Safety of household\r\nand similar electrical appliances – Part 2-25: Particular requirements for\r\nmicrowave ovens
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-25 : 2001 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-25 : 1996 và Sửa đổi 1 : 1999;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-25 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị. Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2-25: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI\r\nVỚI LÒ VI SÓNG
\r\n\r\nSafety of household\r\nand similar electrical appliances – Part 2-25: Particular requirements for\r\nmicrowave ovens
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của lò vi\r\nsóng dùng trong gia đình có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử\r\ndụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tầu thủy\r\nhoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở\r\ncác nước nhiệt đới, có thể cần có yêu cầu đặc biệt;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được qui\r\nđịnh bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan\r\ncó thẩm quyền tương tự.
\r\n\r\n2) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- lò vi sóng trong thương mại (IEC 335-2-90,\r\nđang xem xét);
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt vi sóng công nghiệp (IEC\r\n519-6) 1) ;
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho y tế (IEC 601)2);
\r\n\r\n- các thiết bị dùng ở những nơi có điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt như ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n3) Tiêu chuẩn này cùng với phụ lục BB áp dụng\r\ncho các lò vi sóng kết hợp và các lò vi sóng có chức năng nướng cho đến khi IEC\r\n335-2-100 được công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n2.2.7. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Tần số danh định là tần số đầu\r\nvào.
\r\n\r\n2.2.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Thiết bị được vận\r\nhành với 1 000 g ± 50 g nước có thể uống được ở nhiệt độ ban đầu là 20 0C\r\n± 2 0C đựng trong bình thủy tinh borosilicat hình trụ có độ dày lớn\r\nnhất là 3 mm và đường kính ngoài xấp xỉ 190 mm. Bình được đặt vào tâm sàn đỡ.
\r\n\r\n2.101. Lò vi sóng: Thiết bị dùng năng\r\nlượng điện từ trong một hoặc một số băng tần ISM1) trong khoảng từ 300 MHz\r\nđến 30 GHz, để làm nóng thức ăn và đồ uống trong một khoang chứa.
\r\n\r\n2.102. Công suất vi sóng đầu ra danh định:\r\nCông suất vi sóng đầu ra được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
\r\n\r\n2.103. Khoang chứa: Phần không gian\r\ngiới hạn bởi các vách phía trong và cửa, trong không gian đó tải được đặt vào.
\r\n\r\n2.104. Sàn đỡ: Sàn đỡ đặt nằm ngang\r\ntrong khoang chứa và trên đó đặt tải.
\r\n\r\n2.105. Khóa cửa liên động: Cơ cấu hoặc\r\nhệ thống không cho phép bóng manhêtrôn hoạt động nếu không đóng cửa lò.
\r\n\r\n2.106. Khóa cửa liên động giám sát được:\r\nHệ thống khóa cửa liên động có lắp cơ cấu giám sát.
\r\n\r\n2.107. Đầu cảm biến nhiệt: Cơ cấu được\r\nđặt trong thức ăn để đo nhiệt độ thức ăn và là một phần của bộ điều khiển lò.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n4.2 Bổ sung
\r\n\r\nChú thích – Mẫu bổ sung có thể được yêu cầu\r\nđể thử nghiệm theo 19.104. Yêu cầu sáu mẫu khóa liên động để thử nghiệm theo\r\n24.101.
\r\n\r\n4.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì tiến hành các thử nghiệm theo thứ tự\r\ncác điều, áp dụng trình tự các điều sau đây: 32, 22.113, 22.108, 22.115, từ 7\r\nđến 17, 20, 21 (ngoại trừ từ 21.101 đến 21.105), 18, 19 (ngoại trừ 19.104), 22\r\n(ngoại trừ 22.108, 22.113 và 22.115), từ 23 đến 31, từ 21.101 đến 21.105 và\r\n19.104.
\r\n\r\n4.101. Nếu không có qui định nào khác, lò vi\r\nsóng được thử nghiệm như các thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n4.102. Các đầu cảm biến nhiệt cấp III chỉ\r\nphải chịu các thử nghiệm 22.112.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác lò vi sóng phải là thiết bị cấp I hoặc\r\nII.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn tần số danh nghĩa\r\ntính bằng MHz của băng tần ISM, mà thiết bị hoạt động ở tần số đó.
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn nội dung cảnh báo\r\ndưới đây được viết bằng chữ có chiều cao ít nhất là 3 mm. Cảnh báo phải nhìn\r\nthấy được khi tháo rời tấm đậy bất kỳ, nếu việc này làm cho độ rò vi sóng vượt\r\nquá giá trị qui định trong điều 32.
\r\n\r\nCẢNH BÁO VỀ
\r\n\r\nNĂNG LƯỢNG VI SÓNG
\r\n\r\nKHÔNG ĐƯỢC THÁO RỜI\r\nTẤM ĐẬY NÀY
\r\n\r\nNếu thiết bị có lắp ổ cắm phía ngoài được bảo\r\nvệ bằng các cầu chảy, không phải là cầu chảy loại D, thì phải ghi nhãn dòng\r\nđiện danh định của cầu chảy liên quan. Khi dây chảy cỡ nhỏ được cung cấp, ghi\r\nnhãn phải thể hiện rằng dây chảy có khả năng cắt cao.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các nội dung sau\r\nđây:
\r\n\r\nHƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG
\r\n\r\nCẦN ĐỌC KỸ VÀ GIỮ LẠI ĐỂ THAM KHẢO SAU NÀY
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các nội dung cảnh\r\nbáo sau:
\r\n\r\n- Cảnh báo: Nếu cửa hoặc đệm cửa bị\r\nhỏng thì không được cho lò làm việc chừng nào chưa được người có chuyên môn sữa\r\nchữa xong;
\r\n\r\n- Cảnh báo: Lò vi sóng nguy hiểm cho\r\nbất kỳ ai không có chuyên môn tiến hành sữa chữa hoặc bảo dưỡng mà phải tháo\r\ntấm đậy ra nếu tấm đậy này dùng để bảo vệ chống rò năng lượng vi sóng;
\r\n\r\n- Cảnh báo: Không được đun nóng\r\nchất lỏng hoặc thức ăn khác đựng trong hộp kín vì có thể bị nổ;
\r\n\r\n- Cảnh báo: Chỉ cho phép trẻ em\r\nsử dụng lò mà không phải giám sát khi đã hướng dẫn đầy đủ để trẻ em có thể sử\r\ndụng lò một cách an toàn và hiểu được những nguy hiểm do sử dụng sai.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n- chỉ sử dụng những dụng cụ thích hợp dùng\r\ntrong lò vi sóng;
\r\n\r\n- khi đun nóng thức ăn đựng trong hộp nhựa\r\nhoặc giấy, cần chú ý theo dõi vì hộp có thể bị cháy;
\r\n\r\n- nếu thấy khói thì cắt điện hoặc rút phích\r\ncắm và giữ cửa ở trạng thái đóng để dập tắt lửa nếu có;
\r\n\r\n- khi đun đồ uống bằng vi sóng có thể xảy ra\r\nsôi bùng muộn, vì vậy phải chú ý khi cầm vào hộp chứa;
\r\n\r\n- phải khuấy hoặc lắc thức ăn trong bình sữa\r\nvà các bình thức ăn cho trẻ nhỏ và phải kiểm tra nhiệt độ trước khi dùng để\r\ntránh bị bỏng;
\r\n\r\n- không nên đun trứng nguyên vỏ và trứng luộc\r\nnguyên quả trong lò vi sóng vì trứng có thể vỡ ngay cả khi đã ngừng đun bằng vi\r\nsóng;
\r\n\r\n- các nội dung về làm sạch các đệm làm kín\r\ncửa và các bộ phận lân cận.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu công suất đầu ra\r\nvi sóng danh định.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị có phương\r\ntiện dùng đầu cảm biến nhiệt phải có các nội dung sau:
\r\n\r\nChỉ dùng loại đầu đo nhiệt được khuyến nghị\r\ncho lò này.
\r\n\r\nChú thích - Ở Mỹ có hướng dẫn riêng về sử\r\ndụng và bảo dưỡng lò vi sóng liên quan đến rủi ro chịu tác dụng của năng lượng\r\nvi sóng phù hợp với các yêu cầu của liên bang Mỹ.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu chiều cao tối\r\nthiểu của không gian thoáng cần thiết bên trên bề mặt nóc lò.
\r\n\r\n7.12.5. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu liên quan đến các thiết bị có nối dây\r\nkiểu X chỉ áp dụng nếu có thể thay dây dẫn mà không phải tháo tấm đậy đã được\r\nghi nhãn theo cảnh báo nêu ở 7.1.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu que thử loại nhỏ theo hình 101 được đặt\r\ngiống như cách đặt que thử của hình 1 (phần 1). Tuy nhiên, que thử này chỉ đặt\r\nvào các phần có thể chạm tới khi lò làm việc bình thường.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất đầu vào\r\nvà dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.101. Công suất vi sóng đầu ra không được\r\nsai khác quá 15% so với công suất vi sóng đầu ra danh định. Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách đo công suất vi sóng đầu ra theo phụ lục AA.
\r\n\r\nChú thích – Không tính đến chức năng kích khi\r\nthực hiện phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị, không phải là các thiết bị lắp\r\nsẵn được đặt ở vị trí như qui định cho các thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\nTấm trần được đặt bên trên thiết bị cách một\r\nkhoảng bằng chiều cao tối thiểu được nêu trong hướng dẫn sử dụng. Tấm trần có\r\nchiều sâu là 300 mm tính từ vách phía sau của góc thử nghiệm và có chiều dài\r\nlớn hơn chiều rộng của thiết bị ít nhất là 150 mm.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc trong các khoảng thời\r\ngian liên tiếp nhau, khoảng này cách khoảng kia một thời gian nghỉ là 1 min.\r\nTrong thời gian nghỉ, mở cửa và thay tải nước.
\r\n\r\nThời gian của mỗi giai đoạn làm việc được xác\r\nđịnh bằng công thức:
\r\n\r\nt = 9 000/P
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nt là thời gian, tính bằng phút, được làm tròn\r\nđến phút gần nhất.
\r\n\r\nP là công suất vi sóng đầu ra danh định, tính\r\nbằng oát.
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi tổng thời gian\r\nlàm việc là 90 min.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và độ bền\r\nđiện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐổ từ từ 0,5 l nước chứa khoảng 1% NaCl lên\r\nsàn đỡ trong thời gian là 1 min. Nếu sàn đỡ có thể gom được chất lỏng chảy tràn\r\nthì đổ đầy dung dịch có muối này và sau đó đổ thêm 0,5 l trong thời gian 1 min.
\r\n\r\n15.101. Các đầu cảm biến nhiệt phải có kết\r\ncấu sao cho cách điện của chúng không bị ảnh hưởng do nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐầu cảm biến nhiệt được nhúng hoàn toàn trong\r\nnước chứa khoảng 1% NaCl và có nhiệt độ 200C ± 50C. Đun\r\nnước đến điểm sôi trong khoảng 15 min. Sau đó lấy đầu thử khỏi nước sôi và\r\nnhúng vào nước có nhiệt độ 200C ± 50C trong 30 min.
\r\n\r\nQui trình này được tiến hành năm lần, sau đó\r\nđầu cảm biến nhiệt được lấy ra khỏi nước. Loại bỏ các vệt nước đọng lại trên bề\r\nmặt.
\r\n\r\nSau đó, đầu cảm biến nhiệt phải chịu được thử\r\nnghiệm dòng điện rò ở 16.2.
\r\n\r\nChú thích – Các đầu cảm biến nhiệt có thể\r\ntháo rời không được nối tới thiết bị trong thử nghiệm này. Các đầu cảm biến\r\nnhiệt không thể tháo rời được, thì khi thử nghiệm trong lò, đầu cảm biến được\r\nnhúng sâu đến mức có thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.101. Các cuộn dây biến áp công suất của lò\r\nvi sóng phải có đủ cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nTạo ra điện áp gấp hai lần điện áp làm việc\r\ntrong cuộn dây thứ cấp của máy biến áp bằng cách đặt điện áp hình sin có tần số\r\ncao hơn tần số danh định vào các đầu ra của cuộn dây sơ cấp.
\r\n\r\nKhoảng thời gian thử nghiệm là
\r\n\r\n- 60 s, đối với tần số đến hai lần tần số\r\ndanh định, hoặc
\r\n\r\n- 120 x s, thời gian nhỏ\r\nnhất là 15 s, đối với các tần số cao hơn.
\r\n\r\nChú thích – Tần số của điện áp thử nghiệm cao\r\nhơn tần số danh định để tránh dòng điện kích thích quá mức.
\r\n\r\nBan đầu đặt lớn nhất là một phần ba điện áp\r\nthử nghiệm và sau đó tăng nhanh nhưng không tạo nên quá độ. Ở cuối thử nghiệm,\r\nđiện áp được giảm theo cách tương tự xuống còn khoảng một phần ba giá trị toàn\r\nphần trước khi cắt.
\r\n\r\nKhông được có phóng điện giữa các cuộn dây\r\nhoặc giữa các vòng dây cạnh nhau của cùng một cuộn dây.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKhông tiến hành các thử nghiệm trên biến áp\r\ncông suất của lò vi sóng và các mạch liên kết với nó, vì chúng được kiểm tra\r\ntrong quá trình thử nghiệm ở điều 19.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống cửa, gồm các bản lề, các đệm làm kín\r\nvi sóng và các phần kết hợp khác, phải có kết cấu để chịu được mài mòn có thể\r\nxảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho hệ thống\r\ncửa chịu tổng cộng 100 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\nCho hệ thống cửa chịu lần lượt 10 000 chu kỳ\r\nthao tác với thiết bị làm việc ở công suất đầu vào danh định và chứa tải hấp\r\nthụ vi sóng thích hợp và 10 000 chu kỳ thao tác không phát ra vi sóng.
\r\n\r\nCửa được mở và đóng như trong sử dụng bình\r\nthường. Cửa được mở từ vị trí đóng đến góc nằm trong khoảng từ 135 0C\r\nđến 180 0C hoặc góc lớn nhất có thể nếu góc này nhỏ hơn. Tốc độ thao\r\ntác là sáu chu kỳ trong 1 min.
\r\n\r\nTrước khi bắt đầu thử nghiệm và sau mỗi 10\r\n000 chu kỳ thao tác, thực hiện công việc chuẩn bị như sau, sau đó, mức rò vi\r\nsóng không được vượt quá giới hạn qui định trong điều 32:
\r\n\r\n- nếu dùng tải khô thì bổ sung 100 g nước và\r\ncho thiết bị làm việc đến khi nước hóa hơi hết;
\r\n\r\n- nếu thiết bị có đệm làm kín dạng tiếp xúc\r\nthì dùng dầu ăn bôi đẫm lên bề mặt đệm làm kín cửa.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mức rò vi sóng không được\r\nvượt giới hạn qui định trong điều 32 và hệ thống cửa vẫn phải hoạt động được.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n1) Các cơ cấu điều khiển có thể được làm cho\r\nmất hiệu lực để tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\n2) Các linh kiện mà nếu hư hại vẫn không ảnh\r\nhưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này, thì cho phép thay thế để hoàn thành\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n19. Thao tác không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì thiết bị phải chịu các thử nghiệm từ\r\n19.2 đến 19.10, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm từ 19.101 đến 19.104,\r\nthiết bị được cấp điện áp danh định.
\r\n\r\n19.11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMạch nối catốt với anốt của bóng manhêtrôn lần\r\nlượt để hở mạch và nối tắt. Nếu một trong các điều kiện sự cố này dẫn đến tăng\r\ndòng điện đầu vào trong khi điện áp giảm, thì thử nghiệm được tiến hành với\r\nthiết bị được cấp ở 94% điện áp danh định. Tuy nhiên, nếu dòng điện đầu vào\r\ntăng nhiều hơn mức tỷ lệ với điện áp, thì thiết bị được cung cấp ở 106% điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\nKhông nối tắt sợi đốt của bóng manhêtrôn.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá\r\ncác giá trị cho trong bảng 6 (Phần 1). Chỉ các thiết bị cho phép thời gian khởi\r\nđộng chọn trước và các thiết bị làm việc có chức năng ủ mới được coi là thiết\r\nbị cần làm việc đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, mức rò vi sóng đo\r\ntheo điều 32 không được vượt quá 100 W/m2 nhưng với tải như qui định\r\ncho từng điều khoản. Thiết bị phải phù hợp với điều 32 nếu nó có thể làm việc\r\nsau khi thử nghiệm.
\r\n\r\n19.101. Cho thiết bị làm việc với bộ phận\r\nđiều khiển đặt ở vị trí bất lợi nhất và không có tải trong khoang chứa.
\r\n\r\nThời gian làm việc là thời gian lớn nhất cho\r\nphép của bộ hẹn giờ hoặc cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định, chọn thời\r\ngian nào ngắn hơn.
\r\n\r\n19.102. Cho thiết bị làm việc ở chế độ làm\r\nviệc bình thường nhưng làm cho mất hiệu lực bộ hẹn giờ hoặc mất hiệu lực các cơ\r\ncấu điều khiển khác hoạt động trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nChú thích – Nếu thiết bị có nhiều cơ cấu điều\r\nkhiển thì làm mất hiệu lực lần lượt từng cơ cấu một.
\r\n\r\n19.103. Cho thiết bị làm việc ở chế độ làm\r\nviệc bình thường và với một điều kiện sự cố bất kỳ chủ ý tạo ra trong số những\r\nđiều kiện sự cố có nhiều khả năng xuất hiện trong các bộ phận hợp thành về cơ\r\nvà cơ điện. Cơ cấu điều khiển được điều chỉnh ở chế độ bất lợi nhất, và thiết\r\nbị làm việc trong thời gian cho phép lớn nhất của bộ hẹn giờ hoặc 90 min, chọn\r\nthời gian nào ngắn hơn.
\r\n\r\nChú thích – Một số ví dụ về điều kiện sự cố:
\r\n\r\n- tắc lỗ không khí đi vào và không khí đi ra;
\r\n\r\n- hãm rôto của động cơ, nếu như mômen hãm\r\nrôto nhỏ hơn mômen đầy tải;
\r\n\r\n- hãm các bộ phận chuyển động có thể bị kẹt.
\r\n\r\n19.104. Cho thiết bị làm việc với các cơ cấu\r\nđiều khiển được điều chỉnh đến vị trí đặt bất lợi nhất và với một củ khoai tây\r\nđược đặt trên sàn đỡ ở vị trí dễ bắt lửa nhất và dễ cháy lan đến các vật liệu\r\ndễ bén lửa khác.
\r\n\r\nCủ khoai tây có hình dạng gần như hình\r\nellipsoid và có khối lượng từ 125 g đến 150 g. Trục ngắn của elip không nhỏ hơn\r\n40 mm. Trục dài của elip không lớn hơn 140 mm và có thể giảm một cách đối xứng\r\nđể đạt khối lượng qui định. Một dây thép có đường kính 1,5 mm ± 0,5 mm và chiều\r\ndài xấp xỉ trục dài của khoai tây được xiên dọc theo trục này.
\r\n\r\nThử nghiệm kết thúc sau 15 min tính từ khi\r\nngừng phát vi sóng hoặc sau khi lửa ở trong khoang chứa đã tắt.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, nếu có cháy trong\r\nkhoang chứa thì cũng chỉ được ở bên trong thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 1 – Không áp dụng 19.13 trong quá\r\ntrình thử nghiệm này.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, nếu thiết bị vẫn có khả năng\r\nlàm việc thì những sàn đỡ nào có thể tháo được mà bị hỏng thì thay sàn đỡ đó và\r\náp dụng 19.13. Nếu thiết bị không đáp ứng thì làm lại thử nghiệm trên thiết bị\r\nmới.
\r\n\r\nChú thích 2 – Sự không phù hợp có thể do ảnh\r\nhưởng tích lũy của các thử nghiệm trước.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị, không phải là thiết bị\r\nlắp sẵn có cửa được gắn bản lề ở phía dưới, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\n20.101.
\r\n\r\n20.101. Thiết bị được đặt trên bề mặt nằm\r\nngang và đặt vật nặng ở tâm của cửa đang ở vị trí mở.
\r\n\r\nKhối lượng vật nặng là:
\r\n\r\n- 7 kg đối với các thiết bị đặt cố định;
\r\n\r\n- 3,5 kg đối với các thiết bị di động.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n1) Vật nặng này phải sao cho không làm hỏng\r\ncửa. Nó có thể là một túi cát.
\r\n\r\n2) Đối với các cửa không phải là hình chữ\r\nnhật, vật nặng được đặt trên phần xa nhất tính từ bản lề, nơi có thể đặt được\r\nnhư trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nThiết bị phải không bị lật.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm từ\r\n21.101 đến 21.105.
\r\n\r\n21.101. Cửa sổ bản lề được mở ở vị trí khoảng\r\n300 trước khi cửa mở hoàn toàn. Cửa dạng trượt được mở ở vị trí\r\nkhoảng hai phần ba. Đặt lực 35 N vào mặt trong của cửa có bản lề tại điểm cách\r\ngờ tự do một khoảng 25 mm hoặc được đặt vào tay cầm của cửa trượt.
\r\n\r\nĐặt lực bằng một cân lò xo có hằng số đàn hồi\r\nlà 1,05 N/mm. Ban đầu có một lực đối ứng đặt vào mặt ngoài của cửa hoặc vào tay\r\ncầm. Sau đó loại bỏ lực này để cửa mở đến vị trí mở hoàn toàn.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành năm lần.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại trên cửa của các\r\nthiết bị đặt tĩnh tại và các thiết bị lắp sẵn, ngoài ra còn:
\r\n\r\n- đầu tiên cửa được đặt ở khoảng giữa của vị\r\ntrí mở hoàn toàn và vị trí đóng;
\r\n\r\n- đặt lực bằng 1,5 lần lực yêu cầu để mở cửa\r\nhoặc 65 N, chọn giá trị nào lớn hơn. Tuy nhiên, nếu không thể đo được lực hoặc\r\nnếu cửa được mở gián tiếp thì đặt lực bằng 65 N.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành năm lần.
\r\n\r\nCửa được đặt ở khoảng giữa ở vị trí mở hoàn\r\ntoàn và vị trí đóng. Lực đóng bằng 90 N được đặt ở mặt ngoài của cửa có bản lề\r\nở điểm cách gờ tự do là 25 mm hoặc đặt vào tay cầm của cửa trượt, ban đầu với\r\nlực đối ứng như mô tả ở trên.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành mười lần.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải phù hợp với điều 32.
\r\n\r\n21.102. Cửa có bản lề ở bên cạnh được đặt ở\r\nvị trí mở hoàn toàn. Sau đó, đặt một lực hướng xuống bằng 140 N hoặc lực lớn\r\nnhất có thể đặt ở vị trí bất kỳ của cửa mà không làm nghiêng thiết bị, chọn lực\r\nnào nhỏ hơn đến gờ tự do của cửa và đóng cửa lại. Cửa được mở lại hoàn toàn với\r\nlực đặt như trên.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành năm lần.
\r\n\r\nMở cửa có bản lề ở đáy. Đặt một lực bằng 140\r\nN hoặc lực lớn nhất có thể đặt mà không làm nghiêng thiết bị, chọn giá trị nhỏ\r\nhơn, vào mặt trong cửa tại vị trí bất lợi nhất cách gờ tự do 25 mm.
\r\n\r\nĐặt lực trong 15 min.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải phù hợp với điều 32.
\r\n\r\n21.103. Một khối gỗ hình lập phương cạnh là\r\n20 mm được gắn vào một góc phía trong xa nhất tính từ bản lề cửa. Cố gắng đóng cửa\r\nvới lực bằng 90 N đặt ở một góc khác xa nhất tính từ bản lề đó theo hướng vuông\r\ngóc với bề mặt của cửa.
\r\n\r\nLực được duy trì trong 5 s.
\r\n\r\nSau đó, lấy khối gỗ lập phương ra. Cửa được\r\nđóng chậm cho đến khi có khả năng tạo ra vi sóng. Cửa và phương tiện mở cửa sau\r\nđó được thao tác để xác định vị trí dẫn đến rò vi sóng cao nhất.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải phù hợp với điều 32.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại với khối gỗ lập\r\nphương được gắn vào một góc khác xa nhất tính từ bản lề.
\r\n\r\nChú thích – Thử nghiệm này không áp dụng cho\r\ncác cửa trượt.
\r\n\r\n21.104. Cửa được đóng và bề mặt bên ngoài\r\nphải chịu ba va đập, mỗi va đập có năng lượng bằng 3 J. Những va đập này được\r\nđặt vào giữa cửa và có thể vào cùng một điểm.
\r\n\r\nVa đập được đặt bằng quả cầu thép có đường\r\nkính 50 mm và khối lượng xấp xỉ 0,5 kg. Quả cầu được treo bằng dây phù hợp và\r\nđược giữ trong mặt phẳng của cửa. Quả cầu thả rơi như con lắc qua khoảng cách\r\nyêu cầu để va vào bề mặt với năng lượng qui định.
\r\n\r\nSau đó, mở cửa và cho tác dụng ba va đập\r\ntương tự lên bề mặt của cửa khớp với thân lò.
\r\n\r\nBề mặt phía trong của cửa có bản lề phải chịu\r\nba va đập như trên, thử nghiệm được thực hiện với cửa ở vị trí mở hoàn toàn.\r\nCác va đập được đặt vào phần tâm của cửa và có thể vào cùng một điểm. Tuy\r\nnhiên, nếu cửa có bản lề ở phía dưới và khi mở hoàn toàn thì cửa nằm ngang, các\r\nva đập được đặt bằng cách cho quả cầu thép rơi tự do với khoảng cách sao cho\r\nđạt được năng lượng va đập qui định.
\r\n\r\nCửa có bản lề ở phía dưới đực thử nghiệm tiếp\r\nbằng cách cho các đệm làm kín của cửa chịu ba va đập tương tự. Các va đập được\r\nthực hiện ở ba vị trí khác nhau.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải phù hợp với điều 32.
\r\n\r\n21.105. Mở cửa loại có bản lề ở phía dưới rồi\r\nđặt một thanh gỗ tròn đường kính 10 mm, dài 300 mm dọc theo bản lề ở phía dưới.\r\nThanh gỗ được đặt sao cho một đầu bằng với một gờ phía ngoài cửa. Đóng cửa với\r\nlực bằng 90 N đặt vào tâm của tay cầm và theo hướng vuông góc với bề mặt cửa.\r\nDuy trì lực trong 5 s.
\r\n\r\nThử nghiệm lặp lại với một đầu thanh gỗ bằng\r\nvới gờ phía ngoài và sau đó với thanh gỗ được đặt ở chính giữa các bản lề cửa.
\r\n\r\nLượng rò vi sóng được đo theo điều kiện qui\r\nđịnh ở điều 32 và không được vượt quá 100 W/m2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.101. Các thiết bị lắp sẵn chỉ được thoát\r\nhơi qua mặt trước, trừ khi đã bố trí thoát hơi qua ống dẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.102. Các lỗ thoát hơi của lò phải có kết\r\ncấu sao cho hơi ẩm hoặc mỡ thoát qua các lỗ đó không thể ảnh hưởng đến chiều\r\ndài đường rò và khe hở không khí giữa các phần mang điện và các phần khác của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị phải được lắp ít nhất hai\r\nkhóa cửa liên động hoạt động bằng cách mở cửa, ít nhất một khóa cửa liên động\r\ngiám sát được.
\r\n\r\nChú thích – Hai khóa cửa liên động có thể\r\nđược lắp trong hệ thống khóa cửa liên động giám sát được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104. Ít nhất trong một khóa cửa liên động\r\nphải có thiết bị đóng cắt để cắt máy phát vi sóng hoặc cắt nguồn cung cấp chính\r\ncủa thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nChú thích – Có thể sử dụng phương pháp cắt\r\nmạch khác có độ tin cậy tương đương để thay thế.
\r\n\r\n22.105. Ít nhất một trong các khóa cửa liên\r\nđộng phải được đặt kín và không thao tác được bằng tay. Khóa cửa liên động này\r\nphải hoạt động trước khi bất kỳ khóa cửa liên động nào chạm tới được bị vô hiệu\r\nhóa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nMở cửa, đồng thời cố gắng dùng tay để vô hiệu\r\nhóa hoạt động của bất kỳ khóa cửa liên động chạm tới được. Trước khi cửa mở\r\nrộng đến mức đủ để có thể vô hiệu hóa hoạt động của khóa cửa liên động chạm tới\r\nđược, thì ít nhất một khóa cửa liên động đặt kín phải tác động.
\r\n\r\nSau đó, mở cửa lò và cố gắng tác động khóa\r\nliên động đặt kín bằng tay và bằng que thử thẳng có đường kính 3 mm và có chiều\r\ndài sử dụng là 100 mm.
\r\n\r\nCác khóa cửa liên động hoạt động bằng từ tính\r\nphải chịu thêm thử nghiệm bằng cách đặt một nam châm vào vỏ bọc che thiết bị\r\nđóng cắt khóa liên động. Nam châm có hình dạng và hướng từ tương tự như nam\r\nchâm làm tác động khóa cửa liên động. Nam châm phải có khả năng tạo lực hút bằng\r\n50 N ± 5 N khi đặt vào một lõi sắt non có kích thước 80 mm x 50 mm x 8 mm.\r\nNgoài ra, nam châm phải có khả năng tạo một lực hút 5 N ± 0,5 N khi lõi đặt\r\ncách nam châm 10 mm.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, khóa cửa liên\r\nđộng không được tác động.
\r\n\r\n22.106. Cơ cấu giám sát của khóa cửa liên\r\nđộng kiểm soát được phải không cho lò làm việc, nếu phần đóng cắt của nó không\r\nđiều khiển được máy phát vi sóng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nLàm mất hiệu lực phần đóng cắt của khóa cửa\r\nliên động kiểm soát được. Thiết bị được cấp điện áp danh định từ nguồn có dòng\r\nngắn mạch ít nhất là 1,5 kA đối với thiết bị có điện áp danh định trên 150 V và\r\n1,0 kA đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc với cửa được đóng và\r\nsau đó cố gắng để tiếp cận với khoang chứa theo cách thông thường. Không thể mở\r\nđược cửa trừ khi máy phát vi sóng đã ngừng hoạt động và giữ nguyên không hoạt\r\nđộng. Cơ cấu giám sát phải không bị hỏng khi ở trạng thái mạch hở.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n1) Nếu cơ cấu giám sát bị hỏng ở vị trí đóng\r\nmạch thì được thay thế cho các thử nghiệm tiếp theo.
\r\n\r\n2) Có thể phải làm mất hiệu lực các khóa cửa\r\nliên động khác mới thực hiện được thử nghiệm này.
\r\n\r\nNếu đứt cầu chảy bên trong mạch cấp nguồn\r\nphát vi sóng thì thay thế cầu chảy và thử nghiệm được tiến hành thêm hai lần.\r\nCầu chảy bên trong phải đứt sau mỗi lần thử.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành thêm ba lần nữa với\r\ntrở kháng bằng (0,4 + j 0,25) W\r\nmắc nối tiếp với nguồn cung cấp. Cầu chảy bên trong phải đứt sau mỗi lần thử.
\r\n\r\nChú thích 3 – Đối với thiết bị có điện áp\r\ndanh định dưới 150 V và các thiết bị có dòng điện danh định trên 16 A thì không\r\ntiến hành thử nghiệm với trở kháng mắc nối tiếp.
\r\n\r\n22.107. Hỏng bất kỳ một linh kiện, điện hoặc\r\ncơ, gây ảnh hưởng đến hoạt động của một khóa cửa liên động thì không được làm\r\nmất hiệu lực một khóa cửa liên động khác hoặc cơ cấu giám sát khóa cửa liên\r\nđộng loại kiểm soát được, trừ khi thiết bị được làm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu\r\ncần, bằng cách mô phỏng sự hỏng linh kiện và cho thiết bị làm việc như trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nChú thích – Yêu cầu này không áp dụng cho các\r\nlinh kiện của cơ cấu giám sát phù hợp với thử nghiệm của 22.106.
\r\n\r\n22.108. Các khóa cửa liên động được lắp để\r\nphù hợp với 22.103 phải tác động trước khi xuất hiện rò vi sóng quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐể lại một khóa còn tất cả các khóa cửa liên\r\nđộng khác được làm cho mất hiệu lực. Thiết bị được cấp điện áp danh định và làm\r\nviệc với tải qui định trong điều 32. Cửa được mở nhích từng ít một, trong quá\r\ntrình này, đo độ rò vi sóng.
\r\n\r\nThiết bị phải phù hợp với điều 32.
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại lần lượt trên mỗi\r\nkhóa cửa liên động.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Chỉ thử nghiệm nếu các khóa cửa liên động\r\nphải phù hợp với 22.103.
\r\n\r\n2) Có thể phải làm mất hiệu lực cơ cấu giám\r\nsát của khóa cửa liên động loại kiểm soát được khi tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\n22.109. Không được rò vi sóng quá mức nếu có\r\nvật liệu mỏng lọt vào giữa cửa và bề mặt mà cửa đè lên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đóng cửa đè lên\r\nmột băng giấy có chiều rộng là 60 mm ± 5 mm và chiều dày là 0,15 mm ± 0,05 mm,\r\ngiấy được đặt lên đệm làm kín giữa cửa và bề mặt mà cửa đè lên.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải phù hợp với điều 32.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành 10 lần với băng\r\ngiấy đặt ở những vị trí khác nhau.
\r\n\r\n22.110. Không được rò vi sóng quá mức, nếu\r\nđệm làm kín cửa bị bẩn do cặn thức ăn đọng lại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐệm làm kín được phủ bằng một lớp dầu ăn. Nếu\r\nđệm có một họng vào, mặt lõm được đổ đầy dầu.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải phù hợp với điều 32.
\r\n\r\n22.111. Không được rò vi sóng quá mức khi các\r\ngóc cửa bị biến dạng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị được cấp điện áp danh định và làm\r\nviệc với tải qui định trong điều 32. Cửa và các phương tiện mở cửa được thao\r\ntác bằng tay cho đến khi đạt được khe cửa lớn nhất cho phép phát vi sóng. Đặt\r\nlực kéo vuông góc với bề mặt cửa, lần lượt đền từng góc. Lực được tăng chậm đến\r\n40 N.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, độ rò vi sóng\r\nđược đo ở điều kiện qui định trong điều 32 và không được vượt quá 100 W/m2.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, thiết bị phải phù hợp với\r\nđiều 32.
\r\n\r\n22.112. Không được rò vi sóng quá mức khi đầu\r\ncảm biến nhiệt hoặc dây dẫn của nó bị cửa kẹp vào và đầu cảm biến phải không bị\r\nhỏng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐầu cảm biến được nối như trong sử dụng bình\r\nthường, phần cảm biến hoặc dây dẫn nằm ở vị trí bất lợi nhất có nhiều khả năng\r\nxảy ra. Đóng cửa áp vào phần cảm biến của dây với lực 90 N trong 5 s ở chỗ bất\r\nlợi nhất. Sau đó giảm lực và nếu lò có thể làm việc thì năng lượng rò vi sóng\r\nđo theo điều kiện qui định trong điều 32 và không được vượt quá 100 W/m2.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, thiết bị phải phù hợp với\r\nđiều 32 và đầu cảm biến nhiệt phải phù hợp với 8.1, 15.101 và 29.1.
\r\n\r\n22.113. Không được rò vi sóng quá mức khi các\r\nbộ phận có thể tháo rời được tháo ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nTháo rời các bộ phận có thể tháo rời, ngoại\r\ntrừ:
\r\n\r\n- các bộ phận được khóa liên động mà khi tháo\r\nchúng ra thì làm cản trở việc phát vi sóng;
\r\n\r\n- các sàn đỡ, trừ khi tháo chúng ra vẫn còn\r\ncó một bề mặt nằm ngang đường kính lớn hơn 85 mm.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải phù hợp với điều 32, tải\r\nđược đặt trên bề mặt nằm ngang càng gần tâm của khoang chứa càng tốt.
\r\n\r\nChú thích – Để tránh phát hiện các sóng đứng\r\nkhông phát xạ, đầu dò của dụng cụ đo không được cắm vào lỗ tạo ra do tháo rời\r\nbộ phận có thể tháo rời.
\r\n\r\n22.114. Một sự cố đơn lẻ như hỏng cách điện\r\nchính hoặc một dây kim loại bị nới lỏng gây nối tắt hệ thống cách điện thì máy\r\nphát vi sóng không được phép hoạt động khi cửa mở.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu\r\ncần, bằng cách mô phỏng các sự cố có liên quan. Các dây dẫn có thể bị nới lỏng\r\nthì được ngắt ra và để rơi khỏi vị trí nhưng không có một thao tác bằng tay nào\r\nkhác. Dây không được tiếp xúc với các phần mang điện hoặc các phần nối đất\r\nkhác, nếu như việc tiếp xúc này dẫn đến tất cả các khóa cửa liên động trở nên\r\nmất hiệu lực.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Hỏng cách điện tăng cường hoặc cách điện\r\nkép được coi là hai sự cố.
\r\n\r\n2) Các dây được cố định bằng hai chi tiết cố\r\nđịnh độc lập không được coi là có thể bị nới lỏng.
\r\n\r\n22.115. Không thể tiếp cận với khoang chứa\r\nqua lưới quan sát.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm sau.
\r\n\r\nDùng một thanh thép thẳng có đường kính 1 mm,\r\nrồi ấn một đấu phẳng theo hướng vuông góc với lưới quan sát với một lực 2 N.\r\nThanh thép không được lọt vào khoang chứa.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1. Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – IEC 9891) không\r\náp dụng cho các máy biến áp công suất của lò vi sóng.
\r\n\r\n24.101. Các khóa liên động phải chịu được mài\r\nmòn có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau đây,\r\ntiến hành trên sáu mẫu.
\r\n\r\nCác khóa liên động được nối với tải mô phỏng\r\ncác điều kiện xuất hiện trong thiết bị khi được cấp điện áp danh định.
\r\n\r\nTốc độ khoảng sáu chu kỳ trong một phút. Số\r\nchu kỳ là:
\r\n\r\n- khóa cửa liên động: 50 000;
\r\n\r\n- khóa cửa liên động chỉ làm việc trong quá\r\ntrình bảo dưỡng của người sử dụng: 5 000.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, các khóa cửa liên động\r\nphải không bị hỏng tới mức ảnh hưởng xấu đến sử dụng tiếp theo của chúng.
\r\n\r\n24.102. Các ổ cắm lắp trong thiết bị phải là\r\nổ cắm một pha, có tiếp điểm nối đất và có dòng điện danh định không vượt quá 16\r\nA. Cả hai cực phải được bảo vệ bằng cầu chảy hoặc bằng áptômát cỡ nhỏ đặt sau\r\nmột vỏ không tháo rời được và có dòng điện danh định không vượt quá:
\r\n\r\n- 20 A, đối với thiết bị có điện áp danh định\r\nđến 130 V;
\r\n\r\n- 10 A, đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nNếu thiết bị được thiết kế để nối lâu dài đến\r\nhệ thống dây cố định hoặc lắp với phích cắm có phân biệt cực, thì cực trung\r\ntính không cần phải bảo vệ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Được phép tiếp cận cơ cấu điều khiển của\r\náptômát cỡ nhỏ.
\r\n\r\n2) Không yêu cầu vỏ không thể tháo rời, nếu\r\ncó thể tiếp cận được tới cầu chảy sau khi mở một ngăn kéo hoặc một ngăn kín\r\nkhác.
\r\n\r\n25. Đầu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với đầu cảm biến nhiệt, tổng số lần uốn\r\nlà 5 000 lần. Các đầu cảm biến nhiệt có dây dạng tròn được xoay một góc 900\r\nsau 2 500 lần uốn.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.1. Bổ sung;
\r\n\r\nCác mạch có điện áp lớn hơn 480 V hiệu dụng\r\n(680V đỉnh) phải có chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các phần mang\r\nđiện có điện thế khác nhau và giữa các phần mang điện và các phần kim loại chạm\r\ntới được không nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 101.
\r\n\r\nBảng 101 – Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí nhỏ nhất đối với các điện áp cao hơn
\r\n\r\n\r\n Điện áp làm việc\r\n (giá trị đỉnh) \r\nV \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khe hở không khí \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n > 680 và £ 800 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n > 800 và £ 1 000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 và £ 1 100 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n > 1 100 và £ 1 250 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n > 1 250 và £ 1 400 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n > 1 400 và £ 1 600 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n > 1 600 và £ 1 800 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n > 1 800 và £ 2 000 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n
\r\n > 2 000 và £ 2 200 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n > 2 200 và £ 2 500 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n > 2 500 và £ 2 800 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n > 2 800 và £ 3 200 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n > 3 200 và £ 3 600 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n > 3 600 và £ 4 000 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n
Đối với các mạch làm việc ở điện áp lớn hơn 4\r\n000 V đỉnh, thử nghiệm độ bền điện được thực hiện để xác định đầy đủ chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí bằng cách đặt điện áp bằng (U + 750)V trong 1 min. Tuy nhiên,\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí phải không nhỏ hơn các giá trị được qui\r\nđịnh cho điện áp làm việc ở 4 000 V.
Không được xuất hiện phóng điện đánh thủng\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) U là giá trị đỉnh của điện áp làm việc.
\r\n\r\n2) Đèn manhêtrôn và các thành phần khác hạn\r\nchế điện áp thử nghiệm được ngắt ra trước khi tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\n30. Độ chịu nhiệt,\r\nchịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị cho phép thời gian khởi\r\nđộng chọn trước và những thiết bị có chức năng giữ nhiệt, áp dụng 30.2.3. Đối\r\nvới các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThiết bị không được thoát ra độ rò vi sóng\r\nquá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nTải 275 g ± 15 g nước uống được có nhiệt độ\r\n200C ± 20C, đựng trong bình thủy tinh borosilicat có\r\nthành mỏng đường kính trong xấp xỉ 85 mm, được đặt vào tâm của sàn đỡ. Thiết bị\r\nđược cấp điện áp danh định và làm việc với bộ khống chế công suất vi sóng ở vị\r\ntrí đặt lớn nhất.
\r\n\r\nĐộ rò vi sóng được xác định bằng cách đo mật\r\nđộ thông lượng vi sóng nhờ thiết bị đo đạt tới 90% số đọc ổn định trong thời\r\ngian từ 2 s đến 3 s khi chịu tín hiệu đầu vào theo nấc. Di chuyển anten của\r\nthiết bị đo trên bề mặt phía ngoài thiết bị để tìm chỗ có độ rò vi sóng lớn\r\nnhất, đặc biệt chú ý chỗ cửa và đệm làm kín cửa.
\r\n\r\nĐộ rò vi sóng ở điểm bất kỳ cách mặt ngoài\r\ncủa thiết bị một khoảng lớn hơn hoặc bằng 50 mm không được vượt quá 50 W/m2.
\r\n\r\nChú thích – Nếu có nghi ngờ sự phù hợp với\r\nthử nghiệm do nhiệt độ nước cao thì thử nghiệm được lặp lại với tải mới.
\r\n\r\nVật liệu: kim loại
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nDung sai theo kích thước ± 0,125 mm
\r\n\r\nCả hai khớp phải cho phép chuyển động được\r\ntrong cùng mặt phẳng và cùng một hướng qua góc 900 với dung sai từ 00\r\nđến + 100.
\r\n\r\nHình 101 – Que thử\r\nnghiệm cỡ nhỏ
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nĐo\r\ncông suất vi sóng đầu ra
\r\n\r\nPhép đo được thực hiện với tải nước đựng\r\ntrong bình thủy tinh. Nhiệt độ nước ban đầu thấp hơn nhiệt độ môi trường và\r\nđược tăng đến xấp xỉ nhiệt độ môi trường bằng cách đun nóng trong lò vi sóng.\r\nQui trình này nhằm đảm bảo tổn thất nhiệt và nhiệt dung của bình chứa có ảnh\r\nhưởng nhỏ nhất, hệ số hiệu chỉnh được sử dụng để loại trừ ảnh hưởng này.
\r\n\r\nDùng bình thủy tinh borosilicat hình trụ để\r\nthử nghiệm. Bình có chiều dày lớn nhất là 3 mm, đường kính ngoài xấp xỉ 190 mm\r\nvà chiều cao xấp xỉ 90 mm. Khối lượng của bình được xác định.
\r\n\r\nTại thời điểm bắt đầu bằng thử nghiệm, lò và\r\nbình thủy tinh không có nước đều ở nhiệt độ môi trường. Dùng nước uống được có\r\nnhiệt độ ban đầu là 100C ± 10C để thử nghiệm. Nhiệt độ\r\ncủa nước được đo ngay trước khi đổ vào bình.
\r\n\r\nĐổ 1 000 g ± 5 g nước vào bình và đạt được\r\nkhối lượng thực. Sau đó đặt ngay bình chứa vào tâm sàn đỡ của lò, đặt ở vị trí\r\nbình thường thấp nhất. Thiết bị được cấp điện áp danh định và làm việc ở công\r\nsuất đặt lớn nhất. Đo thời gian để nhiệt độ nước đạt được ở 20 0C ±\r\n20C. Sau đó, cắt điện rồi đo nhiệt độ cuối cùng của nước trong thời\r\ngian là 60 s.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n1) Nước được khuấy trước khi đo nhiệt độ.
\r\n\r\n2) Thiết bị khuấy và thiết bị đo phải có\r\nnhiệt dung thấp.
\r\n\r\nCông suất vi sóng đầu ra được tính từ công\r\nthức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nP là công suất đầu ra vi sóng, tính bằng oát;
\r\n\r\nMw là khối lượng nước,\r\ntính bằng gam;
\r\n\r\nMc là khối lượng của bình, tính\r\nbằng gam;
\r\n\r\nT0 là nhiệt độ môi trường, tính\r\nbằng 0C;
\r\n\r\nT1 là nhiệt độ ban đầu của nước,\r\ntính bằng 0C;
\r\n\r\nT2 là nhiệt độ cuối của nước, tính\r\nbằng 0C;
\r\n\r\nt là thời gian đun nóng, tính bằng giây,\r\nkhông kể thời gian nung nóng sợi đốt của bóng manhêtrôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nYêu\r\ncầu đối với lò vi sóng kết hợp
\r\n\r\nBB.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nPhụ lục này áp dụng cho các lò vi sóng kết\r\nhợp và các lò vi sóng có thêm chức năng hấp và chức năng nướng.
\r\n\r\nTất cả các điều của tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các thiết bị trên đây, nếu không có qui định nào khác trong phụ lục này.
\r\n\r\nIEC 335-2-6 cũng áp dụng cho các lò vi sóng\r\nkết hợp.
\r\n\r\nBB.2. Định nghĩa
\r\n\r\nBB.2.101. Lò vi sóng kết hợp: Thiết bị\r\nkết hợp một số hoặc toàn bộ các chức năng gia nhiệt của các lò thông thường có\r\ngia nhiệt bằng vi sóng trong khoang chứa.
\r\n\r\nChú thích – Lò vi sóng chỉ thêm chức năng\r\nnướng không được coi là lò vi sóng kết hợp.
\r\n\r\nBB.2.102. Chức năng nướng: Quá trình\r\nbổ sung cho việc nấu ăn bằng vi sóng, nhờ có các phân tử gia nhiệt bức xạ.
\r\n\r\nBB.2.103. Chức năng hấp: Quá trình bổ\r\nsung cho việc nấu ăn bằng vi sóng, bằng hơi tạo ra ở áp suất xấp xỉ áp suất khí\r\nquyển.
\r\n\r\nBB.7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\nBB.7.101. Công suất đầu vào danh định của các\r\nphần tử đốt nóng làm chức năng nướng phải được ghi nhãn trên mỗi phần tử hoặc\r\ntrên tấm thông số.
\r\n\r\nBB.10. Dòng điện và công suất vào
\r\n\r\nBB.10.101. Các phần tử đốt nóng làm chức năng\r\nnướng phải phù hợp với dung sai được qui định cho các thiết bị đốt nóng.
\r\n\r\nBB.11. Phát nóng
\r\n\r\nBB.11.7. Lò vi sóng có chức năng nướng theo\r\ntrình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.101.
\r\n\r\nLò vi sóng có chức năng nướng đồng thời được\r\nthử nghiệm theo BB.11.7.102.
\r\n\r\nLò vi sóng có các phương tiện đun nóng thông\r\nthường hoạt động theo trình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.103.
\r\n\r\nLò vi sóng có các phương tiện đun nóng thông\r\nthường hoạt động đồng thời được thử nghiệm theo BB.11.7.104.
\r\n\r\nLò vi sóng có chức năng hấp hoạt động theo\r\ntrình tự được thử nghiệm theo BB.11.7.105.
\r\n\r\nLò vi sóng có chức năng hấp hoạt động đồng\r\nthời được thử nghiệm theo BB.11.7.106.
\r\n\r\nĐối với các lò vi sóng có thêm chức năng hấp,\r\nmáy phát hơi được đổ đầy nước loại uống được có nhiệt độ 200C ± 20C\r\ntrước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm.
\r\n\r\nBB.11.7.101. Lò vi sóng có chức năng nướng,\r\nchức năng này chỉ có thể được cấp điện liên tục để phát vi sóng thì cho tiếp\r\ntục hoạt động ngay sau thử nghiệm qui định trong 11.7 sau khi đã lấy tải nước\r\nra. Chức năng nướng hoạt động với bộ khống chế được đặt ở thời gian lớn nhất là\r\n10 min hoặc lâu hơn nếu được qui định trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nBB.11.7.102. Các lò vi sóng có chức năng\r\nnướng mà chức năng này có thể làm việc đồng thời với việc phát vi sóng, thì cho\r\nhoạt động như qui định trong 11.7 nhưng với bộ không chế chức năng nướng đặt ở\r\nchế độ lớn nhất. Thiết bị làm việc theo phương thức này trong 10 min cuối của\r\ntổng thời gian làm việc hoặc với thời gian lâu hơn nếu được qui định trong\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nCắt điện vào chức năng nướng ở tất cả các\r\nthời gian nghỉ để thay tải có thể xảy ra trong chu kỳ nướng.
\r\n\r\nBB.11.7.103. Các lò vi sóng có phương tiện\r\nđun nóng thông thường không phải để nướng, trong trường hợp được thiết kế để\r\nlàm việc theo trình tự, thì cho làm việc trong điều kiện qui định ở 11.7 nhưng\r\ncó tổng thời gian làm việc là:
\r\n\r\n- 15 min, nếu phương tiện đun nóng thông\r\nthường được thử nghiệm trong 30 min theo IEC 335-2-6;
\r\n\r\n- 30 min, nếu phương tiện đun nóng thông\r\nthường được thử nghiệm trong 60 min theo IEC 335-2-6.
\r\n\r\nSau đó tải nước được lấy ra và phương tiện\r\nđun nóng thông thường được đóng điện như qui định trong 11.7 của IEC 335-2-6.
\r\n\r\nNếu kết cấu không cho phép hoạt động với công\r\nsuất vi sóng trước khi đun nóng thông thường thì trình tự được thực hiện ngược\r\nlại.
\r\n\r\nBB.11.7.104. Các lò vi sóng có phương tiện đun\r\nnóng thông thường không phải để nướng, trong trường hợp được thiết kế để làm\r\nviệc đồng thời, thì được cho hoạt động với các phương tiện đun nóng thông\r\nthường được đóng điện như qui định trong 11.7 của IEC 335-2-6 nhưng với tải\r\nnước như qui định trong 2.2.9 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMáy phát vi sóng được đóng điện từ đầu đến\r\ncuối thử nghiệm với bộ khống chế của nó được đặt theo hướng dẫn để nướng thịt.\r\nNếu không có hướng dẫn thì công suất đặt vi sóng bằng 50% hoặc ở công suất đặt\r\nvi sóng thấp nhất lớn hơn 50% có thể được chọn.
\r\n\r\nNếu bay hơi làm giảm tải nước xuống còn 500 g\r\nthì đổ thêm nước sôi đến xấp xỉ 1 000g. Trong quá trình đổ thêm, cửa được mở\r\nkhông lâu hơn 10 s.
\r\n\r\nBB.11.7.105. Các lò vi sóng có chức năng hấp\r\nmà chức năng này chỉ có thể hoạt động liên tục để phát vi sóng, thì cho hoạt\r\nđộng ở điều kiện qui định trong 11.7 nhưng thời gian là 30 min. Sau đó lấy tải\r\nnước ra, chức năng hấp làm việc trong thời gian lớn nhất cho phép bằng bộ hẹn\r\ngiờ khống chế chức năng hấp hoặc cho đến khi thiết bị cắt tự động.
\r\n\r\nBB.11.7.106. Các lò vi sóng có chức năng hấp\r\ncó thể hoạt động đồng thời với phát vi sóng, thì cho hoạt động ở điều kiện làm\r\nviệc bình thường có đóng điện vào chức năng hấp.
\r\n\r\nCho lò vi sóng hoạt động với thời gian lớn\r\nnhất cho phép bằng bộ hẹn giờ để hoạt động đồng thời hoặc cho đến khi thiết bị\r\nđược cắt tự động.
\r\n\r\nMáy phát vi sóng được đóng điện với bộ khống\r\nchế công suất của nó được đặt theo hướng dẫn sử dụng. Nếu không có hướng dẫn sử\r\ndụng thì đặt công suất vi sóng là 50% hoặc ở công suất đặt vi sóng thấp nhất lớn\r\nhơn 50% có thể được chọn.
\r\n\r\nBB.18. Độ bền
\r\n\r\nTiến hành ổn định bổ sung như sau:
\r\n\r\n- cho các phương tiện đun nóng thông thường\r\ncủa các lò vi sóng kết hợp hoạt động trong 1 h như qui định trong 11.7 của IEC\r\n335-2-6.
\r\n\r\n- cho chức năng nướng hoạt động trong một chu\r\nkỳ nướng, bộ hẹn giờ được đặt ở mức lớn nhất hoặc 10 min, chọn thời gian nào\r\nlâu hơn;
\r\n\r\n- thiết bị tự làm sạch kiểu nhiệt phân phải\r\nchịu một thao tác làm sạch.
\r\n\r\nBB.19. Thao tác không bình thường
\r\n\r\nBB.19.101. Các lò vi sóng có thêm chức năng\r\nnướng hoặc chức năng hấp và các lò vi sóng kết hợp cho hoạt động theo\r\nBB.11.7.101 đến BB.11.7.106, tùy trường hợp cụ thể, nhưng với tất cả các bộ\r\nkhống chế được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nChú thích – Nếu không có bộ khống chế thời\r\ngian của chức năng nướng thì cho chức năng này làm việc đến khi thiết lập điều\r\nkiện ổn định.
\r\n\r\nBB.22 Kết cấu
\r\n\r\nBB.22.101. Thiết bị có chức năng hấp phải có\r\nkết cấu sao cho bộ phận tạo hơi được cắt điện khi mở cửa khoang chứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nBB.22.102. Các thiết bị có chức năng hấp phải\r\ncó kết cấu sao cho nước đổ từ bình chứa không làm ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nBB.32. Bức xạ, tính độc hại và rủi ro tương\r\ntự
\r\n\r\nBB.32.101. Nhiệt do làm việc của các phương\r\ntiện đun nóng thông thường không được làm tăng độ rò vi sóng quá mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của điều\r\n32 ngay sau thử nghiệm liên quan của điều 11.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) IEC 519-6 Qui định kỹ thuật về an\r\ntoàn trong thiết bị gia nhiệt vi sóng công nghiệp.
\r\n\r\n2) IEC 601 Thiết bị điện dùng cho y tế
\r\n\r\n1) Băng tần ISM là các tần số điện từ do\r\nITU thiết lập và được lặp lại trong CISPR 11.
\r\n\r\n1) IEC 989 : 1991 Biến áp cách ly, biến\r\náp tự ngẫu, biến áp và cuộn kháng biến thiên
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-25:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-25:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-25:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-25:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 25:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN5699-2-25:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-25:2001 (IEC 60335-2-25 : 1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-25:2001 (IEC 60335-2-25 : 1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN5699-2-25:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |