THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN –
\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-54: Particular requirements for surface-cleaning appliances
\r\n\r\nfor\r\nhousehold use employing loquids or steam
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-54 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-54 : 2002 (IEC 335-2-54 : 1995);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-54 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-54 : 2002 và sửa đổi 1 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-54 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức\r\nđược chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ\r\ncủa các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện\r\ntượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến\r\ncác yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện\r\nlưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần\r\n2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần\r\n2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu\r\nchuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so\r\nvới các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối\r\ntượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử\r\ndụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được\r\ngọi tắt là "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa\r\nđổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của phần 1\r\ncần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu\r\nhoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và,\r\nnếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Thiết bị làm sạch cầm tay và\r\ncác bộ phận cầm tay trong sử dụng bình thường phải là thiết bị cấp II hoặc cấp\r\nIII (Hà Lan).
\r\n\r\n- 22.40: Không áp dụng phần bổ sung\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 22.104: Khác về kích thước lỗ đầu\r\nvào (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-54: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ LÀM SẠCH BỀ MẶT DÙNG TRONG GIA ĐÌNH CÓ SỬ\r\nDỤNG CHẤT LỎNG HOẶC HƠI NƯỚC
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-54: Particular requirements for surface-cleaning appliances
\r\n\r\nfor\r\nhousehold use employing loquids or steam
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với các thiết bị sử dụng điện để làm sạch các bề mặt như cửa sổ,\r\ntường, bể bơi đã xả hết nước bằng cách sử dụng chất làm sạch dạng lỏng hoặc hơi\r\nnước. Các thiết bị này có điện áp danh định không lớn hơn 250V, dùng\r\ntrong gia đình. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến thiết bị bóc giấy dán tường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị có thể có\r\ncác phần tử gia nhiệt hoặc các phương tiện để nén bình chứa chất lỏng.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên tiêu chuẩn này nói chung không\r\nxét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát.
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế sử\r\ndụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- máy xử lý sàn và máy cọ rửa (TCVN\r\n5699-2-10 (IEC 60335-2-10));
\r\n\r\n- thiết bị làm sạch được cố định\r\nvĩnh viễn vào tòa nhà;
\r\n\r\n- thiết bị làm sạch thuộc phạm vi\r\náp dụng của IEC 60335-2-79, cụ thể là các thiết bị có:
\r\n\r\n• áp suất vượt quá 2,5 MPa;
\r\n\r\n• nhiệt độ chất lỏng vượt quá 1600C;
\r\n\r\n• công suất vào danh định vượt quá\r\n3 500W;
\r\n\r\n• thể tích được nén vượt quá 5 I;
\r\n\r\n- thiết bị làm sạch dùng cho mục\r\nđích thương mại và công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị hấp vải (IEC\r\n60335-2-85).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 6344-2, Coated abrasives –\r\nGrain size analysis – Part 2: Determination of grain size distribution of\r\nmacrogrits, P12 to P220 (Chất mài mòn có phủ - Phân tích kích cỡ hạt – Phần 2:\r\nXác định sự phân bố kích cỡ hạt macrogrits, P12 đến P220)
\r\n\r\nISO 3864, Safety colours and safety\r\nsigns (Màu an toàn và kí hiệu an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị được cho làm việc trong\r\ncác điều kiện bất lợi nhất qui định trong hướng dẫn
\r\n\r\nĐầu dùng để làm sạch được tỳ lên\r\nmột tấm kính phẳng đặt thẳng đứng với lực là 30N và di chuyển trên đoạn dài 1 m\r\nvới tốc độ 15 lần lên xuống trong một phút. Nước có nhiệt độ 200C ±\r\n50C chảy liên tục lên tấm kính sao cho màng nước được duy trì trên\r\ntấm kính.
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm sạch dùng hơi\r\nnước và thiết bị bóc giấy dán tường, sử dụng tấm thép không gỉ thay cho kính,\r\nkhông làm ướt thêm. Tuy nhiên, nếu ống dẫn hơi nước không được thiết kế để tỳ\r\nlên bề mặt thì thiết bị được cho làm việc với ống dẫn ra được đặt tự do trong\r\nkhông khí và hướng xuống dưới với góc xấp xỉ 450.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nSử dụng ống mềm chưa qua sử dụng\r\ncho từng thử nghiệm trong các điều từ 21.101 đến 21.104.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị có lắp phần\r\ntử gia nhiệt thì thử nghiệm như thiết bị gia nhiệt ngay cả khi có lắp động cơ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị cấp I,\r\ncấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cầm tay cấp I và cấp II\r\nloại có phun chất lỏng phải có cấp bảo vệ ít nhất là IPX7. Các thiết bị khác\r\nphải có cấp bảo vệ ít nhất là IPX4. Thiết bị cấp III có điện áp không quá 24 V\r\ncó thể là IPX0.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn công suất vào\r\ndanh định tính bằng oát.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để nối với\r\nnguồn nước phải được ghi nhãn áp suất nước lớn nhất cho phép đối với thiết bị,\r\ntính bằng megapascal.
\r\n\r\nThiết bị làm sạch dùng hơi nước,\r\nthiết bị bóc giấy dán tường loại có phun chất lỏng có nhiệt độ vượt quá 500C\r\nphải được ghi nhãn bằng ký hiệu 5597 của IEC 60417-1 hoặc bằng cảnh báo sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Nguy hiểm bỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ký hiệu là dấu hiệu\r\ncảnh báo và áp dụng các qui tắc của ISO 3864.
\r\n\r\nỔ cắm đầu ra dùng cho các phụ kiện\r\nphải được ghi nhãn giá trị tải lớn nhất của các phụ kiện, tính bằng oát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Nhãn này có thể ghi\r\ntrên thiết bị tại nơi gắn với ổ cắm.
\r\n\r\nTổng công suất danh định và\r\ntải lớn nhất của ổ đầu ra cũng phải được ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n [ký hiệu 5597 của IEC 60417-1] hơi nước
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải qui định rõ chất\r\nlỏng hoặc hơi nước không được hướng trực tiếp đến thiết bị có các linh kiện, ví\r\ndụ bên trong lò.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bình chứa nước\r\ncó nén áp suất, hướng dẫn phải qui định rõ trong quá trình sử dụng không được\r\nmở nắp đổ nước. Phải có hướng dẫn để đổ nước vào bình chứa một cách an toàn.
\r\n\r\nHướng dẫn phải qui định rõ rằng\r\nphải rút phích cắm của thiết bị sau khi sử dụng và trước khi người sử dụng\r\nbảo dưỡng thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị được\r\nthiết kế để làm sạch bể bơi phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\nKhông sử dụng trong bể bơi có nước.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu 5597 của IEC\r\n60417-1 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt\r\nquá trong thiết bị có lắp động cơ, máy biến áp hoặc mạch điện tử và công suất\r\nvào nhỏ hơn công suất vào danh định thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị\r\nđược cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bổ sung thêm nước\r\nkhi cần để duy trì lượng chất lỏng hoặc hơi nước thoát ra.
\r\n\r\nThiết bị tạo ra hơi nước cũng được\r\ncho làm việc không có hơi nước thoát ra.
\r\n\r\nThiết bị có lắp cơ cấu thu dây tự\r\nđộng được cho làm việc trong 30 min với một phần ba chiều dài dây được kéo ra,\r\nsau đó, dây được kéo ra hoàn toàn.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt chạm tới\r\nđược của các ống cấp hơi nước cho bộ phận cầm tay phải phù hợp với giới hạn độ\r\ntăng nhiệt dùng cho tay cầm chỉ cầm vào trong thời gian ngắn trong sử dụng bình\r\nthường. Tuy nhiên, nếu ống phi kim loại có bọc vật liệu dệt thì độ tăng nhiệt\r\nbề mặt của vật liệu dệt không được vượt quá 800C.
\r\n\r\nKhi thiết bị làm việc ở 1,15 lần\r\ncông suất danh định, cho phép vượt quá giới hạn độ tăng nhiệt của động cơ, biến\r\náp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận bị ảnh hưởng trực tiếp\r\nbởi các linh kiện này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Áp suất trong thiết bị\r\ncó bình chứa nước có nén áp suất được đo để có thể thực hiện thử nghiệm của\r\n22.7.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.11. Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ phận của thiết bị phun chất\r\nlỏng được cầm tay trong sử dụng bình thường và có lắp các linh kiện điện phải\r\nchịu thử nghiệm qui định cho thiết bị IPX7, trừ khi chúng có kết cấu cấp III\r\nkhông quá 24 V.
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình chứa chất lỏng được đổ nước\r\nchứa xấp xỉ 1 % NaCl. Nếu bình chứa nằm trong bộ phận cầm tay thì bộ phận này\r\nđược đặt ở vị trí bất lợi nhất. Nếu bình chứa nằm ở các bộ phận khác thì được\r\nđặt trên mặt phẳng nằm ngang và lật ngược lại đến vị trí ổn định bất lợi nhất.\r\nSau 5 min, đưa bộ phận này về vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không thực hiện thử\r\nnghiệm này trên các bộ phận có cấp bảo vệ IPX7.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n16.3. Bổ sung:
\r\n\r\nỐng chứa dây mang điện, trừ các mối\r\nnối điện của chúng, được ngâm vào nước xấp xỉ 1 % NaCl và có nhiệt độ là 20 0C\r\n± 5 0C trong 1 h. Trong khi ngâm, đặt điện áp 2000 V trong 5 min\r\ngiữa từng dây dẫn và tất cả các dây dẫn còn lại nối nhau. Sau đó, đặt điện áp 3\r\n000 V trong 1 min giữa tất cả các dây dẫn và dung dịch muối.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị không được nối tới nguồn\r\nnước và cho làm việc với bình chứa rỗng.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị làm sạch dùng hơi\r\nnước và thiết bị bóc giấy dán tường, mọi cơ cấu điều khiển để hạn chế áp suất\r\ntrong quá trình thử nghiệm của điều 11 được làm mất hiệu lực.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu liên quan\r\nđến các bộ phận chuyển động không áp dụng cho bàn chải và các cơ cấu tương tự.
\r\n\r\n20.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho ít có khả năng xảy ra các hoạt động không mong muốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách ấn vào cơ cấu đóng cắt bằng một thanh hình trụ có đường kính\r\n40 mm và có một đầu hình bán cầu.
\r\n\r\nThiết bị không được hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được xem là\r\nphù hợp nếu sử dụng thiết bị đóng cắt ưu tiên cắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách giữ\r\nthiết bị cầm tay ở tư thế bất lợi nhất ở độ cao 2 m rồi thả rơi xuống sàn gỗ\r\ncứng.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm này ba lần.
\r\n\r\n21.101. Ống chứa dây mang\r\nđiện phải có khả năng chịu ép.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nỐng được đặt giữa hai tấm thép đặt\r\nsong song, mỗi tấm dài 100 mm, chiều rộng là 50 mm và mép của các cạnh dài hơn\r\nđược làm tròn với bán kính 1 mm. Trục của ống được đặt ở góc phải của các cạnh\r\ndài hơn của tấm thép. Các tấm thép được đặt ở cách một đầu của ống khoảng 350\r\nmm.
\r\n\r\nTấm thép được ép vào nhau với tốc\r\nđộ 50 mm/min ± 5 mm/min cho đến khi lực đặt lên là 1,5 kN. Sau đó, nhả lực và\r\nthực hiện thử nghiệm độ bền điện của 16.3 giữa các dây dẫn nối với nhau và dung\r\ndịch muối.
\r\n\r\n21.102. Ống chứa dây mang\r\nđiện phải có khả năng chịu mài mòn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đầu của ống được gắn với thanh\r\nnối của cơ cấu quay như trên hình 101. Cho cơ cấu quay với tốc độ 30 vòng/min\r\nlàm cho đầu của ống chuyển động tiến, lùi theo phương nằm ngang trên khoảng\r\ncách 300 mm.
\r\n\r\nỐng được đỡ bằng một con lăn nhẵn\r\ntrên đó có một sợi dây đai bằng vải có chất mài mòn được chuyển động với tốc độ\r\n0,1 m/min. Chất mài mòn là đá mài, cỡ P 100 như qui định trong ISO 6344-2. Vật\r\nnặng có khối lượng 1 kg được treo ở đầu kia của ống và đã được dẫn hướng để\r\ntranh bị xoay. Ở vị trí thấp nhất, vật nặng cách tâm của con lăn một khoảng lớn\r\nnhất là 600 mm.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành 100 vòng\r\ncủa cơ cấu quay.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, cách điện chính không\r\nđược lộ ra và thực hiện thử nghiệm độ bền điện của 16.3 trên các dây dẫn nối\r\nvới nhau với dung dịch muối.
\r\n\r\n21.103. Ống chứa dây mang\r\nđiện phải có khả năng chịu uốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đầu ống để nối với đầu làm sạch\r\ncó lắp động cơ được gắn vào tay đỡ của thiết bị thử nghiệm cho trên hình 102.\r\nKhoảng cách giữa trục gắn tay đỡ và điểm mà ống chui vào phần cứng là 300 mm ±\r\n5 mm. Tay đỡ có thể nâng lên khỏi vị trí nằm ngang một góc bằng 400 ±\r\n10. Vật có khối lượng 5 kg được treo ở đầu kia của ống hoặc ở điểm\r\nthích hợp dọc theo ống sao cho khi tay đỡ ở vị trí nằm ngang thì vật nặng được đỡ\r\nvà không có lực căng trên ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể cần phải định vị\r\nlại vật nặng trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nVật nặng trượt trên tấm nghiêng sao\r\ncho góc lệch lớn nhất của ống bằng 30. Cánh tay được nâng lên hạ\r\nxuống nhờ cơ cấu quay với tốc độ 10 ± 1 vòng/min.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện 1250 vòng\r\ncủa cơ cấu quay, sau đó, xoay đầu cố định của ống đi một góc 900 và\r\nthử nghiệm được tiếp tục 1250 vòng nữa. Lặp lại thử nghiệm ở hai vị trí 900\r\nkhác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu ống bị đứt trước\r\nkhi cơ cấu quay được 5000 vòng thì phải ngừng uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống phải chịu được\r\nthử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
\r\n\r\n21.104. Ống chứa dây mang\r\nđiện phải có khả năng chịu xoắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đầu của cống được giữ ở vị trí\r\nnằm ngang, phần còn lại của ống được treo tự do. Cho đầu này của ống quay theo\r\nchu kỳ, mỗi chu kỳ có năm vòng quay theo một hướng và năm vòng quay theo hướng\r\nngược lại, với tốc độ bằng 10 vòng trong một phút.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong\r\n1000 chu kỳ.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống phải chịu được\r\nthử nghiệm độ bền điện của 16.3 và phải không có hư hại đến mức không phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n21.105. Ống chứa dây mang\r\nđiện phải có khả năng chịu nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nMột đoạn ống dài 600 mm được uốn\r\ncong như thể hiện trên hình 103 và các đầu của ống được buộc vào nhau trên\r\nchiều dài 25 mm. Sau đó đặt ống trong tủ có nhiệt độ - 150C ± 20C\r\ntrong 2 h. Ngay sau khi lấy ống được ra khỏi tủ, uốn ống ba lần, như thể hiện\r\ntrên hình 104, với tốc độ là một lần uốn trong một giây.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần.
\r\n\r\nỐng không được nứt hoặc gãy và phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua sự mất màu.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nLỗ thoát nước phải có đường kính ít\r\nnhất là 5 mm hoặc diện tích 20 mm2 nhưng một chiều có kích thước ít\r\nnhất là 3 mm.
\r\n\r\n22.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị có bình chứa có nén áp\r\nsuất phải lắp đủ cơ cấu bảo vệ chống rủi ro áp suất cao quá mức.
\r\n\r\nNếu luồng hơi nước hoặc chất lỏng\r\nđược phun thông qua thiết bị bảo vệ thì không được ảnh hưởng đến cách điện hoặc\r\ngây nguy hiểm cho người sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐo áp suất lớn nhất xuất hiện trong\r\nquá trình thử nghiệm của điều 11. Tất cả các cơ cấu điều chỉnh áp suất hoạt\r\nđộng trong quá trình thử nghiệm phải được làm mất hiệu lực và tiến hành đo lại\r\náp suất. Áp suất này không được tăng quá ba lần áp suất đo được trong quá trình\r\nthử nghiệm của điều 11. Sau đó, làm mất hiệu lực tất cả các thiết bị bảo vệ hạn\r\nchế áp suất và áp suất trong bình chứa được tăng nhờ sức nước lên năm lần áp\r\nsuất đo được ban đầu hoặc hai lần áp suất đo được khi cơ cấu điều chỉnh áp suất\r\nđược làm mất hiệu lực, chọn giá trị nào cao hơn. Áp suất này được duy trì trong\r\nthời gian 60 s. Không được có rò rỉ từ bình chứa.
\r\n\r\nThiết bị tạo hơi nước gắn với các\r\nống và ở đó thiết bị điều chỉnh nguồn hơi nước nằm trong bình chứa, được cho\r\nlàm việc như qui định ở điều 11 nhưng với tất cả các cơ cấu điều chỉnh áp suất\r\nhoạt động trong quá trình thử nghiệm của điều 11 làm mất hiệu lực. Bịt kín đầu\r\nhơi nước ra và mở cơ cấu điều chỉnh nguồn cấp hơi nước. Ống không được bị rò rỉ\r\nngoại trừ ở vị trí yếu có chủ ý trong vỏ của bình chứa. Nếu có rò rỉ thì thử\r\nnghiệm được lặp lại trên thiết bị khác và rò rỉ cũng phải xảy ra theo cách\r\ntương tự.
\r\n\r\nBịt kín đầu hơi nước ra của thiết\r\nbị làm sạch bằng hơi nước tức thời và áp suất trong bình chứa được tăng lên nhờ\r\nsức nước cho đến khi thiết bị bảo vệ hạn chế áp suất tác động. Áp suất\r\nkhông được quá 200 kPa. Sau đó, đầu ra của thiết bị bảo vệ được bịt kín\r\nvà áp suất lại được tăng lên bằng hai lần giá trị trước đó. Áp suất này được\r\nduy trì trong thời gian 60 s. Bình chứa không được có rò rỉ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị làm sạch\r\ndùng hơi nước tức thời là thiết bị có lượng nước nhỏ được bơm từ bình chứa\r\nnước, hơi nước được tạo thành khi nước tiếp xúc với bề mặt gia nhiệt của khoang\r\ntạo hơi nước. Bình chứa nước và khoang tạo hơi nước đều ở áp suất khí quyển.
\r\n\r\n22.101. Các bộ phận quay\r\nphải được xiết chặt chống nới lỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được\r\nđáp ứng bằng cách sử dụng ren chống xoay.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị được thiết\r\nkế để nối với nguồn nước phải chịu được áp suất nước có thể xảy ra trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối thiết\r\nbị vào nguồn nước có áp suất tĩnh bằng hai lần áp suất cho phép lớn nhất hoặc\r\n1,2 MPa, chọn giá trị nào cao hơn, trong thời gian 5 min.
\r\n\r\nKhông được có nước rò rỉ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bỏ qua sự rò rỉ từ ống\r\ndẫn đến nước vào.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị có nén áp\r\nsuất phải có kết cấu sao cho không có nước tràn hoặc có luồng hơi nước hoặc\r\nnước nóng đột ngột có khả năng gây nguy hiểm cho người sử dụng khi sử dụng\r\nthiết bị theo hướng dẫn. Phải ngừng thoát hơi nước khi cơ cấu đóng cắt nhả ra.
\r\n\r\nKhi tháo nắp đổ nước của bình chứa,\r\náp suất phải được giảm theo cách khống chế được trước khi nắp đậy tháo ra hoàn\r\ntoàn để tranh luồng hơi nước hoặc nước nóng phụt ra theo cách có khả năng gây\r\nnguy hiểm cho người sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét trong quá trình thử nghiệm của điều 11 và bằng cách tháo nắp đổ nước khi\r\nkết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị bảo vệ hạn\r\nchế áp suất hoạt động trong quá trình thử nghiệm của 19.4 và 22.7 phải có lỗ\r\nđầu ra có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc diện tích 20 mm2 nhưng độ\r\ndài một cạnh ít nhất là 4 mm. Diện tích của lỗ ở đầu ra không được nhỏ hơn diện\r\ntích lỗ đầu vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho thiết bị làm sạch dùng hơi nước tức thời.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.105. Đối với thiết bị có\r\ntừ hai bình chứa có nén áp suất nối với nhau trở lên thì mỗi bình chứa có phần\r\ntử gia nhiệt phải lắp thiết bị bảo vệ hạn chế áp suất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ncủa 22.7 sau khi khóa ống nối giữa hai bình chứa.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.101. Thiết bị bảo vệ lắp\r\ntrong thiết bị phù hợp với 19.4 không được là loại tự phục hồi và chỉ có thể\r\ntiếp cận bằng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng nối dây kiểu\r\nX cho thiết bị có cấp bảo vệ IPX7.
\r\n\r\n25.23. Bổ sung:
\r\n\r\nRuột dẫn bên trong ống mềm phải có\r\nchiều dày cách điện và vỏ bọc ít nhất là tương đương với chiều dày qui định cho\r\ndây (2 x 0,75) mm2 có ký hiệu mã 60227 IEC 53.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ruột dẫn có thể có\r\ncác sợi thép mạ đồng
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3,\r\ntrừ khi cách điện được bọc hoặc có vị trí sao cho nó ít có khả năng bị đặt vào\r\nmôi trường ô nhiễm trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự.
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKý hiệu
\r\n\r\nA Cơ cấu quay
\r\n\r\nB Thanh nối
\r\n\r\nC Con lăn
\r\n\r\nD Dây đai có chất mài mòn
\r\n\r\nHình\r\n101 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu mài mòn của ống chứa dây mang\r\nđiện
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimet
\r\n\r\nKý hiệu
\r\n\r\nA Cơ cấu quay
\r\n\r\nB Tay đỡ
\r\n\r\nC Mặt phẳng nghiêng
\r\n\r\nHình\r\n102 - Thiết bị dùng cho thử nghiệm khả năng chịu uốn của ống chứa dây mang điện
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n103 – Kết cấu của ống để xử lý đông lạnh
\r\n\r\nHình\r\n104 – Vị trí uốn dùng cho ống sau khi lấy ra từ tủ đông lạnh
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-10 (IEC 60335-2-10),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-10: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với máy xử lý sàn và máy cọ rửa
\r\n\r\nIEC 60335-2-79, Household and\r\nsimilar electrical applicances – Safety – Part 2-79: Particular requirements\r\nfor high pressure cleaners and steam cleaners (Thiết bị điện gia dụng và thiết\r\nbị điện tương tự - An toàn – Phần 2-79: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm\r\nsạch bằng áp suất cao và thiết bị làm sạch bằng hơi nước)
\r\n\r\nIEC 60335-2-85, Household and\r\nsimilar electric applicances – Safety – Part 2-85: Particular requirements for\r\nfabric steamers (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn –\r\nPhần 2-85: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị hấp vải).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\n26 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27 Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm\r\ntương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-54:2007 (IEC 60335-2-54:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-54: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch bề mặt dùng trong gia đình có sử dụng chất lỏng hoặc hơi nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-54:2007 (IEC 60335-2-54:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-54: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch bề mặt dùng trong gia đình có sử dụng chất lỏng hoặc hơi nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-54:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |