THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN\r\nTOÀN –
\r\n\r\nPHẦN 2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY VẮT LY TÂM
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-4: Particular requirements for spin extractors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-4 : 2005 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-4 : 2003 và Sửa đổi 1 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-4 : 2005 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nquốc tế chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức\r\nxạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính\r\nđến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp\r\nbất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên,\r\ncác quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn liên quan khác và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Thay cho vật liệu thử\r\nnghiệm quy định, có thể sử dụng một mảnh vải có diện tích từ 4 800 cm2\r\nđến 5 000 cm2, có một cạnh ít nhất là 55 cm cho các thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng các thiết\r\nbị cấp 0I (Nhật)
\r\n\r\n- 6.2: Cho phép sử dụng các thiết\r\nbị cấp IPX0 (Mỹ).
\r\n\r\n- 15.2: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 18.101: Tiến hành thử nghiệm\r\ntrong 6 000 chu kỳ (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 19.7: Áp dụng điều này (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.101: Không tiến hành thử\r\nnghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.103: Khác về yêu cầu (Mỹ).
\r\n\r\n- 20.104: Khác về yêu cầu (Mỹ).
\r\n\r\n- 21.101: Có các yêu cầu về kết cấu\r\nđối với nắp bằng kim loại và khác về thử nghiệm đối với các nắp bằng nhựa dẻo\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 21.102: Có các yêu cầu về kết cấu\r\nđối với nắp bằng kim loại và khác về thử nghiệm đối với các nắp bằng nhựa nhiệt\r\ndẻo (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-4: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY VẮT LY TÂM
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-4: Particular requirements for spin extractors
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn\r\nđối với máy vắt li tâm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có khả\r\nnăng chứa không quá 10 kg vải ở trạng thái khô và tốc độ tại biên của thùng\r\nkhông quá 50 m/s, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết\r\nbị một pha và không lớn hơn 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy vắt li tâm lắp\r\nvào máy giặt có thùng chứa để giặt và vắt li tâm riêng cũng nằm trong phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho nhưng người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các\r\ntrang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ như các máy\r\nvắt li tâm để sử dụng chung trong các chung cư hoặc trong hiệu giặt là.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể là nguồn gây ra\r\ncho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn\r\nnày không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em ngịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược quy định bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung\r\ncấp nước và các cơ quan chức năng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng\r\ncho các mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như không khí có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60730-2-12 : 1993, Automatic\r\nelectrical controls for household and similar use – Part 2 : Particular\r\nrequirements for electrically operated door locks (Cơ cấu điều khiển tự động\r\nbằng điện dùng trong gia đình và mục đích tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới khóa cửa hoạt động bằng điện)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện dưới đây.
\r\n\r\nThùng chứa đầy vật liệu dệt có khối\r\nlượng trong trạng thái khô bằng khối lượng lớn nhất quy định trong hướng dẫn.\r\nVật liệu dệt là các miếng vải côtông viền kép được giặt trước, có kích thước\r\nxấp xỉ 70 cm x 70 cm và khối lượng riêng từ 140 g/m2 đến 175 g/m2\r\nở trạng thái khô. Các miếng vải này được thấm đẫm nước trước khi được trải đều\r\ntrong thùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thử nghiệm của 21.101, 21.102\r\nvà 22.101 phải được tiến hành trên cùng thiết bị được sử dụng cho thử nghiệm\r\ncủa điều 18.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thử nghiệm của 21.101 và 21.102\r\nđược tiến hành trước thử nghiệm của điều 18. Thử nghiệm của 22.101 được tiến\r\nhành sau thử nghiệm của điều 18.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị có bảo vệ\r\nchống điện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu vị trí cắt chỉ được thể\r\nhiện bằng chữ thì phải sử dụng từ “OFF” hoặc “CẮT”,
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải quy định khối lượng\r\nvải ở trạng thái khô lớn nhất, tính bằng kilôgam, được sử dụng trong thiết bị.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu tấm nhãn theo quy định trong 7.101\r\nđược cung cấp cùng với thiết bị thì trong hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ nhãn\r\nnày phải được gắn cố định lên tường gần thiết bị.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng chung trong chung cư và có hệ thống khóa liên động phải có điện mới mở\r\nđược nắp thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ là không lắp cơ cấu tự động cắt điện\r\ncủa thiết bị vào mạch nguồn.
\r\n\r\n7.101. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng chung trong chung cư và có hệ thống khóa liên động phải có điện mới mở\r\nđược nắp thì phải có nhãn với nội dung sau, trừ khi hướng dẫn này đã được ghi\r\ntrên thiết bị:
\r\n\r\nMáy vắt li tâm phải được nối đến\r\nnguồn lưới trước khi mở nắp. Không được cố mở nắp khi không có điện.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết\r\nbị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong năm giai\r\nđoạn vắt, giữa các giai đoạn vắt có giai đoạn nghỉ. Mỗi giai đoạn nghỉ, kể cả\r\nthời gian hãm, kéo dài trong 1 min ứng với mỗi kilôgam vật liệu dệt trong trạng\r\nthái khô hoặc kéo dài trong 4 min, chọn thời gian dài hơn. Trong giai đoạn\r\nnghỉ, vật liệu dệt được thấm đẫm nước lại.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp bộ điều\r\nkhiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ, giai đoạn vắt là khoảng thời gian lớn\r\nnhất mà thiết bị điều khiển cho phép.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị khác, giai\r\nđoạn vắt có thời gian là:
\r\n\r\n- 15 min đối với thiết bị giũ nạp\r\nnước liên tục;
\r\n\r\n- 5 min đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nNếu trong hướng dẫn quy định thời\r\ngian dài hơn thì áp dụng thời gian này.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho\r\nnếu chất lỏng có bị tràn khi sử dụng bình thường thì cũng không ảnh hưởng đến\r\ncách điện của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị có nối dây kiểu X,\r\ntrừ các thiết bị có dây được chuẩn bị đặc biệt, được lắp với dây mềm loại nhẹ\r\nnhất cho phép và có mặt cắt nhỏ nhất quy định trong bảng 13.
\r\n\r\nLối vào của bơm xả hoặc lối vào của\r\nống xả tự chảy được chặn lại. Thùng được nạp tải như quy định cho làm việc\r\nbình thường, với khối lượng nước bằng hai lần khối lượng của vật liệu dệt\r\nkhô. Lượng nước còn lại sau khi thấm đẫm vật liệu dệt được đổ vào thùng, thiết\r\nbị được cung cấp điện áp danh định và được cho làm việc trong 1 min hoặc\r\nthời gian lớn nhất mà bộ điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ cho phép,\r\nchọn thời gian nào ngắn hơn.
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị giũ nạp nước\r\nliên tục có trục thẳng đứng được đổ đầy vật liệu dệt đã được thấm đẫm nước và\r\nđổ thêm 10 l nước vào thiết bị trong thời gian 20 s. Sau đó, cho thiết bị làm\r\nviệc với điện áp danh định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có một bề mặt thao\r\ntác, các cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí đóng và đổ 0,5 l nước có chứa\r\nkhoảng 1 % NaCl và 0,6 % bột giặt, như quy định trong phụ lục AA, lên mặt trên\r\ncùng của thiết bị. Sau đó, các cơ cấu điều khiển được cho làm việc trong suốt\r\ndải làm việc của chúng, thao tác này được lặp lại sau 5 min.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện của 16.3 và kiểm tra bằng cách xem xét phải cho thấy không\r\ncó vệt nước trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định trong điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng.
\r\n\r\nThiết bị có nắp mở ra được trong\r\nkhi thùng đang quay phải có kết cấu sao cho cơ cấu hãm và khóa liên động của\r\nnắp chịu được các ứng suất mà chúng có thể phải chịu trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện ở 1,06 lần điện\r\náp danh định và làm việc ở chế độ làm việc bình thường cho đến khi\r\nđộng cơ đạt đến tốc độ lớn nhất.
\r\n\r\nSau đó nắp được mở ra hoàn toàn.\r\nLặp lại thử nghiệm này sau khi thùng dừng lại trong khoảng thời gian đủ dài để\r\nđảm bảo rằng thiết bị không bị nóng quá mức.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành:
\r\n\r\n- đối với cơ cấu hãm:
\r\n\r\n\r\n3 500 lần đối với máy vắt li tâm lắp riêng;
\r\n\r\n\r\n1 000 lần đối với máy vắt li tâm lắp trong máy giặt;
\r\n\r\n- đối với các khóa liên động của\r\nnắp: 6 000 lần.
\r\n\r\nVật liệu dệt được thấm đẫm nước trở\r\nlại sau 250 lần thử nghiệm.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải\r\ntiếp tục sử dụng được và vẫn phải phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng làm mát\r\ncưỡng bức để tránh phát nóng quá mức và rút ngắn thử nghiệm.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.7. Không áp dụng
\r\n\r\n19.9. không áp dụng.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThùng phải để rỗng hoặc đổ nước như\r\nquy định cho làm việc bình thường, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n20.101. Thiết bị không được\r\nbị ảnh hưởng bất lợi do tải không cân bằng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên giá đỡ nằm\r\nngang rồi cố định một tải có khối lượng 0,2 kg hoặc bằng 10% khối lượng lớn\r\nnhất vật liệu dệt quy định trong hướng dẫn, chọn giá trị lớn hơn, lên vách bên\r\ntrong, ở lưng chừng chiều dọc vách thùng.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh và được cho làm việc trong 5 min hoặc thời gian lớn nhất mà bộ điều\r\nkhiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ cho phép, chọn thời gian nào ngắn hơn.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm bốn lần, mỗi\r\nlần di chuyển tải một góc 900 quanh vách của thùng.
\r\n\r\nThiết bị phải không bị đổ và thùng\r\nkhông được va chạm vào các bộ phận khác ngoại trừ vỏ máy.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải\r\nthích hợp cho sử dụng sau này.
\r\n\r\n20.102. Nắp hoặc cửa phải\r\nđược khóa liên động sao cho thiết bị chỉ có thể làm việc khi nắp hoặc cửa ở vị\r\ntrí đóng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khóa liên động có thể\r\nnhả bằng cách sử dụng đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 thì không được coi là\r\nthỏa mãn yêu cầu này.
\r\n\r\n20.103. Đối với thiết bị mà\r\nthùng có động năng quay vượt quá 1 500 J hoặc tốc độ lớn nhất tại biên của\r\nthùng vượt quá 20 m/s, thì phải không thể mở được nắp trong khi thùng đang\r\nquay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét, bằng cách đo và bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh và thùng làm việc ở trạng thái rỗng. Lực được xác định trong quá trình\r\nthử nghiệm của 22.101 khi nắp đã khóa liên động là lực được đặt lên để cố mở\r\nnắp.
\r\n\r\nPhải không thể mở được nắp trong\r\nkhi thùng đang quay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu thùng không phải\r\nhình trụ thì vận tốc tại biên là vận tốc biên trung bình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Động năng quay được\r\ntính từ công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nE là động năng quay, tính bằng J;
\r\n\r\nm là khối lượng của vải được quy\r\nđịnh trong hướng dẫn sử dụng, tính bằng kilôgam;
\r\n\r\nv là vận tốc lớn nhất tại biên của\r\nthùng, tính bằng m/s.
\r\n\r\n20.104. Đối với thiết bị mà\r\nthùng có động năng quay không vượt quá 1 500 J và vận tốc lớn nhất tại biên của\r\nthùng không vượt quá 20 m/s, phải không thể tiếp cận với các bộ phận chuyển\r\nđộng trong khi động cơ đang được cấp điện hoặc khi tốc độ thùng vượt quá 60\r\nvòng/min.
\r\n\r\nHệ thống hãm không được bị ảnh\r\nhưởng do sự xâm nhập của nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau, thử nghiệm này được tiến hành sau khi lặp lại thử nghiệm tràn của 15.2.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh\r\nđịnh và thùng làm việc ở trạng thái rỗng. Nắp được mở từ từ và
\r\n\r\n- với khe hở từ 4 mm đến 10 mm, đầu\r\ndò thử nghiệm 12 của IEC 61032 phải không thể chạm vào các bộ phận đang quay\r\nkhi tốc độ vượt quá 60 vòng/min;
\r\n\r\n- với khe hở lớn hơn 10 mm nhưng\r\nkhông lớn hơn 12 mm, que thử có đường kính 3 mm và dài 120 mm phải không thể\r\nchạm vào các bộ phận đang quay với tốc độ vượt quá 60 vòng/min. Ngoài ra, khi\r\nđặt đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 vào thì cũng không tiến hành vào trong\r\nphạm vi 20 mm tính từ các bộ phận đang quay;
\r\n\r\n- với khe hở lớn hơn 12 mm, động cơ\r\nphải được ngắt khỏi nguồn lưới và trong vòng 7 s tốc độ của thùng không được\r\nvượt quá 60 vòng/min. Tuy nhiên, nếu thiết bị có nắp thứ hai có thể mở độc lập\r\nthì kích thước 12 mm được tăng lên thành 50 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hai điều kiện đầu được\r\nthỏa mãn bằng các thiết bị có nắp thứ hai có thể mở độc lập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Động năng quay được đo\r\ntheo công thức trong 20.103.
\r\n\r\n20.105. Thiết bị bảo vệ lắp\r\nvào các bộ phận nằm phía trên của máy vắt li tâm trục thẳng thì phải được định\r\nvị hoặc được bảo vệ sao cho thiết bị bảo vệ ít có khả năng bị hỏng do vật liệu\r\ndệt băng khỏi thùng trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.101. Nắp của thiết bị\r\nphải có đủ độ bền cơ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nMột nửa quả cầu bằng cao su đường\r\nkính 70 mm và có độ cứng từ 40 IRHD đến 50 IRHD được gắn vào một hình trụ khối\r\nlượng 20 kg và được cho rơi từ độ cao 10 cm lên tâm của nắp.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần,\r\nsau thử nghiệm nắp không được hỏng đến mức có thể tiếp cận với các bộ phận\r\nchuyển động.
\r\n\r\n21.102. Các nắp và bản lề\r\ncủa nắp phải có đủ độ bền chịu biến dạng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nĐặt một lực 50 N lên nắp đang mở\r\ntheo hướng và ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện ba lần,\r\nsau thử nghiệm các bản lề không được bị nới lỏng và thiết bị không được bị hỏng\r\nhoặc biến dạng đến mức không còn phù hợp với các yêu cầu tương ứng của các điều\r\ntừ 20.102 đến 20.105.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.101. Khóa liên động phải\r\ncó kết cấu cho các nắp hoặc cửa không thể bị mở cưỡng bức trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nMở nắp hoặc cửa bằng tay như trong\r\nsử dụng bình thường, đo lực mở. Nắp hoặc cửa được đóng và được khóa liên động.\r\nSau đó cố gắng mở nắp hoặc cửa theo cách tương tự.
\r\n\r\nPhải không thể mở được nắp hoặc cửa\r\nvới lực nhỏ hơn 10 lần giá trị đo được ban đầu, nhưng không nhỏ hơn 50 N.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không thực hiện thử\r\nnghiệm nếu không yêu cầu khóa liên động phù hợp với điều 20.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nSố chu kỳ hoạt động đối với bộ hẹn\r\ngiờ là 10 000 chu kỳ.
\r\n\r\nĐối với các khóa liên động của nắp,\r\nsố chu kỳ hoạt động được công bố đối với 6.10 và 6.11 của IEC 60730-2-12 không\r\nđược nhỏ hơn 6 000 chu kỳ.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC C
\r\n\r\n(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa trên động cơ
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGiá trị p trong bảng C.1 là 2 000
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC AA
\r\n\r\n(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nChất\r\ntẩy
\r\n\r\nThành phần của chất tẩy được lấy từ\r\nIEC 60436 như sau:
\r\n\r\n\r\n Thành\r\n phần các chất \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phần theo khối lượng, % \r\n | \r\n
\r\n Plurafac LF 221[1]) \r\nCumen sulfonat (dung dịch 40 %) \r\nAxít citric (khan) \r\nNước khử iôn \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n11,5 \r\n3,0 \r\n70,5 \r\n | \r\n
Chất tẩy có các đặc tính sau:
\r\n\r\n\r\nđộ nhớt: 17 mPa·s
\r\n\r\n\r\nđộ pH: 2,2 (1 % trong nước).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng chất\r\ntẩy sẵn trên thị trường, nhưng nếu có nghi ngờ liên quan đến kết quả thử nghiệm\r\nthì cần sử dụng chất tẩy có thành phần nêu trên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60436, Methods for measuring\r\nthe performance electric dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa bát\r\ndùng điện).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1]\r\nPlurafac LF 221 là tên thương mại của sản phẩm do BASF cung cấp. Đây chỉ là\r\nthông tin đưa ra tạo sự thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này chứ phải là\r\nsự xác nhận của IEC đối với chất lượng của sản phẩm.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-4:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-4:2005, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-4:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-4:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 4:2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-4:2005
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-4:2005 (IEC 60335-2-4 : 2003, Amd. 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với máy vắt li tâm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-4:2005 (IEC 60335-2-4 : 2003, Amd. 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với máy vắt li tâm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-4:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |