\r\nđã được cắm vào ổ cắm là có dòng điện rò nhỏ nhất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không áp dụng cho\r\ncác thiết bị có phích cắm phân biệt cực tính
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phương tiện chỉ thị có thể yêu\r\ncầu thao tác bằng tay. Điốt phát quang sáng lên khi chạm vào bề mặt là một ví\r\ndụ về thiết bị có thể sử dụng.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị cấp I có lưới kim loại nối\r\nđất phải có cách điện phụ giữa lưới kim loại và các bề mặt chạm tới được.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.5. Bổ sung
\r\n\r\nKhông được sử dụng cao su tự nhiên làm cách\r\nđiện cho dây dẫn bên trong.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị có thể lắp thiết bị đóng cắt và bộ\r\nđiều khiển trên dây mềm.
\r\n\r\n24.101. Bộ cắt theo nguyên lý nhiệt không\r\nđược là loại tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra\r\nsự\r\nphù hợp bằng cách xem xét
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn\r\nvà dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nCó thể sử dụng dây bọc polyvinyl clorua nhẹ,\r\ncho dù trọng lượng của thiết bị là bao nhiêu.
\r\n\r\n25.15. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì ghi nhãn dây ở khoảng cách 20 mm, dây\r\nđược ghi nhãn càng gần cơ cấu chặn dây càng tốt. Thay cho giá trị lực kéo và\r\nmômen qui định trong bảng 12, áp dụng các giá trị sau:
\r\n\r\n- cơ cấu chặn dây của dây liên kết:
\r\n\r\n● lực kéo: 100 N;
\r\n\r\n● mômen: 0,1 Nm
\r\n\r\n- cơ cấu chặn dây của dây nguồn:
\r\n\r\n● lực kéo: 60 N;
\r\n\r\n● mômen: 0,1 Nm.
\r\n\r\n25.23. Bổ sung:
\r\n\r\nCách điện của dây liên kết ít nhất\r\nphải tương đương với cách điện của dây mềm bọc polyvinyl clorua thường (mã 60227\r\nIEC 53).
\r\n\r\n26. Đầu\r\nnối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe\r\nhở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu cách điện có nhiều hơn một lớp thì không\r\nthể chạm tới cách điện này sau khi lắp đặt thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n30. Khả\r\nnăng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm cho vỏ bọc của thiết\r\nbị gia nhiệt.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức\r\nxạ, độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Điểm đặt tải
\r\n\r\nHình 101\r\n- Khối gỗ
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC PHỤ\r\nLỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-66:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-66:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-66:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-66:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 66:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-66:2006
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-66:2006 (IEC 60335-2-66 : 2003) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-66: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt đệm nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-66:2006 (IEC 60335-2-66 : 2003) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-66: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt đệm nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-66:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-10-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |