Safety\r\nof household and similar electrical appliances – Part 2-41: Particular\r\nrequirements for pumps for liquids having a temperature not exceeding 350C
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn của các máy bơm điện có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với\r\nthiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác dùng để bơm chất lỏng có nhiệt\r\nđộ không vượt quá 350C, dùng trong gia đình và mục đích tương tự.
\r\n\r\nCác thiết bị không nhằm sử dụng bình\r\nthường trong gia đình nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, như\r\ncác thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng, trong\r\nngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nChú thích 1 – Ví dụ về các thiết bị\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- bơm chìm;
\r\n\r\n- bơm giếng đứng;
\r\n\r\n- bơm bùn;
\r\n\r\n- bơm dùng cho bể nuôi;
\r\n\r\n- bơm dùng cho hồ vườn.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người\r\nở bên trong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu\r\nsử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n2) Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe,\r\ntầu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng ở các nước nhiệt đới, có thể cần có yêu cầu đặc biệt;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược qui định bởi các cơ quan chức năng nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và\r\ncác cơ quan có thẩm quyền tương tự.
\r\n\r\n3) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- bơm tuần hoàn dùng cho hệ thống sưởi\r\nhoặc hệ thống cung cấp nước nóng (IEC 335-2-51);
\r\n\r\n- bơm các chất lỏng dễ cháy;
\r\n\r\n- bơm dùng cho các hệ thống thoát nước,\r\nnơi dễ xuất hiện các chất khí dễ cháy;
\r\n\r\n- bơm dùng riêng cho mục đích công\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- bơm dùng ở những nơi có điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt như ăn mòn, dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- bơm có lắp bộ phận khử trùng bằng\r\nclo loại điện phân.
\r\n\r\n4) Bơm được lắp trong các thiết bị\r\nkhông đề cập trong tiêu chuẩn này, trừ khi có viện dẫn riêng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n2.2.9 Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Thiết bị hoạt động trong các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\nBơm làm việc với đầu vào là dạng lỏng\r\ncó áp suất bằng không, và chiều cao cột bơm tổng nằm trong khoảng lớn nhất và\r\nnhỏ nhất, sao cho đạt được công suất đầu vào cao nhất.
\r\n\r\nChú thích – Chiều cao cột bơm tổng\r\nđược đo giữa đầu dẫn vào và đầu thoát ra.
\r\n\r\nHoạt động bình thường của bơm bùn là\r\nbơm cùng với nước.
\r\n\r\n2.101 Bơm: Sự kết hợp của các\r\nphần cơ, thủy lực và điện của thiết bị dùng để di chuyển chất lỏng.
\r\n\r\n2.102 Bơm chìm: Bơm có phần\r\nđiện ngâm hoàn toàn hoặc ngâm một phần trong chất lỏng trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nChú thích – Các cuộn dây động cơ có\r\nthể để khô, có thể ngâm trong dầu hoặc ngâm trong chất lỏng cần bơm.
\r\n\r\n2.103 Bơm giếng đứng: Bơm có\r\nphần điện tách khỏi phần thủy lực và không ngâm trong chất lỏng trong quá trình\r\nsử dụng bình thường.
\r\n\r\nChú thích – Các bộ điều khiển như bộ\r\nđóng cắt theo mức nước có thể ngâm trong chất lỏng.
\r\n\r\n2.104 Bơm bùn: Bơm dùng để di\r\nchuyển hỗn hợp nước và vật rắn cỡ nhỏ.
\r\n\r\nChú thích – Các bơm bùn có thể là\r\nbơm chìm hoặc bơm giếng đứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n4.7 Bổ sung:
\r\n\r\nNếu kết quả thử nghiệm bị ảnh hưởng\r\nbởi nhiệt độ của chất lỏng cần bơm thì chất lỏng đó được duy trì ở nhiệt độ\r\ntrong khoảng 300C và 350C.
\r\n\r\n4.101 Bơm được thử nghiệm như các\r\nthiết bị di động, trừ khi chúng được thiết kế cố định.
\r\n\r\n4.102 Bơm đặt tĩnh lại có động cơ ba\r\npha không lắp thiết bị bảo vệ được lắp đặt với thiết bị thích hợp, phù hợp với\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1 Thay thế:
\r\n\r\nBơm chìm dùng trong bể bơi khi đang\r\ncó người trong bể phải là thiết bị cấp III có điện áp danh định không vượt quá\r\n12 V.
\r\n\r\nCác bơm chìm khác dùng trong nước và\r\ntrong các chất lỏng dẫn điện khác phải là thiết bị cấp I hoặc cấp III. Tuy\r\nnhiên, bơm dùng cho bể nuôi có thể là thiết bị cấp II.
\r\n\r\nBơm di động để làm sạch và các việc\r\nbảo dưỡng khác cho bể bơi phải là thiết bị cấp I hoặc cấp III.
\r\n\r\nCác bơm khác phải là thiết bị cấp I,\r\ncấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm ít nhất phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài IPX8.
\r\n\r\nBơm di động để làm sạch và các việc\r\nbảo dưỡng khác cho bể bơi ít nhất phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX7.
\r\n\r\nCác bơm khác ít nhất phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm có công suất đầu vào danh định\r\nvượt quá 50 W phải được ghi nhãn với nội dung sau:
\r\n\r\n- chiều cao cột bơm tổng nhỏ nhất,\r\ntính bằng mét, nếu lớn hơn không;
\r\n\r\n- đối với các bơm chìm, phải ghi độ\r\nsâu làm việc lớn nhất, tính bằng mét, cùng với độ sâu làm việc nhỏ nhất là 1 m;
\r\n\r\nChú thích – Độ sâu làm việc lớn nhất\r\nđược ghi sau số IP.
\r\n\r\n- chiều quay, đối với động cơ ba\r\npha.
\r\n\r\n7.6 Bổ sung:
\r\n\r\nHmin...................... chiều\r\ncao cột bơm tổng nhỏ nhất
\r\n\r\n....................... độ sâu làm\r\nviệc lớn nhất.
7.12 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng cho máy bơm di\r\nđộng cấp I để làm sạch và các việc bảo dưỡng khác trong bể bơi phải ghi nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- không được sử dụng bơm khi đang có\r\nngười trong nước;
\r\n\r\n- bơm phải được cấp điện qua thiết\r\nbị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
\r\n\r\n7.12.1 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu đầy đủ\r\nthông tin về các yêu cầu được qui định đối với việc lắp đặt điện và phải tham\r\nkhảo các qui phạm đi dây quốc gia. Nếu tiến hành tham khảo theo vùng phải có\r\ncác bản vẽ tương ứng.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm cấp I dùng\r\ncho các bể bơi phải nêu:
\r\n\r\n- bơm cần được cấp nguồn bằng máy\r\nbiến áp cách ly, hoặc
\r\n\r\n- cấp nguồn qua thiết bị bảo vệ băng\r\ndòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không vượt quá 30 mA.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm cấp III\r\ndùng để lắp đặt trong vùng 0 của bể bơi phải nêu rõ máy biến áp phải được đặt\r\nbên ngoài vùng 1.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm cấp II\r\ndùng để lắp đặt cố định trong vùng 1 của bể bơi hoặc lắp cố định gần hồ vườn\r\nhoặc những nơi tương tự, phải nêu rõ bơm phải đặt ở nơi không thể bị ngập nước.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Các vùng được xác định trong IEC\r\n364-7-702*
\r\n\r\n2) Hố chứa nước thải không đủ lỗ\r\nthoát được coi là chỗ dễ xuất hiện ngập nước.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của bơm dùng trong\r\nvòi phun nước ngoài trời, hồ vườn và các nơi tương tự phải nêu rõ bơm được cấp\r\nnguồn qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu:
\r\n\r\n- chiều cao cột bơm tổng lớn nhất,\r\ntính bằng mét, đối với các bơm có công suất đầu vào danh định lớn hơn 50 W;
\r\n\r\n- đối với bơm chìm và bơm giếng đứng\r\ncó dầu mỡ, thì nêu rõ chất lỏng có thể bị nhiễm bẩn do rò rỉ dầu mỡ;
\r\n\r\n- đối với bơm đặt tĩnh tại có động\r\ncơ ba pha mà không lắp thiết bị bảo vệ, thì nêu rõ thiết bị bảo vệ phải lắp đặt\r\ntrong hệ thống dây cố định. Phải nêu các đặc tính của thiết bị bảo vệ này.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất đầu vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.7 Bổ sung:
\r\n\r\nCho bơm làm việc cho đến khi thiết lập\r\nđiều kiện ổn định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.1.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4\r\nđược thử nghiệm với đầu vào được nối với đầu ra bằng một ống đổ đầy nước. Bơm\r\nđược cấp nguồn ở điện áp danh định và ống được đặt ở vị trí sao cho bơm hoạt động\r\nở giá trị bất kỳ giữa chiều cao cột bơm tổng lớn nhất và nhỏ nhất.
\r\n\r\nBơm chìm được ngâm 24 h trong nước\r\nchứa xấp xỉ 1% NaCl và có nhiệt độ 300C ± 50C. Áp suất nước\r\nlên vỏ bọc bằng:
\r\n\r\n- 1,5 lần áp suất xuất hiện ở độ sâu\r\nlớn nhất, khi độ sâu làm việc lớn nhất không vượt quá 10 m;
\r\n\r\n- 1,3 lần áp suất xuất hiện ở độ sâu\r\nlớn nhất hoặc ở 15 m, chọn giá trị nào lớn hơn, khi độ sâu làm việc lớn nhất vượt\r\nquá 10 m.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, nhiệt độ của\r\nbơm được nâng lên trong khoảng 50C so với nhiệt độ nước.
\r\n\r\n15.3 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm không phải chịu thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1 Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử\r\nnghiệm 19.101
\r\n\r\n19.9 Không áp dụng
\r\n\r\n19.101 Bơm được cấp nguồn ở điện áp\r\ndanh định và làm việc ở xấp xỉ một nửa chiều cao cột bơm tổng lớn nhất trong 5\r\nmin, sau đó đầu vào được nhấc ra khỏi chất lỏng và làm việc tiếp tục trong 7 h.\r\nSau đó lại cho bơm làm việc ở xấp xỉ một nửa chiều cao cột bơm tổng lớn nhất\r\ntrong 5 min.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, nếu bơm\r\nkhông thể hoạt động được thì cắt điện và đổ đầy nước.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm không phải chịu thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nThay năng lượng va đập 0,5 J ± 0,04\r\nJ bằng năng lượng va đập 1,0 J ± 0,05 J.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.6 Bổ sung:
\r\n\r\nGioăng làm kín được tháo khỏi trục của\r\nbơm cấp II. Bơm được cấp điện áp danh định và cho hoạt động trong 10 min với\r\nchiều cao cột bơm lớn nhất có thể đạt tới.
\r\n\r\nNếu xuất hiện áp suất tĩnh thì thử\r\nnghiệm được lặp lại ở áp suất tương ứng với chiều cao cột bơm tổng lớn nhất.
\r\n\r\nSau đó bơm phải chịu được thử nghiệm\r\nđộ bền điện theo 16.3.
\r\n\r\n22.18 Bổ sung
\r\n\r\nChú thích – Tránh tiếp xúc trực tiếp\r\ngiữa đồng và nhôm hoặc các hợp kim của chúng.
\r\n\r\n22.40 Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho bơm\r\nchìm và bơm giếng đứng.
\r\n\r\n22.101 Các bơm phải chịu được áp suất\r\ntĩnh xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nBơm được đổ đầy nước, đảm bảo xả hết\r\nkhí. Áp suất được tăng bằng thủy lực đến 1,2 lần áp suất ở chiều cao cột bơm tổng\r\nlớn nhất và được duy trì trong 1 min.
\r\n\r\nQua xem xét, không được có vệt nước\r\ntrên cách điện có thể dẫn tới giảm chiều dài đường rò và khe hở xuống thấp hơn\r\ngiá trị qui định trong 29.1.
\r\n\r\nBơm chìm và các bơm giếng đứng không\r\nphải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\nChú thích – Bơm chìm đã được kiểm\r\ntra bằng thử nghiệm 15.101. Bơm giếng đứng phải có kết cấu sao cho động cơ\r\nkhông phải chịu áp suất.
\r\n\r\n22.102 Vật liệu làm bơm phải không bị\r\nảnh hưởng bởi chất lỏng cần bơm theo thiết kế nếu có thể dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.103 Bơm chìm và bơm giếng đứng phải\r\ncó kết cấu sao cho ngăn chặn tối đa sự nhiễm bẩn chất lỏng do dầu mỡ bôi trơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.104 Bơm chìm và bơm giếng đứng có\r\nkhối lượng lớn hơn 3 kg phải có kết cấu để buộc dây kéo bơm lên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.105 Bơm chìm cấp I có vỏ bằng chất\r\ndẻo phải có kết cấu sao cho chất lỏng rò rỉ vào động cơ không dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nKhoan một lỗ qua vỏ bằng chất dẻo.
\r\n\r\nBơm được đặt ở vị trí bất lợi nhất\r\nmà hướng dẫn cho phép. Nước chứa xấp xỉ 1% NaCl được rót vào trong vỏ với vận tốc\r\nxấp xỉ 100 ml/min, tránh chảy vào phần mang điện. Nước tích tụ lại phải tiếp\r\nxúc với phần kim loại nối đất trước khi nước chảy đến phần mang điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3 Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt theo mức chất lỏng\r\nđược thử nghiệm 50 000 chu trình thao tác.
\r\n\r\n24.2 Bổ sung:
\r\n\r\nTuy nhiên, thiết bị đóng cắt theo mức\r\nchất lỏng có thể được lắp với dây dẫn liên kết.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm không là thiết bị cấp III\r\nphải được lắp dây nguồn và phích cắm.
\r\n\r\n25.3 Bổ sung:
\r\n\r\nBơm chìm không là thiết bị cấp III\r\nphải được lắp dây mềm.
\r\n\r\n25.5 Bổ sung:
\r\n\r\nKiểu nối Z được phép đối với:
\r\n\r\n- bơm có công suất đầu vào danh định\r\nkhông vượt quá 100 W.
\r\n\r\n- bơm dùng cho hồ vườn.
\r\n\r\nKiểu nối X không cho phép đối với\r\nbơm chìm.
\r\n\r\n25.7 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bơm dùng ngoài trời và bơm\r\ndùng trong bể bơi, dây nguồn phải có vỏ bọc bằng polycloropren hoặc elastomer tổng\r\nhợp tương đương và không nhẹ hơn dây mềm bọc polycloropren nặng (mã chỉ thị 245\r\nIEC 66). Tuy nhiên, đối với các bơm cố định có công suất đầu vào danh định\r\nkhông vượt quá 1 kW và bơm di động có khối lượng không quá 5 kg có thể lắp dây\r\nmềm bọc polycloropren thông thường (mã chỉ thị 245 IEC 57).
\r\n\r\nChú thích – Khối lượng của bơm được\r\nxác định khi không có nước trong bơm và không có dây nguồn.
\r\n\r\nĐối với bơm, dùng trong nhà, ngoại\r\ntrừ các bơm nước vòi đặt trên bàn và bơm dùng cho bể nuôi, dây cấp nguồn phải\r\nđược bọc polycloropren hoặc elastomer tổng hợp tương đương và không nhẹ hơn dây\r\nmềm bọc polycloropren thông thường (mã chỉ thị 245 IEC 57).
\r\n\r\n25.8 Bổ sung:
\r\n\r\nDây cấp nguồn của bơm chìm dùng ở\r\nngoài trời phải có chiều dài ít nhất là 10 m.
\r\n\r\n25.14 Bổ sung:
\r\n\r\nTất cả các bơm di động phải chịu thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn\r\nbên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường rò, khe hở và\r\nkhoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu\r\nphóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.2 Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi\r\nro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC PHỤ\r\nLỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* IEC\r\n364-7-702 Thiết trí điện của các tòa nhà – Phần 7: Các yêu cầu đối với các thiết\r\ntrí hoặc vị trí đặc biệt – Mục 702: Bể bơi.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-41:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-41:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-41:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-41:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 41:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN5699-2-41:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-41:2001 (IEC 335-2-41:1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm chất lỏng có nhiệt độ không quá 35oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-41:2001 (IEC 335-2-41:1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm chất lỏng có nhiệt độ không quá 35oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN5699-2-41:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |