THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN\r\nTOÀN –
\r\n\r\nPHẦN 2-5: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY RỬA BÁT
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-5: Particular requirements for dishwashers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-5 : 2005 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-5 : 2003;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-5 : 2005 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-4 : 2005 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-4 : 2003 và Sửa đổi 1 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-4 : 2005 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nquốc tế chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức\r\nxạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính\r\nđến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp\r\nbất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn liên quan khác và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng các thiết\r\nbị cấp 01 nếu điện áp danh định không vượt quá 150 V (Nhật).
\r\n\r\n- 20.102: Thử nghiệm độ bền 30 000\r\nchu kỳ được thực hiện trên khóa liên động của cửa (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Dây nguồn cần có chiều dài\r\ntự do ít nhất là 1,5m (Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục AA: Khác về chất làm sạch\r\nvà chất tẩy (Mỹ).
\r\n\r\n- Phụ lục BB: Tiến hành các thử\r\nnghiệm khác (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-5: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY RỬA BÁT
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-5: Particular requirements for dishwashers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn\r\nđối với máy rửa bát sử dụng điện dùng trong gia đình, được thiết kế để rửa và\r\ntráng bát đĩa, dao kéo và các dụng cụ nhà bếp khác, có điện áp danh định không\r\nlớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược quy định bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung\r\ncấp nước và các cơ quan chức năng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- máy rửa bát sử dụng điện dùng trong\r\nthương mại (IEC 60335-2-58);
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho\r\ncác mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như không khí có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60436, Methods for measuring\r\nthe performance of electric dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa\r\nbát dùng điện)
\r\n\r\nISO 1817 : 1999, Rubber, vulcanized\r\n– Determination of the effect of liquids (Cao su lưu hóa – Xác định ảnh hưởng\r\ncủa chất lỏng)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc với\r\nlượng nước lớn nhất theo kết cấu, không cho chất tẩy rửa hoặc chất rửa và không\r\ncó các giá để xếp các vật cần rửa và cũng không có các vật cần rửa. Tuy nhiên,\r\nnếu thấy rõ là tải này sẽ ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm thì cho thiết bị\r\nnạp tải với số lượng giá để xếp các vận cần rửa và số lượng vật cần rửa lớn\r\nnhất quy định trong hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Giá để xếp các vật\r\ncần rửa và các vật cần rửa được sử dụng như quy định trong IEC 60436.
\r\n\r\nNước được cấp ở áp suất thích hợp\r\nbất kỳ trong dải áp suất quy định trong hướng dẫn, nhiệt độ của nước ở họng vào\r\nlà:
\r\n\r\n- 60 0C ± 5 0C\r\nhoặc nhiệt độ được quy định trong hướng dẫn nếu nhiệt độ này cao hơn, đối với\r\nhọng vào được thiết kế chỉ dùng cho nước nóng;
\r\n\r\n- 15 0C ± 5 0C\r\nđối với họng vào được thiết kế chỉ dùng cho nước lạnh.
\r\n\r\nNếu thiết bị có họng vào được thiết\r\nkế dùng cho cả nước lạnh hoặc nước nóng thì sử dụng nhiệt độ nước bất lợi nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm của 15.101 được tiến\r\nhành trước thử nghiệm của 15.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị có bảo vệ\r\nchống điện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để đặt đứng\r\ntrên tấm thoát nước phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị không có cơ cấu tự động\r\nkhống chế mức nước phải có dấu ghi mức nước lớn nhất cho phép.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n [ký hiệu 5036 của IEC 60417-1] điện\r\náp nguy hiểm
7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu vị trí cắt chỉ được thể\r\nhiện bằng chữ thì phải sử dụng từ “OFF” hoặc “CẮT”
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu:
\r\n\r\n- số lượng lớn nhất các giá để xếp\r\ncác vật cần rửa;
\r\n\r\n- cửa không nên để ở vị trí mở vì\r\ncó thể gây nguy hiểm nhả khớp;
\r\n\r\n- cách đặt tải vào máy rửa bát và\r\nnêu nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Dao và các dụng cụ làm\r\nbếp khác có đầu nhọn phải được đặt trong giỏ, các đầu nhọn hướng xuống dưới hoặc\r\nđặt ở vị trí nằm ngang.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu 5036 của IEC\r\n60417-1 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu:
\r\n\r\n- thiết bị cần được nối với nguồn\r\nnước bằng ống mềm chưa qua sử dụng và không nên sử dụng lại ống mềm đã cũ;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không yêu cầu có chỉ\r\ndẫn trên nếu ống mềm được nối cố định vào thiết bị.
\r\n\r\n- áp dụng nước lớn nhất cho phép\r\ntại đầu vào, tính bằng megapascal, đối với thiết bị được thiết kế để nối với\r\nnguồn nước;
\r\n\r\n- áp dụng nước nhỏ nhất cho phép\r\ntại đầu vào, tính bằng megapascal, nếu điều này là cần thiết để thiết bị hoạt\r\nđộng đúng;
\r\n\r\n- nếu máy rửa bát có các lỗ thông\r\ngió ở dưới đáy thì thảm không được bịt mất các lỗ này.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nChiều cao của ký hiệu 5036 của IEC\r\n60417-1 ít nhất phải là 5 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n7.101. Vỏ của các van từ,\r\ncác linh kiện tương tự lắp trong ống nước bên ngoài để nối trực tiếp đến nguồn\r\nnước, phải được ghi nhãn theo ký hiệu 5036 của IEC 60417 nếu điện áp làm\r\nviệc của các bộ phận này vượt quá điện áp cực thấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ký hiệu này là dấu hiệu\r\ncảnh báo và áp dụng các nguyên tắc của IEC 3864.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Giai đoạn đại diện\r\nđược chọn là giai đoạn có công suất vào lớn nhất.
\r\n\r\n10.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Giai đoạn đại diện\r\nđược chọn là giai đoạn có dòng điện lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị có lắp bộ điều khiển theo\r\nchương trình hoặc bộ hẹn giờ được cho làm việc trong hai chu kỳ với chương\r\ntrình tạo ra độ tăng nhiệt lớn nhất. Thời gian nghỉ xen kẽ giữa hai chu kỳ là\r\n15 min với cửa hoặc nắp được mở ra.
\r\n\r\nCác thiết bị khác phải làm việc\r\ntrong hai chu kỳ quy định trong hướng dẫn tạo ra độ tăng nhiệt lớn nhất hoặc\r\nhai giai đoạn với mỗi giai đoạn kéo dài 15 min, chọn trường hợp nào có thời\r\ngian dài hơn. Thời gian nghỉ xen kẽ giữa hai chu kỳ hoặc giai đoạn này là 15\r\nmin với cửa hoặc nắp được mở ra. Sau đó bơm xả truyền động bằng động cơ riêng\r\nphải chịu ba giai đoạn làm việc, mỗi giai đoạn được xen kẽ bởi một giai đoạn\r\nnghỉ là 15 min. Khoảng thời gian của mỗi giai đoạn làm việc bằng 1,5 lần thời\r\ngian cần thiết để xả hết nước trong thiết bị khi thiết bị được đổ lượng nước\r\nlớn nhất theo kết cấu. Mực nước xả là:
\r\n\r\n- 90 cm bên trên sàn nhà, đối với\r\ncác thiết bị được đặt trên sàn;
\r\n\r\n- chiều cao lớn nhất tính từ bề mặt\r\nđỡ, như quy định trong hướng dẫn, đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đặt tĩnh\r\ntại cấp I, dòng điện rò không được vượt quá 3,5 mA hoặc 1 mA/kW công\r\nsuất vào danh định với giới hạn lớn nhất là 5 mA, chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác van từ và các linh kiện tương\r\ntự được lắp trong ống nước bên ngoài để nối trực tiếp đến nguồn nước phải chịu\r\nthử nghiệm quy định cho các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX7.
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho\r\nchất lỏng tràn trong sử dụng bình thường không ảnh hưởng đến cách điện của\r\nthiết bị, ngay cả khi không khóa được van đầu vào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị có nối dây kiểu X, trừ\r\ncác thiết bị có dây được chuẩn bị đặc biệt, được lắp với dây mềm loại nhẹ nhất\r\ncho phép, có mặt cắt nhỏ nhất quy định trong bảng 13.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để người sử\r\ndụng đổ nước thì đổ đầy nước chứa khoảng 1 % NaCl. Đổ thêm một lượng bằng 15 %\r\ndung tích của thiết bị hoặc 0,25 l dung dịch này, chọn giá trị nào lớn hơn, để\r\nlàm tràn từ từ trong thời gian 1 min.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được làm việc cho\r\nđến khi đạt được mức nước lớn nhất, và cho thêm chất làm sạch có thành phần như\r\nquy định trong phụ lục AA với tỷ lệ 5 g cho mỗi lít nước trong thiết bị. Van\r\nnước vào vẫn mở và tiếp tục cung cấp thêm nước trong 15 min sau khi thấy nước\r\nbắt đầu tràn hoặc cho đến khi dòng nước vào tự động ngắt nhờ các phương tiện\r\nkhác.
\r\n\r\nSau đó, đối với thiết bị được nạp\r\ntải từ phía trước thì mở cửa ra nếu có thể mở bằng tay mà không làm hỏng hệ\r\nthống khóa liên động.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có bề mặt thao\r\ntác, để 0,5 l nước có chứa khoảng 1 % NaCl và 0,6% chất tẩy rửa, như quy định\r\ntrong phụ lục AA, lên bề mặt trên cùng của thiết bị, các cơ cấu điều khiển được\r\nđặt ở vị trí đóng điện. Sau đó, các cơ cấu điều khiển được làm việc trên toàn\r\nbộ dải làm việc của nó, thao tác này được lặp lại sau khoảng thời gian 5 min.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện của 16.3 và quan sát phải cho thấy không có vệt nước trên\r\ncách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống\r\nthấp hơn các giá trị quy định trong điều 29.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho việc tạo bọt không làm ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây được thực hiện ngay sau thử nghiệm của 15.2.
\r\n\r\nThiết bị làm việc ở các điều kiện\r\nquy định trong điều 11 nhưng trong một chu kỳ hoàn chỉnh với chương trình có\r\nthời gian làm việc dài nhất. Cứ 8 l nước trong thiết bị thì bổ sung thêm một\r\nhỗn hợp chứa 20 g NaCl và 1 ml dung dịch chứa 28% theo khối lượng chất dodecyl\r\nnatri sunphát (C12H25Na2SO4).
\r\n\r\nĐối với thiết bị có ngăn phân phối\r\nchất làm sạch thì bổ sung dung dịch bằng tay tại thời điểm trong chu kỳ mà bình\r\nthường chất làm sạch được đổ tự động. Đối với các thiết bị khác, bổ sung dung\r\ndịch trước khi bắt đầu chu kỳ.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị được cho\r\nlàm việc trong hai chu kỳ ở các điều kiện tương tự, nhưng không bổ sung dung\r\ndịch. Sau đó thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
\r\n\r\nThiết bị được giữ trong phòng thử\r\nnghiệm có khí quyển bình thường trong 24 h trước khi chịu thử nghiệm của 15.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung dịch sử dụng cho\r\nthử nghiệm này cần được giữ trong môi trường lạnh và cần sử dụng trong vòng 7\r\nngày kể từ lúc pha chế.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp bộ điều\r\nkhiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ, các thử nghiệm của 19.2 và 19.3 được\r\nthay bằng thử nghiệm của 19.101.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nHạn chế tiêu tán nhiệt bằng cách\r\nkhông để nước trong thiết bị hoặc chỉ để một lượng nước đủ để ngập các phần tử\r\ngia nhiệt, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong các thử nghiệm của 19.101,\r\nnhiệt độ cuộn dây không được vượt quá các giá trị quy định trong bảng 8.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được cấp điện\r\náp danh định và được cho làm việc trong điều kiện làm việc bình thường. Mọi\r\nđiều kiện sự cố hoặc thao tác không mong muốn có thể xảy ra trong sử dụng bình\r\nthường đều được đưa vào thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các điều kiện\r\nsự cố hoặc thao tác không mong muốn là:
\r\n\r\n- bộ điều khiển theo chương trình\r\ndừng lại ở vị trí bất kỳ;
\r\n\r\n- ngắt và nối lại một hay nhiều pha\r\ncủa nguồn ở giai đoạn bất kỳ của chương trình;
\r\n\r\n- đứt mạch hoặc ngắn mạch các linh\r\nkiện;
\r\n\r\n- hỏng van từ;
\r\n\r\n- mở và đóng lại cửa hoặc nắp ở\r\ngiai đoạn bất kỳ của chương trình, nếu thực hiện được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Kẹt tiếp điểm chính\r\ncủa côngtắctơ dùng để cấp điện cho các phần tử gia nhiệt khi đang ở vị trí\r\n“đóng” thì được coi là điều kiện sự cố, trừ khi có ít nhất hai bộ tiếp điểm độc\r\nlập. Điều này có thể đáp ứng bằng hai côngtắctơ tác động độc lập nhau hoặc bằng\r\nmột côngtắctơ có hai phần ứng độc lập làm việc với hai bộ tiếp điểm độc lập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nhìn chung, thử nghiệm\r\nđược giới hạn ở các điều kiện sự cố nào có thể gây ra các kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nSự mô phỏng các sự cố thành phần\r\nđược giới hạn ở những sự cố có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Nếu làm việc khi không\r\ncó nước trong thiết bị là điều kiện bất lợi hơn để bắt đầu một chương trình nào\r\nđó thì các thử nghiệm với chương trình đó phải được tiến hành với van cấp nước\r\nđược đóng lại. Van này không được đóng sau khi chương trình đã bắt đầu làm\r\nviệc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Nếu thiết bị dừng lại\r\nở thời điểm bất kỳ nào của chương trình thì thử nghiệm với điều kiện sự cố đó\r\nđược coi là kết thúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Điều kiện sự cố với:
\r\n\r\n- cơ cấu đổ nước tự động được giữ\r\nmở được đề cập trong 15.2;
\r\n\r\n- nối tắt các cơ cấu khống chế\r\nnhiệt được đề cập trong 19.4;
\r\n\r\n- ngắn mạch hoặc hở mạch các tụ\r\nđiện trong động cơ được đề cập trong 19.7.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị không đổ nước hoặc đổ nước\r\nnhư quy định trong làm việc bình thường, chọn trường hợp nào bất lợi\r\nhơn. Cửa và nắp được đóng lại, các bánh xe được quay về vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nạp tải từ phía\r\ntrước, kiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm của 20.101.
\r\n\r\n20.101. Thiết bị được đặt\r\ntrên bề mặt nằm ngang và một vật có khối lượng 23 kg được đặt lên hoặc treo vào\r\ntâm của cánh của đang mở hoặc của bất kỳ ngăn kéo nào được kéo hết ra, chọn\r\ntrường hợp bất lợi hơn. Các bánh xe được quay về vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị thường được sử\r\ndụng trên bàn hoặc trên bề mặt đỡ tương tự, cửa có bản lề nằm ngang và có vị trí\r\nnghỉ nằm ngang, thì sử dụng vật có khối lượng 7 kg thay cho vật có khối lượng\r\n23 kg.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị thường được sử\r\ndụng trên bàn hoặc trên bề mặt đỡ tương tự và có ngăn kéo thì được thử nghiệm\r\nthêm với ngăn kéo được đặt ở vị trí bất lợi nhất và được nạp tải với số lượng\r\ngiá để xếp các vật cần rửa lớn nhất theo hướng dẫn.
\r\n\r\nNếu máy rửa bát có lắp ngăn giữ ấm\r\nthì thử nghiệm được thực hiện với thiết bị được mang tải như quy định trong IEC\r\n60436, điểm đặt vật nặng là tâm của mép ngoài của cửa hoặc ngăn kéo khi mở.
\r\n\r\nThiết bị không được bị lật.
\r\n\r\n20.102. Cửa và nắp phải được\r\nkhóa liên động sao cho thiết bị chỉ có thể làm việc khi cửa hoặc nắp đã đóng\r\nlại, trừ khi có đủ bảo vệ chống phun nước nóng ra ngoài khi cửa hoặc nắp mở.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bắn nước chút ít ngay\r\nsau khi mở cửa hoặc nắp thì được bỏ qua.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.6. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay nước màu bằng dung dịch gồm\r\n0,6 ml chất tẩy rửa quy định trong phụ lục AA cho một lít nước cất được sử\r\ndụng.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ phận đã qua\r\nthử nghiệm lão hóa quy định trong phụ lục BB không được coi là bộ phận bị rò\r\nrỉ.
\r\n\r\nNhỏ các giọt chất tẩy nguyên chất,\r\nnhư quy định trong phụ lục AA, lên bề mặt ngoài của các bộ phận có thể rò rỉ\r\nchất tẩy khi gioăng bị hỏng.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, không được có\r\nchất tẩy trên cách điện của dây dẫn bên trong nếu suy giảm cách điện có thể gây\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tính đến ảnh hưởng\r\ncủa việc mở và đóng cửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tính đến sự rò rỉ\r\nchất tẩy trên vật liệu xốp nếu vật liệu này tiếp xúc với dây dẫn bên trong.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị phải chịu\r\nđược áp suất nước có thể có trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách nối\r\nthiết bị vào nguồn nước có áp suất tĩnh bằng hai lần áp suất nước vào lớn nhất\r\ncho phép hoặc 1,2 MPa, chọn giá trị nào lớn hơn, trong 5 min.
\r\n\r\nKhông được có rò rỉ từ bất kỳ bộ\r\nphận nào, kể cả ống mềm dẫn nước vào.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho các phần tử gia nhiệt không thể tiếp xúc với vật liệu có thể cháy\r\nnằm bên trong thiết bị do biến dạng của các phần tử gia nhiệt hoặc các bộ phận\r\nđỡ chúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho đĩa và các dao, kéo nếu nếu xúc với các phần tử gia nhiệt trong khi\r\nsấy khô thì không gây ra nguy hiểm cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên một tấm gỗ\r\nthông trắng phủ giấy bản. Các đĩa bằng polyetylen, có đường kính xấp xỉ 80 mm\r\nvà chiều dày 2 mm, được đặt ở vị trí bất lợi nhất là nơi có thể tiếp xúc trực\r\ntiếp với phần tử gia nhiệt. Thiết bị được cấp điện áp 1,1 lần điện áp danh\r\nđịnh và được cho làm việc ở giai đoạn sấy khô trong điều kiện làm việc\r\nbình thường.
\r\n\r\nKhi có biểu hiện khói hoặc mùi hoặc\r\nkhi đã sấy được 1/3 thời gian, chọn trường hợp nào xảy ra trước, thì mở cửa\r\nhoặc nắp ra.
\r\n\r\nNgọn lửa, tàn lửa hoặc các mảnh\r\ncháy đỏ không được cháy lan sang các bộ phận khác của thiết bị. Ngọn lửa, trừ\r\ncác ngọn lửa từ các đĩa, phải tự tắt trong vòng 30s sau khi mở cửa hoặc nắp.\r\nGiấy bản không được cháy hoặc tấm gỗ không được bị sém.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giấy bản được quy định\r\ntrong 6.86 của ISO 4046 là loại giấy gói mỏng, mềm, nhẹ và dai thường được dùng\r\nđể gói những vật dễ vỡ, trọng lượng riêng từ 12 g/m2 đến 30 g/m2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vật liệu làm đĩa được\r\nsử dụng cho thử nghiệm là polyetylen rỗng có màu tự nhiên không có chất làm\r\nchậm ngọn lửa và có tỷ trọng là 0,96 ± 0,005.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n23.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì thử nghiệm được thực hiện\r\ntrong khi thiết bị đang làm việc, tiến hành thử nghiệm khi thiết bị được ngắt\r\nkhỏi nguồn cung cấp.
\r\n\r\nSố lần uốn được tăng lên thành 100\r\n000 lần.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nSau thử nghiệm, không được có quá\r\n10% số sợi bện của dây dẫn bất kỳ của hệ thống dây bên trong nối giữa bộ phận\r\nchính của thiết bị và cửa bị đứt.
\r\n\r\n23.101. Cách điện và vỏ bọc\r\ncủa dây dẫn bên trong dùng để cấp nguồn cho van từ và các linh kiện tương tự\r\nlắp trong ống mềm bên ngoài nối đến nguồn nước ít nhất phải là loại dây mềm bọc\r\npolyvinyl clorua nhẹ (mã 60227 IEC 52).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không kiểm tra các đặc tính\r\ncơ được quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nSố chu kỳ thao tác đối với bộ điều\r\nkhiển theo chương trình là 3 000.
\r\n\r\n24.101. Bộ cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt lắp trong máy rửa bát phù hợp với 19.4 không được là loại tự phục\r\nhồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và\r\ncách điện phải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250,\r\ntrừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong sử dụng bình thường của thiết bị do:
\r\n\r\n- ngưng đọng do thiết bị tạo ra;
\r\n\r\n- hóa chất, ví dụ như chất làm sạch\r\nhoặc chất tẩy.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bộ điều khiển\r\ntheo chương trình hoặc bộ hẹn giờ, áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác,\r\náp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nAA.1. Chất làm sạch
\r\n\r\nThành phần của chất làm sạch như\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Thành\r\n phần các chất \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần theo khối lượng, % \r\n | \r\n
\r\n Penta-tripolyphosphatnatri (“Tripoly”)\r\n NW \r\nNatri metalsilicat KO (khan) \r\nNatri sunphát (khan) \r\nNatri diclorisocyanua-dihydrat\r\n CDB 56 C \r\nPlurafac RA 43[1]) \r\n | \r\n \r\n 50,00 \r\n40,00 \r\n5,75 \r\n2,25 \r\n2,00 \r\n | \r\n
Plurafac RA 43 được trộn đều với\r\nnatri metalsilicat và natri sunphát. Trộn natri dicloruasocyanua-dihydrat vào\r\npenta-tripolyphosphatnatri. Sau đó trộn đều hai hỗn hợp với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất làm sạch cần được\r\ngiữ ở nơi thoáng mát trong túi không thấm nước, khối lượng không vượt quá 1 kg.\r\nChất làm sạch chỉ được sử dụng trong vòng ba tháng.
\r\n\r\nAA.2. Chất tẩy
\r\n\r\nThành phần của chất tẩy như sau:
\r\n\r\n\r\n Thành\r\n phần các chất \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần theo khối lượng, % \r\n | \r\n
\r\n Plurafac LF 221[2]) \r\nCumen sulfonat (dung dịch 40 %) \r\nAxít citric (khan) \r\nNước khử iôn \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n11,5 \r\n3,0 \r\n70,5 \r\n | \r\n
Chất tẩy có các đặc tính sau:
\r\n\r\n\r\nđộ nhớt: 17 mPa·s
\r\n\r\n\r\nđộ pH: 2,2 (1 % trong nước).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng chất\r\ntẩy có sẵn trên thị trường, nhưng nếu có nghi ngờ liên quan đến kết quả thử\r\nnghiệm thì cần sử dụng chất tẩy có thành phần nêu trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thành phần chất tẩy\r\nđược lấy từ IEC 60436.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa đối với các bộ phận đàn hồi
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa trên các bộ phận\r\nđàn hồi được thực hiện bằng cách đo độ cứng và khối lượng của chúng trước và\r\nsau khi ngâm vào dung dịch chất làm sạch và chất tẩy ở nhiệt độ tăng cao.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trên ít\r\nnhất ba mẫu của từng bộ phận. Quy trình thử nghiệm như quy định trong ISO 1817,\r\nvới các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n4. Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nSử dụng hai chất lỏng thử nghiệm:
\r\n\r\n- một chất lỏng có được bằng cách\r\nhòa tan 6 g chất làm sạch như quy định trong phụ lục AA trong mỗi lít nước cất;
\r\n\r\n- chất lỏng còn lại là hỗn hợp của\r\n0,6 ml chất tẩy như quy định trong phụ lục AA trong mỗi lít nước cất;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần thận trọng để đảm\r\nbảo rằng tổng khối lượng của các miếng thử nghiệm được ngâm không vượt quá 100\r\ng trong mỗi lít dung dịch, sao cho miếng thử nghiệm ngập hoàn toàn và toàn bộ\r\nbề mặt của miếng thử nghiệm được tiếp xúc hoàn toàn với dung dịch. Trong các\r\nthử nghiệm, miếng thử nghiệm không được bị ánh sáng trực tiếp chiếu vào. Các\r\nmiếng thử nghiệm của các hợp chất khác nhau không được ngâm cùng một lúc vào\r\ncùng một dung dịch.
\r\n\r\n5. Miếng thử nghiệm
\r\n\r\n5.4. Ổn định miếng thử nghiệm
\r\n\r\nNhiệt độ là 23 0C ± 2 0C\r\nvà độ ẩm tương đối là (50 ± 5) %.
\r\n\r\n6. Ngâm vào dung dịch thử nghiệm
\r\n\r\n6.1. Nhiệt độ
\r\n\r\nDung dịch, trong đó có các miếng\r\nthử nghiệm, được đun nóng trong 1 h đến nhiệt độ 0C\r\nvà duy trì ở nhiệt độ này. Cứ sau 24 h lại thay mới dung dịch và đun nóng theo\r\ncách tương tự.
CHÚ THÍCH: Để tránh dung dịch bay\r\nhơi quá mức, khuyến cáo nên sử dụng hệ thống mạch kín hoặc phương pháp tương tự\r\nđể thay mới dung dịch.
\r\n\r\n6.2. Thời gian
\r\n\r\nCác miếng thử nghiệm được ngâm\r\ntrong tổng thời gian là h.
Ngay sau đó các miếng thử nghiệm được\r\nngâm trong dung dịch mới, được duy trì ở nhiệt độ môi trường. Miếng thử được\r\nngâm trong 45 min ± 15 min.
\r\n\r\nSau khi được lấy ra khỏi dung dịch,\r\ncác miếng thử nghiệm được rửa bằng nước lạnh ở nhiệt độ 15 0C ± 5 0C\r\nvà sau đó lau khô bằng giấy thấm.
\r\n\r\n7. Quy trình
\r\n\r\n7.2. Thay đổi về khối lượng
\r\n\r\nKhối lượng của các miếng thử nghiệm\r\nkhông được tăng quá 10% giá trị xác định được trước khi ngâm.
\r\n\r\n7.6. Thay đổi về độ cứng
\r\n\r\nÁp dụng vi thử nghiệm cho độ cứng.
\r\n\r\nĐộ cứng của miếng thử nghiệm không\r\nđược thay đổi quá 8 IRHD. Bề mặt của mẫu không bị dính và không được có vết nứt\r\ncó thể phát hiện bằng mắt thường hoặc bất cứ một biến dạng nào khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-58, Household and\r\nsimilar electrical appliances – Safety – Part 2-58: Particular requirements for\r\ncommercial electric dishwasing machines (Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị\r\nđiện tương tự - An toàn – Phần 2-58: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát sử dụng\r\nđiện dùng cho mục đích thương mại)
\r\n\r\nIEC 3864, Safety colour and safety\r\nsigns (Màu an toàn và dấu hiệu an toàn)
\r\n\r\nIEC 4046, Paper, board, pulp and related\r\nterms – Vocabulary (Giấy, bìa cứng, bột giấy và các thuật ngữ liên quan – Từ\r\nvựng)
\r\n\r\nTCVN 6610 (IEC 60227), Cáp cách\r\nđiện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1]\r\nPlurafac RA 43 là tên thương mại của sản phẩm do BASF cung cấp. Đây chỉ là\r\nthông tin đưa ra tạo sự thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này chứ không\r\nphải là sự xác nhận của IEC đối với chất lượng của sản phẩm.
\r\n\r\n[2]\r\nPlurafac LF 221 là tên thương mại của sản phẩm so BASF cung cấp. Đây chỉ là\r\nthông tin đưa ra tạo sự thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này chứ phải là\r\nsự xác nhận của IEC đối với chất lượng của sản phẩm.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-5:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-5:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-5:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-5:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 5:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-5:2005
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-5:2005 (IEC 60335-2-5 : 2003) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-5:2005 (IEC 60335-2-5 : 2003) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-5:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |