TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold and similar electrical\r\nappliances – Safety – Part 2-35: Particular requirements for instantaneous\r\nwater heaters
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với bình đun nước\r\nnóng nhanh sử dụng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, được\r\nthiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn điểm sôi của nước, có điện\r\náp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với\r\ncác thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bình đun nước nóng nhanh có các phần\r\ntử gia nhiệt để hở cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong\r\ngia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các\r\nthiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa\r\nhiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy\r\nhiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung\r\nquanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà\r\nkhông có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu\r\nthủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động,\r\ncung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước có thẩm quyền có thể quy\r\nđịnh các yêu cầu về lắp đặt các thiết bị được nối với nguồn cung cấp nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị đun chất lỏng (TCVN 5699-2-15 (IEC 60335-2-15));
\r\n\r\n- bình đun nước nóng có dự trữ (TCVN 5699-2-21 (IEC\r\n60335-2-21));
\r\n\r\n- thiết bị dành riêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi,\r\nhơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị phân phối dùng trong thương mại và máy bán hàng\r\ntự động (IEC 60335-2-75).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc khi được cung cấp nước, lưu lượng nước\r\nđược điều chỉnh để nước đạt được nhiệt độ cao nhất tại đầu ra mà cơ cấu cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt không tác động
\r\n\r\n3.101.
\r\n\r\nbình đun nước nóng nhanh (instantaneous water heater)
\r\n\r\nthiết bị đặt tĩnh tại dùng để đun nóng nước khi nước chảy qua thiết bị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình đun nước nóng nhanh dưới đây gọi tắt\r\nlà bình đun nước.
\r\n\r\n3.102.
\r\n\r\nbình đun nước có đầu ra hạn chế (closed water heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng nhanh được thiết kế để làm việc ở áp suất của hệ thống cung\r\ncấp nước, lưu lượng nước được khống chế bằng một hoặc nhiều van ở hệ thống đầu\r\nra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất làm việc có thể là áp suất đầu ra của cơ\r\ncấu giảm áp lực hoặc tăng áp.
\r\n\r\n3.103.
\r\n\r\nbình đun nước có đầu ra để hở (open-outlet water heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng nhanh trong đó lưu lượng nước chỉ được khống chế bằng van\r\nlắp ở ống dẫn nước vào, không có van lắp ở ống dẫn nước ra.
\r\n\r\n3.104.
\r\n\r\nbình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt để hở (bare-element water heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng nhanh trong đó có các phần tử gia nhiệt\r\nkhông có cách điện được ngâm trong nước
\r\n\r\n3.105.
\r\n\r\náp suất danh định (rated pressure)
\r\n\r\náp suất nước được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
\r\n\r\n3.106.
\r\n\r\ncơ cấu đóng cắt theo lưu lượng (flow switch)
\r\n\r\ncơ cấu đóng cắt tác động theo lưu lượng nước
\r\n\r\n3.107.
\r\n\r\ncơ cấu đóng cắt theo áp suất (pressure switch)
\r\n\r\ncơ cấu đóng cắt tác động theo sự thay đổi áp suất
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể yêu cầu các mẫu, bổ sung cho các thử\r\nnghiệm của 22.109.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi tiến hành các thử nghiệm trên một thiết bị duy nhất thì\r\ncác thử nghiệm của 22.102, 22.107, 22.108 và 24.102 được thực hiện trước các\r\nthử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n5.7. Bổ sung:
\r\n\r\nSử dụng nước có nhiệt độ 15oC ± 5oC\r\ncho các thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt để hở phải là thiết\r\nbị cấp I hoặc thiết bị cấp III.
\r\n\r\nCác bình đun nước khác phải là thiết bị cấp I, thiết bị\r\ncấp II hoặc thiết bị cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là\r\nIPX1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể yêu cầu cấp bảo vệ cao hơn tùy thuộc vào\r\nnơi lắp đặt bình đun nước, như quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC\r\n60364).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tần số danh định nhỏ nhất của bình đun\r\nnước nóng có phần tử gia nhiệt để hở là 50 Hz.
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn áp suất danh định, tính bằng\r\npascal.
\r\n\r\nBình đun nước nóng có phần tử gia nhiệt để hở phải được ghi\r\nnhãn với nội dung sau:
\r\n\r\nĐiện trở suất của nước không được nhỏ hơn … Wcm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ở nhiệt độ 15oC, điện trở suất của\r\nnước không vượt quá 1 300 Wcm.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có đầu ra để hở sử dụng vòi hoa\r\nsen, hướng dẫn phải quy định thường xuyên làm sạch cặn ở vòi hoa sen.
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: không đóng điện nếu có khả năng nước trong bình\r\nđun nước bị đóng băng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: không yêu cầu có cảnh báo này nếu thiết bị có\r\ncơ cấu đóng cắt theo lưu lượng.
\r\n\r\n7.12.1 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có đầu ra để hở, hướng dẫn lắp\r\nđặt phải nêu rõ đầu ra không được nối với vòi hoặc phụ kiện khác với những loại\r\nđược quy định.
\r\n\r\nNếu yêu cầu có cơ cấu xả áp đối với các bình đun nước có\r\nđầu ra bị hạn chế, hướng dẫn sử dụng phải nêu rõ cơ cấu xả áp phải được lắp\r\ntrong quá trình lắp đặt, trừ khi đã được lắp sẵn trong thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với các bình đun nước có phần tử\r\ngia nhiệt để hở phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- điện trở suất của nước lấy từ nguồn nước không được nhỏ\r\nhơn … Wcm;
\r\n\r\n- thiết bị phải nối cố định tới hệ thống đi dây cố định;
\r\n\r\n- thiết bị phải được nối đất (chỉ đối với thiết bị cấp I).
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở không\r\nthể xả hết nước ra được thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ thiết bị không được\r\nlắp đặt ở những nơi nước có thể được đóng băng.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nPhải nhìn thấy được nội dung ghi nhãn bổ sung đối với bình\r\nđun nước có phần tử gia nhiệt để hở trong quá trình lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\n7.101. Đầu dẫn nước vào, đầu dẫn nước ra phải được chỉ rõ. Dấu hiệu chỉ thị\r\nkhông được đặt trên các bộ phận tháo rời được. Nếu dùng màu thì đầu vào\r\nphải là màu xanh, đầu ra phải là màu đỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dấu hiệu chỉ thị có thể là các mũi tên chỉ hướng\r\ncủa dòng nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Bình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở là thiết bị\r\ncấp I phải có nhãn\r\nquy định rõ thiết bị phải được nối đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nội dung ghi nhãn có thể đặt trên các tấm nhãn\r\ntháo ra được hoặc trên vòi gắn vào thiết bị.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong suốt quá trình thử nghiệm, giả thiết\r\nviệc đầu nối tới nguồn nước và nguồn điện là đúng vị trí.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các thiết bị lắp trên tường,\r\nđược thiết kế để nối cố định tới hệ thống đi dây cố định bằng cáp có mặt cắt\r\ndanh nghĩa lớn hơn 2,5 mm2. Tuy nhiên, mặt cắt của lối vào cáp không\r\nđược vượt quá 25 cm2 và không được có bộ phận mang điện chạm tới\r\nđược nằm trong phạm vi hình chiếu của lỗ.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt\r\nđộ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở được thử nghiệm với nước có điện trở\r\nsuất được ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện trở suất thích hợp có thể đạt được bằng cách\r\nbổ sung chất photphat amoni vào nước.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở là\r\nthiết bị cấp I, dòng điện rò được đo giữa lưới kim loại, đặt cố định trong\r\nnước cách miệng của đầu ra là 10 mm, và đầu nối đất. Đối với các thiết bị một\r\npha, đầu nối của phần tử gia nhiệt được nối lần lượt tới mỗi cực của nguồn qua\r\nkhóa đóng cắt chọn lọc được thể hiện trên hình 101. Đối với các thiết bị ba\r\npha, đầu nối đất được nối tới dây trung tính như thể hiện trên hình 102.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá 0,25 mA.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị lắp trên tường được cố định ở khoảng cách 3 mm tính\r\ntừ bề mặt lắp đặt, trừ khi hướng dẫn quy định giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở được thử nghiệm với nước có điện trở\r\nsuất được ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có đầu ra để hở, nối tắt các cơ\r\ncấu đóng cắt theo lưu lượng và cơ cấu đóng cắt theo áp suất nào tác\r\nđộng trong quá trình thử nhiệm của điều 11, van khống chế nước được điều chỉnh\r\nđến vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Vị trí khóa van có thể là vị trí bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nNối tắt cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng của bình\r\nđun nước có đầu ra hạn chế và làm mất hiệu lực của tất cả cơ cấu xả áp,\r\nđóng van đầu ra. Tuy nhiên, nếu thiết bị không có cơ cấu đóng cắt theo lưu\r\nlượng và có khả năng xảy ra nước dẫn ngược theo nguyên lý xiphông thì bình\r\nđun nước được đổ lượng nước vừa đủ để ngập phần tử gia nhiệt và cho làm việc\r\nvới van đầu ra mở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Nước dẫn ngược theo nguyên lý xiphông không\r\nđược coi là có khả năng xảy ra nếu có lắp van một chiều hoặc bộ ngắt nước nguồn\r\nlắp trong thiết bị hoặc nếu hướng dẫn quy định phải lắp van một chiều trong hệ\r\nthống lắp đặt.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Hộp chứa nước được coi là vỏ bọc.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm của 19.4, hộp chứa nước không\r\nđược nứt và nhiệt độ của nước không được vượt quá:
\r\n\r\n- 99oC đối với bình đun nước có đầu ra để hở\r\ncó dung tích vượt quá 1 l;
\r\n\r\n- 140oC đối với bình đun nước có đầu ra hạn\r\nchế có dung tích vượt quá 1 l.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nVỏ phải có lỗ xả đặt ở vị trí sao cho nước có thể thoát hết\r\nmà không làm phương hại đến cách điện, trừ khi không thể có nước đọng trong vỏ\r\nkhi sử dụng bình thường. Lỗ phải có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc diện tích\r\nít nhất là 20 mm2 với bề rộng ít nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
\r\n\r\n22.33. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho bình đun nước có phần tử\r\ngia nhiệt để hở.
\r\n\r\n22.101. Áp suất danh định của bình đun nước có đầu ra hạn chế ít nhất là\r\n0,6 MPa.
\r\n\r\nÁp suất danh định của bình đun nước có đầu ra hạn chế được thiết kế để\r\ncấp nước qua van giảm áp ít nhất phải là 0,1 MPa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất danh định của bình đun nước có\r\nđầu ra để hở là 0 Pa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị phải chịu được áp suất nước xuất hiện trong sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị chịu áp suất nước\r\nbằng
\r\n\r\n- hai lần áp suất danh định, đối với bình đun nước\r\ncó đầu ra hạn chế;
\r\n\r\n- 0,15 MPa, đối với bình đun nước có đầu ra để hở.
\r\n\r\nNếu bình đun nước có đầu ra để hở có lắp van điều\r\nchỉnh lưu lượng nước thì đặt áp suất nước là 2 MPa đến đầu dẫn nước vào thiết\r\nbị, van được khóa lại.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp được làm cho mất hiệu lực. Áp suất được tăng\r\nđến giá trị quy định với tốc độ 0,13 MPa/s và được giữ trong 5 min.
\r\n\r\nThiết bị không được rò nước và không bị biến dạng vĩnh viễn\r\nđến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n22.103. Bình đun nước có đầu ra hạn chế có dung tích vượt quá 3 l phải có cơ\r\ncấu xả áp để ngăn ngừa áp suất quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và cho thiết bị chịu\r\náp suất nước tăng từ từ.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp suất phải tác động trước khi áp suất nước vượt\r\nquá 0,1 MPa so với áp suất danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cơ cấp xả áp suất có thể lắp trong quá trình lắp\r\nđặt.
\r\n\r\n22.104. Đầu ra của bình đun nước có đầu ra để hở phải có kết cấu sao cho\r\nlưu lượng nước không bị giới hạn đến mức hộp chứa nước phải chịu áp suất đáng\r\nkể trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được coi là đáp ứng nếu mặt cắt của\r\nống dẫn nước ra không nhỏ hơn mặt cắt của ống dẫn nước vào.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị có lắp cơ cấu đóng cắt theo lưu lượng phải có kết cấu\r\nsao cho nếu không có nước chảy thì không thể đóng điện cho phần tử gia nhiệt và\r\nphải cắt điện cho phần tử gia nhiệt nếu nước ngừng chảy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng\r\ntay.
\r\n\r\n22.106. Bình đun nước có đầu ra hạn chế phải lắp đặt cơ cấu cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt tác động độc lập với bộ điều nhiệt hoặc cơ cấu đóng\r\ncắt theo lưu lượng bất kỳ. Chỉ có thể phục hồi cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt sau khi đã tháo nắp không tháo rời được.
\r\n\r\nNếu dung tích không vượt quá 1 l và thiết bị có lắp cơ\r\ncấu đóng cắt lưu lượng thì được phép sử dụng thiết bị bảo vệ khác\r\nnhư cơ cấu đóng cắt theo áp suất thay cho cơ cấu cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Nhiệt độ của nước không được tăng quá mức trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây:
\r\n\r\nThiết bị làm việc ở công suất vào danh định. Mọi van\r\nkhống chế được mở hoàn toàn và lưu lượng nước được điều chỉnh sao cho cơ cấu\r\nđóng cắt theo lưu lượng hoặc cơ cấu đóng cắt theo áp suất chuẩn bị\r\ntác động.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước đầu ra không được cao hơn 95oC\r\nvà không được chênh lệch so với nhiệt độ của nước đầu vào quá 75oC.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế chỉ để cấp nước cho vòi hoa\r\nsen, thử nghiệm được tiến hành trong điều kiện làm việc bình thường và\r\náp suất nước là 0,2 MPa. Nhiệt độ nước đầu ra không được vượt quá 55oC.
\r\n\r\n22.108. Nước ở đầu ra của thiết bị được thiết kế chỉ để cấp nước cho vòi hoa sen\r\nkhông được đạt đến nhiệt độ quá mức do giảm áp suất đột ngột trong nguồn cấp\r\nnước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cấp nước ở áp suất bằng 0,4 MPa. Thiết bị làm\r\nviệc ở công suất vào danh định với van khống chế được điều chỉnh sao cho\r\nnhiệt độ nước đầu ra cao hơn nhiệt độ nước đầu vào là 25oC ± 1oC.\r\nSau đó áp suất nước được giảm còn 0,2 MPa trong 1 s.
\r\n\r\nNhiệt độ nước đầu ra không được tăng quá 25oC\r\ntrong 10 s.
\r\n\r\nNhiệt độ nước đầu ra được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh đặt ở\r\ntâm một cốc nhựa hình trụ có đường kính 30 mm và chiều cao 12 mm. Cốc nhựa được\r\nđặt thấp hơn vòi hoa sen 25 mm.
\r\n\r\n22.109. Bình chứa nước của bình đun sôi có đầu ra để hở có cơ cấu đóng\r\ncắt theo áp suất không được bị nứt do áp suất bên trong cao quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và
\r\n\r\n- bằng thử nghiệm 22.109.1, đối với thiết bị có bộ phận yếu\r\nbị bật ra hoặc bị vỡ khi áp suất vượt quá;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các bộ phận yếu là các gioăng và các\r\nnút đậy.
\r\n\r\n- bằng các thử nghiệm 22.109.1 và 22.109.3, đối với thiết bị\r\ncó phương tiện khác để giảm áp suất;
\r\n\r\n- bằng thử nghiệm 22.109.2 và 22.109.3 đối với các thiết bị\r\ncó các phần tử gia nhiệt mà
\r\n\r\n· đứt\r\ntrước khi áp suất bên trong cao quá mức, hoặc
\r\n\r\n· không\r\nthể đóng điện khi áp suất bên trong cao quá mức.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm này, thiết bị phải phù hợp với điều 8 và\r\n16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm này mô phỏng đầu ra bị tắc hoặc\r\nnước đóng băng trong bình chứa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi tiến hành thử nghiệm, phải chú ý để phòng\r\nhậu quả của việc nứt vỡ gây nổ.
\r\n\r\n22.109.1. Thiết bị được đổ đầy nước, đầu ra được bịt kín. Áp suất nước\r\nđược tăng từ từ.
\r\n\r\nBộ phận yếu phải bị bật ra hoặc vỡ hoặc cơ cấu xả áp tác\r\nđộng trước khi áp suất bên trong đạt đến 1,1 MPa.
\r\n\r\nSau khi áp suất giảm, để nước chảy trong thời gian 1 min.
\r\n\r\n22.109.2. Thiết bị được đổ đầy nước, đầu ra được bịt kín và van đầu\r\nvào đóng. Các cơ cấu điều khiển được nối tắt hoặc làm hở mạch, chọn trạng thái\r\nnào bất lợi hơn. Sau đó cho thiết bị làm việc ở công suất vào danh định.
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt phải đứt mà không gây nguy hiểm, trừ khi\r\nnó vẫn được giữ ở trạng thái không có điện.
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt bị đứt, mở van đầu vào và tăng từ từ\r\náp suất nước cho đến khi đạt đến 1,1 MPa. Áp suất này được duy trì trong 1 min.
\r\n\r\n22.109.3. Thiết bị được đổ đầy nước, đầu vào và đầu ra của thiết bị\r\nđược bịt kín. Các cơ cấu điều khiển được nối tắt hoặc làm hở mạch, chọn trạng\r\nthái nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trong môi trường có nhiệt độ không vượt\r\nquá – 5oC cho đến khi nước đóng băng. Sau đó, thiết bị được đặt\r\ntrong môi trường bình thường và làm việc ở công suất vào danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng đặt thiết bị ở nhiệt độ thấp giống như\r\nhướng đặt trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt phải bị đứt nhưng không gây nguy hiểm,\r\nhoặc bất kỳ áp suất vượt quá nào phải được giảm bằng cơ cấu xả áp, trừ khi phần\r\ntử gia nhiệt vẫn được giữ ở trạng thái không có điện.
\r\n\r\nThiết bị được cắt điện và để nó trở về nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt vẫn được giữ ở trạng thái không có\r\nđiện hoặc bị đứt, nước được cấp qua đầu vào và áp suất được tăng từ từ cho đến\r\nkhi đạt 1,1 MPa. Duy trì áp suất này trong 1 min.
\r\n\r\nNếu cơ cấu xả áp tác động thì thiết bị được nối vào nguồn\r\nnước trong thời gian 1 min với đầu ra vẫn bị bịt kín.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị để lắp đặt trên tường phải có cơ cấu cố định chắc chắn vào\r\ntường, không phụ thuộc vào đầu nối tới đường ống cấp nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt theo lưu lượng được thử nghiệm 50 000 chu kỳ tác\r\nđộng.
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt theo áp suất dùng cho bình đun nước có đầu ra\r\nhạn chế và cơ cấu đóng cắt theo áp suất dùng cho thiết bị được thiết\r\nkế chỉ để cấp nước cho vòi hoa sen được thử nghiệm 20 000 chu kỳ tác động. Cơ\r\ncấu đóng cắt theo áp suất đối với các bình đun nước khác được thử nghiệm\r\ntrong 50 000 chu kỳ tác động.
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt lắp trong bình đun nước có đầu ra\r\nđể hở phải phù hợp với các yêu cầu đối với cơ cấu điều khiển loại 2B trong\r\nđiều 13, 15, 16, 17 và 20 của IEC 60730-1, trừ khi các cơ cấu cắt này được thử\r\nnghiệm cùng với thiết bị.
\r\n\r\nNếu cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi tác\r\nđộng trong quá trình thử nghiệm của 22.107 thì số chu kỳ tác động được tăng lên\r\nthành
\r\n\r\n- 3 000, đối với bình đun nước chỉ được thiết kế để cấp nước\r\ncho vòi hoa sen;
\r\n\r\n- 1 000, đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\n24.101. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc thiết bị bảo vệ khác\r\nđược lắp phù hợp với 22.106 phải là loại không tự phục hồi và, đối với thiết bị\r\nnhiều pha, phải là loại cắt tất cả các cực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n24.102. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc thiết bị bảo vệ khác,\r\nđược lắp theo 22.106 trong các bình đun nước có đầu ra hạn chế có dung\r\ntích không vượt quá 1 l, phải duy trì các đặc tính tác động của nó.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh định và hoạt động\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường nhưng nối tắt cơ cấu điều khiển bất\r\nkỳ nào tác động trong quá trình thử nghiệm ở điều 11. Lưu lượng nước được điều\r\nchỉnh sau cho nhiệt độ của nước tăng xấp xỉ 1oC trong một phút.
\r\n\r\nCơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được làm cho tác động 5 lần, đo các\r\nnhiệt độ mà tại đó thiết bị tác động và xác định giá trị trung bình. Cơ cấu\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt phải chịu 50 000 chu kỳ lên xuống nhiệt độ. Mỗi\r\nchu kỳ là sự thay đổi nhiệt độ từ giá trị lớn nhất đo được trong thử nghiệm\r\n22.107 đến một nửa giá trị này.
\r\n\r\nSau đó, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được làm cho\r\ntác động 20 lần và giá trị nhiệt độ trung bình mà ở đó thiết bị tác động phải\r\nkhông sai lệch quá 20 % giá trị trung bình được xác định trước đó.
\r\n\r\nNếu thiết bị bảo vệ nhạy với áp suất thì thiết bị\r\nkhông được cấp điện và phải chịu áp suất nước tăng chậm. Áp suất tác động trung\r\nbình của thiết bị bảo vệ được xác định trong 5 chu kỳ. Thiết bị bảo\r\nvệ phải chịu 50 000 chu kỳ dao động áp suất. Mỗi chu kỳ là sự thay đổi áp\r\nsuất từ áp suất danh định của thiết bị đến một nửa giá trị này.
\r\n\r\nSau đó thiết bị bảo vệ được làm cho tác động 20 lần và giá\r\ntrị áp suất trung bình tại đó thiết bị bảo vệ tác động không được sai lệch quá\r\n20 % giá trị trung bình xác định trước đó.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở chỉ cần có phương tiện để nối tới hệ\r\nthống dây cố định.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I, các bình chứa bằng kim loại\r\nvà các bộ phận kim loại khác tiếp xúc với nước phải được nối vĩnh viễn và tin\r\ncậy tới đầu nối đất.
\r\n\r\nĐối với các bình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở cấp\r\nI, nước phải đi vào và thoát ra qua các ống kim loại được nối vĩnh viễn và\r\ntin cậy tới đầu nối đất hoặc chảy qua các bộ phận kim loại cũng được nối đất\r\ntương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ các bộ phận như vậy là các lưới và các\r\nđai kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường\r\nrò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n30.2.3.1. Không áp dụng.
\r\n\r\n30.2.3.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có phần tử gia nhiệt để hở, thử\r\nnghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành như quy định đối với các mối nối khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Đầu dẫn nước vào
\r\n\r\nB Đầu dẫn nước ra
\r\n\r\nC Mạch điện hình 4 của IEC 60990
\r\n\r\nD Lưới kim loại
\r\n\r\nE Đầu nối đất
\r\n\r\nF Thân của bình đun nước
\r\n\r\nG Bộ đóng cắt lựa chọn
\r\n\r\nHình 101 – Sơ đồ đo dòng điện rò đối\r\nvới bình đun nước một pha có phần tử gia nhiệt để hở
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Đầu dẫn nước vào
\r\n\r\nB Đầu dẫn nước ra
\r\n\r\nC Mạch điện hình 4 của IEC 60990
\r\n\r\nD Lưới kim loại
\r\n\r\nE Đầu nối đất
\r\n\r\nF Thân của bình đun nước
\r\n\r\nHình 102 – Sơ đồ đo dòng điện rò đối\r\nvới bình đun nước nước ba pha có phần tử gia nhiệt để hở
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng phụ lục này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nA.101. Thử nghiệm áp suất
\r\n\r\nBình chứa nước chịu thử nghiệm áp suất bằng cách sử dụng\r\nchất lỏng.
\r\n\r\nKhi sử dụng chất lỏng, áp suất là:
\r\n\r\n- đối với bình đun nước có đầu ra hạn chế, 0,7 MPa\r\nđối với bình đun nước có áp suất danh định không lớn hơn 0,6 MPa và 1,1\r\nlần áp suất danh định đối với các thiết bị khác;
\r\n\r\n- đối với bình đun nước có đầu ra để hở, 0,05 MPa.
\r\n\r\nKhi sử dụng khí đốt, cho phép giảm các giá trị áp suất này\r\nnhưng phải đủ để phát hiện rò rỉ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần cẩn thận khi thử nghiệm bình đun nước có\r\nđầu ra hạn chế sử dụng khí đốt.
\r\n\r\nKhông được xảy ra rò rỉ chất lỏng trong quá trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-35:2007 (IEC 60335-2-35 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-35: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-35:2007 (IEC 60335-2-35 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-35: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-35:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |