Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-62: Particular requirements\r\nfor commercial electric rinsing sinks
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-62:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60335-2-62:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-62:2013 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi\r\nlà "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác\r\ncủa bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh\r\nhưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các\r\nyêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần\r\n1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn\r\nngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được\r\nxét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt\r\ntrên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với\r\nbề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép thiết bị cấp 01 nếu\r\nđiện áp danh định không lớn hơn 150 V (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 6.2: Đối với các thiết bị được\r\nthiết kế để lắp được trong phòng bếp, cấp bảo vệ thích hợp chống sự xâm nhập\r\ncủa nước được yêu cầu theo độ cao của hệ thống lắp đặt (Pháp).
\r\n\r\n- 13.2: Khác biệt về giới hạn dòng\r\nđiện rò (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 16.2: Khác biệt về giới hạn dòng\r\nđiện rò (Nhật Bản);
\r\n\r\n- Điều 21: Đối với thiết bị được\r\nthiết kế được lắp được trong phòng bếp, có thể áp dụng được các giá trị năng\r\nlượng va đập khác theo độ cao của điểm va đập (Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-62: YÊU CẦU\r\nCỤ THỂ ĐỐI VỚI BỒN RỬA SỬ DỤNG ĐIỆN DÙNG TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-62: Particular requirements\r\nfor commercial electric rinsing sinks
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\ncủa bồn rửa sử dụng điện dùng trong thương mại không được thiết kế để sử dụng\r\ntrong gia đình, có điện áp danh định của thiết bị không lớn hơn 250 V\r\nđối với thiết bị một pha nối giữa một pha và trung tính và 480 V đối với các\r\nthiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các thiết bị này\r\nđược sử dụng ví dụ trong nhà hàng, căn tin, bệnh viện và các cơ sở thương mại\r\nnhư cửa hàng bánh mỳ, lò giết mổ gia súc, gia cầm, v.v…
\r\n\r\nBộ phận điện của thiết bị sử dụng\r\ncác dạng năng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày có đề cập đến những nguy hiểm thường gặp do các loại thiết bị này gây ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng ở các nước nhiệt đới, có thể cần các yêu cầu đặc biệt;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm quyền về y\r\ntế, bảo hộ lao động và cung cấp nước và cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể\r\nquy định các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế chủ yếu để\r\nkhử trùng theo tiêu chuẩn về chữa trị bệnh;
\r\n\r\n- máy rửa bát (TCVN 5699-2-58 (IEC\r\n60335-2-58));
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dùng riêng\r\ncho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Công suất vào danh\r\nđịnh là tổng các công suất vào của tất cả các phần tử riêng rẽ có thể hoạt\r\nđộng đồng thời trong thiết bị; trong trường hợp có một số phối hợp như vậy thì\r\nsử dụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất để xác định công suất vào\r\ndanh định.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện sau
\r\n\r\nThiết bị được vận hành theo hướng\r\ndẫn sử dụng, tất cả các cơ cấu điều khiển được thiết kế để người sử dụng thao\r\ntác được điều chỉnh đến chế độ đặt lớn nhất. Nắp và vỏ, nếu có, được đặt đúng\r\nvị trí thiết kế của chúng.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để làm đầy\r\nnước bằng tay hoặc bằng vòi được thao tác bằng tay, được đổ đầy đến vạch chỉ\r\nmức.
\r\n\r\nTrong trường hợp có ghi nhãn một số\r\nmức thì sử dụng mức tạo ra điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để tự động\r\nlàm đầy được nối với nguồn nước có áp suất do nhà chế tạo ấn định. Trong trường\r\nhợp nhà chế tạo quy định dải áp suất, thì áp suất được điều chỉnh đến giá trị\r\ntạo ra điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước nguồn là 150C\r\n± 50C.
\r\n\r\nĐộng cơ lắp trong thiết bị được vận\r\nhành theo cách dự kiến, trong các điều kiện khắc nghiệt nhất có thể xảy ra\r\ntrong sử dụng bình thường, có tính đến hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n3.101. Bồn rửa (Rinsing sink)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để rửa bát\r\nđĩa, dao kéo và các vật dụng khác bằng nước được đun nóng trong chính thiết bị.
\r\n\r\n3.102. Vạch chỉ mức (indicated\r\nlevel)
\r\n\r\nVạch dấu trên thiết bị chỉ ra mức\r\nchất lỏng cao nhất để làm việc đúng.
\r\n\r\n3.103 Vạch lắp đặt (installation\r\nwall)
\r\n\r\nKết cấu cố định đặc biệt có phương\r\ntiện cấp nguồn cho các thiết bị được lắp vào vách.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n5.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để lắp vào\r\ndãy thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt\r\nthì được che chắn để đạt được cấp bảo vệ chống điện giật và chống sự xâm nhập\r\ncó hại của nước tương đương với cấp bảo vệ đạt được khi lắp đặt theo hướng dẫn\r\nđi kèm theo thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các vỏ bọc phù hợp\r\nhoặc các thiết bị bổ sung có thể cần cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử\r\nnghiệm như thiết bị gia nhiệt, ngay cả khi có lắp động cơ.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được lắp\r\nthành tổ hợp với hoặc có lắp các thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này. Các thiết bị khác được cho làm việc đồng thời theo yêu\r\ncầu của các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp I.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị thường được sử dụng trên\r\nbàn phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX3. Các thiết bị khác phải\r\ncó cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn áp suất\r\nhoặc dải áp suất của nước, tính bằng kilopascal (kPa), đối với thiết bị được\r\nthiết kế để nối tới nguồn nước, trừ khi áp suất này được nêu trong hướng dẫn sử\r\ndụng.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [Ký hiệu 5021 của IEC 60417-1] \r\n | \r\n \r\n liên kết đẳng thế \r\n | \r\n
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị có ghi nhãn ký hiệu\r\n5021 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng hướng dẫn liên quan\r\nđến người (kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan hoặc tinh thần\r\nhoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết.
\r\n\r\n7.12.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu\r\nchi tiết tất cả các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với\r\nthiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và các thiết bị\r\nđược thiết kế để cố định vào vách lắp đặt, thì phải cung cấp nội dung\r\nchi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống điện giật và chống sự xâm nhập có hại\r\ncủa nước. Nếu cơ cấu điều khiển của từ hai thiết kế trở lên nằm trong cùng một\r\nvỏ riêng thì phải cung cấp các hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng dẫn bảo trì\r\ncủa người sử dụng, ví dụ như làm sạch, cũng phải được đưa ra. Hướng dẫn này\r\nphải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nối cố định\r\nvới hệ thống đi dây cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt\r\nquá 10 mA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc\r\ntrong lần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải đưa ra khuyến cáo liên quan đến\r\nthông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng\r\nđiện rò xuống đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị lắp trong có\r\nbảng điều khiển tách rời dùng cho một số thiết bị thì hướng dẫn phải nêu rằng\r\nbảng điều khiển chỉ được nối với thiết bị qui định để tránh nguy hiểm có thể\r\ncó.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi khó có thể đặt nhãn của thiết\r\nbị lắp cố định để dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung cấp\r\ncác thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể\r\ngắn cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về thiết bị\r\nlắp cố định này là thiết bị lắp trong.
\r\n\r\n7.101. Đầu nối liên kết đẳng\r\nthế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nNhãn này không được đặt trên vít,\r\nvòng đệm tháo rời được hoặc bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n7.102. Thiết bị được thiết\r\nkế để đổ đầy nước bằng tay hoặc bằng vòi được thao tác bằng tay thì phải đánh\r\ndấu vạch chỉ mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm đến các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1,\r\nngoài ra:
\r\n\r\n9.101. Động cơ của quạt làm\r\nmát để phù hợp với các yêu cầu của Điều 11 phải khởi động được ở tất cả các\r\nđiều kiện điện áp có thể xảy ra trong sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi\r\nđộng động cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, động cơ\r\nđược đặt ở nhiệt độ phòng, khi bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động động cơ ở các\r\nđiều kiện xảy ra khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc, đối với\r\nthiết bị tự động. Khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, động cơ được để dừng\r\nhẳn giữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không\r\nthuộc loại đóng cắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được\r\nlặp lại ở điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, động\r\ncơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an\r\ntoàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp điện phải\r\nsao cho trong quá trình thử nghiệm, sụt áp không quá 1%.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có\r\ntừ hai khối gia nhiệt trở lên, tổng công suất vào có thể được xác định bằng\r\ncách đo công suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị bình được thiết kế để cố\r\nđịnh trên sàn và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có bánh xe,\r\ncon lăn hoặc các phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo. Nếu không có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường\r\nđược đặt trên sàn.
\r\n\r\n11.4. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành trong điều\r\nkiện làm việc bình thường để tổng công suất vào của thiết bị là 1,15 lần\r\ncông suất vào danh định. Nếu không thể đóng điện cho tất cả các phần tử\r\ngia nhiệt cùng một lúc thì thực hiện thử nghiệm với từng kết hợp mà việc bố trí\r\nthiết bị đóng cắt cho phép, tải cao nhất có thể có với từng bố trí thiết bị\r\nđóng cắt trong mạch điện.
\r\n\r\nNếu thiết bị được cung cấp cơ cấu\r\nđiều kiện để giới hạn tổng công suất vào, thử nghiệm được thực hiện với bất cứ\r\nsự kết hợp nào của khối gia nhiệt khi có thể được chọn bởi cơ cấu điều khiển để\r\nđưa ra điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nNếu giới hạn tăng nhiệt của động\r\ncơ, máy biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì thử nghiệm được lặp lại với\r\nthiết bị được cấp điện ở 1,08 lần điện áp danh định. Trong trường hợp\r\nnày, chỉ đo độ tăng nhiệt của động cơ, máy biến áp và mạch điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Xem thêm 11.7.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được vận hành cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khoảng thời gian thử\r\nnghiệm có thể dài hơn một chu kỳ làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh\r\ntại, thay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có dây và\r\n phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, tối đa là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với thiết bị gia nhiệt khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, không qui định giá trị tối đa. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước bắn\r\ntóe vào trong 5 min như dưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể hiện trên Hình\r\n101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn\r\nđến độ cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết\r\nbị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt\r\ntrên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được di\r\nchuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để\r\nthiết bị không bị tia nước trực tiếp phun vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị bình thường được sử dụng\r\ntrên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các\r\nkích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị trên bề mặt đỡ.
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho\r\nchất lỏng tràn trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị có nối dây kiểu X,\r\nngoại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp với cáp hoặc\r\ndây mềm loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất qui định ở\r\n26.6, còn các thiết bị khác được thử nghiệm như được giao.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được phải\r\nđược tháo ra.
\r\n\r\nChậu chứa chất lỏng của thiết bị\r\nđược thiết kế để đổ nước bằng tay được đổ đầy một lượng nước chứa khoảng 1%\r\nNaCl và rót từ từ thêm một lượng bằng 15% dung tích chậu nhưng không quá 10 l,\r\ntrong thời gian 1 min.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để được đổ\r\nnước bằng vòi thao tác bằng tay hoặc tự động thì được nối với nguồn nước có áp\r\nsuất nguồn tối đa do nhà chế tạo qui định. Phương tiện khống chế nước vào được giữ\r\nmở hoàn toàn và tiếp tục đổ nước trong 1 min sau khi có dấu hiệu tràn đầu tiên,\r\nhoặc cho tới khi hệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu thử\r\nnghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt chất lỏng\r\ntrên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống\r\nthấp hơn các giá trị qui định ở Điều 29.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt\r\ntoàn bộ thiết bị trong tủ ẩm thì các bộ phận chứa linh kiện điện được thử\r\nnghiệm riêng, có tính đến các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được\r\nthiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không\r\nthể trở nên tiếp xúc với bộ phận mạng điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn trong 1 min\r\nkhi thiết bị được nối với nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo\r\nchỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và có thể di chuyển, kể cả nắp đậy, được để\r\nnghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi\r\nnước được đặt ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết\r\nquả bất lợi nhất.
\r\n\r\nNgay sau xử lý này thiết bị phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện qui định ở 16.3.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh\r\ntại thay dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có dây và\r\n phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, tối đa là 10 mA. \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào\r\n danh định của thiết bị, không qui định giá trị tối đa; \r\n | \r\n
17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc cơ\r\ncấu đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các\r\nchức năng khác nhau của cùng một bộ phận thiết bị và được đề cập trong các tiêu\r\nchuẩn khác nhau thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt bất kể hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm không có\r\nnước và các thiết bị được thiết kế để cấp nước tự động thì được thử nghiệm với\r\nnguồn nước bị khóa lại.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của\r\ncôngtăctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường\r\nđược giữ ở vị trí "đóng". Tuy nhiên, nếu có hai côngtăctơ hoạt động\r\nđộc lập với nhau hoặc nếu một côngtăctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập\r\nthì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí "đóng".
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nVỏ bảo vệ, nắp và các phụ kiện được\r\nđặt ở vị trí bất lợi nhất của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bỏ qua sự tràn nước\r\nbất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n22.101. Đối với thiết bị ba\r\npha, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt bảo vệ mạch điện có các phần tử gia\r\nnhiệt, và các cơ cấu theo nguyên lý nhiệt dùng cho động cơ mà việc khởi\r\nđộng ngoài dự kiến có thể gây nguy hiểm, thì phải là loại không tự phục hồi và\r\nnhả nhanh, và phải ngắt tất cả các cực khỏi các mạch cấp nguồn liên\r\nquan.
\r\n\r\nĐối với thiết bị một pha và đối với\r\ncác phần tử gia nhiệt một pha và/hoặc động cơ được nối giữa một pha và trung\r\ntính hoặc giữa pha với pha, thì cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt bảo vệ\r\nmạch có các phần tử gia nhiệt và cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt cho\r\nđộng cơ mà việc khởi động ngoài dự kiến có thể gây nguy hiểm, phải là loại\r\nkhông tự phục hồi và nhả nhanh và tối thiểu phải ngắt một cực.
\r\n\r\nNếu cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng\r\ncụ thì không yêu cầu loại nhả nhanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt loại nhả nhanh có chức năng tác động tự động, có cơ cấu\r\nđiều khiển đặt lại phải có kết cấu sao cho tác động tự động này không phụ thuộc\r\nvào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu\r\nbầu và ống mao dẫn tác động trong quá trình thử nghiệm ở Điều 19 phải sao cho\r\nviệc gãy ống mao dẫn thì không làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của\r\n19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phải cẩn thận để đảm\r\nbảo rằng việc gãy không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu\r\nđóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương\r\ntự chỉ được có màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.103. Vòi xả và cơ cấu xả\r\nkhác dùng cho chất lỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở một cách\r\nkhông chủ ý. Ngoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ lý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, yêu cầu này được\r\nđáp ứng khi thả tay cầm van thì van này tự động quay trở lại vị trí đóng, hoặc\r\nnó có dạng bánh xe hoặc được đặt ở trong hốc.
\r\n\r\n22.104. Phương tiện được\r\ncung cấp để cho phép rút chất lỏng khỏi thiết bị phải xả chất lỏng theo cách\r\nkhông ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị di động không\r\nđược có các khe hở ở đáy mà vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm vào bộ phận mang\r\nđiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đo khoảng cách giữa bề mặt giá đỡ và bộ phận mang điện qua\r\ncác khe hở. Khoảng cách này tối thiểu là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có lắp\r\nchân thì khoảng cách này được tăng đến 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt\r\ntrên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
\r\n\r\n22.106. Vạch mức mà thiết bị\r\nđược đổ nước đến đó bằng tay phải được bố trí sao cho nhìn thấy được ngay khi\r\nđổ nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi ống mao dẫn của bộ điều\r\nnhiệt có khả năng bị uốn trong sử dụng bình thường thì ảnh hưởng như sau:
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp như một\r\nphần của dây dẫn bên trong, thì áp dụng Phần 1;
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được lắp riêng\r\nthì nó phải chịu 1 000 lần uốn ở tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong các trường hợp\r\ntrên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã\r\ncho, ví dụ như do khối lượng của phần đó thì có thể giảm tốc độ uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mao dẫn không\r\nđược có dấu hiệu hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hư hại làm\r\nảnh hưởng đến việc sử dụng này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm\r\ncho thiết bị không làm việc nữa (hỏng một cách an toàn), thì không cần thử\r\nnghiệm ống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ\r\nthống đi dây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm\r\nbảo rằng việc gãy không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị không được có ổ cắm vào\r\nthiết bị.
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị lắp cố định và\r\nthiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có bánh xe, con lăn hoặc\r\nphương tiện tương tự phải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau\r\nkhi thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để đấu nối cố định\r\ncáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của\r\ndây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải\r\nđược lắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một bộ đầu nối cho\r\nphép đầu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp cho nối dây kiểu X\r\ncó dây mềm đó.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, hướng dẫn\r\nphải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn cấp điện.
\r\n\r\nViệc nối đến dây nguồn của thiết\r\nbị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay loại dây nguồn qui định\r\nbằng loại sau.
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp\r\nmềm có vỏ bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây có vỏ bọc polychloroprene thông\r\ndụng hoặc nhựa đàn hồi tương đương khác (mã nhận biết 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này cho Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại phải\r\ncó đầu nối dùng để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải\r\ntiếp xúc tốt về điện với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết\r\nbị và cho phép đầu nối được ruột dẫn có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa lên\r\nđến 10 mm2. Đầu nối phải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối\r\nruột dẫn liên kết đẳng thế sau khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ phận kim loại\r\nnhỏ, cố định, để trần ví dụ như tấm nhãn và các bộ phận tương tự, không yêu cầu\r\nphải có tiếp xúc điện với đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và\r\ncách điện phải có giá trị chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ\r\nhơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị\r\nnhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây nóng đỏ được\r\ntiến hành ở nhiệt độ 6500C.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA Bát
\r\n\r\nHình\r\n101 - Thiết bị bắn tóe nước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nTHỬ NGHIỆM CHỊU PHÓNG ĐIỆN BỀ MẶT
\r\n\r\n6.3. Bổ sung:
\r\n\r\nBổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy\r\nđiện áp quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo\r\ncủa Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n[1] TCVN 5699-2-58 (IEC 60335-2-58),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-58: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với máy rửa bát dùng trong thương mại.
\r\n\r\n[7] ISO 13732-1, Ergonomics of the\r\nthermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact\r\nwith surfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh\r\ncon người - Phương pháp đánh giá tác động của con người khi tiếp xúc với các bề\r\nmặt - Phần 1: Bề mặt nóng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho ruột dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối\r\nnguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục N (quy định) - Thử nghiệm\r\nchịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-62:2013 (IEC 60335-2-62 : 2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-62: Yêu cầu cụ thể đối với bồn rửa sử dụng điện dùng trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-62:2013 (IEC 60335-2-62 : 2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-62: Yêu cầu cụ thể đối với bồn rửa sử dụng điện dùng trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-62:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |