Điều này của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các vấn đề\r\nvề an toàn của các thiết bị điện dùng để chăm sóc tóc hoặc da dùng cho người hoặc\r\nđộng vật và được thiết kế dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện\r\náp danh định không quá 250 V
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Ví dụ về các thiết bị nằm trong\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- thiết bị sấy tóc;
\r\n\r\n- thiết bị hơ tay;
\r\n\r\n- thiết bị uốn tóc thành dạng sóng
\r\n\r\n- kẹp uốn;
\r\n\r\n- lược uốn;
\r\n\r\n- lô quấn có nguồn nhiệt tách rời;
\r\n\r\n- nguồn nhiệt có phương tiện uốn\r\ntháo rời được;
\r\n\r\n- thiết bị xông hơi vùng mặt.
\r\n\r\n2) Các thiết bị được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này có thể có cơ cấu tạo hơi nước hoặc xịt nước.
\r\n\r\nCác thiết bị không nhằm sử dụng bình\r\nthường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng,\r\nví dụ như các thiết bị cho những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa\r\nhàng, trong ngành công nghiệp nhẹ hoặc trong các trang trại cũng là đối tượng của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú thích 3 - Ví dụ như các thiết bị\r\nsử dụng trong các hiệu làm đầu.
\r\n\r\nỞ chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho tất cả những\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nói chung không xét\r\nđến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc người già yếu sử\r\ndụng mà không được giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 4:
\r\n\r\n4) Lưu ý là:
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe,\r\ntàu thủy, máy bay, có thể cần phải có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị dùng ở các nước có\r\nkhí hậu nhiệt đới, có thể cần phải có yêu cầu đặc biệt;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược qui định bởi các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động và các cơ\r\nquan có thẩm quyền tương tự;
\r\n\r\n5) Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- các thiết bị được thiết kế dành\r\nriêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- các thiết bị được thiết kế để sử\r\ndụng ở những nơi có môi trường đặc biệt như môi trường ăn mòn, dễ nổ (bụi, hơi\r\nnước hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị cạo râu, tông đơ và các\r\nthiết bị tương tự (IEC 335-2-8);
\r\n\r\n- thiết bị bức xạ tia cực tím và\r\ntia hồng ngoại (IEC 335-2-27);
\r\n\r\n- thiết bị cấp nhiệt tắm hơi (IEC 335-2-53);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế\r\n(IEC 601).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1 ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n2.2.9. Thay thế:
\r\n\r\nHoạt động bình thường: Hoạt\r\nđộng của thiết bị trong các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\nSấy tóc kiểu chụp hoạt động với\r\ntrục của mũ nghiêng một góc 60o so với mặt phẳng nằm ngang hoặc góc\r\nlớn nhất cho phép theo kết cấu nếu góc đó là nhỏ hơn. Hình cầu bằng gỗ, sơn màu\r\nđen mờ, đường kính 200 mm được đặt trong mũ sao cho tâm hình cầu nằm trên trục\r\ncủa mũ, khoảng cách ngắn nhất giữa hình cầu và lưới thoát không khí là 50 mm.
\r\n\r\nSấy tóc có gắn mũ mềm hoạt động với\r\nmũ gắn đặt phía trên lưới kim loại bảo vệ cho trên hình 101, lưới này đặt phía\r\ntrên hình cầu.
\r\n\r\nChú thích - Sấy tóc kiểu chụp, đỡ bằng\r\nđầu, hoạt động như sấy tóc có gắn mũ mềm.
\r\n\r\nSấy tóc cầm tay hoạt động với luồng\r\nkhông khí hướng xuống dưới không bị cản trở.
\r\n\r\nThiết bị uốn tóc thanh dạng sóng\r\nhoạt động trong trạng thái sử dụng bình thường, lô quấn được treo tự do.
\r\n\r\nNguồn nhiệt dùng cho lô quấn tháo\r\nrời được, hoạt động ở vị trí sử dụng bình thường cùng với các lô quấn.
\r\n\r\nKẹp uốn, lược uốn và các thiết bị tương\r\ntự hoạt động với trục chính nằm ngang.
\r\n\r\nCác thiết bị có cơ cấu tạo hơi nước\r\nhoặc xịt nước hoạt động với bình chứa không có nước hoặc chứa đầy nước, chọn điều\r\nkiện nào bất lợi hơn. Tuy nhiên, nếu thiết bị có ghi nhãn chỉ ra rằng sử dụng với\r\nbình chứa đầy nước thì phải sử dụng với bình chứa đầy. Nước được bổ sung, khi cần,\r\nđể bù cho sự bay hơi.
\r\n\r\nThiết bị hơ tay hoạt động ở vị trí\r\nsử dụng bình thường với luồng không khí không bị cản trở.
\r\n\r\nThiết bị máy xông hơi vùng mặt hoạt\r\nđộng ở vị trí sử dụng bình thường và bình chứa đầy nuớc. Nước được bổ sung, khi\r\ncần, để duy trì năng suất hơi.
\r\n\r\n2.101. Sấy tóc kiểu chụp: Sấy\r\ntóc có mũ cứng được đặt trên đầu trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nChú thích - Mũ có thể được đỡ bằng\r\ngiá hoặc có phương tiện để gắn vào giá đỡ.
\r\n\r\n2.102. Nguồn nhiệt dùng cho lô\r\nquấn tháo rời được: Nguồn nhiệt được thiết kế để làm nóng cơ cấu tích nhiệt,\r\nví dụ như lô quấn và kẹp uốn.
\r\n\r\n2.103. Mối nối xoay: Phương\r\ntiện để nối dây nguồn sao cho thiết bị có thể xoay liên tục mà dây không bị xoắn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n4. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n4.2 Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích - Thử nghiệm bổ sung của\r\n25.14 dùng cho các thiết bị sấy tóc cầm tay được thực hiện trên thiết bị tách rời.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị phải thuộc một trong\r\ncác loại dưới đây về phương diện bảo vệ chống điện giật:
\r\n\r\n- thiết bị sấy tóc, kẹp uốn, lược uốn,\r\nmáy xông hơi vùng mặt và các thiết bị có cấu tạo hơi nước hoặc xịt nước khác phải\r\nlà thiết bị cấp II hoặc cấp llI. Tuy nhiên, các thiết bị hơ tay cố định được nối\r\nvĩnh viễn với hệ thống dây cố định các thiết bị sấy tóc kiểu chụp dùng cho làm\r\nđầu và các thiết bị có cấu tạo hơi nước hoặc xịt nước dùng cho làm đầu có thể\r\nlà thiết bị cấp I;
\r\n\r\n- các thiết bị khác phái là thiết bị\r\ncấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị hơ tay phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài ít nhất là IPX1.
\r\n\r\nLô cuốn của thiết bị uốn tóc thành\r\ndạng sóng phải có ít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sấy tóc di động, kẹp uốn\r\nvà thiết bị tương tự phải được ghi nhãn có nội dung cảnh báo như sau:
\r\n\r\nCảnh báo - Không sử dụng\r\nthiết bị này gần nước chứa trong bồn tắm, chậu tắm hoặc chậu khác chứa nước.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Điều ghi nhãn này có thể ghi trên\r\nnhãn gắn vĩnh viễn vào thiết bị.
\r\n\r\n2) Ký hiệu thích hợp có thể được dùng\r\nđể thay thế.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị\r\nsấy tóc di động phải có phần nội dung sau:
\r\n\r\n- khi sử dụng thiết bị sấy tóc\r\ntrong buồng tắm, phải rút phích cắm sau khi dùng vì ở gần nước, nguy hiểm vẫn\r\ncó, ngay cả khi đã tắt thiết bị sấy tóc;
\r\n\r\n- để bảo vệ bổ sung, nên lắp thiết\r\nbị dòng rò (RCD) có dòng điện rò tác động danh định không quá 30 mA trên mạch\r\ncung cấp điện cho buồng tắm. Hỏi ý kiến người lắp đặt.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị\r\nmáy xông hơi vùng mặt phải có phần nội dung sau:
\r\n\r\n- làm sạch thiết bị sau khi dùng để\r\ntránh tích tụ chất nhờn và các chất bẩn khác.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt cho thiết bị sấy\r\ntóc cố định được thiết kế để sử dụng trong buồng tắm phải có phần nội dung sau:
\r\n\r\nThiết bị sấy tóc này phải được cố định\r\nở ngoài tầm với của người sử dụng bồn tắm hoặc vòi hoa sen.
\r\n\r\nNếu bộ phận tay nắm của thiết bị sấy\r\ntóc có lắp linh kiện điện thì hướng dẫn phải nêu rõ thiết bị phải được cố định\r\nsao cho bộ phận tay nắm, khi kéo ra hoàn toàn phải nằm ngoài tầm với của người\r\nsử dụng bồn tắm hoặc vòi hoa sen.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.1.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n9. Khỏi động\r\ncác thiết bị có truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nđầu vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có lắp mối nối\r\nxoay, kiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm của 11.101.
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị có giá và có phuơng tiện\r\nđể gắn vào giá phải được đặt sao cho nhận được kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt\r\nquá trong các thiết bị có lắp động cơ điện, máy biến áp hoặc mạch điện tử mà công\r\nsuất đầu vào thấp hơn công suất đầu vào danh định thì thử nghiệm được lặp lại với\r\nthiết bị được cung cấp ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị tổ hợp được hoạt động\r\nnhư thiết bị phát nhiệt.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị không hẹn giờ được hoạt\r\nđộng:
\r\n\r\n- 30 min đối với thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- theo các chu kỳ 30 s đóng và 5 s\r\ncắt cho đến khi đạt tới tình trạng ổn định đối với thiết bị hơ tay được điều\r\nkhiển tự động bằng cách đưa tay vào;
\r\n\r\n- cho đến khi đạt tới tình trạng ổn\r\nđịnh đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCác thiết bị có hẹn giờ hoạt động\r\ntheo chu kỳ cho đến khi đạt tới tình trạng ổn định. Mỗi chu kỳ bao gồm thời gian\r\nhoạt động lớn nhất đạt được của hẹn giờ, tiếp theo là thời gian nghỉ 5 s.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nCác giới hạn độ tăng nhiệt của động\r\ncơ điện, biến áp hoặc mạch điện tử và các bộ phận chịu ảnh hưởng trực tiếp của\r\ncác thiết bị đó cho phép vượt quá khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất đầu\r\nvào danh định.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của tay nắm của kẹp uốn\r\nđược gia nhiệt bằng nguồn nhiệt của lô quấn tháo rời được, có lắp hẹn giờ, được\r\nxác định ở cuối chu kỳ thứ nhất.
\r\n\r\n11.101 Thiết bị có lắp mối nối xoay\r\nđược đặt ở trạng thái trục chính của nó nằm ngang, dây nguồn treo thẳng đứng. Đặt\r\nlực kéo bằng 1 N lên dây nguồn.
\r\n\r\nThiết bị được cung cấp điện áp danh\r\nđịnh, dòng điện bằng 1,25 lần dòng điện danh định.
\r\n\r\nChú thích 1 - Điều kiện này có thể\r\nđạt được bằng cách nối điện trở vào vị trí của phần tử đốt nóng.
\r\n\r\nThiết bị được xoay xung quanh trục\r\nchính của nó với tốc độ khoảng 50 vòng/min, đảo chiều quay sau mỗi đợt quay 20\r\nvòng. Thử nghiệm thực hiện liên tục trong 1 500 vòng quay.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các tiếp xúc trượt\r\nkhông được vượt quá 65°C.
\r\n\r\nChú thích 2 - Độ tăng nhiệt có thể\r\nxác định bằng hạt nóng chảy hoặc chỉ thị đổi màu.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sấy tóc cũng phải chịu thử\r\nnghiệm của 19.101 và 19.102.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nHạn chế tản nhiệt đạt được như sau:
\r\n\r\n- mạch động cơ được ngắt ra;
\r\n\r\n- thiết bị sấy tóc cầm tay được đặt\r\ntrên sàn của góc thử nghiệm ở bất kỳ vị trí ổn định nào có nhiều khả năng hạn\r\nchế tản nhiệt;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để đổ đầy\r\nnước, làm việc với bình chứa không có nước.
\r\n\r\nThiết bị sấy tóc có gắn mũ mềm cũng\r\nđược thử nghiệm với động cơ điện hoạt động, luồng không khí đi qua các lỗ được\r\nhạn chế để nhận được kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nĐặt nguồn nhiệt dùng cho lô quấn tháo\r\nrời được lên cách nhiệt bằng bông thủy tinh có tỉ trọng thấp và có hệ số cách\r\nnhiệt xấp xỉ 2,5 m2. °C/W.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành trong 5\r\nmin, ngoại trừ với:
\r\n\r\n- các thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- các thiết bị mà nếu nhả tay ra là\r\nngừng hoạt động;
\r\n\r\n- các thiết bị có hẹn giờ.
\r\n\r\nChú thích - Thiết bị hơ tay chỉ chịu\r\nthử nghiệm khi mômen hãm rôto nhỏ hơn mômen tải toàn phần.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với phần\r\ntử đốt nóng được ngắt ra hoặc cắt mạch.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị sấy tóc làm việc như\r\nqui định của điều 11, tuy nhiên phần tử đốt nóng và động cơ điện được cấp điện\r\nriêng rẽ Phần tử đốt nóng được cấp điện ở điện áp theo 11.4 và động cơ điện được\r\ncấp điện ở điện áp làm việc cho đến khi đạt trạng thái ổn định.
\r\n\r\nSau đó, giảm điện áp đặt vào động\r\ncơ điện cho đến khi tốc độ động cơ chỉ còn vừa đủ để bộ cắt nhiệt không tác động\r\ncắt. Thiết bị sấy tóc hoạt động cho đến khi đạt tình trạng ổn định.
\r\n\r\nĐiện áp được giảm với tốc độ:
\r\n\r\n- 1 V/min đối với động cơ có điện\r\náp làm việc không quá 30 V;
\r\n\r\n- 5 V/min đối với động cơ có điện\r\náp làm việc lớn hơn 30 V.
\r\n\r\nThiết bị sấy tóc không được phát ra\r\nngọn lửa hoặc kim loại chảy và độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị qui định\r\ntrong bảng 7.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Không áp dụng các tiêu chuẩn\r\nkhác của 19.13
\r\n\r\n2) Nếu cần, có thể bù cho ảnh hưởng\r\ntrên phần tử nhiệt khi cắt động cơ điện.
\r\n\r\n19.102. Thiết bị sấy tóc xách tay\r\nlàm việc theo hoạt động bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nTấm polyetylen có kích thước xấp xỉ\r\n20 cm x 20 cm, dày khoảng 50 mm được đặt tỳ vào lỗ không khí vào và xê dịch\r\ntheo hướng bất kỳ để hạn chế luồng không khí sao cho đạt được tình trạng bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trong 30 min.
\r\n\r\nLặp lại thử nghiệm với luồng không\r\nkhí hướng theo chiều nằm ngang.
\r\n\r\nChú thích - Tình trạng bất lợi nhất\r\nthường đạt được bằng cách đặt tấm polyetylen sao cho ngăn không để bộ cắt nhiệt\r\ntác động.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung.
\r\n\r\nCác thiết bị cầm tay cũng phải chịu\r\nthử nghiệm của 21.101
\r\n\r\n21.101. Thiết bị được đặt trên bề mặt\r\nnằm ngang, cách một tấm gỗ cứng được đỡ là 70 cm về phía trên. Thiết bị được cấp\r\nđiện ở điện áp danh định và hoạt động ở vị trí đặt lớn nhất của nó.
\r\n\r\nThiết bị được kéo khỏi bề mặt nằm\r\nngang bằng dây nguồn của nó và thả cho rơi tự do. Thử nghiệm thực hiện 5 lần,\r\nthiết bị được đặt trong các vị trí khác nhau có nhiều khả năng xảy ra.
\r\n\r\nThiết bị không được hỏng đến mức\r\nkhông phù hợp với tiêu chuẩn này. Đặc biệt, các yêu cầu của điều 8 và điều 29\r\nphải đáp ứng hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.24. Bổ sung:
\r\n\r\nPhần tử đốt nóng cũng phải ít có khả\r\nnăng chạm vào da hoặc tóc nếu phần tử đốt nóng bị đứt.
\r\n\r\n22.32. Bổ sung:
\r\n\r\nCách điện phụ và cách điện tăng cường\r\ntrong các kẹp uốn cấp II phải có độ bền lão hóa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nTreo các mẫu cách điện không được\r\nnêu ra trong bảng 3 vào tủ nóng sao cho các mẫu cách nhau ít nhất 10 mm, cách\r\nnóc tủ và đáy tủ ít nhất 10 mm. Mẫu phải cách các thành bên của tủ ít nhất là\r\n50 mm. Thể tích của các mẫu không được chiếm quá 1 /10 thể tích của tủ.
\r\n\r\nTủ được thông gió bằng đối lưu tự\r\nnhiên, với ít nhất ba lần thay đổi không khí một giờ. Nhiệt độ trong tủ được giữ\r\ncao hơn độ tăng nhiệt của các bộ phận được xác định trong quá trình thử nghiệm\r\ncủa điều 19 là 30°C ± 1°C hoặc 70°C ± 2°C, chọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\nLưu mẫu trong tủ 240 h và sau đó ít\r\nnhất là 16 h ở nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nMẫu không được có các vết nứt và phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 đối với cách điện phụ.
\r\n\r\nChú thích - Cách điện nêu trong bảng\r\n3 được coi là có độ bền lão hóa.
\r\n\r\n22.36. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị cấp I không kể\r\nthiết bị hơ tay và máy xông hơi vùng mặt, các phần kim loại mà trong sử dụng bình\r\nthường có thể tiếp xúc với da hoặc tóc phải được cách ly với phần mang điện bằng\r\ncách điện kép hoặc cách điện tăng cường và không được nối đất.
\r\n\r\n22.40. Bổ sung:
\r\n\r\nCông tắc ở vị trí cắt phải cách ly\r\ncác mạch điện, trừ khi sự phù hợp với điều 19 không phụ thuộc vào hoạt động của\r\nbộ cắt nhiệt tự phục hồi.
\r\n\r\n22.101. Các thiết bị có cấu tạo hơi\r\nnước hoặc xịt nước phải có kết cấu sao cho không làm tràn hoặc phụt hơi nước hoặc\r\nnước ngoài ý muốn để có thể dẫn đến nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm của điều 11.
\r\n\r\n22.102. Lô quấn của thiết bị uốn\r\ntóc thành dạng sóng trong đó các phần tử gia nhiệt là bộ phận hợp thành của lô\r\nquấn và mang điện trong quá trình sử dụng thì phải được cấp nguồn với điện áp cực\r\nthấp an toàn không quá 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với dây dẫn chỉ bị uốn khi lưu\r\ngiữ thiết bị, số lần uốn dây là 5 000 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCác công tắc được lắp trong thiết bị\r\nhơ tay được thử nghiệm 50 000 chu kỳ hoạt động.
\r\n\r\n24.2. Bổ sung:
\r\n\r\nTuy nhiên, các thiết bị sấy tóc kiểu\r\nchụp và thiết bị sấy tóc thành dạng sóng có thế lắp công tắc trên dây mềm.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung
\r\n\r\nCho phép đấu nối kiểu Z đối với:
\r\n\r\n- các thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- các thiết bị sấy tóc có gắn mũ mềm;
\r\n\r\n- các thiết bị có nguồn nhiệt dùng\r\ncho lô quấn tháo rời được có không quá 10 lô cuốn.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép dây có bọc nhựa PVC nhẹ, bất\r\nluận khối lượng thiết bị là bao nhiêu.
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt bằng 75°C được\r\ntăng đến 130°C nếu độ tăng nhiệt giảm đến 75°C trong vòng 5 min sau khi thiết bị\r\nđược cắt điện.
\r\n\r\n25.8. Bổ sung vào bảng:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị sấy tóc cầm\r\ntay có dây nguồn dài không quá 2 m, mặt cắt danh nghĩa có thể giảm đến:
\r\n\r\n- 0,75 mm2 đối với dòng\r\nđiện danh định đến 10 A;
\r\n\r\n- 1,0 mm2 đối với dòng\r\nđiện danh định đến 16 A.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nLực đặt lên dây nguồn của thiết bị\r\ncó mối nối xoay là:
\r\n\r\n- 20 N đối với dây có mặt cắt danh\r\nnghĩa trên 0,75 mm2;
\r\n\r\n- 10 N đối với dây khác.
\r\n\r\nCác thiết bị cầm tay được thử nghiệm\r\nbổ sung trong khi được lắp đặt trên hệ thống như hình 11, dây nguồn được thả thẳng\r\nđứng. Dây được mang tải sao cho lực bằng 10 N được đặt lên dây. Cơ cấu dao động\r\ncủa hệ thống được di chuyển qua góc 180o rồi trở về vị trí ban đầu.\r\nSố lần uốn là 4 000 lần với tốc độ 6 lần mỗi phút.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Thiết bị được lắp đặt sao cho hướng\r\nuốn tương ứng với hướng có nhiều khả năng bị uốn nhất khi quấn dây nguồn quanh\r\nthiết bị trước khi cất đi.
\r\n\r\n2) Thử nghiệm này không thực hiện\r\ntrên thiết bị có mối nối xoay.
\r\n\r\n25.15. Bổ sung:
\r\n\r\nMối nối xoay không bị chốt chặt\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n25.101. Thiết bị có mối nối xoay phải\r\ncó kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường không có những hỏng hóc về cơ, về\r\nđiện dẫn đến không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong điều kiện\r\nqui định trong 11.101. Số lần quay được tăng đến 20 000 lần.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, mối nối xoay và\r\ndây nguồn phải phù hợp cho sử dụng tiếp theo. Các phần mang điện không trở nên\r\nchạm tới được và thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các ruột dẫn ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n26.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu nối dùng cho đấu nối kiểu X trong\r\nthiết bị có mối nối xoay phải không cho phép nối dây dẫn nguồn bằng các vít và\r\nkhông được là loại không bắt ren.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài\r\nđường rò, khe hở và khoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.2 Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích - Đối với kẹp uốn, khoảng\r\ncách xuyên qua cách điện giữa các bộ phận kim loại được cách ly bằng cách điện\r\nphụ có thể giảm đến 0.6 mm, miễn là khoảng cách xuyên qua cách điện chính ít nhất\r\nlà 1 mm
\r\n\r\n30. Độ chịu\r\nnhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị hơ tay và thiết bị\r\nsấy tóc, độ tăng nhiệt xuất hiện trong quá trình thử nghiệm của điều 19 coi như\r\nkhông tính đến.
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị sấy tóc kiểu chụp,\r\nkiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm của 30.101.
\r\n\r\nĐối với nguồn nhiệt dùng cho lô cuốn\r\ntháo rời được, áp dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n30.101. Đối với thiết bị sấy tóc kiểu\r\nchụp, áp dụng thử nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ lục M cho:
\r\n\r\n- các bộ phận phi kim loại bọc\r\nngoài phần tử đốt nóng và các linh kiện điện khác;
\r\n\r\n- các bộ phận phi kim loại nằm\r\ntrong vỏ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\ntính độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n101 - Lưới kim loại bảo vệ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-23:2000 về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-23. Yêu cầu cụ thể đối với các thiết bị dùng để chăm sóc tóc hoặc da đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-23:2000 về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-23. Yêu cầu cụ thể đối với các thiết bị dùng để chăm sóc tóc hoặc da
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-23:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |