TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\nAN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI\r\nVỚI BÀN LÀ ĐIỆN
\r\nSafety of household and similar electrical appliances - Part 2-3: Particular\r\nrequirements for electric irons
Điều\r\nnày của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này qui định các vấn đề về an toàn của bàn là điện có phun nước và bàn là\r\nđiện không phun nước, kể cả bàn là có bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời dung\r\ntích không quá 5l, dùng trong gia đình và mục đích tương tự, có điện áp danh\r\nđịnh không quá 250V.
\r\n\r\nCác\r\nthiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là\r\nnguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các thiết bị cho những người\r\nkhông có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng, trong ngành công nghiệp nhẹ và\r\ntrong các trang trại cũng là đối tượng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong\r\nchừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị\r\ncó thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nNói\r\nchung, tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n-\r\nviệc trẻ em hoặc người già yếu sử dụng mà không được giám sát;
\r\n\r\n-\r\nviệc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú\r\nthích:
\r\n\r\n1)\r\nLưu ý là:
\r\n\r\n-\r\nđối với thiết bị sử dụng trên xe, tầu thủy, máy bay, có thể phải có yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n-\r\nđối với thiết bị dùng ở các nước có khí hậu nhiệt đới, có thể có yêu cầu đặc\r\nbiệt;
\r\n\r\n-\r\nở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được qui định bởi các cơ quan có thẩm quyền\r\nvề y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự;
\r\n\r\n-\r\ncác yêu cầu bổ sung đối với các bình áp lực có thể được qui định bởi cơ quan có\r\nthẩm quyền quốc gia về an toàn của bình áp lực.
\r\n\r\n2)\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n-\r\nbàn là kiểu quay và bàn là kiểu ép phẳng (IEC 335-2-44);
\r\n\r\n-\r\ncác thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n-\r\ncác thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có môi trường đặc biệt như\r\nmôi trường ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n2.2.9\r\nThay thế:
\r\n\r\nLàm\r\nviệc bình thường: Bàn là được đặt\r\ntrên giá của nó và làm việc với bộ điều chỉnh nhiệt được đặt ở vị trí cao nhất.
\r\n\r\nNếu\r\nbàn là không có điều chỉnh nhiệt độ bề mặt tại điểm giữa của đường tâm của mặt\r\nbàn là được duy trì ở 2500C ± 100C bằng cách đóng ngắt\r\nnguồn hoặc duy trì ở nhiệt độ cao nhất nếu nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ này.
\r\n\r\nBàn\r\nlà phun nước có bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời thì bình chứa nước hoặc\r\nnồi hơi phải có đầy nước.
\r\n\r\nBàn\r\nlà phun nước có điều chỉnh áp suất lắp liền với nồi hơi thì làm việc có nước\r\nhoặc không có nước, chọn điều kiện nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nCác\r\nbàn là phun nước loại khác, làm việc với điều kiện không có nước.
\r\n\r\n2.101\r\nBàn là phun nước: Bàn là có phương tiện để tạo ra và cung cấp hơi nước\r\nđến sản phẩm dệt trong khi là:
\r\n\r\nChú\r\nthích - Bàn là phun nước có thể phối hợp với phương tiện để phun hơi nước lên\r\nquần áo
\r\n\r\n2.102\r\nBàn là phun nước có lỗ phun: Bàn là phun nước trong đó hơi nước được tạo\r\nra khi nước tiếp xúc với mặt bàn là, bình chứa nước có áp suất khí quyển.
\r\n\r\nChú\r\nthích - Bình chứa nước có thể lắp liền với bàn là hoặc nối đến bàn là bằng ống.
\r\n\r\n2.103\r\nBàn là phun nước có điều chỉnh áp suất: Bàn là phun nước, trong đó hơi\r\nnước được tạo ra trong nồi hơi ở áp suất lớn hơn 50kPa.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Nồi hơi có thể lắp liền với bàn là hoặc nối đến bàn là bằng ống
\r\n\r\n2.104\r\nBàn là phun nước tức thời: Bàn là phun nước, trong đó từng lượng nước\r\nnhỏ được bơm từ bình chứa nước và trong đó hơi nước được tạo ra khi nước tiếp\r\nxúc với thành nồi hơi, bình chứa nước và nồi hơi có áp suất khí quyển.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Nước và nồi hơi được nối đến bàn là bằng ống.
\r\n\r\n2.105\r\nBàn là không dây: Bàn là chỉ được nối đến nguồn khi được đặt trên giá\r\ncủa nó.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Bàn là không dây có thể nối trực tiếp đến lưới điện trong khi là nhờ bộ\r\nphận nối với dây nguồn tháo rời được.
\r\n\r\n2.106\r\nMặt bàn là: Bộ phận được đốt nóng của bàn là ép lên vật liệu dệt trong\r\nkhi là.
\r\n\r\n2.107\r\nGiá: Phần đế của bàn là hoặc phần tách rời được cung cấp cùng với bàn\r\nlà, trên đó đặt bàn là khi không là.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời có thể dùng như là giá.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n4.2\r\nBổ sung:
\r\n\r\nChú\r\nthích – Thử nghiệm bổ sung của 25.14 được thực hiện trên thiết bị tách rời.
\r\n\r\n4.3\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối\r\nvới bàn là có điều chỉnh nhiệt, thử nghiệm của 21.101 được thực hiện trước thử\r\nnghiệm của điều 11. Thử nghiệm của 22.103 được thực hiện ở cuối thử nghiệm của\r\nđiều 11.
\r\n\r\n4.101\r\nNếu không có qui định nào khác, bàn là được thử nghiệm như một thiết bị đốt\r\nnóng, ngay cả khi bàn là có phối hợp với động cơ điện.
\r\n\r\n4.102\r\nNếu bàn là không dây cũng có thể nối trực tiếp đến nguồn trong quá trình là thì\r\ncác thử nghiệm thích hợp cũng áp dụng cho cả hai chế độ làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGạch\r\nđầu dòng thứ ba được thay như sau:
\r\n\r\n-\r\ncông suất đầu vào danh định tính bằng oát hoặc kilô oát.
\r\n\r\nBổ\r\nsung:
\r\n\r\nGiá\r\nbàn là không dây phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n-\r\nđiện áp danh định hoặc dải điện áp danh định, tính bằng vôn;
\r\n\r\n-\r\ncông suất đầu vào danh định hoặc dải công suất đầu vào danh định, tính bằng oát\r\nhoặc kilô oát.
\r\n\r\n7.12\r\nBổ sung:
\r\n\r\nHướng\r\ndẫn sử dụng phải có phần nội dung như sau:
\r\n\r\n-\r\ntrong khi bàn là được nối đến nguồn, người sử dụng không được bỏ đi nơi khác.
\r\n\r\n-\r\nđối với bàn là phun nước và bàn là có lắp phương tiện để phun nước, phích cắm\r\ncủa dây nguồn phải rút khỏi ổ cắm trước khi đổ nước vào bình chứa;
\r\n\r\n-\r\nđối với bàn là phun nước có điều chỉnh áp suất, lỗ đổ nước không được mở ra\r\ntrong quá trình sử dụng. Các hướng dẫn đổ nước an toàn vào bình chứa nước phải\r\nđược ghi rõ;
\r\n\r\n-\r\nđối với bàn là không dây, chỉ được sử dụng với giá được cung cấp;
\r\n\r\n-\r\nđối với bàn là du lịch, các bàn là này không thích hợp để sử dụng thường xuyên.
\r\n\r\n7.15\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối\r\nvới bàn là phun nước có bình nước hoặc nồi hơi tách rời, tổng công suất đầu vào\r\ndanh định phải được ghi nhãn trên bộ phận có đầu nối nguồn hoặc dây nguồn.
\r\n\r\n7.101\r\nGiá tách rời của bàn là phải ghi nhãn gồm:
\r\n\r\n-\r\ntên, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc người bao tiêu;
\r\n\r\n-\r\nmẫu hoặc kiểu loại của giá.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1.2\r\nBổ sung:
\r\n\r\nChú\r\nthích- Cơ cấu nối nằm trong giá của bàn là không dây không được coi là ổ cắm.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông\r\náp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào\r\nvà dòng điện
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2\r\nThay thế:
\r\n\r\nBàn\r\nlà được đặt trên giá của chúng đặt trên sàn của góc thử nghiệm và cách xa các\r\ntường. Tuy nhiên, bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời của bàn là phun nước\r\nđược đặt càng gần các tường càng tốt. Tấm gỗ dán dày khoảng 20 mm, sơn màu đen\r\nmờ được sử dụng cho góc thử nghiệm.
\r\n\r\nBàn\r\nlà phun nước có lỗ phun có bình chứa nước tách rời, bàn là phun nước có điều\r\nchỉnh áp suất và bàn là phun nước tức thời được thử nghiệm với cả hai trường\r\nhợp, bình chứa nước không có nước và bình chứa nước đầy nước nhưng không tỏa\r\nhơi nước.
\r\n\r\nCác\r\nbàn là, trừ loại bàn là không dây, cũng được thử nghiệm khi mặt bàn là kê nằm\r\nngang trên ba giá đỡ nhọn bằng kim loại cao ít nhất là 100mm. Các bàn là phun\r\nnước có lỗ phun có bình chứa nước tách rời, bàn là phun nước có điều chỉnh áp\r\nsuất và bàn là phun nước tức thời được làm việc ở trạng thái bình chứa nước\r\nhoặc nồi hơi chứa đầy nước.
\r\n\r\nĐối\r\nvới các thiết bị có tự động quấn dây lại, một phần ba chiều dài tổng của dây\r\ndẫn không được kéo ra ngoài. Độ tăng nhiệt của vỏ bọc dây được xác định ở càng\r\ngần trục quấn càng tốt và cả ở giữa hai lớp ngoài cùng của dây đã quấn. Tuy\r\nnhiên, nếu bộ phận quấn dây được lắp bên trong bộ phận chuyển động trong quá\r\ntrình là thì dây dẫn được kéo ra hoàn toàn.
\r\n\r\nĐối\r\nvới các cơ cấu thu dây không thuộc loại tự động quấn dây lại, được thiết kế để\r\nchứa một phần dây nguồn trong khi thiết bị làm việc thì để lại đoạn dây dài 50\r\ncm không tháo ra. Tuy nhiên, đối với cơ cấu thu dây nằm trên các bộ phận chuyển\r\nđộng trong quá trình là thì dây dẫn được kéo ra hoàn toàn. Độ tăng nhiệt của\r\nphần dây trong cơ cấu thu dây được xác định tại vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\n11.4\r\nBổ sung:
\r\n\r\nNếu\r\ncác giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá trong các thiết bị có lắp động cơ điện,\r\nmáy biến áp hoặc mạch điện tử và công suất đầu vào thấp hơn công suất đầu vào\r\ndanh định thì thử nghiệm được lặp lại với thiết bị được cung cấp ở 1,06 lần\r\nđiện áp danh định.
\r\n\r\n11.6\r\nKhông áp dụng
\r\n\r\n11.7\r\nThay thế:
\r\n\r\nCác\r\nbàn là được vận hành cho đến khi đạt đến các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nKhi\r\nthử nghiệm các bàn là có lỗ phun nước có bình chứa nước tách rời, bàn là phun\r\nnước có điều chỉnh áp suất và bàn là phun nước tức thời, bàn là được đặt lên\r\ncác giá đỡ nhọn, hơi nước được phun ra theo chu kỳ, mỗi chu kỳ có 10s phun hơi\r\nnước và 10 s không phun.
\r\n\r\n11.8\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrong\r\nquá trình thử nghiệm, bàn là được đặt lên các giá đỡ nhọn, chỉ đo độ tăng nhiệt\r\ncủa cách điện của dây bên trong và dây dẫn mềm. Tuy nhiên, các giới hạn độ tăng\r\nnhiệt áp dụng cho bình chứa nước và ống của bàn là phun nước có điều chỉnh áp\r\nsuất và bàn là phun nước tức thời. Độ tăng nhiệt của các bề mặt chạm tới được\r\ncủa ống phải phù hợp với các giới hạn độ tăng nhiệt dùng cho các tay nắm mà\r\ntrong sử dụng bình thường chỉ nắm vào trong thời gian ngắn.
\r\n\r\nCác\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt của động cơ điện, biến áp, linh kiện mạch điện tử và các\r\nbộ phận chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chúng cho phép vượt quá khi thiết bị làm\r\nviệc ở 1,15 lần công suất đầu vào danh định.
\r\n\r\nSửa\r\nđổi:
\r\n\r\nThay\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt 500C bằng 600C đối với cách điện\r\ncao su hoặc nhựa polyvinyl clorua của cuộn dây bên trong và bên ngoài, kể cả\r\ndây nguồn có ghi nhãn T.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và độ\r\nbền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2\r\nBổ sung:
\r\n\r\nBàn\r\nlà phun nước ngoài loại có bình chứa hoặc nồi hơi tách rời, thử nghiệm được\r\nthay như sau:
\r\n\r\nBàn\r\nlà được đặt ở trạng thái theo hướng dẫn sử dụng và đổ đầy nước có chứa khoảng\r\n1% NaCl. Rót thêm 0,1 l một cách từ từ vào lỗ rót đổ nước trong thời gian 1 min.\r\nKhi đó, bàn là phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3, lặp lại thử\r\nnghiệm sau 10min.
\r\n\r\nBàn\r\nlà được đổ đầy nước làm việc ở công suất đầu vào danh định trong 1 min trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường. Sau đó, bàn là phải chịu được thử nghiệm độ bền\r\nđiện của 16.3.
\r\n\r\nĐối\r\nvới bàn là không dây, thử nghiệm làm tràn nước cũng được thực hiện với bàn là\r\ntrên giá của nó, nếu có thể dễ dàng đổ nước vào bàn là. Đối với thử nghiệm này,\r\nbàn là được đặt trên giá của nó như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nKhông\r\náp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nThay\r\nvì nêu các điều áp dụng cho các thiết bị có phần tử đốt nóng, kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng thử nghiệm của 19.4, 19.6 và 19.101 tùy theo trường hợp áp dụng và\r\nbằng 19.5 đối với nồi hơi tách rời.
\r\n\r\n19.4\r\nThay thế:
\r\n\r\nThiết\r\nbị được thử nghiệm trong điều kiện qui định ở điều 11 nhưng với công suất đầu\r\nvào danh định. Bất kỳ sự điều khiển nào hạn chế nhiệt độ trong quá trình thử\r\nnghiệm của điều 11 đều được nối tắt. Đối với bàn là phun nước, bất kỳ sự điều\r\nkhiển nào hạn chế áp suất trong quá trình thử nghiệm của điều 11 đều được làm\r\ncho mất hiệu lực. Các bàn là không có điều chỉnh nhiệt được cho làm việc liên\r\ntục.
\r\n\r\nMọi\r\nbàn là phun nước được thử nghiệm có hoặc không có nước, chọn điều kiện nào bất\r\nlợi hơn.
\r\n\r\nChỉ\r\nthử nghiệm với bàn là đặt trên giá của nó.
\r\n\r\nChú\r\nthích- Nếu thiết bị có nhiều hơn một bộ điều khiển thì chúng được nối tắt hoặc\r\nlàm cho mất hiệu lực lần lượt từng bộ một.
\r\n\r\n19.7\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm được tiến hành trong 5 min nếu động cơ điện không được giữ ở vị trí đóng\r\nbằng tay.
\r\n\r\n19.101\r\nCác bàn là không dây làm việc trong điều kiện vận hành bình thường ở công suất\r\nđầu vào danh định cho đến khi bộ điều chỉnh nhiệt tác động lần đầu. Bàn là sau\r\nđó được đặt trên giá của nó ở vị trí có ảnh hưởng bất lợi nhất cho vật liệu của\r\ngiá.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1\r\nThay thế:
\r\n\r\nBàn\r\nlà phải có đủ độ ổn định.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng trải nghiệm sau:
\r\n\r\nCác\r\nbàn là có lắp với giá được đặt trên giá của chúng trên một mặt phẳng nghiêng 100\r\nso với mặt phẳng nằm ngang. Dây dẫn đặt trên mặt phẳng nghiêng ở tình trạng bất\r\nlợi nhất. Các bàn là có giá tách rời được đặt trên giá nghiêng 150\r\nso với mặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nCác\r\nthiết bị được thiết kế để người sử dụng rót chất lỏng trong sử dụng bình thường\r\nthì thử nghiệm ở tình trạng không có nước hoặc chứa lượng nước bất lợi không\r\nlớn hơn dung tích cho trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nChú\r\nthích
\r\n\r\n1)\r\nĐược phép vỗ nhẹ lên giá để thăng lực ma sát tĩnh giữa bàn là và giá.
\r\n\r\n2)\r\nKhông nối thiết bị đến nguồn
\r\n\r\nNếu\r\nbàn là bị đổ hoặc trượt khỏi giá ở một hay nhiều vị trí thì thử nghiệm như qui\r\nđịnh trong điều 11 thực hiện cho mọi vị trí.
\r\n\r\nĐộ\r\ntăng nhiệt không được vượt quá giá trị qui định trong bảng 7.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ\r\nsung:
\r\n\r\nCòn\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của 21.101.
\r\n\r\n21.101\r\nBàn là hoạt động trong chế độ làm việc bình thường với công suất đầu vào danh\r\nđịnh và không kể bàn là không dây, nhiệt độ mặt bàn là được duy trì trong điều\r\nkiện này trong suốt thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nSau\r\nđó, bàn là được treo bằng tay nắm của nó để mặt bàn là nằm ngang. Cho bàn là\r\nrơi từ độ cao 40 mm lên tấm thép dày ít nhất là 15 mm được đỡ chắc chắn và khối\r\nlượng tấm thép ít nhất là 15 kg. Thử nghiệm này được thực hiện 1 000 lần với\r\ntốc độ không quá 20 lần rơi trong 1 min.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm tiến hành sao cho bàn là nằm yên trên tấm thép khoảng 15% thời gian.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Bàn là được treo sao cho năng lượng va đập chỉ phụ thuộc vào khối lượng\r\ncủa bàn là.
\r\n\r\nSau\r\nthử nghiệm này, bàn là không được hỏng theo nghĩa của tiêu chuẩn này, đặc biệt\r\nkhông được ảnh hưởng đến yêu cầu phù hợp với 8.1, 15.1 và 29.1. Nếu có nghi\r\nngờ, cách điện phụ và cách điện tăng cường phải chịu thử nghiệm độ bền điện của\r\n16.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.7\r\nThay thế:
\r\n\r\nCác\r\nbàn là phun nước có điều chỉnh áp suất và các bàn là phun nước tức thời phải có\r\nbộ phận bảo vệ để chống lại rủi ro áp suất quá mức.
\r\n\r\nNếu\r\nluồng hơi hoặc tia nước nóng phát ra xuyên qua cơ cấu bảo vệ thì cách điện\r\nkhông được bị ảnh hưởng hoặc người sử dụng không bị nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nĐối\r\nvới các bàn là phun nước có điều chỉnh áp suất, đo áp suất lớn nhất xuất hiện\r\ntrong quá trình thử nghiệm của điều 11 với nồi hơi đầy nước nhưng không phát ra\r\nhơi. Mọi cơ cấu điều chỉnh áp suất đã tác động trong quá trình thử nghiệm của\r\nđiều 11 được làm cho mất hiệu lực và áp suất được đo lại. Áp suất không được tăng\r\ncao hơn 200 kPa (2 bar).
\r\n\r\nMọi\r\ncơ cấu bảo vệ hạn chế áp suất sau đó được làm cho mất hiệu lực, áp suất trong nồi\r\nđược tăng bằng thủy lực lên bằng 5 lần áp suất đo được ban đầu hoặc hai lần áp\r\nsuất đo được khi cơ cấu điều chỉnh áp suất hoạt động trong quá trình thử nghiệm\r\ncủa điều 11 được làm cho mất hiệu lực chọn giá trị nào cao hơn. Không được có\r\ntình trạng rò rỉ của bình chứa nước.
\r\n\r\nCác\r\nbàn là phun nước có điều chỉnh áp suất trong đó cơ cấu điều chỉnh nguồn hơi\r\nnước nằm trong bình chứa, được hoạt động như qui định trong điều 11 nhưng mọi\r\ncơ cấu điều chỉnh áp suất hoạt động trong thời gian thử nghiệm của điều 11 được\r\nlàm cho mất hiệu lực. Tất cả các lỗ thủng trên mặt đế bàn là được bịt kín lại\r\nvà cơ cấu điều chỉnh nguồn hơi được mở ra.
\r\n\r\nKhông\r\nđược rò nước từ ống, trừ từ chỗ yếu định trước nằm trong vỏ của nồi hơi. Nếu\r\nđiều này xuất hiện, thử nghiệm được lặp lại trên thiết bị khác, rò rỉ phải xảy\r\nra đúng theo cách đó.
\r\n\r\nBịt\r\nkín các lỗ của mặt bàn là phun nước tức thời và áp suất trong bình chứa nước\r\nđược tăng bằng thủy lực cho đến khi thiết bị bảo vệ giới hạn áp suất tác động.\r\nÁp suất không được lớn hơn 50 kPa (0,5 bar)
\r\n\r\nSau\r\nđó, bịt kín lỗ thoát qua cơ cấu bảo vệ và tăng áp suất đến 100 kPa (1 bar) và\r\ngiữ ở giá trị này trong 1 min. Không được có rò rỉ từ bình chứa.
\r\n\r\n22.101\r\nBàn là phải có giá
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102\r\nMọi cơ cấu lắp trong bàn là để phù hợp với 19.4 phải là loại không tự phục hồi\r\nđược và chỉ tiếp cận được nếu có dụng cụ.
\r\n\r\nĐối\r\nvới bàn là phun nước có nồi hơi tách rời, bình chứa nước phải lắp ít nhất một\r\nbộ cắt nhiệt không tự phục hồi được và chỉ tiếp cận được nếu có dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103\r\nBàn là phun nước phải có kết cấu sao cho không bị trào nước hoặc đột ngột phun\r\nhơi hoặc nước nóng có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng khi bàn là được sử\r\ndụng theo hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nKhi\r\ntháo nắp đầu rót của nồi hơi, áp suất phải được giảm trước khi nắp đầu rót được\r\ntháo ra hoàn toàn sao cho tránh được hiện tượng hơi hoặc nước nóng phụt ra có\r\nthể gây nguy hiểm cho người sử dụng. Việc giảm áp suất phải có thể điều khiển\r\nđược.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách xem xét trong quá trình thử nghiệm của điều 11 và bằng\r\ncách tháo rời nắp đầu rót ở cuối thử nghiệm.
\r\n\r\n22.104\r\nCơ cấu bảo vệ giới hạn áp suất hoạt động trong quá trình thử nghiệm của 19.4 và\r\n22.7 phải có lỗ vào đường kính nhỏ nhất là 5mm hoặc diện tích 20 mm2\r\nvà chiều rộng ít nhất là 3mm. Diện tích lỗ phía thoát ra không được nhỏ hơn\r\ndiện tích của lỗ vào.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n22.105\r\nCác tiếp điểm nối của bàn là không dây phải có kết cấu sao cho bất kỳ trục trặc\r\nnào về cơ hoặc điện xuất hiện trong sử dụng bình thường cũng không dẫn đến nguy\r\nhiểm.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nHai\r\nchân cắm mang điện của bàn là được nối với nhau và một phụ tải điên trở ngoài\r\nđược nối nối tiếp với nguồn. Phụ tải ngoài có trị số sao cho dòng điện bằng 1,1\r\nlần dòng điện danh định khi bàn là được cung cấp ở điện áp danh định.
\r\n\r\nBàn\r\nlà được đặt trên giá của nó và được rút ra 50 000 lần với tốc độ 10 lần một\r\nphút. Tiếp tục thử nghiệm 50 000 lần nữa không có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nSau\r\nthử nghiệm, bàn là vẫn phải thích hợp cho sử dụng tiếp theo và yêu cầu phù hợp\r\nvới 8.1, 16.3, 27.5 và 29.1 vẫn đảm bảo.
\r\n\r\n22.106\r\nBàn là không dây có thể nối trực tiếp đến nguồn chính trong quá trình là phải\r\ncó kết cấu sao cho lực cần thiết để kéo bộ nối ra khỏi bàn là ít nhất là 30N.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Cài cơ cấu chốt trước khi thực hiện thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThực\r\nhiện 50 000 chu kỳ thao tác các công tắc điều khiển phun hơi hoặc phun nước.
\r\n\r\n24.4\r\nBổ sung chú thích sau:
\r\n\r\nChú\r\nthích – Yêu cầu này không áp dụng cho mối nối giữa bàn là và giá của bàn là\r\nkhông dây.
\r\n\r\n24.5\r\nBổ sung chú thích sau:
\r\n\r\nChú\r\nthích – Yêu cầu này không áp dụng cho mối nối giữa bàn là và giá của bàn là\r\nkhông dây.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn\r\nvà dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn.
\r\n\r\n25.5\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐược\r\nphép dùng kiểu nối Z đối với bàn là du lịch và bàn là không dây.
\r\n\r\nChú\r\nthích - Không được dùng kiểu nối Z với bàn là không dây loại có thể nối trực\r\ntiếp đến nguồn trong quá trình là.
\r\n\r\n25.7\r\nBổ sung
\r\n\r\nCó\r\nthể sử dụng dây bện dẹt.
\r\n\r\nDây\r\nloại vỏ nhựa PVC thì cho phép dùng để nối đến dây nguồn của giá của bàn là\r\nkhông dây và cho bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời của bàn là phun nước.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Dây bọc PVC không được dùng cho bàn là không dây có thể nối trực tiếp\r\nđến nguồn trong quá trình là.
\r\n\r\n25.14\r\nSửa đổi
\r\n\r\nThay\r\nvì tải trọng qui định đối với dây dẫn, dây dẫn được mang tải trọng có khối\r\nlượng là 2kg.
\r\n\r\nThay\r\nvì số lần uốn qui định, số lần uốn là 20 000 lần.
\r\n\r\nChú\r\nthích – Thử nghiệm không thực hiện trên bàn là không dây, trừ khi bàn là cũng\r\ncó thể nối trực tiếp đến nguồn chính trong quá trình là.
\r\n\r\nBổ\r\nsung:
\r\n\r\nĐối\r\nvới bàn là phun nước có bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời, thử nghiệm được\r\nthực hiện đồng thời trên ống dẫn hơi và dây nối liên kết. Nếu chúng có chung vỏ\r\nhoặc gắn với nhau theo cách khác thì hệ thống không xoay qua góc 900.
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm không được dẫn đến:
\r\n\r\n-\r\nnới lỏng ống;
\r\n\r\n-\r\nhỏng ống đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n-\r\nrò rỉ ống.
\r\n\r\nThiết\r\nbị cũng phải chịu thử nghiệm sau đây khi được lắp đặt giống như thiết bị cho\r\ntrên hình 11.
\r\n\r\nBan\r\nđầu, thả dây nguồn thẳng đứng và cho mang tải trọng sao cho lực đặt vào là 10\r\nN. Cơ cấu lắc được di chuyển đi qua góc 1800 rồi trở về vị trí ban\r\nđầu. Số lần uốn là 2 000 lần, tốc độ uốn là 6 lần một phút.
\r\n\r\nChú\r\nthích 2 – Thiết bị được lắp đặt sao cho hướng uốn tương ứng với hướng có nhiều\r\nkhả năng bị uốn nhất khi quấn dây nguồn quanh thiết bị trước khi cất đi.
\r\n\r\nChú\r\nthích 3 – Thử nghiệm không thực hiện nếu như ít có khả năng dây được quấn xung\r\nquanh thiết bị, ví dụ như bàn là không dây và bàn là có bình chứa nước tách\r\nrời.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng\r\ncho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài\r\nđường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.1\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối\r\nvới giá của bàn là không dây, khoảng cách giữa tiếp điểm ổ cắm và bề mặt không\r\nđược nhỏ hơn 5,7mm.
\r\n\r\n30. Độ chịu\r\nnhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.1\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối\r\nvới bàn là có điều chỉnh nhiệt, không tính đến độ tăng nhiệt xuất hiện trong\r\nquá trình thử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n30.2\r\nBổ sung:
\r\n\r\n30.2.3\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc\r\nhại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp\r\ndụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của phần 1.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2000 về an toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – phần 2-3: yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2000 về an toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – phần 2-3: yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-3:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |