THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - Phần 2-61: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ SƯỞI TÍCH NHIỆT DÙNG TRONG PHÒNG
\r\nHousehold and similar electrical appliances - Sefety - Part 2-61: Particular\r\nrequirements for thermal-storage room heaters
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-61 : 2006 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 60335-2-61 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-61 : 2006 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được quốc tế chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường\r\ndự kiến có thể xảy ra trong thực tế và tính đến cách thức mà các hiện tượng\r\nđiện từ có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho\r\ntừng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng\r\ngiữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là bộ tiêu chuẩn sản phẩm\r\nđề cập an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng\r\nloại và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu\r\nchuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn\r\ncủa tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc\r\ntrưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 7.1: Tất cả các thiết bị sưởi tích nhiệt\r\ndùng trong phòng phải được ghi nhãn cảnh báo trên vỏ bọc (Thụy Điển).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN 2-61: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ SƯỞI TÍCH NHIỆT DÙNG TRONG PHÒNG
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-61: Particular requirements for\r\nthermal-storage room heaters
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn của thiết\r\nbị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng, được thiết kế để gia nhiệt cho phòng nơi\r\nđặt thiết bị, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh\r\nđịnh không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các\r\nthiết bị khác.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong nhà nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như\r\ncác thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong\r\ncửa hiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử\r\ndụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho thiết bị\r\nsưởi tích nhiệt dùng trong phòng loại độc lập. Tuy nhiên, có thể sử dụng\r\ntiêu chuẩn này làm hướng dẫn, trong phạm vi thích hợp, để xác định các yêu cầu\r\nvà quy định về thử nghiệm đối với các thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong\r\nphòng khác;
\r\n\r\n- đối với thiết bị sưởi có lắp các phần tử\r\ngia nhiệt tác dụng trực tiếp thì áp dụng thêm TCVN 5699-2-30 (60335-2-30);
\r\n\r\n- đối với thiết bị sưởi được thiết kế để sử\r\ndụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các cơ quan chức năng Nhà\r\nnước về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định\r\nthêm các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành cho mục đích\r\ncông nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi lắp trong kết cấu của tòa\r\nnhà;
\r\n\r\n- hệ thống gia nhiệt trung tâm;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng cho tắm hơi (IEC\r\n60335-2-53);
\r\n\r\n- phần tử gia nhiệt uốn được dạng tấm dùng để\r\ngia nhiệt trong phòng (IEC 60335-2-96);
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-30 (IEC 60335-2-30) Thiết bị điện\r\ngia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2 - 30: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới thiết bị sưởi dùng trong phòng
\r\n\r\nISO 3864-1 Graphical symbols - Safety colour\r\nand safety signs - Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and\r\npublic areas (Ký hiệu đồ họa - Màu báo an toàn và tín hiệu an toàn - Phần 1:\r\nNguyên tắc thiết kế các tín hiệu an toàn ở nơi làm việc và các khu vực công\r\ncộng)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nhoạt động của thiết bị trong các điều kiện\r\ndưới đây
\r\n\r\nThiết bị sưởi làm việc theo chu kỳ, mỗi chu\r\nkỳ là 24 h, gồm một giai đoạn tích nhiệt và một giai đoạn tỏa nhiệt. Giai đoạn\r\ntích nhiệt kết thúc khi tất cả các phần tử gia nhiệt được ngắt điện lần đầu\r\ntiên nhờ các cơ cấu điều khiển nhiệt của lõi (bộ điều khiển tích nhiệt).
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nthiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng (thermal-storage\r\nroom heater)
\r\n\r\nthiết bị sưởi có kết cấu để giữ nhiệt có được\r\ndo tiêu thụ điện năng trong lõi tích nhiệt và để tỏa nhiệt ở thời điểm bất kỳ
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nthiết bị sưởi có khống chế đầu ra (controlled-output\r\nheater)
\r\n\r\nthiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng, đầu ra nhiệt của\r\nthiết bị có thể khống chế được bằng quạt, van cánh bướm hoặc nắp
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nthiết bị sưởi không khống chế đầu ra (free-output heater)
\r\n\r\nthiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng, nhiệt ở đầu ra của\r\nthiết bị được giải phóng bằng đối lưu và bức xạ tự nhiên và chỉ có thể thay đổi\r\nbằng cách điểu chỉnh việc tích nhiệt
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nthời gian tích nhiệt danh định (rated charging\r\nperiod)
\r\n\r\nkhoảng thời gian tích nhiệt liên tục dài nhất\r\ndo nhà chế tạo ấn định cho thiết bị sưởi
\r\n\r\n3.105
\r\n\r\nmức tích nhiệt danh định (rated charge)
\r\n\r\nmức tiêu thụ năng lượng trong thời gian\r\ntích nhiệt danh định do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị sưởi
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi có khống chế đầu ra\r\ncó lối không khí đi ra phụ, không khí chỉ được thoát qua lối ra chính vào trong\r\nphòng nơi đặt thiết bị sưởi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ phận di chuyển được gồm\r\ncác phụ kiện được cung cấp kèm theo thiết bị sưởi, như các ngăn chứa và bộ tạo\r\nẩm.
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nNối tắt các bộ điều nhiệt nhạy với\r\nnhiệt độ không khí trong phòng, ví dụ như bộ điều nhiệt có phần tử cảm biến đặt\r\nở lối không khí vào.
\r\n\r\n5.9. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có quy định là phần tử gia nhiệt tác dụng\r\ntrực tiếp được làm việc cùng với phần tử gia nhiệt tích nhiệt thì chỉ áp dụng\r\nđiều này nếu kết cấu cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng phải là thiết bị\r\ncấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn công suất vào\r\ndanh định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn
\r\n\r\n- khoảng thời gian tích nhiệt danh định, tính\r\nbằng giờ;
\r\n\r\n- khối lượng của thiết bị đã lắp ráp, tính\r\nbằng kilôgam.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có từ hai phương tiện đầu\r\nnối với nguồn cung cấp trở lên thì mỗi mạch nguồn phải được ghi nhãn điện áp\r\ndanh định, công suất danh định và ký hiệu về loại nguồn cung cấp.
\r\n\r\nNếu độ tăng nhiệt xác định được trong quá trình\r\nthử nghiệm của điều 19 vượt quá giới hạn quy định trong điều 11 thì thiết bị\r\nphải được ghi nhãn bằng ký hiệu IEC 60417-5641 (DB:2002-10) kết hợp với ký hiệu\r\ncấm của ISO 3864-1, ngoại trừ màu trên ký hiệu, hoặc với nội dung sau đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được che phủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nhãn này có thể ghi trên tấm\r\nnhãn được gắn cố định vào thiết bị.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông được che phủ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu này kết hợp ký hiệu IEC\r\n60417-5641 (DB:2002-10) và ký hiệu cấm của ISO 3864-1, ngoại trừ màu trên ký\r\nhiệu.
\r\n\r\n7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông được ghi nhãn vị trí cắt cho bộ\r\nkhống chế tích nhiệt trừ khi nó có khoảng cách ly tiếp điểm ở tất cả các cực\r\nđảm bảo cắt mạch hoàn toàn trong các điều kiện quá điện áp cấp III. Tuy nhiên,\r\nkhông yêu cầu ngắt cực trung tính đối với thiết bị một pha nối cố định với hệ\r\nthống có trung tính nối đất (hệ thống TN-C-S).
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải được ghi trên một thẻ đủ bền\r\nhoặc trong cuốn sách nhỏ và phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- cần phải giữ lại hướng dẫn này để tham khảo\r\nsau này;
\r\n\r\n- có thể phát ra khói trong một vài lần đầu\r\nkhi thiết bị sưởi mới đưa vào làm việc và phòng cần được thông gió tốt.
\r\n\r\nHướng dẫn cũng phải đưa ra
\r\n\r\n- mức tính nhiệt danh định;
\r\n\r\n- khoảng cách tối thiểu cần duy trì giữa\r\nthiết bị sưởi và vật liệu dễ cháy, ví dụ như đồ đạc và rèm cửa.
\r\n\r\nNếu độ tăng nhiệt được xác định trong quá\r\ntrình thử nghiệm của điều 19 vượt quá giới hạn quy định trong điều 11 thì hướng\r\ndẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- không được che phủ;
\r\n\r\n- không được đặt đồ vật tiếp xúc với thiết bị\r\nsưởi.
\r\n\r\nNếu ký hiệu "Không được che phủ" được\r\nghi trên thiết bị thì phải giải thích ý nghĩa của nó.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- việc lắp đặt thiết bị sưởi phải do người\r\nđược đào tạo thực hiện;
\r\n\r\n- nếu trong quá trình lắp ráp lại thiết bị\r\nsưởi, một bộ phận cách nhiệt bị hỏng hoặc suy giảm chức năng thì cần thay thế\r\nbằng một bộ phận tương tự;
\r\n\r\n- để duy trì sự ổn định, điều thiết yếu là\r\nthiết bị sưởi được đặt trên một bề mặt bằng phẳng và cần chú ý tránh các bề mặt\r\nkhông đều, ví dụ như do thảm hoặc bề mặt lát bao quanh nhô lên một phần bên\r\ndưới thiết bị sưởi.
\r\n\r\nHướng dẫn cũng phải đưa ra
\r\n\r\n- sơ đồ mạch điện với chỉ dẫn rõ ràng các đầu\r\nnối;
\r\n\r\n- nội dung chi tiết để cố định thiết bị sưởi\r\ntrên sàn hoặc để gắn thiết bị sưởi vào tường, kể cả chiều cao lắp đặt nhỏ nhất\r\n(nếu có thể).
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ cao của ký hiệu: "Không được che\r\nphủ" ít nhất phải là 15 mm.
\r\n\r\nĐộ cao của chữ "Không được che phủ"\r\nít nhất phải là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nNhãn liên quan đến việc che phủ phải nhìn\r\nthấy được sau khi đã lắp đặt xong thiết bị sưởi.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được lắp đặt như quy định trong\r\n11.2.
\r\n\r\nCông suất vào của phần tử gia nhiệt tích\r\nnhiệt được đo trong quá trình tích nhiệt, quạt, van cánh bướm, nắp và các cơ\r\ncấu tương tự được điều chỉnh để tỏa nhiệt ít nhất.
\r\n\r\nCông suất vào của phần tử gia nhiệt tác dụng\r\ntrực tiếp được đo trong quá trình tỏa nhiệt, quạt, van cánh bướm, nắp và các cơ\r\ncấu tương tự được điều chỉnh để tỏa nhiệt nhiều nhất.
\r\n\r\nĐo tổng công suất vào đối với từng phương\r\ntiện đầu nối với nguồn cung cấp khi tất cả các bộ khống chế được điều chỉnh đến\r\nvị trí để có công suất vào cao nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị sưởi có động\r\ncơ, áp dụng sai quy định cho thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n10.101. Thiết bị sưởi phải hấp thụ ít nhất là\r\n100 % mức tích nhiệt danh định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo năng lượng\r\ntiêu thụ trong một khoảng thời gian tích nhiệt danh định. Ban đầu, thiết\r\nbị sưởi ở nhiệt độ phòng và được làm việc ở công suất vào danh định. Bộ\r\nđiều khiển tích nhiệt, nếu do người sử dụng điều chỉnh, được đặt ở giá trị đặt\r\nlớn nhất. Quạt, van cánh bướm, nắp và các cơ cấu tương tự được điều chỉnh để\r\ntỏa nhiệt ít nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.1. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị lắp trong được lắp trong.
\r\n\r\nCác thiết bị sưởi khác được đặt trong góc thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nSử dụng một tấm gỗ dán sơn đen mờ dày khoảng\r\n20 mm cho góc thử nghiệm và để lắp thiết bị sưởi lắp trong. Góc thử nghiệm được\r\nmở rộng ít nhất 300 mm về mỗi phía của thiết bị sưởi. Một tấm gỗ, cao 120 mm và\r\ndày 15 mm, được gắn dọc theo toàn bộ chiều dài các vách của góc thử nghiệm và\r\ntiếp xúc với sàn.
\r\n\r\nBịt kín các lỗ phía dưới đáy của thiết bị\r\nsưởi trong phạm vi cách sàn 25 mm.
\r\n\r\nĐịnh vị thiết bị sưởi trong góc thử nghiệm\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi thường sử dụng trên sàn thì\r\nđặt trên sàn càng gần các vách càng tốt;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi thường gắn vào tường thì gắn\r\nvào một trong các vách, càng gần với vách kia và sàn càng tốt, nếu không có quy\r\nđịnh nào khác trong hướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\nNếu thiết bị sưởi đặt tĩnh tại có lỗ\r\nngang mặt sàn thì đặt lên sàn một miếng đệm bằng nỉ dày 20 mm rồi đẩy hết cỡ\r\nvào lỗ theo kết cấu cho phép mà không ấn. Nếu có tấm chắn hoặc nếu lỗ quá nhỏ\r\nkhông lọt được miếng đệm thì đẩy miếng đệm càng sát vào lỗ càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích của việc sử dụng miếng\r\nđệm nỉ là để mô phỏng tấm thảm có thể gây cản trở luồng khí.
\r\n\r\nĐặt một tấm gỗ dán sơn đen mờ có kích thước\r\n75 mm x 75 mm x 20 mm lên sàn của góc thử nghiệm bên dưới phần nóng nhất của\r\nthiết bị sưởi, nếu có thể.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của miếng đệm nỉ và tấm gỗ dán\r\ncũng được xác định bằng nhiệt ngẫu gắn vào các đĩa nhỏ sơn đen.
\r\n\r\nNhiệt ngẫu được đặt trên bề mặt của miếng đệm\r\nnỉ và trên đường tâm của tấm gỗ dán.
\r\n\r\n11.6. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho làm việc như\r\nthiết bị sưởi.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị sưởi có khống chế đầu ra chịu ba chu kỳ làm\r\nviệc bình thường còn thiết bị sưởi không khống chế đầu ra phải chịu\r\nhai chu kỳ làm việc bình thường.
\r\n\r\nThiết bị sưởi được tích nhiệt cho đến khi bộ\r\nđiều khiển tích nhiệt tác động lần đầu tiên.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi có khống chế đầu ra,\r\ntrong quá trình tỏa nhiệt ở chu kỳ làm việc thứ nhất và chu kỳ thứ ba, van cánh\r\nbướm, nắp và các cơ cấu tương tự được điều chỉnh để gây tỏa nhiệt ít nhất.\r\nTrong quá trình này, quạt làm việc ở tốc độ nhỏ nhất hoặc tắt đi, nếu có thể. Ở\r\nchu kỳ làm việc thứ hai, quạt, van cánh bướm và các cơ cấu tương tự được điều\r\nchỉnh để gây tỏa nhiệt nhiều nhất trong quá trình tỏa nhiệt và được cho làm\r\nviệc sau khi kết thúc giai đoạn tích nhiệt 15 min.
\r\n\r\nNếu có khả năng dẫn đến độ tăng nhiệt cao hơn\r\nkhi quạt, van cánh bướm, nắp và các cơ cấu tương tự được điều chỉnh để gây tỏa\r\nnhiệt trung bình thì phải tiến hành thêm một chu kỳ làm việc bình thường\r\ntrong các điều kiện này.
\r\n\r\nNếu các phần tử gia nhiệt tác dụng trực tiếp\r\ncó thể làm việc đồng thời thì trong quá trình thử nghiệm phải cấp điện cho các\r\nphần tử này.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong bảng 3, thiết bị sưởi được coi là có\r\nkhả năng làm việc liên tục trong các khoảng thời gian dài.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt bề mặt của thiết bị sưởi không\r\nđược vượt quá các giá trị cho trong bảng 101, bắt đầu các phép đo sau khi kết\r\nthúc giai đoạn tích nhiệt 20 min.
\r\n\r\nBảng 101 - Độ tăng\r\nnhiệt của bề mặt
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Bề mặt \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt 0C \r\n | \r\n
\r\n Lưới chắn lối không\r\n khí đi ra và các bề mặt bao quanh liền kề a mà que thử có thể chạm\r\n tới b: \r\n- thiết bị sưởi lắp\r\n quạt có lưới chắn lối không khí ra đặt ở bên cạnh hoặc mặt trước của thiết bị\r\n sưởi \r\n- các thiết bị sưởi\r\n khác \r\nCác bề mặt khác mà\r\n que thử có thể chạm tới b \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 175 \r\n130 \r\n85 \r\n | \r\n
\r\n Bề mặt của miếng\r\n đệm nỉ hoặc tấm gỗ dán \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a Các bề mặt bao quanh liền kề là những bề\r\n mặt trong phạm vi 100 mm tính từ lưới chắn lối không khí đi ra đo thẳng đứng\r\n lên phía trên của lỗ và trong phạm vi 25 mm theo các hướng khác. Xem phụ lục\r\n AA về mặt cắt điển hình của bề mặt bao quanh liền kề của lối không khí đi ra. \r\nb Que thử có đường kính 75 mm, không giới\r\n hạn chiều dài và có một đầu hình bán cầu. \r\n | \r\n
13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nTiến hành các thử nghiệm khi kết thúc giai\r\nđoạn tích nhiệt của chu kỳ làm việc cuối cùng quy định trong 11.7, trước khi bộ\r\nđiều khiển tích nhiệt tác động.
\r\n\r\nCũng tiến hành các thử nghiệm với động cơ và\r\nphần tử gia nhiệt tác dụng trực tiếp làm việc trong quá trình tỏa nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bề mặt cao nhất nằm\r\nngang, thì đổ 0,25 l nước chứa khoảng 1 % NaCl lên bề mặt cao nhất của thiết bị\r\ntrong khoảng thời gian là 5 s.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay cho các thử nghiệm quy định, thiết bị\r\nphải chịu các thử nghiệm của 19.3, 19.11, 19.12 và 19.101.
\r\n\r\nThiết bị có lắp động cơ phải chịu thêm thử\r\nnghiệm của 19.7.
\r\n\r\n19.3. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc như quy định trong\r\nđiều 11 nhưng ở các điều kiện nêu trong các điều từ 19.3.101 đến 19.3.104, công\r\nsuất vào bằng 1,24 lần công suất danh định.
\r\n\r\n19.3.101. Thiết bị sưởi có khống chế đầu ra\r\nphải chịu một chu kỳ làm việc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt ít\r\nnhất.
\r\n\r\n19.3.102. Thiết bị sưởi phải chịu một chu kỳ\r\nlàm việc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt nhiều nhất.
\r\n\r\nTrong quá trình tỏa nhiệt, một tấm chăn len\r\ncó khối lượng riêng xấp xỉ 470 g/m2 và có chiều rộng bằng thiết bị\r\nsưởi được phủ từ tường, qua nóc xuống mặt trước của thiết bị sưởi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần chăn giữa tường và thiết bị\r\nsưởi được phép phủ ra phía sau thiết bị sưởi. Cần chú ý để đảm bảo rằng chăn\r\nkhông bị tuột khỏi mặt trước của thiết bị sưởi.
\r\n\r\nXác định độ tăng nhiệt bề mặt của phần thiết\r\nbị sưởi phủ chăn.
\r\n\r\n19.3.103. Thiết bị sưởi phải chịu một chu kỳ làm\r\nviệc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt nhiều nhất.
\r\n\r\nTrong quá trình tỏa nhiệt, đặt một tấm gỗ dán\r\nsơn đen dựa vào mặt trước của thiết bị sưởi ở vị trí bất lợi nhất. Tấm gỗ này\r\ncó chiều dày 13 mm, chiều cao ít nhất bằng chiều cao của thiết bị sưởi và chiều\r\nrộng bằng 75 % chiều rộng của thiết bị sưởi hoặc 60 cm, chọn giá trị nào lớn\r\nhơn.
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt tác dụng trực tiếp được cho\r\nlàm việc.
\r\n\r\nXác định độ tăng nhiệt của tấm gỗ bằng nhiệt\r\nngẫu ngắn vào phía sau của đĩa nhỏ bằng đồng đỏ hoặc đồng thau sơn đen có đường\r\nkính 15 mm, dày 1 mm. Mặt trước của đĩa áp vào bề mặt của tấm gỗ.
\r\n\r\n19.3.104. Thiết bị sưởi phải chịu một chu kỳ\r\nlàm việc bình thường trong các điều kiện tỏa nhiệt nhiều nhất.
\r\n\r\nTrong quá trình tỏa nhiệt, đặt lên nóc thiết\r\nbị sưởi một tấm chăn len được gấp lại có khối lượng riêng xấp xỉ 470 g/m2.\r\nTấm chăn có chiều rộng bằng chiều dài của thiết bị sưởi và được gấp làm sáu\r\nlớp, mỗi lớp gấp có độ rộng bằng khoảng cách tính từ mặt trước của thiết bị\r\nsưởi đến tường.
\r\n\r\nXác định độ tăng nhiệt bề mặt của phần thiết\r\nbị sưởi phủ chăn.
\r\n\r\nSau 20 min kể từ khi kết thúc giai đoạn tích\r\nnhiệt, bắt đầu xác định độ tăng nhiệt của không khí. Thực hiện phép đo ở khoảng\r\ncách 10 mm tính từ lưới chắn lối không khí đi ra, sử dụng thiết bị thể hiện\r\ntrên hình 101.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm của 19.3, độ tăng\r\nnhiệt của tấm gỗ dán và các bề mặt của thiết bị sưởi được phủ chăn không được\r\nvượt quá 180 0C.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của không khí không được vượt\r\nquá 180 0C.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị làm việc ở điều kiện làm\r\nviệc bình thường và được cấp điện áp danh định. Các điều kiện sự cố\r\ndưới đây được đưa vào, mỗi lần một sự cố trong một chu kỳ làm việc, quạt, van\r\ncánh bướm, nắp và các cơ cấu tương tự được điều chỉnh để gây ra các điều kiện\r\nbất lợi nhất:
\r\n\r\n- làm gián đoạn một trong các pha của nguồn\r\ncung cấp;
\r\n\r\n- nối tắt bộ điều khiển bất kỳ tác động trong\r\nquá trình thử nghiệm của điều 11;
\r\n\r\n- mô phỏng sự cố của cơ cấu trộn không khí ở\r\nvị trí bất lợi nhất, trừ khi cơ cấu này chỉ có thể bị sự cố ở vị trí an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể mô phỏng sự cố của cơ cấu\r\ntrộn không khí bằng cách làm mất hiệu lực bộ điều khiển. Nếu cơ cấu trộn không\r\nkhí có từ hai bộ điều khiển trở lên thì các bộ điều khiển này lần lượt được làm\r\nmất hiệu lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm được giới hạn ở\r\ncác điều kiện dự kiến có thể cho kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm mô phỏng sự cố của\r\ncơ cấu trộn không khí, độ tăng nhiệt không được vượt quá
\r\n\r\n- đối với lưới chắn lối không khí đi ra và\r\ncác bề mặt bao quanh liền kề
\r\n\r\n 180 0C, đối với thiết bị sưởi lắp quạt và có\r\nlưới chắn lối không khí đi ra ở mặt trước hoặc bên cạnh,
\r\n\r\n 180 0C, đối với các thiết bị sưởi khác trong\r\n5 min đầu tiên và 155 0C sau khoảng thời gian này;
\r\n\r\n- 140 0C, đối với các bề mặt bên\r\nngoài khác của thiết bị sưởi;
\r\n\r\n- 100 0C, đối với sàn của góc thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n19.102. Thiết bị có lối ra để cấp không khí\r\ncho từ hai phòng trở lên không được bị hỏng do luồng khí thổi ngược ở đường ra\r\nhoặc ống dẫn bất kỳ.
\r\n\r\nThiết bị làm việc như quy định đối với chu kỳ\r\nlàm việc đầu tiên ở 11.7 và được cấp điện áp danh định. Không khí được\r\nđẩy vào ở áp suất 25 Pa tới lần lượt từng lối không khí đi ra, tất cả các lối\r\nra khác được đóng lại và quạt được tắt đi. Tiến hành thử nghiệm cho đến khi các\r\nđiều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt không được vượt quá
\r\n\r\n- 150 0C, đối với các bề mặt của\r\nthiết bị sưởi;
\r\n\r\n- 60 0C, đối với các vách và sàn\r\ncủa góc thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị sưởi không được hỏng tới mức không\r\ncòn phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay cho các thử nghiệm trên mặt phẳng\r\nnghiêng một góc 150, thiết bị được đặt trên một bề mặt nằm ngang và\r\nđặt một lực 200 N lên nóc thiết bị sưởi theo hướng nằm ngang bất lợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị sưởi không được đổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng phương tiện\r\nthích hợp để ngăn ngừa thiết bị sưởi bị trượt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐặt nhẹ nhàng một vật nặng 80 kg lên nóc\r\nthiết bị sưởi trên diện tích có đường kính 230 mm. Vỏ bọc thiết bị không được\r\nbiến dạng đến mức không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.17. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Chỉ áp dụng yêu cầu này sau\r\nkhi thiết bị đã được lắp đặt.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải có kết cấu sao cho vẫn\r\nphù hợp với tiêu chuẩn này ngay cả khi cho các vật lọt qua lưới chắn lối không\r\nkhí đi ra hoặc có bụi nóng từ lõi tích nhiệt, vật liệu cách nhiệt hoặc vật liệu\r\nkhác lọt vào ống dẫn khí nằm trong thiết bị sưởi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị phải có kết cấu sao cho,\r\ntrong quá trình sử dụng bình thường, các phần tử gia nhiệt vẫn giữ nguyên ở vị\r\ntrí ban đầu. Các bộ phận của phần tử gia nhiệt nếu bị vỡ cũng không rơi được ra\r\nkhỏi thiết bị hoặc bị thổi qua lưới chắn lối không khí đi ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị phải có kết cấu sao cho vật liệu\r\nnóng chảy hoặc đang cháy không thể lọt qua đáy của thiết bị sưởi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được coi là thỏa mãn\r\nnếu không thể nhìn thấy phần tử gia nhiệt qua đáy của thiết bị sưởi.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị phải có kết cấu sao cho có\r\nthể dễ dàng lắp ráp các linh kiện trong quá trình lắp đặt. Lõi tích nhiệt và\r\ncác phần tử gia nhiệt phải được bố trí sao cho có thể đặt ở đúng vị trí trước\r\nkhi thực hiện các đầu nối bên trong.
\r\n\r\nDây dẫn bên trong và các đầu nối bên trong\r\nphải được bố trí và đánh dấu sao cho không có khả năng đấu nối sai. Nếu các đấu\r\nnối bên trong được thực hiện bằng các bộ nối nhiều chân thì chúng phải được\r\nphân cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu\r\ncần, bằng cách lắp ráp thiết bị sưởi.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị phải có kết cấu cho phép đặt\r\nlại thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt và thay thế các bộ khống chế, các\r\nphần tử gia nhiệt mà không làm hỏng cách nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn\r\nngừa các vật thể rơi hoặc bị lọt vào phía sau thiết bị sưởi. Tấm chắn phục vụ\r\ncho mục đích này không được thấp hơn nóc thiết bị sưởi quá 50 mm và cách các\r\ncạnh bên không quá 50 mm.
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu này nếu thiết bị\r\nsưởi được cung cấp các miếng đệm đảm bảo khoảng cách giữa mặt sau và tường ít\r\nnhất là 75 mm.
\r\n\r\nChiều cao của hốc tường bất kỳ dành cho ván\r\nchân tường không được vượt quá 250 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.107. Khối lượng của thiết bị ở điều kiện\r\nkhô không được vượt quá 1,1 lần khối lượng ghi nhãn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.101. Ít nhất là một thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt giới hạn nhiệt độ của lõi tích nhiệt phải là loại không tự\r\nphục hồi. Phải cần đến dụng cụ để đặt lại hoặc để tiếp cận được thiết bị\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt phải\r\nhoạt động độc lập với bộ điều khiển bất kỳ giới hạn nhiệt độ trong quá trình\r\nthử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Không áp dụng.
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải có phương tiện để đấu nối lâu\r\ndài với hệ thống đi dây cố định.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có quạt, môi trường hẹp có\r\nnhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc định vị sao cho ít có khả năng\r\nbị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Vật liệu cách nhiệt không được\r\nbị ép giữa lá đồng và gỗ cứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Dây nhiệt ngẫu được đặt giữa lá\r\nđồng và vật liệu cách nhiệt.
\r\n\r\nGiải thích
\r\n\r\nA Nhiệt ngẫu được cố định tại tâm của lá đồng
\r\n\r\nB Lá đồng hình vuông
\r\n\r\nC Vật liệu cách nhiệt
\r\n\r\nD Tấm gỗ cứng hình vuông
\r\n\r\nE Vị trí của lỗ bắt vít
\r\n\r\nHình 101 - Cơ cấu để\r\nxác định độ tăng nhiệt của không khí
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phụ lục
\r\n\r\n\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nBề\r\nmặt bao quanh liền kề của lưới chắn lối không khí đi ra
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nGiải thích
\r\n\r\nA Tối đa là 100 mm
\r\n\r\nB Tối đa là 25 mm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hình vẽ này biểu diễn mặt cắt\r\ncủa các bề mặt bao quanh liền kề lối không khí đi ra của thiết bị sưởi tích\r\nnhiệt điển hình dùng trong phòng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-53 Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-53: Particular requirements for sauna\r\nheating appliances (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn\r\n- Phần 2-53: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng cho tắm hơi)
\r\n\r\nIEC 60335-2-96 Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-96: Particular requirements for flexible\r\nsheet heating elements for room heating (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\ntương tự - An toàn - Phần 2-96: Yêu cầu cụ thể đối với phần tử gia nhiệt uốn\r\nđược dạng tấm để gia nhiệt trong phòng)
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-61:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-61:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-61:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-61:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 61:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-61:2006
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-61:2006 (IEC 60335-2-61 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-61: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-61:2006 (IEC 60335-2-61 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-61: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-61:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |